Tải bản đầy đủ (.doc) (113 trang)

Hướng dẫn sử dụng phần mềm Mapinfo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 113 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐỊA LÝ ỨNG DỤNG
. Khái niệm cơ bản
. Tra cứu các chức năng của menu
. Hướng dẫn một số thao tác sử dụng
Hướng dẫn sử dụng phần mềm
Trung tâm Địa lý ứng dụng
MỤC LỤC
Phần 1. Khái niệm cơ bản........................................................................................3
1. Tổ chức dữ liệu của
MAPINFO..................................................................................3
2. Gắn số liệu vào
MapInfo.............................................................................................3
3. Các
layer .....................................................................................................................3
4. Các đối tượng của bản
đồ: ..........................................................................................3
5. Các cửa sổ: MAP,
BROWSER,GRAPH.....................................................................4
6. Các phím lệnh (Button
Pads) ......................................................................................4
Phần 2 : Tóm tắt các chức năng theo menu..........................................................7
I. Menu
FILE................................................................................................................7
II. Men
EDIT.................................................................................................................14
III. Menu
Tool...............................................................................................................17
IV. Menu
OBJECT........................................................................................................18
V. Menu


QUERY..........................................................................................................25
VI. Menu
TABLE..........................................................................................................30
VII. Menu
PTION........................................................................................................38
VIII. Menu
MAP..........................................................................................................44
IX. Menu
Browse..........................................................................................................49
/ 113 Mapinfo 2
Trung tâm Địa lý ứng dụng
X. Menu
WINDOW......................................................................................................50
XI. Menu
LAYOUT ....................................................................................................55
XII. Menu
EDISTRIC.T...............................................................................................58
XIII. Menu
GRAPH ....................................................................................................59
Phần 3: Một số thao tác cho các công việc cụ thể
I.Thiết lập hệ
thống........................................................................................................62
II.Biên tập bản
đồ….......................................................................................................64
III. Sửa Polygon,
Line ...................................................................................................76
IV. In bản
đồ..................................................................................................................82
V. Tính diện
tích............................................................................................................86

VI. Tính chu
vi .............................................................................................................89
VII. Tính độ
dài ............................................................................................................90
VIII. Thay đổi hệ chiếu của bản
đồ...............................................................................91
IX. Sử dụng một số chương trình
Mapbasic: ................................................................96
/ 113 Mapinfo 3
Trung tâm Địa lý ứng dụng
Phần 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1. Tổ chức dữ liệu của MAPINFO
MapInfo sử dụng 5 loại FILE sau
• Filename.TAB, những file có phần mở rộng .TAB là các file mô tả cấu
trúc của bản đồ.
• Filename.DAT (hoặc .DBF, .WKS, .XLS) là các file chứa dữ liệu dưới
dạng bảng số (bao gồm hàng và cột )
• Filename.MAP mô tả các đối tượng địa lý
• Filename.ID mô tả dữ liệu đặt giữa sõ liệu và các đối tượng địa lý
• Filename.IND phục vụ việc tìm kiếm các đối tượng trên bản đồ. Loại
file này được sinh ra khi các đối tượng được INDEX (chỉ số hoá).
2. Gắn số liệu vào MapInfo:
MapInfo cho phép sử dụng số liệu của các phần mềm khác:
• dBase - .DBF
• Lotus 1-2-3
• Microsoft Excel
• Raster Image
3. Các layer (lớp bản đồ)
MapInfo cũng như các hệ mềm GIS nói chung tạo bản đồ bằng cách
chồng các layer hay các lớp bản đồ riêng rẽ với nhau.

