Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

sinh 9 3 cot tuan 4 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.93 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn : 12-09-2009

Ngày dạy: :17-09-2009


<i><b>CHƯƠNG II: NHIỄM SẮC THỂ</b></i>


<i><b>BÀI 8. Nhiễm sắc thể</b></i>


<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức :</b>


- HS nêu được đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài .


- Mơ tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kỳ giữa của nguyên phân.
- Hiểu được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng.


<b>2. Kỹ năng :</b>


- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích .
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục thái độ u thích ,say mê tìm hiểu mơn học.


<b>B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY.</b>


- Nêu và giải quyết vấn đề,vấn đáp ,hợp tác nhóm nhỏ.


<b>C/ CHUẨN BỊ:</b>


<b> 1.Giáo viên: Tranh phóng to hình 8.1;8.2;8.3;8.4;8.5 SGK</b>
<b> 2.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.</b>



<b>D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I.Ổn định lớp:Nắm sĩ số nề nếp.</b>
<b>II.Kiểm tra bài cũ(không tiến hành)</b>
<b>III.Nội dung bài mới:</b>


<i><b> 1/Đặt vấn đề:</b></i>


Bố mẹ ,ông bà,tổ tiên di truyền cho con cháu vật chất gì để con cháu giống bố
mẹ,ơng bà ,tổ tiên?(NST,gen,ADN).Chúng ta cùng tìm hiểu chương II- Nhiễm sắc
thể và cụ thể bài hôm nay bài 8.


<i><b> 2/Triển khai bài:</b></i>


<b>a.Hoạt động 1:Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể</b>


<b>*Mục tiêu:Hiểu được mục đích và ý nghĩa của di truyền học.</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung</b>
GV đưa ra khái niệm


về NST


- Yêu cầu HS đọc thơng
tin SGK và quan sát hình
8.1 để trả lời câu hỏi:
+ NST tồn tại như thế
nào trong tế bào sinh



Ghi nhớ.


HS đọc thông tin quan
sát tranh,rút ra hình dạng
và kích thước.


u cầu :


+Trong tế bào sinh
dưỡng NST tồn tại từng


<i><b>I.Tính đặc trưng của bộ </b></i>
<i><b>nhiễm sắc thể</b></i>


-Trong tế bào sinh dưỡng
NST tồn tại thành từng cặp
tương đồng,giống nhau về
hình thái ,kích thước.


-Bộ NST lưỡng bội (2n) là
bộ NST chứa các cặp NST
tương đồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

đưỡng và trong giao tử?


+ Thế nào là cặp NST
tương đồng?


+ Phân biệt bộ NST
lưỡng bội và đơn bội?



-GV nhấn mạnh:


+Trong cặp NST tương
đồng :1 có nguồn gốc từ
bố,1 có nguồn gốc từ
mẹ.


GV yêu cầu HS đọc
bảng 8/24 .Số lượng
NST trong bộ lưỡng bội
có phản ánh trình độ tiến
hố của lồi khơng?


-GV yêu cầu HS quan
sát H8.2


+ Ruồi giấm có mấy bộ
NST?


+ Mơ tả hình dạng bộ
NST?


- GV có thể phân tích
them cặp NST giới tính


cặp tương đồng.


+ Trong giao tử NST chỉ
có 1 NST của một cặp


tương đồng.


+ Hai NST giống nhau về
hình dạng,kích thước.
+Bộ NST chứa cặp NST
tương đồng  Số NST là số


chẵn ký hiệu 2n(bộ lưỡng
bội)


+Bộ NST chỉ chứa 1
NST của 1 cặp tương đồng




Số NST giảm đi một nửa
n ký hiệu n(bộ đơn bội)


- HS so sánh bộ NST
lưỡng bội của người với
các lồi cịn lại,nêu
được:Số lượng NST
không không phản ánh
trình đọ tiến hố của lồi.
-HS quan sát kỹ hình




nêu được có 8 NST gồm:
+1 đơi hình hạt



+2 đơi hình chữ V


Con cái :1đơi hình que
+


Con đực:1chiêc hình
que,1 chiếc hình móc


NST chứa 1 NST của mỗi
cặp tương đồng.


