Tải bản đầy đủ (.pdf) (1,932 trang)

Thiết kế nhà ở xã hội chí linh a phường thắng nhất TP vũng tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.29 MB, 1,932 trang )

TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA XÂY DỰNG
--------0O0 ---------

HỆ ĐÀO TẠO: CHÍNH QUI
NGÀNH: XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP

THUYẾT MINH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ XÂY DỰNG
ĐỀ TÀI:

THIẾT KẾ NHÀ Ở XÃ HỘI CHÍ LINH A
PHƯỜNG THẮNG NHẤT THÀNH PHỐ VŨNG TÀU

GVHD: Th.S NGUYỄN VIỆT TUẤN
SVTH: NGUYỄN THANH HẢI
LỚP: 09HXD1
MSSV: 09B1040036

TP.Hồ Chí Minh, tháng 5/2011


TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA XÂY DỰNG
--------0O0 ---------

HỆ ĐÀO TẠO: CHÍNH QUI
NGÀNH: XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP


PHỤ LỤC THUYẾT MINH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ XÂY DỰNG
ĐỀ TÀI:

THIẾT KẾ NHÀ Ở XÃ HỘI CHÍ LINH A
PHƯỜNG THẮNG NHẤT THÀNH PHỐ VŨNG TÀU

GVHD: Th.S NGUYỄN VIỆT TUẤN
SVTH: NGUYỄN THANH HẢI
LỚP: 09HXD1
MSSV: 09B1040036

TP.Hồ Chí Minh, tháng 5/2011


- - - - - - - - - -  - - - - - - - - - -

Kính thưa quý thầy cô!
Vậy là hai năm học của chúng em cũng đã gần hoàn thành, chúng
em đã trải qua một khoảng thời gian để học hỏi những kinh nghiệm rất
quý giá ở quý thầy cô. Đó là những kiến thức mà sau này chúng em sẽ
mãi mang theo trong cuộc sống cũng như thực hành nó.
Hiện tại chúng em cũng đang thể hiện tất cả những gì mà chúng em
đã học hỏi và có được trong luận văn tốt nghiệp này. Em xin chân thành
cảm ơn toàn thể các thầy cô Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.
HCM đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập
tại trường. Đặc biệt các thầy Khoa Kỹ Thuật Công Trình với những kiến
thức về chuyên môn của mình đã tận tình truyền đạt cho chúng em.

Và trong thời gian làm luận văn tốt nghiệp em đã nhận được sự giúp
đỡ chỉ bảo tận tình của các thầy
Với tất cả tấm lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn:
- Thầy Nguyễn Việt Tuấn: Giáo viên hướng dẫn chính.
Cuối cùng, em xin chúc quý thầy cô luôn sức khỏe và thành công!
Em kính chào!

SV: Nguyễn Thanh Hải

Hồ Chí Minh, Tháng 05/2011


LỜI NÓI ĐẦU
-----  -----

Trong thời đại ngày nay, cùng với sự phát triển của nền kính tế thế giới Việt Nam
cũng đang từng bước đẩy mạnh hơn quá trình phát triển của mình. Từng bước đưa nước ta
từ nền nông nghiệp sang nền công nghiệp hiện đại. Sự phát triển về công nghiệp đã kèm
theo sự gia tăng dân số ở các thành phố đặc biệt là thành phố Vũng Tàu. Sự gia tăng dân
số quá mức đã gây nên những vấn đề bức xúc về chỗ ơ ûcũng như nơi làm việc. Để giải
quyết vấn đề này nhiều công trình cao ốc văn phòng, chung cư đã móc lên. Công trình
Nhà ở xã hội – tại khu nhà ở Chí Linh A, Phường Thắng nhất, Thành phố Vũng tàu
được xây dựng cũng nhằm đáp ứng nhu cầu đó.
Qua đó vai trò của những người làm xây dựng, các kiến trúc sư, kỹ sư … đối với xã
hội ngày càng quan trọng hơn. Vì vậy nó đòi hỏi người làm xây dựng phải có một sự hiểu
biết về chuyên môn tương đối cao. Là một cán bộ kỹ thuật trong tương lai em thấy mình
phải phấn đấu hết sức để có được một kiến thức chuyên ngành vững chắc để đáp ứng tốt
nhu cầu của xã hội, của đất nước. Góp phần cho sự phát triển ngày càng xa hơn của đất
nước.
Trong quá trình học tập ở trường, với sự chỉ dạy tận tình của thầy cô các bộ môn, các

