Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác quản trị dự án đầu tư các công trình xây dựng sử dụng nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn thị xã Chí Linh tỉnh Hải Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

NGUYỄN THỊ MINH THÙY

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƢ CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG SỬ DỤNG
NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ CHÍ LINH,
TỈNH HẢI DƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

NGUYỄN THỊ MINH THÙY

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƢ CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG SỬ DỤNG
NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ CHÍ LINH,
TỈNH HẢI DƢƠNG

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số đề tài: 2016BQLKT-SĐ128

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ KINH TẾ



NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
GVC.TS. Nguyễn Ngọc Điện

HÀ NỘI - 2019

i


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả luận văn xin cam đoan bản luận văn này là do tôi thực hiện dưới
sự hướng dẫn của GVC. TS. Nguyễn Ngọc Điện. Tất cả tham khảo sử dụng trong
luận văn đều được trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Các nội dung nghiên cứu và kết quả
trong đề tài này là trung thực và chưa được cơng bố trong bất cứ cơng trình nào./.
Hải Dương, ngày … tháng … năm 2019
Tác giả luận văn

i


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................................... i
MỤC LỤC ................................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ .................................................................... vi
PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƢ CÁC DỰ ÁN
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NSNN ............................................................ 3
1.1. Tổng quan về dự án đầu tư ................................................................................................. 3
1.1.1. Khái niệm về đầu tư và đầu tư XDCB ........................................................................... 3

1.1.2. Dự án đầu tư XDCB ........................................................................................................ 4
1.1.2.1. Khái niệm...................................................................................................................... 4
1.1.2.2. Công dụng của dự án đầu tư ....................................................................................... 4
1.1.2.3. Đặc điểm của dự án đầu tư.......................................................................................... 5
1.1.2.4. Đặc điểm của dự án đầu tư XDCB bằng vốn ngân sách nhà nước......................... 6
1.1.2.5. Phân loại dự án đầu tư và quản lý Nhà nước đối với dự án XDCT ........................ 7
1.1.2.6. Vòng đời của dự án đầu tư xây dựng.......................................................................... 7
1.2. Quản trị dự án đầu tư xây dựng ......................................................................................... 9
1.2.1. Khái niệm và đặc trưng của quản trị dự án xây dựng .................................................. 9
1.2.2. Mục đích của quản trị dự án.......................................................................................... 10
1.2.3. Quá trình quản trị dự án................................................................................................. 10
1.2.3.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư ......................................................................................... 11
1.2.3.2. Giai đoạn thực hiện dự án đầu tư ............................................................................. 16
1.2.3.3.Giai đoạn kết thúc đầu tư ............................................................................................ 23
1.2.4. Các hình thức tổ chức quản trị dự án đầu tư XDCB .................................................. 28
1.2.4.1. Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án .......................................................... 28
1.2.4.2. Chủ đầu tư tư vấn quản lý thực hiện dự án. ............................................................. 29
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả công tác quản trị dự án đầu tư từ nguồn vốn NSNN ... 29
1.3.1. Chỉ tiêu thời gian và tiến độ dự án ............................................................................... 30
1.3.2. Chỉ tiêu chi phí dự án..................................................................................................... 30
1.3.3. Chỉ tiêu chất lượng dự án .............................................................................................. 31
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản trị dự án đầu tư XDCB bằng nguồn vốn
NSNN ........................................................................................................................................ 31
1.4.1 Các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài ........................................................................ 31

ii


1.4.1.1. Điều kiện kinh tế - xã hội ........................................................................................... 32
1.4.1.2. Chính sách quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản...................................... 32

