Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Tải Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Ngữ văn trường THPT Trần Hưng Đạo, TP. Hồ Chí Minh (Lần 1) - Đề thi thử đại học năm 2016 môn Văn có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.37 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GD & ĐT TP. HỒ CHÍ MINH</b>
<b>TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO</b>


<b>ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN I NĂM HỌC 2015-2016</b>
<b>MÔN NGỮ VĂN – KHỐI 12</b>


Ngày thi: 14/10/2015
<i>Thời gian làm bài: 180 phút</i>
<b>PHẦN I: (3 điểm) </b>


<b>Câu 1: (1,5 điểm) </b>


<b> Đọc văn bản sau và trả lời những câu hỏi:</b>


<i>“Để thỏa mãn nhu cầu hưởng thụ và phát triển cho tâm hồn, trí tuệ khơng gì thay thế</i>
<i>được việc đọc sách.</i>


<i>Cuốn sách tốt là người bạn giúp ta học tập, rèn luyện hằng ngày.</i>


<i>Sách mở mang trí tuệ, hiểu biết cho ta, dẫn dắt ta vào những chỗ sâu sắc, bí ẩn của</i>
<i>thế giới xung quanh, từ sơng ngịi rừng núi cho đến vũ trụ bao la. Sách đưa ta vào những thế</i>
<i>giới cực lớn, như thiên hà hoặc cực nhỏ, như thế giới các hạt vật chất.</i>


<i>Sách đưa ta vượt thời gian, tìm về với những biến cố lịch sử xa xưa hoặc chắp cánh</i>
<i>cho ta tưởng tượng tới ngày mai, hoặc hiểu sâu sắc hơn hiện tại.</i>


<i>Sách văn học đưa ta vào thế giới của những tâm hồn người đủ các thời đại để ta</i>
<i>thông cảm với những cuộc đời, chia sẻ những niềm vui, nỗi đau dân tộc và nhân loại.</i>


<i>Sách đem lại cho con người những phút giây thư giãn trong cuộc đời bận rộn, bươn</i>
<i>chải. Sách làm cho ta hưởng vẻ đẹp, mở rộng con đường giao tiếp với mọi người xung</i>


<i>quanh.</i>


<i>Sách là báu vật không thể thiếu được đối với mọi người. Phải biết chọn sách mà đọc</i>
<i>và trân trọng, nâng niu những cuốn sách quý”</i>.


<i> </i>(Theo SGK <i>Ngữ văn 7</i>, tập 2, tr.23, Nxb Giáo dục)
a. Phương thức biểu đạt chính? (0,25 điểm)


b. Nội dung chính? (0,5 điểm)
c. Đặt tên cho văn bản. (0,25 điểm)


d. Xác định thao tác lập luận được sử dụng trong văn bản và nêu những hiểu biết
cơ bản về thao tác lập luận đó. (0.5 điểm)


<b>Câu 2: (1,5 điểm)</b>


Đọc kĩ bài thơ sau và trả lời các câu hỏi ở dưới:
<b>Trăng nở nụ cười</b>
<i>Đâu Thị Nở, đâu Chí Phèo</i>
<i>Đâu làng Vũ Đại đói nghèo Nam Cao</i>


<i>Vẫn vườn chuối gió lao xao</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>Ả ngớ ngẩn, gã khùng điên</i>


<i>Khi tình u đến bỗng nhiên thành người</i>
<i>Vườn sơng trăng nở nụ cười</i>


<i>Phút giây tan chảy vàng mười trong nhau</i>
<i>Giữa đời vàng lẫn với thau</i>



<i>Lòng tin còn chút về sau để dành</i>
<i>Tình yêu nên vị cháo hành</i>
<i>Đời chung bát vỡ thơm lành lứa đơi</i>.


