Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

GIÁO AN LỚP 5 TUẦN 17 NĂM 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.09 KB, 32 trang )

TUẦN 17
Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2009
Tập đọc:
Ngu Công xã Trịnh Tường
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ, dám làm
đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi
tập quán của cả thôn.
2. Kỹ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát, diễn cảm toàn bài.
3. Thái độ:- Chăm chỉ lao động, dám nghĩ dám làm để thay đổi tập quán lạc hậu.
- Giáo dục lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng
đắn với môi trường xung quanh.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tranh (SGK ) ; bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh đọc bài: “ Thầy cúng đi
bệnh viện”, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng đẫn Học sinh luyện đọc và
tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài.
- Yêu cầu HS chia phần.
- Cho HS đọc nối tiếp phần, kết hợp
sửa lỗi phát âm, hướng dẫn học sinh
hiểu nghĩa từ khó phần chú giải và đọc


đúng giọng đọc của bài.
- Cho HS luyện đọc trong nhóm.
- Gọi HS đọc bài.
- Đọc mẫu toàn bài với giọng kể chuyện
hào hứng thể hiện sự khâm phục trí sáng
tạo, tinh thần quyết tâm chống đói
nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn.
* Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm phần 1, trả lời
câu hỏi.
- 2 học sinh
- 1 học sinh đọc toàn bài
- Bài chia 3 phần:
+ Phần 1: từ đầu....đến đất hoang trồng lúa.
+ Phần 2: tiếp.....đến như trước nữa.
+ Phần 3: Còn lại.
- Tiếp nối nhau đọc 3 phần của bài, hiểu
từ ngữ phần chú giải.
- Luyện đọc theo cặp
- 1 – 2 học sinh đọc toàn bài.
- Đọc thầm phần 1 và trả lời.
1
+ Thảo quả là cây gì?
+ Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai mọi
người sẽ ngạc nhiên vì điều gì?
+ Ông Lìn đã làm thế nào để đưa nước
về thôn?
- Giải nghĩa từ: Tập quán (thói quen);
yêu cầu học sinh quan sát tranh ở SGK.
- Yêu cầu HS đọc thầm phần 2, trả lời

câu hỏi.
+ Nhờ có mương nước, tập quán canh
tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã
thay đổi như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc thầm phần 3, trả lời
câu hỏi.
+ Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ
rừng bảo vệ dòng nước?
+ Cây thảo quả mang lại lợi ích kinh tế
gì cho bà con Phìn Ngan?
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
+ Em hãy nêu nội dung chính của bài?
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- Gọi HS đọc bài.
- HDHS luyện đọc đoạn 1.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- Nhận xét, đánh giá.
+ Thảo quả là cây thân cỏ cùng họ với
gừng, quả mọc thành cụm, khi chín màu
đỏ nâu, dùng làm thuốc hoặc gia vị.
+ Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai, mọi
người sẽ ngỡ ngàng thấy một dòng mương
ngoằn ngoèo vắt ngang những đồi cao.
+ Ông lần mò cả tháng trong rừng tìm
nguồn nước; cùng vợ con đào suốt một
năm trời được gần 4 cây số mương xuyên
đồi dẫn nước về thôn.
- Đọc phần 2 và trả lời câu hỏi
+ Đồng bào không làm nương như trước
nữa mà trồng lúa nước, rừng không bị phá

nữa. Cả thôn không còn hộ đói.
- Đọc phần 3 và trả lời câu hỏi
+ Ông hướng dẫn bà con trồng cây thảo
quả.
+ Nhiều hộ trong thôn mỗi năm thu mấy
chục triệu đồng, nhà ông Phìn mỗi năm
thu hai trăm triệu.
+ Câu chuyện giúp em hiểu muốn chiến
thắng được đói nghèo, lạc hậu phải có
quyết tâm cao và tinh thần vượt khó.
* Nội dung: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần
dám nghĩ, dám làm đã thay đổi tập quán
canh tác của cả một vùng, làm giàu cho
mình, làm thay đổi tập quán của cả thôn.
- 3 học sinh tiếp nối đọc toàn bài, lớp tìm
giọng đọc.
- Luyện đọc trước lớp, theo cặp.
- 1 số học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 1.
- Tuyên dương bạn đọc tốt.
4. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên củng cố bài.
- Liên hệ giáo dục học sinh: Ông Phàn Phù Lìn xứng đáng được chủ tịch nước
khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con thôn bản làm kinh tế giỏi mà còn
là tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ
gìn môi trường sống tốt đẹp.
- Dặn học sinh luyện đọc lại bài, chuẩn bị bài sau: Ca dao về lao động sản xuất.
Toán:
2
Tiết 81: Luyện tập chung
I. Mục tiêu