- Ở những lồi đơn tính cố
sự khác nhau giữa cá thể
dực và cái ở cặp NST giới
tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

có thể tương


đồng(XX)khơng tương
đồng(XY) hoặc chỉ có 1
chiếc(XO)


- Nêu dặc điểm đặc
trưng của bộ NST ở mỗi
loài sinh vật?


-Ở mỗi loài bộ NST
giống nhau về:



Số lượng NST
+


Hình dạng các cặp
NST


<b>b. Hoạt động 2:Cấu trúc của NST</b>


<b>*Mục tiêu:Mơ tả được cấu trúc điển hình của NST ở kỳ giữa.</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung</b>
- GV thông báo cho HS


ở kỳ giữa NST có hình
dạng đặc trưng và cấu
trúc hiển vi của NST
được mô tả ở kỳ này.


- GV yêu cầu HS:


+Mô tả hình dạng , cấu
trúc của NST?


+ Hoàn thành bài tập
mục (tr25)


-GV chốt lại kiến
thức.


-HS quan sát H8.3;8.4;8.5


nêu được:


+Hình dạng, đường kính,
chiều dài của NST


+ Nhận biết được 2
cromatit, vị trí tâm động
+ Điền chú thích H8.5
Số 1:2 cromatit
+


Số 2: Tâm động
Một số HS phát biểu lớp
bổ sung.


<b>II.Cấu trúc của NST.</b>


Cấu trúc điển hình của NST
được biểu hiện rõ nhất ở kỳ
giữa.


+Hình dạng: hình hạt, hình
que hoặc hình chữ V.


+Dài 0,5 - 50µm


+Đường kính:0,2 - 2 µm
+Cấu trúc:Ở kỳ giữa NST
gồm 2 cromatit(nhiễm sắc
tử chị em)gắn với nhau ở


tâm động.


+Mỗi cromatit gồm 1 phân
tử AND và Protein loại
histon


<b>c. Hoạt động 3:Chức năng của NST.</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung</b>
- GV phân tích thơng tin


SGK.


+ Nhiễm sắc thể là cấu
trúc mang gen nhân
tố di truyền (gem) được
xác định ở NST.


+ Nhiễm sắc thể có khả
năng tự nhân đôi lien
quan đến AND (sẽ học ở
chương III).


<b>- HS ghi nhớ thông tin</b>


<i><b>III. Chức năng của NST.</b></i>
- NST là cấu trúc mang gen
trên đó mỗi gen ở một vị trí
xác định.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>IV.Củng cố.</b>


- Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng?
- Đọc phần ghi nhớ


<b>V.Dặn dò.</b>


- Học bài theo nội dung SGK
- Đọc trước bài 9.


- Kẻ bảng 9.1;9.2 vào vở
<b>NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ:</b>


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...

...



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Bài 9:NGUYÊN PHÂN</b>


<b>A/ MỤC TIÊU:</b>



<b>1.Kiến thức :</b>


- HS trình bày được sự biến đổi hình thái NST trong chu kỳ tế bào.


- Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kỳ của nguyên phân.
- Phân tích được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ
thể.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích,


<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức học tập, u thích bộ môn.


<b>B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY.</b>


- Nêu và giải quyết vấn đề,vấn đáp ,hợp tác nhóm nhỏ.


<b>C/ CHUẨN BỊ:</b>


<b> 1.Giáo viên: Tranh phóng to hình 9.1;9.2;9.3 SGK.Bảng phụ.</b>
<b> 2.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.</b>


<b>D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I.Ổn định lớp:Nắm sĩ số nề nếp.</b>
<b>II.Kiểm tra bài cũ</b>



- Nêu tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật phân biệt bộ NST
lưỡng bội và đơn bội?


- Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng?
<b>III.Nội dung bài mới:</b>


<i><b> 1/Đặt vấn đề:</b></i>


Tế bào của mỗi loài sinh vaatjcos bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng
xác định.Tuy nhiên hình thái của NST lại biến đổi qua các thời kỳ của chu kỳ tế bào.
<i><b> 2/Triển khai bài:</b></i>


<b>a.Hoạt động 1:Biến đổi hình thái NST trong chu kỳ tế bào.</b>


<b>*Mục tiêu: Trình bày được sự biến đổi hình thái NST(chủ yếu là sự đóng , duỗi</b>
xoắn)trong chu kỳ tế bào.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- GV yêu cầu HS nghiên
cứu thông tin SGK,quan
sát hình 9.1 trả lời các câu
hỏi:


+Chu kì tế bào bao gồm
những giai đoạn nào?
(GV lưu ý HS về thời
gian và sự nhân đôi NST
ở kỳ trung gian)



GV yêu cầu HS quan sát
hình 9.2 và thảo luận.
+Nêu sự biến đổi hình
thái NST?


