Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Giao an Tuan 7 Lop 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.98 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 7</b>



<i><b> Thứ hai ngày 14 tháng 10 năm 2019</b></i>
CHÀO CỜ


<b>HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ DƯỚI CỜ</b>


<b>* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *</b>


TOÁN


<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


- Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
- BT cần làm : B2 ; B3 ; B4.


- Rèn HS tinh cẩn thận, chính xác và tích cực tham gia các hoạt động của lớp.
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


<b>- </b>Hình vẽ bài tập 1.
<b>III. TIẾN TRÌNH </b>


1<b>. Khởi động: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>:
Bài tốn về ít hơn


- GV u cầu HS sửa bài 3/ 30.


<i>Giải:</i>



<i>Số học sinh trai lớp 2 A có:</i>
<i>15 – 3 = 12 (HS)</i>


<i>Đáp số: 12 HS.</i>


Ò Nhận xét.


3<b>. Bài mới</b>: Luyện tập


Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề tốn


- GV và HS cùng phân tích cách làm bài tốn.
- Bài tốn hỏi gì?


- Bài tốn cho biết gì?


- Yêu cầu HS làm bài vào vở,
- 2 HS lên bảng làm bài.


a) Giải:
<i>Số tuổi của em là:</i>
<i>15 – 5 = 10 (tuổi)</i>
<i>Đáp số: 10 tuổi.</i>
<i> </i>


<i> b. Giải:</i>
<i>Số tuổi của anh là:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>Đáp số: 15 tuổi.</i>



Ò Nhận xét, tuyên dương.


Bài 3: Yêu cầu HS gạch 1 gạch dưới đề bài cho, 2 gạch dưới đề bài hỏi.
- GV và HS cùng nhau phân tích bài.


- Bài tốn hỏi gì?


- Bài tốn cho biết gì?


<i>Giải:</i>


<i>Số tầng tồ thứ 2 có:</i>
<i>17 – 6 = 11 (tầng)</i>


<i>Đáp số: 11 tầng.</i>
- Yêu cầu HS làm tương tự như bài 2.


Nhận xét, tuyên dương.


Þ Khi giải bài tốn thuộc dạng ít hơn ta sẽ làm tính trừ.


Bài 4: GV treo hình vẽ như bài 4


- Yêu cầu HS đếm và giơ số hình đếm được lên.


Ị Nhận xét, tuyên dương.


4. <b>Củng cố – Dặn dò: </b>



- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Kilôgam.


<b>* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *</b>


TẬP ĐỌC


<b>NGƯỜI THẦY CŨ (2 TIẾT)</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trị thật đẹp đẽ.
- HS trả lời được câu hỏi ở SGK.


- GDKNS:Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân; Lắng nghe tích cực.
<b> II. TIẾN TRÌNH </b>


<b> Tiết 1</b>
<b>A.</b> <b>Kiểm tra bài cũ: </b>


- 3 HS đọc nối tiếp bài Ngôi trường mới kết hợp trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, đánh giá.


<b>B. Dạy bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài:</b> Giới thiệu chủ điểm và bài học


<b>2.Luyện đọc</b>.



- GV đọc mẫu toàn bài với lời kể chuyện từ tốn, lời thầy giáo vui vẻ, trìu mến,
lời chú Khánh lễ phép, cảm động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Đọc từng câu: HS đọc nối tiếp từng câu, kết hợp luyện phát âm


- GV hướng dẫn đọc tiếng khó: cổng trường, xuất hiện, mắc lỗi cửa sổ,..
+Đọc từng đoạn trước lớp: HS đọc nối tiếp 2, 3 lượt


- GV treo bảng phụ, hướng dẫn đọc câu khó:


Nhưng…// hình như hơm ấy/ thầy có phạt em đâu! //
-1 HS đọc phần chú giải SGK.


+ Đọc từng đoạn trong nhóm: HS lần lượt đọc theo cặp.
- GV theo dõi, giúp HS đọc đúng. HS nhận xét, GV nhận xét.


+ Thi đọc giữa các nhóm(cá nhân đọc thi)
HS các nhóm thi đọc


Lớp nhận xét tìm ra bạn đọc tốt nhất
GV tuyên dương


+ Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 (1 lượt)


<b> </b>


<b>Tiết 2</b>
<b>3.Hướng dẫn tìm hiểu bài:</b>


Yêu cầu 1 bạn đọc đoạn 1.



- 1 HS đứng dậy đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm.


Bố Dũng đến trường làm gì?( Bố Dũng đến trường tìm gặp lại thầy giáo cũ )
Bạn thử đoán xem bố Dũng là ai? (Là chú bộ đội.)


Ò Bố Dũng đến thăm thầy giáo cũ.


- Yêu cầu tiếp 1 bạn khác đọc đoạn 2.


- 1 HS khác đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.


Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào?( Vội bỏ
mũ, lễ phép chào thầy.)


Bố của Dũng nhớ nhất những kỉ niệm nào về thầy? (Bố Dũng trèo qua cửa sổ
lớp nhưng thầy chỉ bảo ban mà khơng phạt.)


Ị Bố Dũng nhớ lại kỷ niệm về thầy giáo cũ.


Thầy giáo đã bảo gì với cậu học trị trèo qua cửa sổ?( Thầy nói: “Trước khi làm
việc gì, cần phải nghĩ chứ! Thơi em về đi, thầy khơng phạt em đâu.”)


Ị <i>Vì sao thầy giáo chỉ nhắc nhở mà không phạt cậu HS trèo qua cửa sổ. Đó</i>


<i>cũng là kỉ niệm đáng nhớ của bố Dũng. Cịn Dũng thì suy nghĩ gì, mời một bạn</i>
<i>đọc phần cịn lại của bài.</i>


- Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về?( Dũng nghĩ: Bố Dũng cũng có lần mắc lỗi, thầy
khơng phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi để không bao giờ mắc lại


nữa.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

GV kết luận nội dung: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trị thật
đẹp đẽ


<b>4. Luyện đọc lại:</b>


- Hướng dẫn cách đọc


+ HS trung bình, yếu đọc- nhận xét.
+ Đọc phân vai:


- HS chia nhóm (mỗi nhóm 4 em: người dẫn chuyện, chú bộ đội, thầy giáo và
dũng) đọc trong nhóm.


- Đại diện các nhóm thi đọc tồn bộ câu chuyện.
- HS cịn lại theo dõi, nhận xét.


- GV và HS nhận xét, đánh giá; bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt nhất.


<b>C. Củng cố dặn dò:</b>


<b>Liên hệ:</b> Qua bài đọc này, em học tập đức tính gì?


Em cần làm gì để đến đáp công ơn của Thầy cô giáo đã dạy các em?
- Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?


- GV nhận xét tiết học. Nhắc HS chuẩn bị bài sau.


<b>* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *</b>



<i> Thứ ba ngày 15 tháng 10 năm 2019</i>
CHÍNH TẢ


<b>TẬP CHÉP: NGƯỜI THẦY CŨ</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


- Chép đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xi từ: “Dũng xúc động nhìn
theo… đến khơng bao giờ mắc lại nữa”.


