Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

De thi Chuyen Hoa Tinh Hai Duong nam hoc 2016 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.08 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>


<b>HẢI DƯƠNG</b> <b>KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN Năm học: 2016 – 2017</b>
<b>Mơn thi: Hố học</b>


Thời gian làm bài: 120 phút
(Đề thi gồm 02 trang)

<b>Câu 1 (2 điểm)</b>



1. Cho hỗn hợp A gồm Al, Cu, Fe

3

O

4

vào dung dịch H

2

SO

4

đặc, nóng dư,


thu được dung dịch B, khí SO

2

thốt ra. Nếu cho hỗn hợp A vào dung dịch HCl


dư thu được dung dịch C, chất rắn không tan D và khí E. Cho dung dịch NaOH dư


vào dung dịch C thu được kết tủa F. Nung F ngồi khơng khí đến khối lượng


khơng đổi thu được chất rắn G, cho khí CO dư qua G nung nóng đến khối lượng


không đổi thu được chất rắn H.



Xác định các chất có trong B, C, D, E, F, G, H và viết các phương trình


phản ứng xảy ra.



2. Cho 5 dung dịch khơng màu đựng trong 5 bình mất nhãn gồm: NaHSO

4

,


NaCl, Mg(HCO

3

)

2

, Na

2

CO

3

, Ba(HCO

3

)

2

. Khơng được dùng thêm hố chất nào


khác, hãy nêu phương pháp nhận biết các dung dịch trên.



<b>Câu 2 (2 điểm)</b>



1. Viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau (ghi rõ


điều kiện phản ứng nếu có).





2. Từ than đá, đá vôi và các chất vô cơ cần thiết, viết phương trình phản ứng



điều chế các chất PVC (Polivinylclorua), PE (Polietilen).



3. X, Y là hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở (trong phân tử chỉ chứa C,


H, O) có khối lượng mol phân tử bằng 74 g/mol. X tác dụng được với cả Na,


NaOH; Y chỉ tác dụng với dung dịch NaOH, không tác dụng với Na. Viết cơng


thức cấu tạo có thể có của X, Y và viết các phương trình phản ứng xảy ra ở trên.


<b>Câu 3 (2 điểm)</b>



1. Cho 122,4g hỗn hợp X gồm Cu, Fe

3

O

4

vào dung dịch H

2

SO

4

đặc, nóng


thu được 10,08 lít SO

2

(đktc), dung dịch Y và cịn lại 4,8g kim loại. Cô cạn dung


dịch Y thu được m gam muối khan. Tính m.



2. Để điều chế 100 lít rượu etylic 46

0

<sub> cần dùng m kg gạo. Biết rằng, trong</sub>


gạo chứa 80% tinh bột; khối lượng riêng C

2

H

5

OH bằng 0,8 g/ml và hiệu suất tồn


bộ q trình điều chế đạt 75%. Tính m.



<b>Câu 4 (2 điểm)</b>



1.

Cho 16g hỗn hợp X gồm bột Mg, Fe vào 600 ml dung dịch AgNO

3


nồng độ C (mol/l), khuấy đều hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được


dung dịch Y và 70,4g chất rắn Z. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y thu


được kết tủa, nung kết tủa trong khơng khí ở nhiệt cao đến khối lượng khơng đổi


thu được 16g chất rắn T.



Viết các phương trình phản ứng xảy ra, tính khối lượng từng kim loại trong


hỗn hợp X và tính giá trị C.



2. Tiến hành hai thí nghiệm:



CO2

A

B

D

E

F

G

CH4




</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Thí nghiệm 1

<i>: </i>

Cho 650ml dung dịch NaOH 2M vào 400ml dung dịch AlCl

3

a(M) thì thu được 3b gam kết tủa.



Thí nghiệm 2

<i>:</i>

Cho 700ml dung dịch NaOH 2M vào 400ml dung dịch AlCl

3

a(M) thì thu được 2b gam kết tủa.



Tìm a, b.


