Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHCTVN CHI NHÁNH HOÀN KIẾM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.53 KB, 7 trang )

thực trạng hiệu quả huy động vốn tại NHctvn
chi nhánh hoàn kiếm
2.1. KHI QUT V NHCTVN CHI NHNH HON KIM
Ngõn hng Cụng thng Hon Kim l chi nhỏnh cp 1 trc thuc
Ngõn hng Cụng thng Vit Nam cú tr s chớnh ti 37 Hng B,
Qun Hon Kim, H Ni. Trc thỏng 3/1988, NHCT Hon Kim thuc
NHCT thnh ph H Ni, l mt qu tit kim nm s 10 Lờ Lai. Ngy
26/03/1988, thc hin iu l ca NHCT Vit Nam, qu tit kim s 10
Lờ Lai chớnh thc tỏch khi NHCT H Ni v tr thnh NHCT Hon
Kim cho n ngy nay vi tr s chớnh ti s 37 Hng B, Hon Kim,
H Ni.
2.1.1 C cu t chc ca Chi nhỏnh NHCT Hon Kim
Theo quyt nh s 1294/CT HK-Q ca giỏm c NHCT Hon
Kim hin nay bộ máy của chi nhỏnh NHCT Hon Kim gồm Ban lãnh đạo,
và phũng 11 nghiệp vụ.
2.1.2. Tỡnh hỡnh hot ng kinh doanh ca Chi nhỏnh Ngõn hng Cụng
thng Hon Kim
V ngun vn:
Theo báo cáo của CN NHCT Hoàn Kiếm, tình hình huy động vốn của chi
nhánh qua các năm nh sau: năm 2006 là 5.057 tỷ đồng; năm 2007 l 3.765 t
ng ; nm 2008 l 3.537 t ng.
V s dng vn:
Theo báo cáo của CN NHCT Hoàn Kiếm, sử dụng vốn của chi nhánh qua các
năm nh sau: năm 2006 là 1.056 t ng ; năm 2007 là 1.099 t ng ; năm 2008
là 869,4 t ng
Kt qu kinh doanh :
Theo báo cáo của CN NHCT Hoàn Kiếm, kết quả kinh doanh các năm nh
sau: năm 2006 lợi nhuận trớc thuế đạt 60,859 tỷ đồng, năm 2007 đạt 64,483 tỷ
đồng tăng 3,624 tỷ đồng so với năm 2006, năm 2008 đạt 88,108 tỷ đồng tăng
23,625 tỷ đồng so với năm 2007.
2.2 THC TRNG HIU QU HUY NG VN TI NHCT VN CHI


NHNH HON KIM
2.2.1 Quy mụ ngun vn v c cu nguụn vn
Thc trng huy ng vn ti CN NHCT Hon Kim nh sau:
Nm 2006 huy ng 5.057 tỷ đồng; năm 2007 huy động 3.765 tỷ đồng giảm
25,548 % so năm 2006; năm 2008 huy động 3.537 t ng gim 6,055 % so nm
2007.
2.2.1.1 Quy mụ ngun vn huy ng
phõn tớch hiu qu huy ng vn NHCTVN chi nhỏnh Hon Kim,
u tiờn ta s cn c vo quy mụ huy ng vn huy ng, th hin qua ch tiờu :
T l hon thnh k hoch huy ng vn(TLHTKHHV)
Tình hình huy động vốn so kế hoạch của CN NHCT Hoàn Kiếm :
Năm 2006 huy động 5.057 tỷ đồng đạt 84,28%, năm 2007 huy động 3.765
tỷ đồng đạt 75,3%, năm 2008 huy động 3.537 tỷ đồng đạt 70,74%.
2.2.1.2. Cơ cấu nguồn vốn
- Cơ cấu nguồn vốn chia theo đối tợng huy động
Tiền gửi doanh nghiệp có xu hớng tăng năm 2006 chiếm 44,67%, năm
2007 chiếm 60,48%, năm 2008 chiếm 61,8%; Tiền gửi dân c năm 2006 chiếm
45,24%, năm 2007 chiếm 26,19%, năm 2008 chiếm 26,86%; Tiền gửi khác
chiếm lần lợt qua các năm là: 10,09%, 13,33%, 11,34%.
- Cơ cấu nguồn vốn chia theo loại tiền
Trong cơ cấu nguồn huy động, thì nguồn đợc huy động là USD và EUR
(quy đổi ra VNĐ) nhỏ hơn nhiều so với VNĐ, chỉ chiếm 7,14% năm 2006;
11,26% năm 2007; 8,45% năm 2008 trong tổng nguồn huy động.
- Cơ cấu vốn theo thời gian
Nguồn vốn huy động tại NHCT Hoàn Kiếm chủ yếu là vốn ngắn hạn. Năm
2006, lợng vốn ngắn hạn là 4.487 tỷ đồng chiếm 88,73%, năm 2007 là 3.142 tỷ
đồng chiếm 83,45%, năm 2008 là 2.795 tỷ đồng chiếm 79%
- Cơ cấu vốn huy động chia theo kỳ hạn
Tiền gửi có kỳ hạn chiếm phần lớn vào năm 2006 và năm 2007. Cụ thể,
Năm 2006 huy động là 4.229 tỷ đồng chiếm 83,6%, năm 2007 đạt 2.817 tỷ đồng

