Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Giáo án tuần 25 lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.65 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 25</b>


<b>Ngày soạn: 04/3/2019</b>


Thứ hai ngày 11 tháng 3 năm 2019
TOÁN


TIẾT 121: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ


<b>I. Mục tiêu:</b> Giúp HS :


1. Kiến thức: Nhận biết ý nghĩa của phép nhân phân số ( qua tính diện tích hình
chữ nhật).


2. Kĩ năng: Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
3. Thái độ: HS tích cực trong học tập.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Vẽ hình như SGK trên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>A. Kiểm tra bài cũ : (5p) </b>


- GV cho 2 HS lên làm bài.
5<sub>4</sub>+3


7+
9
5=<i>?</i>



Dùng tính chất kết hợp của phép cộng.
<b>B. Dạy bài mới :</b>


1. Giới thiêu bài
- Nêu mục tiêu bài.


2.Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân
số thơng qua tính diện tích hình chữ
nhật: ( 10p)


- Cho học sinh quan sát hình ở bảng
phụ và nhận xét :


+Tính diện tích hình chữ nhật để biết
chiều dài 5m;chiều rộng 3m?


- GV nêu VD và tơ màu trên hình:
+ Số đo chiều dài của hình?


+ Số đo chiều rộng của hình?


+ Phép tính diện tích hình chữ nhật
mới?


+ Nhận xét về phép nhân và phân số
trong biểu thức?


* Quy tắc thực hiện:



+ Hình chữ nhật ban đầu có S là bao
nhiêu? Số ơ vng bằng bao nhiêu?
+ S hình chữ nhật mới bằng bao nhiêu ô
vuông được tô màu trong tổng số 15 ô ?
+ Đối chiếu kết quả và phép tính để tìm
ra cách tính?


+ Vậy muốn nhân 2 phân số ta làm như


- 2 HS lên bảng làm bài


HS lên bảng thực hiện.
5cm






4<sub>5</sub> cm


S hình chữ nhật là: 5 x 3 = 15 (cm2<sub>)</sub>
S nhỏ = <sub>3</sub>2 x 4<sub>5</sub>


S hình chữ nhật lớn = 15 cm2
S 1 ô vng = <sub>15</sub>1 cm2


Hình chữ nhật mới chiếm 8ô vuông.
S hình chữ nhật = <sub>15</sub>8 m2


2


3 x


4
5 =


2<i>x</i>4
3<i>x</i>5 =


8
15


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

thế nào?


- HS đọc kết luận trong SGK 132. GV
chốt quy tắc tính.


- Yêu cầu HS lấy VD và tính.
3. Thực hành: (20p)


Bài 1


- HS đọc yêu cầu BT và làm bài cá
nhân.


- 4 HS lần lượt lên bảng làm bài. Lớp và
Gv nhận xét.


+ Quy tắc thực hiện biểu thức?
<b>Bài 2 :</b>



- Cho HS nêu yêu cầu của bài : rút gọn
trước rồi tính.


Có thể hướng dẫn HS làm chung một
câu. Chẳng hạn :


a) <sub>6</sub>2<i>×</i>7


5=
1
3<i>×</i>


7
5=


1<i>×</i>7
3<i>×</i>5=


7
15


Sau đó cho HS làm tiếp các phần còn
lại rồi chữa bài.


<b>Bài 3 </b>


- HS đọc đề bài và tóm tắt.
+ Bài tốn cho biết gì và hỏi gì?
+ Nêu quy tắc tính S hình chữ nhật?
- Cả lớp làm bài. 1 HS lên bảng làm bài


tập


- Lớp và GV nhận xét.


+ Để tính S hình chữ nhật ta thực hiện
phép tính nào?


+ Bài tập ơn dạng kiến thức nào?
<b>C. Củng cố-Dặn dị : (5p) </b>
- Nhận xét ưu, khuyết điểm.
- Chuẩn bị “ Phép trừ phân số”.


MS.


VD: 4<sub>3</sub> x 5<sub>7</sub> = 4<sub>3</sub><i>x<sub>x</sub></i>5<sub>7</sub> = 20<sub>21</sub>
- HS quan sát,


<b>Bài 1: Tính</b>


a/ 4<sub>5</sub> x 6<sub>7</sub> = 24<sub>35</sub> b/ 2<sub>9</sub> x 1<sub>2</sub> =
2


18


c/ 1<sub>2</sub> x <sub>3</sub>8 = <sub>6</sub>8 d/ 1<sub>8</sub> x <sub>7</sub>1 =
1


56


<b>2. Rút gọn rồi tính:</b>


a)


6 7 3 7 3 7 21
2 5 1 5 1 5 5


<i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i>


  


b)


11 5 11 1 11 1 11
9 10 9 2 9 2 18


<i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i>


  


c)


3 6 1 3 1 3 1
9 8 3 4 3 4 4



<i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i>


  


<b>Bài 3</b>


Bài giải


Diện tích hình chữ nhật đó là:
6


7 <i>x</i>
3
5=


18
35 (m


2<sub>)</sub>
Đáp số: 18<sub>35</sub> m2
- 2 HS nêu lại quy tắc


- Theo dõi


TẬP ĐỌC



TIẾT 49: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN


<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Li
trong việc đương đầu với tên cướp biển hung hãn; ca ngợi sức mạnh chính nghĩa
đã chiến thắng sự hung ác, bạo ngược.


2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện
(giọng kể khoan thai nhưng dõng dạc ); phù hợp với từng nhân vật (giọng tên cướp
thì dữ dằn, hung dữ; giọng bác sĩ Li thì bình tĩnh, cương quyết).


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Kĩ năng tự nhận thức: Xác định giá trị cá nhân.
- Kĩ năng ra quyết định.


- Kĩ năng ứng phó thương lượng.


- Kĩ năng tư duy sáng tạo: Bình luận, phân tích.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Máy tính, máy chiếu.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>A. Kiểm tra bài cũ. : (5p) </b>


+ Đọc thuộc bài thơ “ Đoàn thuyền đánh cá”


và trả lời những câu hỏi trong SGK.


<b>B. Dạy bài mới.</b>


1. Giới thiệu bài. (CNTT)


- GV giới thiệu chủ điểm và yêu cầu của tiết
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc: (12p)


- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài
- GV chia đoạn


+Đoạn 1: 3 dòng đầu.


+Đoạn 2: Tiếp theo cho đến phiên tồ sắp tới.
+ Đoạn 3: Cịn lại.


- 3 HS đọc nối tiếp lần 1, kết hợp sửa phát âm
và câu khó.


- HS đọc thầm chú giải


- Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ
- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ khó.
- HS đọc bài theo nhóm bàn


-Đọc nối tiếp lần 3, gọi HS nhận xét, động
viên HS đọc tiến bộ.



- HS luyện đọc theo nhóm cặp
- GV đọc diễn cảm tồn bài.
bTìm hiểu bài. (10p)


* Đoạn 1:


- HS đọc thầm đoạn 1, HS trả lời câu hỏi.
- Tính hung hãn của tên cướp biển (chúa tàu)
được thể hiện qua những chi tiết nào?


- ý chính đoạn 1?
* Đoạn 2:


- Lời nói và cử chỉ của bác sĩ cho thấy ông là


- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi 2,
3 SGK.


- HS nhận xét, GV đánh giá.


- GV giới thiệu bài qua tranh minh
hoạ bài đọc.


- 1 HS đọc


- HS đọc nối tiếp lần 1, kết hợp :
+ Sửa lỗi phát âm, ngắt câu dài.
- Chú ý các từ: trắng bệch, nín thít,
điềm tĩnh, gườm gườm...



- Chú ý đọc đúng câu:


+ « Có câm mồm không? » ( giọng
quát )


+ Anh bảo tôi phải không? ( giọng
điềm tĩnh)


- HS đọc thầm chú giải
- Giải nghĩa các từ:


+Bài ca man rợ: bài hát gợi cảnh
tượng dã man, tàn bạo.


+ Gườm gườm: nhìn thẳng khơng
chớp vào người khác, vẻ giận dữ, đe
doạ.


+ Nín thít: im bặt.


- HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải
nghĩa từ


+ Giải nghĩa từ( Như chú giải SGK
- HS đọc nối tiếp lần 3, nhận xét.
- HS đọc theo nhóm bàn.


<b>1: Hình ảnh tên cướp biển.</b>


- Đập tay xuống bàn quát mọi người


im lặng; quát bác sĩ Li” Có câm
mồm khơng “ một cách thô bạo; rút
dao ra, lăm lăm chực đâm bác sĩ...
<b>2. Cuộc đối đầu giữa bác sĩ Li và </b>
<b>tên cướp biển.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

người như thế nào?
- ý chính đoạn 2?


Đoạn 3:


- Vì sao Bác sĩ Li khuất phục được tên cướp
biển hung hãn?


- ý chính đoạn 3?