+Hồn thành bảng 9.1
(tr27)


- GV gọi một HS lên làm
trên bảng.


- GV chốt lại kiến thức.
+Tại sao sự đóng và duỗi
xoắn của NST lại có tính
chu kì?


- HS nghiên cứu ,quan
sát và trả lời.


- HS nêu được 2 giai đoạn
+Kì trung gian.


+Quá trình nguyên phân.


- Các nhóm quan sát kỹ
hình thaorluaanj,thống
nhất ý kiến.


+NST có sự biến đổi hình


thái:


_ Dạng đóng xoắn
_ Dạng chuỗi xoắn.


+HS ghi mức độ đóng và
duỗi xoắn vào bảng 9.1
Đại diện nhóm lên làm
nhóm khác nhận xét bổ
sung.


- HS nêu được:


+Từ kì trung gian dến kì
giữa NST đóng xoắn.
+Từ kì sau đến kì trung
gian tiếp theo NST duỗi
xoắn Sau đó lại đóng và
duỗi xoắn qua chu kì tế
bào tiếp theo.


<i><b>trong chu kỳ tế bào.</b></i>
- Chu kì tế bào gồm:
+ Kì trung gian:Tế bào lớn
lên và có nhân đơi NST.
+ Nguyên nhân:Có sự
phân chia NST và chất tế
bào tạo ra 2 tế bào mới.


- Mức độ đóng , duỗi xoắn


của NST diễn ra qua các
chu kì của chu kì tế bào.
+ Dạng sợi(duỗi xoắn)ở kì
trung gian.


+Dạng đặc trưng (đóng
xoắn cực đại) ở kì giữa.


<b>Bảng 9.1.Mức độ đóng, duỗi xoắn của NST qua các kì.</b>
<b>Hình thái NST</b> <b>Kì trung gian</b> <b>Kì</b>


<b>đầu</b> <b>Kì giữa</b> <b>Kì sau Kì cuối</b>


- Mức độ duỗi xoắn Nhiều nhất It Nhiều


-Mức độ đóng xoắn It Cực đại


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

*Mục tiêu:Trình bày được những biến đổi cơ bản của NST qua các thời kì của
nguyên phân.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung</b>


- GV yêu cầu HS quan
sát hình 9.2 và 9.3 trả lời
các câu hỏi:


+Hình thái NST ở kì
trung gian?


+ Cuối kì trung gian NST


có đặc điểm gì?


- GV u cầu HS nghiên
cứu thơng tin tr 28 quan
sát các hình ở bảng.2 thảo
luận;điền nội dung thích
hợp vào bảng 9.2


-HS quan sát nêu được:


+NST có dạng sợi mảnh
+NST tự nhân đơi.


- HS trao đổi thống nhất
trong nhóm,ghi lại những
diễn biến cơ banrcuar NST
ở các kì.


- Đại diện nhóm phát biểu
nhóm khác bổ sung/


- Các nhóm sửa chữa sai
sót (nếu có)


<i><b>II.Những diễn biến cơ </b></i>
<i><b>bản của NST trong quá </b></i>
<i><b>trìn nguyên phân.</b></i>
a.Kì trung gian.


- NST dài, mảnh ,duỗi


xoắn.


- NST nhân đôi thành NST
kép


-Trung tử nhân đơi thành 2
trung tử.


b.Ngun phân.


<b>Các kì</b> <b>Những diễn biến cơ bản của NST</b>


<b>Kì đầu</b> - NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt
- Các NST kép đính vào các sợi tơ của thoi phân bào tâm động
<b>Kì giữa</b> - Các NST kép đóng xoắn cực đại


- Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân
bào


<b>Kì sau</b> - Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đon phân li về 2
cực của tế bào


<b>Kì cuối</b> - Các NST đơn dãn xoắn dài ra,ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc
- GV nhấn mạnh:


+ Ở kí sau có sự phân
chia tế bào chất và các
bào quan.


