Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Nâng cao năng lực hoạt động của Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Tuyên Quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 121 trang )

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC

ĐỖ THỊ THÙY TRANG

NÂNG CAO NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG
CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH TUYÊN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

Năm 2018


ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC

ĐỖ THỊ THÙY TRANG

NÂNG CAO NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG
CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH TUYÊN QUANG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: CA160168

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
PGS.TS Phạm Thị Thanh Hồng


Năm 2018


LUẬN VĂN THẠC SĨ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

LỜI CAM ĐOAN

Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tuyên Quang, ngày tháng năm 2018
Tác giả

Đỗ Thị Thùy Trang

Đỗ Thị Thùy Trang – MSHV: CA160168

i


LUẬN VĂN THẠC SĨ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

LỜI CẢM ƠN

Luận văn này được thực hiện tại trường Đại học Bách khoa, Hà Nội. Tôi xin
chân thành cảm ơn PGS. TS. Phạm Thị Thanh Hồng đã trực tiếp tận tình hướng
dẫn, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi trong suốt q trình nghiên cứu.

Tơi xin cảm ơn trường Đại học Bách khoa, lãnh đạo Chi nhánh BIDV
Tuyên Quang tạo mọi điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin được bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới tồn thể gia đình, bạn
bè đã ln khích lệ tinh thần để tơi có đủ nghị lực hoàn thành luận văn này.

Tác giả

Đỗ Thị Thùy Trang

Đỗ Thị Thùy Trang – MSHV: CA160168

ii


LUẬN VĂN THẠC SĨ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
1. Lý do thực hiện đề tài ................................................................................... 1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ................................................ 2
3. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 4
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 4
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................. 5
5.1. Khung nghiên cứu........................................................................................ 5
5.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 6
5.3. Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................... 6
6. Kết cấu của luận văn .................................................................................... 6
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................................ 7

1.1. Năng lực hoạt động của ngân hàng thƣơng mại ..................................... 7
1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại ....................................................... 7
1.1.2. Khái niệm về năng lực hoạt động của NHTM .......................................... 8
1.1.3. Ý nghĩa và vai trò của việc nâng cao năng lực hoạt động của NHTM .... 8
1.2. Nguồn lực hoạt động của Ngân hàng ..................................................... 12
1.3. Các tiêu ch đánh giá năng lực hoạt động của ngân hàng ................... 16
1.3.1. ốc độ tăng trư ng ................................................................................. 16
1.3.1.1. Doanh thu ..................................................................................... 16
1.3.1.2.

i nhu n ...................................................................................... 16

1.3.1.3. h ph n ........................................................................................ 17
1.3.2. ức mạnh thương hiệu ............................................................................ 18
1.3.3.

chức qu n l ...................................................................................... 18

1.3.4. ài ch nh ................................................................................................. 19
1.3.5. u tr nh ................................................................................................. 20
Đỗ Thị Thùy Trang – MSHV: CA160168

iii


LUẬN VĂN THẠC SĨ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

1.3.6. C ng nghệ ............................................................................................... 21

1.3.7. hân lực ................................................................................................. 22
1.4. Các nhân tố tác động đến năng lực hoạt động của ngân hàng ............ 22
1.4.1. hân tố khách quan ................................................................................ 22
1.4.1.1. hân tố vĩ m ................................................................................ 23
1.4.1.2. hân tố vi m ................................................................................ 26
1.4.2. hân tố chủ quan ................................................................................... 27
1.4.2.1. Chiến lư c phát triển .................................................................... 27
1.4.2.2. Văn hóa của t chức ..................................................................... 28
1.5. Một số kinh nghiệm nâng cao năng lực hoạt động của ngân hàng
thƣơng mại trong nƣớc thời gian qua ................................................................... 30
1.5.1. NHTM C ph n Ngoại thương Việt Nam (VCB) ................................... 30
1.5.2. NHTM C ph n C ng thương Việt Nam (Vietinbank) ........................... 31
1.5.3. gân hàng hương mại c ph n uân đội (MB) .................................. 33
1.5.4. Bài học kinh nghiệm nâng cao năng lực hoạt động cho BIDV u ên
Quang ........................................................................................................................ 34
Tiểu kết chƣơng 1 ........................................................................................... 35
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG CỦA BIDV- CHI
NHÁNH TUYÊN QUANG .................................................................................... 36
2.1. Giới thiệu chung về BIDV Tuyên Quang .............................................. 36
2.1.1. Giới thiệu quá tr nh h nh thành và phát triển của BIDV u ên uang. 36
2.1.2. T chức bộ má qu n lý ......................................................................... 36
2.2. Đánh giá năng lực hoạt động của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát
triểnViệt Nam – Chi nhánh Tuyên Quang........................................................... 38
2.2.1. Tốc độ tăng trư ng ................................................................................. 38
2.2.1.1. Doanh thu ..................................................................................... 38
2.2.1.2.

i nhu n ...................................................................................... 42

Đỗ Thị Thùy Trang – MSHV: CA160168


iv


LUẬN VĂN THẠC SĨ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

2.2.1.3. Th ph n ............................................................................................
2.2.2. ức mạnh thương hiệu ..................................................................... 44
2.2.3.

chức qu n l ...................................................................................... 48

2.2.4. ăng lực đ i mới .................................................................................... 50
2.2.4. ài ch nh ................................................................................................. 53
2.2.4.1. u m vốn và mức độ an toàn vốn ............................................. 53
2.2.4.2. Chất lư ng tài s n có ................................................................... 54
2.2.4.3. Kh năng sinh lời.......................................................................... 55
2.2.5. u tr nh ................................................................................................. 56
2.2.6. C ng nghệ ............................................................................................... 57
2.2.7. hân lực ................................................................................................. 60
2.4. Đánh giá về các nhân tố tác động đến năng lực hoạt động của ngân
hàng .......................................................................................................................... 63
2.4.1. Các nhân tố khách quan ......................................................................... 63
2.4.1.1. Các nhân tố vĩ m ......................................................................... 63
2.4.1.2. Các nhân tố vi m ......................................................................... 65
2.4.2. Các nhân tố chủ quan ............................................................................. 68
2.4.2.1. Chiến lư c phát triển .................................................................... 68
2.4.2.2. Văn hóa của t chức ..................................................................... 69