khoa em đã nắm được những kiến thức căn bản về chuyên ngành của mình. Những kiến
thức ấy sẽ được em trình bày trong quyển luận văn tốt nghiệp này. Vì thời gian có hạn
nên em chỉ trình bày được một số nội dung chính sau: sơ lược về kiến trúc; tính toán kết
cấu sàn, khung, cầu thang bộ, bể nước; phương án móng cọc ép bêtông cốt thép và
phương án cọc khoan nhồi.
Trong quá trình làm đồ án, dù đã rất cố gắng nhưng chắc chắn rằng em sẽ không
tránh khỏi những sai sót. Kính mong quý thầy cô thông cảm và tận tình chỉ dẫn cho em
vượt qua những sai sót đó.
Em xin chân thành cảm ơn!

Tp. HCM, tháng 05 năm 2011
Sinh viên thực hiện

NGUYỄN THANH HẢI


MỤC LỤC
PHẦN A :

KIẾN TRÚC (5%)…………………………………………………………………………………. trang 1 – 7.

PHẦN B :

TÍNH TOÁN KẾT CẤU BÊN TRÊN(

CHƯƠNG I:

CƠ SỞ THIẾT KẾ ………………………………………………… ……….. trang 8 – 10.

CHƯƠNG II:


THIẾT KẾ SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH ………… ……….. trang 11 – 25.

CHƯƠNG III:

THIẾT KẾ CẦU THANG BỘ ………………………………… trang 26 – 44.

CHƯƠNG IV:

THIẾT KẾ HỒ NƯỚC MÁI …………………………………… trang 45 – 66.

CHƯƠNG V:

THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 5 …………………………… trang 103 – 130.

PHẦN C :

NỀN MÓNG

CHƯƠNG I:
CHƯƠNG II:
CHƯƠNG III:

PHẦN D :
B:

PHƯƠNG ÁN CỌC ÉP …………………………………… …… trang 134 – 160.
PHƯƠNG ÁN CỌC KHOAN NHỒI …………… …… trang 134 – 160.
PHƯƠNG ÁN SO SÁNH MÓNG
…………… …… trang 134 – 160.


PHUÏ LUÏC
KHUNG TRUÏC 2 …………………………………………………………………… …… trang 181 – 256.

TÀI LIỆU THAM KHẢO ………………………………………………………………………….………… …… trang 257.


Đồ n Tốt Nghiệp Kỹ Sư, Khóa 2009-2011

GVHD: TH.S NGUYỄN VIỆT TUẤN

CHƯƠNG I

KIẾN TRÚC

SVTH: NGUYỄN THANH HẢI
MSSV: 09B1040036

Trang:1


Đồ n Tốt Nghiệp Kỹ Sư, Khóa 2009-2011

GVHD: TH.S NGUYỄN VIỆT TUẤN

GIỚI THIỆU VỀ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH

CHƯƠNG I
SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
1. Lý do đầu tư :

Theo quy hoạch định hướng phát triển Thành phố Vũng tàu đã được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt tại văn bản số 607/TTCP ngày 20/12/1993, Thành phố Vũng tàu được xác định cụ thể là
:" Thành phố cửa ngỏ có kinh tế mở hướng vào nội địa và ra nước ngoài. Đồng thời là trung
tâm du lịch, nghĩ mát, dịch vụ giao dịch của vùng và của quốc gia, một trung tâm khai thác và
dịch vụ dầu khí của cả nước và là một đơ thị có ý nghĩa về an ninh, quốc phòng của vùng nam
bộ".
Để đáp ứng các mục tiêu trên, Nhà ở xã hội được đầu tư thành một cơng trình nằm trong tổng
thể khu quy hoạch Thành phố Vũng Tàu, một điểm du lịch – tắm biển gắn bó với địa danh du
lịch Vũng Tàu, xây dựng khu nghỉ – dưỡng cao cấp và góp phần nâng cao cảnh quan đô thị .
2. Mục tiêu của dự án:
Xây dựng Nhà ở xã hội tại thuộc Khu tập thể Chí Linh A, Phường Thắng Nhất – TP Vũng Tàu
- Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu nhằm:


Đáp ứng nhu cầu về nhà ở cho người có thu nhập thấp tại Thành Phố Vũng Tàu .


