Tải bản đầy đủ (.docx) (76 trang)

Bộ giáo án hình học 12 soạn theo thông tư mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 76 trang )

Ngày dạy: …/ …/ ……… Tại lớp: ……
Ngày dạy: …/ …/ ……… Tại lớp: ……
Ngày dạy: …/ …/ ……… Tại lớp: ……
Chương I. KHỐI ĐA DIỆN
Bài 1. KHÁI NIỆM VỀ KHỐI ĐA DIỆN
(Tiết 1 – Tiết 2)
A. KẾ HOẠCH CHUNG
Phân phối thời gian
Tiết 1

Tiết 2

Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH
KT1: Khối chóp và khối
KIẾN THỨC
lăng trụ
KT2: Khái niệm về hình
đa diện và khối đa diện
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH
KT3: Hai đa diện bằng
KIẾN THỨC
nhau
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG

B. KẾ HOẠCH DẠY HỌC
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức


- Biết khái niệm khối lăng trụ, khối chóp, khối chóp cụt, khối đa diện.
- Biết khái niệm hai hình đa diện bằng nhau.
2. Kỹ năng
- Vẽ thành thạo các khối đa diện đơn giản.
- Biết cách phân chia và lắp ghép các khối đa diện đơn giản.
- Hình thành cho học sinh các kỹ năng khác:
+ Thu thập và xử lý thông tin.
+ Tìm kiếm thơng tin và kiến thức thực tế, thông tin trên mạng Internet.
+ Rèn luyện kỹ năng làm viêc theo nhóm.
+ Viết và trình bày trước đám đơng.
+ Học tập và làm việc tích cực, chủ động và sáng tạo.
3. Thái độ
- Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Hứng thú trong học tập và tìm tịi nghiên cứu liên hệ thực tế.
- Tư duy vấn đề có logic và hệ thống.
4. Các năng lực chính hướng tới hình thành và phát triển học sinh
- Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động.
- Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tịi, lĩnh hội kiến thức, phương pháp
giải quyết bài tập và các tình huống.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để giải
quyết các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin: Học sinh sử dụng máy tính, mạng internet, các
phần mềm hỗ trợ học tập để xử lý các yêu cầu bài học.
- Năng lực thuyết trình, báo cáo: Phát huy khả năng báo cáo trước tập thể, khả năng thuyết
trình.
- Năng lực tính toán.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Soạn kế hoạch bài học
- Chuẩn bị phương tiện dạy học: Phấn, thước kẻ.



2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước tài liệu.
- SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.
- Làm việc nhóm ở nhà, trả lời các câu hỏi đã được giao về nhà chuẩn bị.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động khởi động
1.1. Giới thiệu chương trình SGK
Chương 1. Khối đa diện
Chương 2. Mặt nón, mặt trụ, mặt cầu
Chương 3. Phương pháp tọa độ trong không gian
1.2. Hoạt động mở đầu
a. Mục tiêu
- Tạo sự chú ý của học sinh để vào bài mới.
- Tạo tình huống để học sinh tiếp cận kiến thức mới
b. Nội dung phương pháp tổ chức.
Nội dung và cách thức hoạt động
Sản phẩm
* Chuyển giao nhiệm vụ
Giải 1
- Đặt câu hỏi chung cho cả lớp.
6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh.
- Học sinh giơ tay phát biểu ý kiến.
- H1: Cho hình hộp ABCD.ABCD. Hãy xác
định các mặt, các đỉnh, các cạnh của hình
hộp?
* Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV: Quan sát lớp, giải đáp các thắc mắc của

học sinh liên quan đến nội dung câu hỏi, nhắc
nhở những học sinh không hoạt động.
- Dự kiến trả lời
- TL1: 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh.
* Báo cáo thảo luận
- Học sinh giơ tay phát biểu trả lời câu hỏi.
- Các học sinh còn lại chú ý lắng nghe câu trả
lời của bạn, thảo luận các kết quả đó.
- Giáo viên quan sát lắng nghe học sinh trình
bày kết quả.
* Đánh giá nhận xét tổng hợp
- GV đánh giá, nhận xét tổng quát và đưa ra
câu trả lời chính xác.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
2.1. Khối lăng trụ và khối chóp
a. Mục tiêu
- Nhớ lại khối lăng trụ và khối chóp
b. Nội dung phương pháp tổ chức.
Nội dung và cách thức hoạt động
Sản phẩm
* Chuyển giao nhiệm vụ
Khối lăng trụ (khối chóp, khối chóp cụt) là
- Đặt câu hỏi chung cho cả lớp.
phần không gian được giới hạn bởi một hình
- Học sinh giơ tay phát biểu ý kiến.
lăng trụ (hình chóp, hình chóp cụt) kể cả hình
- H1: Nhắc lại định nghĩa hình lăng trụ, hình lăng trụ (hình chóp, hình chóp cụt) ấy.
chóp, hình chóp cụt?
- Tên gọi và các thành phần: đỉnh, cạnh, mặt
- H2: Nêu một số hình ảnh thực tế về hình lăng bên, … được đặt tương ứng với hình tương

trụ, hình chóp, hình chóp cụt?
ứng.
* Thực hiện nhiệm vụ
-Điểm trong – Điểm ngồi
- HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi.


Nội dung và cách thức hoạt động
- GV: Quan sát lớp, giải đáp các thắc mắc của
học sinh liên quan đến nội dung câu hỏi, nhắc
nhở những học sinh không hoạt động.
- Dự kiến trả lời
- TL1:

Sản phẩm

- TL2:
HLT: hộp bánh, …
HC: kim tự tháp, …
HCC: quả cân, …
* Báo cáo thảo luận
- Học sinh giơ tay phát biểu trả lời câu hỏi.
- Các học sinh còn lại chú ý lắng nghe câu trả
lời của bạn, thảo luận các kết quả đó.
- Giáo viên quan sát lắng nghe học sinh trình
bày kết quả.
* Đánh giá nhận xét tổng hợp
- GV đánh giá, nhận xét tổng quát và đưa ra
câu trả lời chính xác.
2.2. Khái niệm về hình đa diện và khối đa diện

a. Mục tiêu
- Biết khái niệm hình đa diện và khối đa diện
b. Nội dung phương pháp tổ chức.
Nội dung và cách thức hoạt động
Sản phẩm
* Chuyển giao nhiệm vụ
HĐTP 1. Khái niệm về hình đa diện
- Đặt câu hỏi chung cho cả lớp.
Hình đa diện là hình được tạo bởi một số hữu
- Học sinh giơ tay phát biểu ý kiến.
hạn các đa giác thoả mãn hai tính chất:
- H1: Quan sát một số hình cụ thể và hướng a) Hai đa giác phân biệt chỉ có thể: hoặc
dẫn rút ra nhận xét.
khơng có điểm chung, hoặc chỉ có một đỉnh
- H2: Nêu định nghĩa hình đa diện.
chung, hoặc chỉ có một cạnh chung.
- H3: Nhận xét hình nào là hình đa diện, khơng b) Mỗi cạnh của đa giác nào cũng là cạnh
là hình đa diện.
chung của đúng hai đa giác.
* Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV: Quan sát lớp, giải đáp các thắc mắc của
học sinh liên quan đến nội dung câu hỏi, nhắc
nhở những học sinh không hoạt động.
- Dự kiến trả lời
- TL3: Hình đa diện:

Khơng là hình đa diện:



Nội dung và cách thức hoạt động

* Báo cáo thảo luận
- Học sinh giơ tay phát biểu trả lời câu hỏi.
- Các học sinh còn lại chú ý lắng nghe câu trả
lời của bạn, thảo luận các kết quả đó.
- Giáo viên quan sát lắng nghe học sinh trình
bày kết quả.
* Đánh giá nhận xét tổng hợp
- GV đánh giá, nhận xét tổng quát và đưa ra
câu trả lời chính xác.
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Đặt câu hỏi chung cho cả lớp.
- Học sinh giơ tay phát biểu ý kiến.
- H1: Nêu một số vật thể thực tế là những khối
đa diện?
* Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV: Quan sát lớp, giải đáp các thắc mắc của
học sinh liên quan đến nội dung câu hỏi, nhắc
nhở những học sinh không hoạt động.
- Dự kiến trả lời
- TL1:

Sản phẩm

HĐTP 2. Khái niệm về khối đa diện
-Khối đa diện là phần không gian được giới
hạn bởi một hình đa diện, kể cả hình đa diện
đó.

