Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT THÁI BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.54 KB, 9 trang )

ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ
CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ SẢN
XUẤT THÁI BÌNH
1.1.Đặc điểm sản phẩm của công ty
Thành phẩm của công ty chính là mặt hàng xà gồ, thép hộp theo những quy
cách và cỡ cụ thể. Nhận thức được vai trò của thép phục vụ xây dựng và sự
nghiệp công nghiệp hóa- điện đại hóa đất nước, công ty đã tập trung nỗ lực vào
sản phẩm này về cả chất lượng và uy tín. Thép hộp, xà gồ được sản xuất bằng
dây chuyền công nghệ cao, nguyên liệu đầu vào có giá trị là tôn cuộn được nhập
từ những nhà cung cấp uy tín trong nước, với những tiêu chuẩn sản xuất được
xây dựng rõ ràng, những mặt hàng của công ty ngày càng khẳng định vị thế và
xây dựng mạng lưới khách hàng rộng khắp trong nước. Có thể kể tên những
doanh nghiệp lớn là nhà cung cấp phôi thép đầu vào cho công ty như: Công ty
TNHH POSVINA, CTCP thép NAM KIM,… và những khách hàng lớn, lâu
năm của công ty là: CTCP lắp máy cơ khí LILAMA, CTCP thép vật tư…
• Danh mục sản phẩm
- Đối với mặt hàng thép hộp, đơn vị tính là cây. Chiều dài mỗi cây thép là
sáu mét, được sử dụng nhiều trong xây dựng và công nghiệp. Để tiện theo dõi
và ghi chép ở công ty, các cây thép được kí hiệu dưới dạng sau
A x B x C trong đó A, B là chiều rộng, chiều dài tiết diện.
C là độ dày của thành phẩm
A, B, C tính theo đơn vị mm.
Độ dày của thép hộp do công ty sản xuất (kí hiệu là C) là từ 0,7 mm đến
1,5 mm. Độ dày này sẽ ảnh hưởng lớn tới khả năng chịu lực của sản phẩm.
Danh mục sản phẩm của công ty được liệt kê ngắn gọn sau đây:
Từ 20 x 40 x 0,7 đến 20 x 40 x 1,5
Từ 25 x 50 x 0,7 đến 25 x 50 x 1,5
Từ 30 x 30 x 0,7 đến 30 x 30 x 1,5
Từ 30 x 60 x 0,7 đến 30 x 60 x 1,5
Từ 40 x 40 x 0,7 đến 40 x 40 x 1,5
Từ 40 x 80 x 0,7 đến 40 x 80 x 1,5


-Với mặt hàng xà gồ, đơn vị tính cũng là cây, nhưng có thể được bán ra
theo kg. Xà gồ là thành phẩm thép được cán thành hình chữ C và chữ U ( chứ
không phải cán và hàn thành hộp kín như thép hộp) dùng làm trong cấu trúc
mái. Trong xây dựng, xà gồ, dầm tường, và thanh chống mép mái là các bộ phận
kết cấu thứ yếu dùng để đỡ tấm tường và tấm mái. Xà gồ dùng cho mái, dầm
tường dùng cho tường và thanh chống mép mái dùng ở chỗ giao nhau của tường
bên và mái. Các cấu kiện thứ yếu có hai chức năng khác nhau: làm thanh chống
để chịu phần tải trọng theo phương dọc trên nhà như tải trọng gió và động đất,
đồng thời làm hệ giằng bên cho bản cánh nén của các cấu kiện khung chính do
đó làm tăng khả năng chịu lực của hệ khung.
Minh họa:
Xà gồ chữ U ( tiết diện )
Xà gồ chữ C ( tiết diện )
Loại xà gồ chữ U theo các quy cách và được kí hiệu như sau:
U80 : Tiết diện có đáy 80 mm, 2 cạnh bên khoảng 40 đến 45 mm.
U100: Tiết diện có đáy 100 mm, 2 cạnh bên 50 mm.
U120: Tiết diện có đáy 120mm, 2 cạnh bên 60mm.
Loại xà gồ chữ C có thêm 2 móc, mỗi móc dài 15 mm, và cũng được kí
hiệu tương tự theo quy cách là C80, C100, C120.
Với xà gồ, độ dày là 1,8 mm trở lên và chiều dài tùy thuộc vào yêu cầu
của khách hàng.
• Tiêu chuẩn chất lượng
Với mục tiêu là tạo nên vị thế cho sản phẩm thép hình, thép hộp bằng cả
chất lượng và uy tín nên những tiêu chuẩn được chọn lựa ra đã được tuân thủ
tuyệt đối, và quản lý sát sao.
Mặt hàng thép hộp đòi hỏi những yêu cầu sau về tiêu chuẩn: thép hộp
được sản xuất và xếp vào loại A phải thẳng đều, mối hàn khít và nhẵn, các gờ
cạnh vuông, sản phẩm bóng đẹp.
Mặt hàng xà gồ yêu cầu phải thẳng đều, bóng đẹp, độ dày đạt yêu cầu
khả năng chịu lực. Cạnh không nứt rạn, không có răng cưa hoặc bị gẫy.