Tạo vẻ mỹ quan đô thị cho khu vực cũng như của Thành phố góp phần thực hiện theo
mục tiêu của quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội của Tỉnh thời kỳ 1992-2010.
3. Hình thức đầu tư:
3.1 Hình thức đầu tư:
- Xây dựng mới .
3.2 Nguồn vốn:
Sử dụng nguồn vốn ngân sách .
4. Chủ đầu tư:
- Chủ đầu tư : Xí Nghiệp Quản Lý và Kinh Doanh Nhà
Chủ đầu tư chịu trách nhiệm về công tác chuẩn bị đầu tư, thực hiện và kết thúc đầu tư theo
đúng trình tự các thủ tục đầu tư do Nhà nước ban hành.

CHƯƠNG II

SVTH: NGUYEÃN THANH HAÛI
MSSV: 09B1040036

Trang:2


Đồ n Tốt Nghiệp Kỹ Sư, Khóa 2009-2011

GVHD: TH.S NGUYỄN VIỆT TUẤN

ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1 – Địa điểm xây dựng :
Vị trí khu đất xây dựng Cơng trình Nhà ở xã hội thuộc Khu nhà ở Chí Linh A, phường Thắng
Nhất, Thành Phố Vũng Tàu.
Ranh giới khu đất được giới hạn như sau:
- Phía Tây Bắc: Giáp đường hẻm 217 Nguyễn Hữu Cảnh.
- Phía Tây Nam: Giáp đường Nguyễn Hữu Cảnh.
- Phía Đơng Bắc: Giáp khu dân cư hiện hữu.
- Phía Đơng Nam: Giáp các dãy nhà hiện hữu của Khu nhà ở Chí Lính A.
Tổng diện tích khu đất là: 5.800 m2.
2 – Hiện trạng khu vực xây dựng :
2.1 Hiện trạng sử dụng đất:
Trong khu đất hiện hữu là đất trống.
Địa hình tương đối bằng phẳng .

Nói chung địa hình khu đất thuận lợi cho xây dựng.
2.2 Hiện trạng kỹ thuật hạ tầng :
Điện lưới quốc gia cấp cho khu dân cư.
Nước máy của Cơng ty cấp nước Tỉnh.
Hệ thống thốt nước Thành phố.

Hệ thống thông tin liên lạc của Bưu điện Tỉnh.
3 – Điều kiện tự nhiên :
3.1 Khí hậu:
Thành phố Vũng Tàu nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa ,mỗi năm có 2 mùa rõ rệt.
3.1.1. Nhiệt dộ khơng khí:
Nhiệt độ khơng khí trung bình

:

26,4 0C

Nhiệt độ khơng khí cao nhất

:

35,0 0C

Nhiệt độ khơng khí thấp nhất

:

35,0 0C

Ngày nóng nhất thường xảy ra trong năm vào tháng 4 và tháng 5.
3.1.2. Độ ẩm khơng khí:
Độ ẩm trung bình năm khoảng

:

85 0C


Độ ẩm cao nhất vào tháng 9 khoảng

:

85 0C

SVTH: NGUYEÃN THANH HAÛI
MSSV: 09B1040036

Trang:3


Đồ n Tốt Nghiệp Kỹ Sư, Khóa 2009-2011

GVHD: TH.S NGUYỄN VIỆT TUẤN

3.1.3. Chế độ mưa:
- Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 :
Lượng mưa cao nhất : 1961 mm
Lượng mưa bình quân : 1358 mm
Lượng mưa thấp nhất : 815 mm
- Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau :
Số giờ nắng trung bình năm 2.750 giờ
Mùa khô 1200 – 1600 giờ
Mùa mưa 800 – 1200 giờ .
3.1.4. Lượng bốc hơi:
Lượng bốc hơi trung bình năm

: 1379 mm


3.1.5. Chế độ gió và giơng bão:
Có hai nguồn gió chủ đạo như sau:
 Mùa khơ gió Đơng hoặc Đơng Bắc.
 Mùa mưa gió Tây hoặc Tây Nam.
Gió Đơng với tần suất 11%

-Tốc độ gió trung bình là 2,3 m/s.

Gió Đơng – Đơng Bắc tần suất 8,5%

-Tốc độ gió trung bình là 2,7 m/s.

Gió Tây – Tây Nam với tần suất 5,3%

-Tốc độ gió trung bình là 1,9 m/s.

