Tải bản đầy đủ (.doc) (102 trang)

Tiếng Việt 4 (Tuần 1 đến tuần 9)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (350.89 KB, 102 trang )

Nguyễn Thị Hơng- 4a Tiếng Việt 4 Trờng THTT Nam Sách

Tuần1:
Từ ngày 05/09 đến ngày 09/09
Thứ hai ngày 05 tháng 09 năm 2005
Tập đọc
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục đích yêu cầu:
1. Đọc lu loát toàn bài:
- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn .
- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng
nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
2. Hiểu các từ ngữ trong bài:
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực kẻ yếu,
xoá bỏ bất công.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: - Giáo viện kiểm tra SGK, vở viết của học sinh.
- Giới thiệu sơ qua 5 chủ điểm.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm: Thơng ngời nh thể thơng thân. Bài tập đọc đầu tiên
của chủ điểm là bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu của nhà văn Tô Hoài.
b. Luyện đọc đúng:
- 1 HS khá đọc mẫu toàn bài. Cả lớp
đọc thầm và xác định đoạn.
- Bài này chia mấy đoạn? - 4 đoạn. HS chia cụ thể.
* Đọc nối đoạn
* Rèn đọc từng đoạn:
- HS đọc nối tiếp đoạn ( theo dãy)
- Đoạn 1: + Đọc đúng cỏ xớc - HS đọc câu 1
+ Cả đoạn đọc chậm rõ ràng - HS rèn đọc đoạn.


+ Giải nghĩa từ cỏ xớc, Nhà Trò. - HS đọc chú giải.
- Đoạn 2: Đọc đúng chùn chùn
+ Giải nghĩa từ: bự, áo thâm.
+ Cả đoạn đọc giọng thể hiện sự biểu cảm,
thông cảm của Dế Mèn với chị Nhà Trò.
+ Đọc đúng câu dài: Hôm nay/ em/ chân
ăn thịt em.
+ Đọc đúng nức nở, thui thủi.
+ Trong lời kể của chị Nhà Trò, mẹ chị phải
- HS đọc
- HS đọc chú giải
- HS đọc đoạn
- HS đọc câu
- HS đọc câu.
1
Nguyễn Thị Hơng- 4a Tiếng Việt 4 Trờng THTT Nam Sách

vay lơng ăn của bọn nhện em hiểu đó là vay
những gì?
Giải nghĩa từ thui thủi.
+ Cả đoạn đọc nhẹ , thể hiện sự yếu ớt của
chị Nhà Trò.
- Đoạn 4: + Giảng từ ăn hiếp, mai phục.
+ Đọc giọng Dế Mèn mạnh mẽ
- Cho HS đọc nhóm đôi từng đoạn.
* Đọc cả bài: Giáo viên hớng dẫn.
- GV đọc mẫu
c. Tìm hiểu bài:
+ Đoạn 1:
- Cho biết Dế Mèn gặp chị Nhà Trò trong

hoàn cảnh nào?
+ Đoạn2:
- Đọc thầm đoạn 2 và tìm những chi tiết cho
thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
+ Đoạn 3:
- Cho biết Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe
doạ nh thế nào?
Giảng: Chị Nhà Trò đã nhỏ bé, yếu ớt lại
đáng thơng, trông chị thật cô độc, tội nghiệp.
Các em quan sát bức tranh để thấy điều đó và
ngợc lại với chị Nhà Trò là hình ảnh của Dế
Mèn vô cùng khoẻ mạnh. Vậy, Dế Mèn sẽ
làm gì sau khi nghe chị Nhà Trò kể, các em
đọc thầm đoạn 4.
- Những lời nói và cử chỉ nào của Dế Mèn
nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
- Trong bài có nhiều hình ảnh nhân hoá, hãy
nêu 1 hình ảnh nhân hoá mà em thích? Vì
sao em thích?
- Tìm hiểu xong bài văn, em hãy cho biết nội
dung chính của bài là gì?
- Những thứ dùng làm thức ăn.
- HS đọc chú giải.
- HS đọc
- HS đọc chú giải.
- HS đọc
- HS đọc cả đoạn
- HS đọc cả bài.
- HS đọc thầm đoạn1
- qua vùng cỏ xớc, thấy chị Nhà Trò

gục đầu bên tảng đá cuội.
- HS đọc thầm
- HS trả lời
- HS đọc thầm đoạn 3
- HS quan sát tranh.
- HS đọc.
- xoè 2 càng ra, nói Em đừng sợ dắt
đến chỗ mai phục của bọn nhện.
- HS nêu.
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa
hiệp
d. Luyện đọc diễn cảm:
- Giáo viên hớng dẫn đọc đúng giọng của chị Nhà Trò (đoạn 2), nhấn giọng ở các từ:
thui thủi, ốm yếu, chẳng đủ, nghéo túng
2
Nguyễn Thị Hơng- 4a Tiếng Việt 4 Trờng THTT Nam Sách

