Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Thực trạng kế toán chi phí doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM VT Minh Phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.44 KB, 29 trang )

Thực trạng kế toán chi phí doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH TM VT Minh Phúc
2.1. Kế toán chi phí kinh doanh tại công ty
2.1.1. Đặc điểm chi phí kinh doanh tại công ty
Chi phí nguyện vật liệu
Do đặc thù ngành là kinh doanh về lĩnh vực vận tải nên chi phí nguyên vật
liệu của công ty chủ yếu là chi phí về xăng dầu.
Chi phí về xăng dầu được tập hợp qua tài khoản 621 – Chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp
Sơ đồ 4: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu
Tài khoản sử dụng
Nguyên, nhiên liệu là xăng được theo dõi trên tài khoản 152(1)
Nguyên , nhiên liệu là dầu được theo dõi trên tài khoản là 152(2)
1
Phiếu
nhập
Bảng
tổng
hợp nhập
xuất tồn
Kế toán
tổng hợp
Thẻ chi tiết
nguyên vật
liệu
Thẻ kho
Phiếu
xuất kho
Phụ tùng thay thế được theo dõi trên tài khoản 152(3)
Nguyên liệu là săm lốp được kế toán theo dõi trên tài khoản 152(4)
Phương pháp tính giá xuất kho NVL dùng ở phân xưởng sửa chữa và bộ


phận vận tải
Giá thực tế NVL Giá trị NVL tồn đầu kỳ + Giá trị NVL nhập trong kỳ
=
xuất kho Số lượng NVL tồn đầu kỳ + Số lượng NVL nhập trong kỳ
Chi phí nhân công trực tiếp
Để quản lý lao động về mặt số lượng công ty sử dụng sổ sách lao động.
Chứng từ sử dụng để hạch toán lao động là bảng chấm công được lập riêng
cho từng bộ phận, đội xe, cuối tháng bảng chấm công được dùng để tổng hợp
thời gian lao động để tính lương cho từng bộ phận, đội xe.
Chứng từ sử dụng để hạch toán lao động là bảng chấm công. Bảng chấm
công được lập riêng cho từng bộ phận, đội xe trong đó ghi rõ ngày, tháng làm
việc, nghỉ việc của mỗi người lao động.
Để thanh toán tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp cho người lao
động hàng tháng kế toán tại công ty phải lập “bảng thanh toán tiền lương”
cho từng đội xe và các phòng ban căn cứ vào kết quả tính lương cho từng
người. Các khoản thanh toán về trợ cấp BHXH cũng được lập và kế toán xem
xét xác nhận chữ ký rồi trình lên giám đốc ký duyệt. Bảng thanh toán lương
và BHXH sẽ làm căn cứ để thanh toán lương, BHXH cho từng người lao
động.
2
Sơ đồ 5: Sơ đồ luân chuyển chứng từ tiền lương
Bảng chấm công
Bảng thanh toán lương của các đội xe
Bảng thanh toán lương của công ty
Bảng phân bổ tiền lương
Hình thức trả lương mà Công ty TNHH TM-VT Minh Phúc áp dụng là
hình thức trả lương theo thời gian.
Bảng 5 : Bảng chấm công ( tài liệu công ty)
Bảng chấm công
Tháng 3 năm 2008

ST
T
Họ và tên 1 2 3 4 5 6 7 … 31 Số
công
1
2
.
.
.
Lê Văn Thái
Trần Văn Tiến
x
x
x
x
x
0
x
0
x
0
x
x
0
x
0
x
x
x
x

x
x
x
29
28
Tổ trưởng Đội trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Nguồn số liệu : Tài liệu kế toán công ty
Sau khi lập xong bảng thanh toán tiền lương chuyển cho kế toán trưởng
duyệt, đây là căn cứ để thanh toán lương cho người lao động và nhân viên
trong công ty.
3
Bảng 6: Bảng thanh toán tiền lương
Công ty TNHH TM-VT Minh Phúc
Bảng thanh toán tiền lương
Tháng 3 năm 2008 Đơn vị: nghìn đồng
STT Họ và tên
Chức
vụ
Ngày
công
Tiền
công
Phụ cấp
đường
dài
Tiền
được
hưởng
Đã

