Tải bản đầy đủ (.pdf) (175 trang)

Một số giải pháp góp phần phát triển ngành điều việt nam đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.95 MB, 175 trang )

MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN NGÀNH ĐIỀU VIỆT NAM
ĐẾN NĂM 2020
THE SOLUTION TO DEVELOP VIETNAM CASHEW FIELD UPTO 2020
NGUYỄN MINH THUẬN - TS. NGUYỄN ĐÌNH LUẬN*

Khoa Quản trị kinh doanh, Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ TP. HCM, Việt Nam
* TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN, TP. HCM, VIỆT NAM

C
H

TĨM TẮT
Nội dung của đề tài bước đầu trình bày tổng quan về quả điều, những đặc điểm kinh tế - kỷ thuật và
công nghệ chế biến nhân điều và những đặc điểm kinh doanh ngành điều. Từ những cơ sở lý luận đó tác giả
phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành điều, đề ra những hướng khắc

U
TE

phục, phát triển đúng và kịp thời. Bên cạnh đó, việc phân tích các yếu tố bên ngoài (EFE) và bên trong (IFE)
giúp ta thấy được những điểm mạnh cũng như những mặt cịn hạn chế của doanh nghiệp để từ đó có những
kiến nghị , đề xuất giải pháp hợp lý nhằm khắc phục những mặt hạn chế, phát huy những mặt mạnh để ngành
điều có thể phát triển mạnh mẽ hơn nữa. Cụ thể, các giải pháp được xây dựng dựa trên cơ sở khai thác cơ hội
bên ngoài cũng như hạn chế các nguy cơ kết hợp với điểm mạnh điểm yếu bên trong của đơn vị, tác giả đã
xác định được 5 giải pháp then chốt là:
• Nâng cao năng lực tài chính

H

• Đảm bảo ngun liệu cho sản xuất
• Thâm nhập và mở rộng thị trường



• Nâng cao khả năng thu thập thơng tin, dự báo
• Cải tiến công nghệ, mở rộng quy mô sản xuất
Để các giải pháp này thực hiện đồng bộ và mang tính khả thi, các mục tiêu và giải pháp vẫn phải tiếp
tục được quan tâm, điều chỉnh và phát triển cho phù hợp với điều kiện môi trường thường xuyên biến động.
ABSTRACT

The content of the topic initially presented an overview of cashews apple, the characteristics - economic
and technical cashew processing technology and the business characteristics of the industry. From the
theoretical basis which the author analyzes the factors affecting the business activities of this sector, sets out
the ways to overcome, proper and timely development. Besides, the analysis of external factors (EFE) and


inside (IFE) helps us see the strengths as well as the limitations of the business from which to make
recommendations and propose solutions reasonable to overcome these drawbacks, the strengths to promote
this industry can grow even stronger. Specifically, the solution is built based on the exploitation of external
opportunities and limit risks associated with its strengths and weaknesses within the unit, the author has
identified five key measures are:
• Financial Capacity
• Ensure raw materials for production
• Penetration and market expansion
• Enhance information gathering, forecasting
• Improving technology, expansion of production scale
To these solutions implement comprehensive and feasible, the objectives and measures must continue to be

C
H

concerned, adjust and develop to suit the environmental conditions constantly fluctuating.


U
TE

Nhân hạt điều là một trong những mặt hàng
nông sản xuất khẩu quan trọng của Việt Nam, có
đóng góp quan trọng vào phát triển kinh tế đất
nước.
Ngành điều mang lại nguồn ngoại tệ lớn cho
cán cân xuất nhập khẩu Việt Nam thúc đẩy giao
thương, tơ đậm hình ảnh Việt Nam trên bản đồ
nông sản thế giới. Sự phát triển của ngành điều góp
phần phát triển ngành nơng sản Việt Nam đa dạng
hơn, phong phú hơn.

vượt mốc 1tỷ USD về kim ngạch xuất khẩu. Bên
cạnh việc phát triển vùng nguyên liệu trong nước,
ngành điều phải nhập khẩu một lượng lớn chiếm
gần 50% tổng sản lượng nguyên liệu sản xuất xuất
khẩu

2.

NỘI DUNG

2.1 Ngành điều Việt Nam
Trong hơn 20 năm qua, cây điều và ngành
điều Việt Nam đã phát triển vượt bậc cả về diện
tích, năng suất, sản lượng đến khâu chế biến, xuất
nhập khẩu nhân điều. Đến năm 2010 ngành điều đã


Sản lượng (1000
tấn)

404

400
300

220

200

250
187.5

400
330.5
300

216.3

200
100

100
0

0
2008


2009
Năm

2010

Hình 2.1 Lượng và giá trị nhập khẩu nguyên liệu
Với sản lượng sản xuất hàng năm tương đương
750 ngàn tấn cùng với thị trường xuất khẩu lớn với
hon 94 quốc gia. Ngành xuất khẩu nhân điều đạt
được những kết quả sau
Sản lượng
(1000 tấn)

H

Thực tiễn ngành sản xuất hạt điều cịn đang gặp
nhiều vấn đề khó khăn như hạn chế vốn đầu tư
mới, năng lực sản xuất, day chuyền công nghệ cịn
lac hậu…thêm vào đó việc khan hiếm ngun liệu
cùng với chi phí nhân cơng tăng cao là một trong
những vấn đề cần được xem xét và cải thiện. Từ
đó, tác giả chọn đề tài “Một số giải pháp góp phần
phát triển ngành điều Việt Nam đến năm 2020”
nhằm phân tích đưa ra những ý kiến góp phần giải
quyết những khó khăn, hướng tới mục tiêu phát
triển ổn định và bền vững.

500

300

200
100

152

167

177
920

651

193

1500
1000
1030

850

500
0

0
2007 2008 2009 2010
Năm

Hình 2.2 Kim ngạch xuất khẩu đến năm 2010
2.2 Các yếu tố bên trong tác động lên ngành


Giá trị (triệu

1. GIỚI THIỆU


2.2.1 Nguồn nhân lực
Nhân lực có thể nói là điểm mạnh của ngành,
với đội ngũ lao động trải dài từ những vùng nông
thôn đến khu dân cư, nguồn lao động nhàn
rỗi…khơng địi hỏi phải đào tạo nhiều. Cán bộ
quản lý, những người chủ doanh nghiệp, các
chuyên gia đầu ngành nhiệt tình, giàu kinh nghiệm
và có nhiều tâm huyết với sự phát triển của cây
điều.
2.2.2 Năng lực tài chính

Bảng 2.1 Sản lượng nguyên liệu sản xuất
Năm/Chỉ tiêu
2008 2009 2010
SL trong nước (ngàn tấn)

350

340

290

SL nhập khẩu (ngàn tấn)

350


360

454

Tổng sản lượng (ngàn tấn)

