Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

De kiem tra tieng Viet 6 tiet 42

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.6 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tiết 42 – Tiếng Việt KIỂM TRA CHỦ ĐỀ TỪ TIẾNG VIỆT</b>
Thêi gian: 45 phót


I.MA TR N Ậ ĐỀ KI M TRAỂ


<b> Mứcđộ</b>
<b>Chủ</b>
<b>đề/NDCĐ</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng thấp</b> <b>Vận dụng <sub>cao</sub></b>


<b>Cộng</b>
Đặc điểm


từ


TN.Nhận
diện vai
trò, từ
loại, nghĩa
của từ. C1


TN. Hiểu được
cụm từ để nêu
nhận xét. C2
TN.Hiểu vai trò
ngữ pháp của từ.
C3.
<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm</i>
1


1
2
2
3
3
Cách sử


dụng từ.


TL: Hiểu, giải
nghĩa từ đúng
trong văn cảnh.
C,5


Hiểu rõ về từ và sử
dụng từ đúng ý
nghĩa, ngữ pháp.C4


Vận dung hiểu
biết về từ để tạo
câu, tạo đoạn văn
theo yêu cầu. C6
<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm</i>
1
1,5
1
2,5
1
3


3
7
Tổng
Số câu:
Số điểm:
Tỷ lệ
1
1
10
3
3,5
35
1
2,5
25
1
3
30
<b>II. ĐỀ BÀI</b>


<b>Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:</b>


Gậy tre, chông tre kiên cường chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe
tăng đại bác, tre còn làm hầm ngụy trang và giữ bí mật... Tre bao bọc, che chở cho nguời
con Việt trong những đêm dài hành quân ra trận. Rừng là nhà, nhà ngụy trang bằng tre nứa,
đất làm giường, nứa tre làm gối, tre đã cùng người lập nên những chiến cơng vang dội, hiển
hách.


Hình ảnh cây đa, bến nước cùng những khóm tre xào xạc là những hình ảnh quá đỗi
thân thuộc với người dân ở mọi miền quê Việt Nam. Cây tre không những bảo vệ, bao bọc


xóm làng mà cịn trở thành ngun liệu để làm ra những vật dụng thiết yếu cho cuộc sống,
gắn bó thân thiết với mỗi con người từ khi sinh ra cho đến lúc qua đời. Ngay từ thủa ấu thơ
ta đã được nằm trong chiếc nôi tre êm đềm với tiếng ru à ơi của mẹ. Rồi khi lớn lên, tre lại
gắn bó với trẻ trong suốt thời niên thiếu qua những vật dụng hàng ngày hay qua những trị
chơi con trẻ. Cũng có lúc tre lại được tô khắc, trang điểm theo những ý tưởng độc đáo của
người thợ để tạo ra những sản phẩm mang giá trị thẩm mỹ cao. (Theo Thép Mới)


<b>Phần trắc nghiệm (3,0 điểm):</b>


Hãy chọn chữ cái hoặc điền tiếp vào chỗ trống để có câu trả lời đúng cho từng ý:
<b>Câu 1 (1,0 điểm): </b>


a. Từ nào là đối tượng được viết trong đoạn văn?


A. Cây chông B. Cây Đa C. Cây tre D. Cây gậy
b. Các từ: “cây đa”, “bến nước”, “khóm tre” dùng trong đoạn văn là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

c. Các từ “bảo vệ”, “bao bọc” dùng trong đoạn văn là những từ như thế nào?


A, Từ đơn B. Từ láy C. Từ đồng nghĩa D. Từ trái nghĩa.
d. Nghĩa của từ “nguyên liệu” trong đoạn văn được hiểu theo nghĩa nào?


A. Nguyên vật liệu là đối tượng lao động do doanh nghiệp mua, dự trữ để phục vụ
quá trình sản xuất, kinh doanh tạo ra sản phẩm.


B.Nguyên liệu là vật chất cấn để chế biến ra sản phẩm bất kỳ nào đó.


