Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Chuyen de Ngu van 67

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.99 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài tập ôn trong hè lớp 6 lên 7</b>


1/ Đọc đoạn trích rồi trả lời câu hỏi bªn díi


Đã bấy lâu nay mong đợi xn về sớm nay xuân chợt đến xuân bớc đi nhè nhẹ
trên cành tơ chồi biếc gió muà xuân ve vuốt mơn man những khóm hồng mấy cụm lan
xanh biếc trớc hiên nhà nh mỉm cời với nắng xuân những tia nắng phớt hồng vui mừng
nhảy múa cùng cây cỏ đất trời rộn ràng trong tiếng hót của bầy chim dập dìu bay ln
t tri hõn hoan cho ún xuõn sang


a- Đoạn trích có bao nhiêu câu. HÃy chép lại từng câu và chỉ ra chỉ ra bộ phận
chủ ngữ, vị ngữ của từng câu


b- Điền dấu câu thích hợp và viết hoa chỗ cần thiết


c- Ch ra v nờu tỏc dng ca nhân hoá, so sánh, đảo ngữ


d- Xác định bổ ngữ (nêu cấu trúc của bô ngữ, nhận xét về cách dùng từ trong
đoạn trích)


2/ Chỉ ra biện pháp tu từ và nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó:
“ Nhớ Ơng Cụ mắt sáng ngời


áo nâu túi vải, đẹp tơi là thờng.
Nhớ Ngời những sáng tinh sơng


Ung dung yên ngựa trên đờng suối reo.
Nhớ chân ngời bớc xuống ốo


Ngời đi rừng núi trông theo bóng Ngời.
(Tè H÷u)



3/ Dới trăng quyên đã gọi hè


Đầu tờng lửa lựu lập loè đâm bông.
(Nguyễn Du)


Cặp lục bát tả nội dung gì? Cái hay của câu thơ lục bát là gì?


4/ Hóy in du cõu thớch hp và chỉ ra các biện pháp tu từ cho phần trích sau:
Ngày cha tắt hẳn trăng đã lên rồi mặt trăng tròn to và đỏ từ từ lên ở chân trời sau
rặng tre của làng xa mấy sợi mây non vắt ngang qua mỗi lúc một mảnh dần rồi đứt hẳn
trên quãng đồng rộng cơn gió nhẹ hiu hiu đa lại thoang thoang mùi hơng thơm mát trời
bây giờ trong vắt thăm thẳm và cao mặt trăng dần nhỏ lại sáng vằng vặc ở trên không
và du du nh sáo diều ánh trăng trong chảy khắp cành cây kẽ lá trn ngp trờn con ng
trng xoỏ


Đoạn 2:


Ngy cha tt hẳn trăng đã lên rồi mặt trăng tròn to và đỏ từ từ lên ở chân trời sau
rặng tre của làng xa mấy sợi mây non vắt ngang qua mỗi lúc một mảnh dần rồi đứt hẳn
trời bây giờ trong vắt thăm thẳm và cao trên quãng đồng rộng cơn gió nhẹ hiu hiu đa lại
thoang thoảng mùi hơng thơm mát bức tờng hoa giữa vờn sáng trắng lên ánh trăng
trong chảy khắp cành cây kẽ lá tràn ngập trên con đờng trắng xoá cành khế non khẽ
rung động ánh trăng trên vòm lá lấp lánh nh ánh nớc ngoài đờng lũ trẻ chơi dới trăng
rất vui vẻ tiếng cời nói nh làm vỡ tan cả khơng gian tĩnh lặng mặt trăng dần nhỏ lại
sáng vằng vặc ở trên không và du du nh sáo diều thật là một đêm trăng đẹp và êm đềm


5- Xác định các nghĩa của từ nhóm trong Bếp lửa


6- Xác định kiểu câu bằng cách chỉ ra các thành phần chính và phụ:



Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo đại thoái vị. Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích
của thực dân gần một trăm năm nay để xây dựng lên một nớc Việt Nam độc lập.


