Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Đức Mỹ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.4 KB, 27 trang )

Thc trng t chc cụng tỏc k toỏn ti cụng ty TNHH Đức Mỹ.
2.1. c im t chc b mỏy k toỏn
2.1.1. c im t chc b mỏy k toỏn
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy
quản lý ở trên phù hợp với điều kiện và trình độ quản lý. Công ty Đức Mỹ áp
dụng hình thức tổ chức công tác- bộ máy kế toán tập trung, hầu hết mọi công
việc kế toán đợc thực hiện ở phòng kế toán trung tâm, từ khâu thu thập kiểm tra
chứng từ, ghi sổ đến khâu tổng hợp, lập báo cáo kế toán, từ kế toán chi tiết đến
kế toán tổng hợp.
ở phòng kế toán mọi nhân viên kế toán đều đặt dới sự chỉ đạo trực tiếp của kế toán
trởng. Bộ máy kế toán của Công ty đợc tổ chức bố trí 10 nhân viên có trình độ đại học,
nắm vững nghiệp vụ chuyên môn.
Sơ đồ 2.1 : Tổ chức bộ máy kế toán.
Kế toán trởng
K toỏn nguyờn vt liu
K toỏn chi phớ
Kế toán tiền lơng
K toỏn tiờu th
Kế toán xây dựng cơ bản
Kế toán công nợ
Kế toán tài sản cố định
Kế toán tiền mặt
Thủ quỹ
lp chng t
3 kế toán viên viết hoá đơn và kiểm tra khuyến mãi
2.1.2 Chc nng cỏc b phn trong b mỏy k toỏn ti công ty TNHH Đức Mỹ.
Trong phũng cú s phõn cụng cụng tỏc cho tng k toỏn viờn, mi ngi
thng m nhim t hai cụng vic tr lờn phự hp vi nng lc ca tng ngi
trỏnh tỡnh trng mt ngi phi gỏnh quỏ nhiu vic hay chng chộo. C th:

K toỏn trng: l ngi chu trỏch nhim v ton b s liu ca doanh


nghip v cỏc lnh vc nh ti sn, ngun vn, doanh thu, li nhun núi
chung l cỏc khon mc trờn bỏo cỏo ti chớnh
- K toỏn trng cú vai trũ quan trng trong b mỏy k toỏn ca công ty núi
riờng v trong t chc qun lý cụng ty núi chung vỡ k toỏn trng cú nhng
nhim v nht nh:

Chịu trách nhiệm tổ chức bộ máy kế toán một cách hợp lý và hiệu quả

Thông báo theo yêu cầu của giám đốc về tình hình tài chính của doanh
nghiệp đồng thời chịu trách nhiệm về những số liệu mà mình đưa ra

Đóng góp ý kiến của mình cho giám đốc về các vấn đề liêu quan đến tình
hình tài chính của doanh nghiệp.

Theo dõi, kiểm tra thường xuyên công việc của các kế toán phần hành

Kế toán nguyên vật liệu:
- Theo dõi việc nhập - xuất - tồn của nguyên vật liệu.

Kế toán chi phí:
Tính toán từng loại chi phí cấu thành nên thành phẩm từ đó tính ra giá thành
của sản phẩm và có cơ sở để xác định giá bán cho chúng.

Lập các báo cáo nội bộ liên quan đến chi phí sản xuất theo yêu cầu của
giám đốc doanh nghiệp

Lập các bảng kê số 4,5,6 và vào nhật kí chứng từ số 7

Kế toán tiêu thụ:


Theo dõi tình hình biến động của các chỉ tiêu liên quan đến việc bán hàng
như: doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán, lợi nhuận gộp, các chi phí
liên quan đến bán hàng

Lập các báo cáo cần thiết liên quan tới việc bán hàng theo yêu cầu của
quản lý doanh nghiệp

Tiến hành lập bảng kê 8, 10, 11 và vào nhật kí chứng từ số 8

Kế toán công nợ:

Theo dõi tình hình thanh toán với khách hàng và nhà cung cấp của doanh
nghiệp đồng thời theo dõi tình hình công nợ của doanh nghiệp

Đôn đốc việc thu hồi công nợ của doanh nghiệp

Lp cỏc bỏo cỏo liờn quan theo yờu cu ca qun lý doanh nghip chng
hn nh cỏc bỏo cỏo v n quỏ hn, n khú ũi

Lp cỏc bng kờ s 3, 11, s chi tiờt s 2 vo nht kớ chng t s 5

K toỏn tin mt:
- Theo dừi bin ng v tin mt , TGNH ca cụng ty.
- Tin hnh lp bng kờ 1, 2, vo NKCT s 1, 2, 3, 10

K toỏn tin lng:
- Căn cứ vào bảng duyệt quỹ lơng của các phân xởng và các phòng ban trong
công ty, kế toán tiến hành lập tập hợp bảng lơng, thực hiện phân bổ, tính toán
lơng và các khoản phải trả cho cán bộ công nhân viên trong công ty.


