Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

giáo án tuan 17 lop 3c

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (392.89 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 17</b>


<i><b>Ngày soạn: 25/12/2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ hai, ngày 28 tháng 12 năm 2020</b></i>
TỐN


<b>Tiết 81: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (TIẾP THEO)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Biết tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
<i>2. Kĩ năng:</i> Áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định đúng giá trị
đúng sai của biểu thức.


<i>3. Thái độ:</i> Có thái độ u thích mơn học.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Vở, bảng phụ


III. Các hoạt động dạy học
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- 2 HS lên bảng làm bài
- Dưới lớp nhận xét


- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới: 30’</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>


- GV giới thiệu trực tiếp vào bài



<b>2. Dạy bài mới</b>


<i><b>a. Giới thiệu biểu thức có dấu ngoặc đơn</b></i>
<i><b>b. Hướng dẫn HS tính giá trị của biểu</b></i>
<i><b>thức (30 + 5) : 5</b></i>


- GV viết biểu thức 30 + 5 : 5 =


- Nêu thứ tự thực hiện biểu thức trên?
- 1 HS đứng tại chỗ thực hiện


- GV ghi bảng.


- Muốn thực hiện phép cộng 30 + 5 trước
rồi mới chia cho 5 ta kí hiệu ntn?


- HS suy nghĩ và tính giá trị của biểu thức
theo nhóm đơi.


- Đại diện 1 nhóm lên bảng làm bài.


- Em đã tính giá trị của biểu thức theo thứ
tự nào?


- Kiểm tra kết quả tính ở dưới lớp.


- Cho HS nêu lại cách tính biểu thức trên.
- Hai biểu thức: 30 + 5 : 5 và (30 + 5) : 5 có
điểm gì khác nhau?



- Cùng có các số và phép tính giống nhau


- 2 HS lên bảng làm bài.
320 + 60 : 5; 45 : 9 + 8


- HS lắng nghe.


(30 + 5) : 5 và 3 x (20 – 10)


- Thực hiện phép chia trước, phép
cộng sau:


30 + 5 : 5 = 30 + 1
= 31


- Dùng dấu ngoặc đơn để đóng mở
ngoặc phép cộng:


(30 + 5) : 5


(30 + 5) : 5 = 35 : 5
= 7


- ... thực hiện trong ngoặc trước,
ngồi ngoặc sau.


- Biểu thức 1: khơng có dấu ngoặc
- Biểu thức 2 có dấu ngoặc đơn.
- Kết quả của hai biểu thức khác


nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

nhưng tại sao kết quả của 2 biểu thức lại
khác nhau?


<i><b>GV</b>:</i> Vậy biểu thức 2 gọi là biểu thức
có dấu ngoặc đơn.


+ Cách đọc biểu thức: Mở ngoặc, ba mươi
cộng năm, đóng ngoặc, chia cho 5.


- <b>GV</b>: Trong tốn học, theo quy ước: Nếu
biểu thức có dấu ngoặc đơn ta thực hiện các
phép tính trong ngoặc trước, ngồi ngoặc
sau.


<i><b>c. Hướng dẫn HS thực hiện biểu thức 3 x</b></i>
<i><b>(20 - 10) = ?</b></i>


- Chữa bài:


- Nhận xét Đ - S?
- Nêu cách thực hiện?


- 1 số HS khác nêu cách thực hiện.


- GV: Lưu ý cho HS thực hiện phép tính
trong ngoặc trước, ngồi ngoặc sau.


<i><b>d. Hướng dẫn HS làm bài tập</b></i>


<i><b>Bài 1:</b></i> Tính giá trị của biểu thức
- 1 HS nêu yêu cầu


- HS làm bài cá nhân
- 4 HS làm trên bảng.
+ Nhận xét bài trên bảng


+ Dưới lớp đổi chéo vở kiểm tra


- Các biểu thức ở bài tập 1 có đặc điểm gì?


<i><b>GV:</b></i> Lưu ý cách tính giá trị của các biểu
thức có dấu ngoặc đơn.


<i><b>Bài 2: </b></i>Tính giá trị của biểu thức
- 1 HS nêu yêu cầu


- 2 HS làm trên bảng
+ Nhận xét bài trên bảng


+ Nêu cách tính giá trị của các biểu thức
trên?


+ Kiểm tra bài HS


<b>GV:</b> Biểu thức có dấu ngoặc đơn ta thực
hiện trong ngoặc trước, ngồi ngoặc sau.


<i><b>Bài 3:</b></i> Bài toán



đơn nên ta thực hiện phép chia
trước, phép cộng sau. Biểu thức 2
có dấu ngoặc đơn nên ta thực hiện
trong ngoặc trước, ngoài ngoặc
sau.


- HS lắng nghe


3 x (20 - 10) = 3 x 10
= 30
- HS đọc biểu thức.


- 1 HS lên bảng thực hiện.


- HS đọc yêu cầu bài
- HS lên bảng làm bài.
25 - ( 20 - 10) = 25 – 10


= 15
125 + (13 + 7) = 125 + 20
= 145
80 - (30 + 25) = 80 – 55
= 30


416 - (25 - 11) = 416 – 14
= 402
- HS đọc yêu cầu bài
- HS lên bảng làm bài
(65 + 15) x 2 = 80 x 2
= 160



(74 - 14) : 2 = 60 : 2
= 30


48 : (6 : 3) = 48 : 2
= 24


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- 1 HS đọc yêu cầu


- Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì?
- GV tóm tắt bài lên bảng
- Gọi HS nhận xét.


- Bạn nào có cách giải khác?


<b>GV:</b> Muốn tìm 1 ngăn tủ có bao nhiêu
quyển sách:


+ Cách 1: trước tiên ta tìm xem có tất cả
bao nhiêu ngăn tủ. Rồi lấy số sách chia cho
số ngăn.


+ Cách 2: Tìm số sách của mỗi tủ sau đó
lấy số sách của 1 tủ chia cho số ngăn tủ của
1 tủ.


<b>C. Củng cố dặn dị: 5’</b>


- Nêu cách tính giá trị của biểu thức có dấu
ngoặc đơn.



- GV nhận xét giờ học. <b> </b>


- HS đọc yêu cầu bài
- HS lên bảng làm bài


<i>Tóm tắt</i>
240 quyển sách : 2 tủ
1 tủ : 4 ngăn.


1 ngăn tủ : .... quyển sách?
<i>Bài giải</i>


<i>Cách 1</i>:


2 tủ có số ngăn là:
4 x 2 = 8 ( ngăn )


1 ngăn tủ có số quyển sách là:
240 : 8 = 30 ( quyển)
Đáp số: 30 quyển.
<i>Cách 2:</i>


1 tủ có số quyển sách là:
240 : 2 = 120 ( quyển )


1 ngăn có số sách là:
120 : 4 = 30 ( quyển )
Đáp số: 30 quyển sách.
- HS nêu.



- Lắng nghe.




---ĐẠO ĐỨC


<b>BÀI 8: BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ (Tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i>Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương đất nước
<i>2. Kĩ năng:</i> Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh,
liệt sĩ do nhà trường tổ chức.


<i>3. Thái độ:</i> Kính trọng biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt
sĩ ở địa phương bằng nhiều việc làm phù hợp với khả năng.


<b>II. Các kĩ năng sống cơ bản</b>


- Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người đã hy sinh xương
máu vì Tổ quốc.


- Kĩ năng xác định giá trị về những người đã quên mình vì Tổ quốc.


<b>III. Đồ dùng dạy học</b>


<i>1. Giáo viên:</i> Tranh vẽ minh hoạ truyện “Một chuyến đi bổ ích <b>- </b>Hà Trang”. Tranh,
ảnh và câu chuyện về các anh hùng (Kim Đồng, Lý Tự Trọng, Võ Thị Sáu, Trần
Quốc Toản).



<i>2. Học sinh:</i> Đồ dùng học tập.


<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (4 phút)</b>


- GV gọi 2 học sinh làm bài tập tiết trước.
- Nhận xét bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- GV nhận xét chung.


<b>2. Bài mới</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài (2 phút):</b></i> Trực tiếp.


<i><b>b. Các hoạt động chính (26 phút)</b></i>


<i><b>* Hoạt động 1: Kể tên việc em đã làm hoặc</b></i>
<i><b>trường em tổ chức (9 phút)</b></i>


- Yêu cầu HS dựa vào kết quả tìm hiểu (trong
yêu cầu về nhà ở tiết 1) báo cáo kết quả.


- Ghi lại một số việc làm tiêu biểu, những việc
được nhiều HS thực hiện lên bảng.


- Hỏi: Tại sao chúng ta phải biết ơn?


- HS lắng nghe.


- HS lần lượt báo cáo.


- HS chú ý.


- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.


<i><b>* Hoạt động 2: Xử lí tình huống (8 phút)</b></i>


- u cầu các nhóm thảo luận, xử lí các tình
huống trong phiếu nhóm.


- GV tóm tắt ý kiến thảo luận của các nhóm.
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


<i>Kết luận:</i> Chỉ bằng những hành động rất nhỏ,
ta cũng đã góp phần đền đáp công ơn của các
thương binh, liệt sĩ.


- Tiến hành thảo luận nhóm.


- Đại diện mỗi nhóm báo cáo kết
quả thảo luận.


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.


<i><b>* Hoạt động 3: Xem tranh và kể về các anh</b></i>
<i><b>hùng liệt sĩ (9 phút)</b></i>


- Yêu cầu các nhóm HS xem tranh, thảoluận,
trả lời 2 câu hỏi sau:



+ Bức tranh vẽ ai?


+ Hãy kể đôi điều về người trong tranh.


- (GV treo tranh: Kim Đồng, Võ Thị Sáu, Lý
Tự Trọng, Trần Quốc Toản lên bảng).


GV kết luận và<b> y</b>êu cầu HS hát 1 bài ca ngợi
gương anh hùng (anh Kim Đồng…)


<b>3. Củng cố, dặn dò (3 phút)</b>


- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.


- Tiến hành thảo luận (mỗi nhóm 1
tranh)


- Đại diện mỗi nhóm lên bảng chỉ
vào tranh và giới thiệu về anh hùng
trong tranh.


- 1 HS hát
- HS lắng nghe.
<i></i>


---TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
<b>Tiết 49 + 50: MỒ CÔI XỬ KIỆN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>



<b>Tập đọc</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và
giữa các câu, cụm từ.