C. Vật tự nhiên chưa qua một sự chế biến nào và cần được lao động, máy móc, kỹ
thuật biến hóa mới thành sản phẩm: Bơng, than, tre, mía.. là những ngun liệu.



<b>Câu 2 (1,0 điểm): </b>


a. Trong câu văn<i>:"Hình ảnh cây đa, bến nước cùng những khóm tre xào xạc là những hình</i>
<i>ảnh quá đỗi thân thuộc với người dân ở mọi miền quê Việt Nam.”, phần chủ ngữ của câu do</i>
các cụm……… ………..đảm nhiệm.


b. Những cụm từ “những khóm tre xào xạc”, “mọi miền quê Việt Nam” được dùng trong
câu văn trên gọi là những cụm……….


<b>Câu 3 (1,0 điểm): </b>


a. Trong đoạn văn có dùng những danh từ sự vật là………... để chỉ
những đồ dùng được làm từ tre.


b. Câu văn “<i>Tre xung phong vào xe tăng đại bác</i>.”, danh từ “Tre” làm thành phần...
………của câu.


<b>Phần tự luận (7,0 điểm):</b>
<b>Câu 4 (2,5 điểm):</b>


<b>Cho câu văn: </b>“Hình ảnh cây đa, bến nước cùng những khóm tre xào xạc là những


<i>hình ảnh quá đỗi thân thuộc với người dân ở mọi miền quê Việt Nam.”</i>


a. Xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu? Cho biết chủ ngữ của câu do những cụm từ nào tạo
thành?


b. Hãy đặt một câu văn có dùng cụm từ “những khóm tre xào xạc” làm chủ ngữ?


c. Hãy kẻ bảng mô tả cấu tạo của cụm danh từ và điền các từ trọng cụm “những khóm tre


<i>xào xạc”vào vị trí thích hợp vào mơ hình cụm danh từ đó.?</i>


<b>Câu 5 (1,5 điểm):</b>


Câu văn: Nhà ngụy trang bằng tre nứa.


a. Giải nghĩa từ “nhà”? Từ “nhà” được dùng theo nghĩa nào trong câu văn?
b. Đặt 1 câu văn có dùng từ “nhà” dùng theo nghĩa khác với từ “nhà” trong câu a.
c. Hãy cho biết có mấy cách giải nghĩa từ?


<b>Câu 6 (3,0 điểm).</b>


Dựa vào cách viết về cây tre trong đoạn văn trên, hãy viết đoạn văn giới thiệu một
loại cây ăn quả mà em biết, trong đoạn văn có dùng danh từ sự vật làm chủ ngữ trong câu,
gạch dưới 1 câu văn có dùng danh từ làm chủ ngữ.


<b>III. Hướng dẫn chấm</b>


Câu 1 (1,0):


- Yêu cầu: Chọn đúng các đáp án: a.C, b.A, c.C, d.C
+ Mức tối đa 1,0: Làm đúng yêu cầu.


+ Mức chưa tối đa 0,25,0,5,0,75: Chưa làm đúng tất cả các ý.
+ Mức chưa đạt: Chọn sai hoặc không làm.


Câu 2 (1,0):


- Yêu cầu: Điền đúng ý vào chỗ trống:
a. (0,5): chỗ trống điền: cụm danh từ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Mức chưa đạt: Làm sai hoặc không làm.


b.(0,5). Yêu cầu: chỗ trống cần điền là :Cụm danh từ.
+ Mức tối đa 0,5: Làm đúng yêu cầu.


+ Mức chưa đạt: Làm sai hoặc không làm.
Câu 3 (1,0)


- Yêu cầu: Điền đúng ý vào những chỗ trống:


a.(0,5). Chọn được các từ chỉ đồ dùng được làm từ tre để điền, đó là các từ: gối; nơi tre.
Điền đúng một từ, được 0,25


+ Mức tối đa 0,5: Nhận diện đúng 2 từ yêu cầu.