- Làm được BT1; BT2a- Vở bài tập Tiếng việt.
<b>III. TIẾN TRÌNH </b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>


- GV đọc các từ sau : bàn tay, hải đảo, vai áo
- HS viết vào bảng con, 2 HS viết bảng lớp
- GV quan sát và nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài: </b> GV nêu mục tiêu giờ học


<b>2.Hướng dẫn tập chép:</b>


- GV đọc đoạn văn.


- Đoạn chép kể về ai? (HS nêu: Về Dũng. )



- Đoạn chép này là suy nghĩ của dũng về ai ? (HS nêu: Dũng nghĩ bố cũng có
lần mắc lỗi và bố không bao giờ mắc lại nữa. )


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Bài chính tả có những chữ nào cần viết hoa? (HS nêu: Chữ đầu câu và tên
riêng. )


- GV đọc cho HS viết từ khó viết bảng con: rồi, nghĩ, lỗi, nữa.
- GV nhận xét và uốn nắn cho học sinh viết đúng.


- HS nhìn sách chép bài. GV theo dõi giúp đỡ nhắc nhở em viết chưa tốt, hay
mắc lỗi - GV đọc cho HS đổi vở soát lỗi ghi xuống dưới.


- Chấm chữa một số bài; chữa lỗi sai phổ biến.


<b>3- Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b>


Bài 1: Điền vào chỗ trống ui hay uy


- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT. Lớp cùng GV chữa bài.


- GVcùng HS nhận xét - sửa sai, chốt bài đúng: bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận
tuỵ.


- HS đọc lại các từ ngữ sau khi đã điền hoàn chỉnh vần để ghi nhớ cách điền ui,
uy.


Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài


- GV cho đại diện các nhóm lên thi làm bài.



- GV kiết luận, chốt đáp án đúng: a) giò chả, trả lại, con trăn, cái chăn.
*GV cho HS đọc lại để ghi nhớ cách điền tr, ch.


<b>C. Củng cố dặn dò:</b>


- Nhận xét bài viết của HS; Tuyên dương, nhắc nhở.


<b>* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *</b>


LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>MRVT: TỪ NGỮ VỀ CÁC MƠN HỌC</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Tìm được một số từ ngữ về các môn học và hoạt động của người; kể được nội
dung mỗi tranh (SGK) bằng 1 câu.


- Chọn được từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu
- Giáo dục HS u thích mơn Tiếng Việt.


<b>II. TIẾN TRÌNH </b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>


- 2 HS đặt 2 câu hỏi cho các bộ phận câu được gạch dưới theo mẫu: Ai(cái gì,
con gì) là gì?


Nga là học sinh lớp 1. (Ai là học sinh lớp 1?)



Mơn học em u thích là mơn Tốn. (Mơn học em u thích là gì?)
* GV nhận xét, đánh giá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>1. Giới thiệu bài:</b>


- GV nêu mục tiêu của tiết học.


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập:</b>


<b>Bài 1</b>(miệng): HS nêu yêu cầu của bài


- HS nối tiếp nêu tên các môn học em được học ở lớp 2. GV ghi bảng


- Nhận xét, chốt đáp án đúng: Toán, Tiếng Việt, Đạo đức, Tự nhiên và xã hội,
Thể dục, Nghệ thuật (gồm: Âm nhạc, Mĩ thuật, Thủ công).


<b>Bài 2 </b>(Viết):1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm theo.


- GV HS quan sát 4 tranh trong SGK, tìm từ chỉ hoạt động của người trong từng
tranh


- Cả lớp làm vào VBT (GVgiúp đỡ HS chậm).
-1 số HS phát biểu ý kiến.


- Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài ghi nhanh lên bảng từ đúng:
Tranh 1: Đọc hoặc đọc sách, xem sách.


Tranh 2: Viết hoặc viết bài, làm bài.



Tranh 3: Nghe hoặc nghe bố nói, giảng giải, chỉ bảo.
Tranh 4: Nói hoặc trị chuyện, kể chuyện.


*<b>Kết luận</b>: Từ ngữ về môn học và hoạt động của người


<b>Bài 3</b>(Viết): HS đọc yêu cầu của bài
-1HS đọc bài tập 3, cả lớp đọc thầm theo.
- GV giúp HS nắm yêu cầu


- 1 HS làm mẫu tranh 1.
VD: Bạn Linh đang đọc sách.


- HS cả lớp làm VBT (GVgiúp đỡ HS chậm ).
- GV chấm bài cho HS. Ghi nhận xét, chữa bài.


<b>Bài 4</b>:(Viết)


- 1HS đọc BT, cả lớp đọc thầm theo.
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu


- HS cả lớp làm VBT(GVgiúp đỡ HS chậm) ; 3 số HS đọc câu đã điễn từ
- HS và GV nhận xét, chữa bài.(a/...dạy...;b/...giảng...; c/ .... khuyên...)


<b> </b>Củng cố cho HS cách nói, viết câu có dùng từ chỉ hoạt động của người


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- Thế nào là từ chỉ hoạt động?


- GV hệ thống kiến thức toàn bài; Nhận xét chung về tiết học.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

KỂ CHUYỆN


<b>NGƯỜI THẦY CŨ</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


- Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện (BT1).
- Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện (BT2).


- HS hoàn thành tốt kể được toàn bộ câu chuyện; phân vai dựng lại đoạn 2 của
câu chuyện (BT3).


- Giáo dục HS luôn nhớ ơn, kính trọng và u q thầy cơ.


- GDKNS:Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân; Lắng nghe tích cực.
<b> II. TIẾN TRÌNH </b>


<b>A. Bài cũ:</b>


- 4 HS kể nối tiếp nhau mỗi em một đoạn kể lại truyện :“Mẩu giấy vụn”
- Lớp cùng GV nhận xét, đánh giá .


<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài</b>: Giáo viên nêu mục tiêu giờ học.


<b>2. Hướng dẫn HS kể chuyện:</b>


- HS nêu tên nhân vật trong câu chuyện.


* Kể lại tồn bộ câu chuyện theo nhóm 4:


- Các em kể nối tiếp từng đoạn, HS cùng GV nhận xét, bổ sung.
- GV hướng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện theo các bước:
+ Kể trong nhóm:


- Mỗi nhóm cử 1 người chọn vai, thi kể chuyện trước lớp, nhóm khác nhận xét.
- GV có thể gợi ý nếu học sinh lúng túng.


- Nhận xét đội đóng vai hay nhất, bạn đóng vai hay nhất
* Dựng lại phần chính của câu chuyện theo vai (đoạn 2):
- Cho các nhóm chọn HS thi đóng vai.


- GV theo dõi - nhận xét - tuyên dương.


- HS khá giỏi phân vai dựng lại đoạn 2 của câu chuyện BT3


- GV cho HS hoàn thành tốt thi kể lại toàn bộ câu chuyện hoặc phân vai dựng lại
Đ.2


- GV hướng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện.


