Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (976.15 KB, 184 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>VỤ GIÁO DỤC TRUNG HỌC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC TRUNG HỌC</b>
<b>VỤ GIÁO DỤC TRUNG HỌC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC TRUNG HỌC</b>
<b>PHẦN THỨ NHẤT</b>
<b>ĐỊNH HƯỚNG CHỈ ĐẠO VỀ ĐỔI MỚI KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ</b>
Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm theo dõi quá trình học tập của học sinh, đưa ra các giải pháp
kịp thời điều chỉnh phương pháp dạy của thày, phương pháp học của trò, giúp học sinh tiến bộ và đạt được mục tiêu giáo
dục.
Có nhiều khái niệm về <i>“Đánh giá”</i>, được nêu trong các tài liệu của nhiều tác giả khác nhau. Dưới đây là một số
khái niệm thường gặp trong các tài liệu về đánh giá kết quả học tập của học sinh:
- “Đánh giá là q trình thu thập và xử lí kịp thời, có hệ thống thông tin về hiện trạng, khả năng hay nguyên nhân
của chất lượng và hiệu quả giáo dục căn cứ vào mục tiêu giáo dục, làm cơ sở cho những chủ trương, biện pháp và hành
động giáo dục tiếp theo nhằm phát huy kết quả, sửa chữa thiếu sót”.
- “Đánh giá kết quả học tập của học sinh là q trình thu thập và xử lí thơng tin về trình độ, khả năng đạt được mục
tiêu học tập của HS cùng với tác động và nguyên nhân của tình hình đó, nhằm tạo cơ sở cho những quyết định sư phạm
của giáo viên và nhà trường để HS học tập ngày một tiến bộ hơn”.
- Theo Jean- Marie De Ketele phát biểu (1989): “Đánh giá có nghĩa là: Thu thập một tập hợp thơng tin đủ, thích
hợp, có giá trị và đáng tin cậy; và xem xét mức độ phù hợp giữa tập hợp thông tin này và một tập hợp tiêu chí phù hợp
với các mục tiêu định ra ban đầu hay điều chỉnh trong quá trình thu thập thông tin; nhằm ra một quyết định”
- Theo Từ điển Tiếng Việt: “Đánh giá được hiểu là nhận định giá trị”.
- “Đánh giá là quá trình thu thập thông tin, chứng cứ về đối tượng đánh giá và đưa ra những phán xét, nhận định
về mức độ đạt được theo các tiêu chí đã đưa ra trong các chuẩn hay kết quả học tập” (mơ hình ARC).
- “Đánh giá là q trình thu thập thơng tin, chứng cứ về đối tượng đánh giá và đưa ra những phán xét, nhận định
về mức độ đạt được theo các tiêu chí đã được đưa ra trong các tiêu chuẩn hay kết quả học tập. Đánh giá có thể là đánh
giá định lượng (quantitative) dựa vào các con số hoặc định tính (qualitative) dựa vào các ý kiến và giá trị”.
Đánh giá gồm có 3 khâu chính là: Thu thập thơng tin, xử lí thơng tin và ra quyết định. Đánh giá là một quá trình
bắt đầu khi chúng ta định ra một mục tiêu phải theo đuổi và kết thúc khi chúng ta đã đề ra một quyết định liên quan đến
mục tiêu đó. Điều đó khơng có nghĩa là q trình tổng thể kết thúc khi ra quyết định. Ngược lại, quyết định đánh dấu sự
khởi đầu một quá trình khác cũng quan trọng như đánh giá: đó là q trình đề ra những biện pháp cụ thể tuỳ theo kết quả
đánh giá.
Đánh giá (assessment) là một thuật ngữ mang cả nghĩa đánh giá (evaluation) và đo đạc (measurement).
Đánh giḠthực hiện đồng thời 2 chức năng: vừa là nguồn thông tin phản hồi về q trình dạy học, vừa góp phần
điều chỉnh hoạt động này.
Chuẩn đánh giá là căn cứ quan trọng để thực hiện việc đánh giá, được hiểu là yêu cầu cơ bản, tối thiểu cần đạt
được trong việc xem xét chất lượng sản phẩm.
Kiểm tra là tiền đề của đánh giá, là khâu khơng thể thiếu được trong q trình dạy học.
<i>Việc đánh giá phải đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau đây</i>
1. <i>Đảm bảo tính khách quan, chính xác</i>
Phản ánh chính xác kết quả như nó tồn tại trên cơ sở đối chiếu với mục tiêu đề ra, không phụ thuộc vào ý muốn
chủ quan của người đánh giá.
Đầy đủ các khía cạnh, các mặt cần đánh giá theo yêu cầu và mục đích.
3. <i>Đảm bảo tính hệ thống</i>
Tiến hành liên tục và đều đặn theo kế hoạch nhất định, đánh giá thường xuyên, có hệ thống sẽ thu được những
thông tin đầy đủ, rõ ràng và tạo cơ sở để đánh giá một cách tồn diện.
4.<i> Đảm bảo tính cơng khai và tính phát triển</i>
Đánh giá được tiến hành công khai, kết quả được công bố kịp thời, tạo ra động lực để thúc đẩy đối tượng được
đánh giá mong muốn vươn lên, có tác dụng thúc đẩy các mặt tốt, hạn chế mặt xấu.
<i>5. Đảm bảo tính cơng bằng</i>
Đảm bảo rằng những học sinh thực hiện các hoạt động học tập với cùng một mức độ và thể hiện cùng một nỗ lực
se nhận được kết quả đánh giá như nhau.
<b>1. Định hướng chỉ đạo đổi mới kiểm tra, đánh giá</b>
1) Phải có sự hướng dẫn, chỉ đạo chặt chẽ của các cấp QLGD
Đổi mới KT-ĐG là một bộ phận của đổi mới PPDH nói riêng và đổi mới GDPT nói chung. Việc đổi mới phải đi từ
tổng kết thực tiễn để phát huy ưu điểm, khắc phục các biểu hiện hạn chế, lạc hậu, yếu kém trên cơ sở đó tiếp thu vận
dụng các thành tựu hiện đại của khoa học GD trong nước và quốc tế vào thực tiễn nước ta. Các cấp quản lý GD chỉ đạo
chặt chẽ, coi trọng hướng dẫn các cơ quan quản lý GD cấp dưới đến các trường học, các tổ chuyên môn và từng GV
trong việc tổ chức thực hiện, sao cho đi đến tổng kết, đánh giá được hiệu quả cuối cùng. Thước đo thành công của các
giải pháp chỉ đạo là sự đổi mới cách nghĩ, cách làm của từng GV và các chỉ số nâng cao chất lượng dạy học.
2) Phải có sự hỗ trợ của đồng nghiệp, nhất là GV cùng bộ môn
môn, là nơi trao đổi kinh nghiệm giải quyết mọi khó khăn, vướng mắc. Trong việc tổ chức thực hiện đổi mới KT-ĐG,
cần phát huy vai trị của đội ngũ GV giỏi có nhiều kinh nghiệm, GV cốt cán chuyên môn để hỗ trợ GV mới, GV tay
nghề chưa cao, không để GV nào phải đơn độc. Phải coi trọng hình thức hội thảo, thao giảng, dự giờ thăm lớp để rút
kinh nghiệm kịp thời, đánh giá hiệu quả từng giải pháp cụ thể trong việc đổi mới PPDH và đổi mới KT-ĐG: kinh
nghiệm ra đề sao cho bảo đảm chất lượng, kinh nghiệm kết hợp hình thức tự luận với trắc nghiệm cho phù hợp với đặc
trưng bộ môn.
3) Cần lấy ý kiến xây dựng của HS để hoàn thiện PPDH và KT-ĐG
Đổi mới PPDH và đổi mới KT-ĐG chỉ mang lại kết quả khi HS phát huy vai trị tích cực, chủ động, sáng tạo, biết
đổi mới PPHT, biết tự học, tự đánh giá kết quả học tập. Trong môi trường sư phạm thân thiện, việc thu thập ý kiến xây
dựng của HS để giúp GV đánh giá đúng về mình, tìm ra con đường khắc phục các hạn chế, thiếu sót, hoàn thiện PPDH,
đổi mới KT-ĐG là hết sức cần thiết và là cách làm mang lại nhiều lợi ích, phát huy mối quan hệ thúc đẩy tương hỗ giữa
4) Đổi mới KT-ĐG phải đồng bộ với các khâu liên quan và nâng cao các điều kiện bảo đảm chất lượng dạy học
Đổi mới KT-ĐG gắn liền với đổi mới PPDH của GV và đổi mới PPHT của HS, kết hợp đánh giá trong với đánh
giá ngồi. Ở cấp độ thấp, GV có thể dùng đề kiểm tra của người khác (của đồng nghiệp, do nhà trường cung cấp, từ
nguồn dữ liệu trên các Website chuyên ngành) để KT-ĐG kết quả học tập của HS lớp mình. Ở cấp độ cao hơn, nhà
trường có thể trưng cầu một trường khác, cơ quan chun mơn bên ngồi tổ chức KT-ĐG kết quả học tập của HS trường
mình.
chính xác trong chấm bài của GV. Trong quá trình dạy học và khi tiến hành KT-ĐG, GV phải biết “khai thác lỗi” để
giúp HS tự nhận rõ sai sót nhằm rèn luyện PPHT, PP tư duy.
Chỉ đạo đổi mới KT-ĐG phải đồng thời với nâng cao phẩm chất và năng lực của đội ngũ GV, đầu tư nâng cấp
CSVC, trong đó có thiết bị dạy học và tổ chức tốt các phong trào thi đua mới phát huy đầy đủ hiệu quả.
5) Phát huy vai trò thúc đẩy của đổi mới KT-ĐG đối với đổi mới PPDH
Trong mối quan hệ hai chiều giữa đổi mới KT-ĐG với đổi mới PPDH, khi đổi mới mạnh mẽ PPDH sẽ đặt ra yêu
cầu khách quan phải đổi mới KT-ĐG, bảo đảm đồng bộ cho quá trình hướng tới nâng cao chất lượng dạy học. Khi đổi
mới KT-ĐG bảo đảm u cầu khách quan, chính xác, cơng bằng sẽ tạo tiền đề xây dựng môi trường sư phạm thân thiện,
tạo động lực mới thúc đẩy đổi mới PPDH và đổi mới cơng tác quản lý. Từ đó, sẽ giúp GV và các cơ quan quản lý xác
định đúng đắn hiệu quả giảng dạy, tạo cơ sở để GV đổi mới PPDH và các cấp quản lý đề ra giải pháp quản lý phù hợp.
6) Phải đưa nội dung chỉ đạo đổi mới KT-ĐG vào trọng tâm cuộc vận động <i>"Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương</i>
<i>đạo đức, tự học và sáng tạo"</i> và phong trào thi đua <i>“Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.</i>
<b>2. Một số nhiệm vụ trong chỉ đạo đổi mới kiểm tra, đánh giá</b>
<b>2.1. Các công việc cần tổ chức thực hiện</b>
a) Các cấp quản lý GD và các trường PT cần có kế hoạch chỉ đạo đổi mới PPDH, trong đó có đổi mới KT-ĐG
b) Để làm rõ căn cứ khoa học của việc KT-ĐG, cần tổ chức nghiên cứu cho đội ngũ GV cốt cán và toàn thể GV
nắm vững CTGDPT của cấp học, từ mục tiêu cấp học, cấu trúc chương trình, chương trình các mơn học, các hoạt động
GD và đặc biệt là chuẩn KT-KN, yêu cầu về thái độ đối với người học.
Phải khắc phục tình trạng GV chỉ dựa vào sách giáo khoa để làm căn cứ soạn bài, giảng dạy và KT-ĐG đã thành
thói quen, tình trạng này dẫn đến diễn giảng dàn trải dài dòng, chưa thực sự bám sát chuẩn KT-KN, bám sát trọng tâm
bài học.
c) Để vừa coi trọng nâng cao nhận thức vừa coi trọng đổi mới trong hoạt động KT-ĐG của từng GV, phải lấy đơn
vị trường học và tổ chuyên môn là đơn vị cơ bản triển khai thực hiện.
Từ năm học 2010-2011, các Sở GDĐT cần chỉ đạo các trường PT triển khai một số chuyên đề sinh hoạt chuyên
môn sau đây (tổ chức theo cấp: cấp tổ chuyên môn, cấp trường, theo các cụm và toàn tỉnh, thành phố).
- Về nghiên cứu Chương trình GDPT: Chuẩn KT-KN và yêu cầu về thái độ đối với người học của các môn học và
các hoạt động GD; khai thác chuẩn để soạn bài, dạy học trên lớp và KT-ĐG.
- Về đổi mới KT-ĐG: Nhận diện về KT-ĐG trong PPDH tích cực và cách áp dụng; cách kết hợp đánh giá của GV
với đánh giá của HS, kết hợp đánh giá trong với đánh giá ngoài.
- Về kỹ thuật ra đề kiểm tra, đề thi: Kỹ thuật ra đề tự luận, đề trắc nghiệm và cách kết hợp hợp lý hình thức tự luận
với hình thức trắc nghiệm cho phù hợp với nội dung kiểm tra và đặc trưng môn học; cách khai thác nguồn dữ liệu mở:
Thư viện câu hỏi và bài tập, ngân hàng đề kiểm tra, đề thi trên các Website chuyên môn.
- Về sử dụng SGK: GV sử dụng SGK và khai thác chuẩn KT-KN của chương trình mơn học thế nào cho khoa học,
sử dụng SGK trên lớp thế nào cho hợp lý, sử dụng SGK trong KT-ĐG;
- Về ứng dụng CNTT: Ứng dụng CNTT để sưu tầm tư liệu, ứng dụng trong dạy học trên lớp, trong KT-ĐG và quản
lý chuyên môn thế nào cho khoa học, tránh lạm dụng CNTT;
- Về hướng dẫn HS đổi mới PPHT, biết tự đánh giá và thu thập ý kiến của HS đối với PPDH và KT-ĐG của GV;
Ngồi ra, căn cứ tình hình cụ thể của mình, các trường có thể bổ sung một số chuyên đề phù hợp, thiết thực đáp
ứng nhu cầu của GV.
d) Về chỉ đạo của các cơ quan quản lý GD và các trường
Về PP tiến hành của nhà trường, mỗi chuyên đề cần chỉ đạo áp dụng thí điểm, xây dựng báo cáo kinh nghiệm và
thảo luận, kết luận rồi nhân rộng kinh nghiệm thành công, đánh giá hiệu quả mỗi chuyên đề thông qua dự giờ thăm lớp,
thanh tra, kiểm tra chuyên môn.
<b>2.2. Phương pháp tổ chức thực hiện </b>
a) Công tác đổi mới KT-ĐG là nhiệm vụ quan trọng lâu dài nhưng phải có biện pháp chỉ đạo cụ thể có chiều sâu
cho mỗi năm học, tránh chung chung theo kiểu phát động phong trào thi đua sôi nổi chỉ nhằm thực hiện một “chiến
dịch” trong một thời gian nhất định. Đổi mới KT-ĐG là một hoạt động thực tiễn chun mơn có tính khoa học cao trong
nhà trường, cho nên phải đồng thời nâng cao nhận thức, bổ sung kiến thức, trang bị kỹ năng cho đội ngũ GV, đông đảo
HS và phải tổ chức thực hiện đổi mới trong hành động, đổi mới cách nghĩ, cách làm, đồng bộ với đổi mới PPDH, coi
trọng hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, kiểm chứng kết quả để củng cố niềm tin để tiếp tục đổi mới.
Trong kế hoạch chỉ đạo, phải đề ra mục tiêu, bước đi cụ thể chỉ đạo đổi mới KT-ĐG để thu được kết quả cuối cùng,
phát động, xây dựng, củng cố thành nền nếp chuyên môn vững chắc trong hoạt động dạy học:
- Trước hết, phải yêu cầu và tạo điều kiện cho từng GV nắm vững chuẩn KT-KN và yêu cầu về thái độ đối với
người học đã được quy định tại chương trình mơn học vì đây là <i>căn cứ pháp lý khách quan</i> để tiến hành KT-ĐG;
- Phải nâng cao nhận thức về mục tiêu, vai trò và tầm quan trọng của KT-ĐG, sự cần thiết khách quan phải đổi mới
- Phải trang bị các kiến thức và kỹ năng tối cần thiết có tính kỹ thuật về ĐG nói chung và các hình thức
KT-ĐG nói riêng, trong đó đặc biệt là kỹ thuật ra đề trắc nghiệm, giới hạn áp dụng hình thức trắc nghiệm trong KT-KT-ĐG.
- Phải chỉ đạo đổi mới KT-ĐG theo chuyên đề có chiều sâu cần thiết, coi trọng phổ biến kinh nghiệm tốt và tăng
cường tháo gỡ khó khăn, vướng mắc thông qua sinh hoạt tổ chuyên môn giữa các GV cùng bộ môn.
b) Các cấp quản lý phải coi trọng sơ kết, tổng kết, đúc rút kinh nghiệm, nhân điển hình tập thể, cá nhân tiên tiến
trong đổi mới KT-ĐG.
c) Trong mỗi năm học, các cấp quản lý tổ chức các đợt kiểm tra, thanh tra chuyên đề để đánh giá hiệu quả đổi mới
KT-ĐG ở các trường PT, các tổ chuyên môn và từng GV. Thông qua đó, rút ra kinh nghiệm chỉ đạo, biểu dương khen
thưởng các đơn vị, cá nhân làm tốt, uốn nắn các biểu hiện bảo thủ ngại đổi mới hoặc thiếu trách nhiệm, bàng quan thờ ơ.
<b>2.3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện</b>
a) Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Cụ thể hóa chủ trương chỉ đạo của Bộ GDĐT về đổi mới KT-ĐG, đưa công tác chỉ đạo đổi mới PPDH, trong đó
có đổi mới KT-ĐG làm trọng tâm của cuộc vận động <i>“Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”</i>
và phong trào thi đua <i>“Xây dựng trường học thân thiện, HS tích cực”,</i> với mục tiêu xây dựng mơi trường sư phạm lành
mạnh và phát huy vai trị tích cực, tinh thần hứng thú, chủ động, sáng tạo trong học tập của HS;
- Lập kế hoạch chỉ đạo đổi mới PPDH, đổi mới KT-ĐG dài hạn, trung hạn và năm học, cụ thể hóa các trong tâm
cơng tác cho từng năm học:
+ Xác định rõ mục tiêu cần đạt được, nội dung, đối tượng, phương pháp tổ chức bồi dưỡng, hình thức đánh giá,
kiểm định kết quả bồi dưỡng; lồng ghép việc đánh giá kết quả bồi dưỡng với việc phân loại GV, cán bộ quản lý cơ sở
+ Tăng cường đầu tư xây dựng CSVC, thiết bị dạy học để tạo điều kiện thuận lợi cho việc đổi mới PPDH, đổi mới
KT-ĐG.
+ Giới thiệu các điển hình, tổ chức trao đổi, phổ biến và phát huy tác dụng của các gương điển hình về đổi mới
PPDH, đổi mới KT-ĐG.
+ Tổ chức tốt việc bồi dưỡng GV:
Trước hết, cần tổ chức sử dụng tài liệu <i>“Hướng dẫn thực hiện chuẩn KT-KN của Chương trình giáo dục phổ</i>
<i>thơng” </i>do Bộ GDĐT ban hành, sớm chấm dứt tình trạng GV chỉ dựa vào SGK như một căn cứ duy nhất để dạy học và
KT-ĐG, khơng có điều kiện và thói quen tiếp cận nghiên cứu nắm vững chuẩn KT-KN của chương trình mơn học.
- Tăng cường khai thác CNTT trong công tác chỉ đạo và thông tin về đổi mới PPDH, KT-ĐG:
+ Lập chuyên mục trên Website của Sở GDĐT về PPDH và KT-ĐG, lập nguồn dữ liệu về thư viện câu hỏi và bài
tập, đề kiểm tra, giáo án, kinh nghiệm, các văn bản hướng dẫn đổi mới PPDH, KT-ĐG, các video bài giảng minh họa…;
+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng (learning online) để hỗ trợ GV, HS trong giảng dạy, học tập, ôn thi;
- Chỉ đạo phong trào đổi mới PPHT để phát huy vai trị tích cực, chủ động, sáng tạo trong học tập và rèn luyện đạo
đức của HS, gắn với chống bạo lực trong trường học và các hành vi vi phạm quy định của Điều lệ nhà trường.
b) Trách nhiệm của nhà trường, tổ chuyên môn và GV:
- Trách nhiệm của nhà trường
+ Tổ chức hợp lý việc lấy ý kiến của GV và HS về chất lượng giảng dạy, giáo dục của từng GV; đánh giá sát đúng
trình độ, năng lực đổi mới PPDH, đổi mới KT-ĐG của từng GV trong trường, từ đó, kịp thời động viên, khen thưởng
những GV thực hiện đổi mới PPDH có hiệu quả;
+ Tổ chức tốt cơng tác bồi dưỡng GV:
(i) Trước hết, phải tổ chức cho GV nghiên cứu nắm vững chuẩn KT-KN của chương trình, tích cực chuẩn bị
TBDH, tự làm đồ dùng DH để triệt để chống “dạy chay”, khai thác hồ sơ chuyên mơn, chọn lọc tư liệu liên hệ thực tế
nhằm kích thích hứng thú học tập cho HS.
(ii) Nghiên cứu áp dụng PPDHTC vào điều kiện cụ thể của lớp; nghiên cứu tâm lý lứa tuổi để vận dụng vào hoạt
động giáo dục và giảng dạy. Nghiên cứu các KN, kỹ thuật dạy học và kỹ năng tổ chức các hoạt động cho HS<i>. </i>Tổ chức
cho GV học ngoại ngữ, tin học để làm chủ các phương tiện dạy học, ứng dụng CNTT, khai thác Internet phục vụ việc
học tập nâng cao trình độ chun mơn.
(iii) Hướng dẫn GV lập hồ sơ chuyên môn và khai thác hồ sơ để chủ động liên hệ thực tế dạy học, bồi dưỡng tình
cảm hứng thú học tập cho HS.
+ Tổ chức diễn đàn về đổi mới PPDH, đổi mới KT-ĐG của GV, diễn đàn đổi mới PPHT cho HS; hỗ trợ GV về kỹ
thuật ra đề tự luận, trắc nghiệm, cách kết hợp hình thức tự luận với trắc nghiệm sao cho phù hợp với nội dung kiểm tra
và đặc trưng của môn học.
+ Kiểm tra các tổ chuyên môn và đánh giá hoạt động sư phạm của GV:
(i) Kiểm tra công tác bồi dưỡng và tự bồi dưỡng của GV, kịp thời động viên mọi cố gắng sáng tạo, uốn nắn các
biểu hiện chủ quan tự mãn, bảo thủ và xử lý mọi hành vi thiếu tinh thần trách nhiệm;
+ Phối hợp với Ban đại diện cha mẹ HS để quản lý học tập HS ở nhà, bồi dưỡng HS giỏi, giúp đỡ HS học lực yếu
kém, giảm lưu ban, bỏ học:
(i) Duy trì kỷ cương, nền nếp và kỷ luật tích cực trong nhà trường, kiên quyết chống bạo lực trong trường học và
mọi vi phạm quy định của Điều lệ nhà trường, củng cố văn hóa học đường tạo thuận lợi để tiếp tục đổi mới PPDH,
KT-ĐG;
(ii) Tổ chức phong trào đổi mới PPHT để thúc đẩy tinh thần tích cực, chủ động, sáng tạo và lấy ý kiến phản hồi của
HS về PPDH, KT-ĐG của GV.
+ Khai thác CNTT trong công tác chỉ đạo đổi mới PPDH, KT-ĐG:
+ Lập chuyên mục trên Website của trường về PPDH và KT-ĐG, lập nguồn dữ liệu về câu hỏi và bài tập, đề kiểm
tra, giáo án, kinh nghiệm, các văn bản hướng dẫn đổi mới PPDH, KT-ĐG, các video bài giảng minh họa…;
+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS
trong giảng dạy, học tập, ôn thi.
- Trách nhiệm của Tổ chuyên môn:
+ Đơn vị tổ chức bồi dưỡng thường xuyên quan trọng nhất là các tổ chuyên môn. Cần coi trọng hình thức tổ chức
cho GV tự học, tự nghiên cứu, sau đó GV có kinh nghiệm hoặc GV cốt cán chủ trì thảo luận, giải đáp thắc mắc, trao đổi
kinh nghiệm. Sau khi nghiên cứu mỗi chuyên đề, cần tổ chức dự giờ, rút kinh nghiệm để hỗ trợ GV thực hiện đổi mới
PPDH và KT-ĐG;
+ Đề xuất với Ban giám hiệu về đánh giá phân loại chuyên môn GV một cách khách quan, công bằng, phát huy vai
trò GV giỏi trong việc giúp đỡ GV năng lực yếu, GV mới ra trường;
+ Phản ánh, đề xuất với nhà trường về công tác chuyên môn và công tác bồi dưỡng GV, phát hiện và đề nghị nhân
điển hình tiên tiến về chun mơn, cung cấp các giáo án tốt, đề kiểm tra tốt để các đồng nghiệp tham khảo;
+ Đánh giá đúng đắn và đề xuất khen thưởng những GV thực hiện đổi mới PPDH, đổi mới KT-ĐG có hiệu quả.
- Trách nhiệm của GV:
+ Mỗi GV cần xác định thái độ cầu thị, tinh thần học suốt đời, không chủ quan thỏa mãn; tự giác tham gia các lớp
bồi dưỡng, tự bồi dưỡng thường xuyên và sẵn sàng hoàn thành nhiệm vụ GV cốt cán chun mơn khi được lựa chọn;
+ Phấn đấu thực sự nắm vững nội dung chương trình, đổi mới PPDH và KT-ĐG, rèn luyện kỹ năng, kỹ thuật dạy
học (trong đó có kỹ năng ứng dụng CNTT, khai thác internet…), tích lũy hồ sơ chun mơn, tạo được uy tín chun
mơn trong tập thể GV và HS, khơng ngừng nâng cao trình độ các lĩnh vực hỗ trợ chuyên môn như ngoại ngữ, tin học;
+ Thực hiện đổi mới PPDH của GV phải đi đôi với hướng dẫn HS lựa chọn PPHT hợp lý, biết tự học, tự đánh giá,
tự chủ, khiêm tốn tiếp thu ý kiến của đồng nghiệp và của HS về PPDH, KT-ĐG của mình để điều chỉnh;
+ Tham gia dự giờ của đồng nghiệp, tiếp nhận đồng nghiệp dự giờ của mình, thẳng thắn góp ý kiến cho đồng
nghiệp và khiêm tốn tiếp thu góp ý của đồng nghiệp; tự giác tham gia hội giảng, thao giảng, thi GV giỏi, báo cáo kinh
nghiệm để chia sẻ, học hỏi kinh nghiệm nhằm trau dồi năng lực chuyên môn.
<b>PHẦN THỨ HAI</b>
<b>BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA </b>
<b>I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP HỌC SINH MÔN LỊCH SỬ</b>
<b>1.Về khái niệm kiểm tra, đánh giá</b>
Đánh giá, trong giáo dục là một q trình tiến hành có hệ thống để xác định mức độ đạt được của học sinh về các
mục tiêu giáo dục. Nó có thể bao gồm sự mơ tả về mặt định tính hay định lượng những hành vi của người học cùng với
những nhận xét đánh giá những hành vi này đối chiếu với sự mong muốn đạt được về mặt hành vi đó.
Một khái niệm khác cho rằng đánh giá trong giáo dục là q trình thu thập và lý giải kịp thời có hệ thống thông
tin về hiện trạng, khả năng hay nguyên nhân của chất lượng và hiệu quả giáo dục căn cứ vào mục tiêu dạy học, mục tiêu
đào tạo làm cơ sở cho những chủ trương biện pháp và hành động giáo dục tiếp theo.
Như vậy, kiểm tra, đánh giá (KTĐG) kết quả học tập lịch sử ở trường phổ thơng là một q trình tiến hành có hệ
thống, liên tục và thường xuyên, theo dõi thu thập số liệu, chứng cứ nhằm đánh giá kết quả học tập, củng cố, mở rộng,
Như vậy, kiểm tra và đánh giá là hai công việc có nội dung khác nhau, nhưng có mối liên quan mật thiết với
nhau, những thông tin thu được đối chiếu với những mục tiêu đề ra nhằm đề xuất những giải pháp phù hợp để điều
chỉnh phương pháp, hình thức tổ chức dạy học nhằm nâng cao chất lượng dạy học. Trong quá trình dạy học, kiểm tra
được xem là phương tiện và hình thức của đánh giá. Thơng qua kiểm tra cung cấp những dữ liệu, những thông tin cần
thiết làm cơ sở cho việc đánh giá chất lượng dạy học. KTĐG hướng tới thực hiện mục tiêu dạy học, mục tiêu đào tạo.
Cho nên, xét ở một mức độ nào đó KTĐGcó điểm chung: kiểm tra gắn liền với đánh giá, đánh giá được hiểu theo nghĩa
bao gồm cả kiểm tra.
<b>2. Mục đích, ý nghĩa của kiểm tra, đánh giá</b>
KTĐG có vị trí quan trọng để củng cố, phát triển kiến thức của học sinh trong học tập nói chung, học tập lịch sử
nói riêng. Nó là một khâu không thể tách rời diễn ra trong suốt quá trình dạy học nhằm đánh giá thường xuyên năng lực
học tập của học sinh hướng tới việc hướng dẫn học sinh học tập, giáo viên giảng dạy và giám sát, cải tiến chất lượng
giáo dục trong nhà trường. Từ kết quả KTĐG, những kết luận chính xác về thực trạng dạy học đã được rút ra để điều
chỉnh hoạt động dạy học của thầy - trị. Vì vậy, KTĐG có hệ thống và thường xuyên sẽ cung cấp kịp thời những thông
tin cần thiết giúp học sinh tự điều chỉnh hoạt động học, giúp giáo viên có những thơng tin phản hồi để điều chỉnh và
hồn thiện quá trình dạy, đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức dạy học từ đó nâng cao chất lượng dạy học của nhà
trường phổ thơng. KTĐGcó tính mục đích, có ý nghĩa đối với cả giáo viên và học sinh.