+ Mức chưa tối đa 0,25: Điền chưa đủ, hoặc chưa đủ từ cần điền.
+ Mức chưa đạt: Làm sai hoặc không làm.


b.(0,5): Điền được từ: Chủ ngữ.
+ Mức tối đa 0,5: Làm đúng yêu cầu.
+ Mức chưa đạt: Làm sai hoặc không làm.
Câu 4 (2,5)


- Yêu cầu: Đọc kĩ câu văn và trả lời từng ý:
a. (1,0 )


- Xác định đúng thành phần chủ ngữ, vị ngữ của câu (0,5): “Hình ảnh cây đa, bến
<i>nước cùng những khóm tre xào xạc// là những hình ảnh quá đỗi thân thuộc với người dân ở</i>
<i>mọi miền quê Việt Nam.”</i>



- Trả lời: Chủ ngữ của câu do các cụm từ: Hình ảnh cây đa, bến nước; những khóm
<i>tre xào xạc, tạo thành. Ghi đúng mỗi cụm từ được 0,25.</i>


+ Mức tối đa 1,0: : Làm đúng yêu cầu 2 ý trên.


+ Mức chưa tối đa 0,25: Làm chưa đủ, hoặc làm chưa đúng hết yêu cầu trong từng ý.
+ Mức chưa đạt: Làm sai hoặc không làm.


b.(0,5): Đặt được câu đúng ngữ pháp, có nghĩa logic 0,5).
Gợi ý: Những khóm tre xào xạc như đang hát đồng ca.
+ Mức tối đa 0,5: Đặt câu đúng yêu cầu.


+ Mức chưa tối đa 0,25: Đặt câu đúng cấu tạo nhưng nghĩa chưa hay.
+ Mức chưa đạt: Làm sai hoặc không làm.


C (1,0). Kẻ đúng mơ hình cụm cụm danh (0,5), điền đúng từ trong cụm từ vào đúng vị trí
trong mơ hình. (0,5) những khóm tre xào xạc”?


Phần trước Phần trung
tâm


Phần sau


t2 t1 T1 T2 s1 s2


<i>những</i> <i>khóm</i> <i>tre</i> <i>xào xạc</i>


+ Mức tối đa 1,0: Làm đúng yêu cầu 2 ý trên.



+ Mức chưa tối đa 0,25: 0,5: Kẻ đúng mô hình nhưng điền điền chưa chính xác 1 hoặc 2 vị
trí của từ trong cụm vào mơ hình.


+ Mức chưa đạt: Làm sai hoặc không làm.
Câu 5 (1,5):


a. (0,5).


- u cầu: Giải nghĩa được từ “nhà”(0,25): <i>Cơng trình xây dựng để ở, làm việc</i>; Nêu
đúng từ “nhà” được dùng theo nghĩa gốc (Nghĩa chính) trong câu văn.(0,25).


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Mức chưa tối đa 0,25: Chỉ giải nghĩa đúng nghĩa của từ hoặc chỉ nêu được cách dùng
nghĩa của từ trong câu.


+ Mức chưa đạt: Làm sai hoặc không làm.
b. (0,5)


- Yêu cầu: Đặt được1 câu văn có dùng từ “nhà” dùng theo nghĩa khác với từ “nhà”
trong câu a, câu phải đúng ngữ pháp, có ý nghĩa logic:


Gợi ý: Bác ấy là <b>nhà </b> tài trợ chính cho chương trình.
+ Mức tối đa 0,5: Đặt câu đúng yêu cầu.


+ Mức chưa tối đa 0,25: Đã đặt câu đúng ngữ pháp, câu có từ nhà dùng theo nghĩa chuyển.
Nhưng chưa logic về ý nghĩa.


+ Mức chưa đạt: Không đặt dược câu theo yêu cầu hoặc khơng làm.
c. (0,5)


- u cầu: nêu được có 2 cách giải nghĩa (0,25); Nêu rõ từng cách giải nghĩa (0,25.