K toỏn ti sn c nh:
- Giy ngh mua, bỏnTSC; Hp ng mua TSC, bỏn TSC; Hoỏ n
GTGT mua, bỏn TSC; Bng tớnh v phõn b khu hao TSC; Biờn bn thanh
lý TSC; Biờn bn giao nhn TSC; Biờn bn kim kờ TSC

Thủ quỹ:
- Thủ quỹ: Là ngời thực hiện các nghiệp vụ, thu, chi phát sinh trong ngày, căn cứ
theo chứng từ hợp lệ, ghi sổ quỹ và lập báo cáo quỹ hàng ngày.
2.2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán tại c«ng ty TNHH §øc Mü.
2.2.1 Chính sách kế toán chung.

Chế độ kế toán áp dụng: Áp dụng chế độ kế toán Doanh nghiệp ban hành
theo quyết định 15/2006/QĐ_BTC của Bộ tài chính ngày 20/3/2006.

Kỳ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 năm dương
lịch

Phương pháp tính VAT: Tính VAT theo phương pháp khấu trừ.

Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Áp dụng phương pháp kê khai
thường xuyên, tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia
quyền tháng.

Hình thức kế toán áp dụng: ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chứng
từ.

Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Áp dụng phương pháp tính khấu hao
theo đường thẳng.

Phương pháp tính giá NVL xuất kho: Áp dụng phương pháp giá đơn vị

bình quân.
2.2.2 Áp dụng chế độ kế toán.
2.2.2.1 Hệ thống chứng từ sử dụng tại c«ng ty TNHH §øc Mü
C«ng ty TNHH §øc Mü vận dụng chế độ chứng từ kế toán theo quyết định
số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Tài chính. Áp dụng
theo quyết định này hệ chống chứng từ kế toán của doanh nghiệp bao gồm các
loại chứng từ trong các lĩnh vực:
Lao động tiền lương gồm các chứng từ như: Bảng chấm công, Bảng thanh
toán tiền lương, Bảng thanh toán BHXH, Hợp đồng giao khoán, Phiếu xác nhận
sản phẩm hoàn thành, Bảng trích nộp các khoản theo lương, Bảng phân bổ tiền
lương.
Hàng tồn kho gồm các chứng từ như: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên
bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, hàng hóa, bảng kê mua hàng,..
Bán hàng gồm các chứng từ như: Hoá đơn giá trị gia tăng, Hoá đơn bán lẻ
Tiền mÆt gồm các chứng từ như: Giấy đề nghị tạm ứng, Giấy đề nghị thanh
toán, Giấy thanh toán tiền tạm ứng, Bảng kiểm kê quỹ, Biên lai thu tiền, Biên
lai nộp tiền, Phiếu thu, Phiếu chi, Biên bản kiểm kê quỹ.
Tài sản cố định gồm các chứng từ như: Giấy đề nghị mua, bán TSCĐ; Hợp
đồng mua TSCĐ, bán TSCĐ; Hoá đơn GTGT mua, bán TSCĐ; Bảng tính và
phân bổ khấu hao TSCĐ; Biên bản thanh lý TSCĐ; Biên bản giao nhận TSCĐ;
Biên bản kiểm kê TSCĐ
Tại c«ng ty TNHH §øc Mü các chứng từ được tập hợp 1 năm một lần và được
luân chuyển theo 4 bước:
S¬ ®å 2.2 : Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán
lập chứng từ
ghi sổ kế toán
kiểm tra chứng từ
lưu trữ bảo quản chứng từ

Lập chứng từ: tại c«ng ty TNHH §øc Mü, chứng từ được lập khi có

nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan tới hoạt động của công ty
và chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ phát sinh.

Kiểm tra chứng từ: trước khi được dùng để ghi sổ các chứng từ kế toán
sẽ được kiểm tra về các mặt như: nội dung kinh tế của nghiệp vụ phát
sinh, số liệu kế toán được phản ánh trên chứng từ và kiểm tra tính hợp
pháp của chứng từ như chữ kí của những người có liên quan trên chứng
tử kế toán.

Ghi sổ: sau khi kiểm tra chứng từ kế toán tiến hành việc phán loại sắp xếp
các chứng từ và ghi vào sổ liên quan tới các chứng từ đó.