2.5. Đánh giá chung ........................................................................................ 70
2.5.1. Kết qu đạt đư c .................................................................................... 70
2.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................. 71
2.5.2.1. Hạn chế ................................................................................................ 71
2.5.2.2. Nguyên nhân ........................................................................................ 72
Tiểu kết chƣơng 2 ........................................................................................... 73
Chƣơng 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC
HOẠT ĐỘNG CỦA BIDV TUYÊN QUANG ...................................................... 75
Đỗ Thị Thùy Trang – MSHV: CA160168

v


LUẬN VĂN THẠC SĨ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

3.1. Một số định hƣớng cho hoạt động của Chi nhánh BIDV Tuyên
Quang ....................................................................................................................... 75
3.1.1 Đ nh hướng của hà nước về hoạt động của NHTM ............................. 75
3.1.2. Mục tiêu hoạt động của gân hàng MCP Đ u tư và Phát triển Việt
Nam- Chi nhánh u ên uang ................................................................................ 76
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực hoạt động của BIDV Tuyên
Quang ....................................................................................................................... 78
3.2.1. Đẩy mạnh hoạt động hu động vốn nhằm nâng cao năng lực tài ch nh 78
3.2.2. âng cao năng lực qu n tr điều hành ................................................... 82
3.2.3. âng cao chất lư ng nguồn nhân lực .................................................... 83
3.2.4. Xâ dựng cơ s hạ t ng c ng nghệ th ng tin vững mạnh ...................... 86
3.2.5. Hoàn thiện chiến lư c hoạt động ........................................................... 91
Tiểu kết chƣơng 3 ........................................................................................... 93

KẾT LUẬN ..................................................................................................... 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 95

Đỗ Thị Thùy Trang – MSHV: CA160168

vi


LUẬN VĂN THẠC SĨ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

DV

Dịch vụ

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

TMCP

Thương mại cổ phần


TCTD

Tổ chức tín dụng

ROE (Return on Equity)

Lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở
hữu

ROA (Return on Assets)

Lợi nhuận sau thuế trên tổng tài
sản

VND

Việt Nam đồng

Đỗ Thị Thùy Trang – MSHV: CA160168

vi
i


LUẬN VĂN THẠC SĨ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

DANH MỤC CÁC H NH


H nh 1.1. Khái quát hoạt động của H M ....................................................... 8
H nh 1.2. M h nh ngân hàng thương mại hiện đại ........................................ 28
H nh 2.1. M h nh t chức Chi nhánh theo các khối nghiệp vụ .................... 37
H nh 2.2. h ph n hu động vốn đến hết tháng 12 2 17 ............................... 43
H nh 2.3. h ph n Chi nhánh BIDV trên toàn ngành ngân hàng tại tỉnh
u ên uang ................................................................................................... 43

Đỗ Thị Thùy Trang – MSHV: CA160168

vi
ii


LUẬN VĂN THẠC SĨ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

DANH MỤC CÁC BẢNG

21

t u

22

số

v

2 3 H ạt ộ

24

u

v:

..... 38

vố ......................................................................... 40
.............................................................................. 42



s



t

ạt ộ

vố

s

28

s

29


s

2 10

u

u

I

u

...................................................................................................... 46

2 6 Mạ
27



t u
:

u

.................................................................................... 39

u

25

u

I

C



k

I
u tr

u

t

t

u

s

..................................... 49

................................................... 54
tr

t


I

C
ất



u
v

u

tạ

I

u

u

55

....................... 56
u

u

ế

31/12/2017................................................................................................................. 60

31 C
32

t u

ạt ộ

ết qu dự k ế về

C
ự t

I

u
C

u

............... 77
I

u

Quang........................................................................................................................ 81

Đỗ Thị Thùy Trang – MSHV: CA160168

ix



LUẬN VĂN THẠC SĨ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do thực hiện đề tài

Ngân hàng thương mại hoạt động vì hai mục tiêu chính: cung cấp dịch vụ tài
chính cho khách hàng cá nhân và doanh nghiệp; thu phí và tính lãi từ các sản phẩm
và dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng với mục đích tạo ra lợi nhuận cho cổ đông.
Ngân hàng thương mại cung cấp rất nhiều dịch vụ đa dạng với nỗ lực đáp ứng tất cả
nhu cầu tài chính của từng khách hàng. Điều này sẽ tạo ra cơ hội tối đa hóa doanh
thu từ mỗi khách hàng
Lành mạnh hố và nâng cao một cách nhanh chóng và căn bản năng lực hoạt
động của các ngân hàng thương mại Việt Nam để đảm bảo các ngân hàng thương
mại có đủ năng lực hoạt động về quy mô và chất lượng. Ngân hàng TMCP đầu tư
và phát triển Việt Nam– Chi nhánh Tuyên Quang (Chi nhánh BIDV Tuyên
Quang) là trung gian tài chính có vai trị quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã
hội ở tỉnh Tuyên Quang, hoạt động của ngân hàng thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh
tế và chuyển dịch cơ cấu thu nhập của một bộ phận dân cư. Do vậy, nâng cao hoạt
động của Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tuyên
Quang là vấn đề hết sức cần thiết.
Tuy nhiên, thực tế hiệu quả hoạt động của ngân hàng hiện nay còn thấp so với
mục tiêu và tiềm năng vốn có, hệ quả là vai trị của BIDV Chi nhánh Tuyên Quang
còn mờ nhạt. Mặt khác, địa bàn Tỉnh miền núi Tuyên Quang kinh tế còn chậm phát
triển; trong cơ cấu kinh tế, nông lâm nghiệp là chủ yếu, các cơ sở sản xuất, doanh
nghiệp còn nhỏ, phân tán, đường giao thông, cơ sở hạ tầng chưa thuận tiện, ảnh
hưởng rất lớn đến giao lưu hàng hoá và cung cấp nguyên vật liệu cho các cơ sở sản
xuất cũng như phát triển kinh tế xã hội. Hệ thống mạng lưới của Chi nhánh chủ yếu

