Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về chất lượng đào tạo và sát hạch lái xe của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

TRẦN TRUNG DŨNG

PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP
HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG
ĐÀO TẠO VÀ SÁT HẠCH LÁI XE CỦA
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH HỊA BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NỘI – 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

TRẦN TRUNG DŨNG

PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP
HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG
ĐÀO TẠO VÀ SÁT HẠCH LÁI XE CỦA
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH HỊA BÌNH
Ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: CB150443

LUẬN VĂN THẠC SĨ


CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS NGUYỄN ÁI ĐOÀN

HÀ NỘI - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và chưa được tác giả, nhóm
tác giả nào cơng bố ở bất kỳ cơng trình nào khác.
Hà Nội, ngày 29 tháng 5 năm 2017
Tác giả

Trần Trung Dũng

i


LỜI CẢM ƠN
Luận văn: “Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý nhà
nước về chất lượng đào tạo và sát hạch lái xe của Sở Giao thơng vận tải tỉnh Hịa
Bình” được hồn thành với sự giúp đỡ hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo, cô giáo
Viện Kinh tế và Quản lý - Quản trị Kinh doanh, Phòng Đào tạo sau đại học Trường
Đại học Bách khoa hà Nội. Sự quan tâm, tạo điều kiện trong q trình tìm hiểu,
nghiên cứu của Sở Giao thơng vận tải tỉnh Hịa Bình, Sở Lao động Thương binh và
Xã hội tỉnh Hịa Bình, lãnh đạo các Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật
Cơng nghiệp Hịa Bình; Trường Cao đẳng nghề Sông Đà; Trường Cao đẳng nghề
Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội… và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hịa

Bình.
Em xin trân trọng cảm ơn PGS.TS Nguyễn Ái Đoàn - Trường Đại học Bách
khoa Hà Nội đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em thực hiện luận văn này.
Em xin trân trọng cảm ơn các giảng viên đào tạo sau đại học trường Đại học
Bách khoa Hà Nội đã gợi ý và giúp đỡ em trong q trình thực hiện luận văn này.
Tơi xin cảm ơn Ban Giám đốc, lãnh đạo các phòng, ban của Sở Giao thơng
vận tải tỉnh Hịa Bình, Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Hịa Bình, Ban
giám hiệu, Ban lãnh đạo các cơ sở đào tạo: Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ
thuật Cơng nghiệp Hịa Bình; Trường Cao đẳng nghề Sơng Đà; Trường Cao đẳng
nghề Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội… và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Hịa Bình đã tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong việc tìm hiểu thơng tin, thu thập
tài liệu, số liệu, góp ý cho tơi trong quá trình thực hiện luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ...................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................... viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
CẤP TỈNH VỀ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO VÀ SÁT HẠCH LÁI XE ..............4
1.1. Một số khái niệm cơ bản về chất lượng sản phẩm và dịch vụ .................... 4
1.1.1. Khái niệm sản phẩm, dịch vụ ............................................................................4
1.1.1.1. Khái niệm về quản lý .....................................................................................4

1.1.1.2. Quá trình quản lý ............................................................................................4
1.1.1.3. Những vấn đề cơ bản về quản lý chất lượng ..................................................6
1.1.2. Khái niệm chất lượng sản phẩm, dịch vụ ........................................................10
1.2. Đặc điểm của chất lượng đào tạo, sát hạch lái xe và sự cần thiết của quản
lý nhà nước ................................................................................................... 11
1.2.1. Đặc điểm của chất lượng đào tạo, sát hạch lái xe ...........................................11

1.2.2. Sự cần thiết của quản lý nhà nước đối với chất lượng đào tạo, sát hạch
lái xe .....................................................................................................................11
1.3. Một số khái niệm chung về quản lý nhà nước đối với chất lượng đào tạo và
sát hạch lái xe ............................................................................................... 12
1.3.1. Khái niệm quản lý nhà nước ...........................................................................12
1.3.2. Khái niệm quản lý nhà nước đối với chất lượng đào tạo và sát hạch lái xe ...12
1.4. Nội dung công tác quản lý nhà nước cấp tỉnh về chất lượng đào tạo và sát
hạch lái xe .................................................................................................... 13
1.4.1. Phân cấp quản lý đào tạo và sát hạch lái xe ....................................................13
1.4.2. Quy hoạch, kế hoạch, cấp phép các cơ sở đào tạo, sát hạch ...........................14
1.4.3. Quản lý các cơ sở đào tạo lái xe ......................................................................14
1.4.4. Quản lý chất lượng sát hạch lái xe ..................................................................21
1.4.5. Thanh tra, kiểm tra đào tạo, sát hạch lái xe.....................................................25
iii


1.5. Các chỉ tiêu, phương pháp đánh giá quản lý nhà nước về chất lượng đào
tạo, sát hạch lái xe......................................................................................... 26
1.5.1. Kết quả đào tạo, sát hạch lái xe .......................................................................26
1.5.2. Đánh giá chất lượng đào tạo, sát hạch lái xe thông qua điều tra, khảo sát .....26
1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước cấp tỉnh về chất lượng đào
tạo, sát hạch lái xe......................................................................................... 26
1.6.1. Các nhân tố bên ngoài .....................................................................................27

1.6.2. Các nhân tố bên trong .....................................................................................28
1.7. Bài học kinh nghiệm cho Sở Giao thông vận tải tỉnh Hịa Bình ............... 29
Kết luận chƣơng 1 ...................................................................................................30
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG ĐÀO
TẠO, SÁT HẠCH LÁI XE TẠI SỞ GIAO THƠNG VẬN TẢI TỈNH
HỊA BÌNH ..............................................................................................................31
2.1. Giới thiệu khái qt về Sở Giao thơng vận tải tỉnh Hịa Bình .................. 31
2.1.1. Q trình hình thành phát triển .......................................................................31
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ ......................................................................................32
2.1.2.1. Chức năng chung..........................................................................................32
2.1.2.2. Chức năng quản lý đào tạo lái xe của Sở Giao thơng vận tải Hịa Bình ......32
2.1.2.3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Giao thông vận tải Hịa Bình ....................32
2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý ....................................................................................35
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy của Sở Giao thông vận tải Hịa Bình. ................................35
2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của Phịng Quản lý Phương tiện và Người lái ...........36
2.2. Phân tích cơng tác quản lý chất lượng đào tạo, sát hạch lái xe tại Sở Giao
thơng vận tải Hịa Bình ................................................................................. 38