<b>a.Mục đích của kiểm tra, đánh giá: </b>
<i>*Thứ nhất: Định hướng và thúc đẩy quá trình học tập:</i>
- KTĐG giúp học sinh phát hiện những nguyên nhân sai sót cần phải bổ sung, điều chỉnh trong hoạt động học.
*<i>Thứ hai: KTĐG để phân loại, xếp loại học sinh:</i>
- Cơng khai hố các nhận định về năng lực và kết quả học tập của mỗi học sinh và mỗi tập thể lớp, tạo cơ hội để
các em phát triển kỹ năng tự đánh giá để nhận ra sự tiến bộ của mình, khuyến khích, động viên các em học tập, có kế
hoạch bồi dưỡng kịp thời. Đồng thời, qua đó giáo dục học sinh nâng cao tinh thần trách nhiệm trong học tập, rèn luyện
tu dưỡng đạo đức, có thêm niềm tin ở sức lực, khả năng của mình để từ đó có nhu cầu tự KTĐG thường xuyên.
- Giúp giáo viên có cơ sở nhận ra những điểm mạnh, điểm yếu của mình, tự điều chỉnh, hồn thiện hoạt động dạy
học, không ngừng nâng cao chất lượng dạy học bộ môn.
Như vậy, KTĐG là nhiệm vụ cần thiết, phức tạp nhất và tất yếu không thể thiếu được của quá trình dạy học nói
chung, dạy học lịch sử nói riêng. Nó chính là động lực thúc đẩy và điều chỉnh hoạt động dạy - học. KTĐG không những
là một nhân tố dạy học mà cịn là một nhân tố kích thích học sinh học tập vươn lên, hai nhân tố này có mối liên hệ biện
chứng lẫn nhau. Việc đánh giá càng chính xác giúp giáo viên hồn thiện, cải tiến phương pháp dạy học ngày càng có
hiệu quả. Ngược lại, nếu mục đích dạy học của KTĐG bị xem nhẹ sẽ dẫn tới hậu quả bng lỏng q trình dạy học,
khơng động viên, khuyến khích, thúc đẩy học sinh tự vươn lên trong quá trình học tập.
<b>b.Ý nghĩa của kiểm tra, đánh giá:</b>
<i>* Đối với học sinh:</i>
<i>-Về kiến thức:</i> KTĐG giúp học sinh nhận thức đúng mức độ kiến thức đã đạt được so với yêu cầu của chương
trình. Nó giúp các em phát hiện những thiếu sót, “lỗ hổng” trong kiến thức, kỹ năng để kịp thời sửa chữa, thay đổi, điều
chỉnh phương pháp học tập đạt kết quả cao hơn.
<i>-Về giáo dục:</i> KTĐG được thực hiện nghiêm túc đúng qui trình sẽ có tác dụng giáo dục rất lớn góp phần hình
thành những phẩm chất đạo đức tốt đẹp: ý chí tự giác vươn lên trong học tập, củng cố lòng tự tin vào khả năng của
mình, nâng cao ý thức tự giác, khắc phục tính chủ quan, tự mãn, thể hiện lịng trung thực, tinh thần tập thể…
<i>-Về kĩ năng:</i> Thông qua KTĐG, học sinh có điều kiện rèn luyện các kĩ năng tư duy trí tuệ từ đơn giản đến phức
tạp: biết tái hiện sự kiện, hiện tượng lịch sử, hiểu sâu sắc các sự kiện, hiện tượng lịch sử, qua đó vận dụng khả năng thực
hành, phân tích, tổng hợp, khái quát hoá, trừu tượng hoá, rút ra qui luật và bài học lịch sử … KTĐG được thực hiện tốt
<i>* Đối với giáo viên:</i>
KTĐG thường xuyên, nghiêm túc, cung cấp cho giáo viên những thông tin tương đối chính xác và tồn diện về
mức độ hiểu và nắm kiến thức của học sinh đạt hay chưa đạt so với mục tiêu môn học đề ra, nắm được mức độ tiến bộ
hay sút kém của từng học sinh để có những biện pháp khuyến khích, động viên hay giúp đỡ, bồi dưỡng kịp thời. Từ
những “mối liên hệ ngược” này giáo viên điều chỉnh các hoạt động dạy học, tìm ra những biện pháp cải tiến, nâng cao
chất lượng dạy học. Thông qua KTĐG giúp giáo viên thẩm định trên thực tế hiệu quả những cải tiến, đổi mới nội dung
và phương pháp dạy học của mình.
<b>3. Yêu cầu của kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh</b>
Để nâng cao chất lượng, hiệu quả KTĐG cần đảm bảo thực hiện các yêu cầu sau:
<i>- Độ tin cậy là yêu cầu quan trọng đối với bài kiểm tra.</i> Đây là thước đo năng lực sư phạm của người thầy, đồng
thời phản ánh đúng trình độ, năng lực của người học. Bài kiểm tra đạt được độ tin cậy với điều kiện sau:
+ Ít nhất trong hai lần kiểm tra khác nhau, cùng một học sinh phải đạt số điểm xấp xỉ hoặc bằng nhau nếu bài
kiểm tra có cùng một nội dung và mức độ khó tương đương nhau.
+ Nhiều giáo viên chấm cùng một bài đều cho điểm như nhau hoặc gần như nhau.
+ Kết quả bài kiểm tra phản ánh đúng trình độ, năng lực của người học.
Độ tin cậy của bài KTĐG bị tác động bởi nhiều yếu tố, trong đó yếu tố quyết định là ra đề kiểm tra. Nếu đề kiểm
tra quá dễ hoặc quá khó sẽ khơng xác định được sự phân hố trình độ học sinh. Vì vậy, để một bài kiểm tra đạt được độ
tin cậy, vai trò quyết định là ở khâu ra đề của giáo viên. Khi ra đề giáo viên cần:
Giảm các yếu tố ngẫu nhiên, may rủi đến mức tối thiểu.
Diễn đạt đề bài rõ ràng để học sinh hiểu đúng nội dung, yêu cầu của đề.
Ra nhiều câu hỏi, bao quát tới mức tối đa các vấn đề cần kiểm tra.
Câu hỏi kiểm tra đòi hỏi học sinh vừa phải ghi nhớ, vừa phải hiểu, vừa phải biết vận dụng vào việc tiếp thu kiến
thức mới vào cuộc sống.
Nội dung kiểm tra phải giảm đến mức thấp nhất sự gian lận trong thi cử (đề thi phải đảm bảo học sinh “biết”,
“hiểu”, “vận dụng” thông minh) và cách thi (có thể sử dụng hay khơng sử dụng tài liệu). Đồng thời giám sát chặt chẽ
việc thi.
<i>*Hai là: Kiểm tra, đánh giá</i> <i>phải bảo đảm kết hợp giữa sự đánh giá của giáo viên với sự tự đánh giá của học</i>
<i>sinh.</i>
Yêu cầu và đòi hỏi của KTĐG đặt ra là phát huy tính chủ động tích cực của học sinh trong việc xác định mục
đích, động cơ, thái độ và tâm lý trong học tập, biết tự đánh giá kết quả học tập của mình một cách chủ động, khơng q
lo sợ kiểm tra dẫn tới học tập đối phó và gian lận trong thi cử....
KTĐG đảm bảo sự kết hợp giữa đánh giá của giáo viên với tự đánh giá của học sinh là đòi hỏi cấp thiết của lý
luận dạy học hiện đại nhằm tích cực hố người học trong q trình tiếp nhận tri thức. Tự đánh giá được coi như một
hoạt động học tập của học sinh. Hoạt động tự KTĐG của học sinh chủ yếu được thực hiện sau mỗi bài học, mỗi phần,
mỗi chương học... thông qua giải các bài tập, qua việc nắm kiến thức lịch sử của mỗi học sinh.
Cách thức tiến hành hoạt động tự đánh giá của học sinh do giáo viên đề xuất. Muốn tổ chức cho các em tự KTĐG
, giáo viên cần chuẩn bị nội dung đánh giá, hình thức và tiêu chuẩn đánh giá. Để học sinh tự đánh giá kết quả học tập
của mình, giáo viên có thể tổ chức cho học sinh đánh giá qua nhóm (đánh giá chéo nhau trong một nhóm), hoặc để học
sinh tự đánh giá năng lực học tập của mình trên cơ sở định hướng của giáo viên. Hoạt động tự đánh giá này đòi hỏi học
sinh phải tự nêu nhận xét về kết quả học tập của bản thân hay nhận xét về kết quả học tập của bạn. Hình thức tự đánh
giá có thể tiến hành bằng phát biểu ý kiến cá nhân, bình chọn bằng phiếu kín hoặc cho điểm độc lập. Để đánh giá đúng,
chính xác giáo viên cần gợi ý để học sinh tự xác lập các tiêu chuẩn đánh giá cho phù hợp với từng kiến thức hoặc kỹ
năng cần đánh giá.
Đơn giản không có nghĩa là sơ sài, bài kiểm tra đơn điệu và buồn tẻ với câu hỏi của giáo viên và trả lời của học
sinh nhằm tóm tắt những kiến thức có sẵn trong SGK và lời thầy giảng trong vở ghi. Bài kiểm tra đòi hỏi học sinh khả
năng hiểu sâu sắc các kiến thức lịch sử và biết vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn.
<b>4.Nội dung kiểm tra, đánh giá:</b>
Chương trình bộ mơn lịch sử ở trường phổ thông được xây dựng trên cơ sở đồng tâm. Ở cấp THCS học sinh
được trang bị những kiến thức cơ bản, có hệ thống về sự phát triển của lịch sử thế giới và lịch sử dân tộc từ nguyên thuỷ
cho đến nay. Lên cấp THPT, học sinh tiếp tục được trang bị những kiến thức cơ bản, có hệ thống về sự phát triển của
lịch sử thế giới và lịch sử dân tộc từ nguyên thuỷ cho đến nay nhưng ở mức độ nhận thức cao hơn, sâu hơn. Cho nên,
tiến hành KTĐG, giáo viên bộ mơn phải căn cứ vào nội dung, chương trình của mơn học, cấp học để đánh giá tồn diện
học sinh trên cả ba mặt kiến thức, kỹ năng và định hướng thái độ.
*<i>Về thái độ, tình cảm: </i> Bộ môn lịch sử ở trường phổ thông rất có ưu thế trong việc giáo dục thế hệ trẻ, rèn luyện
những phẩm chất, nhân cách cao đẹp của con người mới từ những bài học kinh nghiệm quí báu của cha ông trong công
cuộc dựng nước và giữ nước.
Việc đổi mới nội dung, chương trình, SGK cấp THCS, việc tiến hành phân ban cấp THPT mà chúng ta đang tiến
hành hiện nay vừa tạo điều kiện, vừa đặt ra những đòi hỏi cấp thiết cần đổi phương pháp dạy học nhằm đào tạo những
con người năng động, sáng tạo, có khả năng thích ứng với đời sống xã hội, hồ nhập với sự phát triển chung của cộng
đồng. Chính điều này đã đặt ra cho KTĐG bộ môn lịch sử không chỉ dừng lại ở yêu cầu biết tái hiện kiến thức, lặp lại
các kỹ năng đã học mà cần phải khuyến khích trí thơng minh, sáng tạo, khả năng tư duy của học sinh.
<i>*Về kỹ năng: </i>KTĐGkỹ năng của học sinh đối với bộ môn lịch sử phải căn cứ vào đặc trưng của môn học. Lịch sử
đã diễn ra, không lặp lại. Kiến thức lịch sử ở trường phổ thông được chuyển tải qua kênh chữ và kênh hình (bản đồ, biểu
đồ, tranh ảnh.). Cho nên, KTĐGkỹ năng của học sinh trong dạy học lịch sử cũng giống như các bộ môn khoa học xã hội
khác nhằm rèn luyện tư duy biện chứng trong nhận thức và hành động, biết phân tích, đánh giá, liên hệ. Đồng thời, cần
tập trung vào các kỹ năng bộ môn như: khả năng trình bày nói và viết, đặc biệt là kỹ năng thực hành, vận dụng:
- Sử dụng bản đồ, lược đồ.
- Quan sát, nhận xét tranh ảnh, bản đồ.
- Kỹ năng so sánh, phân tích, tổng hợp, đánh giá, vận dụng kiến thức.
- Kỹ năng thu thập, xử lý, viết báo cáo và trình bày các vấn đề lịch sử .
<b>5. Phương pháp kiểm tra, đánh giá: </b>
KTĐG cần phải xác định rõ những ưu, nhược điểm của mỗi phương pháp để phát huy ưu điểm, khắc phục hạn chế của
những phương pháp này. Ví dụ:
*<i>Đối với câu hỏi tự luận:</i> Địi hỏi học sinh phải vận dụng vốn kiến thức, kinh nghiệm học tập để tự trình bày ý
kiến về vấn đề mà câu hỏi nêu ra.
<i>-Ưu điểm:</i>
+ Việc ra đề Tự luận, thường khơng khó, dễ thực hiện, tốn ít thời gian, dựa vào kinh nghiệm chủ yếu của giáo
viên.
+ Các câu hỏi tự luận cho phép đánh giá được tối đa kỹ năng diễn đạt, khả năng suy luận lơgíc của học sinh để trả
lời đầy đủ các dạng câu hỏi “Tại sao?” và “như thế nào?”. Hay nói cách khác, câu hỏi tự luận cho phép đánh giá năng
lực sáng tạo của học sinh ở mức độ cao.
-<i>Hạn chế:</i>
+Câu hỏi kiểm tra tự luận thường kích thích thói quen học tủ của học sinh.
+Chấm bài tốn nhiều thời gian và công sức đồng thời kết quả đánh giá thường mang nhiều yếu tố chủ quan của
người chấm.
Tuy nhiên, nếu lựa chọn phương pháp kiểm tra kết hợp trắc nghiệm với tự luận thì câu hỏi dạng tự luận nên chọn
câu tự luận ngắn, vì với loại câu này mỗi bài kiểm tra có nhiều câu hỏi hơn so với bài kiểm tra có câu hỏi tự luận truyền
thống. Câu tự luận ngắn đề cập tới một nội dung hạn chế, câu trả lời là một đoạn ngắn, tạo điều kiện cho việc chấm
điểm nhanh chóng, chính xác, có độ tin cậy cao hơn loại câu hỏi tự luận truyền thống.
chỉ nêu ra một vấn đề cùng những thông tin cần thiết để học sinh lựa chọn câu trả lời ngắn, song lại có độ tin cậy cao
địi hỏi học sinh phải tích luỹ được nhiều kiến thức.
<i>-Ưu điểm:</i>
+Độ phổ kiến thức cần kiểm tra rộng.
+Ít tốn cơng chấm bài (có thể sử dụng các phần mềm chuyên dụng như QUEST, TEST, SPS) để chấm.
+Tính khách quan của kết quả chấm bài được đảm bảo, ít bị ảnh hưởng bởi tính chủ quan của người chấm.
<i>-Hạn chế:</i>
+Tốn thời gian và công sức ra đề.
+Không đánh giá được một số kỹ năng của học sinh, đặc biệt là khả năng sáng tạo trong trình bày, lập luận và
phát biểu ý kiến của mình.
Khi sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan cần thống nhất đưa về một dạng câu hỏi nhất định để tạo sự thuận
lợi cho q trình chấm bài. Thơng thường câu hỏi trắc nghiệm khách quan được sử dụng phổ biến là loại câu hỏi nhiều
lựa chọn có 4 lựa chọn.
Như vậy, mỗi loại câu hỏi đều có những ưu điểm và hạn chế của nó, khi xây dựng đề kiểm tra khơng nên tuyệt
đối hố một loại câu hỏi nào mà cần kết hợp sử dụng các loại câu hỏi cho phù hợp với đối tượng học sinh. Tuy nhiên,
khi xây dựng hệ thống câu hỏi cần chú ý:
-Xác định mục đích của câu hỏi: Nhằm KTĐG năng lực học tập, kĩ năng thực hành lịch sử của học sinh qua một
tiết học hay một phần học cụ thể.
+Câu hỏi dễ dành cho học sinh có năng lực học yếu.
+Câu hỏi trung bình để dành cho học sinh có năng lực học trung bình.
+Câu hỏi khó dành cho học sinh có lực học khá giỏi.
Như vậy, phương pháp KTĐG đóng vai trị quan trọng đối với việc đổi mới hoạt động KTĐG, tác động trở lại đổi
mới phương pháp dạy học, thúc đẩy đổi mới phương pháp dạy học. Giúp lựa chọn đúng những hình thức và phương pháp
KTĐG vừa đảm bảo phát huy tính tích cực, chủ động của học sinh trong trong học tập vừa đánh giá đúng chất lượng học
tập bộ môn.
<b>6. MÔ TẢ VỀ CẤP ĐỘ TƯ DUY VẬN DỤNG TRONG MƠN LỊCH SỬ</b>
<b>Cấp độ tư duy</b> <b>Mơ tả</b>
Nhận biết Học sinh nhớ được (<i>bản chất</i>) những khái niệm cơ bản của chủ đề và có thể nêu hoặc
nhận ra các khái niệm khi được yêu cầu.
Đây là bậc thấp nhất của nhận thức, khi học sinh kể tên, nêu lại, nhớ lại một sự kiện,
hiện tượng.
<i>Thí dụ: Học sinh nhớ được ngày, tháng của một sự kiện lịch sử, tên một nhân vật lịch </i>
<i>sử cụ thể.</i>
Thông hiểu Học sinh hiểu các khái niệm cơ bản và có thể sử dụng khi câu hỏi được đặt ra gần với
các ví dụ học sinh đã được học trên lớp.
Ở bậc nhận thức này, học sinh có thể giải thích được một sự kiện, hiện tượng lịch sử,
tóm tắt được diễn biến một sự kiện, nghe và trả lời được câu hỏi có liên quan.
<i>Thí dụ: Học sinh có thể giải thích được sự kiện lịch sử diễn ra như thế nào.</i>
lớp.
Ở bậc nhận thức này, học sinh có thể sử dụng được kiến thức để giải quyết 1 tình
huống cụ thể.
<i>Thí dụ: áp dụng một sự kiện lịch sử này để lý giải một sự kiện khác.</i>
Vận dụng ở cấp độ cao Học sinh có khả năng sử dụng các khái niệm cơ bản để giải quyết một vấn đề mới
hoặc không quen thuộc chưa từng được học hoặc trải nghiệm trước đây, nhưng có thể
giải quyết bằng các kỹ năng và kiến thức đã được dạy ở mức độ tương đương. Các vấn
đề này tương tự như các tình huống thực tế học sinh sẽ gặp ngồi mơi trường lớp học.
Ở bậc này học sinh phải xác định được những thành tố trong 1 tổng thể và mối quan
hệ qua lại giữa chúng; phát biểu ý kiến cá nhân và bảo vệ được ý kiến đó về 1 sự kiện,
hiện tượng hay nhân vật lịch sử nào đó.
<i>Thí dụ: tìm hiểu một sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử, học sinh phải phân biệt,</i>
<i>phân tích được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử khác nhau, v.v. Hoặc học</i>
<i>sinh đánh giá được một sự kiện, nhân vật lịch sử.</i>
Trong dạy học, để thuận lợi cho việc xác định mục tiêu nhận thức của bài học, các nhà giáo dục đã đưa về các bậc:
Biết (bậc 1): Với các động từ: nêu, liệt kê, trình bày, khái quát, kể tên v.v.
Hiểu (bậc 2 ) : Với các động từ: giải thích, phân biệt, tại sao, vì sao, hãy lí giải, vì sao nói v.v.
Vận dụng (bậc 3) : Với các động từ : so sánh, phân tích, bình luận, nhận xét, vận dụng, đánh giá vv…
Đánh giá kết quả học tập của học sinh là một hoạt động rất quan trọng trong quá trình giáo dục. Đánh giá kết quả
học tập là q trình thu thập và xử lí thơng tin về trình độ, khả năng thực hiện mục tiêu học tập của học sinh nhằm tạo cơ
sở cho những quyết định sư phạm của giáo viên, các giải pháp của các cấp quản lí giáo dục và cho bản thân học sinh, để
học sinh học tập đạt kết quả tốt hơn.
Đánh giá kết quả học tập của học sinh cần sử dụng phối hợp nhiều công cụ, phương pháp và hình thức khác nhau.
Đề kiểm tra là một trong những công cụ được dùng khá phổ biến để đánh giá kết quả học tập của học sinh.
Để biên soạn đề kiểm tra cần thực hiện theo quy trình 6 bước sau:
<b>Bước 1.Xác định mục đích của đề kiểm tra</b>
Đề kiểm tra là một công cụ dùng để đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong một chủ đề, một
chương, một học kì, một lớp hay một cấp học nên người biên soạn đề kiểm tra cần căn cứ vào yêu cầu của việc kiểm tra,
căn cứ chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình và thực tế học tập của học sinh để xây dựng mục đích của đề kiểm tra
cho phù hợp.
Mục tiêu của bộ môn Lịch sử ở trường phổ thơng nhằm giúp cho học sinh có được những kiến thức cơ bản, cần
thiết về lịch sử dân tộc và lịch sử thế giới ; góp phần hình thành ở học sinh thế giới quan khoa học, giáo dục lòng yêu
quê hương, đất nước, truyền thống dân tộc, cách mạng, bồi dưỡng các năng lực tư duy, hành động, thái độ ứng xử đúng
đắn trong đời sống xã hội.
Môn Lịch sử ở trường phổ thông nhằm giúp học sinh đạt được :
Nắm vững sự kiện lịch sử tiêu biểu, những bước phát triển chủ yếu, những chuyển biến quan trọng của lịch sử thế
giới từ thời nguyên thuỷ đến nay. Chú trọng đến những nội dung quan trọng nhất để hiểu biết về q trình phát triển của
lịch sử lồi người, những nền văn minh, những mơ hình xã hội tiêu biểu, lịch sử các nước trong khu vực và các sự kiện
lịch sử thế giới có ảnh hưởng lớn, liên quan đến lịch sử nước ta.
Hiểu biết về quá trình phát triển của lịch sử dân tộc từ nguồn gốc đến nay, trên cơ sở nắm vững được những sự
kiện tiêu biểu của từng thời kì, những chuyển biến lịch sử và sự phát triển hợp quy luật của lịch sử dân tộc trong sự phát
triển chung của thế giới.
Hiểu biết về một số nội dung cơ bản, cần thiết về nhận thức xã hội như : kết cấu xã hội loài người, mối quan hệ
giữa các yếu tố trong cơ cấu hệ thống xã hội, vai trò to lớn của sản xuất (vật chất, tinh thần) trong tiến trình lịch sử, vai
trò của quần chúng nhân dân và cá nhân, nguyên nhân và động lực tạo ra các chuyển biến lịch sử, quy luật vận động của
lịch sử...
<b>2. Về kĩ năng</b>
Hình thành các kĩ năng cần thiết trong học tập bộ môn như :
+ Xem xét các sự kiện lịch sử trong các quan hệ không gian, thời gian (đồng đại, lịch đại).
+ Làm việc với sách giáo khoa và các nguồn sử liệu.
+ Phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát, đánh giá các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử.
Hình thành năng lực tự học, tự làm giàu tri thức lịch sử cho học sinh thông qua các nguồn sử liệu khác nhau (đã có
và phát hiện mới).
<b>3. Về tình cảm, thái độ, tư tưởng</b>
Có tình u q hương, đất nước gắn liền với chủ nghĩa xã hội, lòng tự hào dân tộc, có thái độ trân trọng đối với
các di sản lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc.
Trân trọng nền văn hoá của các dân tộc trên thế giới, có tinh thần quốc tế chân chính, vì hồ bình, tiến bộ xã hội.
Có niềm tin về sự phát triển từ thấp đến cao, từ lạc hậu đến văn minh của lịch sử nhân loại và lịch sử dân tộc.
Có những phẩm chất cần thiết nhất của người công dân : thái độ tích cực trong việc thực hiện nghĩa vụ, trách
nhiệm đối với đất nước cộng đồng ; yêu lao động ; sống nhân ái, có kỉ luật, tơn trọng và làm theo luật pháp, đoàn kết
dân tộc và quốc tế...
<b>Bước 2. Xác định hình thức đề kiểm tra</b>
Đề kiểm tra có các hình thức sau:
1) Đề kiểm tra tự luận;
2) Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan;
Nếu đề kiểm tra kết hợp hai hình thức thì nên cho học sinh làm bài kiểm tra phần trắc nghiệm khách quan độc lập
với việc làm bài kiểm tra phần tự luận: làm phần trắc nghiệm khách quan trước, thu bài rồi mới cho học sinh làm phần tự
luận.
<b>Bước 3.Thiết lập ma trận đề kiểm tra </b>(bảng mô tả tiêu chí của đề kiểm tra)
Ma trận đề kiểm tra là một bảng có hai chiều, một chiều là nội dung hay mạch kiến thức chính cần đánh giá, một
chiều là các cấp độ nhận thức của học sinh theo các cấp độ: nhận biết, thông hiểu và vận dụng (gồm có vận dụng ở cấp độ
thấp và vận dụng ở cấp độ cao).
Trong mỗi ô là chuẩn kiến thức kĩ năng chương trình cần đánh giá, tỉ lệ % số điểm, số lượng câu hỏi và tổng số
điểm của các câu hỏi.
Số lượng câu hỏi của từng ô phụ thuộc vào mức độ quan trọng của mỗi chuẩn cần đánh giá, lượng thời gian làm
bài kiểm tra và trọng số điểm quy định cho từng mạch kiến thức, từng cấp độ nhận thức.
<b>KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA</b>
<b>(Dùng cho loại đề kiểm tra TL hoặc TNKQ)</b>
<b>Tên Chủ đề </b>
(nội
dung,chương…)
<b>Nhận biết</b> <b>Thông</b>
<b>hiểu</b>
<b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>
<b> Cấp độ</b>
<b>thấp</b>
<b>Cấp độ cao</b>
<b>Chủ đề </b><i><b>1</b></i> Chuẩn KT,
KNcần
kiểm tra
Chuẩn KT,
KNcần
kiểm tra
Chuẩn KT,
KNcần
kiểm tra
Chuẩn KT,
KNcần
kiểm tra
<i>Số điểm Tỉ lệ </i>
<i>%</i>
<i>Số điểm</i> <i>Số điểm</i> <i>Số điểm</i> <i>Số điểm</i> <i>... điểm=...% </i>
<b>Chủ đề </b><i><b>2</b></i> Chuẩn KT,
KNcần
kiểm tra
Chuẩn KT,
KNcần
kiểm tra
Chuẩn KT,
KNcần
kiểm tra
Chuẩn KT,
KNcần
kiểm tra
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ </i>
<i>%</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<b>Chủ đề </b><i><b>n</b></i> Chuẩn KT,
KNcần
kiểm tra
Chuẩn KT,
KNcần
kiểm tra
Chuẩn KT,
KNcần
kiểm tra
Chuẩn KT,
KNcần
kiểm tra
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ </i>
<i>%</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>... điểm=...% </i>
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
<b>KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA</b>
<b>(</b>Dùng cho loại đề kiểm tra kết hợp TL và TNKQ<b>)</b>
<b>Tên Chủ</b>
<b>đề </b>
(nội dung,
chương…)
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>
<b> Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
<b>Chủ đề 1 </b> Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm
tra
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm
tra
<i>Số câu</i>
<b>Chủ đề …</b> Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm
tra
Chuẩn
KT,
KNcần
Tổng số
câu
Tổng số
điểm
<i>Tỉ lệ %</i>
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
<i><b>Các bước cơ bản thiết lập ma trận đề kiểm tra</b></i>: (<i>minh họa tạiphụ lục</i>)
B1. Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương...) cần kiểm tra;
B2. Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy;
B3. Quyết định phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...);
B4. Quyết định tổng số điểm của bài kiểm tra;
B5. Tính số điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...) tương ứng với tỉ lệ %;
B6. Tính số điểm và quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng;
B7. Tính tổng số điểm và tổng số câu hỏi cho mỗi cột;
B8. Tính tỉ lệ % tổng số điểm phân phối cho mỗi cột;
B9. Đánh giá lại ma trận và chỉnh sửa nếu thấy cần thiết.
<b>Cần lưu ý:</b>
+ Chuẩn được chọn để đánh giá là chuẩn có vai trị quan trọng trong chương trình mơn học. Đó là chuẩn có
thời lượng quy định trong phân phối chương trình và làm cơ sở để hiểu được các chuẩn khác.
+ Mỗi một chủ đề (nội dung, chương...) đều phải có những chuẩn đại diện được chọn để đánh giá.
+ Số lượng chuẩn cần đánh giá ở mỗi chủ đề (nội dung, chương...) tương ứng với thời lượng quy định trong phân
phối chương trình dành cho chủ đề (nội dung, chương...) đó. Nên để số lượng các chuẩn kĩ năng và chuẩn đòi hỏi mức
độ tư duy cao (vận dụng) nhiều hơn.
<i>- Quyết định tỉ lệ % tổng điểm phân phối cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...):</i>
Căn cứ vào mục đích của đề kiểm tra, căn cứ vào mức độ quan trọng của mỗi chủ đề (nội dung, chương...) trong
chương trình và thời lượng quy định trong phân phối chương trình để phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho từng chủ đề.
<i>- Tính số điểm và quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng</i>
Căn cứ vào mục đích của đề kiểm tra để phân phối tỉ lệ % số điểm cho mỗi chuẩn cần đánh giá, ở mỗi chủ đề,
+ Căn cứ vào số điểm đã xác định ở B5 để quyết định số điểm và câu hỏi tương ứng, trong đó mỗi câu hỏi dạng
TNKQ phải có số điểm bằng nhau.
+ Nếu đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức trắc nghiệm khách quan và tự luận thì cần xác định tỉ lệ % tổng số
điểm của mỗi một hình thức sao cho thích hợp.
