Tải bản đầy đủ (.docx) (65 trang)

THỰC TẾ NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HÓA CỦA CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI GIA LON1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (430.67 KB, 65 trang )

KT lưu chuyển hàng hóa & xác định kết quả tiêu thụ Khoa: Kinh tế
THỰC TẾ NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG
HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HÓA
CỦA CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VÀ
THƯƠNG MẠI GIA LONG.
2.1 Kế toán chi tiết hàng hóa.
Kế toán chi tiết hàng hóa chiếm phần lớn thời gian và công sức
trong công tác kế toán vật tư. Kế toán chi tiết hàng hóa phản ánh cả
về số lượng và giá trị, chất lượng của từng loại hàng hóa theo từng
kho và từng người phụ trách.
Công ty Gia Long áp dụng kế toán chi tiết hàng hóa theo
phương pháp thẻ song song, hàng hóa ở kho sử dụng thẻ kho, còn
bộ phận kế toán vật tư sử dụng thẻ kế toán chi tiết.
2.1.1 Chứng từ sử dụng.
- Nhập kho hàng hóa:
Hàng hóa của công ty nhập kho sử dụng chứng từ là các biên
bản xác nhận bàn giao khối lượng hàng hóa và phiếu xuất kho.
Khi có một lô hàng được xác nhận là đã nhập kho của công ty,
trước khi nhập kho kế toán phải căn cứ vào:
Phiếu bàn giao ( Biên bản bàn giao) của đơn vị cung cấp hàng.
Ví dụ 1: Ngày 05 tháng 10 năm 2007 công ty nhập 01 lô hàng trị
giá 28.000.000 chưa bao gồm thuế GTGT 5%, chưa trả tiền cho công
ty cổ phần thế giới số Trần Anh, có biên bản giao như sau:
Biểu số 1:
1
SV: Phạm Thị Huệ Lớp: KT13KT1
1
KT lưu chuyển hàng hóa & xác định kết quả tiêu thụ Khoa: Kinh tế
Công ty CP thế giới Số Trần Anh
1174 Đường Láng- Đống Đa –Hà Nội.
BIÊN BẢN BÀN GIAO THIẾT BỊ


Ngày 05 tháng 10 năm 2007
Người nhận hàng: Chị Thanh- Công ty TNHH phát triển công
nghệ và thương mại Gia Long.
Địa chỉ: 14- Thái Hà- Đống Đa –Hà Nội.
Nội dung: Máy in canon 1210,….
Kho: Kho hàng 1174- Đường Láng
STT Mặt hàng ĐVT S.Lượng Đơn giá Thành tiền
1 Máy in laser canon 1210 Chiếc 08 2.203.000 17.642.000
2 USB Tracend 1 GB Chiếc 20 220.000 4.400.000
3 Monitor Samsung 17’’793 Chiếc 03 1.992.000 5.976.000
Cộng tiền hàng 28.000.000
Thuế VAT 5% 1.400.000
Tổng tiền 29.400.000
Cộng thành tiền( bằng chữ): Hai mươi chín triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn.
Lập biểu Người mua Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( Đã Ký) (Đã ký) ( Đã Ký) (Đã ký) (Đã ký)
( Số liệu phòng kế toán cung cấp)
2
SV: Phạm Thị Huệ Lớp: KT13KT1
2
KT lưu chuyển hàng hóa & xác định kết quả tiêu thụ Khoa: Kinh tế
Khi lập biên bản bàn giao thiết bị đồng thời lập phiếu nhập kho như
sau:
Biểu số 2:
Đơn vị:Cty TNHH PT CN& TM Gia Long
Địa chỉ:14- Thái Hà – Hà Nội.
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 05 tháng 10 năm 2007
Số 0508001
Người giao hàng: Chị Nguyễn Thị Phương