ứng
Còn lại

nhận
1
2

Lê Văn Thái
Trần Văn Tiến
Lái xe
Lái xe
29
28
3.000
2.300
500
500
3.500
2.800
1.500
1.200
2.000
1.600
Tổng
Kế toán Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
(Nguồn số liệu : Tài liệu kế toán công ty)
Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương của các phòng ban, toàn công ty
tiến hành tổng hợp và chi tiết theo cột lương chính, lương phụ và các khoản
khác trên bảng phân bổ tiền lương.

4
Bảng 7: Bảng phân bổ tiền lương
Bảng phân bổ tiền lương
Tháng 3 năm 2008
STT
Ghi có TK
Ghi nợ TK
334 phải trả công nhân viên
Cộng
Lương chính
Lương phụ
Các khoản
khác
1
2
3
TK 622
TK 622.Đội 1
TK 622.Đội 2
TK 627
TK 642
55.000
30.000
25.000
30.500
19.125
11.000
5.000
6.000
5.100

0
0
0
0
0
66.000
35.000
31.000
35.600
19.125
Nguồn số liệu : Tài liệu kế toán công ty
Kế toán tổng hợp tiền lương, tiền công và các khoản theo lương được
thực hiện trên các TK 334, 335, 338 và các TK khác có liên quan.
Chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là chi phí cho hoạt động sản xuất như chi phí
vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương
của công nhân viên, chi phí khấu hao tài sản cố định( ô tô, thiết bị máy móc)
Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương, BHXH, bảng phân bổ vật liệu,
công cụ dung cụ, chứng từ kế toán liên quan để tập hợp chi phí sản xuất
chung.
Bảng 8: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung.
Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung.
Tháng 3 năm 2008 Đơn vị: 1000 đ
STT
Nội dung TK Số tiền Ghi chú
1
2
3
4
5

6
Chi phí tiền lương NVQLPX
Các khoản trích theo lương
Chi phí NVL
Chi phí CCDC
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí mua ngoài khác
334
338
152
153
214
111
331
35.600
6.764
3.600
3.000
27.000
13.000
10.000
Nguồn số liệu : Tài liệu công ty
5
2.1.2. Quy trình kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty TNHH TM-
VT Minh Phúc
Quy trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Trong tháng 3 công ty có xuất kho và phân bổ nguyên vật liệu cho các đội
xe
Tài liệu công ty: Ngày 4/3/2008 công ty xuất dầu diezen cho đội xe số 1
số lượng 120 lít, trị giá 1.800.000, theo lệnh xuất số 156 kế toán tiến hành

định khoản như sau:
Nợ TK 621.Đội xe 1 : 1.800.000
Có TK 152(2) : 1.800.000
Đơn vị Công ty TNHH TM-VT Minh Phúc Mẫu số 02/ VT
Bộ phận : kho số 1
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 4 tháng 3 năm 2008
Số 156
Nợ 621
Có 152
Họ và tên người nhận hàng : Trần Văn Tiến
Lý do xuất: sử dụng cho ô tô
Xuất tại kho số 1
ST
T
Tên hàng hoá dịch vụ ĐV
T
Số lượng Đ/giá Thành tiền
1 Dầu Diezen Lít 120 15.000 1.800.000
Cộng 120 15.000 1.800.000
Tổng số tiền : một triệu tám trăm nghìn đồng
Số chứng từ gốc kèm theo: Lệnh xuất số 15
Ngày 4 tháng 3 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận hàng Thủ kho
(ký, đóng dấu) (ký, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
6
- Ngày 6/3/2008 công ty xuất dầu diezen cho đội xe 2 với số lượng là 150 lít
trị giá bao gồm cả thuế là 2.500.000.Theo lệnh xuất số 157 Kế toán định
khoản như sau:
Nợ TK 621 đội xe 2: 2.500.000

