Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Giáo án tuần 27 lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.02 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 27</b>


<b>Ngày soạn: 18/3/2019</b>


Thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 2019
TOÁN


TIẾT 131: LUYỆN TẬP CHUNG
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Nhận biết được phân số bằng nhau.
2. Kĩ năng:


- HS rút gọn được phân số


- Giải bài tốn có lời văn liên quan đến phân số.
3. Thái độ: HS tích cực trong học tập.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Bảng phụ


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>A. Kiểm tra bài cũ : (5p) </b>


- Gọi 2 HS chữa bài 3


+ Nêu cách chia hai phân số, cách chia
số tự nhiên cho phân số.



<b>B. Bài mới </b>
1. Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu bài học


2. Hướng dẫn luyện tập: (30p)
<b>Bài 1: </b>


- Gọi hs nêu yêu cầu


- Cho hs làm VBT, 2 em làm bài trên
bảng lớp.


- Chữa bài: ? Nêu cách làm.


- Nhận xét Đ, S . - Đối chiếu kết quả
*GV: Củng cố cách rút gọn phân số,
phân số bằng nhau .


<b>Bài 2: </b>
- Gọi hs nêu yêu cầu


+ BT cho biết gì. BT hỏi gì?


- Cho hs làm VBT, 1 em làm bài trên
bảng lớp.


- Chữa bài:
+ Nêu cách làm.
- Nhận xét Đ, S .
- Đối chiếu kết quả



*GV: Củng cố ý nghĩa của phân số,


<b>Bài 1 :</b>


<b>- Hs nêu yêu cầu</b>


- Hs làm vở, 2 em làm trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét, chữa bài:


a ) Phân số


3 5
;


5 6<sub> đã tối giản . </sub>


* Rút gọn:


25 25 : 5 5


30 30 : 56


* Kết quả:


3 5
;
5 6<sub>; </sub>


3


5<sub>.</sub>


b)


3 9 6


5 15 10  <sub> ; </sub>


5 25 10


6 30 12 <sub> . </sub>


<b>Bài 2: </b>
- Hs nêu yêu cầu


- 1 em làm bài trên bảng lớp.
Bài giải
a. 3 tổ chiếm


3


4<sub> số học sinh của </sub>


lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

tìm phân số của 1 số.
<b>Bài 3</b>


- Gọi hs nêu yêu cầu



+ BT cho biết gì. BT hỏi gì?


- Cho hs làm VBT, 1 em làm bài trên
bảng phụ.


- Chữa bài:
+ Nêu cách làm.
- Nhận xét Đ, S .
- Đổi chéo KT kết quả


<b> Bài 4:</b>


- Gọi hs nêu yêu cầu


+ BT cho biết gì. BT hỏi gì?


- Cho hs làm VBT, 1 em làm bài trên
bảng lớp.


- Chữa bài: ? Nêu cách làm.


- Nhận xét Đ, S . - Đối chiếu kết
quả


*GV :+ Xác định dạng toán
+Tìm cách giải


+ Lựa chọn câu trả lời phù hợp.
<b>C. Củng cố, dặn dị: ( 5p) </b>



+ Nêu cách tìm phân số của 1 số.
- Nhận xét giờ học


- HD BT về nhà


32 x


3


4<sub> = 24(học sinh) </sub>


Đáp số: a.


3


4<sub> b. 24 học sinh</sub>


<b>Bài 3 : </b>
- Hs nêu yêu cầu


- hs làm VBT, 1 em làm bài trên bảng
phụ


- Đổi chéo KT kết quả
Bài giải


Anh Hải đã đi được đoạn đường dài:


2



15 10


3


 


( km)


Anh Hải còn phải đi được đoạn đường
dài:


15 – 10 = 5 (km)


Đáp số: 5 (km)
<b>Bài 4: </b>


Bài giải
Lần sau lấy ra số lít xăng là:


32850 : 3 = 10950 (l)
Số lít xăng lúc đầu là:


(32850 + 10950) + 56200 = 100000(l)
Đáp số: 100000 l xăng




TẬP ĐỌC



TIẾT 53: DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ khó trong bài; Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Ca
ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học
.


2. Kĩ năng: Đọc trơi chảy tồn bài, đọc đúng các tên riêng nước ngồi: Cơ-
péc-ních; Ga-li -lê. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng
ca ngợi lòng dũng cảm bảo vệ chân lý khoa học của nhà bác học Cơ- péc-ních và
Ga-li –lê.


3. Thái độ: u thích mơn học.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Máy tính, máy chiếu.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


- 2 HS nối tiếp đọc bài cũ: “ Ga-Vrốt
ngoài chiến luỹ”.


+ Ga-vrốt là người như thế nào? Nêu
nội dung bài học?


- GV nhận xét
<b>B. Bài mới:</b>


1. Giới thiệu bài:


- GV cho HS xem tranh chân dung 2
nhà khoa học Cơ- péc- ních và Ga- li –
lê. (UDCNTT)


- GV giới thiệu và ghi tên bài.


2. Hdẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc: ( 12p)


- 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn : 3 đoạn.


- Hs đọc nối tiếp lần 1, kết hợp :
+ Sửa lỗi phát âm, ngắt câu dài.
- HS đọc thầm chú giải


- HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải
nghĩa


+ Giải nghĩa các từ : thiên văn học ;
<b>tà thuyết ; chân lí</b>


- HS đọc nối tiếp lần 3, nhận xét.
- HS đọc theo nhóm bàn.


- GV đọc mẫu.


b)Tìm hiểu bài : (10p)


<b>* Đoạn 1:</b>


- HS đọc đoạn 1 và thảo luận TLCH:
+ý kiến của Cơ-péc-níc có điểm gì
khác ý kiến chung lúc bấy giờ?


- GV cho HS quan sát mơ hình của trái
đất trong hệ mặt trời.


+Mọi người đánh giá ntn về phát hiện
của Cơ-péc-níc?


*Kết luận: Một phát hiện của
Cơ-péc-níc làm cho mọi người sửng sốt, khơng
chấp nhận được.


+ Nội dung chính của đoạn 1?
<b>* Đoạn 2:</b>


- HS đọc thầm đoạn 2, TLCH:


+ Ga-li –lê viết sách nhằm mục đích
gì?


+Vì sao tồ án lúc ấy xử phạt ơng ?


- 2 HS đọc, trả lời câu hỏi


- HS quan sát và lắng nghe.



+ Đoạn 1 : “Xưa kia … phán bảo chúa
trời


+Đoạn 2:“Chưa đầy một …bảy chục
tuổi”


+ Đoạn 3 :Phần cịn lại


- Từ khó đọc : Cơ- péc-ních; Ga-li –lê
- Chú ý câu:


+ “ Xưa kia, / người ta cứ nghĩ rằng/
trái đất là trung tâm của vũ trụ,/ đứng
n một chỗ,/cịn mặt trời,/mặt trăng/
và mn ngàn vì sao/ phải quay xung
quanh cái tâm này/”


<b>1/ Cơ-péc-ních cho rằng trái đất</b>
<b>quay xung quanh mặt trời.</b>


- Lúc đó mọi người cho rằng Trái Đất
là trung tâm của vũ trụ, đứng n một
chỗ, cịn mặt trời, mặt trăng và vì sao
sẽ quay xung quanh


+ Cơ-péc-ních chứng minh Trái Đất
quay xung quanh Mặt Trời.


- Coi nó là tà thuyết, đi ngược lại
những lời phán bảo của Chúa Trời.



<b>2 . Ga-li –lê bị xét xử </b>


- ủng hộ tư tưởng khoa học của
Cơ-péc-ních.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

*Kết luận: Một nhà KH khác vẫn ủng
hộ ý kiến của Cơ-péc-ních. Ơng đã bị
tồ án xử phạt


- Nêu ý của đoạn 2 ?
<b>* Đoạn 3:</b>


- Đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi:
+ Lòng dũng cảm của Cơ- péc-ních và
Ga-li –lê thể hiện ở chỗ nào ?


+ Đoạn 3 nói về nội dung gì?


*Kết luận: Dù sống khổ cực, dù bị áp
đặt, Ga-li-lê vẫn kiên quyết bảo vệ lẽ
phải. Đó là một chân lý đúng đắn trong
đời sống hôm nay.