3.1.6. Thủy triều:
- Tại Vũng Tàu chế độ bán nhật triều không đều . Một ngày có 2 lần triều lên xuống . Đỉnh
triều , chân triều , biên độ của 2 lần triều lên xuống khơng đều nhau . Trong vịng 1 tháng có 2
lần triều cường và 2 lần triều kém . Ngày triều xuống có biên độ trung bình 220 cm – 269 cm .
Ngày có biên độ lớn nhất là 3 – 4 m .
Biên độ giao động khoảng 1,5 m – 2m
Mực nước triều trung bình giao động ở cốt + 0,23 m đến cốt +0,19m ; có tháng cực đại giao
động tới + 1,6m đến 1,65m .
. Mực nước biển cao nhất

: 1,65

. Mực nước biển thấp nhất :-2,96

. Mực nước biển trung bình :  0,2

3.2 Địa chất cơng trình:
SVTH: NGUYỄN THANH HẢI
MSSV: 09B1040036

Trang:4


Đồ n Tốt Nghiệp Kỹ Sư, Khóa 2009-2011

GVHD: TH.S NGUYỄN VIỆT TUẤN

Dựa trên kết quả Báo cáo khảo sát địa chất cơng trình ngày …./…./…. của Cơng Ty CP Tư
Vấn Kiểm Định Xây Dựng thực hiện và cấp cho Chủ đầu tư.

CHƯƠNG III
QUY MÔ DỰ ÁN ,GIẢI PHÁP THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG
SVTH: NGUYỄN THANH HẢI
MSSV: 09B1040036

Trang:5


Đồ n Tốt Nghiệp Kỹ Sư, Khóa 2009-2011

GVHD: TH.S NGUYỄN VIỆT TUẤN

CƠNG TRÌNH
Quy mơ dự án:

Cơng trình đầu tư xây dựng hồn chỉnh Nhà ở xã hội có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ .
Khu đất xây dựng : 5.800m2. Xây dựng Nhà ở xã hội gồm 04 Lô( Lô A, Lô B, Lô C, Lô D)
lỗi Lô gồm 12tầng lầu và 1 tầng sân thượng.
: 2858,0m2

 Tổng D.Tích chiếm đất
Trong đó:

+ Lơ A : 718m2
+ Lơ B : 870m2
+ Lô C : 639m2
+ Lô D : 631m2

 Tầng cao chung cư

: 8 tầng và 1 tầng sân thượng.

 Tổng DTSXD

: 29.938,0 m2

Giải pháp bố cục tổng mặt bằng:
Căn cứ quy hoạch chung khu vực và vị thế khu đất , cơng trình được tổ chức 02 hướng giao
thơng chính : hướng dành cho người đi bộ và hướng dành cho thốt hiểm khi có sự cố .
Giao thông đứng cũng tổ chức 2 hướng như trên , bố trí thêm 02 thang máy và 01 thang bộ, 01
thang thoát hiểm .
3. Giải pháp kiến trúc:
Nhà khung bê tơng cốt thép . Móng cọc, khung bê tơng cốt thép, mái bê tông, tường xây gạch
sơn nước , Cửa kính khung nhơm , nền lát gạch ceramic 500 x 500 .
4 – Hạ tầng kỹ thuật :

- Cấp điện và hệ thống chiếu sáng :
Nguồn điện lấy từ đường hạ thế hiện có trên đường Nguyễn Hữu Cảnh. Chủ đầu tư sẽ làm
đơn xin lắp đặt máy biến áp …..KvA và đầu tư máy phát điện dieze dự trù khi mất điện của
khu vực
Sử dụng cáp ngầm C/XLPE/DTA/PVC 3 x 22 + 1 x 11 .
Tổng chiều dài tuyến chính : …….. m
Hệ thống chiếu sáng
- Nguồn cấp điện lấy từ trạm biến áp dành cho Chung cư .
- Dây dẫn cấp nguồn cho điện chiếu sáng sử dụng cáp ngầm
C/XLPE/DTA/PVC luồn ống PVC D60 đi ngầm trong rãnh cáp .
- Điểm rẽ dây được thực hiện trên thân trụ đèn hoặc trong hộp nối cáp .
SVTH: NGUYEÃN THANH HAÛI
MSSV: 09B1040036

Trang:6


Đồ n Tốt Nghiệp Kỹ Sư, Khóa 2009-2011

GVHD: TH.S NGUYỄN VIỆT TUẤN

- Chiếu sáng dùng trụ và cần đèn do cơ khí Lữ Gia chế tạo .
- Bóng loại Sodium 250W – ánh sáng vàng .
- Cấp nước:
Nguồn nước lấy từ đường ống cấp nước trong mạng thành phố  150 hiện hữu trên đường
Nguyễn Hữu Cảnh .
Tuyến chính cấp cho Chung cư  100
Tiêu chuẩn cấp nước : 300 l/người/ngày đêm .
- Thoát nước:
* Nước mưa được thu gom về các ống đứng sau đó tập trung thốt ra cống chung thành phố .