Có TK 152 : 2.500.000
- Ngày 12/3/2008 công ty xuất dầu diezen cho đội xe 1 với số lượng là 100 lít
trị giá bao gồm cả thuế là 1.500.000. Theo lệnh xuất số 158. Kế toán định
khoản như sau:
Nợ TK 621đội xe 1 : 1.500.000
Có TK152(2) : 1.500.000
Căn cứ vào các phiếu xuất kho, kế toán lập thẻ kho
THẺ KHO
Ngày lập thẻ 01/3 /2008
Tờ số :12
Tên nhãn hiệu, quy cách vật liệu : xăng dầu
Đơn vị tính : Lít
Ngày
tháng
năm
Chứng từ
Diễn giải Số lượng
Ký xác
nhận của kế
toán
Số hiệu Ngày
tháng
Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn
Tồn đầu kỳ 1.213 1.213
156 4/3 120 120
....... 157 6/3 180 180
158 12/3 100 100
......
Cộng
Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
7
Căn cứ vào những chứng từ xuất, nhập nguyên vật liệu để lên Nhật Ký-Sổ cái
Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Tài khoản này chi tiết cho từng tài khoản cấp 2 như sau
622.đx1: chi phí nhân công chi tiết theo đội xe 1
622.đx2: chi phí nhân công chi tiết theo đội xe 2
Kế toán tổng hợp các chứng từ xác định các khoản phải trả, trong tháng
3 năm 2008. kế toán tiền lương cho các đối tượng sau:
Nợ TK 622 : 66.000.000
TK 622.đội xe 1: 35.000.000
TK 622. đội xe 2: 31.000.000
Có TK 334 : 66.000.000
Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn
Nợ TK 622: 12.540.000
Nợ TK 334: 3.960.000
Có TK 338: 16.500.000
-TK 3382:1.320.000
-TK 3383: 13.200.000
-TK 3384: 1.980.000
8
Hạch toán chi phi sản xuất chung
Đơn vị Công ty TNHH TM-VT Minh Phúc Mẫu số 02/ VT
Bộ phận : kho số 1
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 14 tháng 3 năm 2008
Số 201
Nợ 627
Có 153
Họ và tên người nhận hàng : Trần Văn Thành

Lý do xuất: sử dụng cho bộ phận sửa chữa
Xuất tại kho: số 2
ST
T
Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đ/giá Thành tiền
1 Xăm lốp Chiếc 20 150.000 3.000.000
Cộng 20 3.000.000
Tổng số tiền : ba triệu đồng chẵn
Số chứng từ gốc kèm theo: Lệnh xuất số 20
Ngày 14 tháng 3 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận hàng Thủ kho
(ký, đóng dấu) (ký, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Căn cứ vào bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung, kế toán tiến hành
định khoản:
Nợ TK 627: 3.000.000
Có TK 153: 3000.000
Cuối kỳ kế toán, kế toán tiến hành kết chuyển các chi phí sang tài
khoản 632- Giá vốn hàng bán
Nợ TK 632: 193.283.085
Có TK 621: 28.319.085
Có TK 622: 66.000.000
Có TK 627: 98.964.000
9
2.2. Kế toán doanh thu cung cấp tại Công ty TNHH TM-VT Minh
Phúc
2.2.1.Đặc điểm dịch vụ cung cấp tại công ty
Dịch vụ cung cấp của công ty là vận tải hành khách vận tải hàng hóa.Cụ thể
công ty gồm 2 đội xe.Trong ba lĩnh vực kinh doanh của công ty thì kinh
doanh vận tải hành khách đem lại nhiều doanh thu nhất.Chiếm 70% doanh thu
toàn công ty.Một số tuyến đường chính như Hải Phòng_ Hà Nội, Hải Phòng