là ở khu vực thành phố với quy mơ là các phịng giao dịch. Qua đó, thị phần huy
động cũng như tín dụng của Chi nhánh chưa cao, phần lớn các khách hàng sử dụng
sản phẩm dịch vụ chủ yếu là các doanh nghiệp Trung ương, địa phương đóng trên
địa bàn, các khách hàng tư nhân, cá thể, hộ gia đình ở khu vực thành thị. Mặt khác,
chất lượng tín dụng từ năm 2017 có tín hiệu đáng mừng song tỷ lệ nợ xấu gồm nợ
quá hạn, nợ khoanh, nợ chờ xử lý đế năm 2017 tăng lên 2.67% so với 2.38% năm
2016; thu nhập từ các dịch vụ khác của Chi nhánh BIDV Tuyên Quang mới chỉ đạt
từ 5 % đến 20%, sự thiếu đa dạng của các loại sản phẩm dịch vụ đã hạn chế rất
nhiều đến thu nhập và hiệu quả hoạt động của Chi nhánh BIDV Tuyên
Quang…Những tồn tại trên cho thấy nếu khơng có những điều chỉnh kịp thời từ cơ
Đỗ Thị Thùy Trang – MSHV: TA160168

1


LUẬN VĂN THẠC SĨ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

chế, chính sách sẽ không thể nâng cao năng lực hoạt động của Chi nhánh BIDV
Tuyên Quang.
Xuất phát từ thực trạng hiệu quả hoạt động của Chi nhánh BIDV Tuyên
Quang, tác giả chọn đề tài “N
ực hoạt ộng c N
MCP
ầu t v P t tr ển Vi t Nam C
u
u
” làm đề tài nghiên cứu
cho luận văn.

2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài

Liên quan đến đề tài nâng cao năng lực hoạt động của Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Tuyên Quang đã có một số cơng trình nghiên
cứu cơng bố dưới dạng cấp Bộ, ngành hoặc luận văn thạc sĩ nghiên cứu ở các mức
độ và phạm vi khác nhau.
Tác giả Lê Thị Hương trong luận án tiến sĩ (2003) với đề tài âng cao hiệu
qu hoạt động đ u tư của các ngân hàng thương mại Việt Nam đã xây dựngcác chỉ
tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư của các ngân hàng thương mại qua hoạt động chứng
khoán và cho vay, với mục tiêu sinh lời. Luận án nghiên cứu ở khía cạnh hoạt động
kinh doanh của ngân hàng, từ đó đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của các ngân hàng thương mại Việt Nam [10]. Tuy nhiên, ở luận
án này có khoảng trống nghiên cứu về năng lực hoạt động của ngân hàng. Luận án
là cơ sở để tác giả luận văn kế thừa cơ sở lý luận và một số giải pháp cho đề tài
nghiên cứu.
Tác giả Lê Đức Thọ trong luận án tiến sĩ kinh tế (2005) với đề tài Hoạt động
t n dụng của hệ thống ngân hàng thương mại nhà nước nước ta hiện nay đã phân
tích thực trạng hoạt động tín dụng của các NHTMNN và ảnh hưởng đến sự phát
triển kinh tế xã hội ở nước ta. Từ đó, đề xuất các giải pháp đối với hoạt động tín
dụng của các NHTMNN đến năm 2010. Trong luận án này, tác giả đã tham khảo
một số giải pháp của luận án cho đề tài nghiên cứu [17], tuy nhiên, luận án chỉ
nghiên cứu ở khía cạnh hoạt động tín dụng của ngân hàng, mà chưa đề cập đến
năng lực hoạt động nói chung của ngân hàng. Đây là khoảng trống, cần thiết để tác
giả luận văn nghiên cứu năng lực hoạt động của ngân hàng.
Tác giả Nguyễn Hữu Huấn đã bảo vệ thành công luận án tiến sĩ (2006), Học
viện Ngân hàng đề tài Gi i pháp nâng cao chất lư ng hoạt động kinh doanh tại
gân hàng n ng nghiệp và phát triển n ng th n Việt Nam đã phân tích hoạt động
kinh doanh tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam với thực
Đỗ Thị Thùy Trang – MSHV: TA160168


2


LUẬN VĂN THẠC SĨ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

trạng năng lực tài chính kém, hiệu quả hoạt động kinh doanh chưa cao…từ đó tác
giả đề xuất các giải pháp để nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh trong giai
đoạn 2006 – 2010 [11]. Khoảng trống nghiên cứu đặt ra là làm thế nào để nâng cao
năng lực hoạt động của ngân hàng chưa được bàn đến, luận án cung cấp cho tác giả
luận văn những cơ sở lý luận cần thiết và một số giải pháp thiết thực trong việc triển
khai đề tài nghiên cứu của mình.
Tác giả Phạm Thị Bích Lương trong luận án tiến sĩ (2006), Đại học Kinh tế
Quốc dân, Hà Nội với đề tài Gi i pháp nâng cao hiệu qu hoạt động của các ngân
hàng thương mại hà nước Việt Nam hiện nay trên cơ sở tác giả nghiên cứu thực
trạng và khảo sát 4 ngân hàng TMNN trong giai đoạn 2000 đến 2006 về hoạt động
kinh doanh, tác giả đưa ra các giải pháp có tính đột phá như thành lập tập đồn tài
chính, cổ phần hố triệt để các NHTMNN để nâng cao hoạt động kinh doanh của
các NHTMNN [12]. Luận án là tài liệu tham khảo cho tác giả luận văn nghiên cứu
về cơ sở lý luận và triển khai một số giải pháp để nâng cao năng lực hoạt động của
Chi nhánh BIDV Tuyên Quang.
Tác giả Lê Hồng Phong trong luận án tiến sĩ (2007), với đề tài âng cao năng
lực hoạt động của ngân hàng ch nh sách xã hội Việt Nam, đã nghiên cứu về thực
trạng năng lực hoạt động của ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam, từ đó đưa ra
giải pháp để hồn thiện năng lực hoạt động của ngân hàng đối với các đối tượng
chính sách xã hội này [13]. Luận án cung cấp cho tác giả luận văn về cơ sở lý luận
để hoàn thiện luận văn âng cao năng lực hoạt động của gân hàng MCP Đ u tư
và Phát triển Việt Nam Chi nhánh u ên uang nội dung mà chưa có tác giả nào
tiếp cận.