* Nước thải sinh hoạt trong Nhà ở xã hội tất cả thu gom về bể tự hoại sau đó phải qua bể xử lý
nước thải trước khi thoát ra cống chung thành phố .
Hệ thống gồm 03 bể tự hoại và 01 bể xử lý nước thải .
5 – Các biện pháp bảo vệ môi trường

a. Biện pháp xử lý chất thải rắn
Các loại chất thải rắn khơng thể tiêu huỷ được thì có biện pháp thu gom và sau đó liên
hệ cơng Ty cơng trình Đơ thị và dịch vụ Cơng Cộng để thu gom
b. Biện pháp xử lý chất có dầu mỡ :
Để đảm bảo môi trường vấn đề xử lý nước thải có chứa dầu mỡ rất được chú ý trong
q trình khai thác đưa vào sử dụng, nhất là những khu vực nằm ở vị trí trung tâm.
Nước có chứa các chất nhiễm dầu cho đi qua bằng các bể tuyển nổi thu dầu mỡ, sau đó
mới được phép thải ra hệ thống thoát nước chung của khu vực.
c. Biện pháp phịng cháy chữa cháy
Cơng trình phải được cơ quan phịng cháy chửa cháy thẩm duyệt thiết kế trước khi thi
công xây dựng cơng trình .
Hệ thống chống sét :
Dùng kim thu sét SAIN LMO ATIVE 2D . Bán kín bảo vệ Rp = 72 m . Dây dẫn sét dùng loại
đồng trần M.50 . Tiếp địa dùng cọc thép góc  16 dài 2,4 m .
Điện trở nối đất phải đảm bảo nhỏ hơn hoặc bằng 04  .
Hệ thống chữa cháy :
Từ Bể nước dự trữ 80 m3 dùng máy bơm chuyên dụng Tohatsu V30 cấp vào hệ thống ống
STK đến 9 tủ cứu hỏa và bố trí 05 bình chữa cháy loại đặt ở mỗi tầng .
Lắp hệ thống báo cháy tự động với 64 đầu báo khói .

d. Biện pháp bảo vệ khác
SVTH: NGUYỄN THANH HẢI
MSSV: 09B1040036

Trang:7



Đồ n Tốt Nghiệp Kỹ Sư, Khóa 2009-2011

GVHD: TH.S NGUYỄN VIỆT TUẤN

- Chung cư có bảo vệ và chun viên kỹ thuật trực gác nhất là về ban đêm.
- Kiểm tra định kỳ các thiết bị PCCC và cho thực tập đối với các công nhân làm việc ở
Nhà ở xã hội
- Kiểm tra định kỳ kỹ thuật các thiết bị trong quá trình khai thác.
- Làm bảng quy tắc và hiệu lệnh phòng cháy chữa cháy cheo nơi nhiều người qua lại.

- - - - - - - -  - - - - - - - -

SVTH: NGUYEÃN THANH HAÛI
MSSV: 09B1040036

Trang:8




Đồ n Tốt Nghiệp Kỹ Sư, Khóa 2009-2011

GVHD: Th.s NGUYỄN VIỆT TUẤN

CHƯƠNG II

THIẾT KẾ BẢN SÀN
TẦNG ĐIỂN HÌNH


SVTH: NGUYỄN THANH HAÛI
MSSV: 09B1040036

Trang:9


Đồ n Tốt Nghiệp Kỹ Sư, Khóa 2009-2011

GVHD: Th.s NGUYỄN VIỆT TUẤN

TÍNH TOÁN BẢN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
1. SƠ ĐỒ TÍNH:

SVTH: NGUYỄN THANH HẢI
MSSV: 09B1040036

Trang:10


Đồ n Tốt Nghiệp Kỹ Sư, Khóa 2009-2011

GVHD: Th.s NGUYỄN VIỆT TUẤN

L2
(L2 là chiều dài và L1 là chiều rộng của ô bản) trong tất cả các ô
L1
bản để xác định điều kiện làm việc cho các ô bản đó.
Với:
Dựa vào tỉ số