- Bài đọc ca ngợi ai? Tại sao?
- Gv ghi bảng ý chính tồn bài.


<b>- Qua bài em thấy trẻ em có quyền</b>
<b>gì? </b>



c- Luyện đọc diễn cảm : (8p)


- Gọi 3 HS đọc nối tiếp và nêu giọng
đọc.


- GV nhắc: Chú ý giọng cần phù hợp:
+ Chú ý câu : “Dù sao trái đất vẫn
quay !”


( Thể hiện thái độ bực tức, phẫn nộ
của Ga-li-l)


- Treo bảng phụ đoạn cần đọc diễn
cảm:


+ Gọi 1 HS đọc
+ Phát hiện giọng đọc


+ Những từ ngữ cần nhấn giọng
+ Gọi HS thể hiện lại.


+ Nhận xét


+ HS thi đọc diễn cảm, bình chọn
+ GV nhận xét.


<b>C. Củng cố, dặn dò: (5p) </b>
- Chốt lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.



- Dặn về học bài và CB bài tiếp theo


những lời phán bảo của Chúa trời .


<b>3. Ga-li –lê dũng cảm bảo vệ chân lí .</b>
- Hai nhà bác học đã giám nói ngược
với lời phán của Chúa trời , tức là đối
lập với quan điểm của giáo hội lúc bấy
giờ, mặc dù họ biết việc làm đó nguy
hại đến tính mạng..


<b>* Ý chính: Ca ngợi những nhà khoa </b>
học chân chính đã dũng cảm, kiên trì
bảo vệ chân lí khoa học.


<b>- Quyền được giáo dục về các giá trị.</b>
* Đoạn văn đọc diễn cảm:


“ Chưa đầy một thế kỷ sau, năm 1632,
nhà thiên văn học Ga-li-lê lại cho ra
đời một cuốn sách mới / cổ vũ cho ý
kiến của Cơ-péc-ních. Lập tức, tồ án
quyết định cấm cuốn sách ấy và mang
Ga-li-lê ra xét xử. Khi đó, nhà bác học
đã gần bảy chục tuổi.


Bị coi là tội phạm, nhà bác học già
<b>buộc phải thề……, ông đã bực tức nói</b>
<b>to:</b>



- Dù sao thì trái đất vẫn quay !”
- 1 HS đọc


+ HS thể hiện lại.
- Theo dõi


+ HS thi đọc diễn cảm, bình chọn


CHÍNH TẢ( Nhớ- viết)


TIẾT 27: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHƠNG KÍNH
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

2. Kĩ năng:


- Biết cách trình bày các dịng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ.
- Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn: s/x.


3. Thái độ:


- HS rèn tính cẩn thận, khoa học, giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>A. KTBC: (5p) </b>


- Viết bảng con: lung linh, lóng lánh,
búp nõn.


<b>B. Bài mới:</b>


1. Giới thiệu bài mới: (Nêu yêu cầu):
2. Hướng dẫn học sinh nhớ – viết:
(20p)


a. Tìm hiểu nội dung


- Một HS đọc yêu cầu của bài, đọc
thuộc lòng 3 khổ thơ cuối của bài Bài
thơ về tiểu đội xe không kính.


+ Hình ảnh nào trong bài nói lên tinh
thần dũng cảm và lòng hăng hái của
các chiến sĩ lái xe?


b.Viết từ khó.


- GV hướng dẫn các từ khó, dễ lẫn và
tập viết.


- Gọi HS đọc từ khó.


- GV nhắc HS chú ý cách trình bày thể
thơ tự do: ghi tên bài giữa dòng, viết


các dòng thơ sát lề vở, hết mỗi khổ thơ
để cách một dòng ;


c.Viết bài vào vở.


- Hướng dẫn tư thế ngồi viết.
- HS viết bài


- GV đọc cho HS soát lỗi.
- Kiểm tra lỗi.


- GV chấm chữa bài. Nêu nhận xét.
3. HD HS làm bài tập chính tả: 10p
<b>Bài tập 2 – lựa chon</b>


- GV chọn BT cho HS, giải thích yêu
cầu bài tập.


+ BT yêu cầu các em tìm ba trường
hợp chỉ viết với s, khơng viết với x
(hoặc 3 trường hợp chỉ viết với x
khơng viết với s).


- Cả lớp nhìn SGK, đọc thầm lại để ghi
nhớ 3 khổ thơ.


+ Hình ảnh:


- Khơng có kính, ừ thì ướt áo.
- Chưa cần...nữa.



- Mưa tạnh...thôi.
+ sa, ùa vào, ướt áo.


- HS nêu những chữ dễ viết sai chính tả
(xoa mắt đắng, đột ngột, sa, ùa vào,
ướt,...)


- HS gấp SGK, nhớ lại 3 khổ thơ
- tự viết bài.


- HS soát lỗi.
- Kiểm tra lỗi.


<b>Bài 2a:</b>


- HS đọc lại yêu cầu của bài để hiểu
đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- GV phát phiếu đã kẻ bảng nội dung
để các nhóm làm bài; Nhắc các em lưu
ý:


- Làm bài theo nhóm có nhiều người
tham gia, các em cần tìm nhiều từ càng
nhiều càng tốt.


<b>Bài tập 3 – Lựa chọn</b>
- GV chọn BT cho HS.



- GV gián lên bảng 2, 3 tờ phiếu; Mời
HS lên bảng thi làm bài.


- Gạch bỏ những tiếng viết sai chính
tả, Viết lại tiếng thích hợp để hồn
chỉnh câu văn.


<b>C. Củng cố ,dặn dị: (5p) </b>
- Nhận xét tiết học .


- Về chữa lỗi còn lại.
- Chuẩn bị cho bài sau


a) + sàn, sải, sánh, sắt...
+ xé, xẻng, xìa, xía,...


<b>Bài 3a</b>


- HS nêu y/c bài tập
- HS lên bảng thi làm bài.


– Gạch bỏ những tiếng viết sai chính
tả, Viết lại tiếng thích hợp để hồn
chỉnh câu văn.


* Kết quả: sa mạc- xen kẽ


Thứ ba ngày 26 tháng 3 năm 2019
TOÁN



<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Ôn tập củng cố cho HS về : Rút gọn được phân số. Nhận biết được
phân số bằng nhau. Giải bài tốn có lời văn liên quan đến phân số.


2. Kĩ năng: Rèn KN rút gọn phân số, nhận biết phân số bằng nhau. Giải bài tốn có
lời văn liên quan đến phân số.


3. Thái độ: Phát triển tư duy cho học sinh.
<b>II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.</b>


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ : (5p)


- Gọi 2 HS chữa bài 3.


- Nêu cách chia hai phân số , cách chia
số tự nhiên cho phân số.


<b>B. Bài mới </b>
1. Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu bài học


2. Hướng dẫn luyện tập: ( 30p)
<b>Bài 1: </b>


- Gọi hs nêu yêu cầu


- Cho hs làm VBT, 2 em làm bài trên


bảng lớp.


- Chữa bài:


- Nêu cách làm.
- Nhận xét Đ, S .
- Đối chiếu kết quả


- 2 em làm bài trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét, chữa bài:


<b>Bài 1:</b>


a ) Rút gọn:
+


14 14 : 2 7


16 16 : 2 8<sub>; </sub>


14 14 : 2 7


10 10 : 2 5


+


7 7 5 35


8 8 5 40



<i>x</i>
<i>x</i>


 




14 7 35


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

*GV: Củng cố cách rút gọn phân số,
phân số bằng nhau .


<b>Bài 2: </b>
- Gọi hs nêu yêu cầu


+BT cho biết gì. BT hỏi gì?


- Cho hs làm bài, 1 em làm bài trên
bảng lớp.


- Chữa bài:


+ Nêu cách làm.
- Nhận xét Đ, S .
- Đối chiếu kết quả


*GV: Củng cố ý nghĩa của phân số,
tìm phân số của 1 số.


<b>Bài 3</b>



- Gọi hs nêu yêu cầu


+ BT cho biết gì. BT hỏi gì?


- Để biết được tàu chở bao nhiêu thiết
bị thay thế ta làm thế nào?


- Cho hs làm bài, 1 em làm bài trên
bảng phụ.