- Tên gọi và các thành phần: đỉnh, cạnh, mặt
bên, … được đặt tương ứng với hình đa diện
tương ứng.
- Điểm trong – Điểm ngồi
Miền trong – Miền ngồi
- Mỗi hình đa diện chia các điểm cịn lại của
khơng gian thành hai miền khơng giao nhau là
miền trong và miền ngồi của hình đa diện,
trong đó chỉ có miền ngồi là chứa hoàn toàn
một đường thẳng nào đấy.

* Báo cáo thảo luận
- Học sinh giơ tay phát biểu trả lời câu hỏi.
- Các học sinh còn lại chú ý lắng nghe câu trả
lời của bạn, thảo luận các kết quả đó.
- Giáo viên quan sát lắng nghe học sinh trình
bày kết quả.
* Đánh giá nhận xét tổng hợp
- GV đánh giá, nhận xét tổng quát và đưa ra
câu trả lời chính xác.
2.3. Hai đa diện bằng nhau
a. Mục tiêu
- Biết định nghĩa hai đa diện bằng nhau
b. Nội dung phương pháp tổ chức.
Nội dung và cách thức hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Đặt câu hỏi chung cho cả lớp.
- Học sinh giơ tay phát biểu ý kiến.
- H1: Nhắc lại định nghĩa phép biến hình và
phép dời hình trong mặt phẳng?


Sản phẩm
HĐTP 1. Phép dời hình trong khơng gian
- Trong khơng gian, quy tắc đặt tương ứng mỗi
điểm M với điểm M xác định duy nhất đgl một
phép biến hình trong khơng gian.
- Phép biến hình trong khơng gian đgl phép dời


Nội dung và cách thức hoạt động
- H2: Nhắc lại định nghĩa các phép tịnh tiến,
phép đối xứng tâm, đối xứng trục trong mặt
phẳng?
* Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV: Quan sát lớp, giải đáp các thắc mắc của
học sinh liên quan đến nội dung câu hỏi, nhắc
nhở những học sinh không hoạt động.
- Dự kiến trả lời
- TL2:

Sản phẩm
hình nếu nó bảo tồn khoảng cách giữa hai
điểm tuỳ ý.
r
a) Phép tịnh tiến theo vectơuuvuuu
r r
Tvr : M a M ' � MM '  v
b) Phép đối xứng qua mặt phẳng (P)
D(P ) : M a M '

– Nếu M  (P) thì M  M,
– Nếu M  (P) thì MM nhận (P) làm mp trung
trực.
c) Phép đối xứng tâm O
DO : M a M '
– Nếu M  O thì M  O,
– Nếu M  O thì MM nhận O làm trung điểm.
d) Phép đối xứng qua đường thẳng 
D : M a M '

* Báo cáo thảo luận
- Học sinh giơ tay phát biểu trả lời câu hỏi.
- Các học sinh còn lại chú ý lắng nghe câu trả
lời của bạn, thảo luận các kết quả đó.
- Giáo viên quan sát lắng nghe học sinh trình
bày kết quả.
* Đánh giá nhận xét tổng hợp
- GV đánh giá, nhận xét tổng quát và đưa ra
câu trả lời chính xác.
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Đặt câu hỏi chung cho cả lớp.
- Học sinh giơ tay phát biểu ý kiến.
- H1: Tìm phép dời hình biến hình này thành
hình kia?
* Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV: Quan sát lớp, giải đáp các thắc mắc của
học sinh liên quan đến nội dung câu hỏi, nhắc
nhở những học sinh không hoạt động.
- Dự kiến trả lời

- TL1: Xét phép đối xứng tâm O.
* Báo cáo thảo luận
- Học sinh giơ tay phát biểu trả lời câu hỏi.
- Các học sinh còn lại chú ý lắng nghe câu trả
lời của bạn, thảo luận các kết quả đó.

– Nếu M   thì M  M,
– Nếu M   thì MM nhận  làm đường trung
trực.
Nhận xét:
- Thực hiện liên tiếp các phép dời hình sẽ được
một phép dời hình.
- Nếu phép dời hình biến (H) thành (H ) thì nó
biến đỉnh, mặt, cạnh của (H) thành đỉnh, mặt,
cạnh tương ứng của (H).
.

HĐTP 2. Hai hình bằng nhau
 Hai hình đgl bằng nhau nếu có một phép dời
hình biến hình này thành hình kia.
 Hai đa diện đgl bằng nhau nếu có một phép
dời hình biến đa diện này thành đa diện kia.
.


Nội dung và cách thức hoạt động
- Giáo viên quan sát lắng nghe học sinh trình
bày kết quả.
* Đánh giá nhận xét tổng hợp
- GV đánh giá, nhận xét tổng quát và đưa ra

câu trả lời chính xác.

Sản phẩm

3. Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nhận dạng kiến thức đã học và vận dụng các kiến thức vào giải
toán
b. Nội dung phương pháp tổ chức
Nội dung và cách thức hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Chia lớp thành 4 nhóm, trong mỗi nhóm cử
nhóm trưởng, thư ký. Giao nhiệm vụ cho mỗi
nhóm.
- Các nhóm viết câu trả lời ra bảng phụ, cử đại
diện trình bày.
- H1: Cho hình lập phương ABCD.ABCD có
tâm O. Tìm ảnh của tứ giácuuABCD
qua:
ur
r
a) Phép tịnh tiến theo v  AA' .
b) Phép đối xứng qua mặt phẳng (BBDD).
c) Phép đối xứng tâm O.
d) Phép đối xứng qua đường thẳng AC.
- H2: Cho hình hộp ABCD.ABCD. Chứng
minh hai lăng trụ ABD.ABD và BCD.BCD
bằng nhau.
* Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV: Quan sát lớp, giải đáp các thắc mắc của

học sinh liên quan đến nội dung câu hỏi, nhắc
nhở những học sinh không hoạt động.
- Dự kiến trả lời
- TL1:

Sản phẩm
Giải 1

Cho hình lập phương ABCD.ABCD có tâm
O. Tìm ảnh của tứ giác ABCD
qua:
r uuur
a) Phép tịnh tiến theo v  AA' .
b) Phép đối xứng qua mặt phẳng (BBDD).
c) Phép đối xứng tâm O.
d) Phép đối xứng qua đường thẳng AC.
Giải 2

Cho hình hộp ABCD.ABCD. Chứng minh
hai lăng trụ ABD.ABD và BCD.BCD bằng
nhau.

- TL2:

* Báo cáo thảo luận
- Các nhóm báo cáo kết quả làm được của
nhóm mình.
- Các nhóm cịn lại chú ý lắng nghe kết quả của



Nội dung và cách thức hoạt động
nhóm bạn, thảo luận các kết quả đó.
- Giáo viên quan sát lắng nghe học sinh trình
bày kết quả.
* Đánh giá nhận xét tổng hợp
- GV đánh giá, nhận xét tổng quát và đưa ra
câu trả lời chính xác.

