Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Giáo án tuần 25 lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.07 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> TUẦN 25</b>


<i><b>Ngày soạn: 09/03/2018</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ hai, ngày 12 tháng 03 năm 2018</b></i>
<i><b>Buổi sáng</b></i>


TOÁN


<b>Tiết 121: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (Tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian).


- Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút (cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La
Mã).


<i>2. Kĩ năng:</i> Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của HS. Làm đúng các bài tập.


<i>3. Thái độ: </i>u thích mơn học.


<b>II. Chuẩn bị: Mơ hình, đồng hồ điện tử.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- HS sử dụng hình đồng hồ chỉnh kim
phút theo yêu cầu của GV.


- GV nhận xét.


<b>B. Dạy bài mới: 30’</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: Trực tiếp</b></i>
<i><b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập</b></i>
<i><b>Bài 1: Xem tranh rồi trả lời câu hỏi</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu.


- HS tự quan sát lần lượt từng tranh, hiểu
các hđ và thời điểm diễn ra hđ đó.


- HS tự mơ tả lại các hoạt động trong 1
ngày của bạn An


- GV: <i>Qua đây các em càng hiểu rõ hơn</i>
<i>và tìm hiểu thêm các công việc hàng</i>
<i>ngày của một học sinh.</i>


<i><b>Bài 2: Vào buổi chiều hoặc buổi tối, hai</b></i>
đồng hồ nào chỉ cùng thời gian. Nối
(theo mẫu)


- HS đọc yêu cầu


- HS quan sát mẫu, nhận xét đồng hồ có
chỉ số La Mã và đồng hồ điện tử chỉ
cùng thời gian (vào buổi chiều hoặc tối).
- HS tự quan sát và làm bài


- GV nhận xét.



<i><b>Bài 3: Trả lời các câu hỏi</b></i>
- HS đọc yêu cầu


- HS tự xác định được thời gian bằng


- 5 HS quay đồng hồ theo yêu cầu của
GV.


- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu.


a. An tập TD lúc 6 giờ 10 phút
b.An đến trường lúc 7h giờ 10 phút
c. An đang học bài ở lớp lúc 10 giờ
25 phút.


d. An ăn cơm chiều lúc 17h 45 phút
e. An đang xem truyền hình lúc 8 giờ
7 phút tối.


g. An đang ngủ lúc 10 giờ kém 5 phút
đêm.


- HS đọc yêu cầu.


VD: 1:25 tương ứng với 13h 25 phút
17:03 tương ứng với 5h 03 phút tối.
- HS làm bài, nhận xét.


- HS đọc yêu cầu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

cách quan sát hình vẽ
- HS làm bài.


- HS, GV chữa bài.


- GV củng cố cách xác định thời gian
chính xác.


<b>C. Củng cố, dặn dị: 5’</b>
- GV hệ thống kiến thức bài.
- Nhận xét giờ học.


b. Từ 7 giờ kém 5 đến 7 giờ là 5 phút.
c. Chương trình phim hoạt hình kéo
dài trong 30 phút.


- HS lắng nghe.


<i></i>


---TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
<b>Tiết 73 + 74: HỘI VẬT </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>A. Tập đọc:</b>


<i>1. Kiến thức: </i>Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.


<i>2. Kĩ năng:</i> Hiểu nội dung: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng


chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đơ vật trẻ cịn
sốc nổi.


<i>3. Thái độ:</i> HS u thích các lễ hội, u q hương mình.
<b>B. Kể chuyện:</b>


<i>1. Kiến thức: </i>Dựa vào ý kể lại từng đoạn truyện “Hội vật”. Kể tự nhiên, đúng nội
dung truyện, biết phồi hợp cử chỉ, nét mặt khi kể.


<i>2. Kĩ năng:</i> Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý trong SGK. Biết nghe
và nhận xét lời kể của các bạn.


<i>3. Thái độ:</i> HS u thích mơn học.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh phóng to (SGK).
- Bảng phụ.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Tập đọc</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- 3 HS đọc bài <i>Tiếng đàn</i>, trả lời câu hỏi
có liên quan đến nội dung bài học.


- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới: 40’</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài</b></i>



- HS quan sát tranh bài học.


- GV giới thiệu: Truyện đọc mở đầu chủ
điểm kể về một cuộc thi tài hấp dẫn giữa
hai đô vật đã kết thúc bằng thắng lợi
xứng đáng của đô vật già.


<i><b>2. Dạy bài mới</b></i>
<i><b>2.1 Luyện đọc</b></i>


<i>a. Đọc mẫu:</i>


- GV đọc mẫu toàn bài: giọng người dẫn
chuyện chậm rãi, khoan thai, thể hiện rõ


- 3 HS lên bảng đọc bài, trả lời câu
hỏi trong SGK.


- HS nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

tính cách của nhân vật.


<i>b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải</i>
<i>nghĩa từ:</i>


<i>* Đọc từng câu:</i>


- HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 1 câu đến
hết bài.



- GV lưu ý HS đọc đúng các từ khó đọc.


<i>* Đọc từng đoạn trước lớp</i>:
- GV chia đoạn (5 đoạn).


- 5 HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trong bài
- GV nhận xét.


- GV hướng dẫn HS đọc, chú ý ngắt
giọng đúng các vị trí của các dấu câu.
- HS đọc chú giải cuối bài.


<i>* Đọc từng đoạn trong nhóm</i>:


- HS từng cặp tập đọc bài ( nhóm đơi).
- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc
đúng.


- Cho HS thi đọc theo nhóm.
- 1 HS đọc cả bài.


<i><b>2.2 Tìm hiểu bài</b></i>


- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời:


+ Hãy tìm những chi tiết miêu tả cảnh
tượng sơi động của hội vật?


- HS đọc thầm đoạn 2, trả lời:



+ Cách đánh của ơng Cản Ngũ và Quắm
Đen có gì khác nhau?


+ Việc ơng Cản Ngũ bước hụt đã làm
thay đổi keo vật như thế nào?


+ Người xem có thái độ nhưthế nào
trước sự thay đổi của keo vật?


- GV tóm tắt ý 2.


- 1 HS đọc to đoạn 3, 4.


+ Ông Cản Ngũ đã bất ngờ thắng Quắm
Đen như thế nào?


- HS thảo luận nhóm đơi, trả lời:
+ Vì sao ơng Cản Ngũ lại thắng?


- HS đọc nối tiếp


- HS nghe


- HS đọc nối tiếp


- HS ngắt giọng, luyện đọc câu dài.
- HS đọc chú giải.


- HS luyện đọc bài trong nhóm.
- HS thi đọc đoạn.



- Bình chọn nhóm đọc hay.
- 1 HS đọc.


<i><b>1. Cảnh hội vật rất sôi động.</b></i>


- Tiếng trống nổi lên dồn dập, người
từ khắp nơi đổ về xem hội đông như
nước chảy, ai cũng náo nức muốn
xem mặt, xem tài ơng Cản Ngũ.


- Quắm Đen thì nhanh nhẹn, vừa vào
sới vật đã lăn xả ngay vào ông Cản
Ngũ đánh dồn dập, đánh ráo riết.
Ông Cản Ngũ lại lớ ngớ, chậm chạp
làm người xem chán ngắt.


- Lúc ấy Quắm Đen nhanh như cắt
luồn qua hai cánh tay ông, ôm một
bên chân ông nhấc lên.


- Tất cả mọi người phấn chấn hẳn lên,
cả bốn phía cùng ồ lên, họ tin chắc
rằng ơng Cản Ngũ sẽ phải ngã trước
địn của Quắm Đen.


<i><b>2. Cách đánh khác nhau của hai đô</b></i>
<i><b>vật.</b></i>


- Quắm Đen loay hoay, gị



lưng, ơng Cản Ngũ nghiêng mình
nhấc bổng anh ta lên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- GV: Trong keo vật, mặc dù đã giành
thế áp đảo nhưng Quắm Đen không thể
thắng được ơng Cản Ngũ vì anh ta cịn
thiếu kinh nghiệm và nông nổi trong
cách đánh.


<i><b>2.3 Luyện đọc lại</b></i>


- HS luyện đọc theo nhóm đoạn 2.
- HS thi đọc theo vai.


+ 2 nhóm thi đọc.


+ Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc
hay nhất.


<b>Kể chuyện: 20’</b>
<i><b>1. Xác định yêu cầu:</b></i>


- GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào các câu gợi
ý nhớ nội dung, kể lại từng đoạn của câu
chuyện.


<i><b>2. Hướng dẫn HS kể chuyện.</b></i>


- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu phần kể


chuyện.


- HS đọc phần gợi ý.


- 1 HS kể mẫu 1 đoạn dựa vào gợi ý.
- GV nhận xét: chú ý kể với giọng sôi
nổi, hào hứng, thể hiện nội dung cụ thể
của từng đoạn.


- HS tập kể trong nhóm.
- 5 HS lên kể, lớp nhận xét.


- 1 HS lên kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu
chuyện giữa các nhóm.


<b>C. Củng cố, dặn dị: 5’</b>


H. Em có suy nghĩ, cảm nhận gì về hội
vật?


- GV nhận xét giờ học.