1.4.1.3. Ý thức chấp hành của các đơn vị sử dụng ngân sách đầu tư XDCB ..................... 32
1.4.2 Các yếu tố thuộc môi trường bên trong ........................................................................ 33
1.4.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý ............................................................................................. 33
1.4.2.2. Chế độ chính sách do địa phương ban hành ........................................................... 33
1.4.2.3. Năng lực và phẩm chất đạo đức của cán bộ quản lý Nhà nước đối với hoạt động
đầu tư XDCB từ NSNN ............................................................................................................ 33
1.4.2.4. Trang thiết bị cơ sở vật chất - kỹ thuật ..................................................................... 34
KẾT LUẬN CHƢƠNG I ...................................................................................................... 35
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG TỪ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ CHÍ
LINH, TỈNH HẢI DƢƠNG ................................................................................................. 36
2.1. Giới thiện tổng quan về thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương ............................................ 36
2.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ................................................................................. 36
2.1.2. Đặc điểm dân cư và phân bổ hành chính ..................................................................... 38
2.1.4. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ............................................................................. 38
2.1.4.1. Tình hình phát triển kinh tế ........................................................................................ 38
2.1.4.2. Tình hình văn hóa – xã hội ........................................................................................ 39
2.2. Thực trạng công tác quản trị dự án đầu tư xây dựng cơng trình từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước............................................................................................................................ 41
2.2.1. Mơ hình quản trị các dự án đầu tư của thị xã .............................................................. 41
2.2.2. Giới thiệu về Ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản thị xã Chí Linh, tỉnh
Hải Dương................................................................................................................................. 44
2.2.2.1. Vị trí, chức năng.......................................................................................................... 44
2.2.2.2. Nhiệm vụ, quyền hạn .................................................................................................. 44
2.2.2.3. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................................ 45
2.2.3. Kết quả thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách
của thị xã Chí Linh ................................................................................................................... 46
2.2.3.1. Đánh giá chỉ tiêu chi phí thực hiện dự án ............................................................... 47
2.2.3.2. Đánh giá chỉ tiêu tiến độ thực hiện các dự án đã triển khai .................................. 48
2.2.3.3. Đánh giá chỉ tiêu chất lượng các dự án đã triển khai............................................. 48

2.3.4 Đánh giá chung về công tác quản trị dự án đầu tư xây dựng của thị xã Chí Linh.... 51
2.3.4.1 Những kết quả đạt được .............................................................................................. 51
2.3.4.2 Những hạn chế của công tác quản trị dự án ............................................................. 53
2.3.4.3 Nguyên nhân................................................................................................................. 58

iii


KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ..................................................................................................... 63
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH SỬ DỤNG VỐN NSNN TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ
CHÍ LINH................................................................................................................................ 64
3.1. Định hướng và mục tiêu phát triển KT-XH thị xã Chí Linh giai đoạn 2018-2020 .... 64
3.1.1. Định hướng phát triển KT-XH thị xã Chí Linh đến năm 2020 ................................. 64
3.1.2. Mục tiêu phát triển KT-XH thị xã Chí Linh đến năm 2020 ...................................... 65
3.1.2.1. Mục tiêu ....................................................................................................................... 65
3.1.2.2. Nội dung thực hiện...................................................................................................... 65
3.1.3. Nhiệm vụ ........................................................................................................................ 67
3.1.3.1. Về kinh tế ..................................................................................................................... 67
3.1.3.2. Quy hoạch xây dựng, phát triển hạ tầng đô thị ....................................................... 69
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện quản trị dự án đầu tư xây dựng cơng trình sử dụng vốn
NSNN trên địa bàn thị xã Chí Linh ........................................................................................ 69
3.2.1. Hồn thiện và nâng cao năng lực Ban quản lý dự án ................................................. 70
3.2.2. Hoàn thiện quản lý dự án trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư ........................................ 71
3.2.2.1. Lựa chọn và nâng cao năng lực của các đơn vị Tư vấn ......................................... 71
3.2.2.2. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng ......................... 72
3.2.3. Hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng trong giai đoạn thực hiện đầu
tư................................................................................................................................................. 73
3.2.3.1. Giải pháp trong công tác lựa chọn nhà thầu ........................................................... 73
3.2.3.2. Giải pháp trong công tác đền bù, giải phóng mặt bằng ......................................... 74

