Tải bản đầy đủ (.docx) (91 trang)

GIAO AN CO BAN TU TIET 1 DEN TIET 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (474.74 KB, 91 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Sở GIáO DụC ĐàO TạO TỉNH QUảNG TRị</b>
<b>TRƯờNG THPT THị XÃ QUảNG TRị</b>




<b>GIáO áN</b>



<b>lịch sử lớp 10 N</b>

<b></b>

<b>NG CAO</b>



<b></b>



<b>giáo viên: </b><sub> </sub>

Lê Thị Giang


<b>tổ: </b>

Tỉng hỵp



<b>NĂM HỌC : 2007-2008</b>


<b>Tiết:01 </b> <b>Ngày soạn: ………</b>


<b>Phần một:</b>



<b>LỊCH SỬ THẾ GIỚI THỜI NGUYÊN THUỶ,CỔ ĐẠI VÀ TRUNG ĐẠI </b>
<b>Chương I:</b>


<b>XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ</b>
<b>Bài 1:</b>


<b>SỰ XUẤT HIỆN LOÀI NGƯỜI VÀ BẦY NGƯỜI NGUYÊN THUỶ </b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

HS cần hiểu những mốc và bước tiến trên chặng đường dài, phấn đấu qua hàng triệu năm của loài
người nhằm cải thiện đời sống và cải biến bản thân con người.



<b>2. Tư tưởng:</b>


Giáo dục lòng yêu lao động, vì lao động khơng những nâng cao đời sống của con người mà cịn hồn
thiện bản thân con người.


<b>3. Kỹ năng:</b>


Rèn kỹ năng sử dụng sách giáo khoa-kỹ năng phân tích, đánh giá và tổng hợp về đặc điểm tiến hố
của lồi người trong q trình hồn thiện mình, đồng thời thấy được sự sáng tạo và phát triển khơng
ngừng của xã hội lồi người.


<b>B. THIẾT BỊ,ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


 <b>Giáo viên:</b>Giáo án,sách giáo khoa,sách giáo viên ,tài liệu tham khảo…
 <b>Học sinh:</b>sách giáo khoa,một số tranh ảnh sưu tầm


<b>C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC :</b>
<b>I. ỔN ĐỊNH LỚP:(</b>1’<sub>)</sub>


<b>II. KIỂM TRA BÀI CŨ:(</b>3phút )


Học sinh nhắc lại một số kiến thức đã học ở chương trình THCS


<b>III. GIỚI THIỆU BÀI MỚI.(</b>1’<sub>)</sub>


GV nêu tình huống qua câu hỏi tạo khơng khí học tập: Chương trình lịch sử chúng ta đã học ở
THCS được phân chia thành mấy thời kỳ? Kể tên các thời kỳ đó? Hình thái chế độ xã hội gắn liền
với mỗi thời kỳ? Xã hội loài người và loài người xuất hiện như thế nào? Để hiểu điều đó, chúng ta
cùng tìm hiểu bài học hơm nay.



<b>IV. GIẢNG BÀI MỚI:</b>


<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức </b> <b>T/gian</b>
<b>Hoạt động l</b>: <b>Làm việc cá nhân:</b>


Câu hỏi:Loài người từ đâu mà ra?


-GV :Vậy con người do đâu mà ra?Nguyên nhân quan trọng
quyết định đến sự chuyển biến đó ?


<b>Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm</b>


+ Nhóm 1:Thời gian tìm được dấu tích Người tối cổ? Địa
điểm? Tiến hố trong cấu tạo cơ thể?


+ Nhóm 2: Đời sống vật chất và quan hệ xã hội của Người
tối cổ?


-Cuối cùng GV nhận xét và chốt ý:


+ Biết làm ra lửa (phát minh lớn) và là điều quan trọng cải
thiện căn bản cuộc sống từ ăn sống -> ăn chín.


+ Cùng nhau lao động tìm kiếm thức ăn.( Chủ yếu là hái
lượm và săn bắt thú.)


<b>1. Sự xuất hiện loài người và đời</b>
<b>sống bầy người Nguyên Thuỷ?</b>



- Loài người do một loài Vượn
chuyển biến thành.


- Cách đây khoảng 6 triệu năm.
- Bắt đầu khoảng 4 triệu năm trước
đây đã tìm thấy dấu vết của Người
tối cổ ở một số nơi như: Đôngphi,
Inđônêxia, Trung Quốc, Việt Nam.
- Đời sống vật chất của Người
Nguyên thuỷ.


+Chế tạo công cụ đá (đồ đá cũ).
+ Làm ra lửa.


+ Tìm kiếm thức ăn, săn bắt, hái


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức </b> <b>T/gian</b>


+ Quan hệ hợp quần xã hội, theo quan hệ ruột thịt gồm 5 - 7
gia đình, Sống trong hang động hoặc mái đá, lều dựng bằng
cành cây…Hợp quần đầu tiên=>Bầy người nguyên thuỷ.


<b>Hoạt động 3: Cả lớp:</b>


GV dùng ảnh và biểu đồ để giải thích giúp HS hiểu và nắm
chắc hơn.+ ảnh về Người tối cổ, công cụ đá.


+ Biểu đồ thời gian của Người tối cổ.


- Người tối cổ là Người vì đã chế tác và sử dụng công cụ



<b>Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm</b>


GV trình bày: Qua q trình lao động, cuộc sống của con
người ngày càng phát triển hơn. Đồng thời con người tự
hồn thành q trình hồn thiện mình -> tạo bước nhảy vọt
từ vượn thành Người tối cổ.


- GV chia lớp thành 3 nhóm, nêu câu hỏi cho từng nhóm:
+ Nhóm l:Người tinh khơn bắt đầu xuất hiện :thời gian?
hồn thiện về hình dáng và cấu tạo cơ thể biểu hiện như thế
nào?


+Nhóm 2:Sự sáng tạo của Người tinh khôn trong việc chế
tạo công cụ lao động bằng đá?


+ Nhóm 3: Những tiến bộ khác trong cuộc sống lao động và
vật chất?


<b>Hđ 1:Cả lớp và cá nhân:</b>GV :Cuộc CM đá mới ( một thuật
ngữ khảo cổ ) Từ khi NTK xuất hiện ( đá cũ hậu kỳ)con
người đã có một bước tiến dài: cư trú "Nhà cửa", ổn định
và lâu dài Như thế tích luỹ kinh /n tới 3vạn năm. đến 1 vạn
năm trước đây mới bắt đầu thời đá mới.


GV nêu câu hỏi:- Đá mới là cơng cụ đá có điểm khác thế
nào so với công cụ đá cũ?:- HS trả lời : GV nhận xét và
chốt lại.GV: Sang thời đại đá mới, cuộc sống vật chất của
con người có biến đổi ntn?



+ Từ chỗ hái lượm, săn bắn => trồng trọt và chăn nuôi
(người ta trồng một số cây lương thực và thực phẩm …
GV kết luận: Như thế, từng bước, từng bước con người
không ngừng sáng tạo, kiếm được thức ăn nhiều hơn, sống
tốt hơn và vui hơn. Cuộc sống bớt dần sự lệ thuộc vào thiên
nhiên. Cuộc sống con người tiến bộ với tốc độ nhanh hơn


lượm.


- Quan hệ xã hội của Người tối cổ
được gọi là bầy người Ngun
thuỷ.


<b>2.Người tinh khơn và óc sáng tạo.</b>


- Khoảng 4 vạn năm trước đây,
Người tinh khôn xuất hiện.


- Hình dáng và cấu tạo cơ thể hồn
thiện như người ngày nay.


- óc sáng tạo là sự sáng tạo của
Người tinh khôn trong việc công
việc cải tiến công cụ đồ đá và biết
chế tác thêm nhiều công cụ mới.
+Công cụ đá: Đá cũ -> đá mới (ghè
-mãi nhẵn-đục lỗ tra cán)


+ Công cụ mới: Lao, cung tên.
+ Cư trú “nhà cửa”...



<b>3.Cuộc cách mạng thời đá mới:</b>


- 1 vạn năm trước đây thời kỳ đá
mới bắt đầu- .Đây là cuộc cách
mạng lớn trong lịch sử loài người
- Cuộc sống con người đã có những
thay đổi lớn lao, người ta biết:
+ Trồng trọt, chăn nuôi.


+ Làm sạch tấm da thú che thân.
+ Làm nhạc cụ.


* Cuộc sống no đủ hơn, đẹp hơn và
vui hơn, bớt lệ thuộc vào thiên
nhiên.


<b>kết luận:</b> Như thế, từng bước, từng
bước con người không ngừng sáng
tạo, kiếm được thức ăn nhiều hơn,
sống tốt hơn và vui hơn. Cuộc sống
bớt dần sự lệ thuộc vào thiên nhiên.
Cuộc sống con người tiến bộ với
tốc độ nhanh hơn và ổn định hơn


15
phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức </b> <b>T/gian</b>



và ổn định hơn hơn từ thời đá mới. hơn từ thời đá mới.


<b> IV. SƠ KẾT BÀI HỌC</b>(5 phút)


<b>a. Củng cố</b> : GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:


1. Nguồn gốc của loài người, nguyên nhân quyết định đến q trình tiến hố?Thế nào là NTC?
2. Cuộc sống vật chất và xã hội của NTC?


3. Những tiến bộ về KT khi Người tinh khôn xuất hiện?


<b> b. Dặn dò,ra bài tập về nhà :</b>


- Nắm được bài cũ. Đọc trước bài mới và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Bài tập:Lập bảng so sánh


<b>Nội dung</b> <b>Thời kỳ đá cũ</b> <b>Thời kỳ đá mới</b>


Thời gian
Chủ nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Tiết: 02</b> <b> Ngày soạn…………..</b>
<b>Bài 2 XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ</b>


<b> A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Hiểu được đặc điểm tổ chức thị tộc, bộ lạc, mối quan hệ trong tổ chức xã hội đầu tiên của loài
người,Mốc thời gian quan trọng của quá trình xuất hiện kim loại và hệ quả xã hội của công cụ kim loại.



<b>2. Tư tưởng:</b>


- Ni dưỡng giấc mơ chính đáng,xây dựng một thời đại Đại Đồng trong văn minh


<b>3. Kỹ năng:</b>


Rèn cho HS kỹ năng phân tích và đánh giá tổ chức xã hội thị tộc, bộ lạc. Kĩ năng phân tích và tổng
hợp về quá trình ra đời của kim loại,nguyên nhân, hệ quả của chế độ tư hữu


<b>B. THIẾT BỊ,ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
<b> Giáo viên và Học sinh:</b>


Tranh ảnh,giáo án,SGKhoa ,SGViên ,các mẫu truyện ngắn về sinh hoạt(thị tộc, bộ lạc)


<b>C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC :</b>
<b>I. ỔN ĐỊNH LỚP:</b>1phút


<b>II. KIỂM TRA BÀI CŨ:</b>3 phút


Câu hỏi 1: Lập niên biểu thời gian về q trình tiến hố từ vượn thành người? Mô tả đời sống vật
chất và xã hội của Người tối cổ?


Câu hỏi 2: Tại sao nói thời đại Người tinh khôn cuộc sống của con người tốt hơn,đủ hơn, và vui
hơn?


<b>III.GIỚI THIỆU BÀIMỚI:(</b>1‘<sub>)Bài một cho chúng ta hiểu q trình tiến hố và tự hồn thiện của</sub>


con người.. Sự tiến bộ trong cuộc sống vật chất. Và trong sự phát triển ấy ta thấy sự hợp quần của
bầy người nguyên thuỷ -một tổ chức xã hội quá độ.Tổ chức ấy cịn mang tính đơn giản, hoang sơ,
cịn đầy dấu ấn bầy đàn cùng sự tự hoàn thiện của con người. Bầy đàn phát triển tạo nên sự gắn kết


và định hình của một tổ chức xã hội lồi người đó


<b>IV.:GIẢNG BÀI MỚI: </b>


<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức </b> <b>T.gian</b>


Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân:
Trước hết GV gợi HS nhớ


GV nêu câu hỏi:Thế nào là thị tộc?Mối quan hệ trong thị
tộc?


HS trả lời,HS khác bổ sung. GV nhận xét và chốt ý:


+Thị tộc là nhóm người có khoảng hơn 10 gia đình, gồm 2- 3
thế hệ già trả và có chung dịng máu.


+ Trong thị tộc, mọi thành viên đều hợp sức với nhau để tìm
kiếm thức ăn. Rồi được hưởng thụ bằng nhau, công bằng.


<b>1. Thị tộc và bộ lạc:</b>
<b>a. Thị tộc:</b>


- Thị tộc là nhóm hơn 10 gia đình
và có chung dịng máu.


- Quan hệ trong thị tộc cơng bằng,
bình đẳng cùng làm cùng hưởng.
- Lớp trẻ tơn kính cha mẹ, ơng bà
- cha mẹ đều yêu thương và chăm


sóc tất cả con cháu của thị tộc.


10 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức </b> <b>T.gian</b>


GV phân tích,để nhấn mạnh khái niệm hợp tác lao động =>
hưởng thụ bằng nhau (cộng đồng)tuy nhiên đây là một đại
đồng trong thời kỳ mơng muội, khó khăn


<b>Hoạt động 2: Làm việc cá nhân:</b>


GV nêu câu hỏi: +Định nghĩa thế nào là bộ lạc?+Nêu điểm
giống và khác giữa bộ lạc và thị tộc?


HS trả lời. HS khác bổ sung, GV nhận xét +Giống:Cùng có
chung một dịng máu+Khác:Tổ chức lớn hơn(nhiều thị tộc)


<b>Hoạt động l: Theo nhóm </b>


Nhóm 1:Tìm mốc thời gian con người tìm thấy kim loại?Vì
sao lại cách xa nhau?


Nhóm 2:Sự xuất hiện cơng cụ bằng kim loại có ý nghĩa ntn
đối với sản xuất?


HS: Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác góp ý.Cuối
cùng GV nhận xét và chốt ý


<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>



GV gợi nhớ lại quan hệ trong xã hội nguyên thuỷ


GV hỏi: Việc chiếm sản phẩm thừa của một số người có chức
phận đã tác động đến xã hội nguyên thủy như thế nào?HS trả
lời, GV nhận xét và chốt ý.


+ Khả năng lao động của mỗi gia đình cũng khác nhau.->
Giàu nghèo =>giai cấp ra đời.=>Công xã thị tộc tan vỡ con
người bước sang thời đại có giai cấp đầu tiên - thời cổ đại.


<b>b. Bộ lạc:</b>


- Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc
sống cạnh nhau và có cùng một
nguồn gốc tổ tiên.


- Quan hệ giữa các thị tộc trong
bộ lạc là gắn bó, giúp đỡ nhau.


<b>2.Buổi đầu của thời đại kim khí:</b>


a. Q trình tìm và sử dụng kim
loại.:Con người tìm và sử dụng
kim loại:+ Khoảng 5500 năm
trước đây ( đồng đỏ.)+ Khoảng
4000 năm trước đây (đồng thau)+
Khoảng 3000 năm trước đây
( sắt.)



b. Hệ quả:


- Năng suất lao động tăng.


- Khai thác thêm đất đai trồng
trọt.


- Thêm nhiều ngành nghề mới.


<b>3. Sự xuất hiện tư hữu và xã hội</b>
<b>có giai cấp:</b>


- Người lợi dụng chức quyền
chiếm của chung => tư hữu xuất
hiện Gia đình phụ hệ xuất hiện
.-Xã hội phân chia giai cấp.


10 phút


<b>IV. SƠ KẾT:</b>Thế nào là thị tộc - bộ lạc ?Những biến đổi lớn lao của đời sống sản xuất- quan hệ


<b> </b> xã hội của thời đại kim khí.


<b>V. DẶN DỊ VỀ NHÀ:</b>


1. So sánh điểm giống - khác nhau giữa thị tộc và bộ lạc?


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Tiết: 03</b> <b>Ngày soạn:…………</b>
<b> </b>



<b>CHƯƠNG II: XÃ HỘI CỔ ĐẠI</b>



<b>Bài 3</b>


<b>CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG ( tiết1 )</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Những đặc điểm của điều kiện tự nhiên của các quốc gia phương Đông và sự phát triển ban đầu của
các ngành kinh tế,từ đó thấy được ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và nền tảng kinh tế đến quá trình
hình thành nhà nước,cơ cấu xã hội,thể chế chinh trị, ở đây


- Những đặc điểm của q trình hình thành xã hội có giai cấp và nhà nước, cơ cấu xã hội của xã hội cổ
đại phương Đơng,Thơng qua việc tìm hiểu về cơ cấu bộ máy nhà nước và quyền lực của nhà vua, HS
còn hiểu rõ thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại.


- Những thành tựu lớn về văn hoá của các quốc gia cổ đại phương Đông.


<b>2. Tư tưởng:</b>


Thông qua bài học bồi dưỡng lòng tự hào về truyền thống lịch sử của các dân tộcphương Đông,( Việt
Nam).


<b> 3. Kỹ năng:</b>


Biết sử dụng bản đồ để phân tích những thuận lợi, khó khăn và vai trị của các điều kiện địa lý ở các
quốc gia cổ đại Phương Đông.


<b>B. THIẾT BỊ ,ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


<b>* Giáo viên ,Học sinh:</b>


- Bản đồ các quốc gia cổ đại,giáo án,sách giáo khoa,sg viên, Bản đồ thế giới hiện nay…….


- Tranh ảnh nói về những thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại phương Đơng ( có thể sử dụng
phần mềm Encarta 2005,giới thiệu về những thành tựu của Ai Cập cổ đại)


<b>C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC :</b>
<b>I. ỔN ĐỊNH LỚP </b>(1 phút)


<b>II. KIỂM TRA BÀI CŨ</b>(3 phút)


Câu hỏi kiểm tra : Nguyên nhân tan rã của xã hội nguyên thuỷ? Biểu hiện?


<b>III.GIỚI THIỆU BÀI MỚI</b>( 1 phút )


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>IV. GIẢNG BÀI MỚI:</b>


<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức </b> <b>T.gian</b>
<b>Hoạt động: Làm việc cá nhân</b>


-GV treo bản đồ "Các quốc gia cổ đại" yêu cầu HS
quan sát, kết hợp với kiến thức phần I trong SGK trả
lời : Các quốc gia cổ đại phương Đông nằm ở đâu? Có
những thuận lợi gì?


- GV câu hỏi: Bên cạnh những thuận lợi thì khó khăn
gì?Muốn khắc phục khó khăn cư dân phương Đơng đã
phải làm gì?



- HS trả lời ,GV nhận xét và chốt ý:


+ Khó khăn: Dễ bị nước sơng dâng lên gây lũ lụt, mất
mùa và ảnh hưởng đến cuộc sống của người dân.
- GV hỏi: Nền kinh tế chính của các quốc gia cổ đại
phương Đông?-HS trả lời - GV chốt lại: Nông nghiệp
tưới nước, chăn nuôi và thủ cơng nghiệp, trao đổi hàng
hố…


<b>Hoạt động: Làm việc tập thể và cá nhân</b>:


-GV hỏi:Tại sao chỉ bằng công cụ chủ yếu bằng gỗ,đá
cư dân trên lưu vực các dịng sơng lớn ở CÁ,Châu Phi
đã sớm XD nhà nước của mình?


- GV hỏi:Các quốc gia cổ đại phương Đơng hình thành
sớm ở đâu? trong khoảng thời gian nào?


- HS trả lời…..- GV chỉ trên bản đồ quốc gia cổ đại Ai
cập hình thành như thế nào? địa bàn của các quốc gia
cổ ngày nay là nước nào trên Bản đồ thế giới và liên hệ
với Việt Nam bên lưu vực sông Hồng, sông Cả...đã
sớm xuất hiện nhà nước cổ đại (phần này sẽ đọc ở
phần lịch sử Việt Nam).


- GV cho HS xem sơ đồ sau và nhận xét trong xã hội
cổ đại phương Đơng có những tầng lớp nào?


Vua



Quý tộc
Nông dân
Công xã
Nơ lệ


<b>Hoạt động theo nhóm:</b>


<b>1. Điều kiện tự nhiên và sự phát </b>
<b>triển kinh tế.</b>


a. Điều kiện tự nhiên


- Thuận lợi: Đất đai phù sa màu mỡ,
gần nguồn nước tưới, thuận lợi cho
sản xuất và sinh sống.


- Khó khăn: Dễ bị lũ lụt, gây mất
mùa, ảnh hưởng đến đời sống của
nhân dân.


- Do thủy lợi,...người ta đã sống quần
tụ thành những trung tâm quần cư
lớn và gắn bó với nhau trong tổ chức
cơng xã. Nhờ đó nhà nước sớm hình
thành ,nhu cầu sản xuất và trị thuỷ,
làm thủy lợi.


b. Sự phát triển của các ngành k/ tế:
- Nghề nơng nghiệp tưới nước là gốc,
ngồi ra cịn chăn ni và làm thủ


cơng nghiệp.


<b>2. Sự hình thành của các quốc gia </b>
<b>cổ đại.</b>


- Cơ sở hình thành:


Sự phát triển của sản xuất dẫn tới sự
phân hoá giai cấp,nhà nước ra đời.
- Các quốc gia cổ đại đầu tiên xuất
hiện ở Ai cập, Lưỡng Hà, ấn Độ,
Trung Quốc, vào khoảng thiên niên
kỷ thứ IV- III TCN.


<b>3.Xã hội có giai cấp đầu tiên:</b>


- Xã hội phương đômg chia thành 3
tầng lớp giai cấp :


<b>- Nông dân công xã</b>: Chiếm số đông
trong xã hội, ở họ vừa tồn tại "cái
cũ", vừa là thành viên của xã hội có
giai cấp. Họ tự nuôi sống bản thân và


12 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức </b> <b>T.gian</b>


- Nhóm 1: Nguồn gốc và vai trị của nơng dân công xã
trong xã hội cổ đại phương Đông?



- Nhóm 2: Nguồn gốc của quý tộc? Quý tộc?
- Nhóm 3: Nguồn gốc của nơ lệ? Nơ lệ có vai trị gì?
- GV nhận xét và chốt ý:


- Nhóm 2: Vốn xuất thân từ các bơ lão đứng đầu các
thị tộc, họ gồm các quan lại từ TW xuống địa phương.
Tầng lớp này sống sung sướng,dựa trên sự bóc lột
nơng dân, nhận bổng lộc của nhà nước ….


+ Nhóm 3: Nơ lệ, chủ yếu là tù binh và thành viên cô
xã bi mắc nợ hoặc bị phạm tội. Vai trò của họ là làm
các công việc nặng nhọc, hầu hạ quý tộc, họ cũng là
nguồn bổ sung cho nông dân công xã.


gia đình, nộp thuế cho nhà nước và
làm các nghĩa vụ khác.


- Quý tộc; Gồm các quan lại ở địa
phương,các thủ lĩnh quân sự và
những người phụ trách lễ nghi tôn
giáo. Họ sống sung sướng dựa vào sự
bóc lột nơng dân.


- Nơ lệ: Chủ yếu là tù binh và thành
viên công xã bị mắc nợ hoặc bị phạm
tội. Họ phải làm các việc nặng nhọc
và hầu hạ quý tộc. Cùng với nông
dân công xã họ là tầng lớp bị bóc lột
trong xã hội.



13 phút


<b>IV. SƠ KẾTBÀI HỌC :</b>


<b>a. Củng cố</b>: Kiểm tra hoạt động nhận thức của HS


+ Điều kiện tự nhiên, nền kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Đơng?


+ Thể chế chính trị và các tầng lớp chính trong xã hội, vai trị của nơng dân cơng xã?
(phần này có thể cho HS làm nhanh bài tập trắc nghiệm tại lớp, hoặc giao về nhà).


<b> b. Dặn dò:</b>


+ Giao bài tập về nhà cho HS và yêu cầu HS đọc trước SGK phần hai bài 3 ( các quốc gia
cổ đại Đhương Đông tiết 2 –chú ý phần văn hoá .);


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Tiết: 04</b> <b>Ngày soạn:……….</b>
<b> Bài 3: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG ( tiết 2)</b>


<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Những đặc điểm của điều kiện tự nhiên của các quốc gia phương Đông và sự phát triển ban đầu của
các ngành kinh tế,từ đó thấy được ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và nền tảng kinh tế đến quá
trình hình thành nhà nước,cơ cấu xã hội,thể chế chinh trị, ở đây


- Những đặc điểm của quá trình hình thành xã hội có giai cấp và nhà nước, cơ cấu xã hội của xã hội cổ
đại phương Đơng,Thơng qua việc tìm hiểu về cơ cấu bộ máy nhà nước và quyền lực của nhà vua, HS
còn hiểu rõ thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại.



- Những thành tựu lớn về văn hoá của các quốc gia cổ đại phương Đơng.


<b>2. Tư tưởng:</b>


Thơng qua bài học bồi dưỡng lịng tự hào về truyền thống lịch sử của các dân tộcphương Đông(Việt
Nam)


<b> 3. Kỹ năng:</b>


Biết sử dụng bản đồ để phân tích những thuận lợi, khó khăn và vai trò của các điều kiện địa lý ở các
quốc gia cổ đại Phương Đông.


<b>B. THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>
<b>* Giáo viên ,Học sinh:</b>


- Bản đồ các quốc gia cổ đại,giáo án,sách giáo khoa,sg viên, Bản đồ thế giới hiện nay…….


- Tranh ảnh nói về những thành tựu văn hố của các quốc gia cổ đại phương Đơng ( có thể sử dụng
phần mềm Encarta 2005,giới thiệu về những thành tựu của Ai Cập cổ đại)


<b>C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC :</b>
<b>I. ỔN ĐỊNH LỚP </b>(1 phút)


<b>II. KIỂM TRA BÀI CŨ</b>(3 phút)


Câu hỏi kiểm tra : Nguyên nhân tan rã của xã hội nguyên thuỷ? Biểu hiện?


<b>III.GIỚI THIỆU BÀI MỚI:</b>( 1 phút )



GV nhận xét câu trả lời của HS khái quát bài cũ và dẫn dắt HS vào bài mới : Trên lưu vực các dịng
sơng lớn ở châu Á và châu Phi từ thiên niên kỷ IV TCN, cư dân phương Đông đã đã xây dựng các
quốc gia đầu tiên của mình, đó là xã hội có giai cấp đầu tiên mà trong đó thiểu số quý tộc thống trị đa
số nông dân công xã và nô lệ, nhà nước ở các quốc gia cổ đại phương Đông không giống nhau,
nhưng thể chế chung là chế độ quân chủ chuyên chế, mà trong đó vua là người nắm mọi quyền hạn
và được cha truyền con nối, Phương Đông là cái nôi của văn minh nhân loại, nơi mà lần đầu tiên con
người đã biết sáng tạo ra chữ viết, văn hoá, nghệ thuật và nhiều tri thức khoa học khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức </b> <b>T.gian</b>
<b>Hoạt động tập thể và cá nhân:</b>


-GVhỏi:Nhà nước phương Đơng hình thành như
thế nào?Thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại?Thế
nào là vua chuyên chế?Vua dựa vào đâu để trở
thành c/ chế?


Gọi HS trả lời, các học sinh khác bổ sung cho bạn.
- GV nhận xét và chốt ý:


- Vua dựa vào bộ máy quý tộc và tôn giáo để bắt
mọi người phải phục tùng, vua trở thành vua
chuyên chế.


- Phần văn hoá này GV có thể cho HS sưu tầm
trước và lên bảng trình bày theo nhóm. Nếu có thời
gian cho HS xem phần mềm Encarta năm 2005-
phần lịch sử thế giới cổ đại.


<b>Hoạt động theo nhóm:</b>



- Nhóm 1: Cách tính lịch của cư dân phương
Đơng ? Tại sao hai ngành lịch và thiên văn lại ra
đời sớm nhất ở phương Đơng?


- Nhóm 2: Vì sao chữ viết ra đời?tác dụng của chữ
viết?


-Nhóm3:Nguyên nhân ra đời của tốn học?


Những thành tựu của tốn học phương Đơng và tác
dụng của nó?


- Nhóm 4: Hãy giới thiệu những cơng trình kiến
trúc cổ đại phương Đơng? Những cơng trình nào
cịn tồn tại đến ngày nay?


- GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày ,nhóm
khác có thể bổ sung cho bạn, sau đó GV nhận xét
và chốt ý:


- GV cho HS xem tranh ảnh nói về cách viết chữ
- GV nhận xét: chữ viết là phát minh quan trọng
nhất của loại người, nhờ đó mà các nghiên cứu
ngay này hiểu được phần nào cuộc sống của cư dân
cổ đại xưa.


- GV nhận xét: Mặc dù tốn học cịn sơ lược nhưng
đã có tác dụng ngay trong cuộc sống lúc bấy giờ và


<b>4. Chế độ chuyên chế cổ đại</b>



- Quá trình hình thành nhà nước là từ
các liên minh bộ lạc, do nhu cầu trị thuỷ
và xây dựng các cơng trình thuỷ lợi nên
quyền hành tập trung vào tay nhà vua
tạo nên chế độ chuyên chế cổ đại.
- Chế độ nhà nước do vua đứng đầu, có
quyền lực tối cao và một bộ máy quan
liêu giúp việc thừa hành, thì được gọi là
chế độ chuyên chế cổ đại.


<b>5. Văn hố cổ đại phương Đơng</b>


a. Sự ra đời của lịch và thiên văn học.
- Thiên văn học và lịch là 2 ngành khoa
học ra đời sớm nhất, gắn liền với nhu
cầu sản xuất nông nghiệp(mỗi năm có
365 ngày ,12 tháng …)


- Việc tính lịch chỉ đúng tương đối,
nhưng nơng lịch thì có ngay tác dụng đối
với việc gieo trồng.


b. Chữ viết:


- Nguyên nhân ra đời của chữ viết:
do nhu cầu trao đổi, lưu giữ kinh nghiệm
mà chữ viết sớm hình thành từ thiên niên
kỷ IV TCN.



- Ban đầu là chữ tượng hình


- sau đó là tượng ý, tượng thanh.- Tác
dụng của chữ viết:


Đây là phát minh quan trọng nhất, nhờ
nó mà chúng ta hiểu được phần nào lịch
sử thế giới cổ đại.


c. Toán học:


- Nguyên nhân ra đời:


Do nhu cầu tính lại ruộng đất, nhu cầu
xây dựng, tính tốn mà tốn học ra đời
- Thành tựu:


Các cơng thức sơ đẳng về hình học, các


12 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Các hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức </b> <b>T.gian</b>


nó cũng để lại nhiều kinh nghiệm quý chuẩn bị cho
bước phát triển cao hơn ở giai đoạn sau.


Nhóm 4: Các cơng trình kiến trúc cổ đại: Do uy
quyền của các hoàng đế, do chiến tranh giữa các
nước, do muốn tơn vinh các vương triều của mình
mà ở các quốc gia cổ đại phương Đông đã xây


dựng nhiều cơng trình đồ sộ như Kim tự tháp Ai
Cập,khu đền tháp ở ấn Độ, thành Ba- bi-lon ở
Lưỡng Hà.


(GV giới thiệu cho HS về các kỳ quan này qua
tranh ảnh, đĩa VCD).


Những cơng trình này là những kỳ tích về sức lao
động và tài năng sáng tạo của con người .


Hiện nay còn tồn tại một số cơng trình như: Kim
Tự tháp Ai cập Cổng thành I- sơ- ta thành Ba- bi
-lon (SGK - hình 3).


Nếu cịn thời gian GV có thể đi sâu vào giới thiệu
cho HS về kiến trúc xây dựng Km tự tháp, ….


bài toàn đơn giản về số học,.. phát minh
ra số 0 của cư dân ấn Độ.


- Tác dụng: Phục vụ cuộc sống lúc bấy
giờ và để lại kinh nghiệm quý cho giai
đoạn sau.


d. Kiến trúc:


- Do uy quyền của các vua mà hàng loạt
các cơng trình kiến trúc đã ra đời: Kim
tự tháp Ai Cập, vườn treo Ba- bi-lon,...
- Các cơng trình này thường đồ sộ thể


hiện cho uy quyền của vua chuyên chế.
- Ngay nay còn tồn tại một số cơng trình
như Kim tự tháp Ai cập , cổng I-sơ- ta
thành Ba- bi- lon,..


* Những cơng trình này là những kỳ tích
về sức lao động và tài năng sáng tạo của
con người.


<b> IV. SƠ KẾTBÀI HỌC :</b>


a. <b>Củng cố:</b> Kiểm tra hoạt động nhận thức của HS, yêu cầu HS nắm được những kiến thức cơ bản
của bài học:


+ Thể chế chính trị và các tầng lớp chính trong xã hội, vai trị của nơng dân cơng xã?
+ Những thành tựu văn hố phương Đơng để lại cho lồi người


(phần này có thể cho HS làm nhanh bài tập trắc nghiệm tại lớp, hoặc giao về nhà).