(Lê Đình Cánh)
1/ Xác định thể thơ? Cách gieo vần? (0,25)


2/ Bài thơ giúp em liên tưởng đến tác phẩm nào đã học trong chương trình phổ
thơng? (0,25)


3/ Câu thơ: <i>“Khi tình u đến bỗng nhiên thành người</i>” có ý nghĩa gì? Liên hệ với
nhân vật chính trong tác phẩm mà em vừa liên hệ ở câu 2.(0,5)


4/ Vị cháo hành được nhắc đến trong hai câu thơ cuối là một chi tiết nghệ thuật
đặc sẳc trong một tác phẩm của Nam Cao. Hãy nêu ý nghĩa của hai câu thơ này và chi tiết
nghệ thuật ấy? (0,5)


<b>PHẦN II: (3 điểm)</b>
<b>Câu 3: Đọc văn bản sau:</b>


<i>“... Học để làm gì? Câu hỏi ấy nghe ra thật tầm thường cũ rích, tuồng như khơng ai để ý </i>
<i>đến, nhưng cứ như những câu trả lời của các học giả xưa nay thì có một câu vắn tắt mà có </i>
<i>thể bao qt được tồn thể và cơng dụng sự học là:</i>


<i>Học để làm người.</i>


<i>Theo câu nói ấy, có lẽ cãi lại rằng: Vậy thì khơng học khơng làm người được sao?</i>
<i>Kìa như ơng Hán Cao Tổ khơng học mà làm một ông vua anh hùng, ông Hoắc Quang không</i>
<i>học mà làm được công nghiệp lớn. Bên Âu Tây, nhiều nhà đại chính trị đại sáng tạo hoặc</i>


<i>trọn đời ở trong các mỏ lớn, các công xưởng mà làm được cơng việc to lớn đó thì sao? Cịn</i>
<i>ở trên đời biết bao người vào trường nọ, đậu bằng kia, đào mãi trong trăm ngàn bộ sách,</i>
<i>miệng nói ra rành là chuyện văn hào đông tây, mà xét đến phẩm cách tính chất, có điều mất</i>
<i>cả tư cách làm người nữa. Thế thì câu nói “học để làm người” khơng phải là khơng đúng</i>
<i>sao?”.</i>


(Trích <i>Học để làm gì?</i> - Huỳnh Thúc Kháng - Báo Tiếng Dân, số 282, ngày 17.5.1930, in lại
trong “ Tổng tập văn học Việt Nam”, tập 21, Nxb Khoa học Xã hội. H. 2000)


Viết bài nghị luận bày tỏ suy nghĩ của anh/ chị về ý kiến của Huỳnh Thúc Kháng và vấn đề
“ Học để làm gì?”.


<b>PHẦN III:(4 điểm)</b>


<b>Câu 4: Phân tích hình tượng người ở lại trong bài thơ “ Việt Bắc” củaTố Hữu.</b>


---HẾT---Họ và tên:……….SBD……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b> Môn: Ngữ văn</b>


<b>Phần I</b> <b>Kĩ năng đọc hiểu</b>


<b>Yêu cầu chung</b>


<b>-</b> Phần này kiểm tra năng lực đọc hiểu văn bản của thí sinh; địi hỏi thí sinh phải
huy động kiến thức và kĩ năng đọc hiểu một câu, một đoạn, một văn bản văn học
thuộc nhiều thể loại để làm bài.


<b>-</b> Mỗi câu chỉ hỏi một khía cạnh, thí sinh cần xác định đúng yêu cầu để trả lời chính


xác.


<b>Câu</b>
<b>1.</b>


<b>-</b> Phươngthứcbiểuđạtchính: Nghịluận (0,25 điểm)
<b>-</b> Nội dung chính:


Mở đầu bằng việc khẳng định giá trị không thể thay thế của sách. Từ luận điểm được
nêu, tác giả đã chỉ ra các phương diện khác nhau mà sách đem lại. Đó là:


1) Sách là người bạn.


2) Sách mở mang tri thức, hiểu biết.
3) Sách đưa ta vượt thời gian.