Cách 1: Nêu khái niệm……. từ biểu thị.


Cách2: Dùng từ đồng nghĩa, trái nghĩa…
+ Mức tối đa 0,5: Nêu được đúng các yêu cầu.


+ Mức chưa tối đa 0,25: Nêu có 2 cách giải nghĩa từ, nhưng chưa nêu rõ cách giải nghĩa của
từng cách.


+ Mức chưa đạt: Không làm đúng yêu cầu hoặc không làm.
Câu 6 (3,0):


- Yêu cầu về kỹ năng, sự sáng tạo,..(0,5): Viết một đoạn văn giới thiệu một đối tượng – cây
ăn quả (trái). Dùng danh từ sự vật tham gia thành phần câu, gạch chân 1 câu văn có dấu hiệu
đó. Viết câu, dùng từ chuẩn ngữ pháp, chính tả, đúng nghĩa. Lời văn tự nhiên, có hình ảnh,
biểu cảm.


u cầu về nội dung kiến thức (2,5): Đảm bảo: Giới thiệu loài cây ăn quả ( 0,25): nguồn
gốc, lai lịch…; Giới thiệu những đặc điểm tiêu biểu của cây (2,0): hình dáng, quả, màu
sắc,,,; Giá trị của quả..; cách chế biến hoặc cách thưởng thức,…; Cảm nghĩ về cây 90,25):
Thích..; gắn bó…; mong…..


+ Mức tối đa (3,0): Đảm bảo các yêu cầu ở mức hoàn hảo.


+ Mức chưa tối đa 0,25,0,5,0,75, 1,0, 1,25, 1,5, 1,75, 2,0, 2,25, 2,5, 2,75: Căn cứ từng ý đạt
được theo yêu cầu để cho các mức điểm hợp lí (chấm lẻ tới 0,25).


Gợi ý : Nhà Ơng em ở dưới quê có một vườn cây ăn trái, mùa nào thức nấy, nhưng em thích
nhất cây cam sành. Cây cam này cao khoảng hơn một mét rưỡi. Lá cây màu xanh nhạt, nhẵn
bóng. Quả trịn, to bằng trái tennis. Khi chín có màu vàng ánh xanh, lúc chưa chín, có màu
xanh. Cuống quả cam dài chừng ba xăng - ti - mét, nhỏ thon. Khi mẹ em dùng dao bổ quả


cam ra, một mùi thơm phức tỏa ra khắp nhà. Em thấy ruột cam có màu vàng đậm, những
múi cam trịn trơng rất hấp dẫn và rất ít hạt. Khi ăn, cam có vị ngọt và mát. Em muốn cây
cam ở nhà ông em mãi khỏe mạnh, kết trái thật nhiều để ơng bà có nhiều thu nhập.


………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Lớp: 6……….
Họ và tên:………
Điểm:………


<b>Chủ đề: Từ tiếng Việt</b>
<b>THời gian 45 phút.</b>


Nhận xét của thầy cô:………
………
<b>I. Đề bài: </b>Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 6:


“Gậy tre, chông tre kiên cường chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng
đại bác, tre còn làm hầm ngụy trang và giữ bí mật... Tre bao bọc, che chở cho nguời con Việt trong
những đêm dài hành quân ra trận. Rừng là nhà, nhà ngụy trang bằng tre nứa, đất làm giường, nứa
tre làm gối, tre đã cùng người lập nên những chiến cơng vang dội, hiển hách.