Suối Côn Sơn, sông Bạch Đằng, cửa Đại Nam, núi Yên Tử, biển Vân Đồn, núi
Giục Thuý đều hiện lên trong thơ của ứ<sub>c Trai</sub>


7- Miêu tả chiếc đèn bàn của em.
8- Các biện pháp tu từ trong khổ thơ


Khi bê tre…


S«ng më níc ôm tôi vào dạ
9- Đặt dấu câu và tìm phép tu tõ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

nh đang lạc vào vùng rau xanh mát. Những cánh rừng thăm thẳm nh cỏi hang ng
mu ngc bớch.


10- Công dụng của dấu phảy:


Mựa xuân cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Chào mào sáo sậu sáo đen...đàn đàn lũ lũ
bay đi bay về. Chúng nó gọi nhau trêu ghẹo nhau trị chuyện ríu rít...Hết mùa hoa chim chóc
cũng vãn dần


11- Hãy sắp xếp 10 từ ghép sau đây thành 2 nhóm đẳng lập và chính phụ: học
hành, học lỏm, nhà cửa, nhà xe, xồi tợng, nhãn lồng, chim sâu, đất cát, vơi ve, ti vui


12- Đặt câu với mỗi từ sau:


A- L¹nh lïng B- L¹nh lÏo



C- Nhanh nhảu D- Nhanh nhẹn


13- Cho đoạn thơ sau:
Chú bé loắt choắt


Cái xắc xinh xinh Cái chân thoăn thoắtCái đầu nghênh nghênh


<i> (Lợm </i><i> Tố Hữu)</i>


14- Chỉ ra các từ láy có trong đoạn th¬?


15 - Phân tích giá trị gợi hình, gợi cảm của các từ láy trong đoạn thơ trên?
Xác định và vẽ mơ hình cho cụm danh từ trong các phần trích sau :


- Kén một ngời chồng thật xứng đáng
- Có một lỡi búa của cha để lại


- Mét con yêu tinh trên núi, có nhiều phép lạ


<b>16-</b> Ch ra biện pháp tu từ trong 2 câu thơ sau và nêu cảm nhận của em về cái hay của biện
pháp tu t ú.


Quê hơng là con diều biếc


Tui th con thả trên đồng (Đỗ Trung Quân – <i>Quê hng</i>)


<b>17- </b>Kể lại buổi biểu diễn văn nghệ của học sinh trờng em chào mừng ngày Nhà giáo Việt
Nam 20 -11


18- Cảm nhận về bài ca dao sau


Bầu ơi thơng lấy bí cùng


Tuy rằng khác giống nhng chung một giàn.
19- HÃy chỉ ra sự khác biệt giữa:


- Từ láy víi tõ ghÐp


- Hai loại: từ ghép đẳng lập với từ ghép chính phụ


<b> 20-</b> đọc phần trích sau và thực hiện các u cầu bên dới phần trích:
Chàng thì đi cõi xa ma gió


Thiếp thì về buồng cũ chiếu chăn
Đối trơng theo đã cách ngăn
Tuôn màu mây biếc trải ngàn núi xanh


a- Hãy nêu tên tác giả, tác phẩm, thể thơ, phơng thức biểu đạt chính
b- Liệt kê các từ ghép theo 2 nhóm: chính phụ, đẳng lập


c- Chỉ ra những cách nói nghệ thuật chính đã s dng v hiu qu ca nú
<b> </b>


21-Bài thơ Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan, sách Ngữ văn 7, tập 1
a- HÃy chép lại bài thơ


b- Vit bi văn cảm nhận về các vẻ đẹp thiên nhiên, tâm trạng, ngơn từ
<b>Câu 22</b>- Bài ca dao: Cày đồng…


<b>Gỵi ý: </b>



1/ Đọc đoạn trích rồi trả lời câu hỏi bên dới
a- Điền dấu câu thích hợp


ó by lõu nay mong đợi xuân về, sớm nay, xuân chợt đến. Xuân bớc đi nhè nhẹ
trên cành tơ chồi biếc. Gió muà xuân ve vuốt mơn man những khóm hồng. Mấy cụm
lan xanh biếc trớc hiên nhà nh mỉm cời với nắng xuân. Những tia nắng phớt hồng vui
mừng nhảy múa cùng cây cỏ. Đất trời rộn ràng trong tiếng hót của bầy chim dập dìu
bay lợn. Đất trời hân hoan chào đón xuân sang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