Tác giả Trần Thị Kim Uyên, trong luận văn thạc sĩ (2014), với đề tài âng cao
hiệu qu hoạt động của gân hàng MCP Đ u tư và phát triển Việt Nam Chi
nhánh Tỉnh Vĩnh Phúc. Tác giả đã nghiên cứu tổng quan cơ sở lý luận về hiệu quả
hoạt động của của NHTM; Phân tích, đánh giá thực trạng tình hình hoạt động tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh Phúc; Phân tích
các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh Phúc. Từ đóđề xuất các giải pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Vĩnh Phúc nhằm duy trì và phát triển trong những năm tiếp theo [21].
Ngồi ra, cịn một số hội thảo khoa học, một số bài kinh tế đã đăng tải trên các
tạp chí kinh tế. Song các cơng trình khoa học và các nghiên cứu nói trên chưa có
Đỗ Thị Thùy Trang – MSHV: TA160168

3


LUẬN VĂN THẠC SĨ

CHUN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

cơng trình nào liên quan đến nâng cao năng lực hoạt động của ngân hàng đầu tư và
phát triển Việt Nam. Nghiên cứu về nâng cao năng lực hoạt động của Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Tun Quang trong bối cảnh cơng
nghiệp hố, hiện đại hố gắn với kinh tế tri thức đang là vấn đề có tính thời sự. Đề
tài này khơng trùng với bất cứ cơng trình khoa học nào đã được cơng bố đến thời
điểm này.
3. Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu của luận văn là nghiên cứu, đánh giá năng lực hoạt động của ngân
hàng thương mại BIDV Tuyên Quang và xác định các giải pháp nâng cao năng lực

hoạt động của ngân hàng trong thời gian tới.
Với mục tiêu nói trên, nội dung nghiên cứu được thực hiện trong luận văn bao
gồm:
- Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về năng lực hoạt động của
NHTM.
- Xác định rõ cần nâng cao năng lực hoạt động của ngân hàng qua việc
nghiên cứu thực trạng hoạt động của ngân hàng thương mại BIDV Tuyên Quang
giai đoạn 2014 – 2017.
- Tìm kiếm các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao năng lực hoạt động của
ngân hàng thương mại BIDV Tuyên Quang từ nay đến 2020 trong thời gian tới.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tư ng nghiên cứu: năng lực hoạt động của ngân hàng BIDV Tuyên
Quang.
- Phạm vi nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu hiệu quả huy động
vốn, hoạt động cho vay, đầu tư và các hoạt động kinh doanh dịch vụ khác, cũng như
các nhân tố ảnh hưởng tới năng lực hoạt động của BIDV Tuyên Quang trong giai
đoạn 2014-2017

Đỗ Thị Thùy Trang – MSHV: TA160168

4


LUẬN VĂN THẠC SĨ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

5. Phƣơng pháp nghiên cứu


51

u

u

Đỗ Thị Thùy Trang – MSHV: TA160168

5


LUẬN VĂN THẠC SĨ

52 P

p

p

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

u

Luận văn được thực hiện theo các bước sau:
- Bước 1: Nghiên cứu cơ sở lý luận nhằm xác định khung nghiên cứu năng
lực hoạt động của ngân hàng thương mại. Những phương pháp được sử dụng ở
bước này là phương pháp phân tích hệ thống, phương pháp tổng hợp và mơ hình
hóa.
- Bước 2: Thu thập dữ liệu thứ cấp thơng qua các số liệu báo cáo, đánh giá
tình trạng năng lực hoạt động của của Chi nhánh BIDV Tuyên Quang. Các phương

pháp được thực hiện chủ yếu là phương pháp thống kê, so sánh số liệu qua các năm.
- Bước 3: Sử dụng số liệu điều tra xác định khoảng cách giữa yêu cầu và
thực trạng năng lực. Xác định điểm mạnh, yếu cơ bản trong năng lực hoạt động của
Chi nhánh BIDV Tuyên Quang, nguyên nhân của điểm yếu.
- Bước 4: Sơ bộ đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực hoạt động
của Chi nhánh BIDV Tuyên Quang.
5.3. P

p

p xử ý số

u

- Dữ liệu thứ cấp: Luận văn sử dụng các phương pháp xử lý số liệu gồm
phân loại, sắp xếp, phân tích, so sánh, tổng hợp, sử dụng Hình, bảng biểu.
- Dữ liệu sơ cấp: đối với dữ liệu định tính, tác giả tổng hợp những dữ liệu thu
được, từ đó phân tích theo các chủ đề đã thiết kế trong hướng dẫn phỏng vấn.
6. Kết cấu của luận văn

Ngồi lời nói đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3
chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về năng lực hoạt động của ngân hàng thương mại
Chƣơng 2: Đánh giá năng lực hoạt động của ngân hàng TMCP đầu tư và phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Tuyên Quang
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực hoạt động của ngân
hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tuyên Quang.