700

750

744

Nguồn: Vinacas
2.2.5 Hoạt động thu mua

C
H

Qui mô vốn của ngành tương đối thấp so với
nhu cầu vốn kinh doanh hàng năm với tỉ lệ vốn vay
trên vốn điều lệ là 24.47%, sự yếu kém về vốn của
ngành là do sản phẩm hạt điều mang tính mùa vụ,
các doanh nghiệp trong ngành cần số vốn lớn để
thu mua nguyên liệu dự trữ sản xuất, và khi qua vụ
thu mua họ sẽ thu hồi vốn bằng cách bán sản phẩm
sản xuất được. Tuy nhiên, với nguồn vốn thấp hơn
rất nhiều so với vốn kinh doanh doanh cũng gây
cho các doanh nghiệp khơng ít khó khăn trong
cơng tác huy động vốn khi mùa vụ đến, điều này

ảnh hưởng lớn đến sản lượng xuất khẩu, hiệu quả
kinh doanh và năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp trên thị trường trong nước và quốc tế.

việc thu mua ngun liệu. Điều này làm cho điều
thơ có chất lượng ngày càng xấu, giá cả khơng
kiểm sốt được và chính là nguyên nhân cơ bản
ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của
ngành.

U
TE

Tình hình sản xuất kinh doanh của ngành
ngày càng phát triển mạnh kéo theo nhu cầu về
nguyên liệu điều thô ngày càng tăng. Công tác tổ
chức thu mua nguyên liệu tại nhiều nơi được thực
hiện khác tốt, họ cố gắng đảm bảo đủ nguyên liệu
sản xuất cho cả năm và lượng dữ trữ cần thiết
trong kho để kịp thời đáp ứng nhu cầu sản xuất

2.2.3 Năng lực công nghệ chế biến

H

Hiện nay các doanh nghiệp trong ngành đang
sử dụng “công nghệ chao dầu” và “công nghệ hấp
bằng hơi nước bão hịa” để chế biến nhân điều.
Cơng nghệ chế biến điều cịn ở mức thủ cơng,
người lao động trong các khâu sản xuất còn nhiều

(hầu hết một số khâu trong số 13 công đoạn chế
biến đều sử dụng nhiều lao động phổ thông, đặc
biệt là giai đoạn cắt tách hạt). Trong khi nhân cơng
khơng cịn dư thừa như mười mấy năm về trước
2.2.4 Hoạt động sản xuất
Lượng nguyên liệu trong nước không đáp ứng
nhu cầu sản xuất nên hàng nguyên liệu của ngành
đòi hỏi phải nhập khẩu từ các nước châu phi,
Campuchia…, Vùng nguyên liệu không dồi dào và
các cơ sở chế biến điều liên tục tăng làm mất cân
đối giữa cung và cầu nguyên liệu. Vì vậy, cạnh
tranh trong chế biến điều chính là cạnh tranh trong

2.2.6 Hoạt động quản lý chất lượng

Đa phần các doanh nghiệp trong ngành nhận
thức được “chất lượng và an toàn vệ sinh thực
phẩm là yếu tố hàng đầu quyết định sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp”. Công tác thực hiện
kiểm soát chất lượng sản phẩm nhân điều chặt chẽ
ngay từ nguyên liệu đầu vào (phân loại điều thô,
bảo quản) đến quy trình cơng nghệ chế biến, nhất
là cơng đoạn cạo vỏ lụa, phân loại thành phẩm và
rà soát tạp chất trước khi đóng gói giúp cho sản
phẩm giữ được giá trị riêng của nó

2.2.7 Khả năng khai thác thị trường
Sản lượng xuất khẩu nhân điều liên tục tăng
và tốc độ phát triển năm sau luôn cao hơn năm
trước. Đành rằng nó là kết quả của nhiều yếu tố,

nhưng chúng ta phải nhìn nhận khả năng khai thác
và mở rộng thị trường của ngành là tương đối tốt.
Sản phẩm nhân điều đã xuất đến nhiều nước trên
thế giới trong đó hơn 70% sản lượng xuất vào các
nước phát triển, nhu cầu đòi hỏi cao, khắt khe như
Mỹ, Úc, Hà Lan, Nga…. Dự báo trong những năm


sắp tới, ngành điều sẽ gặp nhiều khó khăn trong
việc phát triển thị trường, đẩy mạnh xuất khẩu

còn nhiều điểm yếu mà ngành điều cần phải có giải
pháp khắc phục trong thời gian tới.

2.2.8 Hoạt động marketing

2.2.9 Hoạt động nghiên cứu và phát triển

Bảng 2.2 Ma trận nội bộ
Các yếu tố chủ yếu bên trong

Điểm

1

Nguồn nhân lực mạnh

0.4

2


Hoạt động thu mua nguyên liệu

0.18

3

Vị trí nhà máy

0.15

4

Quản lý chất lượng tốt

0.32

5

Khả năng khai thác thị trường

0.44

6

Uy tín của doanh nghiệp

0.28

7


Khả năng tài chính

0.12

8

Vùng ngun liệu

0.07

9

Thiết bị cơng nghệ

0.14

10

Năng lực sản xuất

0.1

11

Giá thành sản phẩm

0.06

12


Hoạt động Marketing

0.12

13

Công tác R&D

0.04

14

Khả năng thu thập, dự báo

0.18

Tổng cộng

2.6

C
H

Hoạt động Marketing của ngành chỉ là công
tác quảng bá của Hiệp Hội cây điều, Quả điều vàng
Bình Phước… Đây là một trong những lễ hội hiếm
hoi của ngành điều để đưa thương hiệu điều Việt
Nam ra tầm thế giới. Các doanh nghiệp làm điều
nước ngoài biết đến Việt Nam với vị thế của quốc

gia gia công điều số một hơn là quốc gia có sản
lượng xuất khẩu số 1 thế giới. Đây là vấn đề cần
phải nghiên cứu và có chính sách cụ thể cho cơng
átc marketing ngành điều Việt Nam. Từ đó có thể
thấy rằng việc quảng bá thương hiệu, giới thiệu sản
phẩm đến khách hàng chưa được chú trọng.