Đơn vị:Công ty CP thế giới số Trần Anh
Nội dung: Nhập mua hàng hóa
Tài khoản có: 331- Phải trả người bán
STT

kho
Tên hàng hóa TK ĐVT Số lượng Đơn Giá Thành tiền
1
14-TH Máy in laser canon
1210
156 Chiếc 08 2.203.000 17.642.000
2 14-TH USB Tracend 1 GB 156 Chiếc 20 220.000 4.400.000
3
14-TH Mornitor Samsung
17’’793
156 Chiếc 03 1.992.000 5.976.000
Cộng tiền hàng 28.000.000
Thuế VAT 5% 1.400.000
Tổng tiền 29.400.000
Cộng thành tiền(bằng chữ): Hai mươi chín triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn.
Nhập, ngày 05 tháng 10 năm 2007
Người giao hàng Người nhận hàng Thủ kho
( Đã Ký) (Đã ký) ( Đã Ký)
( Số liệu phòng kế toán cung cấp)
3
SV: Phạm Thị Huệ Lớp: KT13KT1
3
KT lưu chuyển hàng hóa & xác định kết quả tiêu thụ Khoa: Kinh tế
- Xuất kho thành phẩm, hàng hóa.
Khi hàng hóa xuất kho bán cho khách hoặc xuất xuống các cửa

hàng trực thuộc của công ty, thì kế toán sử dụng phiếu xuất kho,
phiếu xuất kho nội bộ.
- Nếu xuất hàng bán trực tiếp cho khách hàng thì kế toán sử
dụng phiếu xuất kho theo quy định của bộ tài chính.
Ví dụ 2: Ngày 04 tháng 10 năm 2007 xuất bán 10 máy in Laser
canon 2900( Đầu tháng tồn 10 chiếc- Giá 2.500.000 đồng/1 chiếc) tại
45 Tạ Quang Bửu giá chưa thuế là 25.000.000 đồng, thuế GTGT 5%.
Khách hàng nợ tiền sẽ thanh toán bằng chuyển khoản vào tháng
11/2007.
Với trường hợp này kế toán chỉ phải viết 01 phiếu xuất kho khi
xuất hàng cho khách với giá xuất kho theo phương pháp cả kỳ bình
quân dữ trữ là 2.500.000 đồng/1 chiếc.
4
SV: Phạm Thị Huệ Lớp: KT13KT1
4
KT lưu chuyển hàng hóa & xác định kết quả tiêu thụ Khoa: Kinh tế
Biểu số 3:
Đơn vị; Cty TNHH PT&CN GL PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số 02
Địa chỉ: 14-Thái Hà-ĐĐ-HN Ngày 04 tháng 10 năm 2007
Nợ: 632 Số: 05/6
Có: 156(K-14-TH)
-Họ, tên người nhận hàng: Trần Quang Minh Địa chỉ:45-Tạ
Q.Bửu
-Lý do xuất bán: Xuất bán
-Xuất tại kho: 14-TH
Số
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách
phẩm chất vật tư( sản phẩm,
hàng hóa)


số
ĐVT
Số
lượng
thực tế
Đơn giá Thành tiền
A B C D 1 2 3
1 Máy in laser canon 2900 Chiếc 10 2.500.000 25.000.000
Tổng cộng 25.000.000
Cộng thành tiền ( bằng chữ): hai mươi năm triệu đồng chẵn.
Xuất, ngày 04 tháng 10 năm
2007.
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận hàng Thủ kho
( Ký ,Họ tên) ( Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên)
( Số liệu phòng kế toán cung cấp)
5
SV: Phạm Thị Huệ Lớp: KT13KT1
5
KT lưu chuyển hàng hóa & xác định kết quả tiêu thụ Khoa: Kinh tế
- Nếu xuất hàng cho cửa hàng trực thuộc của công ty thì kế toán
sử dụng phiếu xuất kho nội bộ.
Ví dụ 3: Ngày 05 tháng 10 năm 2007 xuất xuống cửa hàng ở Lê
Thanh Nghị một số vật tư văn phòng phẩm.
Cửa hàng ở Lê Thanh Nghị viết 01 giấy đề nghị xuất vật tư hàng
hóa như sau:
Biểu số 4:
Công ty TNHH
PT CN& TM Gia Long PHIẾU ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƯ, HÀNG HÓA
Hà Nội, Ngày 05 tháng 10 năm 2007

Số : 0007957
Người đề nghị: Nguyễn Tuấn Anh Bộ phận kinh doanh- Lê Thanh Nghị
Xuất tại Kho 14-TH
Số
TT
Tên vật tư ĐVT S.lượng Đơn giá Ghi chú
1 Bàn phím máy tính Chiếc 05
2 Chuột PS 2 Chiếc 10
3 Ram DDR 256MB Cái 15
4 DVDRW Liteon Cái 05
5 USB 512 MB DIT Cái 20
Tổng cộng: 5 mã vật tư

