Tải bản đầy đủ (.ppt) (44 trang)

Gian phe quan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.32 MB, 44 trang )

GiÃn phế
quản
PGS. TS. BS.Hoàng Hồng
Thái
Bộ môn Nội Đại học Y Hµ néi


định nghĩa
ã GiÃn phế quản(gpq) là một bệnh
đặc trng bởi tăng khẩu kính của
phế quản liên tục, vĩnh viễn và
không hồi phục
ã Chụp cắt lớp thờng, chụp cắt lớp
điện toán( CT- scanner) là phơng
pháp chẩn đoán có giá trị


Giải phẫu bệnh
Đại thể:
+ Vùng tổn thơng hay gặp là ở PQ cấp
4 cấp 8.
Theo phân loại của REID, ngời ta chia ra:
Gi·n h×nh trơ
H×nh tói
H×nh chïm nho


Cơ chế
Về phơng diện tổ chức học
+Tổ chức liên kết,sợi chun bị tiêu huỷ,thay vào
đó là tổ chức viêm,thâm nhập BC đa nhân,


limphocyt và đại thực bào
+ Tổn thơng tạo thành từng đám có BC đa
nhân thoái hoá
+ Thành PQ: có hiện tơng tăng sinh các mạch
máu tân tạo.
Đây là ngn gèc cđa ho m¸u trong bƯnh
GPQ


Cơ chế
Sinh lý bệnh học
ã GiÃn PQ diễn biến liên tục, có đợt tiến triển, có
tổn thơng viêm mủ khu trú.
ã Ngời bệnh có sốt, tăng BC đa nhân trung tính
và HC viêm nhiễm rõ rệt hay không trên lâm
sàng.
Qúa trình viêm nhiễm phát triển sang vùng phổi
lành gây viêm phế nang, viêm phổi kèm theo.
ã Tổn thơng khu trú hoặc lan toả dễ dàng đa
BN vào tình trạng suy hô hấp sớm và rất nặng.


Nguyên nhân
ã Về nguyên tắc: GPQ không phải là bệnh bẩm
sinh mà là tổn thơng phổi có do mắc một số
bệnh từ hồi còn nhỏ
Dạng tổn thơng mà ngời ta cho là bẩm sinh thờng
xảy ra ở:
ã BN bị bệnh màng trong (Mucovisidose) hay
trong bệnh xơ nang tuỵ biểu hiện:

+ GPQ lan toả
+ Suy hô hấp sớm, nặng trong dạng đồng hợp
tử
+ Vk thờng là: tụ cầu, P.aeruginosa


Nguyên nhân
ã Thiếu hụt miễn dịch:
+Thiếu hoặc không có
Gammaglobulin
ã Các bệnh cảnh khác:
Thận đa nang, tuỵ đa nang
Bệnh Katagener


Nguyên nhân
ã GPQ mắc phải (có thể khu trú hoặc lan
toả)
Dạng khu trú:
Là hậu quả của
Sẹo hẹp PQ (sau chấn thơng, sẹo do hạch
lao vỡ vào PQ)
Chèn ép PQ do hạch.
Tắc PQ do u,dị vật, áp xe phæi, nÊm PQ.


Nguyên nhân
Dạng lan toả:
ã Hậu quả của viêm PQ - phổi khi
còn nhỏ, do adenovirut và các

virus đờng hô hấp khác.
ã Do bị sởi, ho gà.
Đó là nguyên nhân thờng gặp ở các
nớc đang phát triển.


Chẩn đoán
Chẩn đoán GPQ tơng đối dễ trớc một BN kể có
khạc đờm từ lâu.Triệu chứng chức năng và thực
thể khá rõ ràng.
Tình huống phát hiện:
1- Ho khạc đờm nhiều
Tái phát nhiều lần do đợt nhiễm trùng PQ phổi
Thờng về sáng
Đờm có 4 lớp: bọt,nhầy bọt,nhầy mủ, mủ
Khối lợng,màu sắc thay đổi theo tình trạng bội
nhiễm hoặc không bội nhiễm.


Chẩn đoán
2- Ho máu:
Tái phát nhiều lần
Lúc đầu ít, sau tăng dần
Có khi chỉ đột ngột bằng ho máu
đơn thuần, không có mủ
Có khi xảy ra trùng hợp với viêm mủ PQ,
ho khạc đờm.


Chẩn đoán

3- Khó thở :
ã Lúc đầu sau gắng sức ,sau cả khi
nghỉ
ã Có khi xuất hiện nh cơn hen (dƠ
nhÇm)


Khám lâm sàng
Khám LS rất quan trọng cho chẩn đoán
Hiện tợng tăng tiết PQ biểu hiện:
ã Ran rít, ngáy cả hai thì, ran bọt, ran
nổ
Ngoài ra:
Thể trạng nói chung tốt,không sốt,sốt trong
đợt bội nhiễm.
Móng tay, chân khum, hình dùi trống
Có tím môi, đầu chi.
Có khi tím toàn thân: dấu hiệu suy hô hấp.
Biểu hiện suy thất phải kín đáo, muộn.