- YC HS về nhà tập kể lại câu chuyện.


thiếu kinh nghiệm. Cịn ơng Cản Ngũ
là người điềm đạm, giàu kinh nghiệm.
- HS lắng nghe.


- HS đọc theo nhóm đoạn 2


- 2 nhóm thi đọc theo vai.


- Cả lớp bình chọn nhóm đọc hay


- HS lắng nghe.


* Gợi ý:


1, Cảnh mọi người đi xem hội.
2, Mở đầu keo vật.


3, Ông Cản Ngũ bước hụt và hành
động của Quắm Đen.


4, Thế vật bế tắc của Quắm Đen.
5, Kết thúc keo vật.


- HS kể trong nhóm.
- 5 HS lên kể trước lớp.


- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- HS thi kể câu chuyện theo nhóm.
- HS trả lời.


- HS lắng nghe.


<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 10/03/2018</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ ba, ngày 13 tháng 03 năm 2018</b></i>


<i><b>Buổi sáng</b></i>


TOÁN


<b>Tiết 122: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<i>1. Kiến thức</i>: Giúp HS biết cách giải bài tốn có liên quan đến rút về đơn vị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>3. Thái độ:</i> Có thái độ nghiêm túc khi làm bài.
<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


- Tranh ảnh, bảng phụ.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’ </b>


- XĐ thời gian trên mơ hình đồng hồ của
GV.


- GV nhận xét.
<b>B. Dạy bài mới: 30’</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: Trực tiếp</b></i>
<i><b>2. Bài mới</b></i>


<i><b>a. Hướng dẫn giải bài tập đơn</b></i>
<i><b>Bài toán 1 </b></i>


- GV sử dụng tranh, nêu bài toán


+ Cái gì đã cho, cái gì phải tìm?


+ Lựa chọn phép tính thích hợp (phép
chia)


+ HS trình bày bài giải, nhậnxét
<b>GV: </b><i>Đây là bài toán đơn</i>.


<i><b>b. Hướng dẫn giải bài tập hợp</b></i>
<i><b>Bài toán 2</b></i>


- GV nêu bài tốn


- Bài tốn cho biết gì, hỏi gì?
- GV tóm tắt


Lập kế hoạch giải bài tốn


+ Tìm số l mật ong trong mỗi can
(7 can chứa 35 lít, 1 can chứa ....l)
- Tìm số mật ong trong 2 can.


+ Biết 7 can chưa 35l mật ong, muốn tìm
mỗi can chứa mấy lít mật ong phải làm
phép tính gì? (phép chia 35:7 = 5l)


+ Biết mỗi can chứa 5 l mật ong muốn tìm
hai cam chứa bao nhiêu l mật ong phải
làm phép tính gì? (phép nhân



5 x 2 = 10l)


* Khi giải bt liên quan đến rút về đơn vị
thường tiến hành theo hai bước.


<b>GV: </b><i>khái quát 2 bước giải bt rút về đơn vị</i>


+ Tìm giá trị 1 phần (thực hiện phép chia)
+ Tìm giá trị nhiều phần (thực hiện phép
nhân)


<i><b>3. Thực hành</b></i>
<i><b>Bài 1: Bài toán</b></i>
- HS đọc bài toán.


- HS lên bảng nêu thời gian trên
đồng hồ.


- HS lắng nghe.


<i>Tóm tắt</i>


7 can: 35<i>l</i> mật ong
1 can: .... <i>l</i> mật ong


<i>Bài giải</i>


Số <i>lít </i>mật ong mỗi can là:
35 : 7 = 5 (<i>l</i>)



Đáp số: 5 <i>l</i>


<i>Tóm tắt</i>


7 can có 35l
2 can có... lít


<i>Bài giải</i>


Mỗi can chứa số l mật ong là:
35 : 7 = 5( l )


Hai can chứa số mật ong là
5 x 2 = 10 ( l )


Đáp số: 10 <i>l</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Bài tốn cho biết gì, hỏi gì?
- HS tự làm bài


Thống nhất bước giải


+ Tìm 1 vỉ có bao nhiêu viên thuốc
+ Tìm 3 vỉ có bao nhiêu viên thuốc.


- GV: <i>Kĩ năng giải bài toán liên quan đến</i>
<i>rút về đơn vị.</i>


<i><b>Bài 2: Bài toán</b></i>
- HS đọc bài tốn


- Phân tích dữ kiện
- Chữa bài


+ Thống nhất bước giải


Tìm một bao có bao nhiêu kg gạo.
Tìm năm bao có bao nhiêu kg gạo.


- GV: <i>Củng cố bài tốn liên quan rút về</i>
<i>đơn vị.</i>


<i><b>Bài 3: Trị chơi</b></i>
- HS nêu yêu cầu.


- GV t/c trò chơi xếp nhanh, đúng hình.
- Cả lớp chọn nhóm thắng


- GV củng cố kĩ năng xếp hình.
<b>C. Củng cố, dặn dị: 3’</b>


- GV nhận xét giờ học.


- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.


<i>Tóm tắt:</i>


4 vỉ : 24 viên thuốc
3 vỉ :... viên thuốc?


<i>Bài giải</i>



Mỗi vỉ có số viên thuốc là:
24 : 4 = 6 (viên)
Ba vỉ có số viên thuốc là:


6 x 3 = 18 (viên)


Đáp số: 18 viên thuốc


<i>Tóm tắt</i>


7 bao : 28 kg gạo
5 bao : .... kg gạo?


<i>Bài giải</i>


Mỗi bao đựng được là:
28 : 7 = 4 (kg)
Năm bao đựng được là:


5 x 4 = 20 (kg)


Đáp số: 20 kg gạo.
- HS đọc yêu cầu.


- Cho 8 hình tam giác, mỗi hình như
hình sau: hãy xếp thành hình theo
mẫu.


- HS lắng nghe.



<i></i>


---CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)
<b>Tiết 49: HỘI VẬT</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.


<i>2. Kĩ năng:</i> Làm đúng bài tập 2a,b.


<i>3. Thái độ:</i> u thích mơn TV.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Gọi 1 HS đọc cho 2 HS viết: <i>Xã hội, </i>
<i>sáng chế, xúng xích, san sát.</i>


- GV nhận xét.
<b>B. Dạy bài mới: 30’</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu giờ </b></i>
học


- 2 HS lên bảng viết.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>2. Hướng dẫn viết chính tả</b></i>
* GV đọc đoạn viết


- Hãy thuật lại cảnh thi vật giữa ông
Cản Ngũ và Quắm Đen?


+ Đoạn viết có mấy câu?


+ Giữa hai đoạn ta viết ntn cho đẹp?
+ Trong đoạn viết những chữ nào phải
viết hoa? vì sao?


- HS tự tìm các từ khó, dễ lẫn, đọc và
viết các từ vào vở nháp


* GV đọc cho HS viết bài


- Uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút
* GV chấm, chữa bài, nhận xét
<i><b>3. Luyện tập</b></i>


<i><b>Bài 2: Tìm các từ</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- HS tự làm bài


- 3 HS lên thi làm bài đúng, nhanh
- Chữa bài, nhận xét


- 1 HS đọc lại các từ đã điền



<b>C. Củng cố, dặn dò: 3’</b>
- GV nhận xét giờ học.


- Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc viết
chính tả.


- Ơng Cản Ngũ đứng như cây trồng
giữa sới. Quắm Đen thì gị lưng loay
hoay, mồ hơi mồ kê nhễ nhại.


- Đoạn viết có 6 câu


- Xuống dịng và lùi vào 1 ơ
- Những chữ đầu câu, tên riêng
- HS viết vào vở nháp.


- HS lắng nghe.


- HS đọc yêu cầu bài.


a. Gồm hai tiếng trong đó tiếng nào
cũng bắt đầu bằng tr/ch có nghĩa
- Màu hơi trắng: trăng trắng


- Cùng nghĩa với Siêng năng: chăm chỉ
- Đồ chơi mà quạt của nó quay được
nhờ gió: chong chóng


b. Trực nhật, lực sĩ, viết.


- HS lắng nghe.


<i></i>


---TỰ NHIÊN XÃ HỘI
<b>Tiết 49: ĐỘNG VẬT</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức</i>


- Biết được cơ thể động vật gồm ba phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển.


- Nhận ra sự đa dạng và phong phú của động vật về hình dạng, kích thước, cấu tạo
ngồi.


<i>2. Kĩ năng</i>


- Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số động vật đối với con người.


- Quang sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số
động vật.


<i>3. Thái độ:</i> Có thái độ biết bảo vệ, chăm sóc các loài động vật.


<i><b>* GDBVMT: Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật. Từ đó có ý thức bảo </b></i>
vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>II. Chuẩn bị</b>


- Các hình trong SGK, tranh ảnh về động vật.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b> A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Kể tên các bộ phận thường có của 1
quả, chức năng chính của quả?


- GV nhận xét.
<b>B. Dạy bài mới: 30’</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu giờ </b></i>
học


<i><b>2. Các hoạt động chủ yếu</b></i>


<i><b>a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.</b></i>
- HS quan sát các hình trong Sgk, liên
hệ thực tế, thảo luận nhóm 4 theo nhóm.
- Nhận xét gì về hình dạng và kích thước
của các con vật ?