- Giáo viên đọc mẫu
- HS đọc đoạn mình thích
- HS đọc cả bài.
e. Củng cố, dặn dò:
- Qua bài này, em học tập đợc gì ở nhân vật Dế Mèn?
- Chuẩn bị bài: Mẹ ốm.
3
Nguyễn Thị Hơng- 4a Tiếng Việt 4 Trờng THTT Nam Sách

Thứ ba, ngày 06 tháng 09 năm 2005
Luyện từ và câu
Cấu tạo của tiếng
I. Mục đích, yêu cầu:

- Nắm đợc cấu tạo cơ bản (gồm 3 bộ phận) của đơn vị tiếng trong tiếng Việt.
- Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói
và vần trong thơ nói riêng.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bộ chữ cái ghép tiếng.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: Hớng dẫn chung về cách học Luyện từ và câu lớp 4.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ đợc học bài Luyện từ và câu đầu tiên của lớp 4 đó
là: Cấu tạo của tiếng.
b. Hình thành khái niệm:
* Nhận xét:
- Dòng thơ 1 có? tiếng?
G: 1 tiếng = 1 chữ.
- Hãy đánh vần tiếng bầu? ghi lại cách
đánh vần?
- Tiếng do những bộ phận nào tạo thành?
- HS đọc toàn bộ yêu cầu.
- Đọc yêu cầu 1.
- HS đếm miệng dòng thơ thứ nhất (tiếng)
- HS làm việc nhóm đôi dòng 2.
- Trả lời cả câu tục ngữ có 14 tiếng.
- Đọc yêu cầu 2.
- HS làm VBT theo nhóm đôi các yêu cầu
còn lại.
- Đại diện nhóm trình bày.
- âm đầu vần thanh.
- Những tiếng không đủ 3 bộ phận trên thì bắt buộc phải có những bộ phận nào? vần
và thanh.
- Rút ghi nhớ.
* Ghi nhớ /7

- Lấy ví dụ tiếng có đủ 3 bộ phận?
- Lấy ví dụ tiếng chỉ có 2 bộ phận?
c. Luyện tập:
Bài 1 (7) Phân tích các bộ phận cấu tạo
của từng tiếng
- HS đọc.
- Hoa, lam, máy
- Ơi, à, oi, ôi, á
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm miệng vài tiếng theo mẫu.
4
Nguyễn Thị Hơng- 4a Tiếng Việt 4 Trờng THTT Nam Sách

- HS làm VBT.
- HS làm việc nhóm đôi.
- 1 HS làm bảng phụ.
-> Tiếng do âm đầu, vần và thanh tạo thành.
Bài 2 (7) - HS làm miệng.
- Phân tích cấu tạo của tiếng ao?
d. Củng cố, dặn dò:
- Đọc lại ghi nhớ.
___________________________________________
5
Nguyễn Thị Hơng- 4a Tiếng Việt 4 Trờng THTT Nam Sách

Chính tả (Nghe viết)
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc: Dế Mèn bênh
vực kẻ yếu.

- Làm đúng bài tập, phân biệt những tiếng có âm đầu l n hoặc vần an/ang dễ lẫn.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: GV kiểm tra vở, bút, và nêu yêu cầu học môn chính tả lớp 4.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay các em sẽ viết 1 đoạn trong bài Dế Mèn bênh
vực kẻ yếu
b. Hớng dẫn chính tả:
- GV đọc mẫu lần 1
- Hớng dẫn viết tiếng, từ khó
Nhà Trò: viết hoa vì là tên riêng.
tỉ tê: tỉ viết i, không viết y.
cuội: không viết âm đầu q (cuội = c
+ uôi + . )
chùn chùn: chú ý âm đầu ch
- Giáo viên đọc từ khó
c. Viết chính tả:
- Hớng dẫn t thế ngồi viết.
- GV đọc mẫu lần 2
- GV đọc bài viết
d. Hớng dẫn chữa, chấm.
- GV đọc soát lỗi 2 lần.
- Kiểm tra lỗi
- GV chấm
đ. Hớng dẫn bài tập chính tả
Bài 1:
a. l hay n
GV chữa trên bảng phụ.
b.
GV chấm, chữa.

