Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.08 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>HẢI DƯƠNG</b> <b>KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN Năm học: 2016 – 2017</b>
<b>Mơn thi: Hố học</b>
Thời gian làm bài: 120 phút
(Đề thi gồm 02 trang)
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>Năm học: 2016 – 2017</b>
(Đề thi gồm 02 trang)
<b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b>Điểm</b>
<b>1 </b>
<b>(2 điểm)</b> <b>1 (1,0 điểm).</b> Dung dịch B : Al2(SO4)3, CuSO4, Fe2(SO4)3, H2SO4
PTHH: 2Al + 6H2SO4 (đ)
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub> Al</sub><sub>2</sub><sub>(SO</sub><sub>4</sub><sub>)</sub><sub>3</sub><sub> + 3SO</sub><sub>2</sub><sub> + 6H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
2Fe3O4 + 10H2SO4(đ)
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub>3Fe</sub><sub>2</sub><sub>(SO</sub><sub>4</sub><sub>)</sub><sub>3</sub><sub> + SO</sub><sub>2</sub><sub> + 10H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
Cu + 2H2SO4 (đ)
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub> CuSO</sub><sub>4</sub><sub> + SO</sub><sub>2</sub><sub> + 2H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
0,25
Dung dịch C : AlCl3, FeCl2, CuCl2, HCl dư
Chất rắn D: Cu dư; khí E: H2
2Al + 6HCl <sub> 2AlCl</sub><sub>3</sub><sub> + 3H</sub><sub>2</sub>
Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3+ 4H2O
Cu + 2FeCl3 2FeCl2 + CuCl2
<b>Lưu ý: Nếu học sinh nêu dung dịch C thu được gồm AlCl</b><i>3, FeCl2,</i>
<i>FeCl3, HCl dư thì đến đây khơng cho điểm, Câu 1.1 chỉ được 0,25đ.</i>
0,25
Kết tủa F: Cu(OH)2 , Fe(OH)2
NaOH + HCl <sub>NaCl + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
2NaOH + CuCl2 2NaCl + Cu(OH)2
2NaOH + FeCl2 2NaCl + Fe(OH)2
3NaOH + AlCl3 Al(OH)3+ 3NaCl
NaOH + Al(OH)3 NaAlO2 + 2H2O
0,25
Chất rắn G: CuO, Fe2O3
Chất rắn H: Cu, Fe
Cu(OH)2
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub>CuO + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
4Fe(OH)2 + O2
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub>2Fe</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>3</sub><sub> + 4H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
CuO + CO <i>to</i> <sub> Cu + CO</sub><sub>2</sub>
Fe2O3 + 3CO
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub> 2Fe + 3CO</sub><sub>2</sub>
0,25
<b>2 (1,0 điểm)</b>
- Lấy ra mỗi hố chất một ít cho vào 5 ống nghiệm, đánh số thứ
tự từ 1-5.
- Đun nóng các dung dịch:
+ Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng là dung dịch
<i>t</i>
<sub>MgCO</sub><sub>3</sub><sub> + CO</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
<i>t</i>
<sub>BaCO</sub><sub>3</sub><sub> + CO</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
+ Dung dịch khơng có hiện tượng gì là dung dịch
0,25
- Lấy lần lượt các dung dịch nhóm (I) nhỏ lần lượt vào các dung