• Layer của các Polygon
• Layer của các Line
• Layer của các Point
• Layer của các Text, Symbol.
4. Các đối tượng của bản đồ:
• Regions(polygon): thể hiện các đối tượng có diện tích như rừng...
/ 113 Mapinfo 4
Trung tâm Địa lý ứng dụng
• Points: Chỉ vị trí trên bản đồ như các điểm độ cao, ...Các Points có
thể được đặc trưng bởi những biểu tượng :
 ,, ″ , ∗ , + , *
• Lines: Là các đối tượng chỉ khoảng cách như sông suối, đường sá:
• Text: Là các đối tượng chỉ tên.
5. Các cửa sổ: MAP, BROWSER, GRAPH
• MAP WINDOW: Hiển thị các đối tượng địa lý, một hoặc nhiều
layer được thể hiện trên bản đồ. Khi mở một Table (bảng) thì khi đó
một Layer sÁ hiển thị trên cửa sổ MAP.
File > Open Table
• BROWSER WINDOW: Hiển thị số liệu dạng bảng tính.
• GRAPH WINDOW:Hiển thị đồ thị
• LAYOUT WINDOW:Trình bày bản đồ để in
6. Các phím lệnh (Button Pads)
Change View:Thay đổi kích thước của bản đồ đang hiển thị trên màn
hình
Grabber Di chuyển vị trí của bản đồ
Info too: lHiển thị các đối tượng của một bản ghi liên quan đên đối
tượng được chọn trên bản đồ trong cửa sổ MAP
Label: Gắn nhãn cho các đối tượng được chọn
Layer Contro l: Thâm nhập vào cửa sổ điều khiển của các Layer
Legend: Hiển thị cửa sổ chú thích.

Marquee select: Chọn các đối tượng trên bản đồ thuộc phạm vi hình chữ
nhật
/ 113 Mapinfo 5
Trung tâm Địa lý ứng dụng
Boundary select: Chọn các đối tượng dưới một Region
Radius select: Chọn các đối tượng trong vòng tròn.
Ruler: Xác định khoảng cách giữa 2 điểm trên bản đồ
Select: Chọn một đối tượng, ấn phím SHIFT nhận nhiều đối tượng
Statistic: Lập các chỉ tiêu thống kê của một đối tượng
Zoom in: Phóng to bản đồ trên màn hình
Zoom out: Thu nhỏ bản đồ trên màn hình
Add mode: Thêm 1 node vào Polygon, Line khi đối tượng ở mode
Reshape
Arc: Vẽ 1 cung = 1/4 Ellipse
Ellipse: Vẽ một Ellipse
Frame: Vẽ khung tronng cửa sổ Layout
Line: Vẽ đoạn thẳng
Line Style: Chọn kiểu của đoạn thẳng
Polygon: Vẽ Polygon
Polyline: Vẽ Polyline
Rectangle: Vẽ hình chữ nhật
Region Style: Kiểu của các Region
Reshape: Dùng Edit Region, Line, Polyline, Arc bằng cách di chuyển,
thêm, xoá các node
Rounded rectangle: Vẽ hình chữ nhật tròn góc
Symbol: Đặt 1 Point Symbol trên bản đồ
/ 113 Mapinfo 6
Trung tâm Địa lý ứng dụng
Symbol STyle: Kiểu của symbol
Text: Cho phép gõ 1 dòng văn bản trên bản đồ

Text S tyle: Thay đổi Font, size(cỡ), Style(kiểu), color(màu), background
(màu nền) của text
/ 113 Mapinfo 7
Trung tâm Địa lý ứng dụng
Phần 2 : TÓM TẮT CÁC CHỨC NĂNG THEO MENU
XIV. Menu FILE.
1. New Table.
Cho phép người dùng tạo lập một Table mới. Lệnh này làm việc tương tự
như lệnh Create trong FOXPRO. Nghĩa là phải khai tên file, tên trường, kiểu dữ
liệu của trường.
- Chọn Option:
Người dùng có thể chọn một hay tổ hợp nhiều Option, đánh dấu vào ô
tương ứng. Cuối cùng bấm vào ô Create.
Khai báo các trường:
Lần lượt dùng Add Field để thêm (hay Remove Field để xoá) các trường
như mong muốn. Việc khai báo này cũng tương tự như khi dùng FOXPRO.
/ 113 Mapinfo 8
Trung tâm Địa lý ứng dụng
2. Open Table.
Cho phép người dùng mở một Table của MapInFo, hoặc mở một file
DBF, file của EXEL, file Raster image.
Nếu biết chính xác có thể nạp trực tiếp tên file vào hộp File Name. Hoặc
chọn dần trên màn hình:
- Dùng hộp Look in để xác định : Chọn ổ đĩa - Chọn Thư mục - Chọn file ở hộp
File Name. - Chọn kiểu File ở hộp Files of type
Chọn Open.
3. Open ODBC:
Để mở ngân hàng dữ liệu được móc nối bên ngoài.
4. Open Workspace.
Mở một Workspace đã được chuẩn bị từ trước. Để hiển thị hoặc in ra