Bài 2:
- HS đọc thầm SGK

- HS viết bảng con.
- HS viết vở
- HS soát
- Ghi lỗi ra lề.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở bài tập.
- HS làm vở.
- HS làm bảng con.
a) Cái la bàn.
6
Nguyễn Thị Hơng- 4a Tiếng Việt 4 Trờng THTT Nam Sách

e. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
b) Hoa lan.
7
Nguyễn Thị Hơng- 4a Tiếng Việt 4 Trờng THTT Nam Sách

Thứ t ngày 07 tháng 09 năm 2005.
Tập đọc
Mẹ ốm
I. Mục đích yêu cầu:
1. Đọc lu loát, trôi chảy cả bài:
- Đọc đúng các từ và câu.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, đọc đúng nhịp điệu bài thơ, giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
2. Hiểu ý nghĩa của bài: Tình cảm yêu thơng sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn
nhỏ với ngời mẹ bị ốm.

3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: Đọc bài: Dế Mèn bênh vự kẻ yếu?
- Nêu nội dung bài?
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay cô cùng các em đọc bài Mẹ ốm.
b. Luyện đọc đúng.
- Bài thơ có mấy đoạn (khổ)?
* Đọc nối tiếp 7 khổ thơ.
* Rèn đọc từng khổ thơ:
- Khổ 1: + Đọc đúng: Truyện Kiều, bấy
nay.
Giảng nghĩa: Truyện Kiều: truyện thơ
của Nguyễn Du kể về thân phận của 1 ng-
ời con gái tài sắc vẹn toàn là Thuý Kiều.
Giảng từ: cơi trầu.
+ Ngắt nhịp 2/4 câu 3.
+ Ngắt nhịp 2/6 câu 4.
+ Cả khổ đọc giọng trầm.
- Khổ 2:
+ Ngắt nhịp 2/4 câu 1.
+ Ngắt nhịp 2/6 câu 2.
+ Phát âm đúng: lặn
- Khổ 3: + Đọc cao giọng Mẹ ơi
HS khá đọc, cả lớp đọc thầm và cho biết
bài thơ có mấy đoạn.
- 7 đoạn.
- HS đọc.
- HS đọc dòng 4.

- HS đọc chú giải.
- HS đọc câu.
- HS đọc đoạn.
- HS đọc câu.
8
Nguyễn Thị Hơng- 4a Tiếng Việt 4 Trờng THTT Nam Sách

+ Cả khổ thơ đọc giọng lo lắng.
- Khổ 4: + Ngắt nhịp 4/4 câu 2.
- Khổ 5; 6;7 hớng dẫn tơng tự.
- GV hớng dẫn đọc cả bài: giọng nhẹ
nhàng, tình cảm, ngắt nhịp
- GV đọc mẫu.
c. Tìm hiểu bài:
- 2 khổ thơ đầu.
- Khổ 3.
+Sự quan tâm, chăm sóc của xóm làng
đối với mẹ bạn nhỏ đợc thể hiện qua
những câu thơ nào?
- HS đọc câu.
- HS đọc đoạn.
- HS đọc câu 2. Đọc chú giải từ y sĩ.
- HS đọc đoạn.
- HS đọc đoạn nhóm đôi.
- HS đọc cả bài.
- HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu.
- 1 HS đọc câu1 (SGK).
- HS trả lời: cho biết mẹ bạn nhỏ bị ốm ,
mẹ không làm đợc gì cả
- HS đọc thầm.

Cô, bác
Ngời cho trứng
Anh y sĩ.
Giảng tranh SGK: Mẹ ốm, mệt mỏi nhng mẹ không cô đơn vì mẹ đợc sự quan tâm, chia sẻ
của bà con chòm xóm, rồi lại đợc sự chăm sóc tận tình của anh y sĩ
- Khổ thơ 4 + 5 +6 - HS đọc thầm.
+ Tìm những chi tiết cho thấy bạn nhỏ
rất xót thơng mẹ?
+ Bạn nhỏ sẽ làm những việc gì để mong
mẹ vui, khoẻ?
Đó là tình yêu thơng sâu sắc của bạn
nhỏ đối với mẹ.
- Dòng thơ cuối: bạn nhỏ muốn nói lên
điều gì?
- Bài thơ có ý nghĩa gì?
d. Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
Cả đời tập đi.
ngâm thơ,
HS đọc to 2 dòng thơ cuối.
Mẹ là ngời có ý nghĩa vô cùng to lớn đối
với bạn nhỏ .
Nói lên tình cảm yêu thơng
GV hớng dẫn đọc diễn cảm toàn bài: lúc trầm buồn, lúc lo lắng, vui tơi, giọng tha thiết thể
hiện tình yêu thơng của mẹ bạn nhỏ.
GV đọc mẫu - HS đọc khổ thơ mình thích.
- Học nhẩm thuộc
- HS đọc nhóm đôi.
- HS đọc cả bài.
9
Nguyễn Thị Hơng- 4a Tiếng Việt 4 Trờng THTT Nam Sách


e. Củng cố, dặn dò:
- Nêu ý nghĩa của bài thơ?
- GV liên hệ.
- Về học thuộc bài. Chuẩn bị bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
_____________________________________________________
10
Nguyễn Thị Hơng- 4a Tiếng Việt 4 Trờng THTT Nam Sách