<b>Dấu hiệu nhận biết các dung dịch thuộc nhóm I</b>
+ DD ở nhóm I xuất hiện khí bay lên với 1 dd nhóm II và xuất
hiện kết tủa với 1 dung dịch khác của nhóm II là
+ Dd ở nhóm I vừa xuất hiện khí bay và vừa có kết tủa với một
dung dịch nhóm II thì dung dịch nhóm I là
<b>Dấu hiệu nhận biết các dung dịch thuộc nhóm II</b>
0,25
0,25
<b>2</b>
<b>(2điểm)</b>
<b>1 (0,75 điểm).</b>
A: (C6H10O5)n; B: C6H12O6; D: C2H5OH;
E: CH3COOH; F: CH3COOC2H5; G: CH3COONa
1) 6nCO2 + 5nH2O
<i>Clorofin</i>
<i>Anhsang</i> <sub> (C</sub>
6H10O5)n
2) (C6H10O5)n + nH2O
<i>axit</i>
n C6H12O6
0,25
3) C6H12O6
<i>menruou</i>
2C2H5OH + 2CO2
4) C2H5OH + O2
<i>mengiam</i>
CH3COOH + H2O
0,25
5) CH3COOH + C2H5OH
2 4
,
<i>o</i>
<i>t H SO d</i>
CH3COOC2H5 +H2O
6) CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
7) CH3COONa + NaOH <i>o</i>
<i>CaO</i>
<i>t</i> CH<sub>4</sub> + Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>
0,25
<b>2 (0,5 điểm).</b>
CaCO3 ⃗to CaO + CO2
CaO + 3C ⃗<sub>to</sub> <sub> CaC</sub><sub>2</sub><sub> + CO</sub><sub></sub>
CaC2 + 2H2O ❑⃗ C2H2 + Ca(OH)2
0,25
CH CH + HCl xt CH2 = CHCl
n CH2 = CH
o
t ,p,xt
<sub>( - CH</sub><sub>2</sub><sub> – CH- )</sub><sub>n</sub>
Cl Cl
CH CH + H2
o
t ,Pd
<sub> CH</sub><sub>2</sub><sub> = CH</sub><sub>2</sub><sub> </sub>
n CH2 = CH2
o
t ,p,xt
<sub>( - CH</sub><sub>2</sub><sub> – CH- )</sub><sub>n</sub>
0,25
<b>3 (0,75 điểm).</b>
Do X, Y đơn chức tác dụng được với NaOH <sub>X, Y là axit hoặc este.</sub>
X tác dụng được với Na, NaOH nên X là axit.
Y chỉ tác dụng với NaOH, không tác dụng với Na nên Y là este.
0,25
Đặt công thức của X, Y là CxHyO2
12x + y + 16.2 = 74 <sub>12x + y = 42</sub>
<sub> x = 3; y = 6 </sub> <sub> CTPT: C</sub><sub>3</sub><sub>H</sub><sub>6</sub><sub>O</sub><sub>2</sub>
X: CH3CH2COOH
Y: CH3COOCH3 hoặc HCOOCH2CH3
2C2H5COOH + 2Na 2C2H5COONa + H2
C2H5COOH + NaOH C2H5COONa + H2O
CH3COOCH3 + NaOH CH3COONa + CH3OH
HCOOC2H5 + NaOH HCOONa + C2H5OH
<b>Lưu ý: Nếu học sinh viết thiếu 1 CTCT của Y và viết thiếu phương </b>
<i>trình phản ứng của este Y đó với NaOH sẽ mất 0,25 đ.</i>
0,25
<b>3</b>
<b>(2điểm)</b>
<b>1(1 điểm)</b>
2Fe3O4 + 10H2SO4(đ)
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub>3Fe</sub><sub>2</sub><sub>(SO</sub><sub>4</sub><sub>)</sub><sub>3</sub><sub> + SO</sub><sub>2</sub><sub> + 10H</sub><sub>2</sub><sub>O (1)</sub>
x (mol) 1,5<i>x</i> 0,5<i>x</i>
Cu + 2H2SO4 (đ)
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub> CuSO</sub><sub>4</sub><sub> + SO</sub><sub>2</sub><sub> + 2H</sub><sub>2</sub><sub>O (2)</sub>
y (mol) y
<b>Lưu ý: Nếu học sinh chỉ viết được 2 phương trình 1, 2 và cân bằng </b>
<i>đúng, khơng viết phương trình (3) thì vẫn cho đủ 0,25đ</i>
0,25
Cu + Fe2(SO4)3 CuSO4 + 2FeSO4 (3)
1,5<i>x</i> 1,5<i>x</i>
Do sau phản ứng còn 4,8 gam kim loại dư nên dd Y là FeSO4, CuSO4.
Kim loại dư là Cu.