- Hãy chỉ đâu là đầu, mình, chân của
từng con vật ?


- Chọn một số con vật có trong hình, nêu
những điểm giống nhau và khác nhau về
hình dạng kích thước và cấu tạo ngồi
của chúng.


- Đại diện báo cáo, bổ sung.



- HS làm việc cá nhân Bài tập1 - 2 trong
VBT nêu miệng.


- GVKL về sự đa dạng của đv trong tự
nhiên


* Liên hệ: Em đã bảo vệ được các con
vật ntn?


+ Cá heo có giá trị như thế nào?


+ Ngồi cá heo em cịn biết những lồi
động vật biển có giá trị nào nữa?


<i>b.Hoạt động 2</i>: Làm việc cá nhân
- HS vẽ con vật yêu thích


- 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi.


- HS lắng nghe.


1. Sự đa dạng của đv trong tự nhiên
Trong tự nhiên có rất nhiều lồi đv
+ Chúng có hình dạng, kích thước
khác nhau; có con vật rất to lớn: Voi,
hổ, báo, bị, trâu... có những con vật
rật nhỏ bé cóc, ong, kiến...


+ Có những con có hình dạng rất đặc


biệt, mũi rất dài: Voi, cổ dài: Hươu
cao cổ


+ Cấu tạo ngoài: cơ thể của chúng
thường gồm 3 phần


Đầu, mình, cơ quan di chuyển (chân,
cánh, vây)


+ Có những con vật có đi (Bị, trâu,
khỉ, chó...) có những con vật khơng
có đi (ong, kiến, cóc, ếch...)


- Có những con vật vừa có chân vừa
có cánh: Chim


- Có những con vật có nhiều chân vừa
có cánh: kiến, ong, rết


+ Môi trường sống khác nhau: Trên
mặt đất, khơng trung, cây, nước
- HS làm b cá nhân.


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- HS gt bức tranh của mình
- GV nhận xét, đánh giá thêm.


<i><b>* GDBVMT: </b>Nhận biết sự cần thiết phải</i>
<i>bảo vệ các con vật. Từ đó có ý thức bảo </i>


<i>vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự </i>
<i>nhiên.</i>


<i><b>* GDBV biển đảo</b>: Liên hệ một số loài </i>
<i>động vật biển, giá trị của chúng, tầm </i>
<i>quan trọng phải bảo vệ chỳng.</i>


<b>C. Củng cố, dặn dị: 5’</b>


- HS đọc mục bóng đèn toả sáng
- Nhận xét giờ học.


- HS giới thiệu tranh.
- Lắng nghe.


- HS đọc bài.
- HS lắng nghe.


<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 11/03/2018</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ tư, ngày 14 tháng 03 năm 2018</b></i>
<i><b>Buổi sáng</b></i>


TOÁN


<b>Tiết 123: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<i>1. Kiến thức:</i> Giúp HS biết giải bài tốn có <i>liên quan đến rút về đơn vị.</i>


<i>2. Kĩ năng:</i> HS có kĩ năng giải tốn thành thạo.


<i>3. Thái độ: </i>Giáo dục HS tự giác, chăm học.
<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


<i><b> - Bảng phụ</b></i>


III. Các hoạt động dạy học:
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- GV kiểm tra bài làm về nhà của HS
<b>B. Dạy bài mới: 30’</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: Trực tiếp</b></i>
<i><b>2. Luyện tập</b></i>


<i><b>Bài 1: Bài toán</b></i>
- HS đọc bài tốn


H. Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?
- HS đọc lại bài toán


- HS làm bài
- Chữa bài


+ Muốn biết mỗi lơ có bao nhiêu cây
giống ta lấy số cây giống trong 4 lô đất
chia cho số lơ đất.


<i><b>Bài 2: Bài tốn </b></i>


- HS đọc đề bài
- Phân tích dữ kiện
- HS tự giải


- Lập bước giải


+ Tính số quyển vở trong 1 thùng


- HS lắng nghe.


<i>Tóm tắt</i>


4 lơ đất: 2032 cây giống.
1 lơ đất... cây giống?


<i>Bài giải</i>


Mỗi lơ đất có số cây giống là:
2032 : 4 = 508 (cây giống)
Đáp số: 508 cây giống
- HS đọc yêu cầu bài.


<i>Tóm tắt</i>


7 thùng: 2135 quyển vở
5 thùng... quyển vở?


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

+ Tính số quyển vở trong 5 thùng
- Chữa bài Đ/S



(Khuyến khích nhiều lời giải đúng)
- GV: <i>Củng cố cách giải bài toán liên </i>
<i>quan đến rút về đơn vị</i>


<i><b>Bài 3: Lập bài tốn theo tóm tắt sau rồi </b></i>
giải bt đó:


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.


- HS quan sát tóm tắt lập bài tốn, giải
- Lập bước giải


+ Tìm mỗi xe xếp được bao nhiêu viên
gạch


+ Tìm 2 xe xếp được bao nhiêu viên gạch
- Chữa bài:


+ HS đọc bài giải và nhận xét Đ/ S?
+ Giải thích cách làm.


- GV: <i>Giải bài toán liên quan đến rút về </i>
<i>đơn vị</i>


<i><b>Bài 4: Bài toán</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- BT cho biết gì, BT hỏi gì?
- 1 HS lên bảng làmbài.
- Chữa bài:



+ Nhận xét Đ/S.


+ Muốn tính chu vi mảnh đất ta phải làm
gì? ( Tính chiều rộng sau đó thực hiện tính
chu vi theo cơng thức.)


<b>GV: </b><i>Củng cố cách tính chu vi hình chữ </i>
<i>nhật.</i>


<b>C. Củng cố, dặn dò: 5’</b>


- GV nhận xét giờ học.


- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.


Số quyển vở có trong mỗi thùng là:
2135 : 7 = 305 (quyển vở)
Năm thùng có số gói mì là:


305 x 5 = 1525 (quyển vở)
Đáp số: 1525 quyển vở
- HS đọc yêu cầu bài.


<i>Tóm tắt</i>


4 xe: 8520 viên gạch
3 xe:... viên gạch?


<i>Bài giải</i>



Số viên gạch trong mỗi xe là:
8520 : 4 = 2130 (viên)
Số viên gạch trong 3 xe là:


2130 x 3= 6390 (viên)
Đáp số: 6390 viên gạch
- HS đọc yêu cầu bài.


<i>Tóm tắt</i>


Mảnh đất hình chữ nhật
Chiều dài: 25 m.


Chiều rộng kém chiều dài: 8m.
Chu vi:...m ?


<i>Bài giải</i>


Chiều rộng mảnh đất là:
25 – 8 = 13 (m)
Chu vi mảnh đất là:
(25 + 13) x 2 = 76 (m)
Đáp số: 76 m.
- HS lắng nghe.


<i></i>


---TẬP ĐỌC



<b>Tiết 75: HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


<i>1. Kiến thức</i>


- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cụm từ.


- Hiểu nội dung: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét đôch
đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi.


<i>2. Kĩ năng:</i> Đọc trôi trảy, ngắt nghỉ đúng bài tập đọc


<i>3. Thái độ:</i> Có thái độ u thích mơn học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>* QP an ninh: Voi tham gia vận chuyển hàng hóa cho bộ đội ở chiến trường Tây </b></i>
Nguyên.


vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.
<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


- Tranh ảnh chiếc chiêng, bảng phụ
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- HS kể lại câu chuyện: <i>Hội vật.</i>


- GV nhận xét.
<b>B. Dạy bài mới: 30’</b>



<i><b>1. Giới thiệu bài: Trực tiếp</b></i>
<i><b>2. Bài mới</b></i>


<i><b>2.1 Luyện đọc</b></i>


<i>a. Đọc mẫu</i>


- GV đọc toàn bài: giọng thể hiện sự vui
tươi, hồ hởi


<i>b.Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ</i>


- HS đọc nối tiếp câu


+ GV sửa lỗi phát âm cho HS
- HS đọc nối tiếp câu.


- GV chia đoạn


- HS đọc nối tiếp 2 đoạn: mỗi lần xuống
dòng là 1 đoạn


+ Chú ý cách ngắt giọng phù hợp
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc chú giải Sgk / 61
+ HS đặt câu với từ “cổ vũ”
- HS luyện đọc trong nhóm


+ 2 HS nhóm thi đọc, bình chọn bạn đọc
hay



- HS đọc ĐT cả bài.
<i><b>2.2 Tìm hiểu bài</b></i>
- 1 HS đọc đoạn 1


+ Tìm những chi tiết tả cơng việc chuẩn
bị cho cuộc thi voi?


- 1 HS đọc đoạn 2
+ Cuộc đua diễn ra ntn?
- GV tóm tắt ý 2


+ Voi có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ


- 3 HS lên bảng kể.
- HS nghe


- HS lắng nghe.


- HS đọc nối tiếp câu.
- HS đọc từ khó phát âm.
- HS đọc.


- HS lắng nghe.


- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS ngắt câu dài.


<i>Những chú voi chạy tới đích trước </i>
<i>tiên/đều ghìm đà/ huơ vòi/ chào/ khán </i>


<i>giả đã nhiệt liệt cỗ vũ/ khen ngợi chúng</i>


- HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải
nghĩa từ.