2.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá quản lý nhà nước về chất lượng đào tạo, sát hạch
lái xe .....................................................................................................................38
2.2.1.1. Kết quả đào tạo, sát hạch lái xe giai đoạn 2012-2016 ...................................38
2.2.1.2. Kết quả điều tra, khảo sát .............................................................................42
2.2.2. Phân tích các nội dung quản lý chất lượng đào tạo, sát hạch lái xe tại Sở Giao
thơng vận tải Hịa Bình .............................................................................................45

iv


2.2.2.1. Phân tích cơng tác quy hoạch, kế hoạch, cấp phép các cơ sở đào tạo, sát
hạch ...........................................................................................................................45

2.2.2.2. Phân tích công tác quản lý các cơ sở đào tạo lái xe .....................................46
2.2.2.3. Phân tích cơng tác quản lý chất lượng sát hạch lái xe .................................54
2.2.2.4. Phân tích cơng tác thanh tra, kiểm tra, giám sát ..........................................58
2.2.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chất lượng đào tạo, sát
hạch lái xe..................................................................................................................59
2.2.3.1. Các yếu tố bên ngoài ....................................................................................59
2.2.3.2. Các yếu tố bên trong ....................................................................................68
2.3. Kết luận chung về công tác quản lý chất lượng đào tạo, sát hạch lái xe tại
Sở Giao thơng vận tải Hịa Bình .................................................................... 68
2.3.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................68
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ......................................................................70
Kết luận chƣơng 2 ...................................................................................................70
CHƢƠNG 3:MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC .72
VỀ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO VÀ SÁT HẠCH LÁI XE CỦA SỞ GIAO
THƠNG VẬN TẢI TỈNH HỊA BÌNH .................................................................72
3.1. Phương hướng, nhiệm vụ công tác đào tạo, sát hạch lái xe tại tỉnh Hịa
Bình .............................................................................................................. 72
3.2. Các giải pháp hồn thiện quản lý chất lượng đào tạo và sát hạch lái xe cho
Sở Giao thơng vận tải Hịa Bình .................................................................... 74
3.2.1. Quản lý chặt chẽ đảm bảo tổ chức giảng dạy đúng nội dung, chương trình đào
tạo lái xe quy định .....................................................................................................75
3.2.2.1. Quản lý chặt chẽ mục tiêu đào tạo bằng cách tổ chức đánh giá kết quả đào
tạo theo mục tiêu đề ra ..............................................................................................75
3.2.2.2. Quản lý chặt chẽ, yêu cầu các đơn vị tổ chức giảng dạy đúng nội dung,
chương trình đào tạo lái xe quy định.........................................................................75
3.3.2.3. Bồi dưỡng nâng cao nhận thức, trình độ năng lực đảm bảo cho đội ngũ giáo
viên và cán bộ quản lý đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ ...................................................76
3.2.2.4. Tăng cường quản lý tình hình trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật đảm bảo các
yêu cầu dạy và học ....................................................................................................77


v


3.2.2.5. Quản lý người học và thời gian, chương trình học tập ................................77
3.2.2.6. Thiết lập sơ đồ khảo sát, đánh giá các nhân tố gây ảnh hưởng đến chất
lượng đào tạo lái xe, sử dụng các phiếu điều tra, khảo sát thường xuyên đối với
người học, các doanh nghiệp, chuyên gia để bổ sung thông tin khách quan về
chất lượng. .................................................................................................... 78
3.2.2.7. Các giải pháp khác .......................................................................................79
3.2.2. Quản lý chặt chẽ đảm bảo thực thực hiện đúng quy trình sát hạch lái xe theo
quy định .....................................................................................................................80
3.2.3. Nâng cao chất lượng công tác chuẩn bị các kỳ sát hạch lái xe .......................80
3.2.4. Nâng cao chất lượng công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm tra, giám sát công tác
đào tạo, sát hạch lái xe ..............................................................................................81
3.3. Kiến nghị ............................................................................................... 84
Kết luận chƣơng 3 ....................................................................................... 84
KẾT LUẬN ..............................................................................................................86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................88
PHỤ LỤC .................................................................................................................89

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Kết quả đào tạo cấp GPLX mơ tơ hạng A1 ..............................................39
trên địa bàn tỉnh Hịa Bình (2012 - 2016) .................................................................39
Bảng 2.2. Kết quả đào tạo cấp GPLX ơ tơ các hạng .................................................39
trên địa bàn tỉnh Hịa Bình (2012-2016) ...................................................................39
Bảng 2.3. Kết quả sát hạch cấp GPLX mơ tơ hạng A1 .............................................40
trên địa bàn tỉnh Hịa Bình (2012-2016) ...................................................................40

Bảng 2.4. Kết quả sát hạch cấp GPLX ô tơ các hạng ...............................................41
trên địa bàn tỉnh Hịa Bình (2012-2016) ...................................................................41
Bảng 2.5. Tổng hợp phân tích kết quả điều tra của 3 cơ sở đào tạo lái xe ...............42
tại Hòa Bình (địa bàn thành phố Hịa Bình)..............................................................42
Bảng 2.6. Đội ngũ giáo viên dạy lái xe của các cơ sở đào tạo lái xe trên địa bàn tỉnh
(2012-2016) ...............................................................................................................48
Bảng 2.7. Kết quả sát hạch lái xe các hạng (2012-2016) ..........................................51

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 2.1. Cơ cấu bộ máy quản lý Sở Giao thơng vận tải tỉnh Hịa Bình ..................36
Hình 3.1. Biểu đồ phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo ...........79

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

CĐN

Cao đẳng nghề

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa -hiện đại hóa

ĐTLX


Đào tạo lái xe

ĐTN

Đào tạo nghề

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GPLX

Giấy phép lái xe

GTCĐ

Giao thông cơ điện

GTVT

Giao thông vận tải

GV

Giáo viên

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm


HS-SV

Học sinh - Sinh viên

KT-XH

Kinh tế - Xã hội

LĐTB&XH

Lao động thương binh và xã hội



Nghị định

NXB

Nhà xuất bản



Quyết định

QTKD

Quản trị kinh doanh

SXKD


Sản xuất kinh doanh

TCĐB

Tổng cục Đường bộ

TCDN

Tổng cục Dạy nghề

TCN

Trung cấp nghề

UBND

Ủy ban nhân dân

VN

Việt Nam

viii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển vượt bậc của nền kinh tế Việt Nam thời kỳ hội nhập
và đổi mới, nhu cầu sở hữu ô tô cá nhân của người dân đã tăng rất mạnh trong