<b> b. Dặn dò: </b>


- Giao bài tập về nhà cho HS và yêu cầu HS đọc trước SGK bài 4( các quốc gia cổ
đại phương Tây –Hy lạp và Rô ma .);Sưu tầm một số tranh ảnh ,đĩa có liên quan


<b>Tiết: 05</b> <b>Ngày soạn……….</b>


<b>Bài 4(2 tiết)</b>


<b>CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY - HY LẠP VÀ RÔ MA</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>



<b>1. Kiến thức:</b>


- Điều kiện tự nhiên của vùng Địa Trung Hải với sự phát triển của thủ công nghiệp
và thương nghiệp đường biển và với chế độ chiếm nô.


- Từ cơ sở kinh tế xã hội đã dẫn đến việc hình thành thể chế Nhà nước dân chủ cộng hoà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Giáo dục cho HS thấy được mâu thuẫn giai cấp và đấu tranh giai cấp mà tiêu biểu là những cuộc
đấu tranh của nô lệ và dân nghèo trong xã hội chiếm nơ. Từ đó giúp các em thấy được vai trò của
quần chúng nhân dân trong lịch sử.


<b>3. Kỹ năng:</b>


Rèn luyện cho HS kỹ năng sử dụng bản đồ để phân tích được những thuận lợi, khó khăn và vai trò
của điều kiện địa lý đối với sự phát triển mọi mặt của các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải.- Biết khai
thác nội dung tranh ảnh


<b>B. THIẾT BỊ ,ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
<b>* Giáo viên và Học sinh:</b>


- Bản đồ các quốc gia cổ đại- Tranh ảnh về một số cơng trình nghệ thuật thế giới cổ đại
- Phần mền Encarta năm 2005- phần lịch sử thế giới cổ đại


<b>C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC :</b>
<b>I. ỔN ĐỊNH LỚP: </b>( 1 phút)


<b>II. KIỂM TRA BÀI CŨ: (</b>3 phút )


Câu hỏi 1: Cho HS làm nhanh câu hỏi trắc nghiệm:Hãy điền vào chỗ trống:


Các quốc gia cổ đại phương Đơng hình thành ở...


Thời gian hình thành Nhà nước ở các quốc gia cổ đại phương Đông...
Đặc điểm kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Đơng...


Giai cấp chính trong xã hội; Thể chế chính trị.


(Câu hỏi này có thể chuẩn bị ra khổ giấy A0 treo lên bảng cho HS điều vào hoặc in ra


giấy A4 kiểm tra cùng một lúc được nhiều HS)


Câu hỏi 2: Cư dân phương Đông thời cổ đại đã có những đóng góp gì về mặt văn hố cho nhân loại?


<b>III. GIỚI THIỆU BÀI MỚI:(</b>1 phút )


GV- Nằm trên bờ bắc biển địa trung hải ,hy lạp và rô ma bao gồm bán đảo và nhiều đảo nhỏ ,địa
trung hải giống như một cái hồ rất lớn ,tạo nên sự giao thông thuận lợi giữa các nước với nhau ,do đó
từ rất sớm đã cóa những hoạt động hàng hải và ngư nghiệp ,thương nghiệp biển ,trên cơ sở đó hy lạp
và rơ ma đã phát triển cao về kinh tế và xa hội làm cơ sở cho một nền văn hoá rất rực rỡ …


<b>IV. GIẢNG BÀI MỚI:</b>


<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức </b> <b>T.gian</b>
<b>Hoạt động 1: Làm việc cá nhân</b>


GV gợi lại bài học ở các quốc gia cổ đại phương Đơng hình
thành sớm nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi. Còn điều kiện tự
nhiên ở các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải có những thuận
lợi và khó khăn gì?



- HS trả lời câu hỏi,GV nhận xét, bổ sung và chốt ý.
+ Thuận lợi:


+ Khó khăn:


<b>1. Thiên nhiên và đời sống của </b>
<b>con người:</b>


Hy Lạp, Rôma nằm ở ven biển
Địa Trung Hải, nhiều đảo, đất
canh tác ít và khơ cứng đã rạo ra
những thuận lợi và khó khăn.
+ Thuận lợi:


Có biển, nhiều hải cảng, giao


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức </b> <b>T.gian</b>


GV phân tích cho HS thấy được: Với cơng cụ bằng đồng
trong điều kiện tự nhiên như vậy thì chưa thể hình thành xã
hội có giai cấp và nhà nước.


- GV nêu câu hỏi: Ý nghĩa của công cụ bằng sắt đối với
vùng Địa Trung Hải?


HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.
GV nhận xét và kết luận:


<b>Hoạt động 2: HS làm việc theo nhóm</b>



Nhóm 1: Nguyên nhân ra đời của thị quốc? Nghề chính của
thị quốc?


Nhóm 2: Tổ chức của quốc?


- Cho các nhóm đọc SGK và thảo luận, sau đó gọi các nhóm
lên trình bày - Cuối cùng GV nhận xét và chốt ý:


Nhóm 2: - Tổ chức của thị quốc: Chủ yếu là thành thị với
vùng đất đai trồng trọt bao quanh. Thành thị có phố xá, lâu
dài, đền thờ, sân vận động, nhà hát, và quan trọng là có bến
cảng.GV cho HS tìm hiểu về thành thị A- ten để minh hoạ.


<b>Hoạt động 3: Hoạt động tập thể:</b>


GV đặt câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ và gọi 1 số HS trả lời:
Thể chế dân chủ cổ đại biểu hiện ở điểm nào? So với
phương Đông?


HS đọc SGK và trả lời, các cá nhân bổ sung cho nhau.
- Khơng chấp nhận có vua, có Đại hội cơng dân, Hội đồng
500 như ở A- ten,.. Tiến bộ hơn ở phương Đơng


GV bổ sung , lấy ví dụ ở A- ten.GV đặt câu hỏi để HS suy
nghĩ tiếp: Có phải ai cũng có quyền cơng dân hay không?
Vậy bản chất của nền dân chủ ở đây là gì?HS suy nghĩ trả
lời, GV bổ sung, chốt ý:


Bản chất của nền dân chủ cổ đại ở Hy Lạp, Rơ ma: Đó là
nền dân chủ chủ nơ (phụ nữ và nơ lệ khơng có quyền cơng


dân), vai trị của chủ nơ rất lớn trong xã hội vừa có quyền
lực chính trị, vừa giàu có dựa trên sự bóc lột nơ lệ -GV có
thể cho HS tự đọc thêm SGK để hiểu về kinh tế của các thị
quốc,mối quan hệ giữa các thị quốc.


GV khai thác kênh hình 26 trong SGK và đặt câu hỏi cho
HS suy nghĩ: Tại sao nô lệ lại đấu tranh? Hậu quả của các


thông trên biển dễ dàng, nghề
hàng hải sớm phát triển.
+ Khó khăn:


Đất ít và xấu nên chỉ thích hợp
với loại cây lưu niên, do đó thiếu
lương thực, luôn phải nhập.
- Việc công cụ bằng sắt ra đời có
ý nghĩa: Diện tích trồng trọt tăng,
sản xuất thủ cơng và kinh tế hàng
hố, tiền tệ phát triển.


Như vậy cuộc sống ban đầu của
cư dân Địa Trung Hải là: Sớm
biết buôn bán, đi biển và trồng
trọt.


<b>2. Thị quốc Địa Trung Hải:</b>


-Nguyên nhân ra đời của Thị
quốc:



- Tình trạng đất đai phân tán nhỏ
và đặc điểm của dân sống bằng
nghề thủ cơng và thương nghiệp
nên đã hình thành các thị quốc.
- Tổ chức của thị quốc:


Về đơn vị hành chính là nhà
nước, trong nước thành thị là chủ
yếu. Thành thị có lâu đài, phố xá,
sân vận động và bến cảng.


- Tính chất dân chủ của thị quốc:
Quyền lực không nằm trong tay
quý tộc mà nằm trong tay Đại hội
công dân, Hội đồng 500,...mọi
công dân đều được phát biểu và
biểu quyết những công việc lớn
của quốc gia.


Bản chất của nền dân chủ cổ đại ở
Hy lạp, Rô- ma:


- Đó là nền dân chủ chủ nơ, dựa


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức </b> <b>T.gian</b>


cuộc đấu tranh đó? (Câu hỏi này nếu cịn thời gian thì cho
HS thảo luận trên lớp, nếu khơng cịn thời gian, GV cho HS
về nhà suy nghĩ.)



vào sự bóc lột thậm tệ của chủ nô
đối với nô lệ.


- Nô lệ ĐTH nỗi dậy đấu tranh
chống lại sự bóc lột của chủ nơ


<b>IV. SƠ KẾTBÀI HỌC :</b>


<b>a. Củng cố</b> :GV kiểm tra hoạt động nhận thức của HS, yêu cầu HS nhắc lại đặc trưng về điều kiện
tự nhiên, kinh tế, thể chế chính trị, xã hội của các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải.


<b>b. Dặn dò: </b>


- Học bài cũ, làm bài tập trong SGK và lập bảng so sánh hai mơ hình xã hội cổ đại
Phương Đơng và xã hội cổ đại Địa Trung Hải


(về điều kiện tự nhiên, kinh tế, chính trị, xã hội).,
- chuẩn bị kiểm tra 15 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Tiết: 06</b> <b>Ngày soạn………</b>
<b>Bài 4(tiết2) CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY - HY LẠP VÀ RÔ MA</b>


<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>- Điều kiện tự nhiên của vùng Địa Trung Hải với sự phát triển của thủ công nghiệp
và thương nghiệp đường biển và với chế độ chiếm nô.


- Từ cơ sở kinh tế xã hội đã dẫn đến việc hình thành thể chế Nhà nước dân chủ cộng hoà.


<b>2. Tư tưởng:</b>Giáo dục cho HS thấy được mâu thuẫn giai cấp và đấu tranh giai cấp mà tiêu biểu là


những cuộc đấu tranh của nô lệ và dân nghèo trong xã hội chiếm nơ. Từ đó giúp các em thấy được
vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử.


<b>3. Kỹ năng:</b>Rèn luyện cho HS kỹ năng sử dụng bản đồ để phân tích được những thuận lợi, khó khăn
và vai trị của điều kiện địa lý đối với sự phát triển mọi mặt của các quốc gia cổ đại Địa Trung
Hải.-Biết khai thác nội dung tranh ảnh


<b>BTHIẾT BỊ VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Bản đồ các quốc gia cổ đại- Tranh ảnh về một số cơng rình nghệ thuật thế giới cổ đại
- Phần mền Encarta năm 2005- phần lịch sử thế giới cổ đại


<b>D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC :</b>
<b>I. ỔN ĐỊNH LỚP: </b>( 1 phút)


<b>II. KIỂM TRA BÀI CŨ: (</b>3 phút )


Tại sao Hy Lạp, Rơ ma có nền kinh tế phát triển?
Bản chất của nền dân chủ cổ đại ở Hy Lạp, Rơ ma là gì?


<b>III. GIỚI THIỆU BÀI MỚI:(</b>1 phút )


GV- Nằm trên bờ bắc biển địa trung hải ,hy lạp và rô ma bao gồm bán đảo và nhiều đảo nhỏ , từ rất
sớm đã có những hoạt động hàng hải và ngư nghiệp ,thương nghiệp biển ,trên cơ sở đó hy lạp và rơ
ma đã phát triển cao về kinh tế và xa hội làm cơ sở cho một nền văn hoá rất rực rỡ …


<b>IV. GIẢNG BÀI MỚI :</b>


<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức </b> <b>T.gian</b>



GV dẫn dắt : Một chế độ dựa trên sự bóc lột của chủ nô
đối với nô lệ người ta gọi là chế độ chiếm nơ, dựa vào
trình độ phát triển cao về kinh tế công thương và thể chế
dân chủ, cư dân cổ đại Địa Trung Hải đã để lại cho nhân
loại một nền văn hoá rực rỡ.


<b>Hoạt động theo nhóm:</b>GV nên cho HS bài tập sưu tầm
về văn hố cổ đại Hy Lạp, Rơma từ ở nhà trước, HS
trình bày theo nhóm theo yêu cầu đặt ra của GV.-GV
hỏi:Những hiểu biết của cư dân Địa Trung Hải về lịch và
chữ viết? So với cư dân cổ đại Phương Đơng có gì tiến
bộ hơn?ý nghĩa của việc phát minh ra chữ viết?


<b>3.Văn hố cổ đại Hy Lạp và Rơ ma:</b>


a. Lịch và chữ viết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Các hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức </b> <b>T.gian</b>


- Nhóm 1 lên trình bày , sau đó GV chốt lại và cho
điểm.?Chữ viết của cư dân Địa Trung Hải có dễ đọc, dễ
viết hơn phương Đơng khơng?)


GV đặt câu hỏi: Hãy trình bày những hiểu biết của nhóm
em về các lĩnh vực khoa học của cư dân cổ đại Địa
Trung Hải? Tại sao nó "Khoa học đã có từ lâu nhưng
đến Hy Lạp, Rơ -ma khoa học mới thực sự trở thành
khoa học?


Cho nhóm 2 lên trình bày về các lĩnh vực tốn, lý, sử,


địa ( định lý Ta lét ,Pitago hay Ac -si-mec ….


GV nhận xét, chốt ý và cho điểm nhóm trình bày.
- GV đặt câu hỏi: Những thành tựu về văn học, nghệ
thuật của cư dân cổ đại Địa Trung Hải?


Nhóm 3 lên trình bày và các nhóm khác bổ sung.
- Văn học: Có các anh hùng ca nổi tiếng của Hơ -me-rơ
là I-li-at và Ơ - đi - xê; kịch có nhà viết kịch Xơ - phốc -
lơ với vở Ơ - đíp làm vua, Ê - sin viết vở Ô - re - xti,..
- GV hỏi:


Hãy nhận xét về nghệ thuật của Hy Lạp, Rô ma?


b. Sự ra đời của khoa học:


Chủ yếu các lĩnh vực:Toán, lý, sử,
địa.-Khoa học đến thời Hy Lạp, Rô-ma mới
thực sự trở thành khoa học vì có độ
chính xác của khoa học, đạt tới trình độ
khái qt thành định lý, lý thuyết và nó
được thực hiện bởi các nhà khoa học
có tên tuổi, đặt nền móng cho ngành
khoa học đó.


c. Văn học:- Chủ yếu là kịch (kịch kèm
theo hát)- Một số nhà viết kịch tiêu
biểu như Sô - phốc, Ê -sin...- Giá trị
của các vở kịch: Ca ngợi cái đẹp, cái
thiện và có tính nhân đạo sâu sắc.


d. Nghệ thuật:


- Nghệ thuật tạc tượng thần và xây đền
thờ thần đạt đến đỉnh cao. “Tượng mà
rất "người", rất sinh động, thanh khiết.


<b>IV. SƠ KẾTBÀI HỌC :</b>
<b>a.</b>


<b> Củng cố</b> :


GV kiểm tra hoạt động nhận thức của HS, yêu cầu HS nhắc lại những thành tựu văn hoá
tiêu biểu của các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải.


<b>b. Dặn dò: </b>


- Học bài cũ, làm bài tập trong SGK và lập bảng so sánh văn hoá cổ đại
Phương Đông và cổ đại Địa Trung Hải


- chuẩn bị kiểm tra 15 phút


********************************


<b>Tiết: 07</b> <b>Ngày soạn………</b>


<b>Chương III:</b>


<b>TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN</b>
<b>Bài 5</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>1. Kiến thức:</b>


- Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc và các quan hệ trong xã hội. Bộ máy chính quyền
phong kiến được hình thành, củng cố từ thời Tần - Hán cho đến thời Minh - Thanh. Chính sách xâm
lược chiếm đất đai của các hoàng đế Trung Hoa.- Những đặc điểm về kinh tế Trung Quốc thời phong
kiến: Nông nghiệp là chủ yếu, hưng thịnh theo chu kỳ, mầm móng kinh tế TBCN đã xuất hiện nhưng
cịn yếu ớt.- Văn hoá Trung Quốc phát triển rực rỡ.


<b>2. Tư tưởng:</b>


- Giúp HS thấy được tính chất phi nghĩa của các cuộc xâm lược của các triều đại phong kiến Trung Quốc.
- Quý trọng các di sản văn hoá, hiểu được ảnh hưởng của văn hoá Trung Quốc đối với Việt Nam.


<b>3. Kỹ năng:</b>


- Trên cơ sở các sự kiện lịch sử, giúp HS biết phân tích và rút ra kết luận.


- Biết vẽ sơ đồ hoặc tự vẽ được sơ đồ để hiểu được bài giảng.- Nắm vững các khái niệm cơ bản.
<b>B. THIẾT BỊ VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


<b>* Giáo viên và Học sinh:</b>


- Bản đồ Trung Quốc qua các thời kỳ.


Sưu tầm tranh ảnh như: Vạn Lý Trường Thành, Cố cung, đồ gốm sứ của Trung Quốc thời phong
kiến. Các bài thơ Đường hay, các tiểu thuyết thời Minh - Thanh.


Vẽ các sơ đồ về sự hình thành xã hội pk Trung Quốc, sơ đồ về bộ máy nhà nước thời Minh - Thanh.



<b>D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>I. ỔN ĐỊNH LỚP (1 ,<sub>)</sub></b>


<b>II. KIỂM TRA BÀI CŨ:</b>


Tại sao nói: "Khoa học đã có từ lâu nhưng đến thời Hy Lạp, Rô ma khoa học mới trở thành khoa
học"


<b>III. GIỚI THIỆU BÀI MỚI:</b>


Trên cơ sở thuộc mơ hình các quốc gia cổ đại Phương Đông, Trung Quốc vào những thế kỷ cuối
công nghiệp do sự phát triển của sản xuất, xã hội phân hoá giai cấp nên chế độ phong kiến ở đây đã
hình thành sớm. Nhà Tần đã khởi đầu xây dựng chính quyền phong kiến, hồng đế có quyền tuyệt
đối. Kinh tế phong kiến Trung Quốc chủ yếu là nông nghiệp phát triển thăng trầm theo sự hưng thịnh
của chính trị. Cuối thời Minh - Thanh đã xuất hiện mầm móng quan hệ sản xuất TBCN nhưng nó
khơng phát triển được. Trên cơ sở những điều kiện kinh tế xã hội mới, kế thừa truyền thống của nền
văn hoá cổ đại, nhân dân Trung Quốc đã đạt được nhiều thành tựu văn hoá rực rỡ.


<b>IV.GIẢNG BÀI MỚI :</b>


<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức </b> <b>T.gian</b>
<b>Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân</b>


- Trước hết GV gợi lại cho HS nhớ lại kiến thức đã học
lớp bài các quốc gia cổ đại Phương Đông....hỏi:


- Việc sử dụng công cụ bằng sắt ở Trung Quốc vào thế


<b>1.Chế độ phong kiến thời Tần- Hán:</b>



a. Sự hình thành nhà Tần - Hán:


- Năm 221 - TCN, nhà Tần đã thống
nhất Trung Quốc, vua Tần tự xưng là


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức </b> <b>T.gian</b>


kỷ V TCN có tác dụng gì?


Cho HS cả lớp xem sơ đồ treo trên bảng và gọi HS trả
lời


GV củng cố và giải thích thêm cho HS rõ:


- Nhà Tần - Hàn được hình thành như thế nào? Tại sao
Nhà Tần lại thống nhất được Trung Quốc?


Cho HS đọc SGK,trả lời -GV củng cố và chốt ý:


. Đến năm 221 - TCN, đã thống nhất Trung Quốc, Vua
Tần tự xưng là Tần Thuỷ Hồng, chế độ phong kiến
Trung Quốc hình thành. Nhà Tần tồn tại được 15 năm
sau đó bị khởi nghĩa của Trần Thắng và Ngô Quảng làm
cho sụp đổ.


- Lưu Bang lập ra nhà Hán 206 TCN - 220. Đến đây chế
độ phong kiến Trung Quốc đã được xác nhập.


- GV cho HS quan sát sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước
phong kiến và trả lời câu hỏi: Tổ chức bộ máy nhà nước


phong kiến thời Tần - Hán ở Trung ương và địa phương
như thế nào?


Ở TW: Hoàng Đế có quyền tuyệt đối, bên dưới có thừa
tướng, thái uý cùng các quan văn, võ.


- Ở địa phương: Quan thái thú và huyện lệnh:


<b>Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm:</b>


+ Nhóm 1: Nhà Đường được thành lập như thế nào?
Kinh tế thời Đường so với các triều đại trước? Nội dung
của chính sách qn điền?


+ Nhóm 2: Bộ máy nhà nước thời Đường có gì khác so
với các triều đại trước?


+Nhóm 3: Vì sao lại nổ ra các cuộc khởi nghĩa nông dân
vào cuối triều đại nhà Đường?


HS từng nhóm đọc SGK, tìm ý trả lời và thảo luận với
nhau.Sau đó đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm
khác nghe và bổ sung.


- Cuối cùng GV nhận xét và chốt ý:


- Kinh tế nhà Đường phát triển hơn các triều đại trước
đặc biệt trong nơng nghiệp có chính sách qn điền (lấy
ruộng đất cơng và ruộng đất bỏ hoang chi cho nơng dân.



Tần Thuỷ Hồng.


- Lưu Bang lập ra Nhà Hán 206 - 220
TCN.


Đến đây chế độ phong kiến Trung
Quốc đã được xác lập.


b. Tổ chức bộ máy nhà nước thời Tần
-Hán:


- Ở TW: Hồng Đế có quyền tuyệt đối,
bên dưới có thừa tướng, thái uý cùng
các quan văn, võ.


- Ở địa phương: Quan thái thú và
huyện lệnh:


(Tuyển dụng quan lại chủ yếu là hình
thức tiến cử)


Chính sách xâm lược của Nhà Tần
-Hán, xâm lược các vùng xung quanh,
xâm lược Triều Tiên và đất đai củ
người Việt cổ.


<b>2. Sự phát triển chế độ phong kiến</b>
<b>dưới thời Đường:</b>


*Sau nhà Hán,Trung Quốc lâm vào


tình trạng loạn lạc kéo dài, Lý Uyên
dẹp được loạn lạc,lên ngôi Hồng Đế,
lập ra nhà Đường(618-907).


a. Về kinh tế:


+ Nơng nghiệp: Chính sách quân điền,
áp dụng kỹ thuật canh tác mới, chọn
giống... năng suất tăng.


+ Thủ công nghiệp và thương nghiệp
phát triển thịnh đạt : có các xưởng thủ
cơng (các phường) luyện sắt, đóng
thuyền. Kinh tế thời Đường phát


triển cao hơn so với các triều đại trước.
b. Về chính trị:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức </b> <b>T.gian</b>


Khi nhận ruộng nông dân phải nộp thuế cho nhà nước
theo chế độ tô, dung, điệu, nộp bằng lúa, ngày cơng lao
dịch và bằng vải). Ngồi ra TCN,TN thịnh đạt dưới thời
Đường.


+ Nhóm 2: Bộ máy nhà nước Nhà Đường tiếp tục được
củng cố từ TW đến địa phương làm cho bộ máy cai trị
phong kiến ngày càng hồn chỉnh. Có thêm chức Tiết độ
sứ. Chọn quan lại bên cạnh việc cử con em quan lại cai
quản ở địa phương cịn có chế độ thi tuyển chọn người


làm quan.


độ sứ.


- Tuyển dụng quan lại bằng thi cử (Bên
cạnh cử con em thân tín xuống các địa
phương).


- Tiếp tục chính sách xâm lược và mở
rộng lãnh thổ.


- Mâu thuẫn xã hội dẫn đến khởi
nghĩa nông dân thế kỷ X khiến cho nhà
Đường sụp đổ.


20 phút


<b>IV. SƠ KẾT BÀI HỌC :</b>
<b>a.</b>


<b> Củng cố</b> :


GV kiểm tra hoạt động nhận thức của HS với việc yêu cầu HS nêu lại sự hình thành xã hội
phong kiến Trung Quốc, sự phát triển của chế độ phong kiến Trung Quốc qua các triều đại,
điểm nổi bật của mỗi triều đại? Vì sao cuối các triều đại đều có khởi nghĩa nơng dân?


<b>b. Dặn dị :</b>


- Học bài cũ, làm bài tập trong SGK, đọc trước bài mới.



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Tiết: 08</b> <b>Ngày soạn………..</b>
<b> Chương III: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN</b>


<b> Bài 5: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN (TIẾT2)</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc và các quan hệ trong xã hội. Bộ máy chính quyền
phong kiến thời Minh - Thanh. Chính sách xâm lược chiếm đất đai của các hoàng đế Trung
Hoa.-Những đặc điểm về kinh tế Trung Quốc thời phong kiến: Nông nghiệp là chủ yếu, hưng thịnh theo
chu kỳ, mầm móng kinh tế TBCN đã xuất hiện nhưng cịn yếu ớt.- Văn hố Trung Quốc phát triển
rực rỡ.


<b>2. Tư tưởng:</b>


- Giúp HS thấy được tính chất phi nghĩa của các cuộc xâm lược của các triều đại phong kiến Trung Quốc.
- Quý trọng các di sản văn hoá, hiểu được ảnh hưởng của văn hoá Trung Quốc đối với Việt Nam.


<b>3. Kỹ năng:</b>


- Trên cơ sở các sự kiện lịch sử, giúp HS biết phân tích và rút ra kết luận.


- Biết vẽ sơ đồ hoặc tự vẽ được sơ đồ để hiểu được bài giảng.- Nắm vững các khái niệm cơ bản.
<b>B. THIẾT BỊ VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Bản đồ Trung Quốc qua các thời kỳ.


Sưu tầm tranh ảnh như: Vạn Lý Trường Thành, Cố cung, đồ gốm sứ của Trung Quốc thời phong
kiến. Các bài thơ Đường hay, các tiểu thuyết thời Minh - Thanh.



Vẽ các sơ đồ về sự hình thành xã hội pk Trung Quốc, sơ đồ về bộ máy nhà nước thời Minh - Thanh.


<b>C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC :</b>
<b>I. ỔN ĐỊNH LỚP:</b>


<b>II. KIỂM TRA BÀI CŨ:</b>


Những biểu hiện thịnh trị của chế độ phong kiến Trung Quốc dưới thời Đường ?


<b>III. GIỚI THIỆU BÀI MỚI</b>


Cuối thời Minh - Thanh đã xuất hiện mầm móng quan hệ sản xuất TBCN nhưng nó khơng phát triển
được. Trên cơ sở những điều kiện kinh tế xã hội mới, kế thừa truyền thống của nền văn hoá cổ đại,
nhân dân Trung Quốc đã đạt được nhiều thành tựu văn hoá rực rỡ.


<b>IV.GIẢNG BÀI MỚI:</b>


<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức </b> <b>T.gian</b>
<b>Hoạt động 3: Hoạt động tập thể và cá nhân:</b>


GV đặt câu hỏi cho cả lớp: Nhà Minh, nhà Thanh được thành
lập như thế nào?


- Cho HS tìm hiểu SGK và trả lời, gọi một HS trả lời, HS
khác bổ sung.- GV nhận xét và chốt ý: Sau Nhà Đường đến
Nhà Tống, Nhà Nguyên.


3.Trung Quốcthời Minh Thanh:
a.Sự thành lập nhà Minh - nhà


Thanh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức </b> <b>T.gian</b>


- GV đặt câu hỏi: Dưới thời Minh kinh tế Trung Quốc có
điểm gì mới so với các triều đại trước?biểu hiện?


- GV cho cả lớp thảo luận và gọi một HS trả lời, các HS khác
có thể bổ sung cho bạn.


- GV nhận xét và chốt lại Đầu thế kỷ XVI quan hệ sản xuất
TBCN đã xuất hiện ở Trung Quốc,Bắc Kinh, Nam Kinh
không chỉ là trung tâm chính trị mà cịn là trung tâm kinh tế
lớn.


GV đặt câu hỏi: Tại sao nhà Minh với nền kinh tế và chính trị
thịnh đạt như vậy lại sụp đổ?: Cũng như các triều đại phong
kiến trước đó, cuối triều Minh ruộng đất ngày càng tập trung
vào tay giai cấp q tộc, địa chủ cịn nơng dân ngày càng cực
khổ ruộng ít, sưu cao, thuế nặng cộng với phải đi lính phục
vụ cho các cuộc chiến tranh xâm lược, mở rộng lãnh thổ của
các triều vua, vì vậy mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ
ngày càn gay gắt và cuộc khởi nghĩa nông dân của Lý Tự
Thành làm cho nhà Minh sụp đổ.


GV đặt câu hỏi: Chính sách cai trị của Nhà Thanh?


Gọi một HS trả lời, các HS khác bổ sung sau đó GV nhận
xét, chốt ý:



- Đối ngoại: Thi hành chính sách "bế quan toả cảng" trong
bối cảnh bị sự nhịm ngó của tư bản phương Tây dẫn đến sự
suy sụp của chế độ phong kiến. Cách mạng Tân Hợi năm
1911 đã làm cho nhà Thanh sụp đổ.


<b>Hoạt động 4: Làm việc theo nhóm </b>


- Nhóm 1: Những thành tựu trên lĩnh vực tư tưởng của chế độ
phong kiến Trung Quốc?


- Nhóm 2: Những thành tựu trên các lĩnh vực sử học, văn
học, khoa học kỹ thuật?


GV cho đại diện các nhóm trình bày, và bổ sung cho nhau,
sau đó GV nhận xét và chốt ý.


+ Nhóm 2: Bắt đầu từ thời Tây Hán, sử học đã trở thành lĩnh
vực độc lập, người đặt nền móng là Tư Mã Thiên với bộ sử
ký. Văn học:


Thơ phát triển mạnh dưới thời Đường với những tác giả tiêu
biểu: Đỗ Phủ, Lý Bạch, Bạch Cư Dị, tiểu thuyết phát triển


Nhà Thanh thành lập 1644
-1911.


b. Sự phát triển kinh tế dưới triều
Minh: Từ thế kỷ XVI đã xuất
hiện mầm móng kinh tế TBCN:
+ Thủ cơng nghiệp: xuất hiện


công trường thủ công, quan hệ
chủ, người làm thuê.


+ Thương nghiệp phát triển, thành
thị mở rộng và phồn thịnh.


c. Về chính trị: Bộ máy nhà nước
phong kiến ngày càng tập quyền.
Quyền lực ngày càng tập trung
trong tay nhà vua.


- Mở rộng bành trướng ra bên
ngồi trong đó có xâm lược Đại
Việt nhưng đã bị thất bại nặng nề.
d. Chính sách của Nhà Thanh:
- Đối nội: áp bức dân tộc, mua
chuộc địa chủ người Hán.


- Đối ngoại: Thi hành chính sách
"Bế quan toả cảng"


 Chế độ phong kiến nhà Thanh


sụp đổ năm 1911.


<b>4. Văn hoá Trung Quốc:</b>


a. Tư tưởng:


- Nho giáo giữ vai trò quan trọng


trong hệ tư tưởng phong kiến là
công cụ tinh thần bảo vệ chế độ
phong kiến, về sau Nho giáo càng
trở nên bảo thủ, lỗi thời và kìm
hãm sự phát triển của xã hội.
- Phật giáo cũng thịnh hành nhất
là thời Đường.


b. Sử học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức </b> <b>T.gian</b>


mạnh ở thời Minh - Thanh với các bộ tiểu thuyết nổi tiếng
như Thuỷ Hử của Thi Nại Am, Tam Quốc diễn nghĩa của La
Quán Trung, Tây Du Ký của Ngô Thừa Ân, Hồng Lâu Mộng
của Tào Tuyết Cần


Khoa học kỹ thuật:


Người Trung Quốc đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trong
lĩnh vực hàng hải như bánh lái, la bàn, thuyền buồm nhiều
lớp, nghề in, làm giấy, gốm, dệt, luyện sắt, khai thác khí đốt
cũng được người Trung Quốc biết đến khá sớm


- GV cho HS xem tranh Cố cung Bắc Kinh và yêu cầu HS
nhân xét. Sau đó GV có thể phân tích cho HS thấy. Cố cung
nó biểu tượng cho uy quyền của chế độ phong kiến, nhưng
đồng thời nó cũng biểu hiện tài năng và nghệ thuật trong xây
dựng của nhân dân Trung Quốc.



c. Văn học:


+ Thơ phát triển mạnh dưới thời
Đường.