<i>2. Kĩ năng</i>: Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
<i>3. Thái độ:</i> Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh của mồ côi.


<b>Kể chuyện</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>2. Kĩ năng:</i> HS dựa gợi kể lại được toàn bộ câu chuyện. HS nghe bạn kể rồi nhận
xét, bổ sung nội dung.


<i>3. Thái độ:</i> HS yêu quý quê hương đất nước.


<b>II</b>. <b>Các kĩ năng sống</b>


- Tư duy sáng tạo.


- Ra quyết định: giải quyết vấn đề
- Lắng nghe tích cực


<b>III. Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh phóng to(SGK).
- Bảng phụ.


<b>IV. Các hoạt động chủ yếu </b>


<b>Tập đọc</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- HS đọc thuộc lòng bài: Về quê ngoại.
H. Sau chuyến về thăm quê ngoại, bạn
nhỏ có những thay đổi ntn?


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>B. Dạy bài mới: 30’</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>


- GV giới thiệu trực tiếp vào bài


<i><b>2. Luyện đọc:</b></i>


a. Đọc mẫu:


- GV đọc mẫu toàn bài


b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ:


* Đọc từng câu:


- HS đọc nối tiếp câu lần 1.


- GV lưu ý HS đọc đúng các từ khó đọc.
HS luyện đọc từ khó.


- HS đọc nối tiếp câu lần 2.


* Đọc từng đoạn:


- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.


- GV hướng dẫn HS đọc một số câu dài.


- 2 HS lên bảng đọc thuộc bài.
- 1 HS trả lời câu hỏi.


- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe, đọc thầm theo.


+ Người dẫn chuyện: khách quan, công
bằng.


+ Chủ quán: Vu vạ, thiếu thật thà.


+ Giọng bác nông dân: thật thà, phân
trần, ngạc nhiên.


+ Giọng Mồ Côi: nhẹ nhàng, đoạn cuối
giọng cương quyết.


- HS đọc nối tiếp câu.


- HS đọc từ khó: <i>vùng quê nọ, nông</i>
<i>dân, miếng cơm nắm, giãy nảy, ...</i>



- HS đọc nối tiếp câu.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS ngắt câu dài.


<i>Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng</i>
<i>cơm.// Tơi khơng mua gì cả.// ( giọng</i>
<i>thật thà)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- HS đọc chú giải SGK.


H. Em hiểu thế nào là mồ cơi?
c. Đọc từng đoạn trong nhóm:
- HS đọc bài (nhóm 4).


- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc
đúng.


d. Thi đọc giữa các nhóm
- 3 HS thi đọc lại 3 đoạn.


- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc
đúng, hay.


- 1 HS đọc lại tồn bài.


<i><b>3. Tìm hiểu bài:</b></i>


- 1 HS đọc đoạn 1- Lớp đọc thầm và trả
lời câu hỏi 1.



H: Câu chuyện có những nhân vật nào?
H. Chủ quán kiện bác nông dân về việc
gì?


- 1 HS đọc đoạn 2- Lớp đọc thầm.
- Tìm câu nêu lý lẽ của bác nơng dân?
- Khi bác nông dân nhận biết hương
thơm trong qn thì Mồ Cơi phán ntn?
- Thái độ của bác nông dân ntn khi nghe
lời phán xử?


- HS đọc thầm đoạn 2, 3


- Tại sao Mồ Côi bảo bác nơng dân xóc
2 đồng bạc đủ 10 lần?


- Mồ Cơi đã nói gì để kết thúc phiên
tồ?


- Em hãy đặt tên khác cho truyện?
* <i>Các KNS được giáo dục:</i>


<i>- Tư duy sáng tạo. </i>


<i>- Ra quyết định: giải quyết vấn đề </i>
<i>- Lắng nghe tích cực.</i>


<i><b>4. Luyện đọc lại:</b></i>



- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 trong
nhóm ( nhóm đơi)


- Các nhóm thi đọc theo cách phân vai.


- HS đọc nối tiếp đoan, kết hợp giải
nghĩa từ.


- Mồ côi: là người mất cả cha lẫn mẹ khi
còn nhỏ.


- HS luyện đọc bài trong nhóm
- HS lắng nghe.


- 3 HS thi đọc trước lớp theo nhóm.
- HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt.
- 1 HS đọc lại tồn bài.


<i><b>1.</b><b>Mồ Cơi xử kiện</b></i>


- 1 HS đọc đoạn 1.


- Chủ quán, bác nông dân và Mồ Cơi
- Vì tội bác nơng dân vào qn hít mùi
thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà
khơng trả tiền


<i><b>2.</b><b>Tài trí thơng minh của Mồ Cơi</b></i>


- Tơi chỉ vào quán ngồi nhờ và ăn miếng


cơm nắm, tôi không mua gì cả.


- Bác nơng dân phải bồi thường đưa ra
20 đồng để quan toà phán xử.


- Bác giãy nảy lên, tơi có đụng chạm gì
đến thức ăn đâu mà phải trả tiền.


- Xóc 2 đồng bạc 10 lần mới đủ số tiền
20 đồng.


- Bác này đã bồi thường cho chủ quán
đủ số tiền, 1 bên hít mùi thơm của thức
ăn, 1 bên nghe tiếng bạc thế là cơng
bằng.


- Vị quan tồ thơng minh.
- Phiên toà thú vị....


- Bẽ mặt kẻ tham lam.
- Ăn hơi trả tiếng...


- HS luyện đọc diên cảm trong nhóm
theo vai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- HS - GV nhận xét, bình chọn nhóm
đọc hay theo tiêu chí đánh giá của GV
- 1 HS đọc lại toàn bài.


<b>Kể chuyện: 20’</b>


<i><b>1. GV nêu nhiệm vụ</b></i>


- Dựa vào 4 tranh minh hoạ kể lại tồn
bộ câu chuyện: Mồ Cơi xử kiện.


<i><b>2. Hướng dẫn HS kể chuyện</b></i>


- HS quan sát kĩ 4 bức tranh minh
hoạ cùng với nội dung câu chuyện.
- Từng cặp HS kể lại toàn bộ câu
chuyện dựa 4 tranh minh hoạ.


- HS - GV nhận xét, bình chọn bạn kể
hay nhất.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 5’</b>


- Câu chuyện ca ngợi điều gì?
- GV nhận xét giờ học.


- YC HS về nhà tập kể lại câu chuyện.


- HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi


- 1 HS kể mẫu đoạn 1


- 4 HS thi kể trước lớp từng đoạn của
câu chuyện.



- 1, 2 HS kể lại tồn bộ câu chuyện.
- HS nhận xét, bình chọn nhóm kể hay.
- Ca ngợi chàng Mồ Côi thông minh, xử
kiện giỏi, bảo vệ được người lương
thiện.


- HS lắng nghe.


<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 26/12/2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ ba, ngày 29 tháng 12 năm 2020</b></i>
<i><b>Buổi sáng</b></i>


THỂ DỤC


<b>BÀI 33: ÔN BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ VÀ KỸ NĂNG</b>
<b>VẬN ĐỘNG CƠ BẢN - TRÒ CHƠI " CHIM VỀ TỔ "</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Tiếp tục ôn các động tác ĐHĐN và RLTTCB đã học. Yêu cầu biết
cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, biết cách đi vượt chướng ngại
vật thấp.


2. Kĩ năng: Chơi trò chơi “Chim về tổ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi
được trò chơi.


3. Thái độ: HS có thái độ tích cực trong giờ học.


<b>II. Địa điểm, phương tiện</b>



- Địa điểm: Trên sân trường.


- Phương tiện: còi, kẻ sân, dụng cụ học bài tập RLTTCB và chơi trò chơi.


<b>III. Các hoạt động dạy – học:</b>
<b>1. Phần mở đầu: 8p</b>


a) Nhận lớp


- GV nhận lớp phổ biến nội


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

dung yêu cầu giờ học. x x x x x x
∆ GV


- Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo sĩ số cho GV
- GV nhận lớp phổ biến mục tiêu yêu cầu
b) Khởi động


<b>- </b>Khởiđộng xoay các khớp.
- Ôn bài thể dục phát triên chung


Đội hình
x x x x x
x x x x x
∆ GV
- GV hướng dẫn HS khởi động
- HS khởi động kỹ các khớp


<b>2. Phần cơ bản: 22p</b>



a) Ơn tập hợp hàng ngang, dóng
hàng, quay phải, quay trái.


Đội hình
x x x x x x
x x x x x x


∆ GV


- GV nêu tên các động tác, nhắc lại kỹ thuật động
tác. Hướng dẫn HS tập luyện


- HS tập luyện tích cực


- GV quan sát, nhắc nhở, sửa tư thế động tác sai cho
HS


b) Ôn đi vượt chướng ngại vật
thấp


Đội hình


- GV nêu tên các động tác, nhắc lại kỹ thuật động
tác. Hướng dẫn HS tập luyện


- HS tập luyện tích cực


- GV quan sát, nhắc nhở, sửa tư thế động tác sai cho
HS



c) Trò chơi “Chim về tổ” Đội hình


- GV nêu tên trị chơi, nhắc lại cách chơi và luật
chơi, sau đó tổ chức cho HS chơi trò chơi


- HS thực hiện theo tổ chức của GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- GV quan sát nhắc nhở HS chơi tích cực và đảm
bảo an tồn.


<b>3. Phần kết thúc: 5p</b>


a) Thả lỏng


- Lớp tập một số động tác thả
lỏng.




Đội hình


x x x x x x
x x x x x x


∆ GV
- GV hướng dẫn HS thả lỏng
- HS thả lỏng tích cực


b) GV cùng HS hệ thống lại bài.



c) GV nhận xét giờ học giao bài
tập về nhà:


Đội hình
x x x x x x
x x x x x x


∆ GV


- GV tập hợp lớp và cùng HS cũg cố bài học


- GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà theo
quy định



<i><b>---Buổi chiều</b></i>


TOÁN


<b>Tiết 82: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức</i>


- Biết tính giá trị của biểu thức các dạng: chỉ có phép cộng và phép trừ hoặc chỉ có
phép nhân và phép chia; có các phép cộng, trừ, nhân, chia.