3.2.4. Hồn thiện quản lý dự án trong giai đoạn kết thúc đầu tư ......................................... 75
3.2.4.1. Giải pháp trong công tác nghiệm thu và lập hồ sơ hồn cơng .............................. 75
3.2.4.1. Giải pháp trong cơng tác thanh quyết tốn: ............................................................ 76
3.2.4.2. Giải pháp trong công tác giám sát đánh giá đầu tư ............................................... 78
3.3. Một số kiến nghị................................................................................................................ 79
3.3.1. Kiến nghị đối với cơ quan cấp trên .............................................................................. 79
3.3.1.1. Đối với HĐND tỉnh Hải Dương ................................................................................ 79
3.3.1.2. Đối với UBND tỉnh Hải Dương ................................................................................ 79
3.3.2. Kiến nghị đối với UBND thị xã Chí Linh ................................................................... 80
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ..................................................................................................... 81
KẾT LUẬN ............................................................................................................................. 82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 85

iv


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu

TT

Diễn giải

1

BQLDA

Ban quản lý dự án

2


CNH

Cơng nghiệp hoa

3

CTXD

Cơng trình xây dựng

3

GPMB

Giải phóng mặt bằng

5

HĐH

Hiện đại hóa

6

HĐND

Hội đồng nhân dân

7


KT-XH

Kinh tế - xã hội

8

NSNN

Ngân sách nhà nước

9

UBND

Ủy ban nhân dân

10

QLDA

Quản lý dự án

11

QTDA

Quản trị dự án

12


TMĐT

Tổng mức đầu tư

13

XDCB

Xây dựng cơ bản

14

XDCT

Xây dựng cơng trình

v


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Bảng 2.1. Tổng vốn ngân sách cân đối cho dự án giai đoạn 2015-2017 ............... 46
Bảng 2.2. Tình hình thực hiện dự tốn các dự án giai đoạn 2015-2017 ................ 47
Bảng 2.3. Tiến độ triển khai các dự án giai đoạn 2015-2017 ................................ 48
Bảng 2.4. Đánh giá chỉ tiêu chất lượng các dự án giai đoạn 2015-2017 ............... 50
Hình 1: Vịng đời của dự án......................................................................................8
Hình 2: Cơ cấu tổ chức Ban quản lý các dự án ĐTXD cơ bản thị xã Chí Linh .....45

vi



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động có vai trị quyết định trong việc tạo ra cơ sở
vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế, là nhân tố quan trọng làm thay đổi chuyển dịch cơ
cấu kinh tế của một quốc gia, thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế đất nước
theo hướng CNH - HĐH. Hiện nay ở Việt Nam, vốn đầu tư cho xây dựng cơ bản đặc
biệt trong những lĩnh vực khó có khả năng sinh lời như hạ tầng giao thông, hệ thống
kênh mương, đê điều, tưới tiêu, trường học, bệnh viện… chủ yếu lấy từ nguồn ngân
sách của nhà nước.
Thị xã Chí Linh là đô thị lớn thứ hai của tỉnh Hải Dương, nằm phía Đơng Bắc
tỉnh, cách thành phố Hải Dương 30 km. Thị xã Chí Linh có nhiều lợi thế do vị trí kinh
tế đặc trưng, có thế mạnh tiềm năng về tài ngun khống sản, du lịch văn hóa - lịch sử
- tâm linh, là khu vực có tiềm năng phát triển lớn của tỉnh Hải Dương. Trong những
năm qua, đặc biệt từ khi huyện Chí Linh được nâng cấp lên đô thị loại IV và thành lập
thị xã, thị xã Chí Linh đã có những bước phát triển vượt bậc về kinh tế - xã hội. Định
hướng của tỉnh Hải Dương về xây dựng và phát triển đô thị thị xã Chí Linh phấn đấu
lên đơ thị loại III, trở thành thành phố trước năm 2020.
Để đạt được mục tiêu về phát triển kinh tế - xã hội của thị xã, hàng năm ngân
sách các cấp phải bỏ ra một lượng vốn đáng kể cho các dự án xây dựng các cơng trình
hạ tầng kỹ thuật của địa phương. Nhiều dự án đầu tư đã hoàn thành và từng bước phát
huy hiệu quả, góp phần tích cự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cải thiện từng bước đời
sống vật chất và tinh thần của nhân dân địa phương. Tuy nhiên, bên cạnh đó, nguồn
vốn ngân sách cho các dự án cịn dàn trải, một số cơng trình chất lượng còn hạn chế,
thời gian thực hiện còn bị kéo dài, chính vì vậy việc hồn thiện cơng tác quản lý dự án
đầu tư xây dựng trên địa bàn thị xã là rất cần thiết. Vì vậy học viên chọn vấn đề "Thực
trạng và giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị dự án đầu tư các cơng trình xây
dựng sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thị xã Chí Linh, tỉnh Hải
Dương" làm đề tài luận văn thạc sỹ của mình.