Việc biên soạn câu hỏi theo ma trận cần đảm bảo nguyên tắc: mỗi câu hỏi chỉ kiểm tra một chuẩn hoặc một vấn
đề, khái niệm; số lượng câu hỏi và tổng số câu hỏi do ma trận đề quy định.
Để các câu hỏi biên soạn đạt chất lượng tốt, cần biên soạn câu hỏi thoả mãn các yêu cầu sau:(<i>ở đây trình bày 2 </i>
<i>loại câu hỏi thường dùng nhiều trong các đề kiểm tra</i>):
<b> a. Các yêu cầu đối với câu hỏi có nhiều lựa chọn </b>
1) Câu hỏi phải đánh giá những nội dung cơ bản của chương trình;
2) Câu hỏi phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình bày và số điểm tương ứng;
3) Câu dẫn đặt ra phải là một câu hỏi trực tiếp hoặc một câu chưa hoàn chỉnh (bỏ lửng);
4) Khơng trích dẫn ngun văn những câu có sẵn trong sách giáo khoa;
5) Từ ngữ, cấu trúc của câu hỏi phải rõ ràng và dễ hiểu đối với mọi học sinh;
6) Mỗi phương án nhiễu phải hợp lý đối với những học sinh không nắm vững kiến thức;
7) Mỗi phương án sai nên xây dựng dựa trên các lỗi hay nhận thức sai lệch của học sinh;
8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi khác trong bài kiểm tra;
9) Giữa nội dung của câu dẫn và phần lựa chọn phải thống nhất, phù hợp;
10) Mỗi câu hỏi chỉ có một đáp án đúng, tránh tạo phương án đúng quá khác biệt với các phương án nhiễu;
11) Sắp xếp các phương án theo thứ tự ngẫu nhiên, tuyệt đối không đưa ra phương án “<i>Tất cả các đáp án trên đều</i>
<i>đúng</i>” hoặc “<i>khơng có phương án nào đúng</i>”.
1) Câu hỏi phải đánh giá những nội dung cơ bản của chương trình;
2) Câu hỏi phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình bày và số điểm tương ứng;
3) Câu hỏi phải thể hiện rõ nội dung và cấp độ tư duy cần đo;
4) Nội dung câu hỏi đặt ra một yêu cầu và các hướng dẫn cụ thể về cách thực hiện yêu cầu đó;
5) Yêu cầu của câu hỏi phù hợp với trình độ và nhận thức của học sinh;
6) Yêu cầu học sinh phải am hiểu nhiều hơn là ghi nhớ những khái niệm, thông tin;
7) Ngôn ngữ sử dụng trong câu hỏi phải trong sáng, diễn đạt được hết những yêu cầu của cán bộ ra đề đến học
sinh;
8) Câu hỏi <b>nên </b>nêu rõ các vấn đề: Độ dài của bài luận; Mục đích bài luận; Thời gian để viết bài luận; Các tiêu chí
cần đạt.
9) Nếu câu hỏi yêu cầu học sinh nêu quan điểm và chứng minh cho quan điểm của mình, câu hỏi cần nêu rõ: bài
làm của học sinh sẽ được đánh giá dựa trên những lập luận logic mà học sinh đó đưa ra để chứng minh và bảo vệ quan
điểm của mình chứ khơng chỉ đơn thuần là nêu quan điểm đó.
<b>Bước 5.Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm</b>
Việc xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm đối với bài kiểm tra cần đảm bảo các yêu cầu:
- Nội dung: khoa học và chính xác;
<b>Cách tính điểm</b>
<b>a. Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan </b>
<i><b>Cách 1</b></i><b>:</b> Lấy điểm toàn bài là 10 điểm và chia đều cho tổng số câu hỏi.
<i>Ví dụ</i>: Nếu đề kiểm tra có 40 câu hỏi thì mỗi câu hỏi được 0,25 điểm.
<i><b>Cách 2:</b></i> Tổng số điểm của đề kiểm tra bằng tổng số câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm, mỗi câu trả lời sai
được 0 điểm.
Sau đó qui điểm của học sinh về thang điểm 10 theo công thức:
ax
10
<i>m</i>
<i>X</i>
<i>X</i> <sub>, trong đó</sub>
+ <i>X</i> là số điểm đạt được của HS;
+ <i>Xmax</i> là tổng số điểm của đề.
<i>Ví dụ</i>: Nếu đề kiểm tra có 40 câu hỏi, mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm, một học sinh làm được 32 điểm thì qui
về thang điểm 10 là:
8
40 <sub> điểm.</sub>
<b>b. Đề kiểm tra kết hợp hình thức tự luận và trắc nghiệm khách quan</b>
<i><b>Cách 1</b></i><b>:</b> Điểm toàn bài là 10 điểm. Phân phối điểm cho mỗi phần TL, TNKQ theo nguyên tắc: số điểm mỗi phần
tỉ lệ thuận với thời gian dự kiến học sinh hoàn thành từng phần và mỗi câu TNKQ có số điểm bằng nhau.
<i>Ví dụ</i>: Nếu đề dành 30% thời gian cho TNKQ và 70% thời gian dành cho TL thì điểm cho từng phần lần lượt là 3
điểm và 7 điểm. Nếu có 12 câu TNKQ thì mỗi câu trả lời đúng sẽ được
3
<i><b>Cách 2</b></i><b>:</b> Điểm toàn bài bằng tổng điểm của hai phần. Phân phối điểm cho mỗi phần theo nguyên tắc: số điểm mỗi
phần tỉ lệ thuận với thời gian dự kiến học sinh hoàn thành từng phần và mỗi câu TNKQ trả lời đúng được 1 điểm, sai
được 0 điểm.
Khi đó cho điểm của phần TNKQ trước rồi tính điểm của phần TL theo cơng thức sau:
.
<i>TN</i> <i>TL</i>
<i>TL</i>
<i>TN</i>
<i>X T</i>
<i>T</i>
, trong đó
+<i> XTN</i> là điểm của phần TNKQ;
+ <i>XTL</i> là điểm của phần TL;
+<i> TTL</i> là số thời gian dành cho việc trả lời phần TL.
+ <i>TTN</i> là số thời gian dành cho việc trả lời phần TNKQ.
Chuyển đổi điểm của học sinh về thang điểm 10 theo công thức:
ax
10
<i>m</i>
<i>X</i>
<i>X</i> <sub>, trong đó</sub>
+ <i>X</i> là số điểm đạt được của HS;
+ <i>Xmax</i> là tổng số điểm của đề.
<i>Ví dụ</i>: Nếu ma trận đề dành 40% thời gian cho TNKQ và 60% thời gian dành cho TL và có 12 câu TNKQ thì
điểm của phần TNKQ là 12; điểm của phần tự luận là:
12.60
18
40
<i>TL</i>
<i>X</i>
. Điểm của toàn bài là: 12 + 18 = 30. Nếu một học
sinh đạt được 27 điểm thì qui về thang điểm 10 là:
10.27
9
<b>c. Đề kiểm tra tự luận</b>
Cách tính điểm tuân thủ chặt chẽ các bước từ B3 đến B7 phần Thiết lập ma trận đề kiểm tra, khuyến khích giáo
viên sử dụng kĩ thuật Rubric trong việc tính điểm và chấm bài tự luận (<i>tham khảo các tài liệu về đánh giá kết quả học</i>
<i>tập của học sinh</i>).
<b>Bước 6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra</b>
Sau khi biên soạn xong đề kiểm tra cần xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra, gồm các bước sau:
1) Đối chiếu từng câu hỏi với hướng dẫn chấm và thang điểm, phát hiện những sai sót hoặc thiếu chính xác của
đề và đáp án. Sửa các từ ngữ, nội dung nếu thấy cần thiết để đảm bảo tính khoa học và chính xác.
2) Đối chiếu từng câu hỏi với ma trận đề, xem xét câu hỏi có phù hợp với chuẩn cần đánh giá khơng? Có phù hợp
với cấp độ nhận thức cần đánh giá không? Số điểm có thích hợp khơng? Thời gian dự kiến có phù hợp khơng?
3) Thử đề kiểm tra để tiếp tục điều chỉnh đề cho phù hợp với mục tiêu, chuẩn chương trình và đối tượng học sinh
(<i>nếu có điều kiện</i>).
<b>2. HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA</b>
<b>Bước 1. Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương…) cần kiểm tra </b>
<b>Tên Chủ đề </b>
(nội dung,
chương…)
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>
<b> Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>
1<b>. Nước Việt Nam</b>
<b>Dân chủ Cộng</b>
<b>hoà từ sau ngày 2</b>
<b>- 9 -1945 đến</b>
<b>trước ngày toàn</b>
<b>quốc kháng chiến</b>
<b>(19 - 12 - 1946)</b>
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>... điểm=...% </i>
2<b>. Cuộc kháng </b>
<b>chiến toàn quốc </b>
<b>chống Pháp (trong</b>
<b>những năm 1946 - </b>
<b>1953)</b>
<i>Số câu </i> <i>Số câu</i> <i>Số câu</i> <i>Số câu</i> <i>Số câu</i> <i>Số câu</i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i> <i>Số điểm</i> <i>Số điểm</i> <i>Số điểm</i> <i>Số điểm</i> <i>... điểm=...% </i>
<b>3. Cuộc kháng</b>
<b>chiến toàn quốc</b>
<b>chống thực dân</b>
<b>Pháp kết thúc</b>
<b>(1953 - 1954)</b>
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>... điểm=...% </i>
<i>Tổng số câu </i>
<i>Tổng số điểm</i>
<i>Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>%</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>%</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>%</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
Bước 2. Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy
<b>Tên Chủ đề </b>
(nội
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>
<b> Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>
dung,chương…)
<b>1 Việt Nam trong</b>
<b>những năm 1930 </b>
<b>-1939 </b>
- Trình bày rõ
hội nghị thành
lập Đảng Cộng
sản Việt Nam :
thời gian, địa
điểm, nội dung
và ý nghĩa lịch
sử.
- Giải thích vai trị
của Nguyễn Ái
Quốc trong việc
thành lập Đảng.
- Lí giải, nhận xét
sự cần thiết phải
thống nhất các tổ
chức cộng sản.
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<b>2. Cuộc vận động </b>
<b>tiến tới Cách </b>
<b>mạng tháng Tám </b>
<b>nămp 1945</b>
- Trình bày chủ
trương của Hội
nghị Trung ương
Đảng tháng
5 - 1941.
- Giải thích điểm
mới, sáng tạo
trong Chủ trương
của Hội nghị
Trung ương Đảng
tháng 5 - 1941
(chú ý việc đặt
vấn đề dân tộc lên
hàng đầu và vai
- Phân tích Đảng
đã nắm được thời
cơ và quyết tâm
khởi nghĩa như
thế nào.
- Phân tích thời cơ
khởi nghĩa và lệnh
tổng khởi nghĩa
tháng Tám năm
1945.
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>... điểm=...% </i>
<i>Tổng số câu </i>
<i>Tổng số điểm</i>
<i>Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>%</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>%</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>%</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<b>Bước 3. QĐ phân phối tỷ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề </b>
<b>Tên Chủ đề </b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>
(nội
dung,chương…)
<b> Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>
<b>1 Việt Nam trong</b>
<b>những năm 1930 </b>
<b>-1939 </b>
-Trình bày rõ
Hội nghị thành
lập Đảng Cộng
sản Việt Nam :
thời gian, địa
điểm, nội dung
và ý nghĩa lịch
sử.
- Giải thích vai trò
của Nguyễn Ái
Quốc trong việc
thành lập Đảng.
- Lí giải, nhận xét
sự cần thiết phải
thống nhất các tổ
chức cộng sản.
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>... điểm=...% </i>
<b>2. Cuộc vận động </b>
<b>tiến tới Cách </b>
<b>mạng tháng Tám </b>
<b>năm 1945</b>
- Trình bày chủ
trương của Hội
nghị Trung ương
Đảng tháng
5- 1941.
- Giải thích điểm
- Phân tích Đảng
đã nắm được thời
cơ và quyết tâm
khởi nghĩa như
thế nào.
Nguyễn Ái Quốc).
- Phân tích thời cơ
khởi nghĩa và lệnh
tổng khởi nghĩa
tháng Tám năm
1945.
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>... điểm=...% </i>
<i>Tổng số câu </i>
<i>Tổng số điểm</i>
<i>Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>%</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>%</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>%</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<b>Tên Chủ đề </b>
(nội
dung,chương…)
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>
<b> Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>
- Trình bày rõ - Giải thích vai trị - Lí giải, nhận xét
<b>1 Việt Nam trong</b>
<b>những năm 1930 </b>
<b>-1939 </b>
hội nghị thành
lập Đảng Cộng
sản Việt Nam :
thời gian, địa
điểm, nội dung
và ý nghĩa lịch
sử.
của Nguyễn Ái
sự cần thiết phải
thống nhất các tổ
chức cộng sản.
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>... điểm=...% </i>
<b>2. Cuộc vận động </b>
<b>tiến tới Cách </b>
<b>mạng tháng Tám </b>
<b>năm 1945</b>
- Trình bày chủ
trương của Hội
nghị Trung ương
Đảng tháng
5 1941.
- Giải thích điểm
mới, sáng tạo
trong Chủ trương
của Hội nghị
Trung ương Đảng
tháng 5 - 1941
(chú ý việc đặt
vấn đề dân tộc lên
hàng đầu và vai
trò của lãnh tụ
Nguyễn Ái Quốc).
- Phân tích thời cơ
- Phân tích Đảng
đã nắm được thời
cơ và quyết tâm
khởi nghĩa như
thế nào.
- Liên hệ với cuộc
khởi nghĩa ở địa
phương.
khởi nghĩa và lệnh
tổng khởi nghĩa
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>... điểm=...% </i>
<i>Tổng số câu </i>
<i>Tổng số điểm</i>
<i>Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>%</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>%</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<b>Bước 4. Quyết định tổng số điểm của bài kiểm tra</b>
<b>Tên Chủ đề </b>
(nội
dung,chương…)
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>
<b> Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>
<b>1 Việt Nam trong</b>
<b>những năm 1930 </b>
-- Trình bày rõ
hội nghị thành
lập Đảng Cộng
- Giải thích vai trị
của Nguyễn Ái
Quốc trong việc
- Lí giải, nhận xét
sự cần thiết phải
<b>70 %</b>
<b>1939 </b> <sub>sản Việt Nam :</sub>
thời gian, địa
điểm, nội dung
và ý nghĩa lịch
sử.
thành lập Đảng. <sub>chức cộng sản.</sub>
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>... điểm=...% </i>
<b>2. Cuộc vận động </b>
<b>tiến tới Cách </b>
<b>mạng tháng Tám </b>
<b>năm 1945</b>
- Trình bày chủ
trương của Hội
nghị Trung ương
Đảng tháng
5 - 1941.
- Giải thích điểm
mới, sáng tạo
trong Chủ trương
của Hội nghị
Trung ương Đảng
tháng 5 1941 (chú
ý việc đặt vấn đề
dân tộc lên hàng
đầu và vai trò của
lãnh tụ Nguyễn Ái
Quốc).
- Phân tích thời cơ
khởi nghĩa và lệnh
tổng khởi nghĩa
- Phân tích Đảng
tháng Tám năm
1945.
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>... điểm=...% </i>
<i>Tổng số câu </i>
<i>Tổng số điểm</i>
<i>Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>%</i>
<b>Bước 5. Tính số điểm cho mỗi chủ đề tương ứng với %</b>
<b>Tên Chủ đề </b>
(nội
dung,chương…)
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>
<b> Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>
<b>1 Việt Nam trong</b>
<b>những năm 1930 </b>
<b>-1939 </b>
- Trình bày rõ
hội nghị thành
lập Đảng Cộng
sản Việt Nam :
- Giải thích vai trị
của Nguyễn Ái
Quốc trong việc
thành lập Đảng.
- Lí giải, nhận xét
sự cần thiết phải
thống nhất các tổ
chức cộng sản.
và ý nghĩa lịch
sử.
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<b>2. Cuộc vận động </b>
<b>tiến tới Cách </b>
<b>mạng tháng Tám </b>
<b>năm 1945</b>
- Trình bày chủ
trương của Hội
nghị Trung ương
Đảng tháng
5- 1941.
- Giải thích điểm
mới, sáng tạo
trong Chủ trương
của Hội nghị
Trung ương Đảng
tháng 5 - 1941
(chú ý việc đặt
vấn đề dân tộc lên
hàng đầu và vai
trò của lãnh tụ
Nguyễn Ái Quốc).
- Phân tích thời cơ
khởi nghĩa và lệnh
tổng khởi nghĩa
tháng Tám năm
- Phân tích Đảng
đã nắm được thời
cơ và quyết tâm
khởi nghĩa như
thế nào.
- Liên hệ với cuộc
khởi nghĩa ở địa
phương.
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>... điểm=...% </i>
<i>Tổng số câu </i>
<i>Tổng số điểm</i>
<i>Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>%</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>%</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>%</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<b>Bước 6. Tính số điểm, số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng</b>
<b>Tên Chủ đề </b>
(nội dung,
chương…)
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>
<b> Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>
<b>1 Việt Nam trong</b>
<b>những năm 1930 </b>
<b>-1939 </b>
- Trình bày rõ
Hội nghị thành
lập Đảng Cộng
sản Việt Nam :
thời gian, địa
- Giải thích vai trị
của Nguyễn Ái
Quốc trong việc
thành lập Đảng.
- Lí giải, nhận xét
sự cần thiết phải
thống nhất các tổ
chức cộng sản.
điểm, nội dung
và ý nghĩa lịch
sử.
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>... điểm=...% </i>
<b>2. Cuộc vận động </b>
<b>tiến tới Cách </b>
<b>mạng tháng Tám </b>
<b>năm 1945</b>
- Trình bày chủ
trương của Hội
nghị Trung ương
Đảng tháng
5 - 1941.
- Giải thích điểm
mới, sáng tạo
- Phân tích Đảng
đã nắm được thời
cơ và quyết tâm
khởi nghĩa như
thế nào.
- Liên hệ với cuộc
khởi nghĩa ở địa
phương.
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i> <i>Số điểm</i> <i>Số điểm</i> <i>Số điểm</i> <i>Số điểm</i> <i>... điểm=...% </i>
<i>Tổng số câu </i>
<i>Tổng số điểm</i>
<i>Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>%</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>%</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>%</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<b>Bước 6. Tính số điểm, số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng</b>
<b>Tên Chủ đề </b>
(nội
dung,chương…)
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>
<b> Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>
<b>1 Việt Nam trong</b>
<b>những năm 1930 </b>
<b>-1939 </b>
- Trình bày rõ
- Giải thích vai trị
của Nguyễn Ái
Quốc trong việc
thành lập Đảng.
- Lí giải , nhận xét
sự cần thiết phải
thống nhất các tổ
chức cộng sản.
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<b>2. Cuộc vận động </b>
<b>tiến tới Cách </b>
<b>mạng tháng Tám </b>
- Trình bày chủ
trương của Hội
nghị Trung ương
- Giải thích điểm
mới, sáng tạo
trong Chủ trương
- Phân tích Đảng
đã nắm được thời
cơ và quyết tâm
<b>năm 1945</b> <sub>Đảng</sub> <sub>tháng</sub>
5 - 1941.
của Hội nghị
Trung ương Đảng
tháng 5- 1941
(chú ý việc đặt
vấn đề dân tộc lên
hàng đầu và vai
trò của lãnh tụ
Nguyễn Ái Quốc).
- Phân tích thời cơ
khởi nghĩa và lệnh
tổng khởi nghĩa
tháng Tám năm
1945.
khởi nghĩa như
thế nào.
- Liên hệ với cuộc
khởi nghĩa ở địa
phương.
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Tổng số điểm</i>
<i>Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>%</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>%</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>%</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<b>Bước 7. Tính tổng số điểm và số câu hỏi cho mỗi cột</b>
<b>Tên Chủ đề </b>
(nội
dung,chương…)
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>
<b> Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>
<b>1 Việt Nam trong</b>
<b>những năm 1930 </b>
<b>-1939 </b>
- Trình bày rõ
Hội nghị thành
lập Đảng Cộng
sản Việt Nam :
thời gian, địa
điểm, nội dung
và ý nghĩa lịch
sử.
- Giải thích vai trị
của Nguyễn Ái
Quốc trong việc
thành lập Đảng.
- Lí giải, nhận xét
sự cần thiết phải
thống nhất các tổ
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu :1/3</i>
<i>Số điểm :1</i>
<i>Số câu:1/3</i>
<i>Số điểm:1</i>
<i>Số câu:1/3</i>
<i>Số điểm:1</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu :1</i>
<i>3 điểm=30 % </i>
<b>2. Cuộc vận động </b>
<b>tiến tới Cách </b>
- Trình bày chủ
trương của Hội
- Giải thích điểm
mới, sáng tạo
- Phân tích Đảng
đã nắm được thời
<b>mạng tháng Tám </b>
<b>năm 1945</b>
nghị Trung ương
Đảng tháng
5 - 1941.
trong Chủ trương
của Hội nghị
Trung ương Đảng
tháng 5- 1941
(chú ý việc đặt
vấn đề dân tộc lên
hàng đầu và vai
trò của lãnh tụ
Nguyễn Ái Quốc).
- Phân tích thời cơ
khởi nghĩa và lệnh
tổng khởi nghĩa
tháng Tám năm
1945.
cơ và quyết tâm
khởi nghĩa như
thế nào.
- Liên hệ với cuộc
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu:1/3</i>
<i>Số điểm:1</i>
<i>Số câu: 2/3+1/2</i>
<i>Số điểm: 4</i>
<i>Số câu:1/2</i>
<i>Số điểm:2</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu: 2</i>
<i>7 điểm=70 % </i>
<i>Tổng số câu </i>
<i>Tổng số điểm</i>
<i>Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu:2/3</i>
<i>Số điểm : 2</i>
<i> %</i>
<i>Số</i>
<i>câu:1/3+2/3+1/2</i>
<i>Số điểm: 5</i>
<i> %</i>
<i>Số câu:1/3 +1/2</i>
<i>Số điểm: 3</i>
<i> %</i>
<i>Số câu :3</i>
<i>Số điểm :10</i>
<b>Bước 8. Tính tỷ lệ % tổng số điểm phân phối cho mỗi cột</b>
<b>Tên Chủ đề </b>
(nội
dung,chương…)
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>
<b> Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>
<b>1 Việt Nam trong</b>
<b>những năm 1930 </b>
<b>-1939 </b>
- Trình bày rõ
Hội nghị thành
lập Đảng Cộng
sản Việt Nam :
thời gian, địa
điểm, nội dung
và ý nghĩa lịch
sử.
- Giải thích vai trị
của Nguyễn Ái
Quốc trong việc
thành lập Đảng.
- Lí giải, nhận xét
sự cần thiết phải
thống nhất các tổ
chức cộng sản.
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu :1/3</i>
<i>Số điểm :1</i>
<i>Số câu:1/3</i>
<i>Số điểm:1</i>
<i>Số câu:1/3</i>
<i>Số điểm:1</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu :1</i>
<i>3 điểm=30% </i>
<b>2. Cuộc vận động </b>
<b>tiến tới Cách </b>
<b>mạng tháng Tám </b>
<b>năm 1945</b>
- Trình bày chủ
trương của Hội
nghị Trung ương
Đảng tháng
5 - 1941.
- Giải thích điểm
mới, sáng tạo
trong Chủ trương
của Hội nghị
Trung ương Đảng
tháng 5 1941 (chú
ý việc đặt vấn đề
- Phân tích Đảng
đã nắm được thời
cơ và quyết tâm
khởi nghĩa như
thế nào.
dân tộc lên hàng
đầu và vai trò của
lãnh tụ Nguyễn Ái
Quốc).
- Phân tích thời cơ
khởi nghĩa và lệnh
tổng khởi nghĩa
tháng Tám năm
1945.
phương.
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu:1/3</i>
<i>Số điểm:1</i>
<i>Số câu: 2/3+1/2</i>
<i>Số điểm: 4</i>
<i>Số câu:1/2</i>
<i>Số điểm:2</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu: 2</i>
<i>7 điểm=70 % </i>
<i>Tổng số câu </i>
<i>Tổng số điểm</i>
<i>Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu:2/3</i>
<i>Số điểm : 2</i>
<i> %</i>
<i>Số</i>
<i>câu:1/3+2/3+1/2</i>
<i>Số điểm: 5</i>
<i> %</i>
<i>Số câu:1/3 +1/2</i>
<i>Số điểm: 3</i>
<i> %</i>
<i>Số câu :3</i>
<i>Số điểm :10</i>
<b>Bước 9. Đánh giá lại ma trận và có thể chỉnh sửa nếu thấy cần thiết</b>
<b>Tên Chủ đề </b>
(nội
dung,chương…)
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>
<b> Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>
<b>1. Việt Nam trong</b>
<b>những năm 1930 </b>
<b>-1939 </b>
- Trình bày rõ
- Giải thích vai trị
của Nguyễn Ái
Quốc trong việc
thành lập Đảng.
- Lí giải, nhận xét
sự cần thiết phải
thống nhất các tổ
chức cộng sản.
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu :1/3</i>
<i>Số điểm :1</i>
<i>Số câu:1/3</i>
<i>Số điểm:1</i>
<i>Số câu:1/3</i>
<i>Số điểm:1</i>
<i>Số câu :1</i>
<i>3 điểm=30 % </i>
<b>2. Cuộc vận động </b>
<b>tiến tới Cách </b>
<b>mạng tháng Tám </b>
- Trình bày chủ
trương của Hội
nghị Trung ương
- Giải thích điểm
mới, sáng tạo
trong Chủ trương
<b>năm 1945</b> <sub>Đảng</sub> <sub>tháng</sub>
5 - 1941.
của Hội nghị
Trung ương Đảng
tháng 5 1941 (chú
ý việc đặt vấn đề
dân tộc lên hàng
đầu và vai trị của
lãnh tụ Nguyễn Ái
Quốc).
- Phân tích thời cơ
khởi nghĩa và lệnh
tổng khởi nghĩa
tháng Tám năm
1945.
khởi nghĩa như
thế nào.
- Liên hệ với cuộc
khởi nghĩa ở địa
phương.
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu:1/3</i>
<i>Số điểm:1</i>
<i>Số câu: 2/3+1/2</i>
<i>Số điểm: 4</i>
<i>Số câu:1/2</i>
<i>Số điểm:2</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu: 2</i>
<i>7 điểm=70 % </i>
<i>Tổng số câu </i>
<i>Tổng số điểm</i>
<i>Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu:2/3</i>
<i>Số điểm : 2</i>
<i> %</i>
<i>Số</i>
<i>câu:1/3+2/3+1/2</i>
<i>Số điểm: 5</i>
<i> %</i>
<i>Số câu:1/3 +1/2</i>
<i>Số điểm: 3</i>
<i> %</i>
<i>Số câu :3</i>
- Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử thế giới hiện đại (1945 - nay) học kì I, lớp 9 so với yêu
cầu của chương trình. Từ kết quả kiểm tra các em tự đánh giá mình trong việc học tập nội dung trên, từ đó điều chỉnh
hoạt động học tập trong các nội dung sau.
- Thực yêu cầu trong phân phối chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đánh giá q trình giảng dạy của giáo viên, từ đó có thể điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học nếu thấy
cần thiết
<b>- Về kiến thức :</b>
<b>Yêu cầu HS cần :</b>
Trình bày được sự ra đời và phát triển của ASEAN từ “ASEAN 6” thành “ASEAN 10” (các nước thành viên).
Trình bày sự phát triển khoa học - kĩ thuật của Mĩ. Chính sách đối nội, đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh.
Chứng minh vì sao nước Mĩ lại trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?
Biết được những thành tựu chủ yếu của cách mạng khoa học - kĩ thuật : máy tính điện tử ; vật liệu mới ; “cách
mạng xanh” ; chinh phục vũ trụ...
Đánh giá ý nghĩa, tác động tích cực và hậu quả tiêu cực của cách mạng khoa học - kĩ thuật : những tiến bộ về khoa
học - kĩ thuật và hạn chế của việc áp dụng khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
<b>- Về kĩ năng :</b>
Rèn luyện cho HS các kĩ năng : trình bày vấn đề, viết bài, kĩ năng vận dụng kiến thức để phân tích, đánh giá sự
kiện.
<b>II.HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM KIỂM TRA</b>
- Hình thức : Tự luận
<b>III. THIẾT LẬP MA TRẬN</b>
Bước 1. Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương…) cần kiểm tra
(nội dung,
chương…)
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>
<b> Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>
1. <b>Các nước Á, </b>
<b>Phi, Mĩ La-tinh từ</b>
<b>năm 1945 đến nay</b>
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<b>2. Mĩ, Nhật Bản,</b>
<b>Tây Âu từ năm</b>
<b>1945 đến nay</b>
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>... điểm=...% </i>
<b>3. Cách mạng</b>
<b>khoa học - kĩ</b>
<b>thuật từ năm 1945</b>
<b>đến nay</b>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i> <i>Số điểm</i> <i>Số điểm</i> <i>Số điểm</i> <i>Số điểm</i> <i>... điểm=...% </i>
<i>Tổng số câu </i>
<i>Tổng số điểm</i>
<i>Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>%</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>%</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>%</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
Bước 2. Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy
<b>Tên Chủ đề </b>
(nội dung,
chương…)
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>
<b> Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>
1. <b>Các nước Á, </b>
Trình bày Sự ra
đời và phát triển
của tổ chức
ASEAN.
Giải thích sự phát
triển của tổ chức
ASEAN từ
“ASEAN 6” thành
“ASEAN 10”.
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>... điểm=...% </i>
<b>2. Mĩ, Nhật Bản,</b>
<b>Tây Âu từ năm</b>
<b>1945 đến nay</b>
Hãy cho biết sự
phát triển kinh tế
và khoa học - kĩ
thuật của Mĩ.
Chính sách đối
nội, đối ngoại của
Mĩ sau chiến
tranh.