<b>Câu 5 (2 điểm)</b>



Hỗn hợp X gồm 2 este có tỉ lệ số mol trong hỗn hợp là 1:3. Cho a gam


hỗn hợp X vào dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được 4,92g muối của một


axit hữu cơ đơn chức và 3,18g hỗn hợp 2 rượu no, đơn chức, mạch thẳng (có số


nguyên tử C < 5). Nếu đốt cháy hết 3,18g hỗn hợp 2 rượu thu được 3,36 lít CO

2

(đktc). Biết các phản ứng xảy ra hồn tồn.



1. Xác định cơng thức cấu tạo 2 este, viết các phương trình phản ứng xảy ra.


2. Tính a.



Cho: H =1; C =12; O = 16; Na = 23; Cu = 64; Mg = 24; Ag = 108;


Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Fe = 56; Ba = 137



... Hết ………..



<i>Họ và tên thí sinh: ………... Số báo danh: ………</i>


<i>Chữ ký của giám thị 1: ……….. Chữ ký của giám thị 2: ………..</i>



<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Năm học: 2016 – 2017</b>


<b>Mơn thi: Hố học</b>
Thời gian làm bài: 120 phút


(Đề thi gồm 02 trang)


<b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b>Điểm</b>


<b>1 </b>


<b>(2 điểm)</b> <b>1 (1,0 điểm).</b> Dung dịch B : Al2(SO4)3, CuSO4, Fe2(SO4)3, H2SO4


PTHH: 2Al + 6H2SO4 (đ)


<i>o</i>


<i>t</i>


  <sub> Al</sub><sub>2</sub><sub>(SO</sub><sub>4</sub><sub>)</sub><sub>3</sub><sub> + 3SO</sub><sub>2</sub><sub> + 6H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


2Fe3O4 + 10H2SO4(đ)


<i>o</i>


<i>t</i>


  <sub>3Fe</sub><sub>2</sub><sub>(SO</sub><sub>4</sub><sub>)</sub><sub>3</sub><sub> + SO</sub><sub>2</sub><sub> + 10H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


Cu + 2H2SO4 (đ)


<i>o</i>



<i>t</i>


  <sub> CuSO</sub><sub>4</sub><sub> + SO</sub><sub>2</sub><sub> + 2H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


0,25


Dung dịch C : AlCl3, FeCl2, CuCl2, HCl dư


Chất rắn D: Cu dư; khí E: H2


2Al + 6HCl   <sub> 2AlCl</sub><sub>3</sub><sub> + 3H</sub><sub>2</sub>


Fe3O4 + 8HCl   FeCl2 + 2FeCl3+ 4H2O


Cu + 2FeCl3   2FeCl2 + CuCl2


<b>Lưu ý: Nếu học sinh nêu dung dịch C thu được gồm AlCl</b><i>3, FeCl2,</i>
<i>FeCl3, HCl dư thì đến đây khơng cho điểm, Câu 1.1 chỉ được 0,25đ.</i>


0,25


Kết tủa F: Cu(OH)2 , Fe(OH)2


NaOH + HCl   <sub>NaCl + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


2NaOH + CuCl2  2NaCl + Cu(OH)2


2NaOH + FeCl2   2NaCl + Fe(OH)2



3NaOH + AlCl3   Al(OH)3+ 3NaCl


NaOH + Al(OH)3   NaAlO2 + 2H2O


0,25


Chất rắn G: CuO, Fe2O3


Chất rắn H: Cu, Fe
Cu(OH)2


<i>o</i>


<i>t</i>


  <sub>CuO + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


4Fe(OH)2 + O2


<i>o</i>


<i>t</i>


  <sub>2Fe</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>3</sub><sub> + 4H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


CuO + CO  <i>to</i> <sub> Cu + CO</sub><sub>2</sub>


Fe2O3 + 3CO


<i>o</i>



<i>t</i>


  <sub> 2Fe + 3CO</sub><sub>2</sub>


0,25


<b>2 (1,0 điểm)</b>


- Lấy ra mỗi hố chất một ít cho vào 5 ống nghiệm, đánh số thứ
tự từ 1-5.