TT

U
TE

Công tác nghiên cứu và phát triển (R&D) của
ngành điều còn hạn chế, đa số các doanh nghiệp
khơng có bộ phận chun trách và thực sự chưa
được đầu tư coi trọng. Khả năng đáp ứng yêu cầu
đa dạng của khách hàng chưa cao, nhất là khả năng
tiếp cận thị trường nội địa

2.2.10 Năng lực thu thập thông tin, phân tích và
dự báo thị trường

H

Để đảm bảo thành công cho chiến lược kinh
doanh và cạnh tranh các doanh nghiệp cần có
thơng tin đầy đủ, tin cậy và kịp thời về thị trường,
sản phẩm, các điều kiện về thương mại, về các
dịch vụ hỗ trợ thương mại. Tuy nhiên, ngành điều
còn thiếu và chưa tiếp cận được với nhiều thông tin

cần thiết về thị trường điều thế giới và trong nước.
Thơng tin cịn tản mạn, chung chung, thiếu cụ thể,
thiếu chuyên sâu, các doanh nghiệp không đủ điều
kiện để đầu tư cho cơng tác thơng tin
Chính phủ vẫn chưa có chính sách, cơ chế thật hiệu
quả và hợp lý để hỗ trợ cho ngành những thông tin
cần thiết
2.2.11 Ma trận nội bộ
Với số điểm quan trọng là 2,6 cho thấy sức
mạnh bên trong của ngành đang ở mức trung bình,

2.3

Nguồn: tác giả tổng hợp

Những tác động từ mơi trường bên ngoài
đến hoạt động của ngành điều

2.3.1 Các yếu tố kinh tế
Việt Nam là nước có tốc độ tăng trưởng GDP
vào loại cao nhất của thế giới bình quân là
7%/năm. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho các
DNCBĐ tăng cường đẩy mạnh hoạt động sản xuất,
nó cũng tạo ra sức ép cạnh tranh rất lớn cho các
doanh nghiệp trong ngành trong việc giữ vững thị
phần, gia tăng kim ngạch xuất khẩu cũng như là tỷ
lệ khách hàng trung thành với cơng ty. Các yếu to
ảnh hưởng gồm:
• Tăng trưởng kinh tế của Việt Nam
• Chính sách tiền tệ, tỉ giá, tín dụng của nhà nước

• Chính sách thuế quan


• Tác động chung từ xu hướng hội nhập kinh tế
quốc tế toàn cầu
2.3.2 Các yếu tố tự nhiên và xã hội
Tài nguyên tự nhiên: Việt Nam là quốc gia
nằm trong khu vực Đơng Nam Á, có thổ nhưỡng
đất đai, khí hậu rất phù hợp cho sự phát triển của
cây điều
3%
5%

ĐBSCL

5% 1%

Bình Phước

6%

Đồng Nai

44%

9%

Bình Thuận

15%


Bà Rịa - Vũng
Tàu
Đăk Lăk

Hình 2.3: Phân bổ nguồn nguyên liệu

2.3.5 Khách hàng (người mua)

C
H

8%
4%

• Ngành chế biến hạt điều là một trong những
lĩnh vực chế biến ưu tiên phát triển được Bộ NN và
PTNT khởi thảo và đưa vào trong đề án Cơng
nghiệp hóa – Hiện đại hóa nơng nghiệp và nơng
thơn giai đoạn 2000-2020. Ngành điều cũng được
Chính phủ ban hành một loại chính sách ưu đãi
như: các doanh nghiệp làm điều được vay vốn từ
quỹ hỗ trợ quốc gia, miễn thuế xuất khẩu, miễn
giảm thuế
• Văn bản quan trọng nhất mang tính định hướng
của Chính phủ đối với sự phát triển của tồn ngành
điều là Quyết định số 39/2007/QĐ – BNN ngày
2/5/2007 của Bộ NN và PTNT về “Quy hoạch phát
triển ngành điều đến năm 2010 và định hướng đến
năm 2020”.


U
TE

Về mặt xã hội Việt Nam là đất nước đông dân
số, theo thống kê đến năm 2008 đã hơn 85 triệu
người và dân số trẻ chiếm đa số. Mặt khác, thu
nhập của người dân cũng luôn được cải thiện nhất
là khu vực thành thị

Với đời sống và mức thu nhập cao nên các
nước này có xu hướng tiêu dùng hướng tới sản
phẩm có nguồn gốc thực vật, hàm lượng chất dinh
dưỡng cao và có lợi cho sức khỏe
Khách hàng của ngành là những cơng ty nhập
khẩu điều nước ngồi và một số ít công ty trong
nước và các công ty môi giới trung gian mua hàng
để đưa về trung tâm đấu giá điều lớn trên thế giới.

2.3.3 Các yếu tố khoa học công nghệ

H

Yếu tố khoa học công nghệ (KH-CN) đã trở
thành lực lượng sản xuất trực tiếp thúc đẩy doanh
nghiệp phát triển. Công nghệ càng hiện đại càng
giúp doanh nghiệp dễ dàng tăng năng suất, hạn chế
thâm dụng lao động, hạ giá thành sản phẩm và
nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường.
Chính nhờ cơng nghệ tiên tiến mà ngành điều Việt

Nam đã vươn lên trở thành nước xuất khẩu nhân
điều số 1 trên thế giới từ năm 2006 cho đến nay.
2.3.4 Các yếu tố chính trị và chính phủ
• Việt Nam được xem là nước có sự ổn định
chính trị và an ninh nhất trong khu vực. Đảng và
Nhà nước đang đẩy mạnh hoàn thiện hệ thống
pháp luật, tạo điều kiện cho mọi thành phần kinh tế
phát triển tốt nhất trên tiêu chí cơng bằng – bình
đẳng và minh bạch.

2.3.6 Đối thủ cạnh tranh

Các đối thủ cạnh tranh chính của ngành điều
Việt Nam là ngành điều Ấn Độ (hiện đang xếp vị
trí thứ 2 về xuất khẩu hạt điều trên thế giới), tiếp
theo là ngành điều Braxin. Bên cạnh đó cịn có
những ngành hàng khác như ngành hàng quả có hạt
ăn được và nội bộ các doanh nghiệp trong ngành
2.3.7 Nhà cung cấp
Nguồn cung ứng nguyên liệu chính cho ngành
được lấy từ hai nguồn: hạt điều thu mua từ trong
nước chiếm 39% tổng sản lượng sản xuất (năm
2010) ở các vùng nguyên liệu… còn lại 61% hạt
điều nguyên liệu vẫn phải nhập ngoại từ Bennin,
Bờ Biển Ngà, Nigeria… Do đó không thể tránh
khỏi ảnh hưởng từ các biến động không lường
trước được của giá cả nhập khẩu do sự biến động
giá xăng dầu, tỷ giá hối đoái, thuế suất … cũng
làm ảnh hưởng rất lớn đến lợi nhuận và giảm sức
cạnh tranh của ngành.