Đỗ Thị Thùy Trang – MSHV: TA160168


6


LUẬN VĂN THẠC SĨ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Năng lực hoạt động của ngân hàng thƣơng mại

111

về

t



Theo Luật của các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 định nghĩa thì ngân
hàng là loại h nh t chức đư c thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt
động kinh doanh khác có liên quan. Ngân hàng là một loại định chế tài chính trung
gian mà qua đó các nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội được tập trung lại và chính các
nguồn vốn này tiếp tục sử dụng để hỗ trợ cho các thành phần kinh tế trong xã hội
với mức lãi suất phù hợp. Mặt khác, thơng qua hoạt động của mình, các ngân hàng
cung cấp các dịch vụ, sản phẩm đa dạng để phù hợp với các thành phần kinh tế
trong xã hội, từ đó ngân hàng tạo lợi nhuận cho chính mình.
Do vậy, ngân hàng thương mại là một loại hình doanh nghiệp hoạt động vì
lợi nhuận, ngân hàng thương mại là một trung gian tài chính, hàng hố (tiền tệ) của
ngân hàng do Nhà nước sử dụng để quản lý kinh tế.Vốn tự có của ngân hàng chiếm

tỷ trọng nhỏ trong nguồn vốn của nền kinh tế cho nên chịu sự chi phối mạnh chính
sách của Nhà nước.
Ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp thực hiện hoạt động kinh doanh
về tiền tệ, tín dụng. Hoạt động kinh doanh cơ bản của ngân hàng thương mại là các
hoạt động đem lại lợi nhuận cho ngân hàng thương mại bao gồm: Hoạt động huy
động vốn, hoạt động cho vay, đầu tư vào các hoạt động kinh doanh dịch vụ khác.
Hoạt động của một ngân hàng thương mại là tạo ra dịch vụ cho công chúng,
một khoản tiền gửi của người này thành khoản cho vay đối với người khác. Ngoài
hoạt động kinh doanh đến tài sản nợ, tài sản, ngân hàng thương mại cịn hoạt động
kinh doanh dịch vụ, đó là việc mua bán những cơng cụ tài chính: cổ phần, cổ phiếu,
bán các khoản cho vay và thu lệ phí. Ưu điểm của hoạt động này không cần đến vốn
mà vẫn thu được lợi nhuận, tuy nhiên vẫn có rủi ro.

Đỗ Thị Thùy Trang – MSHV: TA160168

7


LUẬN VĂN THẠC SĨ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

Hình 1.1. Khái quát hoạt động của NHTM

1.1.2.

về




ạt ộ

NH M

Nhận thức về năng lực hoạt động của ngân hàng liên quan đến nhiều mặt,
nhiều góc độ khác nhau. Tuỳ theo các tiếp cận, người ta có thể có cách nhìn nhận về
năng lực hoạt động khác nhau. Khái niệm về năng lực hoạt động của một doanh
nghiệp được quan niệm như sau:
ăng lực hoạt động của một doanh nghiệp là kh năng doanh nghiệp có thể
đáp ứng tốt nhu c u của khách hàng bằng việc cung cấp s n phẩm, d ch vụ chất
lư ng một cách lâu dài và đối với doanh nghiệp có l i nhu n, từ đó xâ dựng sự
phát triển bền vững.
Xuất phát từ đặc điểm riêng của Chi nhánh BIDV Tuyên Quang và khái
niệm chung về năng lực hoạt động của một doanh nghiệp, tác giả luận văn rút ra:
ăng lực hoạt động của BIDV u ên uang là năng lực t p h p và kh
năng phát hu các điều kiện, tiềm lực riêng có của ngân hàngđể đạt mục tiêu hoạt
động của ngân hàng đáp ứng tốt nhu c u của khách hàng bằng việc cung cấp s n
phẩm, d ch vụ chất lư ng một cách lâu dài và đối với doanh nghiệp có l i nhu n
tho mãn nhu c u của khách hàng; đồng thời thực hiện hữu hiệu các ch nh sách
của hà nước và tỉnh u ên uang về mặt kinh tế xã hội.
113 Ý

ĩ v v

trò

v




ạt ộ

a NHTM

Với vai trò là một doanh nghiệp trong nền kinh tế, hoạt động của ngân hàng
tất yếu cũng chịu tác động của các quy luật kinh tế - xã hội cơ bản nên chịu sự chi
phối mạnh mẽ của quy luật hoạt độngtrên thị trường. Muốn hoạt động đòi hỏi phải
có năng lực hoạt động trên thị trường để tồn tại và phát triển. Do vậy, nâng cao
Đỗ Thị Thùy Trang – MSHV: TA160168

8


LUẬN VĂN THẠC SĨ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

năng lực hoạt động là do yêu cầu tồn tại của ngân hàng nhằm thực hiện tốt chức
năng kinh doanh tiền tệ gắn liền với việc phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước
đảm bảo ngân hàng tồn tại và phát triển. Hoạt động của ngân hàng phải đảm bảo
tính khách quan, phù hợp với các chức năng vốn có của ngân hàng theo định hướng
của Nhà nước theo từng giai đoạn phát triển của đất nước và đáp ứng được mục tiêu
của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Nâng cao hoạt động của ngân hàng thương mại đảm bảo lợi ích hài hồ giữa
thực hiện chức năng kinh doanh tiền tệ với thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội
và gắn với lợi ích của Nhà nước.
Nâng cao hoạt động của ngân hàng thương mại đảm bảo thực thi các chính
sách tài chính, tiền tệ, tín dụng có hiệu quả, hoạt động kinh doanh phải có lãi… Từ
đó, hạn chế được những rủi ro trong hoạt động có nguồn gốc từ nhiều phía đem lại.
Nâng cao hoạt động của ngân hàng thương mại có ý nghĩa quan trọng, bởi lẽ,