L2
 2 Bản làm việc theo hai phương
L1
L2
 2 Bản làm việc theo một phương
L1
Ta có bảng sau:

-

STT

L2 (m)

L1 (m)

TỶ SỐ L2/L1

LOẠI BẢN

S1

6.15

4.5

1.37

Hai phương


S2

6.15

3.75

1.64

Hai phương

S3

3.4

2.4

1.41

Hai phương

S4

7.45

2.4

3.10

Một phương


S5

8.95

2.4

3.72

Một phương

S6

2.6

2

1.3

Hai phương

2. CHỌN SƠ BỘ TIẾT DIỆN:
Căn cứ trên mặt bằng và phương án bố trí hệ dầm đã chọn, ta xác định được những ô
sàn có kích thước lớn nhất là những ô có kích thước 6.15m x 4.5m (S1), tuy nhiên sự
chênh lệch về chiều dày của các ô bản này không lớn lắm và thường được chọn theo
công thức :
D
hb  L1
m
Với ô bản trên thuộc bản kê 4 cạnh nên m = 40  45 , D = 0,8  1,4 (phụ thuộc vào tải

trọng còn L 1 là cạnh ngắn của ô bản.
Như vậy:

 0,8 1,4 
hb  
  x 45  (0,8  1,57)cm
 45 40 
Ta chọn chung chiều daøy cho tất cả các ô sàn là hb  10cm
Chọn khoảng cách từ trọng tâm cốt thép đến mép ngoài bản a = 1,5cm

SVTH: NGUYỄN THANH HẢI
MSSV: 09B1040036

Trang:11


Đồ n Tốt Nghiệp Kỹ Sư, Khóa 2009-2011

SVTH: NGUYỄN THANH HẢI
MSSV: 09B1040036

GVHD: Th.s NGUYỄN VIỆT TUẤN

Trang:12


Đồ n Tốt Nghiệp Kỹ Sư, Khóa 2009-2011

GVHD: Th.s NGUYỄN VIỆT TUẤN


Dựa vào mặt bằng bố trí hệ dầm như trên, ta chọn tiết diện sơ bộ cho dầm theo:
- Dầm chính:

1 1
hdc  (  ) L
8 12
- Dầm phuï:

1
1
 )L
12 20
1 1
bd  (  ) hd
2 3

hdp  (

Như vậy ta chọn tiết diện dầm sơ bộ nhö sau:
DS1 = 250x500
DS2 = 250x500
DS3 = 250x500
DS4 = 250x500
DS5 = 250x600
DS6 = 200x300
DS7 = 200x300
DS8 = 200x300
DS9 = 250x500
DS10 = 300x600
DS11 = 300x600

DS12 = 300x600
DS13 = 300x600
DS14 = 200x300
DS15 = 200x300
DS16 = 200x300
hd
3
hb
h
- Bản được xem là tựa đơn khi: d  3
hb

- Bản được xem là ngàm khi:

3. TẢI TRỌNG TÁC DỤN G LÊN BẢN SÀN:
3.1. TỈNH TẢI:
a. Trọng luợng bản sàn:
Gồm trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo saøn:
g s    i  ni   i
Trong

đó:
-  i : Bề dày thứ i của các lớp cấu tạo sàn
- ni Hệ số vượt tải của lớp cấu tạo thứ i
-  i : Trọng lượng riêng của các lớp cấu tạo thứ i

- Sàn thường : Tải trọng tác dụng lên 1m2 sàn
SVTH: NGUYỄN THANH HẢI
MSSV: 09B1040036


Trang:13


Đồ n Tốt Nghiệp Kỹ Sư, Khóa 2009-2011

GVHD: Th.s NGUYỄN VIỆT TUẤN

CẤU TẠO SÀN
Cấu tạo
Gạch ceramic
vữa lót
Bản BTCT
Vữa trát




3

(daN/m )
2000
1800
2500
1800

(m)
0,01
0,025
0,1
0,015


Hệ số
n
1.1
1.3
1.1
1.3

Tải tính toán
(daN/m2)
22
58,5
275
35,1

Hệ số
n
1.1
1.3
1.1
1.3
1.3

Tải tính toán
(daN/m2)
22
70,2
275
35,1
65


tt
Tổng tải : g = 390,6 daN/m2

- Sàn vệ sinh
Cấu tạo
Gạch ceramic
vữa lót
Bản BTCT
Vữa trát
Ống nước


(daN/m3)
2000
1800
2500
1800
50


(m)
0,01
0,03
0,1
0,015
1

tt
Tổng tải: g = 467,3 daN/m2

b. Caùc tải trọng thường xuyên khác:
* Trọng lượng tường được qui về tĩnh tải saøn như sau:
b  ht  n   t  l
gt  t
S
Với:
- bt và ht là chiều rộng và chiều cao của tường
- l là chiều dài của tường
- n là hệ số vượt tải (n = 1.1)