- GV: Củng cố , tìm phân số của 1 số:
+ Xác định dạng toán


+ Tìm cách giải


+ Chọn câu trả lời phù hợp.
<b>Bài 4: </b>


- Gọi hs nêu yêu cầu


+ BT cho biết gì. BT hỏi gì?


- Để biết lúc đầu trong kho có bao
nhiêu tấn gạo ta làm thế nào?


- Cho hs làm bài, 1 em làm bài trên
bảng lớp.


+ Nêu cách làm.


- Nhận xét Đ, S .
- Đối chiếu kết quả


<b>C. Củng cố, dặn dị.( 5p) </b>


- Nêu cách tìm phân số của 1 số.
- Nhận xét giờ học


+


7 7 8 56


5 5 8 40


<i>x</i>
<i>x</i>


 




14 14 4 56


10 10 4 40


<i>x</i>
<i>x</i>


 



b) Những P/S bằng nhau là:


7 14
8 16 <sub>; </sub>


7 14


5 10 <sub> </sub>


<b>Bài 2: </b>
- Hs nêu yêu cầu


- HS làm bài, 1 em làm bài trên bảng lớp
Bài giải


a. 3 tổ chiếm


3


4<sub> số học sinh của lớp. </sub>


b. Số học sinh của 3 tổ là :


3


4<sub> x 32 = 24(học sinh) </sub>


Đáp số: a.



3


4<sub>; b. 24 học sinh</sub>


<b>Bài 3 : </b>
- Hs nêu yêu cầu


- hs làm bài, 1 em làm bài trên bảng phụ
- Đổi chéo KT kết quả


Bài giải


Số thiết bị thay thế tàu đó chở là:
20 x


3


5<sub> = 12 (tấn)</sub>


Đáp số: 12 tấn
<b>Bài 4: </b>


- Hs nêu yêu cầu


- HS làm bài, 1 em làm bài trên bảng lớp
Bài giải


Số gạo lấy ra lần sau là:
25 500 x



2


5 <sub>= 10 200 (kg)</sub>


Số gạo cả 2 lần lấy ra là:


25 500 + 10 200 = 35 700 (kg)
Số gạo lúc đầu trong kho có là:


35 700 + 14 300 = 50 000 (kg)
Đổi 50 000 kg = 50 tấn


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 53: CÂU KHIẾN
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: HS nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến.


2. Kĩ năng: Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích, bước đầu biết đặt câu khiến
với bạn, anh chị…


3. Thái độ: HS thêm yêu thích mơn học.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>A. KTBC: (5p) </b>



+ Nêu một số từ ngữ trong chủ đề
Dũng cảm?


+ Đặt câu với một từ ngữ em chọn?
<b>B. Bài mới</b>


1. Giới thiệu bài mới:


- Gv nêu mục đích của tiết học
2. Nhận xét: (12p)


<b>Bài 1:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu


- Cả lớp đọc thầm, làm việc cá nhân
- Học sinh phát biểu ý kiến.


- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Bài 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu


- Cả lớp đọc thầm, làm việc cá nhân
- Học sinh phát biểu ý kiến.


- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
<b>Bài 3:</b>



- Gọi HS đọc yêu cầu


- Cả lớp đọc thầm, làm việc theo cặp.
- 2 Học sinh cùng bàn tự đặt các câu để
mượn quyển vở của bạn bên cạnh.
- Kết luận: Những câu dùng để yêu
cầu, đề nghị, nhờ vả.... người khác làm
một việc gì đó gọi là câu khiến.


+ Vậy thế nào là câu khiến?


<b>3. Phần ghi nhớ. (3p) </b>


+ Câu khiến ( câu cầu khiến ) dùng để
nêu yêu cầu, đề nghị , mong muốn …
của người nói, người viết với người
khác .


- HS đặt câu theo yêu cầu


<b>1. Câu in nghiêng dưới đây đc dùng để</b>
làm gì?


- Tác dụng của câu in nghiêng:


“ Mẹ mời sứ giả vào đây cho con!”
=> dùng để mời sứ giả vào.


<b>2. Cuối câu in nghiêng có dấu gì? </b>
- Cuối câu in nghiêng có dấu chấm


than .


<b>3. Em hãy nói với bạn bên cạnh một</b>
câu để mượn quyển vở. Viết lại câu ấy.
+ Nam ơi, cho tớ mượn quyển vở của
bạn với!.


+ Nam ơi, đưa tớ mượn quyển vở của
bạn !


+ Nam ơi, cho tớ mượn quyển vở của
bạn đi!


- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Khi viết, cuối câu khiến có dấu chấm
than (!) hoặc dấu chấm (.)


<b>4. Phần luyện tập: (15p) </b>
<b>Bài 1:</b>


- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- 4 học sinh nối tiếp nhau đọc mỗi
người một ý. - Học sinh suy nghĩ, làm
bài rồi phát biểu ý kiến: 1 học sinh –
1ý, có thể giải thích rõ.( hoặc treo bảng
phụ, yêu cầu HS gạch chân )


- Gv cùng HS nhận xét, chữa bài.
<b>Bài 2:</b>



- 2 học sinh đọc yêu cầu.


- Các nhóm thảo luận tìm câu Cỗu
khiến trong sách TV và Tốn, thư kí
ghi nhanh.


- Sau 3 phút, gọi 4-6 nhóm lên trình
bày, có nhận xét về nội dung


- GV cùng HS nhận xét.


- Kết luận: Các câu khiến trong sách
phần lớn là câu nêu yêu cầu, cuối câu
đặt dấu chấm.


Bài 3:


- HS đọc yêu cầu.
- HS làm VBT


- HS trao đổi nhóm đơi.
- HS trình bày miệng.
- Lớp, GV nhận xét
- GV chấm điểm.


GV: Để đặt được câu khiến các em cần
dựa vào tác dụng và đặc điểm của câu
khiến để đặt cho chính xác. Khi đặt câu
khiến cần phù hợp với từng đối tượng.


<b>C. Củng cố- Dặn dò: (5p) </b>


- Trò chơi : GV dán tranh ( HS đã sưu
tầm – Hs nêu câu khiến ( theo tranh)
+ Thế nào là câu khiến?


- GV Nhận xét giờ học .


- HS học thuộc nội dung Ghi nhớ.


<b>1. Tìm câu khiến trong những đoạn</b>
trích sau:


- Các câu khiến trong các đoạn văn trên
là:


+ Hãy gọi người hàng hành vào cho ta!
+ Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý
nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu!
+ Bệ hạ hoàn lại gươm cho Long quân!
+ Con đi chặt cho đủ một trăm đốt tre,
mang về đây cho ta!


<b>2. Tìm 3 câu khiến trong SGK Tiếng</b>
Việt hoặc Tốn của em.


- Bài “ Ga-vrốt ngồi chiến luỹ”:
+ Vào ngay !


+ Tí ti thơi ! – Ga-vrốt nói.



- Bài “ Vương quốc vắng nụ cười”:
+ Dẫn nó vào ! Đức vua phấn khởi ra
lệnh.


+ Nói đi, ta trọng thưởng.


<b>3. Hãy đặt một câu khiến để nói với</b>
bạn, với anh chị hoặc với cơ giáo của
em.


- Cho mình mượn bút cì một lát nhé !
- Bạn đi nhanh lên !


- Anh sửa cho em cái bút với !


- Chị giảng cho em bài toán này nhé !
- Em xin phép cô cho em vào lớp !
- Thưa cơ, cơ giảng cho em bài tốn
này với ạ !


- 2 học sinh nhắc lại nội dung bài học.


ĐỊA LÍ


TIẾT 27: NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
<b>Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Người Kinh, Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng


bằng duyên hải miền Trung.


- Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn nuôi, đánh
bắt, nuôi trồng, chế biến thủy sản.


- Các nguồn tài nguyên từ biển.


- Những hoạt động sản xuất gắn với việc khai thác nguồn tài nguyên biển: (Làm
muối, đánh bắt nuôi trồng và chế biến hải sản…)


2. Kĩ năng:


- Các hoạt động khai thác biển, hải đảo như trên cũng là một trong các nhân tố gây
ô nhiễm môi trường biển.


3. Thái độ:


- Ý thức về môi trường, bảo vệ nguồn tài nguyên biển nhằm phát triển bền vững.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Máy tính máy chiếu.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>A. KTBC: (5p) </b>


+ Nêu một số đặc điểm của ĐB duyên
hải miền Trung.