TT Câu Chủ ngữ Vị ngữ
a-Đã bấy …xuân chợt đến. xuân chợt đến
b-Xuân bớc … tơ chồi


biÕc. Xuân bớc đi nhè nhẹ trên cành tơ chồibiếc


c-Gió muà khóm hồng. Gió muà xuân ve vuốt mơn man những khóm
hồng


d-Mấy với nắng xuân. Mấy cụm lan
xanh biếc trớc
hiên nhà


mỉm cời với nắng xuân
e-Những tia nắng cùng


cây cỏ. Những tia nắngphớt hồng vui mừng nhảy múa cùng cây cỏ
f- §Êt trêi …dËp d×u bay l


-ợn. Đất trời rộn ràng trong tiếng hót của bầychim dập dìu bay lợn
g-Đất trời … đón xuân



sang. Đất trời hân hoan chào đón xuân sang.


b- Chỉ ra nhân hố, so sánh, đảo ngữ


Nhân hố: có trong các câu văn. Thiên nhiên đợc mang hành động, thái ca
con ngi.


Cụ thể:


Câu trích có nhân hoá Danh từ Động từ Tính từ


Xuân bớc đi Xuân bớc đi


Gió ve vuốt mơn man Gió ve vuốt m¬n man


Cơm lan xanh biÕc mØm cêi Cơm lan xanh
biÕc


mØm cêi
Nh÷ng tia n¾ng phít hång


vui mừng nhảy múa cùng
cây cỏ


Những tia nắng


phớt hồng vui mừng nhảymúa cùng cây cỏ


Đất trời rộn ràng Đất trời rén rµng



Đất trời hân hoan chào đón Đất trời hân hoan chào đón


Tác dụng: nhân hố với nhiều động từ, tính từ gợi tả hoạt động trạng thái làm
cho thiên nhiên sống động gần gũi với con ngời và tràn đầy sức sống mùa xuân


So sánh: Mấy cụm lan …nh mỉm cời với nắng xuân  cây mùa xuân tơi tắn, rực rỡ
Đảo ngữ: bầy chim dập dìu bay lợn (đúng là bầy chim bay lợn dập dìu)  dáng
bay khoan thai, nhịp nhàng, thành đôi thành bầy


Chỉ ra bổ ngữ (xác định các ngữ động t):
<b>mong i xuõn v</b>


<i><b>cht n</b></i>.


<b>bớc đi nhè nhẹ trên cành tơ chồi biếc</b>
<b>ve vuốt mơn man những khóm hồng</b>
<b>mỉm cời với nắng xuân</b>


<b>vui mừng nhảy múa cùng cây cỏ</b>


<b>rn ràng trong tiếng hót của bầy chim dập dìu bay lợn</b>
<b>hân hoan chào đón xuân sang</b>


2/ Chỉ ra biện pháp tu từ và nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó:
“ Nhớ Ơng Cụ mắt sáng ngời…


Ngêi ®i rõng nói tr«ng theo bãng Ngêi”
(Tè H÷u)



Ba cặp lục bát đều bắt đầu bằng động từ “nhớ”, cách nói này để gợi tả nỗi nhớ
của đồng bào Việt Bắc dành cho Bác Hồ là rất sâu nặng. Trong tâm trí của họ, hình ảnh
Bác hiện lên thật bình dị, gần gũi, thân thơng nhng vơ cùng cao q. Đó là hình ảnh đẹp
ghi nhận tình cảm của đồng bào dân tộc với lãnh tụ kính u


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Chân ngời là cách nói hốn dụ, lấy bộ phận chỉ tồn thể, gợi hình ảnh Bác đã in
sâu trong tâm trí từng ngời, từng nhà, bớc chân của Bác đã quen thuộc từng lối mòn
ngọn cỏ