SVTH: NGUYỄN THANH HẢI
MSSV: 09B1040036

Trang:14


Đồ n Tốt Nghiệp Kỹ Sư, Khóa 2009-2011

GVHD: Th.s NGUYỄN VIỆT TUẤN

-  t là khối lượng riêng của tường ( t  1800daN / m 3 )
- S laø diện tích ô sàn cần tính
Từ đó ta tính được trọng lượng tường tác dụng cho từng ô sàn như sau:

Ô bản
S1
S2
S3

bt


ht

m

m

0.1
0.1
0.1

3.4
3.4
0.9

n
1.1
1.1
1.1

t

l

S

gt

daN/m


m

m2

daN/m2

1800
1800
1800

15
12.2
2

27.67
23.06
8.16

364.94
356.16
43.67

3

3.2. HOẠT TẢI:

Theo TCVN 2737- 1995 thì hoạt tải được xác định như sau:
Loại sàn
Phòng ở
Ban công

Hành lang

Ptc
(daN/m2)
200
300
400

n
1.2
1.2
1.2

Ptt
(daN/m2)
240
360
480

4. TÍNH TOÁN NỘI LỰC:
4.1 Tính sàn bản dầm:
Ô bản sàn được tính theo loại bản dầm (một phương) khi tỷ số

L2
 2 . Dựa vào tỉ
L1

hd
mà ta đã chọn sơ bộ tiết diện ở trên mà chúng ta biết được bản sàn liên kết
hb

vào dầm là ngàm hay tựa đơn.
Cắt một dải bề rộng 1m theo phương cạnh ngắn để tính nội lực và tính theo từng
ô riêng biệt chịu tải trọng toàn phần theo sơ đồ đàn hồi(lấy theo trục).
Tải trọng toàn phần:
số

q s  g tt  p tt  g t

+ Đối với sơ đồ 2 đầu ngàm ( Trong công trình này , toàn bộ sử dụng sơ đồ này) .

SVTH: NGUYỄN THANH HẢI
MSSV: 09B1040036

Trang:15


Đồ n Tốt Nghiệp Kỹ Sư, Khóa 2009-2011

GVHD: Th.s NGUYỄN VIỆT TUẤN

qs  l 2
Moment giữa nhịp : M nh 
24
qs  l 2
M

Moment ở gối :
g
12
BẢNG TÍNH GIÁ TRỊ MOMEN Ô BẢN SÀN MỘT PHƯƠNG



hiệu
ô bản

Tỉnh tải

Ltt

g

Sơ đồ tính

tt

gt

Hoạt tải
ptt

qs

Giá trị momen
Mnh

Mg

(m)

(daN/m2)


(daN/m2)

(daN/m2)

(daN/m2)

(daN.m)

(daN.m)

S4

2.4

390.6

0

480

870.6

174.12

417.88

S5

2.4


390.6

0

480

870.6

174.12

417.88

4.2 .Tính sàn bản kê:
Ô bản sàn được tính theo loại bản kê (hai phương) khi tỷ số

L2
 2 . Dựa vào tỉ số
L1

hd
mà ta đã chọn sơ bộ tiết diện ở trên mà chúng ta biết được bản sàn liên kết
hb
vào dầm là ngàm hay tựa đơn.
Tính ô bản theo sơ đồ đàn hồi: Tra bảng phụ lục 12 sách bê tông 2 của Võõ Bá Tầm
để tìm các hệ số mi1; mi2; ki1; ki2.
+ Mômen dương giữa bản theo phương cạnh ngắn: M 1  mi1  P
+ Mômen dương giữa bản theo phương cạnh dài: M 2  mi 2  P
+ Mômen âm ở goái theo phương cạnh ngắn: M I  k i1  P
+ Mômen âm ở gối theo phương cạnh dài: M II  k i 2  P