+ Nêu đặc điểm khí hậu của vùng
đồng bằng duyên hải miền Trung?
<b>B. Bài mới</b>


.1. Giới thiệu bài mới: ( Nêu yêu cầu)
2. Nội dung bài mới: (30p)


a. Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp và
nhóm đơi )


+Bước 1: GV thông báo số dân cư của
các tỉnh miền Trung: Tập trung khá
đơng...


<b>+Bước 2: HS các nhóm đọc câu hỏi, </b>
quan sát lược đồ , ảnh trong SGK thảo
luận:


+ So sánh lượng người sinh sống ở
vùng duyên hải miền Trung với vùng
núi Trường Sơn , với ĐBBB , với
ĐBNB .


+ So sánh lượng người sinh sống ở
vùng duyên Hải miền Trung với
ĐBBB , với ĐBNB .


- GV: Dân cư tập trung khá đông
đúc...



+ Người dân chủ yếu là dân tộc gì.
+ Trang phục hàng ngày của người
Kinh, người Chăm ntn .


<b>1. Dân cư tập trung khá đông đúc.</b>


+ Lượng người sống ở vùng duyên hải
miền Trung nhiều hơn vùng núi Trường
Sơn.


+ Lượng người sống ở vùng duyên hải
miền Trung ít hơn vùng ĐBBB và
ĐBNB .


- Dân tộc Kinh, Chăm...-> sống hoà
thuận.


- Người Kinh: mặc áo dài cao cổ, người
Chăm măc váy dài..


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

=> GV : Trang phục hàng ngày của
người kinh, người chăm gần giống
nhau...


- GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
<b>+ Bước 3: GV giúp HS hoàn thiện </b>
câu trả lời


b.Hoạt động 2: (Làm việc nhóm bàn )
<b>+ Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát </b>


H3 -> H8 và đọc ghi chú .


<b>+ Bước 2: HS các nhóm đọc câu hỏi, </b>
thảo luận:


+ Dựa vào các hình ảnh nói về hoạt
động sản xuất của người dân ở đây ,
cho biết có những nghành nghề gì .
+ Kể tên 1 số loại cây được trồng, vật
nuôi ở đây.


- GV: Giới thiệu thêm về nghề làm
muối...


+ Vì sao người dân lại có những hoạt
động sản xuất này.


<b> - HS trình bày, nhóm khác bổ sung...</b>
=> GV chốt: Mặc dù thiên nhiên
thường gây bão lụt và khô hạn, người
dân miền Trung vẫn luôn khai thác các
điều kiện thiên nhiên để sản xuất ra
nhiều sản phẩm phục vụ nhân dân
trong vùng và bán cho nhân dân ở các
vùng khác.


*Liên hệ giáo dục môi trường:
- Qua tìm hiểu bài em thấy con
<b>người ở nơi đây thích nghi và cải tạo</b>
<b>mơi trường như thế nào? </b>



* Giáo dục biển đảo:


<b>+ Biển đã đem lại những nguồn tài </b>
<b>nguyên nào cho con người? </b>


- Nhờ có biển con người ở đồng bằng
Duyên Hải miền trung đã phát triển
những ngành nghề nào? Điều đó có ý
nghĩa gì với kinh tế ở đây?


+ Chúng ta cần làm gì để bảo vệ mơi
trường, bảo vệ nguồn tài nguyên biển?
- 2 HS đọc ghi nhớ.


<b>C. Củng cố-Dặn dò: (5p) </b>


+ Nêu những điều em biết về hoạt
động sản xuất của người dân ở ĐB


có số dân tương đối lớn.


<b>2. Hoạt động sản xuất của người dân.</b>


- Người dân sinh sống bằng nhiều
ngành, nghề: trồng trọt, chăn nuôi, nuôi
trồng và đánh bắt thuỷ sản, làm


muối ,...



- Một số loại cây trồng vật ni ở đay
là: lúa, mía , lạc...; bị ,trâu, cá , tơm...
- Người dân ở đây có những hoạt động
sx này là do ở gần biển, có đất phù sa...


Hoạt động Điều kiện
cần thiết
- Trồng


lúa
- Làm
muối


- Đất phù sa màu mỡ,
khí hậu nóng ẩm.


- Nước biển mặn, nắng
nhiều...




- Đắp dê ven sông sử dụng nước để
tưới tiêu


- Trồng lúa,trái cây, đánh bắt, nuôi
trồng thủy sản.


- Nguồn muối, thủy hải sản, ….


- làm muối, đánh bắt nuôi trồng và chế


biến hải sản, đóng tàu, du lịch… làm
cho kinh tế phát triển hơn.


- Khai thác hợp lí nguồn tài nguyên
biển, bảo vệ biển…


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

duyên hải miền Trung .
- GV nhận xét tiết học.
- GV cho đọc phần ghi nhớ.


Thứ tư ngày 27 tháng 3 năm 2019
TỐN


TIẾT 133: HÌNH THOI
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Giúp HS:


- Hình thành biểu tượng về hình thoi.


- Nhận biết 1 số đặc điểm của hình thoi, từ đó phân biệt được hình thoi với 1 số
hình đã học.


2. Kĩ năng: Thơng qua hoạt động vẽ và gấp hình để củng cố kĩ năng nhận dạng
hình thoi và thể hiện 1 số đặc điểm của hình thoi.


3. Thái độ: HS tích cực trong học tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- PHTM.



III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>A. Kiểm tra bài cũ : ( 5p) </b>


- Kể tên 1 số hình mà các em đã học
- Hình vng có đặc điểm gì ?
<b>B. Bài mới : 30p</b>


1. Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu bài học


2. Hình thành 1 số biểu tượng về hình
thoi


- GV lắp ghép mơ hình hình vng
- Vẽ hình vng lên bảng


+ Nêu đặc điểm của hình vng?


- GV dùng mơ hình hình vng xơ
lệch được 1 hình mới


- GV vẽ hình đó lên bảng, giới thiệu
đó là hình thoi.


- HS vẽ hình thoi vào nháp.


- HS quan sát hình trang trí trong SGK


+ Hình đó được trang trí bằng các họa
tiết là những hình gì?


+ Hình thoi ABCD có những cặp cạnh
nào song song? Vì sao?


- GV cho HS lên bảng đo 4 cạnh .
+ Em có nhận xét gì về 4 cạnh của
hình thoi?


+ Hình thoi có đặc điểm gì ?


- 2 HS nêu


B


A C



D







- Các hoạ tiết trang trí là hình thoi.
- Cạnh AB // DC ; cạnh BC // AD
- 4 cạnh bằng nhau: AB =DC = BC


=AD


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

=> GV chốt: Hình thoi có hai cặp
<b>cạnh đối diện song song và bốn cạnh</b>
<b>bằng nhau.</b>


2. 3. Luyện tập
<b>Bài 1:</b>


- Gọi hs nêu yêu cầu


- Cho hs làm VBT, 1 em làm bài trên
bảng lớp.


- Chữa bài:
+ Nêu cách làm.


+ Dựa vào đâu mà em biết đó là hình
thoi.


- Nhận xét Đ, S .
- Đối chiếu kết quả


*GV: Củng cố đặc điểm hình thoi.
Bài 2:


- Gọi hs nêu yêu cầu


- Cho hs làm VBT, 1 em làm bài trên
bảng lớp.



- Chữa bài:
+ Nêu cách làm.


+ Em rút ra nhận xét gì.
- Nhận xét Đ, S .


- Đối chiếu kết quả


*GV: Củng cố đặc điểm 2 đường
chéo của hình thoi.


<b>Bài 3: PHTM</b>


- Gọi hs nêu yêu cầu


- Cho hs làm cá nhân thực hành trên
giấy.


- Chữa bài: ? Nêu cách làm.
- Nhận xét Đ, S .


Củng cố cách gấp, cắt để tạo hình thoi.
<b>C. Củng cố, dặn dị: (5p) </b>


+ Nêu đặc điểm của hình thoi?
- Nhận xét giờ học


- 2 HS nhắc lại đặc điểm hình thoi.



<b>Bài 1: </b>


- Hs nêu yêu cầu


- hs làm VBT, 1 em làm bài trên bảng
lớp.