những năm gần đây. Ơ tơ được sử dụng là phương tiện dùng để di chuyển như đi
làm, về q, đi du lịch, vừa an tồn lại khơng bị ảnh hưởng bởi những điều kiện thời
tiết như nắng gió, mưa , bụi… Chính vì vậy nhu cầu học lái xe của người liên tục
tăng nhanh trong thời gian gần đây khiến các trung tâm đào tạo bị rơi vào tình trạng
quá tải, nắm được nhu cầu tất yếu này, các cơ sở đào tạo và trung tâm sát hạch lái
xe liên tục được ra đời nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu của người dân.
Các cơ sở đào tạo và trung tâm sát hạch lái xe thuộc Sở Giao thơng vận tải tỉnh
Hịa Bình quản lý đã đáp ứng tốt nhu cầu của thị trường, hàng năm tổ chức đào tạo, sát
hạch và cấp Giấy phép lái xe các hạng cho hàng vạn người. Tuy nhiên cùng với sự ra đời
ồ ạt của nhiều cơ sở đào tạo và trung tâm sát hạch lái xe đã xuất hiện tình trạng cung
vượt quá cầu, giữa các cơ sở đào tạo và trung tâm sát hạch lái xe có sự cạnh tranh gay
gắt. Với cơ chế thị trường nhiều cơ sở đào tạo và trung tâm sát hạch đã đặt lợi nhuận
trước mắt lên trên hết, bỏ qua những lợi ích lâu dài, gây rất nhiều bức xúc cho người học
về chất lượng đào tạo cũng như là nguyên nhân tiềm ẩn gây ra các vụ tai nạn giao
thông… Thực trạng giảm giò học lý thuyết, giảm giờ học thực hành đã xuất hiện ở một
số đơn vị, địa phương, trong đó các cơ sở đào tạo, sát hạch lái xe của tỉnh Hịa Bình cũng
bị ảnh hưởng khơng nhỏ bởi thực trạng đó. Chính vì vậy, cần có những khảo sát chi tiết,
đánh giá tỉ mỉ thực trạng về quản lý chất lượng đào tạo, sát hạch lái xe tại các cơ sở đào
tạo và trung tâm sát hạch lái xe của tỉnh Hịa Bình, nhằm khắc phục các bất cập trong
chất lượng đào tạo và sát hạch lái xe trong những năm qua, đồng thời tạo cơ sở phát triển
bền vững cho các cơ sở đào tạo lái xe trong những năm tới.
Bên cạnh đó, cơ sở lý luận của quản lý chất lượng đào tạo, sát hạch lái xe
chưa có quy chuẩn thống nhất để áp dụng tại các đơn vị trên tồn quốc, do đó tồn tại
nhiều quan điểm khác nhau trong cơ sở phương pháp luận của quản lý chất lượng
đào tạo, sát hạch lái xe. Xuất phát từ lý do đó nên cần có cơng trình nghiên cứu
nhằm bổ sung, hồn thiện cơ sở lý luận về quản lý đào tạo và sát hạch lái xe. Chính
vì thế, đề tài luận văn “Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý
nhà nƣớc về chất lƣợng đào tạo và sát hạch lái xe của Sở Giao thơng vận tải
tỉnh Hịa Bình” là rất cần thiết, đáp ứng cả về mặt khoa học lẫn thực tiễn.


1


2. Mục đích của luận văn
Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về chất
lượng đào tạo và sát hạch lái xe của Sở Giao thơng vận tải tỉnh Hịa Bình trên cơ sở
phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động này.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là công tác quản lý chất lượng đào tạo và sát hạch lái
xe trong các cơ sở đào tạo và trung tâm sát hạch lái xe bao gồm nội dung, các yếu tố
ảnh hưởng và giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo và sát hạch lái xe.
- Phạm vi nghiên cứu là các cơ sở đào tạo và trung tâm sát hạch lái xe thuộc
Sở Giao thông vận tải tỉnh Hịa Bình quản lý, với khoảng thời gian thu thập số liệu
từ 2012-2016 và giải pháp áp dụng trong thời gian tới.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Luận văn tiến hành nghiên cứu lý luận và thực tiễn về quản lý chất lượng
đào tạo và sát hạch lái xe trong các cơ sở đào tạo và trung tâm sát hạch lái xe, chỉ ra
khung lý luận cho việc phân tích đánh giá thực tế công tác quản lý chất lượng trong
đào tạo và sát hạch lái xe trong các cơ sở đào tạo và trung tâm sát hạch lái xe tỉnh
Hịa Bình.
- Phân tích hoạt động quản lý chất lượng đào tạo và sát hạch lái xe trong các
cơ sở đào tạo và trung tâm sát hạch lái xe do Sở Giao thơng vận tải tỉnh Hịa Bình
quản lý, chỉ ra những ưu, nhược điểm, những lỗi cần điều chỉnh trong quản lý, điều
hành hoạt động đào tạo, sát hạch lái xe của Sở.
- Xây dựng các giải pháp khắc phục điểm yếu, phát huy điểm mạnh trong
công tác quản lý chất lượng đào tạo và sát hạch lái xe cho các cơ sở đào tạo và trung
tâm sát hạch lái xe thuộc quyền quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hịa Bình.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài được thực hiện bởi sự kết hợp của nhiều phương pháp khác nhau: Với
nội dung tổng quan nghiên cứu về quản lý chất lượng đào tạo và sát hạch lái xe,

luận văn sử dụng phương pháp thu thập, thống kê, kinh nghiệm; Để đánh giá phân
tích tình hình quản lý chất lượng đào tạo và sát hạch lái xe tại Sở Giao thơng vận tải
tỉnh Hịa Bình, luận văn sử dụng phương pháp điều tra khảo sát, phân tích, so sánh,
chỉ số… và để xây dựng giải pháp tăng cường quản lý chất lượng đào tạo và sát
hạch lái xe, trong chương chuyên đề, luận văn sử dụng phương pháp đối thoại, kế
thừa và tham vấn chuyên gia…
2


6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
a. Ý nghĩa khoa học: Đề tài luận văn hệ thống hóa, hồn thiện, bổ sung cơ sở
lý luận về quản lý chất lượng đào tạo và sát hạch lái xe tại các cơ sở đào tạo và
trung tâm sát hạch lái xe của các Sở Giao thông vận tải.
b. Ý nghĩa thực tiễn: Đề tài luận văn sử dụng số liệu thực tiễn của các cơ sở
đào tạo và trung tâm sát hạch lái xe trên địa bàn tỉnh Hịa Bình nên có thể áp dụng
trực tiếp cho Sở Giao thông vận tải của tỉnh, đồng thời là tài liệu tham khảo cho các
địa phương và các đơn vị khác trong lĩnh vực cùng ngành.
7. Kết cấu của đề tài luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục luận văn được
kết cấu trong 3 chương. Gồm:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý nhà nước cấp tỉnh về chất
lượng đào tạo và sát hạch lái xe.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý chất lượng đào tạo, sát hạch lái xe tại
Sở Giao thơng vận tải tỉnh Hịa Bình.
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về chất lượng đào
tạo và sát hạch lái xe của Sở Giao thơng vận tải tỉnh Hịa Bình.