Người đề nghị Thủ kho Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
( Số liệu phòng kế toán)
6
SV: Phạm Thị Huệ Lớp: KT13KT1
6
KT lưu chuyển hàng hóa & xác định kết quả tiêu thụ Khoa: Kinh tế
Sau khi nhận được giấy đề nghị xuất vật tư hàng hóa như
trên.kế toán kho -14 TH làm phiếu xuất kho nội bộ cho cửa hàng trực
thuộc như sau:
Biểu số 5:

Đơn vị: Cty TNHH PT&CN GL PHIẾU XUẤT KHO NỘI BỘ Mẫu số 02
Địa chỉ: 14 TH-ĐĐ-HN Ngày 05 tháng 10 năm 2007
Nợ: 632 Số: 05/6
Có: 156( K 14-TH)
- Họ,tên người nhận hàng: Nguyễn Tuấn Anh Địa chỉ:Bộ phận kinh

doanh- 218-220 Lê Thanh Nghị.
- Lý do xuất kho: Xuất nội bộ
- Xuất tại kho : 14 TH
Số
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách
phẩm chất vật tư( sản phẩm,
hàng hóa)
Mã số ĐVT
Số lượng
đề nghị
Số lượng
thực tế
Đơn giá Thành tiền
A B C D 1 2 3 4
1
Bàn phím máy tính
Chiếc 05 05
2
Chuột PS 2
Chiếc 10 10
3
Ram DDR 256 MB
Cái 15 15
4
DVD RW Liteon
Cái 05 05
5
USB 512 MB DTI
Cái 20 20

Tổng = 5 mã vật tư
7
SV: Phạm Thị Huệ Lớp: KT13KT1
7
KT lưu chuyển hàng hóa & xác định kết quả tiêu thụ Khoa: Kinh tế
Cộng thành tiền ( bằng chữ): …………..
Xuất, Ngày 05Tháng10 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận hàng Thủ Kho
(Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên) ( Ký ,họ tên) Ký,họ tên)
2.1.2. Kế toán chi tiết hàng hóa
Đối với công ty Gia Long computer là một doanh nghiệp chuyên
kinh doanh các mặt hàng điện tử, máy tính và các thiết bị máy tính,
đó là mặt hang rất đa dạng về chủng loại, quy cách khác nhau. Đây
cũng chính là sự chủ động trong công việc kinh doanh của công ty.
Để phục vụ tốt hơn cho công việc kinh doanh, công ty luôn tạo điều
kiện thuận lợi cho việc luân chuyển hàng hóa.
Tại công ty kế toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp thẻ song
song.
8
SV: Phạm Thị Huệ Lớp: KT13KT1
Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng
Kế toán tổng hợpPhiếu xuất kho
Bảng tổng hợp nhập
xuất, tồn kho vật tư
Thẻ kế toán chi tiết
vật tư
Thẻ kho
Phiếu nhập kho

8
KT lưu chuyển hàng hóa & xác định kết quả tiêu thụ Khoa: Kinh tế
Với phương pháp này công việc cụ thể của từng bộ phận như
sau:
- Kho: Thủ kho dùng thẻ kho để phản ánh tình hình nhập xuất
tồn hàng hóa về sản lượng. Mỗi chứng từ ghi một dòng vào thẻ kho.
Ở Thẻ kho được mở cho từng danh điểm hàng hóa.
- Ở phòng kế toán: Phòng kế toán mở thẻ kế toán chi tiết theo
từng danh điểm hàng hóa tương ứng với thẻ kho mở ở kho. Thẻ này
có nội dung tương tự thẻ kho, chỉ khác là theo dõi cả về mặt giá trị.
Hàng ngày hoặc định kỳ, khi nhận được các chứng từ nhập, xuất kho
do thủ kho chuyển tới, nhân viên kế toán hàng hóa kiểm tra, đối
chiếu và ghi đơn giá vào thẻ kho và tính ra số tiền. Sau đó, lần lượt
ghi các nghiệp vụ nhập, xuất vào các thẻ kế toán chi tiết hàng hóa có
liên quan. Cuối tháng, tiến hành cộng thẻ kế toán chi tiết hàng hóa
theo từng danh điểm và đối chiếu với thẻ kho.
Để thực hiện đối chiếu giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi toán
tiết, kế toán vật tư phải căn cứ vào các thẻ kế toán chi tiết để lập
bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho về mặt giá trị của từng loại vật tư.
Số liệu của bảng này được đối chiếu với số liệu của phần kế toán
tổng hợp.
Ngoài ra, để quản lý chặt chẽ thẻ kho, nhân viên kế toán vật tư
còn mở sổ đăng ký thẻ kho, khi giao thẻ cho chủ, kế toán phải ghi
vào sổ.
Từ ví dụ 1 và 2 trên từ phiếu nhập kho và phiếu xuất kho ta vào
thẻ kho như sau:
9
SV: Phạm Thị Huệ Lớp: KT13KT1
9
KT lưu chuyển hàng hóa & xác định kết quả tiêu thụ Khoa: Kinh tế

