Tải bản đầy đủ (.docx) (137 trang)

Bao cao tu danh gia truong Vinh Phucda chinh solieu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (619.18 KB, 137 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHỊNG GD-ĐT TP BẾN TRE CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT</b>
<b>NAM</b>


<b> Trường THCS Vĩnh Phúc Độc lập - Tự do - Hạnh</b>
phúc


<i> Bến Tre, ngày 22 tháng 12 năm 2009</i>
<b>BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ</b>


<b>PHẦN I. CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA NHÀ TRƯỜNG</b>
<b>I. THÔNG TIN CHUNG CỦA NHÀ TRƯỜNG…</b>


Tên trường (theo quyết định thành lập):


Tiếng Việt: TRƯỜNG THCS VĨNH PHÚC THÀNH PHỐ BẾN
TRE


Tiếng Anh (nếu


có): ...


Tên trước đây (nếu


có): ...


Cơ quan chủ quản: PHÒNG GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ BẾN
TRE.


Tỉnh / thành phố tực
thuộc Trung ương:



Tỉnh Bến
Tre


Tên Hiệu


trưởng Lê Công Lợi
Huyện / quận / thị xã


/ thành phố:


Thành phố
Bến Tre


Điện thoại


trường: 075.3829490
Xã / phường / thị


trấn: Phú Tân Fax:


Đạt chuẩn quốc gia:


Đạt Web:



Violet.vn/thcs-


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

trường (theo quyết


định thành lập): (nếu có):



Cơng lập Thuộc vùng đặc biệt khó
khăn ?


Bán cơng Trường liên kết với nước
ngoài ?


Dân lập Có học sinh khuyết tật ?


Tư thục Có học sinh bán trú ?


Loại hình khác (đề nghị ghi
rõ)...


Có học sinh nội trú ?
<b>1. Trường phụ (nếu có)</b>


Số
TT
Tên
trường
phụ
Địa chỉ
Diệ
n
tích
Khoản
g
cách
Tổng


số
học
sinh
Tổng số
lớp (ghi
rõ số lớp


6 đến
lớp 9)
Tên
cán bộ,
giáo
viên
phụ
trách
<b>2. Thông tin chung về lớp học và học sinh</b>


<b>LOẠI HỌC SINH</b> <b>Tổn</b>
<b>g số</b>
<b>Chia ra</b>
<b>Lớp</b>
<b>6</b>
<b>Lớp</b>
<b>7</b>
<b>Lớp</b>
<b>8</b>
<b>Lớp</b>
<b>9</b>


<i><b>Tổng số học sinh</b></i> <b>125</b>



<b>6</b> 256 337 323 340


- Học sinh nữ: <b>605</b> 108 169 160 168


- Học sinh người dân tộc
thiểu số:


- Học sinh nữ người dân tộc
thiểu số:


<i><b>Số học sinh tuyển mới</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Học sinh nữ: <b>107</b> 107
- Học sinh người dân tộc


thiểu số:


- Học sinh nữ người dân tộc
thiểu số:


<i><b>Số học sinh lưu ban năm</b></i>


<i><b>học trước:</b></i> <b>18</b> 02 06 10 00


- Học sinh nữ: <b>05</b> 01 01 03 00


- Học sinh người dân tộc
thiểu số:



- Học sinh nữ người dân tộc
thiểu số:


<i><b>Số học sinh chuyển đến</b></i>


<i><b>trong hè:</b></i> <b>290</b> 254 14 11 11


<i><b>Số học sinh chuyển đi</b></i>


<i><b>trong hè:</b></i> <b>12</b> 00 05 04 03


<i><b>Số học sinh bỏ học trong</b></i>


<i><b>hè:</b></i> <b>18</b> 05 06 07 00


- Học sinh nữ: <b>07</b> 03 03 01 00


- Học sinh người dân tộc
thiểu số:


- Học sinh nữ người dân tộc
thiểu số:


<i><b>Nguyên nhân bỏ học</b></i>


- Hồn cảnh khó khăn: <b>07</b> 01 00 06 00


- Học lực yếu, kém: <b>03</b> 00 03 00 00


- Xa trường, đi lại khó khăn: <b>00</b> 00 00 00 00


- Thiên tai, dịch bệnh: <b>01</b> 01 00 00 00


- Nguyên nhân khác: <b>07</b> 03 03 01 00


<i><b>Số học sinh là Đội viên:</b></i> <b>125</b>


<b>6</b> 256 337 323 340
<i><b>Số học sinh là Đoàn viên:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Số học sinh nội trú dân</b></i>
<i><b>nuôi:</b></i>


<i><b>Số học sinh khuyết tật</b></i>
<i><b>hoà nhập:</b></i>


<i><b>Số học sinh thuộc diện</b></i>


<i><b>chính sách </b><b>(*)</b></i> <b>24</b> 06 10 04 04


- Con liệt sĩ: <b>00</b> 00 00 00 00


- Con thương binh, bệnh


binh: <b>11</b> 00 07 01 03


- Hộ nghèo: <b>08</b> 02 03 03 00


- Vùng đặc biệt khó khăn: <b>00</b> 00 00 00 00
- Học sinh mồ côi cha hoặc



mẹ: <b>01</b> 01 00 00 00


- Học sinh mồ côi cả cha,


mẹ: <b>04</b> 03 00 00 01


- Diện chính sách khác:


<i><b>Số học sinh học tin học:</b></i> <b>125</b>


<b>6</b> 256 337 323 340
<i><b>Số học sinh học tiếng dân</b></i>


<i><b>tộc thiểu số:</b></i>


<i><b>Số học sinh học ngoại</b></i>
<i><b>ngữ:</b></i>


- Tiếng Anh: <b>125</b>


<b>6</b> 256 337 323 340
- Tiếng Pháp:


- Tiếng Trung:
- Tiếng Nga:


- Ngoại ngữ khác:


<i><b>Số học sinh theo học lớp</b></i>
<i><b>đặc biệt</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>Số buổi của lớp học /tuần</b></i>
- Số lớp học 5 buổi / tuần:
- Số lớp học 6 buổi đến 9 /


tuần: 32 07 08 08 09


- Số lớp học 2 buổi / ngày:
<i><b>Các thông tin khác (nếu</b></i>
<i><b>có)...</b></i>


<i>(*) Con liệt sĩ, thương binh, bệnh binh; học sinh nhiễm chất độc da</i>
<i>cam, hộ nghèo,...</i>


<b>Các chỉ số</b>


<b>Năm học</b>
<b></b>
<b>2006-2007</b>
<b>Năm học</b>
<b></b>
<b>2007-2008</b>
<b>Năm học</b>
<b></b>
<b>2008-2009</b>
<b>Năm học</b>
<b></b>
<b>2009-2010</b>
Sĩ số bình quân



học sinh trên lớp 40,90 39,10 38,90 39,25
Tỷ lệ học sinh trên


giáo viên 17,04 16,40 19,70 16,10


Tỷ lệ bỏ học, nghỉ


học 00,89 00,89 00,84 00,80


Tỷ lệ học sinh có
kết quả học tập
trung bình và dưới
trung bình.


20,90 26,10 23,80 24,90


Tỷ lệ học sinh có
kết quả học tập
dưới trung bình.


01,90 02,00 02,40 01,80


Tỷ lệ học sinh có
kết quả học tập
trung bình


19,00 24,10 21,40 23,10


Tỷ lệ học sinh có
kết quả học tập


khá


39,30 38,10 38,80 35,00


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

kết quả học tập
giỏi và xuất sắc
Số lượng học sinh
đạt giải trong các
kỳ thi học sinh giỏi


Thành
phố: 28
Tỉnh: 08
Thành
phố: 27
Tỉnh: 09
Khu vực:
01
(Giải nhất
cờ vua
Đông Nam
Á)
Thành
phố: 21
Tỉnh: 05
Khu vực:
01
(Văn hay
chữ tốt)
Thành


phố: 32
Tỉnh: 21
Khu vực:
01
(Casio)


<i><b>Các thơng tin</b></i>
<i><b>khác (nếu có)...</b></i>


3. Thơng tin về nhân sự


<b>Nhân sự</b> <b>Tổn</b>
<b>g số</b>


<b>Tron</b>
<b>g đó</b>
<b>nữ</b>


<b>Chia theo chế độ lao</b>
<b>động</b>
<b>Trong</b>
<b>tổng số</b>
<b>Biên</b>
<b>chế</b>
<b>Hợp</b>
<b>đồng</b>
<b>Thỉnh</b>
<b>giảng</b>
<b>Dâ</b>
<b>n</b>


<b>tộc</b>
<b>thi</b>
<b>ểu</b>
<b>số</b>
<b>Nữ</b>
<b>dân</b>
<b>tộc</b>
<b>thiể</b>
<b>u</b>
<b>số</b>
<b>Tổn</b>
<b>g số</b>
<b>N</b>
<b>ữ</b>
<b>Tổn</b>
<b>g số</b>
<b>N</b>
<b>ữ</b>
<b>Tổn</b>
<b>g số</b> <b>Nữ</b>
<i><b>Tổng số</b></i>


<i><b>cán</b></i> <i><b>bộ,</b></i>


<i><b>giáo viên,</b></i>
<i><b>nhân viên</b></i>


91 69 86 6


6 05


0
3
<i><b>Số đảng</b></i>


<i><b>viên</b></i> 42 30 42


3
0
-Đảng viên


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

-Đảng viên là
cán bộ quản
lý:


03 02 03 0


2
-Đảng viên


là nhân viên: 03 01 03
0
1
<i><b>Số giáo</b></i>


<i><b>viên chia</b></i>
<i><b>theo chuẩn</b></i>
<i><b>đào tạo</b></i>


78 62 77 6



1 01
0
1
- Trên chuẩn:


55 44 55 4


4
- Đạt chuẩn:


23 18 22 1


7 01
0
1
- Chưa đạt


chuẩn: 00 00 00


0
0
<i><b>Số giáo viên</b></i>


<i><b>dạy theo</b></i>
<i><b>môn học</b></i>


78 62 77 6


1 01
0


1
- Thể dục:


05 00 05 0


0
- Âm nhạc:


03 03 03 0


3
- Mỹ thuật:


02 02 02 0


2
- Tin học:


02 02 01 0


1 01
0
1
- Tiếng dân


tộc thiểu số:
- Tiếng Anh:


08 08 08 0



8


- Tiếng


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Tiếng Nga:


- Tiếng


Trung:


- Ngoại ngữ
khác:


- Ngữ văn:


12 11 12 1


1
- Lịch sử:


04 04 04 0


4
- Địa lý:


04 04 04 0


4
- Toán học:



14 09 14 0


9
- Vật lý:


06 04 06 0


4
- Hoá học:


04 04 04 0


4
- Sinh học:


06 06 06 0


6
- Giáo dục


công dân: 03 02 03
0
2
- Công nghệ:


05 03 05 0


3
- Môn học



khác:…


<i><b>Số giáo viên</b></i>
<i><b>chuyên</b></i>


<i><b>trách đội:</b></i>


01 00 01 0


0
<i><b>Số giáo viên</b></i>


<i><b>chuyên</b></i>
<i><b>trách đoàn:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>quản lý:</b></i> 2


- Hiệu


trưởng: 01 00 01


0
0
- Phó Hiệu


trưởng: 02 02 02


0
2
<i><b>Nhân viên</b></i>



09 05 05 0


3 04
0
2
- Văn phòng


(văn thư, kế
toán, thủ
quỹ, y tế):


03 03 02 0


2 01
0
1
- Thư viện:


01 01 01 0


1
- Thiết bị


dạy học, thí
nghiệm:


02 00 02 0


0


- Bảo vệ:


02 00 02 0


0
- Nhân viên


khác: 01 01 01


0
1
<i><b>Các thông</b></i>


<i><b>tin khác</b></i>
<i><b>(nếu có)...</b></i>
<i><b>Tuổi trung</b></i>
<i><b>bình của</b></i>
<i><b>giáo viên</b></i>
<i><b>cơ hữu:</b></i>


42,46


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>2007</b>
Số giáo viên


chưa đạt chuẩn
đào tạo


00 00 00 00



Số giáo viên
đạt chuẩn đào
tạo


84 81 76 78


Số giáo viên
trên chuẩn đào
tạo


61 59 55 55


Số giáo viên đạt
giáo viên giỏi
cấp huyện,
quận, thị xã,
thành phố


26 24 23 29


Số giáo viên đạt
giáo viên giỏi
cấp tỉnh, thành
phố trực thuộc
Trung ương


04 05 06 06


Số giáo viên đạt
giáo viên giỏi


cấp quốc gia


00 00 00 00


Số lượng bài
báo của giáo
viên đăng trong
các tạp chí
trong và ngoài
nước


02 02 01 01


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

kiến, kinh
nghiệm của cán
bộ, giáo viên
được cấp có
thẩm quyền
nghiệm thu


Số lượng sách
tham khảo mà
cán bô, giáo viên
viết được các
nhà xuất bản ấn
hành


Số bằng phát
minh, sáng chế
được cấp (ghi rõ


nơi cấp, thời
gian cấp, người
được cấp)


<i><b>Các thơng tin</b></i>


<i><b>khác</b></i> <i><b>(nếu</b></i>


<i><b>có)...</b></i>


<b>4. Danh sách cán bộ quản lý</b>
<b>Các bộ</b>


<b>phận</b> <b>Họ và tên</b>


<b>Chức vụ, chức</b>
<b>danh, danh hiệu</b>
<b>nhà giáo, học vị,</b>


<b>học hàm</b>


<b>Điện</b>
<b>thoại,</b>


<b>Email</b>
Chủ tịch Hội


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Hiệu trưởng Lê Cơng Lợi


Các Phó



Hiệu trưởng


Phạm Thị Như Mai
Võ Thị Thiên Hương
Các tổ chức


Đảng, Đồn
thanh niên
Cộng sản Hồ
Chí Minh,
Tổng phụ
trách Đội,
Công đồn,
… (liệt kê)


Trương Minh Tú
Võ Minh Thanh
Ngơ Trung Giàu
Nguyễn Ngọc Ánh


Bí thư Chi bộ
Bí thư Chi Đồn
Tổng phụ trách Đội
Chủ tịch Cơng Đồn


Các Tổ
trưởng tổ
chun mơn



(liệt kê)


Lê Thị Trúc Thy
Trương Kim Lan
Huỳnh Thị Lan Chi
Lê Thị Hoàng Trang
Trần Anh Tuấn


Nguyễn Thị Thùy
Trang


Trần Thị Xuân Mai
Nguyễn Thị Vân
Nguyễn Thị Mai
Nguyễn Đình Long


Tổ trưởng tổ Văn
phòng


Tổ trưởng tổ Ngữ
văn.


Tổ trưởng tổ Sử
Địa- GDCD.


Tổ trưởng tổ Anh
văn.


Tổ trưởng tổ Toán.
Tổ trưởng tổ Vật lý–


Tin học.


Nhà giáo ưu tú, Tổ
trưởng tổ Hóa học.
Tổ trưởng tổ Sinh
Công nghệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Mỹ thuật.


Tổ trưởng tổ Thể
dục.


<b>II-CƠ SỞ VẬT CHẤT, TÀI CHÍNH, THƯ VIỆN…</b>
1. Cơ sở vật chất, thư viện


<b>Các chỉ số</b>


<b>Năm</b>
<b>học</b>
<b></b>
<b>2006-2007</b>
<b>Năm</b>
<b>học</b>
<b></b>
<b>2007-2008</b>
<b>Năm</b>
<b>học</b>
<b></b>
<b>2008-2009</b>
<b>Năm</b>


<b>học</b>
<b></b>
<b>2009-2010</b>
<b>Tổng diện tích</b>


<b>đất sử dụng của</b>
<b>trường</b> <b>(tính</b>
<b>bằng m2<sub>): </sub></b>


10.434 10.434 10.434 10.434
<b>1.1Khối phòng</b>


<b>học theo chức</b>
<b>năng:</b>


<i>a) Số phòng học</i>


<i>văn hoá:</i> 952,74 952,74 900 900


<i>b) Số phịng học</i>
<i>bộ mơn:</i>


- Phịng học bộ
môn Vật lý và kho
chứa:


97 97 97 97


- Phòng học bộ
mơn Hố học và


kho chứa:


97 97 97 97


- Phòng học bộ
môn Sinh học và
kho chứa:


79 79 79 79


- Phòng học bộ


môn Tin học: 65 130 130 130


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

mơn Ngoại ngữ:
- Phịng học bộ
môn khác: Nhạc,
Cơng nghệ


126 126 126 126


<b>1.2Khối phịng</b>
<b>phục vụ học tập:</b>
- Phòng giáo dục
rèn luyện thể chất
hoặc nhà đa năng:
Phịng bóng bàn


30 30 30 30



- Phòng giáo dục


nghệ thuật: Nhạc 63 63 63 63


- Phòng thiết bị


giáo dục: 53 53 53 53


- Phòng truyền


thống 53 53 53 53


- Phịng Đồn, Đội: 16,2 16,2 16,2 16,2
- Phịng hỗ trợ giáo


dục học sinh tàn
tật, khuyết tật hồ
nhập:


- Phịng khác:...
<b>1.3 Khối phịng</b>
<b>hành chính quản</b>
<b>trị</b>


- Phịng Hiệu


trưởng 32,4 32,4 32,4 32,4


-Phịng Phó Hiệu



trưởng: 32,4 32,4 32,4 32,4


- Phòng giáo viên: 26,5 26,5 26,5 26,5


- Văn phòng: 32,4 32,4 32,4 32,4


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

đường:


- Kho bếp và kho


chứa 32,2 32,2 32,2 32,2


- Phòng thường
trực, bảo vệ ở gần
cổng trường


12 12 12 12


- Khu nhà ăn, nhà
nghỉ đảm bảo điều
kiện sức khoẻ học
sinh bán trú (nếu
có)


- Khu đất làm sân


chơi, sân tập: 6.380 6.380 6.380 6.380
- Khu vệ sinh cho


cán bộ, giáo viên,


nhân viên:


194,4 194,4 194,4 194,4
- Khu vệ sinh học


sinh: 194,4 194,4 194,4 194,4


- Khu để xe học


sinh: 320 320 320 320


- Khu để xe giáo


viên và nhân viên: 94 94 94 94


- Các hạng mục
khác (nếu có):...
<b>1.4 Thư viện: </b>
<i>a) Diện tích (m2<sub>)</sub></i>
<i>thư viện (bao gồm</i>
<i>cả phòng đọc của</i>
<i>giáo viên và học</i>
<i>sinh): và kho chứa</i>


97 97 97 97


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>sách trong thư</i>
<i>viện của nhà</i>
<i>trường (cuốn):</i>
<i>c) Máy tính của</i>


<i>thư viện đã được</i>
<i>kết nối internet ?</i>
<i>(có hoặc chưa)</i>


Chưa Chưa Chưa 02


<i>d) Các thơng tin</i>
<i>khác (nếu có)...</i>
<b>1.5 Tổng số máy</b>
<b>tính của trường: </b>
- Dùng cho hệ
thống văn phòng
và quản lý:


02 02 04 10


- Số máy tính đang
được kết nối
internet:


00 00 00 56


- Dùng phục vụ


học tập: 19 19 46 44


<b>1.6 Số thiết bị</b>
<b>nghe nhìn:</b>


- Tivi: 04 04 04 04



- Nhạc cụ: 12 13 13 13


- Đầu Video: 04 02 01 01


- Đầu đĩa: 02 01 01 01


- Máy (đèn) chiếu
OverHead: phim
trong


01 01 01 01


- Máy chiếu


Projector: 00 00 01 04


- Thiết bị khác:... 04 04 04 04


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>tin khác (nếu</b>
<b>có)...</b>


2. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong 4 năm gần đây
<b>Các chỉ số</b>


<b>Năm học</b>
<b></b>
<b>2006-2007</b>
<b>Năm học</b>
<b></b>


<b>2007-2008</b>
<b>Năm học</b>
<b></b>
<b>2008-2009</b>
<b>Năm học</b>
<b></b>
<b>2009-2010</b>
Tổng kinh


phí được


cấp từ


ngân sách
Nhà nước
2.629.717.
000
3.451.934.
000
3.732.577.
000
4.729.724.
989


Tổng kinh
phí được
cấp (đối với
trường


ngồi cơng


lập)


Tổng kinh
phí huy
động được
từ các tổ
chức xã
hội, doanh
nghiệp, cá
nhân,...


78.440.500 64.345.000 86.754.000 93.004.000


<i><b>Các thông</b></i>
<i><b>tin khác</b></i>
<i><b>(nếu có)...</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>1.Vài nét về sự hình thành và phát triển của nhà</b>
<b>trường:</b>


Trước ngày miền Nam hoàn tồn giải phóng, Trường mang
tên là trường tiểu học cộng đồng dẫn đạo Phan Thanh Giản nằm
trên đường Phan Thanh Giản (nay là đại lộ Đồng Khởi) thuộc
Phường 3 thành phố Bến Tre. Sau 30-4-1975, Trường được đổi
tên là trường phổ thông cấp I Vĩnh Phú B. Đến ngày 05-9-1977
trở thành trường phổ thông cơ sở Vĩnh Phú (lấy tên một tỉnh phía
Bắc đã kết nghĩa với tỉnh Bến Tre trong thời kỳ kháng chiến
chống Mỹ), là một trong những trường nội ơ có quy mơ trường
lớp lớn nhất của thành phố Bến Tre.



Ngày 24-8-2001, do yêu cầu phát triển trường lớp nhằm
phục vụ cho công tác phổ cập giáo dục THCS nên trường phổ
thông cơ sở Vĩnh Phú tách ra 2 trường: trường THCS Vĩnh Phúc
(lấy tên một tỉnh phía Bắc tách ra từ tỉnh Vĩnh Phú) và trường
tiểu học Phường 3 (hiện nay là trường tiểu học Phú Thọ) nhưng
vẫn hoạt động chung một cơ sở tại số 9 đại lộ Đồng Khởi,
Phường 3 thành phố Bến Tre.


Ngày 10-8-2004 theo Quyết định số 3449/QĐ-UB của Uỷ
ban nhân dân (UBND) thị xã Bến Tre (nay là thành phố Bến Tre)
về việc di dời trường THCS Vĩnh Phúc đặt địa điểm ở khu phố 2
đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Khương (nay là phường
Phú Tân), thành phố Bến Tre.


Trải qua hơn 30 năm sau ngày nước nhà thống nhất,
trường THCS Vĩnh Phúc vẫn duy trì, phát triển bền vững chất
lượng giáo dục và đã được khen thưởng như sau:


Tập thể:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- 01 Bằng khen Thủ tướng Chính phủ.


- 02 Bằng khen Bộ GD-ĐT.


- 03 Cờ thi đua đơn vị xuất sắc của UBND tỉnh Bến Tre.


- 40 Bằng khen của UBND tỉnh Bến Tre.


- 02 Cờ thi đua Cơng đồn vững mạnh xuất sắc của Liên
đoàn lao động tỉnh Bến Tre…



Ngoài ra, nhà trường đã được Sở GD-ĐT tỉnh Bến Tre công
nhận là đơn vị 2 lần đầu tiên của tỉnh đạt thành tích phổ cập
giáo dục tiểu học (năm học 1989-1990) và phổ cập giáo dục
THCS (năm học 2000-2001) trên địa bàn Phường 3, tạo điều kiện
cho địa phương này tiến tới công nhận phổ cập giáo dục trung
học năm 2006. Nhà trường cịn được cơng nhận là trường đạt
chuẩn quốc gia; trường học văn hố; trường học an tồn; trường
học thân thiện và học sinh tích cực…


Cá nhân:


-01 Huân chương Lao động hạng 3.
-01 Bằng khen Thủ tướng Chính phủ.
-04 Bằng khen của Bộ GD-ĐT.


Bên cạnh đó, có 01 giáo viên được phong tặng danh hiệu
Nhà giáo ưu tú và có 02 giáo viên đạt giải thưởng Võ Trường
Toản.


<b>2.Những thuận lợi và khó khăn của nhà trường:</b>
<b>2.1 Thuận lợi:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Cán bộ quản lý và đội ngũ giáo viên có sự đồn kết, nhất
trí, có tinh thần trách nhiệm cao trong nhiệm vụ quản lý và
giảng dạy. Đội ngũ giáo viên có bề dày cơng tác, trình độ chun
mơn, nghiệp vụ cao, có tỉ lệ phát triển Đảng viên vượt quy định
là điều kiện hết sức quan trọng để nhà trường nâng cao chất
lượng đội ngũ giáo viên.



- Có nhiều học sinh là con em lao động nghèo, chịu khó,
chăm ngoan, biết nổ lực phấn đấu vươn lên trong rèn luyện đạo
đức và học tập.


<b>2.2 Khó khăn:</b>


- Đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên nịng cốt của trường
có độ tuổi khá cao so với cán bộ quản lý và giáo viên của tồn
thành phố Bến Tre nên cịn nhiều lúng túng trong tiếp thu áp
dụng phương pháp cải tiến quản lý và dạy học đổi mới trong tình
hình hiện nay; tỉ lệ giáo viên thừa còn cao.


- Nhà trường phụ trách phổ cập giáo dục THCS trên địa
bàn rộng (Phường 4, phường Phú Khương, phường Phú Tân) nên
rất khó khăn trong quản lý học sinh.


- Một số học sinh do ảnh hưởng của môi trường xã hội nên
ham chơi hơn ham học, trộm cắp và đánh nhau làm ảnh hưởng
đến chất lượng giáo dục hạnh kiểm của nhà trường.


<b>3.Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân</b>
<b>viên và học sinh của trường THCS Vĩnh Phúc:</b>


<b>3.1 Cơ cấu tổ chức: (phụ lục 1).</b>


<b>3.2 Số lượng cán bộ giáo viên, nhân viên và học</b>
<b>sinh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

+Văn phòng : 03 (nữ 03-văn thư, kế toán và y
tế).



+Giáo viên : 82 (nữ 64) trong đó:


Chuyên trách: 04 (nữ 01): Tổng phụ trách, thư viện,
thiết bị, thí nghiệm.


Dạy lớp : 78 (nữ 62), trong đó Ngữ văn: 12,Vật
lý - Tin học: 08; Sinh học- Cơng nghệ: 11; Hố học: 04; Thể dục:
05, Nhạc- Mỹ thuật: 05; Sử -Địa – Giáo dục cơng dân: 11, Anh
văn: 08 , Tốn: 14. Số giáo viên dạy lớp là 78 giáo viên /32 lớp, tỉ
lệ 2,43 thừa 16 giáo viên.


- Học sinh có 32 lớp, 1256 học sinh (nữ 607) chia ra:
+Khối lớp 6: 07 lớp, 256 học sinh (nữ 108).


+Khối lớp 7: 08 lớp, 337 học sinh (nữ 169).
+Khối lớp 8: 08 lớp, 323 học sinh (nữ 160).
+Khối lớp 9: 09 lớp, 340 học sinh (nữ 170).


Bình quân số học sinh toàn trường là 39,3 em/lớp.


<b>PHẦN II. TỰ ĐÁNH GIÁ</b>
<b>I. ĐẶT VẤN ĐỀ:</b>


Việt Nam đang bước vào thế kỷ XXI, thời kỳ hết sức quan
trọng và mang tính quyết định, giai đoạn đổi mới giáo dục theo
tinh thần Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X. Chỉ thị
số 40/CT TW của Ban bí thư Trung ương Đảng , Luật Giáo dục
2005.



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài vào sự
nghiệp xây dựng một nền kinh tế tri thức.


Từ khi thành lập đến nay, trường THCS Vĩnh Phúc luôn quan
tâm việc nâng cao chất lượng giáo dục, đã đào tạo nhiều thế hệ
học sinh góp phần phục vụ cho đất nước và địa phương, được xã
hội và lãnh đạo đánh giá cao qua khen thưởng những tập thể và
cá nhân của trường. Tuy nhiên, nhà trường không ngừng nâng
cao hơn nữa chất lượng giáo dục tồn diện để đáp ứng tình hình
hiện nay. Trên cơ sở đó, nhà trường cần nhận thức rằng: “Đảm
bảo chất lượng giáo dục là một quá trình liên tục duy trì chất
lượng và cải tiến chất lượng giáo dục. Một công cụ quan trọng
trong quá trình đảm bảo chất lượng giáo dục là tự đánh giá”. Tự
đánh giá đem lại cho nhà trường một nhận thức sâu sắc hơn về
những điểm mạnh, điểm yếu là sự khởi đầu tốt cho việc xây
dựng các chính sách nhằm thúc đẩy sự phát triển và cũng là
điểm khởi đầu cho việc xây dựng một hệ thống đảm bảo chất
lượng giáo dục bền vững. Vì vậy trường THCS Vĩnh Phúc đã tự
đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục với 7 tiêu chuẩn, 47
tiêu chí và 141 chỉ số theo Quyết định số 83/2008/QĐ-BGD-ĐT
ngày 31/12/2008: “Quy định về quy trình và chu kỳ kiểm định
chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông” của Bộ GD-ĐT.


Để công tác tự đánh giá của nhà trường khách quan và đạt
hiệu quả cao nhà trường đã thành lập Hội đồng tự đánh giá bao
gồm đại diện các tổ chức trong trường, một số giáo viên có uy
tín và năng lực chun môn giỏi…dưới sự điều hành của Hiệu
trưởng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

lưu trữ văn thư, cho đến công tác dạy và học, cơng tác tài chính


– cơ sở vật chất… sẽ góp phần tạo nên chuyển biến tích cực về
nhận thức lẫn trong hành động từ cán bộ quản lí đến đội ngũ
giáo viên và nhân viên trong toàn trường.


<b>II.TỔNG QUAN CHUNG:</b>


<b>1 Mục đích của tự đánh giá chất lượng giáo dục.</b>


Mục đích đánh giá là cải tiến, nâng cao chất lượng các
hoạt động giáo dục, cung cấp căn cứ để kiểm định chất lượng
giáo dục, xác định cấp độ của kết quả kiểm định chất lượng cơ
sở giáo dục phổ thông do Bộ GD- ĐT đề ra.


Thông qua công tác tự đánh giá, nhà trường đã xem xét lại
toàn bộ các hoạt động của nhà trường, giúp nhà trường chủ
động tích cực trong cơng tác quản lý và tìm ra những giải pháp
để phát triển nhà trường. Điều này thể hiện được tính tự chủ, tự
chịu trách nhiệm của nhà trường đối với xã hội về các hoạt động
giáo dục của nhà trường.


<b>2. Bối cảnh chung của nhà trường:</b>
<b>2.1 Cơ sở vật chất và thiết bị:</b>


<b>a).Địa điểm: (phụ lục 2 đính kèm sơ đồ tổng thể nhà</b>
trường).


- Trường là một khu riêng biệt, có tường rào, cổng trường,
biểu trường, các khu học tập và hành chính… được bố trí hợp lý,
ln sạch, đẹp.



- Tổng diện tích mặt bằng của trường là 10.434 m2<sub>, tính</sub>


theo đầu học sinh/m2 <sub> thì có 8,3 m</sub>2<sub>/ học sinh (10434 m</sub>2<sub>/1256</sub>


em).


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

-Phòng học lý thuyết: 17 phòng, đủ phòng học 2 ca trong
một ngày, có đầy đủ bàn ghế giáo viên và học sinh, bảng viết,
đèn điện và quạt máy.


-Phòng học bộ môn: 08 phòng, trong đó: 03 phịng thí
nghiệm thực hành vật lý, hoá học, sinh học, được trang bị bàn
ghế, tủ, quạt máy, kho chứa đồ dùng thí nghiệm và lắp đặt nước
máy để rửa đồ dùng thí nghiệm sau khi thực hành, có 02 phịng
tin học với 44 máy vi tính, 03 máy in laser, đầy đủ bàn ghế, lắp
đặt máy lạnh. Bên cạnh đó, nhà trường cịn có: 1 phịng nghe
nhìn, 01 phịng dạy Nhạc và 1 phịng dạy mơn Cơng nghệ.


<b>c.Khối phịng phục vụ học tập: 06 phòng, chia ra: 1</b>
phòng thiết bị dùng chung, 1 phòng thư viện và kho chứa sách,
1 phòng hoạt động Đồn - Đội, 1 phịng hoạt động Cơng đồn, 1
phịng truyền thống và 1 phịng bóng bàn.


<b>d.Khối phịng hành chính: 07 phịng, chia ra 1 phịng</b>
Hiệu trưởng, 1 phịng Phó Hiệu trưởng, 1 phịng họp,1 phịng
hành chính - kế tốn, 1 phịng giáo viên chủ nhiệm, 1 phòng y tế
học đường và 1 phòng thường trực.


Ngồi ra, nhà trường cịn có 01 hội trường có sức chứa 200
người, trang bị đầy đủ bàn ghế, quạt máy, hệ thống âm thanh,


chiếu sáng và khu vệ sinh.


<b>đ.Khu sân chơi, bãi tập: Có diện tích 6.380 m</b>2<sub> lát đal xi</sub>


măng, nhà trường đã lập 2 sân vũ cầu, 1 sân bóng chuyền, 1
sân bóng đá mini, mở ra đường chạy 80m và hố nhảy xa nhảy
cao của học sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Khu vệ sinh được bố trí hợp lý theo từng khu làm việc,
học tập của giáo viên và học sinh, có đủ nước ánh sáng và đảm
bảo vệ sinh.