- HS cùng GV nhận xét tuyên dương bạn kể hay nhất
? Câu chuyện này nhắc nhở ta điều gì? (Nhiều HS trả lời)


<b>* GV chốt nội dung</b>: Câu chuyện khuyên chúng ta phải kính trọng biết ơn thầy,
cơ giáo đã dạy bảo chúng ta nên người.


<b>C. Củng cố dặn dò : </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *</b>


TỐN


<b>KI- LƠ- GAM</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>
Giúp HS:


- Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa 2 vật thông thường


- Biết ki-lô-gam là đơn vị đo khối lượng; đọc,viết tên và ký hiệu của nó
- Biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.


- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số kèm đơn vị đo kg.
(HS làm bài 1, 2 ; HS hoàn thành tốt làm thêm bài 3)


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


- 1 chiếc cân đĩa, các quả cân, cặp đựng sách vở 3kg; quả 1 kg.
<b>II. TIẾN TRÌNH </b>


<b>Hoạt động 1. Củng cố bài toán về nhiều hơn:</b>


- GV gọi HS lên bảng làm bài tập Bài 2b
- Cả lớp làm giấy nháp


- Lớp và GV nhận xét.


<b>Hoạt động 2. Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn:</b>



- HS 1 tay cầm 1 quả cân, 1tay cầm 1 quyển vở trả lời vật nào nặng hơn, nhẹ
hơn.


- HS làm lần lượt với 3 cặp đồ vật
- HS nhận xét vật nặng - vật nhẹ


<b>GV kết luận</b>: Để biết được vật nào nặng hơn nhẹ hơn ta phải cân vật đó.


<b>Hoạt động 3. Giới thiệu cái cân và quả cân:</b>


- Cho HS xem chiếc cân đĩa, nhận xét về hình dạng, cấu tạo của cân: Cân có 2
đĩa, giữa 2 đĩa có vạch thăng bằng, kim thăng bằng.


- Giới thiệu đơn vị- ki- lô gam viết tắt là kg (GV viết và cho HS đọc).
- Cho HS xem quả cân và số đo ghi trên quả cân.


<b>Hoạt động 4. Giới thiệu cách cân và thực hành cân:</b>


- Giới thiệu cách cân thông qua cân cái cặp, quả bưởi(GV đã chuẩn bị), vừa cân
vừa hướng dẫn HS nhận xét để biết cách cân.


<b>Hoạt động 5. Củng cố đọc, viết tên ký hiệu của đơn vị đo khối lượng:</b>


Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV giảng mẫu


- HS làm cá nhân vở bài tập, 3HS nêu bài làm
* GV nhận xét chốt lại ý đúng.



<b>Hoạt động 5. Củng cố phép cộng, phép trừ các số kèm đơn vị đo kg:</b>


Bài 2:- HS đọc yêu cầu bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

* GV chốt kiến thức:củng cố phép cộng, phép trừ các số kèm đơn vị đo
Bài 3: HS khá, giỏi nhìn tóm tắt đặt đề tốn:


- BT cho biết gì? BT hỏi gì?


- HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm. GV giúp đỡ HS còn lúng túng.
- GV nhận xét, kết luận .


<b>Hoạt động 6. Hoạt động nối tiếp: </b>


GV hệ thống lại kiến thức của bài. Nhận xét giờ học.


<b>* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *</b>


MĨ THUẬT


<b>VẼ TRANH:</b><i><b> </b></i><b>ĐỀ TÀI</b><i><b> EM ĐI HỌC</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


- Hiểu được nội dung đề tài Em đi học


- Biết cách sắp xếp hình ảnh để làm rõ nội dung tranh và vẽ được tranh đề tài
<i><b>Em đi học </b></i>


- Thêm yêu mến trường học.
<b>II. CHUẨN BỊ </b>



-Tranh, ảnh đề tài Em đi học.
- Tranh của hs năm trước.


<b>- </b>VTV2, chì, màu, tẩy …
<b>III. TIẾN TRÌNH </b>


1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra đồ dùng HS.
3. Bài mới: Giới thiệu bài:


<b>Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài.</b>


- Giới thiệu 1 số tranh về đề tài Em đi học gợi ý:
+ Những bức tranh này có nội dung gì ?


+ Hình ảnh nào nổi bật trong tranh ?


+ Trong tranh cịn có những hình ảnh nào ?
+ Được vẽ màu như thế nào ?


- Quan sát và nêu.


+ Mẹ đưa em tới trường, em và bạn tới trường,…
+ Em đi học,…


+ Có cây cối, nhà, ong, bướm,…


+ Màu đậm, màu nhat, màu sắc tươi vui,…
- GV tóm tắt.



+ Hằng ngày em đi học cùng ai ? Hai bên đường có những hình ảnh nào ?


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách vẽ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

+ Tìm, chọn nội dung đề tài.


+ Vẽ hình ảnh chính, hình ảnh phụ.
+ Vẽ chi tiết, hồn chỉnh hình.


+ Vẽ màu (có đậm, nhạt) theo ý thích.


<b>Hoạt động 3: HS thực hành.</b>


- GV nêu yêu cầu vẽ bài.


- Theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành bài.


<b>Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.</b>


- Chọn một số bài vẽ đẹp, chưa đẹp để nhận xét về:
+ Cách săp xếp hình vẽ trong tranh cân đối hợp lí chưa?
+ Cách vẽ màu rõ hình, có đậm nhạt khơng?


+ Em thích bài vẽ đẹp nào? Vì sao?


- Nhận xét, đánh giá. Nhận xét chung tiết học.


<b>* Dặn dị:</b>



<b>-</b>Hồn thành bài ở nhà nếu chưa xong.


- Sưu tầm tranh thiếu nhi. Xem trước bài mới và chẩn bị đầy đủ ĐD học vẽ


<b>* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *</b>


<i><b>Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2019</b></i>
TẬP ĐỌC


<b>THỜI KHOÁ BIỂU</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


- Đọc rõ ràng, dứt khoát thời khoá biểu; biết nghỉ hơi sau từng cột, từng dòng.
- Hiểu được tác dụng của thời khoá biểu. Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4.
- HS hoàn thành tốt trả lời được câu 3.


Giáo dục HS: Thực hiện tốt theo thời khoá biểu và yêu thích việc học tập.
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


<b>- </b>GV kẻ, chép bài Thời khố biểu lên bảng.
<b>III. TIẾN TRÌNH </b>


<b>A. Bài cũ:</b>


- 1 HS nối tiếp đọc đoạn 3 bài Người thầy cũ; Trả lời câu hỏi 3,4 SGK.
- Nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới: </b>



<b>1. Giới thiệu bài:</b> GV nêu mục tiêu giờ học.


<b>2. Luyện đọc </b>


+ GV đọc mẫu thời khóa biểu theo cách 1- HS theo dõi.
+ GV nêu cách đọc toàn bài.


+ Hướng dẫn luyện đọc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- GV giúp HS nắm yêu cầu bài tập(cách đọc)


- 1 HS đọc thời khóa biểu ngày thứ hai theo mẫu SGK
- HS nối tiếp đọc các ngày còn lại( GV chỉ trên bảng).
- HS luyện đọc theo nhóm đơi.