Gọi số mol Fe3O4 là x; số mol Cu pư ở (2) là y (x, y>0)
Theo (1), (3): 3 4
3
1,5
2
<i>Cu</i> <i>Fe O</i>
<i>n</i> <i>n</i> <i>x</i>
Khối lượng Fe3O4 và Cu phản ứng:
232x + 64(y+1,5x) = 122,4 - 4,8
<sub>328x + 64y = 117,6 (I)</sub>
0,25
Theo (1), (2): 2
10,08
0, 45
2 22, 4
<i>SO</i>
<i>x</i>
<i>n</i> <i>y</i>
Giải hệ:
328 64 117,6 0,3( )
2 0,9 0,3( )
<i>x</i> <i>y</i> <i>x</i> <i>mol</i>
<i>x</i> <i>y</i> <i>y</i> <i>mol</i>
0,25
Theo (2), (3): <i>nC O</i>uS 4 <i>y</i> 1,5<i>x</i>0,75(<i>mol</i>)
Theo (1), (3): <i>n</i>FeS<i>O</i>4 3<i>x</i>0,9(<i>mol</i>)
0,25
<b>2 (1 điểm).</b>
(C6H10O5)n + nH2O
<i>axit</i>
n C6H12O6 (1)
C6H12O6
<i>menruou</i>
2C2H5OH + 2CO2 (2)
0,25
2 5
100.46
46( )
100
<i>C H OH</i>
<i>V</i> <i>lit</i>
2 5
3
3
100.46.0,8.10
36,8.10 ( ) 36,8( )
100
<i>C H OH</i>
<i>m</i> <i>g</i> <i>kg</i>
0,25
Ta có: (C6H10O5)n tạo ra 2nC2H5OH
162n (kg) 92n (kg)
x (kg) 36,8 (kg)
<sub>x= 64,8(kg)</sub>
Do H = 75% và trong gạo chứa 80% tinh bột
<sub>m</sub><sub>gạo</sub><sub> = </sub>
100 100
64,8. . 108(kg)
75 80
0,25
<b>4</b>
<b>(2điểm)</b> <b>1(1 điểm).</b><sub> Mg + 2AgNO</sub><sub>3</sub> <sub> Mg(NO</sub><sub>3</sub><sub>)</sub><sub>2</sub><sub> + 2Ag (1)</sub>
Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag (2)
Do mZ = mX =16 gam nên khi X tác dụng với AgNO3 thì kim loại dư,
AgNO3 hết.
2NaOH + Mg(NO3)2 Mg(OH)2+ 2NaNO3 (3)
Có thể có: 2NaOH + Fe(NO3)2 Fe(OH)2+ 2NaNO3 (4)
Mg(OH)2
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub>MgO + H</sub><sub>2</sub><sub>O (5)</sub>
Có thể có: 4Fe(OH)2 + O2
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub>2Fe</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>3</sub><sub> + 4H</sub><sub>2</sub><sub>O (6)</sub>
0,25
<i><b>Trường hợp 1</b></i><b>:</b> Mg phản ứng, Fe chưa phản ứng.
nMgO=0,4(mol)
Theo pt: nMg (pư) = nMgO = 0,4(mol)
nAg=2nMg=0,8(mol) mAg = 108.0,8 = 86,4(g) >70,4(g) <b> (loại)</b>
0,25
<i><b>Trường hợp 2</b></i><b>:</b> Mg phản ứng hết, Fe phản ứng một phần.
Chất rắn Z: Ag, Fe dư
Dung dịch Y: Mg(NO3)2; Fe(NO3)2.
Đặt số mol Mg là x; số mol Fe ở (2) là y; số mol Fe dư là z
Theo phương trình phản ứng (1), (2): nAg = 2x + 2y
<sub>m</sub><sub>z</sub><sub>=108.(2x+2y) + 56z=70,4 (II)</sub>
Theo phương trình phản ứng:
nMgO=nMg= x(mol)
( )
2 2
<i>Fe O</i> <i>Fe</i>
<i>y</i>
<i>n</i> <i>n</i> <i>mol</i>
mT =40x + 80y=16 (III)
0,25
Giải hệ:
24 56 56 16 0, 2( )
216 216 56 70, 4 0,1( )
40 80 16 0,1( )
<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i> <i>x</i> <i>mol</i>
<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i> <i>y</i> <i>mol</i>
<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i> <i>mol</i>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<b>mMg =0,2.24=4,8(g)</b>
<b> mFe =0,2.56=11,2(g)</b>
Theo phương trình phản ứng (1), (2):
3 (dd 3)
0,6
2 2 0, 6( ) 1( )
0,6
<i>AgNO</i> <i>M</i> <i>AgNO</i>
<i>n</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>mol</i> <i>C</i> <i>M</i>
0,25
<b>2. (1 điểm).</b>
3NaOH + AlCl3 Al(OH)3+ 3NaCl (1)
Có thể có: NaOH + Al(OH)3 NaAlO2 + 2H2O (2)
nNaOH (TN1) = 0,65.2=1,3(mol)
nNaOH (TN2) = 0,7.2=1,4(mol)
nNaOH (TN1) = 1,3<nNaOH (TN2) = 1,4; lượng AlCl3 là như nhau;
mà <i>mAl OH</i>( ) (3<i>TN</i>1) 3<i>b m</i> <i>Al OH</i>( ) (3<i>TN</i>2) 2<i>b</i>
Nên xảy ra 2 trường hợp sau:
<b>T</b>
<b> rường hợp 1 </b>:<b> </b> Ở thí nghiệm 1 chỉ xảy ra pư (1): NaOH hết, AlCl3
dư.