Tập làm văn
Thế nào là kể chuyện
I. Mục đích yêu cầu:
- Hiểu đợc những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt đợc văn kể chuyện với
những loại văn khác.
- Bớc đầu biết xây dựng bài văn kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy học: Băng giấy dán đề bài 1.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: - Kể những kiểu bài văn đã học ở Lớp 3?
- Nêu yêu cầu văn học ở Lớp 4.
2. Dạy bài mới:
a. giới thiệu bài: ghi tên bài.
b. Hình thành khái niệm.
* Nhận xét: - HS đọc bài 1 và xác định yêu cầu.
- Bài 1 yêu cầu gì?
a)
b) Hớng dẫn HS làm miệng.
- Sự kiện đầu tiên của câu chuyện là sự
việc gì ? và kết quả ra sao?
- Sự việc tiếp theo và kết quả?
- Các sự việc tiếp theo và phần c) các em

làm VBT theo nhóm đôi.
- Kể lại câu chuyện Sự tích Hồ Ba Bể .
Thực hiện 3 yêu cầu a,b,c.
- HS kể chuyện.
a) Hs làm miệng: kể tên các nhân vật có
trong chuyện.
Bà cụ đến lễ hội ăn xin -> không ai cho.
- Hai mẹ con
- HS trả lời.
Câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể có các nhân vật , các sự kiện và kết quả của sự việc, có
ý nghĩa của truyện nên câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể là một bài văn kể chuyện.
Bài 2: - HS đọc yêu cầu (cả bài).
- Nêu yêu cầu của bài?
- Gợi ý: Để biết bài Hồ Ba Bể có phải là
bài văn kể chuyện không, các em dựa vào
Bài 1.
- Bài Hồ Ba Bể tả gì?
Bài 3: Theo em, thế nào là kể chuyện?
* Ghi nhớ SGK/11
- HS làm VBT.
- Miêu tả cảnh.
- HS nêu.
11
Nguyễn Thị Hơng- 4a Tiếng Việt 4 Trờng THTT Nam Sách

c) Hớng dẫn luyện tập
Bài 1 (11)
- GV dán băng giấy ghi đề bài.
- Gv hớng dẫn trình bày câu chuyện có mở
đầu câu chuyện, diễn biến của câu chuyện

và kết thúc câu chuyện.
HS đọc to, đọc thầm , gạch chân những từ
quan trọng về thể loại, nội dung, giới hạn.
- Thể loại: kể
- Giới hạn: Trên đờng đi học về.
- Nội dung: Em giúp một cô phụ nữ bế
con nhỏ, xách đồ nặng
Đây là bài văn kể chuyện nên trong câu chuyện đó phải có nhân vật, các sự việc
- Hớng dẫn HS nhận xét bạn: thể loại, nội
dung, cách diễn đạt (câu, từ, ý )
- Gv chấm, chữa.
Bài 2 (11)
d) Củng cố, dặn dò
- Thế nào là kể chuyện?
- Về làm bài ở VBT.
- HS làm VBT
- 1 HS trình bày.
- HS làm nhóm đôi.
- HS trình bày cá nhân.
- HS yêu cầu.
- HS trả lời miệng.
12
Nguyễn Thị Hơng- 4a Tiếng Việt 4 Trờng THTT Nam Sách

Thứ năm, ngày 08 tháng 09 năm 2005.
Luyện từ và câu
Luyện tập về cấu tạo của tiếng
I. Mục đích, yêu cầu:
- Phân tích cấu tạo của tiếng trong một câu văn nhằm củng cố thêm kiến thức đã học
trong tiết trớc.

- Hiểu thế nào là tiếng bắt vần với nhau trong thơ.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: - Tiếng do những bộ phận nào cấu thành? Cho ví dụ?
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: Hôm nay, các em sẽ làm bài Luyện tập về cấu tạo của tiếng.
b. Hớng dẫn làm bài tập.
Bài 1 (12) Phân tích cấu tạo của tiếng.
- Gv chữa
Bài 2 (12) Tìm những tiếng bắt vần với
nhau.
Bài 3 (12)
- Bài 3 có mấy yêu cầu?
- Gv chấm, chữa.
Bài 4 (12)
Bài 5 (12)
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm VBT.
- 1 HS làm bảng phụ.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm việc nhóm đôi vào VBT.
- HS trình bày: ngoài hoài.
- HS đọc thầm.
- HS làm vào vở.
+ Cặp tiếng bắt vần: choắt thoắt.
xinh nghênh.
- HS đọc yêu cầu.
- Làm VBT nhóm đôi.
- HS trình bày cá nhân.
- HS đọc yêu cầu.