* Truyện ca ngợi ai? Tại sao?


c. Đọc diễn cảm: (8p) (CNTT)


- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài và nêu giọng đọc.
- GV nhắc: Chú ý giọng cần phù hợp:


+ Phần đầu: nhấn giọng vào các từ ngữ tả
diện mạo của tên cướp biển.


+ Phần giữa: Chú ý phân biệt lời nói của tên
chúa tàu và lời nói của bác sĩ.


+Phần cuối: Câu kết bài đọc nhanh hơn


- (CNTT)đoạn cần đọc diễn cảm:


+ Gọi 1 HS đọc


+ Phát hiện giọng đọc


+ Những từ ngữ cần nhấn giọng
+ Gọi HS thể hiện lại.


+ Nhận xét


+ HS thi đọc diễn cảm, bình chọn
+ GV nhận xét.


<b>C. Củng cố, dặn dò: (5p) </b>
<b>+ Giáo dục kĩ năng sống:</b>


- 2 HS nêu lại nội dung bài
- Gv nhận xét tiết học.


- VN: Luyện đọc, chuẩn bị bài sau.


thấy ông là người rất nhân hậu
nhưng cũng rất cứng rắn, đấu tranh
không khoan nhượng với cái xấu,
cái ác, bất chấp nguy hiểm.


<b>3. Tên cướp biển bị khuất phục.</b>
- Bác sĩ Ly khuất phục được tên
cướp biển vì bác sĩ bình tĩnh và


cương quyết bảo vệ lẽ phải.


* Ca ngợi hành động dũng cảm của
bác sĩ Li trong cuộc đối đầu với tên
cướp biển; ca ngợi sức mạnh chính
nghĩa đã chiến thắng sự hung ác, tàn
bạo..


- 1 HS nhắc lại nội dung .
* Đoạn đọc diễn cảm:


“Chúa tàu trừng mắt nhìn bác sĩ ,
qt:


- Có câm mồm khơng?
Bác sĩ điềm tĩnh hỏi?
- Anh bảo tôi phải không?
Khi tên chúa cục cằn bảo
“phải”,bác sỹ nói:


- Anh cứ uống rượu mãi như thế thì
đến phải tống anh đi nơi khác.


Cơn tức giận của tên cướp thật dữ
dội. Hắn đứng dậy, rút soạt dao ra,
lăm lăm chực đâm. Bác sỹ Ly vẫn
dõng dạc và quả quyết:


- Nếu anh không cất dao, tôi quyết
làm cho anh bị treo cổ trong phiên


toà sắp tới.”


- Kĩ năng tự nhận thức: Xác định giá
trị cá nhân.


- Kĩ năng ra quyết định.


- Kĩ năng ứng phó thương lượng.
- Kĩ năng tư duy sáng tạo: Bình
luận, phân tích.


- 2 HS nêu lại nội dung bài


CHÍNH TẢ (Nghe - viết)


TIẾT 25: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN


<b>I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập chính tả bài 2a.
3. Thái độ: HS thêm yêu thích mơn học.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>



- GV gọi 1 HS đọc nội dung BT 2a cho
2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào
vở nháp.


<b>B . Bài mới :</b>
1. Giới thiệu bài:


2. Hướng dẫn viết: (20p)


- GV đọc mẫu đoạn viết bài “ Khuất
phục tên cướp biển.”


+ BS Ly đã có thái độ ntn?


- HS viết nháp 1 số từ khó trong bài.
- 2 HS lên bảng viết.


- GV sửa sai giúp HS.
+ Cách trình bày bài viết?


- Ycầu HS gập SGK: Ngồi ngay ngắn,
viết bài.


- GV đọc từng câu, HS viết, đọc soát.
- Thu 5-7 bài chấm và nhận xét


3. Bài tập: (10p)


- GV yêu cầu HS đọc BT 2a.


- HS nêu yêu cầu:


- HS đọc thầm đoạn văn, trao đổi nhóm.
- GV dán 2 tờ phiếu viết nội dungBT,
mời các nhóm lên bảng thi tiếp sức điền
tiếng thích hợp vào chỗ trống.Đại diện
nhóm đọc lại đoạn văn


- Cả lớp chọn nhóm thắng cuộc.
<b>C. Củng cố dặn dị: (5p) </b>


- GV nhận xét tiết học.


- HS ghi nhớ cách viết những từ ngữ
vừa được ôn luyện trong bài.


- 2 HS lên bảng viết.


- Nghe, theo dõi bài


+ (Cơn tức giận… như con thú dữ nhốt
trong chuồng)


+ Dõng dạc, quả quyết, hiền từ, nghiêm
nghị.


+ Đứng phắt, rút soạt, quả quyết,
nghiêm nghị…


- HS đọc yêu cầu BT



- HS đọc thầm đoạn văn và trao đổi
nhóm.


- các nhóm lên bảng thi tiếp sức điền
tiếng thích hợp vào chỗ trống. Đại diện
nhóm đọc lại đoạn văn sau khi đã điền
xong.


- Lời giải đúng: không gian, bao giờ,
dãi dầu, đứng gió, rõ ràng, khu rừng.


- Theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

TIẾT 122: LUYỆN TẬP


<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Giúp HS biết thực hiện phép nhân hai phân số. Nhân phân số với số
tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số.


2. Kĩ năng: Rèn KN thực hiện phép nhân hai phân số. Nhân phân số với số tự
nhiên, nhân số tự nhiên với phân số.


3. Thái độ: HS tích cực trong học tập.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ.



III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>A/ KTBC: (5p) </b>


- Quy tắc nhân phân số?
- GV viết lên bảng : 1<sub>2</sub><i>×</i>1


3<i>;</i>
4
5<i>×</i>


3


4 ; gọi
HS nói cách làm, tính và kết quả.


- GV nhận xét.
<b>B/ Bài mới</b>


1/ Giới thiệu bài: 1p
Luyện tập


2/ Hướng dẫn HS làm BT: (30p)
Bài 1


- GV hướng dẫn HS thực hiện thực
hiện phép tính trong phần mẫu : 2<sub>9</sub><i>×</i>5
- Gợi ý HS chuyển về phép nhân hai
phân số (viết 5 thành phân số



5


1<sub>) rồi vận</sub>


dụng quy tắc đã học, được :
2<sub>9</sub><i>×</i>5=2<i>×</i>5


9 =
10


9


Lưu ý HS khi làm bài nên trình bày
theo cách viết gọn.


- 3 HS lên bảng làm phần a) b) c) d).
- Nhận xét, chữa bài


- GVcủng cố cách nhân một phân số với
1, với 0. 4<sub>5</sub><i>×</i>1=¿ ;


5


8<i>×</i>0=0
<b> Bài 2 </b>


- HS đọc đề bài và làm bài vào VBT
(theo mẫu)



- 2 HS đọc kết quả BT, HS khác nghe
và bổ sung.


- HS nêu yêu cầu bài tập
- Theo dõi hướng dẫn mẫu
a)


9 9 8 9 8 72
8


11 11 1 11 1 11


<i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i>


  


b)


5 5 7 5 7 35
7


6 6 1 6 1 6


<i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i>



<i>x</i>


  


c)


4 4 1 4 1 4
1


5 5 1 5 1 5


<i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i>


  


( Củng cố cách
nhân một phân số với 1)


d)


5 5 0 5 0 0


0 0


8 8 1 8 1 8



<i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i>


   


(Củng cố
cách nhân một phân số với 0 )


Bài 2 Tính:


- HS nêu yêu cầu bài tập


- Lớp làm VBT, đổi chéo vở kiểm tra
a)


6 4 6 4 6 24
4


7 1 7 1 7 7


<i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i>



  


b)


4 3 4 3 4 12
3


11 1 11 1 11 11


<i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i>


  


c)


5 1 5 1 5 5
1


4 1 4 1 4 4


<i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i>



  


(củng có 1 nhân
với 1 psố).


d)


2 0 2 0 2 0


0 0


5 1 5 1 5 5


<i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i>


   


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Để làm bài em thực hiện quy tắc nào?
- Yêu cầu HS đổi chéo VBT để kiểm
tra.


<b>Bài 3 :</b>


- Cho HS nêu yêu cầu của bài rồi tự
làm bài ( Trước HS phải tính : <sub>5</sub>2<i>×</i>3





2 2 2


5  5  5<sub>; sau đó so sánh hai kết quả</sub>


tìm được ).


- Nhận xét, chữa bài.


- GV chốt: <sub>5</sub>2<i>×</i>3 <sub> chính là tổng của 3</sub>


phân số bằng nhau


2 2 2
5  5  5<sub>.</sub>


Bài 4


- HS đọc yêu cầu BT và nhận xét
+ Bài gồm mấy yêu cầu?


- HS làm bài cá nhân vào VBT, mời 3
HS lên bảng thực hiện BT.


+ Rút gọn phân số là như thế nào? Có
phát hiện gì về cách làm dạng BT này?
* Kết luận: Khi TS (MS) cùng tồn tại ở
dạng tích các thừa số, có thể tìm TS
chung rồi rút gọn.



<b>Bài 5:</b>


- Gọi HS đọc bài tốn


- Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?