một bản đồ đã được biên tập và Layout. Thao tác mở cũng giống như lệnh Open
Table nhưng file có kiểu là .WOR, có cấu trúc của file văn bản, có thể xem hay
sửa chữa được bằng nhiều trình soạn thảo văn bản.
/ 113 Mapinfo 9
Trung tâm Địa lý ứng dụng

5. Close Table.
Đóng một Table nào đó đang được mở. Nếu lúc này có nhiều Table đang
cùng mở thì người dùng phải chọn tên Table cần đóng trong danh sách table
được hiển thị. Lệnh sẽ đóng Table đã chọn. ấn SHIFT (Ctrl) + phím trái chuột sẽ
chọn các file liên tiếp (rời rạc) để đóng các file.
6. Close All:
Lệnh này cho phép đóng tất cả các file đang mở của MapinFo. Lệnh chỉ hoạt
động khi có ít nhất một Table đang được mở.
7. Close DBMS Connection.
Đóng một liên kết DBMS ( cơ sở dữ liệu bên ngoàI ). Nếu một bảng của cơ
sở dữ liệu bên ngoài Mapinfo đang được mở thì ta không thể dùng lệnh này
8. Save Table.
Cho phép ghi lại một Table đang mở và đã được thay đổi. Nếu cùng lúc
có nhiều Table đang được mở và edit thì danh sách tên Table được hỏi.
/ 113 Mapinfo 10
Trung tâm Địa lý ứng dụng
Lệnh này sẽ ghi đè lên file Table cũ.
9. Save Copy As.
Tạo một Table mới bằng sự ghi lại một table đang mở dưới một tên mới.
Nếu tại thời điểm này có nhiều Table đang được mở thì danh sách tên các Table
được hiển thị và người dùng phải chọn đúng tên Table cần Copy.
Sau đó phải nạp tên file mới. Hoặc chọn tên Table đã có trong danh sách để ghi
đè.
10. Save Query

/ 113 Mapinfo 11
Trung tâm Địa lý ứng dụng
Chỉ xuất hiện sau khi bảng dữ liệu hình thành khi thực hiện QUERY -
SELECT từ một TAB nào đó. Cho phép ghi dữ liệu ở dạng QUERY thành bản
đồ dạng .TAB. bản đồ này chỉ tồn tại khi đi cùng bản đồ mà nó được rút ra.
11. Save Workspace.
Khi mở một Workspace thì có ít nhất một Table được mở. Sau khi đã thao
tác một số thay đổi, lệnh cho phép ghi lại các thông tin đã thay đổi của các
Table trong Workspace. Việc ghi lại này cho phép ghi đè lên file .WOR cũ hoặc
ghi ra file mới, tuỳ lúc nạp tên file.
12. Save Windows as
Cho phép ghi cửa sổ hiện thời sang dạng bitmap (BMP) để có thể dán vào
văn bản ở các trình khác như WORD, EXCEL...
/ 113 Mapinfo 12
Trung tâm Địa lý ứng dụng
13. Revert Table.
Nếu một Table đã được mở và thay đổi nhưng chưa ghi lại thì lệnh này
cho phép người dùng trở lại với trạng thái nguyên dạng của Table như trước khi
thay đổi. Chọn Discard.
14. Run MapBasic Program.
Chạy các chương trình trong MapBasic. Bao gồm một số chương trình
tiên ích, một số tập lệnh để tự động hoá các thủ tục xử lý. Lệnh này tương
đương với tổ hợp phím Ctrl+U.
15. Page Setup.
Định dạng một trang in. Thay đổi lề, cỡ giấy, chiều giấy in ... Lệnh chỉ
hoạt động khi có ít nhất một Driver máy in được cài đặt.
/ 113 Mapinfo 13
Trung tâm Địa lý ứng dụng
16. Print.
Cho phép in ra giấy một bảng dữ liệu, một bản đồ, một đồ thị,... đang