Góp phần tạo nên sản phẩm chất lượng cao, không chỉ nhờ quy trình sản
xuất và dây chuyền công nghệ tốt mà còn nhờ công ty rất cẩn trọng trong việc
chọn phôi thép đầu vào. Nguyên vật liệu đầu vào ở đây chủ yếu là thép cuộn
cán nóng và mạ kẽm được nhập từ các nhà cung cấp có uy tín trong nước. Tiêu
chuẩn cho phôi thép là tiêu chuẩn Nhật Bản, cụ thể là thép cuộn cán nóng tuân
thủ theo tiêu chuẩn CT3: loại thép kết cấu có hàm lượng C từ 0,14 đến 0,22 ;
những tính chất kĩ thuật bao gồm tính hàn được là không giới hạn;không nhạy
cảm với độ nhạy điểm trắng (khuyết tật thép); không có khuynh hướng giòn ..
Mạ kẽm tuân thủ theo tiêu chuẩn SPCC – 1B vói mạ kẽm cứng, SPCC – SD với
mạ kẽm mềm, tiêu chuẩn SPCC là tiêu chuẩn với những yêu cầu cụ thể về hình
dáng bên ngoài, độ bền kéo, độ giãn dài, độ cứng, hệ số chuyển chở an toàn…
• Tính chất sản phẩm: thép hộp và xà gồ đều là sản phẩm đơn nhất.
• Loại hình sản xuất
Các mặt hàng thép hộp hoặc xà gồ của công ty được sản xuất hàng loạt
dựa trên kế hoạch được phòng kinh doanh xây dựng lên do tìm hiểu nhu cầu thị
trường: loại thép nào, xà gồ nào đang cần nhiều, quy cách nào phù hợp và phổ
biến.
Ngoài ra mặt hàng của công ty cũng sản xuất theo đơn đặt hàng của
khách hàng, cả là khách doanh nghiệp và tư nhân khi họ có nhu cầu. Với loại
thép hộp, chiều dài cố định là 6m, còn kích cỡ tiết diện và độ dày có thể thay
đổi, còn với xà gồ thì chiều dài được đáp ứng tùy theo yêu cầu của khách hàng.
• Thời gian sản xuất
Nguyên vật liệu đưa vào một lần sản xuất cho ra thành phẩm ngay,
thời gian sản xuất ra thành phẩm ngắn, ít giờ đồng hồ cho ra sản phẩm hoàn
thành.
• Đặc điểm sản phẩm dở dang
Sản phẩm dở dang của công ty chính là thép đã được xả băng nhưng chưa
được uốn thành thép hình, thép hộp. Sản phẩm dở dang được đánh giá theo
nguyên vật liệu chính là thép cuộn cán nóng, cán nguội, mạ kẽm dựa trên sự
đánh giá hoặc ước lượng theo cân thực tế lượng dở dang. Từ lượng thành phẩm

hoàn thành và trọng lượng ước tính mỗi cây, trọng lượng nguyên vật liệu ban
đầu để loại trừ ra cân thực tế của sản phẩm dở dang.
Ví dụ, với những thành phẩm thép hộp hoàn thành thường có trọng lượng
như sau
Quy cách Trọng lượng (kg/ cây)
20 x 40 x 0,7 3,85
20 x 40 x 0,8 4,38
20 x 40 x 0,9 4,9
20 x 40 x 1,0 5,43
20 x 40 x 1,1 5,94
20 x 40 x 1,2 6,46
20 x 40 x 1,4 7,47
20 x 40 x 1,5 7,97
Dựa trên bảng này để đánh giá sản phẩm dở dang theo cân thực tế và đơn
giá của nguyên vật liệu ban đầu.
1.2.Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của công ty
• Quy trình công nghệ
Quy trình công nghệ khoa học và dây chuyền sản xuất hiện đại chính là
lợi thế cạnh tranh cho sản phẩm của doanh nghiệp, đòi hỏi có sự đầu tư cả về
vật chất và đào tạo nhân lực.
Quy trình sản xuất sản phẩm thép phục vụ xây dựng được thể hiện ở sơ đồ bên dưới:
Máy xẻ băng
Nguyên liệu (tôn đen cuộn)
Cuộn tôn nhỏ
Máy cán
Thành phẩm (thép hình, thép ống)
Sơ đồ 1.1 Quy trình sản xuất thép
Quy trình sản xuất các loại thép hình, thép ống bao gồm 4 công đoạn chính như
sau:
- Chuẩn bị nguyên liệu

- Xẻ băng
- Định hình sản phẩm
- Khâu thành phẩm cuối cùng
+ Chuẩn bị nguyên liệu: Các cuộn thép lá đen từ kho nguyên liệu được xe nâng
đưa đến bộ phận giá của hệ thống máy xẻ băng để xẻ thành từng băng nhỏ theo
kích thước thích hợp.
+ Xẻ băng: Tôn cuộn sau khi qua hệ thống lưỡi cắt của thiết bị xẻ băng được
tách thành nhiều băng nhỏ chạy suốt theo chiều dài của cuộn tôn. Sau khi xẻ
băng, thép lá lại được cuộn thành từng cuộn để chuẩn bị đưa vào công đoạn cán
định hình.
+ Định hình sản phẩm: Cuộn tôn nhỏ ( sau khi xẻ băng ) được chuyển đến các
máy móc thiết bị ( máy cán xà gồ, máy cán ống, máy cán chữ V...) để sản xuất
các sản phẩm theo yêu cầu. Đây là công đoạn chính của quá trình sản xuất, tại
đây nguyên liệu từ dạng tôn lá phẳng sẽ được chuyển thành các loại sản phẩm
có hình dạng, kích thước khác nhau theo yêu cầu.

×