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>... điểm=...% </i>
<b>3. Cách mạng</b>
<b>khoa học - kĩ</b>
<b>thuật từ năm 1945</b>
<b>đến nay</b>
Trình bày những
thành tựu chủ
yếu của cách
mạng khoa học
-kĩ thuật : máy
tính điện tử ; vật
liệu mới ; “cách
mạng xanh” ;
chinh phục vũ
trụ...
Đánh giá ý nghĩa,
tác động tích cực
và hậu quả tiêu
cực của cách
mạng khoa học
-kĩ thuật : những
tiến bộ về khoa
học - kĩ thuật và
hạn chế của việc
áp dụng khoa học
- kĩ thuật vào sản
xuất.
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>... điểm=...% </i>
<i>Tổng số câu </i>
<i>Tổng số điểm</i>
<i>Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>%</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>%</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>%</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<b>Tên Chủ đề </b>
(nội dung,
chương…)
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>
<b> Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>
1. <b>Các nước Á, </b>
<b>Phi, Mĩ La-tinh từ</b>
<b>năm 1945 đến nay</b>
Trình bày sự ra
đời và phát triển
của tổ chức
ASEAN.
Giải thích sự phát
triển của tổ chức
ASEAN từ
“ASEAN 6” thành
“ASEAN 10”.
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>... điểm= 30% </i>
<b>2. Mĩ, Nhật Bản,</b>
<b>Tây Âu từ năm</b>
<b>1945 đến nay</b>
Hãy cho biết sự
phát triển kinh tế
và khoa học - kĩ
thuật của Mĩ.
Chính sách đối
nội, đối ngoại của
Mĩ sau chiến
tranh.
Nhận xét Vì sao
nước Mĩ lại trở
thành nước tư bản
giàu mạnh nhất
thế giới sau Chiến
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>... điểm= 30 % </i>
<b>khoa học - kĩ</b>
<b>thuật từ năm 1945</b>
<b>đến nay</b>
thành tựu chủ
yếu của cách
mạng khoa học
-kĩ thuật : máy
tính điện tử ; vật
liệu mới ; “cách
mạng xanh” ;
chinh phục vũ
tác động tích cực
và hậu quả tiêu
cực của cách
mạng khoa học
-kĩ thuật : những
tiến bộ về khoa
học - kĩ thuật và
hạn chế của việc
áp dụng khoa học
- kĩ thuật vào sản
xuất.
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>... điểm=40 % </i>
<i>Tổng số câu </i>
<i>Tổng số điểm</i>
<i>Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>%</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>%</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>%</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<b>Bước 4. Quyết định tổng số điểm của bài kiểm tra</b>
<b>Tên Chủ đề </b>
(nội dung,
chương…)
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>
<b> Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>
1. <b>Các nước Á, </b> Trình bày sự ra Giải thích sự phát
<b>Phi, Mĩ La-tinh từ</b>
<b>năm 1945 đến nay</b>
đời và phát triển
của tổ chức
ASEAN.
triển của tổ chức
ASEAN từ
“ASEAN 6” thành
“ASEAN 10”.
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>... điểm= 30% </i>
<b>2. Mĩ, Nhật Bản,</b>
<b>Tây Âu từ năm</b>
<b>1945 đến nay</b>
Hãy cho biết sự
phát triển kinh tế
và khoa học - kĩ
thuật của Mĩ.
Chính sách đối
nội, đối ngoại của
Mĩ sau chiến
tranh.
Nhận xét Vì sao
nước Mĩ lại trở
thành nước tư bản
giàu mạnh nhất
thế giới sau Chiến
tranh thế giới thứ
hai ?
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<b>3. Cách mạng</b>
<b>khoa học - kĩ</b>
<b>thuật từ năm 1945</b>
<b>đến nay</b>
Trình bày những
thành tựu chủ
yếu của cách
mạng khoa học
-kĩ thuật : máy
-tính điện tử ; vật
liệu mới ; “cách
mạng xanh” ;
chinh phục vũ
trụ...
kĩ thuật : những
tiến bộ về khoa
học - kĩ thuật và
hạn chế của việc
áp dụng khoa học
- kĩ thuật vào sản
xuất.
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>... điểm=40 % </i>
<i>Tổng số câu </i>
<i>Tổng số điểm</i>
<i>Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>%</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>%</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>%</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
Bước 5. Tính số điểm cho mỗi chủ đề tương ứng với %
(nội dung,
chương…)
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>
<b> Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>
1. <b>Các nước Á, </b>
<b>Phi, Mĩ La-tinh từ</b>
<b>năm 1945 đến nay</b>
Trình bày Sự ra
đời và phát triển
của tổ chức
ASEAN.
Giải thích sự phát
triển của tổ chức
ASEAN từ
“ASEAN 6” thành
“ASEAN 10”.
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i> <i>Số điểm</i> <i>Số điểm</i> <i>Số điểm</i> <i>Số điểm</i> <i>3 điểm= 30% </i>
<b>2. Mĩ, Nhật Bản,</b>
Hãy cho biết sự
phát triển kinh tế
và khoa học - kĩ
thuật của Mĩ.
Chính sách đối
nội, đối ngoại của
Mĩ sau chiến
tranh.
Nhận xét Vì sao
nước Mĩ lại trở
thành nước tư bản
giàu mạnh nhất
thế giới sau Chiến
tranh thế giới thứ
hai ?
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<b>3. Cách mạng</b>
<b>khoa học - kĩ</b>
<b>thuật từ năm 1945</b>
<b>đến nay</b>
Trình b yà Trình
bày những thành
tựu chủ yếu của
cách mạng khoa
học - kĩ thuật :
máy tính điện
tử ; vật liệu
mới ; “cách
mạng xanh” ;
chinh phục vũ
trụ... - kĩ thuật vào sản
xuất.
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Tổng số điểm</i>
<i>Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>%</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>%</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>%</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
Bước 6. Tính số điểm, số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng
<b>Tên Chủ đề </b>
(nội dung,
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>
<b> Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>
1. <b>Các nước Á, </b>
<b>Phi, Mĩ La-tinh từ</b>
<b>năm 1945 đến nay</b>
Trình bày Sự ra
đời và phát triển
của tổ chức
ASEAN.
Giải thích sự phát
triển của tổ chức
ASEAN từ
“ASEAN 6” thành
“ASEAN 10”.
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>50 % x 3 = 1,5đ</i> <i>50 % x 3 = 1,5đ</i> <i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>3 điểm= 30% </i>
<b>2. Mĩ, Nhật Bản,</b>
<b>Tây Âu từ năm</b>
<b>1945 đến nay</b>
Hãy cho biết sự
phát triển kinh tế
và khoa học - kĩ
thuật của Mĩ.
Chính sách đối
nội, đối ngoại của
Mĩ sau chiến
tranh.
thế giới sau Chiến
tranh thế giới thứ
hai ?
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>66,67 x 3 =2điểm</i> <i>33,33 x 3=1 điểm</i> <i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>3 điểm= 30 % </i>
<b>3. Cách mạng</b>
<b>khoa học - kĩ</b>
<b>thuật từ năm 1945</b>
<b>đến nay</b>
Trình bày những
thành tựu chủ
yếu của cách
mạng khoa học
-kĩ thuật : máy
tính điện tử ; vật
liệu mới ; “cách
mạng xanh” ;
chinh phục vũ
trụ...
Đánh giá ý nghĩa,
tác động tích cực
và hậu quả tiêu
cực của cách
mạng khoa học
-kĩ thuật : những
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>75% x 4=3 điểm</i> <i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>25% x4 = 2 điểm</i> <i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Tổng số điểm</i>
<i>Tỉ lệ %</i>
<i>Số điểm</i>
<i>%</i>
<i>Số điểm</i>
<i>%</i>
<i>Số điểm</i>
<i>%</i>
<i>Số điểm</i>
<b>Bước 7. Tính tổng số điểm và số câu hỏi cho mỗi cột</b>
<b>Tên Chủ đề </b>
(nội dung,
chương…)
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>
<b> Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>
1. <b>Các nước Á, </b>
<b>Phi, Mĩ La-tinh từ</b>
<b>năm 1945 đến nay</b>
Trình bày Sự ra
đời và phát triển
của tổ chức
ASEAN.
Giải thích sự phát
triển của tổ chức
ASEAN từ
“ASEAN 6” thành
“ASEAN 10”.
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu :1/2</i>
<i>Số điểm : 1,5</i>
<i>Số câu :1/2</i>
<i>Số điểm : 1,5</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>3 điểm= 30% </i>
<b>2. Mĩ, Nhật Bản,</b>
<b>Tây Âu từ năm</b>
<b>1945 đến nay</b>
Hãy cho biết sự
phát triển kinh tế
và khoa học - kĩ
thuật của Mĩ.
Chính sách đối
nội, đối ngoại của
Mĩ sau chiến
tranh.
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu: 2/3</i>
<i>Số điểm: 2</i>
<i>Số câu: 1/3</i>
<i>Số điểm: 1</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>3 điểm= 30 % </i>
<b>3. Cách mạng</b>
<b>khoa học - kĩ</b>
<b>thuật từ năm 1945</b>
<b>đến nay</b>
Trình bày những
thành tựu chủ
yếu của cách
mạng khoa học
-kĩ thuật : máy
tính điện tử ; vật
liệu mới ; “cách
mạng xanh” ;
Đánh giá ý nghĩa,
tác động tích cực
và hậu quả tiêu
cực của cách
mạng khoa học
-kĩ thuật : những
tiến bộ về khoa
học - kĩ thuật và
hạn chế của việc
áp dụng khoa học
- kĩ thuật vào sản
xuất.
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu: 3/4</i>
<i>Số điểm: 3</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu: 1/4</i>
<i>Số điểm: 1</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số câu</i>
<i>4 điểm=40 % </i>
<i>Tổng số câu </i>
<i>Tổng số điểm</i>
<i>Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu: 1/2 +3/4</i>
<i>Số điểm: 4,5</i>
<i>%</i>
<i>Số câu: 1/2+2/3</i>
<i>Số điểm:3,5</i>
<i>%</i>
<i>Số câu:1/3+1/4</i>
<i>Số điểm: 2</i>
<i>%</i>
<i>Số câu: 3</i>
<i>Số điểm :10</i>
<b>Tên Chủ đề </b>
(nội dung,
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>
<b> Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>
1. <b>Các nước Á, </b>
<b>Phi, Mĩ La-tinh từ</b>
<b>năm 1945 đến nay</b>
Trình bày Sự ra
đời và phát triển
của tổ chức
ASEAN.
Giải thích sự phát
triển của tổ chức
ASEAN từ
“ASEAN 6” thành
“ASEAN 10”.
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu :1/2</i>
<i>Số điểm : 1,5</i>
<i>Số câu :1/2</i>
<i>Số điểm : 1,5</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>3 điểm= 30% </i>
<b>2. Mĩ, Nhật Bản,</b>
<b>Tây Âu từ năm</b>
<b>1945 đến nay</b>
Hãy cho biết sự
phát triển kinh tế
và khoa học - kĩ
thuật của Mĩ.
Chính sách đối
nội, đối ngoại của
Mĩ sau chiến
tranh.
Nhận xét Vì sao
nước Mĩ lại trở
thành nước tư bản
giàu mạnh nhất
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu: 2/3</i>
<i>Số điểm: 2</i>
<i>Số câu: 1/3</i>
<i>Số điểm: 1</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>3 điểm= 30 % </i>
<b>khoa học - kĩ</b>
<b>thuật từ năm 1945</b>
<b>đến nay</b>
thành tựu chủ
yếu của cách
mạng khoa học
tác động tích cực
và hậu quả tiêu
cực của cách
mạng khoa học
-kĩ thuật : những
tiến bộ về khoa
học - kĩ thuật và
hạn chế của việc
áp dụng khoa học
- kĩ thuật vào sản
xuất.
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu: 3/4</i>
<i>Số điểm: 3</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu: 1/4</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>4 điểm=40 % </i>
<i>Tổng số câu </i>
<i>Tổng số điểm</i>
<i>Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu: 1/2 +3/4</i>
<i>Số điểm: 4,5</i>
<i>45 %</i>
<i>Số câu: 1/2+2/3</i>
<i>Số điểm:3,5</i>
<i>35%</i>
<i>Số câu:1/3+1/4</i>
<i>Số điểm: 2</i>
<i>20%</i>
<i>Số câu: 3</i>
<i>Số điểm :10</i>
<i>100</i>
<b>Bước 9. Đánh giá lại ma trận và có thể chỉnh sửa nếu thấy cần thiết</b>
<b>Tên Chủ đề </b>
(nội dung,
chương…)
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>
1. <b>Các nước Á, </b>
<b>Phi, Mĩ La-tinh từ</b>
<b>năm 1945 đến nay</b>
Trình bày Sự ra
đời và phát triển
của tổ chức
ASEAN.
Giải thích sự phát
triển của tổ chức
ASEAN từ
“ASEAN 6” thành
“ASEAN 10”.
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu :1/2</i>
<i>Số điểm : 1,5</i>
<i>Số câu :1/2</i>
<i>Số điểm : 1,5</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>3 điểm= 30% </i>
<b>2. Mĩ, Nhật Bản,</b>
<b>Tây Âu từ năm</b>
<b>1945 đến nay</b>
Hãy cho biết sự
phát triển kinh tế
và khoa học - kĩ
thuật của Mĩ.
Chính sách đối
nội, đối ngoại của
Mĩ sau chiến
tranh.
Nhận xét vì sao
nước Mĩ lại trở
thành nước tư bản
giàu mạnh nhất
thế giới sau Chiến
tranh thế giới thứ
hai ?
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu: 2/3</i>
<i>Số điểm: 2</i>
<i>Số câu: 1/3</i>
<i>Số điểm: 1</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>3 điểm= 30 % </i>
<b>3. Cách mạng</b>
<b>khoa học - kĩ</b>
<b>thuật từ năm 1945</b>
Trình bày những
thành tựu chủ
yếu của cách
mạng khoa học
kĩ thuật : máy
tính điện tử ; vật
liệu mới ; “cách
mạng xanh” ;
chinh phục vũ
trụ...
mạng khoa học
-kĩ thuật : những
tiến bộ về khoa
học - kĩ thuật và
hạn chế của việc
áp dụng khoa học
- kĩ thuật vào sản
xuất.
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu: 3/4</i>
<i>Số điểm: 3</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu: 1/4</i>
<i>Số điểm: 1</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>4 điểm=40 % </i>
<i>Tổng số câu </i>
<i>Tổng số điểm</i>
<i>Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu: 1/2 +3/4</i>
<i>Số điểm: 4,5</i>
<i>45 %</i>
<i>Số câu: 1/2+2/3</i>
<i>Số điểm:3,5</i>
<i>35%</i>
<i>Số câu:1/3+1/4</i>
<i>Số điểm: 2</i>
<i>20%</i>
<i>Số câu: 3</i>
<i>Số điểm :10</i>
<b>IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA</b>
<b>TRƯỜNG THCS ...</b>
<b>ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (Học kì I) LỚP 9</b>
<b>MƠN : LỊCH SỬ</b>
<b>Thời gian làm bài 45 phút</b>
<b>Câu 1 (3 điểm)</b>
Hãy cho biết sự ra đời, mục tiêu và quá trình phát triển từ “ASEAN 6” đến “ASEAN 10”?
<b>Câu 2 (3 điểm)</b>
Kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1973 phát triển như thế nào? Theo em trong những nguyên
nhân phát triển kinh tế của Mĩ thì nguyên nhân nào quan trọng nhất? Tại sao?
<b>Câu 3 (4 điểm)</b>
<b>V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM</b>
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>TRƯỜNG THCS ...</b>
<b>ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (Học kì I) LỚP 9</b>
<b>MƠN : LỊCH SỬ</b>
<b>Thời gian làm bài 45 phút</b>
<b>Câu 1 (3 điểm)</b>
Hãy cho biết sự ra đời, mục tiêu và quá trình phát triển từ “ASEAN 6” đến “ASEAN 10”?
- <b>Sự ra đời : (1 điểm)</b>
Sau khi giành được độc lập, nhiều nước Đông Nam á ngày càng nhận thức rõ sự cần thiết phải cùng nhau hợp tác
để phát triển đất nước và hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
Ngày 8 8 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam á (viết tắt theo tiếng Anh là ASEAN) đã được thành lập tại
Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của 5 nước là In-đơ-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Thái Lan và Xin-ga-po.
- Mục tiêu : <b>(0,5 điểm)</b>
"Tuyên bố Băng Cốc" (8 1967) xác định mục tiêu của ASEAN là tiến hành sự hợp tác kinh tế và văn hoá giữa các
nước thành viên trên tinh thần duy trì hồ bình và ổn định khu vực.
<b>- Từ "ASEAN 6" phát triển thành "ASEAN 10" : 1, 5 điểm)</b>
Sau Chiến tranh lạnh, nhất là khi "vấn đề Cam-pu-chia" được giải quyết, tình hình Đơng Nam Á đã được cải thiện
rõ rệt. Xu hướng nổi bật đầu tiên là sự mở rộng các thành viên của Hiệp hội. Lần
Với 10 nước thành viên, ASEAN trở thành một tổ chức khu vực ngày càng có uy tín với những hợp tác kinh tế
(AFTA, 1992) và hợp tác an ninh (Diễn đàn khu vực ARF, 1994). Nhiều nước ngoài khu vực đã tham gia hai tổ chức
trên như : Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Mĩ, Ấn Độ,...
<b>Câu 2 (3 điểm)</b>
Kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1973 phát triển như thế nào? Theo em trong những nguyên
nhân phát triển kinh tế của Mĩ thì nguyên nhân nào quan trọng nhất? Tại sao?
<b>- Sự phát triển kinh tế của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay: (1 điểm)</b>
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đã vươn lên trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất, đứng đầu hệ thống tư bản
chủ nghĩa. Trong những năm 1945 - 1950, Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế giới (56,4%), 3/4 trữ lượng
vàng của thế giới.
<b>- Nguyên nhân kinh tế Mĩ phát triển : (1 điểm)</b>
Mĩ có tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào, trình độ kĩ thuật cao.
Ở xa chiến trường, không bị Chiến tranh thế giới thứ hai tàn phá, nước Mĩ được yên ổn phát triển kinh tế, làm giàu
nhờ bán vũ khí cho các nước tham chiến.
Mĩ đã áp dụng những tiến bộ khoa học - kĩ thuật trong sản xuất và điều chỉnh hợp lí cơ cấu nền kinh tế.
Kinh tế Mĩ tập trung sản xuất và tư bản cao.
Có sự điều tiết của nhà nước.
- Nguyên nhân quan trọng nhất để kinh tế Mĩ phát triển: <b>(1 điểm)</b>
Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai đã đạt những thành tựu kì diệu như thế nào? Hãy phân tích những
tác động của nó đối với đời sống con người.
<b>- Những thành tựu : (2 điểm)</b>
Trong lĩnh vực khoa học cơ bản: con người đã thu được những thành tựu hết sức to lớn, đánh dấu những bước nhay
vọt chưa từng có trong lịch sử ở các ngành tốn, lí, hố, sinh, nghiên cứu thành cơng phương pháp sinh sản vơ tính, giải
Trong lĩnh vực khoa học cơng nghệ đã có những phát minh lớn:
Sản xuất được những công cụ sản xuất mới, trong đó có ý nghĩa to lớn nhất là sự ra đời của máy tính, máy tự động
và hệ thống máy tự động
Đã tìm ra những nguồn năng lượng mới như năng lượng nguyên tử, năng lượng mặt trời….
Đã sáng chế ra những vật liệu mới như pơlime…
Cơng nghệ sinh học có những đột phá giúp con người thực hiện thành công cuộc Cách mạng xanh khắc phục được
nạn đói ăn, thiếu thực phẩm…
Đạt được những tiến bộ trong giao thông vận tải và thông tin liên lạc, thành tựu chinh phục vũ trụ….
<b>-</b> <b>Tác động của cách mạng khoa học - công nghệ: (1 điểm)</b>
Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học để phân tích các nội dung sau:
<b>+ Tích cực : (0,5)</b>
<b>+ Hạn chế : (0,5)</b>
cách mạng khoa học - công nghệ cung có những mặt hạn chế như tình trạng ơ nhiễm mơi trường, hiện tượng trái đất
dần nóng lên, các bệnh dịch mới xuất hiện và rất nguy hiểm, các loại vũ khí có sức hủy diệt lớn...
<b>ĐỀ KIỂM KIỂM TRA 1 TIẾT (học kì II) LỚP 9</b>
<b>I.MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA </b>
- Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử Việt Nam trong học kì II, lớp 9 so với yêu cầu của
chương trình. Từ kết quả kiểm tra các em tự đánh giá mình trong việc học tập nội dung trên, từ đó điều chỉnh hoạt động
- Thực yêu cầu trong phân phối chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó có thể điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học nếu thấy
cần thiết.
<b>- Về kiến thức :</b>
Trình bày hoàn cảnh nổ ra, diễn biến và ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960), cuộc chiến đấu
của quân và dân ta chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ (1961 1965).
So sánh sự giống và khác nhau giữa chiến lược chiến tranh đặc biệt và chiến lược chiến tranh cục bộ.
Sơ lược âm mưu của đế quốc Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh. Trình bày những nét chính của
cuộc chiến đấu của nhân dân miền Nam chống chiến lược “Việt Nam hố chiến tranh” và “Đơng Dương hố chiến
tranh” của Mĩ
<b>- Về kĩ năng : </b>
<b>II.HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM KIỂM TRA</b>
Hình thức : tự luận
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
<b>Tên Chủ đề </b>
(nội dung,
chương…)
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>
<b> Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>
<b>1. Xây dựng chủ</b>
<b>nghĩa xã hội ở</b>
<b>miền Bắc, đấu</b>
<b>tranh chống đế</b>
<b>quốc Mĩ và chính</b>
<b>quyền Sài Gịn ở</b>
<b>miền Nam (1954 </b>
<b>-1965)</b>
- Trình bày hồn
cảnh, diễn biến
của phong trào
“Đồng khởi”
(1959 - 1960).
- Nêu rõ âm
mưu, thủ đoạn
của Mĩ trong
chiến lược
“Chiến tranh
đặc biệt”.
- Vì sao nói
phong trào “Đồng
khởi” (1959
thế nào?
So sánh sự giống
và khác nhau giữa
chiến lược chiến
tranh đặc biệt và
chiến lược chiến
tranh cục bộ
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>66,67 x6 = 4điểm</i> <i>33,33x 6 =2 điểm</i> <i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<b>2. Cả nước trực</b>
<b>tiếp chiến đấu</b>
<b>chống Mĩ cứu</b>
<b>nước (1965 - 1973)</b>
- Trình bày âm
mưu của đế
quốc Mĩ trong
chiến lược “Việt
Nam hóa chiến
tranh”.
- Cuộc chiến đấu
của nhân dân
miền Nam chống
chiến lược “Việt
Nam hoá chiến
tranh” và “Đông
Dương hoá chiến
tranh” của Mĩ đã
diễn ra như thế
nào?
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>50 % x 4=2</i>
<i>điểm</i>
<i>50 % x 4 =2 điểm</i> <i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>4 điểm=40% </i>
<i>Tổng số câu </i>
<i>Tổng số điểm</i>
<i>Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu: 1/2</i>
<i>Số điểm:2</i>
<i>20 %</i>
<i>Số câu:1 +1/3+</i>
<i>1/2</i>
<i>Số điểm: 6</i>
<i>60 %</i>
<i>Số câu: 2/3</i>
<i>Số điểm: 2</i>
<i>20 %</i>
<i>Số câu: 3</i>
<i>100%</i>
<b>ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT LỚP 9</b>
<b>MÔN : LỊCH SỬ</b>
<b>Thời gian làm bài 45 phút</b>
<b>Câu 1 (3 điểm)</b>
Trình bày hoàn cảnh, diễn biến của phong trào ”Đồng khởi” (1959 - 1960). Vì sao nói phong trào “Đồng khởi”
(1959 - 1960) đánh dấu bước ngoặt phát triển của cách mạng miền Nam?
<b>Câu 2 (3 điểm)</b>
Mĩ đã tiến hành chiến lược ”Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam như thế nào? So sánh sự giống và khác
nhau giữa chiến lược ”Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược ”Chiến tranh cục bộ”.
<b>Câu 3 (4 điểm)</b>
Nêu rõ âm mưu, thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược ”Việt Nam hóa chiến tranh” ? Phân tích những thắng lợi của
quân và dân ta chống chiến lược ”Việt Nam hóa chiến tranh”.
<b>V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM</b>
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT LỚP 9</b>
<b>MÔN : LỊCH SỬ</b>
<b>Thời gian làm bài 45 phút</b>
Phong trào ”Đồng khởi” diễn ra trong hoàn cảnh lịch sử nào? Trình bày diễn biến và ý nghĩa của phong trào
“Đồng khởi” (1959 - 1960).
<b>-Hoàn cảnh phong trào ”Đồng khởi” : (0,75 điểm)</b>
Trong những năm 1957 - 1959, Mĩ - Diệm tăng cường khủng bố, đàn áp cách mạng miền Nam ; ra sắc lệnh "đặt
cộng sản ngồi vịng pháp luật", thực hiện "đạo luật 10-59"cơng khai chém giết những người vô tội khắp miền Nam...
Hội nghị Trung ương lần thứ 15 của Đảng (đầu năm 1959) đã xác định con đường cơ bản của cách mạng miền
Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân, kết hợp lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang.
<b>- Diễn biến</b><i> : </i><b>(1, 5 điểm)</b>
Dưới ánh sáng của nghị quyết của Đảng, phong trào nổi dậy của quần chúng lúc đầu lẻ tẻ ở Vĩnh Thạnh - Bình Định,
Trà Bồng Quảng Ngãi,... sau đã lan rộng ra khắp miền Nam, trở thành cao trào cách mạng với cuộc "Đồng khởi", tiêu
biểu nhất là ở Bến Tre.
Ngày 17 - 1 - 1960, "Đồng khởi" nổ ra ở huyện Mỏ Cày (Bến Tre), sau đó nhanh chóng lan ra tồn tỉnh, phá vỡ từng
mảng lớn chính quyền của địch ở thơn, xã.
"Đồng khởi" như nước vỡ bờ nhanh chóng lan ra khắp Nam Bộ, Tây Nguyên và một số nơi ở Trung Trung Bộ.
<b>-Vì sao nói phong trào “Đồng khởi”...: (0,75)</b>
Tạo điều kiện đưa đến sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (ngày 20 - 12 - 1960).
<b>Câu 2 (3 điểm)</b>
Mĩ đã tiến hành “Chiến lược chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam như thế nào? So sánh sự giống và khác
nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
<b>-</b> <b>Mĩ đã tiến hành chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam (1 điểm)</b>
Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" là chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ, được tiến hành bằng
quân đội tay sai, do "cố vấn" Mĩ chỉ huy cùng với vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ.
Được sự hỗ trợ của Mĩ, quân đội Sài Gòn mở các cuộc hành quân càn quét, tiêu diệt lực lượng cách mạng, tiến hành
dồn dân lập "ấp chiến lược", nhằm tách dân khỏi cách mạng, tiến tới bình định miền Nam.
Mĩ và chính quyền Sài Gịn cịn tiến hành hoạt động phá hoại miền Bắc, phong toả biên giới nhằm ngăn chặn mọi sự
chi viện cho miền Nam.
<b>- So sánh sự giống và khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “Chiến tranh cục </b>
<b>bộ” : (2 điểm)</b>
<b> Giống nhau : </b>
Cả hai chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” đều là chiến lược thực dân kiểu mới
của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam.
Đều nhằm chống lại các lực lượng cách mạng và nhân dân ta.
Đều gây đau thương, tan tóc cho nhân dân ta.
<b>Khác nhau :</b>
Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” lực lượng chủ yếu tham chiến là quân đội Mĩ, đội đội đồng minh và sự phối hợp
hỗ trợ của quân đội Sài Gòn
Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” qui mô mở rộng ra cả miền Bắc bằng cuộc “Chiến tranh phá hoại” bằng không
quân và hải quân.
Mức độ của “Chiến tranh cục bộ” là ác liệt hơn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
<b>Câu 3 ( 4 điểm)</b>
Nêu âm mưu, thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược ”Việt Nam hóa chiến tranh” ? Trình những thắng lợi của quân và
dân ta chống chiến lược ”Việt Nam hóa chiến tranh”.
<b>-Âm mưu, thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược ”Việt Nam hóa chiến tranh”: (2 điểm)</b>
Sau thất bại của chiến lược "Chiến tranh cục bộ", Mĩ chuyển sang chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" ở miền
Nam và mở rộng chiến tranh ra tồn Đơng Dương, thực hiện "Đơng Dương hố chiến tranh".
Lực lượng chính tiến hành cuộc chiến tranh là quân đội Sài Gòn kết hợp với hoả lực Mĩ, vẫn do Mĩ chỉ huy bằng
hệ thống cố vấn
quân sự.
Quân đội Sài Gòn được sử dụng như là lực lượng xung kích trong các cuộc hành quân mở rộng xâm lược
Cam-pu-chia năm 1970, Lào năm 1971, thực hiện âm mưu "dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
<b>- Những thắng lợi của quân và dân ta chống chiến lược ”Việt Nam hóa chiến tranh”: (2 điểm)</b>
Trên mặt trận chính trị :
Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương họp (4 - 1970) để biểu thị quyết tâm của nhân dân ba nước đoàn kết chiến
đấu chống Mĩ.
Trên mặt trận quân sự :
Quân đội Việt Nam phối hợp với quân dân Cam-pu-chia đập tan cuộc hành quân xâm lược Cam-pu-chia của 10
vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn (từ tháng 4 đến tháng 6 - 1970).
Từ tháng 2 đến tháng 3-1971, quân đội Việt Nam có sự phối hợp của quân dân Lào đã đập tan cuộc hành quân
mang tên "Lam Sơn 719" của 4,5 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn nhằm chiếm giữ Đường 9 - Nam Lào, quét sạch
chúng khỏi nơi đây.
Khắp các đô thị, phong trào của các tầng lớp nhân dân diễn ra liên tục. Đặc biệt ở Huế, Sài Gòn, phong trào học
sinh, sinh viên diễn ra rầm rộ.