3



CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC CẤP TỈNH VỀ
CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO VÀ SÁT HẠCH LÁI XE
1.1. Một số khái niệm cơ bản về chất lƣợng sản phẩm và dịch vụ
1.1.1. Khái niệm sản phẩm, dịch vụ
1.1.1.1. Khái niệm về quản lý
Xuất phát từ những góc độ nghiên cứu khác nhau, rất nhiều học giả trong và
ngồi nước đã đưa ra giải thích khơng giống nhau về quản lý, cho đến nay, vẫn chưa
có một định nghĩa thống nhất về quản lý. Nếu tìm hiểu về quản lý thì sẽ thấy nhiều
định nghĩa hơn nữa như:
- Tailor: “Làm quản lý là bạn phải biết rõ: muốn người khác làm việc gì và
hãy chú ý đến cách tốt nhất, kinh tế nhất mà họ làm ” .
- Fayel: “Quản lý là một hoạt động mà mọi tổ chức (gia đình, doanh nghiệp,
chính phủ) đều có, nó gồm 5 yếu tố tạo thành là: kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, điều
chỉnh và kiểm soát. Quản lý chính là thực hiện kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo điều chỉnh
và kiểm soát ấy”.
- Hard Koont: “Quản lý là xây dựng và duy trì một mơi trường tốt giúp con
người hoàn thành một cách hiệu quả mục tiêu đã định”.
- Peter F Druker: “Suy cho cùng, quản lý là thực tiễn. Bản chất của nó khơng
nằm ở nhận thức mà là ở hành động; kiểm chứng nó khơng nằm ở sự logic mà ở
thành quả; quyền uy duy nhất của nó là thành tích”.
- Peter. F. Dalark: “Định nghĩa quản lý phải được giới hạn bởi mơi trường
bên ngồi nó. Theo đó, quản lý bao gồm 3 chức năng chính là: Quản lý doanh
nghiệp, quản lý giám đốc, quản lý công việc và nhân công”.
Quản lý bao giờ cũng được xem: "Là một hệ thống bao gồm hai phân hệ:
Chủ thể quản lý và đối tượng quản lý. Đó là một hoạt động xã hội bắt nguồn từ tính
chất cộng đồng dựa trên sự phân công và hiệp tác để làm một công việc nhằm đạt
một mục tiêu chung".
1.1.1.2. Quá trình quản lý
a. Hoạch định (lập kế hoạch) gồm việc định rõ những mục tiêu của tổ chức,

thiết lập một chiến lược toàn bộ để thực hiện những mục tiêu và phát triển một hệ
thống gồm những kế hoạch hạ cấp để tổng hợp và phối hợp những hoạt động.
4


b. Tổ chức gồm việc xác định những nhiệm vụ phải làm, ai sẽ thực hiện
những nhiệm vụ đó, những nhiệm vụ đó được tập hợp như thế nào, ai báo cáo cho ai
và những quyết định được làm ra ở đâu.
c. Lãnh đạo bao gồm việc động viên những người dưới quyền, điều khiển
những hoạt động của những người khác, chọn lọc một kênh thông tin hiệu nghiệm
nhất giải quyết các xung đột, mâu thuẫn, thay đổi,...
d. Kiểm tra bao gồm các công việc theo dõi các hoạt động, so sánh với mục
tiêu đặt ra và điều chỉnh, sửa chữa những sai lệch so với mục tiêu.
- Kiểm tra là đo lường và chấn chỉnh việc thực hiện nhằm đảm bảo rằng các
mục tiêu và các kế hoạch vạch ra để thực hiện các mục tiêu này đã và đang được
hồn thành.
- Mục đích của kiểm tra:
+ Bảo đảm kết quả đạt được phù hợp với mục tiêu của tổ chức.
+ Bảo đảm các nguồn lực được sử dụng một cách hữu hiệu.
+ Làm bày tỏ và đề ra những kết quả mong muốn chính xác hơn theo thứ tự
quan trọng.
+ Xác định và dự đoán những biến động và những chiều hướng chính.
+ Phát hiện kịp thời các sai sót và bộ phận chịu trách nhiệm để chấn chỉnh
+ Đơn giản hóa các vấn đề ủy quyền, chỉ huy, quyền hành và trách nhiệm.
+ Phác thảo các tiêu chuẩn tường trình báo cáo để loại bớt những gì quan
trọng hay không cần thiết.
+ Phổ biến những chỉ dẫn cần thiết một cách liên tục để cải tiến việc hồn
thành cơng việc, tiết kiệm thời gian, cơng sức của mọi người.
- Tác dụng của kiểm tra
+ Làm nhẹ gánh nặng cấp chỉ huy.

+ Kiểm tra lại quá trình hoạch định, tổ chức, điều khiển.
Có thể nói rằng kiểm tra là sợi chỉ xuyên suốt cả quá trình quản lý.
- Các nguyên tắc để xây dựng cơ chế kiểm tra:
+ Căn cứ kế hoạch hoạt động và theo cấp bậc của đối tượng kiểm tra.
+ Dựa vào đặc điểm cá nhân của nhà quản lý.
5


+ Thực hiện tại những điểm - trọng yếu.
+ Khách quan.
+ Phù hợp với bầu khơng khí của tổ chức.
+ Tiết kiệm, công việc kiểm tra tương xứng với chi phí.
+ Kiểm tra phải đưa đến hành động.
- Q trình kiểm tra cơ bản:
+ Xây dựng các tiêu chuẩn: Định lượng, Định tính.
+ Đo lường việc thực hiện: Đo lường, Đánh giá sai lệch.
+ Điều chỉnh các sai lệch.
1.1.1.3. Những vấn đề cơ bản về quản lý chất lượng
a) Khái niệm
Quản lý chất lượng là các hoạt động có phối hợp để định hướng và kiểm soát
một tổ chức về chất lượng. Việc định hướng và kiểm soát về chất lượng nói chung
bao gồm lập chính sách chất lượng và mục tiêu chất lượng, hoạch định chất lượng,
kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng.
Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 định nghĩa “Quản lý chất lượng là tập hợp các hoạt
động có chức năng quản lý chung nhằm xác định và thực hiện chính sách chất
lượng” (Chính sách chất lượng là tồn bộ ý đồ và định hướng của một tổ chức đối
với chất lượng do lãnh đạo cao nhất chính thức cơng bố).
Quản lý chất lượng là một khái niệm rộng xét từ khái niệm “quản lý” và
“chất lượng”. Theo định nghĩa của Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế (ISO) nêu trong
Tiêu chuẩn Quốc tế ISO 9000:2000.