1. Kiến thức:
- Củng cố các phép tính với số thập phân.
- Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân và giải toán liên
quan đến tỉ số phần trăm.
3. Thái độ: Tích cực học tập.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 học sinh làm 2 ý a) của BT
2
, BT
3
(Tr.79)
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn học sinh luyện tập
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở, 3
học sinh lên bảng làm bài.
- Cùng cả lớp chữa bài trên bảng, chốt
kết quả đúng.
+ Bài tập củng cố kiến thức gì?
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS nêu cách tính giá trị của
biểu thức.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở, 2
học sinh làm bài ở bảng phụ.

- Cùng cả lớp chữa bài trên bảng phụ,
chốt kết quả đúng.
- Hỏi học sinh để củng cố lại thứ tự thực
hiện các phép tính trong một biểu thức.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cùng HS phân tích, tóm tắt bài toán.
Tóm tắt:
Cuối năm 2000: 15 625 người
- 2 học sinh.
Bài 1(79): Tính
- 1 học sinh nêu yêu cầu BT
1
- Làm bài và chữa bài.
a) 216,72 : 42 = 5,16
b) 1 : 12,5 = 0,08
c) 109,98 : 42,3 = 2,6
- Củng cố các phép tính liên quan đến
chia số thập phân.
Bài 2(79): Tính
- 1 học sinh nêu yêu cầu BT
2
- Nêu thứ tự thực hiện các phép tính.
- Làm bài theo yêu cầu của GV.
a) (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 × 2
= 50,5 : 2,3 + 43,68
= 22 + 43,68 = 65,68
b) 8,16 : (1,32 + 3,48) – 0,354 : 2
= 8,16 : 4,8 – 0,1725
= 1,7 – 0,1725
= 1,5275

- 2 HS nêu.
Bài 3(79):
- 1 học sinh nêu bài toán, 1 học sinh nêu
yêu cầu.
- Làm bài vào vở, 1HS làm trên bảng lớp.
Bài giải:
3
Cuối năm 2001: 15875 người
a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm
2001 số dân tăng : …%?
b) Nếu từ cuối năm 2001 đến cuối năm
2002 cũng tăng thêm bấy nhiêu % thì
cuối năm 2002: … người?
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính tỉ số
phần trăm của hai số và cách tìm một
số % của một số.
- Gọi 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài và khoanh bằng
bút chì vào SGK trước kết quả đúng.
- Gọi HS nêu kết quả (giải thích cách làm).
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001
số người tăng thêm là:
15875 –15625 = 250 (người)
Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là:
250 : 15625 = 0,016

0,016 = 1,6%
b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002
số người tăng thêm là:
15875 x 1,6 : 100 = 254 (người)
Cuối năm 2002 số dân của phường đó là:
15875 + 254 = 16129 (người)
Đáp số: a) 1,6%
b) 16129 người
Bài 4 (80): Khoanh vào chữ cái đặt trước
câu trả lời đúng.
- 1 HS nêu.
Kết quả:
Khoanh vào C. 70 000 x 100 : 7
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh ôn lại kiến thức của bài.
Chính tả: (Nghe – viết)
Người mẹ của 51 đứa con
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Viết bài CT: Người mẹ của 51 đứa con
- Ôn mô hình cấu tạo vần. Hiểu thế nào là những tiếng bắt vần với nhau.
2. Kỹ năng:
- Nghe – viết đúng chính tả và trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi:
Người mẹ của 51 đứa con.
- Thực hành làm đúng BT chính tả.
3. Thái độ: Yêu quý Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
- Học sinh: Bảng con
- Giáo viên: Bảng phụ kẻ mô hình cấu tạo vần.