- Hệ thống cấp nước máy sạch với 4 bồn chứa nước và 2
máy bơm dẫn đến các dãy lầu, các nhà vệ sinh và phịng thí
nghiệm Hố Sinh đúng quy định vệ sinh mơi trường. Hệ thống
thốt nước tốt, không gây úng ngập vào mùa mưa.


<b>g.Khu vực để xe: 02 khu vực</b>
- 01 Khu vực để xe của giáo viên.
- 01 Khu vực để xe của học sinh.


Các khu vực để xe được bố trí hợp lý trong khn viên
trường đảm bảo an tồn trật tự, vệ sinh.


Nhà trường đã tổ chức trồng cây xanh, tạo bóng mát trong
sân trường.


<b>2.2 Chất lượng giáo dục của nhà trường trong 3 năm</b>
<b>học (từ năm học 2006 – 2007 đến năm học 2008-2009):</b>



Nhà trường đánh giá 3 năm học (2006-2007, 2007-2008,
2008-2009) để thấy những thành tựu đạt được và những tồn tại
trong chất lượng dạy-học.


<b>2.2.1 Những thành tựu đạt được và nguyên </b>
<b>nhân:</b>


<b>Những thành tựu đạt được:</b>
-Về mặt chất lượng của giáo viên:


+Trình độ chun mơn, nghiệp vụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

huynh … được Phòng GD-ĐT thành phố Bến Tre đánh gía năng
lực quản lí giỏi và 1 đồng chí mới bổ nhiệm ngày 15-11-2009
chưa qua lớp Cán bộ quản lý giáo dục và Trung cấp chính trị . . .
Nhìn chung, cán bộ quản lý trường THCS Vĩnh Phúc đều đạt
chuẩn theo Điều 18 và thực hiện tốt nhiệm vụ theo Điều 19 của
Điều lệ trường trung học được ban hành ngày 02/04/2007.


Giáo viên giảng dạy:


Trình độ chuẩn (Cao đẳng sư phạm) 78/78 giáo viên,
tỉ lệ 100 %.


Trình độ trên chuẩn (Đại học sư phạm): 55/78 giáo
viên, tỉ lệ 70,5 %


Đây là thuận lợi rất lớn cho hoạt động đào tạo, bồi dưỡng
và nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên.



-Về chất lượng của học sinh:


Chất lượng giáo dục của học sinh về hạnh kiểm và học lực
đã phát triển nhiều năm qua dù đời sống kinh tế của gia đình
học sinh vẫn cịn khó khăn và mơi trường của xã hội cũng diễn
biến phức tạp (xem thông tin dữ liệu).


-Về công tác phổ cập giáo dục THCS và giáo dục trung
học trên địa bàn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

-Việc xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia: Nhằm mục tiêu
nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, vững chắc để đào tạo
nguồn nhân lực đáp ứng cho cơng cuộc Cơng nghiệp hố - Hiện
đại hoá đất nước hiện nay. Từ nhận thức này, nhà trường đã
quán triệt trong đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên
về yêu cầu, nội dung quy chế để xây dựng trường chuẩn, cụ thể
hoá xây dựng trường chuẩn quốc gia vào kế hoạch hoạt động
của nhà trường, đồng thời tham mưu với Đảng uỷ, chính quyền
địa phương, Ban đại diện cha mẹ học sinh để được sự đồng tình
hỗ trợ cơng tác này. Theo Quyết định số 1574/ QĐ- UBND ngày
07 tháng 7 năm 2006 của UBND tỉnh Bến Tre đã công nhận
trường THCS Vĩnh Phúc là trường đạt chuẩn quốc gia giai đoạn từ
năm 2001 đến năm 2010.


-Công tác xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích
cực: Đã thành lập Ban chỉ đạo và xây dựng kế hoạch thực hiện
phong trào thi đua theo Công văn số 158/SGD.ĐT-VP ngày
07/04/2009 của Sở GD-ĐT. Ngày 05/06/2009 theo Quyết định số
187/QĐ-PGD-ĐT của Phòng GD-ĐT thành phố Bến Tre đã công
nhận nhà trường là đơn vị xuất sắc theo kết quả tự đánh giá


vào cuối năm học 2008-2009 có số điểm là 98,35 và năm học
2009-2010 số điểm là 98,70.


<b>Nguyên nhân của những thành tựu đạt được</b>


- Có sự quan tâm lãnh đạo của ngành giáo dục các cấp,
của Đảng ủy, chính quyền và các đoàn thể xã hội của địa
phương đã hỗ trợ cho các hoạt động nâng cao chất lượng giáo
dục của nhà trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

được sự đoàn kết trong nội bộ giáo viên và hoàn thành tốt kế
hoạch năm học. Đội ngũ giáo viên có ý chí vươn lên, phấn đấu
rèn luyện tay nghề và nâng cao trình độ lý luận chính trị.


- Đa số học sinh đã xác định thái độ và động cơ học tập
đúng đắn: học cho mình, học để phục vụ xã hội, đưa đất nước
thoát khỏi nghèo nàn và lạc hậu.


Với những nguyên nhân đưa đến những thành tựu là cơ
hội để nhà trường nghiên cứu cải tiến một cách có hiệu quả việc
nâng cao chất lượng giáo dục trong thời gian tới.


<b>2.2.1 Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân:</b>
Những tồn tại và hạn chế:


- Độ tuổi của giáo viên khá cao, có 43/78 giáo viên (tỉ lệ
55,1 %) giáo viên từ 41 tuổi trở lên, tuy đã đạt chuẩn và trên
chuẩn quy định nhưng việc tiếp thu và thực hiện đổi mới phương
pháp dạy học theo hướng tích cực và ứng dụng cơng nghệ thơng
tin trong giảng dạy vẫn còn hạn chế, phải tiếp tục khắc phục.



- Môi trường xã hội xung quanh trường vẫn còn nhiều
phức tạp như: trị chơi điện tử, hơi khói thuốc lá của Công ty
thuốc lá Bến Tre... đã tác động đến học sinh trong quá trình rèn
luyện đạo đức và sức khoẻ. Mật độ tham gia giao thông trước
cổng trường quá nhiều, nên học sinh chưa yên tâm đến trường.


- Số lượng học sinh năng khiếu các bộ môn của lớp 9 đạt
cấp tỉnh có giảm sút dù học sinh năng khiếu cấp thành phố vẫn
đạt, điều này cho thấy công tác phát hiện và bồi dưỡng học sinh
năng khiếu cần phải có kế hoạch đầu tư nhiều hơn nữa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

nghiệm, dụng cụ luyện tập thể dục thể thao, cây xanh bóng
mát… đã ít nhiều làm hạn chế trong quá trình dạy - học:


Nguyên nhân của những tồn tại và hạn chế:


- Tình trạng giáo viên thừa quá cao (16 giáo viên) và
không đồng bộ ở một số môn nên việc phân công gặp nhiều khó
khăn.


- Cuộc sống kinh tế của một số giáo viên chưa cao nên
chưa dành nhiều thời gian vào đầu tư soạn giảng, chưa tích cực
đổi mới phương pháp giảng dạy…


- Một số ít học sinh do tác động xấu của xã hội và sự
thiếu quan tâm chăm sóc của gia đình nên ham chơi hơn ham
học, thiếu rèn luyện phẩm chất đạo đức đưa tới hiện tượng lười
học, bỏ học, trộm cắp, đánh nhau…



- Cơ sở vật chất, trang thiết bị của trường chưa đáp ứng
đầy đủ các hoạt động dạy-học, theo yêu cầu thay sách giáo
khoa và ứng dụng công nghệ thông tin vào soạn giảng.


Trên cơ sở những nguyên nhân của tồn tại và hạn chế là
những thách thức mà nhà trường cần phấn đấu để vượt qua
trong quá trình nâng cao chất lượng giáo dục tồn diện.


<b>2.3 Cơng tác tài chính của nhà trường:</b>


Hồn thiện hệ thống thơng tin quản lí tài chính các loại
quỹ hiện có vào năm 2010. Từ năm 2008 trở đi, nhà trường tiến
hành trả lương và các khoản thu nhập khác của cán bộ giáo
viên, nhân viên từ ngân sách qua hệ thống ATM.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Nhà trường xây dựng các khoản chi phù hợp với các
khoản thu và chi tiết thông qua Quy chế chỉ tiêu nội bộ có góp ý
kiến của Hội đồng giáo viên.


Các khoản thu, chi tài chính của nhà trường đảm bảo
nguyên tắc tài chính: chủ tài khoản kế tốn và thủ quỹ Công tác
thu, chi được kiểm tra định kỳ tháng, quý và năm và công khai
minh bạch, chi tiết cụ thể để tất cả cán bộ, giáo viên, nhân viên
… đều nắm được.


<b>3. Một số phát hiện chính trong quá trình tự đánh</b>
<b>giá:</b>


Trong q trình triển khai cơng tác tự đánh giá, Hội đồng
tự đánh giá phát hiện các tiêu chí sau đây chưa phù hợp với


hoạt động thực tế của trường trong 4 năm học gần đây:


- Tiêu chuẩn 3 có tiêu chí 1:


Trong minh chứng của tiêu chí 1 phải có: Biên bản về việc
tập thể giáo viên bỏ phiếu tín nhiệm phẩm chất chính trị, đạo
đức lối sống, chuyên môn đối với cán bộ quản lý vào cuối năm
học; thực tế các cấp quản lý giáo dục khơng có văn bản quy
định nhà trường phải thực hiện quy trình về quy định nầy.


- Tiêu chuẩn 4 có tiêu chí 2 quy định số tiết dự giờ của
tổ trưởng, tổ phó và giáo viên là quá nhiều và không hiệu quả
trước áp lực công việc ngày càng tăng như hiện nay.


- Trong q trình thực hiện cơng tác tự đánh giá, Bộ
GD-ĐT quy định rất nhiều các loại văn bản (237 loại), sẽ đưa
đến Lãnh đạo nhà trường xoay quanh cơng tác hành chính sự vụ
hơn là công tác chỉ đạo chuyên môn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Nhà trường nhận thấy một trong các vấn đề trọng tâm
của công tác tự đánh giá là cần phải thiết lập và lưu trữ đầy đủ
các văn bản, hồ sơ sổ sách có liên quan đến tồn bộ các hoạt
động của nhà trường, giáo viên và học sinh . . . qua từng năm
học.


Trong quá trình tự đánh giá cần phải khách quan, trung
thực để rút ra những điểm mạnh, điểm yếu và trên cơ sở đó mới
đề ra kế hoạch cải tiến nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn
diện của nhà trường.



<b>III.TỰ ĐÁNH GIÁ:</b>


Tự đánh giá theo từng tiêu chuẩn, trong đó tiến hành đánh
giá từng tiêu chí của tiêu chuẩn. Trong đánh giá từng tiêu chí có
3 chỉ số bao gồm :


- Mô tả hiện trạng của từng chỉ số.
- Điểm mạnh.


- Điểm yếu.


- Kế hoạch cải tiến chất lượng chỉ số.
- Tự đánh giá: từng chỉ số và tiêu chí.


Sau khi tự đánh giá lần lượt từ tiêu chí 1 đến tiêu chí cuối
cùng của mỗi tiêu chuẩn, cần có kết luận chung cho mỗi tiêu
chuẩn (khơng q 01 trang) rút ra những mặt mạnh, mặt yếu và
kế hoạch cải tiến của mỗi tiêu chuẩn.


Quá trình này lập lại cho đến hết 7 tiêu chuẩn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>1.1 Tiêu chí: 1.Chiến lược phát triển của nhà trường</b>
<i><b>được xác định rõ ràng phù hợp mục tiêu giáo dục phổ</b></i>
<i><b>thông cấp THCS được quy định tại Luật Giáo dục và được</b></i>
<i><b>công bố công khai.</b></i>


a) Được xác định rõ ràng bằng văn bản và được cơ quan
chủ quản phê duyệt.


b) Phù hợp mục tiêu giáo dục phổ thông cấp THCS được


quy định tại Luật Giáo dục.


c) Được công bố công khai dưới hình thức niêm yết tại trụ
sở nhà trường đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng
tại địa phương và trên Website của Sở GD-ĐT hoặc Website của
trường (nếu có).


<b>1. Mơ tả hiện trạng: </b>


a) Ngày 10-8-2004, theo Quyết định số 3449/QĐ-UB của
UBND thị xã Bến Tre (nay là thành phố Bến Tre): Trường THCS
Vĩnh Phúc (Phường 3) sáp nhập với THCS Phú Khương để thành
lập trường THCS Vĩnh Phúc mới, đặt cơ sở trên đường Nguyễn
Thị Định, phường Phú Khương (nay là phường Phú Tân). Sau khi
ổn định công tác tổ chức, được sự chỉ đạo của Phòng GD-ĐT
thành phố Bến Tre, nhà trường đã xây dựng Chiến lược phát
triển giáo dục 5 năm từ năm 2005 đến năm 2010, phù hợp với
mục tiêu giáo dục phổ thông theo quy định tại khoản 1 Điều 27
Luật Giáo dục năm 2005. [H1.1.01.01], [H1.1.02.02]


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

quy định tại khoản 3 Điều 27 Luật Giáo dục năm 2005.
<b>[H1.1.01.02]</b>


c) Chiến lược phát triển của nhà trường sau khi được các
cấp có thẩm quyền phê duyệt, nhà trường đã có báo cáo bằng
văn bản của Chiến lược này đến các địa phương nằm trong địa
bàn trường và niêm yết công khai tại phòng giáo viên của
trường. [H1.1.01.03]


<b>2. Điểm mạnh: </b>



-Kế hoạch xây dựng Chiến lược phát triển 5 năm của nhà
trường đã được Phòng GD-ĐT thành phố Bến Tre chấp thuận và
phê duyệt. Chiến lược phát triển 5 năm của nhà trường có sự
đóng góp ý kiến của Lãnh đạo nhà trường, của Hội đồng giáo
viên và Hội đồng giáo dục phường Phú Khương, phù hợp với
Điều 27 Luật Giáo dục năm 2005.


-Các mục tiêu và chỉ tiêu của Chiến lược phát triển được
thực hiện tốt, từng lúc có điều chỉnh và rà sốt. Có quy hoạch
cán bộ lãnh đạo, quản lý thời kỳ đẩy mạnh Cơng nghiệp
hố-Hiện đại hố đất nước từ 2005 đến 2010 và 2010 đến 2015.


-Chiến lược được phổ biến rộng rãi trong và ngoài nhà
trường bằng báo cáo văn bản và niêm yết công khai tại trường.


<b>3. Điểm yếu: </b>


-Chưa có giải pháp cụ thể và chi tiết để thực hiện Chiến
lược phát triển của nhà trường nhằm đạt hiệu quả cao nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

-Vì trường chưa xây dựng Website nên chưa đưa Chiến lược
phát triển của nhà trường lên mạng để thông tin rộng rãi.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>


-Hiêu trưởng cần có kế hoạch đẩy mạnh công tác tuyên
truyền để nâng cao nhận thức cho tất cả cán bộ giáo viên và
nhân viên hiểu rõ về tầm quan trọng của Chiến lược phát triển
giáo dục của nhà trường, nhất là năm học 2009-2010 để đạt


được các mục tiêu mà trong Chiến lược phát triển 5 năm đã đề
ra.


-Trang bị và mua sắm thêm các thiết bị dạy học nhất là
công nghệ thông tin. Từng bước giải quyết chính sách chế độ
cho giáo viên nghỉ hưu đúng tuổi và nghỉ hưu trước tuổi theo
quy định nhằm giải quyết số giáo viên thừa hiện có.


-Trong năm học 2009-2010, nhà trường sẽ tiếp tục điều
chỉnh và công bố rộng rãi các mục tiêu giáo dục trên trên các
phương tiện thông tin, các văn bản khác đến các địa phương
thuộc địa bàn của trường, đồng thời quán triệt đến từng cán bộ
giáo viên, nhân viên, học sinh và cha mẹ học sinh.


<b>*Tự đánh giá TIÊU CHÍ:</b> <b>ĐẠT</b>


<b>1.2 Tiêu chí: 2.Chiến lược phát triển phù hợp với các</b>
<i><b>nguồn lực của nhà trường, định hướng phát triển kinh </b></i>
<i><b>tế-xã hội của địa phương và định kỳ được rà soát, bổ sung,</b></i>
<i><b>điều chỉnh.</b></i>


a) Phù hợp với các nguồn lực về nhân lực, tài chính và cơ sở
vật chất của nhà trường.


b) Phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>1. Mô tả hiện trạng: </b>


a) Căn cứ Nghị quyết số 42-NQTW ngày 30/11/2004 của


Bộ Chính trị, Chỉ thị số 43/CT-TU ngày 21/11/2005 của Tỉnh ủy
Bến Tre và Kế hoạch số 07-KH/TXU ngày 01/3/2006 của Ban
thường vụ Thành ủy thành phố Bến Tre; nhà trường đã quy
hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý thời kỳ đẩy mạnh Cơng nghiệp
hố-Hiện đại hố đất nước. Xây dựng các nguồn lực tài chính và
cơ sở vật chất đáp ứng được với trường đạt chuẩn quốc gia.
<b>[H1.1.02.01]</b>


b) Trên cơ sở Nghị quyết 5 năm 2005-2010 và mỗi năm về
phát triển kinh tế- xã hội cùa Đảng ủy, UBND và Hội đồng giáo
dục phường Phú Khương (nay là phường Phú Tân ) đã đề ra
nhiệm vụ của từng đơn vị nhà trường [H1.1.02.02]. Trong đó
trường THCS Vĩnh Phúc tiếp tục thực hiện cơng tác duy trì, nâng
cao các chuẩn phổ cập giáo dục THCS và tiến tới phổ cập giáo
dục trung học năm 2010, bên cạnh đó cịn đảm bảo thực hiện
mục tiêu giáo dục mà Luật Giáo dục năm 2005 đã đề ra.
<b>[H1.1.01.01]</b>


c) Trong quá trình thực hiện Chiến lược phát triển giáo dục
của nhà trường từ năm 2005 đến năm 2010 được chia làm 2 giai
đoạn nhằm có điều kiện rà sốt, bổ sung và điều chỉnh; đó là:
giai đoạn 1 từ năm 2005 đến năm 2008 (năm học 2005-2006,
2006-2007, 2007-2008) và giai đoạn 2 từ năm 2008 đến năm
2010 (năm học 2008-2009 và 2009-2010). [H1.1.02.03],
<b>[H1.1.01.01]</b>


<b>2. Điểm mạnh: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

và Luật Giáo dục năm 2005. Kế hoạch nguồn lực tài chính và cơ
sở vật chất đáp ứng được Chiến lược phát triển nhà trường và


trường đạt chuẩn quốc gia.


-Có Nghị quyết 5 năm và mỗi năm của Hội đồng giáo dục
địa phương, chứng tỏ có sự quan tâm lãnh đạo của Đảng uỷ và
chính quyền cơ sở, giúp Chiến lược phát triển của nhà trường đi
đúng định hướng phát triển kinh tế- xã hội của địa phương.
Chiến lược phát triển của nhà trường đã tạo điều kiện cho địa
phương đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS và trung học góp
phần nâng cao kinh tế - xã hội.


-Trong từng giai đoạn thực hiện Chiến lược phát triển giáo
dục của nhà trường đã được Phòng GD-ĐT thành phố Bến Tre
phê duyệt, giúp nhà trường có điều kiện rà sốt, bổ sung và điều
chỉnh các hoạt động giáo dục phù hợp với thực tế địa phương.


<b>3. Điểm yếu:</b>


-Còn 01 cán bộ lãnh đạo diện quy hoạch chưa đáp ứng
được tình hình thực tế hiện nay nhất là năng lực quản lý chuyên
môn. Nguồn lực tài chính chủ yếu dựa vào ngân sách, trang
thiết bị về cơng nghệ thơng tin cịn thiếu so với nhu cầu sử dụng
dạy-học.


-Mặc dù mục tiêu giáo dục trong Chiến lược phát triển nhà
trường đã được đề ra nhưng một số ban ngành của địa phương
vẫn chưa quán triệt, từ đó chưa quan tâm hỗ trợ nhiều cho nhà
trường về công tác giáo dục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>



- Ban lãnh đạo trườmg tập trung bồi dưỡng năng lực quản
lý giáo dục và nâng cao lý luận chính trị đối với đội ngũ diện quy
hoạch. Có kế hoạch phù hợp với các tổ chức đồn thể trong và
ngồi nhà trường để xã hội hóa nguồn nhân lực tài chính của
trường trong tu sửa cơ sở vật chất và mua sắm thêm trang thiết
bị công nghệ thông tin của kế hoạch 5 năm tiếp theo (2011 –
2015).


-Hiệu trưởng tiếp tục tuyên truyền sâu rộng Chiến lược
phát triển của nhà trường đến các ban ngành, đoàn thể và nhân
dân địa phương về mục tiêu giáo dục của nhà trường để nhận
thức được rằng phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu nhằm
nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài cho đất
nước.


-Các tổ trưởng chuyên môn cần nâng cao bồi dưỡng
chuyên mơn nghiệp vụ và lý luận chính trị hơn nữa đối với đội
ngũ giáo viên.Tham mưu với địa phương thực hiện tốt hơn nữa
về xã hội hoá nguồn lực tài chính và cơ sở vật chất cho nhà
trường.


<b>*Tự đánh giá TIÊU CHÍ:</b> <b> ĐẠT</b>


<b>*Kết luận tiêu chuẩn 1: Chiến lược phát triển của</b>
<b>trường THCS.</b>


<b>+Những điểm mạnh: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

sở… (Điều 27 Luật Giáo dục năm 2005) trên địa bàn của 3
phường: Phường 4, phường Phú Khương và phường Phú Tân.



Mục tiêu giáo dục của nhà trường đã được định kỳ rà soát,
bổ sung và điều chỉnh bằng các văn bản rõ ràng.


Chiến lược phát triển của nhà trường được xây dựng phù
hợp với nguồn lực về nhân lực, tài chính, cơ sở vật chất hiện có
và có tính khả thi đúng theo Điều lệ trường trung học năm 2007.


<i><b>+</b></i>


<i><b> Những tồn tại:</b><b> </b></i>


Các tổ chuyên môn chưa triển khai đồng bộ và chưa đáp
ứng kịp thời Chiến lược phát triển của nhà trường, do vậy một
vài cơng tác chưa được thực hiện có hiệu quả cao.


Nguồn lực về nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất hiện
nay vẫn còn thiếu thốn nên phần nào ảnh hưởng đến việc triển
khai Chiến lược phát triển của trường.


Chiến lược phát triển của nhà trường cần có giải pháp cụ
thể để triển khai sâu rộng đến tất cả lực lượng trong và ngoài
nhà trường.


<b>+Kế hoạch cải tiến: Tiếp tục cải tiến và nâng cao việc</b>
xây dựng Chiến lược phát triển của nhà trường để phù hợp với
sự phát triển kinh tế- xã hội của địa phương.


Trong Chiến lược phát triển từ năm 2011 đến 2015, Hiệu
trưởng cần tiếp tục xây dựng nguồn nhân lực, nguồn lực tài


chính và cơ sở vật chất … nhằm phục vụ cho việc nâng cao chất
lượng giáo dục toàn diện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

đồng thời quán triệt đến từng cán bộ giáo viên, nhân viên và
học sinh.


Số lượng: Đạt: 02 tiêu chí; Khơng đạt: 00 tiêu chí.
<b>Tiêu chuẩn : 2.Tổ chức và quản lý nhà trường.</b>


Là một trường THCS mới được thành lập từ năm học
2004-2005 nhưng nhà trường đã phấn đấu xây dựng cơ cấu tổ chức
theo đúng qui định của Điều lệ trường trung học như sau:


<b>2.1 Tiêu chí : 1.Nhà trường có cơ cấu tổ chức phù</b>
<i><b>hợp với quy định tại Điều lệ trường THCS, trường trung</b></i>
<i><b>học phổ thông và trường phổ thơng có nhiều cấp học</b></i>
<i><b>(sau đây gọi là Điều lệ trường trung học) và các quy định</b></i>
<i><b>khác do Bộ GD-ĐT ban hành.</b></i>


a) Có Hội đồng trường đối với trường cơng lập; Hội đồng
quản trị đối với trường tư thục (sau đây gọi chung là Hội đồng
trường) Hội đồng thi đua và khen thưởng, Hội đồng kỷ luật, Hội
đồng tư vấn khác, các tổ chun mơn, tổ văn phịng và các bộ
phận khác (nếu có).


b) Có các tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Cơng đồn,
Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền
phong Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội.


c) Có đủ các khối từ lớp 6 đến lớp 9 và mỗi lớp không quá


45 học sinh; mỗi lớp có 1 lớp trưởng; một hoặc 2 lớp phó do tập
thể bầu vào đầu mỗi năm học, mỗi lớp được chia thành nhiều tổ
học sinh, mỗi tổ có tổ trưởng, tổ phó do học sinh trong tổ bầu ra.


1. Mô tả hiện trạng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

chuyên môn, đủ số lượng, chất lượng và tổ văn phòng theo Điều
17. Tất cả các tổ chức nêu trên đều hoạt động đúng quy định.
<b>[H2.2.01.01]</b>


b) Thực hiện Điều 22 của Điều lệ trường trung học, nhà
trường có đủ thành viên để thành lập Chi bộ Đảng, Cơng đồn
trường, Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và Đội Thiếu
niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Tất cả các tổ chức trên đều hoạt
động đúng quy định. [H2.2.01.02]


c) Năm học 2009-2010, trường có 32 lớp học từ lớp 6 đến
lớp 9; với số học sinh bình quân là 39,25 học sinh/lớp. Vào đầu
năm học, giáo viên chủ nhiệm đều cho tập thể lớp bầu ra 1 lớp
trưởng, 1 lớp phó học tập và kỷ luật, 1 lớp phó lao động và văn
thể mỹ. Mỗi lớp học thơng thường có 4 tổ học sinh; mỗi tổ có 1
tổ trưởng và 1 tổ phó. Lớp học hoạt động theo Điều 15 của Điều
lệ trường trung học. [H2.2.01.03]


<b>2. Điểm mạnh: </b>


-Tất cả các thành viên trong Hội đồng nêu trên; tổ trưởng
và tổ phó các tổ đều có trình độ đạt chuẩn hoặc trên chuẩn cùng
với tinh thần trách nhiệm cao nên kết quả hoạt động của nhà
trường ln đạt thành tích tốt.



-Các thành viên của tổ chức trên đã nêu cao tinh thần
trách nhiệm, hiểu đúng nhiệm vụ và quyền hạn của tổ chức nên
chất lượng hoạt động đạt kết quả cao, luôn đạt danh hiệu vững
mạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>3. Điểm yếu: </b>


-Cần tăng cường ý thức phê và tự phê trong đóng góp ý
kiến phản biện với các công việc của trường nhiều hơn nữa.


-Không.
-Không.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>


- Ban lãmh đạo trường có kế hoạch đưa các thành viên Hội
đồng trường, Hội đồng kỷ luật . . . tham dự đầy đủ các lớp tập
huấn, bồi dưỡng; thường xuyên động viên nhắc nhở các thành
viên này tự trau dồi kiến thức để nâng cao chuyên môn và nhạy
bén công tác trong năm học 2010 - 2011.


- Hiệo trưởng tiếp tục duy trì các kết quả đã đạt được và
thường xuyên đổi mới hoạt động của các tổ chức trên để nội
dung sinh hoạt phong phú, có kết quả tốt hơn.


-Giáo viên chủ nhiệm cần lựa chọn và xây dựng cán sự lớp
có năng lực để điều hành lớp hoạt động tốt. Nhà trường cần có
kế hoạch bồi dưỡng ban cán bộ lớp về chức năng và nhiệm vụ
trong năm học 2009 - 2010.



<b>*Tự đánh giá TIÊU CHÍ: </b> <b>ĐẠT</b>


<b>2.2 Tiêu chí : 2.Thủ tục thành lập, cơ cấu tổ chức,</b>
<i><b>nhiệm vụ, quyền hạn và hoạt động của Hội đồng trường</b></i>
<i><b>theo quy định của Bộ GD-ĐT.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

b) Hội đồng trường đối với trường công lập hoạt động theo
quy định tại Điều lệ trường trung học, đối với trường tư thục
theo Quy chế tổ chức và hoạt động của trường tư thục.


c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá để cải tiến các hoạt động
của Hội đồng trường.


1. Mô tả hiện trạng:


a) Nhà trường thành lập Hội đồng trường theo đúng quy
định tại khoản 2 và 3 Điều 20 của Điều lệ trường trung học với 9
thành viên là 01 đại diện Ban giám hiệu, 01 đại diện Ban đại
diện cha mẹ trường, 1 thư ký nhà trường làm thư ký Hội đồng
trường và 6 giáo viên là những giáo viên có uy tín của các tổ
chuyên môn. Hội đồng trường đã thành lập theo Quyết định số
115/QĐ-PGD-ĐT của Phòng GD-ĐT thành phố Bến Tre ký ngày
23/4/2008. [H2.2.02..01]


b) Thưc hiện theo khoản 4 Điều 20 của Điều lệ trường
trung học: Hội đồng trường họp thường kỳ ít nhất 2 lần trong
một năm vào đầu tháng 8 và giữa tháng 1, họp bất thường khi
Hiệu trưởng đề nghị hoặc trường có vấn đề xảy ra cần giải quyết
cấp bách. Các kỳ họp đều do Chủ tịch Hội đồng trường triệu tập


để thảo luận, biểu quyết và đưa ra Nghị quyết thực hiện khi có
sự đồng ý của 2/3 thành viên. [H2.2.02.02]


c) Sau mỗi học kỳ, Hội đồng trường có rà sốt và đánh giá
lại các hoạt động của tổ chức nầy để từ đó có điều chỉnh hoặc
bổ sung cho hợp lý hơn. [H1.1.02.03]


<b>2. Điểm mạnh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

thành viên đã nêu cao ý thức trách nhiệm của mình nên ln cố
gắng làm tốt nhiệm vụ.


-Hội đồng trường và chính quyền nhà trường hoạt động
nhịp nhàng, kết hợp tốt, Hiệu trưởng nhà trường có trách nhiệm
thực hiện các nghị quyết của Hội đồng trường nên hoạt động
của Hội đồng trường càng có hiệu quả.


-Thành viên của Hội đồng trường là thành phần cốt cán, có
uy tín năng lực và kinh nghiệm nên mạnh dạn nhìn nhận những
hạn chế và thường xuyên đưa ra những Nghị quyết hợp lý giúp
nhà trường nâng cao chất lượng giảng dạy.


<b>3. Điểm yếu:</b>


-Hội đồng trường mới thành lập, chưa có kinh nghiệm và
một số quy định về chức năng còn chồng chéo nên chưa phát
huy cao nhiệm vụ.


-Cần có nhiều ý kiến phản biện khi thông qua Kế hoạch
năm học hoặc những vấn đề thuộc Hội đồng trường quyết định.



-Không.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>


-Từng thành viên trong Hội đồng trường cần tìm hiểu, học
hỏi thêm các hoạt động từ Hội đồng trường của các trường khác
hay thông qua mạng để xây dựng kế hoạch hoạt động theo
đúng quy định về nhiệm vụ quyền hạn của Hội đồng trường,
nhằm tạo cho hoạt động của tổ chức nầy ngày càng phong phú
và tạo được lòng tin của tập thể cán bộ, giáo viên và nhân viên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Chủ tịch Hội đồng trường tiếp tục tạo sự đồn kết, phát
huy tinh thần phê và tự phê bình trong Hội đồng trường.


<b>*Tự đánh giá TIÊU CHÍ: </b> <b>ĐẠT</b>


<b>2.3 Tiêu chí: 3.Hội đồng thi đua và khen thưởng, Hội</b>
<i><b>đồng kỷ luật đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên, học</b></i>
<i><b>sinh trong nhà trường có thành phần, nhiệm vụ và hoạt</b></i>
<i><b>động theo quy định của Bộ GD-ĐT và các quy định hiện</b></i>
<i><b>hành khác.</b></i>


a) Hội đồng thi đua và khen thưởng có nhiệm vụ xét thi
đua khen thưởng có thành phần và hoạt động theo các quy định
hiện hành.


b) Hội đồng kỷ luật học sinh, Hội đồng kỷ luật cán bộ, giáo
viên, nhân viên được thành lập có thành phần, hoạt động theo
quy định của Điều lệ trường trung học và các quy định hiện


hành.


c) Hàng năm, rà soát, đánh gía cơng tác thi đua, khen
thưởng và kỷ luật.


<b> 1. Mô tả hiện trạng:</b>


a) Mỗi năm học, Hiệu trưởng nhà trường ra Quyết định
thành lập Hội đồng thi đua và khen thưởng đối với cán bộ, giáo
viên, nhân viên, học sinh với thành phần đúng quy định và hoạt
động theo Luật thi đua và khen thưởng [H2.2.01.01]. Hội đồng
thi đua và khen thưởng đảm bảo được tính khách quan và dân
chủ trong xét thi đua và khen thưởng. Trong 5 năm học qua, nhà
trường khơng có trường hợp nào khiếu nại về việc xét thi đua và
khen thưởng. [H2.2.03.01].