+ Nêu cơng thức tính chu vi và diện tích
hình vuông?


- 1 HS lên bảng làm bài
- Đọc bài làm dưới lớp
- Chữa bài.


- GV chốt : cơng thức tính chu vi và
diện tích hv.


<b>C/ Củng cố, dặn dị: (5p) </b>


+ Bài ôn những dạng BT như thế nào?
- GV nhận xét giờ học.


<b>Bài 3. Tính rồi so sánh kết quả:</b>
- 1 HS lên bảng làm.


- Dưới lớp đọc bài


2
3
5<i>x</i> <sub> và </sub>



2 2 2
5  5  5




2 2 2 2
3


5 5 5 5<sub> </sub>


4. Tính rồi rút gọn:
- HS đọc yêu cầu BT


- HS làm bài cá nhân vào VBT,1 HS
lên bảng thực hiện BT.


a)


5 4


5 4 4


3 5 3 5 3




  





b)


2 3 2 3 2
3 7 3 7 7


<i>x</i>
<i>x</i>


<i>x</i>


 


(cả TS và MS cùng
chia cho 3)


<b>c) </b>


7 13 7 13 1
1
13 7 13 7 1


<i>x</i>
<i>x</i>


<i>x</i>


  


<b>5.</b>



Bài giải


Chu vi hình vng là :


5 20
4 ( )


7  7 <i>m</i> <sub> </sub>


Diện tích hình vng là :


5 5 25


7 7 49 <sub> (m</sub>2<sub>)</sub>
Đáp số: Chu vi :


20
7 <i>m</i>


Diện tích :


25
49 <sub> m</sub>2
- HS nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Dặn HS về nhà làm BT: 1, 2, 3, 4(44)



LUYỆN TỪ VÀ CÂU


TIẾT 49: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ: AI LÀ GÌ?


<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- HS nắm được ý nghĩa và cấu tạo của CN trong câu kể Ai là gì?
2. Kĩ năng:


- Nhận biết được câu kể Ai là gì?trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ của câu
tìm được. Biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học. Đặt được
câu kể Ai là gì? với từ ngữ cho trước làm chủ ngữ.


3. Thái độ:


- HS thêm u thích mơn hoc.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


- Vị ngữ trong câu kể Ai là gì? có những tác
dụng gì?VD



+ Xác định VN trong câu kể: Bố em là công
nhân.


+ VN được xác định ntn? Do từ ngữ nào tạo
thành?


- GV nhận xét.
<b>B / Bài mới:</b>


1. Giới thiệu bài: (1p)


- Trong tiết LTVC trước, các em đã học về VN
trong câu kể Ai là gì? Bài học hơm nay sẽ giúp
các em tìm hiểu bộ phận CN của kiểu câu này.
2. Phần nhận xét: (12p)


-Một HS đọc nội dung BT, cả lớp đọc thầm các
câu văn thơ làm bài vào VBT lần lượt thực hiện
yêu cầu trong SGK, phát biểu ý kiến:


- Trong những câu trên, câu nào có dạng Ai là
gì?


- GV dán 4 băng giấy viết 4 câu kể Ai là gì?
Lần lượt mời 4 HS lên bảng lần lượt gạch dưới
bộ phận chủ ngữ trong mỗi câu.


- Chủ ngữ trong các câu trên do những từ ngữ
như thế nào tạo thành?



3. Phần ghi nhớ:


2 HS lên bảng làm bài.


- HS lắng nghe.


- 1 HS đọc to yêu cầu.
- HS làm vào VBT
- Các câu đó là:


+ Ruộng rẫy // là chiến trường.
+ Cuốc cày // là vũ khí.


+ Nhà nơng // là chiến sĩ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Trong SGK.


- Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ.
4. Phần luyện tập: (18p)


<b>Bài tập 1:</b>


- HS đọc yêu cầu của bài, lần lượt thực hiện
từng yêu cầu trong SGK.


- GV phát phiếu cho một số HS.


- HS phát biểu ý kiến. GV kết bằng cách mời
những HS làm trên phiếu dán bài lên bảng lớp,


trình bày kết quả.


- GV nhận xét, chữa bài.


<b>Bài tập 2:</b>


- HS đọc yêu cầu BT


- Cho HS đọc đề bài. GV phổ biến trị chơi
“Ghép câu nhanh”(1’)


- Các nhóm thảo luận (1’) và lên bảng ghép
câu, đọc kết quả của nhóm


- Lớp và GV nhận xét kết quả


+ Kiểu câu gì? Giữa Cn-VN có từ nào?
+ Tại sao nói “ Người là vốn quý”?


- GV giải thích ý nghĩa một số câu trong bài.
-GV chốt lại lời giải đúng bằng cách mời 1 em
lên bảng gắn những mảnh bìa( ở cột A) ghép
với các từ ngữ ở cột B tạo thành câu hoàn
chỉnh.


- 2 HS đọc lại kết quả.
<b>Bài tập 3:</b>


- HS đọc yêu cầu BT



- GV gợi ý: Các từ ngữ cho sẵn là chủ ngữ của
câu kể Ai là gì?Các em hãy tìm các từ ngữ
thích hợp đóng vai trò làm vị ngữ trong câu.
Cần đặt câu hỏi: là gì?( là ai?) để tìm vị ngữ
của câu.


- HS đọc yêu cầu BT và làm bài cá nhân.
- Lần lượt HS đọc câu. GV ghi bảng và n.Xét
VN phải là từ loại nào? Nối với Cn bằng từ gì?
- GV nhận xét .


<b>C.Củng cố dặn dò: (5p) </b>


- Học thuộc ghi nhớ.- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.


- 2, 3 HS đọc lại.


<b>1. Tìm các câu kể Ai là gì?, xác</b>
định chủ ngữ của câu.


- HS đọc yêu cầu BT và làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài. Lớp đối
chiếu kết quả và nhận xét


+ Văn hoá nghệ thuật // cũng là
một mặt trận.


+ Anh chị em // là chiến sĩ trên
mặt trận ấy.



+Vừa buồn mà lại vừa vui // mới
thực là nỗi niềm bông phượng
+ Hoa phượng // là hoa học trò.
<b>2. Chọn từ ngữ thích hợp ở cột A</b>
ghép với từ ngữ ở cột B để tạo
thành câu kể “Ai là gì?”.


- Cho HS đọc đề bài.


- Các nhóm thảo luận (1’) và lên
bảng ghép câu, đọc kết quả của
nhóm


+ Trẻ em là tương lai của đất
nước.


+ Cô giáo là người mẹ thứ hai của
em.


+ Bạn Lan là người Hà Nội.
+ Người là vốn quí nhất.


<b>3. Đặt câu kể “Ai la gì?” với các từ</b>
ngữ sau làm chủ ngữ.


- HS đọc yêu cầu BT và làm bài cá
nhân.


- Lần lượt HS đọc câu.



-Bạn Bích Vân là người Hà Nội.
- Hà Nội là thủ đô của nước ta.
- Dân tộc ta là dân tộc anh hùng.


- Theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>TIẾT 25: ÔN TẬP</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>
1. KiÕn thøc:


- Chỉ được vùng ĐBBB và ĐBNB, sơng Hồng, sơng Thái Bình, sơng Sài Gịn,
sơng Tiền, sơng Hậu trên bản đồ, lược đồ VN.


- Chỉ được trên bản đồ các thành phố lớn: Hà Nội, Hải Phịng, thành phố Hồ Chí
Minh, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của những thnh ph ny.


2. Kĩ năng:


- Nờu c im ging v khác nhau của 2 vùng ĐBBB và ĐBNB.


3. Thái độ:


- u thích mơn học.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Lược đồ ĐBBB, ĐBNB, bản đồ VN.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
<b>1/Kiểm tra bài cũ: (5')</b>



+ Chỉ vị trí, giới hạn của thành phố Cần
Thơ trên bản đồ hành chính VN?


+ Nêu VD chứng tỏ thành phố Cần Thơ
là trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học
của ĐBNB?


- GV nhận xét.
<b>2/ Bài mới (30')</b>
a/ Giới thiệu bài


- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
b/ Khởi động


- GV cho HS chơi trị tìm ơ chữ.


+ Ơ chữ gồm 8 chữ cái? Tên vùng đất
có địa hình bằng phẳng, được hình
thành do phù sa các sơng lớn.


+ Hãy kể tên những đồng bằng lớn đã
học?


- GV chốt bài và giới thiệu ND ơn tập.
<i><b>1. Vị trí các đồng bằng và các dịng </b></i>
<i><b>sơng lớn.</b></i>


- GV treo bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Yc HS làm việc cặp đôi: Chỉ trên bản


đồ 2 vùng ĐBBB và ĐBNB các dịng
sơng lớn.


+ Đồng bằng đó do những con sông
nào bồi đắp nên?


+Tại sao sông Mê Kông chảy trên địa
phận nước ta được gọi là sông Cửu
Long?


