Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Bai 1 Truyen thong danh giac giu nuoc cua dan toc Viet Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.69 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>MỞ ĐẦU</b>


Trong lịch sử đấu tranh dựng nước và giữ nước, ông cha ta luôn phải
chống lại kẻ thù xâm lược mạnh hơn nhiều lần về quân sự, kinh tế. Song với tinh
thần yêu nước, ý chí kiên cường, với cách đánh mưu trí, sáng tạo, ông cha ta đa
đánh thắng tất cả kẻ thù xâm lược, viết nên những trang sử hào hùng của dân tộc
như chiến thắng Bạch Đằng, Như Nguyệt, Chương Dương, Hàm Tử,…Từ khi
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, tinh thần yêu nước và truyền thống đánh giặc
của dân tộc ta lại được phát huy lên một tầm cao mới. Dân tộc ta đa đánh thắng
hai kẻ thù xâm lược có tiềm lực kinh tế, quân sự mạnh là thực dân Pháp và đế
quốc Mĩ. Từ thực tiễn chống giặc ngoại xâm của dân tộc, các thế hệ ông cha đa
viết nên truyền thống vẻ vang rất đáng tự hào và những bài học quý báu đối với
các thế hệ mai sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>I. LỊCH SỬ ĐÁNH GIẶC GIỮ NƯỚC CỦA DÂN TỢC VIỆT NAM</b>
<b>1. Những c̣c chiến tranh giữ nước đầu tiên</b>


- Nhà nước đầu tiên Văn Lang ra đời khoảng thế kỉ VI đến thế kỉ VII
trước Công nguyên. Lanh thô Văn Lang có vị trí địa lí quan trọng, nằm trên đầu
mối những đường giao thông qua bán đảo Đông Dương và vùng Đông Nam Á.
Nước ta sớm hình thành nền văn minh sông Hồng, còn gọi là nền văn minh Văn
Lang mà đỉnh cao là văn hóa Đông Sơn rực rỡ.


- Do vị trí địa lí và điều kiện kinh tế, nước ta luôn bị các thế lực bành
trướng phương Bắc âm mưu thôn tính để mở rộng lanh thô. Do đó, yêu cầu
chống giặc ngoại xâm, bảo vệ độc lập đa sớm xuất hiện trong lịch sử dân tộc ta.
- Cuộc chiến tranh giữ nước đầu tiên là cuộc kháng chiến chống quân Tần
(214 – 208 trước Công nguyên). Năm 214 trước Công nguyên, nhà Tần mang
quân sang xâm lược nước ta. Nhân dân ta dưới sự lanh đạo của Vua Hùng và sau
đó là Thục Phán đứng lên kháng chiến. Sau khi giành được thắng lợi, Thục Phán
thống nhất hai bộ tộc Lạc Việt và Âu Việt, lập ra nhà nước Âu Lạc, đời đô về


Cô Loa.


- Sau cuộc kháng chiến chống quân Tần, cuộc kháng chiến của Nhân dân
Âu Lạc do An Dương Vương lanh đạo chống quân xâm lược của Triệu Đà từ
năm 184 đến năm 179 trước Công nguyên bị thất bại. Từ đây nước ta rơi vào
thảm họa hơn một nghìn năm bị phong kiến phương Bắc đô hộ, sử gọi là thời kì
Bắc thuộc.


<b>2. Cuộc đấu tranh giành độc lập (từ thế kỉ I đến thế kỉ X)</b>


- Dưới ách thống trị của chính quyền đô hộ, trải qua nhiều triều đại, phong
kiến phương Bắc luôn tìm cách vơ vét của cải, áp bức và đồng hóa dân tộc ta,
biến nước ta thành quận, huyện của chúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Hai Bà Trưng (năm 40)
+ Bà Triệu (năm 248)
+ Lí Bí (năm 542)


+ Triệu Quang Phục (năm 548)
+ Mai Thúc Loan (năm 722)
+ Phùng Hưng ( năm 766)


+ Khúc Thừa Dụ ( năm 905). Năm 906, nhân dân ta đa giành lại quyền tự
chủ.


+ Cuộc chiến tranh chống quân Nam Hán xâm lược lần thứ nhất dưới sự
lanh đạo của Dương Đình Nghệ (năm 931)


+ Cuộc chiến tranh chống quân Nam Hán xâm lược lần thứ hai dưới sự
lanh đạo của Ngô Quyền (938). Với chiến thắng Bạch Đằng năm 938, dân tộc ta


giành lại độc lập, tự do cho Tô quốc


<b>3. Các cuộc chiến tranh giữ nước (từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX)</b>


- Sau khi chiến thắng giặc ngoại xâm, Ngô Quyền lên ngôi vua, bắt tay
vào xây dựng nhà nước độc lập. Từ đó, nước ta trải qua các triều đại Ngô, Đinh,
Tiền Lê, Lí, Trần, Hồ, Lê Sơ, Mạc, Hậu Lê (Lê Trung Hưng), Vua Lê – chúa
Trịnh, Trịnh – Nguyễn phân tranh, Tây Sơn, nhà Nguyễn.