- Chất lượng là mức độ đáp ứng yêu cầu của một tập hợp các đặc tính vốn có.
- Quản lý chất lượng được hiểu là các hoạt động nhằm điều chỉnh và kiểm
soát một cơ quan, tổ chức về (vấn đề) chất lượng.
Theo sách quản lý dự án của Viện Quản lý Dự án (PMI) thì: "Quản lý chất
lượng dự án bao gồm tất cả các hoạt động có định hướng và liên tục mà một tổ chức
thực hiện để xác định đường lối, mục tiêu và trách nhiệm để dự án thỏa mãn được
mục tiêu đã đề ra, nó thiết lập hệ thống quản lý chất lượng thơng qua đường lối, các
quy trình và các q trình lập ké hoạch chất lượng, đảm bảo chất lượng và kiểm soát
chất lượng".[9]
6


Như vậy, theo tài liệu này thì quản lý chất lượng gồm 3 thành phần chính:
kiểm sốt chất lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng.
Quản lý chất lượng hiện đã được áp dụng trong mọi đơn vị, không chỉ trong
sản xuất mà trong mọi lĩnh vực, trong mọi loại hình tổ chức, từ quy mơ lớn đến quy
mơ nhỏ, cho dù có tham gia vào thị trường quốc tế hay không. Quản lý chất lượng
đảm bảo cho tổ chức làm đúng những việc phải làm và những việc quan trọng, theo
triết lý "làm việc đúng" và "làm đúng việc", "làm đúng ngay từ đầu" và "làm đúng
tại mọi thời điểm".
Như vậy có nhiều khái niệm khác nhau về quản lý chất lượng, theo tác giả,
Quản lý chất lượng là quá trình thiết kế các tiêu chuẩn và duy trì các cơ chế đảm
bảo chất lượng để sản phẩm hay dịch vụ đạt được các tiêu chuẩn xác định.
Do đó có thể hiểu bản chất của quản lý chất lượng là quản lý theo chuẩn và
quy trình.
b) Các nguyên tắc quản lý chất lượng
Nguyên tắc 1: Định hướng vào khách hàng. Chất lượng là sự thỏa mãn khách
hàng, chính vì vậy việc quản lý chất lượng nhằm đáp ứng mục tiêu đó. Quản lý chất
lượng là khơng ngừng tìm hiểu các nhu cầu của khách hàng và xây dựng nguồn lực
để đáp ứng các nhu cầu đó một cách tốt nhất.

Nguyên tắc 2: Lãnh đạo công ty thống nhất mục đích, định hướng và mơi
trường nội bộ của cơng ty, huy động tồn bộ nguồn lực để đạt được mục tiêu của
công ty.
Nguyên tắc 3: Con người là yếu tố quan trọng nhất cho sự phát triển. Việc
huy động con người một cách đầy đủ sẽ tạo cho họ kiến thức và kinh nghiệm thực
hiện cơng việc, đóng góp cho sự phát triển của cơng ty.
Ngun tắc 4: Quan điểm quá trình. Hoạt động sẽ hiệu quả hơn nếu các
nguồn lực và hoạt động có liên quan được quản lý như một quá trình.
Nguyên tắc 5: Quan điểm hệ thống quản lý. Việc quản lý một cách có hệ
thống sẽ làm tăng hiệu quả và hiệu lực hoạt động của công ty.
Nguyên tắc 6: Cải tiến liên tục.Cải tiến liên tục là mục tiêu của mọi công ty
và điều này càng trở nên đặc biệt quan trọng trong sự biến động không ngừng của
môi trường kinh doanh như hiện nay.

7


Nguyên tắc 7: Quyết định dựa trên sự kiện. Các quyết định và hành động có
hiệu lực dựa trên sự phân tích dữ liệu và thơng tin.
Ngun tắc 8: Quan hệ cùng có lợi với bên cung ứng. Thiết lập mối quan hệ
cùng có lợi với bên cung ứng sẽ nâng cao khả năng tạo ra giá trị của cả hai bên.
Tám nguyên tắc quản lý chất lượng này tạo thành cơ sở cho các tiêu chuẩn
về hệ thống quản lý chất lượng trong bộ tiêu chuẩn chất lượng ISO 9000.
c) Nội dung của quản lý chất lượng
Quản lý chất lượng bao gồm các hoạt động lập kế hoạch chất lượng kiểm
soát chất lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng.
* Lập kế hoạch chất lượng: là các hoạt động và kỹ thuật mang tính tác
nghiệp được sử dụng để đáp ứng yêu cầu chất lượng.
* Kiểm tra chất lượng: là hoạt động như đo, xem xét, thử nghiệm, định cỡ
một hay nhiều đặc tính của đối tượng và so sánh kết quả với yêu cầu nhằm xác định

sự phù hợp của mỗi đặc tính.
* Đảm bảo chất lượng: là tồn bộ các hoạt động có kế hoạch và hệ thống
được tiến hành trong hệ thống chất lượng và được chứng minh là đủ mức cần thiết
để tạo sự tin tưởng thỏa đáng rằng thực thể (đối tượng) sẽ thỏa mãn đầy đủ các yêu
cầu của chất lượng.
* Cải tiến chất lượng: Chất lượng phải được cải tiến theo hướng đáp ứng cao
nhất nhu cầu của khách hàng.
d) Các cấp quản lý chất lượng
Theo các định nghĩa về quản lý chất lượng có thể thấy phạm vi quản lý là rất
rộng. Tuy nhiên, đứng ở phạm vi quốc gia quản lý chất lượng được thực hiện chủ
yếu ở hai cấp độ chính là Nhà nước và Doanh nghiệp. Xét về đối tượng, đối tượng
của quản lý chất lượng chính là các sản phẩm của tổ chức, trong đó bao gồm hàng
hóa, dịch vụ hoặc q trình. Trong nội dung của luận văn, sẽ bàn luận về hai cấp độ
quản lý chất lượng gồm cấp Nhà nước và doanh nghiệp.
* Quản lý nhà nước về chất lượng:
Trước hết phải thấy rằng quản lý nhà nước về chất lượng là hoạt động tổng
hợp mang tính kỹ thuật, kinh tế và xã hội, có mục tiêu, biến đổi theo thời gian và
thơng qua các cơ chế, chính sách và hệ thống tổ chức.