Biểu số 6:
Công ty TNHH THẺ KHO
PTCN& TM Gia Long Tháng 10
Tên vật tư, thiết bị: Máy in laser canon
Đơn vị: Chiếc
Số TT Ngày tháng Số chứng từ Diễn giải Nhập Xuất Tồn
Tồn đầu kỳ:
- Máy in laser canon
2900
- Máy in laser canon
1120
10
1
1 04/10 05/10 Bán lẻ cho KH Minh
máy in laser canon
2900
10 00
2 05/10 125/10…. Nhập máy in laser
canon 1210
…08 … …09.
…3.. ….06/10 126/10 Nhập
Cộng cuối kỳ 08 10 09
Thủ kho Kế toán
(ký,họ tên) (ký, họ tên)
Từ thẻ kho trên cuối tháng kế toán vào bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho vật
tư:

10
SV: Phạm Thị Huệ Lớp: KT13KT1
10

KT lưu chuyển hàng hóa & xác định kết quả tiêu thụ Khoa: Kinh tế
Biểu số 7:
CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
&THƯƠNG MẠI GIA LONG
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN KHO VẬT TƯ
THÁNG 10 NĂM 2007
Đơn vị tính: nghìn đồng
Số
TT
Tên, quy cách vật
tư, SP hàng hóa
Đơn vị
tính
Tồn đầu kỳ Nhập Xuất Tồn cuối kỳ
Sản
lượng
Đơn giá Thành tiền
Sản
lượng
Đơn giá Thành tiền
Sản
lượng
Đơn
giá
Thành tiền
Sản
lượng
Đơn
giá
Thành tiền

1 Máy in laser canon
1210
Chiếc 1 2.230. 2.230. 08 2.203 17.624 09 2.206 19.854
2 Máy in laser canon
2900
Chiếc 10 2.500 25.000 10 2.500 25.000 0 0 0
…3 Máy in laser canon
1210
Chiếc 10 2.230 22.300 19 2.218 42.154
Máy tính
ĐNA( P4:3.0)
Bộ
.. …
Tổng cộng 945.245,6 1.140.235,2 1.120.787,1 964.693,6
Hà Nội, Ngày 31 tháng 10 năm 2007
Người lập biểu Kế toán
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên)
11
SV: Phạm Thị Huệ Lớp: KT13KT1
Kế toán lưu chuyển hàng hóa & xác định kết quả tiêu thụ Khoa: Kinh tế
2.2 Kế toán tổng hợp lưu chuyển hàng hóa.
2.2.1 Kế toán quá trình mua hàng.
* Phương thức mua hàng tại công ty TNHH phát triển công nghệ
và thương mại Gia Long.
Vì đặc điểm kinh doanh của công ty là chuyên kinh doanh các
thiết bị, linh kiện điện tử, tin học viễn thông. Đây là mặt hàng kinh
doanh đang thông dụng và có sự biến đổi lớn trong thị trường. Do đó
công tác quản lý kinh doanh là rất quan trọng, luôn phải tìm hiểu thị
trường cung cấp mới, giá cả hợp lý, phương thức thanh toán thuận
tiện và đặc biệt là sự nhiệt tình trong công tác chuyển hàng. Để theo