2.3.8 Sản phẩm thay thế
Nhân điều bị cạnh tranh bởi rất nhiều sản
phẩm thay thế khác có thể kể đến như: hạt dẻ, hạt
hạnh nhân, hạt macadamia, hạt phỉ, hạt hồ đào (óc
chó), hạt hồ trăn, hạt vang … ảnh hưởng của
những sản phẩm thay thế này đã tác động không
nhỏ đến sản lượng tiêu thụ nhân điều của ngành.
2.3.9 Đối thủ tiềm ẩn

Bảng 2.4: Giải pháp lựa chọn và điểm hấp dẫn của
các giải pháp
Điểm
TT
Tên giải pháp
HD
1

Nâng cao năng lực tài chính

Bảng 2.3: Ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE)
TT Các yếu tố chủ yếu bên ngoài
Điểm
Nhu cầu thị trường thế giới tăng

0.44

2


Thị trường nội địa đang bỏ ngõ

0.16

3

Tăng trưởng kinh tế

0.21

4

Tồn cầu hóa

0.18

5

Sự hỗ trợ của Chính Phủ

0.27

6

Công nghệ sản xuất nội địa

0.16

7


Khan hiếm nguyên liệu sản xuất

0.24

8

Yêu cầu cao về chất lượng sản

0.32

H

1

phẩm
9

Cạnh tranh gay gắt

0.2

10

Rủi ro trong kinh doanh

0.21

11

Sản phẩm mới


0.05

12

Chi phí sản xuất tăng cao

0.16

Tổng cộng

2.5

Nguồn: Tác giả tổng hợp

216%

2

Đảm bảo nguyên liệu cho sản xuất

208%

3

Thâm nhập và mở rộng thị trường

206%

4


Nâng cao khả năng thu thập TT

200%

5

Cải tiến CN, mở rộng sản xuất

182%

U
TE

2.3.10 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài

2.4 Giải pháp phát triển ngành điều Việt nam

C
H

Thị trường sản phẩm nhân điều là một thị
trường hấp dẫn đầy tiềm năng và có lợi nhuận cao
nên các cơ sở chế biến điều quy mơ nhỏ mọc lên ồ
ạt, nằm ngồi tầm kiểm sốt của các ban ngành.
Chính các cơ sở này là đối thủ cạnh tranh nguyên
liệu điều thô rất mạnh các DNCBĐ. Thêm vào đó
là các cơng ty 100% vốn nước ngồi của Ấn Độ,
Hà Lan, Singapore cũng đang tích cực mở rộng thị
trường thu mua, chế biến nhân điều ở Việt Nam.


Từ bảng đánh giá trên với số điểm là 2,50 cho
thấy khả năng phản ứng lại những yếu tố ảnh
hưởng bên ngồi của ngành điều ở mức trung
bình. Các hoạt động của ngành chưa tận dụng hiệu
quả các cơ hội hiện có và hạn chế chưa tốt các
nguy cơ của mối đe dọa bên ngoài

Nguồn: Khảo sát của tác giả

2.4.1 Giải pháp nâng cao năng lực tài chính

• Mục đích: Giải pháp này nhằm các mục tiêu
sau: thứ nhất là tăng sức mạnh tài chính của doanh
nghiệp, tạo nguồn vốn lớn đảm bảo thu mua đủ
nguyên liệu cho sản xuất cũng như để dự trữ khi
trái vụ.
• Nội dung: Thực hiện cổ phần hóa khơng chỉ
giúp các doanh nghiệp tăng quy mơ vốn nhanh
chóng mà cịn là một giải pháp cải cách doanh
nghiệp triệt để nhưng không làm thay đổi tính chất
và định hướng phát triển của mình.
o Tranh thủ các mối quan hệ để huy động vốn dễ
dàng hơn khi có nhu cầu thu mua nguyên liệu.
o Duy trì mối quan hệ tốt với ngân hàng hoặc tìm
kiếm các nhà bảo trợ có uy tín mạnh để giúp đỡ,
bảo lãnh khi vay vốn từ ngân hàng.
o Sử dụng các cơng cụ tài chính để huy động vốn
và khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia
phát triển

o Tiếp cận với các quỹ đầu tư mạo hiểm như
Vietnam Fund, Beta Vietnam, Mekong Fund,
Mekong Capital


• Lợi ích khi thực hiện giải pháp là cải thiện được
tình trạng thiếu vốn, thu mua đủ nguyên liệu dẫn
đến mạnh dạn ký các hợp đồng xuất khẩu có giá trị
lớn và hạn chế ký các hợp đồng xuất khẩu giá thấp.
Mở rộng quy mô sản xuất, cải tiến cơng nghệ …
góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của đơn vị,
từng bước chiếm lĩnh thị trường
2.4.2 GP đảm bảo nguyên liệu cho sản xuất

H

U
TE

C
H

• Mục tiêu của giải pháp là nâng cao hoạt động
thu mua của các doanh nghiệp trong bối cảnh thị
trường thu mua có nhiều cạnh tranh, biến động và
rủi ro. Là tạo sự chủ động nguồn nguyên liệu cho
sản xuất về mặt số lượng và chất lượng đảm bảo
cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp
• Nội dung của giải pháp là
o Thiết lập hệ thống thu mua nguyên liệu toàn

diện, bao gồm cả quản lý chất lượng hạt điều thô
và giá thu mua
o Kết hợp chặt chẽ với các hợp tác xã, các đại lý,
các thương lái thu mua có uy tín để vừa đảm bảo
được số lượng cũng như chất lượng thu mua
o Hỗ trợ tài chính: nhằm giúp họ thực hiện việc
thu mua từ nơng dân nhanh chóng và kịp thời khi
vào mùa vụ
o Có chính sách ưu đãi hợp lý cho các hợp tác xã,
đại lý, thương lái lâu năm của các doanh nghiệp
làm ăn có uy tín
o Tổ chức các trạm thu mua để thu mua trực tiếp
từ nông dân
o Liên kết với các doanh nghiệp lớn và thông qua
Vinacas để thương thảo hợp đồng nhập khẩu hạt
điều thô sao cho đảm bảo về chất lượng, số lượng
cũng như giá cả hợp lý
• Lợi ích thiết thực nhất của giải pháp là giúp
ngành điều ổn định nguyên liệu đầu vào, đảm bảo
chất lượng đầu ra, và giảm chi phí sản xuất

o Các doanh nghiệp cần duy trì quan hệ bền vững
với các đối tác ở những thị trường xuất khẩu chủ
lực là Mỹ và EU
o Đối với thị trường Trung Quốc: Ngành nên chủ
động tìm cách tấn cơng mạnh vào thị trường này,
đây là thị trường rất gần Việt Nam về điều kiện địa
lý, khơng địi hỏi q cao về chất lượng sản phẩm
o Tổ chức các hội nghị khách hàng thường niên
chất lượng hơn để có thể tìm hiều những khó khăn

cũng như những nhu cầu mới của thị trường giúp
nâng cao năng lực xuất khẩu của các doanh nghiệp.
o Khai thác tốt các thị trường tiềm năng đang
nhập khẩu điều vào Việt Nam
o Tích cực xâm nhập vào thị trường ASEAN
o Mở rộng quan hệ làm ăn với các nước Châu
Phi, dung lượng của thị trường này hồn tồn
khơng nhỏ, lại khơng có những tiêu chuẩn về hàng
hóa q cao
o Tích cực tham gia các chương trình xúc tiến
thương mại trong và ngoài nước như các lễ hội, hội
chợ về hàng nông sản, triển lãm.. được tổ chức
hàng năm bởi các cơ quan chức năng có uy tín
o Áp dụng “thương mại điện tử” vào hoạt động
kinh doanh
• Lợi ích của giải pháp: góp phần tăng kim ngạch
xuất khẩu và lợi nhuận cho các doanh nghiệp.
Đồng thời mở rộng thêm những thị trường mới,
giảm áp lực phụ thuộc vào các thị trường truyền
thống cũng như là giảm thiểu rủi ro do biến động
tỷ giá hối đoái.