<b>ĐỀ KIỂM KIỂM TRA HỌC KÌ II LỚP 9</b>
<b>I.MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA </b>
- Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử Việt Nam cuối học kì II, lớp 9 so với yêu cầu của
chương trình. Từ kết quả kiểm tra các em tự đánh giá mình trong việc học tập nội dung trên, từ đó điều chỉnh hoạt động
học tập trong các nội dung sau.
- Thực yêu cầu trong phân phối chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đánh giá q trình giảng dạy của giáo viên, từ đó có thể điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học nếu thấy
cần thiết.
Nắm vững thời cơ khởi nghĩa và lệnh tổng khởi nghĩa cách mạng tháng Tám, diên biến cuộc tổng khởi nghĩa trong
toàn quốc (diễn biến, đặc biệt chú ý khởi nghĩa ở Hà Nội, Huế, Sài Gịn). Phân tích Đảng đã nắm được thời cơ và quyết
tâm khởi nghĩa như thế nào?
Nắm vững cuộc tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953 - 1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ.
Nắm vững những mốc chính của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975
Bước đầu phân tích được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
<b>- Về kĩ năng : </b>
Rèn luyện cho HS các kĩ năng : trình bày vấn đề, viết bài, kĩ năng vận dụng kiến thức để phân tích.
<b>- Về thái độ, tư tưởng, tình cảm:</b>
Giáo dục tinh thần yêu nước, niềm tự hào, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, lịng kính phục những con người đã
xả thân vì nền độc lập của dân tộc…
<b>II.HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM KIỂM TRA</b>
<b>III. THIẾT LẬP MA TRẬN</b>
<b>Bước 1. Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương…) cần kiểm tra</b>
<b>Tên Chủ đề </b>
(nội dung,
chương…)
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>
<b> Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>
<b>1. Cuộc vận động</b>
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>... điểm=...% </i>
<b>2. Việt Nam từ</b>
<b>cuối năm 1946 đến</b>
<b>năm 1954</b>
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>... điểm=...% </i>
<b>3. Hoàn thành giải</b>
<b>phóng miền Nam,</b>
<b>thống nhất đất</b>
<b>nước (1973 - 1975)</b>
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>... điểm=...% </i>
<i>Tổng số câu </i>
<i>Tổng số điểm</i>
<i>Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>%</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>%</i>
<b>Bước 2. Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy</b>
<b>Tên Chủ đề </b>
(nội dung,
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>
chương…)
<b>1. Cuộc vận động</b>
<b>tiến tới Cách</b>
<b>mạng tháng Tám</b>
<b>năm 1945</b>
Trình bày được
diễn biến cuộc
tổng khởi nghĩa
trong toàn quốc (
đặc biệt chú ý
khởi nghĩa ở Hà
Nội, Huế, Sài
Gịn).
Giải thích thời cơ
Phân tích sự nhạy
bén, sáng tạo của
Đảng đã nắm
được thời cơ và
quyết tâm khởi
nghĩa như thế nào.
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>... điểm=...% </i>
<b>2. Việt Nam từ</b>
<b>cuối năm 1946 đến</b>
<b>năm 1954</b>
Hãy cho biết sự
tiến công chiến
lược Đông- Xuân
1953 - 1954 và
chiến dịch Điện
Biên Phủ.
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>... điểm=...% </i>
<b>2. Hồn thành giải</b>
<b>phóng miền Nam,</b>
Trình bày được
những mốc
Phân tích được
<b>thống nhất đất</b>
<b>nước (1973 - 1975)</b>
chính của cuộc
Tổng tiến công
và nổi dậy mùa
Xuân 1975
thắng lợi và ý
nghĩa lịch sử của
cuộc kháng chiến
chống Mĩ, cứu
nước.
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Tổng số điểm</i>
<i>Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>%</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>%</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>%</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<b>Bước 3. QĐ phân phối tỷ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề</b>
<b>Tên Chủ đề </b>
(nội dung,
chương…)
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>
<b> Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>
<b>tiến tới Cách</b>
Trình bày được
diễn biến cuộc
Giải thích thời cơ
khởi nghĩa và lệnh
<b>mạng tháng Tám</b>
<b>năm 1945</b>
tổng khởi nghĩa
trong toàn quốc (
đặc biệt chú ý
khởi nghĩa ở Hà
Nội, Huế, Sài
Gòn).
tổng khởi nghĩa. Đảng đã nắm
được thời cơ và
quyết tâm khởi
nghĩa như thế nào.
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>... điểm= 40 % </i>
<b>2. Việt Nam từ</b>
<b>cuối năm 1946 đến</b>
<b>năm 1954</b>
Hãy cho biết sự
chủ động của
Đảng trong cuộc
tiến công chiến
lược Đông- Xuân
1953 - 1954 và
chiến dịch Điện
Biên Phủ.
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<b>2. Hồn thành giải</b>
<b>phóng miền Nam,</b>
<b>thống nhất đất</b>
<b>nước (1973 - 1975)</b>
Trình bày được
những mốc
chính của cuộc
Tổng tiến công
Phân tích được
nguyên nhân
và nổi dậy mùa
Xuân 1975
cuộc kháng chiến
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>... điểm=30% </i>
<i>Tổng số câu </i>
<i>Tổng số điểm</i>
<i>Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>%</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>%</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<b>Bước 4. Quyết định tổng số điểm của bài kiểm tra</b>
<b>Tên Chủ đề </b>
(nội dung,
chương…)
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>
<b> Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>
<b>1. Cuộc vận động</b>
<b>tiến tới Cách</b>
<b>mạng tháng Tám</b>
<b>năm 1945</b>
Trình bày được
diễn biến cuộc
tổng khởi nghĩa
trong toàn quốc (
Giải thích thời cơ
khởi nghĩa và lệnh
tổng khởi nghĩa.
Phân tích sự nhạy
bén, sáng tạo của
đặc biệt chú ý
khởi nghĩa ở Hà
Nội, Huế, Sài
Gòn).
quyết tâm khởi
nghĩa như thế nào.
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>... điểm= 40 % </i>
<b>2. Việt Nam từ</b>
<b>cuối năm 1946 đến</b>
<b>năm 1954</b>
Hãy cho biết sự
chủ động của
Đảng trong cuộc
tiến công chiến
lược Đông- Xuân
1953 - 1954 và
chiến dịch Điện
Biên Phủ.
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>... điểm=30 % </i>
<b>2. Hoàn thành giải</b>
<b>phóng miền Nam,</b>
<b>thống nhất đất</b>
<b>nước (1973 - 1975)</b>
Trình bày được
những mốc
chính của cuộc
Tổng tiến công
và nổi dậy mùa
Xuân 1975
Phân tích được
nguyên nhân
nước.
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>... điểm=30% </i>
<i>Tổng số câu </i>
<i>Tổng số điểm</i>
<i>Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>%</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>%</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>%</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<b>Bước 5. Tính số điểm cho mỗi chủ đề tương ứng với %</b>
<b>Tên Chủ đề </b>
(nội dung,
chương…)
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>
<b> Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>
<b>1. Cuộc vận động</b>
<b>tiến tới Cách</b>
<b>mạng tháng Tám</b>
<b>năm 1945</b>
Trình bày được
diễn biến cuộc
tổng khởi nghĩa
trong toàn quốc (
đặc biệt chú ý
khởi nghĩa ở Hà
Giải thích thời cơ
khởi nghĩa và lệnh
tổng khởi nghĩa.
Nội, Huế, Sài
Gòn).
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>4 điểm= 40 % </i>
<b>2. Việt Nam từ</b>
Hãy cho biết sự
chủ động của
Đảng trong cuộc
tiến công chiến
lược Đông- Xuân
1953 - 1954 và
chiến dịch Điện
Biên Phủ.
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>3điểm=30 % </i>
<b>2. Hoàn thành giải</b>
<b>phóng miền Nam,</b>
<b>thống nhất đất</b>
Trình bày được
những mốc
chính của cuộc
Tổng tiến công
và nổi dậy mùa
Xuân 1975
Phân tích được
nguyên nhân
thắng lợi và ý
nghĩa lịch sử của
cuộc kháng chiến
chống Mĩ, cứu
nước.
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Tổng số câu </i>
<i>Tổng số điểm</i>
<i>Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>%</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>%</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>%</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<b>Bước 6. Tính số điểm, số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng</b>
<b>Tên Chủ đề </b>
(nội dung,
chương…)
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>
<b> Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>
<b>1. Cuộc vận động</b>
<b>tiến tới Cách</b>
<b>mạng tháng Tám</b>
<b>năm 1945</b>
Trình bày được
diễn biến cuộc
tổng khởi nghĩa
trong toàn quốc (
đặc biệt chú ý
khởi nghĩa ở Hà
Nội, Huế, Sài
Gịn).
Giải thích thời cơ
khởi nghĩa và lệnh
tổng khởi nghĩa.
Phân tích được sự
nhạy bén, sáng tạo
của Đảng đã nắm
được thời cơ và
quyết tâm khởi
nghĩa như thế nào.
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i> <i>điểm</i> <i>Số điểm</i> <i>4 điểm= 40 % </i>
<b>2. Việt Nam từ</b>
<b>cuối năm 1946 đến</b>
<b>năm 1954</b>
Hãy cho biết sự
chủ động của
Đảng trong cuộc
tiến công chiến
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>100% x 3=3điểm</i> <i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>3điểm=30 % </i>
<b>2. Hồn thành giải</b>
<b>phóng miền Nam,</b>
<b>thống nhất đất</b>
<b>nước (1973 - 1975)</b>
Trình bày được
những mốc
chính của cuộc
Tổng tiến công
và nổi dậy mùa
Xuân 1975
Phân tích được
nguyên nhân
thắng lợi và ý
nghĩa lịch sử của
cuộc kháng chiến
chống Mĩ, cứu
nước.
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>33,33% x 3=1</i>
<i>điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>66,67 x 3=2 điểm</i> <i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>3 điểm=30% </i>
<i>Tổng số điểm</i>
<i>Tỉ lệ %</i>
<b>Bước 7. Tính tổng số điểm và số câu hỏi cho mỗi cột</b>
<b>Tên Chủ đề </b>
(nội dung,
chương…)
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>
<b> Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>
<b>1. Cuộc vận động</b>
<b>tiến tới Cách</b>
<b>mạng tháng Tám</b>
<b>năm 1945</b>
Trình bày được
diễn biến cuộc
tổng khởi nghĩa
trong toàn quốc (
đặc biệt chú ý
khởi nghĩa ở Hà
Nội, Huế, Sài
Gịn).
Giải thích thời cơ
Phân tích sự nhạy
bén, sáng tạo của
Đảng đã nắm
được thời cơ và
quyết tâm khởi
nghĩa như thế nào.
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>50 % x 4 = 2</i>
<i>điểm</i>
<i>25% x 4=1 điểm</i> <i>25% x 4=1 điểm</i> <i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>4 điểm= 40 % </i>
<b>cuối năm 1946 đến</b>
<b>năm 1954</b>
chủ động của
Đảng trong cuộc
tiến công chiến
lược Đông- Xuân
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>100% x 3=3điểm</i> <i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>3điểm=30 % </i>
<b>2. Hồn thành giải</b>
<b>phóng miền Nam,</b>
<b>thống nhất đất</b>
<b>nước (1973 - 1975)</b>
Trình bày được
những mốc
chính của cuộc
Phân tích được
nguyên nhân
thắng lợi và ý
nghĩa lịch sử của
cuộc kháng chiến
chống Mĩ, cứu
nước.
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>33,33% x 3=1</i>
<i>điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>66,67 x 3=2 điểm</i> <i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>3 điểm=30% </i>
<i>Tổng số câu </i>
<i>Tổng số điểm</i>
<i>Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu:1/2 + 1/3</i>
<i>Số điểm: 3</i>
<i>%</i>
<i>Số câu:1/4+1</i>
<i>Số điểm:4</i>
<i>%</i>
<i>Số câu:1/4+ 2/3</i>
<i>Số điểm:3</i>
<i>%</i>
<b>Bước 8. Tính tỷ lệ % tổng số điểm phân phối cho mỗi cột</b>
<b>Tên Chủ đề </b>
(nội dung,
chương…)
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>
<b> Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>
<b>1. Cuộc vận động</b>
<b>tiến tới Cách</b>
<b>mạng tháng Tám</b>
<b>năm 1945</b>
Trình bày được
diễn biến cuộc
tổng khởi nghĩa
trong toàn quốc (
đặc biệt chú ý
khởi nghĩa ở Hà
Nội, Huế, Sài
Gịn).
Giải thích thời cơ
khởi nghĩa và lệnh
tổng khởi nghĩa.
Phân tích sự nhạy
bén, sáng tạo của
Đảng đã nắm
được thời cơ và
quyết tâm khởi
nghĩa như thế nào.
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>50 % x 4 = 2</i>
<i>25% x 4=1 điểm</i> <i>25% x 4=1 điểm</i> <i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>4 điểm= 40 % </i>
<b>2. Việt Nam từ</b>
<b>cuối năm 1946 đến</b>
<b>năm 1954</b>
công chiến lược
Đông- Xuân
1953 - 1954 và
chiến dịch Điện
Biên Phủ.
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>100% x 3=3điểm</i> <i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>3điểm=30 % </i>
<b>2. Hồn thành giải</b>
<b>phóng miền Nam,</b>
<b>thống nhất đất</b>
<b>nước (1973 - 1975)</b>
Trình bày được
những mốc
chính của cuộc
Tổng tiến công
và nổi dậy mùa
Xuân 1975
Phân tích được
nguyên nhân
thắng lợi và ý
nghĩa lịch sử của
cuộc kháng chiến
chống Mĩ, cứu
nước.
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>33,33% x 3=1</i>
<i>điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>66,67 x 3=2 điểm</i> <i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>3 điểm=30% </i>
<i>Tổng số câu </i>
<i>Tổng số điểm</i>
<i>Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu:1/2 + 1/3</i>
<i>Số điểm: 3</i>
<i>30 %</i>
<i>Số câu:1/4+1</i>
<i>Số điểm:4</i>
<i>40 %</i>
<i>Số câu:1/4+ 2/3</i>
<i>Số điểm:3</i>
<i>30 %</i>
<i>Số câu:3</i>
<i>Số điểm:10</i>
<b>Bước 9. Đánh giá lại ma trận và có thể chỉnh sửa nếu thấy cần thiết</b>
<b>Tên Chủ đề </b>
(nội dung,
chương…)
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>
<b> Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>
<b>1. Cuộc vận động</b>
<b>tiến tới Cách</b>
<b>mạng tháng Tám</b>
<b>năm 1945</b>
Trình bày được
diễn biến cuộc
tổng khởi nghĩa
trong toàn quốc (
đặc biệt chú ý
khởi nghĩa ở Hà
Nội, Huế, Sài
Gịn).
Giải thích thời cơ
khởi nghĩa và lệnh
tổng khởi nghĩa.
Phân tích sự nhạy
bén, sáng tạo của
Đảng đã nắm
được thời cơ và
quyết tâm khởi
nghĩa như thế nào.
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>50 % x 4 = 2</i>
<i>điểm</i>
<i>25% x 4=1 điểm</i> <i>25% x 4=1 điểm</i> <i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>4 điểm= 40 % </i>
<b>2. Việt Nam từ</b>
<b>cuối năm 1946 đến</b>
<b>năm 1954</b>
chiến dịch Điện
Biên Phủ.
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>100% x 3=3điểm</i> <i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>3điểm=30 % </i>
<b>2. Hoàn thành giải</b>
<b>phóng miền Nam,</b>
<b>thống nhất đất</b>
<b>nước (1973 - 1975)</b>
Trình bày được
những mốc
chính của cuộc
Tổng tiến công
và nổi dậy mùa
Xuân 1975
Phân tích được
nguyên nhân
thắng lợi và ý
nghĩa lịch sử của
cuộc kháng chiến
chống Mĩ, cứu
nước.
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>33,33% x 3=1</i>
<i>điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>66,67 x 3=2 điểm</i> <i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>3 điểm=30% </i>
<i>Tổng số câu </i>
<i>Tổng số điểm</i>
<i>Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu:1/2 + 1/3</i>
<i>Số điểm: 3</i>
<i>30 %</i>
<i>Số câu:1/4+1</i>
<i>Số điểm:4</i>
<i>40 %</i>
<i>Số câu:1/4+ 2/3</i>
<i>Số điểm:3</i>
<i>30 %</i>
<i>Số câu:3</i>
<i>Số điểm:10</i>
<i>100</i>
<b>IV . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA</b>
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>TRƯỜNG THCS ...</b>
<b>MÔN : LỊCH SỬ</b>
<b>Thời gian làm bài 45 phút</b>
<b>Câu 1 (4 điểm)</b>
Tại sao Đảng ta lại phát động lệnh tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cách mạng tháng Tám? Vì sao nói
<b>Câu 2 (3 điểm)</b>
Trên cơ sở trình bày nội dung kế hoạch quân sự Nava, sự chủ động của ta trong cuộc tiến công của ta trong cuộc
tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 -1954 diễn ra như thế nào ?
<b>Câu 3 (3 điểm)</b>
Nêu diễn biến chiến dịch Hồ Chí Minh. Hãy phân tích ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ.
<b>V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM</b>
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>TRƯỜNG THCS ...</b>
<b>MÔN : LỊCH SỬ</b>
<b>Thời gian làm bài 60 phút</b>
<b>Câu 1 (4 điểm) </b>Tại sao Đảng ta lại phát động lệnh tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cách mạng tháng Tám? Vì
sao nói thời cơ cách mạng tháng Tám là thời cơ ”ngàn năm có một” ? Trình bày nét chính khởi nghĩa giành chính quyền
ở Hà Nội.
<b>- Đảng ta phát động lệnh tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cách mạng tháng Tám vì thời cơ đã chín </b>
<b>muồi: (1, 5 điểm)</b>
Chiến tranh thế giới thứ hai ở giai đoạn cuối : phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện (8 - 1945). ở
trong nước, quân Nhật hoang mang, dao động cực độ.
Ngay khi nghe tin Chính phủ Nhật đầu hàng, Uỷ ban Khởi nghĩa toàn quốc được thành lập và ra Quân lệnh số 1
kêu gọi toàn dân nổi dậy.
Đảng ta họp Hội nghị toàn quốc (ngày 14 và 15 - 8 - 1945) ở Tân Trào (Tuyên Quang), quyết định phát động
Tổng khởi nghĩa, giành chính quyền trước khi quân Đồng minh vào nước ta.
<b>- Thời cơ cách mạng tháng Tám là thời cơ "ngàn năm có một” : (1 điểm)</b>
Chưa có lúc nào như lúc này, cách mạng nước ta hội tụ được những điều kiện thuận lợi như thế.
Thời cơ "ngàn năm có một" chỉ tồn tại trong thời gian từ sau khi quân phiệt Nhật đầu hàng quân Đồng minh đến
trước khi quân Đồng minh kéo vào nước ta giải giáp quân Nhật (đầu tháng 9-1945).
Chúng ta kịp thời phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trước khi quân Đồng minh (Anh - Pháp - Tưởng)
vào Đông Dương giải giáp quân Nhật. Cuộc Tổng khởi nghĩa diễn ra nhanh chóng thắng lợi và ít đổ máu.
Ngay sau khi Nhật đảo chính Pháp, khơng khí cách mạng rất sôi động... Các đội Tuyên truyền xung phong của Việt
Minh hoạt động khắp thành phố...
Ngày 15 - 8, Việt Minh tổ chức diễn thuyết ở ba rạp hát trong thành phố. Ngày 16 - 8, truyền đơn, biểu ngữ kêu gọi
khởi nghĩa xuất hiện khắp mọi nơi. Chính phủ bù nhìn lung lay đến tận gốc rễ.
Ngày 19 - 8, mít tinh tại Nhà hát lớn biến thành cuộc biểu tình đánh chiếm các cơng sở chính quyền địch, khởi nghĩa
thắng lợi ở Hà Nội.
<b>Câu 2 (3 điểm) </b>Trên cơ sở trình bày nội dung kế hoạch quân sự Nava, sự chủ động của ta trong cuộc tiến công
của ta trong cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 -1954 diễn ra như thế nào ?
<b>- Nội dung kế hoạch quân sự Nava : (1 điểm)</b>
Ngày 7-5-1953, tướng Na-va được cử sang làm Tổng chỉ huy quân đội Pháp ở Đông Dương và vạch ra kế hoạch
quân sự Na-va (gồm hai bước).
Bước một : thu - đông 1953 và xuân 1954, giữ thế phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, thực hiện tiến công chiến
lược ở miền Trung và Nam Đông Dương.
Bước hai : từ thu - đông 1954, thực hiện tiến công chiến lược ở miền Bắc, giành thắng lợi quân sự quyết định, kết
thúc chiến tranh.
Thực hiện kế hoạch Na-va, Pháp xin tăng thêm viện trợ Mĩ, tăng thêm quân ở Đông Dương, tập trung quân ở
đồng bằng Bắc Bộ gồm 44 tiểu đoàn...
<b>- S</b>ự chủ động của ta trong cuộc tiến công của ta trong cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 -1954 được
thể hiện:<b> (2 điểm)</b>
<b>Yêu cầu HS trình bày để thấy được sự chủ động của ta cuộc tiến công </b>chiến lược Đông – Xuân 1953 -1954:
tăng cường cho Điện Biên Phủ, biến nơi đây trở thành nơi tập trung quân thứ hai của Pháp.
Đầu tháng 12 - 1953, liên quân Lào - Việt mở cuộc tiến công Trung Lào, giải phóng Thà Khẹt, buộc địch phải
tăng cường lực lượng cho Xê-nô, biến nơi đây trở thành nơi tập trung binh lực thứ ba
của Pháp.
Tháng 1 - 1954, liên quân Lào - Việt tiến công địch ở Thượng Lào, giải phóng tồn tỉnh Phong Xa-lì, buộc Pháp
tăng quân cho Luông Pha-bang, biến nơi đây trở thành nơi tập trung quân thứ tư của Pháp.
Tháng 2 - 1954, quân ta giải phóng thị xã Kon Tum, uy hiếp Plâycu, địch phải tăng cường lực lượng cho Plâycu,
nơi đây trở thành nơi tập trung quân thứ năm của Pháp.
Pháp phải bị động và phân tán lực lượng thành 5 nơi để đối phó với ta chứng tỏ kế hoạch quân sự Nava bước đầu
bị phá sản.
HS phải thấy được với việc ta mở các cuộc tiến cơng vào những địa bàn có ý nghĩa chiến lược của chứng tỏ sự
chủ động của ta trongchiến lược Đông – Xuân 1953 -1954
<b>Câu 3 (3 điểm) </b>Trình bày diễn biến chiến dịch Hồ Chí Minh. Hãy phân tích ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến
chống Mĩ.
<b>-Chiến dịch Hồ Chí Minh (từ 26 - 4 đến 30 - 4) : (1 điểm)</b>
Chiến dịch giải phóng Sài Gịn được mang tên "Chiến dịch Hồ Chí Minh".
5 giờ chiều 26 - 4, quân ta nổ súng mở đầu Chiến dịch Hồ Chí Minh. 10 giờ 45 ngày 30 - 4, xe tăng ta tiến thẳng vào
Dinh Độc lập. Tổng thống Việt Nam Cộng hoà Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng.
11 giờ 30 phút, lá cờ cách mạng tung bay trên Dinh Độc lập, Chiến dịch Hồ Chí Minh tồn thắng.
Đã kết thúc 21 năm kháng chiến chống Mĩ, cứu nước và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, chấm dứt ách thống
trị của chủ nghĩa đế quốc và chế độ phong kiến ở nước ta, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong
cả nước, thống nhất đất nước.
Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và thế giới, là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới, nhất
là đối với phong trào giải phóng dân tộc.
<b>PHẦN THỨ BA</b>
Thư viện câu hỏi, bài tập là tiền đề để xây dựng Ngân hàng câu hỏi, phục vụ cho việc dạy và học của các thày cô
Mục đích của việc xây dựng Thư viện câu hỏi, bài tập trên mạng internet là nhằm cung cấp hệ thống các câu hỏi,
bài tập có chất lượng để giáo viên tham khảo trong việc xây dựng đề kiểm tra nhằm đánh giá kết quả học tập của học sinh
theo chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục phổ thơng. Các câu hỏi của thư viện chủ yếu để sử dụng cho các loại
hình kiểm tra: kiểm tra thường xuyên và kiểm tra định kì; dùng cho hình thức luyện tập và ơn tập. Học sinh có thể tham khảo
Thư viện câu hỏi, bài tập trên mạng internet để tự kiểm tra, đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức và năng lực học; các đối tượng
khác như phụ huynh học sinh và bạn đọc quan tâm đến giáo dục phổ thông tham khảo.
Trong những năm qua một số Sở GDĐT, phòng GDĐT và các trường đã chủ động xây dựng trong website
của mình về đề kiểm tra, câu hỏi và bài tập để giáo viên và học sinh tham khảo. Để Thư viện câu hỏi, bài tập của các
trường học, của các sở GDĐT, Bộ GDĐT ngày càng phong phú cần tiếp tục tổ chức biên soạn, chọn lọc câu hỏi, đề
kiểm tra có phần gợi ý trả lời; qui định số lượng câu hỏi và bài tập, font chữ, cỡ chữ; cách tạo file của mỗi đơn vị.
Trên cơ sở nguồn câu hỏi, bài tập từ các Sở và các nguồn tư liệu khác Bộ GDĐT đã và đang tổ chức biên tập,
thẩm định, đăng tải trên website của Bộ GDĐT và hướng dẫn để giáo viên và học sinh tham khảo sử dụng.
Để xây dựng và sử dụng thư viện câu hỏi và bài tập trên mạng internet đạt hiệu quả tốt nên lưu ý một số vấn đề
sau:
Nên biên soạn cả 2 loại câu hỏi, câu hỏi dạng tự luận và câu hỏi trắc nghiệm khách quan (nhiều lựa chọn, điền
khuyết, đúng sai, ghép đôi..). Ngồi các câu hỏi đóng (chiếm đa số) cịn có các câu hỏi mở (dành cho loại hình tự luận),
có một số câu hỏi để đánh giá kết quả của các hoạt động thực hành, thí nghiệm.
<b>2. Về số lượng câu hỏi</b>
Số câu hỏi của một chủ đề của chương trình giáo dục phổ thơng (GDPT) tương ứng với một chương trong SGK,
bằng số tiết của chương đó theo khung phân phối chương trình nhân với tối thiểu 5 câu/1 tiết hoặc ít nhất 2 câu cho 1
chuẩn cần đánh giá. Hàng năm tiếp tục bổ sung để số lượng câu hỏi và bài tập ngày càng nhiều hơn.
Đối với từng môn tỷ lệ % của từng loại câu hỏi so với tổng số câu hỏi, do các bộ môn bàn bạc và quyết định, nên
ưu tiên cho loại câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn và câu hỏi tự luận.
Đối với các cấp độ nhận thức (<i>nhận biết, thơng hiểu, vận dụng</i>) thì tuỳ theo mục tiêu của từng chủ đề để quy định
tỉ lệ phù hợp đối với số câu hỏi cho từng cấp độ, nhưng cần có một tỉ lệ thích đáng cho các câu hỏi vận dụng, đặc biệt là
vận dụng vào thực tế.
Việc xác định chủ đề, số lượng và loại hình câu hỏi nên được xem xét trong mối quan hệ chặt chẽ với khung phân
phối chương trình, các chương, mục trong sách giáo khoa, quy định về kiểm tra định kì và thường xuyên.
Số lượng câu hỏi tuỳ thuộc vào số lượng của các chủ đề, yêu cầu về chuẩn KT, KN của mỗi chủ đề trong chương
trình GDPT.
Mỗi môn cần thảo luận để đi đến thống nhất về số lượng câu hỏi cho mỗi chủ đề.
Câu hỏi, bài tập phải dựa vào chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình GDPT do Bộ GDĐT ban hành, đáp ứng
được yêu cầu về: lí thuyết, thực hành, kĩ năng của một mơn học hoặc tích hợp nhiều mơn học. Các câu hỏi đảm bảo
được các tiêu chí đã nêu ở Phần thứ nhất
Thể hiện rõ đặc trưng môn học, cấp học, thuộc khối lớp và chủ đề nào của môn học.
Nội dung trình bày cụ thể, câu chữ rõ ràng, trong sáng, dễ hiểu.
Đảm bảo đánh giá được học sinh về cả ba tiêu chí: kiến thức, kỹ năng và thái độ.
<b>4. Định dạng văn bản</b>
Câu hỏi và bài tập cần biên tập dưới dạng file và in ra giấy để thẩm định, lưu giữ. Về font chữ, cỡ chữ thì nên sử dụng
font chữ Times New Roman, cỡ chữ 14.
Mỗi một câu hỏi, bài tập có thể biên soạn theo mẫu:
Mã nhận diện câu hỏi : ______
MƠN HỌC: _____________
<i>Thơng tin chung</i>
* Lớp: ___ Học kỳ: ______
* Chủ đề: _____________________________
* Chuẩn cần đánh giá: _____________
KHU VỰC VIẾT CÂU HỎI
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI HOẶC KẾT QUẢ
<b>1. Các bước tiến hành biên soạn câu hỏi của mỗi môn học </b>
<i>Bước 2</i>: Xây dựng “<i>ma trận số câu hỏi</i>” (hoặc ma trận đề đối với đề kiểm tra) của từng chủ đề, cụ thể số câu cho mỗi
chủ đề nhỏ, số câu TNKQ, số câu tự luận ở mỗi chuẩn cần đánh giá, mỗi cấp độ nhận thức (tối thiểu 2 câu hỏi cho mỗi chuẩn
cần đánh giá). Xây dựng một hệ thống mã hoá phù hợp với cơ cấu nội dung đã được xây dựng trong bước I.
<i>Bước 3</i>: Biên soạn các câu hỏi theo ma trận đã xây dựng.
Cần lưu ý: Nguồn của câu hỏi? Trình độ của các đội ngũ viết câu hỏi ? Cách thức đảm bảo câu hỏi được bảo mật ?