Sản phẩm

4. Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Giúp học sinh biết áp dụng kiến thức giải bài tập khó và vận dụng vào thực
tiễn
b. Nội dung phương pháp tổ chức
Nội dung và cách thức hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Đặt câu hỏi chung cho cả lớp.
- Học sinh giơ tay phát biểu ý kiến.
- H1: Chia một khối lập phương thành 5 khối
tứ diện.
D

D

C

A

B


A'
B
C'

D'
A'

B'

- H2: Chia một khối lập phương thành 6 khối
tứ diện bằng nhau.
D
A

B'

+ Chia khối lập phương thành 2 khối lăng trụ
ABD.ABD và BCD.BCD.
+ Chia lăng trụ ABD.A’B’D’ thành 3 tứ diện
BA’B’D’, AA’BD’ và ADBD’.
Giải 2

C

D
A

B

C'


D'

C

A

C
B

C'

D'
A'

Sản phẩm
Giải 1

C'

D'
B'

* Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV: Quan sát lớp, giải đáp các thắc mắc của
học sinh liên quan đến nội dung câu hỏi, nhắc
nhở những học sinh không hoạt động.
- Dự kiến trả lời
- TL1: + Chia khối lập phương thành 2 khối

lăng trụ ABD.ABD và BCD.BCD.
+ Chia lăng trụ ABD.A’B’D’ thành 3 tứ diện
BA’B’D’, AA’BD’ và ADBD’.
- TL2: + Chứng minh 3 khối tứ diện bằng
nhau:
D( A'BD ') : BA' B ' D ' � AA'BD '
D( ABD ') : AA' BD ' � ADBD '
+ Làm tương tự đối với lăng trụ BCD.B’C’D’.
 Chia được hình lập phương thành 6 tứ diện
bằng nhau.
* Báo cáo thảo luận
- Học sinh giơ tay phát biểu trả lời câu hỏi.

A'

B'

+ Chứng minh 3 khối tứ diện bằng nhau:
D( A'BD ') : BA' B ' D ' � AA'BD '
D( ABD ') : AA' BD ' � ADBD '
+ Làm tương tự đối với lăng trụ BCD.B’C’D’.
 Chia được hình lập phương thành 6 tứ diện
bằng nhau.


Nội dung và cách thức hoạt động
- Các học sinh còn lại chú ý lắng nghe câu trả
lời của bạn, thảo luận các kết quả đó.
- Giáo viên quan sát lắng nghe học sinh trình
bày kết quả.

* Đánh giá nhận xét tổng hợp
- GV đánh giá, nhận xét tổng quát và đưa ra
câu trả lời chính xác.

Sản phẩm

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Khối đa diện là:
A. Cách gọi khác của một hình đa diện.
B. Phần khơng gian được giới hạn bởi một hình đa diện.
C. Phần khơng gian được giới hạn bởi một hình đa diện, kể cả hình đa diện đó.
D. Các khối chóp, khối lăng trụ.


Ngày dạy: …/ …/ ……… Tại lớp: ……
Ngày dạy: …/ …/ ……… Tại lớp: ……
Ngày dạy: …/ …/ ……… Tại lớp: ……
Chương I. KHỐI ĐA DIỆN
Bài 2. KHỐI ĐA DIỆN LỒI VÀ KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU
(Tiết 3 – Tiết 4)
A. KẾ HOẠCH CHUNG
Phân phối thời gian
Tiến trình dạy học
Tiết 3
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH
KT1: Khối đa diện lồi
KIẾN THỨC
KT2: Khối đa diện đều
Tiết 4

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG
B. KẾ HOẠCH DẠY HỌC
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Nắm được định nghĩa khối đa diện lồi.
- Hiểu được thế nào là khối đa diện đều.
- Nhận biết được các loại khối đa diện đều.
2. Kỹ năng
- Biết phân biệt khối đa diện lồi và không lồi.
- Biết được một số khối đa diện đều và chứng minh được một khối đa diện là đa diện đều.
- Hình thành cho học sinh các kỹ năng khác:
+ Thu thập và xử lý thông tin.
+ Tìm kiếm thơng tin và kiến thức thực tế, thông tin trên mạng Internet.
+ Rèn luyện kỹ năng làm viêc theo nhóm.
+ Viết và trình bày trước đám đơng.
+ Học tập và làm việc tích cực, chủ động và sáng tạo.
3. Thái độ
- Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Hứng thú trong học tập và tìm tịi nghiên cứu liên hệ thực tế.
- Tư duy vấn đề có logic và hệ thống.
4. Các năng lực chính hướng tới hình thành và phát triển học sinh
- Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động.
- Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tịi, lĩnh hội kiến thức, phương pháp
giải quyết bài tập và các tình huống.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để giải
quyết các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin: Học sinh sử dụng máy tính, mạng internet, các
phần mềm hỗ trợ học tập để xử lý các yêu cầu bài học.

- Năng lực thuyết trình, báo cáo: Phát huy khả năng báo cáo trước tập thể, khả năng thuyết
trình.
- Năng lực tính toán.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Soạn kế hoạch bài học
- Chuẩn bị phương tiện dạy học: Phấn, thước kẻ.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước tài liệu.
- SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.
- Làm việc nhóm ở nhà, trả lời các câu hỏi đã được giao về nhà chuẩn bị.


III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động khởi động
1.1. Kiểm tra bài cũ
H: Nêu khái niệm khối đa diện ?
TL: Khối đa diện là phần không gian được giới hạn bởi một hình đa diện, kể cả hình đa
diện đó.
1.2. Hoạt động mở đầu
a. Mục tiêu
- Tạo sự chú ý của học sinh để vào bài mới.
- Tạo tình huống để học sinh tiếp cận kiến thức mới
b. Nội dung phương pháp tổ chức.
Nội dung và cách thức hoạt động
Sản phẩm
* Chuyển giao nhiệm vụ
Giải 1
- Đặt câu hỏi chung cho cả lớp.
Đa giác lồi là đa giác nằm về một phía của

- Học sinh giơ tay phát biểu ý kiến.
đường thẳng nằm trên một cạnh
- H1: Nhắc lại khái niệm đa giác lồi
* Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV: Quan sát lớp, giải đáp các thắc mắc của
học sinh liên quan đến nội dung câu hỏi, nhắc
nhở những học sinh không hoạt động.
- Dự kiến trả lời
- TL1: Đa giác lồi là đa giác nằm về một phía
của đường thẳng nằm trên một cạnh
* Báo cáo thảo luận
- Học sinh giơ tay phát biểu trả lời câu hỏi.
- Các học sinh còn lại chú ý lắng nghe câu trả
lời của bạn, thảo luận các kết quả đó.
- Giáo viên quan sát lắng nghe học sinh trình
bày kết quả.
* Đánh giá nhận xét tổng hợp
- GV đánh giá, nhận xét tổng quát và đưa ra
câu trả lời chính xác.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
2.1. Khối đa diện lồi
a. Mục tiêu
- Biết khái niệm khối đa diện lồi
b. Nội dung phương pháp tổ chức.
Nội dung và cách thức hoạt động
Sản phẩm
* Chuyển giao nhiệm vụ
Khối đa diện (H) đgl khối đa diện lồi nếu đoạn
- Đặt câu hỏi chung cho cả lớp.

thẳng nối hai điểm bất kì của (H). Khi đó đa
- Học sinh giơ tay phát biểu ý kiến.
diện xác định (H) đgl đa diện lồi.
- H1: Cho VD về khối đa diện lồi, không lồi?
* Thực hiện nhiệm vụ
Nhận xét: Một khối đa diện là khối đa diện lồi
- HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
khi và chỉ khi miền trong của nó ln nằm về
- GV: Quan sát lớp, giải đáp các thắc mắc của một phía đối với mỗi mặt phẳng chứa một mặt
học sinh liên quan đến nội dung câu hỏi, nhắc của nó.
nhở những học sinh khơng hoạt động.
- Dự kiến trả lời
- TL1: Khối lăng trụ, khối chóp,
* Báo cáo thảo luận
- Học sinh giơ tay phát biểu trả lời câu hỏi.
- Các học sinh còn lại chú ý lắng nghe câu trả