+Kì cuối có sự hình thành


màng nhân khác nhau
giữa tế bào động vật và


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

thực vật.


+Nêu kết quả của quá
trình phân bào?


-HS nêu được tạo ra 2 tế
bào con.


bộ NST giống nhau và
giống tế bào mẹ.


c.Hoạt động 3:Ý nghĩa của nguyên phân.



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung</b>


-GV cho HS thảo luận :
+ Do đâu mà số lượng
NST của tế bào con giống
mẹ?


+Trong nguyên phân số
lượng tế bào tăng mà bộ
NST không đổi điều đó
có ý nghĩa gì?


GV có thể nêu ý nghĩa
thực tiễn trong giâm triết


ghép…


- HS thảo luận nêu được:
<b>+Do NST nhân đôi một lần</b>
và chia đơi một lần.


<b>+Bộ NST của lồi được ổn</b>
định.


<i><b>III.Ý nghĩa của nguyên</b></i>
<i><b>phân.</b></i>


- Nguyên phân là hình
thức sinh sản của tế bào
và sự lớn lên của cơ thể.
- Nguyên phân duy trì sự
ổn định bộ NST đặc
trưng của loài qua các
thế hệ tế bào.


<b>.</b>


<b>IV.Củng cố</b>


Khoanh tròn đáp án đúng:


1.Sự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào:
a.Kì trung gian.


b. Kì đầu.


c.Kì giữa.
d. Kì sau.
e. Kì cuối.


2.Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là:


a.Sự chia đều chất nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.


b.Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
c.Sự phaanli đồng đều của của các cromatit về 2 tế bào con.


d.Sự phân chia đồng đều tế bào chất của tế bào mẹ cho2 tế bào con.


3.Ở ruồi giấm 2n = 8.Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của ngun phân.Số NST
trong tế bào đó là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Học bài theo nội dung SGK
- Đọc trước bài 10


- Kẻ bảng 10 vào vở


<b>NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ:</b>


...
...
...
...
...
...
...


...
...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Bài 10 : GIẢM PHÂN</b>


<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức :</b>


- Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kỳ của giảm phân.
- Nêu được những điểm khá nhau của từng kì của giảm phân I và giảm phân II
- Phân tích được những sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp nhiễm sắc thể
rương đồng.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích,,so sánh.


<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức học tập, u thích bộ mơn.


<b>B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY.</b>


- Nêu và giải quyết vấn đề,vấn đáp ,hợp tác nhóm nhỏ.



<b>C/ CHUẨN BỊ:</b>


<b> 1.Giáo viên: Tranh phóng to hình 10..Bảng phụ.</b>
<b> 2.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.</b>


<b>D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I.Ổn định lớp:Nắm sĩ số nề nếp.</b>
<b>II.Kiểm tra bài cũ</b>


<b> - Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân.</b>
- Chữa bài tập 5 SGK trang 30.


<b>III.Nội dung bài mới:</b>
<i><b> 1/Đặt vấn đề:</b></i>


GV thông báo: giảm phân là hình thức phân chia của tế bào sinh dục xảy ra
vào thời kì chín, nó có sự hình thành thoi phân bào như nguyên phân. Giảm phân
gồm 2 lần phân bào liên tiếp nhưng NST chỉ nhân đơi có 1 lần ở kì trung gian trước
lần phân bào I.


<i><b> 2/Triển khai bài:</b></i>


<b>a.Hoạt động 1: Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình </b>
<b>giảm phân</b>


<b> *Mục tiêu: Tìm hiểu </b>những diễn biến cơ bản của NST ở các kì trong quá
trình giảm phân I và giảm phân II.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- GV yêu cầu HS quan
sát kì trung gian ở hình 10
trả lời câu hỏi:


+ Kì trung gian NST có
hình thái như thế nào?


- GV yêu cầu HS quan
sát H10,đọc thơng tin
SGK hồn thành bài tập ở
bảng 10.


-GV kẻ bảng gọi HS
lên làm bài.


- GV chốt kiến thức
chuẩn.