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
4
- Học sinh làm BT
2
(tiết CT trước)
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn học sinh nghe – viết CT
- Gọi HS đọc bài viết.
- Giải nghĩa từ "bươn chải": Vất vả, lo toan.
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung bài viết

- Yêu cầu học sinh tìm và luyện viết
bảng con 1 số từ khó.
- Hướng dẫn HS cách trình bày.
- Đọc cho học sinh viết CT
- Đọc soát lỗi
- Chấm – chữa một số bài CT.
- Nhận xét bài viết của HS.
c. Hướng dẫn học sinh làm BT chính tả
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào VBT sau
đó chữa bài ở bảng (mỗi HS phân tích
một tiếng).
- Chốt lại lời giải đúng.
- Gọi HS nêu yêu cầu ý b
- Gọi học sinh phát biểu ý kiến
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- 1 học sinh
- 1 học sinh đọc bài cần viết chính tả, lớp
đọc thầm.
- Xem chú giải (SGK)
- Nêu nội dung: Ca ngợi người mẹ có tấm
lòng nhân hậu ở Quảng Ngãi đã có công
nuôi dưỡng 51 đứa trẻ mồ côi.
- Viết bảng con từ khó: bươn chải, bận
rộn, Lý Sơn, Lí Hải.
- Nghe và viết chính tả
- Soát lỗi
- Lớp đổi vở, kiểm tra chéo.
Bài 2(166):
- 1 học sinh nêu yêu cầu BT
2
(a)
a) Chép vần của từng tiếng trong câu thơ
(SGK) vào mô hình cấu tạo vần.
Tiếng
Vần
Âm
đệm
Âm
chính
Âm
cuối
Con
ra
tiền
tuyến


u
o
a


n
n
n
b) Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong
câu thơ trên.
- 1 học sinh nêu yêu cầu BT
2
(b)
- Phát biểu ý kiến, lớp nhận xét.
* Đáp án: Tiếng: xôi bắt vần với tiếng: đôi
Trong thơ lục bát, tiếng thứ 6 của dòng
6 bắt vần với tiếng thứ 6 của dòng 8.
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh nắm mô hình cấu tạo vần của tiếng.
Đạo đức:
Hợp tác với những người xung quanh (T
2
)
I. Mục tiêu:
5
1. Kiến thức: Biết nhận xét một số hành vi, việc làm có liên quan đến việc hợp tác
với những người xung quanh.
2. Kỹ năng: Biết xử lý một số tình huống và biết xây dựng kế hoạch hợp tác với

những người xung quanh trong các công việc hàng ngày.
3. Thái độ: Có ý thức hợp tác với những người xung quanh để bảo vệ môi trường
gia đình, nhà trường, lớp học và địa phương.
II. Chuẩn bị:
- Học sinh: Vở bài tập.
- Giáo viên: Thông tin trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao cần phải hợp tác với những
người xung quanh?
- Nêu một số biểu hiện cụ thể của việc
hợp tác với những người xung quanh.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung
* Hoạt động 1: Làm BT
3
(SGK)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo cặp ,
làm BT
3
- Gọi các nhóm trình bày.
- Kết luận:
+) Việc làm của các bạn ở tình huống
a) là đúng
+) Việc làm của bạn Long ở tình huống
b) là chưa đúng.
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống (BT

4
)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4 ,
làm BT
4
- Gọi các nhóm trình bày.
- Kết luận:
a) Trong khi thực hiện công việc chung
cần phải phân công nhiệm vụ cho từng
người, phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau.
b) Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc
mang những đồ dùng cá nhân nào,
tham gia chuẩn bị hành trang cho
chuyến đi.
* Hoạt động 3: Làm BT
5
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân.
- 2 học sinh
- 2HS đọc.
- Thảo luận, làm bài.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp, lớp nhận xét.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- 2HS đọc.
- Thảo luận, làm bài.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp, lớp nhận xét.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- 2HS đọc.
- Tự làm bài