được mở hay đã được LAYOUT.
17. Exit.: Ra khỏi Mapinfo.
/ 113 Mapinfo 14
Trung tâm Địa lý ứng dụng
II. Menu EDIT
1. Undo
Xoá bỏ kết quả editing cuối cùng, trở lại trạng thái cũ của đối tượng.
Tương đương với phím nóng <Ctrl> + Z
2. Cut.
Cho phép tạo clipboard cho các đối tượng trên bản đồ để di chuyển chúng
đến chỗ khác. Tương đương với phím nóng <Ctrl> + X. Lệnh này hoạt động khi
có một trong các điều kiện sau:
- Một table được mở và ở chế độ cho phép editing, hiển thị bảng Browser của
Table và ít nhất một hàng được chọn.
- Một Layout được mở và có ít nhất một đối tượng được chọn.
- Một Table bản đồ được mở và ở chế độ cho editing, có ít nhất một đối tượng
được chọn.
3. Copy Map Window.
Khi một tab đang được mở nếu chọn mục này thì sẽ cho phép copy toàn bộ
cửa sổ hiện hành và xuất hiện một menu có tên là Paste Map Window cho phép
/ 113 Mapinfo 15
Trung tâm Địa lý ứng dụng
dán cửa sổ vừa copy đó thành một cửa sổ khác giống cửa sổ hiện hành, khi tab
hiện hành đóng thì cửa sổ này cũng được đóng.
4. Copy.
Lệnh này cho phép tạo Clipboard cho những đối tượng là text hoặc là
những đối tượng bản đồ đã được chọn, nghĩa là đánh dấu các đối tượng cho
phép sao chép sang chỗ khác. Tương đương với phím nóng <Ctrl> + C. Lệnh
hoạt động khi:
- Một bảng Browser hiển thị và có ít nhất một hàng được chọn, hoặc

- Một Table được mở và có ít nhất một đối tượng được chọn.
5. Paste.
Cho phép copy các đối tượng đã chỉ định (trong lệnh Copy) hoặc di
chuyển (trong lệnh cut) vào Table hoặc cửa sổ đang editing. Tương đương với
phím nóng <Ctrl> + V. Lệnh này hoạt động khi có một trong các yếu tố sau:
- Một bảng Browser đang hiển thị.
- Có text hay đối tượng bản đồ trong vùng chỉ định copy hay cut.
- Cửa sổ Layout đang mở.
Các lệnh Cut, Copy, Paste làm việc tương tự như trong Winword 6.
6. Clear
Cho phép người dùng xoá bỏ các hàng tương ứng của các đối tượng đã
chọn. Tương đương với phím <Del> Các đối tượng đó có thể là:
- Các hàng được đánh dấu chọn trong bảng Browser.
- Các đối tượng được chọn trong bảng Layout.
- Các đối tượng được chọn trong một Table đang mở ở chế độ cho phép
editing, nhưng không ở chế độ Reshape.
Việc xoá chỉ xảy ra trong bảng Browser nhưng không xoá trên bản đồ.
7. Clear Map Object Only.
Lệnh này cho phép xoá các đối tượng bản đồ được chọn ở một Table đang
mở và trong chế độ cho phép Editing. Trái ngược với lệnh Clear, lệnh nàychỉ
xoá đối tượng trên bản đồ nhưng không xoá dòng tương ứng trong bảng
Browser.
8. Reshape.
/ 113 Mapinfo 16
Trung tâm Địa lý ứng dụng
Lệnh này cho phép lật trạng thái ON hay OFF của chế độ Reshape. Tương
đương với phím nóng <Ctrl> + R. Dùng Reshape để sửa các đường nét của
polygon, line, bằng việc di chuyển vị trí, thêm, bớt vertex, node. Xoá các
segment. Lệnh làm việc với các đối tượng được chọn trên table trong chế độ
editing.

