Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề Toán + T Việt CK1 lớp 3 (10-11)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.42 KB, 5 trang )

Trường TH Số 1 Duy Sơn
Lớp 3 ....
KIỂM TRA CUỐI KÌ I
Năm học: 2010 -2011
TIẾNG VIỆT LỚP BA
Thời gian làm bài 30 phút
Điểm :
Họ và tên học sinh
…………………………….
Chữ kí GK :
Đọc thầm bài tập đọc “NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ” để khoanh tròn
trước ý đúng trong các câu trả lời sau :
1. Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?
a. Đi đánh du kích.
b. Dẫn đường đưa cán bộ đi đến địa điểm mới.
c. Chiến đấu chống giặc.
2. Người liên lạc trong truyện là ai?
a. Ông ké.
b. Anh Đức Thanh.
c. Anh Kim Đồng.
3. Chi tiết nào nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp
địch?
a. Kim Đồng không hề tỏ ra sợ sệt, bối rối mà bình tĩnh huýt sáo
báo hiệu.
b. Kim Đồng nhanh trí đóng vai người đưa thầy mo về cúng cho
mẹ.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
4. Câu “Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm” được cấu tạo theo
mẫu câu nào?
a. Ai – là gì?
b. Ai – làm gì?


c. Ai – thế nào?
Trường TH Số 1 Duy Sơn
Lớp 3 ....
KIỂM TRA CUỐI KÌ I
Năm học: 2010 -2011
TIẾNG VIỆT LỚP BA
Điểm :
Họ và tên học sinh
…………………………………
Chữ kí GK :
Chính tả (5 điểm – 15 phút) : Nghe – viết bài “Hũ bạc của người cha” (từ Hôm đó
… đến… biết quý đồng tiền).
Tập làm văn (5 điểm – 25 phút) :
Viết một đoạn văn từ 7 đến 10 câu kể về việc học tập của em trong
học kì I
Trường TH Số 1 Duy Sơn
Lớp 3 ....
KIỂM TRA CUỐI KÌ I
Năm học: 2010 -2011
MÔN TOÁN LỚP BA
Điểm :
Họ và tên học sinh
…………………………….
Chữ kí GK :

Bài 1 (2 điểm) Tính nhẩm
8 x 4 = …… ; 40 : 5 = ……. ; 8 x 8 = …… ; 64 : 8 = ……
63 : 7 = ….. ; 6 x 9 = ……. ; 45 : 9 = …… ; 7 x 9 = ……
Bài 2 (2 điểm). Đặt tính rồi tính :
16 x 7 124 x 3 96 : 6 725 : 6

......................... ....................... ………................ ............................
......................... ....................... ………................ ............................
......................... ....................... ………................ ............................
Bài 3 (1 điểm ) Điền số thích hợp vào chỗ chấm :
a) 4m 3dm = …….dm
b) 3m 7cm = …….cm
Bài 4 ( 1 điểm ): Tính giá trị của biểu thức :

a) 56 + 24 : 6 = ……………………… b) 21 x 4 : 7 = …………………….
= ………………………. = …………………….
Bài 5 (2 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng :
a) Số lớn là 48, số bé là 6. Vậy số lớn gấp số bé số lần là :
A. 24 lần ; B. 6 lần ; C. 8 lần
b) Cho
2
1
giờ = … phút. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là :
A. 20 ; B. 25 ; C. 30
c) Chu vi hình vuông có cạnh 7cm là :
A. 28cm ; B. 49cm ; C. 14cm
d) Đồng hồ ở hình bên chỉ mấy giờ ?
A. 6 giờ 10 phút ;
B. 1 giờ 30 phút ;
C. 2 giờ 30 phút
Bài 6 : (2 điểm) Một cuộn vải dài 84m. Đã bán đươc
3
1
cuộn vải. Hỏi cuộn
vải còn lại bao nhiêu mét ?
Tóm tắt Bài làm

…………............................. ………………….....................................................
…………............................. ………………….....................................................
…………............................. ………………….....................................................
…………............................. ………………….....................................................
…………............................. ………………….....................................................
…………............................. ………………….....................................................
…………............................. ………………….....................................................
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM
KTĐK cuối kì 1 – Lớp 3 (10-11)
A/ MÔN TIẾNG VIỆT :
I/ Biểu điểm :
1-Kiểm tra đọc (10 điểm)
1.1-Đọc tiếng (6 điểm):
-Đúng tiếng từ 3 điểm (Sai dưới 3 tiếng : 2,5 đ, sai từ 3-4 tiếng 2đ,
sai từ 5-6 tiếng 1,5đ, sai từ 7-8 tiếng 1đ; sai từ 9-10 tiếng 0,5đ; sai trên 10
tiếng 0đ) ;
-Ngắt nghỉ hơi đúng 1đ (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ ở 1, 2 dấu câu);
không ngắt nghỉ đúng 3-4 dấu câu 0,5đ; không ngắt nghỉ hơi đúng 5 dấu
câu trở lên : 0đ.
-Đạt tốc độ 1đ ; đọc quá 1-2 phút : 0,5đ; quá 2 phút phải đánh vần
nhẩm : 0đ
-Trả lời đúng câu hỏi do GV nêu 1đ.
1.2 -Đọc hiểu (4 điểm) Đúng mỗi câu 1 điểm
1- b ; 2- c ; 3- c ; 4- c
2-Kiểm tra viết (10 điểm) :
*Chính tả (5đ) :
-Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bài đúng : 5đ
-Mỗi lỗi chính tả (sai-lẫn phụ âm đầu hoặc vần thanh; không viết hoa
đúng quy định) trừ 0,5đ.
Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc

trình bày bẩn thì trừ 1 điểm toàn bài.
*Tập làm văn (5đ) :
Dựa vào yêu cầu về nội dung, hình thức trình bày, diễn đạt của bài
văn mà chấm điểm đến 0,5. Câu văn trả lời cho câu hỏi gợi ý 1, 4 : 1 điểm
Câu văn trả lời cho câu hỏi gợi ý 2, 3 : 1,5 điểm
B/ MÔN TOÁN :
Bài 1 (2đ) : Mỗi phép tính đúng 0,25đ
Bài 2 (2đ). Mỗi phép tính đúng 0,5đ. Đặt tính đúng 0,25đ. Tính đúng 0,25đ
Bài 3 (1đ). Điền đúng mỗi chỗ chấm 0,5 điểm.
Bài 4 (1đ). Đúng mỗi bài 0,5 điểm. Đúng mỗi bước 0,25đ
Bài 5 (2đ). Khoanh tròn mỗi câu đúng 0,5 điểm
Bài 6 (2đ). Đúng tóm tắt 0,25đ. Lời giải đúng 0,5đ. Phép tính đúng 1đ. Đáp
số đúng 0,25đ. Trừ 0,25đ nếu sai, thiếu tên đơn vị

×