Rừng núi trơng theo là cách nói hốn dụ, lấy vật chứa đựng để nói vật bị chứa
đựng, gợi tả tình cảm lu luyến nhớ nhung của đồng bào khi Bác về thủ đô


3/ Dới trăng quyên đã gọi hè


Đầu tờng lửa lựu lập loè đâm bông.
(Nguyễn Du)


Chỉ ra và phân tích tác dụng của việc sử dụng từ tợng hình trong câu thơ là <i>lập loè</i>.
Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ tợng hình trong câu thơ:


Cp lục bát tả cảnh mùa hè. Cái hay của câu thơ lục bát là dùng ẩn dụ (phẩm
chất), từ láy gơi hình (lập l), hồ âm 4 phụ âm “L” tạo nên cảnh sắc rực rỡ, sống
động của mùa hè


Gợi hình: Gợi màu sắc của hoa lựu: đỏ tơi, mới tinh, rực rỡ
Càng đỏ dới độ chói của nắng hạ


Càng rung rinh sống động nh đung đa, rập rờn trong gió


Diễn tả những chùm hoa lựu đang đung đa, xoè nở trong gió, rất tơi mới


Đó là nét vẽ tiêu biểu sống động của bức tranh muà hè trong thơ cổ điển
Gợi cảm:


Gợi lòng yêu thiên nhiên, quê hng t nc


Thê hiện óc quan sát và cảm nhận tinh tế của tác giả
Gợi tâm trạng náo nức của nh©n vËt


4/ Hãy điền dấu câu thích hợp và chỉ ra các biện pháp tu từ cho phần trích sau:
Ngày cha tắt hẳn, trăng đã lên rồi.


Mặt trăng tròn, to và đỏ, từ từ lên ở chân trời. Sau rặng tre của làng xa, mấy sợi
mây non vắt ngang qua, mỗi lúc một mảnh dần rồi đứt hẳn. Trời bây giờ trong vắt,
thăm thẳm và cao. Trên quãng đồng rộng, cơn gió nhẹ hiu hiu đa lại, thoang thoảng
mùi hơng thơm mát. Bức tờng hoa giữa vờn sáng trắng lên. ánh trăng trong chảy khắp
cành cây, kẽ lá, tràn ngập trên con đờng trắng xoá. Cành khế non khẽ rung động, ánh
trăng trên vòm lá lấp lánh nh ánh nớc. Ngoài đờng, lũ trẻ chơi dới trăng rất vui vẻ, tiếng
cời nói nh làm vỡ tan cả khơng gian tĩnh lặng.


Mặt trăng dần nhỏ lại, sáng vằng vặc ở trên không và du du nh sáo diều. Thật là
một đêm trăng đẹp và êm đềm


5- Xác định các nghĩa của từ nhóm trong Bếp lửa


6- Xác định kiểu câu bằng cách chỉ ra các thành phần chính và phụ:


a- Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo đại thối vị. Dân ta đã đánh đổ các xiềng
xích của thực dân gần một trăm năm nay để xây dựng lên một nớc Việt Nam độc lập.


Câu 1: gồm 3 vế. Câu 2: câu đơn, có trạng ngữ



b- Suối Côn Sơn, sông Bạch Đằng, cửa Đại Nam, núi Yên Tử, biển Vân Đồn,
núi Giục Thuý đều hiện lên trong thơ của ứ<sub>c Trai</sub>


Là câu đơn có nhiều chủ ngữ
7- Miêu tả chiếc đèn bàn của em.


Chiếc đèn bàn tuy đã cũ nhng vẫn toả đều ánh sáng xuống nơi em ngồi học. ánh
đèn toả rạng trang sách. Tối nào cũng vậy, dới ánh đèn, tong dòng chữ trên trang sách
nh thầm thì trị chuyện cùng em. Ngọn đèn nh vẫy gọi, nhắc nhở em say mê học tập.
Không biết từ bao giờ, ngọn đèn đã trở thành ngừơi bạn thân thiết của em.