dõi được một cách chặt chẽ giá đầu vào kế toán áp dụng phương
thức mua hàng trực tiếp là chủ yếu.
Phương thức mua hàng trực tiếp là phương thức mà công ty Gia
Long mua hàng trực tiếp tại đơn vị bán và thanh toán trực tiếp cho
đơn vị bán không qua đơn vị trung gian.
* Tính giá hàng mua
Hiện nay hàng hóa của công ty mua vào được áp dụng 2 loại
thuế suất thuế giá trị gia tăng(GTGT) là 5% và 10%
Hàng hóa chịu thuế GTGT 5% gồm: Máy vi tính, máy in laser,
máy in màu, các linh kiện máy tính, mực in….
Hàng hóa chịu thuế GTGT 10% gồm: Máy fax, các thiết bị vật tư,
mực fax...
12
SV: Phạm Thị Huệ Lớp: KT13KT1
Kế toán lưu chuyển hàng hóa & xác định kết quả tiêu thụ Khoa: Kinh tế
- Giá trị hàng mua vào bao gồm giá thực tế mua vào giá ghi trên
hóa đơn của người bán( giá chua có thuế GTGT) cộng với các khoản
thuế không hoàn lại( nếu có) và các chi phí thu mua phát sinh( chi
phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí nhân viên thu mua, chi phí thuê bãi
…) trừ các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng mua được
hưởng.
* Tài khoản sử dụng
Để kế toán quá trình mua hàng tại đơn vị kế toán sử dụng tài
khoản 156” Hàng hóa”, Tài khoản 331” Phải trả người bán:, 133”
Thuế GTGT đầu vào”
- Nội dung và kết cấu tài khoản 156” Hàng hóa”
Tài khoản này phản ánh giá trị hiện có biến động tăng, giảm của
hàng hóa tại kho, tai quầy của doanh nghiệp, chi tiết theo từng kho,
từng quầy, từng loại, từng nhóm, từng thứ hàng hóa.
Bên nợ :- Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng giá hàng hóa tại

kho, tại quầy( giá mua vào và chi phí thu mua)
Bên có: - Phản ánh giá trị mua thực tế hàng hóa xuất kho, xuất
quầy.
- Khoản giảm giá hàng mua, chiết khấu thương mại khi mua
hàng hóa và hàng mua trả lại.
- Phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ.
Dư nợ:- Giá trị thực tế hàng hóa tồn kho, tồn quầy.
Tài khoản 156 có các tài khoản chi tiết như sau:
13
SV: Phạm Thị Huệ Lớp: KT13KT1
Kế toán lưu chuyển hàng hóa & xác định kết quả tiêu thụ Khoa: Kinh tế
• Tài khoản 1561” Giá mua hàng hoá “ phản ánh giá trị hàng hóa hiện
có tại kho, tại quầy và tình hình biến động tăng, giảm hàng hóa tại
kho, tại quầy trong kỳ theo giá trị mua thực tế.
• Tài khoản 1562” Chi phí thu mua hàng hóa “ Phản ánh tình hình chi
phí thu mua và phân bổ chi phí thu mua hàng hóa (không bao gồm chi
phí thu mua hàng hóa bất động sản)
14
SV: Phạm Thị Huệ Lớp: KT13KT1
Kế toán lưu chuyển hàng hóa & xác định kết quả tiêu thụ Khoa: Kinh tế
- Nội dung kết cấu của tài khoản 331” Phải trả người bán”
Tài này dùng để theo dõi toàn bộ các khoản thanh toán với
người bán, người cung cấp vật tư, hàng hóa, dịch vụ…( kể cả tiền
ứng trước cho người bán)
Bên nợ: - Số tiền đã trả cho người bán( kể cả ứng trước)
- Giảm giá hàng mua được hưởng
- Trị giá hàng mua được hưởng
Bên có: - Số tiền phải trả cho người bán
- Số tiền thừa được người bán trả lại
Tài khoản này có thể có vừa số dư bên Nợ, vừa có số dư bên