*KL: Các đồng bằng đều được hình


Đ ồ n g B ằ N g


- ĐBBB, ĐBNB


<b>Đặc </b>
<b>điểm</b>
<b>TN</b>


<b>Giống </b>
<b>nhau</b>


<b>ĐBBB</b> <b>ĐBNB</b>


Địa
hình


Tương
đối bằng


phẳng


Tương
Đối cao


Có nhiều
vùng
trũng
Sơng


ngịi


Nhiều
sơng
ngịi,
mùa mưa
nước lũ
gây ngập


Hệ thống
đê chạy
dọc 2
bên bờ
sông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

thành bởi phù sa của những con sông
lớn.


<i><b>2. Đặc điểm TN của ĐBBB và ĐBNB</b></i>
-Yc HS theo nhóm đọc SGK, tìm thơng


tin điền bảng trong phiếu học tập(10’)
- HS lần lượt báo cáo kết quả, GV ghi
và hồn thiện ở bảng.


- Nhóm khác nx, bổ sung. GV chốt kết
quả.


- HS khác đọc lại kết quả BT.


3. Con người và hoạt động sản xuất ở
<i><b>các đồng bằng</b></i>


- GV treo bản đồ hành chính VN.
+ Xác định các thành phố lớn nằm ở
ĐBBB và ĐBNB?


+ So sánh các hoạt động sản xuất của 2
đồng bằng?


- HS trình bày kết quả. GV nhận xét
- GV dán bảng kết quả. HS khác đọc
lại.


<b>3/ Củng cố, dặn dị : (5')</b>


- Bài hơm nay ôn tập về vùng đất nào
của đất nước ta?


- ĐBBB và ĐBNB có điểm gì khác
nhau.



- GV nhận xét giờ học.


- Dặn HS về ôn bài làm BT 1, 2 trang
20, và chuẩn bị bài sau.


lụt
Đất
đai


đất phù
sa màu
mỡ


đất
không
được bồi
đắp thêm
phù sa,
kém màu
mỡ dần


đất được
bồi đắp
thêm phù
sa, màu
mỡ, có
đất phèn
chua,
mặn.


Khí


hậu


Khí hậu
nóng ẩm


Có 4
mùa,
đơng
lạnh,
mùa hè
N. độ
cao


có 2
mùa,
mùa mưa
và mùa
khơ,
Thời tiết
nóng ẩm,
N. độ
cao
2 HS lên bảng chỉ bản đồ


- Hs trả lời.


- HS theo nhóm đơi tìm những con sơng
lớn chảy qua những thành phố lớn đó?


* KL: Mỗi đồng bằng đều có những
thành phố lớn, có những con sơng chảy
qua TP. ĐBBB và ĐBNB đều có những
nét đặc trưng


Thứ tư ngày 13 tháng 3 năm 2019
TOÁN


TIẾT 123: LUYỆN TẬP


<b>I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

2. Kĩ năng: Bước đầu biết vận dụng các tính chất trên trong trường hợp đơn giản.
3. Thái độ: HS tích cực trong học tập.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>A.Kiểm tra bài cũ : 5p) </b>


Chiều dài 5<sub>6</sub><i>;</i> <sub>chiều rộng </sub> 2


5 . Tính
diện tích, chu vi hình chữ nhật ?


- Nhận xét.


<b>B. Bài mới: </b>


1/ Giới thiệu bài: 1p
- Luyện tập


2/ Hướng dẫn HS làm BT: (30p)
<b>Bài 1 :</b>


b) HS vận dụng tính chất vừa học để tính
bằng hai cách. Có thể làm như sau :


- Tính :


3 3
22
22 11 


Cách 1 :


3 3 3 3 9 198 9


22 22 22


22 11 22 11 242 242 11


 


  <sub></sub>  <sub></sub>    


 



Cách 2 :


3 3 3 3 3 66 198 9


22 22


22 11 22 11 22 11 242 11


 


   <sub></sub>  <sub></sub>   


 


HS có thể rút gọn trong q trình tính như
sau :


3 2 11


3 3 3 3 18 9


22 6


22 11 22 11 22 22 11


 


 



<sub></sub>  <sub></sub>     


 


Khi chữa bài, GV có thể yêu cầu HS nêu
tên tính chất đã được vận dụng (tính chất
kết hợp).


<b>Bài 2</b>


- HS đọc bài tốn và tóm tắt.
+ Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?


+ Muốn tìm chu vi HCN, ta làm như thế
nào?


- HS làm bài. 1 HS lên bảng giải BT.
- HS khác nhận xét và đọc to bài giải
+ Phép tính thực hiện? Đó là t/c nào?
<b>Bài 3</b>


- HS đọc yêu cầu BT và tóm tắt


- 1 HS lên bảng làm, HS khác làm
nháp.


HS thực hiện.
<b>1. </b>


b)



1 1 2
2 3 5


 


 


 


 


Cách 1 :


1 1` 2 5 2 10 1
2 3 5 6 5 30 3


 


     


 


 


Cách 2 :


1 1 2 1 2 1 2 2 2 10 1


2 3 5 2 5 3 5 10 15 30 3



 


         


 


 


c)


3 17 17 2
5 21 21 5


Cách 1 :


3 17 17 2 51 34 85 17
52121 5 105105 105 21 


Cách 2 :


3 2 17 5 17 17
1
5 5 21 5 21 21


 


      


 



 


3 2 17 5 17 17
1
5 5 21 5 21 21


 
      
 
 
17
21<sub> </sub>
<b>Bài 2</b>
Bài giải


Chu vi hình chữ nhật là:
( 4<sub>5</sub>+2


3¿<i>x</i>2=
44
15 (m)
Đáp số: 44<sub>15</sub> (m)


<b>Bài 3</b>


Bài giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+ Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?



- HS làm bài. 1 HS lên bảng chữa bài. Lớp
và GV nhận xét.


Tại sao lấy <sub>3</sub>2 x 3? Vì sao có kết quả
2(m) vải?


*Kết luận: Bài tốn đã áp dụng tính chất
nhân một phân số với số TN.


<b>C. Củng cố, dặn dò: ( 5p) </b>


+ Bài học ôn luyện những kiến thức nào?
- GV nhận xét giờ học.


- Yêu cầu HS về làm bài trong vở bài tập




2
3


3<i>x</i> <sub> 2 (m)</sub>


Đáp số: 2m


- HS nêu


KỂ CHUYỆN


TIẾT 25: NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT



<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Nắm được ý nghĩa của câu truyện. Biết đặt tên khác cho truyện.
2. Kĩ năng:


- Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện đã nghe. Chăm chú nghe thầy cô kể
chuyện, nhớ chuyện. Nghe bạn kể, nhận xét đúg lời kể , kể tiếp được lời bạn.


3. Thái độ:


- HS thêm u thích mơn hoc.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh minh họa.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


- Kể lại câu chuyện em đã làm để góp
phần giữ xóm làng ( đường phố, trường
học) xanh, sạch, đẹp.


<b>B. Bài mới: </b>
1. Giới thiệu bài.



- Nêu yêu cầu của tiết học.


2. Hướng dẫn HS kể chuyện.: ( 30p)
- 1 HS đọc rõ 3 yêu cầu trong SGK
(70,71)


+ Kể từng đoạn chuyện?
+ Kể toàn bộ câu chuyện?
* Kể chuyện trong nhóm


- HS theo nhóm 4 người tập kể từng
đoạn của câu chuyện theo những tranh
đã có


- Từng HS kể cả câu chuyện và trao đổi
về nội dung câu chuyện, TLCH (3)


* Thi kể chuyện trước lớp


- Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng kể
chuyện.


- HS nhận xét, GV đánh giá, cho điểm.


- Đoạn 1; Bọn phát xít tấn công vào 1
làng quê ở LX.


- Đoạn 2: Chú bé dũng cảm hi sinh.
- Đoạn 3: Chú bé tiếp theo làm tên chỉ


huy sợ hãi….


- Đoạn 4: Tên chỉ huy vơ cùng….
- Hs kể chuyện theo nhóm, lần lượt
mỗi bạn 1 tranh


- 1Hs kể lại toàn bộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Mời 3 – 4 nhóm lên bảng thi kể chuyện
theo đoạn, kết hợp chỉ tranh minh hoạ
- 2 HS thi kể chuyện: toàn bộ chuỵện
- HS khác nhận xét, nêu ý kiến: Bình
chọn nhóm, HS kể chuyện hay nhất.
4. Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
+ Tại sao tên truyện lại là Những chú bé
không chết?


+ Thử đặt tên khác cho câu chuyện này?
- Chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở các chú
bé?


<b>C. Củng cố, dặn dò: ( 5p) </b>
- GV nhận xét giờ học.


- Dặn HS về tập kể lại chuyện cho mọi
người xung quanh nghe. Và chuẩn bị
trước bài sau.


câu chuyện.



- Mỗi nhóm cử 4Hs kể lần lượt theo 4
tranh.