C¸c biƯn ph¸p tu tõ trong:


8- C¸c biện pháp tu từ trong khổ thơ
Khi bờ tre


Sông mở nớc ôm tôi vào dạ


Đảo ngữ: ríu rít tiếng chim, chập chờn ca nhảy
Nhân hoá: sông mở nớc


So sánh: bạn bè tôibày chim non bơi lội trên sông




gợi hình ảnh con sông quê vô cùng thân thuộc và tình cảm máu thịt với con sông quê
hơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Đang vào mùa rừng dầu trút lá. Tàu lá dầu rụng xuống nh cánh diều phủ vàng


mặt đất. Mỗi khi có con hoẵng chạy qua, thảm lá khơ vang động nh có ai đang bẻ chiếc
bánh đa. Những cây dầu mới lớn, phiến lá đã to gần bằng lá già rụng xuống. Lá nh cái
quạt nan che lấp cả thân cây. Đứng giữa tra nắng, gặp rừng dầu non, mắt bỗng dịu lại
nh đang lạc vào vùng rau xanh mát. Những cánh rừng thăm thẳm nh cái hang ng
mu ngc bớch.


10- Công dụng của dấu phảy:


Mựa xuõn cõy gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Chào mào sáo sậu sáo đen...đàn đàn lũ lũ
bay đi bay về. Chúng nó gọi nhau trêu ghẹo nhau trị chuyện ríu rít...Hết mựa hoa chim chúc
cng vón dn


Dấu phảy có 4 công dụng ngăn cách: giữa thành phần phụ với nòng cốt câu (chủ
ngữ, vị ngữ), giữa các từ ngữ có cùng chức vụ (bộ phận cùng loại), giữa các vế trong
câu ghép, giữa một từ ngữ với bộ phần chú thích cđa nã. <i>Cho 0,5 ®iĨm</i>


Đặt dấu phảy vào chỗ cần thiết trong những câu sau: “ Mùa xuân, cây gạo gọi
đến bao nhiêu là chim. (1) Chào mào, sáo sậu, sáo đen...đàn đàn lũ lũ, bay đi bay về.(2)
Chúng nó gọi nhau, trêu ghẹo nhau, trị chuyện ríu rít...(3) Hết mùa hoa, chim chóc
cũng vãn dần.(4)”<i> Cho 0,25 điểm</i>


C«ng dơng của dấu phảy trong từng câu:


ngăn cách


thành phần phụ
với nòng cốt
câu


ngăn cách giữa


các từ ngữ có
cùng chức vụ


ngăn cách giữa
các vế trong
câu ghép


ngăn cách gi÷a
mét tõ ng÷ với
bộ phần chú
thích của nó


Câu 1: X


C©u 2: x


C©u 3: x


Câu 4: x


11- HÃy sắp xếp 10 từ ghép sau đây thành 2 nhóm


ng lp: hc hnh, nh cửa,đất cát, vôi ve, tơi vui <i>(cho 0,5 điểm)</i>


chÝnh phô: học lỏm, nhà xe, xoài tợng, nhÃn lồng, chim sâu <i>(cho 0,5 điểm)</i>


12- Đặt câu với mỗi từ sau:


A- Lạnh lùng: Nó có vẻ mặt rất lạnh lùng
B- Lạnh lẽo: Ao thu lạnh lẽo nớc trong veo



C- Nhanh nhảu: Nã nhanh nh¶u nhng hay háng viƯc
D- Nhanh nhĐn: Nã rÊt nhanh nhĐn trong c«ng viƯc


<i>Cho 0,25 điểm/ câu đúng</i>


13- Cho đoạn thơ sau:


a/ Chỉ ra các từ láy có trong đoạn thơ: loắt choắt/ thoăn thoắt/ xinh xinh/ nghênh
nghênh <i>Cho 0,5 điểm</i>


b/ Phân tích giá trị gợi hình, gợi cảm của các từ láy


Gợi hình: gợi tả dáng điệu nhỏ nhắn nhng nhanh nhẹn hồn nhiên của Lợm


<i>Cho 0,25 điểm</i>. Gợi cảm: tình cảm trìu mến của tác giả<i> Cho 0,25 điểm</i>