Trong

SVTH: NGUYEÃN THANH HẢI
MSSV: 09B1040036

đó : P  q  l1  l 2

Trang:16


Đồ n Tốt Nghiệp Kỹ Sư, Khóa 2009-2011

GVHD: Th.s NGUYỄN VIỆT TUẤN

BẢNG TRA CÁC HỆ SỐ mi1; mi2; ki1; ki2.
Ký hiệu
ô bản
S1
S2
S3
S6

Loại

đồ
9
9
9
9


Kích thước

Tỷ số

L2(m)

L1(m)

L2/L1

6.15
6.15
3.4
2.6

4.5
3.75
2.4
2

1.36
164
1.41
1.3

mi1

mi2

ki1


ki2

0.021
0.0203
0.0210
0.0208

0.00112
0.0075
0.0105
0.0123

0.0474
0.0447
0.0472
0.0475

0.0255
0.0167
0.0234
0.0281

BẢNG TỔNG HP TẢI TRỌNG TÁC DỤNG VÀO Ô SÀN
Kích Thước

hiệu
ô bản

S1

S2
S3
S6

Loại
sơ đồ

9
9
9
9

Tỉnh Tải

Hoạt Tải
q

L2

L1

(m)

(m)

6.15
6.15
3.4
2.6


4.5
3.75
2.4
2.0

gs

gt

(daN/m2) (daN/m2)

390.6
390.6
390.6
390.6

364.94
356.16
43.67
0

p

Tổng Tải
Trọng
P

(daN/m2)

(daN/m2)


(daN)

240
240
480
480

995.54
986.76
884.27
840.6

27551.57
22757.15
7215.64
4371.12

BẢNG TÍNH GIÁ TRỊ MOMENT M1, M2, MI VÀ MII
SVTH: NGUYỄN THANH HAÛI
MSSV: 09B1040036

Trang:17


Đồ n Tốt Nghiệp Kỹ Sư, Khóa 2009-2011

Ký hiệu
ô bản


Tổng tải

GVHD: Th.s NGUYỄN VIỆT TUẤN

CÁC HỆ SỐ

GIÁ TRỊ MOMENT (daNm)

trọng
P (daN)

mi1

mi2

ki1

ki2

M1

M2

MI

MII

S1

27551.6


0.021

0.00112

0.0474

0.0255

578.58

30.86

1,305.94

702.57

S2

22757.2

0.0203

0.0075

0.0447

0.0167

461.97


170.68

1,017.24

380.04

S3

7215.64

0.0210

0.0105

0.0472

0.0234

151.53

75.76

340.58

168.85

S6

4371.12


0.0208

0.0123

0.0475

0.0281

90.92

53.76

207.63

122.83

5. TÍNH TOÁN CỐT THÉP:
Cốt thép chịu lực của bản sàn được tính theo trường hợp tiết diện chữ nhật chịu
uốn đặt cốt đơn. Cắt thành các giải bản có b = 1m để tính toán cốt thép.
Các công thức để tính cốt thép như sau:
M

2
Rb  b  h0

  1  1  2
  Rb  b  h0

AS 


RS

Bê tông sử dụng là M300 có Rb  13MPa =130KG/cm2
Cốt thép sàn   10 loại AI có Rs  225MPa =2250KG/cm2   0  0,58
Chọn khoảng cách từ trọng tâm cốt thép đến mép ngoài bản a = 1,5cm
Với chiều cao sàn: h = 10cm  h0  8,5cm
As
. Với điều kiện.
b  h0
 0.05%   %   max

Kiểm tra haøm lượng cốt thép: %  

 min
Vì nhằm tránh phá hoại giòn nên    min
với  hợp lý là (0.3  0.9)% (Sàn BTCT toàn khối Trường ĐHXD – Gs.Ts Nguyễn Đình
Cống – NXB KHKT Hà Nội 2005)
Kết quả tính toán cốt thép được trình bày trong bảng sau:

HIỆU
Ô
BẢN

S1

S2

GIÁ TRỊ MOMENT
(daN.m)


ASTT





As THÉP CHỌN



%

Aschon

(mm)

s
(mm)

3.12

8

160

3.14

0.37


0.0033

0.16

8

200

2.52

0.30

0.1390

0.1503

7.38

10

100

7.85

0.90

702.57

0.0748


0.0778

3.82

10

200

3.93

0.46

461.97

0.0492

0.0505

2.48

8

160

3.14

0.37

cm2


KÍ HIỆU

GIÁ TRỊ

M1

578.58

0.0616

0.0636

M2

30.86

0.0033

MI

1,305.94

MII
M1

SVTH: NGUYỄN THANH HẢI
MSSV: 09B1040036

cm2


Trang:18


×