- Tuy nhiên trong giai đoạn này, dân tộc ta phải nhiều lần đứng lên đấu
tranh chống quân xâm lược:


+ Năm 981, dưới sự lanh đạo của Lê Hoàn, Nhân dân ta đánh tan cuộc
xâm lăng lần thứ nhất của quân Tống.


+ Thế kỉ XI, dưới triêu Lí, dân tộc ta một lần nữa giành được thắng lợi vẻ
vang trong kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai (1075 – 1077)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Đầu Thế kỉ XV, nước ta bị quân Minh xâm lược, nhà Hồ lanh đạo
kháng chiến không thành công. Sau đó, cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418 – 1427)
do Lê Lợi và Nguyễn Trai lanh đạo giành thắng lợi với những trận chiến oanh
liệt ở Chi Lăng – Xương Giang.


+ Cuối thế kỉ XVIII, dân tộc ta lại hai lần chống ngoại xâm. Năm 1785,
quân Tây Sơn dưới sự chỉ huy tài tình của Nguyễn Huệ đa làm nên chiến thắng
Rạch Gầm – Xoài Mút, đánh tan 5 vạn quân Xiêm. Đầu năm Kỉ Dậu (1789)
quân ta dưới sự lanh đạo của Quang Trung – Nguyễn Huệ lại đánh bại 29 vạn
quân xâm lược Man Thanh cùng bè lũ bán nước Lê Chiêu Thống


<b>4. Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, lật đổ chế độ thực dân, nửa</b>


<b>phong kiến (thế kỉ XIX đến năm 1945)</b>


- Tháng 9 – 1858, thực dân Pháp nô súng tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc
chiến tranh xâm lược nước ta. Triều Nguyễn từng bước đầu hàng giặc và đến
năm 1884 thì hoàn toàn công nhận quyền đô hộ của Pháp trên toàn nước ta.


- Phong trào kháng chiến sôi nôi và bền bỉ của Nhân dân ta từ Bắc đến
Nam. Tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa:


+ Cuộc khởi nghĩa Cần Giuộc do Trương Công Định lanh đạo ( 1861 –
1864)


+ Cuộc khởi nghĩa do Nguyễn Trung Trực lanh đạo (1861 - 1868)


+ Cuộc khởi nghĩa Ba Đình do Đinh Công Tráng lanh đạo (1886 – 1887)
+ Cuộc khởi nghĩa Hương Khê do Phan Đình Phùng lanh đạo (1885 –
1895)


+ Cuộc khởi nghĩa nông dân Yên Thế do Hoàng Hoa Thám lanh đạo
(1884 – 1913)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Năm 1930, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời do lanh tụ Nguyễn Ái Quốc
sáng lập và lanh đạo. Dưới sự lanh đạo của Đảng, cách mạng nước ta trải qua
các cuộc đấu tranh:


+ Cao trào Xô Viết – Nghệ Tĩnh (1930 – 1931)


+ Phong trào Dân chủ đòi tự do, cơm áo và hòa bình (1936 – 1939)


+ Phong trào Phản đế và phát động toàn dân tông khởi nghĩa (1939 –


1945)


+ Đỉnh cao là thắng lợi rực rỡ của Cách mạng tháng Tám năm 1945, lập
ra nước Việt Nam dân chủ cộng hòa – Nhà nước dân chủ đầu tiên ở Đông Nam
Á.


<b> 5. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 – 1954)</b>
- Không chịu từ bỏ da tâm cai trị nước ta, ngày 23 – 9 – 1945, được quân
Anh giúp sức, thực dân Pháp lại tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần
thứ hai.


- Hưởng ứng lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh
(19 – 12 – 1946): “Chúng ta thà hi sinh tất cả , chứ nhất định không chịu mất
nước, nhất định không chịu làm nô lệ”, Nhân dân ta anh dũng đứng lên chiến
đấu chống thực dân Pháp xâm lược.


- Từ năm 1947 – 1954, quân dân ta đa lập nhiều chiến công, làm thất bại
nhiều cuộc hành binh lớn của Pháp trên khắp các mặt trận:


+ Chiến thắng Việt Bắc – Thu Đông (năm 1947)
+ Chiến thắng Biên giới (năm 1950)


+ Chiến thắng Tây Bắc (năm 1952)
+ Chiến cuộc Đông Xuân (1953 – 1954)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>6. Cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ (1954 – 1975)</b>


- Năm 1954, Mĩ phá hoại hiệp định Giơ – ne – vơ, hất cẳng Pháp để độc
chiếm miền Nam, dựng nên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm, biến miền
Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ, nhằm chia cắt lâu dài


nước ta.


- Nhân dân cả nước lại một lần nữa đứng lên chống Mĩ, cứu nước. Tiêu
biểu:


+ Phong trào đồng khởi ở miền Nam (1959 – 1960)


+ Đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ (1961 –
1965)


+ Đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và chiến tranh phá hoại miền
Bắc của đế quốc Mĩ (1965 – 1968). Cuộc tông tiến công tết Mậu Thân 1968 trên
toàn lanh thô miền Nam làm phá sản chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, buộc Mĩ
phải xuống thang, chấp nhận đàm phán với ta ở Hội nghị Pari.