Cận lâm sàng
1-XQ phổi: có HC phế quản có khi đơn độc
hoặc phối hợp với các tổn thơng khác:
Tổn thơng dạng kén, có mức nớc hơi
T/c phổi xung quanh tăng đậm (viêm xơ quanh
tổn thơng, viêm m¹n tÝnh t/c kÏ quanh PQ)
 2- Chơp CTngùc líp mỏng,tiêm cản quang t/m
có thể thấy các dạng tổn thơng GPQ:
 KÐn khÝ – dÞch xen lÉn vïng phỉi bÞ chèn ép,

tăng sinh tổ chức xơ.


Tiêu chuẩn chản đốn GPQ trên
CT - scan
- §êng kÝnh trong của phế quản lớn hơn
động mạch đi kèm.
- Các phế quản không nhỏ dần trên mt
đoạn dài 2 cm có chia nhánh phế quản.
- Thấy phế quản ở cách thành ngực
<1cm.
- Thấy phế quản đi sát vào trung thất.
- Hình ảnh 2 đường ray
- Hình ảnh ngón tay đi găng
- Hình ảnh tổ ong


Cận lâm sàng
3- Chụp nhấp nháy phổi:
Vùng phổi bị GPQ có ít hoặc không có
m/m nuôi dỡng
Xác định mức độ tổn thơng trớc khi
xét phẫu thuật bảo đảm ca mổ an
toµn.


Cận lâm sàng
4 - Nội soi phế quản
Đánh gía mức độ tổn thơng trong lòng
KPQ, mức độ tổn thơng viêm mủ, PQ

lành
Phát hiện dị vật
Làm sạch PQ trớc để có hình ảnh trung
thực khi chụp PQ cản quang
Xác định chính xác VK gây bệnh,là cơ
sở chọn KS cho điều trị


Cận lâm sàng
5-Chức năng hô hấp:
Giảm oxy phế nang
Tăng CO2 máu ĐM rõ rệt khi có
GPQ lan toả giai đoạn tiến triển


Các thể GPQ
1- Thể đơn thuần
+ GPQ khu trú, tổn thơng nhỏ, dẫn l
u tốt
+ Ho máu và bội nhiễm hiếm gặp,
bệnh nhân dung nạp tốt
2- Thể GPQ nặng
+ Có nhiỊu biÕn chøng, nhiƠm trïng
béi nhiƠm, ho m¸u


Các thể GPQ
Nhiễm trùng PQ do:
ứ đọng dịch PQ
Nhiễm trùng t/c kẽ

Có thể trên cơ địa yếu viêm phổi lan
toả ở vùng phổi lành
Nhiễm trùng nhu mô xuất phát từ vùng
có GPQ thờng là Gr(-) kháng kháng sinh
do BN đà dùng trớc đó


Các thể GPQ
Ho máu
ã Là hậu quả của quá trình viêm
nhiễm lâu,không dự báo đợc
ã Nhiễm bột: do nung mủ mạn
ã Suy hô hấp: do tổn thơng PQ lan
toả đáp øng tèt víi casc thuèc gi·n
PQ


CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
1.Tất cả những trường hợp ho khạc đờm mạn
tính: lao phổi, bệnh bụi phổi, mucovisidosis,
áp xe phổi mạn tính
2. COPD
3. HPQ
4. Tất cả những trường hợp ho ra máu


ĐIềU TRị
I- Nội khoa
Bỏ các chất gây kích ứng PQ
Điều trị nhiễm trùng đờng hô hấp trên

Tiêm vaccin chống cúm
Điều trị thực thụ
1- Dẫn lu PQ, thở ra chậm và khạc mạnh
2- SPQ và hót,rưa b»ng hut thanh
mỈn


ĐIềU TRị
3- Điều trị bằng KS:
ã Trớc hết: lấy mủ cấy tìm VK và chọn KS
Chọn:
ã Nhóm Cephalosporin thế hệ 3
ã Nhóm Chloramphenicol
ã Nhóm Quinolon (uống, tiêm truyền)
ã Nhóm Metronidazol (uống, nhgtm)
ã Các nhóm này phối hợp với nhau(10 -15 ngµy)


ĐIềU TRị
4- Các thuốc làm loÃng đờm nhóm N-acetyl systein
(mucomyst, acemuc)
5- DÉn lu t thÕ
6. Điều trị ho ra máu
7. Erythromycin 0,25g x 2/6 thỏng nhiu nm
II- Điều trị ngoại khoa:
Khi: GPQ khu trú,1 bên

GPQ diện tích nhỏ

Ho máu tái phát nhiều


Nhiễm trùng tái phát gần nhau

Có nguy cơ suy hô hấp mạn tính


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×