8


Mục tiêu quản lý chất lượng của Nhà nước Việt Nam là “để đảm bảo nâng
cao chất lượng hàng hóa, hiệu quả sản xuất, kinh doanh, bảo vệ quyền và lợi ích
hợp pháp của tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh và người tiêu dùng, sử dụng hợp
lý nguồn tài nguyên thiên nhiên và lao động, bảo vệ môi trường, thúc đẩy tiến bộ
khoa học và công nghệ, tăng cường năng lực quản lý nhà nước, tạo điều kiện thuận
lợi cho việc hợp tác kỹ thuật, kinh tế và thương mại quốc tế” (Pháp lệnh Chất lượng
Hàng hóa 1999).
Để thực hiện những mục tiêu nói trên, các biện pháp sau đây được tiến hành:

Ban hành và áp dụng tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa; Kiểm tra và chứng nhận chất
lượng hàng hóa, áp dụng và chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng; công nhận
năng lực kỹ thuật và quản lý của các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực chất lượng,
thanh tra và xử lý các vi phạm về chất lượng. Những biện pháp quản lý của nhà
nước về chất lượng này được thể hiện trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
về chất lượng. Điều đó phù hợp với xu hướng chung của quản lý nhà nước bằng
pháp luật.
Trong số các biện pháp quản lý chất lượng nêu trong Luật Tiêu chuẩn và quy
chuẩn kỹ thuật, biện pháp người sản xuất kinh doanh công bố hàng hóa, dịch vụ do
mình sản xuất hoặc cung cấp phù hợp với tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật. Đây
là một trong các bài bản quản lý được ISO đưa ra và khuyến khích các quốc gia áp
dụng. Có thể nói Việt Nam là một nước tiên phong trong khu vực ASEAN áp dụng
một cách rộng rãi. Việc áp dụng phương thức này sẽ làm giảm bớt sự can thiệp
không cần thiết của các cơ quan nhà nước vào hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp và như vậy sẽ tiết kiệm được chi phí, thời gian cho doanh nghiệp và
sản phẩm sẽ rẻ hơn, nhanh đến với người tiêu dùng hơn. Tuy nhiên, cũng phải thấy
rằng để thực hiện phương thức này, Nhà nước đã đặt niềm tin rất lớn vào các doanh
nghiệp khi thể hiện trách nhiệm xã hội của mình đối với chất lượng hàng hóa, dịch
vụ mình làm ra hay cung cấp, bên cạnh đó đòi hỏi người tiêu dùng phải nâng cao
nhận thức để hiểu được các quyền hợp pháp và trách nhiệm công dân của mình đối
với vấn đề chất lượng sản phẩm trong quá trình mua và sử dụng chúng.
* Quản lý chất lượng trong doanh nghiệp, tổ chức
Hoạt động quản lý chất lượng trong doanh nghiệp về nguyên lý khác với hoạt
động quản lý của nhà nước đối với chất lượng. Điều này là do tính chất tổ chức của cơ
quan nhà nước và của doanh nghiệp rất khác nhau vì những mục tiêu khác nhau.

9


Hoạt động quản lý chất lượng trong các doanh nghiệp hay nói rộng hơn là

của các tổ chức khơng phải là nhà nước cũng hết sức đa dạng do tính chất hoạt động
của các tổ chức này.
Các phương thức và công cụ quản lý chất lượng cơ bản bao gồm:
- Kiểm tra chất lượng (Quality Inspection) với mục tiêu để sàng lọc các sản
phẩm không phù hợp, không đáp ứng yêu cầu, có chất lượng kém ra khỏi các sản
phẩm phù hợp, đáp ứng yêu cầu, có chất lượng tốt. Mục đích là chỉ có sản phẩm
đảm bảo u cầu đến tay khách hàng.
- Kiểm soát chất lượng (Quality Control - QC) với mục tiêu ngăn ngừa việc
tạo ra, sản xuất ra các sản phẩm khuyết tật. Để làm được điều này, phải kiểm soát
các yếu tố như con người, phương pháp sản xuất, tạo ra sản phẩm (như dây truyền
công nghệ), các đầu vào (như nguyên, nhiên vật liệu...), công cụ sản xuất (như trang
thiết bị công nghệ) và yếu tố môi trường (như địa điểm sản xuất).
- Kiểm sốt chất lượng tồn diện (Total Quality Control - TQC) với mục
tiêu kiểm sốt tất cả các q trình tác động đến chất lượng kể cả các quá trình xảy ra
trước và sau quá trình sản xuất sản phẩm, như khảo sát thị trường, nghiên cứu, lập
kế hoạch, phát triển, thiết kế và mua hàng; và lưu kho, vận chuyển, phân phối, bán
hàng và dịch vụ sau khi bán hàng.
- Quản lý chất lượng toàn diện (Total Quality Management - TQM) với mục
tiêu của TQM là cải tiến chất lượng sản phẩm và thỏa mãn khách hàng ở mức tốt
nhất có thể. Phương pháp này cung cấp một hệ thống toàn diện cho hoạt động quản
lý. Và cải tiến mọi khía cạnh có liên quan đến chất lượng và huy động sự tham gia
của tất cả các cấp, của mọi người nhằm đạt được mục tiêu chất lượng đã đặt ra.
1.1.2. Khái niệm chất lượng sản phẩm, dịch vụ
- Khái niệm quản lý nhà nước:
Quản lý Nhà nước là sự tác động điều khiển mang tính quyền lực Nhà nước
theo nguyên tắc dân chủ, có căn cứ khoa học, được tiến hành một cách liên tục
nhằm làm cho các hoạt động của xã hội, các hành vi hoạt động của con người, của
các tổ chức xã hội tuân theo đúng quy luật khách quan của sự phát triển xã hội.
- Khái niệm quản lý nhà nước cấp tỉnh về chất lượng đào tạo và sát hạch
lái xe:

Quản lý chất lượng đào tạo, sát hạch lái xe là một hoạt động quản lý Nhà
nước tuỳ theo chức năng nhiệm vụ của từng cơ quan và theo phân cấp của Ngành
10


Giao thông Vận tải. Hoạt động quản lý chất lượng công tác đào tạo, sát hạch lái xe
đối với các Sở, Ban, Ngành bao gồm các hoạt động: kiểm tra, giám sát công tác đào
tạo, sát hạch lái xe và cấp chứng chỉ, giấy chứng tốt nghiệp; Kiểm tra tiêu chuẩn kỹ
thuật, nghiệp vụ chuyên môn và đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp mới,
cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô hoặc điều chỉnh hạng và tăng lưu lượng đào tạo
lái xe cho các cơ sở đào tạo; Tổ chức tập huấn, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy
thực hành lái xe theo nội dung, chương trình quy định; Lưu trữ các tài liệu như:
danh sách giáo viên dạy thực hành; Sổ theo dõi cấp giấy phép xe tập lái, biên bản
kiểm tra cơ sở đào tạo.
- Các nguyên tắc quản lý nhà nước cấp tỉnh về chất lượng đào tạo và sát hạch
lái xe:
Sở Giao thông vận tải các địa phương chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện công
tác quản lý đào tạo, tổ chức sát hạch, cấp giấy phép lái xe, công tác quản lý, cấp đổi
giấy phép lái xe, công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát về đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe trên phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định.
1.2. Đặc điểm của chất lƣợng đào tạo, sát hạch lái xe và sự cần thiết của
quản lý nhà nƣớc
1.2.1. Đặc điểm của chất lượng đào tạo, sát hạch lái xe
Thực chất của hoạt động quản lý chất lượng đào tạo sát hạch lái xe tại Sở
Giao thơng vận tải là một loại hình quản lý Nhà nước, do đó cần tiếp cận đối tượng
nghiên cứu theo hướng quản lý việc thực hiện theo các tiêu chuẩn và quy định mà
các cơ quan quản lý nhà nước đặt ra đối với công tác đào tạo và sách hạch lái xe.
Nói cách khác, phạm vi và cấp độ quản lý chất lượng mà luận văn đề cập là thuộc
cấp độ quản lý chất lượng cấp Nhà nước.
1.2.2. Sự cần thiết của quản lý nhà nước đối với chất lượng đào tạo, sát

hạch lái xe
Quản lý Nhà nước xét về thực chất là việc xem người điều khiển con người,
là quan hệ giữa con người với con người trong quản lý. Chủ thể quản lý Nhà nước
là con người cùng với các cơ quan do con người lập ra, trong đó Nhà nước là chủ
thể chủ yếu, quyết định. Với tư cách là chủ thể quản lý, cơ quan quản lý Nhà nước
thể hiện bằng quyền lực và các chuẩn mực pháp lý. Đối tượng quản lý có nghĩa vụ
phục tùng.

11


Đào tạo và sát hạch lái xe là một loại hình đào tạo ngắn hạn, nhưng giấy
phép được sử dụng lâu dài. Nâng cao chất lượng trong công tác đào tạo, sát hạch,
cấp giấy phép lái xe là công việc hết sức cần thiết nhằm nâng cao trình độ chun
mơn, đạo đức nghề nghiệp và văn hóa khi tham gia giao thơng của đội ngũ lái xe,
góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông đây cũng là cơng việc
khó khăn, phức tạp và liên quan đến nhiều cấp và mang tính xã hội hố cao. Công
việc này cần phải làm thường xuyên, liên tục, các giải pháp nêu trên phải được triển
khai đồng bộ, có sự tham gia đầy đủ, kiên quyết của các cơ quan chức năng và sự
đồng tình hưởng ứng của các cơ sở đào tạo lái xe, các trung tâm sát hạch lái xe và
của người học.
Như vậy, quản lý chất lượng đào tạo lái xe cần thực hiện quản lý theo các
quy định, tiêu chuẩn về đào tạo và sát hạch lái xe mà các cơ quan quản lý Nhà
nước có thẩm quyền quy định. Do đó, nội dung của quản lý chất lượng đào tạo và
sát lái xe sẽ được xây dựng dựa theo quy định, tiêu chuẩn về quản lý đào tạo và sát
hạch lái xe.
1.3. Một số khái niệm chung về quản lý nhà nƣớc đối với chất lƣợng đào
tạo và sát hạch lái xe
1.3.1. Khái niệm quản lý nhà nước
Quản lý Nhà nước là sự tác động điều khiển mang tính quyền lực Nhà nước

theo nguyên tắc dân chủ, có căn cứ khoa học, được tiến hành một cách liên tục
nhằm làm cho các hoạt động của xã hội, các hành vi hoạt động của con người, của
các tổ chức xã hội tuân theo đúng quy luật khách quan của sự phát triển xã hội.
1.3.2. Khái niệm quản lý nhà nước đối với chất lượng đào tạo và sát hạch
lái xe
Quản lý chất lượng đào tạo, sát hạch lái xe là một hoạt động quản lý Nhà
nước tuỳ theo chức năng nhiệm vụ của từng cơ quan và theo phân cấp của Ngành
Giao thông Vận tải. Hoạt động quản lý chất lượng công tác đào tạo, sát hạch lái xe
đối với các Sở, Ban, Ngành bao gồm các hoạt động: kiểm tra, giám sát công tác đào
tạo, sát hạch lái xe và cấp chứng chỉ, giấy chứng tốt nghiệp; Kiểm tra tiêu chuẩn kỹ
thuật, nghiệp vụ chuyên môn và đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp mới,
cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô hoặc điều chỉnh hạng và tăng lưu lượng đào tạo
lái xe cho các cơ sở đào tạo; Tổ chức tập huấn, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy
thực hành lái xe theo nội dung, chương trình quy định; Lưu trữ các tài liệu như:

12


danh sách giáo viên dạy thực hành; Sổ theo dõi cấp giấy phép xe tập lái, biên bản
kiểm tra cơ sở đào tạo.
1.4. Nội dung công tác quản lý nhà nƣớc cấp tỉnh về chất lƣợng đào tạo
và sát hạch lái xe
1.4.1. Phân cấp quản lý đào tạo và sát hạch lái xe
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ
quản lý thống nhất về đào tạo lái xe trong phạm vi cả nước.
- Sở Giao thông vận tải:
+ Chịu trách nhiệm quản lý đào tạo lái xe trong phạm vi tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
+ Căn cứ quy hoạch định hướng, đề xuất để Tổng cục Đường bộ Việt Nam
chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng mới cơ sở đào tạo lái xe ô tô.