- Các nhóm thi đọc.


b) Đọc theo trình tự buổi- thứ- tiết:


- GV hướng dẫn HS đọc theo các bước ở phần a).
c) Thi tìm mơn học:


- HS các nhóm thi: Cách thi: 1 HS xướng tên 1 ngày(VD: thứ hai) hay 1 buổi,
tiết (VD: buổi sáng, tiết 3) - ai tìm nhanh, đọc đúng nội dung thời khóa biểu của
ngày, những tiết học của buổi đó là thắng.


<b>3. Tìm hiểu bài:</b>


- HS đọc thầm lại toàn bài, trả lời câu hỏi:
Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT3.



- Yêu cầu HS đọc thầm và đếm số tiết của từng mơn học.
Màu hồng: số tiết chính


Màu vàng, tự chọn.


Màu xanh: số tiết bổ sung.


- Số tiết học chính(23 tiết): Tiếng Việt: 9 tiết; Tốn: 5 tiết; TN và XH: 1 tiết;
Nghệ thuật: 3 tiết; TD: 1 tiết; HĐTT: 1 tiết.


- Số tiết học bổ sung: TV: 2 tiết; Toán: 2 tiết; Nghệ thuật: 3 tiết; TD: 1 tiết;
HĐTT: 1 tiết.


- Số tiết tự chọn: Tin học: 1 tiết; Ngoại ngữ: 2 tiết.
Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT4.


- Em cần thời khóa biểu để làm gì?( Thời khóa biểu giúp em nắm được lịch học để
chuẩn bị bài ở nhà, để mang sách vở, đồ dùng học tập cho đúng.)


<b>C. Củng cố và dặn dò:</b>


- Gọi HS đọc thời khố biểu lớp mình và nêu tác dụng của thời khoá biểu.
- Dặn HS học tập và chuẩn bị theo thời khoá biểu .


<b>* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *</b>


TOÁN


<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


- Biết dụng cụ đo khối lượng: cân đĩa, cân đồng hồ (cân bàn);
- Biết làm tính cộng, trừ và giải tốn với các số kèm đơn vị kg.


(HS làm bài tập 1, 2(cột 1),3; HS hoàn thành tốt làm thêm bài 2 cột 2, bài 4, 5)
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>II. TIẾN TRÌNH </b>


<b>Hoạt động 1. Củng cố đọc, viết số kèm theo đơn vị kg:</b>


- GV đọc: 6 Ki- lô- gam; 10 Ki- lô- gam (HS viết bảng con)
- GV viết: 7 kg; 16kg (HS đọc)- Nhận xét.


<b>Hoạt động 1. Giới thiệu cân đồng hồ và cách cân bằng cân đồng hồ; giới</b>
<b>thiệu cân bàn </b>


a) GV giới thiệu: Cân đồng hồ gồm có đĩa cân (dùng để đựng các đồ vật cần
cân); mặt đồng hồ có một chiếc kim quay được và trên đó có ghi các số ứng với
các vạch chia. Khi trên đĩa cân chưa có đồ vật thì kim chỉ số 0 (HS QS trên cân
đồng hồ).


- Cách cân: GV cân túi quả và chỉ dẫn, HS theo dõi:


Đặt đồ vật lên trên đĩa cân, khi đó kim sẽ quay. Kim dừng lại vạch nào thì số
tương ứng với vạch ấy cho biết vật đặt trên đĩa cân nặng bấy nhiêu kilôgam.


?- Túi quả cân nặng bao nhiêu kg?(1 kg).


- HS thực hành cân cặp đựng sách vở 3 kg.


b) HS quan sát hình vẽ SGK, GV giới thiệu cân bàn và yêu cầu HS trả lời câu
hỏi bài


tập 1.


<b>Bài 2a</b>: HS đọc yêu cầu của bài


- HS tự làm bài vở, 2 em lên bảng làm, nêu cách làm


- GV quan sát theo dõi giúp đỡ học sinh yếu hoàn thành bài tập
- GV chữa bài và nhận xét.


<b>Bài 2b: </b>HS hoàn thành tốt làm thêm.


* GV chốt kiến thưucs về làm tính cộng, trừ với các số kèm đơn vị đo kg


<b>Bài 3</b>: 2 HS đọc đề bài


- GV ghi tóm tắt bài tốn lên bảng


- 1 HS trung bình lên bảng giải; lớp làm vào vở
- HS, cùng giáo viên nhận xét bổ sung


<b>*Củng cố</b> kĩ năng giải toán với các số kèm đơn vị kg


<b>Bài 4: </b>


- HS khá, giỏi làm bài.Chữa bài, chốt bài đúng.



<b>Bài 5: </b>HS hoàn thành tốt làm bài.


* Củng cố kĩ năng giải tốn về ít. Lưu ý HS: nhẹ hơn là ít hơn.


<b>Hoạt động 3. Hoạt động nối tiếp:</b>


- GV củng cố kiến thức luyện tập. Nhận xét giờ học.


<b>* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *</b>


<i><b> ĐẠO ĐỨC</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>I. MỤC TIÊU</b>
Giúp HS biết:


- Trẻ em có bổn phận tham gia những việc nhà phù hợp với khả năng, chăm làm
việc nhà, thể hiện tình cảm của em đối với ông bà, cha mẹ.


- HS biết Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp


- GDKNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với
khả năng.


- Có thái độ khơng đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc nhà HS biết yêu
mến những người sống gọn gàng ngăn nắp.


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


GV: Phiếu bài tập, phiếu tình huống


HS: Vở bài tập đạo đức


<b>III. TIẾN TRÌNH</b>


<i><b>- Giới thiệu bài: </b></i>Các em ạ! Hồi nhỏ Trần Đăng Khoa đã làm thơ tặng Mẹ với
nhan để “Khi Mẹ vắng nhà” Chúng ta hãy tìm hiểu xem khi mẹ vắng nhà thì TĐK
sẽ làm gì nhé qua bài học….


- Ghi đầu bài lên bảng.


<b>Hoạt động 1:</b> (Phân tích bài thơ )
- GV đọc bài thơ: Mẹ vắng nhà.


- - Để biết mẹ vắng nhà bạn nhỏ đã làm gì để giúp mẹ. Cơ cùng
các con sẽ tìm hiểu một số câu hỏi sau:


 Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà?


 Việc làm của bạn nhỏ muốn thể hiện tình cảm gì đối với mẹ?
 Em hãy đốn xem mẹ bạn nghĩ gì khi thấy những việc bạn đã làm?


- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 tìm hiểu 3 nội dung trên.


- Yêu cầu HS trình bày


Ị <i>GV tóm ý bạn nhỏ làm các việc nhà vì thương mẹ, muốn chia sẻ nổi vất vả</i>


<i>của mẹ. Việc làm của bạn mang lại niềm vui và sự hài lòng cho mẹ. Chăm làm</i>
<i>việc nhà là đức tính tốt mà chúng ta nên học tập.</i>



<b>Hoạt động 2</b>: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi


- Các em sẽ thảo luận 6 bức tranh và cho biết việc làm mà các bạn trong tranh
đang làm gì?


- Các nhóm đơi trình bày từng bức tranh.
- GV treo tranh. Các đơi một trả lời.