14- Xỏc nh v v mụ hỡnh cho cụm danh từ trong các phần trích sau :
- Kén một ngời chồng thật xứng đáng


- Có một lỡi búa của cha để lại


- Mét con yªu tinh trªn nói, cã nhiỊu phÐp l¹


Mơ hình của cụm : Xác định đúng 3 cụm cho 0,75 điểm. Chỉ ra cấu tạo đúng mỗi cụm
đúng cho 0,25 điểm, 3 cum cho 0,75 diem


t2 t1 T1 T2 s1 s2


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

một lỡi búa của cha để lại



mét con yªu tinh ë trªn nói


15- Chỉ ra biện pháp tu từ trong 2 câu thơ sau và nêu cảm nhận của em về cái hay của biện
pháp tu từ ú.


Quê hơng là con diều biếc


Tui th con th trờn đồng (Đỗ Trung Quân – <i>Quê hơng</i>)
- Biện pháp so sánh


- C¶m nhËn:


+ Lấy “con diều biếc “so sánh với quê hơng là một hình ảnh đẹp đầy sáng tạo. Quê
h-ơng yêu dấu gắn với hoài niệm tuổi thơ


+ Cánh diều biếc làm ta liên tởng đến một bầu trời bát ngát mênh mơng, trời thì xanh
cao, trong treo


+ Cánh diều ấy là cánh diều tuổi thơ, chữ “ biếc “gợi tả cánh diều tuyệt đẹp.(0,25 điểm)
+ Biện pháp tu từ so sánh đặc sắc, độc đaó có: chiều cao của bầu trời, có chiều rộng
của cánh đồng quê, chiều dài của năm tháng, từ hiện tại mà đứa con xa quê nhớ về tuổi
thơ


<b>16-</b> Kể lại buổi biểu diễn văn nghệ của học sinh trờng em chào mừng ngày Nhà giáo Việt Yêu
cầu của đề :


- KÓ theo kiểu tợng thuật .


- Đối tợng thuật: Buổi biểu diễn văn nghệ của học sinh trờng em chào mừng ngày


Nhà giáo Việt Nam 20-11.


B. Dàn bài chi tiết:
a. Mở bài <i>(0,5®iĨm</i>)


Giới thiệu cuộc biểu diễn.Sân trờng, buổi sáng, ấn tợng xúc động , tăng cờng tình
cảm của thầy trị .


b. Thân bài<i> (3,5 điểm</i>)


- Trớc cuộc biểu diễn : (1.0 điểm) mỗi ý cho <i>0,25 điểm</i>


+ Quang cnh sõn trng, trang trí, khẩu hiệu trên nền vải đỏ. Khơng khí ban mai
cuối thu.


+ Các lớp tập hợp ngồi ngay ngắn, trớc sân khấu ngoài trời.
+ Các đại diện và thầy cô trên 2 dãy nghế hai bên sân khấu.


+ Phần lễ long trọng vừa kết thúc, những lời chúc mừng, hứa hẹn còn văng vẳng bên
tai.


- Cuộc biểu diễn: (<i>2,5 ®iĨm</i>)


+ Khơng khí từ trang trọng chuyển sang vui tơi,háo hức, chờ đón xem. Các tiết mục
đã đợc chuẩn bị trớc ngày 20-11. (<i>1.0 điểm</i>)


+ Ngêi dÉn ch¬ng trình giới thiệu chung về các tiết mục. (<i>0,25 điểm</i>)
+ Đơn ca, tốp ca. (0,5 điểm)


+ Ngâm thơ, múa. (0,5 điểm)



+ Một thầy phát biểu ý kiến. (0,25 điểm)
c. Kết bài : (0,5 điểm)


- Buổi biểu diễn kết thúc .
- Cảm tởng riêng của em.
18- Cảm nhận về bài ca dao sau
Bầu ơi thơng lấy bí cùng


Tuy rằng khác giống nhng chung một giàn.