- HS đặt câu.


- HS luyện đọc đoạn theo nhóm.
- Các nhóm thi đọc.


- Bình chọn nhóm đọc hay.
- Cả lớp đọc đồng thanh.


1. Cơng việc chính cho cuộc đua voi
- Voi đua từng tốp mười con dàn hàng
ngang ở nơi xuất phát. Hai chàng trai
điều khiển ngồi trên lưng voi. Họ ăn
mặc đẹp, dáng vẻ bình tĩnh vì họ vốn là
những người phi ngựa giỏi nhất.


- Chiêng trống nối lên, cả mười con voi
lao đầu, hăng máu về trúng đích


2. Diễn biến cuộc đua voi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

thương?


+ Em có cảm nhận gì về ngày hội đua
voi ở Tây Nguyên?



<i><b>2.3. Luyện đọc lại</b></i>
- GV đọc lại đoạn 2


- 3 HS thi đọc - bình chọn bạn đọc đúng
hay


- 1 HS đọc lại cả bài.
<b>C. Củng cố, dặn dò: 5’</b>


<i><b>* QP an ninh: Voi tham gia vận chuyển</b></i>
hàng hóa cho bộ đội ở chiến trường Tây
Nguyên.


- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.


vũ, khen ngợi chúng.


- Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên rất
vui, hấp dẫn.


- HS nêu lại cách đọc


- HS thi đọc, bình chọn bạn đọc hay.
- 1 HS đọc.


- HS lắng nghe.


<i></i>



<i><b>---Buổi chiều</b></i>


<b>THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (T1)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Đọc đúng, rành mạch, trơi chảy tồn bài. Đọc đúng các từ có âm,
vần, thanh HS địa phương dễ phát âm sai. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu
chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.


<i>2. Kĩ năng:</i> Trả lời được các câu hỏi trong bài, biết cách đặt câu hỏi cho bộ phân
câu in đậm.


<i>3. Thái độ: </i>HS u thích mơn học.
<b>II. Đồ dùng dạy – học </b>


- Vở thực hành Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy học
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV nhận xét


<b>B. Dạy bài mới: 30’</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>


- Nêu yêu cầu, mục tiêu bài học
<i><b>2. Dạy bài mới:</b></i>


<i><b>Bài 1: Đọc truyện: “Ao làng hội xuân”</b></i>
- GV đọc mẫu toàn bài



- Yêu cầu HS đọc từng câu.
- Luyện đọc từ khó.


- GV yêu cầu HS đọc từng đoạn.
- GV yêu cầu HS đọc từng đoạn trong
nhóm.


- Gọi HS thi đọc từng đoạn.
- Lớp đọc ĐT cả bà.


- GV nhận xét.


- HS lắng nghe


- HS đọc thầm theo GV.


- HS đọc nối tiếp nhau từng câu,
- Luyện đọc từ khó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>Bài 2: Chọn câu trả lời đúng, sai.</b></i>


- GV, yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và
- GV nhận xét, chốt lại.


- Nội dung bài nói lên điều gì?
- GV nhận xét.


<i><b>Bài 3:</b></i>Đặt câu hỏi cho bộ phân in đậm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.



- GV yêu cầu HS làm bt vào vở.
- GV mời 3 HS nối tiếp nhau làm bài.
- GV nhận xét, sửa sai.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 3’</b>
- Hệ thống nội dung bài học.
- Học, chuẩn bị bài sau


- HS đọc thầm toàn bài và đánh dấu
vào ô trống trước câu TL đúng, sai.
- HS nêu kết quả bài làm


- Lớp nhận xét. HS trả lời:
- HS đọc yêu cầu


- 3 HS nối tiếp nhau lên bảng làm bài.
a. Cá Chày “mắt ngầu màu men” vì
sao?


b. Vì sao nhân viên ngân hàng không
đưa tiền cho ông.


- HS lắng nghe.


<i></i>


<b>---THỰC HÀNH TOÁN (T1)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i>



- Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian).


- Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút (cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La
Mã).


<i>2. Kĩ năng:</i> Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của HS. Làm đúng các bài tập.


<i>3. Thái độ: </i>u thích mơn học.
<b>II. Chuẩn bị </b>


- Mơ hình, đồng hồ điện tử.
- Vở bài tập thực hành.
III. Các hoạt động dạy – học


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV nhận xét


<b>B. Dạy bài mới: 30’</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>


- Nêu yêu cầu, mục tiêu bài học
<i><b>2. Dạy bài mới</b></i>


<i><b>Bài 1</b>: </i>Điền vào chỗ chấm (theo mẫu)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.


- GV yêu cầu HS làm bài tập vào vở
- GV nhận xét, chữa bài.



<i><b>Bài 2: Nối (theo mẫu)</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- 2 HS lên bảng làm bài


- HS lên bảng nối kim đồng hồ vào phiếu
học tập.


- GV nhận xét, chữa bài.


- HS lắng nghe.


- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS lên bảng làm, lớp làm vở
- HS làm bài vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>Bài 3: Xem tranh rồi điền giờ thích hợp </b></i>
vào chỗ chấm (theo mẫu)


- Gọi HS đọc u cầu bài


- HS làm bài theo nhóm đơi, báo cáo kết
quả.


- GV nhận xét, chữa bài.


<i><b>Bài 4: Nối hai đồng hồ chỉ cùng thời gian </b></i>
vào buổi chiều hoặc tối:


- Gọi HS đọc yêu cầu bài



- HS lên bảng nối hai đồng hồ chỉ cùng
thời gian trên phiếu học tập.


- GV nhận xét, chữa bài.
<i><b>Bài 5: Đố vui</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài


- GV cho HS chơi trò chơi. Ai giơ tay
nhanh và trả lời đúng sẽ giành chiến thắng.
- GV nhận xét, chữa bài.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau


- HS đọc yêu cầu bài.


- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
b. 7 giờ 20 phút sáng


c. 9 giờ 30 phút sáng.
d. 5 giờ 45 phút chiều
e. 8 giờ 10 phút tối
g. 10 giờ tối


- HS đọc yêu cầu bài.



- 2 HS lên bảng nối đồng hồ
1 – b; 2 – a; 3 – d; 4 – c
- HS lắng nghe.


- HS trò chơi.


- Kết quả: <i>D. 25 phút</i>


- HS lắng nghe.


<i></i>


<i><b>---Ngày soạn: 12/03/2018</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ năm, ngày 15 tháng 03 năm 2018</b></i>
<i><b>Buổi sáng</b></i>


TOÁN


<b>Tiết 124: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


<i>1. Kiến thức:</i> Biết giải tốn có liên quan đến rút về đơn vị.


<i>2. Kĩ năng:</i> Viết và tính được giái trị của biểu thức.


<i>3. Thái độ:</i> Giáo dục HS tính cẩn thận trong học tốn.
<b>II. Đồ dùng </b>


- Bảng phụ, VBT



<b>III. Các hoạt động dạy học </b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
- Chữa bài toán 2 VBT.
- GV nhận xét.


<b>B. Dạy bài mới: 30’</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: Trực tiếp</b></i>
<i><b>2. Hướng dẫn HS làm bài</b></i>
<i><b>Bài 1: Giảm tải</b></i>


<i><b>Bài 2: Bài toán </b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài


- 2 HS lên bảng làm
- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- GV tóm tắt


- HS thực hiện cá nhân


- Chữa bài, xây dựng dạng bài 2 phép
tính


- Bài tốn liên quan đến rút về đơn vị.
+ Tìm một căn phịng có số viên gạch?
+ Tìm 7 căn phịng có số viên gạch?



<i><b>Bài 3</b>:</i><b> Số?</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài


- GV đưa bảng phụ, HS quan sát, nêu
cấu tạo bảng.


- HS chữa mẫu, 1 giờ - 4 km, tính xem 2
giờ, 4 giờ, 3 giờ đi được bao nhiêu km?
Để đi được 20 km thì hết bao nhiêu thời
gian?


- Tổ chức thi điền đúng, nhanh
- Bình chọn đội thắng


<i><b>Bài 4</b>:</i><b> Viết biểu thức rồi tính gía trị của </b>
bài tập.


- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Hướng dẫn mẫu :


32 chia 8 nhân 3


+ Lập biểu thức: 32 : 9 x 3
+ Tính giá trị của biểu thức
32 : 8 x 3 = 4 x 3 = 12
- HS thực hiện bài
- Nhận xét


- GV: <i>Cách lập biểu thức tính giá trị của</i>


<i>biêủ thức.</i>


<b>C. Củng cố, dặn dò: 4’</b>


- Hệ thống kiến thức của bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.


<i>Tóm tắt</i>


6 căn phòng ... 2550 viên gạch
7 căn phòng ... viên gạch?


<i>Bài giải</i>


Lát nền một căn phòng cần số viên
gạch là:


2550 : 6 = 425 ( viên)


Lát nền 7 căn phòng như thế cần số
viên gạch là:


425 x 7 = 2975 (viên)


Đáp số: 2975 viên gạch
- HS đọc yêu cầu bài


- HS làm bài, lên bảng điền nhanh kết
quả.