+ Đánh bại chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và chiến tranh phá
hoại miền Bắc (1969 – 1972), buộc Mĩ phải kí hiệp định Pari, công nhận độc
lập, chủ quyền và toàn vẹn lanh thô của Việt Nam.


+ Đại thắng mùa xuân năm 1975, mà đỉnh cao là chiến dịch Hồ Chí Minh
lịch sử đa kết thúc vẻ vang cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, chấm dứt
vĩnh viễn ách thống trị hơn 100 năm của chủ nghĩa thực dân, đế quốc ở Việt
Nam.


Từ năm 1975 đến nay, quân và dân ta tiếp tục phát huy truyền thống đấu
tranh cách mạng, hoàn thành tốt nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là xây
dựng và bảo vệ Tô quốc Việt Nam xa hội chủ nghĩa.


<b>II. TRUYỀN THỐNG VẺ VANG CỦA DÂN TỘC TA TRONG SƯ</b>
<b>NGHIỆP ĐÁNH GIẶC GIỮ NƯỚC</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Do ở vị trí chiến lược trọng yếu trong vùng Đông Nam Á và có nhiều tài
nguyên phong phú, nên từ trước đến nay nước ta trở thành mục tiêu xâm lược
của nhiều nước lớn trong khu vực và trên thế giới. Bởi vậy, ngay từ buôi đầu
dựng nước, chống giặc ngoại xâm đa trở thành một nhiệm vụ cấp thiết.


- Dựng nước đi đôi với giữ nước là một quy luật tồn tại và phát triển của
dân tộc ta.


- Kể từ cuối thế kỉ thứ III trước Công nguyên đến nay, dân tộc ta đa tiến
hành gần 20 cuộc chiến tranh chống xâm lược, bảo vệ Tô quốc, cùng với hàng
trăm cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc.


- Nhân dân ta thời nào cũng vậy, luôn nêu cao tinh thần cảnh giác, chuẩn
bị lực lượng đề phòng giặc ngay từ thời bình; trong chiến tranh, vừa chiến đấu
vừa sản xuất, xây dựng đất nước và sẵn sàng đối phó với âm mưu của kẻ thù.


- Đánh giặc, giữ nước là nhiệm vụ thường xuyên, cấp thiết và luôn gắn
liền với nhiệm vụ xây dựng đất nước.


<b>2. Truyền thống lấy nhỏ chống lớn, lấy ít địch nhiều</b>


- Trong lịch sử, những cuộc đấu tranh giữ nước của dân tộc ta đều diễn ra
trong điều kiện so sánh lực lượng chênh lệch. Kẻ thù thường là những nước lớn,
có tiệm lực kinh tế, quân sự hơn ta nhiều lần:


+ Thế kỉ XI, trong chiến tranh chống quân Tống, nhà Lí có 10 vạn quân,
địch có 30 vạn quân


+ Trong kháng chiến chống quân Nguyên – Mông, ở thế kỉ XIII, lúc cao


nhất nhà Trần có khoảng 15 vạn quân, nhưng quân địch có tới 50 – 60 vạn quân.
+ Trong cuộc chiến tranh chống quân Minh, nghĩa quân Lam Sơn chỉ có
10 vạn quân đa đánh thắng 80 vạn quân địch.


+ Thời Quan Trung có 10 vạn quân đánh bại 29 vạn quân xâm lược Man
Thanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Vì thế, lấy nhỏ chống lớn, lấy ít địch nhiều, lấy chất lượng cao thắng số
lượng đông, tạo sức mạnh tông hợp của toàn dân để đánh giặc, đa trở thành
truyền thống trong lịch sử đấu tranh giữ nước của dân tộc ta.


<b>3. Truyền thống cả nước chung sức đánh giặc, toàn dân đánh giặc,</b>
<b>đánh giặc toàn diện</b>


- Để chiến thắng giặc ngoại xâm có tiềm lực kinh tế, quân sự hơn ta nhiều
lần, Nhân dân Việt Nam phải đoàn kết các dân tộc, đoàn kết toàn dân tạo thành
nguồn sức mạnh to lớn của cả dân tộc, chiến thắng mọi kẻ thù xâm lược.


+ Hình ảnh Hai Bà Trưng với lời thề sông Hát


+ Bà Triệu cưỡi voi chỉ huy đánh giặc với câu nói bất hủ: “Tôi chỉ muốn
cưỡi cơn gió mạnh, đạp luồng sóng dữ, chém cá kình ở biển khơi, đánh đuôi
quân Ngô, giành lại giang sơn, cởi ách nô lệ, chứ không chịu khom lưng làm tì
thiếp người”


+ Trần Quốc Toản bóp nát quả cam vì hận mình còn nhỏ tuôi không được
dự bàn kế đánh giặc ở Bình Than


+ Thời Trần, vua tôi đồng lòng, anh em hòa thuận, cả nước góp sức chiến
đấu, nên ba lần đại thắng quân Nguyên – Mông.