Cho điểm: ý a: 0,25, ý b: 0,5, ý c: 0,25. Gỵi ý:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

b- Cảm nhận: Hình ảnh thân thuộc, cách so sánh ngầm rất gần gũi, thấm thía, cách nêu các ý
theo quan hệ đối lập để nhấn mạnh. Là lời khuyên chân thành tha thiết về tình nghĩa đồng bào: khơng
nên phân biệt mà hãy yêu thơng đùm bọc nhau.


c- Khẳng định: là tình cảm cao q, tạo nên truyền thống đồn kết gắn bó tốt đẹp của dân tộc,
ta phải trân trng gi gỡn.



---19- HÃy chỉ ra sự khác biệt giữa:


1- Tõ l¸y víi tõ ghÐp


a- Giống nhau: đều do 2 tiếng tạo thành, tạo thêm khả năng diễn đạt phong phỳ cho
ting Vit. (tham kho)


b- Khác nhau:



Phơng diện Từ ghép Từ láy


Liên kết các tiếng Bằng nghĩa Bằng ngữ âm


Tiếng cã nghÜa Hai tiÕng Mét tiÕng (chÝnh)


NghÜa chung Tỉng hỵp hoặc phân loại Tăng thêm hay giảm nhẹ
Phạm vi thờng dùng Mọi kiểu văn bản Kiểu văn bản miêu tả


(cho điểm: mỗi phơng diện 0,25 điểm nếu nêu đợc 3 điểm khác nhau trở lên có thể cho
1,0 điểm)


2- Hãy so sánh từ ghép phân loại (chính phụ) với từ ghép tổng hợp (đẳng lập)


a- Giống nhau: đều do 2 tiếng có nghĩa tạo thành, nghĩa chung có thay đổi so với nghĩa
từng tiếng cộng lại (tham khảo)


b- Kh¸c nhau:


Phơng diện Từ ghép tổng hợp (đẳng lập) Từ ghép phân loại (chính phụ)
Quan hệ các tiếng Bình đẳng (khơng chia chính


phụ, có thể thay đổi vị trí) Chính phụ (tiếng chính, chỉ loại lớn,đứng trớc, làm chỗ dựa + tiếng phụ, chỉ
loại nhỏ, đứng sau, bổ xung nghĩa)
Nghĩa của t so vi


nghĩa các tiếng Rộng hơn, chung hơn, kháiquát hơn nghĩa các tiếng chính Hẹp hơn, cụ thĨ thĨ h¬n nghĩa tiếngchính


Ví dụ áo quần áo tứ th©n



(cho điểm: 1,0 điểm nếu nêu đợc tơng đối đúng 3 ý trở lên, 0,75 điểm nếu nêu đợc
t-ơng đối đúng 2 ý, 0,25 điểm nếu nêu đợc tt-ơng đối đúng 1 ý)


<b>Câu 20:</b> đọc phần trích sau “Chàng thì ... ngàn núi xanh” và thực hiện các yêu cầu bên
dới phần trích:


a- Hãy nêu tên tác giả, tác phẩm, thể thơ, phơng thức biểu đạt chính: Nguyên tác
chữ Hán: Đặng Trần Côn hoặc ngời dịch sang chữ Nơm: Đồn Thị Điểm, trích trong
Chinh phụ ngâm khúc, theo thể thất ngơn bát cú, phơng thức biểu đạt chính: biểu cảm


<i>(cho 1,0 điểm nếu nêu đúng, rõ ràng, mỗi ý nhỏ cho 0,25 điểm)</i>


b- Liệt kê các từ ghép theo 2 nhóm: chính phụ, đẳng lập


Dßng sè ChÝnh phụ Đẳng lập


1 cõi xa ma gió


2 buồng cũ chiếu chăn


3 cách ngăn


4 mây biếc, núi xanh


<i>(cho 1,0 điểm nếu nêu chính xác, mỗi nhóm cho 0,5 điểm)</i>


c- Ch ra những cách nói nghệ thuật chính đã sử dụng và hiu qu ca nú
Tờn cỏch


nói Bản chất Tác dơng



Tơng
phản đối
lập


Dịng 1- 2 - 3: đối lập về hoạt động,
không gian rộng, xa vắng với hẹp, gần
gũi, không gian lạnh lẽo với ấm áp