<i>2. Kĩ năng: </i>Biết tính giá trị của biểu thức.
<i>3. Thái độ: </i>Có thái độ u thích mơn học



<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ, phấn màu.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ</b>: <b>5’</b>


- 2 HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>B.Bài mới: 30’</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i> GV nêu mục tiêu tiết
học


<i><b>2. Hướng dẫn HS luyện tập</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>Tính giá trị của biểu thức
- HS đọc yêu cầu của bài


- BT yêu cầu gì?


- 2 HS lên bảng làm bài


- Nêu cách tính giá trị của biểu thức có
dấu ngoặc đơn?


Tính giá trị của biểu thức
( 67 - 50) x 3 = 17 x 3



= 51
100 - 30 x 2 =100 - 60


= 40


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả
- GV nhận xét.


- <b>GV</b>: Biểu thức có dấu ngoặc đơn ta thực
hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau..


<i><b>Bài 2:</b></i>Tính giá trị của biểu thức
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- 4 HS lên bảng làm bài


- Hai biểu thức ở mỗi phần có điểm gì
giống và khác nhau?


- Kiểm tra bài của HS.
- GV nhận xét.


- <b>GV</b>: Các biểu thức có các số và các
phép tính giống nhau những kết quả khác
nhau vì biểu thức có dấu ngoặc đơn thì
thực hiện phép tính trong ngoặc trước,
ngồi ngoặc sau.


+ Biểu thức có các phép tính cộng, trừ,
nhân, chia ta thực hiện nhân chia trước,
cộng trừ sau.



+ Biểu thức chỉ có các phép tính cộng trừ
hoặc nhận chia ta thực hiện từ trái sang
phải.


<i><b>Bài 3:</b></i>Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm
thích hợp.


- HS đọc yêu cầu của bài
- BT yêu cầu gì?


- 4 HS lên bảng làm bài


- Để điền được dấu đúng trước tiên ta
phải làm gì?


- GV nhận xét.


- <b>GV</b>: Trước khi điền dấu chúng ta phải
thực hiện giá trị của biểu thức rồi so sánh
và diền dấu.


<i><b>Bài 4:</b></i>Xếp hình


- HS đọc yêu cầu của bài
- BT yêu cầu gì?


- GV nhận xét.


- <b>GV</b>: Cần quan sát kĩ hình ngơi nhà rồi


mới xếp.


<b>C.</b> <b>Củng cố, dặn dò: 5’</b>


- HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu
thức trong các trường hợp.


- Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT.


b, 84 : (4 : 2) = 84 : 2
= 42
(72 + 18) x 3 = 90 x 3
= 270
- HS đọc yêu cầu bài
- HS lên bảng làm bài
a, (421 - 200) x 2 = 221 x 2
= 442
421 - 200 x 2 = 421 – 400
= 21


b, 90 + 9 : 9 = 90 + 1
= 91
( 90 + 9) : 9 = 99 : 9
= 11
c, 48 x 4 : 2 = 192 : 2
= 96
48 x (4 : 2) = 48 x 2
= 96
d, 67 - (27 + 10) = 67 - 37
= 30


67 - 27 + 10 = 40 + 10
= 50
- HS đọc yêu cầu bài
- HS lên bảng làm bài
(12 + 11) x 3 ... 45
30 ...(70 +23) : 3


11 + (52 -22) ... 41
120 ... 484 : (2 + 2)


- HS đọc yêu cầu bài
- HS lên bảng làm bài


- Cho 8 hình tam giác bằng nhau xếp
thành hình cái nhà.


- 2 HS lên bảng thi xếp nhanh và
đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- GV nhận xét tiết học.


<b></b>
---CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)


<b>Tiết 33: VẦNG TRĂNG QUÊ EM</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: </i> Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
<i>2. Kĩ năng:</i> Làm đúng bài tập 2/a,b.



<i>3. Thái độ:</i> Có thái độ u thích mơn học.


<i><b>* GDBVMT:</b></i> Giáo dục học sinh yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta từ
đó thêm u q mơi trường xung quanh, có ý thức BVMT.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ
- Vở bài tập


III. Các hoạt động dạy học
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- GV đọc - HS viết vào nháp
- 2 HS viết trên bảng


- Dưới lớp nhận xét.
- GV nhận xét.


<b>B. Dạy bài mới: 30’</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>


- Nêu mục tiêu tiết học


<b>2. Hướng dẫn HS viết bài</b>


a.Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc bài 1 lần
- 2 HS đọc lại



- Vầng trăng đang nhơ lên đẹp như thế
nào?


- Đoạn văn có mấy đoạn? Chữ đầu mỗi
đoạn trình bày ntn?


- HS tự tìm và viết từ khó vào giấy nháp
b. HS viết bài vào vở


- GV đọc


- GV theo dõi uốn nắn, tư thế ngồi viết,
cách để vở, cầm bút.


c. Chấm chữa bài


- GV đọc HS tự soát lỗi bằng bút chì
- GV chấm 5- 7 bài và nhận xét


<b>3. Hướng dẫn HS làm bài tập</b>


<i><b>Bài 2: </b></i>Điền từ thích hợp vào chỗ trống?
Giải câu đố.


- 1 HS nêu yêu cầu


- HS lên bảng viết từ khó: c<i>hâu </i>
<i>chấu, chăn trâu.</i>


- HS nhận xét bạn



- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc lại bài.


- Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu
vào đáy mắt, ôm ấp trên mái tóc bạc
của bà cụ, thao thức như canh gác
trong đêm.


- Nội dung bài tách làm 2 đoạn, các
vhữ đầu đoạn viết hoa và lùi lại 1 ơ.
Từ khó: <i>lo lắng, dám, chuyện xảy ra, </i>
<i>chiến tranh, ...</i>


- HS viết bài vào vở.
- HS lắng nghe.
- HS nghe và soát lỗi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- HS làm bài vào vở
- 1 HS làm bài trên bảng
- HS nhận xét- GV nhận xét
- 2 HS đọc lại bài làm


- HS giải câu đố.


<i><b>* GDBVMT:</b> Giáo dục học sinh yêu quý</i>
<i>cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta từ</i>
<i>đó thêm u q mơi trường xung quanh,</i>
<i>có ý thức BVMT.</i>



<b>C. Củng cố dặn dò: 5’</b>


- Nhận xét chung bài viết.


- GV nhận xét giờ học.<b> </b>


- HS lên bảng làm bài
+<i> Cây ... gai mọc đầy mình</i>


<i>Tên gọi như thể bồng bềnh bay lên.</i>
<i> Vừa thanh, vừa ..., lại bền</i>


<i>Làm ... bàn ghế, đẹp ... bao người.</i>
<i>( Là cây gì?)</i>


<i>+ Cây ... hoa đỏ như son</i>


<i>Tên gọi như thể thổi cơm ăn liền</i>
<i>Tháng ba dàn sáo huyên thuyên... đến</i>
<i>đậu đầy trên các cành?</i>


<i> ( Là cây gì?)</i>
- HS lắng nghe.


<b></b>
---TẬP ĐỌC


<b>Tiết 51: ANH ĐOM ĐĨM</b>
<b>I. Mục tiêu</b>



<i>1. Kiến thức:</i> Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.
<i>2. Kĩ năng: </i>Đọc đúng các từ khó.


<i>3. Thái độ:</i> Hiểu nội dung: Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở
làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động.


<i><b>* QTE:</b></i> Quyền được yêu quý các con vật.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Máy tính, ti vi.


III. Các hoạt động dạy học
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- 2 HS đọc bài cũ


- Mồ Côi xử kiện một cách công bằng và
thông minh ntn?


- GV nhận xét.


<b>B. Dạy bài mới: 30’</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>


<i>* Áp dụng phương pháp dạy học KWLH</i>
<i>+ Em biết những gì về chú đom đóm ?</i>
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài



<b>2. Bài mới</b>
<i><b>2.1 Luyện đọc</b></i>


<i><b>a. GV đọc mẫu toàn bài</b></i>


- GV đọc mẫu toàn bài, giới thiệu giọng
đọc.


<i><b>b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp</b></i>
<i><b>giải nghĩa từ</b></i>


* Đọc từng câu


- Cho HS đọc nối tiếp câu.


- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.


- HS trả lời.
- HS lắng nghe.


- Giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng ở
những từ ngữ gợi tả gợi cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- GV sửa lỗi phát âm sai
- HS luyện đọc từ khó
- Cho HS đọc nối tiếp câu.
* Đọc từng đoạn trước lớp


- HS nối tiếp nhau đọc khổ thơ lần 1.
- GV hướng dẫn cách ngắt nhịp thơ


- 1 HS đọc và nêu cách đọc
- Nhiều HS đọc


- HS đọc nối tiếp khổ thơ lần 2
- Em hiểu ntn là chuyên cần?
- Ntn là mặt trời gác núi?
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc từng khổ trong nhóm
* Các nhóm thi đọc


- Cho các nhóm thi đọc.


- Cả lớp - GV nhận xét, bình chọn


<i><b>2.2 Hướng dẫn tìm hiểu bài</b></i>


- 1 HS đọc 2 khổ thơ đầu
- GV nhận xét, đánh giá.


- Anh Đom Đóm lên đèn đi đâu?


- Tìm từ tả đức tính của anh Đom Đóm
trong khổ thơ?


- GV: Những chi tiết trên cho thấy anh
Đom Đóm là 1 người rất chăm chỉ làm
việc.


- HS đọc thầm đoạn còn lại.



- Anh Đom Đóm thấy cảnh gì trong
đêm?


- Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đom
Đóm trong bài?


<b>3. Luyện đọc lại </b>


- GV HD HS học thuộc lịng bài thơ.
- GV xố dần bảng.


- Gọi 1 số HS đọc thuộc khổ thơ mà HS
thích và giải thích lí do tại sao em thích
- GV nhận xét


<b>C. Củng cố, dặn dò: 5’</b>


- HS luyện đọc từ khó phát âm: <i>gác </i>
<i>núi, lan dần, làn gió, lặng lẽ, ...</i>
- Đọc nối tiếp câu lần 2


- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Câu dài


<i> Tiếng chị Cò Bợ://</i>
<i> Ru hỡi!// Ru hời!//</i>
<i> Hỡi bé tôi ơi,/</i>


<i> Ngủ cho ngon giấc.// </i>



- HS đọc nối tiếp câu, kết hợp giải
nghĩa từ.


- Chuyên cần: chịu khó, cặm cụi làm
việc.