+ Trần Bình Trọng nói: “Thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm
vương đất Bắc”


+ Thời chống quân Minh, nghĩa quân Lam Sơn, tướng sĩ một lòng phụ tử,
hòa nước sông chén rượu ngọt ngào. + Nguyễn Trung Trực đa hiên ngang tuyên
bố trước mặt quân thù: “Bao giờ Tây nhô hết cỏ nước Nam, mới hết người Nam
đánh Tây”


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

dùng cuốc, thuông, gậy gộc. Ai cũng ra sức chống thực dân cứu nước”, Nhân
dân cả nước đa sát cánh cùng bộ đội chiến đấu, ra sức xây dựng quân đội, sản
xuất ở hậu phương, chăm lo tiếp tế hậu cần, thực hiện “toàn dân kháng chiến,
toàn diện kháng chiến”


+ Trong kháng chiến chống Mĩ, Đảng ta đa đưa cuộc chiến tranh nhân dân
lên tầm cao mới. Đẩy mạnh chiến tranh toàn dân, toàn diện, kết hợp đấu tranh
của Nhân dân trên các mặt trận chính trị, kinh tế với đấu tranh quân sự của lực
lượng vũ trang lên một quy mô chưa từng có trong lịch sử. Vì thế, quân và dân
ta đa giành thắng lợi vĩ đại trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.


+ Hình ảnh Bế Văn Đàn, Tô Vĩnh Diễn, Phan Đình Giót đa xả thân mình
vì nước, Nguyễn Viết Xuân “Nhằm thẳng quân thù mà bắn”… là những biểu
tượng sáng ngời về lòng yêu nước, tinh thần chiến đấu hi sinh vì độc lập dân tộc.


+ Chủ tịch Hồ Chí Minh, đa chỉ rõ: “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu
nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tô quốc
bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nôi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh
mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán
nước và lũ cướp nước”



<b>4. Truyền thống thắng giặc bằng trí thông minh sáng tạo, bằng nghệ</b>
<b>thuật quân sự độc đáo</b>


- Mưu trí sáng tạo được thể hiện trong kho tàng kinh nghiệm phong phú
của cuộc đấu tranh giữ nước, tài thao lược kiệt xuất của dân tộc ta. Thể hiện:


- Chúng ta biết lấy nhỏ chống lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh,
lấy chất lượng cao thắng số lượng đông, tự tạo vũ khí, cướp súng của giặc để
giết giặc, phát huy uy lực của mọi thứ vũ khí có trong tay, biết kết hợp nhiều
cách đánh thích hợp.


- Nghệ thuật quân sự Việt Nam là nghệ thuật của chiến tranh nhân dân,
nghệ thuật quân sự toàn dân đánh giặc.


- Lịch sử ông cha ta có nhiều cách đánh địch độc đáo:


+ Sử dụng trận cọc trên sông Bạch Đằng, Ngô Quyền đại phá quân Nam
Hán


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

+ Trần Quốc Tuấn biết “dĩ đoản chế trường”, biết chế ngự sức mạnh của
kẻ địch và phản công khi chúng suy yếu, mệt mỏi.


+ Lê Lợi biết đánh lâu dài, từng bước tạo thế và lực, tạo thời cơ giành
thắng lợi.


+ Quang Trung biết đánh thần tốc, tiến công manh liệt bằng nhiều mũi,
nhiều hướng, khiến 29 vạn quân Man Thanh không kịp trở tay.


+ Trong kháng chiến chống Pháp, Mĩ, dưới sự lanh đạo của Đảng, các lực
lượng vũ trang đa cùng toàn dân đứng lên đánh giặc bằng mọi phương tiện và


hình thức. Kết hợp đánh địch trên các mặt trận quân sự, chính trị và binh vận.
Kết hợp đánh du kích và đánh chính quy, kết hợp ba thứ quân: bộ đội chủ lực,
bộ đội địa phương và dân quân tự vệ. Đánh địch trên cả ba vùng chiến lược;
rừng núi, đồng bằng và đô thị. Nghệ thuật quân sự của ta tạo ra một hình thái
chiến tranh cài răng lược, xen kẽ triệt để giữa ta và địch; buộc quân địch phải
phân tán, đông mà hóa ít, mạnh mà hóa yếu, luôn bị động đối phó theo cách
đánh của ta.


<b>5. Truyền thống đoàn kết quốc tế</b>


- Trong lịch sử dựng nước và giữ nước, dân tộc ta luôn có sự đoàn kết với
các nước trên bán đảo Đông Dương và các nước khác trên thế giới, vì độc lập
dân tộc của mỗi quốc gia, chống lại sự thống trị của những nước lớn.


- Thắng lợi trong các cuộc kháng chiến chống Pháp, Nhật, Mĩ cũng là
thắng lợi của tinh thần đoàn kết chiến đấu giữa Nhân dân ba nước Việt Nam –
Lào – Ca-pu-chia và sự đồng tình ủng hộ và giúp đỡ quốc tế. Tinh thần đoàn kết
quốc tế là chỗ dựa vững chắc cho mỗi dân tộc trong cuộc đấu tranh giành và
củng cố nền độc lập của mình.


- Trong kháng chiến, chúng ta đa giành được sự ủng hộ và giúp đỡ nhiệt
tình của Nhân dân các nước anh em, trước hết là Nhân dân Liên Xô và Trung
Quốc, của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế, của phong trào độc lập
dân tộc và nhân dân yêu chuộng hòa bình, công lí trên toàn thế giới, kể cả Nhân
dân tiến bộ Pháp, Mĩ.


