Phân tích thực trạng sử dụng vốn và các giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của xí nghiệp hoá dợc
I.Tình hình đặc điểm chung của xí nghiệp hoá dợc
Xí nghiệp Hoá Dợc là doanh nghiệp nhà nớc trực thuộc tổng công ty dợc
Việt Nam thuộc Bộ y tế. Trớc đây Xí nghiệp thuộc Xí nghiệp Hoá Dợc Thuỷ
tinh, ngày 23/9/1996 theo quyết định số 165/QĐUB, Xí nghiệp Hoá Dợc đợc tách
ra thành lập Xí nghiệp riêng hoạt động với vốn do ngân sách nhà nớc cấp và đợc
hạch toán độc lập, với đội ngũ cán bộ cùng nhân viên là 161 ngời, đợc phân bố
trong 6 phong ban nghiệp vụ và 5 phân xởng sản xuất.
Nhiệm vụ sản xuất của Xí nghiệp Hoá Dợc là sản xuất và cung cấp thuốc và
các sản phẩm hoá dợc đáp ứng nhu cầu của nhân dân, các tổ chức và các doanh
nghiệp ... Dới sự chỉ đạo trực tiếp của Liên Hiệp các Xí nghiệp Dợc Việt Nam
(naylàTổng công ty Dợc Việt Nam).
Trải qua 35 năm hoạt động, đợc sự chỉ đạo của Bộ Y tế, tổng công ty Dợc,
Xí nghiệp luôn phấn đấu hoàn thành tốt các chỉ tiêu đợc nhà nớc giao nh: Doanh
số, nộp ngân sách, đầu t tích luỹ ... và không ngừng cải thiện đời sống cho ngời
lao động. Vì thuốc là loại sản phẩn đặc biệt nó liên quan trực tiếp đến tính mạng
của con ngời nên ở bất kỳ giai đoạn nào Xí nghiệp cũng đặt vấn đề chất lợng sản
phẩm lên hàng đầu. Tuy nhiên do tồn tại cơ chế hành chúnh bao cấp (1960 - 1986)
nên sản phẩm còn đơn điệu, ít đợc cải tiến, vì không có đối thủ cạnh tranh, bộ
máy quản lý cồng kềnh, hoạt động trì trệ kém hiệu quả, thu nhập của ngời lao
động thấp.
Cùng với sự chuyển đổi của cơ chế kinh tế thị trờng từ kế hoạch hoá tập
trung sang cơ chế thị trờng; Xí nghiệp đã có những bớc tiến bộ nhảy vọt, mặc dù
đã trải qua nhiều khoá khăn về mặt quản lý, vốn, lao động, thị trờng tiêu thụ, ...,
nhng với sự quyết tâm đi lên của ban lãnh đạo và toàn thể Xí nghiệp cùng với
những biện pháp nh: nhu cầu tiêu thụ thuốc ở Việt Nam là rất lớn, điều cốt yếu là
sản phẩm phải đáp ứng đợc nhu cầu của thị trờng, Xí nghiệp đã tổ chức sắp xếp lại
sản xuất có chọn lọc đồng thời chú trọng đầu t vào công nghệ kỹ thuật. Kết quả là
Xí nghiệp đã đứng vững và dần phát triển hoà nhập với cơ chế thị trờng.
Để đẩy mạnh sản xuất, song song với biện pháp tổ chức nhằm phát huy hết
tiềm năng sẵn có, Xí nghiệp còn đầu t chiều sâu có trọng điểm vào công nghệ,
thiết bị kỹ thuật để có thể đáp ứng đợc nhu cầu càng khắt khe của thị trờng. Hiện
nay Xí nghiệp đã ổn định tổ chức, tăng năng lực sản xuất, mở rộng thị trờng tiêu
thụ, sản xuất đợc các sản phẩm Dợc điển Việt Nam I và một số sản phẩm đạt tiêu
chuẩn Dợc điển Anh.
Mặc dù quy mô sản xuất không lớn nhng những hoạt động của Xí nghiệp
đã góp phần đáng kể vào sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Dới đây
là chỉ tiêu thể hiện kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp qua 3
năm trở lại đây.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của năm 1999, 2000,2001.
