Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.34 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Củng cố kiến thức về cấu tạo của tiếng 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh.
- Phân tích đúng cấu tạo của tiếng trong câu.
- Hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau trong thơ.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng.
- Bộ xếp chữ HVTH.
- Hoặc bảng cấu tạo của tiếng viết ra giấy khổ lớn để HS làm bài tập.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>1. KTBC: </b>
- Yêu cầu 2 HS lên bảng phân tích cấu tạo
của tiếng trong các câu:
<i> Ở hiền gặp lành</i>
<i> Uống nước nhớ nguồn </i>
- GV kiểm tra và chấm bài tập về nhà của
một số HS.
- 2 HS lên bảng làm.
<i>Tiếng </i>Ở hiền gặp lành
<i>Âm đầu </i>h g l
<i>Vần ơ </i>iên ăp anh
- Nhận xét, cho điểm HS làm bài trên
bảng.
- HS 1: Em hãy vẽ sơ đồ cấu tạo của
tiếng? Tìm ví dụ về tiếng có đủ 3 bộ phận,
2 ví dụ về tiếng khơng có đủ 3 bộ phận?
- HS 2: Tiếng Việt có mấy dấu thanh? Đó
là những dấu thanh nào?
<b>2. Bài mới: </b>
<i><b>a) Giới thiệu bài: </b></i>
- Tiếng gồm mấy bộ phận? Gồm những
bộ phận nào?
- Giới thiệu: Bài học hôm nay sẽ giúp các
em luyện tập, củng cố lại cấu tạo của
tiếng.
<b> b) Hướng dẫn HS làm bài tập </b>
<b> Bài 1 </b>
- Chia HS thành các nhóm nhỏ.
- Yêu cầu HS đọc đề bài và mẫu.
- Phát giấy khổ to đã kẻ sẵn cho các nhóm
- Yêu cầu HS thi đua phân tích trong
nhóm .GV đi giúp đỡ, kiểm tra để đảm
bảo HS nào cũng được tham gia.
- Tiếng gồm 3 bộ phận: âm đầu, vần,
thanh, tiếng nào cũng phải có vần và
thanh. Có tiếng khơng có âm đầu.
- Lắng nghe.
- Nhóm làm xong trước sẽ dán bài lên
bảng . Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
để có lời giải đúng.
- Nhận xét bài làm của HS.
<b>Lời giải </b>
<i>Tiếng </i>Khôn ngoan đối đáp người
<i>Âm đầu kh ng đ đ ng</i>
<i>Vần ôn oan ôi ap ươi</i>
<i>Thanh ngang ngang sắc sắc</i>
<i>huyền</i>
<b> Bài 2 </b>
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Hỏi :
+ Câu tục ngữ được viết theo thể thơ nào?
+ Trong câu tục ngữ , hai tiếng nào bắt
vần với nhau ?
<b> Bài 3</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét .
<i>Tiếng </i>cùng một mẹ chớ hoài
<i>Âm đầu c m m ch h</i>
<i>Vần ung ôt e ơ oai</i>
<i>Thanh huyền nặng nặng sắc</i>
<i>huyền</i>
- 1 HS đọc trước lớp.
+ Câu tục ngữ được viết theo thể thơ
lục bát .
+ Hai tiếng <i>ngoài – hoài</i> bắt vần với
nhau , giống nhau cùng có vần <i>oai .</i>
- 2 HS đọc to trước lớp.
- Gọi HS nhận xét và chốt lời giải đúng .
<b> Bài 4</b>
- Qua 2 bài tập trên , em hiểu thế nào là 2
tiếng bắt vần với nhau?
- Nhận xét câu trả lời của HS và kết luận:
<i>2 tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có</i>
<i>phần vần giống nhau – giống nhau hồn</i>
<i>tồn hoặc khơng hồn tồn .</i>
- Gọi HS tìm các câu tục ngữ , ca dao ,
thơ đã học có các tiếng bắt vần với nhau .
- Nhận xét và lời giải đúng là:
+ Các cặp tiếng bắt vần với nhau là:
<i>loắt choắt – thoăn thoắt, xinh xinh,</i>
<i>nghênh nghênh.</i>
+ Các cặp có vần giống nhau hồn
tồn là:
<i>choắt – thoắt</i>.
+ Các cặp có vần giống nhau khơng
hồn tồn là<i>: xinh xinh –nghênh</i>
<i>nghênh</i> .
- HS tiếp nối nhau trả lời cho đến khi
có lời giải đúng: 2 tiếng bắt vần với
nhau là 2 tiếng có phần vần giống
nhau – giống nhau hoàn tồn hoặc
khơng hồn tồn.
- Lắng nghe.
- Ví dụ:
+ <i>Lá trầu khô giữa cơi trầu </i>
<b> Bài 5</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài. HS nào xong giơ
tay, GV chấm bài.
- Nếu HS gặp khó khăn trong việc tìm
chữ GV có thể gợi ý.
+ Đây là câu đố tìm chữ ghi tiếng.
+ Bớt đầu có nghĩa là bỏ âm đầu, bỏ đi
có nghĩa là bỏ âm cuối .
- GV nhận xét .
<b>3. Củng cố, dặn dị </b>
- Tiếng có cấu tạo như thế nào? Lấy ví dụ
về tiếng có đủ 3 bộ phận và tiếng khơng
có đủ 3 bộ phận
- Gọi 2 HS lên bảng thi nhau phân tích
nhanh cấu tạo của tiếng “<i>nghiêng và</i>
<i>uống</i>”
<i>+ Cánh màn khép lỏng cả ngày </i>
<i>Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm</i>
<i>trưa .</i>
<i> Nắng mưa từ những ngày xưa </i>
<i>Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan .</i>
<i>+ Hỡi cô tát nước bên đàng </i>
<i>Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi.</i>
- 1 HS đọc to trước lớp.
- Tự làm bài.
Dòng 1: chữ <i>bút</i> bớt đầu thành chữ <i>út.</i>
Dịng 2: Đầu đi bỏ hết thì chữ <i>bút</i>
thành chữ <i>ú .</i>
- Nhận xét tiết học.