4) Sách đem lại cho con người những phút giây thư giãn.
(Nêu được 2 ý: 0,25 điểm, 3 ý trở lên 0,5 điểm)


<b>-</b> Đặt tên cho ngữ liệu. Vai trò của việc đọc sách, … (0,25 điểm)


<b>-</b> Xác định thao tác lập luận được sử dụng trong ngữ liệu: Phân tích (0,25 điểm)
<b>-</b> Những hiểu biết cơ bản về thao tác lập luận đó. (0,5 điểm)


Trong VBNL, TTLL phân tích khơng đơn thuần chỉ là tách nhỏ các mặt nội dung để tìm
hiểu mà cịn cần phải xác lập mối liên hệ giữa chúng để có cơ sở khái quát lại tồn bộ nội
dung đã trình bày trước đó, từ đó rút ra nhận thức chân lý. Muốn nhìn nhận đối tượng trong
sự thống nhất hữu cơ của nó thì cần phải tổng hợp.


<b>Câu</b>


<b>2.</b>


1/ Xác định thể thơ? Cách gieo vần? (0,25)
<i>(Thể thơ lục bát; vần chân và vần lưng).</i>


2/ Bài thơ giúp em liên tưởng đến tác phẩm nào đã học trong chương trình phổ thơng?
<i>(Đoạn thơ giúpliên tưởng tới truyện ngắn “Chí Phèo” của Nam Cao). (0,25)</i>


3/ Câu thơ: <i>“Khi tình yêu đến bỗng nhiên thành người</i>” có ý nghĩa gì? Liên hệ với nhân
vật chính trong tác phẩm mà em vừa liên hệ ở câu 2.


<i>(Câu thơ cho thấy tình u có sức mạnh cảm hóa con người và làm cho con người trở</i>
<i>nên thực sự trở nên người hơn. Trong tương quan với “Chí Phèo” của Nam Cao, câu</i>
<i>thơ của Lê Đình Cánh cho thấy sức mạnh tình yêu với biểu tượng bát cháo hành mà Thị</i>
<i>Nở dành cho Chí đã khiến phần Người ngủ quên trong hắn bao lâu nay thực sự thức</i>
<i>tỉnh. Chí khơng cịn là một con quỷ dữ mà đã khao khát quay về làm người lương thiện</i>
<i>nhờ cảm nhận được hương vị của tình yêu).(0,5)</i>


4/ Vị cháo hành được nhắc đến trong hai câu thơ cuối là một chi tiết nghệ thuật đặc sẳc
trong một tác phẩm của Nam Cao. Hãy nêu ý nghĩa của hai câu thơ này với chi tiết nghệ
thuật ấy?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>- Nghĩa cụ thể: Một cách chữa cảm, giải độc trong dân gian.</i>


<i>- Nghĩa liên tưởng: Biểu hiện của sự yêu thương, chăm sóc ân cần; Biểu hiện của tình</i>
<i>người; Một ẩn dụ về tình u thương đưa Chí Phèo từ quỷ dữ trở về với xã hội lương</i>
<i>thiện, chứng minh cho chân lí: “Chỉ có tình thương mới có thể cứu rỗi cho những linh</i>
<i>hồn khổ hạnh.”). (0,5)</i>


<b>Phần</b>


<b>II</b>
<b>Câu 4</b>


<b>Nghị luận xã hội</b>
<b>Yêu cầu chung</b>


- Câu này kiểm tra năng lực viết bài nghị luận xã hội của thí sinh; địi hỏi thí sinh
phảihuy động những hiểu biết về đời sống xã hội, kĩ năng tạo lập văn bản và khả năng
bàytỏ quan điểm riêng của mình để làm bài.


- Thí sinh có thể triển khai vấn đề theo nhiều cách khác nhau, nhưng phải có lí lẽ vàcăn
cứ xác đáng; được tự do bày tỏ quan điểm của mình, nhưng phải có thái độ chân thành,
nghiêm túc, phù hợp với chuẩn mực đạo đức xã hội và luật pháp.