<b>6. Truyền thống một lòng theo Đảng, tin tưởng vào sự lãnh đạo của</b>
<b>Đảng, vào thắng lợi của cách mạng Việt Nam.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

quốc Mĩ, giành độc lập dân tộc, thống nhất Tô quốc và đưa cả nước tiến lên chủ


nghĩa xa hội.


- Sau giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước năm 1975, đất nước ta
đứng trước bao thử thách như chiến tranh bảo vệ Tô quốc ở biên giới, nền kinh
tế còn nhiều khó khăn, các nước xa hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô sụp
đô. Nhưng dưới sự lanh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, đất nước ta từng
bước vượt qua khó khăn, thử thách, vững bước đi lên con đường công nghiệp
hóa, hiện đại hóa, phấn đấu vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xa hội dân chủ,
công bằng, văn minh.


- Trong giai đoạn mới của cách mạng hiện nay, để giữ vững độc lập và
chủ nghĩa xa hội, xây dựng đất nướ giàu về kinh tế, mạnh về quốc phòng, ôn
định về chính trị xa hội, đòi hỏi phải nâng cao hơn vai trò của Đảng đối với mọi
vấn đề của xa hội.


<b>KẾT LUẬN</b>


Lịch sử Việt Nam trải qua hàng nghìn năm đấu tranh dựng nước và giữ
nướ gian khô nhưng đầy vinh quang, tự hào. Truyền thống đánh giặc, giữ nước
của dân tộc ta ngày càng được các thế hệ tiếp theo kế thừa và vận dụng sáng tạo.
Thế hệ trẻ Việt Nam đa và đang thực hiện lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh:


“Các vua Hùng đa có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ
lấy nước”


\


<i>Ngày tháng năm 2019 </i>
<b> GIÁO VIÊN</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>KẾ HOẠCH GIẢNG BÀI</b>


<b>Môn học: Giáo dục quốc phòng – An ninh</b>


<b>Bài: Truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam</b>
<b>Đối tượng: Học sinh khối 10</b>


<b>Năm học: 2018 - 2019</b>


<b> </b><i> </i><b> Phần I</b>


<b>Ý ĐỊNH GIẢNG BÀI</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU</b>


A. MỤC ĐÍCH


- Khái quát được lịch sử đánh giặc giữ nước của dân tộc ta Việt Nam.
- Hiểu được những bài học về truyền thống dựng nước và giữ nước; ý chí
quật cường, tài thao lược đánh giặc của dân tộc ta.


- Giáo dục cho học sinh lòng yêu nước, tinh thần tự hào dân tộc đồng thời
nâng cao cảnh giác trước mọi âm mưu của kẻ thù.


B. YÊU CẦU


- Nắm được lịch sử đánh giặc giữ nước của dân tộc ta qua từng thời kì lịch
sử


- Xác định trách nhiệm của cá nhân đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ
Tơ q́c



<b>II. NỢI DUNG, TRỌNG TÂM</b>
A. NỘI DUNG


- Phần I. Lịch sử đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam


- Phần II. Truyền thống vẻ vang của dân tộc ta trong sự nghiệp đánh giặc
giữ nước.


B. TRỌNG TÂM


Phần II. Truyền thống vẻ vang của dân tộc ta trong sự nghiệp đánh giặc
giữ nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Tông số: 4 tiết


<b>IV. TỔ CHỨC, PHƯƠNG PHÁP</b>
A. TỔ CHỨC


Giảng dạy theo đơn vị từng lớp.
B. PHƯƠNG PHÁP


<b>1. Giáo viên: Thuyết trình, giảng giải, liên hệ thực tiễn và nhiều phương</b>
pháp dạy học tích cực khác.


<b>2. Học sinh: Tự nghiên cứu, lắng nghe, ghi chép.</b>
<b>V. ĐỊA ĐIỂM</b>


Phòng học


<b>VI. VẬT CHẤT BẢO ĐẢM</b>


A. GIÁO VIÊN


- Sách giáo khoa GDQP – AN 10, giáo án, tài liệu liên quan
- Máy tính , máy chiếu


B. HỌC SINH


- Sách giáo khoa GDQP – AN lớp 10
- Vở, viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b> Phần II</b>


<b> THƯC HÀNH GIẢNG BÀI</b>


Tiết 1 (Tiết 1 PPCT)
<b>I. THỦ TỤC GIẢNG BÀI (05 phút)</b>


<b>1. Nhận lớp, bố trí dụng cụ dạy học, kiểm tra sĩ số, báo cáo cấp trên </b>
<b>2. Phổ biến các qui định về yêu cầu lớp học.</b>


<b>3. Hạ khoa mục (các mục I,II,III, IV phần của Ý định giảng bài)</b>
<b>II. TRÌNH TƯ GIẢNG BÀI (35 phút)</b>


<b>Thứ tự, nội dung</b> <b>Thời</b>
<b>gian</b>


<b>Phương pháp</b> <b>Vật</b>


<b>chất</b>



<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>I. Lịch sử đánh </b>
<b>giặc giữ nước của </b>
<b>dân tộc Việt Nam</b>
1. Những cuộc
chiến tranh giữ
nước đầu tiên