- HS quan sát hình nêu
được:


+NST duỗi xoắn.
+NST nhân đôi


- 1 HS phát biểu ,lớp nhận
xét bổ sung.


- HS thu nhận và xử lí
thơng tin.



-Thảo luận nhóm,thống
nhất ý kiến,ghi lại những
diễn biến cơ bản của NST
trong giảm phân I và giảm
phân II.


-Đại diện nhóm lên hồn
thành bảng các nhóm khác
nhận xét bổ sung.


a.Kì trung gian


- NST ở dạng sợi mảnh
- Cuối kì NST nhân đơi
thành NST kép đính nhau
ở tâm động.


b.


Những diễn biến cơ bản
của NST trong quá trình
giảm phân


<b>- Kết quả:Từ 1 tế bào </b>
mẹ(2n NST) qua 2 lần
phân bào liên tiếp tạo ra 4
tế bào con mang bộ NST
đơn bội(n NST).



<b>Các kì</b> <b>Những biến đổi cơ bản của NST ở các kì</b>


<b>Lần phân bào</b>

<b> I</b>

<b>Lần phân bào II</b>


<b>Kì đầu</b>

<i><sub>- </sub></i>

<i><sub>Các NST kép xoắn, co ngắn.</sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>tiếp hợp và có thể bắt chéo nhau, sau</i>
<i>đó lại tách rời nhau.</i>


<i>NST kép trong bộ đơn bội.</i>


<b>Kì giữa</b>


<i>- Các cặp NST kép tương đồng tập</i>
<i>trung và xếp song song thành 2 hàng ở</i>
<i>mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.</i>


<i>- NST kép xếp thành 1 hàng ở</i>
<i>nặt phẳng xích đạo của thoi</i>
<i>phân bào. </i>


<b>Kì sau</b>


<i>- Các cặp NST kép tương đồng phân li</i>
<i>độc lập và tổ hợp tự do về 2 cực tế</i>
<i>bào</i>

<i>. </i>



<i>- Từng NST kép tách ở tâm</i>
<i>động thành 2 NST đơn phân li</i>
<i>về 2 cực của tế bào</i>



<b>Kì cuối</b>


<i>- Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân</i>
<i>mới được tạo thành với số lượng là bộ</i>
<i>đơn bội (kép)-n NST kép.</i>


<i>- Các NST đơn nằm gọn trong</i>
<i>nhân mới được tạo thành với số</i>
<i>lượng là đơn bội (n NST)</i>


b.Hoạt động 3:Ý nghĩa của giảm phân.



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung</b>


-GV cho HS thảo luận.
+Vì sao trong giảm phân
các tế bào con lại có bộ
NST giảm đi một nửa?
- GV nhấn mạnh :Sự
phaanli độc lập của các
cặp NST kép tương đồng
-> đây là cơ chế tạo ra các
giao tử khác nhau về tổ
hợp BST.


-- Nêu những điểm
khác nhau co bản của
giảm phân I và giảm phân
II.



- HS nêu được:Giảm phân
gồm 2 lần phân bào liên
tiếp nhưng NST chỉ nhân
đơi 1 lần ở kì trung gian
trước lần phân bào I.
- HS ghi nhớ thông tin ->
tự rút ra ý nghĩa của giảm
phân.


- HS sử dụng kiến thức ở
bảng 10 để so sánh từng
kì.


<i><b> II.Ý nghĩa của giảm </b></i>
<i><b>phân</b></i>


- Tạo ra các tế bào con có
bộ NST đơn bội khác nhau
về nguồn gốc NST.


<b>IV.Củng cố</b>


- Đọc kết luận chung


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Trong 2 lần phân bào của giảm phân, lần nầo được coi là phân bào nguyên nhiễm ?
lần nào được coi là phân bào giảm nhiễm?


- Hoàn thành bảng sau:



<b>Nguyên phân</b> <b>Giảm phân</b>


- Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.
- ...


- Tạo ra ... tế bào con có bộ NST
như ở tế bào mẹ.


- ...


- Gồm 2 lần phân bào liên tiếp.


- Tạo ra ... tế bào con có bộ NST ....
<b>V.Dặn dị</b>


- Học bài theo nội dung SGK
- Đọc trước bài 11


- Làm bài tập 3,4 tr 33


<b>NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ:</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×