Thời
gian đi


1
giờ


2
giờ


4
giờ


3
giờ


5
giờ
Q.đg đi 4


km
8
km


16
km


12
km


20


km


- HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài vào vở.
a. 32 chia 8 nhân 3
32 : 8 x 3= 4 x 3 = 12
b. 45 nhân 2 nhân 5
45 x 2 x 5 = 90 x 5 = 450
c. 49 nhân 4 chia 7


49 x 4 : 7 = 196 : 7 = 28
d. 234 chia 6 chia 3
234 : 6 : 3 = 39 : 3= 13.
- HS lắng nghe.


<i></i>


---LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>Tiết 25: NHÂN HĨA. ƠN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI </b>
<b>VÌ SAO?</b>


<b>I. Mục tiêu </b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Giúp HS nhận ra hiện tượng nhân hoá, bước đầu nêu được cảm nhận
về cái hay của những hình ảnh nhân hố.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>2. Kĩ năng: </i>Trả lời đúng 2 – 3 câu hỏi <i>Vì sao?</i> trong bài tập 3.



<i>3. Thái độ:</i> Yêu thích mơn Tiếng Việt.
<b>II. Đồ dùng </b>


- Bút dạ + 2 tờ phiếu to kẻ bảng nội dung ở bài tập 1.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


+ Tìm 5 từ chỉ các hoạt động nghệ thuật,
5 từ chỉ các môn nghệ thuật?


- GV nhận xét.
<b>B. Dạy bài mới: 30’</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: Trực tiếp</b></i>
<i><b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b></i>


<i><b>Bài 1</b>:</i> Đoạn thơ dưới đây tả những sự
vật và con vật nào? Cách gọi và tả chúng
có gì hay.


- 1 HS đọc u cầu bài
- 1 HS đọc đoạn thơ


+ Trong đoạn thơ trên có những sự vật,
con vật nào?


+ Mỗi sự vật, con vật được gọi bằng gì?
+ Nêu các từ ngữ, hình ảnh tác giả đã


dùng để miêu tả các sự vật, con vật trên
- 5 HS lên bảng nối tiếp viết về các sự
vật được miêu tả.


- Tác giả đã dựa vào những hình ảnh có
thực nào để tạo nên những hình ảnh nhân
hố trên?


+ Cách nhân hố các sv, con vật như vậy
có gì hay?


- GV nhấn mạnh thêm.


<i><b>Bài 2</b>:<b> Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi </b></i>
Vì sao?


- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- 1 HS khác đọc các câu văn.


- HS suy nghĩ và gạch chân dưới bộ phận
trả lời câu hỏi Vì sao?


- Làm bài cá nhân.
- Chữa bài đúng.


- 3 HS trả lời.


- HS lắng nghe.


- Gọi HS đọc yêu cầu bài


Tên


các sv
con vật


Từ
dùng
để gọi


Từ ngữ miêu tả
các con vật, sự


vật
Lúa


Tre
Đàn cị
Gió
Mặt trời


Chị
Cậu



Bác


Phất phơ bím tóc
bá vai nhau thì
thầm đứng học
áo trắng khiêng


nắng qua sông
Chăn mây trên
đồng


Đạp xe qua
ngọn núi.


- Làm cho các sv, con vật sinh động
hơn, gần gũi với con người hơn.


- HS đọc yêu cầu bài


- HS làm bài, báo cáo kết quả.
a. Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vơ lí
q.


b. Những chàng Man - gát rất bình
tĩnh vì họ thường là những người phi
ngựa giỏi nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>Bài 3</b>:</i><b> Dựa vào nội dung bài “Hội vật” </b>
hãy trả lời các câu hỏi sau:


- Gọi HS đọc yêu cầu bài


- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng làm bài,
1HS đọc câu hỏi cho HS kia trả lời rồi
đổi lại.


- Nhận xét, bổ sung.


- GVkết luận bổ sung.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 4’</b>
- GV nhận xét giờ học.


- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.


- HS đọc yêu cầu bài


a. Vì sao người tứ xứ đổ về xem vật
rất đông?


- Người tứ xứ đổ về xem vật rất đơng
vì ai cũng muốn xem mặt, xem tài
ơng Cản Ngũ.


b. Ơng Cán Ngũ mất đà chúi xuống vì
ơng bước hụt thực ra là ông vờ bước
hụt để lừa Quằm Đen vào thế vật của
ông.


c. Quắm Đen thua ông Cản Ngũ vì
anh ta nơng nổi, thiếu kinh nghiệm.
- HS lắng nghe.


<i></i>


---TẬP VIẾT


<b>Tiết 25: ÔN CHỮ HOA S</b>


<b>I. Mục tiêu </b>


<i>1. Kiến thức</i>


- Viết đúng và tương đối nhanh chữ <i>S, C, T</i>.


- Viết đúng tên riêng <i>Sầm Sơn</i> và câu ứng dụng: <i>Cơn Sơn suối chảy rì rầm </i>
<i>Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai </i>bằng cỡ chữ nhỏ


<i>2. Kĩ năng:</i> Học sinh có kĩ năng viết đẹp mẫu chữ hoa


<i>3. Thái độ:</i> Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.
<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


- Mẫu chữ viết hoa: S, Sầm Sơn; câu thơ trong dòng kẻ
- Vở tập viết.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’ </b>
- 2 HS lên bảng viết


- GV kiểm tra bài về nhà của HS
- Dưới lớp nhận xét bài trên bảng
- GV nhận xét - đánh giá


<b>B. Dạy bài mới: 30’</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài</b></i>


- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
<i><b>2. Hướng dẫn viết trên bảng con</b></i>



<i>a.Luyện viết chữ hoa</i>


- HS tìm các chữ hoa có trong bài:
- GV viết mẫu + nhắc lại cách viết từng
chữ.


- HS tập viết các chữ hoa trên bảng con


- 2 HS len bảng viết: <i>Phan Rang</i>


- HS lắng nghe.
- HS tìm các bài viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

(2 lần)


<i><b>- GV nhận xét, uốn nắn.</b></i>


<i>b. HS viết từ ứng dụng</i>


- HS đọc từ ứng dụng:


- GV giải thích:<i> Sầm Sơn thuộc tỉnh</i>
<i>Thanh Hóa là một trong những nơi</i>
<i>nghỉ mát nổi tiếng của nước ta.</i>


- Nêu độ cao của các con chữ và
khoảng cách giữa các chữ?


- HS luyện viết trên bảng con



<i>c. HS viết câu ứng dụng</i>


- HS đọc câu ứng dụng.


- GV: <i>Câu thơ của Nguyễn Trãi ca</i>
<i>ngợi cảnh đẹp yên tĩnh, thơ mộng của</i>
<i>Côn Sơn.</i>


- HS tập viết trên bảng con các chữ:
Côn, Ta


<i><b>3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết</b></i>
- GV nêu yêu cầu viết


- HS viết bài vào vở
- GV theo dõi uốn nắn
<i><b>4. Chấm chữa bài</b></i>


- GV chấm khoảng 5 bài.


- Nhận xét chung bài viết để lớp rút
kinh nghiệm.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 5’</b>
- Nhận xét chung bài viết
- GV nhận xét giờ học.


- <i>Sầm Sơn</i>



- HS nghe


Cơn Sơn suối chảy rì rầm


Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai.


+ Viết chữ S :2 dòng cỡ nhỏ


+ Viết tên <i>Sầm Sơn</i>: 2 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu tục ngữ: 2 lần


- HS nộp vở.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.


<i></i>


---TỰ NHIÊN XÃ HỘI
<b>Tiết 50: CÔN TRÙNG</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


<i>1. Kiến thức:</i> Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số loại côn trùng đối với con
người.


<i>2. Kĩ năng:</i> Nêu tên và chỉ được các bộ phận bên ngồi của một số cơn trùng trên
hình vẽ hoặc vật thật.


<i>3. Thái độ: </i>HS có thái độ u thích mơn học.
<b>II. Các KNS được GD</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Sưu tầm 1 số tranh ảnh về côn trùng: Bướm, châu chấu.
<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


+ Kể tên những điểm giống nhau và khác
nhau của 1 số động vật em biết


- GV nhận xét.
<b>B. Dạy bài mới: 30’</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: Trực tiếp</b></i>
<i><b>2. Các hoạt động chủ yếu</b></i>


<i><b>a. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét</b></i>
- Các nhóm quan sát hình SGK, liên hệ
thực tế, trả lời theo phiếu


- Chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân cánh
(Nếu có)


- Chúng có bao nhiêu chân, sử dụng chân
để làm gì? Chúng có xương khơng?
- Đại diện trình bày, bổ sung.


- GV nhận xét.


<i><b>b. Hoạt động 2: Thực hành</b></i>
- HS thảo luận nhóm 4



- Nhóm trưởng đk các bạn phân loại
những cơn trùng thật hoặc tranh ảnh các
lồi cơn trùng sưu tầm theo 2 nhóm: có
hại, có ích.


- Các nhóm trưng bày, thuyết minh
- GV nêu vài biện pháp để phịng chống
những cơn trùng có hại.