+ Định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra, giám sát công tác đào tạo lái xe, thi cấp
chứng chỉ sơ cấp nghề, giấy chứng nhận tốt nghiệp đối với cơ sở đào tạo.
+ Cấp mới, cấp lại giấy phép đào tạo lái xe các hạng Al, A2, A3, A4 và điều
chỉnh lưu lượng đào tạo lái xe ô tô đến 20% so với lưu lượng ghi trong giấy phép
đào tạo lái xe đã cấp cho cơ sở đào tao lái xe.
+ Kiểm tra tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn và đề nghị Tổng cục
Đường bộ Việt Nam cấp mới, cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô hoặc điều chỉnh
hạng và tăng lưu lượng đào tạo lái xe ô tô trên 20% cho các cơ sở đào tạo.
+ Tổ chức tập huấn, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe theo
nội dung, chương trình quy định.
+ Lưu trữ các tài liệu về: Danh sách giáo viên dạy thực hành lái xe; Sổ theo
dõi cấp giấy phép xe tập lái và Biên bản kiểm tra cơ sở đào tạo.
- Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của cơ sở đào tạo lái xe
+ Có trách nhiệm quản lý về tổ chức và hoạt động của các cơ sở đào tạo lái
xe trực thuộc theo quy định hiện hành.
+ Tạo điều kiện để cơ sở đào tạo lái xe đầu tư tăng cường cơ sở vật chất,
trang thiết bị phục vụ giảng dạy, học tập; bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, nâng cao
nghiệp vụ công tác quản lý đào tạo cho cơ sở; thường xuyên chỉ đạo cơ sở thực hiện
nghiêm túc các quy định về đào tạo lái xe.

13


1.4.2. Quy hoạch, kế hoạch, cấp phép các cơ sở đào tạo, sát hạch
Theo Quy hoạch của Bộ Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân tỉnh dịa
bình đến năm 2020 sẽ đầu tư thêm 01 Trung tâm sát hạch lái xe tại thành phố Hịa
Bình, tỉnh Hịa Bình theo nguồn xã hội hóa để đáp ứng nhu cầu sát hạch lái xe phù
hợp với lưu lượng đào tạo đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hịa Bình.
1.4.3. Quản lý các cơ sở đào tạo lái xe
* Quản lý nội dung và chương trình đào tạo

- Mục tiêu đào tạo
Đào tạo người lái xe nắm được các quy định của pháp luật về giao thơng
đường bộ, có đạo đức nghề nghiệp, có kỹ năng điều khiển phương tiện tham gia
giao thơng an tồn.
- u cầu đào tạo
+ Nắm vững các quy định của pháp luật giao thông đường bộ và hệ thống
biển báo hiệu đường bộ Việt Nam; trách nhiệm của người lái xe trong việc tự giác
chấp hành pháp luật về trật tự an tồn giao thơng đường bộ.
+ Nắm được tác dụng, cấu tạo và nguyên lý làm việc của các cụm, hệ thống
chính trên xe ơ tô thông dụng và một số phương tiện khác; biết một số đặc điểm kết
cấu của ô tô hiện đại; yêu cầu kỹ thuật của công tác kiểm tra, bảo dưỡng thường
xuyên; biết được chế độ bảo dưỡng định kỳ, kiểm tra điều chỉnh và sửa chữa được
các hỏng hóc thông thường của môtô, máy kéo hoặc ô tô trong quá trình hoạt động
trên đường.
+ Nắm được trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của người lái xe; các thủ tục,
phương pháp giao nhận, chuyên chở hàng hóa, phục vụ hành khách trong quá trình
vận tải.
+ Điều khiển được phương tiện cơ giới đường bộ (ghi trong giấy phép lái xe)
tham gia giao thơng an tồn trên các loại địa hình, trong các điêu kiện thời tiết khác
nhau, xử lý các tình huống để phịng tránh tai nạn giao thơng.
- Đào tạo lái xe các hạng Al, A2, A3, A4
+ Thời gian đào tạo
Hạng A1:

12 giờ (lý thuyết: 10, thực hành lái xe: 2).

HạngA2:

32 giờ (lý thuyết: 20, thực hành lái xe: 12).


14


Hạng A3, A4:

80 giờ (lý thuyết: 40, thực hành lái xe: 40).

+ Các môn kiểm tra
Pháp luật giao thông đường bộ: đối với các hạng A2, A3, Ạ4;
Thực hành lái xe: đối với các hạng A3, A4.
+ Chương trình và phân bổ thời gian đào tạo (Nêu trong bảng 1 phụ lục 1)
- Đào tạo lái xe các hạng B1, B2, C
+ Thời gian đào tạo
Hạng B1:
- Xe số tự động:

476 giờ (lý thuyết: 136, thực hành lái xe: 340);

- Xe số cơ khí (số sàn):

556 giờ (lý thuyết: 136, thực hành lái xe: 420);

Hạng B2:

588 giờ (lý thuyết: 168, thực hành lái xe: 420);

Hạng C:

920 giờ (lý thuyết: 168, thực hành lái xe: 752).


+ Các môn kiểm tra
Kiểm tra tất cả các mơn học trong q trình học; mơn Cấu tạo và Sửa chữa
thông thường và môn Nghiệp vụ vận tải đối với hạng B1, B2 học viên có thể tự học
nhưng phải được cơ sở đào tạo kiểm tra;
Kiểm tra cấp chứng chỉ sơ cấp, chứng chỉ đào tạo khi kết thúc khóa học
gồm: mơn Pháp luật giao thông đường bộ theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết;
môn Thực hành lái xe với các bài thi liên hồn, bài tiến lùi hình chữ chi và lái xe
trên đường..
+ Chương trình và phân bổ thời gian đào tạo (Nêu trong bảng 2 phụ lục 1)
- Đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe
+ Thời gian đào tạo
Hạng B1 (số tự động) lên B1: 120 giờ (lý thuyết: 00, thực hành: 120);
Hạng B1 lên B2:

94 giờ (lý thuyết: 44, thực hành lái xe:50);

Hạng B2 lên C:

192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);

Hạng C lên D:

192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);

Hạng D lên E:

192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);

Hạng B2 lên D:


336 giờ (lý thuyết: 56, thực hành lái xe: 280);
15


×