- HS làm miệng: bút.
c, Củng cố, dặn dò:
- Nêu cấu tạo của tiếng?
- Thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau? ( có phần vần giống nhau, giống nhau hoàn toàn
hoặc không hoàn toàn).
Chú ý: Chỉ với thơ.
13
Nguyễn Thị Hơng- 4a Tiếng Việt 4 Trờng THTT Nam Sách

- Về làm VBT.
_______________________________________
Kể chuyện
Sự tích hồ Ba Bể
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào lời kể của Gv và tranh minh hoạ, HS kể lại đợc câu chuyện đã nghe, có thể
phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
- Hiểu truyện, trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. Ngoài việc giải thích sự hình
thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con ngời giàu lòng nhân ái, khẳng định
ngời giàu lòng nhân ái sẽ đợc đền đáp xứng đáng.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Có khả năng tập trung nghe thầy cô kể.
- Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK phóng to.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: Không kiểm tra.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Mở đầu cho chủ điểm Thơng ngời nh thể thơng thân. Tiết kể chuyện đầu
tiên cô sẽ kể cho các em nghe câu chuyện Sự tích Hồ Ba Bể.
b. Gv kể chuyện:

Lần 1: Diễn cảm Giải thích từ khó.
Lần 2: Các em quan sát bức tranh 1, nghe cô kể.
tơng tự với 2 bức tranh còn lại.
c. Hớng dẫn HS tập kể.
- 4 HS kể thử theo 4 bức tranh.
- Chia nhóm 4.
- Bài 1(8): + HS đọc yêu cầu.
+ Đọc thầm.
+ HS làm việc theo nhóm.
+ Từng nhóm kể theo tranh. Nhóm khác nghe, nhận xét bạn kể: chú ý nội dung, giọng
kể, thái độ.
- Bài 2(8)
+ Đọc yêu cầu.
+ Làm việc theo nhóm.
14
Nguyễn Thị Hơng- 4a Tiếng Việt 4 Trờng THTT Nam Sách

+ Đại diện nhóm kể.
- Bài 3:
+ HS đọc yêu cầu.
+ HS trả lời miệng: Câu chuyện ca ngợi những con ngời giài lòng nhân ái, biết giúp đỡ
ngời có hoàn cảnh khó khăn.
Gv liên hệ: Trong cuộc sống hàng ngày
d. Củng cố, dặn dò.
- GV khen HS kể tốt, động viên HS cha kể hay, cha tập trung.
- Về kể chuyện, xem trớc nội dung tiết kể chuyện Nàng tiên ốc.
15
Nguyễn Thị Hơng- 4a Tiếng Việt 4 Trờng THTT Nam Sách

Thứ sáu ngày 09 tháng 09 năm 2005.

Tập làm văn
Nhân vật trong truyện
I. Mục đích yêu cầu:
1. HS biết: Văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện là ngời, là con vật, đồ
vật, cây cối, đợc nhân hoá.
2.Tính cách của nhân vật bọc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật.
3. Bớc đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phị, VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: Thế nào là kể chuyện?
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trong câu chuyện không thể không có nhân vật
b. Hình thành khái niệm
* Nhận xét
- Hãy kể tên những truyện mới học?
- GV chữa trên bảng phụ.
- HS đọc câu 1.
- Đọc thầm xác định mấy yêu cầu.
- HS kể.
- HS làm nhóm đôi vào VBT.
- Từng nhóm trình bày, nhóm khác nhận
xét.
Chốt: Nh vậy, nhân vật trong truyện có thể là ngời, là con vật, là đồ vật, cây cối đợc
nhân hoá - HS nhắc lại.
Câu 2:
->Những căn cứ nào giúp ta nhận xét đợc
tính cách của nhân vật?
* Ghi nhớ:
- Qua 2 bài tập trên, em hãy cho biết:
+ Các nhân vật là ai?