<i>Bước 4</i>: Tổ chức thẩm định và đánh giá câu hỏi. Nếu có điều kiện thì tiến hành thử nghiệm câu hỏi trên thực tế một mẫu
đại diện các học sinh.
<i>Bước 5</i>: Điều chỉnh các câu hỏi (nếu cần thiết), hoàn chỉnh hệ thống câu hỏi và đưa vào thư viện câu hỏi.
- Cách thức bảo mật ngân hàng câu hỏi
- Cách thức lưu trữ và truy xuất câu hỏi
- Cách thức xây dựng đề kiểm tra
- Chuẩn bị sổ tay hướng dẫn người sử dụng
- Tập huấn sử dụng thư viện câu hỏi
<b>5. Sử dụng câu hỏi của mỗi môn học trong thư viện câu hỏi</b>
Đối với học sinh: truy xuất các câu hỏi, tự làm và tự đánh giá khả năng của mình đối với các yêu cầu về chuẩn
kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình giáo dục phổ thơng, từ đó rút ra những kinh nghiệm trong học tập và
định hướng việc học tập cho bản thân.
<b>PHẦN THỨ TƯ</b>
<b>HƯỚNG DẪN TẬP HUẤN TẠI ĐỊA PHƯƠNG</b>
`-Nội dung và hình thức tập huấn ở các địa phương cần tiến hành như Bộ đã tập huấn cho giáo viên cốt cán.
- Cần nghiên cứu mục tiêu, nội dung, đối tượng, điều kiện bồi dưỡng
- Xây dựng kế hoạch chi tiết đợt bồi dưỡng, tập huấn ( thời gian, địa điểm, số lượng, yêu cầu)
- Xác định nhu cầu, đánh giá kết quả đợt bồi dưỡng thông qua các mẫu phiếu thăm dò, khảo sát ( trước và sau đợt
bồi dưỡng)…
- Chú ý đến việc tổ chức các hoạt động của GV, giảng viên nói ít, tạo điều kiện cho tất cả GV đều được suy nghĩ
nhiều, làm nhiều và nói nhiều.
-Tăng cường tính thực hành trong đợt tập huấn.
-Phát huy tính chủ động sáng tạo của GV trong đợt tập huấn.
-Cuối cùng GV biết qui trình biên soạn đề kiểm tra đánh giá, xây dựng được ma trận đề, biên soạn thành thạo đề
kiểm tra theo chuẩn kiến thức, kĩ năng.
Toàn bộ tài liệu của Bộ mà trang bị cho HV là những tài liệu để tập huấn. Căn cứ vào tài liệu này, HV vận dụng
cho phù hợp với từng địa phương của mình.Cụ thể:
<i>1. Đối với cán bộ quản lý.</i>
-Nắm vững qui trình biên soạn đề kiểm tra đánh giá, biết xây dựng ma trận đề, biên soạn thành thạo đề kiểm tra
thống nhất việc dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng, đồng thời tích cực thực hiện trong dạy học ở trường mình.
- Có biện pháp quản lý và thực hiện qui trình biên soạn đề kiểm tra đánh giá, xây dựng ma trận đề, biên soạn đề
kiểm tra.
- Động viên ken thưởng kịp thời những GV thực hiện có hiệu quả đồng thời phê bình những GV chưa tích cực
thực hiện qui trình biên soạn đề kiểm tra đánh giá, xây dựng ma trận đề và biên soạn đề kiểm tra.
<i>2. Đối với giáo viên</i>
- Cần bám sát qui trình biên soạn đề kiểm tra đánh giá và xây dựng ma trận đề để biên soạn đề kiểm tra trong việc
thực hiện kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh.
- Dựa trên cơ sở yêu cầu qui trình biên soạn đề kiểm tra đánh giá, xây dựng ma trận đề để thực hiện việc đổi mới
ra đề mở trong kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh.
<b>PHẦN PHỤ LỤC </b>
<b>ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT – LỚP 8</b>
<b>1. MỤC TIÊU </b>
- Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử Việt Nam trong học kì I, lớp 8 so với yêu cầu của
chương trình. Từ kết quả kiểm tra các em tự đánh giá mình trong việc học tập nội dung trên, từ đó điều chỉnh hoạt động
học tập trong các nội dung sau.
- Thực yêu cầu trong phân phối chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó có thể điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học nếu thấy
cần thiết. Có những đánh giá để chuẩn bị nội dung ôn thi tốt nghiệp.
<b>-Về kiến thức:</b>
<b>HS biết được n</b>hững nét lớn về tình hình kinh tế, chính trị của Anh cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
Trình bày được ý nghĩa của cách mạng tháng 10 đối với đất nước và con người Nga
Phân tích để they được tác động của cách mạng tháng 10 Nga đối với thế giới
Hiểu được nguyên nhân và qua trình xâm lược Đơng Nam Á của thực dân phương Tây
<b>- Về kĩ năng :</b>
HS phải có các kĩ năng viết bài kiểm tra tự luận, kĩ năng trình bày bày, kĩ năng lựa chọn kiến thức để phân tích, kĩ
năng lập luận.
<b>- Về thái độ, tư tưởng, tình cảm: </b>
<b>2. HÌNH THỨC KIỂM TRA</b>
- Hình thức : Kiểm tra viêt, tự luận
<b>3. THIẾT LẬP MA TRẬN </b>
<b>Tên Chủ đề </b>
(nội dung,
chương…)
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>
<b> Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>
<b>1. Kinh tế, chính</b>
<b>trị Anh cuối thế kỉ</b>
<b>XIX đầu thế kỉ</b>
<b>XX</b>
Nêu được tình
hình kinh tế,
chính trị của
Anh cuối thế kỉ
XIX đầu thế kỉ
XX
<i>Số câu 1</i>
<i>Số điểm 3</i>
<i> Tỉ lệ 30%</i>
<i>Số câu1</i>
<i>Số điểm:<b>3điểm</b></i>
<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm<b> : </b></i>
<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm<b> : </b></i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>3 điểm=30% </i>
<b>2. Cách mạng </b>
<b>tháng 10 Nga</b>
Hãy cho biết ý
nghĩa của cách
mạng tháng 10
đối với đất nước
và con người Nga
Phân tích tác động
của cách mạng
tháng 10 Nga đối
với thế giới
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm </i>
<i>Số câu: 1/2</i>
<i>Số điểm<b> : 1,5</b></i>
<i>Số câu: 1/2</i>
<i>Số điểm<b> : 1,5</b></i>
<i>Số câu:1/2</i>
<i>Số điểm: <b>1,5 điểm</b></i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i> Tỉ lệ %</i> <i><b>điểm</b></i> <i><b>điểm</b></i>
<b>3. Nguyên nhân và</b>
<b>quá trình xâm</b>
<b>lược Đơng Nam Á</b>
<b>của chủ nghĩa thực</b>
<b>dân Phương Tây</b>
Giải thích ngun
nhân và q trình
xâm lược Đông
Nam Á của thực
dân phương Tây
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu:1</i>
<i>Số điểm<b> : 4 điểm</b></i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>4điểm=40 % </i>
<i>Tổng số câu </i>
<i>Tổng số điểm</i>
<i>Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu:1</i>
<i>Số điểm: 3</i>
<i>30 %</i>
<i>Số câu:1/23 +1</i>
<i>Số điểm: 5,5</i>
<i>55 %</i>
<i>Số câu:1/2</i>
<i>Số điểm: 1,5</i>
<i>15%</i>
<i>Số câu:3</i>
<i>Số điểm:10</i>
<i>100</i>
<b>ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I - LỚP 8</b>
<b>MÔN :LỊCH SỬ</b>
(Thời gian: 45 phút)
<b>Câu 1 </b>(3điểm)
Trình bày tình hình kinh tế , chính trị của nước Anh cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX?
<b>Câu 2:</b> ( 3 điểm)
Phân tích ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga (1917) đối với nước Nga và thế giới?
<b>Câu 2 </b>(4điểm)
Hãy cho biết nguyên nhân và sơ lược quá trình xâm lược các nước Đông Nam Á của thực dân phương Tây cuối
thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX ?
<b>5. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM</b>
<b>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I - LỚP 8</b>
<b>MƠN :LỊCH SỬ</b>
(Thời gian: 45 phút)
<b>Câu1(3 điểm)</b>
Học sinh cần trình bày được các ý:
<b>- Kinh tế: (1,5đ)</b>
+ Cuối thế kỉ XIX kinh tế Anh phát triển chậm lại, mất dần vị trí độc quyền và tụt xuống hàng thứ 3 thế giới...
+ Ngun nhân là vì máy móc cũ kĩ, lạc hậu, giai cấp tư sản chú trọng xuất khẩu tư bản hơn là đầu tư phát triển kinh tế
trong nước...
+ Đầu thế kỉ XX, các công ty độc quyền ra đời...
<b>- Chính trị: (1,5đ)</b>
+ Chính sách 2 đảng thay nhau cầm quyền...
+ Tăng cường xâm lược thuộc địa và bóc lột nhân dân trong nước...
+ Anh là tên đế quốc thực dân...
<b>Câu 2 (3 điểm)</b>Phân tích ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga (1917) đối với nước Nga và thế giới?
<b>* Ý nghĩa lịch sử với nước Nga </b>(1.5đ)
- Thay đổi hoàn toàn vận mệnh đất nước...
- Thay đổi số phận hàng triệu con người trên đất nước Nga...
<b> </b> <b> </b>- Cổ vũ khích lệ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc các nước trên thế giới...
- Để lại nhiều bài học quý báu cho giai cấp vô sản, nhân dân lao động thế giới…
- Đưa một số dẫn chứng của (Nê ru, Hồ Chí Minh...)
<b>Câu 3 </b>(<b>4 điểm).</b>
<b>u cầu HS trình bày và giải thích làm rõ những nội dung sau:</b>
+ Cuối thế kỉ XIX chủ nghĩa tư bản ở Phương Tây phát triển mạnh dẫn đến nhu cầu ớn về thị tường, nguyên liệu
và nhân công...
+ Các nước Đông Nam á có vị trí địa lý quan trọng và giàu tài nguyên...
+ Chế độ phong kiến ở các nước đang suy yếu...
+ Thực dân Anh xâm lược Mã Lai, Miến Điện. Pháp (Đông Dương) Hà Lan và Bồ Đào Nha xâm lược
Inđônêxia.Anh,Pháp chia nhau khu vực ảnh hưởng ở Xiêm. Mĩ xâm lược Phi líp pin...
*<i><b>Một số lưu ý khi chấm:</b></i> trên đây là những nội dung cơ bản cuả đáp án. Tuy nhiên, bài thi nội dung phải đầy đủ,
chính xác, phần tự luận diễn đạt phải rõ ràng, sạch sẽ, bài làm vượt đáp án có thể thưởng điểm nội dung đó song tổng
điểm tồn bài khơng q 10 điểm, bài có nhiều sai sót có thể trừ điểm thoả đáng.
- Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử Việt Nam trong học kì I, lớp 9 so với yêu cầu của
chương trình. Từ kết quả kiểm tra các em tự đánh giá mình trong việc học tập nội dung trên, từ đó điều chỉnh hoạt động
học tập trong các nội dung sau.
- Thực yêu cầu trong phân phối chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó có thể điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học nếu thấy
cần thiết. Có những đánh giá để chuẩn bị nội dung ôn thi tốt nghiệp.
<b>- Về kiến thức:</b>
HS hiểu biết và trình bày, liên hệ các kiến thức cơ bản sau:
Khái quát về phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á. Sau khi giành được độc lập các nước bắt tay vào khôi phục
và phát triển kinh tế. Xu hướng liên kết khu vực dẫn đến sự ra đời của tổ chức ASEAN và đã đạt được những thành tựu
lớn.
Khái quát về sự phát triển của các nước tư bản chủ yếu sau 1945. Đến những năm 70 của thế kỉ XX, thế giới nổi
lên 3 trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới. Nguyên nhân phát triển của nền kinh tế Nhật Bản.
Sau khi kết thúc chiến tranh lạnh, quan hệ quốc tế có những đặc điểm mới, đó là sự xuất hiện những xu thế cách
mạng mới.
Trong phong trào cách mạng Việt Nam(1919 -1929), phong trào cơng nhân có sự phát triển cao hơn sau chiến
tranh thế giới thứ nhất.
<i><b> - Kĩ năng</b></i>
Rèn cho học sinh kĩ năng khái quát, phân tích, so sánh, liên hệ.
Rèn kĩ năng biết nhận định, đánh giá về sự kiện lịch sử.
Học sinh thể hiện thái độ, tình cảm của mình đối với các dự kiện, nhân vật lịch sử
<b>2. HÌNH THỨC KIỂM TRA</b>
- Hình thức : Kiểm tra viêt, tự luận
<b>3. THIẾT LẬP MA TRẬN </b>
<b>Tên Chủ đề </b>
(nội dung, chương…)
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>
<b> Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>
<b>1. Các nước Á, Phi,</b>
<b>Mĩ La Tinh từ năm</b>
<b>1945 đến nay</b>
Trình bày sự thành
lập tổ chức
ASEAN
Trình bày qua đó
thấy được sự phát
triền của tổ chức từ
ASEAN 6 thành
ASEAN 10
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu:1/3</i>
<i>Số điểm:1 điểm</i>
<i>Số câu:2/3</i>
<i>Số điểm<b> : 2 điểm</b></i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>3 điểm=30%</i>
<b>2. Mĩ, Nhật Bản, </b>
<b>Tây Âu từ năm 1945</b>
<b>đến nay</b>
Phân tích được
nguyên nhân dẫn
đến sự phát triển
"thần kì" của Nhật
Bản
Bài học kinh ngiệm
cho Việt Nam trong
quá trình CNH -HĐH
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu: </i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu:3/5</i>
<i>Số điểm: <b>1,5 điểm</b></i>
<i>Số câu:2/5</i>
<i>Số điểm:<b>1 điểm</b></i>
<i>Số câu</i>
<i>2,5 điểm =25%</i>
<b>từ năm 1945 đến </b>
<b>nay</b>
xu thế phát triển của
thế giới ngày nay
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu:1</i>
<i>Số điểm<b> : 3,5 điểm</b></i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>3,5 điểm= 35%</i>
<b>4. Việt Nam trong </b>
<b>những năm 1919 </b>
<b>-1930</b>
Trình bày cuộc bãi
cơng của cơng
nhân Ba Son
Chứng minh được
điểm mới của cuộc
bãi công so với
phong trào công
nhân Việt Nam sau
chiến tranh thế giới
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu:1/2</i>
<i>Số điểm:<b>0,5 điểm</b></i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu:1/2 </i>
<i>Số điểm<b> : 0,5 điểm</b></i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>1 điểm=10%</i>
<i>Tổng số câu </i>
<i>Tổng số điểm</i>
<i>Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu:1/2+1/3</i>
<i>Số điểm: 1,5</i>
<i>15 %</i>
<i>Số câu:2/3 +1</i>
<i>Số điểm: 5,5</i>
<i>55%</i>
<i>Số câu:3/5+2/5+1/2</i>
<i>Số điểm :3</i>
<i>30%</i>
<i>Số câu:4</i>
<i>Số điểm:10</i>
<i>100</i>
<b>4. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA</b>
<b>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>TRƯỜNG THCS ...</b>
<b>MÔN :LỊCH SỬ</b>
(Thời gian: 45 phút)
<b>Câu 1: (3điểm)</b>
Trình bày sự thành lập, qua đó thấy được bước phát triển của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (viết tắt tiếng Anh
là ASEAN) từ ASEAN 6 thành ASEAN 10.
<b>Câu 2: (2.5 điểm)</b>
Những nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển "Thần kì" của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 70 của thế kỉ
XX. Việt Nam có thể rút ra những kinh nghiệm gì từ Nhật Bản để áp dụng vào cơng cuộc CNH -HĐH ngày nay?
<b>Câu 3: ( 3,5 điểm)</b>
Hãy cho biết các xu thế phát triển của thế giới ngày nay?
<b>Câu 4: (1 điểm)</b>
Nêu nét chính cuộc bãi cơng của cơng nhân Ba Son (8.1925), qua đó cho biết cuộc bãi cơng này có điểm gì mới
trong Phong trào công nhân Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
<b>5. XÂY DỰNG ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM</b>
<b>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>TRƯỜNG THCS ...</b>
<b>MƠN :LỊCH SỬ</b>
(Thời gian: 45 phút)
<b>Câu 1:(3 điểm)</b>
Trình bày sự thành lập, qua đó thấy được bước phát triển của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (viết tắt tiếng Anh
là ASEAN) từ ASEAN 6 thành ASEAN 10.
*Sự thành lập
- Sau khi giành độc lập, nhiều nước Đông Nam Á nhận thấy phải hợp tác phát triển kinh tế, hạn chế ảnh hưởng
của các cường quốc bên ngồi. 0,5 điểm
- 8.8.1867, Hiệp hội các nước Đơng Nam Á (viết tắt theo Tiếng Anh là ASEAN) ra đời tại Thái Lan gồm 5 nước
thành viên: Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Thái Lan và Xingapo. 0,5 điểm
* Quá trình phát triển từ ASEAN 6 thành ASEAN 10
- Sau chiến tranh lạnh, khi vấn đề Camphuchia được giải quyết, tình hình Đơng Nam Á cỉa thiện rõ rệt, Nhiều
nước tham gia tổ chức : (1 điểm)
Năm 1984, Brunay tham gia và trở thành thành viên thứ 6
Năm 1995, Việt Nam giai nhập ASEAN
Năm 1997, Lào và Mianma gia nhập ASEAN
Năm 1999, Campuchia gia nhập ASEAN
- ASEAN với 10 nước thành viên, trở thành một tổ chức thống nhất, đồng thời chuyển trọng tâm sang hợp tác
kinh tế, xây dựng một Đơng Nam Á hồ bình, ổn định, cùng phát triển: (1 điểm)
Năm 1994: ASEAN lập diễn đàn khu vực (viết tắt theo Tiếng Anh là ARF).
- Nhiều quốc gia trong khu vực đã tham gia tổ chức trên như: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Ấn Độ,…
<b>Câu 2: (2,5 điểm)</b>
Những nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển "Thần kì" của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 70 của thế kỉ
XX. Việt Nam có thể rút ra những kinh nghiệm gì từ Nhật Bản để áp dụng vào cơng cuộc CNH -HĐH ngày nay?
* Nguyên nhân
- Từ những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế tài chính của Thế giới. Sự tăng
- Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù lao động. (0,25 điểm)
- Sự quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, cơng ti, vai trị quan trọng của nhà nước đề ra chiến lược phát triển.
(0,25 điểm)
- Truyền thống văn hoá giáo dục của người Nhật, tiếp thu giá trị tiến bộ của thế giới nhưng vẫn giữ gìn bản sắc
văn hố dân tộc. (0,25 điểm)
- Những cải cách dân chủ được tiến hành vào năm 1946, cách mạng KH KT…(0,25 điểm)
* Việt Nam rút kinh nghiệm
- Tiếp thu, áp dụng thành tựu tiến bộ cách mạng KHKT hiện đại vào các ngành kinh tế đặc biệt là công nghiệp.
(0,25 điểm)
- Ưu tiên đầu tư phát triển giáo dục, đào tạo nhân tài cho đất nước và đảm bảo chất lượng nguồn lao động trong
quá trình hội nhập. (0,25 điểm)
<b>Câu 3. (3,5 điểm)</b>
Hãy cho biết các xu thế phát triển của thế giới ngày nay?
* Hoàn cảnh chấm dứt chiến tranh lạnh
- 12.1989, Chiến tranh lạnh chấm dứt, thế giới bước sang thời kì sau chiến tranh lạnh, nhiều xu hướng mới xuất
hiện.
*Các xu thế (0,5 điểm)
- Xu hướng hồ hỗn và hồ dịu trong quan hệ quốc tế (0,5 điểm)
- Một trật tự thế giới mới được hình thành và ngày càng theo chiều hướng đa cực, nhiều trung tâm. (0,5 điểm)
- Dưới tác động của cuộc cách mạng KHKT, hầu hết các nước điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm
trọng điểm.
- Nhưng ở nhiều khu vực lại xảy ra xung đột, nội chiến đẫm máu, hậu quả nghiêm trọng. (0,5 điểm)
- Xu thế chung của thế giới ngày bay là: hoà bình, ổn định, hợp tác, cùng phát triển. Đây vừa là thời cơ vừa là
thách thức đối với dân tộc Việt Nam.(1 điểm)
<b>Câu 4.</b>
Nêu nét chính cuộc bãi cơng của cơng nhân Ba Son (8.1925), qua đó cho biết cuộc bãi cơng này có điểm gì mới
trong Phong trào công nhân Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
* Cuộc bãi công của công nhân Ba Son
* Cuộc bãi công của công nhân Ba Son
- 8.1925 thợ máy xưởng Ba Son (sài Gòn) bãi cơng địi tăng lương, giảm giờ làm và ngăn cản tàu chiến Pháp trở
lính sang đàn áp cách mạng Trung Quốc. (0,25 điểm)
* Điểm mới
- Lần đầu tiên phong trào cơng nhân có tổ chức lãnh đạo, tổ chức: "Công hội".
- Cuộc bãi công chứng tỏ tư tưởng cách mạng tháng 10 Nga đã thấm sâu 1 bước vào giai cấp công nhân Việt
Nam, khép lại quá trình đấu tranh tự phát, bước đầu đi vào đấu tranh tự giác. (0,25 điểm)
*<i><b>Một số lưu ý khi chấm:</b></i> trên đây là những nội dung cơ bản cuả đáp án. Tuy nhiên, bài thi nội dung phải đầy đủ, chính
xác, phần tự luận diễn đạt phải rõ ràng, sạch sẽ, bài làm vượt đáp án có thể thưởng điểm nội dung đó song tổng điểm
tồn bài khơng quá 10 điểm, bài có nhiều sai sót có thể trừ điểm thoả đáng.
<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC CUỐI NĂM – LỚP 9</b>
<b>1. MỤC TIÊU </b>
- Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử Việt Nam trong học kì II, lớp 9 so với yêu cầu của
chương trình. Từ kết quả kiểm tra các em tự đánh giá mình trong việc học tập nội dung trên, từ đó điều chỉnh hoạt động
học tập trong các nội dung sau.
- Thực yêu cầu trong phân phối chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó có thể điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học nếu thấý
cần thiết. Có những đánh giá để chuẩn bị nội dung ôn thi tốt nghiệp.
<b>-Về kiến thức:</b>
Đánh giá vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với quá trình thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
Hiểu biết về âm mưu, thủ đoạn mới của Mĩ trong chiến lược ”Việt Nam hóa chiến tranh”. Trình bày những thắng
lợi của quân và dân ta trong chiến lược ”Việt Nam hóa chiến tranh” và ý nghĩa của nó.
Nêu những thuận lợi và khó khăn của tình hình nước ta sau đại thắng Xuân 1975.
Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ.
Hiểu nhiệm vụ cơ bản của cách mạng nước ta sau đại thắng Xuân 1975.
<b>- Về kĩ năng :</b>
HS phải có các kĩ năng viết bài kiểm tra tự luận, kĩ năng trình bày bày, kĩ năng lựa chọn kiến thức để phân tích, kĩ
<b>- Về thái độ: </b>
Học sinh bày tỏ thái độ, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, tình cảm đối với những người có cơng với nước.
<b>2. HÌNH THỨC KIỂM TRA</b>
<b>Kiểm tra viêt, tự luận</b>
<b>3. THIẾT LẬP MA TRẬN</b>
<b>Tên Chủ đề </b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>vCộng</b>
<b> Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>
<b>1. Việt Nam trong</b>
<b>những năm </b>
<b>1930-1939.</b>
Lí giải được vì
sao sự thành lập
Đảng cộng sản
Việt Nam là bước
Đánh giá vai
trò của
ngoặt lịch sử đối
với cách mạng
quá trình thành
lập Đảng cộng
sản Việt Nam.
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu 2/3</i>
<i>Số điểm: 2đ</i>
<i>Số câu 1/3</i>
<i>Số điểm: 1đ</i>
<i>Số câu</i>
<i>3 điểm=30% </i>
<b>2. Việt Nam từ năm</b>
<b>1954-1975.</b>
Phân tích nguyên
nhân thắng lợi và
<i>Số câu: 1 </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu:1</i>
<i>Số điểm: 4đ</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>4 điểm=40% </i>
<b>3. Việt Nam từ năm</b>
<b>1975-2000.</b>
Trình bày những
thuận lợi và khó
khăn của tình
hình nước ta sau
đại thắng Xuân
1975.
Giải thích được
nhiệm vụ cơ bản
của cách mạng
nước ta sau đại
thắng Xuân 1975.
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu: 2/3</i>
<i>Số điểm: 2đ</i>
<i>Số câu: 1/3</i>
<i>Số điểm: 1đ</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>3điểm=30% </i>
<i>Tổng số câu</i>
<i>Tổng số điểm</i>
<i>Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu:2/3</i>
<i>Số điểm: 2</i>
<i>20%</i>
<i>Số câu:1+1/3</i>
<i>Số điểm: 5</i>
<i>50%</i>
<i>Số câu: 2/3+1/3</i>
<i>Số điểm: 3</i>
<i>30%</i>
<b>4 .BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA</b>
<b>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO...</b>
<b>Trường THCS:...</b>
<b>ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM</b>
<b>MÔN : LỊCH SỬ</b>
<b>Thời gian làm bài: 45 phút</b>
<b>Câu 1 ( 3 điểm). </b>Phân tích ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam? Vai trò của Nguyễn Ái Quốc
đối với sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam.
<b>Câu 2 (4 điểm). </b>Trình bày ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước từ năm
1954 đến năm 1975.
<b>5. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM</b>
<b>ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM</b>
<b>MÔN : LỊCH SỬ</b>
<b>Thời gian làm bài 45 phút</b>
<b>Câu 1 ( 3 điểm).</b> HS trả lời mỗi ý đúng được 0,5 điểm
<b>-Phân tích ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam: (2 điểm)</b>
+ Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam, là sản phẩm của
sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lênin với phong rào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.
+ Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam, khẳng định giai cấp công hân Việt Nam đủ sức lãnh
đạo cách mạng Việt nam, chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo.
+ Từ đây cách mạng Việt Nam trở thành bộ phận của cách mạng thế giới..
+ Là sự chuẩn bị tất yếu, quyết định những bước phát triển nhảy vọt về sau của cách mạng Việt Nam.
- <b>Vai trị của Nguyễn Ái Quốc với q trình thành lập Đảng cộng sản việt Nam: (1 điểm)</b>
+ Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam, chuẩn bị lực lượng, tư tưởng, tổ chức cho sự ra đời của Đảng.
+ Tổ chức thành công hội nghị thành lập Đảng, thơng qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
<b>a. Ý nghĩa lịch sử: (2 điểm)</b>
<b>Đối với dân tộc:</b>
+ Kết thúc cuộc kháng chiến chống mĩ cứu nước, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân thống
+ Mở ra kỉ nguyên độc lập thống nhất đi lên CNXH..
<b>Đối với quốc tế:</b>
+ Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và thế giới.
+ Là nguồn cổ vũ đối với phong trào cách mạng thế giới, nhất là đối với phong trào giải phóng dân tộc.
<b>b.</b> <b>Nguyên nhân thắng lợi (2 điểm)</b>
+ Do sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối chính trị, quân sự độc lập,
tự chủ, đúng đắn, sáng tạo.
+ Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm.
+ Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh…
+ Tình đồn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đơng Dương; sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng
cách mạng, hịa bình, dân chủ trên thế giới, nhất là của Liên xô và các nước XHCN..
<b>Câu 3 (3 điểm).</b>
<b> - Thuận lợi: (1điểm)</b>
+ Chấm dứt tình trạng chia cắt đất nước.
+ Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc: độc lập thống nhất, cả nước đi lên CNXH.
<b>- Khó khăn:(1điểm)</b>
+ Kinh tế: ruộng đất bỏ hoang, thất nghiệp, bom mìn ở đồng ruộng.
+ Xã hội: những tàn dư của xã hội cũ vẫn tồn tại.
- <b>Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Việt Nam: (1 điểm)</b>
<b>+ </b>Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế-văn hóa ở hai miền đất nước...
+ Hồn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước...
*<i><b>Một số lưu ý khi chấm:</b></i> trên đây là những nội dung cơ bản cuả đáp án. Tuy nhiên, bài thi nội dung phải đầy đủ,
chính xác, phần tự luận diễn đạt phải rõ ràng, sạch sẽ, bài làm vượt đáp án có thể thưởng điểm nội dung đó song tổng
điểm tồn bài khơng q 10 điểm, bài có nhiều sai sót có thể trừ điểm thoả đáng.
<b>II. GIỚI THIỆU MỘT SỐ CÂU HỎI KIỂM TRA THAM KHẢO</b>
<b>1. LỚP 6</b>
BÀI 3
<b>XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ</b>
A.CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
I- TRẮC NGHIỆM
<b>Hãy khoanh tròn chỉ một chữ in hoa trước câu trả lời đúng</b>
<b>1. Người tối cổ xuất hiện cách đây khoảng</b>
A. 2 đến 3 triệu năm. B. 3 đến 4 triệu năm. C. 4 đến 5 trệu năm. D. 5 đến 6 triệu năm.
<b>2. Người tối cổ sống thành</b>
C. từng bầy, gồm vài chục người, trong hang động, mái đá.
D. từng gia đình, trong hang động, mái đá, hoặc ngồi trời.
<b>3. Người tinh khơn sống theo</b>
A. Bầy. B. Thị tộc. C. Bộ lạc. D. Công xã.
<b>4. Con người phát hiện ra kim loại và dùng kim loại để chế tạo công cụ từ</b>
A. khoảng 4000 năm TCN. B. khoảng 3000 năm TCN.
C. khoảng 2000 năm TCN. D. khoảng 1000 năm TCN.
<b>5. Việc chế tạo cơng cụ bằng kim loại có tác dụng </b>
A. làm tăng năng suất lao động.
B. tạo ra nhiều sản phẩm phong phú, đẹp.
C. làm ra nhiều sản phẩm và làm xuất hiện của cải dư thừa.
D. làm cho lao động của con người dễ dàng hơn cơng cụ bằng đá.
<b>6. Dấu tích của người tối cổ tìm thấy ở</b>
A. châu Phi, Châu Á.
B. Đơng Phi, Đông Nam Á, Trung Quốc.
C. Đông Phi, đảo Gia-va (In-đô-nê-xi-a) và Bắc Kinh (Trung Quốc).
D. Đông Nam Âu, Đông Phi, đảo Gia-va (In-đô-nê-xi-a) và Bắc Kinh (Trung Quốc).
II- TỰ LUẬN
<b>Câu 1. </b>Hãy cho biết sự xuất hiện con người? Địa điểm con người xuất hiện ở đâu? Cuộc sống ban đầu như thế nào?