Biểu số1
(Đơn vị triệu đồng )
Chỉ tiêu
1999 2000 2001
Tổng giá trị sản lợng 39.988 48.925 48.853
Tổng doanh thu 39.988 48.987 48.8
Thuế phải nộp 470 610,231 569,885
Lợi nhuận trớc thuế 80.446 98.522,231 98.380,885
1. Đặc điểm tổ chức quản lý và sản xuất ở Xí nghiệp Hoá Dợc.
1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp.
Xí nghiệp Hoá Dợc là một doanh nghiệp nhà nớc tham gia hoạt động sản
xuất kinh doanh trên thị trờng với t cách là một pháp nhân kinh tế và đợc hạch
toán độc lập.
Xí nghiệp tiến hành tổ chức quản lý theo mô hình Tham mu trực tuyến.
Có nghĩa là ban giám đốc đứng đầu và mỗi khi ra quyết định quản lý đều có sự
tham mu của các phòng ban trong Xí nghiệp với các chức năng, nhiệm vụ khác
nhau. Đồng thời cũng có sự phối hợp giúp đỡ lẫn nhau giữa các phòng ban để
nâng cao hiệu quả hoạt động.
Bộ máy quản lý của Xí nghiệp gồm:
A - Ban giám đốc
Giám đốc: là ngời đại diện hợp pháp của Xí nghiệp, chỉ đạo trực tiếp mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp.
Phó giám đốc: Có nhiệm vụ giúp cho giám đốc và cùng chỉ đạo các vấn đề
trong Xí nghiệp mà giám đốc giao cho.
B Các phòng ban
Phòng tổ chức - hành chính: phòng này có nhiệm vụ quản lý về nhân sự,
tiền lơng và các khoản khác cho cán bộ công nhân viên, đồng thời tham mu cho
giám đốc về mặt tổ chức cũng nh công tác hành chính của Xí nghiệp.
Phòng kỹ thuật Nghiên cứu: phòng này phải chịu trách nhiệm về mặt kỹ
thuật cùng phối hợp với các phòng ban khác có liên quan, đồng thời thực hiện
chức năng về mặt nghiên cứu để tổ chức sản xuất ra các sản phẩm có chất lợng
cao với quy trình công nghệ tiên tiến ...
Phòng kiểm tra chất l ợng KCS : Phòng này chịu trách nhiệm kiểm tra
chất lợng, mẫu mã, .. của các loại nguyên vật liệu, các loại sản phẩm trớc và sau
khi đợc nhập kho, kiểm tra việc thực hiện hay hoàn thành kế hoách của Xí nghiệp,
Phòng kế hoạch Cung tiêu: Phòng này có nhiệm vụ là tham mu cho
giám đốc về các kế hoạch tổng hợp, kế hoạch giá thành, cung ứng vật t và nghiên
cứu, tìm kiếm thị trờng tiêu thụ.
Phòng tài vụ: Phòng này chịu trách nhiệm hạch toán toàn bộ các nghiệp vụ
liên quan đến vốn và tài sản của Xí nghiệp. Đồng thời tính toán ra kết quả hoạt
động kinh doanh của Xí nghiệp.
Phòng bảo vệ: Có nhiệm vụ bảo vệ đảm bảo an toàn trật tự, an ninh cho
toàn Xí nghiệp.
Khái quát chung về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp thông qua
sơ đồ sau:
Biểu số 2
Bộ máy quản lý của Xí nghiệp
Giámđốc
Phó giám đốc
Phòng tài vụ
Phòng tổ chức hành chính
Phân xởng cơ điện
Phòng kế hoạch cung tiêu
Phòng kỹ thật nghiên cứu
Phòng kiểm tra chất lợng KCS
Phòng bảo vệ
1.2. Đặt điểm tổ chức bộ máy sản xuất.
Để tiến hành sản xuất, Xí nghiệp đã tổ chức 4 phân xởng sản xuất chính
phù hợp với đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm. Mỗi phân xởng
chịu trách nhiệm sản xuất các loại sản phẩm nhất định.
Đứng đầu phân xởng là quản đốc, ở mỗi phân xởng lại bao gồm các tổ sản
xuất với ngời phụ trách là tổ trởng.
Phân xởng I và II: Chuyên sản xuất các loại sản phẩm Hoá Dợc.