Bảo quản và lưu trữ chứng từ: doanh nghiệp bảo quản chứng từ kế toán
trong phòng hồ sơ của công ty trong các tủ đựng chứng từ. Công ty lưu
trữ chứng từ ít nhất là 5 năm kể từ ngày lập chứng từ.
2.2.2.2 Hệ thống tài khoản sử dụng tại c«ng ty TNHH §øc Mü
Hoạt động dưới sự điều tiết của luật doanh nghiệp Việt Nam, luật kế toán
Việt Nam, chuẩn mực kế toán của các doanh nghiệp Việt Nam, hệ thống tài
khoản áp dụng trong c«ng ty TNHH §øc Mü phần lớn thuộc hệ thống tài khoản
kế toán ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3
năm 2006 của Bộ Tài chính.
Tuân thủ theo quyết định trên, hệ thống tài khoản của công ty bao gồm
các tài khoản cấp 1 và tài khoản cấp 2
Ngoài các tài khoản chung được quy định trong chế độ kế toán Việt Nam
doanh nghiệp có chi tiết một số tài khoản theo mục đích sử dụng riêng chẳng
hạn:
Tài khoản 112: theo dõi theo từng ngân hàng. VD:
112.1.A - TGNH ngân hàng VietcomBank
112.1.B - TGNH ngân hàng BIDV
Tài khoản 621: theo dõi cho từng phân xưởng. VD:

TK 621-XVP: chi phí NVL trực tiếp phân xưởng penicilin viên
TK 621- XKS: chi phí NVL trực tiếp phân xưởng kháng sinh tiêm
TK 621- XTT: chi phí NVL trực tiếp phân xưởng tiêm
TK 621- XTV: chi phí NVL trực tiếp phân xưởng viên nonbeta
Tài khoản 622, 627: theo dõi theo từng phân xưởng.
Một số tài khoản không sử dụng như 611, 623, 631.
2.2.2.3 Hệ thống sổ sử dụng tại c«ng ty TNHH §øc Mü.
Căn cứ vào đặc điểm loại hình sản xuất kinh doanh, vào yêu cầu quản lý ,
trình độ chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ nhân viên kế toán và các trang thiết
bị phòng kế toán; cùng với cơ sở nhận biết nội dung, đặc điểm, trình tự và
phương pháp ghi chép của mỗi hình thức sổ kế toán, Công ty đã áp dụng hình
thức Nhật ký chứng từ để tổ chức hệ thống sổ kế toán. Theo hình thức kế toán
này các sổ sách mà công ty sủ dụng là: sổ Cái các tài khoản, bảng kê, bảng
phân bổ, nhật ký chứng từ và các sổ chi tiết đều theo đúng mẫu của Bộ Tài
chính và theo trình tự ghi sổ chung.
Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ tổ chức ghi sổ theo hình thức Nhật ký chứng từ
Chứng từ gốc và các bảng phân bổ
Thẻ và sổ kế toán chi tiết
Nhật ký chứng từ
Bảng kê
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Hàng ngày, lấy các số liệu kế toán trên các các chứng từ kế toán đã được
kiểm tra ghi vào các bảng kê, sổ chi tiết, nhật kí chứng từ liên quan
Cuối tháng khoá sổ, cộng số liệu trên các sổ, thẻ kế toán chi tiết để ghi

vào nhật kí chứng từ và lấy số liệu từ các nhật kí chứng từ để ghi vào sổ cái.
Đối chiếu số liệu ở sổ cái với các bảng tổng hợp chi tiết sau đó từ sổ cái
và các bảng tổng hợp chi tiết lên báo cáo tài chính.
2.2.2.4 Hệ thống báo cáo tài chính, báo cáo nội bộ sử dụng tại công ty.
Công ty đang áp dụng hệ thống báo cáo kế toán theo quyết định 15/2006-
QĐ/BTC của bộ trưởng Bộ tài chính ngày 20/03/2006. Các loại báo cáo bắt
buộc phải lập:
* Bảng cân đối kế toán
* Báo cáo kết quả kinh doanh
* Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
* Thuyết minh báo cáo tài chính
Ngoài hệ thống báo cáo trên, Công ty còn lập thêm một số báo cáo khác
theo yêu cầu quản lý của ban giám đốc như:
* Báo cáo giá thành sản phẩm
* Báo cáo chi tiết kết quả kinh doanh
* Báo cáo chi tiết chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
* Báo cáo chi tiết với người mua, người bán
* Báo cáo chi tiết TSCĐ, hàng tồn kho, nguồn vốn...

×