2.4.3 GP thâm nhập và mở rộng thị trường
• Mục tiêu đề xuất giải pháp: nâng cao thị phần
xuất khẩu uy tín của ngành trên thị trường quốc tế.
Khai thác các thị trường truyền thống, tìm cơ hội
thâm nhập sâu hơn thị trường Hoa Kỳ.
• Nội dung của giải pháp:
o Nâng cao thị phần xuất khẩu và giữ vững khách
hàng ở thị trường truyền thống


2.4.4 GP nâng cao khả năng thu thập thơng
tin, phân tích và dự báo thị trường

• Mục tiêu của giải pháp là nâng cao năng lực thu
thập thông tin, phân tích và dự báo thị trường, nhận
định kịp thời những diễn biến của thị trường, giảm
sự phụ thuộc vào kênh phân phối trung gian
• Nội dung của giải pháp
o Xây dựng hồn thiện hệ thống thơng tin của
doanh nghiệp như: thông tin về giá cả sản phẩm,
nguyên liệu
o Thông qua khách hàng truyền thống để tiến
hành thu thập nắm bắt những thơng tin quan trọng,
hữu ích phục vụ cho mục đích kinh doanh.
o Liên kết với các DNCBĐ khác nhau và đặc biệt
là với Hiệp hội cây điều Việt Nam để trao đổi
thơng tin
• Lợi ích của giải pháp


Có những thơng tin và dự báo chính xác hơn hạn
chế tình trạng khủng hoảng, thua lỗ. Nắm chắc luật
lệ thương mại quốc tế, giảm thiểu rủi ro trong kinh
doanh
2.4.5 GP đầu tư cải tiến công nghệ và mở
rộng qui mơ sản xuất

C
H


• Mục tiêu của giải pháp là đẩy mạnh đầu tư cải
tiến thiết bị, công nghệ, áp ụng nhanh cơ giới hóa
vào các khâu chế biến quan trọng
• Nội dung của giải pháp
o Việc cải tiến công nghệ nhằm giảm thiểu tác
động đến môi trường là một việc làm cần thiết và
cấp bách
o Tăng tỷ lệ cơ giới hóa, tự động hóa trong các
cơng đoạn của quy trình chế biến
o Tăng cường nghiên cứu khoa học công nghệ
o Ứng dụng công nghệ đa dạng nhằm tận dụng tất
cả phụ phế phẩm từ cây điều để tạo ra nhiều dịng
sản phẩm khác nhau
• Lợi ích của giải pháp
Sử dụng công nghệ mới-công nghệ hấp sẽ giúp các
doanh nghiệp hạn chế tiêu hao năng lượng, tiết
kiệm chi phí xử lý môi trường và nâng cao chất
lượng sản phẩm

o Xây dựng các quầy bán và trưng bày sản phẩm
nhân điều tại công ty để giới thiệu sản phẩm và
quảng bá thương hiệu.
• Tăng cường cơng tác nghiên cứu và phát triển
o Trong chuỗi giá trị của sản xuất kinh doanh
điều: khâu nguyên liệu, tạo sản phẩm mới, bao bì,
thương hiệu và hệ thống phân phối tiêu thụ chiếm
giữ tỷ lệ lớn và quyết định đến hiệu quả và giá trị
gia tăng.
o Nghiên cứu để có những cải tiến cơng nghệ,

quy trình sản xuất phù hợp với trình độ người cơng
nhân
Nhìn chung, các giải pháp đề ra sau khi đã
phân tích cịn phụ thuộc vào sự biến đổi của tình
hình kinh tế thế giới, vì sự chuyển động của ngành
điều mang tính toàn cầu.
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

U
TE

`
Trên cơ sở xu hướng phát triển của ngành chế
biến điều và thực trạng tình hình hoạt động của
ngành, chúng tơi đã xây dựng mục tiêu, giải pháp
phát triển cho doanh nghiệp đến năm 2020. Các
giải pháp được xây dựng dựa trên việc khai thác cơ
hội bên ngoài cũng như hạn chế các nguy cơ kết
hợp với điểm mạnh điểm yếu bên trong của đơn vị,
tác giả đã xác định được 5 giải pháp then chốt là:
- Nâng cao năng lực tài chính
- Đảm bảo nguyên liệu cho sản xuất
- Thâm nhập và mở rộng thị trường
- Nâng cao khả năng thu thập thông tin, dự báo
- Cải tiến công nghệ, mở rộng quy mô sản xuất
Để các giải pháp này thực hiện đồng bộ và mang
tính khả thi, các mục tiêu và giải pháp vẫn phải
tiếp tục được quan tâm, điều chỉnh và phát triển
cho phù hợp với điều kiện môi trường thường
xuyên biến động.


2.4.6 Một số giải pháp hỗ trợ

H

• Giải pháp nguồn nhân lực: Ngành điều hiện
đang thiếu lao động trầm trọng bao gồm cả nhân
lực quản lý và công nhân sản xuất.
Chỉnh đốn đội ngũ cán bộ công nhân viên theo
tác phong chuyên nghiệp hơn, làm việc theo đúng
chuyên môn của từng người. Tinh giảm biên chế
đội ngũ cán bộ cơng nhân viên và song song đó là
nâng cao, phát huy tối đa năng lực của mỗi thành
viên
• Giải pháp tăng cường các hoạt động marketing
o Các doanh nghiệp trong ngành cần chú trọng
vào nâng cao chất lượng, độ trắng, độ đồng đều
của sản phẩm
o Hạn chế ký hợp đồng buôn bán qua các công ty
trung gian, thiết lập các văn phòng giới thiệu sản
phẩm, các văn phòng đại diện tại các thị trường
theo trình tự ưu tiên từ những thị trường đã có sẵn
khách hàng truyền thống, đến những thị trường có
tiềm năng

4. KẾT LUẬN
Qua những vấn đề nghiên cứu trong đề tài, có
thể nhận ra tiềm năng phát triển của cây điều tại
Việt Nam còn rất lớn. Điều kiện khí hậu thích hợp,
nguồn lực lao động trong ngành dồi dào, nhu cầu

của thế giới về sản phẩm nhân điều ngày càng cao.
Việt Nam đã và đang tự khẳng định thương hiệu
hạt điều trên toàn thế giới.


4.

5.
6.

7.

8.

9.

10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.

17.

C
H

3.