<b>Câu 2. </b>Em hãy cho biết nguyên nhân xã hội nguyên thuỷ tan rã?
<b>Bài 4</b>
<b>CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG</b>
A.CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
I- TRẮC NGHIỆM
<b>Hãy khoanh tròn chỉ một chữ in hoa trước câu trả lời đúng</b>
<b>1. Các quốc gia cổ đại phương Đông xuất hiện từ</b>
A. cuối thiên niên kỉ V đến đầu thiên niên kỉ IV TCN. B. cuối thiên niên kỉ IV đến đầu thiên niên kỉ III TCN.
C. cuối thiên niên kỉ III đến đầu thiên niên kỉ II TCN. D. cuối thiên niên kỉ II đến đầu thiên niên kỉ I TCN.
<b>2. Nền kinh tế chủ đạo của các quốc gia cổ đại phương Đông là</b>
A. nông nghiệp trồng lúa nước. B. thủ công nghiệp và thương nghiệp.
C. nông nghiệp và buôn bán. D. nông nghiệp và thương nghiệp.
<b>3. Bộ Luật Ha-mu-ra-bi là bộ luật của</b>
A. Ai Cập cổ đại. B. Lưỡng Hà cổ đại.
C. Trung Quốc cổ đại. D. Ấn Độ cổ đại.
<b>4. Nhà nước Ai Cập cổ đại ra đời trên lưu vực của</b>
A. sông Nin . B. sông Ti-gơ-rơ và sơng Ơ-phơ-rát.
C. sơng Ấn và sơng Hằng. D. sơng Hồng Hà và sơng Trường Giang
A. nông dân. B. nông dân công xã. C. nô lệ. D. thợ thủ công.
II- TỰ LUẬN
<b>Câu 1. </b>Xã hội cổ đại phương Đông gồm những tầng lớp nào ? Đặc điểm của mỗi tầng lớp đó ?
<b>Câu 2. </b>Các quốc gia cổ đại phương Đông ra đời ở đâu ? Vì sao các quốc gia phương Đông ra đời sớm ?
<b>Câu 3.</b> Em hiểu thế nào là Nhà nước chuyên chế cổ đại phương Đông ?
<b>BÀI 5</b>
<b>CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY</b>
A.CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
I- TRẮC NGHIỆM
<b>Hãy khoanh tròn chỉ một chữ in hoa trước câu trả lời đúng</b>
<b>1. Các quốc gia cổ đại phương Tây ra đời khoảng</b>
A. đầu thiên niên kỉ III TCN. B. đầu thiên niên kỉ II TCN.
C. giữa thiên niên kỉ II TCN. D. đầu thiên niên kỉ I TCN.
<b>2. Kinh tế chủ yếu của các quốc gia cổ đại phương Tây là </b>
A. buôn bán với nước ngồi. B. nơng nghiệp và ngư nghiệp
C. nơng nghiệp và thủ công nghiệp. D. thủ công nghiệp và thương nghiệp.
<b>3. Xã hội phương Tây cổ đại gồm hai giai cấp chính là </b>
A. chủ nơ và nơ lệ. B. chủ xưởng và nô lệ.
C. chủ xưởng, chủ thuyền. D. q tộc và nơng dân
A. năm 73-72 TCN, ở Rô-ma. B. năm 73-71 TCN, ở Rô-ma.
C. năm 73-72 TCN, ở Hi Lạp. D. năm 73-71 TCN, ở Hi Lạp.
<b>5. Trong xã hội cổ đại, “những công cụ biết nói” là tên gọi của tầng lớp</b>
A chủ nơ. B. quý tộc. C. nô lệ. D. nông dân.
II- TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)
<b>Câu 1. </b>Trình bày các giai cấp trong xã hội cổ đại phương Tây và nhận xét về địa vị của mỗi giai cấp đó ?
<b>Câu 2. </b>Các quốc gia cổ đại phương Tây ra đời ở đâu ? Vì sao các quốc gia cổ đại phương Tây ra đời muộn ?
<b>BÀI 6</b>
<b>VĂN HOÁ CỔ ĐẠI</b>
A.CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
I- TRẮC NGHIỆM
<b>Hãy khoanh tròn chỉ một chữ in hoa trước câu trả lời đúng</b>
<b>1. "Trông trời, trông đất, trông mây" là cơ sở ra đời của ngành</b>
A. thiên văn. B. làm đồng hồ.
C. nông nghiệp. D. thương nghiệp hàng hải.
<b>2. Chữ số 0 là phát minh của người </b>
A. Ai Cập. B. Lưỡng Hà. C. Trung Quốc. D. Ấn Độ.
<b>3. I-li-át va Ô-đi-xê là bộ sử thi nối tiếng của </b>
A. Hô-me. B. Et-sin. C. Xô-phô-clơ. D. Xê-nô-phôn
A. Ai Cập. B. Lưỡng Hà. C. Rô-ma. D. Hi Lạp.
<b>5. Chữ tượng hình là chữ viết đầu tiên của người </b>
A. Lưỡng Hà cổ đại. B. Trung Quốc cổ đại.
C. Ai Cập cổ đại. D. Ấn Độ cổ đại
<b>6. Kim tự tháp ở Ai Cập là </b>
A. những ngôi mộ bằng đá vĩ đại, chứa thi hài các Pha-ra-ông.
B. nơi cất giấu của cải của các Pha-ra-ơng.
C. nơi vui chơi, giải trí của các Pha-ra-ông.
D. nơi để mộ giả của các Pha-ra-ông.
<b>7. Hệ thống chữ cái a, b, c ... là phát minh vĩ đại của người</b>
A. Trung Quốc và Ấn Độ. B. Rô-ma và La Mã.
C. Hi Lạp và Rô-ma. D. Ai Cập và Lưỡng Hà.
15015
01501501501501501501501501501501501501501501501501501501501501501501501501501501501501501501501501501501501501501
50150150150150150150150150150150150150150150150150150150150150150150150150150150150150150150150150150150150150150
150150150150
<b>8. Đền Pác-tê-nông là cơng trình kiến trúc nổi tiếng ở </b>
A. Rơ-ma. B. Hi Lạp. C. Ai Cập. D. Lưỡng Hà.
II- TỰ LUẬN
<b>Câu 1. </b>Em hãy nêu những thành tựu văn hóa chủ yếu của các dân tộc phương Đơng thời cổ đại.
<b>BÀI 7 </b>
<b>ÔN TẬP</b>
I- TRẮC NGHIỆM
<b>Hãy khoanh tròn chỉ một chữ in hoa trước câu trả lời đúng</b>
<b>1. Những dấu vết của người tối cổ được phát hiện ở </b>
A. miền Đông châu Phi, ở Bắc Kinh (Trung Quốc), ở đảo Giava (Inđônêxia).
B. vùng rừng núi Nam Mỹ.
C. Hy Lạp, Rôma và Ai Cập.
D. Đông Nam châu Âu, ở Bắc Kinh (Trung Quốc), ở đảo Giava (Inđônêxia).
<b>2. Công cụ lao động của Người tối cổ được chế tạo chủ yếu từ</b>
A. đá được mài nhẵn. B. đá ghè đẽo thô sơ.
C. gỗ, xương động vật. D. kim loại đồng và sắt.
<b>3. Tổ chức xã hội của Người tinh khôn là </b>
A. Thị tộc. B. Bộ lạc
C. Bầy người nguyên thủy. D. Công xã nơng thơn.
<b>4. Lực lượng sản xuất chính trong xã hội cổ đại phương Đơng là</b>
A. q tộc. B. nông dân.
C. nô lệ. D. nông dân công xã.
<b>5. Đặc điểm cơ bản của Người tối cổ là </b>
A. cấu tạo cơ thể giống như người hiện đại.
C. vẫn đi bằng bốn chi và đã biết chế tác công cụ lao động.
D. đi bằng hai chân, cầm nắm bằng hai tay, biết chế tác công cụ lao động.
<b>6. Giai đoạn phát triển của Người tinh khơn có niên đại cách nay</b>
A. 4 vạn năm trước đây. B. từ 12.000 đến 5.000 năm.
C. từ 12.000 đến 4.000 năm. D. từ 12.000 đến 3.000 năm.
II- TỰ LUẬN
<b>Câu 1. </b>Điều kiện tự nhiên có tác động như thế nào đến sự ra đời và phát triển của các quốc gia cổ đại phương Đông và
phương Tây ?
<b>Câu 2. </b>Tác động của việc cải tiến công cụ lao động thời nguyên thủy đối với đời sống kinh tế và xã hội ?
<b>LỚP 8</b>
<b>BÀI 1- NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN</b>
<b>I. Trắc nghiệm.</b>
<b>Hãy khoanh tròn chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng </b>
<b>1. Nền sản xuất tư bản chủ nghĩa ra đời với sự hình thành của hai giai cấp mới:</b>
A. giai cấp nông dân và giai cấp vô sản. B. giai cấp tư sản và giai cấp nông dân.
C. giai cấp tư sản và giai cấp vô sản. D. giai cấp địa chủ và giai cấp chủ nô.
<b>2. Cuộc cách mạng nào dưới đây được xem là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới?</b>
A. Cách mạng tư sản Anh. B. Cách mạng Hà Lan.
C. Cách mạng tư sản Pháp. D. Cuộc Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.
<b>3. Lãnh đạo cuộc Cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII là giai cấp, tầng lớp nào?</b>
C. Tư sản và vô sản. D. Tư sản và quí tộc mới.
<b>4. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu sự kết thúc của cuộc Cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII ?</b>
A. Sự thiết lập một nền cộng hoà ở Anh. B. Thiết lập chế độ độc tài quân sự.
C. Chế độ quân chủ lập hiến ra đời. D. Crôm-oen lên làm chỉ huy quân đội Quốc hội.
<b>5. Nhân vật lịch sử nào dưới đây được cử làm Tổng chỉ huy nghĩa quân trong cuộc Chiến tranh giành độc lập của</b>
<b>các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ?</b>
A. Sác-lơ I. B. Crơm-oen.
C. Cơ-lơm-bơ;. D. Gic-giơ Oa-sinh-tơn.
<b>6. Nội dung nào sau đây không nằm trong kết quả và ý nghĩa của cuộc Chiến tranh giành độc lập của các thuộc</b>
<b>địa Anh ở Bắc Mĩ?</b>
A. Chiến tranh kết thúc thắng lợi với sự ra đời của Hợp chúng quốc Mĩ.
B. Giải phóng nhân dân Bắc Mĩ khỏi ách đô hộ của chủ nghĩa thực dân.
C. Mở đường cho nền kinh tế tư bản ở Mĩ phát triển.
D. Quyền dân chủ của mọi người đều được đảm bảo, trong đó có cả phụ nữ.
<b>B. Tự luận.</b>
<b>Câu 1. </b>Trình bày nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa của cuộc Cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI.
<b>Câu 2. </b>Trình bày tóm tắt diễn biến của Cách mạng tư sản Anh (thế kỉ XVII). Vì sao nói, Cách mạng tư sản Anh là cuộc
cách mạng tư sản không triệt để ?
<b>BÀI 2- CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP (1789-1794)</b>
<b>Hãy khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng </b>
<b>1. Xã hội nước Pháp trước cách mạng tồn tại ba đẳng cấp nào dưới đây?</b>
A. Tăng lữ , Quý tộc và nô lệ. B. Tăng lữ, Quý tộc và nông dân.
C. Tăng lữ, lãnh chúa và nông nô. D. Tăng lữ, Quý tộc và Đẳng cấp thứ ba.
<b>2. Những đại diện tiêu biểu của Trào lưu Triết học ánh sáng Pháp thế kỉ XVII, XVIII là</b>
A. Sác-lơ I, Vin-hem Ô-ran-giơ, Rơ-be-spie. B. C. Sác-lơ Mơng-te-xki-ơ, Vơn-te, Giăng Giắc Rút-xơ.
C. Gic-giơ Oa-sinh-tơn, Gi-rông-đanh. D. Giêm Oát, Ga-ri-ban-đi, Bi-xmác.
<b>3. Hội nghị ba đẳng cấp do vua Lu-i XVI triệu tập khai mạc ngày</b>
A. 5/ 5/ 1640. B. 5/ 5/ 1789. C. 5/ 5/ 1791. D. 5/ 5/ 1792.
<b>4. Sự kiện nào dưới đây đã mở đầu cho thắng lợi của Cách mạng tư sản Pháp thế kỉ XVIII?</b>
A. Hội nghị ba đẳng cấp tại cung điện Véc-xai.
B. Phái Lập hiến bị lật đổ.
C. Cuộc tấn công pháo đài- nhà tù Ba-xti.
D. Thiết lập nền chuyên chính dân chủ cách mạng Gia-cô-banh.
<b>5. Lãnh tụ xuất sắc của phái Gia-cô-banh là</b>
A. Crôm- oen. B. Rơ-be-spie. C. Gic-giơ Oa-sinh-tơn. D.Sác-lơ Mông-te-xki-ơ.
II. Nối thời gian ở cột A cho phù hợp với sự kiện ở cột B về diễn biến của Cách mạng tư sản Pháp (thế kỉ XVIII)
A B
1. Ngày 14- 7- 1789 a. Chế độ quân chủ lập hiến
3. Từ ngày 14- 7- 1789
đến 10- 8 – 1792
c. Quốc hội lập hiến thông qua <i>Tuyên ngôn</i>
<i>Nhân quyền và Dân quyền.</i>
4. Từ ngày 21- 9- 1792
đến 2- 6- 1793
d. Chuyên chính dân chủ cách mạng
Gia-cô-banh.
5. Từ ngày 2- 6- 1793
đến 27- 7- 1794
e. Bước đầu của nền cộng hoà.
f. Hiệp ước Véc-xai được kí kết.
<b>II. Tự luận.</b>
<b>Câu 1. </b>Nêu những nét chính về tình hình kinh tê, chính trị-xã hội, đấu tranh tư tưởng ở Pháp trước khi cách mạngbùng
nổ.
<b>Câu 2. </b>Vì sao nói Cách mạng tư sản Pháp (thế kỉ XVIII) là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất?
<b>BÀI 3</b>
<b>CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI</b>
<b>I. TRẮC NGHIỆM </b>
<b> Câu 1. Hãy khoanh tròn chỉ một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng</b>
<b>1. Cách mạnh công nghiệp đã</b>
A. chuyển từ sản xuất thủ công sang sản xuất nông nghiệp.
B. chuyển từ sản xuất nhỏ thủ công sang sản xuất lớn bằng máy móc.
C. chuyển từ sản xuất thủ công nghiệp sang buôn bán.
<b>2. Cuộc cách mạng công nghiệp diễn ra đầu tiên ở</b>
A. Mỹ B. Pháp
C. Anh D. Đức
<b>3. Đến giữa thế kỉ XIX, các nước tư bản phương Tây đẩy mạnh xâm lược thuộc địa chủ yếu nhằm</b>
A. mở rộng lãnh thổ.
B. khai hoá văn minh cho các nước khác.
C. tranh giành thị trường, nguồn tài nguyên, nhân lực.
D. thoả mãn nhu cầu thống trị thế giới của giai cấp tư sản.
<b>4. Giai cấp tư sản và vô sản là hai giai cấp chính của xã hội</b>
A. chiếm hữu nô lệ. B. nguyên thuỷ. C. phong kiến. D. tư bản.
<b>Câu 2. Hãy nối tên của người phát minh cho đúng với các cải tiến phát minh của họ trong cách mạng công</b>
<b>nghiệp ở Anh vào thế kỷ thứ XVIII.</b>
<b> Tên người phát minh</b> <b> Các cải tiến phát minh</b>
1. Giêm Ha-gri-vơ a. Máy hơi nước
2. Ác-crai-tơ b. Máy dệt đầu tiên
3. Giêm Oát c. Máy kéo sợi Gien-ni
4. Ét-mơn Các-rai d. Máy kéo sợi chạy bằng sức nước
5. Xti-phen-xơn
<b>II. PHẦN TỰ LUẬN</b>
<b>Câu 1.</b> So sánh sự giống và khác nhau của quá trình thống nhất I-ta-li-a và Đức.
<b>BÀI 4</b>
<b>PHONG TRÀO CÔNG NHÂN VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA MÁC</b>
<b>I. TRẮC NGHIỆM </b>
<b>Hãy khoanh tròn chỉ một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.</b>
<b>1. Người đứng đầu Quốc tế thứ nhất là</b>
A. Ăng-ghen. B. C.Mác. C. Lênin. D. Stalin
<b>2. Phong trào công nhân ở các nước châu Âu trong nửa đầu thế kỉ XIX thất bại là vì:</b>
A. chỉ đập phá máy móc đốt cơng xưởng.
B. thiếu tổ chức lãnh đạo vững vàng và chưa có đường lối chính trị đúng đắn.
C. chỉ bằng lập cơng đồn để giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn.
D. chỉ bằng bãi cơng địi tăng lương, giảm giờ làm.
<b>3. Người soạn thảo cương lĩnh của Đồng minh - Tuyên ngôn Đảng cộng sản tháng (tháng 2 năm 1848) là</b>
A. Giêm Oát. B . Gioóc-giơ Oa-sinh-tơn. C. C. Mác và Ph. Ăng ghen. D. Lênin.
<b>4. Quốc tế thứ nhất là tổ chức của giai cấp nào?</b>
A. Vô sản thế giới. B. Tư sản. C. Quý tộc. D. Tăng lữ.
<b>5. Phong trào công nhân từ sau cách mạnh 1848-1849 đến năm 1870 có nét gì nổi bật?</b>
A. Đập phá máy móc. B. Đấu tranh quyết liệt với tư sản để chống áp bức bóc lột.
C. Di cư sang các miền đất mới. D. Chống lại giai cấp phong kiến.
II.<b> TỰ LUẬN</b>
<b> Câu 2.</b> Nêu nội dung chủ yếu và ý nghĩa của Tun ngơn của Đảng cộng sản.
<i><b>Bài 5. </b></i><b>CƠNG XÃ PA-RI 1871</b>
<b>Câu 1. Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.</b>
<b>1. Pháp tuyên chiến với Phổ, gây ra Chiến tranh Pháp – Phổ nhằm</b>
A. giúp đỡ giai cấp tư sản Đức hoàn thành thống nhất Đức.
B. ngăn chặn âm mưu của Phổ trong việc thơn tính nước Pháp.
C. giảm nhẹ mâu thuẫn trong nước, ngăn cản quá trình thống nhất nước Đức.
D. gây thanh thế với Áo, nhằm khuất phục nước này.
<b>2. Ngày 4-9-1870, tại Pa-ri đã diễn ra sự kiện </b>
A. Na-pơ-lê-ơng kí hiệp định đầu hàng Phổ.
B. nhân dân Pa-ri khởi nghĩa lật đổ chính quyền Na-pơ-lê-ơng III, thiết lập nền cộng hồ.
C. Cơng xã Pa-ri giành thắng lợi.
D. vua Phổ lên ngơi hồng đế Đức.
<b>3. Chính phủ được thành lập sau sự kiện ngày 4-9 là</b>
A. Chính phủ lâm thời tư sản. B. Chính phủ quân chủ lập hiến tiến bộ.
C. Chính phủ quốc dân. D. chính phủ của dân, do dân, vì dân.
A. cuộc chiến tranh giải phóng nước Pháp khỏi sự chiếm đóng của quân Đức.
B. cuộc cách mạng tư sản lần thứ tư ở Pháp.
C. cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới.
D. một cuộc chính biến lật đổ đế chế III, thiết lập nền cộng hoà III ở Pháp.
<b>5. Sau thắng lợi của cuộc khởi nghĩa ngày 18-3, nhân dân Pa-ri đã </b>
A. thành lập Chính phủ lâm thời.
B. tiến hành bầu cử Hội đồng Công xã theo nguyên tắc phổ thông đầu phiếu.
C. truy kích quân Chính phủ tư sản về tận sào huyệt ở Véc-xai.
D. tất cả các ý trên.
<b>Câu 2. Hãy nối mốc thời gian cho phù hợp với sự kiện trong bảng sau về hoàn cảnh và sự ra đời của Công xã Pa-ri.</b>
<b>Thời</b>
<b>gian</b>
<b>Sự kiện</b>
1. Năm
1870
a) Nhân dân Pa-ri tiến hành bầu Hội đồng Công xã.
2. Ngày
2-9-1870
b) Chi-e đem quân đánh úp đồi Mông-mác nhưng không
thành. Nhân dân Pháp làm chủ Pa-ri.
3. Ngày
4-9-1870
c) Nhân dân Pa-ri khởi nghĩa, lật đổ chính quyền
Na-pơ-lê-ơng III, địi thành lập chế độ cộng hoà.
4. Ngày
18-3-1871
5. Ngày
26-3-1871
e) Chiến tranh Pháp – Phổ bùng nổ.
<b>II. TỰ LUẬN</b>
<b>Câu 1. </b>Hãy nêu những chính sách của Cơng xã Pa-ri. Tại sao nói : Cơng xã Pa-ri là nhà nước kiểu mới ?
<b>Câu 2. </b>Hãy nêu ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của Công xã Pa-ri.
<i><b>Bài 24</b></i>
<b>CUỘC KHÁNG CHIẾN TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1873</b>
<b>I- TRẮC NGHIỆM</b>
<b>Câu 1. Hãy khoanh tròn chữ in hoa trước ý trả lời đúng.</b>
<b>1. Khi xâm lược nước ta, thực dân Pháp lấy cớ là</b>
A. bảo vệ đạo Gia Tô.
B. mở rộng thị trường bn bán.
C. "khai hố văn minh" cho nhân dân An Nam.
D. nhà Nguyễn tấn công các tàu buôn của Pháp trên Biển Đông.
<b>2. Âm mưu của Pháp khi tấn công Đà Nẵng là</b>
A. biến Đà Nẵng thành căn cứ quân sự để từng bước đánh chiếm Lào và Cam-pu-chia.
B. chia cắt đất nước ta làm hai miền để dễ bề mở rộng đánh chiếm cả nước.
D. tạo bàn đạp để đánh ra Huế, nhanh chóng buộc nhà Nguyễn đầu hàng.
<b>3. Chỉ huy cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng chống lại quân Pháp là</b>
A. Nguyễn Trung Trực. B. Nguyễn Tri Phương.
C. Phan Thanh Giản. D. Trương Định.
<b>4. Sau 5 tháng xâm lược nước ta, quân Pháp đã đánh chiếm được</b>
A. bán đảo Sơn Trà. B. toàn bộ Đà Nẵng.
C. Đà Nẵng và Huế. D. 6 tỉnh Nam Kì.
<b>5. Thất bại trong âm mưu đánh chiếm Đà Nẵng, quân Pháp chuyển hướng tấn công</b>
A. Huế. B. Hà Nội. C. Hải Phòng. D. Gia Định.
<b>6. Trước thái độ chống Pháp một cách yếu ớt của quân triều đình tại Gia Định, nhân dân địa phương đã</b>
A. sơ tán khỏi Gia Định. B. tự động nổi dậy đánh giặc.
C. tham gia cùng quân triều đình đánh giặc. D. nổi dậy chống cả quân Pháp và quân triều đình.
<b>7. Nguyên nhân chính khiến triều đình Huế vội kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất là </b>
A. lo sợ phong trào kháng chiến của nhân dân lên cao sẽ ảnh hưởng đến uy tín của triều đình.
B. Pháp hứa sẽ đình chiến và trao trả lại các tỉnh đã chiếm được cho triều đình Huế.
C. muốn cứu vãn quyền lợi của giai cấp thống trị.
D. muốn hạn chế sự hi sinh, mất mát cho nhân dân.
<b>8. Câu nói : "Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây" là của</b>
<b>Câu 2. Hãy n i m c th i gian v i n i dung số</b> <b>ố</b> <b>ờ</b> <b>ớ</b> <b>ộ</b> <b>ự ki n cho phù h p v di n bi n quá trình th c dân Pháp xâmệ</b> <b>ợ</b> <b>ề</b> <b>ễ</b> <b>ế</b> <b>ự</b>
<b>lược nước ta t n m 1858 ừ ă</b> <b>đến n m 1867.ă</b>
<b>Thời gian</b> <b>Nội dung sự kiện</b>
1. Ngày 1 – 9 – 1858
2. Ngày 17 – 2 – 1859
3. Đêm 23 rạng sáng 24 – 2
– 1861
4. Ngày 5 – 6 – 1862
5. Từ ngày 20 đến ngày 24 –
6 – 1867
a) Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp
b) Quân Pháp mở cuộc tấn cơng quy
mơ vào Đại đồn Chí Hồ.
c) Quân Pháp tấn công thành Gia
Định.
d) Quân Pháp đánh chiếm các tỉnh
miền Tây (Vĩnh Long, An Giang, Hà
Tiên).
e) Quân Pháp nổ súng tấn công Đà
Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược nước ta.
g) Quân Pháp nổ súng đánh thành Hà
Nội.
<b>II - TỰ LUẬN </b>
<b>Câu 1.</b> Em hãy nêu nội dung cơ bản của Hiệp ước Nhâm Tuất (1862).
<b>Bài 25</b>
<b>KHÁNG CHIẾN LAN RỘNG RA TOÀN QUỐC (1873 – 1884)</b>
<b>I. TRẮC NGHIỆM</b>
<b>Hãy khoanh tròn chữ in hoa trước ý trả lời đúng.</b>
<b>1. Sau khi thực dân Pháp đánh chiếm 6 tỉnh Nam Kì, triều đình Huế đã</b>
A. tổ chức nhân dân phản cơng để giành lại 6 tỉnh Nam Kì.
B. mặc nhiên thừa nhận đó là vùng đất của Pháp, không nghĩ đến việc giành lại.
C. tiếp tục thương lượng với Pháp để chia sẻ quyền thống trị.
D. tích cực chuẩn bị lực lượng, chờ thời cơ chống Pháp.
<b>2. Đánh chiếm Bắc Kì, thực dân Pháp lấy cớ là</b>
A. để giải quyết vụ Đuy-puy. B. giải quyết vụ các giáo sĩ bị tấn công ở Hà Nội.
C. mượn đường để tấn công Trung Quốc. D. giúp đỡ triều đình Huế chống lại quân Thanh ở Bắc Kì.
<b>3. Tại thành Hà Nội, chỉ huy quân đội triều đình chống Pháp là</b>
A. Phan Thanh Giản. B. Nguyễn Tri Phương.
C. Hoàng Tá Viêm. D. Lưu Vĩnh Phúc.
<b>4. Trong cuộc tấn công, mở rộng đánh chiếm ra Cầu Giấy lần thứ nhất, quân Pháp đã vấp phải sự kháng cự </b>
<b>quyết liệt của quân dân ta dưới sự chỉ huy của</b>
C. Nguyễn Mậu Kiến, Phạm Văn Nghị. D. Trần Tấn, Đặng Như Mai.
<b>5. Tại trận Cầu Giấy lần thứ nhất, chỉ huy quân Pháp bị tiêu diệt là </b>
A. Đuy-puy. B. Ri-vi-e. C. Gác-ni-ê. D. Hác-măng.
<b>6. Kí kết Hiệp ước Giáp Tuất với thực dân Pháp, triều đình Huế đã chính thức thừa nhận</b>
A. sự chiếm đóng của quân Pháp ở Hà Nội. B. 6 tỉnh Nam Kì hồn tồn thuộc Pháp.
C. Bắc Kì hồn tồn thuộc Pháp. D. Bắc Kì là vùng đất bảo hộ của Pháp.
<b>7. Tại trận Cầu Giấy lần thứ hai, chỉ huy quân Pháp bị tiêu diệt là</b>
A. Đuy-puy. B. Ri-vi-e. C. Hác-măng. D. Pa-tơ-nốt.
<b>8. Sự kiện đánh dấu sự đầu hàng hồn tồn của triều đình Huế trước thực dân Pháp là</b>
A. thành Hà Nội thất thủ lần thứ hai. B. quân Pháp tấn công Thuận An.
C. Hiệp ước Hác-măng. D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt.
<b>II.TỰ LUẬN</b>
<b>Câu 1.</b> Việc triều đình Huế chủ trương thương lượng với Pháp sau chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai đã dẫn đến hậu
quả gì ?
<b>Câu 2. </b>Em hãy nêu nội dung cơ bản của Hiệp ước Hác-măng (1883).
<i><b>Bài 26</b></i>
<b>I- TRẮC NGHIỆM</b>
<b>Hãy khoanh tròn chữ in hoa trước ý trả lời đúng.</b>
<b>1. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại kinh thành Huế là </b>
A. thực dân Pháp tìm mọi cách tiêu diệt phái chủ chiến trong triều đình Huế.
B. phái chủ hồ trong triều đình Huế đứng về phía Pháp, cơ lập phái chủ chiến.
C. quân Pháp ra lệnh bắt vua Hàm Nghi để đưa đi đày ở An-giê-ri.
D. quân Pháp ra lệnh bắt giam Tôn Thất Thuyết.
<b>2. Người chỉ huy cuộc phản công quân Pháp tại kinh thành Huế là</b>
A. vua Hàm Nghi. B. Tôn Thất Thuyết.
C. Nguyễn Thiện Thuật. D. Phan Đình Phùng.
<b>3. Cuộc phản cơng qn Pháp tại kinh thành Huế của phái chủ chiến diễn ra vào thời điểm</b>
A. ngày 18 – 8 – 1883. B. ngày 25 – 8 – 1883.
C. ngày 6 – 6 – 1885. D. đêm mồng 4 rạng sáng 5 – 7 – 1885.
<b>4. Sự kiện đánh dấu phong trào Cần vương bùng nổ là</b>
A. khởi nghĩa Ba Đình bùng nổ. B. khởi nghĩa Bãi Sậy bùng nổ.
C. khởi nghĩa Hương Khê bùng nổ. D. ngày 13 – 7 – 1885, "Chiếu Cần vương" được ban bố.
<b>5. Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương là</b>
<b>II- TỰ LUẬN</b>
<b>Câu 1.</b> Phong trào Cần vương nổ ra và phát triển như thế nào ? Vì sao "Chiếu Cần vương" được đơng đảo các tầng lớp
nhân dân hưởng ứng ?