<i><b>* Các KNS được GD:</b></i>


- Trong cuộc sống hàng ngày em biết có
những con cơn trùng nào có lợi và những
con cơn trùng nào có hại? Em phải làm
gì đối với chúng?


<b>C. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


- GV yêu cầu HS đọc mục bóng đèn toả
sáng SGK.


- Nhận xét giờ học.


- Về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau.


- 2 HS lên bảng.


- HS lắng nghe.


<i><b>1. Bộ phận cơ thể côn trùng</b></i>



- HS thảo luận theo nhóm, trả lời theo
phiếu.


- Cơn trùng, sâu bọ là những đv
khơng xương sống. Chúng có 6 chân
và chân phân thành các đốt.


- Phần lớn các lồi cơn trùng đều có
cánh.


- HS thảo luận theo nhóm, báo cáo
kết quả.


- Phân loại các nhóm cơn trùng.
- Nhóm có ích: ong, tằm


- Nhóm có hại, ruồi, muỗi, châu chấu,
bướm, gián...


Biện pháp


- Phun thuốc diệt: Muỗi, ruồi, gián
- Thường xuyên quét dọn sạch sẽ nhà
cửa, ngõ xóm


- Phát quang bụi rậm, khơi thông
cống rãnh


- Dùng thuốc diệt, dùng các con côn


trùng khác để tiêu diệt bướm, chấu
chấu.


- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>---Buổi chiều</b></i>


<b>THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (T2)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Giúp HS nhận ra hiện tượng nhân hoá, bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay
của những hình ảnh nhân hố.


- Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi <i>Vì sao?</i>
<i>2. Kĩ năng:</i> Đặt câu nói về nguyên nhân của mỗi sự việc.


<i>3. Thái độ: </i>u thích mơn học.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Vở thực hành


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV nhận xét.



<b>B. Dạy bài mới: 30’</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>


- Nêu yêu cầu, mục tiêu bài học
<i><b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b></i>


<i><b>Bài 1: Đọc lại bài thơ “Ao làng hội</b></i>
xuân”, cho biết các con vật trong bài
được nhân hóa bằng cách nào.


- 1 HS đọc yêu cầu bài 1
- 2 HS đọc lại bài thơ
- HS làm bài vào vở
- HS báo cáo kết quả


- GV ghi nhanh đáp án lên bảng
- Dưới lớp nhận xét – bổ sung
- GV nhận xét - đánh giá


<i>GV:</i> Nhà thơ đã dùng biện pháp nhân
hóa đẻ tả các lồi vật tham gia vào lễ
hội. Nhờ có biện pháp nhân hóa mà các
lịai vật trở nên sinh động hơn.


<i><b>Bài 2: </b></i>Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu
hỏi :


- Gọi HS đọc u cầu bài.
- HS hỏi đáp theo nhóm đơi
- Các nhóm hỏi đáp trước lớp



- GV ghi nhanh một số câu trả lời đúng
lên bảng.


- GV chốt lời giải đúng
<b>C. Củng cố, dặn dị: 3’</b>


- Dặn HS về tìm thêm các đoạn văn có
sử dụng hình ảnh nhân hóa.


- GV nhận xét tiết học.


- HS lắng nghe.


- HS đọc yêu cầu bài.
- 2 HS đọc thơ.


- Hoàn thành bảng sau
Tên con vật


được nhân hóa


Các từ ngữ dùng để
nhân hóa con vật
Trê, Chuối


Chép, Diếc
Trôi , Chày…


Anh, gõ trống



Váy đỏ, uốn éo, múa,
Cô, thoa phấn, lúng
liếng...


- HS đọc yêu cầu bài.


- HS thảo luận nhóm đôi làm bài vào
vở.


- HS trả lời các câu hỏi trong bài.
- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i></i>


<b>---THỰC HÀNH TOÁN (T2)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Củng cố kĩ năng giải các bài toàn liên quan đến rút về đơn vị


<i>2. Kĩ năng: </i>Vận dụng làm tốt bài tập thực hành.


<i>3. Thái độ:</i> Ham thích mơn học. Có thái độ nghiêm túc khi làm bài.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Vở bài tập thực hành.
<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>
- Vở bài tập thực hành
III. Hoạt động dạy - học
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>



- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới: 30’</b>
<i><b>Bài 1: Bài toán</b></i>


- Gọi HS đọc u cầu bài
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?


- Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vở.
- GV nhận xét, chữa bài.


<i><b>Bài 2</b>:</i> Bài toán


- Gọi HS đọc yêu cầu bài


- YC HS nêu bài toán thuộc dạng toán
nào?


- Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào
vở.


- GV nhận xét.
<i><b>Bài 3: Bài toán</b></i>


- YC HS nêu bài toán


- YC HS nêu bài toán thuộc dạng toán


nào?


- Gọi HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm
vào vở.


- GV nhận xét.
<i><b>Bài 4: Đố vui</b></i>


- YC HS nêu bài toán


- Gọi HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm


- HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài cá nhân


<i>Bài giải</i>


Số bút chì màu có trong một hộp là
12 : 2 = 6 (chiếc)


Số bút chì màu có trong 5 hộp là
6 x 5 = 30 (chiếc)


Đáp số: 30 chiếc bút chì màu
- HS đọc yêu cầu


- Bài toán thuộc dạng rút về đơn vị.


<i>Bài giải </i>



Số lít dầu có trong một can là:
18 : 6 = 3 (lít)


Số lít dầu có trong 3 can là:
3 x 3 = 9 (lít)


Đáp số: 9 lít dầu.
- HS đọc yêu cầu


- Bài toán thuộc dạng rút về đơn vị.


<i>Bài giải</i>


Số viên thuốc có trong một vỉ là:
36 : 3 = 12 (viên)


Số viên thuốc có trong hai vỉ là:
12 x 2 = 24 (viên)


Đáp số: 24 viên thuốc
- HS đọc yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

vào vở.


- GV nhận xét.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 3’</b>
- Nhận xét tiết học.


- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.



- HS lắng nghe.


<i></i>


<i><b>---Ngày soạn: 13/03/2018</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 16 tháng 03 năm 2018</b></i>
<i><b>Buổi sáng</b></i>


TOÁN


<b>Tiết 125: TIỀN VIỆT NAM</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i> HS nhận biết các tờ giấy bạc 2.000, 5.000, 10.000


<i>2. Kĩ năng: </i>Bước đầu biết đổi tiền.


<i>3. Thái độ: </i>Có thái độ u thích mơn học.
<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


- Các tờ giấy bạc 2.000, 5.000, 10.000
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
- HS chữa bài trong VBT
- GV nhận xét.


<b>B. Dạy bài mới: 30’</b>



<i><b>1. Giới thiệu bài: Trực tiếp</b></i>


<i><b>2. Giới thiệu các tờ giấy bạc 2.000, 5.000,</b></i>
<i><b>10.000</b></i>


- GV gt: Khi mua bán hàng người ta
thường sử dụng tiền


H. Trước đây chúng ta đã làm quen với
những tờ giấy bạc nào?


Hôm nay cô giới thiệu tiếp với các em các
tờ giấy bạc đó là:


- GV đưa các tờ giấy bạc để HS quan sát
kĩ và nhận xét đặc điểm của từng tờ giấy
bạc.


<i><b>3. Thực hành</b></i>


<i><b>Bài 1: Trong mỗi chú lợn có bao nhiêu </b></i>
tiền.


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.


- GV đưa hình vẽ - HS giải thích mẫu (con
lợn (a) có các tờ giấy bạc 5.000đ, 1.000đ,
2.00đ tổng cộng trong con lợn đó có
6.200đ)



- GV nhận xét, chữa bài


- GV: <i>Củng cố các phép cộng số đơn vị là</i>


- 3 HS lên bảng làm bài.
- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe.


100 đồng, 200 đồng, 500 đồng
1.000đ


2.000đ, 5.000đ, 10.000đ
Đặc điểm


- Mầu sắc, hình vẽ, chụp...
- Dịng chữ


- HS đọc u cầu bài


a. 5000đ + 1000đ + 200đ = 6200đ
b. 5000đ + 200đ + 200đ + 1000đ +
1000đ + 1000đ = 8400đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>đồng.</i>


<i><b>Bài 2: Tô màu vào các tờ giấy bạc để </b></i>
được số tiền tương ứng ở bên phải (theo
mẫu)



- Gọi HS đọc yêu cầu bài.


- 1 HS giải thích mẫu: một tờ giấy bạc
2000đ sẽ đổi được 2 tờ giấy bạc 1000đ - tô
mầu vào 2 tờ giấy bạc 1000đ


- HS tự làm bài


- Chữa bài, đổi chéo kiểm tra


- GV: <i>Củng cố cho HS cách đổi tiền</i>.
<i><b>Bài 3: Xem tranh rồi trả lời câu hỏi.</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.


- HS nêu giá các đồ vật trên tranh.


- HS trao đổi cặp đôi nội dung các mục a,
b, c.


- Đàm thoại - từng cặp hỏi đáp
- Nhận xét Đ/S.


<b>C</b><i>. </i><b>Củng cố, dặn dò: 3’</b>
- GV nhận xét giờ học.


- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.