- Đối chiếu kết quả
* Kết quả:


- Hình thoi : H1; H3
- Hình chữ nhật: H2
B
<b>Bài 2: </b>


A C


* Kết quả: D


- Đường chéo AC vng góc với
đường chéo BD.


- 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm
của mỗi đường.


=>Nhận xét : Hình thoi có 2 đường
chéo vng góc với nhau và cắt nhau
tại trung điểm của mỗi đường.



<b>Bài 3: </b>


Gấp, cắt để tạo hình thoi.


=>


- 2 HS nêu đặc điểm hình thoi


KỂ CHUYỆN


TIẾT 27: LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
<b> I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
2. Kĩ năng:


- Rèn kĩ năng nói : Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (hoặc một
đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩa, nói về lịng dũng cảm của con
người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

3. Thái độ: HS thêm yêu thích mơn học.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. Kiểm tra bài cũ (5p) </b>



- Hãy kể lại câu chuyện nói về lòng
dũng cảm của con người mà em đã
nghe hoặc đã đọc.


- Nhận xét.


<b>2. Dạy bài mới: 30p</b>


1- Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu
cầu tiết học


2- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề và kể
chuyện : (30p)


- GV chép đề.
- Đề bài yêu cầu gì?


- Nội dung câu chuyện nói về điều gì?
- Xác định các từ trọng tâm?


- GV gạch chân từ trọng tâm.
- Cho HS đọc gợi ý.


- Em chọn câu chuyện gì?


- GV treo bảng phụ có dàn ý kể
chuyện.


<b>- HS kể chuyện.</b>



- HD HS khác nhận xét bạn kể:


+ Nội dung chuyện đã phù hợp chưa?
+ Lời kể, cử chỉ, điệu bộ


+ Câu chuyện bạn kể có đúng nội dung
trọng tâm mà đề bài yêu cầu không?...
* Liên hệ giáo dục học tập làm theo
<b>tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: </b>
3- Tìm hiểu ý nghĩa chuyện:


- Các câu chuyện bạn kể có ý nghĩa gì?
<b>* Liên hệ giáo dục quyền trẻ em: </b>
<b>* Giáo dục quốc phòng :</b>


<b>3. Củng cố ,dặn dò: (5p)</b>
- Nhận xét tiết học.


- GV tuyên dương HS kể hay, kể tốt.
- Về tìm thêm chuyện kể cho người
nhà nghe.


- 2 HS lên bảng kể


<b>* Đề bài: Kể lại một câu chuyện nói về</b>
lịng dũng cảm của con người mà em
đ-ã nghe hoặc đđ-ã đọc.


- HS đọc đề. ...lòng dũng cảm



- HS đọc các từ trọng tâm: câu chuyện,
<b>lòng dũng cảm, được nghe, được </b>
<b>đọc..</b>


- HS đọc gợi ý.


- HS nêu chuyện đã đọc.
- HS đọc dàn ý.


- HS kể theo nhóm đôi.
- HS kể trước lớp.


- HS khác nhận xét bạn kể.
- Theo dõi


<b>+ Bác Hồ yêu nước và sẵn sàng vượt </b>
<b>qua khó khăn thử thách để góp sức </b>
<b>mang lại độc lập cho tổ quốc.</b>


<b>+ Quyền được giáo dục về các giá trị.</b>
<b>* Nêu những tấm gương chú bộ đội </b>
<b>và cơng an qn mình cứu dân trong</b>
<b>thiên tai, hỏa hoạn…</b>


LỊCH SỬ


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

1. Kiến thức: HS biết: Mô tả những nét cụ thể sinh động về ba thành thị : Thăng
Long, phố hiến, Hội An ở thế kỉ XVI- XVII, để thấy rằng thương nghiệp thời kì
này rất phát triển. ( Cảnh bn bán tấp nập, phố phường, nhộn nhịp….)



2. Kĩ năng: Dùng lược đồ chỉ và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này.
3. Thái độ: HS thêm yêu thích môn học.


+ Giảm tải: chỉ yêu cầu miêu tả vài nét về ba đô thị (cảnh buôn bán nhộn nhịp,
phố phường, cư dân ngoại quốc).


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bản đồ VN, tranh Thăng Long và Phố Hiến TK XVI- XVII.
- Bản đồ VN TK XVI- XVII


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>A. Kiểm tra bài cũ : (5p) </b>


+ Cuộc khẩn hoang ở Đàng Ngoài
diễn ra ntn? Thu được kết quả gì.
<b>B. Bài mới </b>


1. Giới thiệu bài


- Nêu yêu cầu bài học


2. Nội dung bài mới: (30p) a) Hoạt
động 1: ( Làm việc cả lớp )


+ Thành thị là gì .



-> GV: Thành thị, thành phố, thị xã:
Là nơi tập trung đông dân cư, công
nghiệp và thương nghiệp phát triển
- GV treo Bản đồ VN và giới thiệu 3
thành thị lớn của nước ta.


b) Hoạt động 2: ( Nhóm bàn)


- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm rồi
miêu tả vài nét về 3 đơ thị.(4p)


- Thực hiện giảm tải: (GV chỉ yêu cầu
miêu tả vài nét về ba đô thị (cảnh buôn
bán nhộn nhịp, phố phường, cư dân
ngoại quốc)


- Y/C HS các nhóm báo cáo kết quả
của nhóm mình.


- GV kết luận:


- HS trả lời.


<b>1) Thăng Long, Phố Hiến, Hội An - </b>
<b>ba thành thị lớn của nước ta TK </b>
<b>XVI- XVII.</b>


- Thành thị là nơi phồn hoa, đơ hội.


- HS phát hiện vị trí của Thăng Long,


Phố Hiến, Hội An trên BĐ.


- HS thảo luận nhóm bàn


- HS các nhóm báo cáo kết quả của
nhóm mình.


<b>* Thăng Long: </b>


- Đơng ngày phiên Buôn bán nhiều mặt
hàng: tơ, lụa,... . phố phường lớn bằng
thành thị một số nước châu âu. Đông
dân cư hơn nhiều thành thị


châu á


<b>* Phố Hiến: Nơi tấp bn bán lập. Có </b>
hơn 200 nóc nhà của người


nướckhác.Có nhiều dân cư nước ngồi:
Trung Hoa, Anh, Pháp, Hà Lan.


<b>*Hội An: Thương nhân ngoại </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

c) Hoạt động 3: ( Làm việc cả lớp )
+Theo em cảnh sơi động đó nói lên
điều gì .


- HS đọc các nhận xét của người nước
ngoài về Thăng Long.



- HS dựa vào bảng thống kê và nội
dung SGK để mô tả lại các thành thị
Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở TK
XVI- XVII.


=> GV kết luận:


- Cho HS đọc ghi nhớ.
<b>C. Củng cố-Dặn dò: (5p) </b>


+ Hãy miêu tả vài nét về các thành thị
Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở TK
XVI- XVII.


- Về nhà: Học bài, chuẩn bị tiết sau.


<b>2) Tình hình kinh tế nước ta TK</b>
<b>XVI- XVII.</b>


=>Kết luận: Thành thị nước ta lúc đó
tập chung đông người , quy mô hoạt
động và buôn bán rộng lớn và sầm
uất.Sự phát triển của thành thị phản ánh
sự phát triển mạnh của công nghiệp ,
thủ công nghiệp.


- 2 HS mô tả lại


Thứ năm ngày 28 tháng 3 năm 2019


TỐN


TIẾT 134: DIỆN TÍCH HÌNH THOI
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Giúp HS


- Hình thành cơng thức tính diện tích hình thoi
2. Kĩ năng:


- Biết cách tính diện tích hình thoi.
3. Thái độ:


- HS tích cực trong học tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


+ Hãy nêu các đặc điểm của hình thoi;
2 đường chéo hình thoi?


B. Bài mới


1. Giới thiệu bài(1’)
- Diện tích hình thoi.



2. Hình thành cơng thức tính diện tích
hình thoi(10’)


- Cho HS quan sat hình trên bảng phụ
và đề bài tốn


+ Em Đọc tên hình?


+ Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?
+ Hai đường chéo đã chia hình thoi


B


A C




D




Tính diện tích hình thoi ABCD, có AC =
m;


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

thành dạng hình gì đặc biệt ?