- 2 nhóm cử 2 Hs kể lại toàn bộ truyện.
- 3 cậu bé ăn mặc giống nhau, rất dũng
cảm,…


- Vì tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao
cả của các chú bé du kích sẽ sống mãi
trong tâm trí mọi người.


- Những thiếu niên dũng cảm.
- Những thiếu niên bất tử.


- Chuyện ca ngợi tinh thần dũng cảm,
sự hi sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ
tuổi trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù,
bảo vệ Tổ quốc.


- Theo dõi
LỊCH SỬ


<b>TIẾT 25: TRỊNH- NGUYỄN PHÂN TRANH</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. KiÕn thøc:</b>


- Qua bài HS biết: Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thối. Đất nước từ đây bị
chia cắt thành Nam Triều và Bắc Triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngồi.



<b>2. KÜ năng: </b>


- Nhõn dõn b y vo nhng cuc chin tranh phi nghĩa, cuộc sống ngày càng cực
khổ, khơng bình yên.


<b>3. Thái độ:</b>


- Tỏ thái độ không chấp nhận việc đất nước bị chia cắt.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Máy tính, máy chiếu.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5')</b>


+ Hãy kể tên các sự kiện tiêu biểu từ
buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê?


+ Buổi đầu độc lập, thời Lý, Trần, Hậu
Lê đóng đơ ở đâu? Tên nước ta thời kì
đó?


- GV nhận xét.
<b>2.Bài mới: (30')</b>


a/ Giới thiệu bài: SGV.


- Trịnh – Nguyễn phân tranh.
b/ Dạy bài mới



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Yêu cầu HS dựa vào SGK (53) đọc
thông tin và TLCH:


+ Mơ tả lại sự suy sụp của triều đình nhà
Lê từ đầu thế kỉ XVI?


*Kết luận: Cuối thời Hậu Lê, đất nước
lại rơi vào cảnh loạn lạc, vua thì lao vào
ăn chơi sa đoạ, quan lại chém giết lẫn
nhau để tranh giành quyền lực, đời sống
nhân dân cực khổ trăm bề.


- GV giới thiệu cho HS về nhân vật lịch
sử Mạc Đăng Dung và sự phân chia
Nam triều – Bắc triều.


+ Ai là người lập nên nhà Mạc? Nhà
Lê?


*UDCNTT


<b>-Cho HS Quan sát lược đồ địa phận </b>
<b>Bắc Triều và Nam Triều và Đàng </b>
<b>Trong, Đàng Ngoài</b>


- GV yêu cầu HS đọc nội dung trong
SGK (54) và hoàn thành BT ở phiếu học
tập.



+ Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì?
+ Sau năm 1592, tình hình nước ta như
thế nào?


- HS nêu kết quả ở phiếu. HS khác nx.
+ Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh –
Nguyễn ra sao?


*Kết luận: Triền miên trong nhiều năm,
các cuộc chiến tranh giành quyền lực
của các dòng họ nổ ra đã gây ảnh hưởng
lớn tới cuộc sống của người dân.


- HS thảo luận câu hỏi


+ Cuộc chiến tranh Nam Triều – Bắc
Triều và Trịnh – Nguyễn diễn ra vì mục
đích gì?


+ Hậu quả của những cuộc chiến tranh
đó là gì?


* Kết luận: Mọi cuộc chiến đều làm cho
cuộc sống của người dân cơ cực, loạn
lạc.


<b>3. Củng cố, dặn dò: (5’)</b>


- HS đọc “Bài học” – SGK(55).



- Vì sao nói cuộc chiến tranh Nam
triều-Bắc triều và chiến tranh Trịnh – Nguyễn
là cuộc chiến tranh phi nghĩa.


<b>1. Sự suy sụp của triều Hậu Lê </b>
+ Vua mải mê ăn chơi, tiêu sắm nhiều
tiền của, quan lại trong triều thì chia
thành phe phái, đánh giết lẫn nhau để
tranh giành quyền lợi.


<b>2. Nhà Mạc ra đời và sự phân chia</b>
<b>Nam Triều, Bắc Triều.</b>


+ SGK trang 54


- Bắc Triều do Mạc Đăng Dung.
- Nam Triều do Nguyễn Kim lập nên
nhà Lê.


- HSQS trên máy tính


<b>3. Chiến tranh Trịnh - Nguyễn </b>
+ Chiến tranh Nam - Bắc Triều chấm
dứt.


+ Họ Trịnh- Nguyễn đánh nhau 7 lần.


+ Đất nước bị loạn lạc hơn 200 năm.


<b>4. Đời sống nhân dân ở thế kỷ XVI</b>


+ Vì quyền lợi dịng họ.


+ Nhân dân lao động cực khổ, đất nước
bị chia cắt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- GV nhận xét giờ học.


- Dặn HS về học thuộc bài và chuẩn bị
trước bài sau.


Thứ năm ngày 14 tháng 3 năm 2019
TỐN


TIẾT 124: TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ


<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Giúp HS biết cách giải bài tốn dạng: Tìm phân số của một số.
2. Kĩ năng:


- Biết vận dụng cách <i>Tìm phân số của một số</i> để làm tính và giải tốn.
3. Thái độ:


- Học sinh tích cực trong học tập.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ.



III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>A. Kiểm tra bài cũ : (5p) </b>


- Củng cố : Nêu tính chất kết hợp của
phép cộng


và tính chất giao hốn của phép cộng.

(

3<sub>5</sub>+7


5

)

<i>x</i>
2


3=<i>?</i>
2
5 <i>x</i>


5
7. .. . ..


5
7<i>x</i>


2
5
<b>B. Dạy bài mới :</b>


1. Giới thiệu bài:1p


2. Hướng dẫn cách làm


a) Giới thiệu cách tìm phân số của một
số: (10p)


* GV có thể nhắc lại bài tốn tìm một
phần mấy


của một số. Chẳng hạn :
GV nêu câu hỏi :


1


3<sub>của 12 phần quả </sub>


cam là mấy phần quả cam ?


b) – GV nêu bài toán : Một rổ cam có
12 quả. Hỏi


2


3<sub> số cam trong rổ là bao </sub>


nhiêu quả cam ?


- Cho HS quan sát hình vẽ GV đã
chuẩn bị trước. Gợi ý để HS nhận thấy



1
3


HS thực hiện, nhắc lại quy tắc.




Cả lớp tính nhẩm. GV gọi HS nói cách
tính:




1


3<sub> của 12 quả cam là :</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

số cam nhân với 2 thì được


2


3<sub>số cam. Từ</sub>


đó có thể tìm


2


3<sub> số cam trong tổ theo 2 </sub>


bước.
GV ghi:



1


3<sub> số cam trong rổ là : 12 : 3 = </sub>


4 (quả)


2


3<sub> số cam trong rổ là : 4 x 2 = 8 </sub>


(quả)
Vậy


2


3<sub> của 12 quả cam là 8 quả cam.</sub>


- GV nêu : Ta có thể làm


2


3<sub> số cam </sub>


trong rổ như sau :
12 x


2



3<sub> = 8 ( quả )</sub>


- Hướng dẫn HS nêu bài giải của bài
tốn.


- Từ đó, GV hỏi để HS phát biểu
được : “ Muốn tìm


2


3<sub> của số 12 ta lấy 12</sub>


nhân với


2
3<sub>”</sub>


Chẳng hạn : Tìm


3


5<sub> của 15, tìm </sub>
2
3<sub> của</sub>


18.


3.Thực hành: (20p)
<b> Bài 1 :</b>



- Gọi 1 HS đọc bài tốn 1
- Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?
- HS tự làm bài


- 1 HS lên bảng giải
- Nhận xét, chữa bài.
<b>Bài 2 :</b>


- Gọi 1 HS đọc bài tốn 2
- Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?
- HS tự làm bài


- 1 HS lên bảng giải
- Nhận xét, chữa bài.
<b>Bài 3 :</b>


- Gọi 1 HS đọc bài toán 3


? quả
+B1: Tìm


1


3<sub> số cam trong rổ.</sub>


+B2: Tìm


2


3<sub> số cam trong rổ.</sub>



1


3 số cam trong rổ là : 12 : 3 = 4
(quả)


2


3 số cam lấy ra là : 4 x 2 = 8 (quả)
Vậy <sub>3</sub>2 của 12 quả cam là 8 quả.
*Số cam được tìm bằng cách: 12 x <sub>3</sub>2
= 8 (quả)


+ Lấy 12 nhân với <sub>3</sub>2
15 x 3<sub>5</sub> = 9


Bài giải


2


3 <sub> số cam trong rổ là :</sub>


12 x


2


3<sub> = 8 (quả)</sub>


Đáp số : 8 quả cam.



<b>1.</b>


Bài giải


Số HS xếp loại khá của lớp đó
là :


35 x


3


5<sub> = 21 (học sinh)</sub>


Đáp số : 21 học sinh khá.
<b>2. </b>


Bài giải


Chiều rộng của sân trường là :
120 x


5


6<sub> = 100 (m) </sub>


Đáp số : 100m.
3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?