- GV chia nhóm, HS mở vở bài tập và yêu cầu các nhóm nêu tên việc nhà mà
các bạn nhỏ trong mỗi tranh đang làm.


Tranh 1: Bạn gái đang cất quần áo phơi ở sân.
Tranh 2: Bạn trai đan gtưới cây, tưới hoa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Tranh 4: Bạn gái đang nhặc rau phụ giúp mẹ.


Tranh 5: Bạn gái đang rửa cốc, chén. Tranh 6: Bạn trai đang lau bàn ghế.


Ò Trên đây là 1 số việc các bạn đã làm trong gia đình. Các em có thể làm được


<i>những việc đó khơng?</i>


- GV kết luận: Chúng ta nên làm những cơng việc nhà phù hợp với khả năng
mình như Bác Hồ đã dạy: Tuổi nhỏ làm việc nhỏ


<i> Tùy theo sức của mình </i>


<b>Hoạt động 3:</b> Thực hành


* Bài tập 4: (Vở bài tập trang 13) a. S b. Đ c. S d.


Đ


- Sau mỗi ý kiến, HS giơ bảng Đ, S. GV mời 1 số HS giải thích lý do.


- Kết luận: Các ý kiến b, d, đ là đúng, ý kiến a, c là sai vì mọi người trong gia
đình đều phải tự giác làm việc nhà, kể cả trẻ em.


 Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ


em, là thể hiện tình yêu thương đối với ông bà.
- Yêu cầu HS thi đua kể những việc nhà vẫn làm.
- Gọi HS đọc ghi nhớ VBT trang 14.


<b>Liên hệ:</b> Các em ở nhà giúp đỡ bố mẹ được những việc gì?


Chăm làm việc nhà để giúp đỡ bố mẹ các em có vui khơng? bố mẹ các em có
vui khơng? (Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận
của trẻ em Chăm làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả năng như quét dọn nhà
cửa, sân vườn, rửa ấm chén, chăm sóc cây trồng, vật ni, … trong gia đình là góp
phần làm sạch, đẹp mơi trường, BVMT.)


4. Nhận xét – Dặn dò:


- Nhận xét: về nhà giúp đỡ gia đình làm những việc vừa sức mình và chuẩn bị
bài sau.


<b>* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *</b>


<i><b>Thứ năm ngày 17 tháng 10 năm 2019</b></i>
TOÁN



<b>6 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 6 + 5</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6 + 5, lập được bảng 6 cộng với một số.
- Nhận biết trực giác về tính giao hốn của phép cộng


- Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào ô trống.
(HS làm bài 1,2,3 ; Khuyến khích HS hồn thành tốt làm thêm bài 4, 5)


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Hoạt động 1. Củng cố về đơn v</b> <b>ị ki-lô-gam:</b>


- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào giấy nháp:


8kg + 9kg = 17kg+36 kg = 79kg + 54 kg<b> =</b>


- Nhận xét, chữa bài


<b>Hoạt động 2. Giới thiệu phép tính 6+5:</b>


* Giới thiệu phép cộng 6 + 5
Bước 1: Giới thiệu


- GV nêu: có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm sao ?


Bước 2: Đi tìm kết quả


- 6 que tính, thêm 5 que tính là bao nhiêu que tính?


- Yêu cầu HS nêu cách làm.


- GV rút ra cách làm thuận tiện nhất: Lấy 4 que tính từ 5 que tính gộp với 6 que
<i>tính được 10 que tính, thêm 1 que tính lẻ, được 11 que tính. (GV vừa nói vừa làm)</i>


ÞGV chốt cách làm: Tách 4 ở 5 bù vào 6 để được tròn 1 chục. 1 chục với 1 là


11.


Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
- Yêu cầu HS lên bảng đặt tính


- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.
- Kết luận về cách thực hiện phép cộng 6 + 5.


* Lập bảng cộng 6 cộng với một số.


- GV treo bìa cứng ghi các phép tính cịn lại trong bảng 6 cộng với một số: 6 +
5.


- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép tính sau đó điền vào
bảng.


- GV gọi HS đọc lại các cơng thức trên.
- Hướng dẫn HS đọc thuộc


- Xố dần bảng các cơng thức cho HS học thuộc lịng.


- Gọi một số HS lên đọc thuộc lòng bảng 6 cộng với một số.



<b>Hoạt động 3. Củng cố về phép c</b>ộ<b>ng 6 cộng với 1 số:</b>


GV hướng dẫn HS hoàn thành bài tập


Bài (Miệng): 1 HS nêu đề bài, cả lớp theo dõi.
- HS nối tiếp nêu kết quả, GV ghi bảng


- Lớp nhận xét


Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài
- HS tự làm bài, sau đó chữa bài.
GV lưu ý HS cách ghi kết quả


Bài 3: 1 HS nêu đề bài, cả lớp theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- HS cả lớp tự làm bài vào vở ( GV quan tâm HS trung bình, yếu); 3 HS lên
bảng làm bài


- GV, HS nhận xét, chữa bài
Bài 4: HS hoàn thành tốt


- HS nối tiếp nêu câu trả lời- nhận xét


Bài 5: (hoàn thành tốt) Điền số hoặc phép tính thích hợp:
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài


- GV, HS nhận xét, chữa bài.


*GV củng cố dạng bài tập điền dấu.



<b>Hoạt động 4. Hoạt động nối tiếp</b>


- GV hệ thống kiến thức toàn bài.


- Nhận xét, nhắc HS chuẩn bị bài sau.


<b>* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *</b>


CHÍNH TẢ


<b>NGHE VIẾT: CƠ GIÁO LỚP EM</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


- Nghe- viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài Cô
giáo lớp em .


- Làm được bài tập 1;2(VBT).
<b>II. TIẾN TRÌNH </b>


<b>A. Bài cũ</b>: GV đọc - 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ ngữ sau:
huy hiệu, con trăn, cái chăn.


- GV nhận xét, đánh giá.


<b>B.</b> <b>Bài mới</b>:


<b>1. Giới thiệu bài: </b>GV nêu mục tiêu của tiết học.


<b>2. Hướng dẫn nghe viết:</b>



a. Chuẩn bị: GV đọc đầu bài và 2 khổ thơ cuối, 2 HS đọc lại.
- GV giúp HS nắm nội dung bài:


?- Khi cơ dạy viết, gió và nằng như thế nào ?( HS nêu.)


?- Câu thơ nào cho thấy bạn HS rất thích điểm 10 cơ cho?( HS nêu )
?- Bài chính tả có những chữ nào viết hoa?vì sao?( HS nêu )


- HS viết từ vào bảng con: thoảng, giảng, ngắm mãi, điểm mười,...
b. Viết bài:


- GV đọc bài. HS viết bài vào vở.
- GV quan tâm đến HS chậm
- HS đỗi vở soát bài cho nhau.


- GV chấm khoảng một số bài, ghi nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Bài 1: Hướng dẫn làm bài. HS theo dõi.