18. Công ty Thảo Nguyên (2010), “Báo cáo kết
quả kinh doanh năm 2010 và mục tiêu 2011”.
19. Mai Thị Thùy Trang (2008), “Thực trạng và
những giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu
tại Xí nghiệp Vinafimex Bình Phước”, Luận
văn tốt nghiệp.
20. Tạ Nguyễn Công Kỳ (2006), “Nâng cao năng
lực cạnh tranh cho các DNCBĐ Việt Nam
trong giai đoạn hiện nay”, Luận văn thạc sĩ
kinh tế TPHCM.
21. Bùi Công Luận (1999), “Giải pháp xây dựng
và phát triển nguyên liệu cho ngành công
nghiệp chế biến điều xuất khẩu trên đại bàn
tỉnh Đồng Nai”, Luận văn thạc sĩ kinh tế.

U
TE

2.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Nguyễn Thị Liên Diệp, Phạm Văn Nam
(2006) “Chiến lược và chính sách kinh
doanh” NXB lao động xã hội, TP Hồ Chí
Minh.
Dương Ngọc Dũng (2005), “Chiến lược kinh
doanh theo lý thuyết Michael E.Porter” NXB
Tổng hợp TP Hồ Chí Minh.
Hồ Đức Hùng (2004), “Quản trị marketing”

Viện nghiên cứu kinh tế phát triển, TP Hồ Chí
Minh.
Tơn Thất Nguyễn Thiêm (2006), “Thị trường
chiến lược cơ cấu” NXB Trẻ, TP Hồ Chí
Minh.
Nguyễn Quang Thu (2007), “Quản trị tài
chính căn bản” NXB Thống Kê, Hà Nội.
Bộ Nộng nghiệp và phát triển nông thôn, tài
liệu Hội thảo: “Chiến lược phát triển ngành
điều Việt Nam đến năm 2020, Các giải pháp
kinh tế - xã hội”
Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Hiệp
hội Điều Việt Nam (2009), “Đánh giá hiện
trạng và bàn giải pháp phát triển cây Điều
các tỉnh phía nam”.
Bộ Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn
(2010), “Báo cáo thường niên ngành Điều
Việt Nam năm 2010 và triển vọng năm 2011”.
Trung tâm thông tin Phát triển nông nghiệp
nông thôn, Hà Nội.
Ban tổ chức Lễ Hội Quả Điều Vàng Việt Nam
Bình Phước 2010, “Kỷ yếu: Hội thảo xây
dựng thương hiệu Điều Việt Nam”
Hiệp hội Điều Việt Nam (2010), “Vietnam
Golden Cashew Festival Binh Phuoc – 2010”.
Tạp chí “Hướng tới lễ hội quả Điều vàng Việt
Nam Bình Phước 2010”.
Hiệp hội Điều Việt Nam (2009), “Hội nghị
tổng kết hoạt động ngành điều năm 2009”.
Sacombank (2010), “Sàn giao dịch hàng hóa

sài gịn thương tín – điều”.
Thời báo kinh tế Việt Nam (2009), “Kinh tế
2009 – 2010 Việt Nam và thế giới”.
Vinafimex Bình Phước (2010), “Báo cáo kết
quả hoạt động Vinafimex Bình Phước 2010”
Lafooco (2008, 2009, 2010): “Báo cáo kết
quả kinh doanh năm 2010 và định hướng năm
2011”
Donafood (2009), “Hồ sơ đăng ký tham gia
giải thưởng sao vàng đất việt 2009”.

H

1.


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ TP. HCM

C
H

---------------------------

NGUYỄN MINH THUẬN

U
TE

MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN


PHÁT TRIỂN NGÀNH ĐIỀU VIỆT NAM

H

ĐẾN NĂM 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60 34 05

TP. Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ TP. HCM

C
H

---------------------------

U
TE

NGUYỄN MINH THUẬN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN


PHÁT TRIỂN NGÀNH ĐIỀU VIỆT NAM

H

ĐẾN NĂM 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60 34 05

HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN ĐÌNH LUẬN

TP. Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2012


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS. NGUYỄN ĐÌNH LUẬN

Cán bộ chấm nhận xét 1 : TS. HUỲNH MINH TRIẾT
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Cán bộ chấm nhận xét 2 : TS. TRẦN ANH DŨNG

C
H

(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ
TP. HCM ngày 17 tháng 04 năm 2012


U
TE

Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:

(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)

1. TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
2. TS. NGUYỄN VĂN DŨNG

H

3. TS. HUỲNH MINH TRIẾT
4. TS. TRẦN ANH DŨNG

5. TS. TRẦN ĐÌNH HIỀN

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn và Khoa quản lý chuyên
ngành sau khi Luận văn đã được sửa chữa.
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV

Khoa quản lý chuyên ngành


TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ TP. HCM

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÒNG QLKH – ĐTSĐH


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TP. HCM, ngày 15 tháng 03 năm 2012

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: NGUYỄN MINH THUẬN, Giới tính: Nam
Ngày, tháng, năm sinh: 25/10/1983, Nơi sinh:Vĩnh Long

I- TÊN ĐỀ TÀI:

C
H

Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh, MSHV: 1084012088

Một số giải pháp góp phần phát triển ngành điều Việt Nam đến năm 2020.

U
TE

II- NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:

Nghiên cứu hoạt động kinh doanh của ngành điều Việt Nam, phân tích những yếu tố
tác động đến ngành điều. Qua đó, tác giả đề xuất những giải pháp tích cực góp phần
phát triển ngành điều Việt Nam đến 2020.

III- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 15/09/2011

H


IV- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 15/3/2012
V- CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: TS. NGUYỄN ĐÌNH LUẬN

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)

NGUYỄN ĐÌNH LUẬN

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình do chính Tơi nghiên cứu và thực hiện dưới
sự hướng dẫn khoa học của TS Nguyễn Đình Luận. Các số liệu, kết quả nêu trong
Luận văn được trích dẫn nguồn, tài liệu tại phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo
là hồn tồn trung thực.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn

C
H

(Ký và ghi rõ họ tên)

H

U

TE

NGUYỄN MINH THUẬN


LỜI CÁM ƠN
Trong khoảng thời gian bốn mươi tuần thực hiện đề tài nghiên cứu đã thật sự giúp
Tôi hiểu thật sâu sắc kiến thức trong chuyên ngành của mình. Tôi đã thật sự làm việc
bằng niềm đam mê và sự nhiệt huyết cho đề tài này. Tôi xin được gởi lời cám ơn chân
thành đến Trường Đại học Kĩ Thuật Cơng Nghệ, Phịng Quản lý Khoa học và Đào tạo
Sau Đại học đã cho Tôi được nghiên cứu đề tài có tầm quan trọng như thế này.
Sự thành cơng của đề tài sẽ không thật sự trọn vẹn nếu khơng có sự chỉ bảo tận
tâm của Thầy TS Nguyễn Đình Ln. Tơi xin thành thật tri ân Thầy vì đã dành cho Tơi

C
H

những tình cảm và thời gian q báo của Thầy để hướng dẫn và làm cho Luận văn hồn
hảo hơn.