Dư nợ:- Số tiền trả thừa hoặc ứng trước cho người bán
Dư có:- Số tiền còn nợ người bán
Tài khoản”Phải trả người bán” được mở chi tiết theo từng chủ
nợ, khách nợ không được bù trừ khi lên bảng cân đối nếu khác đối
tượng thanh toán.
- Nội dung và kết cấu tài khoản 133” thuế giá trị gia tăng
được khấu trừ”
Tài khoản này sử dụng đối với các doanh nghiệp thuộc đối
tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Nội dung phản ánh và kết cấu của tài khoản 133 “ thuế GTGT
được khấu trừ” như sau:
Bên nợ:- Phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
15
SV: Phạm Thị Huệ Lớp: KT13KT1
Kế toán lưu chuyển hàng hóa & xác định kết quả tiêu thụ Khoa: Kinh tế
Bên có:- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ trong kỳ.
- Các nghiệp vụ khác làm giảm thuế GTGT đầu vào( Số không
được khấu trừ, số đã được hoàn lại, số thuế của hàng mua trả lại,…)
Dư nợ: Phản ánh số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ hay
hoàn lại nhưng chưa nhận.
Tài khoản 133 được chi tiết thành 2 tài khoản:
+ Tài khoản 1331” Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa
dịch vụ”
+ Tài khoản 1332” Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố
định"
-Kế toán trên sổ
Ví dụ 4: Ngày 6/10/2007 công ty TNHH phát triển công nghệ
thương mại Gia Long mua 10 chiếc máy inlaser canon 1210 của
công ty máy tính Hà Nội.

Tổng giá chưa thuế là 22.300.000, giá chưa bao gồm thuế
GTGT 5 %. Số tiền trên được thanh toán ngay bằng tiền mặt . Cước
vận chuyển công ty TNHH thương mại và vận tải Thiên Lâm
Khi hàng hóa đã về nhập kho của công ty. Kế toán căn cứ vào
các chứng từ mua hàng hóa sau:
16
SV: Phạm Thị Huệ Lớp: KT13KT1
Kế toán lưu chuyển hàng hóa & xác định kết quả tiêu thụ Khoa: Kinh tế
Biểu số 8:
HÓA ĐƠN
GIÁ TRI GIA TĂNG Mẫu số: 01 GTKT-3LL
Liên 2 ( giao cho khách hàng) LH/2006B
Ngày 06 tháng 10 năm 2007 0080701
Đơn vị bán: Công ty máy tính Hà Nội
Địa chỉ: 131 Lê Thanh Nghị -Hai Bà Trưng –Hà Nội.
Điện thoại: (04) 8693859 Mã số thuế: 0015161501
Họ tên người mua hàng: Lê Việt Dũng
Đơn vị : Công ty TNHH phát triển công nghệ và thương mại Gia Long
Địa chỉ: 14- Thái Hà –Đống Đa - Hà Nội
Số tài khoản:…
Hình thức thanh toán : Tiền mặt Mã số thuế :0101273973
TT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Máy in laser canon Chiếc 10 2.230.000 22.300.000
1210
Cộng tiền hàng 22.300.000
Thuế suất GTGT 5% 1.115.000
Cộng thanh toán 23.415.000
Số tiền bằng chữ: hai mươi ba triệu bốn trăm mười lăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)


17
SV: Phạm Thị Huệ Lớp: KT13KT1
Kế toán lưu chuyển hàng hóa & xác định kết quả tiêu thụ Khoa: Kinh tế
Biểu số 9:
HÓA ĐƠN Mẫu số :01 GTKT- 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG NA/2006B
Liên 2( giao khách hàng) 0039375
Ngày 06 tháng 10 năm 2007
Đơn vị bán:Công ty TNHH thương mại và vận tải Thiên Lâm
Địa chỉ:53B- Ngô Gia Tự -Long Biên –Hà Nội
Điện thoại: 048775589 Mã số thuế: 2600325379
Họ tên người mua hàng: Lê Việt Dũng
Đơn vị : Công ty TNHH phát triển công nghệ và thương mại Gia Long
Địa chỉ: 14- Thái Hà-Đống Đa- Hà Nội
Số tài khoản:….
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số thuế: 0101273973
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Cước vận chuyển máy in
canon 1210
Chuyến 01 400.000 400.000
Cộng tiền hàng
Thuế GTGT 05%
Cộng thanh toán
400.000
20.000
420.000
Số tiền bằng chữ: bốn trăm hai mươi nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)