2. Cuộc chiến
tranh giành độc lập
(Từ thế kỉ I đến thế
kỉ X)


<b>35phút</b>


10phút


25phút


- Nêu giai đoạn lịch sử
- Khái quát hoàn cảnh
- Trình bày các cuộc
chiến tranh giữ nước
- Nêu giai đoạn lịch sử
- Khái quát hoản cảnh
lịch sử thời điểm
- Tóm tắt các cuộc
chiến tranh tiêu biểu
- Phân tích kết quả và ý


nghĩa, của chiến thắng
Bạch Đằng (938)


- Nghe
- Quan sát
trình chiếu
- Ghi chép
nội dung
chính
- Nghe
- Quan sát
trình chiếu
- Ghi chép
nội dung
chính
- Giáo
án
- SGK
- Máy
chiếu
- Bảng
viết…


<b>III. KẾT THÚC GIẢNG BÀI (05 phút)</b>
<b>1. Củng cố nhận thức</b>


<b>2. Giải đáp thắc mắc (nếu có)</b>


<b>3. Giao bài tập về nhà tự học, tự nghiên cứu</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


<b>THƯC HÀNH GIẢNG BÀI</b>
Tiết 2 (Tiết 2 PPCT)
<b>I. THỦ TỤC GIẢNG BÀI (05 phút)</b>


<b>1. Nhận lớp, bố trí dụng cụ dạy học, kiểm tra sĩ số, báo cáo cấp trên </b>
<b>2. Phổ biến các qui định lớp học.</b>


<b>3. Kiểm tra bài cũ</b>


- Câu hỏi: Em hay nêu những cuộc đấu tranh giành độc lập tiêu biểu của
dân tộc ta từ thế kỉ I đến thế kỉ X


- Đáp án:


+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40)
+ Khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248)


+ Khởi nghĩa Lí Bí (năm 542) và Triệu Quang Phục (548)
+ Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (năm 722)


+ Khởi nghĩa Phùng Hưng (năm 766)
+ Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ (905)


+ Hai lần chiến thắng quân Nam Hán xâm lược (lần 1 do Dương Đình
Nghệ lanh đạo năm 931, lần 2 do Ngô Quyền lanh đạo năm 938)


<b>4. Hạ khoa mục (các mục I,II,III, IV phần của Ý định giảng bài)</b>
<b>II. TRÌNH TƯ GIẢNG BÀI (32 phút)</b>


<b>Thứ tự, nội dung</b> <b>Thời</b>
<b>gian</b>


<b>Phương pháp</b> <b>Vật</b>


<b>chất</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>I. Lịch sử đánh </b>
<b>giặc giữ nước của </b>
<b>dân tộc Việt Nam</b>
3. Các cuộc chiến
tranh giữ nước (từ
thế kỉ X đến thế kỉ


<b>32phút</b>


6phút


- Nêu giai đoạn lịch sử
- Khái quát các triều đại
phong kiến từ thế kỉ X


- Nghe
- Quan sát
trình chiếu



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

XIX)


4. Cuộc đấu tranh
giải phóng dân tộc,
lật đô chế độ thực
dân nửa phong
kiến (thế kỉ XIX
đến năm 1945)


5. Cuộc kháng
chiến chống thực
dân Pháp xâm lược
(1945 – 1954)


8phút


10 phút


đến thế kỉ XIX?
- Trình bày các cuộc
chiến đấu tiêu biểu từ
thế kỉ X đến thế kỉ XIX
- Nêu giai đoạn lịch sử
- Khái quát hoản cảnh
lịch sử thời điểm thực
dân Pháp xâm lược
nước ta


- Tóm tắt các cuộc


chiến đấu tiêu biểu
trước và sau khi Đảng
Cộng sản Việt Nam ra
đời


- Phân tích kết quả và ý
nghĩa, nhấn mạnh vai
trò của Đảng và lanh tụ
Hồ Chí Minh


- Nêu giai đoạn lịch sử
- Khái quát hoàn cảnh
lịch sử nước ta sau cách
mạng tháng 8 năm 1945
- Tóm tắt các chiến dịch
tiêu biểu, nhấn mạnh
chiến thắng Điện Biên
Phủ năm 1954


- Mở video về chiến
thắng Điện Biên Phủ
- Xem xong, phân tích
ý nghĩa lịch sử của
chiến dịch Điện Biên
Phủ


- Nêu giai đoạn lịch sử
- Khái quát hoàn cảnh


- Ghi chép


nội dung
chính


- Nghe
- Quan sát
trình chiếu
- Ghi chép
nội dung
chính


- Nghe
- Quan sát
trình chiếu
- Ghi chép
nội dung
chính


- Xem


video


- Nghe
- Quan sát
trình chiếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

6. Cuộc kháng
chiến chống đế
quốc Mĩ xâm lược
(1954 – 1975)



8phút


lịch sử


- Tóm tắt các cuộc
chiến đấu tiêu biểu,
nhấn mạnh chiến thắng
của chiến dịch Hồ Chí
Minh, giải phóng miền
Nam, thống nhất đất
nước năm 1975
dân tộc ta từ xưa đến
nay


- Ghi chép
nội dung
chính


<b>III. KẾT THÚC GIẢNG BÀI (08 phút)</b>
<b>1. Củng cố nhận thức</b>


Trò chơi ô chữ (xem phụ lục)
<b>2. Giải đáp thắc mắc (nếu có)</b>


<b>3. Giao bài tập về nhà tự học, tự nghiên cứu</b>


- Hệ thống lại lịch sử đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam


- Liên hệ bản thân về trách nhiệm của tuôi trẻ ngày nay đối với công cuộc
xây dựng và bảo vệ Tô quốc?