1


2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống các vấn đề lý luận về công tác quản trị dự án đầu tư xây dựng cơ bản
từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.
- Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý dự án đầu tư XDCB từ nguồn
vốn ngân sách nhà nước của thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương; các yếu tố ảnh hưởng tới
công tác quản trị dự án đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản trị dự án đầu
tư xây dựng từ vốn ngân sách nhà nước của thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản trị các dự án đầu tư xây dựng sử dụng
vốn ngân sách nhà nước tại thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương.
-

Phạm vi nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu công tác quản trị dự án

đầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách nhà nước của thị xã Chí Linh từ năm 2015 đến
năm 2017, đối với chủ dự án cấp huyện là Ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ
bản thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện đề tài, luận văn sử dụng lý luận kết hợp các phương
pháp tổng hợp và phân tích thống kê số liệu, đồng thời kết hợp với tổng kết rút kinh
nghiệm thực tiễn ở địa phương để nghiên cứu, giải quyết vấn đề đặt ra của đề tài.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn dự kiến cấu trúc
thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị dự án đầu tư xây dựng từ nguồn vốn NSNN
Chương 2: Thực trạng công tác quản trị dự án đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN

trên địa bàn thị xã Chí Linh tỉnh Hải Dương
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản trị dự án đầu tư xây
dựng sử dụng nguồn vốn NSNN trên địa bàn thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương

2


CHƢƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƢ CÁC DỰ ÁN
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NSNN
1.1. Tổng quan về dự án đầu tƣ
1.1.1. Khái niệm về đầu tư và đầu tư XDCB
Theo quan điểm vĩ mô: Đầu tư là một phạm trù đặc biệt đối với phạm trù kinh
tế, xã hội của đất nước. Theo nghĩa rộng nhất, có thể hiểu là q trình bỏ vốn, bao gồm
cả tiền, nguồn lực và công nghệ để đạt được những mục tiêu nhất định trong tương lai.
Trong hoạt động kinh tế, đầu tư mang bản chất kinh tế, đó là q trình bỏ vốn vào các
hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ nhằm mục đích thu lợi nhuận. Cũng có thể
hiểu đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vơ hình để
hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật đầu tư và các
quy định khác của pháp luật có liên quan.
Phân loại hoạt động đầu tư, chẳng hạn theo tiêu thức quan hệ hoạt động quản
lý của Chủ đầu tư, có hai loại: Đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp.
Đầu tư trực tiếp là hình thức trong đó người bỏ vốn trực tiếp tham gia quản lý
hoạt động đầu tư.
Đầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư trong đó người bỏ vốn khơng trực tiếp
tham gia quản lý hoạt động đầu tư. Chẳng hạn như nhà đầu tư thông qua việc mua cổ
phiếu, trái phiếu, quỹ đầu tư chứng khoán. Trong trường hợp này nhà đầu tư có thể
được hưởng các lợi ích như cổ tức, tiền lãi trái phiếu…nhưng không được tham gia
quản lý trực tiếp tài sản mà mình bỏ vốn đầu tư.
Đầu tư phát triển là một phương thức của đầu tư trực tiếp, hoạt động đầu tư này