- Đun nóng các dung dịch:


+ Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng là dung dịch

Mg(HCO

3

)

2

,


Ba(HCO

3

)

2

(nhóm I)



Mg(HCO

3

)

2
<i>o</i>


<i>t</i>


  <sub>MgCO</sub><sub>3</sub><sub> + CO</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


Ba(HCO

3

)

2
<i>o</i>


<i>t</i>


  <sub>BaCO</sub><sub>3</sub><sub> + CO</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>



+ Dung dịch khơng có hiện tượng gì là dung dịch

NaHSO

4

,


NaCl, Na

2

CO

3

(nhóm II)



0,25


- Lấy lần lượt các dung dịch nhóm (I) nhỏ lần lượt vào các dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Dấu hiệu nhận biết các dung dịch thuộc nhóm I</b>


+ DD ở nhóm I xuất hiện khí bay lên với 1 dd nhóm II và xuất
hiện kết tủa với 1 dung dịch khác của nhóm II là

Mg(HCO

3

)

2


+ Dd ở nhóm I vừa xuất hiện khí bay và vừa có kết tủa với một
dung dịch nhóm II thì dung dịch nhóm I là

Ba(HCO

3

)

2


<b>Dấu hiệu nhận biết các dung dịch thuộc nhóm II</b>


+

Dung dịch ở nhóm II xuất hiện khí bay lên với 2 dung dịch
nhóm I là dung dịch là

NaHSO

4


+

Dung dịch ở nhóm II xuất hiện kết tủa với 2 dung dịch nhóm I
là dung dịch là

Na

2

CO

3


+ Dung dịch còn lại ở nhóm II là NaCl



0,25


Mg(HCO

3

)

2

+ 2NaHSO

4  Na2SO4 + MgSO4+2CO2 + 2H2O



Ba(HCO

3

)

2

+ 2NaHSO

4  Na2SO4 + BaSO4 +2CO2 + 2H2O


Mg(HCO

3

)

2

+ Na

2

CO

3 

2NaHCO

3 + MgCO3


Ba(HCO

3

)

2

+ Na

2

CO

3 

2NaHCO

3+ BaCO3


0,25


<b>2</b>
<b>(2điểm)</b>


<b>1 (0,75 điểm).</b>


A: (C6H10O5)n; B: C6H12O6; D: C2H5OH;


E: CH3COOH; F: CH3COOC2H5; G: CH3COONa


1) 6nCO2 + 5nH2O  


<i>Clorofin</i>
<i>Anhsang</i> <sub> (C</sub>


6H10O5)n


2) (C6H10O5)n + nH2O 


<i>axit</i>


n C6H12O6



0,25


3) C6H12O6  


<i>menruou</i>


2C2H5OH + 2CO2


4) C2H5OH + O2   


<i>mengiam</i>


CH3COOH + H2O


0,25


5) CH3COOH + C2H5OH


2 4


,


   
  


<i>o</i>


<i>t H SO d</i>


CH3COOC2H5 +H2O



6) CH3COOC2H5 + NaOH   CH3COONa + C2H5OH


7) CH3COONa + NaOH  <i>o</i> 


<i>CaO</i>


<i>t</i> CH<sub>4</sub> + Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>


0,25


<b>2 (0,5 điểm).</b>


CaCO3 ⃗to CaO + CO2


CaO + 3C ⃗<sub>to</sub> <sub> CaC</sub><sub>2</sub><sub> + CO</sub><sub></sub>


CaC2 + 2H2O ❑⃗ C2H2 + Ca(OH)2


0,25


CH  CH + HCl  xt CH2 = CHCl


n CH2 = CH
o


t ,p,xt


   <sub>( - CH</sub><sub>2</sub><sub> – CH- )</sub><sub>n</sub>



Cl Cl
CH  CH + H2


o


t ,Pd


   <sub> CH</sub><sub>2</sub><sub> = CH</sub><sub>2</sub><sub> </sub>


n CH2 = CH2
o


t ,p,xt


   <sub>( - CH</sub><sub>2</sub><sub> – CH- )</sub><sub>n</sub>


0,25


<b>3 (0,75 điểm).</b>


Do X, Y đơn chức tác dụng được với NaOH  <sub>X, Y là axit hoặc este.</sub>


X tác dụng được với Na, NaOH nên X là axit.