<b>4. Nhận xét tiết học.</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


<b>THƯC HÀNH GIẢNG BÀI</b>
Tiết 3 (Tiết 3 PPCT)
<b>I. THỦ TỤC GIẢNG BÀI (05 phút)</b>


<b>1. Nhận lớp, bố trí dụng cụ dạy học, kiểm tra sĩ số, báo cáo cấp trên </b>
<b>2. Phổ biến các qui định lớp học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Câu hỏi: Em hay trình bày tóm lược các giai đoạn lịch sử đánh giặc giữ
nước từ thế kỉ X đến năm 1975?


- Đáp án:


+ Các cuộc chiến tranh giữ nước từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX


+ Cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và lật đô chế độ thực dân nửa
phong kiến (từ thế kỉ XIX đến năm 1945)


+ Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (từ 1945 đến 1954)
+ Cuộc kháng chiến chống đế q́c Mĩ (từ 1954 đến 1975)


<b>II. TRÌNH TƯ GIẢNG BÀI (35 phút)</b>
<b>Thứ tự, nội dung</b> <b>Thời</b>



<b>gian</b>


<b>Phương pháp</b> <b>Vật</b>


<b>chất</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>II. Truyền thống </b>
<b>vẻ vang của dân </b>
<b>tộc ta trong sự </b>
<b>nghiệp đánh giặc </b>
<b>giữ nước </b>


1. Truyền thống
dựng nước đi đôi
với giữ nước


2. Truyền thống
lấy nhỏ chống lớn,
lấy ít địch nhiều


3. Truyền thống cả
nước chung sức
đánh giặc, toàn dân
đánh giặc, đánh
giặc toàn diện


<b>35phút</b>



10phút


10phút


15 phút


- Thuyết trình, giảng
giải


- Liên hệ lịch sử
- Đưa ví dụ minh họa


- Thuyết trình, giảng
giải


- Liên hệ lịch sử
- Đưa ví dụ minh họa


- Thuyết trình, giảng
giải


- Liên hệ lịch sử
- Đưa ví dụ minh họa


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>III. KẾT THÚC GIẢNG BÀI (05 phút)</b>
<b>1. Củng cố nhận thức</b>


<b>2. Giải đáp thắc mắc (nếu có)</b>



<b>3. Giao bài tập về nhà tự học, tự nghiên cứu</b>


Các truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam thể hiện như
thế nào?


<b>4. Nhận xét tiết học.</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


<b>THƯC HÀNH GIẢNG BÀI</b>
Tiết 4 (Tiết 4 PPCT)
<b>I. THỦ TỤC GIẢNG BÀI (05 phút)</b>


<b>1. Nhận lớp, bố trí dụng cụ dạy học, kiểm tra sĩ số, báo cáo cấp trên </b>
<b>2. Phổ biến các qui định lớp học.</b>


<b>3. Kiểm tra bài cũ</b>


- Câu hỏi: Em hay trình bày truyền thống lấy nhỏ chống lớn, lấy ít địch
nhiều?


- Đáp án:


Trong lịch sử nước dân tộc ta đa giành chiến thắng trước nhiều kẻ thù có
tiềm lực về kinh tế, quân sự hơn ta nhiều lần:


+ Nhà Lý có 10 vạn quân đánh bại 30 vạn quân Tống



+ Nhà Trần có 15 vạn quân đánh bại 60 vạn quân Nguyên – Mông
+ Nghĩa quân Lam Sơn có 10 vạn quân đánh bại 80 vạn quân Minh
+ Nghĩa quân Tây Sơn có 10 vạn quân đánh bại 29 vạn quân Man Thanh
và 5 vạn quân Lê Chiêu Thống


+ Thắng thực dân Pháp và đế quốc Mĩ có sức mạnh kinh tế và quân sự
hơn ta nhiều lần


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Thứ tự, nội dung</b> <b>Thời</b>
<b>gian</b>


<b>Phương pháp</b> <b>Vật</b>


<b>chất</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>II. Truyền thống </b>
<b>vẻ vang của dân </b>
<b>tộc ta trong sự </b>
<b>nghiệp đánh giặc </b>
<b>giữ nước </b>


4. Truyền thống
đánh giặc bằng trí
thông minh, sáng
tạo, bằng nghệ
thuật quân sự độc
đáo



5. Truyền thống
đoàn kết quốc tế


6. Truyền thống
một lòng theo
Đảng, tin tưởng
vào sự lanh đạo
của Đảng, vào
thắng lợi của cách
mạng Việt Nam


<b>35phút</b>


15phút


5phút


20phút


- Thuyết trình, giảng
giải về các nghệ thuật
đánh giặc tiêu biểu
- Liên hệ lịch sử
- Đưa ví dụ minh họa