- HS làm VBT, sau đó phát biểu ý kiến, GV ghi lên bảng từ đúng.
Bài 2: (HS giỏi làm cả bài a, b)


- Cả lớp đọc thầm yêu câu của bài;


- GV hướng dẫn, cho HS làm cá nhân vào VBT; 1 HS giỏi lên chữa bài


- HS, GV nhận xét chốt đáp án đúng.(...tre nhỏ/... nghiêng che/...trăng tỏ/...rụng
<i>trắng)</i>



<b>C. Củng cố dặn dò: </b>


- GV nhận xét tiết học.


<b>* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *</b>


THỦ CÔNG


<b> BÀI 4. GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI ( TIẾT 1)</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Mơ tả được hình dạng của thuyền phẳng đáy không mui.
- Biết cách gấp và gấp được thuyền phẳng đáy không mui


- Ứng dụng được kĩ thuật gấp thuyền phẳng đáy không mui để làm đồ chơi ở
nhà


- Yêu thích tự hào về sản phẩm làm được
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


<b>1.GV chuẩn bị:</b>


- SGV môn Nghệ thuật lớp 2 – Phần TC
- HD thực hiện chuẩn KT, KN Thủ công2


- Mẫu gấp thuyền phẳng đáy không mui. Số thuyền phẳng đáy khơng mui bằng
số nhóm HS trong lớp.


- Tranh quy trình gấp thuyền phẳng đáy khơng mui



Giấy thủ cơng; 6 tờ giấy cho 6 nhóm<b>; </b>Hồ dán<b>;</b> Phiếu học tập


<b>2. Học sinh chuẩn bị</b>


- Giấy nháp, giấy thủ công;
- Bút màu; hồ dán


- Vở thực hành Thủ cơng 2
<b>III. TIẾN TRÌNH </b>


<b>Khởi động: </b>Hát tập thể một bài hoặc tổ chức chơi trò chơi khoảng 1-2 phút.
Dẫn dắt vào bài và nêu mục đích của bài


<b>1. Quan sát, khám phá đặc điểm hình dạng của mẫu gấp thuyền phẳng đáy </b>
<b>không mui và phán đốn cách gấp thuyền phẳng đáy khơng mui</b>


a) GV sử dụng hình mẫu gấp thuyền phẳng đáy khơng mui đã chuẩn bị để giới
thiệu và hướng dẫn HS quan sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

c) GV phát phiếu học tập cho các nhóm và yêu cầu nhóm trưởng điều hành
nhóm thảo luận để trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập.


d) GV mời đại diện một số nhóm HS trình bày kết quả thảo luận.


<b>2. Cùng nhau kiểm tra lại kết quả hoạt động 1</b>


a) GV tập hợp ý kiến và kết luận: Thuyền phẳng đáy không mui có khoang
thuyền, 2 bên mạn thuyền và 2 mũi thuyền. Thuyền dùng chở hàng, chở người trên
đường thủy (sông, hồ...)



b) Các nhóm kiểm tra kết quả hoạt động 1 bằng cách đối chiếu nhận xét của
nhóm với kết luận của GV.


<b>3. Xem hướng dẫn và làm thử</b>


a) Kiểm tra sử chuẩn bị vật liệu gấp thuyền phẳng đáy không mui của HS.
b) GV yêu cầu HS mở Vở thực hành Thủ công 2- bài 4, xem hướng dẫn gấp
thuyền phẳng đáy không mui hoặc GV treo tranh quy trình gấp thuyền phẳng đáy
khơng mui.


c) HS quan sát các bước, thao tác gấp thuyền phẳng đáy không mui. Từng cặp
HS trao đổi với nhau về cách gấp thuyền phẳng đáy không mui.


d) GV yêu cầu HS dựa vào kí hiệu chỉ dẫn gấp hình trong tranh quy trình để
thực hiện các thao tác gấp thuyền phẳng đáy không mui theo kinh nghiệm, khả
năng của bản thân.


<b>4. HS biểu diễn thao tác gấp thuyền phẳng đáy không mui trước lớp theo </b>
<b>cách hiểu, khả năng của bản thân</b>


a) GV yêu cầu HS nêu các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui


b) Gọi 1-2 HS lên bảng thực hiện trước lớp các thao tác gấp thuyền phẳng đáy
không mui, nêu cách gấp của từng bước. Sau đó nêu thắc mắc và yêu cầu GV
hướng dẫn những thao tác chưa hiểu, thao tác khó tự mình khơng làm được. Những
HS khác quan sát cách gấp của bạn.


c) Nhận xét cách thực hiện thao tác và kết quả gấp thuyền phẳng đáy không mui
của HS thực hiện trên bảng. Chú ý động viên, khuyến khích những HS có tinh thần


xung phong và thực hiện đúng các thao tác.


<b>5. GV hướng dẫn thao tác, HS củng cổ, khắc sâu kiến thức</b>


GV dựa vào hướng dẫn thao tác mẫu trong bài 4 – SGV Nghệ thuật 2, phần Thủ
công và dùng giấy thủ công khổ A4 để thực hiện các thao tác gấp thuyền phẳng
đáy không mui theo 3bước:


Bước 1: Gấp giấy tạo 3 nếp gấp cách đều (hình 1- 5)


Bước 2: Gấp giấy tạo thân và mũi thuyền (hình 6 đến hình 10)
Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy có mui (hình 11, 12)


<b>6. Áp dụng trực tiếp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *</b>


T


Ự NHIÊN VÀ XÃ HỘI


<b>ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>
Giúp HS:


- Biết ăn đủ chất, uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khoẻ mạnh.


- HS hoàn thành tốt: Biết được buổi sáng nên ăn nhiều, buổi tối ăn ít, khơng nên
bỏ bữa ăn.



GDKNS: HS có kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin, kĩ năng ra quyết định, kĩ
năng tự nhận thức.


<b>II. TIẾN TRÌNH </b>


<b>A- Bài cũ:</b> Ăn chậm nhai kỹ có lợi gì cho cơ thể ?
- Nhận xét, đánh giá.


<b>B- Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1- Thảo luận nhóm:</b>


Bước 1: HS quan sát tranh SGK/16 trả lời câu hỏi theo nhóm đơi:
- Hằng ngày các bạn ăn mấy bữa?


- Mỗi bữa ăn những gì và ăn bao nhiêu?


- Ngồi ra các bạn có ăn, uống thêm gì khơng?
- Bạn thích ăn gì, uống gì?...


Bước 2: Đại diện trình bày.


GV chốt: Ăn uống đầy đủ là chúng ta ăn đủ về số lượng và chất lượng,...


? Trước và sau bữa ăn chúng ta nên làm gì? (Rửa tay bằng xà phịng và nước
sạch).


<b>Hoạt động 2- Thảo luận nhóm về lợi ích của việc ăn uống đầy đủ(12’):</b>



- GV gợi ý và nêu câu hỏi:Thức ăn được biến đổi như thế nào trong dạ đà và
ruột non?Chất bổ của thức ăn được đưa đi đâu, để làm gì?


- Hướng dẫn thảo luận nhóm đơi: Tại sao chúng ta cần ăn đủ no, uống đủ nước?
Nếu ta thường xuyên bị đói, khát thì điều gì sẽ xảy ra?