Bên cạnh sự giúp đỡ về phía Nhà Trường, Tơi xin đươc chân thành cám ơn Văn

U
TE

phịng Hiệp Hội Hạt Điều Việt Nam, Công ty LAFOOCO, Công ty Thảo Nguyên,
Công ty VINAFIMEX…đã cung cấp cho Tôi những thông tin, tư liệu hết sức q giá
trong q trình thực hiện đề tài của mình.

Sự động viên, chia sẽ của gia đình là động lực giúp cho Tơi tồn tâm toàn ý thực

hiện đề tài một cách tốt nhất.

H

Một lần nữa xin đươc Cám Ơn và Chúc Sức Khỏe.

NGUYỄN MINH THUẬN


TĨM TẮT
Nội dung của đề tài bước đầu trình bày tổng quan về cây điều, những đặc điểm
kinh tế - kỷ thuật và công nghệ chế biến nhân điều và những đặc điểm kinh doanh
ngành điều. Từ những cơ sở lý luận đó tác giả phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến
hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành điều, đề ra những hướng khắc phục, phát
triển đúng và kịp thời. Bên cạnh đó, việc phân tích các yếu tố bên ngoài (EFE) và
bên trong (IFE) giúp ta thấy được những điểm mạnh cũng như những mặt còn hạn
chế của doanh nghiệp để từ đó có những kiến nghị , đề xuất giải pháp hợp lý nhằm
khắc phục những mặt hạn chế, phát huy những mặt mạnh để ngành điều có thể phát

C
H

triển mạnh mẽ hơn nữa. Cụ thể, các giải pháp được xây dựng dựa trên cơ sở khai
thác cơ hội bên ngoài cũng như hạn chế các nguy cơ kết hợp với điểm mạnh điểm
yếu bên trong của đơn vị, tác giả đã xác định được 5 giải pháp then chốt là:

U
TE

• Nâng cao năng lực tài chính


• Đảm bảo ngun liệu cho sản xuất
• Thâm nhập và mở rộng thị trường

• Nâng cao khả năng thu thập thơng tin, dự báo
• Cải tiến cơng nghệ, mở rộng quy mô sản xuất

H

Để các giải pháp này thực hiện đồng bộ và mang tính khả thi, các mục tiêu và

giải pháp vẫn phải tiếp tục được quan tâm, điều chỉnh và phát triển cho phù hợp với
điều kiện môi trường thường xuyên biến động.


ABSTRACT
The content of the topic initially presented an overview of cashews tree, the
characteristics - economic and technical cashew processing technology and the
business characteristics of the industry. From the theoretical basis which the author
analyzes the factors affecting the business activities of this sector, sets out the ways
to overcome, proper and timely development. Besides, the analysis of external
factors (EFE) and inside (IFE) helps us see the strengths as well as the limitations of
the business from which to make recommendations and propose solutions

C
H

reasonable to overcome these drawbacks, the strengths to promote this industry can
grow even stronger. Specifically, the solution is built based on the exploitation of
external opportunities and limit risks associated with its strengths and weaknesses

within the unit, the author has identified five key measures are:

U
TE

• Financial Capacity

• Ensure raw materials for production
• Penetration and market expansion

• Enhance information gathering, forecasting

• Improving technology, expansion of production scale

H

To these solutions implement comprehensive and feasible, the objectives and
measures must continue to be concerned, adjust and develop to suit the
environmental conditions constantly fluctuating.


MỤC LỤC
Nhiệm vụ luận văn thạc sĩ
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Tóm tắt
Abstract

C
H


Mục lục
Trang

Danh mục các chữ viết tắt……………………………………………………………i
Danh mục các hình vẽ, sơ đồ………………………………………………………..ii

U
TE

Danh mục các bảng số liệu………………………………………………………....iv
Danh mục phụ lục…………………………………………………………………..vi
Phần mở đầu………………………………………………………………………..vii
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ SẢN XUẤT – KINH DOANH ĐIỀU…………...1
1.1 Đặc điểm cây điều .................................................................................................1

H

1.2 Đặc điểm kĩ thuật – công nghệ ..............................................................................2
1.2.1 Đặc điểm kỹ thuật ..............................................................................................2
1.3 Đặc điểm kinh doanh ngành điều ..........................................................................6
1.4 Các yếu tố tác động đến hoạt động sản xuất kinh doanh điều ..............................7
1.4.1 Các yếu tố bên trong doanh nghiệp ....................................................................7
1.4.1.1 Nguồn nhân lực ........................................................................................8
1.4.1.2 Tài chính kế tốn .....................................................................................8
1.4.1.3 Sản xuất – công nghệ ...............................................................................9
1.4.1.4 Hoạt động mua hàng ................................................................................9
1.4.1.5 Quản trị chất lượng ..................................................................................9
1.4.1.6 Hoạt động marketing .............................................................................10
1.4.1.7 Nghiên cứu và phát triển ........................................................................10



1.4.2 Các yếu tố mơi trường bên ngồi .....................................................................11
1.4.2.1 Mơi trường vĩ mô ...................................................................................11
1.4.2.2 Môi trường vi mô ...................................................................................11
1.5 Các công cụ để xây dựng và lựa chọn giải pháp .................................................13
1.5.1 Các công cụ để xây dựng giải pháp .................................................................13
1.5.1.1 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) .......................................13
1.5.1.2 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) .........................................14
1.5.1.3 Ma trận SWOT ......................................................................................15
1.5.2 Các công cụ lựa chọn giải pháp .......................................................................16

C
H

1.5.3 Vai trò của Ngành điều đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam ..16
1.5.4 Tổng quan ngành điều thế giới.........................................................................17
1.5.4.1 Khái quát chung về ngành điều thế giới ................................................17
1.5.4.2 Tình hình xuất khẩu nhân điều trên thế giới ..........................................18

U
TE

1.5.4.3 Tình hình nhập khẩu nhân điều trên thế giới .........................................19
1.5.4.4 Các vùng nguyên liệu chính trên thế giới ..............................................20
1.5.4.5 Sự vận động của ngành điều thế giới .....................................................21
1.5.4.6 Tác động của ngành điều thế giới đối với ngành điều Việt Nam ..........22
1.6 Một số công ty thành công trong công tác sản xuất kinh doanh hạt điều ở Việt

H


Nam ...........................................................................................................................22
1.6.1 Xí Nghiệp Chế Biến, Xuất Nhập Khẩu Điều và Nông Sản Thực Phẩm Bình
Phước (VINAFIMEX BINH PHUOC) .....................................................................22
1.6.2 Cơng ty TNHH Thảo Nguyên ..........................................................................24
1.6.3 Công ty cổ phần chế biến hàng xuất nhập khẩu Long An (LAFOOCO) .........25
Tóm tắt Chương 1 .....................................................................................................26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
NGÀNH ĐIỀU VIỆT NAM .....................................................................................27
2.1 Các yếu tố tác động đến hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành điều Việt
Nam ...........................................................................................................................30
2.1.1 Các yếu tố bên trong ngành điều ......................................................................30
2.1.1.1 Nguồn nhân lực ......................................................................................30