+ Tiểu thuyết phát triển mạnh ở
thời Minh - Thanh.


d. Khoa học kỹ thuật:


Đạt được nhiều thành tựu trong
lĩnh vực hàng hải, nghề in, làm
giấy, gốm, dệt, luyện sắt, và kỹ
thuật xây dựng các cung điện
phục vụ cho chế độ phong kiến.


20 phút


<b>IV. SƠ KẾTTIẾT HỌC :</b>


<b>a. Củng cố</b> :GV kiểm tra hoạt động nhận thức của HS với việc yêu cầu HS nêu lại sự hình thành xã
hội


phong kiến Trung Quốc, sự phát triển của chế độ phong kiến Trung Quốc qua các triều đại,
điểm nổi bật của mỗi triều đại? Vì sao cuối các triều đại đều có khởi nghĩa nơng dân? Những
thành tựu văn hoá tiêu biểu của Trung Quốc thời phong kiến?


<b>b. Dặn dò:</b>


- Học bài cũ, làm bài tập trong SGK, đọc trước bài mới.


- Bài tập.


1. Kể tên các triều đại phong kiến Trung Quốc, thời gian tồn tại? Triều đại nào chế độ phong
kiến đạt đến đỉnh cao? Biểu hiện?


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Tiết:09</b> <b> Ngày soạn:………</b>
<b>Chương 4</b>


<b>ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN</b>
<b>Bài 6</b>


<b>CÁC QUỐC GIA ẤN VÀVĂN HOÁ TRUYỀN THỐNG ẤN ĐỘ </b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


Ấn Độ là quốc gia có nền văn minh lâu đời, phát triển cao, cùng với Trung Quốc có ảnh
hưởng sâu rộng ở châu Á và trên thế giới.


-Thời Gúp - ta định hình văn hố truyền thống ấn Độ.- Nội dung của văn hoá truyền thống.


<b>2. Tư tưởng:</b>


- Văn hố ấn Độ có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam, tạo nên mối quan hệ kinh tế và văn hố
mật thiết giữa hai nước.Đó là cơ sở để tăng cường sự hiểu biết, quan hệ thân tình, tơn trọng
lẫn nhau giữa hai nước.


<b>3. Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp:



<b>B. THIẾT BỊ VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


* Giáo viên và Học sinh:


- Lược đồ ấn Độ trong SGK phóng to.- Bản đồ ấn Độ ngày nay.
- Tranh ảnh về các cơng trình nghệ thuật của ấn Độ.


- Chuẩn bị đoạn băng video về văn hoá ấn Độ (đã phát trên VTV2 vào tháng 6/2003)


<b>C. TIẾN TRÌNHĐẠY VÀ HỌC : </b>
<b>I. ỔN ĐỊNH LỚP: </b>1 phút )


<b>II. KIỂM TRA BÀI CŨ</b>:(3 phút)


Câu hỏi 1: Hãy nêu những nét cơ bản trong bộ máy nhà nước phong kiến thời Tần - Hán và Đường.
Câu 2: Mầm móng kinh tế TBCN xuất hiện ở Trung Quốc khi nào? biểu hiện? Tại sao nó


khơng được tiếp tục phát triển?


<b>III. GIỚI THIỆU BÀI MỚI:</b>- Ấn Độ là một trong những quốc gia cổ đại phương Đơng có nền văn
minh lâu đời khoảng 3000 năm đến 1500 năm TCN là khởi đầu cho nền văn minh sông Hằng, bài học
của chúng ta chỉ nghiên cứu từ nền văn minh sông Hằng nằm ở vùng đông bắc, là đồng bằng rộng lớn
và màu mỡ, quê hương, nơi sinh trưởng của nền văn hoá truyền thống và văn minh Ấn Độ. Để hiểu
được văn hố truyền thống của ấn Độ là gì? Nó phát triển ra sao? Nó ảnh hưởng ra bên ngồi như thế
nào? Việt Nam chịu ảnh hưởng của văn hoá ấn Độ như thế nào?


<b>IV. GIẢNG BÀI MỚI :</b>


<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b> <b>T.gian</b>


<b>Hoạt động 1: Làm việc cá nhân:</b>


GV đặt câu hỏi: Vì sao một số nhà nước đầu tiên lại hình


<b>1. Thời kỳ các quốc gia đầu tiên:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b> <b>T.gian</b>


thành bên lưu vực sông Hằng?


HS đọc SGK trả lời câu hỏi, .GV nhận xét và chốt ý
GVhỏi:Quá trình hình thành và phát triển của nước
Ma-ga-đa?- GV đặt câu hỏi gợi mở: Vai trị của vua Asơca?
GV gọi một HS trả lời, các HS khác bổ sung, sau đó GV
chốt ý:- A-sơ-ca là vua thứ 11 của nước Magađa, lên
ngôi vào đầu thứ kỷ III TCN.GV chỉ trên lược đồ trong
SGK phóng to treo trên bảng, đồng thời cho HS thấy
lãnh thổ ấn Độ cổ đại rộng hơn so với ấn Độ ngày nay
- Sau khi thống nhất Ấn Độ, chán cảnh binh đao, ông
một lòng theo đạo phật và tạo điều kiện cho đạo phật
truyền bá sâu rộng khắp ấn Độ đến tận Xri-lan-ca. Ơng
cịn cho khắc chữ lên cột sắt "cột A-sơ-ca" nói lên chiến
cơng và lịng sùng kính của ơng.- A-sơ-ca qua đời vào
cuối thế kỷ III TCN


<b>Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm</b>


Nhóm 1: Q trình hình thành vương triều Gúp - ta?
Thời gian tồn tại? Vai trị về mặt chính trị của vương
triều này?



- Nhóm 2: Điểm nổi bật trong văn hoá ấn Độ dưới thời
Gúp - ta? Nội dung cụ thể?


- Nhóm 3: Văn hố ấn Độ thời Gúp -ta đã ảnh hưởng
như thế nào đến ấn Độ giai đoạn sau và ảnh hưởng ra
bên ngoài như thế nào? Việt Nam ảnh hưởng văn hoá ấn
Độ ở những lĩnh vực nào?


+ Nhóm 2:


Điểm nổi bật của thời gì Gúp - ta là sự định hình và phát
triển của văn hoá truyền thống ấn Độ.


Cụ thể:+ Đạo phật tiếp tục được phát triển sau hàng năm
ra đời ở ấn Độ đến thời Gúp -ta được truyền bá khắp ấn
Độ và truyền ra nhiều nơi. Cùng với dạo phật phát triển
kiến trúc ảnh hướng của đạo, như chùa Hang mọc ở
nhiều nơi và những pho tượng phật điêu khắc bằng đá,
trên đá (giới thiệu chùa Hang át-gian-ta...)


+ Chữ viết: Từ chữ viết cổ Brahmi đã nâng lên, sáng tạo
và hoàn chỉnh hệ chữ sanskrit (chữ Phạn) là chữ viết phổ


bằng sơng Hằng đã hình thành một số
nước, thường xảy ra tranh giành ảnh
hưởng nhưng mạnh nhất là nước
Ma-ga-đa.


- Vua mở nước là Bim -bi-sa-ra


nhưng kiệt suất nhất (Vua thứ 11)
A-sô-ca (thế kỷ III TCN)


+ Đánh dẹp các nước nhỏ thống nhất
lãnh thổ.


+ Theo đạo Phật và có cơng tạo điều
kiện cho đạo phật truyền bá rộng
khắp. Ơng cho dựng nhiều "cột A
-sơ-ca".


<b>2. Thời kỳ vương triều Gúp ta và sự</b>
<b>phát triển của văn hố truyền thống</b>
<b>ấn Độ.</b>


* Q trình hình thành và vai trị về
mặt chính trị:


- Đầu cơng ngun, miền Bắc Ấn Độ
được thống nhất - nổi bật vương triều
Gúp -ta (319 -467), Gúp ta đã thống
nhất miền Bắc ấn Độ, làm chủ gần
như toàn bộ miền Trung ấn Độ.
- Về văn hoá dưới thời Gúp - ta:
+ Đạo phật: Tiếp tục được phát triển
truyền bá khắp ấn Độ và truyền ra
nhiều nơi. Kiến trúc Phật giáo phát
triển (chùa Hang, tượng phật đá).
+ Đạo ấn Độ hay đạo Hin - đu ra đời
và phát triển, thờ 3 vị thần chính: thần


sáng tạo, thần thiện, Thần ác. Các
cơng trình kiến trúc thờ thần cũng
được xây dựng.


+ Chữ viết: từ chữ viết cổ Brahmi đã
nâng lên, sáng tạo và hoàn chỉnh hệ


15phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b> <b>T.gian</b>


biến của ấn Độ thời bấy giờ và là cơ sở hình thành chữ
viết của ấn Độ phát triển rực rỡ với các tác giải và tác
phẩm tiêu biểu như Sơkun tala của Kaliđasa.


+ Nhóm 3: Văn hố thời Gúp - ta đã phát triển khắp ấn
Độ, nó cịn rực rõ sang cả thời Hác - ta. Ngày nay dân số
ấn Độ đa số theo đạo Ấn Độ, chữ viết ngày nay của ấn
Độ dựa trên chữ sanskits.


Trong q trình bn bán với các quốc gia Đơng Nam
Á, văn hoá ấn Độ đã ảnh hưởng sang các nước này, chủ
yếu là tôn giáo đạo Phật, đạo Hin -đu và chữ sankrít,
Việt Nam cũng ảnh hưởng của văn hố ấn Độ (chữ
Chăm cổ là dựa trên chữ sankrít, đạo Bà - la - môn của
người Chăm và kiến trúc tháp Chàm, đạo Phật và các
cơng trình chùa mang kiến trúc ảnh hưởng của Phật giáo
của ấn Độ...)


- môn của người Chăm và kiến trúc tháp Chàm, đạo Phật


và các cơng trình chùa mang kiến trúc ảnh hưởng của
Phật giáo của ấn Độ...)


chữ sanskrit(chữ phạn)


Văn học cổ điển ấn Độ - văn học Hin
đu, mang tinh thần và triết lý Hin
-đu giáo rất phát triển.


Tóm lại thời Gúp - ta đã định hình
văn hố truyền thống ấn Độ với
những tôn giáo lớn và những cơng
trình kiến trúc, tượng, những tác
phẩm văn học tuyệt vời, làm nền cho
văn hoá truyền thống ấn Độ có giá trị
văn hố vĩnh cửu.


- Người ấn Độ đã mang văn hoá, đặc
biệt là văn hoá truyền thống truyền
bá ra bên ngồi mà Đơng Nam Á là
ảnh hưởng rõ nét nhất. Việt Nam cũng
ảnh hưởng của văn hoá ấn Độ (tháp
Chàm, đạo Phật, đạo Hin - đu).


<b>IV. SƠ KẾT BÀI HỌC :</b>
<b>a. Củng cố </b>


1.Tại sao nói thời Gúp-ta là thời kỳ định hình và phát triển của văn hoá truyền thống Ấn ?
2.Những yếu tố văn hố truyền thống nào của Ấn Độ có ảnh hưởng ra bên ngoài và
ảnh hưởng đến nơi nào?



<b>b.Dặn dò :</b>


1.Tại sao gọi cả thời kỳ đầu của văn minh sông Hằng là thời kỳ Gúp ta ?
2.Những nét đặc sắc của văn hố truyền thống của Ấn Độ là gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Tiết:10</b> <b> Ngày soạn:………</b>
<b>Bài 7</b>


<b>SỰ PHÁT TRIỂN LỊCH SỬ VÀ NỀN VĂN HOÁ ĐA DẠNG CỦA ẤN ĐỘ</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


Nắm được sự phát triển của lịch sử và văn hố truyền thống của ấn Độ.


Sự hình thành và phát triển, chính sách về chính trị, kinh tế, tơn giáo và sự phát triển của kiến
trúc của các vương triều hồi giáo Đê-le và vương quốc Mô -gôn.


<b>2. Tư tưởng:</b>Giáo dục cho HS biết được sự phát triển đa dạng của văn hố ấn Độ, qua đó giáo dục
các em sự trân trọng những tinh hoa văn hoá của nhân loại.


<b>3. Kỹ năng:</b>- Rèn HS kỹ năng phân tích tổng hợp các sự kiện lịch sử của ấn Độ qua các thời kỳ lịch
sử.


- Kĩ năng khai thác tranh ảnh, lược đồ lịch sử.


<b>B. THIẾT BỊ VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Tranh ảnh về đất nước và con người ấn Độ thời phong kiến.- Lược đồ về Ấn Độ.


- Các tài liệu có liên quan đến ấn Độ thời phong kiến.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : </b>
<b>I. ỔN ĐỊNH LỚP:</b>


<b>II. KIỂM TRA BÀI CŨ:</b>


1:Nêu chính sách về kinh tế,chính trị của vương triều Mơ-gơn.Vị trí vương triều Đê-li và
Mơ-gơn trong lịch sử ấn Độ.


2.Hãy cho biết sự hình thành và phát triển của các quốc gia đầu tiên ở ấn Độ.


3. Những yếu tố văn hố truyền thống của ấn Độ có ảnh hưởng ra bên ngoài như thế nào
và những nơi nào chịu ảnh hưởng của văn hoá ấn Độ?


<b>III. GIỚI THIỆU BÀI MỚI:</b>


Ấn Độ là quốc gia lớn trên thế giới có lịch sử văn hố truyền thống lâu đời là


nơi khởi nguồn của ấn Độ Hin - đu giáo. Lịch sử phát triển của ấn Độ có những bước thăng trầm với
nhiều thời kỳ lịch sử và các vương triều khác nhau. Để hiểu sự phát triển của lịch sử văn hoá truyền
thống ấn Độ như thế nào? ấn Độ đã trải qua các vương triều nào?


<b>IV. GIẢNG BÀI MỚI :</b>


<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b> <b>T.gian</b>
<b>Hoạt động 1: Làm việc cá nhân</b>


- GV nêu câu hỏi: Hãy cho biết tình hình Ấn Độ sau thời kỳ
Gúp -ta và Hác- sa?- HS đọc SGK trả lời câu hỏi.



- Tiếp đó GV nêu câu hỏi: Việc đất nước bị phân chia như
vậy thì văn hoá phát triển như thế nào?


- HS trả lời câu hỏi.- GV nhận xét, bổ sung và chốt ý: Mỗi


<b>1. Sự phát triển của lịch sử và</b>
<b>văn hoá truyền thống trên</b>
<b>toàn lãnh thổ Ấn Độ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b> <b>T.gian</b>


nước lại tiếp tục phát triết sâu rộng nền văn hoá riêng của
mình trên cơ sở văn hố truyền thống ấn Độ, chữ viết, văn
học nghệ thuật Hin -đu.


- Cuối cùng GV trình bày nước Pa-la-va ở miền Nam có vai
trị tích cực trong việc phổ biến văn hoá ấn Độ.


- GV nêu câu hỏi: Tại sao nước Pa-la-va đóng vai trị tích cực
trong việc phổ biến văn hố ấn Độ?


<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>


- GV nêu câu hỏi: Hoàn cảnh ra đời của Vương triều Hồi
giáo Đê-li?- HS đọc SGK trả lời câu hỏi. HS khác bổ sung
cho bạn.


- GV nhận xét và chốt ý



- GV nêu câu hỏi: Quá trình người Thổ đánh chiếm Ấn Độ
thiết lập vương triều Đê- li diễn ra như thế nào?


- HS nghiên cứu SGK trả lời.- GV trình bày và phân tích:
+ Năm 1055 người Thổ đánh chiếm Bát -đa lập lên vương
quốc hồi giáo ở vùng Lưỡng Hà. Đạo Hồi được truyền bá đến
I - ran và Trung Á, lập nên vương quốc Hồi giáo nữa trên
vùng giáp Tây ấn Độ.


<b>Hoạt động 2: Nhóm</b>


- GV chia lớp thành các nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể của các
nhóm như sau:


Nhóm 1: Nêu chính sách thống trị của vương quốc hồi giáo
Đê-li.-Nhóm 2: Nêu chính sách về tơn giáo.


Nhóm 3: Nêu chính sách về văn hố.
Nhóm 4: Tìm hiểu thành tựu về kiến trúc.
- GV nhận xét bổ sung và chốt ý.


+ Nhóm 2: Về tơn giáo, thi hành chính sách mềm mỏng, song
sự phân biệt tôn giáo đã dẫn đến sự bất bình của nhân dân.
+ Nhóm 3: Về văn hố, văn hố hồi giáo được du nhập vào
ấn Độ.


+ Nhóm 4: Về kiến trúc, xây dựng một số cơng trình mang
dấu ấn kiến trúc Hồi giáo, xây dựng kinh đô Đê -li trở thành
một thành phố lớn nhất trên thế giới.



GV nêu câu hỏi:Vị trí của Vương triều Đê-li trong lịch sử ấn
Độ?


miền Nam.


- Về văn hoá, mỗi nước lại tiếp
tục phát triển sâu rộng nền văn
hố riêng của mình trên cơ sở
văn hoá truyền thống ấn Độ
-chữ viết văn học nghệ thuật Hin
-đu.


- Văn hoá ấn Độ thế kỉ VII - XII
phát triển sâu rộng trên tồn lãnh
thổ và có ảnh hưởng ra bên
ngoài.


<b>2. Vương triều Hồi giáo Đê-li:</b>


- Hoàn cảnh ra đời: Do sự phân
tán đã không đem lại sức mạnh
thống nhất để chống lại cuộc tấn
cơng bên ngồi của người Hồi
giáo gốc Thổ.


-Quá trình hình thành:1206
người Hồi giáo chiếm vào đất ấn
Độ, lập nên vương quốc Hồi
giáo ấn Độ gọi tên là Đê-li.
- Chính sách thống trị, truyền bá,


áp đặt Hồi giáo, tự dành cho
mình quyền ưu tiên ruộng đất,
địa vị trong bộ máy quan lại.
- Về tôn giáo, thi hành chính
sách mềm mỏng, song xuất hiện
sự phân biệt tơn giáo.


- Về văn hoá, văn hoá Hồi giáo
được nhu nhập vào ấn Độ.
Về kiến trúc: xây dựng một số
cơng trình mang dấu ấn kiến trúc
Hồi giáo, xây dựng một kinh đô
Đê-li trở thành một thành phố
lớn nhất thế giới.


- Vị trí của Vương triều Đê-li:


15phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b> <b>T.gian</b>
<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>


- Trước hết HV trình bày và phân tích; Thế kỉ XV vương
triều Hồi giáo Đê-li suy yếu, 1398 thủ lĩnh vua Ti-mua Leng
theo dịng dõi Mơng Cổ tấn cơng Ấn Độ, đến năm 1526 mới
chiếm được Đêli, lập ra vương triều Mô -gôn (gốc Mông Cổ).
GV nêu câu hỏi: Em có nhận xét gì về Vương triều Mơ
-gơn?- GV gợi ý: Vương triều Mơ - gơn có phải chế độ phong
kiến cuối cùng khơng? Chính sách củng cố đất nước theo
hướng nào?



- HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi.- GV nhận xét và chốt ý.
- GV hỏi: Tác động của những chính sách của vua A-cơ-ba
đối với sự phát triển của ấn Độ.- HS trả lời câu hỏi.


- GV nhận xét và chốt ý: Làm cho xã hội ấn Độ ổn định, kinh
tế phát triển, văn hố có nhiều thành tựu mới, đất nước thịnh
vượng.<b>Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân</b>


- GV nêu câu hỏi Hậu quả của những chính sách thống trị hà
khắc đó?- HS đọc SGK trả lời câu hỏi


- GV nhận xét và chốt ý: Đất nước lâm vào tình trạng chia rẽ
và khủng hoảng.


+ Bước đầu tạo ra sự giao lưu
văn hố Đơng - Tây.


+ Đạo hồi được truyền bá đến
một số nước trong khu vực
Đông Nam Á.


<b>3. Vương triều Mô - gôn:</b>


- Năm 1398 thủ lĩnh - Vua
Ti-mua theo dịng dõi Mơng Cổ tấn
cơng ấn Độ, đến năm 1526 lập
ra Vương triều Mô-gôn.


- Các ông vua đều ra sức củng


cố theo hướng ấn Độ hoá và xây
dựng đất nước, đưa ấn Độ bước
phát triển mới dưới thời vua
A-cơ-ba (1556-1605)


- Giai đoạn cuối ấn Độ lâm vào
khủng hoảng.


- Ấn Độ đứng trước thách thức
xâm lược của thực dân phương
Tây (Bồ Đào Nha và Anh)


10 phút


<b> IV. CỦNG CỐ:</b>.


<b>a. Củng cố</b>:+ Nêu sự phát triển của văn hoá truyền thống ấn Độ.


+ Những nét chính của vương triều Hồi giáo Đêli và vương triều Mơ-gơn?
+ Vị trí của vương triều Hồi giáo Đê-li và vương triều Mô -gôn trong lịch sử ấn Độ?


<b>b. Dặn dò :</b>Học bài cũ, trả lời câu hỏi trong SGK.


+ Lập bảng thống kê các giai đoạn phát triển của lịch sử ấn Độ.
+ So sánh vương rtiều Hồi giáo Đê-li với vương triều Mô-gôn


<b>Tiết 11: </b> <b>Soạn ngày : ………</b>
<b> </b>


<b> KIỂM TRA 1 TIẾT </b>


<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nhằm giúp học sinh ôn lại những kiến thức cơ bản đã học trong 10 tiết vừa qua


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>2. Tư tưởng:</b>


Giúp HS biết q trình hình thànhh và phát triển khơng ngừng của các dân tộc trong khu vực,
trên thế giới qua đó giáo dục các em tình đồn kết và trân trọng những giá trị lịch sử.


<b>3. Kỹ năng:</b>


Thông qua bài kiểm tra ,HS rèn kỹ năng khái quát hố sự hình thành và phát triển của xã hội loài
người ,kỹ năng lập bảng thống kê về phát triển của các quốc gia trên thế giới qua các thời kỳ lịch sử.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:</b>
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>


* Giáo viên và Học sinh:


- Chuẩn bị bộ câu hỏi trắc nghiệm nhiều chọn lựa ,một số câu tự luận .
- Học sinh chuẩn bị giấy,viết ...


<b>D. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA : </b>


1. Giáo viên phát đề cho học sinh theo hướng đề chẵn ,lẽ
2. Sau khi học sinh làm bài xong giáo viên thu bài về nhà chấm .
3. Dặn dò học sinh về nhà đọc qua bài mới : Tây Âu phong kiến



4. Sưu tầm một số tranh ảnh có liên quan đến bài học


TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ <b>ĐỀ A</b>


HỌ VÀ TÊN : LỚP :


KIỂM TRA : 1 TIẾT –MÔN LỊCH SỬ -KHỐI 10


<b>I.</b> <b>TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN( 5 điểm) </b>


<b>Câu 1</b>: Người tối cổ xuất hiện cách nay khoảng :


a.06 triệu năm b. 04 triệu năm
c.03 triệu năm d.04 vạn năm


<b>Câu 2</b>: Thị tộc là :


a.Tập hợp những người có chung dịng máu


b.Tập hợp những người có cùng phong tục tập quán
c. cả a,b đều đúng


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Câu 4</b>: Đặc điểm kinh tế của các quốc gia cổ đại phương đông là :
a. Săn bắt ,hái lượm kết hợp với trồng trọt và chăn nuôi
b. Trồng trọt chăn nuôi kết hợp với công thương


c. Lấy nghề nông làm gốc


<b>Câu 5</b>: Vì sao lịch phương đơng cổ đại gọi là nông lịch :


a.Vì một năm chia thành 365 ngày


b.Vì do nơng dân cơng xã tạo nên


c.Vì đáp ứng nhu cầu sản xuất nông nghiệp
d.Căn cứ vào các hiện tượng tự nhiên


<b>II.</b> <b>TỰ LUẬN :(5 điểm )</b>


<b>Câu hỏi: </b>


Lửa; Cung tên;Trồng trọt và chăn ni; Kim khí . đó là những thành
tựu lớn của Người Nguyên Thuỷ .Em hãy phân tích ý nghĩa của
những thành tựu đó đối với con người thời Nguyên Thuỷ ?


<b>BÀI LÀM </b>


<b>I.</b> <b>TRẮC NGHIỆM : </b>


Nêu các phương án đúng :


Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5


<b>II.</b> <b>TỰ LUẬN : </b>


TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ <b>ĐỀ B</b>


HỌ VÀ TÊN : LỚP :



KIỂM TRA : 1TIẾT –MÔN LỊCH SỬ -KHỐI 10


<b>I.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN( 5 điểm) </b>


<b>Câu 1</b>: Người tối cổ tiến hố thành người tinh khơn cách nay khoảng :
a.06 triệu năm b. 04 triệu năm


c.40 vạn năm d.04 vạn năm


<b>Câu 2</b>: Thị tộc là :


a.Tập hợp những người có chung dịng máu
b.Tập hợp những người có cùng sở thích


c.Là tập hợp một số thị tộc có nguồn gốc họ hàng và tổ tiên
d. cả a,b,c đều đúng


<b>Câu 3</b>: Con người bước vào thời đại kim khí cách nay khoảng :
a.5500 năm b.4000 năm
c.3000 năm d.3500 năm


<b>Câu 4</b>: Đặc điểm chính trị của các quốc gia cổ đại phương đông là :
a.Mang tính chất quân chủ chuyên chế


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

c.Vừa mang tính chất quân chủ vừa mang tính chất dân chủ cộng hoà
d. Tất cả đều đúng


<b>Câu 5</b>: Chữ viết của người phương đông cổ đại bắt nguồn từ nhu cầu nào ?
a.Ghi chép kiến thức



b.Lưu giữ kiến thức


c.Ghi chép và lưu giữ kiến thức
d.Phục vụ cho giai cấp thống trị


<b>II.TỰ LUẬN :(5 điểm )</b>


<b>Câu hỏi: </b>


Tại sao các nhà khảo cổ học coi thời đại đá mới là một cuộc cách mạng ? .
Trình bày những tiến bộ trong đời sống con người thời đá mới ?Nêu


tác dụng của kim khí đối với cuộc sống con người thời nguyên thuỷ ?


<b>BÀI LÀM </b>


<b>I.TRẮC NGHIỆM : </b>


Nêu các phương án đúng :


Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Tiết:12</b> <b> Ngày soạn:………..</b>
<b>Chương V</b>


<b>ĐƠNG NAM Á THỜI PHONG KIẾN</b>
<b>Bài 8</b>


<b>SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÁC VƯƠNG QUỐC ĐÔNG NAM Á</b>


<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Những nét chính về điều kiện hình thành và sự ra đời của các vương quốc cổ ở Đông Nam Á.
- Sự ra đời và phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á.


<b>2. Tư tưởng:</b>


Giúp HS biết quá trình hình thànhh và phát triển không ngừng của các dân tộc trong khu vực,
qua đó giáo dục các em tình đồn kết và trân trọng những giá trị lịch sử.


<b>3. Kỹ năng:</b>


Thơng qua bài học,HS rèn kỹ năng khái qt hố sự hình thành và phát triển của các quốc gia
ĐNÁ,kỹ năng lập bảng thống kê về phát triển của các quốc gia ĐNÁ qua các thời kỳ lịch sử.


<b>B. THIẾT BỊ,ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC :</b>


* Giáo viên và Học sinh:


- Tranh ảnh về con người và đất nước Đông Nam Á thời cổ và phong kiến.


- Lược đồ châu Á, lược đồ về các quốc gia Đông Nam Á.- Cuốn lịch Đơng Nam Á.


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : </b>
<b>I. ỔN ĐỊNH LỚP </b>


<b>II. KIỂM TRA BÀI CŨ:</b>



Câu hỏi 1: Nêu chính sách về kinh tế, chính trị của Vương triều Mơ - gơn?
Câu hỏi 2: Vị trí vương triều Đê-li và Mô -gôn trong lịch sử ấn Độ?


<b>III. GIỚI THIỆU BÀI MỚI:</b>Đông Nam Á từ lâu đã được coi là khu vực lịch sử, địa lý văn hoá
riêng biệt trên cơ sở phát triển đồ sắt và kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước, từ những thế kỉ đầu của
công nguyên, các vương quốc cổ đầu tiên đã được hình thành ở Đơng Nam Á, tiếp đó khoảng thế kỉ
IX - X các quốc gia Đông Nam Á được xác lập và phát triển thịnh đạt vào thế kỉ X - XV. Để hiểu
điều kiện nào dẫn đến sự ra đời của các vương quốc cổ Đơng Nam Á? Sự hình thành và phát triển
của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á, được biểu hiện như thế nào?


<b>IV. GIẢNG BÀI MỚI :</b>


<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b> <b>T.gian</b>
<b>Hoạt động 1: Làm việc cả lớp và cá nhân</b>


- Trước hết, GV treo lược đồ các quốc gia Đông Nam Á, lên
bảng và yêu cầu HS chỉ trên lược đồ hiện nay khu vực gồm
những nước nào.- HS lên bảng chỉ lược đồ.


-GVnhận xét và giới thiệu tên và vị trí trên lược đồ 11 quốc


<b>1. Sự ra đời của các vương</b>
<b>quốc cổ ở Đông Nam Á.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b> <b>T.gian</b>


gia hiện nay.-Tiếp đó,GV nêu câu hỏi: Nêu những nét
chung,những điểm tương đồng của các nước trong khu vực?-
- GV trình bày: Đầu cơng ngun, cư dân Đơng Nam Á, đã
biết sử dụng đồ sắt. Nông nghiệp vẫn là ngành sản xuất


chính, nưhng ở mỗi nước có nghề thủ cơng truyền thống phát
triển như dệt, làm gốm, đúc đồng và rèn sắt.


- Mặt khác do nhu cầu trao đổi sản phẩm, việc buôn bán
đường biển rất phát đạt, một số thành thị, hải cảng đã ra đời
và hoạt động nhộn nhịp như óc Eo An Giang, (Việt Nam) Ta
- kô-la (Mã Lai)...


- GV nêu câu hỏi: Về mặt văn hố khu vực Đơng Nam á cịn
bị ảnh hưởng bởi nền văn hố nào?


- GV có thể gợi ý về ảnh hưởng của văn hoá Ấn Độ và đọc
SGK trả lời câu hỏi.


- GV nhận xét và chốt ý: Văn hoá ấn Độ ảnh hưởng khu vực,
sự ảnh hưởng của văn hoá ấn Độ gắn liền với việc các nước
phát triển văn hố cổ của mình. Nổi bật mỗi nước đều sáng
tạo ra chữ viết riêng.


- Đến đây GV kết luận: Điều kiện ra đời của các vương quốc
cổ là:


<b>Hoạt động 2: Cả lớp</b>


- GV trình bày trên lược đồ về tên gọi, vị trí tương đối và
khoảng thời gian ra đời của các vương quốc cổ Đông Nam Á.
- GV chuyển ý: Các vương quốc cổ Đông Nam á lúc đó cịn
nhỏ bé, phân tán trên địa bàn hẹp, sống riêng rẽ và nhiều khi
cịn tranh chấp nhau, đó là nguyên nhân dẫn đến sự đổ vỡ, để
rồi trên cơ sở đó hình thành các quốc gia phong kiến dân tộc


hùng mạnh.


<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>


- Trước hết GV trình bày: Trong khoảng thời gian từ thế kỉ
VII đến X, ở Đơng Nam Á đã hình thành một số quốc gia lấy
một dân tộc đông nhất làm nồng cốt, thường gọi là các quốc
gia phong kiến dân tộc.


- Tiếp đó, GV giới thiệu trên lược đồ Đơng Nam Á tên gọi và
trị trí của từng nước: Vương quốc Cam -pu-chia của người
Khơ me, các vương quốc của người Môn và người Miến ở


nước và nhiều loại cây trồng
khác.


* Điều kiện ra đời các vương
quốc cổ ở Đông Nam Á.


- Đầu công nguyên, cư dân
Đông Nam Á đã biết sử duịng
đồ sắt. Nông nghiệp vẫn là
ngành sản xuất chính, nghề thủ
cơng truyền thống phát triển như
dệt, làm gốm, đúc đồng và rèn
sắt.


- Việc buôn bán đường biển rất
phát triển, một số thành thị hải
cảng ra đời như óc Eo (An


Giang, Việt Nam) Ta - kô-la
(Mã Lai)...


- Do sự ảnh hưởng của văn hoá
ấn Độ với việc các nước phát
triển văn hoá cổ của mình.
Đó chính là điều kiện ra đời các
vương quốc cổ ở Đơng Nam Á.
* Sự hình thành các vương quốc
cổ: Khoảng 10 thế kỉ sau công
nguyên hàng loạt các vương
quốc nhỏ hình thành: Cham pa ở
Trung Bộ Việt Nam. Phù Nam
hạ lưu sông Mê Công, các
vương quốc ở hạ lưu sông Mê
Nam và đảo Inđônêxia.