chiếm 74,82%, nhng năm 2008 ch đạt 1.349,4 tỷ đồng v chiếm 38,15%.
2.2.2 Chi phí huy động vốn
Chi phí huy động vốn đợc tính nh sau:
Chi phớ huy
ng vn
=
Lói tr cho ngun
huy ng
+
Chi phớ huy ng
khỏc
Trong ú :
Lói tr ngun huy ng = Quy mụ huy ng * Lói sut huy ng.
V cỏc ch tiờu :
- Thu nhp t s dng vn :
Thu nhp t s
dng vn
=
Doanh thu t lói
s dng vn
-
Chi phớ huy ng
vn
- T sut li nhun ngun vn huy ng
TSLNVH = Thu nhp sau thu vn huy ng/Ngun vn huy ng
T cỏc cụng thc trờn, v theo bỏo cỏo kinh doanh ca ngõn hng Cụng
thng Vit Nam CN Hoàn Kiếm ta cú c :
Bng 2.11.
Tỡnh hỡnh thu nhp t vn huy ng
(T nm 2006-2008)

n v: t ng
Ch tiờu 2006 2007 2008
Lói sut bỡnh quõn huy ng vn(%) 7,6 8,44 12
Chi phớ khỏc(%) 0,01 0,01 0,01
Tng chi phớ huy ng vn(%) 7,61 8,45 12,01
Lói sut bỡnh quõn cho vay(%) 9,5 10,8 15
S vn huy ng c s dng 1.065,07 1.099,57 869,453
Thu nhp t vn huy ng s dng (trc thu) 18,375 25,67 25,7
Thu nhp t iu chuyn vn v u t 40,05 38,1 50,3
Tng thu nhp t vn huy ng (Sau thu) 58,425 63,77 76
TSLNVH(%) 1,155 1,6937 2,148
Ngun: Bỏo cỏo kinh doanh CN Hon Kim
T tớnh toỏn trong bng trờn, ta thy rng thu nhp vn huy ng ca CN
Hon Kim trong cỏc nm u dng, tc l hot ng huy ng vn trong cỏc
nm u cú lói. T sut li nhun vn huy ng cao trong cỏc nm cho thy
hot ng huy ng vn ti CN Hon Kim hiu qu. Nm 2006 chi phớ huy
ng vn bỡnh quõn l 7,61% tớnh trờn vn huy ng s dng, nm 2007 l
8,45% nm 2008 tng lờn 12,01%. Chi phớ huy ng vn tng liờn tc qua cỏc
nm s lm tng chi phớ hot ng, tuy nhiờn lói sut cho vay cng tng nờn thu
nhp t hot ng huy ng vn vn luụn t hiu qu khỏ
2.2.3. S phự hp gia huy ng vn v s dng vn:
Tại NHCT Hoàn Kiếm, nguồn vốn huy động có kỳ hạn năm 2006 và năm 2007
chiếm tỷ trọng lớn cụ thể năm 2006 chiếm 83,6%, năm 2007 chiếm 74,82%, còn năm
2008 chỉ chiếm 38,15%. Mặt khác nguồn vốn huy động không kỳ hạn năm 2006 và
năm 2007 lại chiếm tỷ trọng nhỏ hơn cụ thể: năm 2006 chiếm 16,4%, năm 2007 chiếm
25,18%, nhng 2008 chiếm 61,85%. Trong khi đó lợng vốn vay và đầu t dài hạn chiếm
tỷ trọng lớn hơn so với cho vay và đầu t ngắn hạn. Đây là một điều tốt.
2.2.4 Đánh giá hiệu quả huy động vốn tại NHCT Việt Nam chi nhánh Hoàn
Kiếm
2.2.4.1. Những thành tựu đạt đợc:

- NHCT Hoàn Kiếm đã hoàn thành tơng đối khá các chỉ tiêu về huy động
vốn, lợng vốn huy động hàng năm đều gần đạt đạt kế hoạch đề ra.
- Chi nhánh đã giải quyết dứt điểm nợ xấu đồng thời tăng cờng công tác cho
vay.
- Hoạt động sử dụng vốn luôn có lãi, thể hiện qua chênh lệch giữa thu nhập sử dụng
vốn và chi phí huy động vốn luôn dơng. Mặc dù chi phí huy động luôn tăng
- Cơ cấu nguồn vốn huy động dần đi vào ổn định, chuyển dịch theo hớng tăng tỷ
trọng tiền gửi từ các doanh nghiệp và dân c, thu nhập từ dịch vụ tăng( Năm 2007
thu 3,243 tỷ đồng ; năm 2008 đạt 4,444 tỷ đồng)
Để có đợc kết quả trên có nhiều nguyên nhân, sau đây là các nguyên nhân
chính sau:
- Mạng lới NHCT Hoàn Kiếm của ngày càng mở rộng với hiệu quả ngày càng cao.
Cụ thể trong năm 2008, NHCT Hoàn Kiếm đã đề xuất mở thêm 2 phòng giao dịch
Hồ Gơm, phòng giao dịch Trúc Bạch, và Điểm giao dịch 43 Hàng cót
- Ban lãnh đạo, bộ phận chuyên môn NHCT Hoàn Kiếm đã làm tốt công tác sự
đoán biến động của nguồn vốn nên các chỉ tiêu kế hoạch đặt ra đầu năm đều sát
với tình hình, chính sách chỉ đạo điều hành lãi suất huy động cho vay đều kịp thời
và cho kết quả khả quan
- Các phòng ban luôn có sự phối kết nhịp nhàng, nhờ đó mà khách hàng
đến với Ngân hàng đợc phục vụ kịp thời, nhanh chóng.
- Kinh tế cả nớc tăng trởng nhiều năm liền, kinh tế Hà nội tăng liền trong nhiều
năm qua. Mt bng thu nhp ca ngi dõn tng, i sng c nõng cao, kh
nng tớch lu ca dõn c cng cao hn.
- Bên cạnh đó, NHCT Hoàn Kiếm không ngừng đổi mới công nghệ, thực hiện bảo mật
thông tin khách hàng
- NHCT Hoàn Kiếm đã thực hiện tốt chính sách khách hàng, áp dụng chính sách u
đãi với khách hàng có số d lớn, đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ.
- NHCT Hoàn Kiếm phát triển nhiều loại hình dịch vụ mới, cung cấp nhiều
dịch vụ tiện ích cho khách hàng và nền kinh tế
2.2.4.2 Những hạn chế và nguyên nhân

* Những hạn chế
- Vốn huy động cha xứng với tiềm năng của NHCT Hoàn Kiếm
- Khai thỏc ngun vn t dõn c ti a phng cha trit
- C cu vn huy ng cha hp lý v c kỡ hn ln loi tin
- Nguồn nhân lực phục vụ cho hoạt động vốn còn hạn chế
- Sự phù hợp giữa huy động vốn và sử dụng vốn cha hợp lý
Những hạn chế trên xuất phát từ những nguyên nhân sau:
+ Nguyên nhân từ phía ngân hàng:
- Hình thức huy động vốn cha đa dạng

×