đi các vùng lân cận khác.Chỉ tiêu để đành giá dịch vụ mà công ty đã cung cấp
là khối lượng lao vụ đã cung cấp cho khách hàng như khối lượng hàng hóa đã
dịch chuyển, số lượt hành khách đã vận chuyển.
Trong tháng ba năm 2008 công ty có bảng tổng hợp số chuyến xe đã thực hiện
như sau:
Vận tải hành khách
Đội xe Lịch trình Số lượt
Đội 1
Xe Isuzu
Xe Hon da
Đội 2
Xe W50
XeTrung Quốc
Hải Phòng - bến xe Giáp Bát HN
Hải Phòng – Thanh Hóa
HP -bến xe Đồng Quang Thái Nguyên
HP-bến xe Lạng Sơn
28
15
18
12
Nguồn số liệu: Tài liệu công ty
2.2.2.Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH TM-VT
Minh Phúc
Doanh thu bán hàng và công nợ được gắn liền với nhau, và chúng gắn
chặt với quyền lợi và lợi ích trực tiếp của công ty nên được công ty theo
dõi chặt chẽ, thường xuyên và liên tục. Số lượng khách hàng có quan hệ
kinh tế với công ty rất lớn nên việc theo dõi tình hình thanh toán của
người mua trên sổ sách kế toán cũng không phải đơn giản.
10

Để phản ánh doanh thu dịch vụ vận tải, kế toán sử dụng TK 5113
-doanh thu cung cấp dịch vụ, tương ứng với việc theo dõi tình hình thanh
toán của người mua trên TK 131
Trình tự kế toán tập hợp doanh thu bán hàng.
- Hàng ngày, kế toán theo dõi doanh thu cung cấp dịch vụ căn cứ vào
hoá đơn bán hàng (hoá đơn GTGT) để ghi vào sổ kế toán chi tiết bán
hàng, * Cách ghi sổ kế toán chi tiết bán hàng:
+ Căn cứ vào số hoá đơn và ngày tháng ghi trên hoá đơn, ghi vào cột
chứng từ.
+ Cột diễn giải: ghi tên khách hàng
+ Cột TKĐƯ: ghi TK tương ứng với từng khách hàng
+ Cột doanh thu: được chia thành 3 cột: số lượng hàng đã chở, đơn giá
đối với từng chuyến hàng và cột thành tiền. Đối với cột số lượng: ghi số
tấn hàng, chuyến hàng đã chở trong kỳ. Cột đơn giá: ghi dơn giá 1 chuyến
hàng, tuỳ thuộc vào km đường đi của chuyến hàng đó. Cột thành tiền ghi
tổng số tiền thu được khi chở xong hàng:
Thành tiền = Số lượng hàng chở x Đơn giá
Theo tài liệu: Ngày 5/3/2008 công ty Minh Phúc chở 11.040 kg mỳ
cám từ Hải Phòng cho anh Kiều Văn Thể với đơn giá là: 142,8 đ/ kg, thuế
suất thuế GTGT: 5%, khách hàng chưa trả tiền.
11
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 5 tháng 3 năm 2008
Đơn vị: Công ty TNHH TM-VT Minh Phúc
Địa chỉ: Số 8/ 96 Hai Bà Trưng – Lê Chân - Hải Phòng
Số tài khoản: 070-431100-200-0720-5 - NH Hải Phòng
Điện thoại: (031)3510063
Họ tên người mua hàng: Kiều Văn Thể

Địa chỉ: 331 Chương Mỹ - Hà Nội
STT Tên hàng hoá,
dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn
giá
Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
Vận chuyển cám mỳ KG 11040 142.8 1.576.512
từ QN - Sơn Tây
Cộng tiền hàng: 1.577.142
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 78.857,1
Tổng cộng tiền thanh toán: 1.655.999,1
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu sáu trăm năm năm nghìn chin
trăm chin chín đồng /
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu,ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào hóa đơn kế toán định khoản
Nợ TK 131: 1.655.999,1
Có TK 511: 1.577.142
Có TK 333: 78.857,1
HOÁ ĐƠN
12

×