+ Căn cứ vào đâu để nhận xét tính cách
nhân vật?
-> Đó là toàn bộ nội dung phần ghi nhớ /
13.
c. Hớng dẫn luyện tập:
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm việc nhóm đôi vào VBT.
- HS trả lời.
- Hành động, lời nói, suy nghĩ
16
Nguyễn Thị Hơng- 4a Tiếng Việt 4 Trờng THTT Nam Sách

Bài 1 (13)
- GV chữa.
- HS đọc to yêu cầu.
- HS đọc thầm , xác định có mấy yêu cầu?
- HS làm VBT.
- HS trình bày miệng.
-> Những hành động, cử chỉ, lời nói của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật.
Bài 2 (13)
- GV nhận xét chữa.
- Gv chấm, chữa.
- HS đọc yêu cầu, xác định trọng tâm.
+ Viết vắn tắt sự việc chính theo 2 hớng
nh SGK dựa vào tình huống.
- HS làm VBT.
- 2 em trình bày, mỗi em một tình huống.
- HS làm việc nhóm đôi vào VBT.
- HS trình bày cá nhân.
-> Chốt: Trong thực tế, em sẽ làm theo tình huống nào? Vì sao?

d. Củng cố, dặn dò:
- Đọc lại ghi nhớ.

_____________________________________________________________________
17
Nguyễn Thị Hơng- 4a Tiếng Việt 4 Trờng THTT Nam Sách

Tuần 2: Từ ngày 12/09 đến ngày 16/09 năm 2005.
Thứ hai, ngày 12 tháng 09 năm 2005.
Tập đọc
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc lu loát toàn bài, thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tợng, tình huống của truyện
(từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê), phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu đựoc nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công,
bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
II. Đồ dùng dạy học: tranh SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: - 1 HS đọc bài: Mẹ ốm.
- 1 Hs đọc: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (phần 1).
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trong bài đọc phần 1, các em đã biết cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn và Nhà
Trò
b. Luyện đọc đúng.
- Bài này chia mấy đoạn?
+ Đọc nối tiếp đoạn.
+ Rèn đọc từng đoạn.
* Đoạn 1: Đọc đúng: lủng củng
Cả đoạn đọc giọng căng thẳng, hồi hộp.
* Đoạn 2: - Đọc đúng câu hỏi của Dế

Mèn.
- Đọc đúng nặc nô.
Giảng từ: chóp bu, nặc nô.
* Đoạn 3:
- Đọc đúng câu của Dế Mèn giọng đanh
thép.
- Đọc đúng: dạ ran.
- Cả đoạn đọc giọng chuyển phù hợp với
từng tình huống.
+) Đọc nhóm đôi.
+) Hớng dẫn đọc cả bài.
- 1 HS khá đọc. Cả lớp đọc thầm và xác
định đoạn.
- 3 đoạn, 1 HS chia.
- 2 dãy.
- HS đọc câu 3.
- HS đọc đoạn theo dãy.
- HS đọc câu 2.
- HS đọc câu 5.
- HS đọc chú giải.
- HS đọc đoạn.
- Rèn đọc đoạn.
- HS đọc nhóm đôi từng đoạn.
- HS đọc cả bài.
18
Nguyễn Thị Hơng- 4a Tiếng Việt 4 Trờng THTT Nam Sách

- GV đọc mẫu.
c. Tìm hiểu bài.
+ Đoạn1

- Cho biết trận địa mai phục của bọn nhện
đáng sợ nh thế nào?
+ Đoạn 2
- 1 em đọc câu hỏi 2.
- Ai trả lời đợc?
-> Giảng tranh: Trận địa mai phục của bọn
nhện rất đáng sợ nhng Dê Mèn đã rất
+ Đạon 3
- Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận
ra lẽ phải?
- Qua hành động và lời nói của Dế Mèn,
em sẽ tặng cho Dế Mèn danh hiệu nào?
- Đọc thầm đoạn 1.
chăng tơ kín ngang đờng
- Đọc thầm đoạn 2.
- HS đọc.
- Dế Mèn chủ động hỏi giọng thách
thức sau đó Dế Mèn ra oai
- HS quan sát tranh.
- Đọc thầm đoạn 3.
- HS trả lời.
- hiệp sĩ,
GV: Danh hiệu hiệp sĩ là xứng đáng với Dế Mèn nhất vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ,
kiên quyết và hào hiệp chống lại áp bức bất công
- Nêu nội dung của bài?
d. Hớng dẫn đọc diễn cảm:
- Gv hớng dẫn: cần đọc thể hiện sự khác biệt ở nghững câu văn miêu tả với những câu
thuật lại lời nói của Dế Mèn
- Gv đọc mẫu - HS đọc đoạn mình thích.
- HS đọc cả bài.

e. Củng cố, dặn dò:
- Qua bài này, em học tập đợc gì ở Dế Mèn?
- Chuẩn bị bài: Truyện cổ nớc mình.
19
Nguyễn Thị Hơng- 4a Tiếng Việt 4 Trờng THTT Nam Sách