Nội dung và cách thức hoạt động
lời của bạn, thảo luận các kết quả đó.
- Giáo viên quan sát lắng nghe học sinh trình
bày kết quả.
* Đánh giá nhận xét tổng hợp
- GV đánh giá, nhận xét tổng quát và đưa ra
câu trả lời chính xác.
2.2. Khối đa diện đều
a. Mục tiêu
- Biết khái niệm khối đa diện đều
b. Nội dung phương pháp tổ chức.
Nội dung và cách thức hoạt động

* Chuyển giao nhiệm vụ
- Đặt câu hỏi chung cho cả lớp.
- Học sinh giơ tay phát biểu ý kiến.
- H1: Đếm số đỉnh, số cạnh, số mặt của các
khối đa diện đều?
* Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV: Quan sát lớp, giải đáp các thắc mắc của
học sinh liên quan đến nội dung câu hỏi, nhắc
nhở những học sinh không hoạt động.
- Dự kiến trả lời
- TL1:

Sản phẩm

Sản phẩm
Khối đa diện đều là khối đa diện lồi có các tính
chất sau:
a) Mỗi mặt của nó là một đa giác đều p cạnh.
b) Mỗi đỉnh của nó là đỉnh chung của đúng q
mặt.
Khối đa diện đều như vậy đgl khối đa diện đều
loại (p; q).
Định lí: Chỉ có 5 loại khối đa diện. Đó là các
loại [3; 3], [4; 3], [3; 4], [5; 3], [3; 5].

Bảng tóm tắt của 5 loại khối đa diện đều

* Báo cáo thảo luận
- Học sinh giơ tay phát biểu trả lời câu hỏi.

- Các học sinh còn lại chú ý lắng nghe câu trả
lời của bạn, thảo luận các kết quả đó.
- Giáo viên quan sát lắng nghe học sinh trình
bày kết quả.
* Đánh giá nhận xét tổng hợp
- GV đánh giá, nhận xét tổng quát và đưa ra
câu trả lời chính xác.
3. Hoạt động luyện tập


a. Mục tiêu: Giúp học sinh nhận dạng kiến thức đã học và vận dụng các kiến thức vào giải
toán
b. Nội dung phương pháp tổ chức
Nội dung và cách thức hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Chia lớp thành 4 nhóm, trong mỗi nhóm cử
nhóm trưởng, thư ký. Giao nhiệm vụ cho mỗi
nhóm.
- Các nhóm viết câu trả lời ra bảng phụ, cử đại
diện trình bày.
- H1: Nêu các bước chứng minh?
* Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV: Quan sát lớp, giải đáp các thắc mắc của
học sinh liên quan đến nội dung câu hỏi, nhắc
nhở những học sinh không hoạt động.
- Dự kiến trả lời
- TL1: Chứng minh các mặt đều là những đa
giác đều.
Xác định loại khối đa diện đều.

* Báo cáo thảo luận
- Các nhóm báo cáo kết quả làm được của
nhóm mình.
- Các nhóm cịn lại chú ý lắng nghe kết quả của
nhóm bạn, thảo luận các kết quả đó.
- Giáo viên quan sát lắng nghe học sinh trình
bày kết quả.
* Đánh giá nhận xét tổng hợp
- GV đánh giá, nhận xét tổng quát và đưa ra
câu trả lời chính xác.

Sản phẩm
Giải 1

Trung điểm các cạnh của một tứ diện đều là
các đỉnh của một hình bát diện đều.

Tâm các mặt của một hình lập phương là các
đỉnh của một hình bát diện đều.

4. Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Giúp học sinh biết áp dụng kiến thức giải bài tập khó và vận dụng vào thực
tiễn
b. Nội dung phương pháp tổ chức
Nội dung và cách thức hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Đặt câu hỏi chung cho cả lớp.
- Học sinh giơ tay phát biểu ý kiến.
- H1: Tính độ dài cạnh của (H)?
Tính diện tích tồn phần của (H) và (H) ?

- H2: Nhận xét các tứ giác ABFD và ACFE?
Chứng minh IB = IC = ID = IE ?
-H3: Ta cần chứng minh điều gì ?
* Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV: Quan sát lớp, giải đáp các thắc mắc của
học sinh liên quan đến nội dung câu hỏi, nhắc
nhở những học sinh không hoạt động.
- Dự kiến trả lời
- TL1: b =
S = 6a2
S =

Sản phẩm
Giải 1
Cho hình lập phương (H) cạnh bằng a. Gọi
(H) là hình bát diện đều có các đỉnh là tâm
các mặt của (H). Tính tỉ số diện tích tồn phần
của (H) và (H).

Giải 2
Cho hình tứ diện đều ABCDEF. Chứng minh
rằng:


Nội dung và cách thức hoạt động

Sản phẩm
a) Các đoạn thẳng AF, BD, CE đơi một vng
góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi

đường.
b) ABFD, AEFC và BCDE là những hình
vng.

S
2 3
 S'
- TL2: Các tứ giác đó là nhứng hình thoi.
 AF  BD, AF  CE
Vì AI  (BCDE) và AB = AC = AD = AE.
 BCDE là hình vng.
-TL3: G1G2 = G2G3 = G3G4 = G4G1 = G4G2 =
G1G3 =
* Báo cáo thảo luận
- Học sinh giơ tay phát biểu trả lời câu hỏi.
Giải 3
- Các học sinh còn lại chú ý lắng nghe câu trả
Chứng minh rằng tâm các mặt của hình tứ diện
lời của bạn, thảo luận các kết quả đó.
- Giáo viên quan sát lắng nghe học sinh trình đều là các đỉnh của một hình tứ diện đều.
bày kết quả.
* Đánh giá nhận xét tổng hợp
- GV đánh giá, nhận xét tổng quát và đưa ra
câu trả lời chính xác.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Khối đa diện là:
A. Cách gọi khác của một hình đa diện.
B. Phần khơng gian được giới hạn bởi một hình đa diện.
C. Phần khơng gian được giới hạn bởi một hình đa diện, kể cả hình đa diện đó.

D. Các khối chóp, khối lăng trụ.
Câu 2: Khối tứ diện đều có tính chất:
A. Mỗi mặt của nó là một tam giác đều và mỗi đỉnh của nó là đỉnh chung của 4 mặt.
B. Mỗi đỉnh của nó là đỉnh chung của 4 mặt
C. Mỗi mặt của nó là một tam giác đều và mỗi đỉnh của nó là đỉnh chung của 4 mặt.
D. Mỗi mặt của nó là một tứ giác đều và mỗi đỉnh của nó là đỉnh chung của 3 mặt.
Câu 3: Khối bát diện đều có tính chất:
A. Mỗi mặt của nó là một tứ giác đều và mỗi đỉnh của nó là đỉnh chung của 3 mặt.
B. Mỗi mặt của nó là một tam giác đều và mỗi đỉnh của nó là đỉnh chung của 6 mặt.
C. Mỗi mặt của nó là một lục giác đều và mỗi đỉnh của nó là đỉnh chung của 8 mặt
D. Mỗi mặt của nó là một tam giác đều và mỗi đỉnh của nó là đỉnh chung của 4 mặt.
Câu 4: Khối tứ diện đều có mấy mặt phẳng đối xứng:
A. 3
B.4
C.6
D.5
Câu 5: Khối bát diện đều có mấy mặt phẳng đối xứng:
A. 8
B.4
C.6
D.9