Để phản ánh chi phí vận chuyển kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 1562: 400.000
Nợ TK 1331: 20.000
Có TK 331: (Cty TL): 420.000
Kế toán làm phiếu Nhập kho:
Biểu số 10:
18
SV: Phạm Thị Huệ Lớp: KT13KT1
Kế toán lưu chuyển hàng hóa & xác định kết quả tiêu thụ Khoa: Kinh tế
Đơn vị: Cty TNHH PT CN& TM GL Mẫu số: 02
Địa chỉ: 14- TH- Hà Nội PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 06 tháng 10 năm 2007
Nợ :156:22.300.000. số : 11/6
Có :331: 22.300.000
- Họ tên người nhận hàng:Chu Thanh Hà Địa chỉ: Thủ kho 14- TH
- Lý do nhập kho: Mua hàng
- Xuất tại kho: K 131- LTN
S
TT
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm
chất vật tư( Sản phẩm hàng
hóa)

số
ĐVT
Số lượng
thực tế
Đơn giá Thành tiền
A B C D 1 2 3
1 Máy in laser canon Chiếc 10 2.230.000 22.300.000

1210
Tổng cộng 22.300.000
Cộng thành tiền( bằng chữ): Hai mươi hai triệu ba trăm nghìn đồng chẵn.
Nhập, ngày 06 tháng 10 năm 2007
Giám đốc Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận hàng Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên)
Hàng đã về nhập kho kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 1561: 22.300.000
Nợ TK 1331: 1.115.000
Có TK 331( Cty MT-HN): 23.415.000
Cùng ngày 06 tháng 10 năm 2007 công ty Gia Long phải thanh toán số tiền
thuê xe vận chuyển cho công ty TNHH thương mại và vận tải Thiên Lâm
Biểu số 11:
Cty TNHH PT CN& TM GL PHIẾU CHI Số :156
14-TH- HN Ngày 06 tháng 10 năm 2007
NỢ:331
19
SV: Phạm Thị Huệ Lớp: KT13KT1
Kế toán lưu chuyển hàng hóa & xác định kết quả tiêu thụ Khoa: Kinh tế
CÓ:111
Họ và tên người nhận tiền: Hà Khắc Dũng
Địa chỉ : Công ty TNHH thương mại và vận tải Thiên Lâm
Lý do chi: Trả tiền hàng theo hóa đơn số 0054528 ngày 06 /10/2007
Số tiền:420.000 (viết bằng chữ): Bốn trăm hai mươi nghìn đồng chẵn
Kèm theo 01 chứng từ
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Thanh toán tiền vận chuyển cho công ty TM Thiên Lâm kế toán định khoản
như sau:
Nợ TK 331( Cty TL): 420.000

Có TK 111: 420.000
Đến ngày 06 tháng 10 năm 2007 công ty Gia Long phải thanh toán số tiền
còn nợ ở ví dụ 3 theo đúng cam kết. Kế toán viên viết phiếu chi:
Biểu số 12:
Cty TNHH PT CN& TM GL PHIẾU CHI Số :156
14-TH- HN Ngày 06 tháng 10 năm 2007
NỢ:331
CÓ:111
Họ và tên người nhận tiền: Công ty máy tính Hà Nội
Địa chỉ : 131- Lê Thanh Nghị - Hà Nội
Lý do chi: Trả tiền hàng theo hóa đơn số 0080701 ngày 06 /10/2007
Số tiền:23.415.000 (viết bằng chữ): Hai mươi ba triệu bốn trăm nghìn đồng.
Kèm theo 01 chứng từ
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Thanh toán tiền hàng kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 331( Cty MT- HN): 23.415.000
Có TK 111: 23.415.000
Từ ví dụ 4 và các chứng từ ban đầu như vậy. Với hình thức sổ kế toán mà
công ty áp dụng là hình thức nhật ký chứng từ thì kế toán vào các bảng như
sau:
Biểu số 13:
20
SV: Phạm Thị Huệ Lớp: KT13KT1
Kế toán lưu chuyển hàng hóa & xác định kết quả tiêu thụ Khoa: Kinh tế
CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
VÀ THƯƠNG MẠI GIA LONG
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 1
Ghi có tài khoản: 1111- Tiền mặt Việt Nam
Tháng 10 năm 2007