Thứ ba, ngày 13 tháng 09 năm 2005.
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe đã đọc
I. Mục đích, yêu cầu:
- Kể lại bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình câu chuyện thơ Nàng tiên ốc đã đọc.
- Hiều ý nghĩa câu chuyện: Con ngời cần yêu thơng, giúp đỡ lẫn nhau.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: Gv yêu cầu học sinh kể câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em sẽ đọc một truyện cổ tích bằng thơ có tên gọi
Nàng tiên ốc. Sau đó, các em kể lại câu chuyện đó bằng lời
* Gv kể lần 1 diễn cảm.
- GV đọc diễn cảm bài thơ
- Bài thơ chia mấy đoạn?
+ Đoạn 1:
- Bà lão nghèo làm gì để sinh sống?
- Bà lão làm gì khi bắt đợc Ôc?
+ Đoạn 2:
- Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có gì
lạ?
+ Đoạn 3:
- Khi rình xem, bà lão đã thấy gì?
- Sau đó bà lão đã làm gì?

- Câu chuyện kết thúc ra sao?
c. Hớng dẫn kể chuyện:
*Gv kể lần 2.
- Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời
của em?
- HS đọc thầm , xác định đoạn.
- 3 đoạn.
- HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS đọc thầm.
- bằng nghề mò cua bắt ốc.
- thấy Ôc đẹp bà thơng
- HS đọc thầm.
- Đi làm về Bà thấy nhà của sạch sẽ
- HS đọc thầm.
một nàng tiêntừ trong chum đạp vỏ ốc,
ôm lấy nàng tiên.
- Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên
nhau
- Em đóng vai ngời kể, kể lại câu chuyện
cho ngời khác nghe, kể bằng lời của em
dựa vào nội dung truyện thơ, không đọc
lại từng câu thơ.
- 1 HS kể đoạn 1 bằng lời.
- Hs kể theo nhóm.
20
Nguyễn Thị Hơng- 4a Tiếng Việt 4 Trờng THTT Nam Sách

- Nhận xét, chấm điểm.
- Nhận xét.

- Câu chuyện có ý nghĩa gì?
- Đại diện nhóm kể theo đoạn.
- HS nhận xét.
- HS kể nối tiếp đoạn
- HS kể cả chuyện.
- Tình yêu thơng lẫn nhau của Bà lão và
nàng tiên Ôc.
Câu chuyện giúp ta hiểu rằng: Con ngời phải yêu thơng nhau
d. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, bình chọn học sinh kể hay, hiểu truyện.
- Về kể cho ngời thân.
- Chuẩn bị bài kể chuyện tuần 3: Tìm 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc về lòng nhân hậu.
__________________________________
21
Nguyễn Thị Hơng- 4a Tiếng Việt 4 Trờng THTT Nam Sách

Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Nhân hậu - Đoàn kết
I. Mục đích, yêu cầu:
- Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ ngữ theo chủ điểm: Thơng ngời nh thể thơng thân.
Nắm đợc cách dùng các từ ngữ đó.
- Học nghĩa một số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt. Nắm đợc cách dùng các từ ngữ đó.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cấu tạo của tiếng?
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: ghi tên bài.
b. Hớng dẫn thực hành
Bài 1: - HS đọc yêu cầu và mẫu.

- GV giải thích yêu cầu và làm mẫu.
- HS làm bài theo nhóm đôi vào VBT.
- HS trả lời theo dãy: a) Lòng nhân ái, lòng vị tha, yêu quý
b) Hung ác, tàn ác, hung dữ
c) Cứu giúp, ủng hộ, hỗ trợ
d) Ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt
Chốt: Đó là các từ thuộc chủ đề.
Bài 2: - HS đọc yêu cầu.
- HS làm VBT.
- HS làm việc nhóm đôi.
- HS trình bày. 1 HS làm bảng phụ. GV chữa.
Bài 3: - HS đọc yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu, khi đặt câu cần chú ý? ( Đầu câu viết hoa cuối câu có dấu chấm
-> câu phải có từ, diễn đạt 1 ý trọn vẹn về chủ đề).
- HS làm vào vở.
-> Chú ý đặt câu có nội dung thuộc chủ đề.
Bài 4: - HS đọc yêu cầu.
- HS làm việc nhóm đôi vào VBT.
- HS trình bày.
- Gv hớng dẫn trờng hợp khó.
22
Nguyễn Thị Hơng- 4a Tiếng Việt 4 Trờng THTT Nam Sách

+ Trâu buộc ghét trâu ăn: chê ngời có tình xấu ghen tị khi thấy ngời khác hạnh phúc,
may mắn.
-> Các tục ngữ thuộc chủ đề đang học.
c. Củng cố, dặn dò:
- Nêu 1 số từ ngữ thuộc chủ đề: Nhân hậu- Đoàn kết
23
Nguyễn Thị Hơng- 4a Tiếng Việt 4 Trờng THTT Nam Sách