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

giáo viên chủ nhiệm lớp có học sinh phạm lỗi, Trưởng ban đại
diện cha mẹ học sinh trường, giáo viên có kinh nghiệm giáo dục
<b>[H2.2.01.01]. Hội đồng kỷ luật cán bộ, giáo viên, nhân viên và</b>
học sinh thành lập để xét và xử lý kỷ luật cán bộ, giáo viên,
nhân viên và học sinh theo từng vụ việc được thực hiện theo quy
định của pháp luật [H2.2.03.02] . Hội đồng kỷ luật học sinh và
giáo viên do Hiệu trưởng ra Quyết định thành lập vào đầu năm
học [H2.2.01.01]


c) Vào cuối năm học, nhà trường đều tổ chức đánh giá
công tác thi đua, khen thưởng và kỷ luật để giúp nhà trường
phát huy những mặt mạnh và hạn chế những mặt yếu.
<b>[H2.2.03.03].</b>



<b>2. Điểm mạnh:</b>


-Thành viên trong Hội đồng thi đua và khen thưởng có
trách nhiệm cao và thực hiện đúng Quy chế dân chủ, tạo công
bằng trong khi xét thi đua. Sau khi xét thi đua, nhà trường có
cơng khai qua phiên họp của Hội đồng giáo viên.


-Hội đồng kỷ luật của nhà trường hoạt động theo đúng quy
trình, đảm bảo khách quan và dân chủ, khơng có khiếu nại xảy
ra.


-Hiệu trưởng nhà trường thường xuyên sinh hoạt Luật thi
đua, khen thưởng, Pháp lệnh công chức và Thông tư số 08 của
Bộ Giáo dục đến giáo viên và học sinh nên kết quả thi đua lúc
nào cũng đạt kế hoạch đề ra và hạn chế thấp nhất xử lý kỷ luật.


<b>3. Điểm yếu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

-Khơng.


-Cịn vị nể trong bình chọn thi đua và kỷ luật nên cơng tác
thi đua, khen thưởng, kỷ luật chưa chính xác 100%.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>


Trong năm học 2009 – 2010, Hiệu trưởng nhà trường:


-Tiếp tục phát huy điểm mạnh của Hội đồng thi đua và
khen thưởng; tổ chức sinh hoạt và tập huấn các thành viên của
Hội đồng nầy theo quy định mới về Luật thi đua - khen thưởng


để Hội đồng thi đua hoạt động đúng quy định.


-Thường xuyên tập huấn thành viên Hội đồng kỷ luật về
chức năng và nhiệm vụ của mình. Phổ biến Pháp lệnh cán bộ
công chức đến giáo viên và Thông tư số 08/TT ngày 21/3/1988
của Bộ Giáo dục đến học sinh để hạn chế thấp nhất việc vi
phạm kỷ luật xảy ra trong nhà trường.


-Cần phát huy quyền dân chủ, phê và tự phê bình hơn nữa.
<b>*Tự đánh giá TIÊU CHÍ:</b> <b>ĐẠT </b>


<b>2.4 Tiêu chí: </b><i><b>4.Hội đồng tư vấn khác do Hiệu trưởng</b></i>
<i><b>quyết định thành lập, thực hiện các nhiệm vụ theo quy</b></i>
<i><b>định của Hiệu trưởng.</b></i>


a) Có quy định rõ ràng về thành phần, nhiệm vụ, thời gian
hoạt động của Hội đồng tư vấn.


b) Có các ý kiến tư vấn cho Hiệu trưởng thực hiện tốt
nhiệm vụ thuộc trách nhiệm và quyền hạn của mình.


c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá các hoạt động của Hội
đồng tư vấn.


<b>1.Mô tả hiện trang: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

sau: Hội đồng tự đánh giá chất lượng giáo dục, Hội đồng tuyển
dụng viên chức, Hội đồng kiểm tra nội bộ, Hội đồng khoa học cơ
sở nghiệm thu và đánh giá chất lượng sáng kiến kinh nghiệm,
Hội đồng chấm thi giáo viên dạy giỏi cơ sở, Hội đồng kiểm kê


đánh giá tài sản nhà trường, Ban chỉ đạo xây dựng trường học
thân thiện - học sinh tích cực, Ban chỉ đạo phòng, chống dịch
cúm A (H1N1), Ban quản lý dạy thêm và học thêm, Ban chỉ đạo
thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở, Tổ chỉ đạo đảm bảo an ninh
chính trị, trật tự an tồn xã hội, Ban vì sự tiến bộ của phụ nữ . . .
<b>[H2.2.04.01], [H2.2.01.01]</b>


b) Các Hội đồng tư vấn nêu trên đã có nhiều ý kiến tư vấn
cho Hiệu trưởng giải quyết tốt nhiều công việc thuộc trách
nhiệm và quyền hạn như: công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài
chính và cơ sở vật chất, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp,
hoạt động dạy thêm và học thêm, phòng chống dịch cúm A
(H1N1), kiểm tra nội bộ giáo viên, công tác xây dựng trường học
thân thiện - học sinh tích cực, cơng tác bảo đảm an ninh chính
trị, trật tự an toàn xã hội trong nhà trường và sự tiến bộ của phụ
nữ . . . [H2.2.04.02], [H2.2.01.01]


c) Vào mỗi học kỳ, nhà trường có rà sốt đánh giá các hoạt
động của Hội đồng tư vấn qua báo cáo sơ kết hoạt động của các
Hội đồng nêu trên, qua kiểm điểm công tác của mỗi thành viên
sau một học kỳ. [H2.2.04.03]


<b>2. Điểm mạnh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

-Các Hội đồng tư vấn hoạt động có hiệu quả trong góp ý với
Hiệu trưởng giải quyết các công việc được phân công. Nhà
trường đã phát huy sức mạnh của tập thể qua hoạt động tư vấn
ý kiến và đồng thời giám sát hoạt động của Hiệu trưởng.


-Hoạt động của Hội đồng tư vấn đã giúp cho Hiệu trưởng


thực hiện đúng nhiệm vụ và quyền hạn đã ghi trong Điều lệ
trường trung học. Hoạt động của các Hội đồng tư vấn thể hiện
cao nguyên tắc tập trung dân chủ “tập thể lãnh đạo và cá nhân
phụ trách”.


<b>3. Điểm yếu: </b>


-Chưa có chế độ bồi dưỡng hoặc giảm giờ đối với những
cán bộ, giáo viên kiêm nhiệm là thành viên của các Hội đồng tư
vấn.


-Thành viên của các Hội đồng tư vấn chưa thật sự mạnh
dạn đóng góp ý kiến với Hiệu trưởng trong phạm vi trách nhiệm
của mình.


-Có những Hội đồng tư vấn được thành lập với thời gian
hoạt động ngắn như: Hội đồng đánh giá tài sản, Hội đồng định
giá tài sản thiết bị hư hỏng .v..v. nên nhà trường chưa đánh giá
hoạt động của các Hội đồng nầy.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>


- Hiệu trưởng duy trì hoạt động của các Hội đồng tư vấn tuỳ
theo công việc cụ thể và thời gian nhất định. Có kế hoạch bồi
dưỡng kiến thức và nhiệm vụ cho những thành viên của Hội
đồng tư vấn nhằm giúp họ hồn thành tốt nhiệm vụ được phân
cơng kể từ năm học 2009 - 2010.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

tư vấn. Phát huy tinh thần trách nhiệm và tính dân chủ của các
Hội đồng tư vấn nhằm giúp Hiệu trưởng hoàn thành tốt hơn nữa


nhiệm vụ và quyền hạn được quy định.


- Hiệu trưởng tiếp tục duy trì, rà sốt đánh giá hoạt động
của tất cả các Hội đồng tư vấn qua mỗi học kỳ. Có kế hoạch
nâng dần chất lượng hoạt động của các Hội đồng tư vấn, nhất là
đóng góp nhiều ý kiến phản biện với Hiệu trưởng.


<b>*Tự đánh giá TIÊU CHÍ:</b> <b>ĐẠT </b>


<b>2.5 Tiêu chí: 5.Tổ chun mơn của nhà trường hồn</b>
<i><b>thành các nhiệm vụ theo quy định. </b></i>


a) Có kế hoạch cơng tác và hồn thành các nhiệm vụ theo
quy định tại Điều lệ trường trung học.


b) Sinh hoạt ít nhất hai tuần một lần về hoạt động chuyên
môn, nghiệp vụ và các hoạt động giáo dục khác.


c) Hàng tháng, rà soát, đánh giá việc thực hiện các nhiệm
vụ được phân công.


<b> 1. Mô tả hiện trạng:</b>


a) Hiện nay, nhà trường có 9 tổ chun mơn: Ngữ văn, Anh
văn, Nhạc Mỹ thuật, Sử Địa – Giáo dục cơng dân, Tốn, Vật lý
-Tin học, Sinh học - Cơng nghệ, Hố học và Thể dục. Trên cơ sở
kế hoạch năm học của trường, các tổ chuyên môn xây dựng kế
hoạch của tổ và được sự ký duyệt của Lãnh đạo nhà trường. Tất
cả các tổ chuyên mơn đều hồn thành tốt các nhiệm vụ được
quy định tại khoản 2 Điều 16 của Điều lệ trường trung học.


<b>[H2.2.05.01], [H1.1.01.02]</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

tuần một lần. Trong sinh hoạt các tổ chuyên môn thực hiện các
nội dung: tổ chức hoạt động chuyên môn nhằm nâng cao chất
lượng dạy học, tổ chức bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho
giáo viên, quản lý và kiểm tra việc thực hiện quy chế chuyên
môn của tổ viên. [H2.2.05.02], [H1.1.01.02].


c) Cuối mỗi tháng, tổ chuyên mơn có rà sốt, đánh giá
nhằm kiểm tra việc thực hiện quy chế chuyên môn của tổ viên
như: thực hiện hồ sơ chuyên môn, soạn giảng theo kế hoạch dạy
học và chuẩn kiến thức kỷ năng, thực hiện cho điểm theo quy
định, kế hoạch dự giờ, thao giảng của các tổ viên . . .
<b>[H2.2.05.03].</b>


<b>2. Điểm mạnh:</b>


-Kế hoạch công tác của các tổ chun mơn có đầy đủ các
chỉ tiêu, nội dung hoạt động và biện pháp thực hiện cụ thể. Có
100% các tổ chun mơn hồn thành tốt nhiệm vụ, cụ thể năm
học 2008-2009 có 4 tổ lao động xuất sắc và 5 tổ lao động tiên
tiến, năm học 2009-2010 có 2 tổ lao động xuất sắc và 7 tổ lao
động tiên tiến.


-Tổ chuyên môn sinh hoạt đúng theo Công văn số
1060/SGD-ĐT-GD TrH ngày 28/9/2009 của Sở GD-ĐT Bến Tre về
việc hoạt động tổ chức chuyên môn trong các trường THCS,
trung học phổ thơng.


-Tổ chun mơn có rà sốt, đánh giá nhằm kiểm tra các


công việc như đã được mô tả hiện trạng nêu trên.


<b>3. Điểm yếu: </b>


-Các tổ chuyên môn chưa đồng đều trong ứng dụng công
nghệ thông tin để quản lý hoạt động giảng dạy của các tổ viên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

-Chưa tăng cường dự giờ đột xuất của giáo viên.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>


-Ban lãnh đạo nhà trường tiếp tục chỉ đạo các tổ trưởng
chuyên môn nâng cao nhận thức về vai trò, nhiệm vụ của người
quản lý tổ chuyên môn, nhiệm vụ tổ chuyên môn theo quy định.
Tiếp tục chỉ đạo các tổ chuyên môn đi sâu hơn nữa về công tác
cải tiến phương pháp giảng dạy … hơn là quản lý hành chính …


- Các tổ trưởng chun mơn tiếp tục duy trì sinh hoạt tổ
chuyên môn đúng theo khoản 3 Điều 16 của Điều lệ trường
trung học, với nội dung cải tiến hơn nữa để nâng dần chất lượng
sinh hoạt tổ chuyên môn của năm học 2009 – 2010 và những
năm tiếp theo.


- Phó Hiệu trưởng chưyen mơn tiếp tục duy trì và cải tiến
chất lượng trong việc rà sốt, đánh giá nhằm kiểm tra thực hiện
quy chế chuyên môn…như đã quy định vào cuối mỗi học kỳ.


<b>*Tự đánh giá TIÊU CHÍ:</b> <b>ĐẠT </b>


<b>2.6 Tiêu chí: 6.Tổ văn phòng của nhà trường (tổ</b>
<i><b>Quản lý nội trú đối với trường phổ thông nội trú cấp</b></i>


<i><b>huyện) hồn thành các nhiệm vụ được phân cơng.</b></i>


a) Có kế hoạch cơng tác rõ ràng.


b) Hồn thành các nhiệm vụ được phân cơng.


c) Mỗi học kỳ, rà sốt, đánh giá việc thực hiện các nhiệm
vụ được phân công.


<b> 1. Mơ tả hiện trạng: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

có sự đóng góp ý kiến của các tổ viên, sau đó Hiệu trưởng phê
duyệt. [H2.2.06.01], [H1.1.01.02]


b) Tổ văn phịng gồm có Hiệu trưởng và các nhân viên như
sau: Kế toán tài vụ, văn thư - thủ quỹ, thư viện, thiết bị, y tế học
đường, bảo vệ, tạp vụ …Trong nhiều năm nay, tổ văn phòng đã
đạt danh hiệu tổ lao động tiên tiến, tổ lao động xuất sắc và được
UBND tỉnh Bến Tre tặng Bằng khen. [H2.2.06.02].


c) Cùng với các tổ chun mơn, tổ văn phịng sau mỗi học
kỳ cũng tiến hành kiểm điểm đánh giá việc thực hiện các nhiệm
vụ được phân công nhằm phát huy những ưu điểm và hạn chế
những tồn tại thiếu sót. [H2.2.06.03].


<b>2. Điểm mạnh: </b>


-Kế hoạch cơng tác của các tổ văn phịng đã bám sát kế
hoạch chung của trường và thể hiện nhiệm vụ riêng được phân
cơng. Có đầy đủ kế hoạch hoạt động tuần, tháng và năm học.



-Tổ văn phịng đã hồn thành xuất sắc nhiệm vụ được
phân công như quản lý: tài chính, cơ sở vật chất, tổ chức, kế
hoạch, văn thư hành chính, y tế, thư viện, thiết bị trường học . . .
-Hoạt động của tổ văn phòng đã thực hiện xuất sắc công
việc được phân công, giúp Hiệu trưởng quản lý tốt cơng tác tài
chính, cơ sở vật chất, kế hoạch, thư viện, thiết bị trường học, y
tế . . .


<b>3. Điểm yếu: </b>


-Chưa đưa ra các giải pháp chi tiết để thực hiện kế hoạch
của tổ nhằm đạt hiệu quả công tác cao nhất.


-Chưa đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin qua các
hoạt động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>


- Hiệu trưởng sớm đưa ra các giải pháp chi tiết, kịp thời
điều chỉnh kế hoạch của tổ khi cần thiết và thường xuyên cập
nhật thông tin nhằm phục vụ yêu cầu công tác quản lý hành
chính, tài chính . . .


- Tổ văn phịng từng bước ứng dụng cơng nghệ thơng tin
vào quản lý nhân sự tài chính, văn thư, thư viện … năm học
2009-2010.


- Tổ trưởng tổ văn phòng tham mưu với Hiệu trưởng tốt
hơn nữa về các nhiệm vụ của Tổ.



<b>*Tự đánh giá TIÊU CHÍ:</b> <b>ĐẠT </b>


<b>2.7 Tiêu chí: 7.Hiệu trưởng có các biện pháp chỉ đạo,</b>
<i><b>kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch dạy, học tập</b></i>
<i><b>các môn học và các hoạt động giáo dục khác theo quy</b></i>
<i><b>định tại chương trình giáo dục trung học cấp THCS do Bộ</b></i>
<i><b>GD-ĐT ban hành.</b></i>


a) Phổ biến công khai, đầy đủ kế hoạch giảng dạy, học tập
các môn học và các hoạt động giáo dục khác.


b) Có biện pháp chỉ đạo, kiểm tra đánh giá việc thực hiện
kế hoạch giảng dạy và học tập, dự giờ, thi giáo viên dạy giỏi các
cấp, sinh hoạt chuyên đề, nội dung giáo dục địa phương và hoạt
động giáo dục nghề phổ thông hướng nghiệp.


c) Hàng tháng rà soát, đánh giá để cải tiến quản lý hoạt
động giáo dục trên lớp, hoạt động giáo dục nghề phổ thông
-hướng nghiệp và các hoạt động giáo dục khác.


<b> 1. Mô tả hiện trạng: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

đạo các Phó Hiệu trưởng, các tổ trưởng chun mơn tiến hành
xây dựng kế hoạch giảng dạy, học tập các môn học và các hoạt
động giáo dục khác như: hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp,
bổi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh yếu, dạy thêm và
học thêm. Sau đó các kế hoạch nầy được Hiệu trưởng phê duyệt
và phổ biến công khai đến các giáo viên, cha mẹ học sinh và
học sinh của trường. [H2.2.07.01].



b) Thông qua phiên họp Hội đồng giáo viên vào đầu mỗi
năm học, Hiệu trưởng đã đề ra các biện pháp chỉ đạo các hoạt
động giảng dạy và học tập, dự giờ, thi giáo viên dạy giỏi các
cấp, sinh hoạt chuyên đề nội dung giáo dục ngoài giờ lên lớp và
giáo dục địa phương, hoạt động giáo dục nghề phổ thông
-hướng nghiệp, các hoạt động giáo dục khác . . . Hiệu trưởng
cũng phân công các lực lượng kiểm tra các hoạt động giáo dục
như đã nêu trên. [H2.2.07.02], [H1.1.01.02]


c) Hàng tháng, trước khi đưa ra kế hoạch công tác tháng
sau, Hiệu trưởng đã nêu ra kết quả và đánh giá các hoạt động
giáo dục của tháng vừa qua nhằm phát huy những ưu điểm và
hạn chế những thiếu sót cho công tác đã thực hiện.
<b>[H2.2.07.03], [H2.2.13.02]</b>


<b>2. Điểm mạnh: </b>


-Các kế hoạch trên đều có góp ý và được phổ biến công
khai đến giáo viên, cha mẹ học sinh và học sinh nên hồn chỉnh,
có tính khả thi và đạt hiệu quả cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

-Hiệu trưởng có đánh giá khá đầy đủ các hoạt động giáo
dục và các biện pháp kiểm tra các hoạt động giáo dục nầy.


<b>3. Điểm yếu: </b>


-Các kế hoạch giảng dạy, học tập các môn học và các hoạt
động giáo dục khác chưa được đưa trên các phương tiện thông
tin của trường. Công tác kiểm tra thực hiện các kế hoạch trên


chưa thường xuyên và liên tục.


-Do áp lực công việc ngày càng nhiều nên biện pháp chỉ
đạo kiểm tra của Hiệu trưởng đối với các công tác giáo dục chưa
sâu sát, cịn nặng về hành chính sự vụ.


-Đơi lúc Hiệu trưởng chưa chủ động đối phó với những
cơng việc đột xuất nên việc triển khai các kế hoạch và kiểm tra
các hoạt động giáo dục còn chậm so với thời gian đã quy định.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>


- Ban lãnh đạo trường có kế hoạch cơng khai các kế hoạch
giảng dạy, học tập các môn học và các hoạt động giáo dục khác
trên các phương tiện thông tin của trường trong năm học
2010-2011. Tiếp tục đẩy mạnh khâu kiểm tra thực hiện kế hoạch theo
định kỳ hoặc đột xuất nhằm nâng cao chất lượng dạy và học đạt
hiệu quả cao hơn nữa.


- Hiệu trưởng cần có kế hoạch cụ thể và chặt chẽ trong chỉ
đạo kiểm tra các hoạt động giáo dục của nhà trường.


- Phó Hiệu trưởng, tổ trưởng chun mơn cần phát huy vai
trị chủ động trong quản lý, kiểm tra thuộc nhiệm vụ được phân
công; tránh thụ động và trông chờ sự chỉ đạo của Hiệu trưởng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>2.8 Tiêu chí: 8.Hiệu trưởng có các biện pháp chỉ đạo,</b>
<i><b>kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy thêm, học thêm và</b></i>
<i><b>quản lý học sinh nội trú (nếu có).</b></i>



a) Có kế hoạch quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm và
quản lý học sinh nội trú (nếu có).


b) Có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra việc dạy thêm, học
thêm và quản lý học sinh nội trú ( nếu có).


c) Hàng tháng rà sốt đánh giá về việc quản lý hoạt động
dạy thêm, học thêm và quản lý học sinh nội trú (nếu có).


<b>1. Mơ tả hiện trạng: </b>


a) Kế hoạch dạy thêm-học thêm được xây dựng trong
tháng 10 hàng năm dựa trên Quyết định số 03/2007/QĐ-BGĐ-ĐT
của Bộ trưởng Bộ GD-ĐT ngày 31/10/2007 quy định về dạy
thêm, học thêm và Quyết định số 20/2007/QĐ-UBND của UBND
tỉnh Bến Tre ngày 24/5/2007 Quy định về dạy thêm, học thêm
trên địa bàn tỉnh Bến Tre. [H2.2.08.01], [H1.1.01.02]


b) Để thực hiện có hiệu quả kế hoạch quản lý hoạt động
dạy thêm và học thêm, nhà trường đề ra các biện pháp chỉ đạo
theo Điều 8, 9 của Quyết định số 03/2007/QĐ-BGD-ĐT và Quyết
định số 20/2007/QĐ.UBND tỉnh Bến Tre như sau: Xây dựng nội
dung chương trình dạy thêm, học thêm, cấp giấy phép dạy
thêm, tổ chức lớp học thêm, quy định tiền học thêm, lực lượng
kiểm tra dạy thêm . . . tất cả các biện pháp quản lý dạy thêm,
học thêm do Ban quản lý dạy thêm, học thêm chỉ đạo và điều
hành; Hiệu trưởng ra quyết định thành lập. [H2.2.08.02]


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

thêm kiểm tra việc dạy thêm của giáo viên theo kế hoạch của
nhà trường nhằm chấn chỉnh những thiếu sót trong dạy thêm và


học thêm. [H2.2.08.03], [H2.2.13.02]


<b>2. Điểm mạnh: </b>


-Kế hoạch dạy thêm, học thêm được xây dựng cụ thể hoá
quy định dạy thêm, học thêm của Bộ GD-ĐT, UBND tỉnh Bến Tre
và phù hợp với thực tế của đơn vị.


-Các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra dạy thêm, học thêm của
nhà trường đã thực hiện tốt kế hoạch đề ra, góp phần nâng cao
chất lượng giáo dục cho học sinh. Khơng có khiếu kiện hoặc dư
luận xấu về dạy thêm, học thêm trong nhiều năm qua.


-Nắm được tình hình dạy thêm - học thêm và nội dung dạy
thêm phù hợp với chương trình dạy thêm hàng tháng theo thực
tế của nhà trường.


<b>3. Điểm yếu: </b>
-Không.


-Việc tổ chức dạy thêm, học thêm trong nhà trường vào
chiều tối nên những học sinh ở xa trường khó tham gia.


-Khơng.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


-Ban lãnh đạo nhà trường tiếp tục duy trì xây dựng kế
hoạch quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm mỗi năm học.



-Hiệu trưởng tiếp tục, củng cố và phát huy tinh thần trách
nhiệm của mỗi thành viên trong Ban quản lý để quản lý hoạt
động dạy thêm, học thêm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>*Tự đánh giá TIÊU CHÍ: </b> <b>ĐẠT </b>


<b>2.9 Tiêu chí: 9.Nhà trường đánh giá, xếp loại hạnh</b>
<i><b>kiểm của học sinh theo quy định của Bộ GD-ĐT. </b></i>


a) Đánh giá xếp loại hạnh kiểm của học sinh theo quy
định.


b) Công khai kết quả đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học
sinh.


c) Hàng năm, rà soát và đánh giá để cải tiến hoạt động
xếp loại hạnh kiểm của học sinh.


<b> 1. Mô tả hiện trạng: </b>


a) Trường đang đánh giá xếp loại hạnh kiểm học sinh theo
Điều 28 của Điều lệ trường trung học, theo Quy chế đánh giá,
xếp loại học sinh THCS… được ban hành kèm theo Quyết định số
40/2006/QĐ-BGD-ĐT ngày 05/10/2006 và Quyết định số
51/2008/QĐ BGD-ĐT của Bộ GD-ĐT ngày 15/9/2008.
<b>[H2.2.09.01], [H2.2.01.01]</b>


b) Kết quả đánh giá, xếp loại hạnh kiểm học sinh được
công khai vào cuối học kỳ và cuối năm học, ghi vào sổ liên lạc
gia đình và thơng báo đến cha mẹ học sinh vào cuối học kỳ I và


cuối năm học và cơng khai trên mạng qua chương trình VNPT
school. [H2.2.09.02], [H2.2.09.01]


c) Vào cuối học kỳ I và cuối năm học, sau khi giáo viên chủ
nhiệm đánh giá kết quả hạnh kiểm của học sinh, nhà trường mở
phiên họp để Hội đồng giáo viên rà soát kết quả hạnh kiểm của
từng học sinh và từ đó rút ra kinh nghiệm để chỉ đạo cải tiến
công tác nầy trong thời gian tới. [H2.2.09.03], [H2.2.01.01]


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

-Nhà trường đã triển khai Quy chế đánh giá, xếp loại hạnh
kiểm học sinh theo Quyết định số 40 và 51 của Bộ GD-ĐT đến
tất cả giáo viên, học sinh và cha mẹ học sinh, thực hiện đúng
các Quyết định nầy.


-Kết quả đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh được
công khai vào cuối học kỳ và cuối năm học. Nhiều năm học qua,
khơng có cha mẹ học sinh và học sinh khiếu nại đánh giá xếp
loại hạnh kiểm của học sinh.


-Có rà sốt và đánh giá để cải tiến hoạt động xếp loại hạnh
kiểm của học sinh vào cuối học kỳ I và cuối năm học.


<b>3. Điểm yếu:</b>
-Không.


-Thời gian qua chưa công khai đánh giá, xếp loại hạnh
kiểm của của học sinh trên các phương tiện thông tin của
trường.


-Không.



<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>


-Các tổ trưởng chuyên môn tiếp tục thực hiện Quyết định
số 40 và 51 của Bộ GD-ĐT về đánh giá kết quả hạnh kiểm của
học sinh.


-Giáo viên chủ nhiệm công khai đánh giá xếp loại hạnh
kiểm học sinh trên mạng qua chương trình VNPT school ở cuối
năm học 2009-2010.


-Ban lãnh đạo nhà trường duy trì việc rà soát và đánh giá
cải tiến hoạt động xếp loại hạnh kiểm của học sinh kể từ năm
học 2009 - 2010.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>2.10 Tiêu chí: 10.Nhà trường đánh giá, xếp loại học</b>
<i><b>lực của học sinh theo quy định của Bộ GD-ĐT.</b></i>


a) Đánh giá xếp loại học lực của học sinh theo quy định.
b) Công khai kết quả đánh giá, xếp loại học lực của học sinh.


c) Mỗi học kỳ, rà soát và đánh giá hoạt động xếp loại học
lực của học sinh.


1. Mô tả hiện trạng:


a) Hiện nay nhà trường đánh giá xếp loại học lực của học
sinh theo Điều 28 của Điều lệ trường trung học, theo Quy chế
đánh giá, xếp loại học sinh THCS… được ban hành kèm theo
Quyết định số 40/2006/QĐ-BGD-ĐT ngày 05/10/2006 của Bộ


trưởng Bộ GD-ĐT và Quyết định số 51/2008/QĐ BGD-ĐT của Bộ
GD-ĐT ngày 15/9/2008. [H2.2.10.01], [H2.2.09.01],
<b>[H2.2.01.01]</b>


b) Kết quả đánh giá, xếp loại học lực của học sinh được
công khai và được ghi vào sổ liên lạc gia đình, thơng báo đến
cha mẹ học sinh vào cuối học kỳ I và cuối năm học và công khai
trên mạng qua chương trình VNPT school. [H2.2.10.02],
<b>[H2.2.01.01]</b>


c) Vào cuối học kỳ I và cuối năm học, sau khi giáo viên chủ
nhiệm đánh giá kết quả học lực của học sinh, nhà trường mở
phiên họp để Hội đồng giáo viên rà soát và đánh giá kết quả học
lực của từng học sinh và từ đó rút ra kinh nghiệm để chỉ đạo cải
tiến công tác này. [H2.2.10.03], [H2.2.01.01]


<b>2. Điểm mạnh: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

-Kết quả đánh giá, xếp loại học lực của học sinh được công
khai nên nhiều năm học qua, khơng có khiếu nại về cơng tác
nầy.


-Có rà sốt và đánh giá để cải tiến hoạt động xếp học lực
của học sinh vào cuối học kỳ I và cuối năm học.


<b>3. Điểm yếu: </b>
-Không.


-Nhà trường chưa công khai đánh giá, xếp loại học lực của
học sinh trên các phương tiện thông tin của trường.



-Không.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>


-Các tổ trưởng chuyên môn tiếp tục thực hiện triển khai
Quyết định số 40 và 51 của Bộ GD-ĐT về đánh giá kết quả học
tập của học sinh vào đầu mỗi năm học.


-Giáo viên chủ nhiệm công khai đánh giá hoạt động xếp
loại học lực của học sinh qua chương trình VNPT school vào cuối
năm học 2009-2010.


-Ban lãnh đạo nhà trường duy trì việc rà sốt và đánh giá
cải tiến hoạt động xếp loại học lực của học sinh vào cuối mỗi
học kỳ.


<b>*Tự đánh giá TIÊU CHÍ:</b> <b>ĐẠT </b>


<b>2.11 Tiêu chí: </b><i><b>11.Nhà trường có kế hoạch và triển</b></i>
<i><b>khai hiệu quả cơng tác bồi dưỡng chuẩn hố, nâng cao</b></i>
<i><b>trình độ cho cán bộ quản lý, giáo viên.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

b) Phấn đấu đến năm 2012 để 100% giáo viên đạt chuẩn
trình độ đào tạo và có ít nhất 50% giáo viên của nhà trường,
50% tổ trưởng tổ chun mơn có trình độ từ đại học trở lên.


c) Hàng năm, rà soát, đánh giá để cải tiến cơng tác bồi
dưỡng, chuẩn hố, nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, giáo
viên.



<b>1. Mô tả hiện trạng: </b>


a) Trường xây dựng kế hoạch 5 năm (từ năm học
2005-2006 đến năm học 2009-2010) và từng năm học để nâng cao
trình độ quản lý, chun mơn và lý luận chính trị của cán bộ
quản lý; giáo viên và nhân viên. Ngồi ra, Trường cịn thực hiện
theo Quyết định số 03/2005/BGD-ĐT của Bộ trưởng Bộ GD-ĐT ký
ngày 15/2/2005 để xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên
chu kỳ III cho cán bộ, giáo viên qua 2 năm học 2005-2006 và
2006-2007. [H2.2.11.01], [H1.1.01.02]


b) Theo khoản b Điều 77 của Luật Giáo dục năm 2005
“Trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo có bằng tốt nghiệp
cao đẳng sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng và có
chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên THCS”.
Hiện nay nhà trường có 78/78 giáo viên tỷ lệ 100% đạt chuẩn và
giáo viên trên chuẩn 55/78 giáo viên tỷ lệ 70,50%, có 05/09 tổ
trưởng tổ chuyên môn trên chuẩn, tỷ lệ đạt 55,6%.
<b>[H2.2.11.02], [H2.2.11.01]</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>2. Điểm mạnh: </b>


-Có xây dựng kế hoạch 5 năm và từng năm cho việc bồi
dưỡng, nâng cao trình độ quản lý, chun mơn và chính trị cho
cán bộ, giáo viên. Có 100% cán bộ quản lý, giáo viên và nhân
viên tham dự lớp bồi dưỡng thường xuyên chu kỳ III.


-Hiện nay, tất cả giáo viên đều đạt chuẩn đào tạo và trên
chuẩn vượt quy định. Các tổ trưởng chun mơn cũng đạt trình


độ trên chuẩn vượt quy định.


-Có 23/24 giáo viên tỷ lệ 95,8% đạt kết quả tốt trong bồi
dưỡng nâng cao trình độ quản lý, chuyên mơn và lý luận chính
trị.


<b>3. Điểm yếu: </b>


-Nhu cầu đáp ứng việc bồi dưỡng, nâng cao trình độ cho
cán bộ giáo viên và nhân viên còn chậm so với kế hoạch của
nhà trường.


-Độ tuổi trung bình của giáo viên là 42,46 và cung với kinh
tế gia đình cịn nhiều khó khăn nên chưa tham gia đầy đủ các
lớp đào tạo trên chuẩn.


-Có 01/24 giáo viên bỏ học lớp nâng cao trên chuẩn, tỷ lệ
04,2% so với kế hoạch đã đề ra.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>


-Hiệu trưởng xây dựng kế hoạch 5 năm và từng năm của
giai đoạn từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 để bồi
dưỡng, nâng cao trình độ chun mơn, chính trị cho cán bộ, giáo
viên và nhân viên nhà trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

viên có trình độ trên chuẩn và 88,8% tổ trưởng chun mơn có
trình độ trên chuẩn.


-Hiệu trưởng rà sốt, đánh giá để cải tiến cơng tác chuẩn


hố, nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, giáo viên và nhân
viên đúng đối tượng, tránh tình trạng khơng tham gia hoặc bỏ
học không theo kế hoạch của nhà trường.