<b>Yêu cầu cụ thể</b>


<b>1.</b> Đúng cấu trúc, kĩ năng (0,5)
<b>2.</b> Xác định đúng vấn đề: (0,5)


<b>-</b> Bày tỏ suy nghĩ về ý kiến của Huỳnh Thúc Kháng: Huỳnh Thúc Kháng bác bỏ
một quan niệm về mục đích học chưa đúng đắn từ đó khiến người đọc có ý thức
hơn trong việc xác định mục đích học cho bản thân.


<b>-</b> Nêu ý kiến của bản thân về mục đích học: (HS có thể nêu mục đích khác nhau
song cần dựa trên cơ sở những mục đích học mà UNESCO đề xướng “Học để
biết, học để làm, học để chung sống, học để khẳng định mình.” bởi đây là mục
đích đúng đắn, đầy đủ và tồn diện.


<b>3.</b> Giải thích, phân tích, chứng minh vấn đề (1,5)



<b>a.</b> “Học để biết”: (Nghĩa là thế nào? Nhờ học, con người biết được những gì?)
<b>b.</b> “Học để làm”: (Nghĩa là thế nào? Làm được những gì từ việc học?)


<b>c.</b> “Học để chung sống”: (Nghĩa là thế nào? Tại sao cần học để chung sống?)
<b>d.</b> “Học để tự khẳng định mình”: (Nghĩa là thế nào? Từ việc học, mỗi người sẽ


tự khẳng định mình như thế nào?)
<b>4.</b> Bàn luận (0,5)


<b>-</b> Xác định mục đích học có phải chỉ dành cho đối tượng HS, SV khơng?


<b>-</b> Có những nhận thức sai lệch nào về mục đích học tập đã, đang tồn tại trong xã
hội?


<b>-</b> Đánh giá tầm quan trọng của việc xác định đúng mục đích học
<b>Câu 4 Nghị luận văn học:</b>


<b>Yêu cầu chung</b>


- Câu này kiểm tra năng lực viết bài nghị luận văn học của thí sinh; địi hỏi thí sinh phải
huy động kiến thức về tác phẩm văn học, lí luận văn học, kĩ năng tạo lập văn bản và khả
năng cảm nhận văn chương của mình để làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> Yêu cầu cụ thể</b>


1. Giới thiệu tác giả, tác phẩm, hình tượng (0,5)
2. Phân tích hình tượng (2,0)


 Vẻ ngồi (0,5)
<b>-</b> Trang phục giản dị...



<b>-</b> Tư thế vững chãi, tự tin, tự chủ..
 Hoàn cảnh sống (0,5)
<b>-</b> Cuộc sống nghèo khó, vất vả...


 Phẩm chất (1,0)
<b>-</b> Vui vẻ, lạc quan...


<b>-</b> Lao động cần mẫn, cẩn trọng, khéo léo, tài hoa...
<b>-</b> Tình cảm gắn bó, thủy chung, nghĩa tình...


3. Nghệ thuật (1,0)


Hình thức trữ tình giàu tính dân tộc


<b>-</b> Hình tượng người ở lại chủ yếu hiện lên qua nỗi nhớ người đi với lối xưng hơ
“mình- ta” tha thiết...


<b>-</b> Đại từ phiếm chỉ “ai” quen thộc trong ca dao...
<b>-</b> Bút pháp chấm phá gợi tả...


<b>-</b> Thể thơ lục bát được sử dụng sáng tạo...
4. Đảm bảo kết cấu (0,5)


<b>Lưu ý chung</b>


1. Đây là đáp án mở, thang điểm không quy định chi tiết đối với từng ý nhỏ, chỉ nêu
mức điểm của các phần nội dung lớn nhất thiết phải có.


2. Chỉ cho điểm tối đa theo thang điểm với những bài viết đáp ứng đầy đủ những


yêu cầu đã nêu ởmỗi câu, đồng thời phải được triển khai chặt chẽ, diễn đạt lưu lốt,
có cảm xúc.


3. Khuyến khích những bài viết có sáng tạo. Chấp nhận bài viết khơng giống đáp án,
có những ý ngồi đáp án, nhưng phải có căn cứ xác đáng và lí lẽ thuyết phục.


</div>

<!--links-->

×