Phân xởng III: Chuyên sản xuất các loại thuốc bào chế.
Phân xởng viên: chuyên sản xuất các loại thuốc ở dạng viên nén, thuốc
dạng bột.
Ngoài 4 phân xởng sản xuất chính ra Xí nghiệp còn có phân xởng phụ là
phân xởng cơ điện đảm nhiệm việc sửa chữa và bảo dỡng máy móc, cung cấp điện
cho toàn bộ Xí nghiệp. Phân xởng cơ điện gồm:
+ Tổ nồi hơi.
+ Tổ điện.
+ Tổ sửa chữa.
1.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm.
Các sản phẩm của Xí nghiệp bao gồm nhiều loại có tính chất đặc biệt liên
quan đến sức khoẻ và tính mạng của con ngời nên quy trình công nghệ sản xuất
sản phẩm phải đảm bảo khép kín, sản phẩm xuất xởng không thể có sản phẩm loại
II mà phải là sản phẩm loại I đạt tiêu chuẩn Dợc điểm.
Do sản phẩm Dợc phẩm sản xuất có đặc thù riêng, mỗi loại sản phẩm Dợc
có những định mức tiêu chuẩn kỹ thuật riêng biệt, thời hạn sử dụng trong thời
gian nhất định cho nên quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Xí nghiệp Hoá
Dợc là sản xuất phức tạp theo kiểu chế biến liên tục kế tiếp nhau. Các sản phẩm
của Xí nghiệp làm ra đều phải dựa trên các phản ứng hoá học, cho nên về định
mức vật t, nguyên vật liệu cho từng sản phẩm phải đợc cụ thể cho từng loại vật t,
từng mặt hàng kể cả nguyên vật liệu chính cũng nh nguyên vật liệu phụ. Trong
sản xuất phải sử dụng nhiều nguyên vật liệu khác nhau nh: nguyên vật liệu có
nguồn gốc từ động thực vật, nguyên vật liệu khai thác từ các ngành Hoá học, có
những loại nguyên vật liệu dễ cháy nổ, nguy hiểm, độc hại nh: cồn, este, axit, ...
Do vậy trong quá trình sản xuất các sản phẩm Hoá Dợc phải đợc thực hiện đầy đủ
các biện pháp an toàn, các điều kiện sản xuất phải đợc đảm bảo (ánh sáng, mặt
bằng, ...). Các sản phẩm mà Xí nghiệp sản xuất ra hầu nh đều phải trải qua các
giai đoạn nh tinh chế, đa về điều kiện phản ứng hoá học, vẩy rửa, sấy, xay, đóng
gói.
Nguyên vật liệu chính để sản xuất sản phẩm ở Xí nghiệp Hoá Dợc là các
loại hoá chất nh: CaCl
2
, Na
2
SO
4
, HClP, HClCN, H
2
SO
4
. Các loại nguyên vật liệu
này trớc khi nhập kho cũng đợc kiểm tra chất lợng sản xuất sản phẩm. Trong giai
đoạn chuẩn bị sản xuất sản phẩm, các loại nguyên vật liệu phải đợc phân loại, xử
lý, tinh chế, ... để đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật trớc khi đa vào sản xuất. Sau
khi các hoá chất đợc đa về điều kiện phản ứng (nhiệt độ, nồng độ, môi trờng, ...)
thì cho phản ứng với nhau. Khi phản ứng Hoá học xảy ra hoàn toàn thì tạo thành
sản phẩm. Sản phẩm đợc đem vẩy rửa, sấy và xay tuỳ theo từng mặt hàng. Trớc
khi tiến hành đóng gói, nhập kho thành phẩm thì sản phẩm đợc chuyển sang cho
bộ phận KCS để kiểm tra chất lợng. Quá trình đóng gói thành phẩm còn phải sử
dụng các loại vật liệu phụ khác nh: bao bì, lọ thuỷ tinh, lọ nhựa, ...
Chất lợng sản phẩm chủ yếu phụ thuộc vào các loại nguyên vật liệu, do đó
chi phí nguyên vật liệu thờng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số chi phí. Tuy nhiên
cấu thành nên giá thành còn gồm các chi phí nhân công, chi phí khấu hao TSCĐ
nên để giảm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm thì đòi hỏi Xí nghiệp phải
có những biện pháp quản lý hữu hiệu.