<b>2. Sự hình thành và phát triển</b>
<b>của các quốc gia phong kiến</b>
<b>Đông Nam Á.</b>


- Từ thế kỉ VII đến X, ở Đơng
Nam Á, đã hình thành một số
quốc gia phong kiến dân tộc như
vương quốc Cam-puchia của


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Các hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b> <b>T.gian</b>


hạ lưu sơng Mê Nam, người Inđônêxia ở đảo Xu-ma-tơ-ra và
Gia-va.



- GV nêu câu hỏi: Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á
phát triển nhất vào thời gian nào?đó là những nước nào?
- HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi.


- GV nhận xét trình bày và phân tích.


+ Từ khoảng nữa thế kỉ X đến nữa đầu thế kỉ XVIII là thời kỳ
phát triển nhất của các quốc gia phong kiến Đơng Nam Á.
+ Ở Inđơnêxia cuối thế kỉ XIII dịng vua Ga-va mạnh lên
chinh phục được Xu-ma-tơ-ra - thất nhất được Inđơnêxia
dưới vương tiều Mơ -giơ-pa-hít (1213 - 1527) hùng mạnh,
bao gồm 10 nước nhỏ và đảo phụ thuộc có có sản phẩm quý
chỉ đứng sau A Rập.


+ Trên bán đảo Đơng Dương ngồi quốc gia Đại Việt, Chăm
pa, vương quốc Cămpuchia từ thế kỉ IX cũng bước vào thời
kỳ Ăng co huy hồng.


+ Trên lưu vực sơng Iraoađi từ giữa thế kỉ XI, quốc gia
Pa-gan ở miền trung chinh phục các tiểu quốc gia khác mở đầu
hình thành và phát triển của vương quoóc Mi-an-ma.


GV giới thiệu bức tranh hình 19 SGK "Tồn cảnh đơ thị cổ
Pa-gan Mianma" đồng thời tổ chức cho HS khai thác bức
tranh để thấy được sự phát triển của vương quốc Mianma.
-Bị dồn vđẩy do cuộc xâm lược của quân Mơng Cổ, một bộ
phận người Thái di cư xuống phía Nam lập nên vương quốc
nhỏ đến thế kỉ XIV thống nhất lập vương quốc Thái.



Một nhóm người Thái khác xuống trung lưu sông Mê công
(người Lào Lùm) lập nên vương quốc Lan Xang vào giữa thế
kỉ XIVV.


GV nêu câu hỏi: Sự kiến nào đánh dấu mốc phát triển của
lịch sử khu vực?


<b>Hoạt động 2: Làm việc nhóm</b>


- GV chia lớp thành các nhóm nêu câu hỏi: Những biểu hiện
của sự phát triển kinh tế, chính trị và văn hố của các quốc
gia Đông Nam Á.


- HS làm việc theo nhóm và cử đại diện trình bày kết quả. HS
khác có thể bổ sung cho bạn.


người Khơ - me, các vương quố
của người Môn và người Miến ở
hạ lưu sông Mê Nam, người
Inđônêxia ở đảo Xu - ma tơ-ra
và Gia- va.


- Từ khoảng nữa sau thế kỉ X
đến nữa đầu thế kỉ XVIII là thời
kỳ phát triển nhất của các vương
quốc phong kiến Đông Nam Á.
+ In đônêxia thống nhất và phát
triển hùng mạnh dưới vương
triềuMơ-giơ-pa-hít (1213 - 1527)
+ Trên bán đảo Đông Dương


ngoài quốc gia Đại Việt, Chăm
pa, vương quốc Campuchia từ
thế kỉ IX cũng bước vào thời kỳ
Ăng Co huy hoàng.


+ Trên lưu vực sông Iraoađi từ
giữa thế kỉ XI, mở đầu hình
thành và phát triển của vương
quốc Mi-an-ma.


+ Thế kỉ XVI thống nhất lập
vương quốc Thái.


+ Giữa thế kỉ XVI vương quốc
Lan Xang thành lập.


- Biểu hiện sự phát triển thịnh
đạt.


+ Kinh tế, cung cấp một khối
lượng lớn lúa, gạo, sản phẩm thủ
công (vải, đồ sứ, chế phẩm, kim
khí...) nhất là sản vật thiên
nhiên, nhiều lái buôn nhiều nước
trên thế giới đến buôn bán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b> <b>T.gian</b>


- GV nhận xét và chốt ý.



+ Kinh tế, cung cấp một khối lượng lớn lúa gạo, sản phẩm
thủ cơg (vải, đồ sứ, chế phẩm, kim khí...) nhất là sản vật thiên
nhiên, nhiều lái buôn các nước trên thế giới đến bn bán.
+ Chính trị, tổ chức bộ máy chặt chẽ kiện toàn từ trung ương
đến địa phương


+ Văn hố, các dân tộc Đơng Nam Á xây dựng đuợc một nền
văn hố riêng của mình với những nét độc đáo.


- GV trình bày: Từ nữa thế kỉ XVIII, các quốc gia Đông Nam
Á, bước vào giai đoạn suy thoái và trước sự xâm lược của tư
bản phương Tây.


+ Chính trị, tổ chức bộ máy chặt
chẽ, kiện toàn từ Trung ương
đến địa phương.


+ Văn hoá, các dân tộc Đông
Nam Á xây dựng được một nền
văn hoá riêng của mình với
những nét độc đáo.


Từ nữa thế kỉ XVIII, các quốc
gia Đông Nam Á, bước vào giai
đoạn suy thoái và trước sự xâm
lược của tư bản phương Tây.


<b>IV. CỦNG CỐ:</b>


- Kiểm tra sự nhận thức của HS đối với bài học bằng việc yêu cầu HS trả lời các câu hỏi đưa


ra ngay từ đầu giờ học. Để hiểu điều kiện nào dẫn đến sự ra đời của các vương quốc cổ ở
Đông Nam Á được biểu hiện như thế nào?


<b>V. DẶN DÒ:</b>


- Học bài cũ, đọc trước bài mới.


- Sưu tầm tranh ảnh về đất nước và con người Lào, Campuchia thời phong kiến.
- Trả lời câu hỏi trong SGK


- Vẽ lược đồ Lào, Campuchia.


<b>Tiết:13</b> <b> Ngày soạn:……… </b>


<b>Bài 9 </b>



<b>VƯƠNG QUỐC CAM-PU-CHIA VÀ VƯƠNG QUỐC LÀO</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b> 1. Kiến thức:</b>


- Nắm được vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên của những nước láng giềng gần gũi với Việt Nam.
- Những giai đoạn phát triển lịch sử của hai vương quốc Lào và Cam-pu-chia.


- Về ảnh hưởng của nền văn hoá ấn Độ và việc xây dựng nền văn hoá dân tộc của hai nước này.


<b>2. Tư tưởng,tình cảm :</b>


Bồi dưỡng cho học Sinh tình cảm u q trân trọng những giá trị lịch sử truyền thống của hai dân


tộc láng giềng tốt,đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau là cơ sở từ trong lịch sử và cần thiết cho cả ba dân tộc
trên bán đảo Đông Dương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Kĩ năng tổnghợp,phân tích các sự kiện lịch sử về cácgiai đoạn phát triển củaVQLào và
Cam-pu-chia.


- Kĩ năng lập bảng niên biểu các giai đoạn phát triển của hai vương quốc Lào và Cam-pu-chia.


<b>B. THIẾT BỊ,TÀI LIỆU DẠY-HỌC :</b>


- Lược đồ các quốc gia Đông Nam Á cổ đại và phong kiến ,Bản đồ hành chính ,địa lý
Lào,Cam-pu-chia


- Sưu tầm tranh ảnh về đất nước và con người hai nước Lào,Cam-pu-chia thời phong kiến.


<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>(2 phút)


Sự phát triển thịnh đạt của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á (X-XVIII) biểu hiện như thế nào?


<b> 2. Giới thiệu bài mới :</b>


Cam -pu-chia và Lào là hai quốc gia láng giềng gần gũi với Việt Nam, đã có lịch sử truyền thống lâu
đời và một nền văn hố đặc sắc.Để tìm hiểu Vương quốc Cam-pu-chia và vương quốc Lào phát triển
qua các thời kỳ như thế nào? Tình hình kinh tế, xã hội, những nét văn hố đặc sắc ra sao? Nội dung
bài học hơm nay sẽ trả lời câu hỏi nêu trên.


<b> 3.Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp</b>


<b>Các hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b> <b>T/G</b>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>


Kết hợp với bản đồ giáo viên giới thiệu về
Cam-pu-chia


Phát vấn: Người Khơ-me là ai? địa bàn sinh tụ
đầu tiên ở đâu ?


- HS trả lời câu hỏi ?
- GV nhận xét và chốt ý:


GV hỏi: Vương quốc của người Khơ-me ra đời
khi nào ?- HS suy nghĩ tự trả lời câu hỏi.


- GV chốt ý: ( chú ý :từ 774-802 Cam-pu-chia
bị Gia-va chiếm và cai trị )


<b>Hoạt động 2: Cá nhân</b>


GV nêu câu hỏi:


-Giai đoạn nào Cam -pu-chia phát triển thịnh
đạt


Giáo viên kết hợp hình ảnh +giải thích thời kỳ
Ăng-Co


- Những biểu hiện của sự phát triển thịnh đạt?


<b> 1.</b>

<b>Vương quốc Cam-pu-chia:</b>




<b>a.Qúa trình hình thành và phát triển </b>
<b> Hình thành :</b>


+ Người khơ-me là bộ phận của cư dân cổ Đông
Nam Á( tộc người chủ yếu ở Cam-pu-chia )
+ Địa bàn sinh tụ ban đầu : là Bắc Cam-pu-chia
ngày nay, trên cao nguyên Cị Rạt và mạn trung
lưu Mê Cơng.,sau đó di cư về phía nam ...


+ Đến VI Vương quốc của người Khơ-me thành
lập : Vương quốc <b>Cam -pu-chia ( Chân lạp )</b>




<b> Phát triển :</b>


Thời kỳ Ăng-co(802-1432)là thời kỳ phát triển
của vương quốc Cam-pu-chia (kinh đô là Ăng-co )


<b> Biểu hiện : </b>


+Vềkinhtế: nông nghiệp ,ngư nghiệp,thủ công
nghiệp ...rất phát triển


+ Xây dựng nhiều cơng trình thuỷ lợi , kiến trúc
lớn như:hồ Ba-ray tây; Ăng-co Vát;...


4
phút



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>Các hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b> <b>T/G</b>


- HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi.


- GV nhận xét, trình bày và phân tích ( minh
hoạ cho sự phát triển kinh tế ;quân sự....)
Gv kết hợp với bản đồ trình bày về quá trình
suy yếu của Vương quốc Cam-pu-chia ,Tại sao
năm 1432 kinh đơ Ăng-co phải chuyển về phía
Nam Biển Hồ ?


<b>Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân </b>


GV nêu câu hỏi: Nêu những nét phát triển độc
đáo về văn hoá của Vương quốc Cam-pu-chia?
thể hiện trên 3 lĩnh vực chính : chữ viết,văn học
và kiến trúc-trên cơ sở đó học sinh trả lời theo
từng vấn đề .


- HS trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và chốt ý:


* Cuối phần thứ nhất Giáo viên có cũng cố
trước khi chuyển sang phần hai .


<b> Vương quốc Lào: </b>
<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>


- GV giới thiệu trên bản đồ về vương quốc Lào


- Tiếp theo GV trình bày và phân tích+ kết hợp
một số hình ảnh + phát vấn học sinh


- Giáo viên chốt ý ...


GV nêu câu hỏi:


-Thời kỳ thịnh vượng của Vương quốc Lào ?


Những biểu hiện của sự thịnh vượng ?
- HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, chốt ý:


Những biểu hiện phát triển:


+ Thế kỉ X-XII là một trong những vương quốc
mạnh và ham chiến trận nhất ĐNÁ<b> </b>
<b>Suy yếu :</b>


+ Từ thế kỉ XV Cam-pu-chia bắt đầu suy yếu
,trước sự tấn công của người Thái ,1432 chuyển
kinh đô về nam Biển Hồ .( Phnôm-pênh ngày
nay )


+ 1863 Cam-pu-chia trở thành thuộc địa của Pháp


<b>b.Văn hoá: </b>


Xây dựng một nền văn hoá riêng hết sức độc đáo
- Từ đầu thế kỉ VII Sáng tạo ra chữ viết riêng của


mình trên cơ sở chữ Phạn của Ấn Độ.


- Văn học dân gian và văn học viết với nhiều thể
loại : truyện thần thoại,truyện cười,truyện trạng ...
- Kiến trúc: nổi tiếng nhất làquần thể kiến trúcĂng
Co Vát ,Ăng Co Thom ....


<b> 2. Vương quốc Lào:</b>



<b>a. Qúa trình hình thành và phát triển </b>


<b> Hình thành:</b>


- Cư dân cổ chính là người Lào Thơng chủ nhân
của nền văn hố đồ đá, đồ đồng.


- Đến thế kỉ XIII nhóm người nói tiếng Thái di cư
đến sống với người Lào Thơng gọi là Lào Lùm.
-Tổ chứcxã hội sơ khai của Làolà cácmường cổ.
- Năm 1353 Pha Ngừm thống nhất các Mường
Lào lên ngôi đặt tên nước là <b>Lan Xang </b>(Triệu
Voi)


<b> Phát triển :</b>


- Từ XV đến XVII là thời kỳ phát triển của Vương
quốc Lào ,(đặc biệt dưới triều vua Xu-li-nha-Vông
-xa.)


<b> biểu hiện </b>



+ Tổ chức bộ máy chặt chẽ: chia đất nước thành
các mường đặt quan cai trị, quân đội do nhà vua


3
phút


6
phút


4
phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Các hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b> <b>T/G</b>


- GV trình bày quá trình suy yếu của Lan-xang
(kết hợp bản đồ + nhắc đến một số sự kiện liên
quan )


<b>Hoạt động 2: Hoạt động ca nhân </b>


- GV nêu câu hỏi: Nêu những nét chính về văn
hố của Vương quốc Lào?thể hiện : chữ
viết,đời sống văn hoá và kiến trúc ...


- HS suy nghĩ trong thời gian ngắn và trả lời
câu hỏi.


- GV nhận xét và kết luận:
* giáo viên củng cố phần 2



Giáo viên nêu câu hỏi : qua tìm hiểu về
Cam-pu-chia và Lào em có nhận xét gì?


GV nhấn mạnh:Cam-pu-chia và Lào đều chịu
ảnh hưởng của văn hoá ấn độ trên các lĩnh vực
chữ viết, tơn giáo, văn hố, kiến trúc,nhưng tiếp
thu có chọn lọc ...


chỉ huy....


+ Buôn bán trao đổi với cả người châu Âu.


+ Giữ quan hệhoà hiếu với Đại Việt ...
+ kiên quyết chống quân xâm lược Miến Điện...
<b> Suy yếu :</b>


- Đến đầu thế kỉ XVIII Lào suy yếu ,nhân đó
Thái Lan xâm lược và cai trị Lào


- 1893 trở thành thuộc địa của Pháp


<b> </b>


<b> b.Văn hoá:</b>


+ Người Lào sáng tạo ra chữ viết riêng của mình
trên cơ sở chữ viết của Cam-pu-chia và Mi-an-ma.
+ Đời sống văn hoá người Lào rất phong phú, hồn
nhiên...



+ Kiến trúc: Xây dựng một số cơng trình kiến trúc
Phật giáo điển hình là Thạt Luổng ở Viêng Chăn.


 <b>Nhận xét chung: </b>


- Cam-Pu-Chia và Lào là 2 quốc gia láng giềng
của Việt Nam có lịch sử lâu đời
-Cam-pu-chia và Lào đều chịu ảnh hưởng của văn
hoá Ấn Độ trên các lĩnh vực chữ viết, tôn giáo,
văn học, kiến trúc.,Song tiếp thu mỗi nước đều
đem lồng nội dung của mình vào, xây dựng nền
văn hoá đậm đà bản sắc dân tộc. Chính bản sắc
dân tộc là sợi dây liên kết dân tộc và thúc đẩy
cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền dân tộc.


3
phút


5
phút


2
phút


<b>4.CỦNG CỐ:</b>( 4 phút )


<b> </b>1. Giáo viên đã củng cố từng phần qua biểu đồ đơn giản.
1. Sử dụng một số câu hỏi trắc nghiệm để củng cố lại tồn bài .



2. Đưa một số cơng trình kiến trúc tiêu biểu để nhấn mạnh đến ảnh hưởng của văn hoá Ấn Độ và bản sắc
riêng của từng dân tộc .


<b>5. DẶN DÒ:</b>(2 phút )


1. Học bài cũ, trả lời câu hỏi bài tập trong sách giáo khoa


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Tên vương quốc</b> <b>Thời gian hình thành</b>
<b>vương quốc</b>


<b>Giai đoạn phát triển</b>
<b>thịnh đạt nhất</b>


<b>Biểu hiện của sự</b>
<b>phát triển</b>


**********************************


<b>Tiết:14</b> <b> Ngày soạn:………</b>
<b>Chương VI</b>


<b>TÂY ÂU THỜI TRUNG ĐẠI </b>
<b>Bài 10</b>


<b>THỜI KÌ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN </b>
<b>CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN Ở TÂY ÂU </b>


<b>(Từ thế kỉ V đến thế kỉ XIV)</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>



<b>1. Kiến thức:</b>


- Hiểu được nguyên nhân và quá trình dẫn đến sự ra đời của các quốc gia phong kiến Tây Âu.


- Nắm được các giai cấp và địa vị xã hội của từng giai cấp trong xã hội, hiểu được thế nào là
lãnh địa và đời sống kinh tế, chính trị trong lãnh địa.


- Nắm được nguyên nhân, hoạt động và vai trò của các thành thị trung địa.


<b>2. Tư tưởng: </b>


- Giáo dục cho HS thấy được bản chất của giai cấp bóc lột, tinh thần lao động của quần chúng nhân dân.


<b>3. Kỹ năng:</b>


- Rèn cho HS kỹ năng phân tích, tổng hợp đánh giá về sự ra đời của các vương quốc phong kiến
Tây Âu, sự ra đời của các thành thị và vai trị của nó.


- Biết khai thác nội dung tranh ảnh trong sách giáo khoa.


<b>B. THIẾT BỊ VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Tranh ảnh trong SGK.


- Sưu tầm một số tranh ảnh về các lâu đài,thành quách, cảnh sinh hoạt buôn bán các chợ trong thời kỳ


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : </b>
<b>I. ỔN ĐỊNH LỚP </b>


<b>II. KIỂM TRA BÀI CŨ:</b>



Câu hỏi 1: Lập niên biểu các giai đoạn lịch sử lớn của Cam-pu-chia và Lào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

sự sáng tạo văn hoá của hai dân tộc này?


<b>III. GIỚI THIỆU BÀI MỚI:</b>


Từ thế kỉ V, ở Tây Âu cũng đã dần hình thành các quốc gia phong kiến của người Giéc-man, quan hệ
sản xuất phong kiến cũng dần được hình thành và củng cố phát triển, cùng với sự xuất hiện các thành
thị trung đại vào thế kỉ XI - XII đã có vai trò hết sức to lớn đối với sự phát triển kinh tế xã hội châu Âu
thời trung đại. Để hiểu quá trình hình các vương quốc phong kiến Tây Âu diễn ra như thế nào? Mối
quan hệ các giai cấp trong xã hội ra sao? Nguyên nhân, hoạt động và vai trò của thành thị như thế nào?
Chúng ta cùng tìm hiểu bài học để lý giải cho những câu hỏi nêu trên?


<b>IV. GIẢNG BÀI MỚI :</b>


<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b> <b>T.gian</b>
<b>Hoạt động 1: Làm việc cá nhân</b>


- GVnêu câu hỏi: Những biểu hiện sự khủng hoảng của đế
chế Rô-ma thế kỉ III?


- HS đọc SGK trả lời câu hỏi, HS khác có thể bổ sung cho
bạn.


- GV nhận xét bổ sung và chốt ý


- GV nêu câu hỏi: Hậu quả việc người Giéc man xâm lược đế
quốc Rô - ma?



<b>Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm</b>


- GV nêu câu hỏi,Nhiệm vụ cụ thể của từng nhóm là:


+ Nhóm 1:Khi tràn vào lãnh thổ của Rơ -ma, người Giéc-man
đã có những việc làm gì?


+ Nhóm2:Tác động của những việc làm đó đối với xã hội
phong kiến châu Âu?


- HS từ nhóm đọc SGK, tìm ý trả lời và thảo luận với nhau.
- Sau đó đại diện nhóm trình bày kết quả của mình, GV có
thể u cầu HSkhác bổ sung.Cuối cùng GV nhận xét và chốt
ý:


Người Giéc-man cũng từ bỏ các tơn giáo ngun thuỷ của
mình và tiếp tu Ki-tơ giáo, xây dựng nhà tờ và tìm cách
chiếm ruộng của nông dân, họ cũng được nhà vua ban ruộng
đất.


+ Nhóm 2; Hình thành các giai cấp mới: lãnh chúa phong
kiến, nơng nơ, cùng với đó là quan hệ sản xuất phong kiến ở
Châu Âu được hình thành.


<b>Hoạt động 1: Cả lớp</b>


- GV: Đến giữa thế kỉ IX phần lớn đất đai đã được các quý


<b>1. Sự hình thành các vương</b>
<b>quốc phong kiến ở Tây Âu:</b>



- Thế kỷ III, đế quốc Rôma lâm
vào khủng hoảng, nô lệ nổi dậy
đấu tranh sản xuất sút kém, xã
hội rối ren.


- Cuối thế kỉ V,đế quốc Rô ma
bị người Giéc - man xâm chiếm,
năm 476 đế quốc Tô ma bị diệt
vong, thời đại phong kiến châu
Âu hình thành ở châu Âu.


- Những việc làm của người
Giéc - man:


+ Thủ tiêu bộ máy nhà nước cũ,
thành lập nên nhiều vương quốc
mới.


+ Chiếm ruộng đất của chủ nô
Rô ma cũ rồi chia cho nhau.
+ Từ bỏ các tôn giáo ngun
thuỷ của mình và tiếp thu Ki-tơ
giáo, xây dựng nhà thờ và tìm
cách chiếm ruộng của nơng dân.
- Các giai cấp mới hình thành:
Lãnh chúa phong kiến nơng nô,
quan hệ sản xuất phong kiến ở
châu Âu bắt đầu hình thành.



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b> <b>T.gian</b>


tộc và nhà thờ chia nhau chiếm đoạt xong, những vùng đất
đai rộng lớn đó đã nhanh chóng bị họ biến thành khu đất
riêng của mình gọi là lãnh địa phong kiến. Lãnh đại chính là
đơn vị hành chính kinh tế cơ bản trong thời kỳ phong kiến
phân quyền ở Tây Âu.


- GV giải thích khái niệm về lãnh địa bằng việc kết hợp khai
thác tranh ảnh trong SGK "Lâu đài và thành quách kiên cố
của lãnh chúa" hoặc với những tranh ảnh sưu tầm


<b>Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm</b>


- GV chia lớp thành 4 nhóm,nêu câu hỏi cho từng nhóm :
+ Nhóm 1: Miêu tả cuộc sống của nông nô trong các lãnh
địa?


+ Nhóm 2: Nêu đặc trưng kinh tế của lãnh địa?
+ Nhóm 3: Đời sống chính trị của các lãnh địa?


+ Nhóm4:Miêu tả cuộc sống của các lãnh chúa trong lãnh
địa?


- HS nhóm đọc SGK, thảo luận và tìm ý trả lời.


Sau đó đại diện nhóm trình bày kết quả của mình, HS nhóm
khác bổ sung.- Cuối cùng GV nhận xét và chốt ý:


+ Nông nô là người sản xuất chính trong các lãnh địa. Họ bị


gắn chặt và lệ thuộc vào lãnh chúa. Bỏ trốn sẽ bị trừng phạt
rất nặng. Họ nhận ruộng đất về cày cấy và phải nộp tơ nặng,
ngồi ra họ cịn phải nộp nhiều thứ thuế khác. Song họ vẫn
được tự do trong sản xuất, có gia đình riêng, có nơng cụ và
gia súc..


<b>Hoạt động 1: Làm việc cả lớp và cá nhân</b>


- GV trình bày: Từ thế kỉ XI ở Tây Âu đã xuất hiện những
tiền đề của nền kinh tế hàng hố, thị trường được mở rộng
khơng bị đóng kín trong lãnh địa. Thủ cơng nghiệp diễn ra
q trình chun mơn hoá mạnh mẽ như mộc, đồ da, gốm.
- GV nêu câu hỏi: Trước sự phát triển của sản xuất thành thị
ra đời như thế nào?


- HS đọc SGK tìm nội dung trả lời, HS khác có thể bổ sung.
- GV nhận xét và chốt ý: Để có điều kiện thuận lợi cho sản
xuất, trao đổi buôn bán, thợ thủ cơng đến ngã ba đường, bến
sống nơi có đơng người qua lại lập xưởng sản xuất và buôn


- Giữa thế kỉ IX các lãnh địa
phong kiến Tây Âu ra đời, đây là
đơn vị chính trị kinh tế cơ bản
trong thời kỳ phong kiến phân
quyền.


- Các giai cấp trong xã hội:
+ Nông nô là người sản xuất
chính trong các lãnh địa. Họ bị
gắn chặt và lệ thuộc vào lãnh


chúa.


+ Lãnh chúa có cuộc sống nhàn
rỗi, xa hoa, sung sướng bằng
việc bóc lột tơ thuế và sức lao
động của nông nô.


- Lãnh địa là một cơ sở kinh tế
đóng kín, mang tín chất tự
nhiên, tư cung, tự cấp, tự túc.
- Lãnh địa là một đơn vị chính
trị độc lập,có qn đội,tồ
án,pháp luật riêng,chế độ thuế
riêng...


<b>3. Sự xuất hiện thành thị trung</b>
<b>đại:</b>


- Nguyên nhân thành thị ra đời:
+ Tây Âu đã xuất hiện những
tiền đề của nền kinh tế hàng hoá.
+ Thị trường buôn bán tự do.
+ Thủ công nghiệp diễn ra q
trình chun mơn hố.


- Thợ thủ công đến ngã ba
đường, bến sông nơi có đơng
người qua lại lập xưởng sản xuất
và buộ bán hình thành các thành
thị.



- Vai trò thành thị:


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Các hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b> <b>T.gian</b>


bán hình thành các thành thị.


<b>Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân</b>


- GV trình bày hoạt động của thành thị: Cư dân chủ yếu của
thành thị là thợ thủ công và thương nhân, họ tập hợp lại với
nhau trong các tổ chức gọi là phường hội hay thương hội đã
đặt ra những quy chế riêng (phường quy) nhằm giữa độc
quyền sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của mình, đấu tranh
chống áp bức sách nhiễm của các lãnh chúa.


- GV nêu câu hỏi: Nêu vai trò của thành thị? HS đọc SGK
trả lời câu hỏi.


- GV nhận xét và chốt ý: Sự phát triển của các ngành thủ
công đã phá vỡ nền kinh tế tự nhiên, tự cung, tự cấp, tự túc,
tạo điều kiện cho kinh tế hàng hoá phát triển, góp phần tích
cực xố bỏ chế độ qn quyền. Đặc biệt mang lại khơng khí
tự do.


cấp, tự túc, tạo điều kiện kinh tế
hàng hố phát triển.


+ Góp phần tích cực xố bỏ chế
độ phân quyền. Đặc biệt mang


lại khơng khí tự do cho xã hội
phong kiến Tây Âu.


<b>V. CỦNG CỐ,DẶN DÒ:</b>


<b>a. Củng cố</b>:- GV kiểm tra hoạt động nhận thức của HS với việc yêu cầu HS nêu lại sự ra đời của các
vương quốc phong kiến Tây Âu; yêu cầu giải thích khái niệm thế nào là lãnh địa? Các giai cấp trong
xã hội phong kiến Tây Âu và địa vị của từng giai cấp trong xã hội.
- Nguyên nhân sự ra đời và vai trò của thành thị trung đại.?


<b>b. Dặn dò:</b>


- Học bài cũ, đọc trước bài mới và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Bài tập.


+ Lập bảng so sánh sự giống và khác nhau giữa chế độ phong kiến phương Đông với Tây Âu
theo những nội dung sau:


<b>Nội dung so sánh</b> <b>Chế độ phong kiến </b>
<b>phương Đông</b>


<b>Chế độ phong kiến</b>
<b> Tây Âu</b>


- Giai cấp trong xã hội
- Đặc trưng kinh tế
- Thể chế chính trị


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>Tiết:15,16</b> <b> Ngày soạn:……….</b>
<b>Bài 11</b>



<b>TÂY ÂU THỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠI (2 tiết)</b>
<b>(Từ thế kỉ V đến thế kỉ XIV)</b>


<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Nắm được nguyên nhân và các cuộc phát kiến địa lý.


- Hiểu biết được khái niệm thế nào là tích luỹ vốn ban đầu, giải thích được tại sao chủ nghĩa tư bản
lại nảy sinh ở châu Âu, nắm được những biểu hiện sự nảy sinh chủ nghĩa tư bản ở châu Âu.


- Nắm được nguyên nhân, thành tựu của văn hoá phục hưng, cải cách tôn giáo và chiến tranh nông
dân.


<b>2. Tư tưởng:</b>


- Giúp các em thấy được công lao của các nhà phát kiến địa lý, trân trọng những giá trị văn hoá của
nhân loại thời kỳ Phục hưng để lại và tinh thần đấu tranh của nhân dân lao động trong trận tuyến
chống lại chế độ phong kiến.


<b>3. Kỹ năng:</b>


- Kỹ năng phân tích, đánh giá sự kiện về sự ra đời của nghĩa tư bản, lập bản thống kê cuộc đấu tranh
cải cách tôn giáo, chiến tranh nông dân Đức.


- Kỹ năng khai thác lược đồ "Những cuộc phát kiến địa lý", khai thác tranh ảnh về những thành tựu
hội hoạ của văn hoá phục hưng.


<b>B. THIẾT BỊ VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>



- Lược đồ " Những cuộc phát kiến địa lý:, bản đồ chính trị châu Âu.


- Tranh ảnh về phong trào văn hoá Phục hưng.- Sưu tầm một số tranh ảnh một số nhà thám hiểm.


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : </b>
<b>I. ỔN ĐỊNH LỚP </b>


<b>II. KIỂM TRA BÀI CŨ:</b>


Câu hỏi 1: Thế nào là lãnh địa? Đời sống kinh tế và chính trị trong các lãnh địa như thế nào?
Câu hỏi 2: Nguyên nhân và vai trò của các thành thị trung đại?


<b>III. GIỚI THIỆU BÀI MỚI:</b>


Một trong những thành tựu quan trọng của loài người ở thế kỉ XV là tiến hành các cuộc phát kiến địa
lý phát hiện ra châu Mỹ và đi vòng quanh thế giới đã đem lại nguồn của cái lớn về châu Âu, trên cơ sở
đó đã dẫn đến q trình tích luỹ tư bản ban đầu và quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa qua đó hình
thành cùng với hai giai cấp mới, tư sản và vô sản ra đời. Để hiểu nguyên nhân nào dẫn đến các cuộc
phát kiến địa lý? Các cuộc phát kiến địa lý đó diễn ra như thế nào. Hệ quả của các cuộc phát kiến địa
lý ra sao? Nguyên nhân, nội dung phong trào văn hoá Phục hưng? Nguyên nhân, diễn biến cải cách tôn
giáo và chiến tranh nông dân?


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b> <b>T.gian</b>
<b>Hoạt động 1: Làm việc cá nhân</b>


- GV nêu câu hỏi: Tại sao sang thế kỉ XV con người có thể
tiến hành các cuộc phát kiến địa lý?


- HS đọc SGK trả lời câu hỏi, HS khác có thể bổ sung cho


bạn.


- GV nhận xét và chốt ý. Đồng thời nhấn mạnh trong
nguyên nhân trên thì sự tiến bộ khoa học kỹ thuật là quan
trọng nhất, <b>Hoạt động 2: Làm việc cả lớp và cá nhân:</b>


-Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha là những nước đi tiên phong
trong các cuộc thám hiểm địa lý, khám phá ra những miền
đất


- Tiếp đó, GV treo lược đồ trên bảng yêu cầu HS dựa vào
nội dung SGK trình bày nội dung các cuộc phát kiến địa lý.
HS khác có thể bổ sung.- GV nhận xét, bổ sung và chốt ý.
+Năm 1498, B. Đi-a-xơ là hiệp sĩ "Hoàng gia" đã đi vòng
cực Nam của lục địa Phi, đặt tên là mũi Bão Tố, sau gọi là
mũi Hảo Vọng.