+ Vậy để tính được diện tích hình thoi,
có thể tính S hình nào?


- GV thao tác trên hình bìa mẫu và cắt
ghép hình thoi hình chữ nhật
AMNC (bảng)


+ S hình chữ nhật AMNC được tính
như thế nào?


+Vậy nhìn vào kết quả và nêu cách
tính diện tích hình thoi?


- HS đọc thuộc kết luận trong SGK
(142)


- GV giới thiệu cơng thức tính và giải
thích rõ từng thành phần.


3, Thực hành (20p’)
<b>Bài 1</b>


- Gọi hs nêu yêu cầu đề bài


- HS đọc đề bài và suy nghĩ làm bài
- 2 HS lên bảng chữa bài. Lớp và GV
đối chiếu bài và nhận xét.


+Diện tích hình thoi đó được tính ntn?
Tại sao?



- u cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra
kết quả.


* Củng cố tính diện tích hình thoi
<b>Bài 2</b>


- HS đọc bài tốn và tóm tắt


+ Bài tốn u cầu gì? Đã cho biết
những điều kiện gì?


- HS làm bài theo nhóm đơi. 2 HS lên
bảng thực hiện.


- GV và HS khác nx bài.


+ (b) đơn vị đo đã phù hợp chưa?
+ Để tính diện tích hình thoi, làm như
thế nào?


*GV: Củng cố tính S hình thoi
( Lưu ý: 2 đường chéo cùng 1 đơn vị
đo)


Bài 3


- GV treo bảng phụ. HS đọc yêu cầu và
thảo luận nhóm đơi (1’)



BD = n


M B N


A O C


m
S = m 2


<i>n</i>
= 2


<i>n</i>
<i>m</i>


* S hình thoi = tích của độ dài 2 đường
chéo chia cho 2.


S = 2
<i>n</i>
<i>m</i>


S: Diện tích


m, n: Độ dài 2 đường chéo.
<b>Bài 1</b>



- HS đọc đề bài và suy nghĩ làm bài
- 2 HS lên bảng chữa bài.
Bài giải


a/ Diện tích hình thoi ABCD là:


6
2
4
3



(cm2<sub>)</sub>


b/ Diện tích hình thoi MNPQ là:


14
2
4
7



(cm2<sub>)</sub>


Đáp số: 6cm2<sub>; 14 cm</sub>2
<b>Bài 2</b>


a/ Diện tích hình thoi (1) là:



50
2
20
5



(dm2<sub>)</sub>
Đáp số: 50 dm2
b/ Đổi 4m = 40 dm
Diện tích hình thoi (2) là:


300
2
15
40



(dm2<sub>)</sub>
Đáp số: 300 dm2


<b>Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Mời 2 đại diện nhóm lên bảng thi điền
kết quả.


- Lớp và GV nhận xét kết quả đúng sai.
+ Tại sao a- S; b- Đ?



C. Củng cố, dặn dò (5’)
- Y/c hs nhắc lại quy tắc
- GV nhận xét giờ học


- Dặn HS hoàn thành các bài còn lại


a/ S
b/ Đ


- 2 HS nhắc lại


TẬP LÀM VĂN


TIẾT 53: MIÊU TẢ CÂY CỐI ( Kiểm tra viết )
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- HS thực hành viết một bài văn miêu tả sau giai đoạn học về văn miêu tả cây cối
2. Kĩ năng:


- Bài viết đúng với yêu cầu của đề bài, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài),
diễn đạt thành câu, lời tả sinh động, tự nhiên.


3. Thái độ: HS thêm u thích mơn học
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Ảnh một số cây cối trong SGK; Một số tranh, ảnh cây cối khác (nếu có).
- Bảng lớp viết đề bài và dàn ý bài văn tả cây cối



III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


- 1 HS đọc ghi nhớ.
- 2 HS đọc đoạn văn.


- HS nhận xét, GV cho điểm.
<b>B. Bài mới: (32p) </b>


1. Giới thiệu bài: - Gv nêu yêu cầu.
- Ba đề kiểm tra ở tiết TLV (tr. 92) là
những đề bài gợi ý. GV có thể dùng
bốn đề này. Cũng có thể dựa theo các
đề bài gợi ý, ra đề khác cho HS. Khi ra
đề, cần chú ý những điểm sau:


- Nêu ra ít nhất 3 đề để HS lựa chọn
được một đề bài tả một cái cây gàn gũi,
2.Chép đề bài:


* GV chép 3 đề bài- HS đọc đề.
3. Hướng dẫn HS làm bài:


+ Chú ý viết đúng kiểu bài văn miêu tả
cây cối.


+ Viết đúng yêu cầu của đề bài.



+ Trong khi làm bài sử dụng các biện
pháp nghệ thuật đã học để cho bài văn


- Thực hiện yêu cầu


<b>+ Đề 1. Hãy tả một cái cây ở trường</b>
gắn với nhiều kỉ niệm của em. Chú ý
mở bài theo cách gián tiếp.


<b>+ Đề 2. Hãy tả một cái cây do chính</b>
tay em vun trồng. Chú ý kết bài theo
cách mở rộng.


<b>+ Đề 3. Em thích lồi hoa nào nhất?</b>
Hãy tả lồi hoa đó. Chú ý mở bài theo
cách gián tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

thêm sinh động


4. Cho HS làm bài vào vở.
5. GV thu chấm.


<b>C- Củng cố, dặn dò: (3p) </b>
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau


KHOA HỌC


$54.NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG



<b>I.MỤC TIÊU:</b>


1. Về kiến thức: HS biết:


- Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi lồi sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
- Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất.


2. Về kĩ năng: Có kĩ năng quan sát và trình bày ý kiến.
3. Về thái độ: Có ý thức sử dụng tiết kiệm các nguồn nhiệt.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:</b>


- Các hình vẽ SGK.


- Một số đồ dùng làm thí nghiệm.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: ƯDPHTT</b>
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: <b>(3’)</b>


? Bạn có thể làm gì để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong
cuộc sống hàng ngày?


B. BÀI MỚI


<b>1. Giới thiệu bài:(2’)</b>
- Nêu yêu cầu bài học
2. Nội dung bài mới:(27’)


<b>a) Hoạt động 1:</b>



<i>* Mục tiêu : Nêu VD chứng tỏ mỗi lồi</i>
sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
* Cách tiến hành:


<i><b> + Bước 1:Tổ chức. </b></i>


- GV chia lớp thành 4 nhóm.


+ Bước 2: Phổ biến cách chơi và luật chơi.
- GV lần lượt đưa ra các câu hỏi:


? Kể tên 3 con vật, 3 lồi cây xứ nóng
hoặc xứ lạnh mà bạn biết.


? Nêu một số biện pháp phòng chống
nóng, chống rét cho vật ni, cây trồng.
( Tham khảo SGV/182)


+ Bước 3: Chuẩn bị, các đội hội ý trước
khi vào cuộc chơi. 5 HS làm giám khảo,
theo dõi và ghi lại các câu trả lời của các
đội.


+ Bước 4: Tiến hành .


- GV lần lượt đặt câu hỏi điều khiển


<i>1. Trò chơi Ai, nhanh Ai đúng? </i>



=> Kết luận:


+ Cây: thông, phi lao, liễu,... (xứ lạnh)
Cây: xương rồng, mít , bạch đàn ,...
( xứ nóng)


+ Cây trồng : tưới cây, che giàn, ủ ấm
gốc cây bằng rơm, rạ,...


Vật nuôi : cho uống nhiều nước,
chuồng trại thoáng mát, ấm áp, ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

cuộc chơi.


+ Bước 5: Đánh giá tổng kết. Ban giám
khảo hội ý thống nhất điểm, thông báo với
các đội.


- GV kết luận như mục bạn cần biết SGK
trang 108.


<b>b) Hoạt động 2: </b>


<i>* Mục tiêu : Nêu vai trò của nhiệt đối với</i>
sự sống trên trái đất.


* Cách tiến hành:
+ GV nêu câu hỏi:


- Điều gì xảy ra nếu trái đất khơng được


mặt trời sưởi ấm?


- HS sử dụng những kiến thức đã học (Sự
tạo thành gió, Vịng tuần hồn của nước
trong tự nhiên, Sự hình thành mưa, tuyết
băng, Sự chuyển thể của nước…) Để trả
lời câu hỏi.