- Mặt trời gác núi: mặt trời đang lùi
dần về phía sau núi.


- HS luyện đọc trong nhóm
- Các nhóm thi đọc trước lớp.
- HS bình chọn nhóm đọc hay.


<i><b>1. Sự chun cần của anh Đom </b></i>
<i><b>Đóm</b></i>


- Anh Đom Đóm lên đường đi gác
cho mọi người ngủ.


- Từ ngữ: chuyên cần, đêm nào anh
Đom Đóm cũng lên đèn đi gác cho
mọi người ngủ ngon.


- HS lắng nghe.


<i><b>2. Cuộc sống của các loài vật ở làng </b></i>
<i><b>quê vào ban đêm</b></i>


- Chị Cị Bợ ru con, thím vạc lặng lẽ
mị tơm bên sơng, ...



- HS tìm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Bài thơ ca ngợi điều gì?
- Dặn dị HS học thuộc bài thơ.
- GV nhận xét giờ học.<b> </b>


- HS trả lời.
- HS lắng nghe.


<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 27/12/2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ tư, ngày 30 tháng 01 năm 2020</b></i>
<i><b>Buổi sáng</b></i>


PHÒNG TRẢI NGHIỆM


<b>Bài 7: KẾT CẤU VỮNG CHẮC ( T2)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Hiểu những nguyên nhân gây ra động đất
- Những giải pháp giúp ngăn ngừa thiên tai...
- Hiểu các khối lập trình


<i>2. Kĩ năng:</i>


-Lắp ráp mơ hình thiết bị rung



<i>3. Thái độ, tình cảm:</i>


- u thích mơn học và có ý thức bảo vệ môi trường sống


<b>II. Đồ dùng</b>


Bộ lắp ghép wedo


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. HĐ1 - Khởi động</b>


- Bài cũ: 5p


- Giờ trước học bài gì?


- Nêu nguyên nhân gây ra động đất


- Nêu các bộ phận của mơ hình thiết bị rung:


<b>2. HĐ2 - Kết nối: 12p</b>


a) Tìm hiểu các khối lập trình. (Xem Clip)
* Khối xanh lá - Khối động cơ.


- Khối lệnh mức độ động cơ:
- Khối lệnh thời gian động cơ :
* Khối màu đỏ - Khối hiển thị.
- Khối hiển thị số:



- Khối hiển thị số cộng:
- Khối vòng lặp:


- Khối chờ có điều kiện:


<b>3. HĐ3 - Lập trình: 20P</b>


*) Cách lập trình cho mơ hình robot:


- u cầu hs xem cách lập trình hướng dẫn
trên phần mềm.


- u cầu hs tự lập trình theo nhóm.
- GV quan sát uốn nắn cho hs


- Gọi Đai diện các nhóm lên lập trình
- GV nhận xét


- HS nêu ngun nhân
- Hs khác nhận xét


- Hs quan sát


- hs xem cách lập trình giáo viên
hướng dẫn trên phần mềm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>4. HĐ4 - Củng cố dặn dò: 3p</b>


- Theo các em động đất là gì?



-. Kể tên một số ảnh hưởng/ thiệt hại mà
động đất gây ra cho con người?


- Nêu một số biện pháp giúp con người có
thể giảm và phịng ngừa được những thiệt
hại do các trận động đất gây ra?




---THỂ DỤC


<b>BÀI 34: ƠN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - BÀI TẬP</b>


<b>RÈN LUYỆN TƯ THẾ VÀ KỸ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Ơn tập hợp hàng ngang, dóng hàng. Yêu cầu biết cahs tập hợp hàng
ngang, dóng thẳng hàng ngang.


- Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp.
<i>2. Kĩ năng:</i> Chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia
chơi được trò chơi.


<i>3. Thái độ:</i> HS có ý thức trong giờ học.


<b>II. Địa điểm, phương tiện</b>


- Địa điểm: Trên sân trường.


- Phương tiện: còi, kẻ sân, dụng cụ học bài tập RLTTCB và chơi trò chơi.



III. Các hoạt động dạy – học:
<b>1. Phần mở đầu: 8p</b>


a) Nhận lớp


- GV nhận lớp phổ biến nội dung
yêu cầu giờ học.


Đội hình
x x x x x x
x x x x x x


∆ GV


- Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo sĩ số
cho GV


- GV nhận lớp phổ biến mục tiêu yêu cầu
b) Khởi động


- Khởi động xoay các khớp.
- Ôn bài thể dục phát triên chung


Đội hình


x x x x x
x x x x x
∆ GV
- GV hướng dẫn HS khởi động


- HS khởi động kỹ các khớp


<b>2. Phần cơ bản: 22p</b>


a) Ôn tập hợp hàng ngang, dóng
hàng, điểm số.


Đội hình
x x x x x x
x x x x x x


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- GV nêu tên các động tác, nhắc lại kỹ
thuật động tác. Hướng dẫn HS tập luyện
- HS tập luyện tích cực


- GV quan sát, nhắc nhở, sửa tư thế động
tác sai cho HS


b) Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp Đội hình


- GV nêu tên các động tác, nhắc lại kỹ
thuật động tác. Hướng dẫn HS tập luyện
- HS tập luyện tích cực


- GV quan sát, nhắc nhở, sửa tư thế động
tác sai cho HS


c) Chia tổ tập theo khu vực sân.
Tập tập hợp hàng ngang, dóng hàng,
điểm số và đi vượt chướng ngại vật


thấp.


Đội hình


x x x x (t1) x(t2)


x


∆ GV x


x


x x x x x(t3) x
- GV chia tổ hướng dẫn HS tập luyện
- HS tập luyện theo tổ và theo hướng dẫn
của GV


- GV đi quan sát nhắc nhở HS tập luyện,
sửa sai cho HS các tổ, nhận xét đánh giá
kết quả tập luyện của các tổ.


d) Trị chơi “Mèo đuổi chuột” Đội hình


- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi
và luật chơi, sau đó tổ chức cho HS chơi
trị chơi


- HS thực hiện theo tổ chức của GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

và đảm bảo an toàn.




Đội hình


x x x x x x
x x x x x x


∆ GV
- GV hướng dẫn HS thả lỏng
- HS thả lỏng tích cực


b) GV cùng HS hệ thống lại bài.


c) GV nhận xét giờ học giao bài tập
về nhà:


Đội hình
x x x x x x
x x x x x x


∆ GV


- GV tập hợp lớp và cùng HS cũg cố bài
học


- GV nhận xét giờ học và giao bài tập về
nhà theo quy định





<i><b>---Buổi chiều</b></i>


TOÁN


<b>Tiết 83: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Biết tính giá trị của biểu thức ở cả 3 dạng.
<i>2. Kĩ năng:</i> Biết tính giá trị của biểu thức.


<i>3. Thái độ:</i> Có thái độ u thích mơn học.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ, phấn màu.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- 2 HS tính giá trị của biểu thức.
- GV nhận xét, đánh giá.


<b>B.Bài mới: 30’</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài</b></i>: Trực tiếp


<i><b>2. Hướng dẫn HS làm bài</b></i>


<i><b>Bài 1:</b></i>Tính giá trị của biểu thức:
- Gọi HS đọc và nêu yêu cầu bài tập


- 4 HS lên bảng làm bài


- Chữa bài:


- Nhận xét Đ - S?


- Nêu thứ tự thực hiện 2 biểu thức -
Biểu thức chỉ có phép cộng, trừ ta thực
hiện ntn?


- <b>GV: </b> Biểu thức chỉ có phép cộng, trừ
ta thực hiện từ trái sang phải.


- 2 HS lên bảng làm bài.


(70 + 80) – 35 ; 913 - 238 : 2
- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>Bài 2</b>: </i>Tính giá trị của biểu thức
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
H. Bài tập yêu cầu gì?


- 4 HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét.


- Nêu thứ tự thực hiện 2 biểu thức ở
phần b.


- Biểu thức có phép nhân , phép chia và
phép cộng trừ ta thực hiện ntn?



- HS đổi chéo bài kiểm tra.


- <b>GV</b>: Biểu thức chỉ có phép nhân và
phép chia ta thực hiện từ trái sang phải.


<i><b>Bài 3:</b></i>Tính giá trị của biểu thức
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét.


- Biểu thức có dấu ngoặc đơn ta thực
hiện ntn?


+ Kiểm tra bài HS.


- <b>GV</b>: Biểu thức có dấu ngoặc đơn ta
thực hiện phép tính trong ngoặc trước,
ngồi ngoặc sau..


<i><b>Bài 4:</b></i>Mỗi số trong ơ vng là giá trị
của biểu thức nào?<i> </i>


- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- YC HS làm bài.


- GV cho HS chơi trò chơi “Truyền
điện”. GV phổ biến cách chơi, luật chơi.
- Yêu cầu 2 nhóm cử 3 bạn đại diện lên
chơi.



- Cho HS chơi, dưới lớp cổ vũ.


- GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng
cuộc.


- Giải thích cách làm?


<b>- GV:</b> Để nối đúng biểu thức với kết quả
của biểu thức ta phải tính giá trị của
biểu thức rồi mới nối.


<i><b>Bài 5:</b></i>Bài toán.
- HS đọc bài tốn.


H. Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
- 1 HS lên bảng làm bài.


- Yêu cầu HS tóm tắt và làm bài.
- HS tự kiểm tra bài của mình


= 120
- HS đọc yêu cầu bài
- HS lên bảng làm bài
a, 15 + 7 x 8 = 15 + 56
= 71
201 + 39 : 3 = 201 + 13
= 214
b, 90 + 28 : 2 = 90 + 14
= 104


564 - 10 x 4 = 564 – 40
= 524
- HS đọc yêu cầu bài
- HS lên bảng làm bài
a, 123 x (42 - 40) = 123 x 2
= 126
b, 72 : (2 x 4) = 72 : 8
= 9


(100 + 11) x 9 = 111 x 9
= 999
64 : (8 : 4) = 64 : 2


= 32


- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.


- HS lắng nghe.


- Hai đội cử 3 bạn chơi trò chơi.
- Dưới lớp cổ vũ.


- HS lắng nghe.


- HS giải thích cách làm
- HS lắng nghe.



- HS đọc yêu cầu bài


- HS lên bảng làm bài
<i> Tóm tắt</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- <b>GV</b>: Đây là bài tốn giải bằng 2 phép
tính cần lưu ý cách đặt lời giải và cách
trình bày.