6
- Gọi HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét về những dự kiến của học sinh
- Yêu cầu học sinh đọc: Ghi nhớ.
- 1 số học sinh trình bày dự kiến sẽ hợp tác với
những người xung quanh trong một số việc.
- Học sinh đọc: Ghi nhớ
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học.
- Liên hệ giáo dục học sinh việc vệ sinh trường, lớp, gia đình, địa phương, nơi công cộng...
- Dặn học sinh học bài và thực hành theo nội dung SGK – Tr27.
Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2009
Toán:
Tiết 82: Luyện tập chung
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Ôn tập về chuyển đổi đo diện tích, giải toán về tỉ số phần trăm, tìm
thành phần chưa biết trong phép tính tìm x; chuyển đổi hỗn số thành số thập phân.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân và giải toán liên
quan đến tỉ số phần trăm.
3. Thái độ: Tích cực học tập.
II. Chuẩn bị:
- Học sinh: Bảng con
- Giáo viên: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh làm BT
4
(Tr – 80)

3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- HDHS thực hiện một trong 2 cách:
+) Cách 1: Chuyển phần phân số của
hỗn số thành phân số thập phân rồi viết
số thập phân tương ứng.
+) Cách 2: Thực hiện chia tử số của
phần phân số cho mẫu số
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào bảng
con, 1HS làm trên bảng lớp.
- Cùng cả lớp chữa bài, chốt kết quả
đúng sau mỗi lần giơ bảng.
- 1HS lên bảng.
Bài 1(80): Viết các hỗn số thành số thập phân
- 1 học sinh nêu yêu cầu BT1
- Lắng nghe hướng dẫn
- Làm bài
7
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số
và số chia chưa biết trong phép tính.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở,
2HS làm vào bảng phụ.
- Cùng cả lớp chữa bài trên bảng phụ,
yêu cầu HS giải thích cách làm.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Cùng HS tóm tắt.
Tóm tắt:

Ngày đầu: 35% lượng mước trong hồ
Ngày thứ hai: 40% lượng nước trong hồ
Ngày thứ ba: … % lượng nước trong hồ?
- Cho HS nhắc lại cách cộng, trừ hai tỉ
số phần trăm.
- Gọi 1 HS nêu cách làm (gợi ý làm 2
cách).
- Cho HS làm vào vở.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài (mỗi em
làm 1 cách).
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS tự làm bài và khoanh bằng
bút chì vào SGK kết quả đúng.
- Gọi HS nêu kết quả, giải thích cách làm.
- Chốt kết quả đúng.
48,1
100
48
1
25
12
1
75,2
100
75
2
4
3
2

8,3
10
8
3
5
4
3
5,4
10
5
4
2
1
4
==
==
==
==
Bài 2(80): Tìm
x
- 1 học sinh nêu yêu cầu BT
2
- 2HS nêu.
- Làm bài.
a)
x

×
100 = 1,643 + 7,357
x


×
100 = 9

x
= 9 : 100

x
= 0,09
b) 0,16 :
x
= 2 – 0,4
0,16 :
x
= 1,6

x
= 0,16 : 1,6

x
= 0,1
Bài 3(80):
- 1 học sinh nêu yêu cầu BT
3
.
- Giải bài
Bài giải:
C1: Hai ngày đầu máy bơm hút được là:
35% + 40% = 75% (lượng nước trong
hồ)

Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
100% - 75% = 25% (lượng nước trong hồ)
Đáp số: 25% lượng nước trong hồ.
C2: Sau ngày bơm đầu tiên lượng nước
trong hồ còn lại là:
100% - 35% = 65% (lượng nước trong hồ)
Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
65% - 40% = 25% (lượng nước trong hồ)
Đáp số: 25% lượng nước trong hồ.
Bài 4 (80): Khoanh vào chữ cái đặt trước
kết quả đúng.
- 1HS nêu.
Kết quả:
Khoanh vào D: 0,0805.
4. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học.
8
- Dặn học sinh ôn lại kiến thức của bài.
Luyện từ và câu:
Ôn tập về từ và cấu tạo từ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về từ và cấu tạo từ.
2. Kỹ năng: Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức; từ đồng
nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm, từ trái nghĩa. Tìm được từ đồng nghĩa, trái
nghĩa với từ đã cho. Bước đầu giải thích được lí do lựa chọn từ trong văn bản.
3. Thái độ: Yêu quý, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
- Học sinh: Vở bài tập.
- Giáo viên: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 3 HS lên bảng đặt câu theo
yêu cầu bài tập 3 trang 161.
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn học sinh làm BT:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Giúp học sinh hiểu rõ yêu cầu bài tập
- Trong Tiếng Việt có các kiểu cấu tạo
từ như thế nào? Nêu khái niệm từng
loại từ?
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở bài
tập, 1 học sinh làm bài vào bảng phụ.
- Gọi HS trình bày bài.
- Nhận xét, chốt lại đáp án đúng.
- Bài củng cố về các loại từ phân theo
cấu tạo.
- 3 học sinh
Bài 1(166): Lập bảng phân loại từ trong
khổ thơ (SGK) theo cấu tạo của chúng,
lấy thêm VD.
- 1 học sinh nêu yêu cầu BT
1
- Lắng nghe
- Nêu: Các kiểu cấu tạo từ: Từ đơn, từ phức.
+ Từ đơn gồm một tiếng.
+ Từ phức gồm hai hay nhiều tiếng.

+ Từ phức gồm 2 loại: Từ ghép và từ láy.
- Làm bài
- Trình bày bài làm, lớp nhận xét, góp ý để
hoàn chỉnh bài tập.
* Đáp án:
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép Từ láy
Từ ở
trong
khổ
thơ
Hai, bước, đi,
trên, cát, ánh,
biển, xanh,
bóng, cha, dài,
bóng, con, tròn
cha con,
mặt trời,
chắc
nịch
rực rỡ,
lênh
khênh
9
- Gọi HS nêu yêu cầu và nội dung.
+ Thế nào là từ đồng âm?
+ Thế nào là từ nhiều nghĩa?
+ Thế nào là từ đồng nghĩa?
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo cặp

làm bài, nêu ý kiến
- Gọi HS nêu kết quả.
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng
- Bài củng cố về từ loại phân theo
nghĩa của từ.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Gọi HS đọc bài văn, nêu các từ in
đậm.
- Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm 2, làm
bài (gợi ý: Muốn biết vì sao nhà văn
chọn từ in đậm mà không chọn từ đồng
nghĩa với nó, em hãy xác định nghĩa của
từ được dùng trong văn cảnh đó).
- Gọi HS tiếp nối nhau nêu các từ đồng
nghĩa.
+ Vì sao tác giả không chọn từ đồng
nghĩa với các từ in đậm?
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
Từ
tìm
thêm
VD:
nhà, cây, hoa,

VD:
trái đất,
hoa
hồng,
cây cối
VD:

nhỏ
nhắn,
lao xao,
xa xa,

- Lắng nghe, ghi nhớ
Bài 2(167): Các từ trong mỗi nhóm
(SGK) có quan hệ với nhau như thế nào?
- 1HS nêu
+ Từ đồng âm là từ giống nhau về âm
nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.
+ Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và
một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa
của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối
liên hệ với nhau.
+ Từ đồng nghĩa là những từ cùng chỉ một
sự vật, hoạt động, trạng thái hay tính chất.
- Thảo luận làm bài và nêu kết quả bài làm
* Đáp án:
a) Đó là một từ nhiều nghĩa.
b) Đó là những từ đồng nghĩa với nhau.
c) Đó là những từ đồng âm với nhau.
Bài 3(167): Tìm các từ đồng nghĩa với
những từ in đậm trong bài văn (SGK).
Theo em, vì sao nhà văn chọn từ in đậm
mà không chọn từ đồng nghĩa với nó.
- 1 học sinh nêu yêu cầu BT
3
- 1 học sinh đọc bài văn, nêu các từ in đậm:
tinh ranh, dâng, êm đềm.