Thứ t, ngày 14 tháng 09 năm 2005
Tập đọc
Truyện cổ nớc mình
I. Mục đích yêu cầu:
- HS đọc lu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, phù hợp với âm điệu vần nhịp của từng câu
thơ lục bát. Đọc bài với giọng tự hào, trầm lắng.
- Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nớc. Đó là những câu
chuyện vừa nhân hậu vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK
III. Các học động dạy học:
1. Kiểm tra: Đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu? Nêu nội dung?
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trong kho tàng truyện cổ Việt Nam, có nhiều câu chuyện hay đi sâu vào
tâm hồn ngời đọc. Hôm nay, chúng ta cùng đến với bài thơ Truyện cổ nớc mình để biết vì
sao tác giả lại yêu truyện cổ
b. Luyện đọc đúng
- Bài này chia mấy đoạn?
- Đọc nối tiếp đoạn.
- Rèn đọc đoạn.
+ Đoạn 1: đọc đúng sâu xa.
Ngắt nhịp đúng 3/5 dòng 2
Ngắt nhịp đúng 2/6 dòng 4
Giải nghĩa từ độ trì.
-> đọc giọng nhẹ nhàng trầm lắng.
+ Đoạn 2:
đọc đúng: rặng dừa, độ lợng.
Ngắt nhịp 3/5 câu 4
Em hiểu độ lợng, đa tình, đa mang nghĩa

là gì?
- 1 HS khá đọc. Cả lớp đọc thầm xác định
đoạn.
- 3 đoạn. HS chia.
Đoạn 1: Từ đầu độ trì.
Đoạn 2: tiếp đa mang
Đoạn 3: Còn lại.
- HS đọc 2 dãy.
- HS đọc câu 2.
- Đọc dòng 2
- Đọc dòng 4
- HS đọc chú giải.
- HS đọc đoạn.
- HS đọc câu 4, câu 10.
- HS đọc.
- Hs đọc chú giải.
- HS đọc đoạn và đọc nhóm đôi theo đoạn.
24
Nguyễn Thị Hơng- 4a Tiếng Việt 4 Trờng THTT Nam Sách

+ Đoạn 3: Đọc giọng thiết tha.
* Hớng dẫn đọc cả bài, Gv đọc mẫu.
Đọc thầm đoạn 1 + 2 và cho biết vì sao tác
giả yêu truyện cổ nớc nhà?
- Em hiểu câu thơ Vàng cơn nắng,
trắng cơn ma nh thế nào?
- Hs đọc cả bài.
- HS đọc thầm.
- HS trả lời: Vì truyện cổ sâu xa
- Ông cha ta đã trải qua bao ma nắng, qua

thời gian để đúc rút những bài học kinh
nghiệm cho con cháu.
-> Chính vì vậy, con cháu nhận mặt ông cha mình giúp con cháu nhận ra truyền thống
tốt đẹp bản sắc của dân tộc, của cha ông ta bao đời nay.
- Đọc thầm đoạn còn lại.
- Bài thơ gợi cho em nhớ đến những
truyện cổ nào? Chi tiết nào cho em biết
điều đó?
- Tấm cám, Đẽo cày
- Ai nêu đợc ý nghĩa của 2 câu chuyện đó? - HS nêu.
-> Bức tranh SGK gợi cho các em nhỏ đợc những hình ảnh đẹp trong câu chuyện cổ Tấm
Cám. Những câu chuyện đã để lại nhiều ý nghĩa lớn lao cho chúng ta.
- Hãy tìm thêm những truyện cổ khác thể
hiện lòng nhân hậu của ngời Việt Nam ta?
- Hãy đọc 2 dòng thơ cuối.
- Em hiểu ý 2 dòng thơ nh thế nào?
- > Bài thơ nói lên điều gì?
d. Đọc diễn cảm + học thuộc lòng.
Gv hớng dẫn nhấn giọng sâu xa, nhân
hậu, ở hiền
Giọng đọc thiết tha, tự hào
GV đọc mẫu
- HS nêu.
- HS đọc.
- Truyện cổ chính là lời răn dạy của cha
ông đối với đời sau
- Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nớc
- HS đọc đoạn mình thích.
- HS đọc cả bài.
- HS nhẩm thuộc.

- HS đọc.
e. Củng cố, dặn dò:
- Bài thơ giúp em có suy nghĩ gì? (yêu truyện cổ )
- Về chuẩn bị bài: Th thăm bạn.
________________________________________
Tập làm văn
25

×