<b>C.Củng cố, dặn dị: 5’</b>


- Nêu cách tính giá trị của biểu thức khi
chỉ có phép cộng và phép trừ hoặc chỉ
có phép nhân và phép chia ? Khi có các
phép tính cộng, trừ, nhân, chia? Khi
biểu thức có dấu ngoặc đơn?


- GV nhận xét tiết học.


1 thùng : 5 hộp.


Có : ... thùng bánh ?
<i>Bài giải</i>
Số hộp bánh có là:
800 : 4 = 200 (hộp)
Số thùng bánh có là:


200 : 5 = 40 (thùng)
Đáp số: 40 thùng.
- HS nêu lại cách tính giá trị biểu thức.
- Lắng nghe.



<i></i>


---LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>Tiết 17: ÔN TẬP VỀ TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU </b>
<b>AI – THẾ NÀO? DẤU PHẨY.</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức</i>


- Tìm được các từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật. Ôn câu Ai – thế nào?
- Ôn luyện về cách dùng dấu phẩy.


<i>2. Kĩ năng</i>


- Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để miêu tả một đối tượng.
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu.


<i>3. Thái độ:</i> Có thái độ u thích mơn học.


<i><b>* BVMT</b>:</i> Giáo dục tình cảm đối với con người và thiên nhiên nhiên đất nước ( nội
dung đặt câu)


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ, phấn màu


III. Các hoạt động dạy học:
<b>A.Kiểm tra bài cũ: 5’</b>



- 2 HS chữa bài 1, 2 (VBT - tuần 16)
- HS - GV nhận xét, tuyên dương.


<b>B.Bài mới: 30’</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>


- GV nêu mục tiêu tiết học


<i><b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập</b></i>


<i><b>Bài 1:</b></i>Tìm những từ nói về đặc điểm..
- HS đọc yêu cầu của bài.


- Bài tập yêu cầu gì?


- HS làm bài theo nhóm bàn.


- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.


- 2 HS lên bảng.


- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu bài.


- HS làm bài theo nhóm, báo cáo kết
quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Các câu được đặt theo mẫu câu nào?



- Mỗi câu nói lên đặc điểm của những
nhân vật nào?


<i><b>Bài 2:</b></i> Đặt câu theo mẫu Ai - thế nào?
Để miêu tả một người.


- HS đọc yêu cầu của bài.
- Bài tập yêu cầu gì?
- HS làm bài vào vở.


- 1 số HS nêu kết quả miệng.


- Câu viết theo mẫu Ai - thế nào?
thường dùng để chỉ về điều gì?


- HS - GV nhận xét, chốt lời giải đúng.


<b>GV</b>: Câu viết theo mẫu Ai - thế nào?
thường dùng để chỉ đặc điểm của người
vật.


<i><b>Bài 3:</b></i> Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp
trong các câu sau:


- HS đọc yêu cầu của bài
- H. Bài tập yêu cầu gì?
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- 1 số HS đọc lại các câu văn.



- Qua bài tập này, em thấy dâu phẩy có
tác dụng gì?


- GV nhận xét.


- Khi đọc câu có dấu phẩy, em cần lưu
ý điều gì?


- <b>GV</b>: Dấu phẩy dùng để tách các bộ
phận cùng trả lời cho 1 câu hỏi, đặt
cạnh nhau. Khi đọc câu có dấu phẩy cần
ngắt hơi sau dấu phẩy.


* <i><b>GDBVMT:</b> Giáo dục tình cảm đối với</i>
<i>con người và thiên nhiên nhiên đất</i>
<i>nước (nội dung đặt câu).</i>


<b>C. Củng cố, dặn dò</b>: <b>5’</b>


- Bài học hôm nay cung cấp cho các em
những kiến thức nào?


- GV nhận xét tiết học.


người khác)


b, Anh Đom Đóm chuyên cần. (chăm
chỉ, tốt bụng)


c, Chàng Mồ Côi thông minh (công


minh, biết bảo vệ lẽ phải,...)


- Đây là những câu nói lên đặc điểm của
các nhân vật: Mến, anh Đom Đóm,
chàng mồ cơi.


- HS đọc yêu cầu bài.


- HS làm bài vào vở, nêu miệng kết quả.


Ai Thế nào?


a, Bác nông dân.
b, Bông hoa trong
vườn.


c, Buổi sớm hôm
qua.


- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở.


a, Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ, thơng
minh.


b, Nắng cuối thu vàng óng, dù giữa trưa
chỉ dìu dịu.


c, Trời xanh ngắt trên cao, xanh như
dịng sơng trong, trơi nặng lẽ giữa những


hàng cây hè phố.


- Khi đọc có dấu phẩy cần ngắt hơi.
- HS lắng nghe.


- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

---TẬP VIẾT


<b>Tiết 17: ÔN CHỮ HOA: N</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức</i>


- Củng cố cách viết chữ viết hoa N (viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy
định) thông qua bài tập ứng dụng.


- Viết đúng chữ hoa N, Q, Đ; Viết đúng tên riêng Ngô Quyền và câu ứng dụng:
Đường vô sứ Nghệ quanh quanh


Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ.


<i>2. Kĩ năng:</i> Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối
nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.


<i>3. Thái độ:</i> Có thái độ u thích mơn học.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Mẫu chữ viết hoa: N



- Tên riêng và câu ca dao trong dòng kẻ.


III. các hoạt động dạy học
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- GV kiểm tra bài về nhà của HS
- Dưới lớp nhận xét bài trên bảng
- GV nhận xét


<b>B. Dạy bài mới: 30’</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài</b></i>


- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học


<i><b>2. Hướng dẫn viết trên bảng con</b></i>


a. Luyện viết chữ hoa


- HS tìm các chữ hoa có trong bài:
- GV viết mẫu và nhắc lại cách viết.
- Yêu cầu HS tập viết các chữ hoa trên
bảng con.


b. HS viết từ ứng dụng
- GV giới thiệu từ ứng dụng.


- GV giải thích: Ngơ Quyền là vị anh
hùng cảu dân tộc ta. Năm 938, ông đã
đánh bại quân xâm lược Nam Hán trên


sơng Bạch Đằng, mở đầu thời kì độc
lập tự chủ ở nước ta.


- HS viết từ ứng dụng trên bảng con.
c. HS viết câu ứng dụng


-GV giới thiệu câu ứng dụng.
- HS đọc câu ứng dụng.


- HS viết câu ứng dụng.


- GV giúp HS hiểu ý nghĩa câu ca dao:
Ca ngợi phong cảnh ở xứ Nghệ đẹp
như tranh vẽ.


- 2 HS lên bảng viết: Mạc Thị Bưởi
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
- HS lắng nghe


- HS viết các chữ hoa trên bảng con: N,
Q, Đ


- HS tập viết các chữ hoa trên bảng con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- HS tập viết trên bảng con các chữ:
Nghệ - Non


<i><b>3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết</b></i>



- GV nêu yêu cầu viết
- GV theo dõi uốn nắn


<i><b>4. Chấm chữa bài</b></i>


- GV chấm khoảng 5 bài


- Nhận xét chung bài viết để lớp rút
kinh nghiệm.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 5’</b>


- Nhận xét chung bài viết.
- Về nhà học bài.


- Chuẩn bị bài sau.


- HS viết bài vào vở


+ Viết chữ N: 2 dịng cỡ nhỏ


+ Viết tên Ngơ Quyền: 2 dịng cỡ nhỏ
+ Viết câu ca dao: 2 lần


- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe.


<b></b>
---TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI



<b>Tiết 33:AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Nêu được một số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp.
<i>2. Kĩ năng:</i> Nêu được hậu quả nếu đi xe đạp không đúng nơi quy định.
<i>3. Thái độ:</i> Cần có ý thức giữ an tồn khi tham gia giao thông.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Các tranh trong SGK ( 61, 62). Máy tính, máy tính bảng.
- Tranh, ảnh về 1 số ngành công nghiệp, thương mại.


<b>III. Các KNS được GD</b>


- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: Quan sát tìm kiếm thơng tin về các tình
huống chấp hành đúng qui định khi đi xe đạp.


- Kĩ năng kiên định thực hiện đúng quy định khi tham gia giao thông


- Kĩ năng làm chủ bản thân: Ứng phó với những tình huống khơng an tồn khi đi
xe đạp.


<b>IV. Các hoạt động dạy và học</b>
<b>A.</b> <b>Kiểm tra bài cũ:</b> <b>5’</b>


- Phong cảnh, nhà cửa, hoạt động sinh sống
chủ yếu của người dân ở đô thị khác với ở
nông thôn ntn?



- GV nhận xét, tuyên dương


<b>B.</b> <b>Bài mới: 25’</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i> Trực tiếp


<i><b>2. Dạy bài mới</b></i>


<i><b>* Hoạt động 1:</b></i> Khởi động


- Hằng ngày em đến trường bằng phương
tiện nào?


- <b>GV</b>: <i>Hằng ngày các em đến trường bằng</i>
<i>nhiều phương tiện khác nhau, đi như thế</i>


- HS trả lời.


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>nào để đảm bảo ATGT, đi như thế nào sai</i>
<i>luật tìm hiểu phần tiếp theo.</i>


<i><b>* Hoạt động 2:</b></i> Thảo luận nhóm đơi


- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi và
trả lời câu hỏi (3 phút).


- Ai đi đúng? Ai đi sai luật giao thơng? Vì
sao?



- Khi đi xe đạp chúng ta nên đi ntn là đúng
luật giao thông?


- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- Cả lớp – GV nhận xét, tuyên dương


- <b>GV</b>: Khi đi xe đạp cần đi bên phải đường
dành cho người đi xe đạp, không đi vào
đường ngược chiều, không chở hàng cồng
kềnh.


<i>* Áp dụng PHTM </i>


- GV cho HS dùng máy tính bảng kết nối
Internet tìm hiểu các quy định đảm bảo an
tồn giao thơng. Hình ảnh đi xe đạp an tồn,
khơng an tồn.


<i><b>*</b></i> <i><b>Hoạt động 3:</b></i> Trò chơi: “ Đèn xanh, đèn
đỏ”


- GV phổ biến cách chơi và luật chơi.


- HS đứng tại chỗ, vòng tay trước ngực, bàn
tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải.