Tả cảnh chia li phũ phàng, gợi nỗi
xót xa cho hạnh phúc lứa đôi bị
chia cắt


Con ngêi nhá bÐ (dßng 1,2,3) víi


thiên nhiên hoang vắng xa lạ (dịng 4) Gợi thân phận cơ đơn, lịng ngờitrống trải
Tiểu đối Dòng 4, nhịp 4/4 Tạo nhạc điệu, gợi tâm trạng, tô
đậm không gian hoang vắng xa lạ
Chi tiết


-íc lƯ Câi xa, bng cũ, ma gió, chiếu chăn,mây biếc, núi xanh Khắc sâu tâm trạng trong cảnh ngộđiển hình
Lớp từ thi


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>(cho 1,0 điểm nếu nêu rõ ràng, mỗi cách nói cho 0,5 điểm, 2 cách nói sau để</i>
<i>tham khảo, khuyến khích thêm )</i>


<b>C©u 21:</b>


Bài thơ “Qua Đèo Ngang” của Bà Huyện Thanh Quan, sách Ngữ văn 7, tập 1
a- Hãy chép lại bài thơ <i>(cho 1,0 điểm nếu đúng, rõ ràng, nếu mắc lỗi vận dụng</i>


<i>cho điểm phù hợp)</i>


b- Viết bài văn cảm nhận về các vẻ đẹp thiên nhiên, tâm trạng, ngôn từ


Cảm nhận về các vẻ đẹp thiên nhiên: chọn tả vào thời điểm thiên nhiên kì ảo, gợi
buồn; khắc hoạ đủ 3 chiều của không gian nên giàu tính tợng hình; hình ảnh con ngời
thiên nhiên tơng phản càng khắc sâu tâm trạng; âm thanh sâu lắng khắc khoải...gợi tả
Đèo Ngang nh một kì quan hùng vĩ, nên thơ, khiến ta thêm yêu mến, tự hào.


Cảm nhận về các vẻ đẹp tâm trạng: qua cảnh gợi tình và bộc lộ trực tiếp nỗi niềm
nhớ nớc thơng nhà buồn thơng, lặng lẽ da diết, gợi cho ta những rung cảm sâu lắng tha
thiết về tình quê hơng, gia đình.


Cảm nhận về các vẻ đẹp ngơn từ: trau truốt, giàu hình ảnh, gợi cảm rất tài hoa.
Bố cục cân đối, niêm luật chặt chẽ, điển cố mẫu mực. Tình cảnh hồ quyện gắn bó, góp
phần tơn vinh thể thơ cổ và ngôn ngữ dân tộc.


<i> (cho 1,0 điểm về nội dung/ mỗi vẻ đẹp, toàn bài cho 0,25 điểm về trình bày và</i>
<i>0,25 điểm về diến đạt rõ ràng, nếu mắc lỗi, sai kiến thức vận dụng cho điểm phù hợp,</i>
<i>mở bài, kết bài cho 0,25 điểm/ phần, tổng cả câu 5,0 điểm)</i>


<b>Câu 22</b>- Bài ca dao: Cày đồng…


+ Vận dụng: Gợi hình (tả cái gì? vấn đề gì?):


Mồ hơi rơi nhiều, rất nặng hạt, thành dịng liên tục, suốt đời đến cạn kiệt


Gợi tả cơng việc nặng nhọc của ngời đi cày, làm trong thời điểm khắc nghiệt
nhất nên vô cùng vất vả. Cách chọn sự việc rất tiêu biểu vì đây là cơng đoạn đầu tiên,
vất vả nhất, mở đầu quãng thời gian gian khổ mới có đợc bát cơm ngon



Hình ảnh cụ thể mà sức biểu cảm lớn, giàu ý nghĩa tợng trng
Gợi cảm (tỏ thái độ, tình cảm gì?):


Sự đồng cảm với nỗi vất vả của nhà nông
Thái độ trân trọng sức lao động


Đề cao giá trị sức lao động và sản phẩm của nhà nơng
Tỏ lịng biết ơn ngời lao động


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×