=> GV kết luận: Mục bạn cần biết SGK
trang 109.


- HS nhắc lại mục bạn cần biết.


* Học sinh làm bài 1, 2, 3 (T72-VBT)
- Yêu cầu học sinh nêu kết quả, lớp nhận
xét kết quả.


<i>2. Thảo luận về vai trò của nhiệt đối với </i>
<i>sự sống trên trái đất.</i>


=> Kết luận:
- Không gió...


- Khơng vịng tuần hồn của nước trong
tự nhiên.


- Sự hình thành mưa, tuyết băng, sự
chuyển thể của nước…) không xảy ra...


<i>3. Kết luận: (mục bạn cần biết- sgk/ 108)</i>



<b>3.Củng cố, dặn dò: (3’)</b>


? Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất.
- Nhắc lại một số kiến thức của bài học?


<b>*BVMT: Các nguồn nhiệt rất cần thiết cho con người. Cần có ý thức sử dụng các</b>
nguồn nhiệt đúng đảm bảo giữ cho môi trường trong sạch.


- GV dặn HS đọc thuộc mục bạn cần biết.


<b>BỒI DƯỠNG TOÁN</b>


<b>BÀI TẬP CUỐI TUẦN 27 (ĐỀ B)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các kiến thức đã học về bốn phép tính với PS,</b></i>
cách tính diện tích hình bình hành, hình thoi.


<i><b>2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.</b></i>
<i><b>3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.</b></i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
<b>-</b> Vở bài tập cuối tuần


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>1. Hoạt động 1: Giao việc (1 phút):</b>


- Yêu cầu HS làm bài tập trong vở.



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- HS thực hành làm bài tập vào vở


- GV kết hợp chấm chữa bài
- GV nhận xét bài làm của HS
- HS chữa bài (nếu sai)


<b>4. Củng cố - dặn dò (3 phút):</b>


- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung luyện tập.


- Củng cố cơng thức tính liên quan đến hình thoi, hình bình hành.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh VN làm BT Đề A


<b>BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT</b>
<b>BÀI TẬP CUỐI TUẦN 27</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh </b></i>cách làm bài đọc hiểu; một số kiến thức phân
mơn chính tả, Tập làm văn trong tuần 27.


<i><b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập củng cố và mở rộng.</b></i>
<i><b>3. Thái độ: u thích mơn học.</b></i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
<b>- Vở bài tập cuối tuần </b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>1. Hoạt động 1: Giao việc (1 phút):</b>


- Khi viết đoạn văn ở BT 4b các em cần lưu ý gì?



- Yêu cầu HS làm bài tập phần I; II (BT 2; 3; 4b) vào vở
<b>2. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (26 phút):</b>


- HS thực hành làm bài tập phần I; II (BT 2; 3; 4b) vào vở
- GV kết hợp chấm bài


<b>3. Hoạt động 3: Chữa bài (6 phút):</b>
- Nhận xét bài làm của HS


- Cách đặt câu khiến?


- HS tự chữa bài của mình (nếu sai)
<b>4. Củng cố - dặn dị (3 phút):</b>


- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung luyện tập.
- Nhận xét tiết học.


- Nhắc học sinh VN làm BT4


Thứ sáu ngày 29 tháng 3 năm 2019
TOÁN


TIẾT 135: LUYỆN TẬP
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó
2. Kĩ năng:



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- HS tích cực trong học tập.
* GT: Không làm Bt 1 ý b,c
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


<b>+ Nêu quy tắc và cơng thức tính diện </b>
tích hình thoi?


<b>B. Bài mới </b>
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập: (30p)
<b>Bài 1: </b>


- Gọi hs nêu yêu cầu


? BT cho biết gì. BT hỏi gì?


- Cho hs làm VBT , 1 em làm bài trên
bảng lớp .


- Chữa bài:


+ Nêu cách làm.



+ Muốn tính diện tích hình thoi ta
làm thế nào?


- Nhận xét Đ, S .
- Đối chiếu kết quả


*GV: Củng cố tính diện tích hình
thoi.


<b>Bài 2: </b>


- Gọi hs nêu yêu cầu


+ BT cho biết gì. BT hỏi gì?


- Cho hs làm VBT , 1 em làm bài
trên bảng phụ .


+ Nêu cách làm.


+ Để tính diện tích hình thoi ta cần
biết gì?


<b> - Nhận xét Đ, S .</b>
- Đối chiếu kết quả


*GV: Củng cố giải toán về tính diện
tích hình thoi.



Bài 3:


- Gọi hs nêu yêu cầu


- Cho hs làm VBT, 1 em làm bài trên
bảng lớp .


- Chữa bài:


+ Nêu cách làm.


+ Hình thoi đó có đường chéo bằng


<b>Bài 1:</b>


Bài giải
a) Diện tích hình thoi là:


19 x 12 : 2 = 114 (cm2 <sub>)</sub>
Đáp số: 114 cm2
b) ( Đã giảm tải)


<b>Bài 2:</b>


- HS nêu yêu cầu
- Nhận xét Đ, S .
- Đối chiếu kết quả


Bài giải



Diện tích miếng kính hình thoi là:
14 x 10 : 2 = 70(cm2 <sub>)</sub>


Đáp số: 70 cm2


<b>Bài 3: </b>


a. Có thể xếp như sau:


Đường chéo thứ nhất của hình thoi
bằng:


7 x 2 = 14 (cm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

bao nhiêu? Tại sao?
- Nhận xét Đ, S .
- Đối chiếu kết quả


Củng cố cách tính diện tích hình
thoi .


<b>Bài 4: </b>


Gọi hs nêu yêu cầu


- Cho hs làm cá nhân thực hành trên
giấy gấp hình thoi theo đường chéo.
- Chữa bài:? Nêu cách làm.


- Nhận xét Đ, S . - Đối chiếu kết


quả


*GV: Củng cố cách gấp, cắt để thấy
được đặc điểm của hình thoi .


<b>C. Củng cố, dặn dò : (5p) </b>


+ Nêu cách tính diện tích hình thoi?
+ Để tính được diện tích hình thoi
em cần biết yếu tố nào?


b. Diện tích hình thoi là:
14 x 10 : 2 =70 (cm2 <sub>)</sub>


Đáp số: 70 cm2



<b>Bài 4: </b>


- HS nêu yêu cầu


- HS thực hành gấp hình thoi sgk để
thấy được Hình thoi có:


+ bốn cạnh bằng nhau.


+ 2 đường chéo vng góc với nhau.
+ 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm
của mỗi đường.



LUYỆN TỪ VÀ CÂU


TIẾT 54: CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- HS nắm được cách đặt câu khiến.
2. Kĩ năng:


- Biết chuyển câu kể thành câu khiến, bước đầu đặt được câu khiến phù hợp với
tình huống giao tiếp, biết đặt câu khiến với từ cho trước.


3. Thái độ:


- HS thêm yêu thích mơn học
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>A. KTBC: (5p) </b>


- Đặt một câu khiến?


- Nêu tác dụng của câu khiến?
<b>B. Bài mới</b>



1. Giới thiệu bài mới: ( Nêu yêu cầu)
2. Nhận xét: ()


- HS đọc phần nhận xét.


- Xác định động từ trong câu kể đó?
- GV cho HS thực hiện theo gợi ý.
+ Hãy thêm 1 từ thích hợp vào trước


*Bài1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

ĐT để câu trên thành câu khiến .


+ Hãy thêm 1 từ thích hợp vào cuối ĐT
để câu trên thành câu khiến .


- Tương tự với câu còn lại.


- GV treo bảng phụ các câu HS đã làm.
- Cho HS đọc lại các câu các bạn đã
chuyển theo đúng ngữ điệu.


+ Các câu đó có tác dụng gì ?
+ Những câu đó là những câu gì?
+ Muốn đặt câu khiến chúng ta có thể
làm như thế nào?


3. Ghi nhớ : (SGK/88)
-> Rút ra ghi nhớ



- Đặt một câu khiến có từ hãy ở trước
động từ?


2. 4. Luyện tập: (20p)
<b>Bài 1:</b>


+ HS đọc yêu cầu.


- GV cho HS làm nhóm, 2 HS làm
bảng


- Lớp, GV nhận xét


-> GV: Để đặt các câu khiến ta có thể
làm như thế nào?