 4;3 có mấy mặt phẳng đối xứng:
Câu 6: Khối diện đều loại
A. 8
B.4
C.6
Ngày dạy: …/ …/ ……… Tại lớp: ……
Ngày dạy: …/ …/ ……… Tại lớp: ……
Ngày dạy: …/ …/ ……… Tại lớp: ……

Chương I. KHỐI ĐA DIỆN

D.9


Bài 3. KHÁI NIỆM VỀ THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN
(Tiết 5 – Tiết 6 – Tiết 7 – Tiết 8 – Tiết 9)
A. KẾ HOẠCH CHUNG
Phân phối thời gian
Tiến trình dạy học
Tiết 5
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH
KT1: Khái niệm về thể
KIẾN THỨC
tích khối đa diện
Tiết 6
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH
KT2: Thể tích khối lăng
KIẾN THỨC
trụ
Tiết 7
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH
KT3: Thể tích khối chóp
KIẾN THỨC
Tiết 8-9
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG
B. KẾ HOẠCH DẠY HỌC

I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Nắm được khái niệm thể tích của khối đa diện.
- Nắm được các cơng thức tính thể tích của một số khối đa diện cụ thể.
2. Kỹ năng
- Tính được thể tích của khối lăng trụ, khối chóp.
- Tính được tỉ số thể tích các khối đa diện được tách ra từ một khối đa diện.
- Hình thành cho học sinh các kỹ năng khác:
+ Thu thập và xử lý thơng tin.
+ Tìm kiếm thông tin và kiến thức thực tế, thông tin trên mạng Internet.
+ Rèn luyện kỹ năng làm viêc theo nhóm.
+ Viết và trình bày trước đám đơng.
+ Học tập và làm việc tích cực, chủ động và sáng tạo.
3. Thái độ
- Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Hứng thú trong học tập và tìm tịi nghiên cứu liên hệ thực tế.
- Tư duy vấn đề có logic và hệ thống.
4. Các năng lực chính hướng tới hình thành và phát triển học sinh
- Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động.
- Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tịi, lĩnh hội kiến thức, phương pháp
giải quyết bài tập và các tình huống.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để giải
quyết các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin: Học sinh sử dụng máy tính, mạng internet, các
phần mềm hỗ trợ học tập để xử lý các yêu cầu bài học.
- Năng lực thuyết trình, báo cáo: Phát huy khả năng báo cáo trước tập thể, khả năng thuyết
trình.
- Năng lực tính tốn.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên

- Soạn kế hoạch bài học
- Chuẩn bị phương tiện dạy học: Phấn, thước kẻ.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước tài liệu.
- SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.
- Làm việc nhóm ở nhà, trả lời các câu hỏi đã được giao về nhà chuẩn bị.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động khởi động


1.1. Kiểm tra bài cũ
H: Thế nào là khối đa diện lồi, khối đa diện đều? Nêu một số công thức tính thể tích đã
biết?
TL: Đa giác lồi là đa giác nằm về một phía của đường thẳng nằm trên một cạnh
1.2. Hoạt động mở đầu
a. Mục tiêu
- Tạo sự chú ý của học sinh để vào bài mới.
- Tạo tình huống để học sinh tiếp cận kiến thức mới
b. Nội dung phương pháp tổ chức.
Nội dung và cách thức hoạt động
Sản phẩm
* Chuyển giao nhiệm vụ
Giải 1
- Đặt câu hỏi chung cho cả lớp.
-Thể tích khối lập phương
- Học sinh giơ tay phát biểu ý kiến.
V  a3
- H1: nêu một số cách tính thể tích vật thể và -Thể tích khối hộp chữ nhật
nhu cầu cần tìm ra cách tính thể tích những V  a.b.c (Dài x rộng x cao)
khối đa diện phức tạp.


* Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV: Quan sát lớp, giải đáp các thắc mắc của
học sinh liên quan đến nội dung câu hỏi, nhắc
nhở những học sinh không hoạt động.
- Dự kiến trả lời
- TL1: Nêu một cơng thức tính thể tích đã biết.
* Báo cáo thảo luận
- Học sinh giơ tay phát biểu trả lời câu hỏi.
- Các học sinh còn lại chú ý lắng nghe câu trả
lời của bạn, thảo luận các kết quả đó.
- Giáo viên quan sát lắng nghe học sinh trình
bày kết quả.
* Đánh giá nhận xét tổng hợp
- GV đánh giá, nhận xét tổng quát và đưa ra
câu trả lời chính xác.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
2.1. Khái niệm về thể tích khối đa diện
a. Mục tiêu
- Biết khái niệm thể tích khối đa diện
b. Nội dung phương pháp tổ chức.
Nội dung và cách thức hoạt động
Sản phẩm
* Chuyển giao nhiệm vụ
-Thể tích của khối đa diện (H) là một số dương
- Đặt câu hỏi chung cho cả lớp.
duy nhất V(H) thoả mãn các tính chất sau:
- Học sinh giơ tay phát biểu ý kiến.
a) Nếu (H) là khối lập phương có cạnh bằng 1

- H1: Nêu thể tích khối đa diện
thì V(H) = 1.
* Thực hiện nhiệm vụ
b) Nếu hai khối đa diện (H1), (H2) bằng nhau
- HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
thì V(H1)=V(H2).
- GV: Quan sát lớp, giải đáp các thắc mắc của c) Nếu khối đa diện (H) được phan chia thành
học sinh liên quan đến nội dung câu hỏi, nhắc hai khối đa diện (H1), (H2) thì
nhở những học sinh khơng hoạt động.
V(H) = V(H1) + V(H2).
- Dự kiến trả lời
- V(H) cũng đgl thể tích của hình đa diện giới


Nội dung và cách thức hoạt động
- TL1: Thể tích khối đa diện
* Báo cáo thảo luận
- Học sinh giơ tay phát biểu trả lời câu hỏi.
- Các học sinh còn lại chú ý lắng nghe câu trả
lời của bạn, thảo luận các kết quả đó.
- Giáo viên quan sát lắng nghe học sinh trình
bày kết quả.
* Đánh giá nhận xét tổng hợp
- GV đánh giá, nhận xét tổng quát và đưa ra
câu trả lời chính xác.

Sản phẩm
hạn khối đa diện (H).
- Khối lập phương có cạnh bằng 1 đgl khối lập
phương đơn vị.

Định lí: Thể tích của một khối hộp chữ nhật
bằng tích ba kích thước của nó.
V = abc

2.2. Thể tích khối lăng trụ
a. Mục tiêu
- Biết khái niệm khối đa diện đều
b. Nội dung phương pháp tổ chức.
Nội dung và cách thức hoạt động
Sản phẩm
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Đặt câu hỏi chung cho cả lớp.
- Học sinh giơ tay phát biểu ý kiến.
- H1: Khối hộp chữ nhật có phải là khối lăng
trụ khơng?
* Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV: Quan sát lớp, giải đáp các thắc mắc của
học sinh liên quan đến nội dung câu hỏi, nhắc
nhở những học sinh không hoạt động.
- Dự kiến trả lời
- TL1: Là khối lăng trụ đứng.
* Báo cáo thảo luận
- Học sinh giơ tay phát biểu trả lời câu hỏi.
- Các học sinh còn lại chú ý lắng nghe câu trả Định lí: Thể tích khối lăng trụ bằng diện tích
lời của bạn, thảo luận các kết quả đó.
đáy B nhân với chiều cao h.
- Giáo viên quan sát lắng nghe học sinh trình
V = Bh
bày kết quả.