Số
TT
Ngày TK 331 Tổng phát sinh có
1 06/10/07 23.415.000 23.415.000
06/10/07 420.000 420.000
… ……. ….. ……..
Cộng 1.356.235.456 1.356.235.456
Lập, ngày 31 tháng 10 năm 2007
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký. Họ tên) (Ký. Họ tên)
Cơ sở lập nhật ký chứng từ số 1 là các phiếu chi tiền mặt ở trên.
Biểu số 14:
CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
VÀ THƯƠNG MẠI GIA LONG
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 5
Có tài khoản: 331 – Phải trả cho người bán
Tháng 10 năm 2007
21
SV: Phạm Thị Huệ Lớp: KT13KT1
Kế toán lưu chuyển hàng hóa & xác định kết quả tiêu thụ Khoa: Kinh tế
Số
TT
Tên đơn vị bán Số dư đầu tháng Ghi có tài khoản 331 Ghi nợ tài khoản 331
Nợ Có N 1331 N 156 Cộng có 331 C 111 Cộng nợ 331
1
Cty CP thế giới sô Trần
Anh
1.400.000 28.000.000 29.400.000
2
Cty máy tính Hà Nội 1.115.000 22.300.000 23.415.000 23.415.000 23.415.000

3
Cty TNHH TM& VT
Thiên Lâm
420.000
…..
……. …. ………….. ………….. ……….. ………… ……….. ……………..
Cộng 665.035.000 1.140.235.113 1.356.235.456
Lập, ngày 31 tháng 10 năm
2007
Kế toán ghi sổ
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Căn cứ để lập nhật ký chứng từ số 5 là các phiếu chi tiền, phiếu nhập kho..
Biểu số 15:
CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
VÀ THƯƠNG MẠI GIA LONG
BẢNG KÊ SỐ 8
Tài khoản: 156- Hàng hóa
Tháng 10 năm 2007
Số dư đầu kỳ: 945.245.651
Số TT
Ngày Có 331 Cộng nợ Nợ 632 Cộng có
1 04/10/07 25.000.000 25.000.000
2 05/10/07 29.400.000 29.400.000
3 06/10/07 23.415.000 23.415.000
4 06/10/07 420.000 420.000
5 ……….. ………….. …………. ……….. ………….
6 ……….. ……….. ……….. ……….. ………..
7 ……….. ……….. ……….. ……….. ………..

8 ……….. ……….. ……….. ……….. ………..
… ……….. ……….. ……….. ……….. ………..
26 ……….. ……….. ……….. ……….. ………..
Cộng 1.140.235.113 1.140.235.113 1.120.787.154 1.120.787.154
22
SV: Phạm Thị Huệ Lớp: KT13KT1
Kế toán lưu chuyển hàng hóa & xác định kết quả tiêu thụ Khoa: Kinh tế
Số dư cuối kỳ:
964.693.610
Lập, ngày
31 tháng 10 năm 2007
Kế toán ghi sổ
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên )
( Ký, họ tên)
Biểu số 16:
CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
& THƯƠNG MẠI GIA LONG
Số dư đầu năm
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 156
NỢ CÓ
945.245.651
Tài khoản đối ứng Tháng 10
331
1.140.235.113
Cộng phát sinh nợ
1.140.235.113
Cộng phát sinh có
1.120.787.154
Lũy kế PS Nợ

1.140.235.113
Lũy kế PS Có
1.120.787.154
Dư nợ cuối tháng
964.693.610
Dư có cuối tháng
Lập, ngày 31 tháng 10 năm 2007
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
23
SV: Phạm Thị Huệ Lớp: KT13KT1
Kế toán lưu chuyển hàng hóa & xác định kết quả tiêu thụ Khoa: Kinh tế
Căn cứ vào các chứng từ số 5, bảng kê số 8 ta lập được sổ cái tài khoản 156-
Hàng hóa ở trên.
Biểu số 17:
CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
& THƯƠNG MẠI GIA LONG
Số dư đầu năm
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 331
NỢ CÓ
665.035.000
Tài khoản đối ứng Tháng 10
111 1.356.235.456
Cộng phát sinh Nợ 1.356.235.456
Cộng phát sinh Có 1140235133
Lũy kế phát sinh Nợ 1.356.235.456
Lũy kế phát sinh Có 1140235133
Dư nợ cuối tháng
Dư có cuối tháng 449.034.657
Lập, ngày 31 tháng 10 năm 2007

24
SV: Phạm Thị Huệ Lớp: KT13KT1
Kế toán lưu chuyển hàng hóa & xác định kết quả tiêu thụ Khoa: Kinh tế
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
25
SV: Phạm Thị Huệ Lớp: KT13KT1

×