2.1.1.2 Năng lực tài chính ..................................................................................34
2.1.1.3 Năng lực cơng nghệ chế biến.................................................................36
2.1.1.4 Hoạt động sản xuất ................................................................................39
2.1.1.5 Hoạt động thu mua.................................................................................42
2.1.1.6 Hoạt động quản lý chất lượng................................................................46
2.1.1.7 Khả năng khai thác thị trường ...............................................................47
2.1.1.8 Hoạt động marketing .............................................................................48
2.1.1.9 Hoạt động nghiên cứu và phát triển (R&D) ..........................................52
2.1.1.10 Năng lực thu thập thơng tin, phân tích và dự báo thị trường ...............52

C
H

2.1.1.11 Ma trận nội bộ ......................................................................................54
2.2 Những tác động từ mơi trường bên ngồi đến hoạt động của ngành điều ..........55

2.2.1 Môi trường vĩ mô .............................................................................................55
2.2.1.1 Các yếu tố kinh tế ..................................................................................55

U
TE

2.2.1.2 Các yếu tố tự nhiên và xã hội ................................................................58
2.2.1.4 Các yếu tố chính trị và chính phủ ..........................................................61
2.2.2 Môi trường vi mô .............................................................................................62
2.2.2.1 Khách hàng (người mua) .......................................................................62
2.2.2.2 Đối thủ cạnh tranh .................................................................................64

H

2.2.2.3 Nhà cung cấp .........................................................................................64
2.2.2.4 Sản phẩm thay thế ..................................................................................67

2.2.2.5 Đối thủ tiềm ẩn ......................................................................................67

2.2.3 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngồi.............................................................68
Tóm tắt Chương 2 .....................................................................................................69
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN NGÀNH ĐIỀU
VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020 ...................................................................................70
3.1 Xây dựng mục tiêu phát triển ngành điều đến năm 2020 ...................................70
3.1.1 Định hướng phát triển của ngành điều Việt Nam giai đoạn 2011-2020 ..........70
3.1.2 Triển vọng của ngành điều ...............................................................................71
3.1.3 Xây dựng các mục tiêu phát triển cho ngành điều đến năm 2020 ...................72
3.1.3.1 Căn cứ để xây dựng mục tiêu ................................................................72



3.1.3.2 Mục tiêu của ngành điều giai đoạn 2011-2020......................................73
3.2 Một số giải pháp góp phần phát triển ngành điều đến năm 2020 .......................74
3.2.1 Mục đích và quan điểm đề xuất các giải pháp .................................................74
3.2.2 Hình thành giải pháp ma trận SWOT...............................................................75
3.2.3 Lựa chọn giải pháp qua ma trận QSPM ...........................................................77
3.2.4 Nội dung chủ yếu của các giải pháp được lựa chọn.........................................78
3.2.4.1 Giải pháp nâng cao năng lực tài chính...................................................78
3.2.4.1 Giải pháp đảm bảo nguyên liệu cho sản xuất ........................................80
3.2.4.3 Giải pháp thâm nhập và mở rộng thị trường..........................................86

C
H

3.2.4.4Giải pháp nâng cao khả năng thu thập thơng tin, phân tích và dự báo thị
trường .................................................................................................................90
3.2.4.5 Giải pháp đầu tư cải tiến công nghệ và mở rộng qui mô sản xuất ........91
3.2.4.6 Một số giải pháp hỗ trợ ..........................................................................95

U
TE

3.3 Kiến nghị ...........................................................................................................100
3.3.1 Đối với nhà nước ............................................................................................100
3.3.2 Đối với hiệp hội cây điều Việt Nam (VINACAS) .........................................100
Tóm tắt Chương 3 ...................................................................................................102
KẾT LUẬN

H

Tài liệu tham khảo

Phụ lục


H
U
TE
C
H


i

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Diễn giải

ATVSTP

An tồn vệ sinh thực phẩm

DNCBĐ

Doanh nghiệp chế biến điều

ĐVT

Đơn vị tính

KNXK

Kim ngạch xuất khẩu


CIF

Cost Insurance Freight – Giá vận chuyển, bảo hiểm

FOB

Free On Board- Giá giao hàng qua mạn tàu

EFE

External Factors Environment Matrix

IFE

Internal Factors Environment Matrix

GDP

Gross Domectic Product-Tổng sản phẩm quốc nội

HACCP

Hazard Analysis-Critical Control Point

ISO

International Organization For Standardization

QAPM

R&D
SWOT

Kiểm tra chất lượng sản phẩm
Quantitative Strategic Planning Matrix

Reseach and Development
Strength –Weeknesse-Opportunities-Threatens
Vietnam Cashew Assocication

H

VINACAS

U
TE

KCS

C
H

Chữ viết tắt


ii

Tên bảng

Nguồn số liệu


H

U
TE

C
H

STT Kí hiệu

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Ghi chú


iii

2

Bảng 1.2

3

Bảng 1.3

4

Bảng 1.4


5

Bảng 1.5

6

Bảng 1.6

7

Bảng 1.7

8

Bảng 1.8

9

Bảng 2.1

10

Bảng 2.2

Ma trận đánh giá các yếu tố bên

Chiến lược và chính sách

ngoài (EFE)


kinh doanh

Ma trận đánh giá các yếu tố bên

Chiến lược và chính sách

trong (IFE)

kinh doanh

Ma trận SWOT

Chiến lược và chính sách
kinh doanh

Ma trận hoạch định giải pháp

Chiến lược và chính sách

QSPM

kinh doanh

Bảng giá trị kim ngạch và sản

Vinafimex Bình Phước

lượng của Vinafimex
Kim ngạch và thị trường xuất khẩu


Vinafimex Bình Phước

C
H

Bảng 1.1

của Vinafimex từ 2008-2010

Giá trị kim ngạch và sản lượng

Công ty TNHH Thảo

2008 – 2010 Công ty Thảo Nguyên

Nguyên

Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu

Báo cáo thường niên kết

từ năm 2008-2010 của LAFOOCO

quả kinh doanh Lafooco

U
TE

1


Tình hình lao động trong ngành Khảo sát của tác giả
điều đến 31/12/2010

Tình hình thu nhập của công
nhân sản xuất từ 2007-2010

H

11

Bảng 2.3 Quy mô vốn của ngành điều

12

Bảng 2.4

13

Bảng 2.5

Khảo sát của tác giả

Tình hình phân bổ nguyên liệu

Khảo sát của tác giả
Vinacas

ngành điều
Cấu trúc giá thành nhân điều của


Tính tốn của tác giả

ngành điều tại thời điểm năm 2010
Khối lượng hạt điều thô nhập khẩu

14

Bảng 2.6 của ngành từ 2007 – 2010

15

Bảng 2.7

Giá xuất khẩu nhân điều bình quân
qua các năm 2007 – 2010

Vinacas

Vinacas và Cục hải quan


×