* Đánh giá nhận xét tổng hợp
- GV đánh giá, nhận xét tổng quát và đưa ra
câu trả lời chính xác.
2.3. Thể tích khối chóp
a. Mục tiêu
- Biết khái niệm khối đa diện đều
b. Nội dung phương pháp tổ chức.
Nội dung và cách thức hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Đặt câu hỏi chung cho cả lớp.
- Học sinh giơ tay phát biểu ý kiến.
- H1: Nhắc lại khái niệm đường cao của hình
chóp?
* Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV: Quan sát lớp, giải đáp các thắc mắc của
học sinh liên quan đến nội dung câu hỏi, nhắc
nhở những học sinh khơng hoạt động.

Sản phẩm

1
Định lí: Thể tích khối chóp bằng 3 diện tích
đáy B nhân với chiều cao h.


Nội dung và cách thức hoạt động
- Dự kiến trả lời
- TL1: Đoạn vng góc hạ từ đỉnh đến đáy của
hình chóp.

* Báo cáo thảo luận
- Học sinh giơ tay phát biểu trả lời câu hỏi.
- Các học sinh còn lại chú ý lắng nghe câu trả
lời của bạn, thảo luận các kết quả đó.
- Giáo viên quan sát lắng nghe học sinh trình
bày kết quả.
* Đánh giá nhận xét tổng hợp
- GV đánh giá, nhận xét tổng quát và đưa ra
câu trả lời chính xác.

Sản phẩm
1
Bh
V= 3

3. Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nhận dạng kiến thức đã học và vận dụng các kiến thức vào giải
toán
b. Nội dung phương pháp tổ chức
Nội dung và cách thức hoạt động
Sản phẩm
* Chuyển giao nhiệm vụ
Giải 1
- Chia lớp thành 4 nhóm, trong mỗi nhóm cử
nhóm trưởng, thư ký. Giao nhiệm vụ cho mỗi
nhóm.
- Các nhóm viết câu trả lời ra bảng phụ, cử đại
diện trình bày.
- H1: Cho lăng trụ đều ABCD.ABCD cạnh
đáy bằng a. Góc giữa đường chéo AC và đáy

bằng 600. Tính thể tích của hình lăng trụ.
-H2: Hình lăng trụ đứng ABC.ABC có đáy
0
ABC là một tam giác vuông tại A, AC = b, h = CC = AC.tan60

C  600 . Đường chéo BC của mặt bên
=a 6
BBCC tạo với mp(AACC) một góc 300. Tính  V = S
a3 6
ABCD.CC =
thể tích của lăng trụ.
Giải 1
* Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV: Quan sát lớp, giải đáp các thắc mắc của
học sinh liên quan đến nội dung câu hỏi, nhắc
nhở những học sinh không hoạt động.
- Dự kiến trả lời

a3 6
- TL1: V = SABCD.CC =
3
- TL2: V = b 6 .
* Báo cáo thảo luận
- Các nhóm báo cáo kết quả làm được của
AC = AB.cot300 = 3b
nhóm mình.
- Các nhóm cịn lại chú ý lắng nghe kết quả của CC= AC '2  AC 2  2 2b
nhóm bạn, thảo luận các kết quả đó.
- Giáo viên quan sát lắng nghe học sinh trình

3
bày kết quả.
V= b 6.
* Đánh giá nhận xét tổng hợp
- GV đánh giá, nhận xét tổng quát và đưa ra
câu trả lời chính xác.


4. Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Giúp học sinh biết áp dụng kiến thức giải bài tập khó và vận dụng vào thực
tiễn
b. Nội dung phương pháp tổ chức
Nội dung và cách thức hoạt động
Sản phẩm
* Chuyển giao nhiệm vụ
Giải 1
- Đặt câu hỏi chung cho cả lớp.
- Học sinh giơ tay phát biểu ý kiến.
- H1: Cho hình chóp tam giác đều S.ABC. Tính
thể tích khối chóp nếu biết:
a) AB = a và SA = b.
b) SA = b và góc giữa mặt bên và đáy bằng .
- H2: Cho hình lăng trụ tam giác ABC.ABC.
Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AA , BB.
Đường thẳng CE cắt CA tại E. Đường thẳng
SA2  AO2
CF cắt CB tại F. Gọi V là thể tích khối lăng a) h = SO =
a2
trụ ABC.ABC.
b2 

a) Tính thể tích khối chóp C.ABFE theo V.
3
=
b) Gọi khối đa diện (H) là phần còn lại của b)
khối lăng trụ ABC.ABC sau khi cắt bỏ đi khối

a 3
chóp C.ABFE. Tính tỉ số thể tích của (H) và
h  OM .tan 
tan


6
của khối chóp C.CEF.

a2

* Thực hiện nhiệm vụ
h2  SA2  OA2  b2 

- HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
3

- GV: Quan sát lớp, giải đáp các thắc mắc của
b.tan
a
học sinh liên quan đến nội dung câu hỏi, nhắc
4  tan2 
nhở những học sinh không hoạt động.


- Dự kiến trả lời
b.tan
h
* Báo cáo thảo luận
4  tan2 
- Học sinh giơ tay phát biểu trả lời câu hỏi.
- Các học sinh còn lại chú ý lắng nghe câu trả
Giải 2
lời của bạn, thảo luận các kết quả đó.
- Giáo viên quan sát lắng nghe học sinh trình
bày kết quả.
* Đánh giá nhận xét tổng hợp
- GV đánh giá, nhận xét tổng quát và đưa ra
câu trả lời chính xác.

1
V
VC.ABC = 3
2
V
 VABBA = 3
1
1
V
VC.ABFE = 2 VC.ABBA = 3
SCFE = 4SCBA
4
V
 VC.EFC = 3



Nội dung và cách thức hoạt động

Sản phẩm
2
V
V(H) = 3
V(H )



VC.E 'F 'C '



1
2

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Khối đa diện là:
A. Cách gọi khác của một hình đa diện.
B. Phần khơng gian được giới hạn bởi một hình đa diện.
C. Phần khơng gian được giới hạn bởi một hình đa diện, kể cả hình đa diện đó.
D. Các khối chóp, khối lăng trụ.
Câu 2: Khối tứ diện đều có tính chất:
A. Mỗi mặt của nó là một tam giác đều và mỗi đỉnh của nó là đỉnh chung của 4 mặt.
B. Mỗi đỉnh của nó là đỉnh chung của 4 mặt
C. Mỗi mặt của nó là một tam giác đều và mỗi đỉnh của nó là đỉnh chung của 4 mặt.
D. Mỗi mặt của nó là một tứ giác đều và mỗi đỉnh của nó là đỉnh chung của 3 mặt.
Câu 3: Khối bát diện đều có tính chất:

A. Mỗi mặt của nó là một tứ giác đều và mỗi đỉnh của nó là đỉnh chung của 3 mặt.
B. Mỗi mặt của nó là một tam giác đều và mỗi đỉnh của nó là đỉnh chung của 6 mặt.
C. Mỗi mặt của nó là một lục giác đều và mỗi đỉnh của nó là đỉnh chung của 8 mặt
D. Mỗi mặt của nó là một tam giác đều và mỗi đỉnh của nó là đỉnh chung của 4 mặt.
Câu 4: Khối tứ diện đều có mấy mặt phẳng đối xứng:
A. 3
B.4
C.6
D.5
Câu 5: Khối bát diện đều có mấy mặt phẳng đối xứng:
A. 8
B.4
C.6
D.9
 4;3 có mấy mặt phẳng đối xứng:
Câu 6: Khối diện đều loại
A. 8
B.4
C.6
D.9
Câu 7 : Công thức tính thể tích khối chóp có diện tích đáy là B và chiều cao h là :
1
1
1
A.V  Bh
B.V  Bh
C.V  Bh
D.V  Bh
2
3