<b>*Tự đánh giá TIÊU CHÍ:</b> <b>ĐẠT </b>


<b>2.12 Tiêu chí: 12.Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự</b>
<i><b>an toàn xã hội trong nhà trường theo quy định của Bộ</b></i>
<i><b>GD-ĐT và các quy định khác.</b></i>


a) Có kế hoạch cụ thể về đảm bảo an ninh chính trị, trật tự
an toàn xã hội trong nhà trường.


b) An ninh chính trị, trật tự an tồn xã hội trong nhà trường
được đảm bảo.


c) Mỗi học kỳ, tổ chức rà soát và đánh giá cải tiến các hoạt
động đảm báo an ninh chính trị và trật tự an tồn xã hội trong
nhà trường.


<b>1. Mô tả hiện trạng: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

trường học và các cơ sở giáo dục trên địa bàn thành phố Bến Tre
trong tình hình mới. [H2.2.12.01], [H2.2.12.02]


b) Thực hiện theo Công văn số 369/SGD-ĐT-VP ngày
23/4/2007 của Sở GD-ĐT Bến Tre và Cơng văn số 323 của Phịng
GD-ĐT thành phố Bến Tre ngày 23/4/2007 thì trong 2 năm học
gần đây, an ninh chính trị, trật tự an tồn trong trường được
đảm bảo. Nhà trường đã báo cáo tình hình thực hiện cơng tác


bảo vệ an ninh trật tự của đơn vị từ đầu năm học 2006-2007
đến nay. [H2.2.12.02], [H2.2.12.01], [H2.2.12.02].


c) Trong năm học 2009-2010, cuối học kỳ 1 Tổ chỉ đạo đảm
bảo an ninh chính trị, trật tự an tồn xã hội của nhà trường đã tổ
chức đánh giá các hoạt động nêu trên. [H2.2.12.03]


<b>2. Điểm mạnh: </b>


-Cùng với Công an phường Phú Tân xây dựng kế hoạch
đảm bảo an ninh, chính trị, trật tự an tồn xã hội trong nhà
trường. Nhà trường đã thành lập Tổ chỉ đạo thực hiện công tác
đảm bảo an ninh, chính trị, trật tự an tồn xã hội…


-Nhà trường với Công an địa phương chủ động phối hợp
triển khai biện pháp bảo đảm an ninh trật tự trong trường học
ngay mỗi đầu năm học. Từng lúc chủ động phòng ngừa âm mưu
“diễn biến hồ bình” và hoạt động chống phá của các thế lực
thù địch xâm nhập vào nhà trường. Chủ động phòng ngừa, ngăn
chận các hành vi vi phạm pháp luật trong cán bộ giáo viên,
nhân viên và học sinh, không để xảy ra hành vi bạo lực, các
hành động tự phát của học sinh làm ảnh hưởng đến an ninh
chính trị, trật tự an toàn xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

cực trong nội bộ. Đội ngũ giáo viên và học sinh có tinh thần và
trách nhiệm, đoàn kết để thực hiện nhiệm vụ được phân công.
Thực hiện tốt các quy định hiện hành về phòng chống cháy nổ,
thiên tai, chống tai nạn thương tích, an tồn vệ sinh thực
phẩm. . .



<b>3. Điểm yếu: </b>


-Chưa bổ sung, cập nhật các thành viên của Tổ chỉ đạo
thực hiện công tác đảm bảo an ninh, chính trị… từng năm học.


-Chưa có phiên họp giao ban chính thức giữa nhà trường
với Cơng an phường Phú Tân về công tác bảo vệ an ninh trật tự
trong trường học.


-Công tác phối hợp, đánh giá rút kinh nghiệm về an ninh
trật tự giữa nhà trường với địa phương chưa thường xuyên.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>


-Hiệu trưởng hoàn chỉnh bổ sung các thành viên trong Tổ
chỉ đạo cơng tác đảm bảo an ninh chính trị … từng năm học.


-Tổ chỉ đạo đảm bảo an ninh chính trị có kế hoạch phối hợp
chặt chẽ và họp giao ban với Công an phường Phú Tân nhằm
đảm bảo an ninh trật tự, trật tự an toàn xã hội trong nhà trường.


-Định kỳ vào tháng 4 và tháng 10 hàng năm giữa nhà
trường với địa phương có phiên họp giao ban đánh giá rút kinh
nghiệm, sơ tổng kết công tác an ninh trật tự trong trường học.


<b>*Tự đánh giá TIÊU CHÍ:</b> <b>ĐẠT </b>


<b>2.13 Tiêu chí: 13.Nhà trường thực hiện quản lý hành</b>
<i><b>chính theo các quy định hiện hành.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

b) Chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất về các hoạt động giáo
dục với các cơ quan chức năng có thẩm quyền theo quy định.


c) Mỗi học kỳ rà sốt, đánh giá để cải tiến cơng tác quản lý
hành chính.


<b>1. Mơ tả hiện trạng: </b>


a) Thực hiện Điều 27 của Điều lệ trường trung học, nhà
trường đã thiết lập đầy đủ toàn bộ hệ thống hồ sơ sổ sách của
các hoạt động giáo dục trong trường: Đối với nhà trường: 17 loại
hồ sơ và giáo viên: 04 loại hồ sơ. Ngồi ra, nhà trường cịn thiết
lập thêm các loại hồ sơ sổ sách khác theo quy định của Phòng
GD-ĐT thành phố Bến Tre và Sở GD-ĐT Bến Tre. [H2.2.13.01]


b) Do yêu cầu của các cấp có thẩm quyền, nhà trường báo
cáo các hoạt động giáo dục theo định kỳ và đột xuất. Các báo
cáo của trường đều thực hiện đúng thời gian và đầy đủ nội dung
theo yêu cầu. [H2.2.13.02]


c) Mỗi học kỳ, trường chỉ đạo tổ văn phịng rà sốt, đánh
giá các cơng tác quản lý hành chính: quản lý hồ sơ nhân sự, hồ
sơ tài chính, thư viện, thiết bị và các hoạt động giáo dục khác,
nhằm cập nhật và tạo điều kiện cho công tác quản lý hành chính
của trường ngày càng hồn thiện. [H2.2.13.03]


<b>2. Điểm mạnh: </b>


-Các loại hồ sơ sổ sách theo dõi các hoạt động giáo dục
của nhà trường thực hiện đầy đủ đúng quy định. Hồ sơ sổ sách


của trường được cập nhật từng thời điểm, bảo quản và lưu trữ
tốt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

-Các nhân viên có liên quan đến cơng tác quản lý hành
chính có tinh thần trách nhiệm cao nên công tác nầy đạt hiệu
quả tốt.


<b>3. Điểm yếu: </b>


-Trừ hồ sơ quản lý nhân sự của giáo viên, các loại hồ sơ cịn
lại chưa được ứng dụng cơng nghệ thông tin.


-Chưa ứng dụng công nghệ thông tin nhiều trong báo cáo
các hoạt động giáo dục của nhà trường.


-Nhân viên hành chính chưa thông qua lớp đào tạo bồi
dưỡng chính thức về cơng tác quản lý hành chính nên cơng tác
lưu trữ chưa thật sự khoa học.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>


-Nhà trường xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông
tin trong quản lý của các loại hồ sơ sổ sách của trường từ năm
học 2010 - 2011.


-Hiệu trưởng có kế hoạch bồi dưỡng nhân viên văn thư để
nâng cao trình độ tin học, sử dụng cơng nghệ thông tin trong tất
cả các báo cáo định kỳ,đột xuất đến các cấp có thẩm quyền và
cơng tác nầy sẽ thực hiện tốt trong năm học 2010-2011.



-Hiệu trưởng tổ chức cho nhân viên hành chính tham dự
các lớp bồi dưỡng về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản
lý hành chính trong năm học 2010 - 2011.


<b>*Tự đánh giá TIÊU CHÍ:</b> <b>ĐẠT </b>


<b>2.14 Tiêu chí: 14.Cơng tác thơng tin của nhà trường</b>
<i><b>phục vụ tốt các hoạt động giáo dục.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

học sinh, nhà trường-địa phương, nhà trường- các cơ quan quản
lý nhà nước.


b) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh được
tạo điều kiện khai thác thông tin để phục vụ các hoạt động giáo
dục.


c) Mỗi học kỳ, rà soát và đánh giá để cải tiến công tác
thông tin của nhà trường.


<b>1. Mô tả hiện trạng: </b>


a) Trao đổi thông tin trong nội bộ nhà trường thực hiện vào
các buổi chiều thứ 5; giữa nhà trường với học sinh qua sinh hoạt
chào cờ đầu tuần, sinh hoạt lớp cuối tuần và hộp thư góp ý; giữa
nhà trường với cha mẹ học sinh qua sổ liên lạc gia đình và 3 lần
họp cha mẹ học sinh và thông qua VNPT school trên mạng để
phụ huynh biết kết quả học lực và hạnh kiểm của con em.
Trường gởi báo cáo đến địa phương và Phòng GD-ĐT thành phố
Bến Tre theo định kỳ. [H2.2.14.01], [H1.1.01.02],
<b>[H2.2.01.01] </b>



b) Hệ thống máy tính của trường lắp đặt nhiều phòng làm
việc như: Lãnh đạo, thư viện, chủ nhiệm, hành chính, Đồn- Đội,
Cơng đồn và 2 phịng tin học để giáo viên, học sinh truy cập
internet phục vụ các hoạt động giáo dục. [H2.2.14.02]


c) Sau mỗi học kỳ và cuối năm học, Trường đã rà soát và
đánh giá để cải tiến công tác thông tin nhằm làm tốt công tác
nầy hơn nữa. [H2.2.14.03], [H2.2.01.01]


<b>2. Điểm mạnh: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

thơng tin với Phịng GD-ĐT thành phố Bến Tre, với cha mẹ học
sinh qua kết quả năm học 2009-2010.


-Hệ thống internet kết nối đầy đủ các phòng chức năng,
tạo điều kiện cho giáo viên và học sinh sử dụng công nghệ
thông tin. Trường đã xây dựng nội quy sử dụng internet và được
giáo viên, học sinh chấp hành tốt.


-Công tác thông tin được thực hiện thơng suốt, giúp Trường
nắm tồn bộ diễn biến hoạt động, kịp thời điều chỉnh công việc
sắp đến.


<b>3. Điểm yếu: </b>


-Chưa thiết lập Website của trường.
-Không.


-Không.



<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>


-Ban lãnh đạo trường có kế hoạch thiết lập việc trao đổi
thông tin trong nội bộ với học sinh, cha mẹ học sinh, địa phương
và các cơ quan quản lý nhà nước qua kết nối hệ thống internet
vào năm học 2011-2012.


-Tổ văn phịng duy trì và thường xuyên nâng cấp mạng
thông tin nhà trường.


-Hiệu trưởng rà sốt, đánh giá cải tiến cơng tác thơng tin
năm học 2009-2010 và những năm học tiếp theo.


<b>*Tự đánh giá TIÊU CHÍ:</b> <b>ĐẠT </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

a) Quy trình khen thưởng, kỷ luật đảm bảo tính khách
quan, cơng bằng theo quy định của Bộ GD-ĐTvà các quy định
khác của pháp luật.


b) Khen thưởng và kỷ luật đối với học sinh thực hiện theo
quy định của Điầu lệ trường trung học và các quy định hiện
hành.


c) Khen thưởng và kỷ luật có tác dụng tích cực trong việc
nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường.


<b> 1. Mô tả hiện trạng: </b>


a) Để thực hiện Quy trình khen thưởng, kỷ luật đảm bảo


tính khách quan, cơng bằng nên nhà trường đã áp dụng các quy
định khen thưởng cán bộ, giáo viên nhân viên theo Luật thi đua,
khen thưởng và Thông tư số 21/2008 TT-BGD-ĐT ngày 22/4/2008
của Bộ GD-ĐT về hướng dẫn công tác thi đua- khen thưởng
trong ngành GD-ĐT; kỷ luật cán bộ, giáo viên, nhân viên theo
đúng Pháp lệnh công chức ngày 26/02/1998; khen thưởng và kỷ
luật học sinh theo Thông tư số 08/TT ngày 21/3/1988 của Bộ
GD-ĐT. [H2.2.15.01], [H2.2.01.01]


b) Để đảm bảo cho việc khen thưởng, kỷ luật học sinh,
hàng năm Hiệu trưởng đã ra quyết định thành lập Hội đồng thi
đua khen thưởng và Hội đồng kỷ luật của học sinh với các thành
phần đúng theo quy định của khoản 1 và 2 Điều 21 của Điều lệ
trường trung học. [H2.2.15.02], [H2.2.01.02]


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

luật cũng mở những phiên họp theo đề xuất của giáo viên chủ
nhiệm và tập thể học sinh của lớp để xử lý những học sinh vi
phạm nội quy nhà trường. [H2.2.15.03], [H2.2.09.01]


<b>2. Điểm mạnh: </b>


-Nhà trường đã triển khai các văn bản khen thưởng, kỷ luật
đến cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh, nhằm đảm bảo
tính khách quan và công bằng. Nhà trường đã xây dựng Quy
trình khen thưởng, kỷ luật cán bộ, giáo viên và được phổ biến
trong Hội nghị cán bộ công chức hàng năm.


-Công tác khen thưởng- thi đua và kỷ luật của học sinh đã
thực hiện tốt và đảm bảo cho việc khen thưởng, kỷ luật học sinh
theo quy định.



-Chất lượng hạnh kiểm và học lực có chuyển biến tích cực:
học sinh giỏi và học sinh tiên tiến ngày càng tăng, trong khi học
sinh chậm tiến ngày càng giảm, chất lượng giảng dạy của giáo
viên được nâng cao … đã nói lên tác dụng của hoạt động khen
thưởng và kỷ luật của nhà trường.


<b>3. Điểm yếu: </b>
-Không.


-Không.


-Việc kết hợp giữa giáo viên chủ nhiệm với gia đình những
học sinh vi phạm kỷ luật đơi lúc chưa chặt chẽ vì các học sinh
này thường có hồn cảnh gia đình khó khăn về kinh tế, cha mẹ
ly hôn …


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

-Hàng năm, tiếp tục duy trì hoạt động và bổ sung các
thành viên Hội đồng thi đua-khen thưởng và Hội đồng kỷ luật
của học sinh theo quy định.


-Có kế hoạch kết hợp tốt hơn nữa giữa Đoàn - Đội, giáo
viên chủ nhiệm và gia đình học sinh để chăm sóc hỗ trợ những
học sinh vi phạm kỷ luật, có điều kiện sửa chữa thiếu sót của
bản thân nhằm hạn chế các em tái phạm kỷ luật.


<b>*Tự đánh giá TIÊU CHÍ:</b> <b>ĐẠT </b>



<b>*Kết luận tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý nhà</b>
<b>trường</b>


<b>+Những điểm mạnh:</b>


Hội đồng trường thành lập và hoạt động theo Điều lệ
trường trung học.


Hội đồng thi đua-khen thưởng và kỷ luật của giáo viên và
học sinh hoạt động đúng quy định, dân chủ, công khai nên nhiều
năm qua không có khiếu nại về các cơng tác nầy.


Các Hội đồng tư vấn, tổ chun mơn và tổ văn phịng hoạt
động theo kế hoạch, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ theo Điều lệ
trường trung học.


Công tác đánh giá hạnh kiểm và học lực của học sinh đúng
Điều lệ trường trung học.


Việc bảo đảm an ninh chính trị trật tự an toàn trong trường
đạt hiệu quả.


<b>+Những tồn tại:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Các thành viên trong Hội đồng thi đua khen - thưởng và Hội
đồng kỷ luật của giáo viên và học sinh cần tiếp tục tự nghiên
cứu các văn bản về cơng tác nầy.


Chưa có chế độ bồi dưỡng thích đáng cho các thành viên
Hội đồng tư vấn.



Các tổ chuyên môn chưa mạnh dạn ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý hoạt động giảng dạy của các tổ viên.


Do áp lực công việc nhiều nên Hiệu trưởng đôi lúc khơng
kiểm tra tồn bộ các hoạt động giáo dục của trường.


<b>+Kế hoạch cải tiến:</b>


Nhà trường tiếp tục nâng cao nhận thức về vai trò, nhiệm
vụ các thành viên Hội đồng tư vấn và tổ trưởng chuyên môn
theo Điều lệ trường trung học.


Cần xây dựng và từng lúc củng cố lực lượng kiểm tra nhằm
hỗ trợ Hiệu trưởng hoàn thành tốt nhiệm vụ kiểm tra thực hiện
các kế hoạch.


Tiến hành công khai chất lượng hạnh kiểm và học lực của
học sinh trên mạng qua chương trình VNPT school vào cuối năm
học 2009-2010.


Số lượng: Đạt: 15 tiêu chí; Khơng đạt: 00 tiêu chí.


<b>Tiêu chuẩn: 3.Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên</b>
<b>và học sinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>3.1 Tiêu chí: 1.Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng đạt các</b>
<i><b>u cầu theo quy định của Bộ GD-ĐT.</b></i>


a) Đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định của Điều lệ


trường trung học và các quy định khác.


b) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của
Điều lệ trường trung học và các quy định khác.


c) Hàng năm, được cấp thẩm quyền đánh giá xếp loại từ
khá trở lên về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và năng lực quản
lý giáo dục.


<b>1. Mô tả hiện trạng: </b>


a) Năm học 2009-2010, nhà trường có 32 lớp, theo Thơng
tư 35/2006/ TTLT-BGD-ĐT-BNV ngày 23 tháng 08 năm 2006 của
liên bộ Bộ GD-ĐT và Bộ Nội vụ thì trường được xếp hạng 1, biên
chế cán bộ quản lý hiện nay có 3 đồng chí trong đó có: Hiệu
trưởng khơng q 02 nhiệm kỳ và 01 Phó Hiệu trưởng có trình
độ Đại học sư phạm, đã qua lớp Cán bộ quản lý và Trung cấp
chính trị, 01 Phó Hiệu trưởng có trình độ Đại học sư phạm mới
được bổ nhiệm ngày 15- 11 – 2009, như vậy có 02/03 cán bộ
quản lý đạt tiêu chuẩn . . . theo Điều 18 của Điều lệ trường trung
học và Thông tư 29/2009-TT.BGD-ĐT ngày 22/10/2009 của Bộ
GD-ĐT: “Ban hành Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường THCS,
trường trung học phổ thơng và trường phổ thơng có nhiều cấp
học”. Ngồi ra, cán bộ quản lý nhà trường không vi phạm theo
Quy định về đạo đức nhà giáo, đảm bảo sức khoẻ phục vụ và
được sự tín nhiệm của tập thể giáo viên, nhân viên, học sinh và
cha mẹ học sinh . . . [H3.3.01.01]


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

tổ chức bộ máy nhà trường thực hiện các Nghị quyết của Hội
đồng trường. Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện nhiệm vụ


năm học. Quản lý giáo viên, nhân viên, quản lý chuyên môn . . .
Quản lý học sinh và các hoạt động của học sinh . . . Quản lý tài
chính, tài sản của nhà trường. Thực hiện các chế độ chính sách
của Nhà nước đối với giáo viên, nhân viên, học sinh. Được đào
tạo trình độ quản lý, bồi dưỡng chuyên môn . . . Chịu trách
nhiệm trước cấp trên về toàn bộ các nhiệm vụ quy định” và theo
Điều 54 của Luật Giáo dục năm 2005. [H3.3.01.02],
<b>[H1.1.01.02], [H2.2.01.01]</b>


c) Phòng GD-ĐT thành phố Bến Tre mỗi năm đều có đánh
giá xếp loại cán bộ quản lý của nhà trường cụ thể năm học
2008-2009 và 2009-2010 đã đánh giá Hiệu trưởng và 02 Phó
Hiệu trưởng đạt loại xuất sắc. [H3.3.01.03]


<b>2. Điểm mạnh: </b>


-Đồn kết, có năng lực quản lý và điều hành công việc của
trường, có phẩm chất đạo đức và năng lực chun mơn. Có tinh
thần trách nhiệm trong xây dựng tổ chức và nề nếp kỷ cương
của trường. Tham mưu tốt với địa phương về công tác giáo dục.


-Biết phát huy sức mạnh tổng hợp các lực lượng trong và
ngoài nhà trường để hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ theo Điều lệ
trường trung học. Thực hiện tốt nguyên tắc tập trung dân chủ:
“Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách”.


-Cán bộ quản lý đủ phẩm chất chính trị đạo đức, nghiệp vụ
sư phạm, trình độ chính trị và năng lực quản lý. Có nhiều phấn
đấu, vươn lên, tự rèn luyện và học hỏi trong quản lý điều hành
các hoạt động của nhà trường.



</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

-Đơi lúc cịn xoay quanh cơng tác hành chính sự vụ nêu
chưa đi sâu cơng tác thanh kiểm tra nội bộ nhà trường. Cịn 01
Phó Hiệu trưởng chưa qua lớp Cán bộ quản lý và Trung cấp chính
trị vì mới được bổ nhiệm.


-Cần đi sâu hơn nữa cơng tác chỉ đạo và quản lý chuyên
môn. Số giờ dự các năm học qua còn thấp so với quy định.


-Trong thời gian qua cán bộ quản lý có hồn cảnh gia đình
khó khăn và bận rộn trong học tập nghiệp vụ, chính trị nên đơi
lúc chưa phát huy hết năng lực của mình và của các tổ trưởng
chun mơn.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>


-Hiệu trưởng xây dựng kế hoạch kiểm tra cụ thể và tập
trung đi sâu vào chỉ đạo các hoạt động chuyên môn để nâng cao
chất lượng giáo dục toàn diện. Đưa đi bồi dưỡng lớp Cán bộ
quản lý giáo dục và Trung cấp chính trị cho 01 Phó Hiệu trưởng
mới được bổ nhiệm trong năm học 2010-2011.


-Ban lãnh đạo trường tăng cường và bám sát nhiệm vụ
được phân công trong từng thành viên nhằm chỉ đạo sâu sát
hoạt động chuyên môn và công tác thanh kiểm tra giáo viên và
học sinh hơn nữa. Có kế hoạch dự giờ theo chỉ tiêu quy định.


-Nhà trường cần có kế hoạch tiếp tục hồn thiện trình độ
năng lực quản lý chun mơn, nghiệp vụ và chính trị của cán bộ
quản lý. Tăng cường công tác tham mưu với địa phương để đẩy


mạnh cơng tác xã hội hố giáo dục.


<b>*Tự đánh giá TIÊU CHÍ:</b> <b>ĐẠT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

a) Đủ số lượng cơ cấu cho tất cả các bộ mơn học, đạt trình
độ chuẩn được đào tạo theo quy định và được phân công giảng
dạy theo đúng chuyên môn được đào tạo hàng năm, 100% giáo
viên trong nhà trường đạt kết quả từ trung bình trở lên khi tham
gia bồi dưỡng về chun mơn nghiệp vụ và lý luận chính trị.


b) Thực hiện các nhiệm vụ, được hưởng các quyền theo quy
định của Điều lệ trường trung học và các quy định khác, không
vi phạm các quy định tại Điều lệ trường trung học và thực hiện
theo Quy định về đạo đức nhà giáo.


c) Mỗi học kỳ, mỗi giáo viên tự rà soát, đánh giá để cải tiến
các nhiệm vụ được giao.


<b>1. Mô tả hiện trạng: </b>


a) Nhà trường hiện có 78 giáo viên trực tiếp giảng dạy, đạt
tỷ lệ 2,43 (78 giáo viên trên 32 lớp), trình độ đạt chuẩn là 100%,
trên chuẩn là 70,5%. Tất cả giáo viên được phân công giảng dạy
theo đúng chun mơn đã được đào tạo.Có 100% giáo viên đạt
kết quả trung bình trở lên khi tham gia bồi dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ và lý luận chính trị. [H3.3.02.01], [H3.3.01.02],
<b>[H2.2..01.01]</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

c) Mỗi học kỳ, nhà trường đều tổ chức cho giáo viên kiểm
điểm công việc được phân công nhằm rút ra những ưu, khuyết


điểm, cải tiến nhiệm vụ trong thời gian sắp tới. [H3.3.02.03]


<b>2. Điểm mạnh: </b>


-Tất cả giáo viên giảng dạy đều đạt trình độ chuẩn theo
quy định Điều 33 của Điều lệ trường trung học và có nhiều nổ
lực phấn đấu khi tham gia bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và
lý luận chính trị. Nhà trường đã phân công giáo viên giảng dạy
theo đúng chuyên môn đã được đào tạo.


-Tập thể giáo viên đã chấp hành tốt các chủ trương của
Đảng, pháp luật của Nhà nước và quy chế chuyên mơn của
Ngành, khơng có đơn thư khiếu nại … Nội bộ giáo viên đoàn kết,
nêu cao tinh thần trách nhiệm, chịu khó rèn luyện phẩm chất
đạo đức và chun mơn nghiệp vụ.


-Nhà trường có tổ chức cho giáo viên tự rà soát, đánh giá
để cải tiến các nhiệm vụ được giao một cách nghiêm túc.


<b>3. Điểm yếu: </b>


-Tỷ lệ giáo viên hiện nay là 2,43% trong khi quy định là
1,90 (thừa 16 giáo viên). Tỷ lệ giáo viên thừa nhiều nên rất khó
phân cơng, và khơng phát huy hết năng lực chuyên môn của
những giáo viên dạy giỏi.


-Còn 20% số giáo viên lớn tuổi gặp nhiều khó khăn trong
ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong soạn giảng.


-Không.



<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

tham mưu với các cấp có thẩm quyền giải quyết số giáo viên
thừa từ nay đến năm học 2012-2013.


-Ban lãnh đạo nhà trường tiếp tục xây dựng và thực hiện kế
hoạch bồi dưỡng chun mơn nghiệp vụ, lý luận chính trị cho
giáo viên và nhân viên. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin, sử dụng giáo án điện tử, nâng cao ý thức tự học, tự rèn
luyện của giáo viên trong lãnh vực công nghệ thông tin, nhất là
đối với số giáo viên lớn tuổi kể từ năm học 2009-2010 và những
năm kế tiếp.


-Nhà trường tiếp tục duy trì việc tổ chức cho giáo viên tự rà
soát, đánh giá để cải tiến các nhiệm vụ được giao sau mỗi học
kỳ.


<b>*Tự đánh giá TIÊU CHÍ:</b> <b>ĐẠT</b>


<b>3.3 Tiêu chí: </b><i><b>3.Các giáo viên của nhà trường phụ</b></i>
<i><b>trách cơng tác Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh,</b></i>
<i><b>Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh</b></i>
<i><b>đáp ứng yêu cầu theo quy định và hoàn thành các nhiệm</b></i>
<i><b>vụ được giao.</b></i>


a) Giáo viên phụ trách cơng tác Đồn-Đội đáp ứng yêu cầu
theo quy định của Điều lệ trường trung học.


b) Có kế hoạch hoạt động rõ ràng và hoàn thành các nhiệm


vụ được giao.


c) Mỗi học kỳ, tự rà soát, đánh giá để cải tiến các nhiệm vụ
được giao.


<b>1. Mô tả hiện trạng: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

công lập” thì nhà trường hiện đựợc bố trí 01 biên chế Tổng phụ
trách Đội, có trình độ chun mơn là Cao đẳng sư phạm môn Âm
nhạc, Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam, có nhiệm vụ tổ chức
các hoạt động Đồn-Đội ở nhà trường. [H3.3.03.01]


b) Hằng năm vào tháng 10, nhà trường tổ chức Đại hội Liên
Đội, trong Đại hội có nêu kế hoạch hoạt động Đồn-Đội với các
nội dung cụ thể nhằm giáo dục toàn diện học sinh. Trong nhiều
năm qua các giáo viên được phân công công tác Tổng phụ trách
Đội ln hồn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao (Chiến sĩ thi
đua cấp cơ sở) và Liên Đội cũng được công nhận là Liên Đội xuất
sắc. [H3.3.03.02]


c) Cùng với hoạt động chuyên môn, cơng tác Đồn-Đội
cũng được nhà trường tổ chức kiểm điểm sau mỗi học kỳ nhằm
rút ra những ưu, khuyết điểm để cải tiến các nhiệm vụ được
giao. [H3.3.03.03]


<b>2. Điểm mạnh: </b>


-Đã được bồi dưỡng về cơng tác Đội Thiếu niên Tiền phong
Hồ Chí Minh. Bản thân Tổng phụ trách Đội trẻ nhiệt tình, biết tổ
chức các hoạt động Đoàn-Đội một cách phong phú và phù hợp


với trình độ chun mơn theo Điều 31 của Điều lệ trường trung
học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

-Hoạt động Đoàn- Đội ngày càng gắn chặt với nhiệm vụ
năm học của nhà trường. Biết phát huy sức mạnh của Đoàn viên
giáo viên trong lãnh đạo hoạt động tổ chức Đội của nhà trường.


<b>3. Điểm yếu: </b>


-Do mới bổ nhiệm về trường năm học đầu tiên nên Tổng
phụ trách Đội không bao quát hết hoạt động Đồn- Đội của
trường, chưa có giải pháp phối hợp thật chặt chẽ các hoạt động
của Đồn-Đội với các hoạt động Đồn của địa phương.


-Cịn ơm đồm nhiều công việc và chưa phân công cụ thể
các thành viên trong Ban phụ trách Đội. Hoạt động Chi Đội của
các lớp trong thực hiện kế hoạch Đoàn-Đội chưa đều.


-Chưa gắn kết nhiều cơng tác Đồn-Đội với cơng tác chủ
nhiệm lớp.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>


-Nhà trường cần có kế hoạch để bồi dưỡng chun mơn
nghiệp vụ và lý luận trung cấp chính trị cho Tổng phụ trách Đội
trong năm học 2010-2011.


-Bản thân Tổng phụ trách Đội cần có kế hoạch cụ thể để
phối hợp hoạt động Đoàn - Đội của nhà trường với địa phương
trong thi đua xây dựng trường học thân thiện và học sinh tích


cực; cần phân cơng cụ thể các thành viên trong Ban phụ trách
Đội.


-Hiệu trưởng phối hợp với Chi Đoàn tiếp tục phát huy sức
mạnh và đoàn kết của Đoàn viên với giáo viên chủ nhiệm lớp
trong lãnh đạo hoạt động của tổ chức Đoàn-Đội kể từ năm học
2009-2010.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>3.4 Tiêu chí: 4.Nhân viên hoặc giáo viên kiêm nhiệm</b>
<i><b>của tổ văn phòng đạt các yêu cầu theo quy định và đảm</b></i>
<i><b>bảo các quyền theo chế độ chính sách hiện hành.</b></i>


a) Đạt các yêu cầu theo quy định.


b) Được đảm bảo các quyền theo chế độ chính sách hiện
hành.


c) Mỗi học kỳ, mỗi nhân viên tự rà soát, đánh giá để cải
tiến các nhiệm vụ được giao.


<b>1. Mô tả hiện trạng: </b>


a) Theo Thông tư số 35/2006/TTLT-BGD-ĐT-BNV của liên Bộ
GD-ĐT và Bộ Nội vụ; Điều 17 của Điều lệ trường trung học thì tổ
văn phịng của trường hiện có: 01 nhân viên thư viện, 01 nhân
viên thiết bị, 01 nhân viên thí nghiệm, 01 nhân viên văn thư và
thủ quỹ, 01 nhân viên kế toán và 01 nhân viên y tế trường học…


Vào đầu mỗi năm học, Hiệu trưởng ra Quyết định để phân công
nhiệm vụ các chức danh nêu trên và bổ nhiệm tổ trưởng, 01 tổ


phó để quản lý hoạt động của tổ văn phòng. [H3.3.04.01]


b) Nhân viên tổ văn phòng được hưởng đầy đủ các quyền
theo chế độ chính sách hiện hành như: được tham gia các lớp
bồi dưỡng chun mơn nghiệp vụ và chính trị do Ngành tổ chức;
được hưởng đầy đủ lương; nâng lương, thi đua khen thưởng,
phúc lợi tập thể . . . như những cán bộ, giáo viên trong nhà
trường. [H3.3.04.02]


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

ngày 21 tháng 02 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc
ban hành Quy chế đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non và giáo
viên phổ thông công lập (không trực tiếp giảng dạy). Kết quả
xếp loại năm học 2008-2009 có 03 xuất sắc và 04 khá, năm học
2009-2010 có 06 xuất sắc và 01 khá. [H3.3.04.03]


<b>2. Điểm mạnh: </b>


-Có 100% nhân viên đều có trình độ chun môn, được bồi
dưỡng chuyên môn nghiệp vụ ngắn hạn hàng năm do Sở GD-ĐT
Bến Tre tổ chức. Các nhân viên trong tổ văn phịng đều năng nổ,
nhiệt tình và đều hồn thành tốt cơng việc được phân cơng.


-Được hưởng đầy đủ quyền về tinh thần và vật chất theo
chế độ chính sách hiện hành và những quyền lợi khác như
những cán bộ, giáo viên trong trường.


-Tất cả nhân viên tổ văn phòng được xếp loại sau mỗi học
kỳ đều đạt xuất sắc và khá 100%, khơng có nhân viên xếp loại
đạt yêu cầu và yếu. Đoàn kết, hồn thành tốt nhiệm vụ được
phân cơng, chịu khó tự học, tự rèn luyện nhất là trong lãnh vực


áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý hồ sơ giáo viên. . .