9. New Row.
Cho phép thêm một dòng trống vào cuối của bảng Browser. Bảng này
phải hiển thị, Table tương ứng phải ở chế độ Editing.
10. Get Infor.
Hiển thị thuộc tính của đối tượng được chọn trên một cửa sổ bản đồ.
Tương đương với phím nóng <F7>
III. Menu Tool
Cho phép thiết lập chế độ khởi động và chạy các ứng dụng của MapBasic, các
lệnh định dạng chuyển đổi bản đồ số cũng như một số lệnh liên quan
đến các thông tin trên internet hay các địa chỉ web.
1. Tool Manager.
Quản lý các chương trình MapBasic, lệnh này cho phép điều chỉnh chế độ khởi
động của những chương trình MapBasic đã có sẵn trong Mapinfo, hoặc có thể
đăng ký thêm ứng dụng MapBasic ( chẳng hạn như một chương trình MapBasic
do ta tự viết ).
- Để khởi động một chương trình MapBasic đã có sẵn ta làm như sau: Từ
thanh menu của Mapinfo chọn Edit -> Tool -> Tool Manager sẽ
xuất hiện cửa sổ:

/ 113 Mapinfo 17
Trung tâm Địa lý ứng dụng
- Nếu muốn khởi động chương trình nào thi đánh dấu chọn vào ô Loaded ở phía
bên phải của ô tên chương trình, và muốn chương trình nào mỗi lần
khởi động máy tự động chạy thì đánh dấu chọn vào ô Autoload.
- Trong trường hợp các chương trình MapBasic chưa có sẵn trong cửa sổ hoặc
các chương trình tự viết thì nạp vào bằng cách chọn nút Add Tool
xuất hiện hộp thoại

Ở ô Location hãy nhấp vào biểu tượng có dấu 3 chấm (…) ở bên cạnh rồi tìm
đến đường dẫn chứa chương trình MapBasic muốn khởi động, rồi

sau đó nhập tên chương trình MapBasic vào ô Title, cuối cùng là
OK, chương trình MapBasic sẽ xuất hiện trên thanh menu của
Mapinfo.
2. Crystal Reports.
Cho phép mở hoặc tạo một báo cáo Crystal về thông tin trong một bảng của
Mapinfo.
/ 113 Mapinfo 18
Trung tâm Địa lý ứng dụng
III. Menu OBJECT
1. Set Target
Lệnh để lập đối tượng đích dùng trong các lệnh Combine, Erase, Split...
Tương đương với phím nóng <Ctrl> + T. Lệnh có hiệu lực khi:
- Một bản đồ được mở và cho phép Editing.
- Có đối tượng được chọn....
2. Clear Target.
Xoá bỏ các Target (đối tượng đích) đã thiết lập từ trước đó bởi lệnh Set
Target. Lệnh chỉ có hiệu lực khi:
- Một cửa sổ bản đồ đang hiển thị.
- Có đối tượng đã được set target.
- Các lệnh Combine, erase, split chưa thực hiện đối với các đối tượng này.
3. Combine.
Lệnh này cho phép gộp nhiều đối tượng của bản đồ thành một đối tượng.
Lệnh làm việc với các đối tượng đã chọn trước. Nếu muốn combine cho toàn
Table thì dùng lệnh Combine Objects Using Column sẽ nói sau. Lệnh Combine
cũng thực hiện liên kết dữ liệu, lấy tổng hoặc giá trị trung bình cho đối tượng
/ 113 Mapinfo 19
Trung tâm Địa lý ứng dụng
mới dựa trên số liệu các đối tượng cũ. Lệnh Combine là quá trình ngược lại của
lệnh Split. Lệnh có hiệu lực khi có một trong các điều kiện sau:
- Trên cửa sổ màn hình có các đối tượng được chọn trong các table mở ở chế