nhằm duy trì và tạo ra năng lực mới trong sản xuất kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt
đời sống của xã hội. Đầu tư phát triển là việc bỏ tiền ra để xây dựng, sửa chữa nhà cửa
và các kết cấu hạ tầng, mua sắm trang thiết bị và lắp đặt, bồi dưỡng đào tạo 5 nguồn
nhân lực, thực hiện các chi phí thường xuyên gắn liền với sự hoạt động của các tài sản
nhằm duy trì tiềm lực hoạt động của các cơ sở đang tồn tại và tạo tiềm lực mới cho nền
kinh tế xã hội.

3


Có thể hiểu: Đầu tư XDCB là một bộ phận của hoạt động đầu tư nói chung, đó
là việc chủ thể kinh tế bỏ vốn để tiến hành các hoạt động XDCB nhằm tái sản xuất giản
đơn và tái sản xuất mở rộng các tài sản cố định, phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế, xã
hội. Đầu tư XDCB có tác động rất lớn trong nền kinh tế quốc dân, đảm bảo hoạt động
sản xuất và đời sống xã hội không ngừng phát triển. Các hoạt động đầu tư thường được
tiến hành theo dự án, vậy thế nào là một dự án, nên tiến hành quản lý dự án như thế
nào.
1.1.2 Dự án đầu tư XDCB
1.1.2.1. Khái niệm
Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất để thực hiện một phần hay tồn bộ cơng
việc nhằm đạt được mục tiêu hay yêu cầu nào đó trong một thời gian nhất định dựa trên
nguồn vốn xác định , hay nói cách khác dự án đầu tư là một lĩnh vực hoạt động đặc thù,
một nhiệm vụ cần phải được thực hiện với phương pháp riêng, nguồn lực riêng và theo
một kế hoạch tiến độ nhằm tạo ra một thể thực mới.
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc
bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơng trình xây dựng nhằm mục
đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong
một thời hạn nhất định.
1.1.2.2. Công dụng của dự án đầu tư
Đối với các cơ quan quản lý nhà nước: dự án đầu tư là cơ sở thẩm định và ra

quyết định đầu tư. Trên góc độ Chủ đầu tư: Dự án đầu tư là căn cứ để xin phép đầu tư
và giấy phép hoạt động, xin phép nhập khẩu máy móc vật tư kỹ thuật, xin hưởng các
khoản ưu đãi đầu tư, xin gia nhập các khu chế xuất, khu công nghiệp, xin vay vốn của
các định chế tài chính trong và ngồi nước, là căn cứ để kêu gọi góp vốn hoặc phát
hành các cổ phiếu, trái phiếu…
Dự án đầu tư được xây dựng sẽ đem lại những kết quả kinh tế - kã hội to lớn:
Kết quả trực tiếp: cơng trình cơ sở hạ tầng được xây dựng tạo điều kiện giao
thông thuận lợi, phát triển kinh tế, kéo theo hàng loạt những dự án đầu tư khác khiến
bộ mặt kinh tế quanh khu vực có cơng trình thay đổi, mang lại nguồn thu về ngân sách
là rất lớn.