- GV hơ: Đèn xanh hoặc đèn đỏ thì HS Làm
theo các hiệu lệnh của GV



- Trò chơi được lặp đi, lặp lại nhiều lần và
nhanh, ai làm sai sẽ bị phạt.


- GV tổng kết trò chơi.


<b>C.</b> <b>Củng cố - dặn dị: 5’</b>


- HS đọc phần bóng đèn toả sáng.


- GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau


- HS quan sát tranh, thảo luận
nhóm và trả lời câu hỏi.


- H1: + Người đi xe máy đi đúng
luật vì lúc ấy là đèn xanh.


+ Người đi xe đạp và em bé là đi
sai luật.


- H2: Ngươi đi xe đạp là đi sai luật
vì họ đi vào đường 1 chiều.


- H3: Người đi xe đạp phía trước
sai vì họ đi bên trái.


- H4: Đi xe đạp trên vỉa hè dành
cho người đi bộ là sai.


- H5: Đi xe đạp chở hàng cồng


kềnh, vướng vào người khác dễ
gây tai nạn.


- H6: Các bạn đi đúng luật vì các
bạn đi bên phải đường


- H7: Các bạn đi sai luật, chở 3
người còn cười đùa, bỏ 2 tay khi
đi xe đạp.


- HS lắng nghe.


- HS sử dụng máy tính bảng tra
cứu quy định đảm bảo an tồn
giao thơng trên mạng Internet.


- HS lắng nghe.


- Đèn xanh: Cả lớp quay tròn 2
tay.


- Đèn đỏ: Cả lớp dừng quay và để
ở vị trí chuẩn bị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 28/12/2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ năm, ngày 31 tháng 01 năm 2020</b></i>
<i><b>Buổi sáng</b></i>



HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP


<b>CHỦ ĐỀ: Uống nước nhớ nguồn</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1.Kiến thức:</i> Giúp học sinh:


- Hiểu ý nghĩa ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam và ngày Quốc phịng
tồn dân 22/12.


- Nắm được một số hiểu biết về ngành quân đội.


- Học sinh hiểu ý nghĩa câu tục ngữ : Uống nước nhớ nguồn.
- Biết giữ gìn và phát huy truyền thống dân tộc.


<i>2. Kĩ năng:</i> Rèn cho học sinh :


- Kĩ năng thể hiện những công việc thể hiện tinh thần Uống nước nhớ nguồn.
- Kĩ năng tự tin, làm chủ bản thân trước tập thể.


<i>3.Thái độ:</i> Giáo dục cho học sinh:
- Niềm tự hào về dân tộc.


- Biết yêu quý, kính trọng các cô chú bộ đội.


<b>II. Đồ dùng dạy học.</b>


1. Giáo viên: máy tính, máy chiếu, loa, hình ảnh, vi deo.
2. Học sinh: Bảng tham gia trị chơi Rung chng vàng.



<b>III. Các hoạt động dạy học.</b>
<b>I. Khởi động:</b>


- Mời cả lớp vận động và hát bài: “ Chú bộ
đội.”


- Sau khi thể hiện bài hát này con có cảm
nhận gì ?


GV kết luận: Các chú bộ đội đang ngày
đêm vất vả, gian khổ để canh giữ bầu trời
quê hương. Nên không chỉ các cháu thiếu
nhi mà toàn thể nhân dân VN đều yêu quý,
biết ơn các chú.


<b>II.Tiến trình:</b>


<b>1.Giới thiếu chủ điểm:</b>


-Trong tháng 12 này có ngày lễ nào lớn của


-Hs hát


- Cảm nhận thấy giai điệu của bài hát vui
tươi, nhí nhảnh. Thể hiện tình u


thương của các bạn nhỏ với các chú bộ
đội.


- HS lắng nghe



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

đất nước?


- Ngày 22/12 hàng năm là một ngày đặc
biệt của đất nước dành để kỉ niệm và tri ân
những người đã và đang công tác trong
ngành quân đội.


Hôm nay lớp ta sẽ tổ chức một tiết sinh
hoạt lớp theo chủ điểm : tìm hiểu về Quân
đội nhân dân VN với truyền thống Uống
nước nhớ nguồn.


- Tiết SH chủ điểm hôm nay gồm 3 phần
chính :


+ Đánh giá các hoạt động trong tuần 16
+ Xây dựng kế hoạch của tuần 17.
+ Tổ chức sinh hoạt chủ điểm: “ Uống
nước nhớ nguồn.”


<b>2. Đánh giá kết quả tuần 16:</b>


- Gọi lớp trưởng lên điều hành
- GV lên nhận xét, đánh giá chung.


- Rút kinh nghiệm với những lỗi vi phạm
của học sinh trong tuần


- Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh.



<b>3. Xây dựng kế hoạch tuần 17</b>


- Mời ý kiến xây dựng kế hoạch của lớp
phó học tập, lớp phó văn thể.


- GV chốt và đưa ra kế hoạch tuần 17.


<b>4. Tổ chức sinh hoạt chủ điểm : Uống </b>
<b>nước nhớ nguồn </b>


- GV phổ biến luật chơi, cách chơi trị chơi
Rung chng vàng cho học sinh.


- GV tổ chức cho hs chơi.


<b>Câu 1:Ngày kỉ niệm thành lập quân đội </b>
<b>nhân dân Việt Nam là ngày nào ?</b>


<b>Câu 2: </b>


Ai nơi hải đảo biên cương


Diệt thù, giữ nước coi thường khó khăn?


quân đội nhân dân Việt Nam.
- HS lắng nghe.


<b>- </b>HS lắng nghe.



- Hs lắng nghe


- Lớp trưởng điều hành các tổ trưởng báo
cáo


<b>-</b>Lớp trưởng điều hành.


- Lớp phó học tập và lớp phó văn thể đưa
ra ý kiến


- Hs khác có ý kiến bổ sung.


- Lớp trưởng đọc kế hoạch tuần 17


-HS lắng nghe.


- Ngày 22/12


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Câu 3: </b>Hoa gì vừa mới nêu tên
Nhớ chú bộ đội ngày đêm diệt thù?


<b>Câu 4</b>: Lá cờ của qn đội Việt Nam
có dịng chữ gì ?


<b>Câu 5:</b> Bài hát Quốc ca của nước ta
bắt đầu bằng câu nào?


<b>Câu 6:</b> Những ai làm nhiệm vụ canh giữ,
bảo vệ biên giới của tổ quốc ?



<b>Câu 7:</b> Những ai làm nhiệm vụ bảo vệ bầu
trời của tổ quốc?


<b>Câu 8: </b>Ngày 22/12 còn được chọn làm


ngày hội nào của đất nước ?


GV: Nhận xét và tuyên dương, khen
thưởng hs xuất sắc được Rung chng
vàng.


<b>? </b> Ngày 22/12 có những ý nghĩa nào ?
? Con hiểu câu tục ngữ “Uống nước nhớ
nguồn “ có nghĩa như thế nào<b>?</b>


- Gv khẳng định là câu tục ngữ mang nghĩa
rộng.


? Con đã làm được những việc gì thể hiện
Uống nước nhớ nguồn ?


- GV kết luận, khen học sinh. Đó là những
việc làm phù hợp lứa tuổi.


- Khen hs có những tiết mục thể hiện tài
năng.


<b>5.Tổng kết:</b>


-GV cho hs xem video về chú bộ đội.


?Qua video vừa rồi, con học tập được điều


- Hoa súng
- Quyết thắng


- Đồn qn Việt Nam đi….
- Bộ đội biên phịng


- Bộ đội phịng khơng, khơng qn
- Ngày hội quốc phịng tồn dân


- Là ngày kỉ niệm thành lập QĐND Việt
Nam và ngày hội Quốc phịng tồn dân
- Biết ơn tổ tiên, các thế hệ cha ông đi
trước đã hi sinh xương máu, mang lại độc
lập, tự do cho chúng ta.


- Biết ơn ông bà, cha mẹ, thầy cô đã có
cơng sinh thành, ni dưỡng và giáo dục
chúng ta thành người con ngoan trò giỏi.
- Biết ơn những người đã giúp đỡ ta trong
cuộc sống lúc khó khăn.


- Chăm sóc vườn hoa, quét dọn vệ sinh,
thắp hương trong khu Đài tưởng niệm của
UBND phường nhân ngày 22/12, 27/7


- Các bạn tham gia tiết mục văn nghệ bài
Chiến sĩ tí hon.



-HS trả lời.
- Hs theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

gì ở các chú bộ đội ?


- Gv nhận xét, tuyên dương, giáo dục học
sinh.


- Nhận xét tiết sinh hoạt, dặn dò học sinh.


nắp.


- Hs lắng nghe.


---TỰ NHIÊN XÃ HỘI
<b>Tiết 34: ƠN TẬP HỌC KÌ I</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: </i>Nêu và chỉ đúng các bộ phận của cơ quan hơ hấp, tuần hồn, bài tiết
nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó.


<i>2. Kĩ năng:</i> Kĩ năng quan sát sơ đồ và chỉ được một số bộ phận của các cơ quan
trong cơ thể người.


<i>3. Thái độ:</i> u thích mơn học.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh ảnh minh họa SGK



<b>III. Các hoạt động dạy học </b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- GV kiểm tra bài về nhà của HS
- GV nhận xét


<b>B. Dạy bài mới: 25’</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: </b></i>Trực tiếp


<i><b>2. Bài mới</b></i>


<i><b>* Hoạt động 1: </b></i>Chơi trò chơi: - Ai
nhanh? Ai đúng?”: 10’


Bước 1.


- GV chuẩn bị các tranh to vẽ các cơ
quan trên cơ thể người mà HS đã học
(tranh câm )


Bước 2.


- HS quan sát tranh và gắn thẻ vào
tranh


- HS nhận xét - GV nhận xét.


<i><b>* Hoạt động 2: </b></i>Quan sát hình theo


nhóm: 10’


Bước 1.


- GV chia nhóm 4, thảo luận theo câu
hỏi


- Cho biết các hoạt động có trong các
hình SGK - 67?


- Liên hệ thực tế địa phương?
Bước 2.


- Đại diện các nhóm báo cáo


- HS lắng nghe.


- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.


- HS quan sát, gắn thẻ vào tranh.


- HS thảo luận theo nhóm 4.
- HS trả lời.