<b>3. Điểm yếu: </b>


-Còn 04 nhân viên (kế toán, văn thư, thư viện và y tế)
lương thấp, đời sống gặp nhiều khó khăn . . . trong khi áp lực
công việc ngày càng nhiều. Có 02 chức danh xuất thân là giáo
viên nhưng do yêu cầu công tác được phân công làm nhân viên
nên không được hưởng phụ cấp ưu đãi của Ngành (thư viện, văn
thư) nên chưa yên tâm công tác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

-Do áp lực công việc nhiều và chưa được bồi dưỡng chuyên
môn nghiệp vụ nhiều nên nhân viên tổ văn phịng cịn bất cập
trong giải quyết cơng việc của mình, sắp xếp hồ sơ chưa khoa
học. Bước đầu mới ứng dụng cơng nghệ thơng tin nên cịn nhiều
khó khăn trong quản lý hồ sơ nhân sự, hồ sơ tài chính . . .


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>


-Hiệu trưởng tạo điều kiện để nhân viên tổ văn phòng tham
dự các lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ do Sở GD-ĐT Bến
Tre tổ chức. Tăng thêm tiền nguồn thu ngập cho các nhân viên
tổ văn phòng từ nguồn quỹ phúc lợi của trường và nguồn thu xã
hội hoá nhằm tạo sự yên tâm công tác cho các nhân viên nầy.


-Ban lãnh đạo nhà trường có kiến nghị Sở GD-ĐT Bến Tre
xem xét giải quyết phụ cấp thư viện cho nhân viên thư viện của
trường theo quy định.


-Hiệu trưởng có kế hoạch đưa nhân viên tổ văn phòng tiếp


tục bồi dưỡng chun mơn nghiệp vụ và tin học đạt trình độ B
vào năm 2011. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tất
cả hồ sơ sổ sách tài chính và điểm số của học sinh trên mạng
nhà trường vào năm học 2010-2011.


<b>*Tự đánh giá TIÊU CHÍ:</b> <b>ĐẠT</b>


<b>3.5 Tiêu chí: 5.Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu</b>
<i><b>cầu theo quy định của Bộ GD-ĐT và các quy định hiện</b></i>
<i><b>hành.</b></i>


a) Đảm bảo quy định về tuổi học sinh theo quy định của
Điều lệ trường trung học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

c) Thực hiện quy định về các hành vi không được làm theo
các quy định tại Điều lệ trường trung học và các quy định hiện
hành khác.


<b>1. Mô tả hiện trạng: </b>


a) Năm học 2009-2010 nhà trường có 256 học sinh lớp 6,
trong đó từ 11 đến 13 tuổi là 253 em tỷ lệ 98,8% đúng với
khoản 1, Điều 37 của Điều lệ trường trung học, cịn 03 em độ
tuổi 14 (có 02 em là nữ) được tuyển theo Công văn số
164/PGD-ĐT ngày 19 tháng 05 năm 2009 của Phòng GD-164/PGD-ĐT thành phố
Bến Tre. [H3.3.05.01]


b) Nhiều năm nay học sinh của nhà trường đã thực hiện tốt
những quy định của Điều lệ trường trung học:



- Điều 38: Nhiệm vụ của học sinh có 5 điều.
- Điều 39: Quyền của học sinh có 5 điều.


- Điều 40: Hành vi, ngơn ngữ ứng xử, trang phục của học
sinh có 3 điều.


Bên cạnh đó, học sinh còn thực hiện các yêu cầu theo Nội
quy học sinh của nhà trường. [H3.3.05.02] , [H2.2.03.01] ,
<b>[H2.2.01.01].</b>


c) Hàng năm trước khi khai giảng năm học mới, nhà trường
đã chỉ đạo giáo viên chủ nhiệm các lớp phối hợp với tổ chức
Đoàn-Đội triển khai sinh hoạt với học sinh viết cam kết thực hiện
nếp sống văn hoá, trong đó bao gồm cả việc thực hiện quy định
về các hành vi không được làm tại Điều 41 của Điều lệ trường
trung học. Căn cứ vào bản cam kết nầy, nhà trường sẽ đánh giá
hạnh kiểm của học sinh qua từng học kỳ. [H3.3.05.03],
<b>[H2.2.09.01]</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

-Đảm bảo tuổi của học sinh lớp 6 tại khoản 1, 3 Điều 37
của Điều lệ trường trung học và các văn bản quy định của Phòng
GD-ĐT thành phố Bến Tre. Tỉ lệ học sinh học đúng độ tuổi rất
cao đạt 98,8% mỗi năm.


-Học sinh đã thực hiện tốt nhiệm vụ của mình qua phấn
đấu bình quân 03 năm học (2006-2007, 2007-2008, 2008-2009,
2009-2010) học tập: giỏi và khá 76,1%; trung bình 21,9%; rèn
luyện hạnh kiểm: tốt và khá 99,4%; trung bình 0,6%. Nhà trường
đã thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các quyền của học sinh.
Hành vi, ngôn ngữ ứng xử, trang phục của học sinh đã được ghi


đầy đủ trong Nội quy học sinh.


-Tỷ lệ học sinh thực hiện tốt tại Điều 41 của Điều lệ trường
trung học rất cao qua đánh giá hạnh kiểm tốt và khá đạt 99,4%.


<b>3. Điểm yếu: </b>
-Khơng.


-Cịn 2,0% học sinh chưa thực hiện đúng nhiệm vụ của
mình với kết quả học tập yếu qua 03 năm học.


-Còn 0,6% học sinh đánh giá hạnh kiểm trung bình qua
bình quân 4 năm học và tiếp tục rèn luyện phấn đấu để thực
hiện Điều 41 của Điều lệ trường trung học.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>


-Hiệu trưởng duy trì việc thu nhận học sinh học đúng độ
tuổi hàng năm nhằm phục vụ cho công tác phổ cập giáo dục
đúng độ tuổi của địa phương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

-Ban lãnh đạo trường và các tổ trưởng chun mơn có kế
hoạch tiếp tục duy trì tỷ lệ học sinh thực hiện đúng Điều 41 của
Điều lệ trường trung học và nhà trường sẽ phấn đấu hạ dần tỷ lệ
học sinh được đánh giá hạnh kiểm trung bình mỗi năm học là
0,1% bắt đầu từ năm học 2010-2011.


<b>*Tự đánh giá TIÊU CHÍ:</b> <b>ĐẠT</b>


<b>3.6 Tiêu chí: 6.Nội bộ nhà trường đồn kết, khơng có</b>


<i><b>cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên bị xử lý kỷ luật trong</b></i>
<i><b>04 năm liên tiếp tính từ năm được đánh giá trở về trước.</b></i>


a) Xây dựng được khối đoàn kết trong cán bộ quản lý, giáo
viên, nhân viên và học sinh.


b) Khơng có cán bộ quán lý, giáo viên, nhân viên bị xử lý kỷ
luật về chun mơn, nghiệp vụ.


c) Khơng có cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên vi phạm
Quy định về đạo đức nhà giáo và pháp luật.


<b>1. Mô tả hiện trạng: </b>


a) Qua 4 năm học (từ năm học 2006-2007 đến năm học
2009-2010), nhà trường đã triển khai đến cán bộ, giáo viên,
nhân viên và học sinh 3 cuộc vận động: “Học tập và làm theo
tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”; “2 khơng với 4 nội dung”;
“Mỗi thầy, cơ giáo là tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và
01 phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh
tích cực”. Nội bộ giáo viên, nhân viên và học sinh đã cố gắng nổ
lực đoàn kết để hoàn thành tốt nhiệm vụ từng năm học, giữ
vững danh hiệu trường tiên tiến xuất sắc cấp tỉnh.
<b>[H3.3.06.01], [H2.2.15.01], [H2.2.01.01]</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

Bến Tre trong 4 năm gần đây thì khơng có cán bộ quản lý, giáo
viên, nhân viên bị xử lý kỷ luật về chuyên môn nghiệp vụ và đã
được nhà trường lập biên bản để ghi nhận sự việc nầy vào cuối
mỗi năm học. [H3.3.06.02], [H2.2.01.01]



c) Qua biên bản thanh tra của Phòng GD-ĐT thành phố Bến
Tre và các biên bản kiểm tra giáo viên, đến nay nhà trường
khơng có cán bộ, giáo viên và nhân viên vi phạm Quy định về
đạo đức nhà giáo và pháp luật. [H3.3.06.03], [H2.2.01.02]


<b>2. Điểm mạnh: </b>


-Nhà trường đã xây dựng, ban hành và thực hiện nghiêm
túc Quy chế dân chủ. Khơng có đơn thư khiếu nại trong nội bộ.
Các tổ chức Đảng, chính quyền và đồn thể trong trường vững
mạnh là cơ sở để tạo điều kiện cho nội bộ đoàn kết và hoàn
thành tốt nhiệm vụ từng năm học.


-Nhà trường đã triển khai đầy đủ và thường xuyên kiểm tra
việc thực hiện các quy chế chuyên môn trong giáo viên và nhân
viên. Các tổ chuyên môn hoạt động tốt nên đã tạo điều kiện cho
giáo viên, nhân viên không vi phạm quy chế chuyên môn,
nghiệp vụ.


-Nhà trường triển khai đến giáo viên, nhân viên đầy đủ các
văn bản Quy định về đạo đức nhà giáo của ngành giáo dục và
các văn bản pháp luật theo chỉ đạo của các cấp lãnh đạo. Lãnh
đạo và Ban thanh tra nhà trường đã kịp thời kiểm tra ngăn chặn
và xử lý khi phát hiện cán bộ, giáo viên, nhân viên có dấu hiệu
vi phạm đạo đức nhà giáo và pháp luật.


<b>3. Điểm yếu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

-Thành phần cán bộ quản lý khơng ổn định trong 4 năm học
qua vì đã thay đổi 02 Phó Hiệu trưởng nên cơng tác chỉ đạo


chuyên môn đôi lúc chưa sâu sát.


-Cần đẩy mạnh nâng cao tinh thần trách nhiệm, ý thức
chấp hành phân cơng của giáo viên, nhân viên đối với trường và
Phịng GD-ĐT thành phố Bến Tre.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>


-Ban lãnh đạo trường duy trì, nâng cao nhận thức và hành
động của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh để thực hiện
3 cuộc vận động và 01 phong trào thi đua; tạo sự đoàn kết nội
bộ và đạt kết quả cao hơn nữa trong thực hiện nhiệm vụ của
từng năm học về sau.


-Hiệu trưởng duy trì triển khai các văn bản và quy chế
chuyên môn đến cán bộ, giáo viên và nhân viên vào đầu mỗi
năm học. Cán bộ quản lý và các tổ trưởng chun mơn có kế
hoạch tăng cường kiểm tra cơng tác chuyên môn của giáo viên,
nhân viên.


-Hiệu trưởng phối hợp với Cơng đồn giáo dục trường tổ
chức cán bộ, giáo viên, nhân viên vào đầu mỗi năm học ký cam
kết thực hiện các Quy định về đạo đức nhà giáo và pháp luật.
Cùng các tổ chức đoàn thể trong nhà trường tăng cường tuyên
truyền giáo dục nhận thức về pháp luật của cán bộ, giáo viên và
nhân viên không vi phạm đạo đức nhà giáo và pháp luật Nhà
nước.


<b>*Tự đánh giá TIÊU CHÍ:</b> <b>ĐẠT</b>



<b>* Kết luận tiêu chuẩn 3: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân</b>
<b>viên và học sinh.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

Cán bộ quản lý đáp ứng theo Điều 18 và 19 Điều lệ
trường trung học, Điều 54 của Luật Giáo dục năm 2005.


Giáo viên đủ chuẩn về trình độ chun mơn, có tinh thần
tự học và tự rèn luyện, phẩm chất đạo đức tốt, có tinh thần đồn
kết để hồn thành nhiệm vụ, không vi phạm đạo đức Nhà giáo
và không vi phạm pháp luật của Nhà nước.


Tổng phụ trách Đoàn-Đội trẻ về độ tuổi, nhiệt tình, cơng
tác khá tốt.


Nhân viên nhà trường được bố trí theo quy định của
ngành giáo dục, phẩm chất đạo đức tốt, hoàn thành nhiệm vụ
được phân cơng.


Học sinh chăm ngoan, có nhiều cố gắng thực hiện nhiệm
vụ và quyền của học sinh theo Điều lệ trường trung học.


<i><b>+ </b></i>


<i><b> Những tồn tại:</b></i>


Cán bộ quản lý còn nặng về hành chính, thời gian học tập
lớp Cán bộ quản lý và Trung cấp chính trị nhiều nên chưa đi sâu
cơng tác kiểm tra nội bộ.


Tỉ lệ giáo viên thừa cao nên gặp khó khăn trong phân


cơng nhiệm vụ.


Cán bộ phụ trách Đồn-Đội chưa qua trường lớp đào tạo
chính quy, số Đồn viên giáo viên chỉ đạt có 07/88 cán bộ, giáo
viên, tỷ lệ 07,95%.


Số giáo viên bố trí làm nhân viên, khơng được hưởng phụ
cấp ưu đãi nên chưa yên tâm công tác.


<b>+ Kế hoạch cải tiến:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

Đề xuất tham mưu với Phòng GD-ĐT thành phố Bến Tre
giảm dần tỷ lệ giáo viên thừa từ đây đến năm 2012-2013.


Tiếp tục duy trì 3 cuộc vận động và 1 phong trào thi đua
trong nhà trường nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm, rèn
luyện phẩm chất đạo đức, tự học và tính sáng tạo đối với cán
bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.


Số lượng: Đạt: 06 tiêu chí; Không đạt: 00 tiêu
chí.


<b> Tiêu chuẩn: 4.Thực hiện chương trình giáo dục và các</b>
<b>hoạt động giáo dục</b>


Nhà trường đảm bảo thực hiện chương trình giảng dạy và
tổ chức các hoạt động giáo dục của Bộ GD-ĐT . . . đay là nhiệm
vụ chính mà đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học
sinh và các tổ chức trong – ngoài nhà trường phải nghiêm chỉnh
thực hiện theo quy định.



<b>4.1 Tiêu chí: 1.Nhà trường thực hiện kế hoạch thời</b>
<i><b>gian năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập theo quy</b></i>
<i><b>định của Bộ GD-ĐT và các cơ quan có thẩm quyền.</b></i>


a) Thực hiện kế hoạch thời gian năm học theo quy định.
b) Thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập từng môn học
theo quy định.


c) Hàng tháng, rà soát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch
thời gian năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập.


<b>1. Mô tả hiện trạng: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

tổ chuyên môn tổ chức sơ kết, tổng kết nhằm kiểm tra đánh giá
tiến độ thực hiện kế hoạch. Các việc làm trên được thể hiện qua
các biên bản họp hội đồng, biên bản họp tổ chuyên môn.
<b>[H4.4.01.01], [H1.1.01.02], [H2.2.01.01]</b>


b) Kế hoạch năm học về giảng dạy và học tập của nhà
trường được Hiệu trưởng thông qua Hội đồng giáo viên và các tổ
chuyên môn khi bước vào đầu năm học mới. Từng giáo viên
trong trường đều có lịch báo giảng hàng tuần rõ ràng, cụ thể.
Các lớp đều có thực hiện sổ đầu bài nghiêm túc. Mỗi học kỳ,
Lãnh đạo trường tiến hành kiểm tra đột xuất ít nhất 2 lần/sổ đầu
bài. Qua đó, kiểm tra theo dõi việc thực hiện chương trình của
giáo viên và tình hình học tập của học sinh. [H4.4.01.02],
<b>[H1.1.01.02]</b>


c) Hàng tháng Lãnh đạo nhà trường cùng với các tổ trưởng


chuyên môn họp với giáo viên, nhằm kiểm tra đánh giá tiến độ
thực hiện kế hoạch của nhà trường. Qua đó nhà trường đánh giá,
so sánh những cơng việc đã đạt so với kế hoạch tháng qua, kịp
thời chấn chỉnh, bổ sung kế hoạch tháng tới. Các việc làm trên
được thể hiện qua các biên bản họp hội đồng, biên bản họp tổ
chuyên môn, phiếu báo giảng, sổ đầu bài . . . [H4.4.01.03].


<b>2. Điểm mạnh: </b>


-Đảm bảo thực hiện đúng kế hoạch thời gian năm học.
Hiệu trưởng nhận xét, đánh giá và rút kinh nghiệm cho việc thực
hiện kế hoạch thời gian năm học tới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

-Thực hiện đúng kế hoạch đề ra, kịp thời chấn chỉnh nội
dung, chỉ tiêu còn tồn đọng. Đảm bảo đúng phân phối chương
trình theo quy định và kế hoạch hoạt động hàng tháng của nhà
trường, cũng như tiến độ cho điểm của từng bộ môn.


<b>3. Điểm yếu: </b>


-Học sinh không có thời gian nghỉ giữa học kỳ và nhất là
học sinh lớp 9 khơng có điều kiện nghỉ vui chơi hè. Giáo viên sau
tuần thi học kỳ chưa có thời gian nghỉ để chấm bài thi, ghi điểm
vào sổ điểm và học bạ …


-Chưa có biện pháp khả thi trong việc nâng cao chất lượng
học tập và đạo đức của học sinh. Việc phê và đánh giá tiết học
qua sổ đầu bài của giáo viên bộ môn đôi lúc chưa thật sự chính
xác.



-Chưa tạo điều kiện thuận lợi cho việc dạy thế, dạy thay
khi giáo viên đau ốm hoặc khi cấp trên điều động đi cơng tác
đột xuất. Chưa có kế hoạch theo dõi việc dạy bù, học bù của
giáo viên và học sinh.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>


-Hiệu trưởng có kế hoạch tham mưu với các cơ quan quản
lý giáo dục có thể điều chỉnh lượng thời gian dành cho giáo viên
nghỉ sau tuần thi học kỳ, hạn chế các đợt học chun mơn và
chính trị trong thời gian thực hiện biên chế năm học.


-Giáo viên chủ nhiệm có biện pháp tốt hơn nữa để động
viên học sinh lười học. Giáo viên bộ môn đánh giá đúng và công
bằng trong sổ đầu bài qua các tiết học để kích thích tính tích cực
học tập của học sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

thay khi cần thiết. Nên bố trí có phòng dạy bù và sổ đăng ký dạy
bù cho giáo viên.


<b>*Tự đánh giá TIÊU CHÍ:</b> <b>ĐẠT</b>


<b>4.2 Tiêu chí: 2.Mỗi năm học, nhà trường thực hiện</b>
<i><b>hiệu quả các hoạt động dự giờ, hội giảng, thao giảng và</b></i>
<i><b>thi giáo viên dạy giỏi các cấp.</b></i>


a) Lãnh đạo nhà trường (Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng)
đảm bảo dự ít nhất 01 tiết dạy/giáo viên; tổ trưởng, tổ phó đảm
bảo dự giờ giáo viên trong tổ chun mơn ít nhất 04 tiết
dạy/giáo viên; mỗi giáo viên thực hiện ít nhất 02 bài giảng có


ứng dụng cơng nghệ thơng tin, 04 tiết dạy của hội giảng hoặc
thao giảng do nhà trường tổ chức và 18 tiết dự giờ đồng nghiệp
trong hoặc ngoài nhà trường.


b) Hằng năm, khi các cơ quan cấp trên tổ chức, nhà trường
có giáo viên tham gia thi giáo viên giỏi cấp huyện, quận, thị xã
hoặc thành phố trực thuộc tỉnh trở lên sau đây gọi chung là cấp
hưyện); trong 04 năm liên tiếp tính từ năm học được đánh giá
trở về trước, có ít nhất 30% giáo viên trong tổng số giáo viên
của trường đạt tiêu chuẩn giáo viên dạy giỏi từ cấp huyện trở
lên và khơng có giáo viên xếp loại yếu theo Quy định về chuẩn
nghề nghiệp giáo viên.


c) Định kỳ, rà soát, đánh giá các hoạt động dự giờ, hội
giảng, thao giảng, thi giáo viên dạy giỏi các cấp.


<b>1. Mô tả hiện trạng: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

điện tử và ứng dụng công nghệ thông tin. [H4.4.02.01],
<b>[H1.1.01.02]</b>


b) Hàng năm, nhà trường đều lên kế hoạch thi giáo viên
dạy giỏi vòng cơ sở; đối với những giáo viên đạt dạy giỏi vịng cơ
sở hai năm trở lên, tổ bộ mơn có kế hoạch bồi dưỡng tiếp tục để
đi thi vòng thành phố. Sau hai lần đạt vịng thành phố, giáo viên
đó được tổ bộ mơn bồi dưỡng tiếp để thi vịng tỉnh. Cuối năm, tổ
trưởng phối hợp với Phó Hiệu trưởng chun mơn có nhận xét về
giáo viên trong tổ về các mặt để ghi vào phiếu đánh giá và có
kết luận của Hiệu trưởng. [H4.4.02.02]



c) Trong Kế hoạch năm học của trường, của tổ chuyên môn
đã đề ra kế hoạch dự giờ thao giảng mỗi giáo viên trong từng
học kỳ, từng tháng vì thế trong báo cáo mỗi tháng của từng tổ
bộ mơn đều có thống kê các hoạt động dự giờ, hội giảng, thao
giảng của từng giáo viên làm cơ sở để thi giáo viên dạy giỏi các
cấp. [H4.4.02.03], [H1.1.01.02]


<b>2. Điểm mạnh:</b>


-Lãnh đạo nhà trường đã dự ít nhất 1 tiết dạy/giáo viên và
tổ trưởng, tổ phó đã dự giờ ít nhất 04 tiết dạy/giáo viên/năm.
Các giáo viên thực hiện đúng và vượt chỉ tiêu của nhà trường đề
ra về thao giảng (2 tiết/giáo viên/năm) dự giờ (18 tiết/giáo
viên/năm) có ứng dụng cơng nghệ thơng tin và 04 tiết dạy của 2
lần hội giảng hoặc thao giảng. Thực hiện tốt các tiết hội giảng
cụm trường và thành phố theo sự phân công. Một số tổ ứng
dụng tốt công nghệ thông tin trong giảng dạy như: tổ Hoá
(100%), tổ Toán (100%).


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

trở lên, cụ thể như sau: 2006-2007: thành phố 26/84 (31.0%),
tỉnh 04/84 (04,8%); 2007-2008 thành phố 24/81 (29,6%), tỉnh
05/81 (06,2%); 2008-2009: thành phố 23/76 (30,3%), tỉnh 6/76
(07,9%); 2009-2010 thành phố 29/78 (37,2%), tỉnh 06 (07,7%)
(trong đó có 03 bảo lưu). Như vậy sau 4 năm học, trường đã có:
giáo viên dạy giỏi cấp thành phố và tỉnh là 35/78 giáo viên đạt
tỷ lệ 44,9%. Trường cũng không có giáo viên xếp loại yếu theo
quy định về tiêu chuẩn nghề nghiệp của giáo viên.


-Trường và tổ chuyên môn đã có những biên bản đánh giá
các hoạt động dự giờ (lập phiếu), thao giảng (biên bản rút kinh


nghiệm). Có kế hoạch bổ sung điều chỉnh kịp thời.


<b>3. Điểm yếu: </b>


-Việc soạn giảng giáo án điện tử chưa được sử dụng nhiều
đối với giáo viên lớn tuổi.


-Không.


-Những năm qua chỉ đưa kế hoạch dự giờ cho từng học kì,
việc điều chỉnh, bổ sung sau khi rà soát chưa kịp thời, kịp lúc.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>


-Năm 2009-2010 nhà trường tiếp tục giao chỉ tiêu dự giờ
thao giảng cho Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, tổ trưởng, tổ phó
và giáo viên đúng với chỉ số a. Tổ chức các buổi học hướng dẫn
cho giáo viên sử dụng chương trình POWERPOINT , khai thác
thông tin trên mạng. Đáp ứng cơ sở vật chất phục vụ tốt cho
giáo viên sử dụng giáo án điện tử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

tình làm kế thừa theo quy hoạch cán bộ quản lý từ năm
2010-2015.


-Ban lãnh đạo trường ra kế hoạch dự giờ của cán bộ, giáo
viên cho từng tháng và có biện pháp điều chỉnh từng lúc trong
năm học.


<b>*Tự đánh giá TIÊU CHÍ:</b> <b>ĐẠT</b>



<b>4.3 Tiêu chí: 3.Sử dụng thiết bị trong dạy học và</b>
<i><b>viết, đánh giá, vận dụng, sáng kiến kinh nghiệm về các</b></i>
<i><b>hoạt động giáo dục của giáo viên thực hiện theo kế</b></i>
<i><b>hoạch của nhà trường.</b></i>


a) Giáo viên thực hiện đầy đủ và có hiệu quả thiết bị hiện
có của nhà trường trong hoạt động dạy và học.


b) Viết, đánh giá, vận dụng sáng kiến kinh nghiệm về các
hoạt động giáo dục của giáo viên hoặc tập thể giáo viên được
thực hiện theo kế hoạch của nhà trường.


c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá để cải tiến việc sử dụng,
thiết bị dạy học và viết, đánh giá, vận dụng sáng kiến, kinh
nghiệm về các hoạt động giáo dục của giáo viên hoặc tập thể
giáo viên.


<b>1. Mô tả hiện trạng: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

chương trình đã quy định. Hoạt động y tế học đường và các hoạt
động ngoại khoá . . . đều thực hiện đúng theo chỉ đạo của các
cấp ngành giáo dục. [H4.4.03.01], [H1.1.01.02]


b) Hằng năm, nhà trường và các tổ chuyên môn đều lập kế
hoạch viết sáng kiến kinh nghiệm cho tập thể tổ và cá nhân giáo
viên. Tổ chức, kiểm tra và rà soát tiến độ để kịp thời điều chỉnh.
Trên cơ sở các kết quả đó Lãnh đạo trường ra Quyết định thành
lập Hội đồng khoa học cơ sở nghiệm thu, đánh giá sáng kiến
kinh nghiệm theo Quyết định số 42/QĐ 2009 của Sở GD-ĐT Bến
Tre ký ngày 05/10/2009. Các biên bản đánh giá được tập trung


kèm các sáng kiến kinh nghiệm để nộp báo cáo và lưu hồ sơ.
<b>[H4.4.03.02]</b>


c) Hoạt động ứng dụng cải tiến, thiết bị vào giảng dạy thực
hành, thí nghiệm cũng như ứng dụng giáo án điện tử được tập
thể nhà trường quan tâm. Các kết quả sáng kiến kinh nghiệm
được mỗi giáo viên ứng dụng vào bài giảng và công tác giáo dục
học sinh. [H4.4.03.03]


<b>2. Điểm mạnh: </b>


-Sử dụng triệt để đồ dùng hiện có. Phong trào làm đồ dùng
dạy hoc khá sôi nổi. Giáo viên sử dụng đồ dùng dạy học trên
80%.


-Có kế hoạch và kiểm tra điều chỉnh kịp thời tạo cho các tổ
chun mơn có ý thức quan tâm đến phong trào viết sáng kiến.
Công tác đánh giá được thực hiện nghiêm túc, công khai.


-Nâng cao được ý thức của giáo viên qua từng năm học.
<b>3. Điểm yếu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

-Phong trào viết sáng kiến kinh nghiệm chưa đều khắp
trong giáo viên, đơi lúc cịn mang tính đối phó nên việc vận
dụng các sáng kiến kinh nghiệm vào thực tế chưa phù hợp.


-Thiết bị đôi lúc chưa đồng bộ do chưa trang bị đầy đủ.
Giáo viên vẫn còn lúng túng trong ứng dụng và phát huy viết
sáng kiến kinh nghiệm nên hiệu quả chưa cao.



<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>


-Trong năm học 2009-2010, nhân viên thiết bị bổ sung kịp
thời đồ dùng dạy học thiếu và hư hỏng; trang bị thêm phương
tiện dạy học. Đưa nhân viên chuyên trách thiết bị dự tập huấn
chuyên môn.


-Hiệu trưởng chỉ đạo chặt chẽ các tổ trưởng bộ môn để
quản lý và viết sáng kiến kinh nghiệm của cá nhân và tổ. Kết
hợp nhắc nhở tiến trình của cơng tác nầy trong các buổi sinh
hoạt tổ chuyên môn.


-Các tổ trưởng chuyên môn đưa nội dung trao đổi kinh
nghiệm ứng dụng sáng kiến và cải tiến thiết bị vào các cuộc họp
chuyên môn đồng thời nhân rộng ra trong toàn trường.


<b>*Tự đánh giá TIÊU CHÍ:</b> <b>ĐẠT </b>


<b>4.4 Tiêu chí: 4.Mỗi năm học, nhà trường thực hiện</b>
<i><b>đầy đủ các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo kế</b></i>
<i><b>hoạch nhà trường, theo quy định của Phịng GD-ĐT, Sở</b></i>
<i><b>GD-ĐT, Bộ GD-ĐT.</b></i>


a) Có Kế hoạch triển khai các hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá để cải tiến hoạt động giáo
dục ngồi giờ lên lớp.


<b>1. Mơ tả hiện trạng: </b>



a) Hoạt động ngoài giờ lên lớp có vị thế và ý nghĩa đặc biệt
quan trọng đối với hoạt động giáo dục tồn diện vì nó có nội
dung phong phú, các hình thức giáo dục đa dạng, hấp dẫn,
phạm vi tiến hành rộng rãi, khả năng liên kết các lực lượng giáo
dục dồi dào. Nhận thức được vấn đề trên, năm học 2009-2010
thực hiện theo Công văn số 1091 SGD-ĐT GD Tr-H của Sở GD-ĐT
Bến Tre ngày 01/10/2009 về việc Hướng dẫn thực hiện hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp, nhà trường đã xây dựng kế
hoạch rõ ràng với nội dung chương trình phần bắt buộc áp dụng
trong tỉnh Bến Tre. [H4.4.04.01], [H1.1.01.02]


b) Thực hiện theo kế hoạch, nhà trường tổ chức các hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp như: chào cờ đầu tuần, sinh hoạt
Đội, tham quan, du lịch, cắm trại, tham gia các trò chơi dân gian
và lễ hội, hội diễn văn nghệ và hội thao . . .(Phụ lục 3)
<b>[H4.4.04.02], [H2.2.01.01]</b>


c) Cũng như các hoạt động giáo dục khác, nhà trường sau
mỗi học kỳ cũng tiến hành rà soát, đánh giá để cải tiến các hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp, qua kiểm điểm công tác của
những cán bộ, giáo viên phụ trách công tác giáo dục nầy.
<b>[H4.4.04.03]</b>


<b>2. Điểm mạnh: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

-Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp trong trường và
ngoài trường đều thực hiện đúng kế hoạch đã đề ra.


-Cơng tác giáo dục ngồi giờ lên lớp có bám chặt và thực


hiện đúng như kế hoạch mà nhà trường đã kề ra đầu năm học.
Nội dung hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ngày càng phong
phú, đáp ứng chủ đề năm học của Bộ GD-ĐT và Sở GD-ĐT Bến
Tre. Tỉ lệ số học sinh tham gia hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp ngày càng tăng, cụ thể: năm học 2006-2007 là 98,75%; năm
học 2007-2008 là 99,5%; năm học 2008-2009 là 99,6% và năm
học 2009-2010 là 100%.


<b>3. Điểm yếu: </b>


-Nội dung hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp nhiều
nhưng thời gian thực hiện ít nên đôi lúc không thể đi sâu hết các
nội dung hoạt động. Một số ít giáo viên và phụ huynh ngại cho
con em tham gia các hoạt động giáo dục ngồi giớ lên lớp vì cho
rằng hoạt động này ảnh hưởng đến cơng tác dạy và học văn
hố.


-Nhà trường có thực hiện các hoạt động giáo dục ngồi giờ
lên lớp nhưng chưa được phong phú lắm như tổ chức tham quan
cho học sinh không nhiều . . .


-Không.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

Trong quá trình thực hiện hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp
cần chắt lọc những nội dung cần thiết.


-Ban chỉ đạo hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cần nêu
các giải pháp cụ thể và chi tiết hơn nữa vào kế hoạch hoạt động


giáo dục ngoài giờ lên lớp để hoạt động nầy có hiệu quả hơn kể
từ năm học 2010-2011.


-Ban lãnh đạo trường đề ra kế hoạch hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp nhằm thực hiện tốt chủ đề năm học của Bộ
GD-ĐT và theo yêu cầu giáo dục của địa phương.


<b>*Tự đánh giá TIÊU CHÍ:</b> <b>ĐẠT </b>


<b>4.5 Tiêu chí: 5.Giáo viên chủ nhiệm lớp trong nhà</b>
<i><b>trường hồn thành các nhiệm vụ được giao.</b></i>


a) Có kế hoạch chủ nhiệm, sổ chủ nhiệm, thực hiện đầy đủ
các nhiệm vụ được phân công theo quy định tại Điều lệ trường
trung học và các quy định khác.


b) Mỗi năm học, giáo viên chủ nhiệm được Lãnh đạo nhà
trường đánh giá hoàn thành các nhiệm vụ được giao.


c) Hàng tháng, giáo viên chủ nhiệm tự rà soát, đánh giá
hoạt động chủ nhiệm lớp, có báo cáo định kỳ và đột xuất về
công tác chủ nhiệm lớp với Hiệu trưởng nhà trường.