Sơ đồ 3.
Nguyên vật liệu A
Tính chế, loại bỏ tạp chất
Đa về điều kiện phản ứng (Nồng độ, màu, pH, t
0
)
Nguyên vật liệu B
Tính chế, loại bỏ tạp chất
Đa về điều kiện phản ứng (Nồng độ, màu, pH, t
o
)
Cho phản ứng với nhau theo tỷ lệ quy định ở địều kiện nhiệt độ môi trờng, khuấy
Vẩy rửa, sấy, xay
Đóng gói
Nhập kho
KCS
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm ở xí nghiệp hoá dợc
Biểu số 4
Xí nghiệp Hoá Dợc:
Bảng cân đối kế toán
Ngày lập báo cáo 31/12/01
Đơn vị tính:VNĐ
Tài sản
Mã
số Số đầu năm Số cuối năm
A- Tài sản lu động và đầu t ngắn hạn
I- Tiền
1. Tiên mặt tại quỹ( gồm cả ngan phiếu)
2. Tiền gửi ngân hàng
3. Tiền đang chuyển
II- Các khoản đầu t tài chính ngắn hạn
1. Đầu t chứng khoán ngắn hạn
2. Đầu t ngắn hạn khác
3. Dự phòng giảm giá đầu t ngắn hạn khác
III- Các khoản phải thu
1. Phải thu của khách hàng
2. Trả trớc cho ngời bán
3. Thuế GTGT đợc khấu trừ
4. Phải thu nội bộ
- Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
- Phải thu nội bộ khác
5. Các khoản phải thu khác
6. Dự phòng các khoản hpải thu khó đòi
IV- Hàng tồn kho
1. Hàng mua đang đi trên đờng
100
110
111
112
113
120
121
128
129
130
131
132
133
134
135
136
138
139
140
141
142
143
144
34.603.466.433
2.228.734.422
87.781.608
2.140.952.814
0
0
0
0
0
11.867.228.638
9.820.901.536
1.566.825.308
0
341.378.481
0
341.378.481
138.123.313
0
19.193.554.133
0
824.559.614
700.211.000
3.041.726.044
54.908.284.633
345.709.140
214.383.804
131.325.336
0
0
0
0
0
27.244.606.563
24.587.483.057
1.964.159.208
0
549.413.373
0
549.413.373
143.550.925
0
25.579.354.464
0
736.206.283
950.311.111
7.104.597.393
Tài sản
Mã
số Số đầu năm Số cuối năm
2. Nguyên vật liệu tồn kho
3. Công cụ dụng cụ trong kho
4. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
5. Thành phảm tồn kho
6. Hàng hoá tồn kho
7. Hàng gửi bán
8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
V- Tài sản lu động
1. Tạm ứng
2. Chi phí trả trớc
3. Chi phí chờ kết chuyển
4. Tài sản thiếu chờ xử lý
5. Thế chấp, ký quỹ, ký cợc
VI- Chi phí sự nghiệp
1. Chi sự nghiệp năm trớc
2. Chi sự nghiệp năm nay
B - Tài sản cố định và đầu t dài hạn
I- Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế
2. Tài sản cố định thuê tài chính
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế
3.Tài sản cố định vô hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế
II- Các khoản đầu t tài chính dài hạn
1. Đầu t tài chính dài hạn
145
146
147
149
150
151
152
153
154
155
160
161
162
200
210
211
212
213
214
215
216
217
218
219
220
221
222
228
229
230
240
250
215.211.040
11.531.214
14.123.214.100
77.111.121
1.313.949.240
1.190.225.565
122.223.675
0
0
1.500.000
0
0
0
17.474.285.995
16.686.128.116
16.686.128.116
29.652.429.626
-12.986.301.510
0
0
0
0
10.000.000
5.000.000
-5.000.000
0
0
0
0
768.157.879
0
52.077.752.428
200.122.441
10.125.211
17.578.991.025
0
1.738.614.466
1.372.113.380
212.501.086
0
0
154.000.000
0
0
0
24.959.301.826
24.949.301.826
24.949.301.826
41.730.458.268
-16.781.156.442
0
0
0
0
10.000.000
5.000.000
-5.000.000
0
0
0
0
0
0
79.867.586.459