độ editing (không có đối tượng đích).
Khi dùng combine cho các polygon liền nhau thì các đường biên phân cách giữa
chúng sẽ bị mất đi.
- Khi dùng với Target, thì trên bản đồ hiện hành chỉ chọn một đối tượng làm
đích (set target). Chọn một hay nhiều đối tượng ở table khác làm miêng cắt.
Khi dùng Combine, một cửa sổ liên kết dữ liệu xuất hiện, chọn phương pháp
thích hợp cho mỗi trường và ấn OK. Mỗi trường có thể được xác định giá trị
theo Method :
+Value: nạp trực tiếp
+ Sum: bằng tổng các giá trị tương ứng của các đối tượng cần gộp.
+ Avarage: bằng giá trị trung bình của các gía trị tương ứng của các đối
tượng cần gộp.
4. Split
Cho phép chia nhỏ các đối tượng của bản đồ. Có thể dùng lệnh này để
chồng xếp các lớp polygon lên nhau.
Lệnh có hiệu lực khi có các điều kiện sau :
- Có một bản đồ đang mở và cho phép Editing.
- Có đối tượng được lập là đích.
- Có đối tượng được chọn làm lát cắt.
Các đối tượng mới đựoc tạo sẽ cần phương pháp xác định dữ liệu cho chúng.
Vào cửa sổ hỏi đáp sẽ cung cấp thông tin cho lệnh. Cần chọn Area Propotion
cho trường Id nếu cần chia Polyon thành 2 Polygon có Index khác nhau.
5. Erase
Xoá các đối tượng được đích (Target) dưới lát cắt. Lệnh này giúp ta có
thể lấy ra các đối tượng nằm ngoài một vùng. Lệnh này dùng khi đã Set Target.
Các bước tiến hành như sau:
- Trên bản đồ gốc đặt chế độ Editable, chọn các đối tượng nằm trong diện cần
lấy hoặc cần xoá (chẳng hạn các vùng rừng trên phạm vi một huyện).
/ 113 Mapinfo 20
Trung tâm Địa lý ứng dụng

- Vào Set Target. Khi đó các đối tượng được đổi màu để đánh dấu đó là các
đối tượng đích.
- Chọn hoặc vẽ ra rồi chọn từ layer khác các đối tượng làm khung cắt (chẳng
hạn một huyện trên bản đồ hành chính).
- Vào lệnh Erase thì các phần đối tượng nằm trong lát cắt sẽ bị xoá hết.
- Các đối tượng mới được tạo ra cần được xác định phương pháp gán dữ liệu
cho chúng. Vào bảng hỏi đáp để thực hiện việc này.
- Vào File->Save Table as để ghi kết quả vào một Table mới.
6. Erase Outside
Xoá các đối tượng được đích (Target) ngoài lát cắt. Lệnh này giúp ta có
thể lấy ra các đối tượng nằm trong một vùng.
Các lệnh Erase và Erase Outside áp dụng cho đối tượng đích là Polygon
hay Polyline đều được.
7. Overlay Nodes.
Lệnh cho phép bổ sung node vào đối tượng đích tại các vị trí mà đối
tượng đích có giao nhau với đối tượng được chọn khác. Lệnh có hiệu lực khi có
các điều kiện sau:
- Một table mở và cho editing, trên đó có các đối tượng Target.
- Có các đối tượng được chọn khác ở trên bất kỳ layer nào.
8. Buffer
Cho phép tạo vùng đệm xung quanh một hay các đối tượng được chọn
của một Table đang mở ở chế độ Editing. Lệnh không có hiệu lực khi trên Table
đang có đối tượng được Set Target. Tham số:
- Radius (bán kính): là khoảng cách giữa đối tượng hoặc nhóm đối tượng tới
biên của vùng đệm. Có 3 cách xác định giá trị bán kính :
+Value: nạp trực tiếp giá trị Radius theo đơn vị toạ độ.
+From column: Chọn bán kính là giá trị lấy từ một cột của table. Phải chọn
tên cột và cột đó phải có kiểu dữ liệu là số.
+Bán kính cũng có thể được tính ra bởi một biểu thức, khi chọn tên cột thì
chọn Expression. Sau đó khai báo biểu thức.