6
Câu 8 : Công thức tính thể tích khối lăng trụ có diện tích đáy là B và chiều cao h là :
1
1
1
A.V  Bh
B.V  Bh
C.V  Bh
D.V  Bh
2
3
6
Câu 9 : Thể tích khối lập phương có cạnh bằng a là :
1
1
A.V  a 2
B.V  a 3
C.V  a 3
D.V  a 3 2
2
3
Câu 10 : Thể tích khối hộp chữ nhật có ba kích thước lần lượt a,b,c là :
1
1
B.V  abc
C.V  abc
A.V  abc
D.V  a 3bc
3
2

Câu 11: Thể tích khối lập phương ABCD.A’B’C’C’ có AC’ = a 3 là :
1
B.V  a 3 6
3
A.V  3a 3
C.V  a3
D.V  a 3 2
3
Câu 12: Khối chóp tứ giác S.ABCD có đáy ABCD là hình vng cạnh a, SA= a 2 là đường cao
Thể tích V của khối chóp là:
a3 2
a3 2
a3 2
3
3
A. a 2
B.
C. 2
D. 6


Câu 13: Khối chóp tứ giác S.ABCD có đáy ABCD là hình vng cạnh a 2 , tam giác SAD cân tại
4 3
a
S và (SAD ) vng góc với mặt đáy .Biết Thể tích V của khối chóp là 3 .Tính d(B,(SCD))
2
4
8
3
a

a
a
a
A. 3
B. 3
C. 3
D. 4
Câu 14: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vng tại A, AB = 2a, AC = a 3 . Hình
chiếu của S lên mặt phẳng (ABC) là trung điểm H của cạnh AB. Cạnh bên SC hợp với đáy (ABC)
một góc bằng 600. Khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC) là:
4a
4 29a
87 a
4 87 a
A. 29
B. 29
C. 29
D. 29
Câu 15: Hai khối chóp lần lượt có diện tích đáy, chiều cao và thể tích là B1 , h1 ,V1 và B2 , h2 ,V2 . Biết
V1
B1  B2 và h1  2h2 . Khi đó V2 bằng:
1
A. 2
B. 3

1
C. 2

1
D. 6


Ngày dạy: …/ …/ ……… Tại lớp: ……
Ngày dạy: …/ …/ ……… Tại lớp: ……
Ngày dạy: …/ …/ ……… Tại lớp: ……
Chương I. KHỐI ĐA DIỆN
Bài: ÔN TẬP CHƯƠNG I
(Tiết 10)
A. KẾ HOẠCH CHUNG
Phân phối thời gian
Tiết 10

Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG

B. KẾ HOẠCH DẠY HỌC
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
-Nắm được khái niệm hình đa diện, khối đa diện.
-Hai khối đa diện bằng nhau.
-Phân chia và lắp ghép khối đa diện.
-Đa điện đều và các loại đa diện đều.
-Thể tích các khối đa diện.
2. Kỹ năng
-Nhận biết được các đa diện và khối đa diện.
-Biết cách phân chia và lắp ghép các khối đa diện để giải các bài tốn thể tích.
-Vận dụng các cơng thức tính thể tích khối đa diện vào việc giải tốn.
- Hình thành cho học sinh các kỹ năng khác:
+ Thu thập và xử lý thơng tin.

+ Tìm kiếm thơng tin và kiến thức thực tế, thông tin trên mạng Internet.
+ Rèn luyện kỹ năng làm viêc theo nhóm.
+ Viết và trình bày trước đám đơng.
+ Học tập và làm việc tích cực, chủ động và sáng tạo.
3. Thái độ
- Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động nhóm.


- Hứng thú trong học tập và tìm tịi nghiên cứu liên hệ thực tế.
- Tư duy vấn đề có logic và hệ thống.
4. Các năng lực chính hướng tới hình thành và phát triển học sinh
- Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động.
- Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tịi, lĩnh hội kiến thức, phương pháp
giải quyết bài tập và các tình huống.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để giải
quyết các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin: Học sinh sử dụng máy tính, mạng internet, các
phần mềm hỗ trợ học tập để xử lý các yêu cầu bài học.
- Năng lực thuyết trình, báo cáo: Phát huy khả năng báo cáo trước tập thể, khả năng thuyết
trình.
- Năng lực tính tốn.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Soạn kế hoạch bài học
- Chuẩn bị phương tiện dạy học: Phấn, thước kẻ.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước tài liệu.
- SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.
- Làm việc nhóm ở nhà, trả lời các câu hỏi đã được giao về nhà chuẩn bị.
III. Tiến trình dạy học

1. Hoạt động khởi động
1.1. Kiểm tra bài cũ
H: Thế nào là khối đa diện lồi, khối đa diện đều? Nêu một số cơng thức tính thể tích đã
biết?
TL: Đa giác lồi là đa giác nằm về một phía của đường thẳng nằm trên một cạnh
1.2. Hoạt động mở đầu
a. Mục tiêu
- Tạo sự chú ý của học sinh để vào bài mới.
- Tạo tình huống để học sinh tiếp cận kiến thức mới
b. Nội dung phương pháp tổ chức.
Nội dung và cách thức hoạt động
Sản phẩm
* Chuyển giao nhiệm vụ
Giải 1
- Đặt câu hỏi chung cho cả lớp.
-Thể tích khối chóp
- Học sinh giơ tay phát biểu ý kiến.
1
- H1: nêu cơng thức tính thể tích khối chóp, V  3 Bh
khối lăng trụ
-Thể tích khối lăng trụ
* Thực hiện nhiệm vụ
V  Bh
- HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV: Quan sát lớp, giải đáp các thắc mắc của
học sinh liên quan đến nội dung câu hỏi, nhắc
nhở những học sinh không hoạt động.
- Dự kiến trả lời
- TL1: Nêu công thức
* Báo cáo thảo luận

- Học sinh giơ tay phát biểu trả lời câu hỏi.
- Các học sinh còn lại chú ý lắng nghe câu trả
lời của bạn, thảo luận các kết quả đó.
- Giáo viên quan sát lắng nghe học sinh trình
bày kết quả.
* Đánh giá nhận xét tổng hợp
- GV đánh giá, nhận xét tổng quát và đưa ra
câu trả lời chính xác.


2. Hoạt động ôn tập
a. Mục tiêu
- Giúp học sinh nhận dạng kiến thức đã học và vận dụng các kiến thức vào giải toán
b. Nội dung phương pháp tổ chức.
Nội dung và cách thức hoạt động
Sản phẩm
* Chuyển giao nhiệm vụ
Giải 1



- Đặt câu hỏi chung cho cả lớp.
SEH  SJ H  SFH  600
- Học sinh giơ tay phát biểu ý kiến.
HE = HJ = HF
- H1: Cho hình chóp tam giác S.ABC có AB = H là tâm đường tròn nội tiếp ABC.
5a, BC = 6a, CA = 7a. Các mặt bên SAB, SBC,
2
SCA tạo với đáy một góc 600. Tính thể tích p = 9a, S = 6 6a
khối chóp đó.

S 2 6a

3
HE = r = p
0
h = SH = HE.tan60  2 2a
3
V = 8 3a .

-H2. Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có
cạnh AB = a. Các cạnh bên SA, SB, SC tạo với
đáy một góc 600. Gọi D là giao điểm của SA
với mặt phẳng qua BC và vng góc với SA.
Tính tỉ số thể tích của hai khối chóp
S.DBC và S.ABC.
Tính thể tích của khối chóp S.DBC.

Giải 2
VS.DBC
VS.ABC



SD
SA

a 3
5a 3
SA = 4 , SD = 12
SD 5


 SA 8

a3 3
VS.ABC = 12
5 3 3
a
-H3. Cho hình chóp tam giác O.ABC có ba
.
cạnh OA, OB, OC đơi một vng góc với nhau VS.DBC = 96
và OA = a, OB = b, OC = c. Tính độ dài đường
Giải 3
cao OH của hình chóp.
Đáy OBC, đường cao AO.
Đáy ABC, đường cao OH.