Ở thí nghiệm 2 xảy ra 2 pư (1), (2): kết tủa Al(OH)3 tan một phần.
+ Xét TN1: ( )3
3 169
3 3. 1,3
78 15
<i>NaOH</i> <i>Al OH</i>
<i>b</i>
<i>n</i> <i>n</i> <i>b</i>
+ Xét TN2:
Theo (1): <i>nNaOH</i> 3<i>nAlCl</i>3 3.0, 4<i>a</i>1, 2<i>a</i>
Theo (2): ( )3
2 2
0, 4 1, 2 0, 4 1, 4
78 78
<i>NaOH</i> <i>Al OH</i>
<i>b</i> <i>b</i>
<i>n</i> <i>n</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>a</i>
Ta thấy:
3 ( )3 3
3
0, 4 0, 422( ); 0, 433( ) 0, 422( )
78
<i>AlCl</i> <i>Al OH</i> <i>AlCl</i>
<i>b</i>
<i>n</i> <i>a</i> <i>mol n</i> <i>mol</i> <i>n</i> <i>mol</i>
<b><sub> Loại</sub></b>
<i><b>Lưu ý: </b> Nếu học sinh không biện luận để loại đáp số trên thì khơng </i>
<i>được điểm của trường hợp 1.</i>
0,25
<b>T</b>
<b> rường hợp 2</b>:<b> </b> Cả 2 thí nghiệm kết tủa Al(OH)3 đều tan một phần.
+ Xét TN1:
3
(1)
(2) ( )
1, 2 ( )
3 3
0, 4 1, 2 0, 4 1,3
78 78
3
1,6 1,3( )
78
<i>NaOH</i>
<i>NaOH</i> <i>Al OH</i>
<i>n</i> <i>a mol</i>
<i>b</i> <i>b</i>
<i>n</i> <i>n</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>a</i>
<i>b</i>
<i>a</i> <i>I</i>
0,25
+ Xét TN2:
Theo (1): <i>nNaOH</i> 3<i>nAlCl</i>3 3.0, 4<i>a</i>1, 2<i>a</i>
Theo (2): ( )3
2 2
0, 4 1, 2 0, 4 1, 4
78 78
<i>NaOH</i> <i>Al OH</i>
<i>b</i> <i>b</i>
<i>n</i> <i>n</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>a</i>
2
1,6 1, 4( )
78
<i>b</i>
<i>a</i> <i>II</i>
Giải (I), (II) ta được a=1(M); b = 7,8(g)
0,25
<b>5</b>
<b>(2điểm)</b> <b>1. (1,75điểm).</b><sub> Đặt công thức của 2 este là </sub><i>RCOOC H<sub>n</sub></i> <sub>2</sub><i><sub>n</sub></i><sub></sub><sub>1</sub>
<i>RCOOC Hn</i> 2<i>n</i>1<i>NaOH</i> <i>RCOONa C H</i> <i>n</i> 2<i>n</i>1<i>OH</i>
2 1 2 2 2
3
( 1)
2
<i>o</i>
<i>t</i>
<i>n</i> <i>n</i>
<i>n</i>
<i>C H</i> <sub></sub><i>OH</i> <i>O</i> <i>nCO</i> <i>n</i> <i>H O</i>
2 2 1
3,18
0,15 0,15 . 2,5
14 18
<i>n</i> <i>n</i>
<i>CO</i> <i>C H</i> <i>OH</i>
<i>n</i> <i>nn</i> <i>n</i> <i>n</i>
<i>n</i>
0,25
-0,25
mrượu = 32.0,045+ 0,015.(14n+18)=3,18 n=7>5 <b>(Loại)</b>
0,25
mrượu = 46.0,015+ 0,045.(14n+18)=3,18 n=2,67 <b>(Loại)</b>
0,25
0,25
0,25
<b>2. (0,25 điểm)</b>