hoạt động kinh doanh của ngân hàng ngày càng được mở rộng về khối lượng, đồng
thời, chất lượng ngày càng được tăng thêm. Mặt khác, nâng cao năng lực hoạt động
là điều kiện để ngân hàng thương mại làm tốt chức năng thanh toán, làm tăng vịng
quay vốn tín dụng, tạo điều kiện cho ngân hàng thương mại làm tốt chức năng trung
gian tín dụng tcho phù hợp với thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN.
Nâng cao hoạt động của ngân hàng thương mại là cầu nối giữa tín dụng và
đầu tư, góp phần điều hồ vốn trong nền kinh tế, nâng cao năng lực hoạt động của
ngân hàng thương mại sẽ làm giảm tối thiểu lượng tiền thừa trong lưu thông, góp
phần kiềm chế lạm phát, ổn định tiền tệ, tăng trưởng kinh tế, xố đói giảm nghèo.
Thơng qua các chương trình đầu tư vốn phát huy hiệu quả sẽ tạo ra các sản
phẩm và dịch vụ cho nền kinh tế, khơng chỉ nâng cao uy tín của ngân hàng thương
mại mà còn nâng cao vị thế của địa phương và đất nước.
NHTM là một trong các công cụ để thực hiện các chủ trương, chính sách của
Đảng và Nhà nước về phát triển kinh tế - xã hội theo từng ngành, từng lĩnh vực.
Nâng cao hoạt động của ngân hàng thương mại sẽ đẩy nhanh hiệu quả sản xuất xã
hội, đảm bảo sự phát triển cân đối giữa các ngành, các địa phương trong cả nước, từ
đó ổn định và phát triển nền kinh tế.
Nâng cao hoạt động của ngân hàng thương mại sẽ đảm bảo sự tồn tại và phát
triển của NHTM. Bởi vì, thơng qua nó sẽ là điều kiện mở rộng hoạt động kinh
doanh ngân hàng để làm tăng khả năng cung cấp dịch vụ, tạo thêm nguồn vốn từ
Đỗ Thị Thùy Trang – MSHV: TA160168

9


LUẬN VĂN THẠC SĨ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

hoạt động tăng vòng quay vốn và thu hút thêm khách hàng bởi các sản phẩm, dịch

vụ đa dạng. ngân hàng thương mại cần nâng cao hoạt động để tạo ra một hình ảnh
đẹp về biểu tượng và uy tín của ngân hàng, tạo niềm tin và sự trung thành của khách
hàng đối với NHTM. Khi ngân hàng thương mại tăng khả năng sinh lợi của các sản
phẩm, dịch vụ ngân hàng, giảm chi phí nghiệp vụ, chi phí quản lý, các chi phí thiệt
hại do khơng thu hồi được vốn cho vay. Nâng cao các hoạt động này đểcải thiện
được tình hình tài chính của ngân hàng, tạo vị thế và uy tín của ngân hàng thương
mại trong cạnh tranh.
Nâng cao hoạt động của ngân hàng thương mại để nâng cao thương hiệu của
ngân hàng, tạo cho ngân hàng những khách hàng trung thành, tạo khách hàng mới
và những khoản lợi nhuận bổ sung vốn đầu tư. Từ đó, tạo được mối quan hệ của
ngân hàng trên thị trường, nếu có được mối quan hệ tốt đẹp, ngân hàng sẽ hoạt động
thuận lợi.
Nâng cao năng lực hoạt động cho ngân hàng thương mại là một đòi hỏi cấp
bách để ngân hàng đủ sức hoạt động một cách lành mạnh và hợp pháp trên thương
trường. Khơng những thế, với xu thế tồn cầu hóa nền kinh tế thế giới hiện ngay,
việc nâng cao năng lực hoạt động ở các ngân hàng có ý nghĩa hết sức quan trọng và
quyết định đến sự sống còn của NHTM. Bởi lẽ, suy cho cùng, mục đích cuối cùng
trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại là mang lại càng nhiều lợi
nhuận, khi đó việc nâng cao năng lực hoạt động tại ngân hàng được xem như là một
chiến lược không thể thiếu trong định hướng phát triển và nó góp phần vào việc
hồn thành mục tiêu của NHTM. Nâng cao năng lực hoạt động khơng chỉ nhằm
mục đích là đem lại lợi ích cho ngân hàng, mà cịn góp phần vào sự tăng trưởng của
ngành và cả đất nước…
Hiện nay, đối với các Nhà nước của các quốc gia trên thế giới đã đưa các
ngân hàng thương mại vào hoạt động, với rất nhiều chính sách tín dụng để giúp hoạt
động kinh doanh đạt được nhiều lợi nhuận. Các ngân hàng thương mại sẽ tổ chức
huy động các nguồn lực tài chính để dùng vào mục đích cho vay cho các đối tượng
để giúp họ có nguồn vốn trong sản xuất kinh doanh, tạo việc làm và cải thiện đời
sống. Các ngân hàng thương mại thực hiện cho vay với chính sách ưu đãi về cơ chế
cho vay, cơ chế xử lý rủi ro, lãi suất cho vay, điều kiện vay. Gặp trường hợp rủi ro,

các ngân hàng thương mại có chính sách giải quyết tuỳ theo mức độ thiệt hại.
Vai trò của m h nh ngân hàng thương mại đư c thể hiện

một số nội dung

sau:
Đỗ Thị Thùy Trang – MSHV: TA160168

10


LUẬN VĂN THẠC SĨ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

- Một là về mục đích hoạt động: Hoạt động của ngân hàng thương mại bên
cạnh mục tiêu về lợi nhuận còn gắn với chương trình mục tiêu quốc gia về phát
triển kinh tế - xã hội.

- Hai là, nội dung hoạt động:
Cung cấp các dịch vụ cho các khách hàng, các tổ chức kinh tế, các hộ sản
xuất kinh doanh. Ngân hàng khơng ngừng củng cố, tạo ra và duy trì các lợi thế
nguồn lực của mình, từ đó nâng cao chất lượng dịch vụ và chất lượng sản phẩm của
ngân hàng.
Kinh doanh của ngân hàng thương mại hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực
tài chính - tiền tệ, tín dụng, do vậy, nó phải đảm bảo nguyên tắc hướng tới lợi
nhuận. Hoạt động cho vay của ngân hàng là một trong những hoạt động nghiệp vụ
chính, bởi hoạt động này đem lại nguồn lợi nhuận lớn cho ngân hàng, vì vậy, các
ngân hàng thương mại cần tìm mọi cách để huy động vốn và cho vay với khả năng
tối đa của ngân hàng.