- HS tự liên hệ thực tế ở địa phương
nơi mình đang sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Các nhóm khác bổ sung


<i><b>* Hoạt động 3: </b></i>Làm việc cá nhân:


- GV cho HS vẽ sơ đồ và giới thiệu về
gia đình mình.


- Cả lớp theo dõi.


<b>C. Củng cố, dặn dị: 5’</b>


- Tiết ơn tập hôm nay các em cần ghi
nhớ những kiến thức gì?


- Về nhà tiếp tục ơn lại các bài đã học.
- GV nhận xét tiết học.


- HS vẽ sơ đồ và giới thiệu về gia đình
mình.


- HS trả lời.
- Lắng nghe.




<i><b>---Buổi chiều</b></i>


TỐN


<b>Tiết 84: HÌNH CHỮ NHẬT</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Bước đầu nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình chữ
nhật.



<i>2. Kĩ năng:</i> Biết cách nhận dạng hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh góc).
<i>3. Thái độ:</i> Có thái độ u thích mơn học.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- SGK, VBT, bảng phụ


III. Các hoạt động dạy học
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- 2 HS lên bảng làm bài
- Dưới lớp nhận xét


- GV nhận xét


<b>B. Dạy bài mới: 30’</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>


- GV giới thiệu trực tiếp vào bài


<b>2. Bài mới</b>


<i><b>a. Giới thiệu hình chữ nhật</b></i>


- GV vẽ hình chữ nhật ABCD


- GV giới thiệu: Đây là hình chữ nhật
ABCD.



- Gọi 1 số HS đọc tên hình chữ nhật.
- HS dùng thước đo độ dài các cạnh.
- So sánh độ dài cạnh AB và CD, AD
và BC?


- So sánh độ dài cạnh AB và AD


<i>- <b>GV</b>:</i> Hai cạnh AB = CD là hai chiều
dài của hình chữ nhật.


Hai cạnh AD = BC là 2 chiều rộng của
hình chữ nhật.


- Vậy hình ntn được gọi là hình chữ
nhật? (HS trao đổi nhóm đơi)


- Tính giá trị của biểu thức;
320 + 60 : 5


(45 + 129) x 8
- HS lắng nghe.


A B


D C
- Hình chữ nhật ABCD:
+ Độ dài của cạnh: AB = CD
+ Độ dài của cạnh BC = AD
+ Độ dài cạnh AB > AD



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- HS nêu đặc điểm của hình chữ nhật.


<i><b>b. Hướng dẫn HS làm bài tập</b></i>


<i><b>Bài 1:</b></i> Trong các hình sau hình nào là
hình chữ nhật?


- 1 HS đọc và nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài cá nhân


- 1 HS nêu kết quả miệng
- Giải thích cách làm?


- Vì sao hình ABCD và hình GHIK
khơng phải là hình chữ nhật?


- GV nhận xét.


<i><b>- GV:</b></i> Hình MNPQ và hình RSTU là
hình chữ nhật vì 2 hình này đều có 4
góc vng, 2 cạnh dài bằng nhau, 2
cạnh ngắn bằng nhau.


<i><b>Bài 2:</b></i> Đo rồi cho biết độ dài mỗi hình
chữ nhật sau:


- 1 HS nêu yêu cầu.


- 1 HS nêu kết quả miệng.
- Nêu cách đo độ dài mỗi hình?



<i><b>GV:</b></i> Khi đo ta thấy có 2 cạnh dài bằng
nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau.


<i><b>Bài 3: </b></i>Xác định các cạnh của hình chữ
nhật


- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài tập yêu cầu gì?


- Hình bên có mấy hình chữ nhật?
- Nêu chiều dài, chiều rộng của các
hình dựa vào số đo trên hình vẽ.


- 1 HS làm bài trên bảng


- 3 hình chữ nhật có chiều dài ntn?
- GV nhận xét.


<i><b>Bài 4:</b></i> Kẻ thêm 1 đoạn thẳng để được
hình chữ nhật:


- HS nêu yêu cầu bài tập
- Bài tập yêu cầu gì?
- 2 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét.


<b>GV:</b> Từ hình cho trước, để có hình chữ
nhật, ta dựa vào phần có 2 góc vng
trước, kể thêm 1 đoạn thẳng nữa tạo


thành hình chữ nhật có 4 góc vng và
có 2 cặp cạnh bằng nhau.


<b>C. Củng cố dặn dị: 5’</b>


- Hình ntn được gọi là hình chữ nhật?


nhau.


- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài cá nhân
- 1 HS nêu kết quả miệng
- HS trả lời.


- HS lắng nghe


- HS đọc yêu cầu bài.


- HS thực hành đo rồi nêu kết quả.
- HS lắng nghe.


- HS đọc yêu cầu bài


- HS thực hành đo rồi nêu kết quả.


- 3 hình chữ nhật trên có chiều dài bằng
nhau, còn các chiều rộng khác nhau.
- HS đọc yêu cầu bài.


- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.


- HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- GV nhận xét giờ học.


- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe.


<b></b>
---CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)


<b>Tiết 34: ÂM THANH THÀNH PHỐ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: </i>Rèn kĩ năng viết chính tả


- Nghe viết chính xác trình bày đúng, đẹp đoạn văn cuối của bài: Âm thanh thành
phố.


<i>2. Kĩ năng</i>


- Viết hoa đúng các yên riêng Việt Nam và nước ngoài, các chữ phiên âm.


- Làm đúng các bài tập tìm từ chứa tiếng có vần khó: ui/ i; chứa tiếng bắt đầu
bằng gi/ d/ r theo nghĩa đã cho.


<i>3. Thái độ:</i> Cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ


- Vở bài tập


<b>III. Các hoạt động dạy học </b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- 1 HS đọc - HS viết vào nháp


- 2 HS viết trên bảng - Dưới lớp nhận
xét


- GV nhận xét - đánh giá


<b>B. Dạy bài mới: 30’</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài</b></i>


- Nêu mục tiêu tiết học


<i><b>2. Hướng dẫn HS viết bài</b></i>


a. Hướng dẫn HS chuẩn bị


- GV đọc bài 1 lần - 2 HS đọc lại
- Trong đoạn văn có những chữ nào
viết hoa?


- HS tự tìm và viết từ khó vào giấy
nháp


b. HS viết bài vào vở



- GV đọc – HS viết bài vào vở.
- GV theo dõi uốn nắn.


c. Chấm chữa bài


- GV tự sốt lỗi bằng bút chì
- GV chấm 5 - 7 bài và nhận xét.


<i><b>3. Hướng dẫn HS làm bài tập</b></i>


<i><b>Bài 2:</b></i> Tìm 5 từ có vần <i>ui</i>, 5 từ có vần
<i>i</i>


- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 2 HS làm bài trên bảng


- HS viết vào nháp:


5 từ chứa tiếng có âm đầu gi/ r/ d


- HS lắng nghe
- HS lắng nghe.


- Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng
Từ khó: <i>Cẩm Phả, Hà Nội, Bét - tô - </i>
<i>ven; pi-a-nô...</i>


- HS lắng nghe, viết bài vào vở.
- HS soát lỗi chính tả và sửa lỗi bằng


bút chì.


- HS đọc yêu cầu bài.


- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Nhiều HS nêu bài làm của mình
- HS nhận xét- GV nhận xét.


<i><b>Bài 3:</b></i>Tìm các từ:
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở


- Nhiều HS nêu bài làm của mình
- HS nhận xét- GV nhận xét - chốt đáp
án đúng


<b>C. Củng cố, dặn dò: 5’</b>


- Nhận xét chung bài viết.
- GV nhận xét giờ học.


cũi, núi, búi, túi,...
Uôi M: chuối, cuối, suối,


nuôi, chuôi, buổi, ...
- HS đọc yêu cầu bài.


- HS làm bài, nêu miệng kết quả.



- Có nét mặt, hình dang, màu sắc,... gần
như nhau: giống nhau


- Phần còn lại của cây lúa sau khi gặt:
rạ.


- Truyền lại kiến thức kinh nghiệm cho
người khác: giảng


- Lắng nghe.


<i></i>


<i><b>---Ngày soạn: 31/12/2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 03 tháng 01 năm 2019</b></i>
<i><b>Buổi chiều</b></i>


TỐN


<b>Tiết 85: HÌNH VNG</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Nhận biết được hình vng là hình có 4 góc vng và 4 cạnh bằng
nhau.


<i>2. Kĩ năng:</i> HS biết vẽ hình vng.


<i>3. Thái độ:</i> Có thái độ u thích môn học.



<b>II.</b> <b>Chuẩn bị </b>


- Vở, bảng phụ


III. Các hoạt động dạy học
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b> 5’


- Hình ntn được gọi là hình chữ nhật?
- Dưới lớp nhận xét


- GV nhận xét


<b>B. Dạy bài mới</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài</b></i>: Trực tiếp


<i><b>2. HS nhận biết đặc điểm của hình </b></i>
<i><b>vng.</b></i>


- GV đưa ra một số mơ hình cho HS nhận
biết.


- Yêu cầu HS quan sát hình vng rồi
nêu đặc điểm của hình vng?


- Hình vng có mấy góc? Các góc ntn?


- HS trả lời.



- Lớp nhận xét bạn.
- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Đo và nhận xét độ dài các cạnh của hình
vng?


- <b>GV</b>: Hình vng là hình có 4 góc vng
và 4 cạnh bằng nhau.


- Tìm những đồ vật có dạng hình vng?
- Hình vng và hình chữ nhật giống và
khác nhau ở những điểm nào?


<i><b>3. Hướng dẫn HS làm bài tập</b></i>


<i><b>Bài 1:</b></i>Trong các hình sau hình nào là
hình vng?


- 1 HS đọc và nêu u cầu bài tập
- HS làm bài cá nhân


- 1 HS nêu kết quả miệng


- Dựa vào đâu để em nhận biết hình EGHI
là hình vng?


- GV nhận xét.


<b>GV:</b> Hình EGHI là hình vng vì có 4
góc vng và 4 cạnh bằng nhau.



<i><b>Bài 2:</b></i>Đo rồi cho biết độ dài mỗi hình
vng sau:


- 1 HS nêu yêu cầu


- 1 HS nêu kết quả miệng
- Chữa bài :


+ Nhận xét Đ - S?


+ Nêu cách đo độ dài mỗi hình?