- HS tự làm bài


- 1 HS lên bảng giải
- Nhận xét, chữa bài.


<b>C .Củng cố - dặn dò : (5p) </b>
- Nhận xét ưu, khuyết điểm.


- Chuẩn bị tiết sau : “ Phép chia phân
số”.


Số học sinh nữ của lớp 4A là :
16 x 9<sub>8</sub> = 18 (học
sinh)


Đáp số : 18 học sinh
nữ.


________________________________________
TẬP LÀM VĂN


TIẾT 49: ÔN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN
<b>MIÊU TẢ CÂY CỐI</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Ôn tập xác định đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả cây cối, nội dung
miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn.



2. Kĩ năng:


- Viết đoạn văn miêu tả cây cối rõ ràng, chân thực, có hình ảnh, giàu tình cảm. Qua
đó giáo dục ý thức bảo vệ cây cối.


3. Thái độ:


- HS thêm u thích mơn hoc.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn miêu tả chưa hoàn chỉnh, bài văn mẫu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


- Gọi HS đọc đoạn văn viết về lợi ích
của cây.


- Nhận xét.
<b>B . Bài mới:</b>


1. Giới thiệu bài: 1p
- Nêu y/c bài học


2. Hướng dẫn HS làm bài tập : (30p)
<b>Bài 1:</b>



- Gọi HS đọc y/c của bài tập
- Suy nghĩ trả lời câu hỏi:


+Từng ý trong dàn ý trên thuộc phần
nào trong cấu tạo của bài văn tả cây
cối?


- Gọi HS trình bày
- Nhận xét


<b>Bài 2:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn HS cách làm.


- 3 HS đọc đoạn văn trước lớp.
- Lắng nghe


<b>1.</b>


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời
- Đ1:Giới thiệu cây chuối: Phần mở bài.
- Đ 2: Tả bao quát từng bộ phận của cây
chuối: Phần thân bài.


- Đ3: Nêu ích lợi của cây chuối tiêu: Phần
kết bài.


<b>2.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Yêu cầu Hs tự làm bài, 2 em viết vào
bảng phụ. GV giúp đỡ HS yếu.


- Gọi HS trình bày bài làm, GV sửa lỗi
dùng từ, ngữ pháp, diễn đạt và cho điểm
HS.


+ Nội dung chính trong mỗi đoạn trong
bài văn miêu tả cây cối là gì?


+ Khi viết mỗi đoạn cần lưu ý gì về
cách trình bày.


- Nhận xét, tuyên dương HS.
<b>C . Củng cố - dặn dò: ( 5p) </b>
- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn
để thành một bài văn hoàn chỉnh và
chuẩn bị bài sau


- Theo dõi quan sát để sửa bài cho bạn
- 2 đến 3 HS đọc từng đoạn bài làm của
mình trước lớp. HS cả lớp theo dõi và
nhận xét.


*Đoạn 1: Hè nào em cũng được về quê
thăm bà ngoại. Vườn nhà bà em trồng
nhiều thứ cây: nào na, nào ổi, nào nhãn


nhưng nhiều hơn cả là chuối ...


*Đoạn 2: ... Đến gần mới thấy rõ thân
chuối như cột nhà. Sờ vào thân thì khơng
cịn cảm giác mát rượi vì cái vỏ nhẵn
bóng đã hơi khơ ...


KHOA HỌC


$50. NĨNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Về kiến thức: Sau bài hoc, HS nắm được:
- Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp.
- Nêu được nhiệt độ bình thường của cơ thể.
2. Về kĩ năng: - Biết cách đọc nhiệt kế.


3. Về thái độ: Có lịng say mê, u thích mơn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>


- Một số loại nhiệt kế.
- 3 chiếc cốc.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: ƯDPHTT</b>


A. KTBC: (3’)


+ Em có thể làm gì để trách hoặc khắc phục việc đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu?


B. BÀI MỚI



<b>1. Giới thiệu bài mới: (2’)</b>
- GV giới thiệu và ghi đầu bài.
2. Nội dung bài: (28’)


<i>* Hoạt động 1:</i> Cả lớp.


+ Em hãy kể tên những vật có nhiệt độ
cao và những vật có nhiệt độ thấp mà
em biết?


- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
+ Cốc a nóng hơn cốc nào và lạnh hơn
cốc nào?


- HS trình bày.
- Nhận xét bổ sung.


<i>* Hoạt động 2:</i> Nhóm.


<i>1. Sự nóng lạnh của vật.</i>


- Vật nóng: nước đun sơi, bóng đèn, hơi
nước, nề xi măng khi trời nóng…


- Vật lạnh: Nước đá, khe tủ lạnh, đồ
trong tủ lạnh.


* Kết luận:



Một vật có thể nóng so với vật này
nh-ưng lại là vật lạnh hơn so với vật kia.
Điều đó phụ thuộc vào nhiệt độ ở mỗi
vật. Vật nóng có nhiệt độ cao hơn vật
lạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

GV: Tổ chức cho HS làm thí nghiệm
- Giải thích : Tay em cảm giác ntn ?
Hãy giải thích tại sao có hiện tượng đó?
- HS trình bày.


- Nhận xét bổ sung.


* Học sinh làm bài 1, 2, 3 (T68,
69-VBT)


- Yêu cầu học sinh nêu kết quả, lớp
nhận xét kết quả.


* Kết luận: Thí nghiệm.
* Giới thiệu nhiệt kế:


- Có nhiều loại nhiệt kế: Nhiệt kế đo
nhiệt độ cơ thể, nhiệt kế đo nhiêt lượng
khơng khí.


- Cách sử dụng: SGK.


<b>3. Củng cố dặn dò: (2’)</b>
- Nhận xét bài học.



- Thực hành đo nhiệt độ của cơ thể.


<b>BỒI DƯỠNG TOÁN</b>


<b>BÀI TẬP CUỐI TUẦN 25 (ĐỀ A)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các kiến thức đã học nhân, chia phân số.</b></i>
<i><b>2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.</b></i>
<i><b>3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.</b></i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
<b>-</b> Vở bài tập cuối tuần


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>1. Hoạt động 1: Giao việc (1 phút):</b>


- Yêu cầu HS làm bài tập trong vở.


<b>2. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (36 phút):</b>
- HS thực hành làm bài tập phần vào vở


- GV kết hợp chấm chữa bài
- GV nhận xét bài làm của HS
- HS chữa bài (nếu sai)


<b>4. Củng cố - dặn dò (3 phút):</b>


- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung luyện tập.



- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh VN làm BT Đề B
<b>BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT</b>


<b>BÀI TẬP CUỐI TUẦN 25</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh </b></i>cách làm bài phân mơn chính tả, Luyện từ và
câu trong tuần 25.


<i><b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập củng cố và mở rộng.</b></i>
<i><b>3. Thái độ: Yêu thích mơn học.</b></i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
<b>- Vở bài tập cuối tuần </b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>1. Hoạt động 1: Giao việc (1 phút):</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>2. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (26 phút):</b>


- HS thực hành làm bài tập phần II (BT 1; 2; 3; 4) vào vở
- GV kết hợp chấm bài


<b>3. Hoạt động 3: Chữa bài (6 phút):</b>
- Nhận xét bài làm của HS


- HS tự chữa bài của mình (nếu sai)
<b>4. Củng cố - dặn dò (3 phút):</b>



- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung luyện tập.
- Cách MB gián tiếp tả cây cối.


- Nhận xét tiết học.


- Nhắc học sinh VN làm BT4


BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG SỐNG
<b>Bài 7: CHÚNG MÌNH CĨ HỌC THÌ CŨNG GIỎI NHƯ ANH ẤY</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nhận thức được muốn làm việc tốt cần phải học


- Có ý thức và hành động kiên trì phấn đấu, rèn luyện, học tập để trở thành những
người có học vấn, có ích cho gia đình và xã hội.


- GDHS học tập tốt theo gương Bác Hồ
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: </b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>1. KT bài cũ: 3-5p</b>


+ Trong bữa ăn phải có thái độ như thế nào để thể
hiện sự văn minh, lịch sự?



<b>2. Bài mới: 30p</b>
a.Giới thiệu bài


Chúng mình có học thì cũng giỏi như anh ấy
b.Các hoạt động


<b>Hoạt động 1: </b>


- GV đọc tài liệu (Tài liệu Bác Hồ và những bài học
về đạo đức, lối sống/ trang 24)


+ Tại sao Bác Hồ bận nhiều việc mà vẫn dành thì giờ
dạy cho các chiến sĩ học?


+ Việc làm ấy của Bác cho em nhận ra Bác Hồ là
người thế nào?


+ Các cán bộ, chiến sĩ đã học tập ra sao? Tại sao họ
lại tiến bộ được như vậy?


+Em thích nhất chi tiết, hình ảnh nào trong câu
chuyện?


<b>Hoạt động 2: GV cho HS thảo luận nhóm</b>


+ Học đọc, học viết là để làm gì? Việc học là việc
em cần làm khi em còn nhỏ hay em sẽ làm mãi mãi?
Vì sao?