Hình ảnh cây đa, bến nước cùng những khóm tre xào xạc là những hình ảnh quá đỗi thân
thuộc với người dân ở mọi miền quê Việt Nam. Cây tre không những bảo vệ, bao bọc xóm làng mà
cịn trở thành nguyên liệu để làm ra những vật dụng thiết yếu cho cuộc sống, gắn bó thân thiết với
mỗi con người từ khi sinh ra cho đến lúc qua đời. Ngay từ thủa ấu thơ ta đã được nằm trong chiếc
nôi tre êm đềm với tiếng ru à ơi của mẹ. Cũng có lúc tre lại được tơ khắc, trang điểm theo những ý
tưởng độc đáo của người thợ để tạo ra những sản phẩm mang giá trị thẩm mỹ cao.” <i>(Theo Thép</i>
<i>Mới)</i>



<b>Phần trắc nghiệm (3,0 điểm): </b>( Làm bài trực tiếp vào phần câu hỏi 1,2,3)


Hãy chọn chữ cái hoặc điền tiếp vào chỗ trống để có câu trả lời đúng cho từng ý:
<b>Câu 1 (1,0 điểm): </b>


a. Từ nào là đối tượng được viết trong đoạn văn?


A. Cây chông B. Cây Đa C. Cây tre D. Cây gậy


b. Các từ: “cây đa”, “bến nước”, “khóm tre” dùng trong đoạn văn là:


A. Danh từ B. Động từ C. Cụm danh từ D. tính từ
c. Các từ “bảo vệ”, “bao bọc” dùng trong đoạn văn được gọi là những từ:


A, Từ đơn B. Từ láy C. Từ đồng nghĩa D. Từ trái nghĩa.
d. Nghĩa của từ “nguyên liệu” trong đoạn văn được hiểu theo nghĩa nào?


A. Nguyên vật liệu là đối tượng lao động do doanh nghiệp mua, dự trữ để phục vụ quá trình
sản xuất, kinh doanh tạo ra sản phẩm.


B.Nguyên liệu là vật chất cấn để chế biến ra sản phẩm bất kỳ nào đó.


C. Vật tự nhiên chưa qua một sự chế biến nào và cần được lao động, máy móc, kỹ thuật biến
hóa mới thành sản phẩm: Bơng, than, tre, mía.. là những ngun liệu.


<b>Câu 2 (1,0 điểm): </b>


a. Trong câu văn:"<i>Hình ảnh cây đa, bến nước cùng những khóm tre xào xạc là những hình ảnh quá</i>
<i>đỗi thân thuộc với người dân ở mọi miền quê Việt Nam.”, phần chủ ngữ của câu do các</i>
cụm……… ………đảm nhiệm.



b. Những cụm từ “<i>những khóm tre xào xạc”,“mọi miền quê Việt Nam” trong câu văn trên, gọi là</i>
những cụm……….


<b>Câu 3 (1,0 điểm): </b>


a. Đoạn văn trên có kể tên một số đồ dùng được làm từ tre, đó là………..
b. Câu văn “<i>Tre xung phong vào xe tăng đại bác.”, danh từ “Tre” là thành phần ... của câu.</i>
<b>Phần tự luận (7,0 điểm) : </b>Làm các câu 4,5,6 xuống phần bài làm phía sau:


<b>Câu 4 (2,5 điểm):</b>


<b>Cho câu văn: </b>“Hình ảnh cây đa, bến nước cùng những khóm tre xào xạc là những hình ảnh
<i>quá đỗi thân thuộc với người dân ở mọi miền quê Việt Nam.”</i>


a. Xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu? Hãy ghi lại những cụm từ tham gia làm chủ ngữ?
b. Hãy đặt một câu văn có dùng cụm từ “những khóm tre xào xạc” làm chủ ngữ?


c. Hãy kẻ bảng mô tả cấu tạo của cụm danh từ và điền các từ của cụm từ “những khóm tre xào
<i>xạc” vào những vị trí thích hợp trong mơ hình đó?</i>


<b>Câu 5 (1,5 điểm):</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

a. Cho biết từ nghĩa của từ “nhà”? Trong câu văn, từ “nhà” được dùng theo nghĩa nào trong câu
văn?


b. Đặt 1 câu văn có dùng từ “nhà” dùng theo nghĩa khác với từ “nhà” trong câu a.
c. Hãy cho biết có mấy cách giải nghĩa từ?