<b>GV:</b> Hình vuông ta chỉ cần đo 1 cạnh là
biết được số đo của các cạnh cịn lại vì:
Hình vng có 4 cạnh bằng nhau.


<i><b>Bài 3:</b></i>Kẻ thêm một đoạn thẳng để được
hình vng:


- HS nêu u cầu bài tập
- Bài tập yêu cầu gì?
- 2 HS lên bảng làm.
- Chữa bài:


+ Nhận xét Đ - S?


+ HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả.


<b>GV:</b> Dựa vào 1 cạnh cho trước, đo 2 cạnh



+ 4 góc vơng.
+ 4 cạnh bằng nhau:
AB = BC = CD = DA
- 1 số HS nhắc lại.


- Mặt của 1 số đồng hồ, bề mặt của
viên gạch hoa, khăn mùi xoa, ...


+ Giống nhau: Cả 2 hình đều có 4 góc
vng


+ Khác nhau:


- Hình chữ nhật: có 2 cạnh dài =
nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau.
- Hình vng có 4 cạnh bằng nhau


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.


- HS làm bài, nêu miệng kết quả.


- HS đọc yêu cầu.


- HS làm bài, nêu miệng kết quả.


- HS đọc yêu cầu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

còn lại bằng 1 cạnh cho trước đó rồi kẻ.



<i><b>Bài 4: </b></i>Vẽ theo mẫu
- 1 HS đọc yêu cầu


- GV hướng dẫn cách làm


- Bài có mấy hình vng ? Được sắp xếp
như thế nào ?


- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.


<b>C. Củng cố dặn dị: 5’</b>


- Hình ntn được gọi là hình vng?
- Về nhà làm bài trong VBT.


- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài.


- 1 HS lên bảng làm bài.
- HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.


<i></i>


---TẬP LÀM VĂN


<b>Tiết 17: VIẾT VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>



<i>1. Kiến thức:</i> Viết được một bức thư ngắn cho bạn (khoảng 10 câu) để kể những
điều đã biết về thành thị, nơng thơn.


<i>2. Kĩ năng: </i>Biết trình bày đúng, viết thành câu, dùng từ đúng.
<i>3. Thái độ: </i>GD ý thức quý trọng yêu quê hương, đất nước.


<i><b>* BVMT:</b></i> GD ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất nước.


<i><b>* QTE: </b></i>Quyền được tham gia (viết thư cho bạn).


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ ghi trình tự mẫu của một lá thư


III. Các hoạt động dạy học
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- 2 HS lên bảng
- Dưới lớp nhận xét
- GV nhận xét


<b>B. Dạy bài mới: 30’</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài</b></i>


- GV giới thiệu trực tiếp vào bài


<i><b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b></i>


<b>Bài 1: </b>Dựa vào bài tập văn miệng ở
tuần 16, em hãy viết một bức thư ngắn(


khoảng 10 câu ) cho bạn, kể những
điều em biết về thành thị hoặc nơng
thơn.


- HS quan sát quy trình mẫu của một
bức thư


- 1 HS khá nói mẫu đoạn đầu của lá thư
- GV nhắc nhở HS trình bày lá thư
đúng thể thức, nội dung hợp lí


- Nói về thành thị nông thôn


- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu.


- HS dựa vào gợi ý, viết bài vào vở.
<i>Bài làm</i>


Đông Triều, ngày 30-12-2016
Hải yêu quý!


Lâu rồi mình chưa nhận được thư của
cậu, mình nhớ cậu lắm. Dạo này cậu có
khỏe khơng? Việc học tập của cậu vẫn
tốt chứ? Mình và các bạn ngoài này
vẫn khỏe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- HS làm bài vào vở
- HS đọc bài trước lớp



- Lớp nhận xét - GV nhận xét


<b>C. Củng cố dặn dò: 5’</b>


- Dặn dị HS hồn thành bài viết hoặc
viết lại cho hay.


- GV nhận xét giờ học.


cảnh ở quê mình thật đẹp. Những cánh
đồng lúa rộng mênh mông, bát ngát và
xanh mơn mởn. Trông xa cả cánh đồng
như một tấm thảm xanh khổng lồ. Trên
cánh đồng thỉnh thoảng lại có những
chú trâu thung thăng gặm cỏ. Dẫn vào
trong làng là một con đường bê tông
ngoằn ngoèo như như một dải lụa mềm
mại. Thấp thoáng sau những lùm cây là
những ngôi nhà mái ngói đỏ tươi. ở
đây, nhà ai cũng có một vườn cây ăn
quả thật là rộng. Mình thích nhất là mỗi
lần về q được cùng các anh chị vui
đùa dưới ánh trăng thật là vui. Khi nào
có điều kiện mình mời cậu về q mình
chơi nhé. Thơi mình dừng bút đây.
Mình chúc cậu mạnh khoẻ, học giỏi.
Nhớ viết thư cho mình nhé!
Bạn của cậu



Lan
- Lắng nghe.


- HS lắng nghe.


<b></b>
---SINH HOẠT +KĨ NĂNG SỐNG


<b>A. SINH HOẠT (20P)</b>


<b>TUẦN 17</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- HS nhận thấy được ưu điểm, tồn tại của bản thân trong tuần 17 có phương hướng
phấn đấu trong tuần 18.


- HS nắm được nhiệm vụ của bản thân trong tuần 18.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS.


<b>III. Các hoạt động chủ yếu</b>
<i><b>A. Hát tập thể (1p)</b></i>


<i><b>B. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 17 (12p)</b></i>


<i>1. Sinh hoạt trong tổ (tổ trưởng điều hành tổ) </i>


<i>2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp:</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

4. <i>Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp</i>.


<i>5. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần 17.</i>


<i><b>Ưu điểm</b></i>


* Nền nếp: (Giờ giấc, chuyên cần, trang phục, hát đầu giờ, …)
- Đi học chuyên cần, đúng giờ, nghỉ học có xin phép.


- Ổn định nề nếp tương đối tốt, hát đầu giờ đều.
- 15 phút truy bài đầu giờ đã thực hiện tốt hơn.
- Trang phục gọn gàng, sạch sẽ, đúng quy định.


- Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn, thẳng hàng, nghiêm túc.
* Học tập:


- Các em đã học tập tốt, chuẩn bị bài ở nhà tương đối đầy đủ. Sách vở, đồ dùng học
tập của các em đã chuẩn bị chu đáo cho các tiết học. Trong lớp chú ý nghe giảng,
hăng hái phát biểu xây dựng bài.


- Đa số HS viết sạch sẽ, trình bày đẹp.
* Thể dục, lao động, vệ sinh:


- Múa hát, thể dục giữa giờ tương đối đều, nghiêm túc.
- Vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ.


<i><b>Tồn tạị:</b></i>


- Một số HS còn thiếu sách vở, đồ dùng học tập: ………...


- Trong lớp còn chưa chú ý nghe giảng: ……….
- Vẫn cịn HS nói chuyện, làm việc riêng trong lớp:………...
– Trực nhật, vệ sinh lớp học đơi lúc cịn chưa sạch sẽ.


<i><b>C. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 18 (5p)</b></i>


- Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp.
- Củng cố nề nếp, duy trì xếp hàng ra vào lớp.


- Đi học đúng giờ, nghỉ học phải xin phép.


- Trong lớp chú ý nghe giảng, xây dựng nề nếp viết vở sạch chữ đẹp.
- Hăng hái phát biểu xây dựng bài.


- Thi đua dành nhiều nhận xét tốt giữa các cá nhân, các nhóm.


- Chấp hành tốt An tồn giao thơng, đội mũ khi đi xe đạp điện, xe máy.
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường, lớp.


- Tiếp tục ơn luyện chuẩn bị thi cuối học kì 1.
- Đồn kết, yêu thương bạn.


- Thi đua giữ vở sạch, rèn viết chữ đẹp.
- Góp sách, báo, truyện vào tủ sách lớp học.


- Các tổ trưởng tiếp tục kiểm tra học tập cũng như mọi nề nếp của các bạn thành
viên trong nhóm.


- Phát huy những mặt tích cực, khắc phục những hạn chế.



<i><b>D. Sinh hoạt tập thể (2p)</b></i>


- Dọn vệ sinh lớp học.


<b>B. Chuyên đề: (20’)</b>


KĨ NĂNG SỐNG
<b>KIỂM TRA </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i>1. Kiến thức: </i>Hiểu được ý nghĩa, tầm quan trọng của việc giúp đỡ ông bà, cha mẹ.
Hiểu được ý nghĩa của việc chia sẻ với người thân.


<i>2. Kĩ năng:</i>


- Biết cách giúp đỡ ông bà, cha mẹ.


- Biết chia sẻ cùng người thân một cách hiệu quả.
<i>3. Thái độ:</i> HS biết chia sẻ và giúp đỡ với người thân.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Phiếu kiểm tra


III. Các hoạt động dạy học
<b>A. Kiểm tra bài cũ (2')</b>


- GV kiểm tra đồ dùng của HS.
- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới (15')</b>



<b>1. Giới thiệu bài:</b> Trực tiếp


<b>2. Các hoạt động </b>
<i><b>* Tự kiểm tra</b></i>


- Học sinh làm bài kiểm tra cá nhân.


<i><b>Bài tập 1: </b></i>


Từ những thông tin đã biết, hãy viết hoặc
vẽ lại hành động, việc làm em nên làm
trong gia đình để giúp đỡ ông bà, cha mẹ.


<i><b>Bài tập 2: </b></i>Hãy thực hiện những hành
động, việc làm em đã viết/ vẽ trong bài tập
1. Sau đó, hãy ghi lại những phản ứng của
ông bà, cha mẹ đối với mỗi hành động,
việc làm của em.


<i><b>Bài tập 3:</b></i> Nếu niềm vui và nỗi buồn được
chia sẻ thì niềm vui sẽ được nhân đôi và
nỗi buồn sẽ vơi đi một nửa. Hãy ghi lại
những hành động thể hiện sự chia sẻ của
em đối với người thân.


- Khi người thân vui.
- Khi người thân buồn.


<b>C. Củng cố, dặn dò (3')</b>



- GV nhận xét tiết học.


- Về nhà thực hành kĩ năng đã học.
- Chuẩn bị bài sau.


- HS để đồ dùng lên bàn.
- HS lắng nghe.


- HS đọc đề và làm bài


- HS lắng nghe.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×