- Trước và sau bữa ăn chúng ta nên làm gì? Có cần rửa tay sạch khơng? Vì sao?
- Có nên ăn đồ ngọt trước bữa ăn khơng? Sau khi ăn phải làm gì?


- Đại diện các nhóm nêu câu trả lời. Lớp và GV nhận xét.
Kết luận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

+ Cần rửa tay sạch bằng xà phòng và nước sạch để chất bẩn ở tay không dấy vào
thức ăn làm mất vệ sinh. Không nên ăn đồ ngọt trước khi ăn cơm vì như thế sẽ
khơng ăn được nhiều cơm, thức ăn và cũng không ngon miệng. Sau khi ăn xong
phải súc miệng và uống nước cho sạch sẽ.


<b>Hoạt động 3- Trò chơi “Đi chợ”:</b>


- GV hướng dẫn cách chơi: Từng HS tham gia chơi sẽ giới thiệu những thức ăn,
đồ uống mà mình đã lựa chọn cho từng bữa.


- Cả lớp cùng GV nhận xét xem sự lựa chọn nào là phù hợp.


<b>C. Củng cố: </b>


- Nhận xét, nhắc HS về nhà ăn uống đầy đủ và ăn thêm hoa quả.


<b>* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *</b>



<i><b>Thứ sáu ngày 18 tháng 10 năm 2019</b></i>
TOÁN


<b>26 + 5</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 5;
- Biết giải bài toán về nhiều hơn. Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng.


(HS làm bài 1 (dòng 1), bài 2, 3; Khuyến khích HS hồn thành tốt làm thêm bài
1


dịng 2, bài 4)


- GDKNS: Thể hiện sự tự tin khi tham gia các hoạt động học tập; Lắng nghe tích
cực; Quản lí thời gian.


<b>II. CHUẨN BỊ </b>
- Que tính.
<b>II. TIẾN TRÌNH </b>


<b>Hoạt động 1. Củng cố phép công: 6 cộng với 1 số: </b>


- 4 HS đọc thuộc công thức công: 6 cộng với một số


-3 HS lên bảng làm BT3- SGK/34 (mỗi em làm 1 phép tính).
- Nhận xét, chữa bài.


<b>Hoạt động 2. Giới thiệu phép cộng 26+5 :</b>



- GV nêu bài toán để dẫn đến phép cộng 26+5 = ?


- GV hướng dẫn HS tự tìm kết quả, nêu và nêu cách tìm. HS nêu nhiều cách tìm
khác nhau. GV kết luận cách tìm thuận tiện nhất: Tách 4 ở 5 bù vào 6 để được tròn
chục; 2 chục và 1 chục là 3 chục; 5 tách 4 còn 1; 3chục và 1 là 31.


- HS nêu lại cách tìm GV vừa chốt lại.


- GV cho HS thực hiện đặt tính rồi tính vào bảng con.
- GV cho HS nêu cách tính (Như SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

GV hướng dẫn HS hồn thành các bài tập


Bài 1(dịng 1): 1 HS nêu yêu cầu của bài, cả lớp theo dõi.
- HS làm cá nhân; 2 HS làm trên bảng( GV giúp đỡ HS chậm)
- GV và HS nhận xét, chữa bài( nêu cách tính)


Bài 1(dịng 2): (hồn thành tốt)
- HS làm và chữa bài.


Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài
- GV chép bài, lên bảng


- HS tính và nối tiếp nêu kết quả. GV ghi bảng. Nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.


? Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì? (HS trả lời; GV nhấn mạnh: tăng thêm
có nghĩa là nhiều hơn)



? Bài toán thuộc dạng toán gì?


- HS làm bài vào vở, 1 HS hồn thành tốt lên bảng chữa bài. GVgiúp đỡ HS
chậm


- Cả lớp, GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
*GV chốt cách giải toán về nhiều hơn.


Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu của bài; cả lớp theo dõi.


- GV hướng dẫn cách làm, HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm. GV quan tâm,
giúp đỡ HS chậm


- Cả lớp, GV nhận xét. Củng cố lại cách đo độ dài đoạn thẳng.
Bài 4 (hoàn thành tốt) 1HS nêu yêu cầu của bài.


- Cả lớp làm bài. Cả lớp, GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
<b>Hoạt động 3. Hoạt động nối tiếp: </b>


- GV hệ thống kiến thức toàn bài.Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau.


<b>* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *</b>


TẬP LÀM VĂN


<b>KỂ NGẮN THEO TRANH</b>
<b>LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHÓA BIỂU</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>



- Dựa vào 4 tranh minh họa, kể được câu chuyện ngắn có tên Bút của cơ giáo
(Bt1).


- Dựa vào thời khóa biểu hôm sau của lớp để trả lời được các câu hỏi ở bt3
<b>II. TIẾN TRÌNH </b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>


- 2 HS làm lại BT3- Tuần 6 ; Nhận xét, đánh giá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- GV nêu mục tiêu của tiết học.


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập:</b>


Bài 1(miệng): HS nêu yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm theo.


- GV hướng dẫn HS thực hiện từng bước theo: Quan sát kĩ từng tranh đọc lời
nhân vật trong tranh để hình dung sơ bộ diễn biến của câu chuyện, có thể tự đặt tên
cho nhân vật.


- GV hướng dẫn kể từng tranh theo gợi ý; HS kể theo nhóm đơi.
- 1 số nhóm HS thi kể trước lớp.


- 2 HS giỏi kể toàn bộ câu chuyện theo thứ tự 4 tranh SGK.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể tốt nhất.
<b>Kết luận</b>: Kể lại được 1 câu đơn giản dựa vào tranh vẽ.
Bài 2<b>(</b>Viết):


- 1 HS đọc yêu cầu của bài, lớp đọc thầm theo.
- 3 HS lên bảng viết, sau đó đọc lại bài.



- Cả lớp và GV nhận xét chốt bài làm đúng.
Bài 3 (Miệng):


- 1 HS đọc to yêu cầu của bài.


- GV hướng dẫn HS dựa vào tthời khoá biểu đã viết (BT2), trả lời lần lượt câu
hỏi SGK.


- GV nêu từng câu hỏi, HS trả lời.
- Lớp nhận xét


GV kết luận và củng cố cho HS cách sử dụng thời khố biểu.


<b>3. Củng cố dặn dị </b>
<b>- </b>GV nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện “ Bút của cô giáo”


<b>* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *</b>


TẬP VIẾT


<b>CHỮ HOA E, Ê</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


- Viết đúng chữ hoa E, Ê(1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ - e hoặc ê ), chữ và câu
ứng dụng : Em (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ); Em yêu trường em (3 lần)



<b>II. CHUẨN BỊ </b>


- Mẫu chữ hoa E, Ê
<b>III. TIẾN TRÌNH </b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>:


- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con Đ
- GV nhận xét, đánh giá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>1. Giới thiệu bài:</b> GV nêu mục tiêu của tiết học.


<b>2. Hướng dẫn viết chữ hoa:</b>


a. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét chữ E về độ cao, các nét.


- Chữ E cao 5 li, là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1nét cong dưới và 2 nét cong trái
nối liền nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.