<b>1. Mô tả hiện trạng: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

b) Kết quả công tác chủ nhiệm lớp được thường xuyên
đánh giá. Đây cũng là một trong các nội dung được xem xét để
kết luận về chất lượng hoạt động giáo dục của giáo viên vào
cuối năm. [H4.4.05.02], [H2.2.01.01]



c) Hàng tháng, giáo viên chủ nhiệm tự rà soát, đánh giá và
rút kinh nghiệm trong công tác chủ nhiệm thể hiện qua các biên
bản gửi về Lãnh đạo nhà trường. Một số phát sinh đột xuất, liên
quan đến chủ nhiệm lớp cũng được Lãnh đạo trường quan tâm
giải quyết. [H4.4.05.03]


<b>2. Điểm mạnh: </b>


-Có 100% giáo viên chủ nhiệm thực hiện đầy đủ các nhiệm
vụ như: nề nếp hoạt động chủ nhiệm lớp ngày càng ổn định, kết
quả chủ nhiệm lớp được nâng dần, cơng tác phối hợp với Đồn
-Đội và Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp được thực hiện tốt. Nhà
trường có kế hoạch kiểm tra, đánh giá hồ sơ chủ nhiệm đầy đủ:
Có 100% giáo viên chủ nhiệm có kế hoạch chủ nhiệm và sổ chủ
nhiệm.


-Các biên bản, hồ sơ đánh giá công tác chủ nhiệm lớp được
thực hiện và quản lí đầy đủ. Có 100% giáo viên chủ nhiệm hoàn
thành tốt nhiệm vụ được giao.


-Các biên bản hàng tháng về chủ nhiệm có đầy đủ. Đảm
bảo đúng kế hoạch hoạt động hàng tháng, kịp thời chấn chỉnh
nội dung, chỉ tiêu còn tồn đọng.


<b>3. Điểm yếu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

-Các biên bản đánh giá công tác chủ nhiệm cịn mang tính
chủ thể, chung chung.


-Các báo cáo đột xuất về công tác chủ nhiệm lớp với Hiệu


trưởng chưa thực hiện đầy đủ và còn chậm.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>


-Trong kế hoạch chủ nhiệm, giáo viên chủ nhiệm cần nêu
cụ thể về biện pháp giáo dục học sinh, đặc biệt là những đối
tượng học sinh cá biệt.


-Ban lãnh đạo nhà trường nên có biên bản đánh giá kết
quả cụ thể công tác chủ nhiệm của từng giáo viên và đưa xuống
các tổ sau mỗi học kì giúp giáo viên cũng như tổ chuyên môn rút
kinh nghiệm trong công tác chủ nhiệm.


-Giáo viên chủ nhiệm thường xuyên rà soát, kiểm tra đánh
giá và rút kinh nghiệm trong công tác chủ nhiệm sau mỗi học
kỳ. Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các biên bản báo cáo định kì
đặc biệt là các biên bản báo cáo đột xuất về cơng tác chủ nhiệm
của Hiệu trưởng.


<b>*Tự đánh giá TIÊU CHÍ:</b> <b>ĐẠT </b>


<b>4.6 Tiêu chí : 6.Hoạt động giúp đỡ học sinh học lực</b>
<i><b>yếu, kém đạt hiệu quả theo kế hoạch của nhà trường,</b></i>
<i><b>theo quy định của Phòng GD-ĐT, Sở GD-ĐT, Bộ GD-ĐT.</b></i>


a) Đầu năm học, rà soát, phân loại học sinh học lực yếu
kém và có các biện pháp giúp đỡ học sinh vươn lên trong học
tập.


b) Đáp ứng được nhu cầu học tập văn hóa với các hình


thức khác nhau của học sinh học lực yếu, kém.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>1. Mô tả hiện trạng: </b>


a) Dựa theo biên bản xét duyệt về đạo đức cũng như xếp
loại học tập của học sinh vào cuối năm qua. Đầu năm học mới,
nhà trường đã tiến hành phân loại học sinh yếu kém và đã đề ra
kế hoạch phụ đạo học sinh học lực yếu kém để giáo viên chủ
nhiệm có biện pháp hỗ trợ nhằm nâng cao kết quả học tập của
các học sinh nầy. [H4.4.06.01], [H2.2.05.01]


b) Đầu năm học, nhà trường đã phân công và lên kế hoạch
để giáo viên phụ đạo cho học sinh yếu kém ở các bộ mơn:
Văn-Tốn-Anh-Lý-Hố, mỗi tuần 2 tiết. Giáo viên chủ nhiệm cũng tổ
chức đôi bạn cùng tiến hỗ trợ lẫn nhau trong học tập. Báo cáo
với phụ huynh học sinh thường xuyên để phụ huynh nắm tình
hình học tập của con em. Mỗi năm học, nhà trường họp cha mẹ
học sinh 3 lần để báo cáo tình hình học tập văn hoá của học
sinh vào từng thời điểm. [H4.4.06.02], [H2.2.05.01],
<b>[H1.1.01.02]</b>


c) Hàng năm ở mỗi học kì, giáo viên chủ nhiệm mỗi lớp
đều thống kê lại tình hình học tập của học sinh, tỉ lệ học sinh
yếu kém để báo về cấp trên. Thông qua kết quả ở học kì, ở cuối
năm, nhà trường đề ra kế hoạch để giáo viên chủ nhiệm cùng
giáo viên bộ môn tăng tiết phụ đạo cho học kì II hoặc hè.
<b>[H4.4.06.03], [H2.2.01.01]</b>


<b>2. Điểm mạnh: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

sinh yếu kém: tổ chức cho học sinh học nhóm, tổ chức truy,
kiểm tra bài đầu giờ . . .


-Đã tổ chức được các lớp phụ đạo cho học sinh yếu kém.
Báo cáo chuyên đề ở các bộ môn để giúp các em nắm vững
phương pháp học tập. Tổ chức các hình thức học nhóm và học
tổ. Hàng tháng, hàng tuần, giáo viên chủ nhiệm thơng báo tình
hình học tập của học sinh thơng qua sổ liên lạc.


- Có rà sốt đánh giá tình hình học tập của học sinh ở mỗi
học kì, ở cuối năm và để ra biện pháp giúp đỡ kịp thời (theo
thống kê tình hình học sinh yếu kém mỗi năm).


<b>3. Điểm yếu: </b>


-Mặc dù giáo viên chủ nhiệm có biện pháp hỗ trợ về vật
chất cũng như giáo viên bộ môn phụ đạo cho học sinh nhưng
vẫn còn dưới 1% học sinh nghỉ học do thiếu ý thức vươn lên
trong học tập.


-Qua sổ liên lạc, phụ huynh có nắm được tình hình học tập
của con em nhưng phụ huynh chưa hợp tác đều với nhà trường
để cùng giáo dục các em.


-Nhà trường, giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ mơn có đề
ra kế hoạch, kết hợp nhiều biện pháp để giúp đỡ học sinh yếu
kém nhưng hiệu quả không cao do học sinh bị mất căn bản từ
những lớp dưới và thiếu sự hợp tác của phụ huynh học sinh.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

-Ban lãnh đạo nhà trường sắp xếp và tăng cường các tiết
phụ đạo học sinh yếu kém, có hình thức khen thưởng đơi bạn
cùng tiến, thực hiện thường xuyên chuyên đề ngoại khoá và học
tốt các bộ môn.


-Kể từ năm học 2010-2011 và những năm học sau, không
để học sinh ngồi nhầm lớp. Tiếp tục tăng cường việc rà soát,
đánh giá ở mỗi học kỳ để kịp thời chấn chỉnh tình hình học tập
của học sinh yếu kém.


<b>*Tự đánh giá TIÊU CHÍ:</b> <b>ĐẠT </b>


<b>4.7 Tiêu chí: 7.Hoạt động giữ gìn, phát huy truyền</b>
<i><b>thống nhà trường, địa phương theo kế hoạch của nhà</b></i>
<i><b>trường, theo quy định của Bộ GD-ĐT và các quy định</b></i>
<i><b>khác của cấp có thẩm quyền.</b></i>


a) Giữ gìn và phát huy truyền thống nhà trường theo kế
hoạch của nhà trường và theo quy định của Điều lệ trường trung
học.


b) Giữ gìn, phát huy truyền thống địa phương theo kế
hoạch của nhà trường và các quy định khác của cấp có thẩm
quyền.


c) Hàng năm, rà sốt, đánh giá để cải tiến hoạt động giữ
gìn, phát huy truyền thống của nhà trường và địa phương.


<b>1. Mô tả hiện trạng: </b>



a) Đến nay trường đã xây dựng 1 phịng truyền thống để
giữ gìn những tài liệu liên quan tới việc thành lập và phát triển
trường. (Phụ lục 4) [H4.4.07.01]


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

c) Trường có tổ chức các hoạt động để giữ gìn, phát huy
truyền thống của trường và địa phương nhưng mức độ còn hạn
chế, chưa triển khai rộng khắp, định kỳ chưa rà soát đánh giá để
cải tiến hoạt động nầy. [H4.4.07.03]


<b>2. Điểm mạnh: </b>


-Đã xây dựng được phòng truyền thống, lưu giữ khá đầy đủ
những tài liệu liên quan đến việc thành lập và phát triển của
trường. Có phân cơng cụ thể giáo viên phụ trách phịng truyền
thống.


-Hàng năm có tổ chức học sinh tham quan các di tích lịch
sử các địa phương trong tỉnh.


-Khơng.


<b>3. Điểm yếu: </b>


-Chưa chọn một ngày trong năm làm ngày truyền thống
của trường và chưa thành lập Ban liên lạc của học sinh cũ.


-Chưa có kế hoạch giữ gìn, phát huy truyền thống địa
phương và cịn khốn trắng hoạt động nầy cho các tổ chức đồn
thể.



-Chưa có rà sốt, đánh giá hoạt động giữ gìn, phát huy
truyền thống của nhà trường và địa phương.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>


-Hiệu trưởng tiếp tục giữ gìn phát huy truyền thống trường,
thành lập Ban liên lạc học sinh cũ và chọn ngày truyền thống
của trường trong năm học 2010-2011.


-Nhà trường phối hợp với phường Phú Tân cần tập trung
xây dựng việc giữ gìn, phát huy truyền thống của địa phương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

đánh giá hoạt động nầy cho những năm học sau (chậm nhất
năm học 2010-2011).


<b>*Tự đánh giá TIÊU CHÍ:</b> <b>KHƠNG ĐẠT</b>
<b>(Không đát các chỉ số a, b và c)</b>


<b>4.8 Tiêu chí: 8.Nhà trường thực hiện đầy đủ các hoạt</b>
<i><b>động giáo dục thể chất và y tế trường học theo quy định</b></i>
<i><b>của Bộ GD-ĐT và các quy định khác của cấp có thẩm</b></i>
<i><b>quyền.</b></i>


a) Thực hiện đầy đủ các hình thức hoạt động giáo dục thể
chất và các nội dung hoạt động y tế trường học.


b) Đảm bảo đầy đủ các điều kiện phục vụ công tác giáo
dục thể chất và y tế trường học.



c) Mỗi học kì, rà sốt, đánh giá để cải tiến hoạt động giáo
dục thể chất và y tế trường học.


<b>1. Mô tả hiện trạng: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

b) Nhà trường đã xây dựng các điều kiện phục vụ công tác
giáo dục thể chất và y tế trường học như: đường chạy 80 mét,
hố nhảy cao và nhảy xa, sân bóng đá mi ni, sân vũ cầu, phịng
bóng bàn. Phịng y tế đạt diện tích 16,2 m2<sub>, có nhân viên y tế</sub>


đạt trình độ trung cấp thuộc biên chế tổ văn phòng và hưởng
lương theo chế độ của Nhà nước, kinh phí chi cho cơng tác y tế
trường học từ quỹ bảo hiểm y tế bắt buộc cho học sinh trường
học; có những trang thiết bị tối thiểu để chăm sóc sức khoẻ ban
đầu cho học sinh. [H4.4.08.02]


c) Mỗi học kỳ, Lãnh đạo nhà trường và các cá nhân có liên
quan cùng rà sốt, kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục thể
chất và y tế trường học. Các việc làm trên được thể hiện đầy đủ
qua các biên bản. [H4.4.08.03]


<b>2. Điểm mạnh: </b>


-Chấp hành nghiêm túc các văn bản nói trên. Thực hiện
đầy đủ các hình thức hoạt động giáo dục.


-Có khá đầy đủ về điều kiện phục vụ cho việc giáo dục thể
chất và y tế trường học.


-Thực hiện đầy đủ các hình thức hoạt động giáo dục. Có


chấn chỉnh, bổ sung và cải tiến hình thức hoạt động cho phù
hợp sau khi rà soát.


<b>3. Điểm yếu: </b>


-Về biện pháp: chưa đa dạng và thiếu sinh động vì nhà
trường đầu tư nhiều vào chuyên môn và các hoạt động khác.


-So với nhu cầu thực tế, các điều kiện phục vụ cho việc
giáo dục thể chất và hoạt đơng y tế cịn thiếu thốn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

-Tổ Thể dục tiếp tục phát huy những điểm mạnh như thực
hiện đầy đủ các văn bản của cấp trên về giáo dục thể chất của
học sinh. Đầu tư thời gian nhiều hơn cho hoạt động giáo dục
nầy.


-Hiệu trưởng tiếp tục đề xuất cơ quan quản lý cấp trên và
Ban đại diện cha mẹ học sinh bổ sung các điều kiện phục vụ
công tác giáo dục thể chất và hoạt động y tế từ năm học
2010-2011.


-Tổ Thể dục và nhân viên y tế báo cáo kịp thời những hạn
chế, khó khăn để qua đó đề nghị cải tiến, bổ sung các điều kiện
y tế và giáo dục thể chất có thể thực hiện được.


<b>*Tự đánh giá TIÊU CHÍ:</b> <b>ĐẠT </b>


<b>4.9 Tiêu chí: 9.Nhà trường thực hiện đầy đủ nội</b>
<i><b>dung giáo dục địa phương theo quy định của Bộ GD-ĐT.</b></i>



a) Thực hiện đầy đủ nội dung giáo dục địa phương, góp
phần thực hiện mục tiêu môn học và gắn lý luận với thực tiễn.


b) Thực hiện kiểm tra, đánh giá các nội dung giáo dục địa
phương theo quy định của Bộ GD-ĐT.


c) Mỗi năm học, rà soát, đánh giá, cập nhật tài liệu, điều
chỉnh nội dung giáo dục địa phương.


<b> 1. Mô tả hiện trạng: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

b) Để thực hiện tốt nội dung giáo dục lịch sử-địa lý của địa
phương, nhà trường đã tiến hành kiểm tra, đánh giá nội dung
nầy qua đố vui học tập các ngày lễ trong năm như: ngày thành
lập Quân đội nhân dân Việt nam 22-12, Đồng Khởi 17-1, ngày lễ
hội Dừa của tỉnh Bến Tre, kỉ niệm ngày thành lập Đảng và Đồn,
ngày giải phóng miền Nam 30-4, ngày sinh nhật Bác Hồ 19-5 . . .
thực hiện dạy học lịch sử, địa lý địa phương theo Công văn số
1128/SGD-ĐT của Sở GD-ĐT Bến Tre. [H4.4.09.02]


c) Mỗi năm học, nhà trường tiếp tục rà soát, đánh giá, cập
nhật tài liệu, nội dung giáo dục địa lí, lịch sử của tỉnh Bến Tre
theo Công văn số 1128/SGD-ĐT-GDTrH của Sở GD-ĐT Bến Tre và
sưu tầm thêm những tài liệu khác có liên quan đến tỉnh nhà qua
mạng thông tin. [H4.4.09.03]


<b>2. Điểm mạnh: </b>


-Nhà trường thực hiện đầy đủ nội dung dạy học lịch sử và
địa lý địa phương theo Công văn của Sở GD-ĐT. Kết hợp nhiều


hình thức giáo dục địa phương: dạy học trên lớp, tại Nhà bảo
tàng tỉnh, khu di tích lịch sử của tỉnh Bến Tre.


-Đã thực hiện tốt nội dung giáo dục lịch sử-địa lí của địa
phương theo chương trình quy định của Sở GD-ĐT Bến Tre qua
xếp loại học kỳ I và cuối năm của bộ môn Địa lý và Lịch sử.


-Có rà sốt cập nhật thêm những nội dung địa lý và lịch sử
của tỉnh Bến Tre nhằm bổ sung thêm vào chương trình do Sở
GD-ĐTquy định.


<b>3. Điểm yếu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

tiên cho học sinh lớp 9). Đẩy mạnh hơn nữa việc hướng dẫn học
sinh sưu tầm các tài liệu lịch sử-địa lý của địa phương.


-Không.
-Không.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>


-Hiệu trưởng phối hợp với Đồn-Đội tăng cường cơng tác
báo cáo ngoại khố về giáo dục địa phương với hoạt động giáo
dục ngoài giờ lên lớp nhằm củng cố kiến thức đã được giảng
dạy trên lớp và có kế hoạch tăng cường nguồn thu xã hội hoá
giáo dục nhằm tạo cho học sinh tham quan di tích lịch sử của
địa phương nhiều hơn nữa vào năm 2010-2011.


-Ban lãnh đạo trường tiếp tục thực hiện kiểm tra đổi mới
nội dung giáo dục địa phương, chú trọng tính thực tiễn, cụ thể


và sinh động nhằm tạo hứng thú học tập cho học sinh.


-Tổ trưởng bộ mơn Sử-Địa-Giáo dục cơng dân rà sốt, đánh
giá và cập nhật thêm những tài liệu có liên quan đến địa lý và
lịch sử của địa phương kể từ năm học 2010-2011.


<b>*Tự đánh giá TIÊU CHÍ:</b> <b>ĐẠT </b>


<b>4.10 Tiêu chí: 10.Hoạt động dạy thêm, học thêm của</b>
<i><b>nhà trường theo quy định của Bộ GD-ĐT và cấp có thẩm</b></i>
<i><b>quyền.</b></i>


a) Các văn bản quy định việc dạy thêm, học thêm được
phổ biến công khai đến cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên,
cha mẹ học sinh và học sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

c) Định kỳ, báo cáo tình hình hoạt động dạy thêm, học
thêm của nhà trường theo yêu cầu của cơ quan quản lý giáo
dục.


<b> 1. Mô tả hiện trạng: </b>


a) Hiệu trưởng đã phổ biến công khai các văn bản quy định
việc dạy thêm, học thêm đến cán bộ quản lý, giáo viên, phụ
huynh học sinh và học sinh qua các buổi họp hội đồng giáo viên,
đại hội cha mẹ học sinh. [H4.4.10.01], [H2.2.08.01]


b) Cán bộ quản lý, giáo viên có kế hoạch dạy thêm, học
thêm trong và ngoài trường theo quy định của cấp trên
<b>[H2.2.08.01]. Nhà trường có các văn bản quy định về điều kiện</b>


để giáo viên được dạy thêm, thời gian, nội dung, thu phí, chương
trình dạy thêm, học thêm đúng quy định của Bộ và Sở GD-ĐT…


<b>[H4.4.10.02], [H2.2.08.02], [H2.2.08.03]</b>


c) Nhà trường thực hiện đầy đủ các biên bản báo cáo về
tình hình quản lí dạy thêm, học thêm của giáo viên và học sinh.
Sau khi kiểm tra, nhà trường đã điều chỉnh và nhắc nhở các
trường hợp sai lệch của giáo viên. [H4.4.10.03], [H2.2.08.03]


<b>2. Điểm mạnh: </b>


-Giáo viên, học sinh, phụ huynh học sinh nắm vững văn
bản và thực hiện đúng văn bản quy định dạy thêm, học thêm.


-Việc quản lí dạy thêm, học thêm được thực hiện nghiêm
túc, qua đó khơng để xảy ra các hiện tượng tiêu cực.


-Đảm bảo đầy đủ các biên bản báo cáo và kịp thời chấn
chỉnh, xử lí nếu có hiện tượng tiêu cực xảy ra.


<b>3. Điểm yếu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

-Việc quản lí hồ sơ giáo án dạy thêm của giáo viên cịn
mang tính hành chính. Việc thực hiện các văn bản dạy thêm
chưa nghiêm ở một số ít giáo viên.


-Kiểm tra dạy thêm, học thêm còn chậm và tỉ lệ còn thấp.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>



-Vào đầu mỗi năm học, Hiệu trưởng triển khai các văn bản
quy định việc dạy thêm, học thêm trong các buổi họp và có biện
pháp xử lý thật nghiêm đối với giáo viên vi phạm dạy thêm, học
thêm.


-Ban quản lý dạy thêm-học thêm trường thường xuyên
kiểm tra giáo án, chương trình dạy thêm của giáo viên và các
văn bản quy định dạy thêm thường xuyên được nhắc lại trong
các buổi họp hội đồng.


-Hiệu trưởng tăng cường công tác kiểm tra việc dạy thêm,
học thêm nhất là dạy thêm ngoài nhà trường. Các biên bản kiểm
tra dạy thêm nên đưa xuống tổ chuyên môn theo dõi.


<b>*Tự đánh giá TIÊU CHÍ: </b> <b>ĐẠT</b>


<b>4.11 Tiêu chí: 11.Hàng năm, nhà trường thực hiện</b>
<i><b>tốt chủ đề năm học và các cuộc vận động, phong trào thi</b></i>
<i><b>đua do các cấp, các ngành phát động.</b></i>


a) Có kế hoạch thực hiện chủ để năm học và các cuộc vận
động, phong trào thi đua.


b) Thực hiện tốt các nhiệm vụ của chủ đề năm học và các
cuộc vận động phong trào thi đua.


c) Định kỳ, rà soát, đánh giá để cải tiến việc thực hiện các
nhiệm vụ của chủ đề năm học và các cuộc vận động, phong trào
thi đua.



</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

a) Hàng năm, Bộ GD-ĐT đều đưa ra chủ đề năm học để xác
định nhiệm vụ trọng tâm của ngành trong một năm học, nội
dung của chủ đề năm học chi phối tồn bộ các hoạt động của
nhà trường. Bên cạnh cịn có các cuộc vận động và phong trào
thi đua do các cấp ngành phát động. Trên cơ sở đó, nhà trường
đã xây dựng kế hoạch thực hiện chủ đề năm học theo điều kiện
thực tế của trường mình, cụ thể năm học 2009-2010: Chủ đề
năm học “Đổi mới công tác quản lý và nâng cao chất lượng giáo
dục” tiếp tục thực hiện 3 cuộc vận động và 1 phong trào thi
đua. [H4.4.11.01], [H1.1.01.02], [H2.2.01.01]


b) Chuyển biến của nhà trường qua thực hiện tốt các
nhiệm vụ của chủ đề năm học và các cuộc vận động phong trào
thi đua như sau: từng bước đẩy lùi những tiêu cực trong trường
như bệnh thành tích, khắc phục tình trạng ngồi nhầm lớp của
học sinh. Nâng cao phẩm chất đạo đức và tinh thần trách nhiệm
của giáo viên trong tình hình hiện nay. Đổi mới công tác quản lý,
phương pháp giảng dạy, phương pháp học tập theo hướng tích
cực và bước đầu ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục
và làm chuyển biến chất lượng giáo dục toàn diện.
<b>[H4.4.11.02], [H2.2.01.01]</b>


c) Định kỳ sau mỗi học kỳ và cuối năm học, Lãnh đạo
trường và Hội đồng giáo viên có rà soát, đánh giá và rút ra được
những ưu điểm, hạn chế của việc thực hiện chủ đề năm học, các
cuộc vận động phong trào thi đua, đã được nêu ra trong báo cáo
học kỳ I, báo cáo tổng kết năm học hoặc báo cáo riêng từng
cuộc vận động, cụ thể như năm học 2008-2009. [H4.4.11.03],
<b>[H2.2.01.01]</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

-Có xây dựng đầy đủ kế hoạch theo chủ đề năm học.


-Đã tạo được sự phấn khởi trong giáo viên, học sinh và cha
mẹ học sinh trong đổi mới sự nghiệp giáo dục hiện nay. Hiệu quả
đào tạo của trường từng bước được nâng cao một cách vững
chắc, môi trường ngày càng thân thiện với học sinh.


-Tất cả giáo viên và học sinh có chuyển biến nhận thức và
hành động qua thực hiện chủ đề năm học… Nhà trường có ra
Quyết định thành lập các Ban chỉ đạo để theo dõi thực hiện các
cuộc vận động phong trào thi đua.


<b>3. Điểm yếu: </b>


-Điều kiện cơ sở vật chất và nguồn nhân lực của trường đôi
lúc không bắt kịp với thực tiễn chủ đề năm học. Chủ đề năm học
và các cuộc vận động phong trào thi đua chưa triển khai sâu
rộng đến tất cả quần chúng nhân dân địa phương.


-Vẫn còn giáo viên năng lực còn hạn chế và chưa nắm hết
tầm ý nghĩa quan trọng của các chủ đề năm học nên hiệu quả
cơng tác chưa cao. Hình thức hoạt động cịn đơn điệu và nội
dung hoạt động chưa đáp ứng được yêu cầu để thực hiện chủ đề
năm học.


-Công tác kiểm tra thực hiện các chủ đề năm học, các cuộc
vận động phong trào thi đua chưa thường xuyên một cách có nề
nếp. Chưa tham mưu với địa phương để phối hợp nhiều với các
tổ chức ngoài nhà trường cùng thực hiện chủ đề năm học.



<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

giáo viên, học sinh nhất là với cha mẹ học sinh để các công việc
trên đạt hiệu quả cao hơn vào đầu mỗi năm học.


-Ban lãnh đạo trường, các tổ trưởng chun mơn từng lúc
có kế hoạch bám sát thực hiện chủ đề năm học và các cuộc vận
động trong năm để đánh giá thực chất của các hoạt động nầy.
Cải tiến hình thức và nội dung hoạt động trên một cách sinh
động hơn trong quá trình thực hiện chủ đề năm học, các cuộc
vận động và phong trào thi đua.


-Hiệu trưởng cần tiếp tục duy trì và phát huy các thành
quả đạt được trong thực hiện chủ đề năm học . . . cho những
năm kế tiếp. Tham mưu tốt với địa phương hơn nữa để tạo sức
mạnh tổng hợp qua thực hiện chủ để năm học, các cuộc vận,
động phong trào thi đua.


<b>*Tự đánh giá TIÊU CHÍ:</b> <b>ĐẠT </b>


<b>4.12 Tiêu chí: 12.Học sinh được giáo dục về kĩ năng</b>
<i><b>sống thông qua học tập trong các chương trình chính</b></i>
<i><b>khố và rèn luyện trong các hoạt động xã hội theo kế</b></i>
<i><b>hoạch nhà trường, theo quy định của Phịng GD-ĐT, Sở</b></i>
<i><b>GD-ĐT, Bộ GD-ĐT.</b></i>


a) Chương trình giáo dục về kĩ năng sống được lồng ghép
trong các môn học trên lớp và các hoạt động của nhà trường.


b) Xây dựng và thực hiện quy định về ứng xử văn hoá


trong nhà trường.


c) Mỗi học kì, rà sốt, đánh giá hoạt động giáo dục về kỹ
năng sống của học sinh.


<b> 1. Mô tả hiện trạng: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

các hoạt động ngoại khoá của nhà trường. Chương trình giáo
dục này cịn đựơc nhà trường đưa vào các hoạt động khác: ngoại
khoá, sinh hoạt Đội, ngày lễ hội . . . [H4.4.12.01],
<b>[H4.4.04.01], [H4.4.04.02]</b>


b) Nhà trường có xây dựng kế hoạch về ứng xử văn hố
trong nhà trường và thực hiện đúng với quy định của Phòng
GD-ĐT, Sở GD-ĐT… như đối với học sinh phải thực hiện đúng 10 nội
quy của nhà trường và 5 điều không được làm của học sinh
(trích Điều 41 của Điều lệ trường trung học được ban hành ngày
2/4/2007) và 10 điều cam kết thực hiện nếp sống văn hoá. Đối
với giáo viên thì mỗi giáo viên là tấm gương sáng cho học sinh
và thực hiện Bảng quy định nếp sống văn hoá. [H4.4.12.02],
<b>[H3.3.05.02], [H3.3.05.03]</b>


c) Mỗi học kỳ, Lãnh đạo nhà trường cùng giáo viên chủ
nhiệm, giáo viên bộ môn chưa rà soát, đánh giá hoạt động giáo
dục về kĩ năng sống của học sinh và việc làm trên cịn mang
tính hình thức chưa thể hiện rõ ràng, đầy đủ qua các biên bản.
<b>[H4.4.12.03]</b>


<b>2. Điểm mạnh: </b>



-Lãnh đạo nhà trường, giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ
môn đều quan tâm và thực hiện theo quy định.


-Có 99,4% học sinh thực hiện đúng nội quy, quy định của
nhà trường, góp phần rèn luyện, bồi dưỡng kỹ năng ứng xử của
học sinh.


-Có quan tâm đến hoạt động giáo dục về kỹ năng sống của
học sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

-Việc đưa chương trình giáo dục kỹ năng sống qua việc
lồng ghép trong các môn học đôi lúc chưa đồng bộ do áp lực thời
gian của tiết học.


-Còn 0,6% học sinh chưa thực hiện đúng nội quy của
trường và nếp sống văn hoá như đã cam kết.


-Khâu rà soát, đánh giá hoạt động giáo dục về kỹ năng
sống của học sinh chưa được Lãnh đạo nhà trường và tập thể
giáo viên quan tâm đúng mức.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>


-Giáo viên bộ môn cần chắt lọc nội dung lồng ghép giáo
dục trong các tiết học để phù hợp với thời gian cho phép. Nhà
trường tăng cường hoạt động giáo dục qua chương trình ngoại
khoá và qua các tiết sinh hoạt lớp.


-Ban lãnh đạo nhà trường chỉ đạo chặt chẽ với giáo viên
chủ nhiệm và giáo viên bộ mơn có biện pháp rèn luyện bồi


dưỡng đối với số học sinh cá biệt.


-Tập thể cán bộ, giáo viên và nhân viên cần quan tâm và
thực hiện tốt hơn khâu rà soát, đánh giá hoạt động giáo dục nầy
và được thể hiện cụ thể qua các báo cáo.


<b>*Tự đánh giá TIÊU CHÍ:</b> <b>KHƠNG ĐẠT</b>


<b> (Khơng đạt chỉ số c)</b>
<b>*Kết luận tiêu chuẩn 4: Thực hiện chương trình giáo</b>
<b>dục và các hoạt động giáo dục.</b>


<b>+Những điểm mạnh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

các hoạt động giáo dục như: ngoài giờ lên lớp, phát huy truyền
thống nhà trường và địa phương; rèn luyện thể chất học sinh…
dưới sự quản lí chặt chẽ của Hiệu trưởng. Các hoạt động giáo
dục đều được kiểm tra, đúc rút kinh nghiệm, bổ sung và chỉnh lí
kịp thời ở mỗi học kỳ.


Nhà trường có hơn 30% tổng số giáo viên đạt giáo viên
giỏi từ cấp huyện trở lên, con số này ngày càng tăng từ năm học
2009-2010, khơng có giáo viên nào không đạt chuẩn nghề
nghiệp theo quy định.


Nề nếp hoạt động chủ nhiệm lớp ngày càng ổn định hơn.
Nên kết quả chủ nhiệm lớp về mặt học tập và đạo đức được
nâng dần.


<b>+Những điểm yếu:</b>



Còn các kế hoạch chưa đạt: số tiết dự giờ của giáo viên và
Lãnh đạo trường; hoạt động ngoại khố, hoạt động ngồi giờ lên
lớp chưa đi vào chiều sâu.


Hoạt động giữ gìn, phát huy truyền thống nhà trường, địa
phương chưa được sâu rộng.


<b>+Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


Giao chỉ tiêu dự giờ (theo tiến độ từng tháng), thao giảng
cho từng học kì.


Tăng cường nâng cao nhận thức về vị trí và tầm quan
trọng của hoạt động ngoài giờ lên lớp cho tất cả giáo viên, phụ
huynh và học sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

Tham mưu tốt với địa phương hơn nữa để tạo sức mạnh
tổng hợp qua thực hiện các chủ đề năm học, các cuộc vận động
và phong trào thi đua.


Số lượng: Đạt: 10 tiêu chí; Khơng đạt: 02 tiêu chí.
<b>Tiêu chuẩn: 5. Tài chính và cơ sở vật chất</b>


Tài chính và cơ sở vật chất là điều kiện hết sức cần thiết để
nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, vì vậy Hiệu trưởng cần
phải thực hiện quản lý tốt các công tác nầy như sau:


<b>5.1 Tiêu chí: </b> <i><b>1.Nhà trường thực hiện quản lý tài</b></i>
<i><b>chính theo quy định và huy động hiệu quả các nguồn</b></i>


<i><b>kinh phí hợp pháp để hỗ trợ hoạt động giáo dục.</b></i>


a) Có đủ hệ thống các văn bản quy định về quản lý tài
chính và lưu trữ hồ sơ chứng từ theo quy định.


b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết tốn thống kê, báo
cáo tài chính theo đúng chế độ kế tốn, tài chính của Nhà nước,
có Quy chế chi tiêu nội bộ rõ ràng, mỗi học kỳ cơng khai tài
chính để cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên biết và tham gia
giám sát, kiểm tra; định kỳ thực hiện cơng tác tự kiểm tra tài
chính.


c) Có kế hoạch và huy động hiệu quả các nguồn kinh phí
hợp pháp để hỗ trợ hoạt động giáo dục.