+Ngày 8/7/1497, Va-xcô dơ Ga-ma rời cảng Li -xbon đi
sang phương Đông; tháng 5/1498 đã đến được Calicút (ấn
Độ), khi về ơng được phong phó vương ấn Độ.


+ Tháng 8/1492. C.Cơ-lơm-bơ đã dẫn đầu đồn thuỷ thủ về
hướng Tây, sau 3 tháng ông đến Cu ba và một số đảo vùng
ăng-Ti nhưng ông tưởng lầm là ấn Độ. Tuy nhiên khẳng
định C. Cô. lôm - bô là người đầu tiên phát hiện ra Châu
Mỹ.


+ Ma - gien - lan 1480 -1521) là người đã thực hiện chuyến
đi đầu tiên vòng quanh thế giới bằng đường biển từ năm
1519 - 1522, đồn của Ma -gien-lan đi vịng qua điểm cực


nam của Nam Mỹ, tiến vào đại dương mênh mông ,Tại
Philippin, ông thiệt mạng do giao tranh với thổ dân. Cuối
cùng, đồn thám hiểm chỉ cịn 1 thuyền và 18 thuỷ thủ khi
về đến Tây Ba Nha.


<b>Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm:</b>


- GV nêu câu hỏi: Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lý?
- HS đọc SGK thảo luận, cử đại diện nhóm trình bày, HS
khác bổ sung.- GV nhận xét và chốt ý.


<b>1. Những cuộc phát kiến địa lý:</b>


- Nguyên nhân phát kiến địa lý:
+ Sản xuất phát triển dẫn đến nhu
cầu về hương liệu,vàng bạc thị
trường cao.


+ Con đường giao lưu, buôn bán
qua Tây Á và địa Trung Hải người
Ả Rập độc chiếm.


+Khoa học kỹ thuật có những bước
tiến quan trong như kỹ thuật mới
trong đóng tàu, sa bàn, hải đồ
- Các cuộc phát kiến địa lý lớn:
+ Năm 1498, B.Đi-a-xơ đã đi vòng
quanh cực Nam của lục địa Phi, đặt
tên mũi Hảo Vọng.



+ Va-xcô-đơ-Ga-ma đến đã đến
được Ca-li-cút (ấn Độ) (5/1498)
+ Tháng 8/1492 C.Cô-lôm-bô đến
được Cu ba và một số đảo vùng ăng
ti, ông là người đầu tiên phát hiện
ra châu Mỹ.


+ Ma -gien-lan là người đã thực
hiện chuyến đi đầu tiên vòng quanh
thế giới bằng đường biển
(1519-1521)


- Hệ quả của phát kiến địa lý:
+ Đem lại hiểu biết mới về Trái đất,
về những con đường mới, dân tộc
mới. Thị trường thế giới được mở
rộng.


+ Thúc đẩy nhanh sự tan rã của
quan hệ phong kiến và sự ra đời
của chủ nghĩa tư bản.


+ Nảy sinh quá trình cướp bóc
thuộc địa và bn bán nơ lệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b> <b>T.gian</b>
<b>Hoạt động 1: Làm việc cá nhân</b>


- GV nêu câu hỏi: Số vốn ban đầu mà quý tộc và thương
nhân tích luỹ do đâu mà có?



- HS dựa vào kiến thức đã học ở bài trước, SGK trả lời câu
hỏi. - GV nhận xét, bổ sung và chốt ý:


- Sau các cuộc phát kiến địa lý, kinh tế châu Âu phát triển
nhanh. Tầng lớp quý tộc, thương nhân Tây Âu ra sức cướp
bóc của cải, tài nguyên vàng bạc của các nước châu Mỹ,
châu Phi và châu Á. Giai cấp tư sản tích luỹ được số vốn
ban đầu bằng sự cướp bóc thực dân.


- GV nhấn mạnh thêm, giai cấp tư sản thậm chí cịn dùng
bạo lực để tước đoạt ruộng đất của nông dân. Ngay ở thành
thị, thợ thủ công cũng bị tước đoạt tư liệu sản xuất, trở
thành người đi làm thuê.


<b>Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm</b>


_Gv chia HS thành nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
Nhóm1:Biểu hiện của sự này sinh chủ nghĩa tư bản trong
thủ cơng nghiệp?


Nhóm 2:Biểu hiện của sự nảy sinh chủ nghĩa tư bản trong
nơng nghiệp?


Nhóm 3: Biểu hiện của sự nảy sinh chủ nghĩa tư bản trong
thương nghiệp.


Nhóm 4: Nêu những biến đổi giai cấp trong xã hội Tây Âu?
-HS đọc SGK thảo luận theo,Cuối cùng GVnhận xét, bổ
sung và chốt ý.



+ Xã hội Tây Âu có sự biến đổi, các giai cấp mới được
hình thành, giai cấp tư sản và giai cấp công nhân.


<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>


- GV nêu câu hỏi: Nguyên nhân dẫn đến phong trào văn
hoá Phục Hưng?- HS đọc SGK trả lời câu hỏi,.


- Cuối cùng, GV nhận xét và chốt ý: Giai cấp tư sản có thế
lực vê fkinh tế, song chưa có địa vị về xã hội tương ứng.
Mặt khác giai cấp tư sản đã đứng lên đấu tranh chống lại
Ki-tô với những quan điểm lỗi thời của xã hội phong kiến.
- Tiếp đó GV trình bày: Giai cấp tư sản một mặt muốn khơi
phục tinh hoa văn hố của quốc gia cổ đại Hy Lạp -Rô -ma,


<b>Tây Âu:</b>


- Nguyên nhân;


+ Kinh tế châu Âu phát triển nhanh.
Tầng lớp quý tộc, thương nhân Tây
Âu ra sức cướp bóc của cải, tài
nguyên vàng bạc của các nước châu
Mỹ, châu Phi và châu Á.


+ Giai cấp tư sản còn tước đoạt
ruộng đất của nông dân biến thành
các đồn điền.



- Biểu hiện nảy sinh CNTB:


+ Trong thủ công nghiệp, các công
trường thủ công mọc lên thay thế
phường hội, hình thành quan hệ
chủ với thợ.


+ Ở trong nông nghiệp, các đồn
điền trang trại được hình thành,
người lao động biến thành công
nhân nông nghiệp.


+ Trong thương nghiệp, các công ty
thương mại lớn thay thế cho các
thương hội.


- Xã hội Tây Âu có sự biến đổi, các
giai cấp mới được hình thành, giai
cấp tư sản và giai cấp cơng nhân.


<b>3. Văn hố phục hưng:</b>


- Nguyên nhân:


+ Giai cấp tư sản có thế lực về kinh
tế, song chưa có địa vị về xã hội
tương ứng.


+ Những quan điểm lỗi thời của xã
hội phong kiến kỳm hãm sự phát


triển của giai cấp tư sản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b> <b>T.gian</b>


mặt khác cũng góp phần xây dựng một nền văn hoá mới,
đề cao giá trị chân chính của con người, địi quyền tự do cá
nhân, coi trọng khoa học kỹ thuật, nền văn hố đó gọi là
văn hoá phục hưng.


<b>Hoạt động 2: Cá nhân</b>


- GV nêu câu hỏi: Nêu những thành tựu của văn hoá Phục
hưng?- HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi.


- GV bổ sung và chốt ý: Thời đại văn hoá Phục hưng có
những tiến bộ vượt bậc của khoa học kỹ thuật, văn học
nghệ thuật và hội hoạ với các nhà khoa học, nhà văn, tơ,
hoạ sĩ và những tác phẩm tiêu biểu: Ra - bơ-le vừa là nhà
văn vừa là nhà y học. Đê -các - tơ vừa là nhà tốn học xuất
sắc vừa là nhà triết học, Lê-ơ-na-đơ Vanh xi vừa là hoạ sĩ
thiên tài, vừa là kỹ sư nổi tiếng, Sếch - xpia là nhà soạn
kịch vĩ đại...


GV nêu câu hỏi:Hãy cho biết ý nghĩa của phong trào văn
hoá phục hưng?HS đọc SGK trả lời câu hỏi.


<b>Hoạt động 1: Làm việc cá nhân</b>


- GV nêu câu hỏi: Nguyên nhân dẫn đến cải cách tôn giáo?
- HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi.



- GV nhận xét bổ sung và chốt ý: Chính sự phản động,
ngăn cản hoạt động của Giáo hội đối với giai cấp tư sản đã
dẫn đến sự bùng nổ của phong trào cải cách tơn giáo.
- GV trình bày và phân tích kết hợp với việc chỉ trên bản đồ
châu Âu về địa điểm các nước diễn ra phong trào cải cách
tôn giáo: Phong trào cải cách tôn giáo diễn ra khắp các
nước Tây Âu, đi đầu là Đức, Thuỵ Sĩ sau đó Bỉ, Hà Lan,
Anh. Nổi tiếng nhất là cuộc cải cách của Lu thơ (1483
-1546) ở Đức và của Can - vanh (1509-1564) người Pháp tại
Thuỵ Sĩ.


- GV kết hợp với việc giới thiệu tranh ảnh về hai nhà cải
cách tôn giáo Lu - thơ và Can - vanh.


GV nêu câu hỏi: Đặc điểm của cải cách tôn giáo?
- HS đọc SGK trả lời câu hỏi. - GV nhận xét và chốt ý:
+ Không muốn thủ tiêu tôn giáo, dùng những biện pháp ơn
hồ để quay về giáo lí Ki- tơ ngun thuỷ.


một nền văn hố mới, đề cao giá trị
chân chính của con người, đòi
quyền tự do cá nhân, coi trọng
khoa học kỹ thuật.


- Có những tiến bộ về khoa học kỹ
thuật, sự phát triển về văn học, hội
hoạ.


- Ý nghĩa:



+ Lên án giáo hội Ki -tô, tấn công
vào trật tự phong kiến, đề cao tự
do, xây dựng thế giới quan tiến bộ.
+ Đây là cuộc đấu tranh của giai
cấp tư sản chống lại chế độ phong
kiến trên mặt trận văn hoá tư tưởng.


<b>4.Cải cách tôn giáo và chiến</b>
<b>tranh nông dân:</b>


a. Cải cách tôn giáo:


- Nguyên nhân: Sự phản động,
ngăn cản hoạt động của giáo hội
đối với giai cấp tư sản đã dẫn đến
sự bùng nổ của phong trào cải cách
tơn giáo.


- Nét chính về phong trào: Diễn ra
khắp các nước Tây Âu. Đi đầu là
Đức, Thuỵ Sĩ, sau đó Bỉ, Hà Lan,
Anh. Nổi tiếng nhất là cuộc cải
cách của Lu-thơ ở Đức và của
Cam-vanh tại Thuỵ Sĩ.


- Đặc điểm:


+Không thủ tiêu tôn giáo, dùng
những biện pháp ơn hồ để quay về


giáo lí Ki - tơ ngun thuỷ.


+ Địi thủ tiêu vai trị của giáo hội,
giáo hồng, địi bảo bỏ các thủ tục
và nghi lễ phiền toái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b> <b>T.gian</b>


GV nhấn mạnh. Cải cách được nhân dân ủng hộ, nhưng
giáo hội lại phản ứng mạnh mẽ, dẫn đến sự phân hoá trong
xã hội Tây Âu thành hai phe. Tân giáo và Cựu giáo (Ki - tô
giáo).


<b>Hoạt động 2: Làm việc cá nhân</b>


- GV nêu câu hỏi: Ý nghĩa của cải cách Tơn giáo và văn
hố Phục hưng?- HS trả lời.- GV nhận xét, bổ sung và chốt
ý:


+ Là cuộc đấu tranh cơng khai đầu tiên trên lĩnh vực văn
hố tư tưởng của giai cấp tư sản chống lại chế độ phong
kiến.


+ Cổ vũ và mở đường cho nền văn hoá châu Âu phát triển


<b>Hoạt động 1: Làm việc cá nhân</b>


- Gv nêu câu hỏi:Tại sao lại diễn ra cuộc đấu tranh nông
dân Đức?- HS trả lời .- GV trình bày và phân tích: trong cải
cách tơn giáo nền kinh tế Đức thấp kém, chậm phát triển


trong cả nông nghiệp, công nghiệp và thương nghiệp. Chế
độ phong kiến bảo thủ cản trợ sự vươn lên của giai cấp tư
sản.


Nơng dân bị áp bức bóc lột nặng nề, do tiếp thu tư tưởng
cải cách tôn giáo.


- Tiếp theo GV trình bày và phân tích.


+ Từ mùa xn 1524 cuộc đấu tranh đã có tính chất quyết
liệt, mở đầu cho cuộc chiến tranh nông dân thực sự. Lãnh
tụ kiệt xuất của phong trào là Tô -mát Muy - xe.


Phong trào nông dân đã giành thắng lợi bước đầu, đã đi
đến đòi thủ tiêu chế độ phong kiến. Trước sự phát triển của
phong trào, giới quý tộc phong kiến và tăng lữ Đức đã dùng
mọi thủ d doạn, dốc mọi lực lượng đàn áp. Phong trào nông
dân bị thất bại.


<b>Hoạt động 2: Cá nhân</b>


-GVnêu câu hỏi:Nêu ý nghĩa của chiến tranh nông dân
Đức?


- HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi.


- Gv nhận xét, bổ sung và chốt ý: Là một sự kiện lịch sử
lớn lao, nó biểu hiện tinh thần đấu tranh quyết liệt và khí


khai đầu tiên trên lĩnh vực văn hoá


tư tưởng của giai cấp tư sản chống
lại chế độ phong kiến.+ Cổ vũ và
mở đường cho nền văn hoá châu
Âu phát triển cao hơn.


<b>b. Chiến tranh nông dân Đức:</b>


- Nguyên nhân:


+ Chế độ phong kiến bảo thủ cản
trở sự vươn lên của giai cấp tư sản.
+Nơng dân bị áp bức bóc lột nặng
nề,do tiếp thu tư tưởng cải cách tôn
giáo.


- Diễn biến:


+ Từ mùa xuân 1524 cuộc đấu
tranh có tính chất quyết liệt, mở
đầu cho cuộc chiến tranh nông dân
thực sự. Lãnh tụ kiệt xuất của
phong trào là Tô -mát Muy - xe.
+ Phong trào nông dân đã giành
thắng lợi bước đầu, đã đi đến đòi
thủ tiêu chế độ phong kiến.


- Ý nghĩa:


+ Là một sự kiện lịch sử lớn lao, nó
biểu hiện tinh thần đấu tranh quyết


liệt và khí phách anh hùng của
nông dân Đức đấu tranh chống lại
giáo hội phong kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>Các hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b> <b>T.gian</b>


phách anh hùng của nơng dân Đức đấu tranh chống lại giáo
hội phong kiến. Nó cũng báo hiệu sự khủng hoảng suy
vong của chế độ phong kiến.


<b>IV. CỦNG CỐ,DẶN DÒ :</b>


<b>a. Củng cố</b> :Kiểm tra nhận thức của HS đối với bài học thông qua các câu hỏi ở đầu giờ học:


. Nguyên nhân nào dẫn đến các cuộc phát kiến địa lý? Các cuộc phát kiến địa lý đó diễn ra như thế
nào? hệ quả của các cuộc phát kiến địa lý ra sao?


. Nguyên nhân, nội dung phong trào Văn hoá phục hưng? Nguyên nhân, diễn biến cải cách tôn giáo
và chiến tranh nơng dân?


<b>b. Dặn dị :</b>


- Học bài cũ.theo giợ ý trong sách giáo khoa


- Lập bảng thống kê về phong trào Văn hoá phục hưng, cải cách tôn giáo và chiến tranh nông dân
Đức theo nội dung sau:


<b>Tên phong trào</b> <b>Nguyên nhân Diễn biến chính</b> <b>Người</b>
<b>lãnh đạo</b>



<b>Kết quả, </b>
<b>ý nghĩa</b>


Văn hố Phục hưng
Chiến tranh nơng dân


Đức


<b>*************************************</b>


<b>Tiết 17 </b> <b>Soạn ngày ……….</b>


<b>BÀI 12: ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI NGUYÊN THUỶ ,CỔ ĐẠI VÀ TRUNG ĐẠI </b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


-Học sinh nắm được những nét khái quát về lịch sử thế giới từ Nguyên thuỷ,cổ đại đến trung đại
- Thấy được bước tiến của loài người qua q trình tiến hố của lịch sử


<b>2. Tư tưởng:</b>


- Giáo dục lịng u q trân trọng lịch sử của thế giới cũng như của dân tộc việt nam
- Có nhận thức đầy đủ về qui luật lịch sử


<b>3. Kỹ năng:</b>


- Biết so sánh giữa các giai đoạn lịch sử để rút ra những biểu hiện của sự chuyển biến về: Kinh tế, xã
hội... biết quan sát hình ảnh các hiện vật ở bài học để rút ra nhận xét.



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Học sinh: Biểu đồ ,tranh ảnh,tư liệu chuẩn bị trước


Giáo viên : Đây là bài tổng kết nên giáo viên có thể chuẩn bị trước những bảng so sánh,một số bài
tập trắc nghiệm ,tài liệu tranh ảnh có liên quan ….


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : </b>
<b>I. ỔN ĐỊNH LỚP :</b>


<b>II. KIỂM TRA BÀI CŨ:</b>


Câu hỏi 1: Hệ quả cảu những cuộc phát kiến địa lý?


Câu hỏi 2: Nguyên nhân,ý nghĩa của phong trào văn hoá phục hưng và cải cách tôn giáo ?


<b>III.</b> <b>GIỚI THIỆU BÀI MỚI:</b>


Sau phần học lịch sử thế giới cổ trung đại chúng ta tổng kết lại những kiến thức cơ bản cần phải nắm ,
Qua đó rèn luyện cho các em kỉ năng phân tích,so sánh ,tổng hợp ….


<b>Hoạt động của Thầy –Trò </b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản </b>


Gv: Thời kỳ xã hội nguyên thuỷ là thời kỳ bước đi chập
chửng đầu tiên của loài người ,mà dân tộc nào cũng phải
trãi qua ;


Qua kiến thức đã học giáo viên phát vấn học sinh trả lời
những câu hỏi gợi ý trong sách giáo khoa ?


a. Xã hội cổ đại phương đông :



Gviên phát vấn học sinh : đặc điểm của cư dân cổ đại
phương đông ? nhấn mạnh đến điều kiện tự nhiên và
sản xuất ban đầu .


tại sao ở phương đông lại tồn tại thể chế chuyên chế?
Em hiểu thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại ?


<b>1.Xã hội nguyên thuỷ:</b>


- Khoảng 6 triệu năm trước đây con người
xuất hiện trên trái đất .


- Khoảng 4 vạn năm người tinh khôn xuất
hiện với những cải tiến về cơng cụ
- Khoảng 5500 trước đây kim khí xuất
hiện ;con người giả từ thời nguyên thuỷ
bước vào xã hội có giai cấp


<b>2.Xã hội cổ đại: </b>


a. Xã hội cổ đại phương đông :


- Khoảng 6000 năm trước đây các quốc gia
cổ đại phương đông lần lượt ra đời ven lưu
vực các dịng sơng lớn


- Họ sống chủ yếu bằng nghề nông ,rất chú
trọng đến công tác thuỷ lợi


- những thành tựu mà cư dân phương đông


đạt được đều rút ra từ kinh nhiệm cuộc sống


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>Tiết:19</b> <b> Ngày soạn:……….</b>
<b>Phần hai</b>


<b>LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX</b>
<b> Chương I:VIỆT NAM TỪ THỜI NGUYÊN THUỶ ĐẾN THẾ KỈ X</b>


<b> Bài 13:VIỆT NAM THỜI NGUYÊN THUỶ</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Cách ngày nay 30 -40 vạn năm, trên đất nước ta đã có con người sinh sống (Người tối cổ). Việt
Nam là một trong những quê hương của loài người.


- Trải qua hàng chục vạn năm, Người tối cổ đã chuyển biến dần thành Người tinh khôn


- Nắm được các giai đoạn phát triển của xã hội nguyên thuỷ về: Công cụ lao động, hoạt động kinh tế,
tổ chức xã hội, đời sống vật chất và tinh thần.


<b>2. Tư tưởng:</b>


- Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước, tự hào về lịch sử lâu đời của dân tộc ta, ý thức được vị trí
của lao động và trách nhiệm với lao động xây dựng quê hương đất nước.


<b>3. Kỹ năng:</b>


- Biết so sánh giữa các giai đoạn lịch sử để rút ra những biểu hiện của sự chuyển biến về: Kinh tế, xã
hội... biết quan sát hình ảnh các hiện vật ở bài học để rút ra nhận xét.



<b>B. THIẾT BỊ VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Bản đồ Việt Nam hiện hiện những địa bàn liên quan đến nội dung bài học: Núi Đọ (Thanh Hố),
Thẩm Khun, Thẩm Hai (Lạng Sơn), Hạng Gịn (Đồng Nai), an Lộc (Bình Phước), Người (Thái
Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ), Hồ Bình, Bắc Sơn.


- Một số tranh ảnh về cuộc sống người nguyên thủy hay những hình ảnh về cơng cụ của người núi
Đọ, Sơn Vi, Hồ Bình.


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : </b>
<b>I. ỔN ĐỊNH LỚP :</b>


<b>II. KIỂM TRA BÀI CŨ:</b>
<b>III. GIỚI THIỆU BÀI MỚI:</b>


Khi học phần lịch sử thế giới nguyên thuỷ chúng ta đã khẳng định: Thời kỳ nguyên thuỷ là thời kỳ
đầu tiên, kéo dài nhất mà dân tộc nào, đất nước nào cũng phải trải qua. Đất nước Việt Nam của chúng
ta cũng như nhiều nước khác đã trải qua thời kỳ ngun thuỷ. Bài học hơm nay ra sẽ tìm hiểu về thời
kỳ nguyên thuỷ trên đất nước Việt Nam.


<b>IV.GIẢNG BÀI MỚI:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b> <b>T.gian</b>


- GV đặt câu hỏi: Vậy có bằng chứng gì để chứng minh
Việt Nam đã từng trải qua thời kỳ nguyên thuỷ không?
- GV bổ sung và kết luận: Khảo cổ học đã chứng minh
cách đây 30 -40 vạn năm trên đất nước Việt Nam đã có
Người tối cổ sinh sống.- GV đặt câu hỏi: Em có nhận xét


gì về địa bàn sinh sống của Người tối cổ ở Việt Nam?


<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân:</b>


- Gv phát vấn: Khi Người tinh khơn xuất hiện, cơng xã thị
tộc hình thành, vậy theo em Cơng xã thị tộc là gì?


- HS nhớ lại kiến thức đã học ở phần lịch sử thế giới để trả
lời câu hỏi. Công xã thị tộc là giai đoạn kế tiếp giai đoạn
bầy người nguyên thuỷ. Ở đó con người sống thành thị
tộc, bộ lạc khơng cịn sống thành từng bầy như trước đây.
Người tối cổ Việt Nam đã tiến hố dần thành Người tinh
khơn (Người hiện đại)


- HS theo dõi SGK phần 2 (trang 62) để thấy được bằng
chứng dấu tích của Người tinh khơn ở Việt Nam.


- GV giải thích khái niệm văn hố Ngườm, Sơn Vi gọi
theo di chỉ khảo cổ chính, tiêu biểu mà các nhà khảo cổ đã
khai quật.


- HS theo dõi SGK trả lời câu hỏi.- GV bổ sung kết luận.
- GV dùng bản đồ Việt Nam chỉ cho HS theo dõi địa bàn
cư trú của người Sơn Vi hoặc gọi một HS lên chỉ bản đồ
và nhận xét về địa bàn cư trú của người Sơn Vi.


- GV Những tiến bộ trong cuộc sống của người Sơn Vi so
với Người tối cổ


<b>Hoạt động 1: Theo nhóm</b>



- GV sử dụng lược đồ và cung cấp kiến thức cho HS.
- Gv chia HS làm 3 nhóm yêu cầu các nhóm theo dõi
SGK, so sánh, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi của
từng nhóm.+ Nhóm 1: Sự tiến bộ về tổ chức xã hội của cư
dân Hồ Bình, Bắc Sơn.


+ Nhóm 2: Tiến bộ trong phương thức kiến sống?


<b>Hoạt động2: Cả lớp, cá nhân</b>


<b>Việt Nam:</b>


- Các nhà khảo cổ học đã tìm thấy dấu
tích Người tối cổ có niên đại cách đây
30 - 40 vạn năm và nhiều công cụ đá
ghè đẽo thơ sơ ở Thanh Hố, Đồng
Nai, Bình Phước...


- Người tối cổ sống thành bầy sắn bắt
thú rừng và hái lượng hoa quả.


<b>2. Cơng xã thị tộc hình thành:</b>


- Ở nhiều địa phương của nước ta tìm
thấy những hố thạch răng và nhiều
công cụ đá của Người hiện đại ở các
di tích văn hố Ngườm, Sơn Vi (cách
đây 2 vạn năm).- Chủ nhân văn hoá
Sơn Vi sống trong mái đá, hang động,


ven bờ sông, sống trên địa bàn rộng
từ Sơn La đến Quảng Trị.


- Người Sơn Vi đã sống thành thị tộc,
sử dụng công cụ ghè đẽo, lấy săn bắt,
hái lượm làm nguồn sống chính.


<b>3. Sự phát triển của công xã thị tộc:</b>


- Cách đây khoảng 12.000 năm đến
6.000 năm ở Hoà Bình, Bắc Sơn
(Lạng Sơn) và một số nơi khác đã tìm
thấy dấu tích của văn hoá sơ kỳ đá
mới. - Đời sống của cư dân Hồ Bình,
Bắc Sơn:


+ Sống định cư lâu dài, hợp thành thị
tộc, bộ lạc.+ Ngồi săn bắt, hái lượm
cịn biết trồng trọt rau, củ, câ.+ Bước
đầu biết mài lưỡi rìu, làm một số cơng
cụ khác bằng xương tre, gỗ, bắt đầu
biết nặn đồ gốm. Đời sống vật chất,


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>Các hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b> <b>T.gian</b>


- GV thơng báo kiến thức: cách ngày nay 6000 - 5000 năm
(TCN) kỹ thuật chế tạo cơng cụ có bước phát triển mang
tính đột phá, lịch sử thường gọi là cuộc "Cách mạng đá
mới".- GV yêu cầu cả lớp đọc SGK để trả lời câu hỏi:
Những tiến bộ trong việc chế tạo công cụ và trong đời


sống của cư dân?


- GV bổ sung, kết luận những biểu hiện tiến bộ.


<b>Hoạt động 1: Nhóm</b>


- GV: Trước hết GV thông báo kiến thức:


- GV chia lớp thành 3 nhóm yêu cầu các nhóm đọc SGK,
thảo luận trả lời câu hỏi theo nhóm:


+ Nhóm 1: Địa bàn cư trú, công cụ lao động, hoạt động
kinh tế của cư dân Phùng Nguyên?


+ Nhóm 2: Địa bàn cư trú, công cụ lao động, hoạt động
kinh tế của cư dân Sa Huỳnh?


+ Nhóm 3: Địa bàn cư trú, công cụ lao động, hoạt động
kinh tế của cư dân Đồng Nai?


- GV sau khi các nhóm trình bày xong GV treo lên bảng
một bảng thống kê kiến thức đã chuẩn bị sẵn theo mẫu.
+ Em có nhận xét gì về thời gian ra đời thuật luyện kim ở
các bộ lạc?+ Sự ra đời của thuật kim có ý nghĩa gì với các
bộ lạc trên đất nước ta?-


Cách ngày này 6000 – 5000 năm
(TCN) kỹ thuật chế tạo cơng cụ có
bước phát triển mới gọi là "cách mạng
đá mới"



- Biểu hiện tiến bộ, phát triển.


+ Sử dụng kỹ thuật của khoan đá,
làm gốm bằng bàn xoay.


+ Biết trồng lúa, dùng cuốc đá. Biết
trao đổi sản phẩm giữa các thị tộc, bộ
lạc. Đời sống cư dân ổn định và


được cải thiện hơn, địa bàn cư trú
càng mở rộng.


<b>4. Sự ra đời của nghệ thuật luyện</b>
<b>kim và nghề nông trồng lúa nước.</b>


- Các ngày nay khoảng 4000 - 3000
năm (TCN) các bộ lạc trên đất nước
ta đã biết đến đồng và thuật luyện
kim; nghề trồng lúa nước phổ biến.
- Sự ra đời của thuật luyện kim cách
đây 4000 - 3000 năm đã đưa các bộ
lạc trên các vùng miền của nước ta
bước vào thời đại sơ kỳ đồng thau,


<b> V. CỦNG CỐ,DẶN DÒ:</b>


- Các giai đoạn phát triển của thời kỳ nguyên thuỷ ở Việt Nam.
- Sự ra đời của thuật luyện kim và ý nghĩa của nó.



HS học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK, đọc trước bài mới.


<b>Tiết:20</b> <b> Ngày soạn:………..</b>
<b>Bài 14</b>


<b>CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM </b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Những nét đại cương về ba nước Cổ đại trên đất nước Việt Nam (sự hình thành, cơ cấu tổ chức Nhà
nước, đời sống văn hố xã hội)


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- Bồi dưỡng tình thần lao động sáng tạo, ý thức về cội nguồn dân tộc, lòng yêu quê hương đất nước
và ý thức giữ gìn bản sắc văn hố dân tộc.


<b>3. Kỹ năng:</b>


- Quan sát, so sánh các hình ảnh để rút ra nhận xét. Bước đầu rèn luyện kỹ năng xem xét các sự kiện
lịch sử trong mối quan hệ giữa không gian, thời gian và xã hội.


<b>B. THIẾT BỊ VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Lược đồ Giao Châu và Chăm pa thế kỉ XI - XV.


- Bản đồ hành chính Việt Nam có các di tích văn hố Đồng Nai, óc Eo ở Nam Bộ.
- Sưu tầm một số tranh ảnh công cụ lao động, đồ trang sức, nhạc cụ đền tháp...


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : </b>
<b>I. ỔN ĐỊNH LỚP:</b>



<b>II. KIỂM TRA BÀI CŨ:</b>


Thuật luyện kim ở nước ta ra đời từ khi nào? Ở đâu và có ý nghĩa gì với sự phát triển kinh tế, xã
hội?


<b>III. GIỚI THIỆU BÀI MỚI:</b>


Vào cuối thời nguyên thuỷ các bộ lạc sống trên đất nước ta đều bước vào thời kỳ đồng thau, biết đến
huật luyện kim và nghề nông nghiệp trồng lúa nước. Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề trồng lúa
nước đã tạo tiền đề cho sự chuyển biến của xã hội nguyên thuỷ sang thời đại mới, thời đại có giai cấp
Nhà nước hình thành các quốc gia Cổ đại trên đất nước Việt Nam. Để hiểu được sự hình thành, cơ cấu
tổ chức Nhà nước, đời sống văn hoá, xã hội của các quốc gia trên đất nước ta, chúng ta cùng tìm hiểu
bài 14.


<b>IV. GIẢNG BÀI MỚI :</b>


<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức </b> <b>T.gian</b>
<b>Hoạt động 1: Cả lớp - Cá nhân:</b>


Nhà nước Văn Lang được hình thành trên cơ sở nào?
- GV tiếp tục thuyết trình: - GV yêu cầu HS theo sõi SGK
để thấy được chuyển biến về kinh tế ở thời kỳ văn hố
Đơng Sơn thiên niên kỷ I TCN.


- GV nhận xét, bổ sung, kết luận:


Giải thích khai niệm văn hố Đơng Sơn là gọi theo di chỉ
khảo cổ tiêu biểu của Đơng Sơn (Thanh Hố)



- GV sử dụng một số tranh ảnh trong SGK và những tranh
ảnh sưu tầm được để chứng minh cho HS thấy nền nông
nghiệp lúa nước- GV phát vấn: Hoạt động kinh tế của cư
dân Đơng Sơn có gì khác với cư dân Phùng Nguyên?


<b>1. Quốc gia Văn Lang - Âu Lạc:</b>


- Cơ sở hình thành Nhà nước.


- Kinh tế: đầu thiên niên kỉ I - TCN
cư dân văn hoá đã biết sử dụng cơng
cụ đồng phổ biến và bắt đầu có cơng
cụ sắt.


+ Nông nghiệp: Dùng cày khá phát
triển, kết hợp với săn bắn, chăn nuôi
và đánh cá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức </b> <b>T.gian</b>


- HS so sánh trả lời:


+ Sử dụng công cụ đồng phổ biến, biết đến công cụ sắt.
+ Dùng cày khá phổ biến.