- Ba là, nguồn vốn hoạt động:
Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đang ngày càng hồn
thiện, tín dụng của ngân hàng cũng ngày càng hồn thiện và phát triển cho nên vai
trị của tín dụng ngân hàng thương mại cũng giữ vị trí, vai trị quan trọng. Hoạt
động của ngân hàng thương mại đã và đang trở thành một kênh dẫn vốn quan trọng
của nền kinh tế, do vậy, để ngân hàng làm tốt vai trị trung tâm thanh tốn thì ngân
hàng phải đảm bảo an tồn cho vốn vay của mình. An tồn tín dụng góp phần kiềm
chế lạm phát, ổn định tiền tệ, tăng trưởng kinh tế.

- Bốn là hiệu quả hoạt động:
Xuất phát từ lợi ích và cơ chế hoạt động, điều quan trọng là khả năng sinh lợi
của ngân hàng gắn với lợi ích kinh tế và lợi ích xã hội.
Hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại được đánh giá là hiệu quả
nếu, bằng nguồn vốn tín dụng của ngân hàng cấp ra, người dân, các tổ chức kinh
doanh…được cải thiện và nâng cao dần mức sống, tạo tiền đề cho tích luỹ và đầu tư
cho tương lai. Tín dụng của NHTM, nhất là ở những tỉnh đồng bằng và trung du
miền núi phía Bắc sẽ góp phần cải thiện thị trường tài chính.

Đỗ Thị Thùy Trang – MSHV: TA160168

11


LUẬN VĂN THẠC SĨ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

1.2. Nguồn lực hoạt động của Ngân hàng


Môi trường kinh doanh hiện đại với áp lực hoạt động ngày một gia tăng buộc
doanh nghiệp ln tìm kiếm giải pháp cung cấp sản phẩm và dịch vụ tới khách hàng
nhanh hơn, rẻ hơn, và tốt hơn đối thủ để nâng cao năng lực hoạt động. Vươn tới
mục tiêu này, ngân hàng thương mại ln nỗ lực hồn thiện cơng tác quản lý để sử
dụng hiệu quả nhất các nguồn lực trong quá trình kinh doanh.
Hiện tại, có khá nhiều định nghĩa khác nhau về nguồn lực: Theo nghĩa hẹp,
nguồn lực thường được hiểu là các nguồn lực vật chất cho phát triển, ví dụ tài
nguyên thiên nhiên, tài sản vốn bằng tiền… Theo nghĩa rộng, nguồn lực được hiểu
gồm tất cả những lợi thế, tiềm năng vật chất và phi vật chất để phục vụ cho một
mục tiêu phát triển nhất định nào đó. Tuỳ vào phạm vi phân tích, khái niệm nguồn
lực được sử dụng rộng rãi ở các cấp độ khác nhau: quốc gia, vùng lãnh thổ, phạm vi
doanh nghiệp hoặc từng chủ thể là cá nhân tham gia vào quá trình phát triển kinh
tế….
Nguồn lực ngân hàng thương mại được hiểu là khả năng cung cấp các yếu tố
cần thiết cho quá trình tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, bao gồm những yếu tố
sau:
- guồn nhân lực: Nhân lực là yếu tố quan trọng không thể thiếu được để định
hướng phát triển cơng nghệ, lập trình, ứng dụng và cũng là người sử dụng các sản
phẩm công nghệ ngân hàng. Nhưng thực tế chỉ ở một số ngân hàng lớn mới có điều
kiện thu hút người có trình độ lập trình, viết các chương trình phần mềm quản lý,
nhưng so với yêu cầu vẫn chưa đáp ứng được. Đa số các ngân hàng cịn lại, nhân sự
về cơng nghệ chấp vá, chỉ ở trình độ sử dụng các sản phẩm cơng nghệ hiện có. u
cầu đặt ra:
+ Kết hợp với các trường đại học chuyên ngành chọn những sinh viên giỏi
đào tạo ngay từ đầu;
+ Nhờ sự hỗ trợ đào tạo từ phía các cổ đơng chiến lược nước ngồi để đào
tạo trong nước và nước ngồi;
+ Có chính sách đãi ngộ, thu hút người có trình độ vào ngân hàng.
+ Chuyên viên về công nghệ tin học tại các ngân hàng ngồi điều kiện có
trình độ, kiến thức năng lực về tin học; bắt buột phải có kiến thức và giỏi về nghiệp

vụ ngân hàng, như vậy mới xây dựng và lập trình được các chương trình phần mềm
ứng dụng cho việc quản lý và kinh doanh nghiệp vụ ngân hàng.
Đỗ Thị Thùy Trang – MSHV: TA160168

12


LUẬN VĂN THẠC SĨ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

- ài ch nh: Tiềm lực tài chính là yếu tố quan trọng đặc biệt trong lĩnh vực
ngân hàng, đó là yếu tố quyết định đến năng lực hoạt độngcủa một ngân hàng. Tiềm
lực tài chính thể hiện qua các chỉ tiêu sau: Quy mơ vốn và mức độ an tồn vốn: thể
hiện qua các chỉ tiêu như quy mô vốn chủ sở hữu, hệ số an toàn vốn. Tiềm lực
nguồn vốn chủ sở hữu nói lên sức mạnh tài chính và khả năng phòng ngừa rủi ro
của một ngân hàng. Bên cạnh đó, khả năng cơ cấu lại vốn, huy động thêm vốn cũng
nói lên tiềm lực về vốn của ngân hàng; Chất lượng tài sản có: thể hiện qua các chỉ
tiêu như tỷ lệ nợ xấu trên tổng tài sản có, trích lập dự phịng, khả năng thu hồi nợ
xấu, danh mục tín dụng,… ; Khả năng sinh lời: thể hiện thông qua các chỉ số như
giá trị tuyệt đối của lợi nhuận sau thuế, tốc độ tăng trưởng lợi nhuận, ROE, ROA,…
- Hạ t ng cơ s c ng nghệ th ng tin: Công nghệ ngân hàng cần được hồn
thiện và phát triển mạnh theo hướng cơng nghệ xây dựng các quy trình hệ thống tự
động; quy trình phát triển nghiệp vụ; quy trình cơng nghệ phân tích, đánh giá xếp
loại khách hàng. Yêu cầu đặt ra:
+ Có sự đổi mới tồn diện về cơng nghệ để nâng cao năng lực hoạt động và
cạnh tranh;
+ Có định hướng và lộ trình sự phát triển cơng nghệ;
+ Có vốn tự có để đầu tư cơng nghệ;
+ Cơng nghệ ngân hàng phải phát triển theo hướng quản lý dữ liệu tập trung;