<b>1. Mô tả hiện trạng: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

28-06-2006 của UBND tỉnh Bến Tre về việc phê duyệt tờ trình điều
chỉnh bổ sung chế độ chính sách trong ngành GD-ĐT tỉnh, Thông
tư 07/2009/TTLT-BGD-ĐT-BNV của liên Bộ GD-ĐT và Bộ Nội vụ
ban hành ngày 15-04-2009: “Hướng dẫn thực hiện quyền tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy, biên
chế đối với đơn vị sự nghiệp công lập GD-ĐT”. [H5.5.01.01]


b) Nhà trường đã lập dự toán đầy đủ, thực hiện tốt thu chi,
quyết toán thống kê, báo cáo tài chính đúng theo chế độ kế
tốn, tài chính của Nhà nước, khơng gây thất thốt và tham ơ tài
chính, thực hành tiết kiệm trong mua sắm, sửa chữa và xây
dựng cơ sở vật chất. Quy chế chi tiêu nội bộ được xây dựng rõ
ràng có lấy ý kiến và thông qua Lãnh đạo trường, Hội đồng giáo


viên trong Hội nghị cán bộ công chức mỗi năm học. Mỗi tháng,
mỗi học kỳ và cuối năm có tự kiểm tra cơng khai tài chính với
Hội đồng giáo viên. [H5.5.01.02]


c) Nhằm thực hiện tốt việc huy động hiệu quả các nguồn
kinh phí hợp pháp để hỗ trợ hoạt động giáo dục, nhà trường đã
xây dựng Kế hoạch số 46a/KH-2009 ngày 15-09-2009 về việc
thu chi xã hội hoá giáo dục năm học 2009-2010, trong đó có
nêu các khoản thu chi quy định và các khoản thu chi tự nguyện
để đảm bảo các hoạt động của nhà trường: Kế hoạch thu chi xã
hội hoá của nhà trường có sự thống nhất của Lãnh đạo trường,
Hội đồng trường với Ban đại diện cha mẹ học sinh trường, cùng
sự phê duyệt chấp thuận của UBND phường Phú Tân.
<b>[H5.5.01.03], [H2.2.01.01]</b>


<b>2. Điểm mạnh: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

trữ cẩn thận, đầy đủ và phân chia theo từng loại quỹ, từng năm
học một cách cụ thể và rõ ràng.


-Trường đã nghiêm túc thực hiện tốt “3 công khai” và “4
kiểm tra” theo Thông tư số 09/2009/TT-BGD-ĐT của Bộ GD-ĐT
ngày 07-05-2009 về ban hành Quy chế thực hiện công khai…


Quy chế chi tiêu nội bộ được xây dựng dân chủ và đúng chế độ
chính sách của Nhà nước. Các dự toán, thu chi quyết toán, thống
kê báo cáo tài chính đúng theo chế độ kế tốn tài chính.


-Kế hoạch huy động các nguồn kinh phí hợp pháp có sự
đồng thuận của các tổ chức trong nhà trường và chính quyền địa


phương. Mức thu chi phù hợp với khả năng đóng góp của đa số
phụ huynh, chi đúng mục đích, có cơng khai từng khoản chi và
quyết tốn vào sổ sách.


<b>3. Điểm yếu: </b>


-Chưa ứng dụng cơng nghệ thông tin vào việc lưu trữ các
văn bản quy định về tài chính.


-Cơng tác lập dự tốn, thực hiện thu chi . . . báo cáo tài
chính đơi lúc cịn chậm vì kế tốn nhà trường vừa mới hợp đồng
thử việc.


-Có những khoản thu tự nguyện, mức đóng góp không cao
tỷ lệ dưới 90% như mức thu tiền quỹ của Ban đại diện cha mẹ
học sinh. Chưa huy động hết khả năng đóng góp tài chính của
các tổ chức ngoài xã hội.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

-Hiệu trưởng cần tăng cường bồi dưỡng chuyên mơn nghiệp
vụ, tin học đối với kế tốn nhà trường. Tiếp tục phát huy hơn
nữa việc xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ và kiểm tra định kỳ
công tác tài chính.


-Ban lãnh đạo trường phối hợp với các tổ chức đoàn thể
trong và ngoài nhà trường tiếp tục tuyên truyền, vận động để
tất cả cha mẹ học sinh, các cá nhân và tổ chức ngoài xã hội hiểu
được ý nghĩa và mục đích của việc huy động các nguồn kinh phí
nhằm hỗ trợ các hoạt động giáo dục là cần thiết, bên cạnh


nguồn kinh phí của Nhà nước.


<b>*Tự đánh giá TIÊU CHÍ:</b> <b>ĐẠT</b>


<b>5.2 Tiêu chí: 2.Nhà trường có khn viên riêng biệt,</b>
<i><b>tường bao, cổng trường, biển trường và xây dựng được</b></i>
<i><b>môi trường xanh, sạch, đẹp theo quy định của Bộ GD-ĐT.</b></i>


a) Có khn viên riêng biệt, tường bao, cổng trường, biển
trường.


b) Tổng diện tích mặt bằng của trường, tính theo đầu học
sinh đạt ít nhất 6m2<sub>/học sinh trở lên (đối với nội thành, nội thị)</sub>


và 10 m2<sub> học sinh trở lên (đối với các vùng cịn lại).</sub>


c) Xây dựng được mơi trường xanh, sạch, đẹp trong sân
trường.


<b>1. Mô tả hiện trạng: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

b) Theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do UBND tỉnh
Bến Tre cấp ngày 19-08-2008, thì hiện nay tổng diện tích mặt
bằng của trường là 10.434 m2<sub> (bình qn 8,3m</sub>2<sub>/học sinh–10.434</sub>


m2<sub>/1.256 em). [H5.5.02.02]</sub>


c) Trường được xây dựng hoàn tất cuối năm 2004, trong đó
diện tích trồng cây xanh là 1.022 m2<sub>, hiện nay đã trồng cây</sub>



bóng mát và chậu kiểng trong sân trường. Trong các lớp học có
trồng dây leo nhằm tạo khơng gian thống mát. Sân trường ln
sạch đẹp vì được qt dọn mỗi ngày. [H5.5.02.03]


<b>2. Điểm mạnh: </b>


-Khuôn viên trường riêng biệt được bao bọc bởi tường rào
xây kiên cố, cổng trường đẹp và biển trường được ghi những nội
dung đúng với khoản 3 Điều 5 của Điều lệ trường trung học.


-Đảm bảo tiêu chuẩn trên 6 m2 <sub>tính theo đầu học sinh vì</sub>


nhà trường nằm vùng nội thành của thành phố Bến Tre.


-Môi trường của nhà trường xanh, sạch, đẹp theo quy định.
<b>3. Điểm yếu: </b>


-Không.
-Không.


-Do đất trồng cây bị nhiễm phèn nên các cây xanh chưa
phát triển nhiều để tạo bóng mát trong sân trường.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>


-Ban lao động có kế hoạch chuyển đổi lưới sắt bằng xây
gạch thẻ của tường bao vào đầu năm học 2010-1011.


-Nhà trường tiếp tục duy trì tiêu chuẩn trên 8 m2<sub> hiện có</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

-Ban lao động nhà trường sẽ thay đổi một số cây trồng lấy
bóng mát và bón thêm phân nhằm hạ thấp độ phèn của đất để
cây phát triển vào cuối năm học 2009-2010.


<b>*Tự đánh giá TIÊU CHÍ:</b> <b>ĐẠT</b>


<b>5.3 Tiêu chí: 3.Nhà trường có khối phịng học thơng</b>
<i><b>thường, phịng học bộ mơn trong đó có phịng máy tính</b></i>
<i><b>kết nối internet phục vụ day học, khối phòng phục vụ</b></i>
<i><b>học tập, khối phịng hành chính đảm bảo quy cách theo</b></i>
<i><b>quy định của Bộ GD-ĐT.</b></i>


a) Có đủ phịng học để học nhiều nhất 2 ca trong 1 ngày,
phòng học đảm bảo đủ ánh sáng, thoáng mát, đủ bàn ghế phù
hợp với các đối tuợng học sinh, có bàn ghế của giáo viên, bảng
viết, có nội quy học sinh niêm yết trong mỗi phịng học.


b) Có đủ và đảm bảo quy cách theo quy định về phịng học
bộ mơn, khối phịng phục vụ học tập; phòng làm việc, bàn, ghế,
thiết bị làm việc của Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởmg, văn phịng,
phịng họp tồn thể cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên; phòng
giáo viên, phịng truyền thống, phịng Đồn-Đội, phịng y tế học
đường, phòng thường trực, nhà kho và các phòng khác.


c) Việc quản lý, sử dụng các khối phịng nói trên được thực
hiện có hiệu quả và theo các quy định hiện hành.


<b>1. Mơ tả hiện trạng: </b>


a) Nhà trường hiện có 17 phịng học thơng thường đảm bảo


học sinh học 2 ca trong 1 ngày (32 lớp/17 phòng học), mỗi
phịng học có diện tích 53 m2<sub> (dài 7,56 m, rộng 7 m), các phòng</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

và 2 quạt máy, có đủ bàn ghế giáo viên và bàn ghế học sinh phù
hợp với các đối tượng. (Phụ lục 6) [H5.5.03.01]


b) Phịng học bộ mơn 08: 03 phịng thí nghiệm thực hành
Lý-Hố-Sinh được trang bị bàn ghế, tủ, quạt máy, kho chứa đồ
dùng thí nghiệm và lắp đặt nước máy; 02 phòng Tin học với 40
máy vi tính, đầy đủ bàn ghế, lắp đặt máy lạnh; 01 phịng nghe
nhìn, 01 phịng dạy Nhạc và 01 phịng dạy Cơng nghệ. Khối
phòng phục vụ học tập 06: 01 phòng thiết bị dùng chung, 01
phòng thư viện và kho chứa sách, 01 phịng Đồn-Đội, 01 phịng
Cơng đồn, 01 phịng truyền thống và 01 phịng bóng bàn; bên
cạnh đó cịn có phịng Hiệu trưởng, phịng Phó Hiệu trưởng,
phịng họp, phịng y tế học đường, phòng thường trực, nhà kho. .
. với đầy đủ bàn ghế và thiết bị làm việc. (Phụ lục 7)
<b>[H5.5.03.02]</b>


c) Theo Quyết định số 27/2001/QĐ-BGD-ĐT ngày
2001 của Bộ GD-ĐT và Công văn số 6416/THPT ngày
25-06-2002 của Bộ GD-ĐT về việc hướng dẫn quy trình, hồ sơ, nội
dung công nhận trường đạt chuẩn quốc gia, thì trường đạt
chuẩn quốc gia phải đảm bảo đầy đủ các khối phịng nói trên.
Nhà trường đã phân cơng cụ thể các Phó Hiệu trưởng, giáo viên
quản lý các khối phịng theo chức năng chun mơn, có sổ sách
theo dõi sử dụng trang thiết bị và các khối phịng nói trên nhằm
phát huy hiệu quả rất tốt theo chức năng mỗi phịng, góp phần
nâng cao chất lượng dạy và học. [H5.5.03.03], [H1.1.01.02]



<b>2. Điểm mạnh: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

phòng học, được trang bị hệ thống đèn đủ ánh sáng, quạt máy
và được trang trí theo đúng quy định.


-Các phịng học bộ mơn và khối phịng phục vụ học tập. . .
được bố trí đầy đủ số lượng và trang bị khá đầy đủ các thiết bị
dạy học, làm việc theo nhu cầu cho mỗi phòng.


-Các phòng học tập bộ mơn và các phịng phục vụ học tập
được mở cửa hoạt động đều đặn theo lịch cụ thể, cùng với việc
sử dụng tối đa các trang thiết bị và đồ dùng dạy học đã được
cấp trên cấp phát. Nhà trường đã kết nối hệ thống internet vào
máy tính của các phịng Đồn-Đội, phịng Cơng đồn, phịng
hành chính, phịng Hiệu trưởng, phịng Phó Hiệu trưởng, phịng
chủ nhiệm, phịng thư viện và 02 phịng Tin học; các phịng nầy
đều có nội quy sử dụng internet.


<b>3. Điểm yếu: </b>
-Khơng.


-Việc bố trí phịng dạy Nhạc cịn gần các dãy phịng học
thơng thường nên gây ảnh hưởng đến dạy và học văn hố.


-Các phịng bộ mơn như: phịng Nhạc, phịng thí nghiệm
Sinh và phịng thí nghiệm Hố học cần lắp đặt thêm quạt hút gió
để tạo thoáng mát.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>



-Nhân viên thiết bị trường có kế hoạch thường xuyên theo
dõi hệ thống đèn, quạt máy và các trang trí trong phịng học khi
bị hư hỏng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

-Ban lao động nhà trường có kế hoạch mở thêm quạt hút
gió của phịng thí nghiệm Sinh và phịng thí nghiệm Hoá học
vào đầu học kỳ II năm học 2009-2010.


<b>*Tự đánh giá TIÊU CHÍ:</b> <b>ĐẠT</b>


<b>5.4 Tiêu chí: </b> <i><b>4.Thư viện của nhà trường đáp ứng</b></i>
<i><b>được nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ quản lý,</b></i>
<i><b>giáo viên, nhân viên và học sinh.</b></i>


a) Có phịng đọc riêng cho cán bộ quản lý, giáo viên nhân
viên và phịng đọc riêng cho học sinh với tổng diện tích tối thiểu
của 02 phòng là 40 m2<sub>.</sub>


b) Hàng năm, thư viện được bổ sung sách, báo, tạp chí, tài
liệu tham khảo, các văn bản quy phạm pháp luật đáp ứng nhu
cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên và học sinh, có kế hoạch từng bước xây dựng thư viện điện
tử.


c) Việc quản lý và tổ chức phục vụ của thư viện đáp ứng
yêu cầu của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh.


<b>1. Mô tả hiện trạng: </b>


a) Thư viện của nhà trường hiện có: Phịng đọc sách của


giáo viên và học sinh và kho chứa có diện tích 97 m2<sub>. Trong</sub>


phòng đọc sách của cán bộ quản lý, giáo viên nhân viên và học
sinh có đầy đủ bàn, ghế, tủ phích, hệ thống đèn điện và quạt
máy, trang trí tranh ảnh và các khẩu hiệu, trang bị 02 máy vi
tính và được kết nối internet để cho giáo viên sử dụng, 01 bình
chữa cháy. . .(Phụ lục 8) [H5.5.04.01]


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

hàng năm lượng đầu sách được trang bị ngày càng nhiều, cụ thể
năm học 2005-2006: 9.980 bản; năm 2006-2007: 10.305 bản;
năm 2007-2008: 10.506 bản; năm 2008-2009: 10.743 bản; năm
học 2009-2010: 12.321 bản và toàn bộ bản sách trên đã được
xử lý nghiệp vụ, đưa vào sổ sách để quản lý. Ngồi ra, thư viện
cịn đặt mua các tạp chí và báo đọc của trung ương và địa
phương theo quy định của Ngành. [H5.5.04.02],
<b>[H2.2.14.02], [H2.2.01.01]</b>


c) Để quản lý tốt số đầu sách nhằm phục vụ cho nhu cầu
bạn đọc, thư viện đã lập các loại sổ: sổ tổng quát ghi tất cả đầu
sách, sổ đăng ký cá biệt, sổ theo dõi đọc, cho mượn sách của
giáo viên và học sinh, sổ thống kê bạn đọc . . . được Hiệu trưởng
xác nhận cuối năm học. Trong thư viện có lịch mở cửa từ thứ 2
đến thứ 7 và ghi thời gian mở cửa mỗi buổi trong ngày, có nội
quy thư viện quy định về việc cho mượn sách . . . [H5.5.04.03],
<b>[H2.2.01.01]</b>


<b>2. Điểm mạnh: </b>


-Phịng đọc sách có đầy đủ bàn ghế, ánh sáng thống mát
và diện tích phịng đọc sách trên chuẩn quy định. Có kho sách


được tách biệt với phịng đọc sách.


-Mỗi năm đều có bổ sung sách, báo, tạp chí, tài liệu tham
khảo, các văn bản quy phạm pháp luật . . . ngày càng tăng về số
lượng, đảm bảo nhu cầu nghiên cứu học tập của cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên và học sinh. Chi phí cho thư viện bằng
nguồn ngân sách, học phí, đóng góp tài chính và sách của cán
bộ giáo viên, học sinh nhà trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

huy có hiệu quả số sách được trang bị đến giáo viên và học sinh.
Tỉ lệ thất thoát và hư hỏng khơng đáng kể.


<b>3. Điểm yếu: </b>


-Phịng đọc sách còn sử dụng chung cho giáo viên và học
sinh.


-Việc xã hội hoá nguồn quỹ cho thư viện chưa cao. Hiện
chưa có kế hoạch xây dựng thư viện điện tử do chưa được sự
hướng dẫn của Ngành.


-Không.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>


-Nhân viên thư viện có kế hoạch chia làm 02 phòng đọc
sách cho cán bộ quản lý, nhân viên và cho học sinh bằng vật
liệu nhẹ vào đầu học kỳ II năm học 2009-2010.


-Nhà trường cần xây dựng nguồn quỹ xã hội hoá của thư


viện nhiều hơn nữa, chỉ tiêu hàng năm phải từ 2,5 triệu đồng
đến 3 triệu đồng và sẽ được thực hiện từ năm học 2010-2011.
Lên kế hoạch xây dựng thư viện điện tử kể từ năm học
2011-2012.


-Nhân viên thư viện tiếp tục duy trì và nâng cao hơn nữa
việc quản lý và tổ chức phục vụ của thư viện nhằm đáp ứng nhu
cầu tham khảo sách của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và
học sinh.


<b>*Tự đánh giá TIÊU CHÍ:</b> <b>ĐẠT</b>


<b>5.5 Tiêu chí: </b><i><b>5.Nhà trường có đủ thiết bị giáo dục,</b></i>
<i><b>đồ dùng dạy học và quản lý sử dụng theo quy định của</b></i>
<i><b>Bộ GD-ĐT.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

b) Có các biện pháp quản lý, sử dụng hiệu quả các thiết bị
giáo dục, đồ dùng dạy học.


c) Mỗi năm học rà soát, đánh giá để cải tiến việc sử dụng
thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học.


<b>1. Mô tả hiện trạng: </b>


a) Qua danh mục thiết bị và đồ dùng dạy học được cấp
phát thì hiện nay trường có đầy đủ ở mức tối thiểu theo quy định
của Bộ GD-ĐT. [H5.5.05.01]


b) Vì có phịng thiết bị riêng và có đầy đủ hồ sơ theo dõi,
trường quản lý tốt các thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học nên tỷ


lệ hư hao không đáng kể (có lập biên bản kiểm kê). Các thiết bị
giáo dục và đồ dùng dạy học được sử dụng có hiệu quả ở các bộ
môn với tỷ lệ trên lớp là 80%. [H5.5.05.02], [H4.4.03.01].


c) Để thực hiện công tác quản lý và sử dụng có hiệu quả
các thiết bị giáo dục và đồ dùng dạy học vào cuối mỗi năm học;
nhà trường đã tiến hành rà soát kiểm kê, đánh giá và đề ra biện
pháp cải tiến công tác nầy. [H5.5.05.03]


<b>2. Điểm mạnh: </b>


-Có đầy đủ thiết bị, đồ dùng dạy học ở mức tối thiểu cho
các bộ môn. Nhà trường tự mua sắm và làm đồ dùng dạy học từ
nhiều nguồn kinh phí: ngân sách, học phí.


-Có biện pháp quản lý thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học.
-Có biên bản tự rà soát, đánh giá để cải tiến việc sử dụng
thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học từ năm học 2006-2007 đến
năm 2009-2010.


<b>3. Điểm yếu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

-Vẫn còn tỷ lệ 20% các tiết dạy chưa có đồ dùng dạy học.
Cơng tác tự làm đồ dùng dạy học chưa nhiều vì kinh phí cịn hạn
chế.


-Các biện pháp đề ra để cải tiến việc sử dụng các thiết bị
giáo dục và đồ dùng dạy học chưa cụ thể.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>



-Trường xây dựng kế hoạch mua sắm thiết bị giáo dục và đồ
dùng dạy học từ nguồn xã hội hoá từ năm học 2010-2011.


-Nhà trường tăng cường khuyến khích giáo viên lên lớp phải
sử dụng thiết bị giáo dục và đồ dùng dạy học đạt trên tỷ lệ 82%
đến cuối năm học 2009-2010 và tăng 1% cho những năm học kế
tiếp. Phát động phong trào thi đua tự làm đồ dùng dạy học trong
giáo viên và học sinh.


-Nhân viên thiết bị nhà trường tiếp tục duy trì và thực hiện
tốt hơn nữa trong việc rà soát, đánh giá để cải tiến việc sử dụng
thiết bị giáo dục và đồ dùng dạy học, nhất là biện pháp phải
thật cụ thể.


<b>*Tự đánh giá TIÊU CHÍ:</b> <b>ĐẠT</b>


<b>5.6 Tiêu chí: </b><i><b>6.Nhà trường có đủ khu sân chơi bãi</b></i>
<i><b>tập, khu để xe, khu vệ sinh và hệ thống cấp thoát nước</b></i>
<i><b>theo quy định của Bộ GD-ĐT và các quy định khác.</b></i>


a) Khu sân chơi, bãi tập có diện tích ít nhất 25% tổng diện
tích mặt bằng của nhà trường; khu sân chơi có cây bóng mát,
đảm bảo vệ sinh và thẩm mỹ; khu bãi tập có đủ thiết bị phục vụ
học tập thể dục thể thao của học sinh theo quy định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

c) Khu vệ sinh được bố trí hợp lý theo từng khu làm việc,
học tập cho giáo viên, nhân viên và học sinh; có đủ nước sạch,
ánh sáng và không ô nhiễm môi trường có hệ thống cấp nước
sách, hệ thống thốt nước cho tất cả các khu vực và đảm bảo vệ


sinh môi trường.


<b>1. Mơ tả hiện trạng: </b>


a) Nhà trường có diện tích khu sân chơi bãi tập là 6.380
m2<sub>/10.434 m</sub>2 <sub>tỷ lệ 61,1%, chia ra: khu sân chơi có diện tích</sub>


5.229,1 m2<sub> được bố trí 01 sân bóng đà mini, 01 sân bóng</sub>


chuyền, 02 sân vũ cầu, . . . có cây bóng mát, đảm bảo vệ sinh
và thẩm mỹ. Khu bãi tập có diện tích 1150,9 m2<sub>, được bố trí</sub>


đường chạy 80 m và 01 hố nhảy cao, nhảy xa và có đầy đủ thiết
bị phục vụ học tập thể dục thể thao của học sinh theo quy định.
(Phụ lục 9) [H5.5.06.01]


b) Theo sơ đồ, vị trí nhà xe được bố trí làm 2 khu riêng biệt
trong khn viên nhà trường: khu để xe của giáo viên có diện
tích là 94 m2 <sub>và khu để xe của học sinh có diện tích 320 m</sub>2<sub>. Cả 2</sub>


khu để xe đều được che mái tol và nền được tráng xi măng.
Ngoài ra, nhà trường còn lắp đặt đèn điện của 2 khu vực để xe
nhằm tạo điều kiện khi nhà trường hoạt động ban đêm. (Phụ lục
10) [H5.5.06.02]


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

được xây dựng khắp các dãy phịng và sân trường, khơng gây
ngập úng vào mùa mưa. (Phụ lục 12) [H5.5.06.03]


<b>2. Điểm mạnh: </b>



-Diện tích khu sân chơi và bãi tập có diện tích đạt tỷ lệ
61,1% (vượt quy định) so với tỷ lệ tổng diện tích mặt bằng của
nhà trường.


-Các khu vực để xe cho giáo viên, nhân viên và học sinh
được bố trí riêng biệt, thuận tiện cho việc ra vào trường, đảm
bảo an toàn, trật tự và vệ sinh.


-Khu vệ sinh của giáo viên và học sinh được bố trí hợp lý,
sạch sẽ, có đầy đủ ánh sáng, bồn rửa tay và cửa ra vào. Có đầy
đủ hệ thống cấp nước sạch. Hệ thống thoát nước được xây dựng
tốt, thoát nước nhanh vào mùa mưa.


<b>3. Điểm yếu: </b>


-Khu sân chơi, bãi tập chưa có nhiều cây bóng mát.
-Khơng.


-Khơng.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>


- Nhà trường duy trì diện tích khu sân chơi, bãi tập hiện có.
Có kế hoạch trồng thêm cây xanh bóng mát vào năm học
2010-2011.


-Ban lãnh đạo nhà trường tiếp tục sử dụng có hiệu quả các
khu để xe của giáo viên, nhân viên và học sinh như hiện nay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

đầu mùa mưa và kiểm tra hệ thống cấp nước sạch để tránh thất


thốt nước.


<b>*Tự đánh giá TIÊU CHÍ:</b> <b>ĐẠT</b>


<b>*Kết luận tiêu chuẩn 5: Tài chính và cơ sở vật chất</b>
<i><b>+ Những điểm mạnh:</b></i>


Có đầy đủ hệ thống văn bản, hồ sơ chứng từ tài chính lưu
trữ cẩn thận và được phân chia từng loại quỹ của từng năm học.


Cơ sở vật chất của nhà trường được thực hiện đúng quy
định. Các khối phòng học và khối phòng phục vụ học tập . . .
được bố trí hợp lý, đầy đủ bàn ghế, ánh sáng, quạt máy, được
trang bị máy tính và kết nối hệ thống internet.


Thư viện đã được xây dựng đạt chuẩn quốc gia.


Thiết bị giáo dục và đồ dùng dạy học sử dụng có hiệu
quả.


Sân chơi, bãi tập có diện tích vượt chuẩn, hệ thống nhà
vệ sinh đảm bảo sạch sẽ, hệ thống cấp nước và thoát nước hoạt
động tốt, khu để xe của giáo viên và học sinh được bố trí hợp lý
an toàn, thuận tiện cho việc ra vào trường.


<i><b>+</b></i>


<i><b> Những tồn tại:</b></i>


Chưa ứng dụng công nghệ thông tin vào việc quản lý, lưu


trữ các văn bản quy định về tài chính.


Đất trồng bị nhiễm phèn nên các cây xanh chưa phát
triển tốt.


Việc bố trí phịng Nhạc chưa hợp lý còn gây ảnh hưởng
các phòng học khác.


Xã hội hoá nguồn quỹ cho thư viện và thiết bị chưa nhiều.
<i><b>+</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

Phấn đấu cuối năm học 2009-2010 sẽ từng bước quản lý
tài chính và lưu trữ chứng từ văn bản trên mạng thông tin của
trường.


Tiếp tục hoàn thành tường bao bằng gạch thẻ vào đầu năm
học 2010-2011.


Có kế hoạch thường xuyên theo dõi và lắp đặt kịp thời các
thiết bị hư hỏng trong các phòng học, phòng phục vụ học tập . .
.


Trường xây dựng kế hoạch huy động các nguồn quỹ nhằm
trang bị thêm sách, thiết bị giáo dục và đồ dùng dạy học trên
mức tối thiểu của Bộ GD-ĐT.


Tiếp tục duy trì thường xuyên quét dọn các nhà vệ sinh,
nạo vét cống thoát nước để chống ngập úng trong sân trường.


Số lượng: Đạt: 06 tiêu chí; Khơng đạt: 00 tiêu chí.



<b>Tiêu chuẩn: 6 Quan hệ nhà trưịng, gia đình và xã</b>
<b>hội</b>


Đây là tiêu chuẩn thể hiện mối quan hệ giữa nhà trường,
gia đình và xã hội, nhà trường cần có giải pháp phối hợp nhịn
nhàng giữa 3 môi trường giáo dục nhằm tạo điều kiện cơng tác
giáo dục ngồi giờ lên lớp, cơng tác xã hội hoá giáo dục, hỗ trợ
cơ sở vật chất phục vụ dạy - học. Là yếu tố quan trọng góp phần
vào thành tích chung của trường trong những năm học qua.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

a) Ban đại diện cha mẹ học sinh có nhiệm vụ, quyền, trách
nhiệm và hoạt động theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh
do Bộ GD-ĐT ban hành.


b) Nhà trường tạo điều kiện thuận lợi để cha mẹ học sinh,
Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp, Ban đại diện cha mẹ học sinh
trường thực hiện Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh và nghị
quyết đầu năm học.


c) Định kỳ nhà trường tổ chức các cuộc họp với cha mẹ học
sinh, Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp, Ban đại diện cha mẹ học
sinh trường để tiếp thu ý kiến về công tác quản lý của nhà
trường, các biện pháp giáo dục học sinh, giải quyết các kiến
nghị của cha mẹ học sinh; nhà trường góp ý kiến cho hoạt động
của Ban đại diện cha mẹ học sinh.


<b>1. Mô tả hiện trạng: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

trương chính sách và giáo dục đối với cha mẹ học sinh, giáo dục


đạo đức cho học sinh . . . [H6.6.01.01]


b) Sau khi Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp và trường được
thành lập, Hiệu trưởng ra Quyết định công nhận để tổ chức nầy
hoạt động theo Điều lệ và nghị quyết đầu năm học.
<b>[H6.6.01.02]</b>


c) Trong năm học, nhà trường tổ chức các phiên họp định kỳ
với Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp và trường như sau: Đầu
năm học đề cử các thành viên của tổ chức nầy để thảo luận chỉ
tiêu giáo dục của học sinh; giữa năm học để sơ kết học kỳ I và
cuối năm học để tổng kết. Ngồi ra, trường cịn hợp bất thường
với tổ chức nầy khi có yêu cầu. [H6.6.01.03], [H2.2.09.02],
<b>[H2.2.10.02], [H2.2.01.01]</b>


<b>2. Điểm mạnh: </b>


-Ban đại diện cha mẹ học sinh của lớp và trường có đầy đủ
số lượng và thành phần theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học
sinh. Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp và trường là những phụ
huynh có nhiệt tình, quan tâm và am hiểu nhất định về công tác
giáo dục hiện nay.


-Ban đại diện cha mẹ học sinh trường hoạt động theo kế
hoạch và có sơ tổng kết trong từng giai đoạn qua những phiên
họp định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của nhà trường.Trong
thành phần Hội đồng trường và Hội đồng kỷ luật của học sinh có
một thành viên là Ban đại diện cha mẹ học sinh trường để quyết
nghị những vấn đề liên hệ đến học sinh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

bị tốt, cụ thể, tránh gây lãng phí thời gian nhưng vẫn đảm bảo
chất lượng cuộc họp.


<b>3. Điểm yếu: </b>


-Đôi lúc Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp và trường hoạt
động chưa đều tay do phụ huynh cịn lo kinh tế gia đình hoặc
chưa nắm được nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm và hoạt động của
Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp và trường.


-Nhà trường chưa cử chính thức đại diện Lãnh đạo trường
làm nhiệm vụ thường xuyên phối hợp hoạt động với Ban đại diện
cha mẹ học sinh lớp và trường. Chưa có quy định cụ thể về động
viên, khen thưởng các Ban đại diện cha mẹ học sinh có đóng
góp tích cực vào cơng tác chăm lo giáo dục, động viên học sinh
học tập, rèn luyện.


-Số lượng cha mẹ học sinh tham gia phiên họp định kỳ vào
cuối năm thường thấp hơn so với đầu năm và học kỳ I. Ban đại
diện cha mẹ học sinh các lớp chưa phối hợp chặt chẽ với các cha
mẹ của từng học sinh, nhất là học sinh có học lực và hạnh kiểm
yếu do tâm lý ngại va chạm khi tiếp xúc.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>


- Hiệu trưởng cần tuyên truyền sâu rộng đến tất cả cha mẹ
học sinh nắm rõ Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh được ban
hành kèm theo Quyết định số 11/2008 QĐ-BGD ĐT ngày
28/3/2008 của Bộ trưởng Bộ GD-ĐT.



</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

- Ban lãnh đạo trường kết hợp với Ban đại diện cha mẹ học
sinh lớp và trường tổ chức các phiên họp định kỳ với đầy đủ số
lượng cha mẹ của học sinh đạt tỷ lệ trên 90%. Giáo viên chủ
nhiệm tạo điều kiện để Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp tiếp
cận với cha mẹ học sinh có con em học tập yếu kém.


<b>*Tự đánh giá TIÊU CHÍ:</b> <b>ĐẠT</b>


<b>6.2 Tiêu chí: </b><i><b>2.Nhà trường phối hợp có hiệu quả với</b></i>
<i><b>tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà trường, tổ chức xã</b></i>
<i><b>hội nghề nghiệp, doanh nghiệp và cá nhân khi thực hiện</b></i>
<i><b>các hoạt động giáo dục.</b></i>


a) Có kế hoạch phối hợp giữa nhà trường với tổ chức đoàn
thể trong và ngoài nhà trường tổ chức xã hội nghề nghiệp,
doanh nghiệp, cá nhân khi thực hiện các hoạt động giáo dục.


b) Có sự ủng hộ về tinh thần, vật chất của tổ chức đoàn thể
trong và ngoài nhà trường, tổ chức xã hội nghề nghiệp, doanh
nghiệp và cá nhân đối với các hoạt động giáo dục.


c) Hàng năm, tổ chức rút kinh nghiệm về sự phối hợp giữa
nhà trường với tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà trường, tổ
chức xã hội nghề nghiệp, doanh nghiệp và cá nhân trong các
hoạt động giáo dục.