Chú ý rằng nếu giá trị bán kính hơi lớn thì khi tạo vùng đệm có thể bị lỗi
trong mối giao tranh với các đối tượng xung quanh. Thường là dưới 500 mét
/ 113 Mapinfo 21
Trung tâm Địa lý ứng dụng
cho các polygon, đối với các polygon rất nhỏ hay đối tượng điểm, đường thì bán
kính có thể lớn hơn nhiều.
- Units: đơn vị có thể là km, m...
- Smoothness - segments for circle: xác định số đoạn của đường bao. Chuẩn là
12 segment. Nếu nhiều hơn thì đường trơn hơn nhưng thời gian xử lý chậm hơn,
nếu ít hơn 12 thì cua có thể bị gãy khúc.
- One buffer of all objects: chỉ tạo một vùng đệm chung cho mọi đối tượng.
- One buffer for each object: mỗi đối tượng được tạo vùng đệm riêng.
9. Convex Hull.
Lệnh này tạo ra một đa giác lồi chạy quanh các nốt ngoàI cùng của các vật thể
được chọn. Lệnh này ta có thể hình dung như là căng một sợi dây cao su bao
xung quanh các vật thể, vì đa giác lồi nên vùng tạo thành sẽ không có góc trong
nào lớn hơn 180
0
. Lệnh này chỉ có tác dụng khi nào các vật thể được chọn chứa
ít nhất 3 nốt không thẳng hàng trở lên.
- Khi thực hiện Convex Hull sẽ xuất hiện hộp thoại Create Convex Hull. Nếu
bạn muốn chỉ có duy nhất một đa giác lồi bao quanh các đối tượng thì đánh dấu
vào mục One output object for all input object, còn nếu muốn cứ mỗi một đối
tượng thì lại có một đa giác lồi bao xung quanh thì đánh dấu vào One output
object for each input object.

/ 113 Mapinfo 22
Trung tâm Địa lý ứng dụng
Các đối tượng khi chưa thực hiện Convex Hull Các đối tượng khi đã thực hiện lệnh Convex Hull
10. Enclose.

Tạo ra các vùng từ các đường cắt nhau khép kín.

- Lệnh này chỉ có hiệu lực khi các đối tượng đường trong tab đang được mở đã
được chọn.
11. Check Regions.
/ 113 Mapinfo 23
Trung tâm Địa lý ứng dụng
Trong quá trình số hóa các đối tượng kiểu vùng, có thể xảy ra tình trạng bị lỗi
như các vùng không khít nhau dẫn đến việc tính toán sai sau này. Lệnh này giúp
chúng ta kiểm tra lỗi sau khi số hóa các đối tượng kiểu vùng.


- Ở
mục Sell-Intersection Detection hãy bấm vào biể tượng để chọn kiểu biểu
tượng sẽ đánh dấu vào những điểm giao nhau giữa các vùng bị hở khi thực hiện
lệnh trên hoặc tiếp biên không tốt. Mục Overlap Detection hãy bấm vào biểu
tượng để chọn kiểu màu và đường nét mà chương trình sẽ đưa ra khi có
các vùng nhỏ bị trồng lên nhau hoặc bị thừa.
- Lệnh này chỉ có hiệu lực khi các đối tượng trong file đang mở được chọn.
12. Smooth
Cho phép làm trơn các line. Lệnh có hiệu lực khi:
- Một bản đồ dạng Line đang mở và cho phép Editing.
- Có Line được chọn.
Chú ý lệnh không làm việc với lớp polygon.
13. Unsmooth
Lệnh cho phép quay lại dạng ban đầu của một Polyline sau khi đã
Smooth.
/ 113 Mapinfo 24
Trung tâm Địa lý ứng dụng
14. Convert to Polylines.

Chuyển đổi các đối tượng đã chọn trên cửa sổ màn hình của table được mở ở
chế độ editing sang dạng polyline. Lệnh thường được dùng khi cần tạo một
polyline từ đường biên của một hay nhiều polygon.
15. Convert to Regions.
Chuyển đổi các đối tượng đã chọn trên cửa sổ màn hình của table được mở ở
chế độ editing sang dạng polygon. Lệnh dùng để tạo polygon từ tập hợp các line
nhưng với điều kiện là các line để tạo polygon phải là một đường biên khép kín.
IV. Menu QUERY
1. Select
Lệnh cho phép người dùng có thể chọn ra một tập con các đối tượng trong
một Table đang mở, các đối tượng thoả mãn điều kiện nào đó do người dùng
xác định.
Khi vào lệnh, màn hình xuất hiện cửa sổ Select, trong đó cần hỏi đáp các tham
số sau:
/ 113 Mapinfo 25

×