- HS đọc yêu cầu bài
- HS lên bảng làm bài.



b.10.000đ = 5000đ + 5000đ .
(tô màu 2 tờ giấy bạc 5000đ)
c.10.000đ = 2000đ x 5


(tô màu 5 tờ 2000đ ).


d.5000đ= 2000đ+2000đ + 1000đ.
( tô màu 2 tờ 2000đ và 1 tờ 1000 đ)
- HS đọc yêu cầu bài


- Lọ hoa: 8700đ
- Lược: 4000đ
- Bút chì: 1500đ
- Truyện: 5800đ
- Bóng bay: 1000đ


a. Đồ vật có giá tiền ít nhất là bóng
bay, giá tiền nhiều nhất là lọ hoa.
b. Mua một quả bóng bay, 1 bút chì
hết 2500đ


c. Giá tiền 1 lọ hoa nhiều hơn giá
tiền 1 cái lược là 4700đ.


- HS lắng nghe.


<i></i>


---CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)



<b>Tiết 50: HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


<i>1. Kiến thức: </i>Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.


<i>2. Kĩ năng:</i> Làm đúng bài tập 2a,b.


<i>3. Thái độ: </i>Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở.
<b>II. Đồ dùng </b>


- Phiếu bài tập.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- 2 HS viết: <i>Trong trẻo, chông chênh, </i>
<i>trầm trồ</i>


- GV nhận xét.
<b>B. Dạy bài mới: 30’</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: Trực tiếp</b></i>
<b>2. Hướng dẫn viết chính tả</b>


- 2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết
giấy nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>a. Hướng dẫn HS chuẩn bị</i>



- GV đọc đoạn viết 1 lần
- 2 HS đọc lại


H. Cuộc đua voi diễn ra ntn?
H. Đoạn văn có mấy câu?


H. Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- HS tự tìm các từ khó đọc và viết ra
bảng con – nhận xét.


<i>b.HS viết bài</i>


- GV đọc. HS viết bài


<i>c.Chấm, chữa bài</i>


- GV chấm 5 - 7 bài. n.xét
<i><b>3. Luyện tập</b></i>


<i><b>Bài 2: </b>Điền vào ô trống tr/ch, ut/uc</i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- HS tự làm bài


- Chữa bài


- GV chốt bài đúng.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 3’</b>
- GV nhận xét giờ học.



- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau.


- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc lại.


- Khi trống nổi lên thì mười con voi
lao đầu chạy, cả bầy hăng máu, phóng
như bay.


- 5 câu


- Những chữ đầu câu


- HS viết bài vào vở.
- HS nộp vở


- HS đọc yêu cầu bài


- HS làm bài, báo cáo kết quả.
Góc sân nho nhỏ mới xây
Chiều chiều em đứng nơi này em
trơng


Thấy trời xanh biếc mênh mơng
Cánh cị chớp trắng trên sơng Kinh
Thầy


Chỉ cịn dịng suối lượn quanh


Thức nâng nhịp cối thậm thình suốt
đêm.


- HS lắng nghe.


<i></i>


---TẬP LÀM VĂN


<b> Tiết 25: KỂ VỀ LỄ HỘI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i> HS bước đầu kể được quang cảnh và hoạt động của những người
tham gia lễ hội trong một số bức ảnh.


<i>2. Kĩ năng:</i> Kể lại được cảnh những người tham gia trong lễ hội.


<i>3. Thái độ:</i> Chăm chú nghe bạn kể chuyện và học tập những đức tính tốt.
<b>II. Các KNS được GD</b>


- Tư duy sáng tạo.


- Tìm kiếm và xử lí thơng tin, phân tích, đối chiếu.
- Giao tiếp: lắng nghe và phản hồi tích cực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- 2 HS kể lại câu chuyện: <i>Người bán quạt </i>
<i>may mắn</i>



- GV nhận xét.
<b>B. Dạy bài mới: 30’</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: Trực tiếp</b></i>
<i><b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b></i>


- HS nêu yêu cầu bài, lớp theo dõi trong
Sgk


+ Cảnh và hoạt động của những người
tham gia lễ hội ?


+ Quang cảnh trong từng bức ảnh ntn?
+ Những người tham gia lễ hội đang làm
gì ?


- 1 HS kể mẫu, nhận xét


- Từng cặp trao đổi, tả lại 1 bức tranh,
nhận xét cho bạn


- Đại diện các nhóm thi giới thiệu cảnh lễ
hội.


- HS - GV nhận xét bình chọn bạn kể hay,
đúng, diễn đạt lưu loát, tự nhiên.


<i><b>* Các KNS được GD</b></i>


<i>- Theo em ta nên tả lễ hội theo trình tự </i>


<i>nào? ( từ xa tới gần, từ gần tới xa hoặc tả </i>
<i>quang cảnh chung trước rồi đến chi tiết)</i>


<b>C. Củng cố, dặn dị: 3’</b>


- Dặn HS về ơn bài chuẩn bị tiết sau viết
về lễ hội.


- Nhận xét tiết học.


- 2 HS lên bảng kể chuyện


- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu bài


+ Quan sát ảnh lễ hội, tả lại quang
Cảnh chơi đu


+ Đây là cảnh một sân đình ở làng
quê. Người người tấp nập trên sân
với những bộ quần áo nhiều màu
sắc. Lá cờ ở vị trí trung tâm, khẩu
hiệu đỏ với dịng chữ: Chúc mừng
<i><b>năm mới treo trước cửa đình.</b></i>
Nổi bật trên ảnh là cảnh hai thanh
niên đang chơi đu. họ nắm chắc tay
đu và đu rất bổng. Người chơi đu
chắc phải dũng cảm lắm. mọi người
chăm chú vui vẻ chúc mừng, ngước
nhìn 2 thanh niên tán thưởng



- 1 HS kể mẫu.


- HHS trao đổi về bức tranh, tả lại.
- Đại diện các nhóm lên giới thiệu
cảnh lễ hội.


- Bình chọn bạn kể hay.
- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe.


<i></i>


---SINH HOẠT
<b>TUẦN 25</b>
<b>I. Nhận xét tuần qua (20’)</b>


<b>1. Đánh giá tuần 25: GV nhận xét chung:</b>
<i><b>a. Về ưu điểm</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

tập của các em đã chuẩn bị chu đáo cho các tiết học.


- 15 phút truy bài đầu giờ đã thực hiện tốt hơn. Việc học bài và làm bài tập ở nhà
trước khi đến lớp tương đối tốt.


- Xếp hàng ra vào lớp của lớp thực hiện rất tốt, các em cần phát huy.
<i><b>b. Về tồn tại</b></i>


- Vẫn còn một số em còn quên sách vở, đồ dùng học tập.


- Vẫn còn một số em phá hàng khi xếp hàng ra vào lớp.
- Vẫn còn một số em mất trật tự trong lớp.


<b>II. Phương hướng tuần tới (15’)</b>


- Phát huy những mặt tích cực của tuần trước, khắc phục những hạn chế.
- Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp.


- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học.


- Chấp hành tốt An tồn giao thơng, đội mũ bảo hiểm khi đi xe mô tô, xe gắn máy.
- Tiếp tục luyện viết chữ đẹp cho HS.


- Nhắc nhở HS không được ra gần khu vực ao, hồ, sơng, suối... đề phịng tai nạn
đuối nước.


- Tun truyền cho HS phòng tránh bạo lực học đường.


- Các tổ trưởng tiếp tục kiểm tra việc học tập và mọi nề nếp của các bạn trong tổ.
<b>III. Chuyên đề: (20’)</b>


KĨ NĂNG SỐNG


<b>CHỦ ĐỀ 5: KĨ NĂNG ĐẢM NHẬN TRÁCH NHIỆM (Tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: </i>Giúp HS tự nhận thức được những việc làm có thể hạn chế gây ra tai
nạn thương tích cho bản thân và mọi người xung quanh.


<i>2. Kĩ năng:</i> Qua bài rèn cho HS kĩ năng phòng tránh và sơ cứu khi gặp các tai nạn


thương tích trong cuộc sống hằng ngày.


<i>3. Thái độ:</i> HS có thái độ u thích mơn học
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Vở bài tập KNS


<b> - Phiếu BT cho hoạt động 1</b>
III. Hoạt động dạy học


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>


+ Hãy nêu những hành động, việc làm
có thể gây ra tai nạn thương tích cho
bản thân và mọi người xung quanh?
+ Những việc làm đó có thể gây ra hậu
quả gì?


- Nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới: 15’</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: Trực tiếp</b></i>
<i><b>2. Hướng dẫn HS hoạt động</b></i>
<i><b>* Hoạt động 1: Làm phiếu bài tập</b></i>
- Cho HS đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập 3- sbt


+ Em hiểu thế nào là <i>nguy cơ</i>?


- 3 HS trả lời.



- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- GV hướng dẫn các em làm bài
- Yêu cầu HS làm trên phiếu bài tập.


ra.


- Lắng nghe


- HS làm trên phiếu bài tập.
<b>Phiếu bài tập</b>


1. <i>Theo em, đeo cặp nặng q có thể dẫn đến nguy cơ gì? (Đánh dấu + vào ô </i>
<i>trống phù hợp)</i>


Có thể bị gù lưng. Có thể gây đau bụng.
Có thể bị vẹo cột sống. Có thể gây mệt mỏi.