<b>Câu 2. </b>Tại sao nói khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương ?
<b>Bài 27</b>
<b>KHỞI NGHĨA YÊN THẾ VÀ PHONG TRÀO CHỐNG PHÁP </b>
<b>CỦA ĐỒNG BÀO MIỀN NÚI CUỐI THẾ KỈ XIX</b>
<b>I. TRẮC NGHIỆM</b>
<b>Hãy khoanh tròn chữ in hoa trước ý trả lời đúng.</b>
<b>1. Yên Thế là địa danh thuộc tỉnh</b>
A. Thái Nguyên. B. Tuyên Quang. C. Bắc Giang. D. Lạng Sơn.
<b>2. Khởi nghĩa Yên Thế bùng nổ là để</b>
A. chống lại chính sách cai trị và bóc lột nơng dân một cách hà khắc của triều đình.
B. chống lại sự bình định và bóc lột của Pháp.
C. chống lại sự cướp phá của quân Thanh.
D. hưởng ứng Chiếu Cần vương của vua Hàm Nghi.
<b>3. Khởi nghĩa Yên Thế diễn ra trong những năm</b>
<b>4. Thủ lĩnh có uy tín nhất của phong trào nông dân Yên Thế trong những năm 1884 – 1892 là</b>
A. Nguyễn Thiện Thuật. B. Phan Đình Phùng. C. Đề Nắm. D. Đề Thám.
<b>5. Người chỉ huy tối cao của phong trào nông dân Yên Thế trong những năm 1892 – 1913 là</b>
A. Đinh Công Tráng. B. Đề Thám (Hoàng Hoa Thám). C. Phạm Bành. D. Cao Thắng.
<b>6. Trong suốt thời gian hoạt động, khởi nghĩa Yên Thế đã giảng hoà với quân Pháp</b>
A. 1 lần. B. 2 lần. C. 3 lần. D. 4 lần.
<b>7. Sự kiện đánh dấu phong trào nông dân Yên thế tan rã là</b>
A. tên điền chủ người Pháp là Sét-nay được thả, Pháp mở cuộc tấn công trở lại.
B. vụ đầu độc lính Pháp ở Hà Nội thất bại.
C. Đề Nắm mất.
D. Đề Thám bị sát hại.
<b>8. Phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi cuối thế kỉ XIX có ý nghĩa</b>
A. làm lung lay ý chí xâm lược nước ta của thực dân Pháp.
B. cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh ở miền xuôi.
C. đẩy nhanh sự thất bại của quân Pháp ở nước ta.
D. trực tiếp góp phần làm chậm q trình xâm lược và bình định Việt Nam của thực dân Pháp.
<b>II- TỰ LUẬN</b>
<b>Câu 2.</b> Phong trào đấu tranh chống Pháp của đồng bào miền núi cuối thế kỉ XIX có tác dụng và ý nghĩa như thế
nào ?
<b>Bài 28</b>
<b>TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM</b>
<b>NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX</b>
<b>I- TRẮC NGHIỆM</b>
<b>Hãy khoanh tròn chữ in hoa trước ý trả lời đúng.</b>
<b>1. Nét nổi bật của tình hình nước ta nửa cuối thế kỉ XIX là</b>
A. Triều đình Huế thực hiện các chính sách nội trị, ngoại giao lỗi thời, lạc hậu.
B. Bộ máy chính quyền mục ruỗng ; nơng nghiệp, cơng thương nghiệp đình trệ ; tài chính cạn kiệt.
C. Đời sống nhân dân vơ cùng khó khăn.
D. Mâu thuẫn giai cấp và mâu thuẫn dân tộc gay gắt hơn bao giờ hết.
<b>2. Năm 1868, Trần Đình Túc và Nguyễn Huy Tế đã xin với triều đình </b>
A. chấn chỉnh bộ máy quan lại. B. cải tổ giáo dục.
C. mở cửa biển Trà Lí. D. mở cửa biển Vân Đồn.
<b>3. Số lượng bản điều trần mà Nguyễn Trường Tộ gửi lên triều đình từ năm 1863 đến năm 1871 là</b>
A. 20 bản. B. 25 bản. C. 30 bản. D. 35 bản.
A. Đinh Văn Điền. B. Nguyễn Lộ Trạch. C. Nguyễn Trường Tộ. D. Phạm Phú Thứ.
<b>5. Hạn chế cơ bản nhất của các đề nghị cải cách cuối thế kỉ XIX là</b>
A. mang tính chất lẻ tẻ, rời rạc.
B. chưa xuất phát từ cơ sở bên trong.
C. chưa giải quyết được vấn đề cơ bản là mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam lúc bấy giờ.
D. Nhiều nội dung cải cách dập khn hoặc mơ phỏng của nước ngồi khi mà điều kiện nước ta có khác biệt.
<b>II-TỰ LUẬN</b>
<b>Câu 1. </b>Vì sao các quan lại, sĩ phu đưa ra những đề nghị cải cách ? Nêu nội dung chính của những đề nghị cải cách.
<b>Chương II.</b>
<i><b>Bài 29</b></i>
<b>CHÍNH SÁCH KHAI THÁC THUỘC ĐỊA CỦA THỰC DÂN PHÁP VÀ NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ KINH</b>
<b>TẾ, XÃ HỘI Ở VIỆT NAM</b>
<b>I- TRẮC NGHIỆM</b>
<b>Hãy khoanh tròn chữ in hoa trước ý trả lời đúng.</b>
<b>1. Công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp được tiến hành bắt đầu vào năm</b>
A. 1884. B. 1888. C. 1897. D. 1914.
<b>2. Đứng đầu Liên bang Đông Dương là</b>
A. Tổng thống. B. Thống đốc. C. Thống sứ. D. Toàn quyền.
<b>3. Tổ chức bộ máy nhà nước của Liên bang Đơng Dương gồm có</b>
A. 3 xứ (Bắc Kì, Trung Kì, Nam Kì). B. 4 xứ (Bắc Kì, Trung Kì, Nam Kì, Lào).
C. 4 xứ (Bắc Kì, Trung Kì, Nam Kì, Cam-pu-chia). D. 5 xứ (Bắc Kì, Trung Kì, Nam Kì, Cam-pu-chia, Lào).
<b>4. Các cấp hành chính trong Liên bang Đơng Dương bao gồm :</b>
A. kì, phủ, huyện, xã. B, kì, tỉnh, phủ, huyện, xã.
C. kì, tỉnh, phủ, huyện, châu, xã. D. tỉnh, phủ, huyện, châu, xã.
<b>5. Hệ thống giáo dục phổ thông được thực dân Pháp chia làm</b>
B. 3 bậc : ấu học, Tiểu học và Trung học.
C. 3 bậc : Tiểu học, Trung học và Trung học nghề.
D. 4 bậc : ấu học, Tiểu học, Trung học và Trung học nghề.
<b>6. Những giai cấp, tầng lớp ở nước ta lúc bấy giờ có thể tham gia phong trào cách mạng giải phóng dân tộc là</b>
A. địa chủ, nông dân, tư sản.
B. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản.
C. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản, địa chủ vừa và nhỏ.
D. công nhân và nơng dân.
<b>II- TỰ LUẬN</b>
Câu 1. Các chính sách về kinh tế mà thực dân Pháp thực hiện ở Việt Nam nhằm mục đích gì ?
<b>Câu 2.</b> Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp đã tác động như thế nào đến xã hội Việt Nam cuối thế kỉ
XIX đầu thế kỉ XX ?
<b>PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP</b>
<b>TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN NĂM 1918</b>
<b>I- TRẮC NGHIỆM</b>
<b>Hãy khoanh tròn chữ in hoa trước ý trả lời đúng.</b>
<b>1. Hội Duy tân do Phan Bội Châu đứng đầu được thành lập năm</b>
A. 1901. B. 1902. C. 1903. D. 1904.
<b>2. Phong trào Đông du tan rã vì</b>
A. phụ huynh đấu tranh địi đưa con em họ về nước.
B. thực dân Pháp câu kết với Nhật, trục xuất những người yêu nước Việt Nam.
C. Phan Bội Châu nhận thấy việc học khơng có tác dụng.
D. Phan Bội Châu bị bắt giam.
<b>3. Đông Kinh nghĩa thục là trường học được sáng lập bởi</b>
A. Phan Bội Châu. B. Lương Văn Can. C. Cường Để. D. Phan Châu Trinh.
<b>4. Mục đích của Đơng Kinh nghĩa thục là</b>
<b>5. Đông Kinh nghĩa thục chấm dứt hoạt động vào</b>
A. tháng 71907. B. tháng 81907. C. tháng 91907. D. tháng 111907.
<b>6. Phong trào chống thuế ở Trung Kì được bắt đầu từ tỉnh</b>
A. Quảng Nam. B. Quảng Ngãi. C. Quảng Bình. D. Quảng Trị.
<b>7. Phong trào chống thuế ở Trung Kì diễn ra dưới ảnh hưởng trực tiếp của</b>
A. phong trào Đông du. B. phong trào Duy tân.
C. hoạt động của Đông Kinh nghĩa thục. D. khởi nghĩa Thái Nguyên.
<b>II- TỰ LUẬN</b>
<b>Câu 1.</b> Nêu những thay đổi trong chính sách về kinh tế của Pháp ở Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới
thứ nhất. Vì sao có sự thay đổi đó ?
<b>Câu 2. </b>Trình bày những nét lớn về 2 cuộc khởi nghĩa của binh lính ở Huế và ở Thái Nguyên.
<b>Câu 3.</b> Trình bày những hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành trong thời gian đầu của quá trình tìm đường cứu
nước.
<b> CÁC NƯỚC ĐƠNG NAM Á</b>
<b>I. Trắc nghiệm:</b>
<b>Hãy khoanh trịn chữ in hoa trước câu trả lời đúng</b>
<b>1. Các nước Đông Nam Á giành được độc lập bằng hình thức nào là chủ yếu?</b>
A. Khởi nghĩa vũ trang hoặc đấu tranh gây áp lực buộc trao trả độc lập.
B. Thương lượng, nhượng bộ một số điều kiện để được trao trả độc lập.
C. Cầu viện sự can thiệp của quốc tế.
D. Các nước đế quốc tự nguyện trao trả độc lập.
<b>2. Để ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội và đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc trong khu vực Đông</b>
<b>Nam Á, Mĩ đã lập ra</b>
A. tổ chức hiệp ước Đông Nam Á. B. khối quân sự Đơng Nam Á .
B. Liên minh chính trị - qn sự Đông Nam Á. D. Hiệp hội các nước Đông Nam Á.
<b>3. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập ngày</b>
A. 6-6-1966. B. 7-7-1967. C. 8-8-1967. D. 8-8-1968
<b>4. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập nhằm mục đích</b>
A. tăng cường hợp tác giữa các nước trong khu vực, hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.
B. ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội.
C. ngăn chặn ảnh hưởng của các nước tư bản chủ nghĩa.
D. liên kết tạo sức mạnh để phát động chiến tranh.
<b>5. Tính đến năm 1999, tổ chức ASEAN có bao nhiêu nước thành viên?</b>
<b>II.Tự luận</b>
<b>Câu 1:</b> Nêu những nét nổi bật của tình hình Đơng Nam Á từ sau 1945.
<b>Câu 2:</b> Hoàn cảnh ra đời, mục tiêu hoạt động của ASEAN. Tại sao nói từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, một chương
mới đã được mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á?
<b>Bài 6</b>
<b> CÁC NƯỚC CHÂU PHI</b>
<b>I.Ttrắc nghiệm:</b>
<b>Hãy khoanh tròn chữ in hoa trước câu trả lời đúng</b>
<b>1. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi nổ ra sớm nhất ở </b>
A. Bắc Phi. B. Nam Phi. C. Đông Phi. D. Tây Phi.
<b>2. Năm 1960 được coi là “Năm châu Phi” vì </b>
A. quốc gia đầu tiên ở châu Phi giành được độc lập. B. Tổ chức thống nhất châu Phi (Liên minh châu Phi) ra đời.
C. 17 quốc gia ở châu Phi giành được độc lập. D. tất cả các quốc gia châu Phi giành được độc lập
<b>3. Tổ chức liên minh khu vực lớn nhất ở châu Phi hiện nay là </b>
A. Đại hội Dân tộc Phi. B. Liên minh châu Phi.
C. Hiệp hội các nước châu Phi. D. Cộng đồng các dân tộc Phi.
<b>4. Tổng thống người da đen đầu tiên trong lịch sử nước Cộng hòa Nam Phi là</b>
A. Nen-xơn Man-đê-la. B. Cô-phi A-nan.
C. Y-at-xe A-ra-phát. D. Phi-đen Ca-xtơ-rô.
<b>A. </b>1991. B. 1992. C. 1993. D. 1994.
<b>II.Tự luận:</b>
<b>Câu 1</b>: Những nét chính về sự phát triển kinh tế, xã hội của châu Phi từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Hiện nay châu
Phi đang gặp những khó khăn gì trong cơng cuộc phát triển kinh tế - xã hội?
<b>Câu 2</b>: Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi đã đạt được thắng lợi như thế nào?
<i><b>Bài 7</b></i>
<b> CÁC NƯỚC MĨ LA-TINH</b>
<b>I.Trắc nghiệm:</b>
<b>Hãy khoanh tròn chữ in hoa trước câu trả lời đúng</b>
<b>1. Các nước Mĩ La-tinh trước năm 1945 là</b>
A. thuộc địa của Tây Ban Nha. B. thuộc địa của Mĩ.
C. “sân sau” của Mĩ. D. những nước độc lập.
<b>2. Với cao trào đấu tranh giải phóng dân tộc những năm 60 – 80 thế kỉ XX, Mĩ La-tinh được ví như </b>
A. lục địa cách mạng. B. lục địa tự do .
C. Lục địa mới trỗi dậy. D. lục địa bùng cháy.
<b>3. Người lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc ở Cu-ba là </b>
A. Phi-đen Ca-xtơ-rô. B. Chê Ghê-va-ra.
C. Y-at-xe A-ra-phát. D. Nen-xơn Man-đê-la.
<b>4. Cách mạng Cu-ba giành được thắng lợi vào năm </b>
<b>5. Cu-ba tuyên bố đi lên chủ nghĩa xã hội vào năm </b>
A. 1959. B. 1960. C. 1961. D. 1962.
<b>II. Tự luận:</b>
<b>Câu 1:</b> Trình bày nét nổi bật của tình hình Mĩ latinh từ sau 1945?
<b>Câu 2:</b> Vì sao nói cuộc tấn cơng pháo đài Mơn-ca-đa đã mở ra giai đoạn mới trong phong trào đấu tranh của nhân dân
Cuba?
<b>Bài 8</b>
<b> NƯỚC MĨ</b>
<b>I. Trắc nghiệm:</b>
<b>Hãy khoanh tròn chữ in hoa trước câu trả lời đúng</b>
<b>1. Kinh tế Mĩ bắt đầu mất ưu thế tuyệt đối từ </b>
A. Cuối thập niên 60 thế kỉ XX. B. Cuối thập niên 70 thế kỉ XX..
C. Cuối thập niên 80 thế kỉ XX. D. Cuối thập niên 90 thế kỉ XX.
<b>2. Năm 1969 đánh dấu bước phát triển nhảy vọt trong công cuộc chinh phục vũ trụ của Mĩ bằng sự kiện</b>
A. thành lập cơ quan vũ trụ quốc gia.
B. lần đầu tiên phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo vào vũ trụ.
C. lần đầu tiên đưa con người lên Mặt Trăng.
D. lần đầu tiên đưa con người bay vòng quanh Trái Đất.
<b>3. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hai đảng thay nhau cầm quyền ở Mĩ là</b>
<b>4. Chiến lược toàn cầu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai không nhằm mục tiêu nào sau đây?</b>
A. Chống phá các nước xã hội chủ nghĩa. B. Đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc.
C. Thiết lập sự thống trị của Mĩ trên toàn thế giới. D. Ủng hộ, viện trợ cho các nước XHCN.
<b>II.Tự luận:</b>
<b>Câu 1</b>: Những thành tựu của nền kinh tế, khoa học kĩ thuật và chính sách đối ngoại của nước Mĩ từ sau chiến tranh II?
Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển và suy giảm kinh tế của Mĩ?
<b>Câu 2</b>: Vì sao nước Mĩ lại trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới khi Chiến tranh thế giới thứ hai két thúc?
Nguyên nhân làm cho địa vị kinh tế của Mĩ suy giảm?
<i><b>Bài 9</b></i>
<b> NHẬT BẢN</b>
<b>I.Trắc nghiệm</b>
<b>Hãy khoanh tròn chữ in hoa trước câu trả lời đúng</b>
<b>1. Từ những năm 50, vị trí kinh tế của Nhật Bản đứng vị trí thứ mấy trên thế giới?</b>
A. Thứ nhất. B. Thứ hai. C. Thứ ba. D. Thứ tư.
<b>2. Cuộc chiến tranh nào được coi là “ngọn gió thần” đối với nền kinh tế Nhật Bản?</b>
A. chiến tranh Triều Tiên. B. chiến tranh Việt Nam.
C. chiến tranh Đông Dương. D. chiến tranh Trung Đông.
<b>3. Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới từ: </b>
<b>4. Đảng cầm quyền ở Nhật Bản trong suốt nửa cuối thế kỉ XX là</b>
A. Đảng Dân chủ. B. Đảng Cộng hòa. C. Đảng Bảo thủ. D. Đảng Dân chủ Tự do
<b>5. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, chi phí quân sự chiếm bao nhiêu % trong tổng sản phẩm quốc dân của Nhật</b>
<b>Bản?</b>
A. 1%. B. 5%. C. 10%. D. 20%.
<b>II. Tự luận</b>
<b>Câu 1:</b> Những dẫn chứng tiêu biểu về sự phát triển thần kì của nền kinh tế của Nhật Bản trong những năm 70 của thế kỉ
XX và nguyên nhân dẫn đến các thành tựu đó?
<b>Câu 2:</b> Nội dung những cải cách dân chủ ở Nhật Bản và ý nghĩa của chúng? Những nét nổi bật trong chính sách đối
ngoại của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
<b>BÀI 14</b>
<b>VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT</b>
I- <b>TRẮC NGHIỆM </b>
<b>Hãy khoanh tròn chữ in hoa trước câu trả lời đúng</b>
<b>1. Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa ở nước ta từ</b>
A. cuối thế kỷ XIX. B. Thập niên đầu tiên của thế kỷ XX.
C. trong khi diễn ra chiến tranh thế giới thứ nhất. D. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
<b>2. Pháp tăng cường đầu tư vào những lĩnh vực nào trong cuộc khai thác thuộc địa lần hai ở Việt Nam?</b>
A. Công nghiệp chế tạo máy. B. Công nghiệp khai mỏ và trồng cao su.
<b>3. Cuộc khai thác thuộc địa của Pháp tiến hành ở Đông Dương sau chiến thế giới thứ nhất là cuộc khai thác lần </b>
<b>thứ mấy?</b>
A. Chương trình khai thác lần 1. B. Chương trình khai thác lần 2.
C. Chương trình phục hưng kinh tế. D. Chương trình khơi phục kinh tế Việt Nam.
<b>4. Ngành nào Pháp bỏ vốn nhiều nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương?</b>
A. Thương mại. B. Giao thông vận tải. C. Công nghiệp nặng. D. Nơng nghiệp và khai
mỏ.
<b>5. Chính sách về cơng nghiệp trong cuộc khai thác thuộc địa của Pháp ở Đông Dương sau chiến tranh là</b>
A. phát triển công nghiệp nặng. B. chỉ phát triển công nghiệp nhẹ.
C. chủ yếu là phát triển thương nghiệp. D. hạn chế sự phát triển cơng nghiệp nặng.
<b>6. Mục đích phát triển giao thông vận tải của Pháp trong cuộc khai thác lần thứ hai là</b>
A. chuyên chở vật liệu và lưu thông hàng hoá thuận lợi.
B. ở mang hệ thống đường xá Việt Nam ngang tầm thế giới.
C. giải quyết nạn thất nghiệp ở Việt Nam.
D. phục vụ cho công việc khai thác thuộc địa.
II.<b>TỰ LUẬN </b>
<b>Câu 1. </b>Hãy cho biết nguyên nhân và những hoạt động khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp?
<b>Câu 2.</b> Trình bày các chính sách chính trị, văn hố, giáo dục của thực dân Pháp sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
<b>Câu 3. </b>Hãy cho biết sự phân hố và thái độ chính trị của các giai cấp trong xã hội Việt Nam sau cuộc khai thác thuộc địa
lần thứ nhất?
<b> PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT</b>
I. <b>TRẮC NGHIỆM</b>
<b>Hãy hoanh tròn chữ in hoa trước câu trả lời đúng.</b>
<b>1. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào cách mạng Viêt Nam phát triển là do đâu?</b>
A. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga và cách mạng Trung Quốc.
B. Ảnh hưởng từ cuộc khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp.
C. Có sự lãnh đạo của Đảng.
D. Thực dân Pháp bị suy yếu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
<b>2. Đặc điểm cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản Việt Nam giai đoạn 1919 – 1925 là</b>
A. chủ yếu đòi quyền lợi về kinh tế nhưng rễ thoả hiệp với Pháp.
B. chủ yếu địi quyền lợi về chính trị.
C. chủ yếu đấu tranh dưới hình thức khởi nghĩa vũ trang.
D. dễ thỏa hiệp với Pháp.
<b>3. Nguyễn Ái Quốc sáng lập tờ báo nào ở Pháp?</b>
A. Nhân đạo. B. Thư tín quốc tế. C. Người cùng khổ. D.Đời sống công nhân.
<b>4. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ra đời vào thời gian nào?</b>
A. Năm 1924. B.Năm 1925. C.Năm1926. D.Năm1927.
<b>5. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son (tháng 8 năm 1925) nhằm mục đích gì?</b>
C. Ngăn cản tàu chiến Pháp trở lính sang tham gia đàn áp phong trào đấu tranh cách mạng của nhân dân và thủy
thủ Trung Quốc.
D.Giành chính quyền ở Sài Gịn.
<b>6. Mục đích của phong trào yêu nước theo khuynh hướng tư sản do tư sản dân tộc lãnh đạo là</b>
A. giành lấy vị thế kinh tế, chính trị tốt hơn.
B. địi dân quyền, độc lập tự do.
C. tiêu diệt chế độ phong kiến, đuổi Pháp về nước.
D. đòi thành lập chế độ quân chủ lập hiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
II.<b>TỰ LUẬN </b>
<b>Câu 1.</b> Hãy cho biết sau chiến tranh thế giới thứ hai Cách mạng tháng Mười Nga và phong trào cách mạng thế giới đã
ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam như thế nào?
<b>Câu 2.</b> Trình bày phong trào dân tộc dân chủ cơng khai (1919 - 1925) ở Việt Nam
<b>Câu 3. </b>Nêu nhưng nét chính phong trào cơng nhân (1919-1926)
<b>BÀI 16</b>
<b> NHỮNG HOẠT ĐỘNG CỦA NGUYỄN ÁI QUỐC Ở NƯỚC NGOÀI (1919-192)</b>
<b>I. TRẮC NGHIỆM</b>
<b>Hãy khoanh tròn chữ in hoa trước câu trả lời đúng.</b>
<b>1. Mục đích của hội nghị Véc-xai sau chiến tranh thế giới thứ nhất là</b>
<b>2. Nguyễn Ái Quốc đã gửi văn bản nào tới hội nghị Véc xai?</b>
A. Bản án chế độ thực dân Pháp. B. Bản yêu sách của nhân dân An Nam.
C. Những bài viết in trên báo người cùng khổ. D. Tác phẩm “Đường cách mệnh”.
<b>3. Đại hội Đảng xã hội Pháp tháng 12 năm 1920, họp ở thành phố nào?</b>
A. Li-ông. B. Mácxây. C. Phông-ten-nơ-blô. D. Tua.
<b>4. Nguyễn Ái Quốc thành lập “Hội Liên hiệp thuộc địa” nhằm mục đích gì? </b>
A. Giúp cho việc thành lập Đảng vô sản ở các nước thuộc địa.
B. Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lê nin đến các dân tộc thuộc địa.
C. Đấu tranh loại trừ chủ nghĩa cơ hội.
D. Đoàn kết các lực lượng cách mạng chống chủ nghĩa thực dân.
<b>5. Ai là chủ bút của báo “Người cùng khổ”?</b>
A. Nguyễn Ái Quốc. B. Nguyễn An Ninh.
C. Phan Văn Trường. D. Huỳnh Thúc Kháng.
<b>6. Ở Quảng Châu (Trung Quốc), Nguyễn Ái Quốc đã thành lập tổ chức cách mạng nào?</b>
A. Tâm tâm xã. B. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
C. Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa. D. Đảng cộng sản Việt Nam.
<b>II. TỰ LUẬN</b>
<b>Câu 1.</b> Hãy cho biết sự ra đời, hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ?
<b>BÀI 17</b>
<b> CÁCH MẠNG VIỆT NAM TRƯỚC KHI ĐẢNG CỘNG SẢN RA ĐỜI</b>
<b>I. TRẮC NGHIỆM</b>
<b>Hãy khoanh tròn chữ in hoa trước câu trả lời đúng.</b>
<b>1. Thành phần chính của tổ chức Tân Việt cách mạng Đảng là</b>
A. giai cấp công nhân. B. giai cấp địa chủ phong kiến.
C. trí thức trẻ và thanh niên tiểu tư sản yêu nước. D. giai cấp nông dân.
<b>2. Ai là người đứng đầu tổ chức Việt Nam quốc dân Đảng?</b>
A. Phan Bội Châu. B. Nguyễn Thị Minh Khai.
C. Nguyễn Thái Học. D. Phan Châu Trinh.
<b>3. Nguyên nhân dẫn tới thất bại của khởi nghĩa Yên Bái?</b>
A. Thiếu người lãnh đạo.
B. Thực dân Pháp còn mạnh, Việt Nam quốc dân Đảng vừa non yếu lại không vững chắc về tổ chức và lãnh đạo.
C. Chưa có sự giúp đỡ của Liên Xơ.
D. Pháp câu kết với nhà Thanh ở Trung Quốc để đàn áp.
<b>4. Tổ chức cộng sản nào không ra đời năm 1929?</b>
A. Đông Dương cộng sản Đảng. B. Đông Dương cộng sản liên đoàn
C. An Nam cộng sản Đảng. D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
<b>5. Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam được ra đời ở đâu?</b>
6.<b> Nội dung nào không phải ý nghĩa của sự xuất hiện 3 tổ chức Cộng sản ở Việt Nam trong năm 1929?</b>
A. Đánh dấu sự trưởng thành của giai cấp công nhân Việt Nam.
B. Chứng tỏ xu hướng vô sản phát triển rất mạnh ở nước ta.
C. Bước chuẩn bị trực tiếp cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Khảng định vai trò lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam.
<b>II.TỰ LUẬN</b>
<b>Câu 1.</b> Trình bày bước phát triển mới của phong trào cách mạng Việt Nam
<b>Câu 2.</b> Hãy cho biết sự ra đời và hoạt động của Tân Việt Cách mạng Đảng.
<b>Câu 3.</b> Ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời trong năm 1929 như thế nào?
<b>BÀI 18</b>
<b> ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI</b>
I-<b> TRẮC NGHIỆM </b>
<b>Hãy khoanh tròn chữ in hoa trước câu trả lời đúng.</b>
<b>1. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời vào thời gian nào?</b>
A. Năm 1929. B. Năm 1930. C. Năm 1925. D. Năm 1932.
<b>2. Ai là người chủ trì hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản?</b>
A. Lê Hồng Sơn. B. Ngô Gia Tự. C. Nguyễn Ái Quốc. D. Lê Hồng Phong.
<b>3. Những văn kiện nào không được thông qua trong hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản?</b>
A. Chính cương vắn tắt của Đảng. B. Sách lược vắn tắt của Đảng.
<b>4. Luận cương chính trị (10 - 1930) do ai khởi thảo?</b>
A. Nguyễn Văn Cừ. B. Trần Phú. C. Nguyễn Ái Quốc. D. Nguyễn Đức Cảnh.
<b>5. Hội nghị lần thứ nhất của Ban chấp hành Trung ương lâm thời (10 - 1930) đã không thông qua những nội</b>
<b>dung nào?</b>
A. Đổi tên Đảng cộng sản Việt Nam thành Đảng cộng sản Đông Dương.
B. Bầu Ban chấp hành Trung ương chính thức, cử Trần Phú làm Tổng bí thư.
C. Thơng qua Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo.
D. Chuyển hướng chiến lược và sách lược đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
<b>6. Đảng cộng sản Việt Nam là sản phẩm của sự kết hợp giữa những yếu tố nào?</b>
A. Chủ nghĩa Mác - Lê nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở Việt Nam.
B. Phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
C. Chủ nghĩa Mác - Lênin và phong trào yêu nước.
D. Chủ nghĩa Mác - Lênin và phong trào cơng nhân.
II.<b> TỰ LUẬN </b>
<b>Câu 1. </b>Hãy trình bày nội dung Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam đầu năm 1930.
<b>Câu 2. </b>Nêu nội dung cơ bản của Luận Cương chính trị tháng 10 năm 1930