- Làm bài.
+ Từ đồng nghĩa với tinh ranh: tinh
nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, ranh ma, ma
lanh, khôn ngoan, khôn lỏi...
+Từ đồng nghĩa với từ dâng: tặng, hiến,
nộp, cho, biếu, đưa...
+ Từ đồng nghĩa với từ êm đềm: êm ả, êm
ái, êm dịu, êm đềm...
+ Vì các từ in đậm thể hiện đúng và rõ nhất
bản chất của vấn đề.
10
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài, nêu các
từ cần điền.
- Nhận xét, chốt lại các từ đúng.
Bài 4(167): Tìm các từ trái nghĩa thích
hợp với mỗi chỗ trống trong các thành
ngữ, tục ngữ (SGK).
- Nêu yêu cầu BT
4
- Làm bài, nêu kết quả bài làm
* Đáp án: Các từ cần điền là:
a) Có mới nới cũ
b) Xấu gỗ, tốt nước sơn
c) Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh ôn lại kiến thức của bài.
Kể chuyện:
Kể chuyện đã nghe, đã đọc

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết tìm một câu chuyện đã nghe hay đọc nói về những người biết sống đẹp,
biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác.
- Nắm được nội dung, ý nghĩa truyện kể.
2. Kỹ năng:
- Kể được câu chuyện rõ ràng, đủ ý.
- Trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường, trồng cây gây rừng, quét dọn vệ sinh
đường phố,...; chống lại những hành vi phá hoại môi trường (phá rừng, đốt rừng)
để giữ gìn cuộc sống bình yên, đem lại niềm vui cho người khác.
II. Chuẩn bị:
- Học sinh: Truyện, sách, báo liên quan.
- Giáo viên: Bảng lớp viết đề bài.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh kể chuyện về một buổi sum
họp đầm ấm trong gia đình.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện:
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Giúp học sinh nắm vững yêu cầu của đề
bài, phân tích, gạch chân từ trọng tâm.
- Gọi HS đọc gợi ý trong SGK.
- 1 - 2 học sinh
* Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã
nghe hay đã đọc về những người biết

sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh
phúc cho người khác.
- Đọc đề bài.
- Nắm yêu cầu.
- 2HS đọc.
11
- Kiểm tra việc học sinh tìm truyện.
- Gọi 1 số học sinh giới thiệu tên câu
chuyện sẽ kể.
c. Hướng dẫn HS thực hành kể chuyện,
trao đổi ý nghĩa chuyện.
- Yêu cầu học sinh kể chuyện theo cặp,
trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Yêu cầu 1 số học sinh thi kể chuyện
trước lớp, trao đổi với các bạn về nội
dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Đưa ra tiêu chuẩn đánh giá.
- Cùng học sinh bình chọn bạn kể
chuyện hay nhất.
- Nối tiếp nhau giới thiệu truyện sẽ kể.
- Kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp. Sau mỗi HS kể
chuyện có đối thoại với các bạn để nói về
ý nghĩa câu chuyện.
- Bình chọn và tuyên dương bạn kể hay.
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh học bài: kể lại chuyện cho người thân nghe.
Âm nhạc:

Ôn tập 2 bài hát:
Reo vang bình minh. Hãy giữ cho em bầu trời xanh
Ôn tập đọc nhạc số 2
I. Mục tiêu.
- HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của 2 bài hát trên.Tập biểu
diễn bài hát.
- HS đọc nhạc , hát lời và gõ phách bài TĐN số 2.
II. Chuẩn bị.
- SGK, nhạc cụ gõ.
- Một số động tác phụ hoạ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Phần mở đầu :
Giới thiệu nội dung bài học.
2. Phần hoạt động :
a.Nội dung 1: ễn tập 2 bài hỏt.
*Hoạt động 1: ễn bài hỏt: Reo vang
bỡnh minh.
- GV hỏt mẫu lại bài hỏt: “Reo vang
bỡnh minh”
- Hướng dẫn HS ụn tập
- HS ụn tập lần lượt bài hỏt.
- Lắng nghe
- Hỏt theo nhúm, hỏt theo cặp, theo
dóy...
- Hỏt đối đỏp đồng ca:
+ Nhúm 1: cõu 1
+ Nhúm 2: cõu 2
+ Nhúm 1: cõu 3
12

×