Y chỉ tác dụng với NaOH, không tác dụng với Na nên Y là este.


0,25


Đặt công thức của X, Y là CxHyO2



12x + y + 16.2 = 74  <sub>12x + y = 42</sub>


<sub> x = 3; y = 6 </sub> <sub> CTPT: C</sub><sub>3</sub><sub>H</sub><sub>6</sub><sub>O</sub><sub>2</sub>


X: CH3CH2COOH


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Y: CH3COOCH3 hoặc HCOOCH2CH3


2C2H5COOH + 2Na   2C2H5COONa + H2


C2H5COOH + NaOH  C2H5COONa + H2O


CH3COOCH3 + NaOH   CH3COONa + CH3OH


HCOOC2H5 + NaOH   HCOONa + C2H5OH


<b>Lưu ý: Nếu học sinh viết thiếu 1 CTCT của Y và viết thiếu phương </b>
<i>trình phản ứng của este Y đó với NaOH sẽ mất 0,25 đ.</i>


0,25


<b>3</b>
<b>(2điểm)</b>


<b>1(1 điểm)</b>


2Fe3O4 + 10H2SO4(đ)


<i>o</i>



<i>t</i>


  <sub>3Fe</sub><sub>2</sub><sub>(SO</sub><sub>4</sub><sub>)</sub><sub>3</sub><sub> + SO</sub><sub>2</sub><sub> + 10H</sub><sub>2</sub><sub>O (1)</sub>


x (mol)  1,5<i>x</i> 0,5<i>x</i>


Cu + 2H2SO4 (đ)


<i>o</i>


<i>t</i>


  <sub> CuSO</sub><sub>4</sub><sub> + SO</sub><sub>2</sub><sub> + 2H</sub><sub>2</sub><sub>O (2)</sub>


y (mol)  y


<b>Lưu ý: Nếu học sinh chỉ viết được 2 phương trình 1, 2 và cân bằng </b>
<i>đúng, khơng viết phương trình (3) thì vẫn cho đủ 0,25đ</i>


0,25


Cu + Fe2(SO4)3   CuSO4 + 2FeSO4 (3)


1,5<i>x</i> 1,5<i>x</i>


Do sau phản ứng còn 4,8 gam kim loại dư nên dd Y là FeSO4, CuSO4.


Kim loại dư là Cu.


Gọi số mol Fe3O4 là x; số mol Cu pư ở (2) là y (x, y>0)



Theo (1), (3): 3 4
3


1,5
2


<i>Cu</i> <i>Fe O</i>


<i>n</i>  <i>n</i>  <i>x</i>


Khối lượng Fe3O4 và Cu phản ứng:


232x + 64(y+1,5x) = 122,4 - 4,8
 <sub>328x + 64y = 117,6 (I)</sub>


0,25


Theo (1), (2): 2


10,08


0, 45


2 22, 4


<i>SO</i>


<i>x</i>



<i>n</i>  <i>y</i> 


Giải hệ:


328 64 117,6 0,3( )


2 0,9 0,3( )


<i>x</i> <i>y</i> <i>x</i> <i>mol</i>


<i>x</i> <i>y</i> <i>y</i> <i>mol</i>


  


 




 


  


 


0,25


Theo (2), (3): <i>nC O</i>uS 4  <i>y</i> 1,5<i>x</i>0,75(<i>mol</i>)


Theo (1), (3): <i>n</i>FeS<i>O</i>4 3<i>x</i>0,9(<i>mol</i>)



<b> Khối lượng muối: m = 0,75.160 + 0,9.152=256,8(g)</b>



0,25


<b>2 (1 điểm).</b>


(C6H10O5)n + nH2O 


<i>axit</i>


n C6H12O6 (1)