<b>Câu 6 (3,0 điểm).</b>



Dựa vào cách viết về cây tre trong đoạn văn trên, hãy viết một đoạn văn giới thiệu một loại
cây ăn quả mà em biết, trong đoạn văn có dùng danh từ sự vật làm chủ ngữ trong câu, gạch dưới 1
câu văn có dùng danh từ làm chủ ngữ.


<b>II. Bài làm.</b>


……….


……….


……….


……….


……….


……….


……….


……….


……….


……….


……….


……….


……….


……….


……….


……….


……….


……….


……….


……….


……….


……….


……….



……….


………


………


………


………


………


………


……….


<b>KiÓm tra Ngữ văn 6</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>



<b>Phần I: Trắc nghiệm ( 2 điểm)</b>


<i><b> Hãy đọc kĩ các câu hỏi và la chn phng ỏn ỳng nht</b></i> <i><b>.</b></i>


<b>Câu1</b>: Điền một cụm danh từ thích hợp vào câu sau: <i><b>Thành Phong Châu nh nổi lềnh</b></i>
<i><b>bềnh trên... </b></i>


<i><b>Câu 2: </b></i>Trong bốn cách chia loại từ phức sau đây, cách nào đúng?


A. Từ ghép và từ láy B. Từ phức và từ láy
C. Từ ghép D. Từ đơn.


<b>C©u 3:</b><i><b> . Trong các từ sau từ nào là từ ghép ?</b></i>


A. Xã xØnh B. Xoa dÞu
C. Dìu dịu D. H©y h©y.


<i><b>Cờu 4</b></i>: HỈy chừ ra cĨch hiốu ợđy ợĐ nhÊt vồ nghườ cĐa tõ



A. Là sự vật mà từ biểu thị B. Là sự vật, nội dung mà từ biểu
thị


C. Lµ néi dung(sù vËt, tÝnh chất...) mà


từ biểu thị. D. Là tính chất mà từ biĨu thÞ


<b>Câu 5. Từ </b><i><b>“ mặt</b></i> “ trong câu <i><b>“ Chân mây mặt đất một màu xanh xanh</b></i>” được sử dụng theo
nghĩa chuyển. Đúng hay sai?


A. Sai. B. Đúng


<i><b>C©u 6</b></i>: Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là:


A. Trạng ngữ B. Phơ ng÷
C. Vị ngữ D. Chđ ng÷.


<i><b>Câu 7</b></i>: Trong các cụm DT sau, cụm nào có đủ cấu trúc 3 phần


A. Mét lìi bóa B. TÊt c¶ c¸c häc sinh líp 6


C. Chiếc thuyền cắm cờ đuôi nheo D. Chàng trai khôi ngô tuấn tó Êy.


<b>C©u8:</b><i><b>Câu văn sau có mấy cụm danh từ?</b></i>


<i> Ông rất yêu thương những cây xương rồng nhỏ, đủ loại mà ông đã xin về và trồng</i>
<i>trong cái chậu xinh xinh.</i>


A. Một cụm DT C. Ba cụm DT


B. Hai côm DT D. Bốn cụm DT


<b>PhÇn II: Tù ln ( 8 ®iĨm)</b>


<b>Câu 1(2điĨm):</b> Phát hiện và chữa lỗi dùng từ trong các câu sau :


a, Ông nghe bì bõm câu chuyện của bố mẹ tơi.


b, Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn những cái tinh tú của văn hóa dân tộc.
c, Tai nạn giao thơng đã gây ra những hậu quả quan trọng


d, Lên lớp 6, em mới thấy việc học thật là nghiêm trọng.


<b>Câu 2:( 2 điĨm): Đặt câu với các từ: </b><i>ch©n, mịi</i>theo nghĩa chuyển.


<b>Câu 3: ( 4 điÓm</b>): Viết đoạn văn ngắn ( 6 – 8 câu) giới thiệu về bản thân trong đó có sử


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×