1
1
 SOBC .OA  S ABC .OH
3
V 3
1
AE.BC
SABC = 2

* Thực hiện nhiệm vụ
1 2 2 2 2 2 2
a b b c c a
- HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
2

=
- GV: Quan sát lớp, giải đáp các thắc mắc của
3V
học sinh liên quan đến nội dung câu hỏi, nhắc
nhở những học sinh không hoạt động.
S
OH =  ABC


Nội dung và cách thức hoạt động
- Dự kiến trả lời
- TL1:
=
-TL2
* Báo cáo thảo luận
- Học sinh giơ tay phát biểu trả lời câu hỏi.
- Các học sinh còn lại chú ý lắng nghe câu trả
lời của bạn, thảo luận các kết quả đó.
- Giáo viên quan sát lắng nghe học sinh trình
bày kết quả.
* Đánh giá nhận xét tổng hợp
- GV đánh giá, nhận xét tổng quát và đưa ra
câu trả lời chính xác.

Sản phẩm
abc
a2 b2  b2c2  c2 a2

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1 : Cho hình chóp đều S.ABC, cạnh đáy bằng a. Gọi M, N theo thứ tự là trung điểm SB,

AMN    SBC 
SC. Biết 
, diện tích tam giác AMN bằng
a 2 10
a2 3
B.
C.
2
A. 2a
D. a
16
16
Câu 2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật với AB = 2a,AD = a.Hình
o
chiếu của S lên (ABCD) là trung điểm H của AB, SC tạo với đáy một góc 45 .Thể tích khối
chóp S.ABCD là:
a3
2a 3
2 2a3
a3 3
3
B. 3
C. 3
D. 2
Câu 3: Cho hinh lâp phương ABCD.A’B’C’D’ cạnh a tâm 0. Khi đó thể tích khối tứ diện
AA’B’0 là.
a3
a3
a3
a3 2

A.
B.
C.
D.
8
12
9
3
Câu 4: Cho biết thể tích của một hình hộp chữ nhật là V, đáy là hình vng cạnh a. Khi đó diện
tích tồn phần của hình hộp bằng
V


�V

V
A. 2 �  a 2 �
C. 2 � 2  a �
B. 4  2a 2
�a

�a

a
�V

D. 4 � 2  a �
�a

Câu 5: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a, tâm 0.Gọi M và N lần lượt là

0
trung điểm của SA và BC. Biết rằng góc giữa MN và (ABCD) bằng 60 , cosin góc giữa MN và

mặt phẳng (SBD) bằng
3
A.
4

B.

2
5

C.

5
5

10
5
Câu 6: Cho hình chóp tam giác có đường cao bằng 100 cm và các cạnh đáy bằng 20 cm, 21 cm,
29 cm. Thể tích của hình chóp đó bằng
A. 6000 cm3
B. 6213 cm3
C. 7000 cm3
D.

D. 7000 2 cm3



Câu 7: Cho hình chóp S.ABC với SA  SB, SB  SC , SC  SA, SA  a, SB  b, SC  c . Thể
tích của hình chóp bằng
1
1
1
2
A.
abc
B.
abc
C.
abc
D.
abc
3
6
9
3
Câu 8: Một hình chóp tam giác đều có cạnh bên bằng b và chiều cao h. Khi đó, thể tích của
hình chóp bằng
3 2
3 2
3 2
A.
b  h2  h
B.
b  h2 
C.
b  h2  b




4
12
4
D.

3 2
 b  h2  h
8

Ngày dạy: …/ …/ ……… Tại lớp: ……
Ngày dạy: …/ …/ ……… Tại lớp: ……
Ngày dạy: …/ …/ ……… Tại lớp: ……
Chương I. MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU
Bài 1. KHÁI NIỆM VỀ MẶT TRÒN XOAY
(Tiết 12 – Tiết 13 – Tiết 14 – Tiết 15)
A. KẾ HOẠCH CHUNG
Phân phối thời gian
Tiến trình dạy học
Tiết 12
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH
KT1: Sự tạo thành mặt
KIẾN THỨC
trịn xoay
KT2: Mặt nón
Tiết 13
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH
KT3: Mặt trụ

KIẾN THỨC
Tiết 14-15
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
B. KẾ HOẠCH DẠY HỌC
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
-Nắm được khái niệm chung về mặt tròn xoay.
-Hiểu được khái niệm mặt nón trịn xoay, phân biệt được các khái niệm: mặt nón trịn xoay,
hình nón trịn xoay, khối nón trịn xoay. Biết cơng thức tính diện tích xung quanh hình nón trịn
xoay, thể tích khối nón tròn xoay.
-Nắm được khái niệm mặt trụ tròn xoay, phân biệt được các khái niệm: mặt trụ trịn xoay,
hình trụ trịn xoay, khối trụ trịn xoay. Biết cơng thức tính diện tích xung quanh hình trụ trịn
xoay, thể tích khối trụ tròn xoay.
2. Kỹ năng
-Vẽ thành thạo các mặt trụ và mặt nón.
-Tính được diện tích và thể tích của hình trụ, hình nón.
-Phân chia mặt trụ và mặt nón bằng mặt phẳng.
- Hình thành cho học sinh các kỹ năng khác:
+ Thu thập và xử lý thơng tin.
+ Tìm kiếm thông tin và kiến thức thực tế, thông tin trên mạng Internet.
+ Rèn luyện kỹ năng làm viêc theo nhóm.
+ Viết và trình bày trước đám đơng.
+ Học tập và làm việc tích cực, chủ động và sáng tạo.
3. Thái độ


- Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Hứng thú trong học tập và tìm tịi nghiên cứu liên hệ thực tế.

- Tư duy vấn đề có logic và hệ thống.
4. Các năng lực chính hướng tới hình thành và phát triển học sinh
- Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động.
- Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức, phương pháp
giải quyết bài tập và các tình huống.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để giải
quyết các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học.
- Năng lực sử dụng cơng nghệ thơng tin: Học sinh sử dụng máy tính, mạng internet, các
phần mềm hỗ trợ học tập để xử lý các yêu cầu bài học.
- Năng lực thuyết trình, báo cáo: Phát huy khả năng báo cáo trước tập thể, khả năng thuyết
trình.
- Năng lực tính tốn.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Soạn kế hoạch bài học
- Chuẩn bị phương tiện dạy học: Phấn, thước kẻ.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước tài liệu.
- SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.
- Làm việc nhóm ở nhà, trả lời các câu hỏi đã được giao về nhà chuẩn bị.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu
- Tạo sự chú ý của học sinh để vào bài mới.
- Tạo tình huống để học sinh tiếp cận kiến thức mới
b. Nội dung phương pháp tổ chức.
Nội dung và cách thức hoạt động
Sản phẩm
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Đặt câu hỏi chung cho cả lớp.

- Học sinh giơ tay phát biểu ý kiến.
- H1: nêu một số ví dụ mặt trịn xoay trong
cuộc sống thực tiễn
* Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV: Quan sát lớp, giải đáp các thắc mắc của
học sinh liên quan đến nội dung câu hỏi, nhắc
nhở những học sinh không hoạt động.
- Dự kiến trả lời
- TL1: Nêu ví dụ
* Báo cáo thảo luận
- Học sinh giơ tay phát biểu trả lời câu hỏi.
- Các học sinh còn lại chú ý lắng nghe câu trả
lời của bạn, thảo luận các kết quả đó.
- Giáo viên quan sát lắng nghe học sinh trình
bày kết quả.
* Đánh giá nhận xét tổng hợp
- GV đánh giá, nhận xét tổng quát và đưa ra
câu trả lời chính xác.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
2.1. Sự tạo thành mặt tròn xoay
a. Mục tiêu


×