Có thể gây đau lưng. Có thể hạn chế phát triển chiều cao.


<i>Theo em những việc làm nào dưới dây là cần thiết để hạn chế các nguy cơ</i>
<i>trên? (Đánh dấu + vào ô trống bên cạnh những việc làm em cho là cần thiết)</i>


Chú ý chọn những loại cặp nhẹ phù hợp với hình thể, nên có băng phản
quang nếu phảI đI học buổi tối.


Chỉ mang đến trường những thứ cần thiết.



Chỉ nên đeo cặp khi cần thiết( ví dụ: có thể tháo cặp ra khi đi xe buýt.
Hoặc khi đợi lớp học mở cửa,..


Chọn những chiếc cặp thời trang dù chúng có thể nặng hơn những chiếc
cặp khác<i>.</i>


- Gọi HS trình bày ý kiến của mình.
- GV cùng HS nhận xét, bổ sung


<i>* Liên hệ thực tế:</i>


+ Cặp sách của em là loaị cặp gì?


+ Hằng ngày em thường mang những gì
đến lớp?


<i><b>* Kết luận</b>:</i> Chúng ta nên chọn những loại
cặp nhẹ phù hợp với hình thể. Chỉ mang
đến trường những thứ cần thiết và đeo cặp
khi cần thiết.


<i><b>*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm </b></i>


+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
4- trang 18.


- Hãy nêu yêu cầu của bài tập.


- Cho HS đọc các cách xử lí ở bên phải.
- GV hướng dẫn HS làm



- Chia lớp thành 4 nhóm để HS thảo luận
theo nhóm.


- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét, đánh giá.


- GV chốt cách xử lí phù hợp.
<i><b>* Hoạt động 3: Đóng vai</b></i>
+ Cho HS đọc yêu cầu bài 5.


- HS trình bày


- HS nhận xét, bổ sung
- HS liên hệ bản thân
- HS nhắc lại kết luận


- 2HS đọc


- Hãy nối mỗi tranh tình huống ở bên
trái với một cách xử lí phù hợp ở bên
phải.


- HS đọc


- 4 nhóm thảo luận


- Đại diện nhóm trình bày ý kiến thảo
luận. Nhóm khác nhận xét, bổ sung



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Yêu cầu các nhóm đóng vai
- Nhận xét, đánh giá.


* Liện hệ


<i><b>* Kết luận: Khi bị thương tích cần sơ cứu</b></i>
kịp thời, sau đó đưa đến bác sĩ nếu cần
thiết.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn dị về nhà. Chuẩn bị bài sau.


cácbạn thực hành đóng vai các tình
huống trên


- Các nhóm thực hành đóng vai
- Các nhóm thực hành trước lớp
- HS tự liên hệ bản thân.


- HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
<b></b>
<i><b>---Buổi chiều</b></i>


HOẠT ĐỘNG NGỒI GIỜ LÊN LỚP
<b>VĂN HĨA GIAO THƠNG</b>


<b>Bài 7: NHÌN THẤY VẬT CẢN KHƠNG AN TỒN</b>


<b>TRÊN ĐƯỜNG GIAO THƠNG</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức</i>: HS biết thế nào là giao thông an tồn, đúng luật. Chấp hành tốt an
tồn giao thơng là thể hiện nếp sống văn minh.


<i>2. Kĩ năng: </i>HS biết cách xử lý khi nhìn thấy vật cản trên đường giao thơng để đảm
bảo an tồn cho mọi người.


<i>3. Thái độ:</i> HS hình thành thói quen dọn dẹp, xử lý vật cản khơng an tồn khi nhìn
thấy trên đường. HS nhắc nhở người thân, bạn bè cùng thực hiện tốt ATGT.


<b>II. Chuẩn bị</b>


<i>1. Giáo viên:</i>


- Tranh ảnh về các loại đường giao thông và 1 số vật cản trên các đường giao
thơng đó.


- Các tranh ảnh trong sách <i>Văn hóa giao thơng dành cho học sinh lớp 3.</i>
<i>2. Học sinh:</i>


- Sách <i>Văn hóa giao thơng dành cho học sinh lớp 3.</i>


- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.
<b>III. Các hoạt động dạy-học</b>


<b>1. Hoạt động trải nghiệm (3’)</b>



- Yêu cầu HS nêu các loại đường giao thông
đã được học ở lớp 2.


- Cho HS xem 1 số hình ảnh về đường giao
thơng có vật cản nằm trên đó, hỏi:


+ Em hãy cho biết đường giao thơng trong
hình là loại đường giao thơng gì? Em có nhìn
thấy gì trên đường giao thơng đó khơng?
- GV hỏi: Em đã bao giờ thấy vật cản nằm
trên đường đi của mình chưa? Khi đó em đã
làm gì?


- Chuyển ý để giới thiệu cho HS vào bài mới
<b>2. Hoạt động cơ bản (12’)</b>


- HS trả lời câu hỏi.


- HS quan sát hình ảnh đường giao
thơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>Đọc truyện “ Có phải tại viên gạch”</b></i>
- Y/C 2 HS đọc câu chuyện


- Y/C HS thảo luận nhóm 4 các câu hỏi trong
sách/ 28


- Nêu câu hỏi, mời các nhóm trình bày


+ Khi đang đứng đợi ba mẹ đi làm về, Việt


và Nam đã nhìn thấy điều gì?


+ Nhín thấy những viên gạch rơi xuống
đường, Nam đã bảo Việ làm gì? Việt có đồng
ý làm theo lời Nam không?


+ Tại sao ba mẹ Việt bị ngã?


- Câu hỏi phụ: Nếu em là Việt trong câu
chuyện, em sẽ làm gì?


- Chốt: <i>Vậy khi nhìn thấy vật cản khơng an</i>
<i>tồn trên đường giao thơng, chúng ta nên</i>
<i>làm gì?</i>


- Cho HS đọc câu thơ.


Nếu thấy vật cản trên đường
Hãy mau dọn dẹp, tai ương đâu còn.
<b>3. Hoạt động thực hành (13’)</b>


- Y/C HS quan sát các hình ảnh, thảo luận
nhóm đơi để trả lời câu hỏi: “Em sẽ làm gì
nếu nhìn thấy trên đường phố những hình
ảnh sau?”


+ “ Nếu để nguyên vật cản đó trên đường thì
sẽ có điều gì xảy ra?”


- GV đưa từng hình ảnh, Y/C HS trả lời cách


xử lý của mình khi nhìn thấy vật cản trên
đường phố.


- GV chốt sau mỗi khi HS trả lời, nhận xét,
lưu ý những vật cản quá to hoặc có thể gây
nguy hiểm cần nhờ người lớn giúp đỡ.


- Chốt: <i>Vậy khi nhìn thấy vật cản khơng an</i>
<i>tồn trên đường giao thông, chúng ta không</i>
<i>được làm ngơ mà cần dọn những vật đó sang</i>
<i>1 bên. Nếu vật cản quá to nặng hoặc có thể</i>
<i>gây nguy hiểm các em nên nhờ người lớn</i>
<i>giúp đỡ.</i>


<i>Ngồi ra, chúng ta cần phải có ý thức nhắc</i>
<i>nhở nhau khơng thờ ơ khi nhìn thấy các vật</i>
<i>cản nằm trên đường hoặc kêu gọi sự giúp đỡ</i>
<i>của người đỡ để dọn dẹp các vật cản đó.</i>


- Y/C HS đọc các câu thơ:


Vật làm cản trở giao thông
Gây bao nguy hiểm ta không thể ngờ


- 2 HS đọc câu chuyện.


- HS thảo luận trả lời câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trả lời.


- HS trả lời.


- HS lắng nghe.


- HS đọc câu thơ trong sách.


- HS quan sát tranh, thảo luận và
trả lời câu hỏi trong sách.


- Sẽ gây tai nạn nguy hiểm cho
người tham gia giao thơng.


- HS nêu cách xử lý khi nhìn thấy
vật cản.


- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Người, xe qua lại hàng giờ
Chung tay dọn dẹp không chờ đợi ai.
<b>4. Hoạt động ứng dụng (5’)</b>


- Y/C HS tự suy nghĩ và viết tiếp nội dung
câu chuyện ở sách / 30


- Mời 1 số HS đọc câu chuyện của mình. Bạn
nhận xét, bổ sung


- Y/C HS tập đóng vai theo nhóm đơi, xử lý
tình huống trong câu chuyện trên, tiết học
sau các nhóm sẽ trình bày.



<b>5. Tổng kết, dặn dị (2’)</b>


- Y/C HS liên hệ trường hợp bản thân mình
đã nhìn thấy vật cản gây nguy hiểm trên
đường và cách xử lý.


- GV liên hệ giáo dục
- GV nhận xét tiết học.


- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.


- HS suy nghĩ làm bài trong sách.
- HS đọc câu chuyện của mình.
- HS đóng vai theo nhóm, xử lý
tình huống.


- HS liên hệ bản thân.
- HS lắng nghe.


<b></b>


<i> Ngày ….. tháng….. năm 20……</i>


Đã kiểm tra giáo án tuần ……
<b>Tổ trưởng</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×