C6H12O6  


<i>menruou</i>


2C2H5OH + 2CO2 (2)


0,25


2 5


100.46


46( )
100


 


<i>C H OH</i>



<i>V</i> <i>lit</i>


2 5


3


3


100.46.0,8.10


36,8.10 ( ) 36,8( )
100


<i>C H OH</i>


<i>m</i>   <i>g</i>  <i>kg</i>


0,25


Ta có: (C6H10O5)n tạo ra 2nC2H5OH


162n (kg)  92n (kg)


x (kg)  36,8 (kg)


 <sub>x= 64,8(kg)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Do H = 75% và trong gạo chứa 80% tinh bột



 <sub>m</sub><sub>gạo</sub><sub> = </sub>


100 100


64,8. . 108(kg)
75 80 


0,25


<b>4</b>


<b>(2điểm)</b> <b>1(1 điểm).</b><sub> Mg + 2AgNO</sub><sub>3</sub>   <sub> Mg(NO</sub><sub>3</sub><sub>)</sub><sub>2</sub><sub> + 2Ag (1)</sub>


Fe + 2AgNO3   Fe(NO3)2 + 2Ag (2)


Do mZ = mX =16 gam nên khi X tác dụng với AgNO3 thì kim loại dư,


AgNO3 hết.


2NaOH + Mg(NO3)2   Mg(OH)2+ 2NaNO3 (3)


Có thể có: 2NaOH + Fe(NO3)2   Fe(OH)2+ 2NaNO3 (4)


Mg(OH)2


<i>o</i>


<i>t</i>


  <sub>MgO + H</sub><sub>2</sub><sub>O (5)</sub>



Có thể có: 4Fe(OH)2 + O2


<i>o</i>


<i>t</i>


  <sub>2Fe</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>3</sub><sub> + 4H</sub><sub>2</sub><sub>O (6)</sub>


0,25


<i><b>Trường hợp 1</b></i><b>:</b> Mg phản ứng, Fe chưa phản ứng.


nMgO=0,4(mol)


Theo pt: nMg (pư) = nMgO = 0,4(mol)


nAg=2nMg=0,8(mol)  mAg = 108.0,8 = 86,4(g) >70,4(g) <b> (loại)</b>


0,25


<i><b>Trường hợp 2</b></i><b>:</b> Mg phản ứng hết, Fe phản ứng một phần.


Chất rắn Z: Ag, Fe dư


Dung dịch Y: Mg(NO3)2; Fe(NO3)2.


Đặt số mol Mg là x; số mol Fe ở (2) là y; số mol Fe dư là z

<b> </b>

 <sub>24x + 56(y+z) = 16 (I)</sub>



Theo phương trình phản ứng (1), (2): nAg = 2x + 2y


 <sub>m</sub><sub>z</sub><sub>=108.(2x+2y) + 56z=70,4 (II)</sub>


Theo phương trình phản ứng:
nMgO=nMg= x(mol)


<b> </b>

2 3
1


( )


2 2


<i>Fe O</i> <i>Fe</i>


<i>y</i>
<i>n</i>  <i>n</i>  <i>mol</i>


mT =40x + 80y=16 (III)


0,25


Giải hệ:


24 56 56 16 0, 2( )


216 216 56 70, 4 0,1( )


40 80 16 0,1( )



<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i> <i>x</i> <i>mol</i>


<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i> <i>y</i> <i>mol</i>


<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i> <i>mol</i>


   


 


 


    


 


 <sub></sub> <sub></sub>  <sub></sub>


 


<b>mMg =0,2.24=4,8(g)</b>


<b> mFe =0,2.56=11,2(g)</b>


Theo phương trình phản ứng (1), (2):


3 (dd 3)


0,6



2 2 0, 6( ) 1( )


0,6


<i>AgNO</i> <i>M</i> <i>AgNO</i>


<i>n</i>  <i>x</i> <i>y</i> <i>mol</i>  <i>C</i>   <i>M</i>


0,25


<b>2. (1 điểm).</b>


3NaOH + AlCl3   Al(OH)3+ 3NaCl (1)