bảo mật, an tồn hệ thống thơng tin; xây dựng hệ thống quy trình tự động, phát triển
nghiệp vụ, phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử, dịch vụ thẻ thanh tốn…
Quy mơ cơng nghệ cần được mở rộng phát triển kịp thời để thực hiện chức
năng quản lý và là trung tâm thanh toán của địa bàn khu vực trong khi tốc độ phát
triển hoạt động của các ngân hàng tăng nhanh (như vũ bão) và trình độ kỹ thuật
công nghệ ở các ngân hàng trên địa bàn đang dần từng bước hồn thiện và phát
triển. Nếu khơng, trình độ công nghệ quản lý của Ngân hàng nhà nước sẽ không
theo kịp sự phát triển công nghệ của các ngân hàng. Ứng dụng cơng nghệ hiện đại
(tuy chi phí cao) sẽ mang lại hiệu quả cao là điều tất yếu nhưng cịn có ý nghĩa là
tiết kiệm được chi phí. Bởi vì, thực tế có những trường hợp ngân hàng do vốn thấp,
nên phải đầu tư công nghệ ở mức độ thấp (nhằm đáp ứng nhu cầu trước nhất là chỉ
giải quyết các giao dịch và quản lý bình thường) nhưng khi yêu cầu phát triển cao,
bắt buột ngân hàng phải ứng ứng dụng cơng nghệ cao, do đó bỏ công nghệ cũ để
trang bị công nghệ mới, lại thêm một lần nữa tốn kém kinh phí đầu tư về công nghệ.
Đỗ Thị Thùy Trang – MSHV: TA160168

13


LUẬN VĂN THẠC SĨ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

Ngân hàng nào có điều kiện đầu tư hạ tầng và ứng dụng cơng nghệ tiên tiến thì phát
triển mạnh các dịch vụ ngân hàng mới và phát triển các dịch vụ ngân hàng điện tử,
nâng cao được năng lực hoạt động và cạnh tranh.
- u n tr điều hành: Yêu cầu có năng lực xây dựng một hệ thống Ngân hàng
đủ mạnh về vốn, về công nghệ hạ tầng kỹ thuật, về năng lực tài chính, năng lực quản
lý,... để hoạt độngvới các ngân hàng trên địa bàn.Bộ máy tổ chức quản trị phải xây
dựng mơ hình hoạt động phát triển toàn diện hệ thống ngân hàng theo hướng hiện

đại, hoạt động đa năng để đạt được trình độ phát triển trung bình tiên tiến trong
nước. Phấn đấu hình thành được ít nhất một tập đoàn tài chính hoạt động đa năng
trên thị trường tài chính trong và ngồi nước.
- Khách hàng: Khách hàng là đối tác chính của ngân hàng để ngân hàng có thể
tồn tại, đứng vững và duy trì vị trí trên thị trường, khách hàng chính là cái đích mà
mọi ngân hàng muốn hướng tới và cũng là một trong những yếu tố quyết định sự
sống còn của ngân hàng. Vì vậy, đối với Chi nhánh BIDV Tuyên Quang cần có
dịch vụ chăm sóc khách hàng, đó là tất cả những gì cần thiết mà doanh nghiệp phải
làm để thỏa mãn nhu cầu và mong đợi của khách hàng, tức là phục vụ khách hàng
theo cách mà họ mong muốn được phục vụ và làm những việc cần thiết để giữ các
khách hàng mình đang có.
- hương hiệu u t n của từng s n phẩm từng d ch vụ mà ngân hàng cung
ứng: Ngân hàng phải cung cấp được các dịch vụ ngân hàng hiện đại, đa năng, nâng
cao khả năng phục vụ khách hàng, nâng cao khả năng hoạt độngcủa các tổ chức tín
dụng trên địa bàn. Ứng dụng công nghệ Ngân hàng để phát triển dịch vụ Ngân hàng
điện tử (ebanking) nhanh chóng, an toàn, hiệu quả, đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế,
của khách hàng trong quá trình hội nhập. Chiến lược mở rộng mạng lưới hoạt động
các kênh phân phối là một trong những chính sách đang được các ngân hàng thương
mại quan tâm. Bên cạnh việc mang lại sự tiện ích cho khách hàng, với một hệ thống
kênh phân phối lớn mạnh và hợp lý có tác động rất tích cực trong hoạt động kinh
doanh của ngân hàng, và mang ý nghĩa nâng cao hơn nữa năng lực hoạt độngtrong
ngành. Việc phát triển mạng lưới kênh phân phối là một trong những lợi thế gắng
liền với sự tiến bộ về công nghệ trong giai đoạn hiện nay. Đa dạng và ngày càng
chuẩn hóa sản phẩm dịch vụ cung ứng khách hàng cũng là yếu tố tạo nên lợi thế
cạnh trang của một ngân hàng. Sự phát triển về sản phẩm dịch vụ phải xuất phát từ
thực tế nhu cầu của khách hàng, của xã hội và phải phù hợp với nguồn lực hiện có
của ngân hàng.
Đỗ Thị Thùy Trang – MSHV: TA160168

14



×