- GV chỉ dẫn cách viết... trên bìa chữ mẫu- HS theo dõi.
- Chữ Ê viết như chữ E và thêm dấu mũ nằm trên đầu chữ e


- GV viết mẫu 2 chữ E, Ê lên bảng, vừa viết + nói lại cách viết (Đặt bút trên
đường kẻ 6, viết nét cong dưới (gần giống như ở chữ C hoa nhưng hẹp hơn), rồi
chuyển hướng viết tiếp 2 nét cong trái tạo vòng xoắn to ở đầu chữ, phần cuối nét
cong trái thứ 2 lượn lên đường kẻ 3 rồi lượn xuống dừng bút ở đường kẻ 2.)


b. Hướng dẫn HS viết trên bảng con:
-HS tập viết 2,3 lượt (GV giúp đỡ HS )



<b>3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:</b>


a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Em yêu trường em
-1 HS đọc cụm từ ứng dụng


?- Em hãy nêu những việc làm cụ thể nói lên tình cảm u q ngơi trường của
mình (chăm học, giữ gìn bảo vệ tài sản, cây cối trong trường,...)


- GD học sinh tình cảm u mến ngơi trường của mình.
b. HS quan sát cụm từ ứng dụng:


- HS quan sát, nêu nhận xét về độ cao, khoảng cách của các chữ, con chữ; cách
viết dấu.


+ Những chữ nào cao 2,5 li?


+ Những chữ cái m, ê, u, ư, ơ, n, e cao mấy li?
+ Riêng chữ t cao mấy li?


+ Chữ r cao mấy li?


+ Cách đặt dấu thanh ở đâu?


- GVviết mẫu chữ Em trên dịng kẻ( nét móc chữ m nối liền với thân chữ E).
c. Hướng dẫn HS viết chữ Em vào bảng con


- HS cả lớp viết 2 lượt. GV giúp đỡ HS còn lúng túng.
- GV theo dõi, uốn nắn. Nhận xét.


<b>4. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết:</b>



- HS viết bài.


- GV ch HS nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút.


- GV quan tâm, giúp đỡ HS, đặc biệt là HS vết chữ đúng mẫu, chưa cẩn thận.
- GV chấm 8 bài, ghi nhận xét.


- GV tuyên dương HS viết đúng, đẹp, trình bày sạch.
5<b>. Củng cố dặn dị</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Nhận xét chung tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị tiết sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ TUẦN 7</b>


<b>PHẦN 1</b> SINH HOẠT LỚP


<b>I. MỤC TIÊU</b>
Giúp học sinh:


- Nắm được nội quy của trường, của lớp; Nắm được ưu điểm của mình của bạn.
Có ý thức khắc phục nhược điểm và phát huy những ưu điểm.


- Nắm được nhiệm vụ tuần 8
<b>II. TIẾN TRÌNH </b>


<b>1. Khởi động </b>


- HS hát tập thể bài hát mà các em thuộc ở lớp 2


<b>2. Sinh hoạt lớp </b>


- GV nhận xét về ưu nhược điểm trong tuần qua về tất cả các mặt của lớp.
- Đề xuất, tuyên dương các em có tiến bộ so với tuần trước.


- Nhắc nhở những em vi phạm.


- Động viên HS phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.


<b>3. Phổ biến nhiệm vụ của tuần sau</b>


+ Nề nếp: - Không vi phạm về nề nếp như đi học muộn, mặc khơng đúng đồng
phục, nói chuyện trong giờ học, chưa nghiêm túc trong giờ chào cờ, múa hát dưới
sân trường


- Tiếp tục ổn định nề nếp ra vào lớp, thể dục giữa giờ, múa hát dưới sân trường.
+ Học tập: Khắc phục tình trạng khơng thuộc bài, làm bài cũ và phát biểu xây
dựng bài. Quên sách vở và đồ dùng học tập


- Chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp.
- Đi học đúng giờ.


- Lễ phép, chào hỏi thầy cô giáo trong trường.
- Đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.


+ Văn nghệ: tập hát các bài hát mới, ôn lại bài hát cũ.


+ Lao động: làm tốt công việc trực nhật của tổ đã được phân cơng và hồn thành
tốt kế hoạch lao động do trường đề ra.



+ Vệ sinh trong và ngồi lớp ln ln sạch sẽ. Vứt rác đúng nơi quy định


<b>III. Kết thúc: </b>Nhận xét giờ sinh hoạt.


<b>PHẦN 2 </b> GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG


<b>CHỦ ĐỀ 4: TÌM KIẾM SỰ GIÚP ĐỠ</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


- HS biết tìm sự hỗ trợ, giúp đỡ từ những người đáng tin cậy.
- Biết trình bày ngắn gọn đều em cần nhờ giúp đỡ.


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>III. TIẾN TRÌNH </b>


<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Bài mới</b>


Giới thiệu bài.


<b>Hoạt động 1. Hồi tưởng.</b>


Trong cuộc sống hằng ngày, em có thường nhờ người khác giúp đỡ khơng?
- Khi đó em gặp khó khăn gì?


- Em đã nhờ ai giúp đỡ?
- Em đã nói như thế nào?



- Người đó có giúp đỡ em khơng?


- Sự giúp đỡ của người đó có giúp em vượt qua khó khăn khơng?
GV nhận xét.


<b>Hoạt động 2. Cách xin hỗ trợ.</b>


a) Nối tranh với ô chữ ghi cách xin hỗ trợ phù hợp.
- HS dùng bút chì nối.


- GV nhận xét.


b) HS thảo luận nhóm đơi ghi lại các tình huống xin hỗ trợ.
- HS trình bày.


- GV nhận xét.


c) Nêu những cách tìm kiếm sự hỗ trợ khác mà em biết.
- Hs trình bày.


- GV nhận xét.


<b>Hoạt động 3. Nên hay khơng nên.</b>


- Thảo luận nhóm . Chia lớp 4 nhóm


- Tán thành hay khơng tán thành về cách xử lý của các bạn trong 3 tình huống.
- HS trình bày.


- GV nhận xét.



<b>Hoạt động 4. Cách nói khi cần giúp đỡ hỗ trợ.</b>


- Hs viết vào sách.
- Hs trình bày.
- GV nhận xét.


<b>Hoạt động 5. Nên chọn ai và nói gì? </b>


Chia lớp thành 8 nhóm. Thảo luận tìm những người hỗ trợ và câu nói để xin
được hỗ trợ trong các tình huống sau:


Nhóm 1:


- Em đang học ở lớp thì bị đau bụng.


- Em bị đau bụng nhưng đang ở nhà 1 mình.
Nhóm 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Em đói bụng nhưng ở nhà 1 mình.
Nhóm 3:


- Em đi chơi bị lạc đường.


- Em bị đau bụng nhưng đang ở nhà 1 mình.
Nhóm 4:


- Em qn bút màu ở nhà trong giờ mĩ thuật.
- Em đói bụng nhưng ở nhà 1 mình.



- Hs trình bày.
- GV nhận xét.
<b>IV. KẾT THÚC </b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×