Có thể có: NaOH + Al(OH)3   NaAlO2 + 2H2O (2)


nNaOH (TN1) = 0,65.2=1,3(mol)


nNaOH (TN2) = 0,7.2=1,4(mol)


nNaOH (TN1) = 1,3<nNaOH (TN2) = 1,4; lượng AlCl3 là như nhau;


mà <i>mAl OH</i>( ) (3<i>TN</i>1) 3<i>b m</i> <i>Al OH</i>( ) (3<i>TN</i>2) 2<i>b</i>


Nên xảy ra 2 trường hợp sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>T</b>


<b> rường hợp 1 </b>:<b> </b> Ở thí nghiệm 1 chỉ xảy ra pư (1): NaOH hết, AlCl3



dư.


Ở thí nghiệm 2 xảy ra 2 pư (1), (2): kết tủa Al(OH)3 tan một phần.


+ Xét TN1: ( )3


3 169


3 3. 1,3


78 15


<i>NaOH</i> <i>Al OH</i>


<i>b</i>


<i>n</i>  <i>n</i>    <i>b</i>


+ Xét TN2:


Theo (1): <i>nNaOH</i> 3<i>nAlCl</i>3 3.0, 4<i>a</i>1, 2<i>a</i>


Theo (2): ( )3


2 2


0, 4 1, 2 0, 4 1, 4


78 78



<i>NaOH</i> <i>Al OH</i>


<i>b</i> <i>b</i>


<i>n</i> <i>n</i>  <i>a</i>  <i>a</i> <i>a</i> 


<b> </b>

<sub>a= 19/18</sub>


Ta thấy:


3 ( )3 3


3


0, 4 0, 422( ); 0, 433( ) 0, 422( )


78


<i>AlCl</i> <i>Al OH</i> <i>AlCl</i>


<i>b</i>


<i>n</i>  <i>a</i> <i>mol n</i>   <i>mol</i> <i>n</i>  <i>mol</i>


 <b><sub> Loại</sub></b>


<i><b>Lưu ý: </b> Nếu học sinh không biện luận để loại đáp số trên thì khơng </i>


<i>được điểm của trường hợp 1.</i>



0,25


<b>T</b>


<b> rường hợp 2</b>:<b> </b> Cả 2 thí nghiệm kết tủa Al(OH)3 đều tan một phần.


+ Xét TN1:




3


(1)


(2) ( )


1, 2 ( )


3 3


0, 4 1, 2 0, 4 1,3


78 78


3


1,6 1,3( )


78



<i>NaOH</i>


<i>NaOH</i> <i>Al OH</i>


<i>n</i> <i>a mol</i>


<i>b</i> <i>b</i>


<i>n</i> <i>n</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>a</i>


<i>b</i>
<i>a</i> <i>I</i>

      
  
0,25


+ Xét TN2:


Theo (1): <i>nNaOH</i> 3<i>nAlCl</i>3 3.0, 4<i>a</i>1, 2<i>a</i>


Theo (2): ( )3


2 2


0, 4 1, 2 0, 4 1, 4


78 78



<i>NaOH</i> <i>Al OH</i>


<i>b</i> <i>b</i>


<i>n</i> <i>n</i>  <i>a</i>  <i>a</i> <i>a</i> 




2


1,6 1, 4( )


78


<i>b</i>


<i>a</i> <i>II</i>


  


Giải (I), (II) ta được a=1(M); b = 7,8(g)


0,25


<b>5</b>


<b>(2điểm)</b> <b>1. (1,75điểm).</b><sub> Đặt công thức của 2 este là </sub><i>RCOOC H<sub>n</sub></i> <sub>2</sub><i><sub>n</sub></i><sub></sub><sub>1</sub>


<i>RCOOC Hn</i> 2<i>n</i>1<i>NaOH</i>  <i>RCOONa C H</i> <i>n</i> 2<i>n</i>1<i>OH</i>