+ Có sự phân cơng lao động


 Đời sống kinh tế vật chất tiến bộ hơn, phát triển ở trình


độ cao hơn hẳn.



- GV tiếp tục yêu cầu HS đọc SGK để thấy sự chuyển biến
xã hội ở Đông Sơn.


- HS theo dõi SGK trả lời câu hỏi.


- GV nhận xét, bổ sung kết luận về đời sống của cư dân
Đơng Sơn.


- GV có thể minh hoạ cho HS thấy sự phân hoá giàu nghèo
qua kết quả khai quật mộ tàng của các nhà khảo cổ.


- GV giải thích về tổ chức làng, xóm để thấy được sự biến
đổi về xã hội: Đa dạng, phức tạp hơn, liên hệ với thực tế
hiện nay.


- GV đặt vấn đề: Sự biến đổi, phát triển kinh tế, xã hội đó
đăt ra những u cầu địi hỏi gì?


+ u cầu trị thuỷ để đảm bảo nền nông nghiệp ven sông.
+ Quản lý xã hội.


+ Chống các thế lực ngoại xâm để đáp ứng những yêu cầu
này Nhà nước ra đời.


- GV dẫn dắt: Như vậy ta đã thấy được điều kiện hình
thành Nhà nước Cổ đại ở Việt Nam, tiếp theo ta sẽ tìm
hiểu về từng quốc gia cụ thể.


<b>Hoạt động 2: Cả lớp - cá nhân:</b>



- GV giảng giải về thời gian hình thành địa bàn, kinh đơ
nước Văn Lang.


- GV giảng giải về cơ cấu tổ chức bộ máy Nhà nước Văn
Lang - Âu Lạc. Minh hoạ bằng sơ đồ: Bộ máy Nhà nước.
- GV phát vấn: Em có nhận xét gì về tổ chức bộ máy Nhà
nước và đơn vị hành chính thời Văn Lang - Âu Lạc?


+ Sự phân hoá giàu nghèo càng rõ
rệt.


- Về tổ chức xã hội: Cơng xã thị tộc
tan vỡ, thay vào đó là cơng xã nơng
thơn và gia đình phụ hệ.


+ Sự chuyển biến kinh tế, xã hội đặt
ra những yêu cầu mới: Trị thuỷ, quản
lý xã hội, chống giặc ngoại xâm 


Nhà nước ra đời đáp ứng những địi
hỏi đó.


* Quốc gia Văn Lang (VII - III
TCN)


- Kinh đơ: Bạch Hạc (Việt Trì - Phú
Thọ)


- Tổ chức Nhà nước.



+ Đứng đầu đất nước là vua Hùng,
vua Thục.


+ Giúp việc có các Lạc Hầu, lạc
tướng. Cả nước chia làm 15 bộ do
Lạc tướng đứng đầu.


+ Ở các làng xã đứng đầu là Bồ
chính.


 Tổ chức bộ máy Nhà nước còn


đơn giản, sơ khai.


* Quốc gia Âu lạc (III - II TCN)
- Kinh đô: Cổ Loa (Đông anh - Hà
Nội):


- Lãnh thổ mở rộng hơn, tổ chức bộ
máy nhà nước chặt chẽ hơn.


- Có quân đội mạnh, vũ khí tốt,
thành Cổ Loa kiên cố, vững chắc.


 Nhà nước Âu Lạc có bước phát


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức </b> <b>T.gian</b>


- HS quan sát sơ đồ suy nghĩ trả lời.


- GV nhận xét, bổ sung kết luận.


- GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy được bước phát triển
cao hơn của Nhà nước Âu Lạc:


- HS theo dõi SGK so sánh, trả lời.


<b>Hoạt động 3: Cá nhân:</b>


- GV yêu cầu tất cả HS theo dõi SGK để thấy được cách
ăn, ở, mặc của người Việt cổ.


- GV phát vấn: Em có nhận xét gì về đời sống vật chất tinh
thần của người Việt Cổ?


- GV nhận xét, bổ sung, kết luận về đời sống của người
Việt cổ khá phong phú, đa dạng, giản dị, chất phác,
nguyên sơ, hoà nhập với thiên nhiên.


<b>Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân</b>


- GV dùng lược đồ Giao Châu và Chăm pa thế kỉ VI đến X
để xác định địa bàn Chămpa: Được hình thành trên cơ sở
văn hố Sa Huỳnh (Quảng Ngãi) gồm khu vực đồng bằng
ven biển miền Trung Bộ và Nam Trung Bộ.


- HS theo dõi lược đồ ghi nhớ.
VI đổi tên thành Chămpa.


- GV xác định trên lược đồ vị trí Kinh đơ Chămpa.



<b>Hoạt động 2: Nhóm - Cá nhân:</b>


- GV chia lớp làm 3 nhóm yêu cầu các nhóm theo dõi
SGK, thảo luận trả lời câu hỏi của từng nhóm.


+ Nhóm 1: Tìm hình kinh tế của Chămpa từ thế kỉ II -X.
+ Nhóm 2: Tìm hình chính trị -xã hội.


+ Nhóm 3: Tình hình văn hoá.


- HS theo dõi SGK, thảo luận trả lời của từng nhóm, cuối
cùng kết luận.


- GV minh hoạ kỹ thuật xây tháp của người Chămpa bằng
một số tranh ảnh sưu tầm được như khu di tích Mỹ Sơn,
tháp Chàm, tượng Chăm...


người Việt Cổ.
+ Đời sống vật chất:


- ăn: gạo tẻ, gạo nếp, thịt cá, rau
củ.-Mặc: Nữ mặc váy, nam đóng
khố.-Ở: Nhà sàn


+ Đời sống tinh thần:


- Sùng bái thần linh, thờ cúng tổ
tiên.- Có tập quán nhuộm răng đen



<b>2. Quốc gia cổ Chămpa hình thành</b>
<b>và phát triển:</b>


- Địa bàn: Trên cơ sở văn hoá Sa
Huỳnh gồm khu vực Miền Trung và
Nam Trung Bộ cuối thế kỉ II Khu
Liên thành lập quốc gia cổ Lâm ấp,
đến thế kỉ VI đổi thành Chămpa phát
triển từ X - XV sau đó suy thối và
hội nhập với Đại Việt.


- Kinh đô: Lúc đầu Trà Kiệu - Quảng
Nam sau đó rời đến Đồng Dương
-Quảng Nam, cuối cùng chuyển đến
Trà Bàn - Bình Định.


- Tình hình Chămpa từ thế kỉ II đến
X.


+ Kinh tế:


- Hoạt động chủ yếu là trồng lúa
nước.- Sử dụng công cụ sắt và sức
kéo trâu bị.


- Thủ cơng: Dệt, làm đồ trang sức,
vũ khí, đóng gạch và xây dựng, kỹ
thuật xây tháp đạt trình độ cao.
+ Chính trị - xã hội:



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức </b> <b>T.gian</b>


- GV nhấn mạnh văn hoá Chămpa chịu ảnh hưởng sâu sắc
văn hoá ấn Độ.


<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>


- GV thuyết trình kết hợp sử dụng lược đồ giúp HS nắm
được những kiến thức cơ bản về thời gian ra đời phạm vi
lãnh thổ thành phần dân cư Phù Nam.


- HS nghe, ghi nhớ.


<b>Hoạt động 2: Cá nhân</b>


- GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy được tình hình kinh tế,
văn hố xã hội của Phù Nam.


- GV tóm tắt:- Tình hình kinh tế ,văn hố xã hội


+ Kinh tế: Sản xuất nơng nghiệp kết hợp với thủ cơng,
đánh cá, bn bán.


+ Văn hố: Ở nhà sản, theo Phật giáo và Bàlamôn giáo,
nghệ thuật ca, múa nhạc phát triển.


+ Xã hội: Quý tộc, bình dân, nô lệ.


lớp: Quý tộc, nông dân tự do, nô lệ.
+ Văn hố: - Thế kỉ IV có chữ viết từ


chữ Phạn (ấn Độ)


- Theo Balamôn giáo và Phật giáo.
- Ở nhà sàn, ăn,hoả táng người
chết…


<b>3. Quốc gia cổ Phù Nam:</b>


- Địa bàn: :


+ Trên cơ sở văn hố óc Eo (An
Giang) thuộc châu thổ đồng bằng
sơng Cửu Long hình thành quốc gia
cổ Phù Nam (Thế kỉ I), phát triển
thịnh vượng (III - V) đến cuối thế kỉ
VI suy yếu bị Chân Lạp thơn tín.
+ Kinh tế: Sản xuất nông nghiệp kết
hợp với thủ công, đánh cá, bn bán.
+ Văn hố: Ở nhà sản, theo Phật giáo
và Bàlamôn giáo, nghệ thuật ca, múa
nhạc phát triển.


+ Xã hội: Q tộc, bình dân, nơ lệ.


<b> V. CỦNG CỐ,DẶN DÒ :</b>


- Dùng lược đồ củng cố quá trình hình thành các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam; địa bàn,
thời gian hình thành, thành phần cư dân?


- Những điểm giống và khác nhau trong đời sống của cư dân Văn Lang - Âu Lạc, Lâm ấp- Chămpa,


Phù Nam


- Học thuộc bài, làm bài tập 4 trang 70.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>Tiết: 21</b> <b> Ngày soạn:………. </b>
<b>Bài 15</b>


<b>THỜI BẮC THUỘC VÀ CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP DÂN TỘC</b>
<b>(TỪ THẾ KỈ I ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ X)</b>


<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


<b>- </b>Giúp học sinh nắm được những nội dung cơ bản chính sách đô hộ của các triều đại phong kiến
phương Bắc ở nước ta và những chuyển biến về kinh tế, văn hoá, xã hội nước ta trong thời Bắc
thuộc.


<b>2. Tư tưởng:</b>


- Giáo dục tinh thần đấu trang bền bỉ chống đồng hoá giành độc lập dân tộc của nhân dân ta.


<b>3. Kỹ năng:</b>


- Bồi dưỡng kỹ năng liên hệ giữa nguyên nhân và kết quả, chính trị với kinh tế, văn hoá, xã hội.


<b>B. THIẾT BỊ VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Lược đồ SGK ban KHXH nhân văn lớp 10.
- Tài liệu minh hoạ khác.



<b>D. TIẾN TRÌNHDẠY VÀ HỌC : </b>
<b>I. ỔN ĐỊNH LỚP :</b>


<b>II. KIỂM TRA BÀI CŨ:</b>


- Tóm tắt quá trình hình thành quốc gia Văn Lang - Âu Lạc.


- Đời sống vật chất tinh thần của người Việt cổ trong xã hội của người Việt cổ trong xh Văn Lang-Âu
Lạc.


<b>III. GIỚI THIỆU BÀI MỚI:</b>


Từ sau khi nước Âu Lạc bị Triệu Đà xâm chiếm 179 TCN cho đến đầu thế kỷ X nước ta bị các Triều
đại phong kiến phương Bắc đô hộ. Lịch sử thường gọi đó là thời kỳ Bắc thuộc. Để thấy được chế độ
cai trị tàn bạo, âm mưu thâm độc của phong kiến phương Bắc với dân tộc ta và những chuyển biến về
kinh tế, văn hoá xã hội ở nước ta thời Bắc thuộc, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài 15.


<b>IV. GIẢNG BÀI MỚI :</b>


<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b> <b>T.gian</b>
<b>Hoạt động 1: Cả lớp - cá nhân</b>


- GV giảng giải: 179 TCN Triệu Đà xâm lược Âu Lạc, từ
đó nước ta lần lượt bị các triệu đại phong kiến Trung Quốc,
Nhà Triệu, Hán, Tuỳ, Đường đô hộ. Đất Âu Lạc cũ bị chia
thành các quận, huyện.


<b>CHẾ ĐỘ CAI TRỊ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI</b>
<b>PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC VÀ</b>
<b>NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG XÃ HỘI</b>


<b>VIỆT NAM.</b>


<b>1. Chế độ cai trị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b> <b>T.gian</b>


Từ sau khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40, chính quyền đơ
hộ cử quan lại cai trị đến cấp huyện (Trực trị).


- GV phát vấn: Các triệu đại phong kiến phương Bắc chia
Âu Lạc cũ thành quận, huyện nhằm mục đích gì?


- GV bổ sung, kết luận về âm mưu thâm độc của chính
quyền phương Bắc.


<b>Hoạt động 2: Cả lớp - cá nhân: </b>


- Gv yêu cầu HS đọc SGK để thấy những chính sách bóc
lột kinh tế chính quyền đơ hộ.


- GV có thể minh hoạ bằng tư liệu tham khảo về chính sách
bóc lột tàn bạo, triệt để của chính quyền đơ hộ trong sách
hướng dẫn GV.- Em có nhận xét gì về chính sách bóc lột
của chính quyền đơ hộ?- HS suy nghĩ, trả lời:


Đó là một chính sách bóc lột triệt để tàn bạo, đặc biệt nặng
nề chỉ có ở một chính quyền ngoại bang.


<b>Hoạt động 3: Cả lớp - cá nhân</b>



- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy được chính sách về
văn hố của chính quyền đơ hộ.


- GV có thể gợi về nho giáo, giáo lý của Nho giáo quy định
tôn ti, trật tự xã hội rất khắt khe ngặt nghèo vì vậy chính
quyền thống trị thường lợi dụng nho giáo, biến Nho giáo
thành cơng cụ để thống trị nhân dân. chính quyền đơ hộ
phương Bắc truyền bá nho giáo vào nước ta cũng khơng
nằm ngồi mục đích đó.


- GV phát vấn: Chính sách đó của chính quyền đơ hộ nhằm
mục đích gì .Hán hố người Việt âm mưu đó thường gọi là
gì?- GV nhận xét, bổ sung, kết luận: Về mục đích của
chính quyền đô hộ để HS thấy được âm mưu thâm độc của
chính quyền phương Bắc.


<b>Hoạt động : Cả lớp - cá nhân:</b>


- GV thuyết trình về tình hình kinh tế của nước ta thời Bắc
thuộc cơ bản như trong SGK sau đó kết luận.


- GV chất vấn: Em có nhận xét gì về tình hình kinh tế nước
ta thời Bắc thuộc? GV có thể gợi ý: So với thời kỳ Văn


- Các triều đại phong kiến phương
Bắc từ nhà Triệu, Hán, Tuỳ, Đường
đều chia nước ta thành các quận,
huyện cử quan lại cai trị đến cấp
huyện.- Mục đích của phong kiến
phương Bắc là sáp nhập đất Âu Lạc


cũ vào bản đồ Trung Quốc.


b. Chính sách bóc lột về kinh tế và
đồng hố về văn hố:


+ Thực hiện chính sách bóc lột, cống
nạp nặng nề.


+ Nắm độc quyền muối và sắt.
+ Quan lại đô hộ bạo ngược tham ơ
ra sức bóc lột dân chúng để làm giàu.
Chính sách đồng hố về văn hố.
+ Truyền bá Nho giáo, mở lớp dạy
chữ nho.


+ Bắt nhân dân ta phải thay đổi
phong tục, tập quán theo người Hán.
+ Đưa người Hán vào sinh sống cùng
người Việt.


 Nhằm mục đích thực hiện âm mưu


đồng hố dân tộc Việt Nam.


- Chính quyền đơ hộ cịn áp dụng
luật pháp hà khắc và thẳng tay đàn
áp các cuộc đấu tranh của nhân dân
ta.


<b>2. Những chuyển biến xã hội:</b>



a. Về kinh tế:- Trong nông nghiệp:
+ Công cụ sắt được sử dụng phổ biến
+ Công cuộc khai hoang được đẩy
mạnh.+ Thuỷ lợi mở mang.


 Năng suất lúa tăng hơn trước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b> <b>T.gian</b>


Lang - Âu Lạc có biến đổi không? Biến đổi nhanh hay
chậm? Nguyên nhân dẫn đến sự biến đổi?


<b>Hoạt động 2: Cả lớp - cá nhân:</b>


- GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy được trong bối cảnh
chính quyền đơ hộ ra sức thực hiện âm mưu đồng hố thì
văn hố dân tộc ta phát triển như thế nào?


- GV có thể minh hoạ thêm tiếp thu có chọn lọc các yếu tố
bên ngồi đó là kết quả tất yếu của sự giao lưu văn hoá.
GV phân tích: Mặc dù chính quyền đơ hộ thi hành những
chính sách đồng hoá bắt nhân dân ta phải thay đổi phong
tục theo người Hán. Nhưng do tổ tiên đã kiên trì đấu tranh
qua hàng ngàn năm nên đã bảo vệ được bản sắc văn hoá
dân tộc. Dưới bầu trờ của làng, xã Việt Nam, phong tục,
tập quán của dân tộc vẫn giữ gìn và phát huy.


<b>Hoạt động 3: Cá nhân</b>



- GV yêu cầu HS theo dõi SGK rồi so sánh với thời kỳ Văn
Lang, Âu Lạc để thấy được sự biến đổi về xã hội.


- GV phân tích để HS thấy được quan hệ bóc lột địa tơ
phong kiến xâm nhập vào đất Âu Lạc cũ và sẽ dẫn đến sự
biến đổi sâu sắc hơn về mặt xã hội. Các tầng lớp xã hội có
chuyển biến thành các tầng lớp mới. Một số nông dân công
xã tự do biến thành nơng nơ. Một số người nghèo khổ biến
thành nơ tì.


chuyển biến đáng kể.


+ Nghề cũ phát triển hơn: Rèn sắt,
khai thác vàng bạc làm đồ trang sức.
+ Một số nghề mới xuất hiện như
làm giấy, làm thủy tinh...


+ Đường giao thơng thuỷ bộ giữa các
vùng, quận hình thành.


b. Về văn hoá - xã hội:


- Một mặt ta tiếp thu những yếu tố
tích cực của văn hố Trung Hoa thời
Hán - Đường như: Ngơn ngữ, văn tự.
- Bên cạnh đó nhân dân ta vẫn giữ
được phong tục, tập quán: Nhuộm
răng, ăn trầu, làm bánh chưng, bánh
dày, tôn trọng phụ nữ.



 Nhân dân ta khơng bị đồng hố.


<b>Về xã hội </b>


- Quan hệ xã hội là quan hệ giữa
nhân dân với chính quyền đô hộ
(Thường xuyên căng thẳng)


- Đấu tranh chống đô hộ.


- Ở một số nơi nông dân tự do bị
nơng nơ hố, bị bóc lột theo kiểu địa
tơ phong kiến.


<b>IV. CỦNG CỐ,DẶN DỊ :</b>


- Chính sách đơ hộ của chính quyền phương Bắc: Mục đích, kết quả.
- Sự biến đổi về kinh tế văn hoá, xã hội ở nước ta thời Bắc thuộc.
- HS học bài, trả lời câu hỏi SGK trang 73.


<b>Tiết:22</b> <b> Ngày soạn:………..</b>


<b>Bài 16</b>



<b>THỜI BẮC THUỘC VÀ CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP DÂN TỘC </b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

tộc của nhân dân ta trong các thế kỉ I - IX. Nguyên nhân là do chính sách thống trị tàn bạo của phong


kiến phương Bắc và tinh thần đấu tranh bất khuất, không cam chịu làm nô lệ của nhân dân ta.


- Nắm được những nét chính về diễn biến, kết quả, ý nghĩa của một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: Hai
Bà Trưng, Lý Bí, chiến thắng Bạch Đằng (938).


<b>2. Tư tưởng:</b>


- Giáo dục lòng căm thù qn xâm lược và đơ hộ.


- Giáo dục lịng biết ơn các vị anh hùng của dân tộc, tự hào về những chiến thắng oanh liệt của dân
tộc.


<b>3. Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng hệ thống hoá kiến thức, lập bảng thống kê, sử dụng bản đồ để trình bày diễn biến.


<b>B. THIẾT BỊ ,ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC :</b>


- Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng, lược đồ chiến thắng Bạch Đằng (938)
- Bảng thống kê về các cuộc khởi nghĩa do GV tự chuẩn bị.


- Tranh ảnh trong SGK và tài liệu có liên quan.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : </b>
<b>I. ỔN ĐỊNH LỚP:</b>


<b>II. KIỂM TRA BÀI CŨ:</b>


Câu hỏi: Chính sách đơ hộ của chính quyền phương Bắc đối với nhân dân ta?



<b>III. GIỚI THIỆU BÀI MỚI:</b>


Trải qua nhiều thế kỉ bị phong kiến phương Bắc đô hộ từ 179 TCN đến 938 nhân dân ta không ngừng
nổi dậy đấu tranh giành độc lập. Để hiểu được tính liên tục, rộng lớn tính chất quần chúng trong cuộc
đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta trong thời kỳ Bắc thuộc, chúng ta sẽ tìm hiểu bài 16.


<b>IV.GIẢNG BÀI MỚI :</b>


<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức </b> <b>T.gian</b>
<b>Hoạt động 1: Cả lớp</b>


- GV sử dụng bảng thống kê các cuộc đấu tranh tiêu
biểu chuẩn bị theo mẫu.


<b>II. CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC </b>
<b>LẬP (THẾ KỈ I - ĐẦU THẾ KỈ X)</b>
<b>1.Khái quát phong trào đấu tranh từ </b>
<b>thế kỷ I đến đầu thế kỉ X.</b>


<b>Thời gian</b> <b>Tên cuộc khởi nghĩa</b> <b>Địa bàn</b>


40 KN Hai Bà Trưng Hát Môn


100,137, 144 KN của ND Nhật Nam Quận Nhật Nam
178,190 KN của ND Cửu Chân Quận Cửu Chân


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

687 KN Lý Tự Tiên


722 KN Bà Mai Thúc Loan
776-791 KN Phùng Hưng


819- 820 KN Dương Thanh


905 KN Khúc Thừa Dụ
938 KN Ngơ Quyền


- Sau đó GV u cầu HS đưa ra nhận xét về các cuộc đấu
tranh của nhân dân ta thời Bắc thuộc.


- GV có thể gợi ý để HS có nhận xét, trả lời...
- GV nhận xét, bổ sung, lết luận.


<b>Hoạt động 1: Nhóm - cá nhân:</b>


- GV chia lớp làm 4 nhóm, yêu cầu các nhóm theo dõi
SGK. Mỗi nhóm theo dõi một cuộc khởi nghĩa theo nội
dung.


+ Thời gian bùng nổ khởi nghĩa.


+ Chống kẻ thù nào (triều đại đô hộ nào)
+ Địa bàn của cuộc khởi nghĩa


+ Diễn biến chính quyền khởi nghĩa
+ Kết quả ý nghĩa


+ Nhóm 1: KN Hai Bà Trưng
+ Nhóm 2: KN Lý Bí


+ Nhóm 3: KN Khúc Thừa Dụ



+ Nhóm 4: Chiến thắng Bặch Đằng 938


- GV nhận xét phần trình bày của hai nhóm sau đó sử dụng
từng bảng thống kê chi tiết về cuộc khởi nghĩa tiêu biểu
của nhân dân ta thời Bắc thuộc, theo mẫu soạn.


Trong suốt 1000 năm Bắc thuộc, dân
Âu Lạc liên tiếp vùng dậy đấu tranh
giành độc lập dân tộc.


- Các cuộc khởi nghĩa nổ ra liên tiếp,
rộng lớn, nhiều cuộc khởi nghĩa có
nhân dân cả 3 quận tham gia.


- Kết quả: Nhiều cuộc khởi nghĩa đã
thắng lợi lập được chính quyền tự
chủ (Hai Bà Trưng, Lý Bí, Khúc
Thừa Dụ).


- Ý nghĩa: thể hiện tinh thần yêu
nước chống giặc ngoại xâm, ý chí tự
chủ và tinh thần dân tộc của nhân
dân Âu Lạc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>Cuộc k/n T.gian Kẻ thù Địa bàn</b> <b>Tóm tắt diễn biến</b> <b>ý nghĩa</b>
HaiBà
Trưng
3/40 Nhà
Đông
Hán


HátMôn,
MêLinh,
CổLoa,
Luy Lâu


- Tháng 3/40 Hai Bà Trưng phất cờ khởi
nghĩa được nhân dân hưởng ứng nhiệt liệt
chiếm được Cổ Loa buộc thái thú Tô
Định trốn về Trung Quốc, KN thắng lợi
Trưng Trắc lên làm vua, xây dựng chính
quyền tự chủ.- Năm 42 Nhà Hán đưa hai
vạn quân sang xâm lược, Hai Bà Trưng tổ
chức kháng chiến anh dũng nhưng do
chênh lệch về lực lượng, kháng chiến thất
bại. Hai Bà Trưng hy sinh.


- Mở đầu cho cuộc
đấu tranh chống áp
bức đô hộ của nhân
dân Âu Lạc.


- Khẳng định khả
năng, vai trò của phụ
nữ trong đấu tranh
chống ngoại xâm.


Lý bí 542 Nhà
Lương


Long Biên


Tơ Lịch


- Năm 542 Lý Bí liên kết hào kiệt các
châu thuộc miền Bắc khởi nghĩa. Lật đổ
chế độ đô hộ.


- Năm 544 Lý Bí lên ngơi lập nước Vạn
Xn.- Năm 542 nhà lương đem quân
xâm lược, Lý Bí trao binh quyền cho
Triệu Quang Phục tổ chức kháng chiến.


năm 550 thắng lợi Triệu Quang Phục


lên ngôi vua.


- Năm 571 Lý Phật Tử cướp ngôi.


- Năm 603 nhà Tuỳ xâm lược nước Vạn
Xuân thất bại.


- Giành được độc lập
tự chủ sau 500 năm
đấu tranh bền bỉ.
- Khẳng định được
sự trưởng thành của
ý thức dân tộc.


 Bước phát triển


của phong trào đấu


tranh giành độc lập
của nhân dân ta thời
Bắc thuộc.


Khúc
Thừa Dụ


905 Đường Tống Bình - Năm 905 Khúc Thừa dụ được nhân dân
ủng hộ đánh chiếm Tống Bình, dành
quyền tự chủ (giành chức tiết độ sứ).
- Năm 907 Khúc Hạo xây dựng chính
quyền độc lập tự chủ


- Lật đổ ách đô hộ
của nhà Đường,
giành độc lập tự chủ.
- Đánh dấu thắng lợi
căn bản trong cuộc
đấu tranh giành độc
lập của nhân dân ta
thời Bắc thuộc.
Ngô
Quyền
938 Nam
Hán
Sông
Bạch
Đằng


- Năm 938 quân Nam Hán xâm lược


nước ta, Ngô Quyền lãnh đạo nhân dân
giết chết tên phản tắc Kiều Công Tiễn


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>Cuộc k/n T.gian Kẻ thù Địa bàn</b> <b>Tóm tắt diễn biến</b> <b>ý nghĩa</b>


(cầu viện Nam Hán) và tổ chức đánh
quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng, đập
tan qâm mưu xâm lược của nhà Nam
Hán.


- Kết thúc vĩnh viễn
1 nghìn năm đơ hộ
của phong kiến
Phương Bắc.


<b>IV. CỦNG CỐ:</b>


- HS theo dõi bảng thống kê ghi nhớ.


- GV sử dụng thời gian kể về các nhân vật lịch sử Hai Bà Trưng, Lý Bí, Khúc Thừa Dụ, Ngơ Quyền và
cơng lao của họ đối với dân tộc, nhấn mạnh ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa, nhất là chiến thắng Bạch
Đằng (nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử)


- Tính liên tục của Hai Bà Trưng, Lý Bí, Triệu Quang Phục, Ngô Quyền trong cuộc đấu tranh giành
độc lập thời Bắc thuộc.


<b>V. DẶN DÒ:</b>


- Học bài, trảl ời câu hỏi trong SGK trang 77, sưu tầm tư liệu lịch sử, tranh ảnh đền thờ... các vị anh
hùng đấu tranh chống ách áp bức đô hộ của phong kiến phương Bắc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>Tiết:23</b> <b> Ngày soạn:……….</b>
<b>Chương II</b>


<b>VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ X ĐẾN THẾ KỈ XV</b>
<b>Bài 17</b>


<b>QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN </b>


<b>CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN (TỪ THẾ KỈ X ĐẾN THẾ KỈ XV)</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Quá trình xây dựng và hoàn chỉnh nhà nước phong kiến Việt Nam diễn ra trong một thời gian lâu
dài trên một lãnh thổ thống nhất.


- Nhà nước phong kiến Việt Nam được tổ chức theo chế độ quân chủ trung ương lập quyền, có pháp
luật, qn đội và có chính sách đối nội đối ngoại đầy đủ tự chủ và độc lập.


- Trên bước đường phát triển, mặc dù tính giai cấp ngày càng gia tăng, nhà nước phong kiến Việt
Nam vẫn giữ được mối quan hệ gần gũi với nhân dân.


<b>2. Tư tưởng:</b>


- Bồi dưỡng ý thức độc lập dân tộc, bảo vệ sự thống nhất nước nhà. Bồi dưỡng niềm tự hào dân tộc.
- <b>3. Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện kỹ năng phân tích so sánh.



<b>B. THIẾT BỊ VÀ ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC :</b>


- Bản đồ Việt Nam


- Tranh ảnh Văn Miếu, Nhà nước.


- Một số tư liệu về nhà nước các triều Lý, Trần, Lê, Sơ.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : </b>
<b>I. ỔN ĐỊNH LỚP:</b>


<b>II. KIỂM TRA BÀI CŨ:</b>


Tóm tắt diễn biến, qua đó nêu nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng.


<b>III. GIỚI THIỆU BÀI MỚI:</b>


- Thế kỉ X đã mở đầu thời đại phong kiến độc lập của dân tộc Việt Nam từ thế kỷ X - XV trên cơ sở
một lãnh thổ thống nhất nhà nước quân chủ chuyên chế phong kiến được thành lập và từng bước phát
triển, hoàn thiện đạt đến đỉnh cao


<b>IV. GIẢNG BÀI MỚI </b>


<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức </b> <b>T.gian</b>
<b>Hoạt động: Cả lớp - cá nhân:</b>


- GV tiếp tục trình bày: Ngơ Quyền xưng vương đã bỏ


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức </b> <b>T.gian</b>



chức Tiết độ sứ, xây dựng cung điện, triều đình, đặt
chiếu quan nghi lễ theo chế độ quân chủ.


- GV phát vấn HS: Việc Ngô Quyền xưng vương xây
dựng một chính quyền mới có ý nghĩa gì?


- GV tiếp tục giảng bài: Nhà Ngơ suy vong, loạn 12 sứ
quân diễn ra, đất nước bị chia cắt. Năm 968 sau khi dẹp
loạn 12 sứ quân Đinh Bộ Lĩnh đã xưng đế.


- GV có thể minh hoạ bằng sơ đồ đơn giản:


GV: Em có nhận xét gì về tổ chức nhà nước thời Đinh,
tiền Lê?Gợi ý: So với Ngơ Quyền.


+ Thời Ngơ chính quyền trung ương chưa quản lý được
các địa phương  loạn 12 sứ quân.


+ Thời Đinh, tiền Lê; Dưới vua có 3 ban chính quyền
trung ương kiểm sốt được 10 đạo ở địa phương.


- GV; Nhận xét, kết luận: Thời Đinh, Lê nhà nước quân
chủ chuyên chế chính thức được thành lập.


- Giải thích khái niệm quân chủ chuyên chế: Vua đứng
đầu nắm mọi quyền hạn. Tuy nhiên mức độ chuyên chế
ở mọi triều đại, mỗi nước khác nhau.


- HS nghe và ghi.- GV tiếp tục PV: Nhìn vào cách tổ
chức bộ máy nhà nước ở nước ta ở thế kỷ X, em có nhận


xét gì?


- HS suy nghĩ trả lời.- GV kết luận.


<b>Hoạt động 1: Lớp và cá nhân</b>


- GV thuyết trình về sự sụp đổ của nhà Lê và sự thành
lập của Nhà Lý và những ý nghĩa trọng đại của các vua
thời Lý.


HS nghe và ghi nhớ.


- GV có thể đàm thoại với HS về: Lý Cơng Uẩn, trích
đọc Chiếu dời đô và việc đổi quốc hiệu Đại Việt  Sự


tồn tại của kinh đô Thăng Long, sự lớn mạnh trường tồn
của nước Đại Việt chứng to những vịêc làm của những
ơng vua đầu thời Lý thực sự có ý nghĩa trọng đại về mặt
lịch sử. Đã mở ra một thời kỳ phát triển mới của dân tộc


- Năm 939 Ngơ Quyền xưng vương,
thành lập chính quyền mới, đóng đô
ở Đông Anh Hà Nội. Mở đầu xây


dựng nhà nước độc lập tự chủ.