<b>Bài 2</b>


- Cho HS đọc u cầu.
- HS trao đổi nhóm đơi.


- GV cho HS trình bày, nhận xét .
-> GV: Câu khiến có tác dụng gì?
<b>Bài 3, 4</b>


+ HS đọc yêu cầu.


- GV cho HS thảo luận cặp đơi .
- HS trình bày .



- Lớp, GV nhận xét.


=> GV: Để đặt được câu khiến các em
cần dựa vào tác dụng và đặc điểm của
câu khiến để đặt cho chính xác. Khi đặt
câu khiến cần phù hợp với từng đối
tượng.


? Khi nào ta sử dụng câu khiến?
<b>C. Củng cố, dặn dò: ( 5p) </b>


+ Câu khiến có tác dụng gì ? Khi nào
ta sử dụng câu khiến?


+ Nhà vua hoàn gươm lại cho Long
Vương.


- động từ : hoàn


+Nhà vua hãy hoàn gươm lại cho
Long Vương.


+Nhà vua hoàn gươm lại cho Long
Vương đi.


- ..yêu cầu, đề nghị...
- ...câu khiến.


- ...thêm các từ : hãy, đừng, chớ..


- 3 hs đọc ghi nhớ


-VD: Bạn hãy học bài đi!
<b>Bài 1:</b>


- VD:


Thanh đi lao động.


+ Thanh phải đi lao động!
+ Thanh đi lao động thôi nào !
+ Thanh đi lao động đi!


<b>Bài 2</b>
- VD:


a.Tớ mượn cậu cái bút nhé!


+ Cậu làm ơn , cho mình mượn cái
bút! ...


-> ...có tác dụng nhờ vả, yêu cầu ,...
<b>Bài 3, 4</b>


- VD:


+ Tình huống: Em khơng giải được bài
tốn khó, em nhờ bạn hướng dẫn.
+ Cách thêm: hãy



<b>+ Cậu hãy giúp mình giải bài tốn này </b>
nhé!


TẬP LÀM VĂN


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức:


- Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả cây cối của bạn và của mình khi đã
được thầy, cơ giáo chỉ rõ.


2. Kĩ năng:


- Biết tham gia cùng các bạn trong lớp chữa những lỗi chung về ý, bố cục bài, cách
dùng từ, đặt câu; biết tự chữa những lỗi thầy, cơ u cầu chữa trong bài viết của
mình.


3. Thái độ:


- Nhận thức được cái hay của bài được thầy, cô khen.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ chữa sẵn lỗi cần chữa cho HS.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>A- Kiểm tra: (5p) </b>


- Nêu cấu tạo bài văn miêu tả cây cối?
- Khi miêu tả cây cối cần lưu ý gì?


<b>B- Dạy bài mới: (30p) </b>


1) Giới thiệu bài:


2) Nhận xét chung về kết quả bài viết
của cả lớp


<b>c) Hướng dẫn chữa lỗi: </b>


<b>d) Đọc đoạn văn hay.</b>


- Bài của HS viết hay trong lớp
<b>C- Củng cố- dặn dò: (5p) </b>
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.


- 2 HS trả lời.


<b>* Ưu điểm:</b>


- Xác định đúng yêu cầu của đề.
- Làm đúng kiểu bài văn miêu tả cây
cối


- Biết trình bày thành một bài văn hồn
chỉnh.


* Nhược điểm:


- Còn một số bạn viết chưa sạch đẹp.


- Làm cịn sơ sài, chưa biết xen tình
cảm của mình vào bài văn.


- Cịn chưa biết sử dụng biện pháp
nghệ thuật nhân hoá, so sánh làm cho
bài văn thêm sinh động.


<b>* Lỗi chính tả</b>


- GV ghi lỗi – HS chữa.
* Lỗi dùng từ:


- GV ghi lỗi – HS chữa.
<b>* Lỗi đặt câu:</b>


- GV ghi lỗi – HS chữa.
<b>* Lỗi đoạn văn:</b>


- GV ghi lỗi – HS chữa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>BÀI 10: KĨ NĂNG NHẬN DIỆN TÌNH HUỐNG NGUY HIỂM</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Thực hành xong bài này, HS:


- Biết được những mối nguy hiểm có thể xảy ra ở gia đình và nhà trường.


- Hiểu được một số yêu cầu cơ bản khi xử lí một số tình huống nguy hiểm nhằm
giúp cho bản thân có được sự an tồn.



- Vận dụng một số yêu cầu cơ bản đó để nhận diện tình huống nguy hiểm trong
cuộc sống.


II. CÁC HOẠT ĐỘNG


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN </b>
<b>1. Trải nghiệm:</b>


? Trong hình vẽ nội dung gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Những hành động nên làm: 3, 4
<b>2. Chia sẻ - phản hồi:</b>


- Yêu cầu HS làm bài vào vở
<b>GV chốt kq: </b>


1. Dễ gây cháy nổ
2. Dễ gây chết người
3. Dễ gây điện giật
<b>3. Xử lí tình huống:</b>


? Nếu là bạn Na, em sẽ làm gì? Vì sao?
<b>GV chốt kq: Trước hết, em nhắc My</b>
không nên đến gần, sau đó cảnh báo cho
người qua đường và gọi người đến giúp.
Nguy hiểm có thể xảy ra bất cứ lúc nào
nên chúng ta ln phải cẩn trọng, khi có
nguy hiểm phải nhờ sự giúp đỡ của


người lớn


<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>


<b>- Khi cảm thấy khơng an tồn chúng ta</b>
cần làm gì?


- Gọi HS chia sẻ thơng điệp cho các bạn
cùng nghe


<b>B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH</b>
<b>1. Rèn luyện:</b>


<b>- Lời khuyên cho Daisy là: a, c</b>
<b>2. Định hướng ứng dụng:</b>
- Đáp án: b, c


<b>C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG</b>


- Vì sao các em cần có kĩ năng nhận


- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở


- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở


- HS đọc bài làm, HS nhận xét


- HS đọc tình huống



- HS đánh dấu chọn cách ứng xử của
mình


- HS đọc yêu cầu


- Chúng ta cần: Đáp án a, b, c


- HS đọc yêu cầu từng trường hợp
- Từng cặp HS thực hành


- HS đọc yêu cầu từng trường hợp
- HS nêu những lời phù hợp


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

diện các tình huống nguy hiểm có thể
xảy ra?


- Ý nghĩa của việc làm này là gì?
- VN HS thực hành theo yêu cầu.


<b>SINH HOẠT LỚP TUẦN 27</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


Giúp HS nhận thấy ưu, khuyết điểm của mình để có hướng phát huy mặt tốt,
khắc phục những điểm còn tồn tại.


Đề ra phương hướng học tập và rèn luyện trong tuần sau.


Sinh hoạt văn nghệ và chơi trò chơi giúp HS được thư giãn, thoải mái tinh thần


và tăng tinh thần đoàn kết cho HS trong lớp.


Rèn kĩ năng điều hành các hoạt động tập thể. Phát huy vai trò tự quản của HS


Giáo dục tinh thần tập thể, ý thức thực hiện tốt các nề nếp lớp, ý thức phê và tự
phê.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN</b>


<b>Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt:</b>


<b>1. Lớp sinh hoạt văn nghệ. </b>


<b>2. Các tổ trưởng báo cáo về tình hình học tập của tổ mình.</b>


Từng thành viên trong tổ (Số ưu điểm, số khuyết điểm, xếp thứ tự trong tổ)
Tổng số ưu điểm, khuyết điểm của cả tổ.


Đề nghị tuyên dương những cá nhân xuất sắc của tổ mình


Ý kiến bổ sung của lớp phó học tập, lớp phó lao động, các cá nhân
<b>3. Lớp trưởng nhận xét chung.</b>


<b>4. GV bổ sung:</b>
4.1. Ưu điểm:


...
...
...



4.2. Khuyết điểm:


...
...


* Bình bầu các tổ làm tốt nhiệm vụ, cá nhân xuất sắc:


Tổ: ...
Cá nhân: ...
<b> 5. Kế hoạch tuần tới:</b>


Lớp trưởng nêu phương hướng tuần 28;HS bổ sung
GVCN bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×