<b>1. Mô tả hiện trạng: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

thưởng và trợ cấp cho học sinh, mua sắm và sửa chữa cơ sở vật
chất, trợ cấp giáo viên ... [H6.6.02.01], [H1.1.01.02],


<b>[H6.6.01.02]</b>


b) Nhiều năm qua, nhà trường đã được cấp trên cơng nhận
là đơn vị đạt được nhiều thành tích về cơng tác xã hội hố giáo
dục; trong đó các tổ chức xã hội, doanh nghiệp và cá nhân đã
ủng hộ rất nhiều về tinh thần và tài chính (bình qn mỗi năm
học trên 80 triệu đồng) để hỗ trợ các hoạt động giáo dục, khen
thưởng học sinh giỏi, trợ cấp giáo viên và học sinh nghèo có
nguy cơ bỏ học . . . [H6.6.02.02], [H2.2.02.01]


c) Hàng năm vào giữa tháng 01 và tháng 05 là thời gian
nhà trường tiến hành sơ kết và tổng kết các hoạt động giáo dục,
cùng với chính quyền nhà trường, các đồn thể Cơng đồn giáo
dục, Đồn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Ban đại diện cha
mẹ học sinh … tổ chức các cuộc họp nhằm đánh giá lại công tác
của tổ chức mình sau một học kỳ và một năm học.
<b>[H6.6.02.03], [H2.2.09.02], [H2.2.10.02]</b>


<b>2. Điểm mạnh: </b>


-Nhà trường đã tham mưu tốt với địa phương, các tổ chức
xã hội, doanh nghiệp và các cá nhân để chăm lo hỗ trợ công tác
giáo dục. Chất lượng dạy, học ngày càng được nâng cao là sự
quan tâm và hỗ trợ của các tổ chức xã hội, doanh nghiệp . . .


-Các nguồn thu tài chính được duy trì nhiều năm và ngày
càng tăng, tạo điều kiện nâng cao chất lượng dạy và học. Các
nguồn thu đều vào sổ sách, chi đúng mục đích, có cơng khai
minh bạch và báo cáo về cấp trên.



</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

khai minh bạch các khoản thu, chi tài chính của các tổ chức và
đồn thể.


<b>3. Điểm yếu: </b>


-Cơng tác phối hợp của nhà trường với các tổ chức xã hội,
doanh nghiệp cịn mang tính thời vụ. Lãnh đạo nhà trường chưa
sắp xếp dành nhiều thời gian để quan hệ tiếp xúc với các tổ
chức xã hội, doanh nghiệp . . .


-Nhà trường chưa khai thác hết các tiềm năng và nguồn lực
tài chính của các tổ chức đồn thể xã hội, nghề nghiệp. . . đóng
trên địa bàn.


-Đối với các tổ chức và đoàn thể ngoài xã hội đôi lúc sơ kết,
tổng kết chưa đúng với thời gian quy định vì chịu ảnh hưởng
hoạt động của địa phương.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>


- Hiệu trưởng quan tâm đẩy mạnh công tác phối hợp với
các tổ chức xã hội . . . nhằm tạo sự đồng thuận của xã hội về
cơng tác giáo dục và đóng góp nguồn lực tài chính cho trường.
Trong Lãnh đạo trường, phải phân công một thành viên phụ
trách công tác phối hợp với các tổ chức xã hội, doanh nghiệp . . .
trong năm học 2010- 2011.


- Ban lãnh đạo nhà trường cần tham mưu hơn nữa với chính
quyền địa phương để tranh thủ sự ủng hộ về tinh thần và vật
chất từ các tổ chức đoàn thể , tổ chức xã hội nghề nghiệp. Tuyên


truyền sâu rộng tầm quan trọng của cơng tác giáo dục đến các
tổ chức đồn thể, tổ chức xã hội nghề nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

giữa nhà trường với các tổ chức đoàn thể và xã hội ngồi nhà
trường.


<b>* Tự đánh giá TIÊU CHÍ:</b> <b>ĐẠT</b>


<b>*Kết luận tiêu chuẩn 6: Quan hệ nhà trường, gia đình</b>
<b>và xã hội</b>


<i><b>+</b></i>


<i><b> Những điểm mạnh:</b></i>


Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp, trường được tổ chức
theo đúng Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh được ban hành
kèm theo Quyết định số 11/2008/QĐ. BGD.ĐT ngày 28-03-2008
của Bộ trưởng Bộ GD-ĐT.


Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp, trường hoạt động khá
đồng bộ, tạo điều kiện hỗ trợ rất nhiều cho các hoạt động giáo
dục của nhà trường, là cầu nối trong phối hợp giáo dục giữa nhà
trường với gia đình học sinh.


Các tổ chức đồn thể, tổ chức xã hội, nghề nghiệp… đã
hoạt động tích cực, góp phần nâng cao chất lượng dạy - học;
giáo dục tồn diện cho học sinh và góp phần tạo nguồn lực tài
chính cho nhà trường.



<i><b>+</b></i>


<i><b> Những tồn tại:</b></i>


Hoạt động của các thành viên trong Ban đại diện cha mẹ
học sinh lớp và trường đôi lúc chưa đều tay vì lý do kinh tế gia
đình hoặc chưa nhận thức hết tầm quan trọng của công tác giáo
dục hiện nay.


Công tác phối hợp giữa nhà trường với các tổ chức đoàn
thể, tổ chức xã hội nghề nghiệp… ở bên ngồi nhà trường chưa
thường xun cịn mang tính thời vụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

Nhà trường chủ động tham mưu với Đảng uỷ, chính quyền
địa phương để có kế hoạch phối hợp chặt chẽ với các tổ chức
đoàn thể, tổ chức xã hội nghề nghiệp, doanh nhân… trong hỗ trợ
các hoạt động giáo dục của nhà trường.


Cần phân công một thành viên trong Lãnh đạo trường chịu
trách nhiệm phối hợp hoạt động giữa nhà trường, gia đình và xã
hội.


Tham mưu với cấp trên và địa phương để có quy định động
viên, khen thưởng một cách cụ thể đối với những tổ chức và cá
nhân có nhiều đóng góp cho công tác giáo dục của nhà trường.


Số lượng: Đạt: 02 tiêu chí; Khơng đạt: 00 tiêu chí.


<b>Tiêu chuẩn 7: Kết quả rèn luyện và học tập của học</b>
<b>sinh</b>



Kết quả rèn luyện và học tập của học sinh là một trong
những nội dung giáo dục rất quan trọng, là thước đo trong thực
hiện nhiệm vụ chính trị của nhà trường: thi đua dạy tốt - học tốt
mà độ ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh đã
nổ lực phấn đấu trong nhiều năm học đã qua, mang lại kết quả
như sau:


<b>7.1 Tiêu chí: 1.Kết quả đánh giá, xếp loại học lực của</b>
<i><b>học sinh nhà trường đáp ứng được mục tiêu giáo dục của</b></i>
<i><b>cấp THCS.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

b) Học sinh khối lớp 9 đạt ít nhất 80% có học lực đủ điều
kiện xét tốt nghiệp THCS.


c) Có đội tuyển học sinh giỏi của nhà trường và có học sinh
tham dự các kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện trở lên.


<b>1. Mô tả hiện trạng: </b>


a) Qua kết quả rèn luyện và học tập của học sinh 4 năm
học cho thấy: Học lực của học sinh khối 6,7,8 có học lực từ trung
bình trở lên đạt ít nhất là 97 % , trong đó xếp loại khá giỏi từ
75,0 % trở lên, loại yếu và kém chỉ có dưới 3%, học sinh phải ở
lại lớp không quá 2% (năm học 2006-2007: 01,60%, năm học
2007-2008: 01,58 %, năm học 2008-2009: 01,40%, và năm học
2009-2010: 00,98% và tỷ lệ học sinh bỏ học không quá 1% (năm
học 2006-2007: 00,89%, năm học 2007-2008: 00,89%, năm học
2008-2009: 00,84% và năm học 2009-2010: 00,80%)
<b>[H7.7.01.01], [H2.2.01.01], [H2.2.10.01]. </b>



b) Qua kết quả học lực 4 năm học của học sinh lớp 9 cho
thấy tỷ lệ học sinh lớp 9 của trường đủ điều kiện xét tốt nghiệp
THCS rất cao: năm học 2006-2007: đạt tỉ lệ 99,7%, năm học
2007-2008 đạt tỉ lệ 100%, năm học 2008-2009: đạt tỉ lệ 100%
và năm học 2009-2010 đạt tỉ lệ 100%. [H7.7.01.02],
<b>[H2.2.05.01], [H4.4.06.01], [H4.4.06.02], [H4.4.06.03],</b>
<b>[H2.2.01.01]</b>


c) Trong 4 năm học, nhà trường cũng có nhiều học sinh
tham dự các kỳ thi học sinh giỏi và đạt thành tích như sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

Năm học 2008-2009: 21 em cấp thành phố, 5 em cấp tỉnh
và 1 em cấp khu vực về văn hay chữ tốt.


Năm học 2009-2010: 32 em cấp thành phố, 21 em cấp tỉnh
và 01 em cấp khu vực giải tốn bằng máy tính cầm tay Casio.
<b>[H7.7.01.03], [H2.2.01.01]</b>


<b>2. Điểm mạnh: </b>


-Đội ngũ giáo viên vững về chuyên môn nghiệp vụ và nhiều
kinh nghiệm giảng dạy. Đa số học sinh tích cực học tập và có
khả năng tự học tự rèn. Điều kiện cơ sở vật chất đáp ứng khá
đầy đủ cho nhu cầu dạy và học.


-Có kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi và nhất là phụ đạo
học sinh yếu của lớp 9 kịp thời. Đội ngũ giáo viên lớp 9 có trình
độ chun mơn nghiệp vụ và tay nghề giỏi, khá. Trên 99% học
sinh lớp 9 chuyên cần, có phương pháp học tập hiệu quả.



-Có kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi ngay từ những năm
đầu của cấp học. Giáo viên có nhiều kinh nghiệm giảng dạy và
bổi dưỡng học sinh giỏi. Đội tuyển học sinh giỏi biết tiếp thu,
phát huy kiến thức truyền đạt của giáo viên và khả năng tự học
của mình.


<b>3. Điểm yếu: </b>


-Vẫn cịn trình trạng giáo viên chưa đầu tư nhiều trong soạn
giảng, còn lúng túng trong sử dụng phương pháp giảng dạy mới,
nhất là ứng dụng công nghệ thông tin. Dưới 2% học sinh cịn
ham chơi và chưa có phương pháp học tập tốt. Trang thiết bị về
công nghệ thông tin chưa đầy đủ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

-Chưa duy trì và phát triển số lượng học sinh giỏi nhất là
học sinh giỏi cấp tỉnh và số lượng học sinh giỏi các bộ mơn chưa
đều. Việc phát hiện để có kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi chưa
cao ở một số bộ mơn và nguồn tài chính chi cho giáo viên bồi
dưỡng học sinh giỏi không nhiều.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>


- Các tổ trưởng chuyên môn tiếp tục bồi dưỡng nghiệp vụ
chuyên môn của giáo viên qua: thao giảng, dự giờ theo chỉ tiêu
quy định và có kế hoạch tăng cường phụ đạo học sinh có học lực
yếu kém ngồi giờ chính khố. Hiệu trưởng có kế hoạch huy
động các nguồn lực tài chính để từng lúc mua sắm thêm trang
thiết bị công nghệ thông tin từ năm học 2010-2011.



- Các tổ trưởng chuyên môn quan tâm hơn nữa công tác bồi
dưỡng và phụ đạo học sinh lớp 9. Giáo viên chủ nhiệm lớp 9 phối
hợp tốt hơn nữa với gia đình học sinh có học lực yếu và giáo viên
bộ mơn lớp 9 có kế hoạch phụ đạo riêng những học sinh mất
kiến thức cơ bản của những năm học trước.


- Ban lãnh đạo nhà trường cần có kế hoạch cải tiến trong
việc bồi dưỡng học sinh giỏi các cấp, nhất là khâu phát hiện,
phương pháp và nội dung kiến thức bồi dưỡng học sinh giỏi các
cấp; vận động xã hội hoá nguồn chi bồi dưỡng cho giáo viên và
học sinh giỏi các cấp .


<b>*Tự đánh giá TIÊU CHÍ:</b> <b>ĐẠT</b>


<b>7.2 Tiêu chí: 2.Kết quả đánh giá, xếp loại hạnh kiểm</b>
<i><b>của học sinh trong nhà trường đáp ứng được mục tiêu</b></i>
<i><b>giáo dục của cấp THCS.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

b) Học sinh khối lớp 9 xếp loại hạnh kiểm loại khá và tốt
đạt 85% trở lên, xếp loại yếu không quá 5%.


c) Học sinh bị kỷ luật buộc thơi học có thời hạn theo quy
định của Điều lệ trường trung học không quá 1% trong tổng số
học sinh tồn trường.


<b>1. Mơ tả hiện trạng: </b>


a) Qua kết quả rèn luyện hạnh kiểm của học sinh khối lớp
6, 7 và 8 trong 4 năm học cho thấy: học sinh xếp loại hạnh kiểm
loại khá và tốt đạt 99% trở lên; xếp loại yếu không quá 00,1%.


Học sinh của trường đều chấp hành tốt nội quy nhà trường,
tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt ngoại khố như chào cờ đầu
tuần, sinh hoạt Đồn-Đội, sinh hoạt cuối tuần, kỷ niệm các ngày
lễ lớn, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp . . .<b> [H7.7.02.01],</b>
<b>[H2.2.09.01], [H2.2.01.01]</b>


b) Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh lớp 9 qua 4
năm học như sau:


Năm học 2006-2007: loại khá và tốt 99,5%, yếu 00%.
Năm học 2007-2008 loại khá và tốt 99,3 %, yếu 00%.
Năm học 2008-2009 loại khá và tốt 100%, yếu 00%.


Năm học 2009-2010 loại khá và tốt 99,5%, yếu 00,0%.
<b>[H7.7.02.02], [H2.2.09.02], [H2.2.09.03], [H2.2.01.01]</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

15 em (đuổi học có thời hạn là 02 em). [H7.7.02.03],
<b>[H2.2.03.02], [H2.2.09.01], [H2.2.01.01]</b>


<b>2. Điểm mạnh: </b>


-Có nội dung giáo dục đạo đức cho học sinh cụ thể như: 5
điều Bác Hồ dạy, học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí
Minh. Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực. Phối
hợp tốt với các tổ chức Đoàn-Đội, Ban đại diện cha mẹ học sinh
lớp và trường, các tổ chức đồn thể, tổ chức xã hội ngồi nhà
trường.


-Trường có kế hoạch và thực hiện tốt các nội dung giáo dục
đạo đức học sinh lớp 9. Học sinh lớp 9 đã xác định đúng thái độ


và động cơ học tập, chăm ngoan, có ý thức chấp hành nội quy
và kỷ luật của nhà trường.


-Nhà trường đã xây dựng nội quy học sinh cụ thể và được
tuyên truyền vận động học sinh chấp hành thường xuyên. Các tổ
chức đoàn thể trong và ngoài nhà trường vững mạnh và được
phối hợp tốt trong giáo dục đạo đức học sinh, có kế hoạch hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp và phong trào thi đua xây dựng
trường học thân thiện và học sinh tích cực thực hiện đạt hiệu
quả.


<b>3. Điểm yếu: </b>


-Vẫn cịn học sinh chưa được gia đình quan tâm chăm sóc
nên ảnh hưởng đến các tệ nạn xã hội (đánh nhau, trộm cắp) và
vi phạm nội quy nhà trường (bỏ học, không thuộc bài…) Nhà
trường chưa phối hợp chặt chẽ với gia đình trong giáo dục học
sinh học sinh cá biệt về đạo đức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

rộng lý tưởng Đoàn và kỹ năng sống sau khi các em hoàn thành
chương trình THCS.


-Cơng tác phối hợp của nhà trường mà nhất là giáo viên
chủ nhiệm với gia đình học sinh đôi lúc chưa chặt chẽ đối với
những học sinh chưa chấp hành nội quy. Tư tưởng khốn trắng
cơng tác giáo dục cho nhà trường của gia đình học sinh vẫn còn
khá phổ biến nên đã hạn chế nhiều trong giáo dục đạo đức học
sinh.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>



- Hiệu trưởng phối hợp với tổ chức Đoàn- Đội tạo nhiều
phong trào thi đua và nhiều sân chơi nhằm thu hút học sinh
tham gia hơn nữa. Có kế hoạch cải tiến phối hợp giữa nhà trường
và các đoàn thể trong, ngoài nhà trường để quan tâm chăm sóc
học sinh về đạo đức, giúp các em nhận thức giữa cái tốt và cái
xấu, giữa đúng và sai trong cuộc sống hàng ngày.


- Ban lãnh đạo nhà trường phải xây dựng kế hoạch giáo dục
giới tính cụ thể đối với học sinh lớp 9 vì đây là độ tuổi phát triển
tâm sinh lý rất quan trọng của các em. Tổ chức Đồn- Đội nâng
cao vai trị của mình để giáo dục truyền thống lý tưởng Đồn
cho các em lớp 9, giúp các em có kỹ năng sống và giao tiếp
trong xã hội.


- Hiệu trưởng cần xây dựng kế hoạch phối hợp tồn diện với
gia đình và xã hội trong việc giáo dục đạo đức học sinh. Tổ chức
Đồn-Đội cần có giải pháp để giúp đỡ học sinh bị kỷ luật có điều
kiện sửa chữa những thiếu sót và khơng tái phạm.


<b>*Tự đánh giá TIÊU CHÍ:</b> <b>ĐẠT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

<i><b>trong nhà trường, đáp ứng được yêu cầu và điều kiện</b></i>
<i><b>theo kế hoạch của nhà trường và quy định của Bộ GD-ĐT.</b></i>


a) Các ngành nghề dạy cho học sinh phù hợp với điều kiện
phát triển kinh tế - xã hội của địa phượng.


b) Tỷ lệ học sinh tham gia học nghề đạt từ 70% trở lên
trong tổng số học sinh khối lớp 8 và 9.



c) Kết quả xếp loại mơn học nghề của học sinh đạt 80%
trung bình trở lên trong tổng số học sinh khối lớp 8 và 9 tham
gia học nghề.


<b>1. Mô tả hiện trạng: </b>


a) Trước đây trường THCS Vĩnh Phúc thuộc địa bàn
phường Phú Khương, theo Nghị định số 08/ NĐ-CP ngày
09-02-2009 của Chính phủ thì trường THCS Vĩnh Phúc thuộc phường
Phú Tân. Theo bảng tổng hợp cơ cấu ngành nghề, lao động việc
làm của Phường hiện có: sản xuất nơng nghiệp 20%, thương
mại dịch vụ 55% , tiểu thủ công nghiệp và xây dựng 20%,
ngành nghề khác 5%. Qua đối chiếu thống kê các ngành nghề
nhà trường hướng nghiệp cho học sinh đã phù hợp với điều kiện
phát triển kinh tế-xã hội của địa phương qua kết quả thi nghề
phổ thông môn Tin học. [H7.7.03.01], [H1.1.02.02],
<b>[H2.2.02.01], [H2.2.01.01]</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

sinh lớp 8, 9. [H7.7.03.02], [H1.1.01.02], [H2.2.07.03],
<b>[H2.2.01.01]</b>


c) Hàng năm vào tháng 3 và tháng 8, nhà trường phối hợp
với Trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp dạy nghề của
tỉnh Bến Tre để tổ chức học sinh lớp 8 và 9 tham dự thi nghề.
Qua kết quả mà nhà trường tổng hợp được, tỷ lệ học sinh thi đỗ
các nghề được xếp loại từ trung bình trở lên rất cao từ năm học
2006-2007 là 97,64% đến năm học 2009-2010 đạt tỷ lệ 99,15%.
<b>[H7.7.03.03], [H1.1.01.02], [H2.2.01.01]</b>



<b>2. Điểm mạnh: </b>


-Các ngành nghề dạy cho học sinh phù hợp với ngành
nghề lao động việc làm của địa phương là thương mại dịch vụ.
Nhà trường có quan tâm nhiều đến hướng dẫn dạy nghề cho học
sinh lớp cuối cấp theo Chỉ thị của ngành giáo dục.


-Lãnh đạo nhà trường có chủ động, nhạy bén và quyết
tâm cao trong công tác giáo dục hướng nghiệp cho học sinh. Có
sự phân cơng 01 thành viên Ban lãnh đạo trường phụ trách công
tác hướng nghiệp dạy nghề cùng một số giáo viên mơn Cơng
nghệ.


-Có sự phối hợp chặt chẽ giữa nhà trường với Trung tâm
kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp dạy nghề của Tỉnh trong tổ
chức học nghề và thi nghề cho học sinh. Đa số học sinh tham
gia học nghề đầy đủ là điều kiện để có kết quả thi đỗ về học
nghề cao. Cha mẹ học sinh rất quan tâm đến việc học nghề của
học sinh.


<b>3. Điểm yếu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

Cơng tác hướng nghiệp, dạy nghề cho học sinh cịn nặng về lý
thuyết và chưa có điều kiện để các em thực hành.


-Thời lượng hướng nghiệp dạy nghề cho học sinh hiện nay
chưa nhiều theo quy định của chương trình (1 tiết/tháng) cho
học sinh lớp 9. Nhà trường chưa có giáo viên được đào tạo chính
quy về công tác hướng nghiệp dạy nghề nên hoạt động này
chưa đi sâu. Học sinh cịn mang tính đối phó khi tham gia học


nghề.


-Cơng tác giáo dục hướng nghiệp-dạy nghề chưa đều ở
các môn học nghề, còn tập trung nhiều vào môn Tin học
193/236 tỷ lệ 81,8% của khoá thi ngày 30/08/2009).


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>


- Hiệu trưởng nhà trường cần tuyên truyền sâu rộng và tư
vấn nghề cho học sinh, phù hợp với khả năng của từng em ; nên
chủ động tham mưu với địa phương để gắn chặt giữa nhà trường
với các cơ sở nghề nghiệp đóng trên địa bàn nhằm có điều kiện
cho các em thực hành nghề kể từ năm học 2010 – 2011.


- Ban lãnh đạo nhà trường tăng cường thời lượng giáo dục
hướng nghiệp dạy nghề cho học sinh qua lồng ghép vào chương
trình các bộ mơn văn hoá và tuyên truyền để học sinh nhận
thức được lợi ích của cơng tác hướng nghiệp dạy nghề sau khi
các em tốt nghiệp THCS nhằm đạt mục tiêu giáo dục cấp học.


- Giáo viên phụ trách hướng nghiệp cần có kế hoạch cải
tiến giáo dục hướng nghiệp dạy nghề của học sinh đều ở các
môn học nghề. Phải kết hợp giữa nhà trường với cơ sở dạy nghề
của địa phương chặt chẽ hơn nhằm giúp các em có điều kiện
học nghề sau khi hồn thành chương trình THCS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

<b>7.4 Tiêu chí: </b><i><b>4.Kết quả hoạt động xã hội, cơng tác</b></i>
<i><b>đồn thể, hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp của học</b></i>
<i><b>sinh đáp ứng yêu cầu theo quy định của Phòng GD-ĐT, Sở</b></i>
<i><b>GD-ĐT và Bộ GD-ĐT.</b></i>



a) Các hoạt động xã hội, cơng tác đồn thể, hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp của học sinh đáp ứng yêu cầu theo
quy định.


b) Có ít nhất 90% học sinh trong nhà trường tham gia các
hoạt động xã hội, cơng tác đồn thể và hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp.


c) Các hoạt động xã hội, cơng tác đồn thể và hoạt động
giáo dục ngồi giờ lên lớp của học sinh được cấp có thẩm quyền
ghi nhận.


<b>1. Mô tả hiện trạng: </b>


a) Hoạt động xã hội, cơng tác đồn thể, hoạt động giáo dục
ngồi giờ lên lớp là những hoạt động rất quan trọng bên cạnh
hoạt động chính khố được quy định rất cụ thể trong phương
hướng nhiệm vụ năm học hàng năm của Bộ GD-ĐT. Trên cơ sở
đó, nhà trường đã xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục ngoài
giờ lên lớp nhằm đẩy mạnh giáo dục toàn diện. [H7.7.04.01],
<b>[H1.1.01.02], [H4.4.11.01], [H6.6.02.01], [H2.2.01.01]</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

gian, thi đua xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực,
phịng chống HIV/AIDS . . . [H7.7.04.02], [H4.4.04.01],
<b>[H2.2.01.01]</b>


c) Thực hiện theo Chỉ thị nhiệm vụ năm học của Bộ
GD-ĐT, Sở GD-ĐT Bến Tre, Phòng GD-ĐT thành phố Bến Tre, nhà
trường đều xây dựng đầy đủ các kế hoạch hoạt động xã hội,


công tác đoàn thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của
học sinh nhằm phục vụ cho chủ để năm học mới, các kế hoạch
nầy đều có gửi đến Phòng GD-ĐT thành phố Bến Tre và sau khi
thực hiện xong đều có báo cáo phản hồi. [H7.7.04.03],
<b>[H4.4.04.03], [H2.2.01.01]</b>


<b>2. Điểm mạnh: </b>


-Có kế hoạch hoạt động năm, tháng với nội dung cụ thể và
được triển khai đến tất cả giáo viên và học sinh. Các tổ chức
đoàn thể trong nhà trường vững mạnh là điều kiện để triển khai
các hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp đạt hiệu quả cao.


-Có xây dựng đầy đủ các kế hoạch để tổ chức các hoạt
động ngoài giờ lên lớp như đã nêu trên. Tạo được sự đồng thuận
trong nội bộ giáo viên và học sinh nên đã đạt hiệu quả cao qua
tỷ lệ học sinh tham dự các năm học trên 99% trở lên.


-Xây dựng và báo cáo cơng tác xã hội, đồn thể và hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp đến các cấp. Dù khơng nhiều
nhưng các hoạt động nêu trên đều có chi tài chính để hỗ trợ từ
nhiều nguồn khác nhau.


<b>3. Điểm yếu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

điệu, chưa chủ động tích cực với các tổ chức đoàn thể và các tổ
chức xã hội ngoài nhà trường.


-Nguồn lực tài chính dành cho các hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp chưa cao nên ảnh hưởng đến các phong trào.


Còn 1% học sinh do nhà xa trường, phụ huynh chưa quan tâm
và chưa thường xuyên tham dự đầy đủ các hoạt động giáo dục
nầy.


-Đơi lúc các hoạt động cịn mang tính hình thức, đối phó
bên cạnh hoạt động chính khố cịn q nặng như: thực hiện
chương trình, đổi mới phương pháp giảng dạy . . . Lực lượng
nhân sự hướng dẫn các hoạt động trên cịn mỏng nên hiệu quả
đơi lúc chưa cao.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>


- Hiệu trưởng cần tham mưu tốt hơn nữa với Đảng ủy,
chính quyền địa phương trong thực hiện kế hoạch cơng tác giáo
dục ngồi giờ lên lớp của nhà trường. Tăng cường cải tiến chất
lượng hoạt động Đoàn-Đội nhằm tạo nhiều sân chơi cho học sinh
nhất là trong thi đua xây dựng trường học thân thiện-học sinh
tích cực.


- Hiệu trưởng có kế hoạch cụ thể để tăng cường xã hội hố
nguồn lực tài chính phục vụ cho cơng tác hoạt động đồn thể và
hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp. Ban phụ trách Đồn-Đội có
biện pháp giúp đỡ các em xa trường có điều kiện tham gia các
hoạt động đoàn thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
trong năm học 2009-2010 đạt 100%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

hoạch phát huy và động viên mọi thành viên trong nhà trường
tham gia tích cực các hoạt động xã hội, hoạt động đoàn thể và
hoạt động ngoài giờ lên lớp của học sinh.



<b>*Tự đánh giá TIÊU CHÍ:</b> <b>ĐẠT</b>


<b>*Kết luận tiêu chuẩn 7: Kết quả rèn luyện và học tập</b>
<b>của học sinh</b>


<b>+Những điểm mạnh:</b>


Qua 5 năm thành lập trường, chất lượng giáo dục chuyển
biến tích cực: tỷ lệ học lực, hạnh kiểm và hướng nghiệp, dạy
nghề ngày càng được nâng cao.


Cán bộ giáo viên và nhân viên có nhiều kinh nghiệm
trong cơng tác quản lý chun mơn và phương pháp giảng dạy
có hiệu quả.


Học sinh đều chăm ngoan, có cố gắng rèn luyện hạnh
kiểm, học lực và hướng nghiệp dạy nghề.


Cơ sở vật chất đáp ứng khá đầy đủ nhu cầu dạy- học.
<b>+Những điểm yếu:</b>


Lãnh đạo nhà trường cịn nặng về hành chính, chưa đi
sâu cơng tác kiểm tra chuyên môn của giáo viên và học sinh.


Vẫn còn giáo viên chưa dành nhiều thời gian nghiên cứu
trong soạn giảng theo phương pháp giảng dạy mới và ứng dụng
công nghệ thông tin.


Có dưới 2% học sinh chưa xác định đúng thái độ và động
cơ học tập làm ảnh hưởng đến chất lượng, giáo dục của nhà


trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

với các cơ sở ngành nghề qua hướng nghiệp, dạy nghề của học
sinh.


<b>+Kế hoạch cải tiến:</b>


Lãnh đạo trường và các tổ trưởng chuyên môn tăng
cường kiểm tra giáo viên qua dự giờ, thao giảng và cải tiến chất
lượng sinh hoạt tổ chuyên môn nhằm nâng cao tay nghề của
giáo viên, đáp ứng với yêu cầu thay sách giáo khoa.


Trang bị thêm thiết bị dạy học nhất là thiết bị công nghệ
thơng tin.


Phối hợp với Đồn-Đội tun truyền, động viên và nâng
cao nhận thức của học sinh về nghĩa vụ và quyền lợi học tập
trong xây dựng đất nước mai sau.


Nhà trường có kế hoạch cụ thể để tư vấn hướng nghiệp,
dạy nghề cho học sinh lớp cuối cấp với nhiều ngành nghề khác
nhau.


Số lượng: Đạt: 04 tiêu chí; Khơng đạt: 00 tiêu chí.
<b>IV-KẾT LUẬN CỦA BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ</b>


Như trên là tồn bộ q trình tự đánh giá một cách liên tục
bền bỉ trong suốt quá trình làm việc của 06 tháng mà đội ngũ
cán bộ, giáo viên, nhân viên, tiêu biểu là các thành viên trong
Hội đồng tự đánh giá của trường, đã thể hiện đánh giá tất cả các


hoạt động giáo dục của nhà trường với tinh thần trách nhiệm và
khách quan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

trường THCS Vĩnh Phúc, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre kết luận
của báo cáo tự đánh giá như sau:


<b>1. Số lượng và tỉ lệ % các chỉ số đạt và không đạt:</b>
-Chỉ số đạt: 137/141, tỉ lệ:
97,20%.


-Chỉ số không đạt: 04/141, tỉ lệ:
02,80%.


<b>2. Số lượng và tỉ lệ % các tiêu chí đạt và khơng đạt:</b>
-Tiêu chí đạt: 45/47, tỉ lệ:
95,70%.


-Tiêu chí chưa đạt: 02/47, tỉ lệ 04,30
%.


<b>Tiêu</b>
<b>chuẩn</b>


<b>Số tiêu</b>
<b>chí</b>


<b>Số tịêu chí</b>
<b>đạt</b>


<b>Số tiêu chí</b>


<b>chưa đạt</b>


<b>Ghi</b>
<b>chú</b>
<b>Tiêu </b>


<b>chuẩn 1:</b> 02 02 00


<b>Tiêu </b>


<b>chuẩn 2:</b> 15 15 00


<b>Tiêu </b>


<b>chuẩn 3:</b> 06 06 00


<b>Tiêu</b>


<b>chuẩn 4:</b> 12 10 02


T.chí 7:
a, b, c
T.chí
12c
<b>Tiêu </b>


<b>chuẩn 5:</b> 06 06 00


<b>Tiểu </b>



<b>chuẩn 6:</b> 02 02 00


<b>Tiêu </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

<b>Tổng</b> <b>47</b> <b>45</b> <b>02</b>


<b>Tỷ lệ %</b> <b>95,70</b> <b>04,30</b>


3. Nhà trường tự đánh giá theo Điều 24 của Quyết định số
83/2008/QĐ-BDG-ĐT ngày 31-12-2008 như sau: Với kết quả như
đã nêu trên, nhà trường tự đánh giá đạt Cấp độ 3: nhà trường
hiện có 95,70% số tiêu chí đạt yêu cầu (quy định có từ 80% trở
lên số tiêu chí đạt u cầu).


4.Các kết luận khác: Không.
5.Kiến nghị: Không.


<b> CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TỰ</b>
<b>ĐÁNH GIÁ</b>


<i><b> Nơi nhận: </b></i>


-Phòng GD-ĐT thành phố Bến Tre;
-Ủy ban nhân dân các phường: Phú Tân


Phú Khương và Phường 4; <b>HIỆU TRƯỞNG</b>


-Hội đồng trường; <b>Lê Công Lợi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

<b>PH</b>

<b>ẦN III-PHỤ LỤC</b>







1-Phụ lục 1: Cơ cấu tổ chức.


2-Phụ lục 2: Sơ đồ tổng thể nhà trường.


3-Phụ lục 3: Các bức ảnh chụp về hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
4-Phụ lục 4: Ảnh chụp phòng truyền thống.


5-Phụ lục 5: Các bức ảnh thể hiện khuôn viên riêng biệt, tường bao, cổng
trường và biển trường.


6-Phụ lục 6: Các bức ảnh chụp về phòng học.


7-Phụ lục 7: Các bức ảnh chụp về phòng chức năng.


8-Phụ lục 8: Các bức ảnh chụp về thư viện-ghi chú diện tích.
9-Phụ lục 9: Sơ đồ khu sân chơi, bãi tập và diện tích hiện có.


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

11-Phụ lục 11: Sơ đồ nhà vệ sinh cho từng khu làm việc, học tập của giáo
viên, nhân viên và học sinh.


</div>

<!--links-->

×