- Năm 968 sau khi dẹp loạn 12 sứ
quân, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi, đặt
quốc hiệu là Đại Cồ Việt. Chuyển
kinh đô về Hoa Lư, Ninh Bình.


- Tổ chức bộ máy nhà nước thời
Đinh, tiền Lê chính quyền trung ương
có 3 ban: Ban văn, Ban võ, Tăng ban.
+ Về hành chính chia nước thành 10
đạo.+ Tổ chức quân đội theo chế độ
ngụ binh ư nông.


Trong thế kỷ X nhà nước độc lập tự
chủ theo thiết chế quân chủ chuyên
chế đã được xây dựng. Còn sơ khai,
song đã là nhà nước độc lập tự chủ
của nhân dân ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức </b> <b>T.gian</b>


thời kỳ phát triển và hoàn chỉnh của nhà nước phong
kiến Việt Nam.- Trước hết GV khái quát để HS thấy
được sự thay đổi các triều đại, từ Lý sang Trần, từ Trần
sang Hồ để HS thấy được thứ tự các triều đại phong kiến
Việt Nam.


HS nghe và ghi nhớ.- GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy
được cách thức tổ chức bộ máy chính quyền trung ương
thời Lý  Trần  Hồ được tổ chức như thế nào.


- HS theo dõi, vẽ sơ đồ vào vở.


- GV giảng tiếp.+ Vua: Có quyền ngày càng cao.
+ Giúp vua trị nước có tể tướng và các đại thần.



+ Sảnh, viện, đài là các cơ quan Trung ương (Liên hệ
với các cơ quan trung ương ngày nay). các cơ quan trung
ương bao gồm:Sảnh  Môn hà sảnh


Thượng thư sảnh
Viện  Hàn lâm viên


Quốc sử viện
Đài  Ngự sử đài


HS tiếp tục trình bày tổ chức chính quyền địa phương.
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận.Chính quyền địa
phương:


+ Chia thành lộ, trấn do hồng thân quốc thích cai quản.
+ Dưới là: Phủ, huyện, châu do quan lại của triều đỉnh
trông coi.+ Thời Trần đứng đầu các xã là xã quan (Nhà
nước quản lý thời cấp xã).- Giáo viên: Em có nhận xét gì
về tổ chức bộ máy tổ chức thời Lý - Trần - Hồ ?


Gợi ý: So với thời Đinh -> Tiền Lê cả chính quyền trung
ương và địa phương rút ra nhận xét.


- HS suy nghĩ, so sánh, trả lời.- GV bổ sung, kết luận.
Đứng đầu các lộ (tỉnh) chỉ còn một vài chức quan, cấp
phủ huyện châu cũng chỉ có một chức quan tơ, bộ máy
chính quyền gọn nhẹ, không cồng kềnh.


<b>Hoạt độg 2: Cả lớp - cá nhân</b>



-GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy được những chính


<b>1. Tổ chức bộ máy nhà nước:</b>


- Năm 1010 Lý Công Uẩn dời đô từ
Hoa Lư về Thăng Long (thủ đô Hà
Nội ngày nay).


- Năm 1054 Lý Thánh Tông đặt quốc
hiệu là Đại Việt.


 Mở ra một thời kỳ phát triển mới


của dân tộc.


 Bộ máy nhà nước Lý  Trần 


Hồ.


Môn Thượng Hàn Quốc Ngự
hạ thư lâm sử sử
sảnh sảnh viện viện đài


<b>* Bộ máy nhà nước thời Lê sơ:</b>


- Năm 1428 sau khi chiến thắng nhà
Minh Lê Lợi lên ngơi hồng đế để
lập nhà Lê (Lê sơ)


- Những năm 60 của thế kỷ XV, Lê


Thánh Tơng tiến hành một cuộc cải
cách hành chính lớn.


+ Cả nước chi thành 13 đạo, thừa
tun mỗi đạo có 3 ti (Đơ ti, thừa ti,
hiến ti)


+ Dưới đạo là: Phủ, huyện, châu,
xã. Dưới thời Lê bộ máy nhà nước


quân chủ chuyên chế đạt mức độ cao,
hoàn chỉnh.


<b>2. Luật pháp và quân đội:</b>


* Luật pháp:


- 1042 vua Lý Thánh Tông ban hành
hĩnh thử (bộ luật đầu tiên)


- Thời Trần: Hình luật


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức </b> <b>T.gian</b>


sách cải cách của Lê Thánh Tông ở cả trung ương lẫn
địa phương.


Trần. HS nghe và ghi nhớ.


- HS tiếp tục trình bày về cải cách ở địa phương của Lê


Thánh Tông.- GV bổ sung kết luận.- HS nghe, ghi.
- Phát vấn: Em có nhận xét gì về cuộc cải cách của Lê
Thánh Tông và bộ máy nhà nước thời Lê sơ?


Quyền lực tập trung trong tay vua. Chứng tỏ bộ máy nhà
nước quân chủ chuyên chế nhà Lê đạt đến mực độ cao,
hoàn thiện.


<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>


- GV giúp HS nắm được sự ra đời của các bộ luật thời
phong kiến.<b>*Hoạt động 1: Cả lớp</b>


- GV yêu cầu cả lớp đọc SGK để thấy được chính sách
đối nội, đối ngoại cơ bản của các triều đại phong kiến.
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận GV cụ thể hố một số
chính sách đối nội của nhà nước; Chăm lo đê điều,
khuyến khích sản xuất nơng nghiệp,…..


pháp nhằm bảo vệ quyền hành của
g/c thống trị, an ninh đất nước và một
số quyền lợi chân chính của nhân
dân.


* Quân đội: Được tổ chức quy
củ.Gồm: Cấm binh (bảo vệ kinh
thành) và quân chính quy bảo vệ đất
nước.Ngoại binh: Tuyển theo chế độ
ngụ binh ư nông.



<b>3. Hoạt động đối nội và đối ngoại:</b>


* Đối nội:- Quan tâm đến đời sống
nhân dân.- Chú ý đoàn kết đến các
dân tộc ít người.*Đối ngoại: Với
nước lớnphương Bắc.+ Quan hệ hoà
hiếu.


+ Đồng thời sẵn sàng chiến đấu bảo
vệ tổ quốc.- Với: Chăm pa, Lào,
Chân Lạp có lúc thân thiện, có lúc
xảy ra chiến tranh.


<b>IV.</b> <b>CỦNG CỐ,DẶN DÒ : </b>


Các giai đoạn hình thành, phát triển và hồn thiện của bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế phong
kiến Việt Nam.


+ Sự hoàn chỉnh của nhà nước phong kiến Việt Nam thời Lê sơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>Tiết: 24 Ngày soạn:………..</b>


<b>Bài 18</b>


<b> CÔNG CUỘC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ</b>
<b>TRONG CÁC THẾ KỶ X- XV</b>


<b>A. MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>



- Trải qua 5 thế kỷ độc lập, mặc dù đơi lúc cịn có nhiều biến động, khó khăn nhân dân ta vẫn xây
dựng cho mình nền kinh tế đa dạng và hồn thiện.


- Nền kinh tế Việt Nam thời phong kiến chủ yếu là nơng nghiệp, tuy có nhiều mâu thuẫn trong vấn đề
ruộng đất, nhưng yếu tố cần thiết để phát triển nông nghiệp vẫn được phát triển như: Thủy lợi mở
rộng ruộng đất, tăng các loại cây trồng phục vụ đời sống ngày càng cao.


- Thủ công nghiệp ngày càng phát triển, đa dạng phong phú, chất lượng được nâng cao không chỉ
phục vụ trong nước mà cịn góp phần trao đổi với bên ngoài. Thương nghiệp phát triển.


- Trong hoàn cảnh của chế độ phong kiến, ruộng đất ngày càng tập trung vào tay giai cấp địa chủ.


<b>2. Tư tưởng:</b>


- Tự hào về những thành tựu kinh tế dân tộc đã đạt được.


- Thấy được sự hạn chế trong nền trong nền kinh tế phong kiến ngay trong giai đoạn phát triển của
nó, từ đó liên hệ với thực tế hiện nay.


<b>3. Kỷ năng: </b> - Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận xét.- Rèn luyện kỷ năng liên hệ thực tế.


<b>B. THIẾT BỊ VÀ ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC :</b>


- Tranh ảnh lược dồ có liên quan.


- Những câu ca dao về kinh tế, một số nhận xét của người nước ngồi...


<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>I. ỔN ĐỊNH LỚP.</b>



<b>II. KIỂM TRA BÀI CŨ.</b>


Câu hỏi 1: nêu các giai đoạn hình thành, phát triển, hồn thiện của nhà nước phong kiến Việt Nam
Câu hỏi 2:Vẽ sơ đồ nhà nước Lý - Trần - Hồ, nhận xét.


Câu hỏi 3: Vẽ sơ đồ nhà nước thời Lê Sơ, nhận xét.


<b>III. GIỚI THIỆU BÀI MỚI.</b>


Với niềm tự hào chân chính và ý thức vươn lên, từ thế kỷ X cho đến thế kỷ XV nhấn dân đã nhiệt
tình lao động xây dựng và phát triển một số nền kinh tế tự chủ tồn diện. Để hiểu được cơng cuộc
xây dựng và phát triển kinh tế của nhân dân Đại Viểttong thế kỷ X- XV chúng ta cùng tìm hiểu bài
18.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b> <b>T.gian</b>
<b>* Hoạt động 1: cả lớp</b>


- GV phát vấn : Bối cảnh lịch sữ Đại Việt từ thế kỷ
X-XV, bối cảnh đó có tác động như thế nào đến sự
phát triển kinh tế ?- HS theo dõi đoạn đầu tiên của
mục I trong SGK, dựa vào kiến thức đã học của bài
trước để trả lời.


<b>*Hoạt dộng 2: Cả lớp, cá nhân</b>


- GV yêu cầu HS đọc SGK trả lời câu hỏi : Những
biểu hiện của sự mở rộng và phát triển nông nghiệp
từ thế kỷ X- XV.- GV gợi ý: ở thời kỳ đầu phong
kiến độc lập sự mở rộng và phát triển nông nghiệp
được biẻu hiện qua các lĩnh vực.+ Mở rộng diện tích


ruộng đất


+ Mở mang hệ thống đê điều+ Phát triển sức kéo và
gia tăng các loại cây cơng nghiệp, các lĩnh vực đó
được biểu hiện như thế nào ?


- Hs theo dõi SGK, thực hiện những yêu cầu của
GV, phát biểu ý kiến.- GV nhận xét, bổ sung,kết
luận.


GV có thể giải thích thêm về phép quan điểm chia
ruộng công ở các làng xã dưới thời Lê, một chính
sách ruộng đất điển hình đối với ruộng đất công ở
thời kỳ phong kiến tác dụng của phép quân điền.
- GV minh họa bằng đoạn trích trong chiếu của Lý
Nhân Tông ( Trang 83) và sự phong phú của các
giống cây nơng nhgiệp ngồi lúa nước.


- Phát vấn : Em có nhận xét gì về sự phát triển nông
nghiệp X- XV? Do đâu nông nghiệp phát triển ? tác
dụng của sự phát triển đó? vai trò của nhà nước?
- HS suy nghĩ và trả lời.- GV kết luận.


- GV minh họa bằng những câu thơ.


<b>* Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân</b>


- GV giúp HS thấy được nguyên nhân thúc đẩy thủ
công nghiệp phát triển trong thời kỳ từ X- XV mchủ



<b>1. Mở rộng phát triển nông nghiệp</b>


* Bối cảnh lịch sử thế kỷ X-XV:


- Thế kỷ X-XV là thời kỳ tồn tại của các
triều đại Ngô, Đinh, Tiền Lê, Lý, Trần,
Hồ, Lê sơ.- Đây là giai đoạn đầu của thế
kỷ phong kiến độc lập cũng là thời kỳ
đất nước thống nhất.


 Bối cảnh này rất thuận lợi tạo điều


kiện để phát triển kinh tế.


- Diện tích đất ngày càng mở rộng nhờ:
+ Nhân dân tích cực khai hoang vùng
châu thổ sơng lớn và ven biển.


+ các Vua Trần khuyến khích các Vương
Hầu quý tộc khai hoang lập điền trang.
+ Vua Lê cấp ruộng đất cho quý tộc,
quan lại đặt phép quân điền.


- Thủy lợi được nhà nước quan tâm mở
mang.+ Nhà Lý đã cho xây lắp những
con đê đầu tiên.+ Năm 1428 nhà Trần
cho đắp hệ thống đê quai vạc dọc các
sông lớn từ đầu nguồn đến cửa biển.
Đăt cơ quan : Hà đê sứ trông coi đee
điều:- Các nhà nước Lý -Trần - Lê đều


quan tâm bảo vệ sức kéo, phát triển của
giống cây nông nghiệp.+ Nhà nước cùng
nhân dân góp sức phát triển nơng nghiệp.
+ Chính sách của nhà nước đã thúc đẩy
nơng nghiệp phát triển  đời sống nhân


dân ấm no hạnh phúc, trật tự xã hội ổn
định, độc lập được củng cố.


<b>2. Phát triển thủ công nghiệp:</b>
<b>* Thủ công nghiệp trong nhân dân</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b> <b>T.gian</b>


yếu xuất phát từ những nhu cầu trong nước gia tăng.
- GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy được sự phát
triển của thủ công nghiệp trong nhân dân.+ Biểu
hiện sự phát triển.+ Yếu tố ảnh hưởng sự phát triển
của thủ công nghiệp đương thời.- HS theo dõi SGK
phát biểu.


- GV nhận xét bổ sung, kết luận về sự phát triển của
thủ công nghiệp trong nhân dân.


_- GV có thể sưu tầm một số tranh ảnh, chng,
tượng, đồ gốm, hình rồng... để minh họa cho HS
thấy được sự phát triển của ngành nghề thủ công về
số lượng và chất lượng.- GV khẳng định sự ra đời
của ngành nghề thủ cơng có ý nghĩa rất lớn đối với
sự phát triển của thủ công nghiệp thể hiện ổn định


nghề nghiệp và nâng cao trình độ kỹ thuật.- PV:
Theo em nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phát triển
của ngành nghề thủ công đương thời?- HS tra lời
tiếp :- GV nhận xét bổ sung, kết luận về những nhân
tố thúc đẩy sự phát triển của thủ công nghiệp là.


<b>* Hoạt động 2: cả lớp, cá nhân</b>
<b>* Hoạt động 3: Cá nhân</b>


- GV : Em có đánh giá như thế nào về sự phát triển
của thủ công nghiệp nước ta đương thời?-HS : Dựa
vào kiến thức vừa học để trả lời.-G:nhận xét, bổ
sung, kết luận.


- GV có thể minh họa để HS thấy kỹ thuật một số
ngành đạt trình độ cao như dệt gốm khiến người
Trung Quốc phải khâm phục. (Trích đọc chữ nhỏ
SGK trang 84)


<b>* Hoạt động 1:Cả lớp, cá nhân</b>


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy được sự phát
triển nội thương và ngoại thương đương thời.


.- GV bổ sung kết luận về sự phát triển mở rộng nội
ngoại thương.+ GV minh họa bằng lời nhận xét của


phát triển chất lượng sản phẩm ngày
càng được nâng cao.



- Các ngành nghề thủ công ra đời như:
Thổ Hà, Bát Tràng.


+ Do truyền thống nghề nghiệp vốn có,
trong bối cảnh đất nước độc lập thống
nhất có điều kiện phát triển mạnh.


+ Do nhu cầu xây dựng cung điện, đền
chùa nên nghề sản xuất gạch, chạm khắc
đá đều phát triển.


<b>* Thủ công nghiệp nhà nước</b>


- Nhà nước thành lập các quan xưởng
(Cục bách tác) Tập trung thợ giỏi trong
nước sản xuất tiền vũ khí, áo mũ cho vua
quan thuyền chến có lầu.


* Nhận xét : Các ngành nghề thủ cơng
phong phú. Bên cạnh các nghề cổ truyền
đã phát triển những nghề mới yêu cầu kỹ
thuật cao: Đúc súng, đóng


<b>thuyền.-3. Mở rộng thương nghiệp:</b>


* <b>Nội thương :</b>- Các chợ làng cợ huyện
chợ chùa mọc lên khắp nơi, là nơi nhân
dân trao đổi nông nghiệp và thủ công
nghiệp.- Kinh đô Thăng Long trở thành
đô thị lớn (36 phố phường)- Trung tâm


buôn bán và làm nghề thủ công.<b>* Ngoại</b>
<b>thương:</b>


Thời lý - Trần ngoại thương khá phát
triển, nhà nước cho xây dựng nhiều bến
cảng để bn bán với nước ngồi


- Vùng biên giới Việt - Trung cũng hình
thành các đặc điểm bn bán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Kiến thức cơ bản</b> <b>T.gian</b>


sứ giả nhà Nguyễn ( SGK- trang 84)- GV dùng tư
liệu SGK để minh họa kết hợp một số tranh ảnh sưu
tầm về sự sầm uất của bến cảng đương thời.


<b>* Hoạt động 2: Cá nhân</b>


- PV:Em đánh giá thế nào về thương nghiệp nước ta
đương thời ?+ Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển ?
+ Phát triển như thế nào ?


<b>* Hoạt động 1: Cả lớp</b>


<b>- GV trình bày </b>để HS thấy được những yếu tố thúc
đẩy sự phân hóa xã hội (phân hóa giai cấp) và hệ quả
của xã hội phát triển kinh tế trong hoàn cảnh của chế
độ phong kiến thúc đẩy sự phân hóa của xã hội.
+ Ruộng đất ngày càng tập trung vào tay địa chủ,
quý tộc, quan lại.



+ Giai cấp thống trị ngày càng ăn chơi, sa sĩ khơng
cịn chăm lo đến sản xuất và đời sống nhân dân.
+ Từ 1344 đến cuối thế kỷ XIV nhiều cuộc khởi
nghĩa nổ ra Thiên tai gây mất mùa đói kém làm nhân
dân cực khổ.


+ Nông nghiệp thủ công phát triển thúc
đẩy thương nghiệp phát triển.+ Do thống
nhất tiền tệ, đo lường. Thương nghiệp
mở rộng song chủ yếu phát triển nội
thương, cịn ngoại thương mới chỉ bn
bán với Trung Quốc và các nước với
Đông N Á.


<b>4. Tình hình phân hóa xã hơị và cuộc</b>
<b>đấu tranh của nơng dân:</b>


Sự phát triển kinh tế trong hồn cảnh chế
độ phong kiến thúc đẩy sự phân hóa xã
hội.+ Ruộng đất ngày càng tập trung địa
chủ, quý tộc quan lại.


+ Giai cấp thống trị ngày càng ăn chơi, sa
sĩ khơng cịn chăm lo đến sản xuất và đời
sống nhân dân.+ Thiên tai gây mất mùa
đói kém làm nhân dân cực khổ. Những


cuộc khởi/n nông dân bùng nổ ,làm
chính quyền nhà Trần rơi vào khủng


hoảng.


<b> V. SƠ KẾT BÀI HỌC:</b>
<b>1. Củng cố</b> :


Sự phát triển nông nghiệp và thủ công nghiệp thế kỷ XI- XV


<b>2. Dặn dò :</b>


Học bài làm bài tập đọc trước bài 19 tìm hiểu các vị anh hùng dân tộc:
Trần Quốc Tuấn, Lý Thường Kiệt, Lê Lợi, Nguyễn Trãi...


<b>Tiết: 25 Ngày soạn:………..</b>
<b>Bài 19</b>


<b>NHỮNG CUỘC CHIẾN ĐẤU CHỐNG NGOẠI XÂM Ở CÁC THẾ KỶ X - XV</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

- Với tinh thần dũng cảm, truyền thống yêu nước ngày càng sâu đậm, nhân dân ta đã chủ đọng sáng
tạo, vượt qua mọi thử thách khó khăn đánh lại các cuộc xâm lược.


- Trong sự nghiệp chống ngoại xâm vĩ đại đó, khơng chi nổi lên những trận quyết chiến đầy sáng tạo
mà còn xuất hiện một loạt các nhà chỉ huy quân sự tài năng.


<b>2. Tư tưởng:</b>


- Giáo dục lòng yêu nước, ý thức bảo vệ nền độc lập và thống nhất của tổ quốc.- Bồi dưỡng ý thức
đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau giữa các dân tộc.- Bồi dưỡng niềm tự hào dân tộc và lòng biết ơn với các


thế hệ tổ tiên, các anh hùng dân tộc đã chiến đấu quên mình vì Tổ quốc.


<b>3. Kỹ năng:</b>


Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ trong học tập, tích cực bồi dưõng kỹ năng phân tích tổng hợp.


<b>B. THIẾT BỊ VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Bản đồ lịch sử Việt Nam có ghi địa danh liên quan.


- Một số tranh ảnh về chiến trận hay về các anh hùng dân tộc. Một số đoạn trích thơ văn...


<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>I. ỔN ĐỊNH LỚP.</b>


<b>II. KIỂM TRA BÀI CŨ.</b>


Câu hỏi 1: Nguyên nhân tạo nên sự phát triển nông nghiệp ở thế kỷ XI - XV?
Câu hỏi 2: Sự phát triển của thủ công nghiệp thời Lý -Trần- Lê?


<b>III.GIỚI THIỆU BÀI MỚI.</b>


Trong những thế kỷ đầu độc lập, xây dựng đất nước, nhân dân ta vẫn phải tiếp tục tiến hành các cuộc
kháng chiến chống gặc ngoại xâm và đã làm nên bao chiến thắng huy hoàng giữ vững nền độc lập
dân tộc. Chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài 19 để ơn lại những chiến thắng huy hoàng ấy.


<b>IV. GIẢNG BÀI MỚI:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b> <b>T.gian</b>



- Trước hết GV gợi lại cho HS nhớ về triều đại nhà
Tống ở Trung Quốc thành lập và sụp dổ vào thời gian
nào.+ thành lập năm 960+ Sụp đổ năm 1271(Cuối thế
kỷ XIII)trong thời gian tồn tại 3 thế kỷ, nhà Tống đã
2 lần đem quân xâm lược nước ta, nhân dân Đại Việt
đã2 lần kháng chiến chống Tống


<b>* Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy được nguyên
nhân quân Tống xâm lược nước ta, triều dình đã tổ
chức kháng chiến như thế nào và giành thắng lợi ra
sao- GV: Em nhận xét gì về thắng lợi của cuộc kháng


I..<b>CÁC CUỘC KHÁNG CHIẾN</b>
<b>CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG</b>
<b>1. Kháng chiến chống Tống thời Tiền</b>
<b>Lê: </b>


- Năm 980 nhân lúc triều đình nhà Đinh
gặp khó khăn vua Tống cử quân sang
xâm lược nước ta.


- Trước tình hình đó Thái hậu họ Dương
và triều đình nhà Đinh đã tơn Lê Hồn
làm vua để lãnh đạo kháng chiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b> <b>T.gian</b>


chiến chống Tống và cho biết nguyên nhân các cuộc


thắng lợi.?


Triều đình nhà Đinh và Thái Hậu họ Dương sẵn sàng
vì lợi ích dân tộc mà hy sinh lợi ích dịng họ để tạo
thuận lợi cho cuộc kháng chiến chống Tống.


Do ý chí quyết chiến bảo vệ độc lập của quân dân
Đại Việt Do có sự chỉ huy mưu lược của Lê Hoàn.


<b>* Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân</b>:


+ Âm mưu xâm lược nước ta của quân Tống.


+ Nhà Lý tổ chức kháng chiến thế nào qua 2 giai
đoạn:Giai đoạn 1: Chủ động đem quân đánh Tống
Giai đoạn 2: Chủ động lui về phòng thủ giặc.


- Hs theo dõi SGK theo yêu cầu của GV, phát biểu về
âm mưu xâm lược của nhà Tống.


+ Sự khủng hoảng của nhà Tống: Phía Bắc phải đối
phó với nước Liêu ( bộ tộc Khiết Đan), nước Hạ (dân
tộc Đảng Hạ), trong nước nhân nổi dậy. Trong hồn
cảnh đóvua Tống và tể tướng Vương An Thạch chủ
trương đánh Đại Việt hi vọng dùng chiến công biên
giới để lấn áp tình hình trong nước, dọa nạt Liêu và
Hạ.+ Các hoạt động chuẩn bị của quân Tống : Tổ
chức khu vực biên giới Việt -Trung trở thành một hệ
thống căn cứ quân sự lợi hại. Trong đó Ung
Châu( Nam Ninh, Quảng Tây) và cửa biển Khâm


Khẩu và Khâm Liên Quảng Đơng là những vị trí xuất
qn cuả Đại Việt được bố trí rất chu đáo, nhất là
Ung Châu được xây dựng thành căn cứ hậu cần lớn
nhất chuẩn bị cho việc xâm lược (có thành kiên cố
với 5000 quân)


Âm mưu và hành động chuẩn bị xâm lược của nhà
Tống đã để lộ ra và hà Lý đã đối phó như thế nào ?
Nhà Lý kháng chiến như thế nào qua 2 giai đoạn.
- Kết hợp với dùng lược đồ trình bày các giai đoạn
của cuộc kháng chiến.- - GV giúp HS nhận thức đúng


ở vùng Đông Bắc khiến vua Tống không
dám nghĩ đến việc xâm lược Đại Việt
củng cố vững chắc nền độc lập.


<b>2. Kháng chiến chống Tống thời Lý</b>
<b>(1075- 1077)</b>


Thập kỷ 70 của thế kỷ XI nhà Tống âm
mưu xâm lược Đại Việt, đồng thời tích
cực chuẩn bị cho cuộc xâm lược.


- Trước âm mưu xâm lược của quân
Tống, nhà Lý đã tổ chức kháng chiến.
+ Giai đoạn 1: Lý Thường Kiệt tổ chức
thực hiện chiến lược " tiên phát chế
nhân" đem quân đánh trước chặn thế
mạnh của giặc.



- Năm 1075 Quân triều đình cùng các
dân tộc miền núi đánh sang đất Tống,
Châu Khâm, Châu Liêm, Ung Châu sau
đó rút về phịng thủ


2: chủ động lui về phòng thủ đợi giặc.
- Năm 1077 ba mươi vạn quân Tống
kéo sang bị đánh bại tại bến bờ Bắc của
sông Như Nguyệt  ta chủ động giảng


hòa và kết thúc chiến tranh.


<b>I.. KHÁNG CHIẾN CHỐNG MÔNG</b>
<b>- NGUYÊN THỜI TRẦN ( THẾ KỶ</b>
<b>XIII)</b>


<b>- Năm</b> 1285 - 1288 quân Mông nguyên
3 lần xâm lược nước ta giặc rất mạnh và
hung bạo.- Các vua Trần cùng nhà quân
sự Trần Quốc Tuấn đã lãnh đạo nhân
dân cả nước quyết tâm đánh giặc giữ
nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b> <b>T.gian</b>


về hành động đem quân đánh sang Tống của Lý
Thưịng Kiệt, khơng phải là hành động xâm lược mà
là hành động tự vệ- Phát vấn : Kháng chiến chống
Tống thời Lý được coi là cuộc kháng chiến rất đặc
biệt trong lịch sử: Em cho biết những nét đặc biệt ấy


là gì?


+ Có giai đọan diễn ra ngoài lãnh thổ( Kháng chiến
ngoài lãnh thổ)


<b>* Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>


- Trước hết GV tóm tắt về sự phát triển của đế quốc
Mông - Nguyên, từ việc quân Mông Cổ xâm lược
Nam Tống và làm chủ Trung Quốc rộng lớn, lập nên
nhà Nguyên là thế lực hung bạo chinh chiến khắp Á
-Âu. Thế kỷ XIII 3 lần đem quân xâm lược Đại Việt.
- Sau đó GV yêu cầu HS theo dõi SGK thấy được
quyết tâm kháng chiến của quân dân nhà Trần và
những thắng lợi tiêu biểu của cuộc kháng chiến.
-GV: Có thể đàm thoại với HS về nhân cách đạo đức,
nghệ thuật quân sự của Trần Quốc Tuấn được nhân
dân phong cho là Đcs Thánh Trần, lập đền thờ ở
nhiều nơi về quyết tâm của vua tôi nhà Trần.


GV dùng lược đồ chỉ những nơi diễn ra những trận
đánh tiêu biểu có ý nghĩa quyết định đến thắng lợi
của cuộc kháng chiến lần 1, 2, 3.


- GV phát vấn : Nguyên nhân nào đưa đến thắng lợi
trong 3 lần kháng chiến chống Mơng - Ngun?
+ Nhà Trần có vua hiền tướng tài, triều đình quyết
tâm đồn kết nội bộvà đoàn kết nhân dân chống xâm
lược.+ Nhà trần vốn được lịng dân bởi những chính
sách kinh tế của mình  nhân dân đồn kết xung



quanh triều đình vâng mệnh kháng chiến.


<b>* Hoạt động1: Cả lớp, cá nhân</b>


- Trước hết GV cho Hs thấy ở cuối thế kỷ XIV nhà
Trần suy vong. Năm 1400 nhà Hồ thành lập. Cuộc


Kiếp, Bạch Đằng.


+ Lần 1: Đông Bộ Đầu (bên sông Hồng
từ dốc Hàng Than đến dốc Hóc Mai
Đình - Hà Nội)+ Lần 2: Đẩy lùi quân
xâm lược năm 1285.Tiêu biểu nhất là
trận Bạch Đằng năm 1288 đè bẹp ý chí
xâm lược của qn Mơng - Ngun bảo
vệ vững chắc độc lập dân tộc.


+ Nhà Trần có vua hiền tướng tài, triều
đình quyết tâm đồn kết nội bộ và đoàn
kết nhân dân chống xâm lược.


+ Nhà trần vốn được lịng dân bởi những
chính sách kinh tế của mình  nhân dân


đồn kết xung quanh triều đình vâng
mệnh kháng chiến.


<b>III. PHONG TRÀO ĐẤU TRANH</b>
<b>CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MINH</b>


<b>VÀ KHỞI NGHĨA LAM SƠN</b>


Năm 1407 cuộc kháng chiến chống
quân Minh của nhà Hồ thất bại, nước ta
bị rơi vào ách thống trị của nhà Minh.
- Năm 1418: Khởi nghĩa lam Sơn bùng
nổ do Lê Lợi và Nguyễn Trãi lãnh đạo.
- Thắng lợi tiêu biểu:


+ Cuộc khởi nghĩa bắt đầu từ Lam Sơn
(Thanh Hóa) được sự hưởng ứng của
nhân dân vùng giải phóng càng mở rộng
từ Thanh Hóa vào Nam.


+ Chiến thắng Tốt Động, đẩy quân Minh
vào thế bị động.


+ Chiến thắng Chi Lăng- Xương Giang
đập tan 10 vạn quân cứu viện khiến giặc
cùng quẫn tháo chạy về nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b> <b>T.gian</b>


cải cách nhà Hồ chưa đạt kết quả thì quân Minh sang
xâm lược nước ta. Nhà Hồ tổ chức kháng chiến
nhưng thất bại. Năm 1407 nước ta rơi vào ách thống
trị của nhà Minh. Sau đó GV yêu cầu HS theo dõi
SGK để thấy được chúnh sách tàn bạo của nhà Minh
và hệ quả tất yếu của nó- GV dùng lược đồ trình bày
về những tháng lợi tiêu biểu của cuộc khởi nghĩa


Lam Sơn.


+ Từ một cuộc chiến tranh ở địa phương
phát triển thành cuộc đấu tranh giải
phóng dân tộc.


+ Suốt từ đầu đến cuối cuộc khởi nghĩa
tư tưởng nhân nghĩa được đề cao.


+ Có đại bản doanh, căn cứ địa.


<b>V. SƠ KẾT BÀI HỌC:</b>
<b>1. Củng cố:</b>


- Đặc điểm của cuộc kháng chiến chống Tống và khởi nghĩa Lam Sơn? Nguyên nhân thắng lợi của
cuộc kháng chiến chống Mông - Nguyên. Hướng dẫn HS lập niên biểu cho cuộc kháng chiến XI- XV.


<b>2. Dặn dò:</b>


- Lập niên biểu của cuộc kháng chiến XI - XV theo mẫu.


<b>Cuộc kháng chiến</b> <b>Thời gian</b> <b>Quân xâm</b>


<b>lược</b> <b>Người chỉ huy Trận quyết chiến chiến lược</b>


<b>Tiết: 26</b> <b> Ngày soạn: …………..</b>
<b>Bài 20</b>


<b>XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA DÂN TỘC </b>
<b>TRONG CÁC THẾ KỶ X - XV</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Trong những thế kỷ độc lập, mặc dù đã trãi qua nhiều biến động, nhân dân ta vẫn nỗ lực xay dựng
cho mình một nền văn hóa dân tộc, tiến lên.