- Thuyết trình, giảng
giải


- Liên hệ lịch sử


- Đưa ví dụ minh họa


- Thuyết trình, giảng
giải làm rõ sự lanh đạo
của Đảng là nhân tố
quyết định thắng lợi
cách mạng


- Liên hệ lịch sử
- Đưa ví dụ minh họa


- Nghe
- Quan sát
trình chiếu
- Ghi chép
nội dung
chính
- Nghe
- Quan sát
trình chiếu
- Ghi chép
nội dung
chính
- Nghe
- Quan sát
trình chiếu
- Ghi chép
nội dung
chính
- Giáo


án
- SGK
- Máy
chiếu
- Bảng
viết …


<b>III. KẾT THÚC GIẢNG BÀI (05 phút)</b>
<b>1. Củng cố nhận thức</b>


<b>2. Giải đáp thắc mắc (nếu có)</b>


<b>3. Giao bài tập về nhà tự học, tự nghiên cứu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


<b>THƯC HÀNH GIẢNG BÀI</b>
KI M TRA 15 PHÚTỂ
<b>I. TH T C GI NG BÀI (05 phút)Ủ Ụ</b> <b>Ả</b>


<b> 1. Nh n l p, ch nh đ n đ i hình, n m quân s , b tri v t ch t, baoậ ớ</b> <b>i</b> <b>ô</b> <b>ộ</b> <b>ă</b> <b>ô ô</b> <b>ậ</b> <b>â</b>
<b>cao c p trên.â</b>


<b> 2. Ph bi n cac qui đ nh l p h c.ổ ế</b> <b>ị</b> <b>ớ</b> <b>ọ</b>
<b> 3. Ki m tra bài cũể</b>


<b> 4. H khoa m cạ</b> <b>ụ</b> ( các m c I,II,III, IV ph n c a Ý đ nh gi ng bài)ụ ầ ủ ị ả


<b>II. TRÌNH TƯ GIẢNG BÀI (35 phút)</b>


<b>Th t , n iứ ự ộ</b>


<b>dung</b>


<b>Th iờ</b>


<b>gian</b>


<b>Phương phap</b> <b>V tậ</b>


<b>ch tâ</b>


<b>Giao viên</b> <b>H c sinhọ</b>
<b>I. Ki m tra 15 ể</b>


<b>phút</b>


<b>- M c đich ụ</b>


<b>yêu c uầ</b>


+ M c đích: ụ
giúp h c sinh ọ
c ng c l i ủ ố ạ
ki n th c l ch ế ứ ị
s đã h c.ử ọ
+ Yêu c u: ầ
Nghiêm ch nh ỉ


ch p hành ấ
m nh l nh ệ ệ
c p trên.ấ


<b>- N i dung ộ</b>


<b>35</b>
phút
5
phút
30
phút


- Phân tích l i kh u l nhạ ẩ ệ
- Nêu nh ng đi m c n chú ữ ể ầ
ý


Giáo viên ph bi n ý đ nh ổ ế ị
ki m tra.ể


- Thang đi m.ể


+ 9- 10đ: Cá nhân làm đ y ầ
đ các ý chính, khơng l i ủ ỗ
chính t , ch đ p, tri n ả ữ ẹ ể
khai được nhi u d n ch ngề ẫ ứ


- L ng nghe .ắ
- Chu n b ẩ ị



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>ki m tra ể</b>


+ Em hãy vi t ế
m t đo n văn ộ ạ
ng n minh ắ
ch ng c th ứ ụ ể
truy n th ng ề ố
c a dân t c ta ủ ộ
l y nh ch ng ấ ỏ ố
l n, l y ít đ ch ớ ấ ị
nhi u. ề


thuy t ph c.ế ụ


+ 7 - 8đ: Cá nhân làm đ y ầ
đ các ý chính, khơng l i ủ ỗ
chính t .ả


+ 5-6đ Cá nhân làm đ y đ ầ ủ
các ý chính.


+ 1 -4đ: Cá nhân ch a làm ư
rõ được v n đ .ấ ề


ph c ụ
đúng
quy
đ nh.ị


<b> III. KẾT THÚC GIẢNG BÀI (05 phút)</b>


<b>1. Củng cố lại nội dung</b>


<b>2. Giải đáp thắc mắc (nếu có)</b>


<b>3. Giao bài tập về nhà tự học, tự nghiên cứu</b>


Xem bài: Lịch sử, truyền thống của Quân đội và Công an NDVN


<b> 4. Nhận xét tiết kiểm tra.</b>


<i>Ngày tháng năm 2019</i>
<b>NGƯỜI BIÊN SOẠN</b>


<b> GIÁO VIÊN</b>


<b> Nguyễn Ngọc Quyền</b>
<i>Ngày tháng năm 2019 </i>


<b>NGƯỜI THÔNG QUA</b>


<b>TỔ TRƯỞNG</b>


</div>

<!--links-->

×