2 1 2 2 2


3
( 1)
2
<i>o</i>
<i>t</i>
<i>n</i> <i>n</i>
<i>n</i>


<i>C H</i> <sub></sub><i>OH</i>  <i>O</i>  <i>nCO</i>  <i>n</i> <i>H O</i>


2 2 1


3,18


0,15 0,15 . 2,5


14 18


<i>n</i> <i>n</i>


<i>CO</i> <i>C H</i> <i>OH</i>


<i>n</i> <i>nn</i> <i>n</i> <i>n</i>


<i>n</i>





     




0,25


Rượu có số nguyên tử C nhỏ hơn có thể là CH

3

OH hoặc


C

2

H

5

OH; rượu có số C lớn hơn đặt là C

n

H

2n+1

OH



n

rượu

= n

RCOONa

= n

este

= 0,15:2,5=0,06(mol)



<b><sub> M</sub></b>

<sub>RCOONa</sub>

<sub> =4,92: 0,06=82 </sub>

<sub> M</sub>

<sub>R</sub>

<sub>=15</sub>

<sub>Công thức R là CH</sub>

<sub>3</sub>

<sub></sub>



-0,25


<b>* T</b>

<b> rường hợp 1</b>:<b> </b>


2 este là: CH

3

COOCH

3

(X

1

) và CH

3

COOC

n

H

2n+1

(X

2

)


Do tỉ lệ mol 2 este là 1:3



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Nếu:

nX1  a nX2 3a 4a 0,06  a 0,015


m

rượu

= 32.0,015+ 0,045.(14n+18)=3,18

n=3



<sub>Rượu cịn lại có cơng thức C</sub>

<sub>3</sub>

<sub>H</sub>

<sub>7</sub>

<sub>OH</sub>



Do 2 rượu mạch thẳng nên 2 este là:



CH

3

COOCH

3

và CH

3

COOCH

2

CH

2

CH

3

Hoặc CH

3

COOCH

3

và CH

3

COOCH(CH

3

)

2

<b>Lưu ý: </b>



<i>Nếu học sinh viết thiếu công thức cấu tạo CH3COOCH(CH3)2 sẽ </i>


<i>mất nửa số điểm của ý trên (mất 0,125đ) </i>



- Nếu:

nX1 3a 0,045;n X2  a 0,015


mrượu = 32.0,045+ 0,015.(14n+18)=3,18 n=7>5 <b>(Loại)</b>


0,25


<b>* T</b>

<b> rường hợp 2</b>:<b> </b>


2 este là: CH

3

COOC

2

H

5

(X

1

) và CH

3

COOC

n

H

2n+1

(X

2

)


- Nếu:

nX1  a 0,015;nX2 3a 0,045


mrượu = 46.0,015+ 0,045.(14n+18)=3,18 n=2,67  <b>(Loại)</b>


0,25


- Nếu:

nX1 3a 0,045;n X2  a 0,015


m

rượu

= 46.0,015+ 0,045.(14n+18)=3,18

n=4



<sub>Rượu cịn lại có cơng thức C</sub>

<sub>4</sub>

<sub>H</sub>

<sub>9</sub>

<sub>OH</sub>



0,25


Do 2 rượu mạch thẳng nên 2 este có cơng thức cấu tạo là:


CH

3

COOCH

2

CH

3

và CH

3

COOCH

2

CH

2

CH

2

CH

3

Hoặc CH

3

COOCH

2

CH

3

và CH

3

COO CHCH

2

CH

3

CH

3

<b>Lưu ý: </b>



<i>Nếu học sinh viết thiếu công thức cấu tạo </i>

CH3COO CHCH2CH3

<i> CH3</i>



<i>sẽ mất nửa số điểm của ý trên (mất 0,125đ) </i>



0,25


<b>2. (0,25 điểm)</b>


Áp dung định luật bảo tồn khối lượng ta có:


m

este

+ m

NaOH

= m

muối

+ m

rượu


a + 0,06.40 = 4,92+ 3,18


a = 5,7 (g)



</div>

<!--links-->

×