- Trải qua các triều đại Đinh - Lê - Lý - Trần - Lê sơ ở các thế kỷ X - XV, cơng cuộc xây dụng văn
hóa đựơc tiến hành đều đặn nhất quán. Đây cũng là giai đoạn hình thành của nền văn hóa Đại Việt
(cịn gọi là văn hố Thăng Long).


- Nền văn hóa Thăng Long phản ánh đậm đà tư tưởng yêu nước, tự hào và độc lập dân tộc.


<b>2. Tư tưởng:</b>- Bồi dưỡng niềm tự hào về nền văn hóa đa dạng của dân tộc.
- Bồi dưỡng ý thức bảo vệ các di sản văn hóa tốt đẹp của dân tộc.


- Giáo dục ý thức, phát huy năng lực sáng tạo trong văn hóa.


<b>3. Kỹ năng:</b>Quan sát, phát hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

- Một số tranh ảnh nghệ thuật kíen trúc, điêu khắc thế kỷ X-XV.
- Một số bài thơ, phú của nhà văn học lớn.


<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>I. ỔN ĐỊNH LỚP.</b>


<b>II. KIỂM TRA BÀI CŨ.</b>


- Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mông- Nguyên?



<b>III.GIỚI THIỆU BÀI MỚI.</b>


Từ sau ngày giành độc lập, trải qâu gần 6 thế kỷ lao động và chiến đấu, nhan dân Việt Nam đã xây
dựng cho mình một nền văn hóa đa dạng, phong phú, đậm đà bản sắc dân tộc. Để thấy đuợc những
thành tựu văn hóa, nhân dân ta xây dựng được từ thế kỷ X-XV, chúng ta cùng tìm hiểu bài 20.


<b>IV. GIẢNG BÀI MỚI:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b> <b>T.gian</b>
<b>Hoạt động 1: Làm việc cá nhân:</b>


- Trước hết, GV truyền đạt để HS nắm được bước sang
thời kỳ độc lập, trong bối cảnh có chủ quyền độc lập các
tơn giáo được du nhập vào nước ta từ thời bắc thuộc có
điều kiện phát triển.+ PV: Nho giáo có nguồn gốc từ
đâu? Do ai sáng lập? Giáo lý cơ bản của Nho giáo là gì?
+ Tư tưởng quan điểm của Nho giáo: đề cao những
nguyên tắc trong quan hệ xã hội theo đạo lý "Tam
cương, ngũ thường" trong đó tam cương có 3 cặp quan
hệ Vua- Tơi, Cha- Con, Chồng - Vợ.Ngũ thường là:
Nhân, nghĩa, lễ trí, tín (5 đức tính của người quân tử).
+ Nho giáo du nhập vào nước ta từ thời Bắc thuộc bước
sang thế kỷ phong kiến độc lập có điều kiện phát triển.
- GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy được sự phát triển
của Nho giáo ở nước ta qua các thời đaịi Lý, Trần, Lê
sơ.


- GV có thẻ phát vấn: Tại sao Nho giáo và chữ hán sớm
trở thành hệ tư tưởng chính thống của giai cấp thống trị
nhưng lại không phổ biến trong nhân dân?



- GV đàm thoại với HS về đạo Phật: Người sáng lập
nguồn gốc giáo lý.- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để
thấy được sự phát triển của Phật giáo qua các thời kỳ Lý
- Trần - Lê sơ.


<b>1. Tư tưởng tôn giáo:</b>


<b>- </b>Ở thời kỳ độc lập nho giáo, phật giáo,
đạo giáo có điều kiện phát triển mạnh.
+ Nho giáo:


- Thời Lý, Trần Nho giáo dần dần trở
thành hệ tư tưởng chính thống của giai
cấp thống trị, chi phối nội dung giáo
dục thi cử song không phổ biến trong
nhân dân.


- Thời Lý - Trần được phổ biến rộng
rãi, chùa chiền được xây dựng ở khắp
nơi, sư sãi đông.


- Thời Lê sơ Phật giáo bị hạn chế, thu
hẹp, di vào trong nhân dân.


<b>II.Giáo dục,văn học, nghệ thuật:</b>
<b>1. Văn học:</b>


- Từ đó giáo dục được tơn vinh, quan
tâm phát triển.



Tác dụng của giáo dục đào tạo người
làm quan, người tài cho đất nước, nâng
cao dân trí, song khơng tạo điều kiện
cho phát triển kinh tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b> <b>T.gian</b>


- GV có thể giới thiệu sự phát triển của Phật giáo hiện
nay, kể về một số ngôi chùa cổ.


<b>* Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân.</b>


- Bước vào thế kỷ độc lập, nhà nước phong kiến đã quan
tâm đến giáo dục.


- Giáo viên: Việc làm nói trên của Lý Thánh Tơng có ý
nghĩa gì?- GV bổ sung, kết luận: Thể hiện sự quan tâm
của Nhà nước phong kiến đến giáo dục tôn vinh nghề
dạy học.


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy được sự phát
triển của giáo dục ở thế kỷ XI-XV.


- GV nhận xét, bổ sung, kết luận về những biểu hiện của
sự phát triển giáo dục.


- GV có thể giải thích cho HS các kỳ thi hương, hội,
đình.



- PV: Việc dựng bia tiến sĩ có tác dụng gì?


- HS quan sát hình 35 bia tiến sĩ ở Văn Miếu (Hà Nội)
suy nghĩ trả lòi.- GV nhận xét, kết luận: Việc làm này có
tác dụng khuyến khích học tập đề cao những người tài
giỏi cần cho đất nước.- PV: Qua sự phát triển của giáo
dục thế kỷ XI-XV em thấy giáo dục thời kỳ này có tác
dụng gì?-


<b>Hoạt động 1:</b>


- GV yêu càu HS theo dõi SGK đẻ thấy được sự phát
triển của văn học qua các thế kỷ. Lý giải tại sao văn học
thế kỷ XI-XV phát triển.


- GV nhận xét, bổ sung, kết luận về sự phát triển của văn
học.- GV có thể minh họa them về vị trí phát triển của
văn học về các tài năng văn học qua lời nhận xét của
Trần Nguyên Đán, qua một số đoạn trong Hịch tướng
sĩ, Cáo bình ngơ... khẳng định sức sống bất diệt của
những áng văn thơ bất hủ.


- GV: Đặc điểm của văn học thế kỷ XI-XV.


<b>Hoạt động 1: Nhóm - Cá nhân</b>


- Phát triển mạnh từ thời nhà Trần,
nhất là văn học chữ Hán. Tác phẩm
tieu biểu: Hịch tướng sĩ.



- Từ thế kỷ XV văn học chữ Hán và
chữ Nôm đều phát triển.


- Đặc điểm:


+ Thể hiện tinh thần dân tộc, lòng yêu
nước, tự hào dân tộc.


+ Cá ngợi những chiến công oai hùng,
cảnh đrẹp của quê hương đất nước.


<b>3. Sự phát triển nghệ thuật:</b>


+ Kiến trúc phát triển chủ yếu ở giai
đoạn Lý- Trần- Hồ thế kỷ X-XV theo
hướng phật giáo gồm chùa, tháp, đền.
+ Bên cạnh đó có những cơng trình
kiến trúc ảnh hưởng của Nho giáo:
Cung điện, thành qch, thành Thăng
Long.


+ Điêu khắc: Gồm những cơng trình
trạm khắc, trang trí ảnh hưởng của
Phật giáo và Nho giáo, song vẫn mang
những nét độc đáo riêng.+ Nghệ thuật
sân khấu ca, múa, nhạc mang tính đậm
tính dân gian truyền thống.


<b>- Nhận xét:</b>



+ Văn hóa Đại Việt thế kỷ X-XV phát
triển phong phú đa dạng.


+ Chịu ảnh hưởng của yếu tố ngồi
xong vẫn mang đậm tính dân tộc và
dân gian.


<b>Khoa học kỹ thuật</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b> <b>T.gian</b>


- GV: giảng giải về lĩnh vực nghệ thuật gồm: Kiến trúc,
điêu khắc, sân khấu, âm nhạc...- GV chia HS làm 3
nhóm, u cầu mỗi nhóm theo dõi SGK tìm hiểu về một
số lĩnh vực cụ thể.+ Nhóm 1: Kiến trúc.+ Nhóm 2: Điêu
khắc.


+ Nhóm 3: Sân khấu, ca ?


- HS theo dõi SGK, tự hoàn thiện bảng
thống kê.


<b>V. SƠ KẾT BÀI HỌC:</b>
<b>1.Củng cố :</b>


- Vị trí của Phật giáo ở các thế kỷ X-XV.- Đặc điểm thơ văn thế kỷ XI-XV.
- Nét độc đáo, tính dân tộc và dân gian trong lĩnh vực nghệ thuật thế kỷ X-XV.


<b>2. Dặn dò:</b>- HS học bài, trả lời các câu hỏi và bài tập SGK (96) đọc trước bài mới.



<b>Tiết: 27 Ngày soạn:………</b>
<b>Chương III</b>


<b>VIỆT NAM TỪ THẾ KỶ XVI ĐẾN THẾ KỶ XVIII</b>
<b>Bài 21</b>


<b>NHỮNG BIẾN ĐỔI CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN </b>
<b>TRONG CÁC THẾ KỶ XVI-XVIII</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Sự sụp đổ của triều đình nhà Lê đã dẫn đến sự phát triển của các thế lực phong kiến.


- Nhà Mạc ra đời và tồn tại hơn nửa thế kỷ đã góp phần ổn định xã hội trong một thời gian.


- Chiến tranh phong kiến diễn ra trong bối cảnh xã hội Việt Nam thế kỷ XVI - XVIII đã dẫn đến sự
chia cắt đất nước.-Tuy ở mỗi miền ,có chính quyền riêng nhưng chưa hình thành hai nước.


<b>2. Tư tưởng:</b>


- Bồi dưỡng ý thức xây dựng và bảo vệ đất nước thống nhất.- Bồi dưỡng tinh thần dân tộc.


<b>3. Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp vấn đề.- Khả năng nhận xét về tính giai cấp trong xã hội.


<b>B. THIẾT BỊ VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bản đồ Việt Nam phân rõ ranh giới hai miền.- Một số tranh vẽ Triều Lê - Trịnh.


- Một số tài liệu về Nhà nươc ở 2 miền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>II. KIỂM TRA BÀI CŨ.</b>


Câu hỏi 1: Vị trí của Phật giáo trong các thế kỷ X-XVI? Biểu hiện nào chứng tỏ sự phát triển của
Phật giáo ở giai đoạn này?


Câu hỏi 2: Bằng những kiến thức đã học, em hãy chứng minh nhà Lê sơ là một Triều đaịi thịnh trị
trong lịch sử phong kiến Việt Nam? (Dành cho HS khá - giỏi).


<b>III. GIỚI THIỆU BÀI MỚI.</b>


Ở chương II chúng ta đã được tìm hiểu về các triều đại phong kiến Việt Nam từ X-XV, qua đó thấy
được q trình hình thành, phát triển của Nhà nước phong kiến và những thành tựu kinh tế, văn hóa
của nhân dân Đại Việt. Từ đầu thế kỷ XVI, cuộc khủng hoảng xã hội đã làm sụp đổ nhà Lê sơ, kể từ
đó Nhà nước phong kiến Đại Việt có những biến đổi lớn.


<b>IV. GIẢNG BÀI MỚI:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b> <b>T.gian</b>
<b>Hoạt động 1: Làm việc cá nhân:</b>


- Trước hết GV nhắc lại: Triều đại nhà Lê sơ được đánh
giá là một triều đại thịnh trị trong lịch sử phong kiến Việt
Nam:


từ đầu thế kỷ XVI nhà Lê sơ lâm vào khủng hoảng, suy
sụp.


- Sau đó GV yêu cầu HS theo dõi SGK trả lời câu hỏi: Tại


sao thế kỷ XVI nhà Lê sơ suy yếu? Biểu hiện của sự suy
yếu đó?


GV kể về nhân vật Mạc Đăng Dung (1483 - 1541); q ở
lnàg Cổ Trai, Nghi Dương, Hải Phịng. Ơng từng làm đến
chức Thái phó, Tiết chế 13 đạo quân thủy bộ, có thế lực
lớn trong triều đình (thao túng triều đình).


- GV trình bày tiếp: Trong bối cảnh nhà Lê suy yếu, bất
lực, Mạc Đăng Dung đã phế truất vua Lê và thành lập
triều Mạc.


GV: Giúp HS hiểu đây là sự thay thế tất yếu và hợp quy
luật để HS có những đánh giá đúng đắn về triều Mạc và
Mạc Đăng Dung.


<b>* Họat động 2: Cả lớp, cá nhân.</b>


Sau khi nhà Mạc lên cầm quyền đã thi hành chính sách
gì?


- GV giảng giải thêm ở thời Lê: Phép quân điền của nhà


<b>1. Sự sụp đổ của nhà Lê, nhà Mạc</b>
<b>thành lập.</b>


* Sự sụp đổ của nhà Lê, nhà mạc
thành lập.


- Đầu thế kỷ XVI nhà Lê sơ lâm vào


khủng hoảng suy yếu.


- Biểu hiện:


+ Các thế lực phong kiến nổi dậy
tranh chấp quyền lực - Mạnh nhất là
thế lực Mạc Đăng Dung.


+ Phong trào đấu tranh của nhân dân
bùng nổ ở nhiều nơi.


- Năm 1527 Mạc Đăng Dung phế truất
vua Lê lập triều Mạc


* Chính sách của nhà Mạc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b> <b>T.gian</b>


Lê đã làm chế độ sở hữu tư nhan về ruộng đất tăng. Ruộng
đất cơng làng xã ít. Đến thời nhà Mạc đã cố gắng giải
quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân giúp thúc đẩy nông
nghiệp.


- GV kết luận về tác dụng của những chính sách của nhà
Mạc.


- GV phát vấn: Trong thời gian cầm quyền nhà Mạc gặp
khó khăn gì?


Các cựu thần nhà Lê nổi lên chống đối, đất nước rơi vào


tình trạng chiến tranh chia cắt.


<b>Hoạt động 1:</b>


- GV giảng giải: Nhà mạc ra đời trong bối cảnh chiến
tranh phong kiến bùng nổ. Tuy bước đầu có góp phần ổn
định lại xã hội nhưng lại trở thành nguyên cớ gây nên
chiến tranh: Chiến tranh Nam - Bắc triều.


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy được nguyên nhân
của cuộc chiến tranh Nam - Bắc triều, kết quả.


+ Gv giải thích thêm: Bộ phận cựu thânạ Nhà Lê gắn bó
vói sự nghiệp giải phóng đất nước của cha ơng, khơng
chấp nhận nền thống trị của họ Mạc, không phục họ Mạc
ở chỗ Mạc Đăng Dung khơng xuất thân từ dịng dõi q
tộc, vì vậy đã nổi lên ở Thanh Hóa - quê hương của nhà Lê
để chống lại nhà Mạc => chiến trănh Nam - Bắc triều.
+ GV giải thích thêm nhà mạc khơng được nhân dân ủng
hộ, vì vậy bị lật đổ, phải chạy lên Cao Bằng. Đất nước
thống nhất. Không lâu sau ở Nam triều, quyền hành nằm
trong tay họ Trịnh (Trịnh Kiểm) đã hình thành một thế lực
cát cứ ở mạn Nam - thế lực họ Nguyễn. Một cuộc chiến
tranh phong kiến mới lại bùng nổ: Chiến tranh Trịnh
-Nguyễn.


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy được nguyên nhân
dẫn đến chiến tranh Trịnh - Nguyễn và hậu quả của nó.
GV sử dụng bản đồ để chỉ cho HS quan sát.



- Tổ chức thi cử đều đặn.
- Xây dựng quân đội mạnh.


- Giải quyết vấn đề ruộng đất cho
nơng dân.=> Những chính sách của
Nhà Mạc bước đầu đã ổn định lại
đất nước.


- Do sự chống đối của cựu thần nhà
Lê và do chính sách cắt đất, thần
phục nhà Minh => nhân dân phản
đối.,Nhà mạc bị cô lập.


<b>II. Đất nước bị chia cắt:</b>


* Chiến tranh Nam - Bắc triều.
- Cựu thần nhà Lê, đứng đầu là
Nguyễn Kim đã quy tụ lực lượng
chống Mạc "Phù Lê diệt Mạc" 


Thành lập chính quyền ở Thanh
Hóa gọi là Nam triều, đối đầu với
Nhà Mạc ở Thăng Long - Bắc
triều.- 1545 - 1592 chién tranh
Nam Bắc triều bùng nổ => nhà
Mạc bị lật đổ, đất nước thống nhất.
* Chiến tranh Trịnh - Nguyễn.


+ Ở Thanh Hoá, Nam triều vẫn tồn
tại nhưng quyền lực nằm trong tay


họ Trịnh.


+ Ở Mạn Nam: Họ Nguyễn cát cứ
xay dựng chính quyền riêng.


+ 1627 họ Trịnh đém quân đánh họ
Nguyễn, chiến tranh Trịnh
-Nguyễn bùng nổ.


+ Kết quả: 1672 hai bên giảng hịa,
lấy sơng Gianh làm giới tuyến =>
đất nước bị chia cắt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b> <b>T.gian</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


- GV truyền đạt sự kiện Nam Triều chuyển về Thăng
Long, triều Lê được tái thiết hoàn chỉnh với danh nghĩa tự
trị tồn bộ đất nước. Song dựa vào cơng lao đánh đổ nhà
Mạc, chúa Trịnh ngày càng lấn quyền vua Lê.


- GV có thể minh họa bằng sơ đồ đơn giản. Qua đó có thể
thấy quyền lực của chúa Trịnh khơng kém gì một ơng vua
thực sự.- GV giải thích tại sao chúa Trịnh khơng lật đổ vua
Lê. Chua trịnh đã nghĩ đến việc lật đổ Vua Lê, đem ý định
đó hỏi trạng nguyên Nguyễn Bỉnh Khiêm (một người giỏi
số thuật). Nguyễn Bình Khiêm trả lời chúa Trịnh: Thóc cũ
vẫn tốt cứ mang gieo. Từ đó Chúa Trịnh hiểu nhà Lê vẫn
cịn có ảnh hưởng trong nhân dân và tầng lớp sĩ phu, vì


vậy thơi ý định lật đổ vua Lê.\- GV: Em có nhận xét gì về
bộ máy Nhà nước thời Lê - Trịnh?


- GV kết luận: Vềc ơ bản bộ máy Nhà nước được tổ chức
như thời Lê sơ. Nhưng chỉ khác là Triều đình nhà Lê
khơng cịn nắm thực quyền, mà quyền lực nằm trong tay
chúa Trịnh.<b>* Hoạt động 1:</b>


- GV: Em có nhận xét gì về chính quyền Đàng Trong,
điểm khác biệt với Nhà nước Lê - Trịnh ở Đàng Ngoài?
- GV bổ sung, kết luận: ở Đàng Trong chỉ có chính quyền
địa phương do chúa Nguyễn cai quản. Chính quyền Trung
ương chưa xây dựng. Điều đó lý giải tại sao ở Đàng Ngồi
được gọi là "Nhà nước phong kiến Đàng Ngồi", cịn ở
Đàng trong được gọi là "Chính quyền Đàng Trong". Nước
Đại Việt bị chia cắt làm 2 Đàng chứ không phải bị tách
làm 2 nước (liên hệ với giai đoạn 1954 - 1975).


<b>ngồi.</b>


- Cuối XVI Nam Triều chuyển về
Thăng Long.


- Chính quyền Trung uơng gồm:
- Chính quyền địa phương: Chia
thành các trấn, phủ, huyện châu xã
như cũ.- Chế độ tuyển dụng quan
lại như thời Lê.- Luật pháp: Tiếp
tục dùng quốc triều hình luật (có bổ
sung).- Quân đội gồm:



+ Quân thường trực (Tam Phủ)
tuyển chủ yếu ở Thanh Hóa.


+ Ngoại binh: Tuyển từ 4 trấn
quanh kinh thành.


- Đối ngoại: Hòa hiếu với nhà
Thanh ở Trung Quốc.


<b>IV. Chính quyền ỏ Đàng Trong.</b>


- Thế kỷ XVII lãnh thổ Đàng trong
được mở rộng từ Nam Quảng Bình
đến Nam Bộ ngày nay.- Địa
phương chia làm 12 dinh, nơi đóng
phủ chúa (Phú Xuân) .


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b> V. SƠ KẾT BÀI HỌC:</b>
<b>1. Củng cố :</b>


- Nguyên nhân của chiến tranh Nam -Bắc triều-Nguyễn.So sánh chính quyền Đàng Trong, Đàng
Ngồi.


<b>2. Dặn dị :</b>


HS vẽ sơ đồ đơn giản bộ máy chính quyền Đàng Trong, Đàng Ngoài rồi so sánh. Học bài, đọc bài 22.


<b>Tiết: 28 Ngày soạn:…../……/ 200….</b>
<b>Bài 22</b>



<b>TÌNH HÌNH KINH TẾ Ở CÁC THẾ KỶ XVI -XVIII</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần nắm được:


<b>1. Kiến thức:</b>


- Đất nước có nhiều biến động, song tình hình kinh tế có nhiều biểu hiện phát triển.


- Lãnh thổ Đàng Trong mở rộng, tạo nên một vựa thóc lớn, góp phần quan trọng ổn định t/ hình xã
hội.


- Kinh tế hàng hóa do nhiều nguyên nhân chủ yếu là nguyên nhân khách quan phát triển mạnh mẽ,
tạo điều kiện cho sụ hình thành và phồn vinh của một số đo thị.


- Từ nửa sau thế kỷ XVIII kinh tế của 2 Đàng đều suy thoái. Song sự phát triển của kinh tế hàng hóa
ở các thế kỷ trước đã ảnh hưởng quan trọng đến xã hội.


<b>2. Tư tưởng:</b>


- Giáo dục ý thức về tính 2 mặt của kinh tế thị trường, từ đó biết định hướng về các tác động tích cực.
- Bồi dưỡng những nhận thức về hạn chế của tư tưởng phong kiến.


<b>3. Kỹ năng:</b>Rèn kỹ năng phân tích, liên hệ thực tế.


<b>B. THIẾT BỊ VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Tranh ảnh, bản đồ Việt Nam có ghi địa danh và vị trí các đơ thị.



- Một số nhận xét củ thương nhân nước ngoài về kinh tế Việt Nam hay về các đô thị Việt Nam.


<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>I. ỔN ĐỊNH LỚP.</b>


<b>II. KIỂM TRA BÀI CŨ.</b>


- Vẽ sơ đồ Nhà nước Đàng Trong và Đàng Ngồi, so sánh.


<b>III. GIỚI THIỆU BÀI MỚI.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

đó, chúng ta cùng học bài 22.


<b>IV. GIẢNG BÀI MỚI:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức </b> <b>T.gian</b>
<b>Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân:</b>


- GV: Trước hết GV giúp HS nắm được tình hình nơng
nghiệp từ cuối XVI đến nửa đầu XVIII: Do ruộng đất càng
tập trung trong tay địa chủ, quan lại. Nhà nước không quan
tâm đến sản xuất như trước, các thế lực phong kiến nổi lên
tranh giành quyền lực, nội chiến phong kiến phong kiến liên
miên đã làm cho nông nghiệp kém phát triển, mất mùa đói
kém thường xun.GV trình bày tiếp: Từ nửa sau thế kỷ
XVII khi tình hình chính trị ổn định, nông nghiệp 2 Đàng
phát triển.


- GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy được sự phát triển của
nông nghiệp 2 Đàng song mạnh nhất là ở Đàng Trong.



- GV chốt ý về biểu hiện của sự phát triển nông nghiệp.
GV nhấn mạnh sự phát triển nông nghiệp ở Đàng Trong. Do
lãnh thổ ngày càng mở rộng vào Nam, dân cư ít, điều kiện
sản xuất thuận lợi nên nơng nghiệp Đàng trong đã vượt qua
yêu cầu tự cấp, tự túc trở thành một vựa thóc lớn phục vụ thị
trường Đàng Trong, giải quyết mâu thuẫn xã hội.


Còn ở Đàng Ngoài: Là vùng đất lâu đời, đã được khai phá
triệt để. Vì vậy nơng nghiệp ít có khả năng phát triển.


<b>Hoạt động 1:</b>


- GV yêu cầu HS theo dỏi SGK để thấy được :


+ Sự phát triển của nghề truyền thống.+ Sự xuất hiện những
nghề mới.+ Nét mới trong kinh doanh, sản xuất thủ công
nghiệp. - GV nhận xét, bổ sung kết luận về sự phát triển của
thủ công nghiệp.


- GV: Minh họa cho sự phát triển của nghề dệt bằng lời nhận
xét của thương nhân nước ngoài. Một thương nhân hỏi người
thợ dệt" Tơ lụa được sản xuất với một số lượng lớn bao gồm
đủ loại như lụa trắng, lụa màu, the, lĩnh, nhiễu, đoạn... kỹ
thuật dệt không kém mềm mại, vừa đẹp vừa tốt.... chị có làm
được khơng ? Người thợ trả lời : Làm được "


<b>1. Tình hình nơng nghiệp ở các</b>
<b>thế kỷ XVI - XVIII:</b>



Từ cuối thế kỷ XV đến nửa đầu
thế kỷ XVII. Do nhà nước không
quan tâm đến sản xuất, nội chiến
giữa các thế lực phong kiến ->
nơng nghiệp sa sút, mất mùa đói
kém liên miên.


- Từ nửa sau thế kỷ XVII, tình
hình chính trị ổn định, nông
nghiệp 2 Đàng phát triển.


+ Ruộng đất ở cả 2 Đàng mở
rộng, nhất là ở Đàng Trong.
+ Thủy lợi được củng cố.


+ Giống cây trồng ngày càng
phong phú.+ Kinh nghiệm sản
xuất được đúc kết.+ Ở cả 2 Đàng
chế độ tư hữu ruộng đất phát
triển. Ruộng đất ngày càng tập
trung trong tay địa chủ.


<b>II. Sự phát triển của thủ công</b>
<b>nghiệp</b>


- Nghề thủ công truyền thống tiếp
tục phát triển đạt trình độ cao (dệt,
gốm).- Một số xuất hiện như :
Khắc in bản gỗ, làm đường trắng,
làm đồng hồ, làm tranh sơn mài.


- Khai mỏ - một ngành quan trọng
rất phát triển ở Đàng Trong và
Đàng Ngoài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức </b> <b>T.gian</b>


Minh họa cho sự phát triển ngành nghề gốm bằng một số
tranh ảnh sưu tầm ( tranh trong SGK).


- GV tiếp tục truyền đạt về sự xuất hiện những nghề mới và
nét mới trong kinh doanh.


- GV có thể minh họa bằng một số câu ca dao về các ngành
nghề thủ công truyền thống. Kể tên một số làng nghề thủ
công truyền thống, kết hợp liên hệ thực tiễn về sự tồn tại của
các làng nghề hiện nay. Giá trị của nghề thủ công, của sản
phẩm thủ công trong thời hiện đại.- GV : Em có nhận xét gì
về sự phát triển của thủ công nghiệp đương thời ? so sánh với
giai đoạn trước.- GV nhận xét, kết luận : Thủ công nghiệp thế
kỷ XVI - XVIII phát triển mạnh mẽ, ngành nghề phong phú,
chất lượng sản phẩm tốt, đáp ứng nhu cầu trao đổi trong nước
và ngoài nước. Thúc đẩy kinh tế hàng hóa đương thời phát
triển.


<b>* Hoạt dộng 1: Cả lớp, cá nhân</b>


- GV trình bày những biểu hiện phát triển của nội thương
đương thời.


- GV những nét mới trong nội thương thế kỉ XVI - XVIII?


HS trả lời : Buôn bán lớn xuất hiện


GV kết luận: Xuất hiện làng buôn


Chứng tỏ buôn bán không đơn thuần là trao đổi hàng hóa
thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng mà đã phát triển thành một nghề
phổ biến.


Liên hệ thực tiễn:Đình Bảng bán ấm, bán khay
Phù Lưu họp chợ mỗi ngày một đông.


- GV tiếp tục trình bày nguyên nhân thúc đẩy nội thương
phát triển: Nông nghiệp, thủ công nghiệp phát triển, đường sá
được mở rộng... Đời sống nhân dân được nâng cao, sức mua
tăng...


<b>* Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân:</b>


- GV truyền đạt để HS nắm được trong thế kỷ XVI - XVIII
ngoại thương phát triển rất mạnh.


- Ở các đô thị thợ thủ công đã lập
phường hội vừa sản xuất vừa bán
hàng (Nét mới trong kinh doanh).


<b>III. Sự phát triển của thương</b>
<b>nghiệp:</b>


* Nội thương: Ở các thế kỷ XVI
-XVIII buôn bán trong nước ngày


càng phát triển.


- Chợ làng, chợ huyện... mọc lên
khắp nơi và ngày càng đông đúc.
- Ở nhiều nơi xuất hiện làng buôn.
- Buôn bán lớn (buôn chuyến,
buôn thuyền) xuất hiện.- Buôn
bán giữa các vùng miền phát triển.
* Ngoại thương:


- Thế kỷ XVI- XVIII ngoại
thương phát triển mạnh.


+ Thuyền buôn các nước (kể cả
các nước Châu Âu: Bồ Đào Nha,
Hà Lan, Pháp Anh) đến Việt Nam
buôn bán ngày càng tấp nập.
- Họ bán vũ khí, thuốc súng, len
dạ, bạc, đồng.


- Mua: tơ lụa, đường gốm, nông
lâm sản.


+ Thương nhân nhiều nước đã tụ
hội lập phố xá, cửa hàng buôn bán
lâu dài.


- Nguyên nhân phát triển :


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức </b> <b>T.gian</b>



- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy được biểu hiện phát
triển của ngoại thương.


- GV minh họa bằng một số bức tranh ảnh trong SGK và
những tranh ảnh tự sưu tầm. Lời nhận xét của thương nhân
nước ngoài trong sách hướng dẫn GV. Kể về sự thành lập các
hội quán của người tầu, người Nhật ở Hội An. Phố người Tàu
ở phố Hiến (Hưng Yên).


- GV phát vấn : Những yếu tố bên trong và bên ngoài nào
thúc đẩy sự phát triển của ngoại thương có tác dụng gì với sự
phát triển của kinh tế nước ta?


Sự phát triển của ngoại thương rầm rộ trong một thời gian.
Giữa thế kỉ XVIII suy yếu dần do chế độ thuế khóa phiền
phức, liên hệ thực tế.


<b>* Hoạt động 1: Cả lớp</b>


- GV minh họa bằng lời của các thương nhănnớc ngoài trong
SGK và cả sách hướng dẫn SGV về sự hưng thịnh của Thăng
Long và các đô thị khác.


- GV : Nguyên nhân dẫn đến sự hưng khởi của đô thị ?
Đô thị hưng khởi là do: Thủ công nghiệp và thương nghiệp
phát triển nhất là ngoại thương.- GV giảng tiếp về sự suy tàn
của đô thị, nguyên nhân dẫn đến đô thị suy tàn.


suy yếu dần do chế độ thuế khóa


của nhà nước ngày càng phức tạp.


<b>IV. Sự hưng khởi của các đô thị</b>
<b>- </b>Thế kỉ XVI - XVIII nhiều đô thị
mới hình thành phát triển hưng
thịnh<b> </b>- Thăng Long - Kẻ chợ với
36 phố phường trở thành đô thị
lớn của cả nước.


- Những đô thị mới như : Phố
Hiến (Hưng Yên), Hội An (Quảng
Nam), Thành Hà (Phú
Xuân-Huế) trở thành những nơi bn
bán sầm uất.


- Đầu thế kỉ XIX do chính sách
hạn chế ngoại thương, hạn chế
giao lưu giữa các vùng của chính
quyền phong kiến. Đơ thị suy tàn
dần.


<b>V. SƠ KẾT TIẾT HỌC </b>
<b>1. Củng cố : </b>


- Thế kỉ XVI- XVIII kinh tế nước ta có bước phát triển mới phồn vinh.


- Thủ công nghiệp ngày càng tăng tiến nhưng khơng thể chuyển hóa sang phương thức sản xuất tư
bản chủ nghĩa.


- Sự phát triển của ngoại thương và đô thị đưa đất nước tiếp cận với nền kinh tế thế giới.



- Song do chính sách của nhà nước nên cuối XVIII, Việt Nam vẫn là một nước nông nghiệp lạc hậu.


<b>2. Dặn dò :</b>


- HS học bài, trả lời câu hỏi SGK.


</div>

<!--links-->

×