- 2 HS trả lời



- Học sinh lắng nghe
- HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Hoạt động 3: Thực hành-Ứng dụng</b>


+ Theo em nếu không cố gắng, chăm chỉ học tập sẽ
dẫn đấn hậu quả gì?


+Từ khi đi học lớp 1 em đã cố gắng học tốt chưa?
+ Em muốn trở thành người như thế nào?


+ Em đã làm gì cho ước mơ đó?
Nhận xét


3. Củng cố, dặn dò:


+ Tại sao chúng ta cần phải học tập suốt đời?
- Nhận xét tiết học


- Các nhóm khác bổ sung
- HS trả lời theo ý riêng
- Các bạn bổ sung


- HS trả lời


Thứ sáu ngày 15 tháng 3 năm 2019
TOÁN


<b>TIẾT 125: PHÉP CHIA PHÂN SỐ</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- HS bước đầu biết thực hiện chia phân số một cách thành thạo.
2. Kĩ năng:


- Vận dụng làm bài tập tốt.
3. Thái độ:


- HS u thích mơn học, có ý thức học tập tốt.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>A.Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


- HS tính bảng con: tìm


2


3 <sub> của 36 </sub>



- Nhận xét.



<b>B. Dạy bài mới: </b>
1. Giới thiệu bài: 1p


- Nêu mục tiêu của tiết học


2. Hướng dẫn cách chia phân số : (12p)
- GV nêu ví dụ trong SGK


- Cho HS nêu cách tính chiều dài hình
chữ nhật khi biết chiều rộng và diện tích
của nó?


- GV nêu cách chia: Lấy phân số thứ
nhất nhân với phân số thứ 2 đảo ngược.
+ GV giới thiệu về phân số đảo ngược:


- HS tính bảng con: tìm


2


3 <sub> của 36 </sub>


- HS nêu cách tìm?
36 : 3 x 2 = 24


- HS đọc lại ví dụ.


- Lấy diện tích chia cho chiều rộng:
<sub>15</sub>7 : <sub>3</sub>2



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Phân số 3<sub>2</sub> là đảo ngược của phân số
2


3


- GV: Chiều dài của HCN là <sub>10</sub>7 m
- Cho HS nêu lại cách tính và thử lại
bằng phép nhân.


- GV cùng lớp nhận xét, kiểm tra kết
quả.


- Cho HS nhắc lại cách chia hai phân số
*GV chốt cách chia phân số.


3.Tổ chức HD học sinh làm bài tập(18p)
<b>Bài 1:</b>


- HS áp dụng lý thuyết trên để làm bài.
- GV chốt kết quả đúng.


- Y/ C lớp đổi chéo vở kiểm tra


<b>Bài 2:</b>


- GV nêu yêu cầu của bài
- Cho HS tự làm và chữa bài.
- Đối chiếu kết quả, nhận xét.
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.


<b>Bài 3:</b>


- GV lưu ý giúp đỡ học sinh yếu.


- GV lưu ý HS tính theo từng cột 3 phép
tính.


- Cho HS nhận xét về sự liên quan giữa
các phép tính trong một cột (Lấy tích
chia cho thừa số này thì được thừa số
kia)


<b>Bài 4:</b>


- Yêu cầu HS giải bài tốn liên quan đến
tìm chiều dài hình chữ nhật.


- Gv chấm, nhận xét một số bài.
- Chốt lại lời giải đúng.


<b>C. Củng cố, dặn dò: ( 5p) </b>
- Hệ thống nội dung vừa học.
- Dặn ôn bài, chuẩn bị bài sau.


- Theo dõi Gv làm tính mẫu:
<sub>15</sub>7 : <sub>3</sub>2 = <sub>15</sub>7 x 3<sub>2</sub> =


21
30 =



7
10


- Thử lại: <sub>10</sub>7 x <sub>3</sub>2 = 14<sub>30</sub> =
7


15
3
7 :


4
5 =


3
7 x


5
4 =


15
28
<b>1.Viết phân số đảo ngược của mỗi phân </b>
số sau:


-HS nêu yêu cầu của bài; lớp làm bài
vào vở.


- Một số HS nêu miệng kết quả.
- PS đảo ngược của 32 là



3
2 ;


7
4<sub>;</sub>
5


3


<b>2. Tính:</b>


- HS chữa bài trên bảng lớp.


3<sub>7</sub> : 5<sub>8</sub> = 3<sub>7</sub> x <sub>5</sub>8 =
24


35 …
<b>3. Tính:</b>


a, <sub>3</sub>2 x 5<sub>7</sub> = 10<sub>21</sub>


10<sub>21</sub> : 5<sub>7</sub> = 10<sub>21</sub> x 5<sub>7</sub> = 70<sub>105</sub> =
2


3


10<sub>21</sub> : <sub>3</sub>2 = 10<sub>21</sub> x 3<sub>2</sub> =
30


42 =


5
7
<b>4. </b>


- HS đọc bài tốn, tự tóm tắt và giải.
Bài giải:


Chiều dài của hình chữ nhật là:
2


3 :
3
4 =


8


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Đáp số : 8<sub>9</sub>
( m )


LUYỆN TỪ VÀ CÂU


TIẾT 50: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM


<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Mở rộng hệ thống hoá vốn từ thuộc một chủ điểm: Dũng cảm.
2. Kĩ năng:



- Biết sử dụng các từ đã học để tạo cụm từ có nghĩa, hồn chỉnh câu văn hoặc đoạn
văn.


3. Thái độ:


- HS thêm u thích mơn hoc.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ. Từ điển tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>A. Kiểm tra bài cũ: ( 5p) </b>


- Nêu 1 câu kể thuộc kiểu câu Ai là gì?
và xác định CN / VN.


<b>B. Dạy bài mới: </b>
1- Giới thiệu bài: 1p


- Nêu yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn làm bài: (30p)


<b>Bài 1:</b>


- 1 HS nêu u cầu bài 1.
- Hoạt động nhóm đơi.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung


<b>Bài 2:</b>


- Với những từ ngữ cho sẵn, em thử
ghép


từ dũng cảm vào trước hoặc sau từ ngữ
đó


sao cho tạo ra dược tập hợp từ có nội
dung


thích hợp.


* Họat động cá nhân:


- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.


- 2 HS đặt câu


( Mỗi em đặt một câu.)
HS nhận xét, GV đánh giá.
- GV giới thiệu và ghi tên bài.
- HS mở SGK


<b>1. Tìm từ cùng nghĩa với từ dũng cảm:</b>
Lời giải:


- Các từ gần nghĩa với từ dũng cảm: gan
dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can
trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả


cảm.


<b>2. Ghép từ dũng cảm vào trước hoặc sau </b>
từng từ ngữ dưới đây để tạo thành những
cụm từ có nghĩa


Đáp án:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ và làm
bài.


- 1 HS lên bảng làm bảng phụ.
(đánh dấu x thay cho từ dũng cảm)
- Nhiều HS đọc kết quả bài làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.


- 3 HS nhìn bảng phụ đọc lại kết quả.
<b>Bài 3:</b>


* Hoạt động cá nhân


- 1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm lại.
- Gv gắn thẻ từ, 1 HS lên bảng chữa.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại.


- 2 HS đọc lại từ và nghĩa tương ứng sau
kh đã ghép.


<b>Bài 4:</b>



- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập – Cả lớp
đọc thầm lại.


- HS làm bài vào SGK (dùng bút chì)
- 3HS đại diện 3 tổ lên thi làm phiếu đã
dán trên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét.
- Từng HS đọc lại kết quả bài làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.


- Cả lớp tự chỉnh lại bài trong SGK.
<b>C. Củng cố, dặn dò: (5p) </b>


- GV nhận xét tiết học và dặn dò.


Bài sau: Luyện tập về câu kể Ai - là gì?


+dũng cảm chống lại cường quyền
+dũng cảm trước kẻ thù


+dũng cảm nói len sự thật


<b>3. Tìm từ ở cột A phù hợp với lời giải </b>
nghĩa ở cột B.


Gan góc- (chống chọi) kiên cường,
khơng lùi bước.


Gan lì- gan đến mức trơ ra, khơng biết
sợ là gì.



Gan dạ- khơng sợ nguy hiểm.


<b>4. Tìm từ ngữ trong ngoặc đơn hợp với </b>
mỗi chỗ trống ở đoạn văn sau:


“ Anh Kim Đồng là một người liên lạc
rất can đảm. Tuy không chiến đấu ở
mặt trận, nhưng nhiều khi đi liên lạc,
anh cũng gặp những giây phút hết sức
<b>hiểm nghèo. Anh đã hi sinh, nhưng </b>
<b>tấm gương sáng của anh vẫn còn mãi </b>
mãi.”


_______________________________________________
TẬP LÀM VĂN


TIẾT 50: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN
<b> MIÊU TẢ CÂY CỐI</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- HS nắm được 2 cách mở bài trực tiếp, gián tiếp trong bài văn tả cây cối và vận
dụng được vào bài văn tả cây cối của các em.


2. Kĩ năng:


- GDMT: HS có thái độ gần gũi yêu quý các lồi cây trong mơi trường thiên nhiên.
3. Thái độ:



- HS thêm u thích mơn hoc.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Máy tính, máy chiếu.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- 2 HS đọc bản tin đã viết ở tiết trước và
đọc tóm tắt.


<b>B. Bài mới.</b>


1. Giới thiệu bài:1p


- Nêu yêu cầu của tiết học.


2. Phần hướng dẫn HS luyện tập: (30p)
Bài tập 1:


- Gọi 1 HS đọc to, rõ các yêu cầu của
bài tập. Cả lớp đọc thầm lại.


- HS trao đổi theo nhóm đơi, tìm sự
khác nhau trong 2 cách mở bài của 2
đoạn văn tả cây hồng nhung.


- Cả lớp, GV nhận xét, kết luận.



<b> Bài tập 2.</b>


- HS đọc các yêu cầu của bài 2. Cả lớp
đọc thầm lại.


- GV nhắc HS: Đoạn mở bài không cần
viết dài, chỉ cần viết 2,3 câu.


- Từng HS luyện viết đoạn văn mở bài
theo kiểu gián tiếp.


- 5, 6 HS đọc đoạn văn đã viết.
- Cả lớp và GV nhận xét.


<b>Bài tập 3:</b>


- 1 HS đọc to yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp đọc thầm lại.


- GV treo tranh, ảnh một số cây hoa như
gợi ý để HS nhớ lại, nói được về cây
hoa các em đã từng quan sát trong tiết
học trước.


- HS làm việc cá nhân, lần lượt trả lời
viết từng câu hỏi trong SGK để hình
thành các ý cho một đoạn văn mở bài
hoàn chỉnh.


- GV nhận xét.



- 2 HS đọc.
- HS nhận xét


- GV giới thiệu và ghi tên bài .


<b>1. Dưới đây là hai đoạn có thể dùng để </b>
mở đầu bài văn tả cây hồng nhung. Hai
cách mở bài ấy có gì khác nhau?


- Điểm khác nhau của 2 cách mở bài:
+ Đoạn 1: Mở bài theo cách trực tiếp -
giới thiệu ngay cây hoa cần tả.


+ Đoạn 2: Mở bài theo cách gián tiếp –
nói về mùa xn, các lồi hoa trong
vườn, rồi mới giới thiệu cây hoa cần tả.
<b>2. Dựa vào những gợi ý dưới đây, hãy </b>
viết đoạn mở bài ( gián tiếp ) cho bài
văn tả cây phượng, cây hoa mai hoặc
cây dừa:


a)Cây phượng vĩ trồng giữa sân trường
em.


b) Trước sân nhà, ba em trồng một cây
hoa mai.


c) Đầu xóm có một cây dừa.



* Mẫu: Mỗi lần ra vườn, lòng em lại
tràn ngập cảm xúc khó tả. Khu vườn mở
ra trước mắt em một thế giời các lồi
hoa vơ cùng phong phú. Nào là hoa úc,
hoa lan, hoa huệ, ...Em thích nhất là
cây ...


<b>3. Quan sát một cây mà em u thích và</b>
cho biết:


a) Cây đó là cây gì?
b) Cây được trồng ở đâu?


c) Cây do ai trồng, trồng vào dịp nào?
d) ấn tượng chung về cây.


- HS phát biểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Bài tập 4:


- 1 HS đọc ycầu của b tập. Cả lớp đọc
lại.


- Từng HS luyện viết đoạn văn.


- 2 HS cùng bàn đổi bài , góp ý cho hau.
- 5, 6 HS đọc đoạn mở bài của mình
- Cả lớp và GV nhận xét.


<b>+ Giáo dục bảo vệ môi trường:</b>


<b>C. Củng cố dặn dò: (5p) </b>


- Nhận xét tiết học


- Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở các
bài tập


- Chuẩn bị bài sau.


hoặc gián tiếp về cây định tả.
- VD: Mở bài trực tiếp:


Phịng khách nhà tơi Tết năm nay có bày
một cây trạng ngun. Mẹ tơi mua trước
Tết để trang trí phịng khách. Vừa thấy
cây trạng nguyên xinh xắn chỉ cao hơn
cái thước kẻ học trị mà đã có bao nhiêu
lá đỏ rực rỡ, tơi thích q, reo lên:" Ơi,
cây hoa đẹp q!"


<b>+ HS có thái độ gần gũi u q các </b>
<b>lồi cây trong môi trường thiên nhiên.</b>


<b>KĨ NĂNG SỐNG</b>


<b>BÀI 9: KĨ NĂNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Thực hành xong bài này, HS:



- Biết được tầm quan trọng của môi trường, ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường.
- Hiểu được một số yêu cầu biện pháp bảo vệ môi trường.


- Vận dụng được một số yêu cầu, biện pháp bảo vệ môi trường phù hợp với lứa
tuổi.


II. CÁC HOẠT ĐỘNG


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN </b>
<b>1. Trải nghiệm:</b>


? Trong hình vẽ, những việc làm thể
hiện hành động gì?


- Yêu cầu HS làm bài vào vở


- Theo em, những hành động này có nên
làm hay khơng?


- Hành động như vậy gây ra tác hại gì
đối với mơi trường?


<b>2. Chia sẻ - phản hồi:</b>


- Yêu cầu HS làm bài vào vở


<b>GV chốt kq: Chúng ta cần chung tay</b>
bảo vệ môi trường bằng những công


việc hàng ngày như không xả rác, dọn


- HS đọc yêu cầu


- HS làm bài vào vở


- Ơ nhiểm mơi trường, Gây bão lụt, xói
mồn đất, hiệu ứng nhà kính,…


- HS đọc u cầu
- HS làm bài vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

vệ sinh,..


<b>3. Xử lí tình huống:</b>


+ Tại sao em chọn cách ứng xử đó?
- Em góp ý nhẹ nhàng để bạn B tự giác
dọn vệ sinh chỗ ngồi của mình. Nếu bạn
B không nghe, em có thể báo với cơ
giáo, vì bạn B khơng có ý thức giữ gìn
vệ sinh chung.


<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>


<b>- Những việc cần làm để bảo vệ môi</b>
trường: 1, 3, 4, 5, 6.


- Gọi HS chia sẻ thông điệp cho các bạn
cùng nghe



<b>B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH</b>
<b>1. Rèn luyện:</b>


- Thảo luận nhóm đơi: nêu tác nhân gây
ơ nhiễm khơng khí và hậu quả của nó.
- Gv chốt: Hậu quả ảnh hưởng trực tiếp
đến sức khỏe của con người.


<b>2. Định hướng ứng dụng:</b>


Thực hành dọn vệ sinh lớp học, bỏ rác
đúng nơi quy định, bảo vệ chăm sóc cây
xanh


<b>C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG</b>


- Vì sao các em cần bảo vệ mơi trường?
- Ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường?
- VN HS thực hành theo yêu cầu.


- HS đọc tình huống


- HS đánh dấu chọn cách ứng xử của
mình


- HS đọc yêu cầu


- HS viết tiếp những thông điệp vào vở



- HS đọc yêu cầu từng trường hợp
- HS nêu những lời phù hợp


- Từng cặp HS thực hành


- Lớp thực hành


<b>SINH HOẠT LỚP TUẦN 25</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Giúp HS nhận thấy ưu, khuyết điểm của mình để có hướng phát huy mặt tốt,
khắc phục những điểm còn tồn tại.


Đề ra phương hướng học tập và rèn luyện trong tuần sau.


Sinh hoạt văn nghệ và chơi trò chơi giúp HS được thư giãn, thoải mái tinh thần
và tăng tinh thần đoàn kết cho HS trong lớp.


Rèn kĩ năng điều hành các hoạt động tập thể. Phát huy vai trò tự quản của HS


Giáo dục tinh thần tập thể, ý thức thực hiện tốt các nề nếp lớp, ý thức phê và tự
phê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>2. Các tổ trưởng báo cáo về tình hình học tập của tổ mình.</b>


Từng thành viên trong tổ (Số ưu điểm, số khuyết điểm, xếp thứ tự trong tổ)
Tổng số ưu điểm, khuyết điểm của cả tổ.


Đề nghị tuyên dương những cá nhân xuất sắc của tổ mình



Ý kiến bổ sung của lớp phó học tập, lớp phó lao động, các cá nhân
<b>3. Lớp trưởng nhận xét chung.</b>


<b>4. GV bổ sung:</b>
4.1. Ưu điểm:


...
...
...


4.2. Khuyết điểm:


...
...


* Bình bầu các tổ làm tốt nhiệm vụ, cá nhân xuất sắc:


Tổ: ...
Cá nhân: ...
<b> 5. Kế hoạch tuần tới:</b>


Lớp trưởng nêu phương hướng tuần 26;HS bổ sung
GVCN bổ sung


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×