4


Kết quả gián tiếp: Tạo công ăn việc làm cho người lao động, nhiều ngành nghề
mới phát sinh trong khu vực có cơng trình xây dựng được tạo nên, tạo cảnh quan đô
thị.
1.1.2.3. Đặc điểm của dự án đầu tư
Dự án có mục đích, kết quả xác định. Điều này có thể hiện tất cả các dự án đều
phải có kết quả được xác định rõ. Kết quả này có thể là một tòa nhà, một con đường,
một dây chuyền sản xuất….Mỗi dự án lại bao gồm một tập hợp nhiệm vụ cần thực
hiện. Mỗi dự án bao gồm một tập hợp nhiệm vụ cần thực hiện. Mỗi nhiệm vụ lại có kết
quả riêng, độc lập. Tập hợp các kết quả cụ thể của các nhiệm vụ hình thành nên kết quả
chung của dự án.
Dự án chu kỳ phát triển riêng và thời gian tồn tại hữu hạn. Dự án là một sự
sáng tạo, dự án không kéo dài mãi mãi. Khi dự án kết thúc, kết quả dự án được chuyển
giao cho bộ phận quản lý vận hành, nhóm quản lý dự án giải tán vì vậy dự án chu kỳ
phát triển riêng và thời gian tồn tại hữu hạn.
Dự án có sự tham gia của nhiều bên như: Chủ đầu tư, nhà thầu, cơ quan cung
cấp dịch vụ trong đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước. Dự án nào cũng có sự tham gia

của nhiều bên hữu quan như chủ đầu tư, người hưởng từ dự án, các nhà tư vấn. Nhà
thầu, các cơ quan quản lý Nhà nước. Tùy theo tính chất của dự án và yêu cầu của chủ
đầu tư mà sự tham gia của các thành phần trên cũng khác nhau. Sản phẩm dự án mang
tính chất đơn chiếc, độc đáo. Kết quả của dự án có tính khác biệt cao, sản phẩm và dịch
vụ do dự án đem lại duy nhất.
Môi trường hoạt động “va chạm” quan hệ giữa các dự án là quan hệ chia nhau
cùng một nguồn lực khan hiếm của tổ chức. Dự án “cạnh tranh” lẫn nhau và với các
hoạt động tổ chức sản xuất khác về tiền vốn, nhân lực, thiết bị…Trong quản lý, nhiều
trường hợp, các thành viên ban quản lý dự án lại có “hai thủ trưởng” nên không biết
phải thực hiện mệnh lệnh của cấp trên trực tiếp nào nếu hai lệnh lại mâu thuẫn
nhau…do đó, mơi trường quản lý dự án có nhiều quan hệ phức tạp nhưng năng động.
Dự án có tính bất định và độ rủi ro cao, do đặc điểm mang tính dài hạn của
hoạt động đầu tư phát triển. Hầu hết các dự án địi hỏi quy mơ tiền vốn, vật tư và lao
động rất lớn để thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định. Mặt khác, thời gian
đầu tư và vận hành kéo dài nên các dự án đều tư thường có độ rủi ro cao.

5


1.1.2.4. Đặc điểm của dự án đầu tư XDCB bằng vốn ngân sách nhà nước
Những đặc điểm cơ bản của hoạt động đầu tư xây dựng nói chung, gồm:
Địi hỏi vốn lớn, ứ đọng trong thời gian dài
Hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản đòi hỏi một số lượng vốn lao động và vật tư
lớn, nguồn vốn này nằm khê đọng trong suốt quá trình đầu tư. Vì vậy trong q trình
đầu tư rất cần thiết phải có kế hoạch huy động và sử dụng nguồn vốn hợp lý đồng thời
có kế hoạch phân bổ nguồn lao động, vật tư thiết bị phù hợp đảm bảo cho cơng trình
hồn thành trong thời gian ngắn nhất có thể chống lãng phí nguồn lực.
Lao động cần sử dụng cho dự án rất lớn, đặc biệt đối với các dự án trọng điểm
quốc gia, do đó cơng tác tuyển dụng, đào tạo, sử dụng và đãi ngộ cần tuân thủ một kế
hoạch định trước nhằm đáp ứng như cầu từng loại nhân lực theo tiến độ đầu tư, đồng

thời hạn chế đến mức thấp nhất những ảnh hưởng tiêu cực do vấn đề hậu dự án tạo ra
như việc bố trí lại lao động, giải quyết lao động dôi dư.
Thời kỳ đầu tư kéo dài
Thời kỳ đầu tư tính từ lúc khởi cơng thực hiện dự án đến khi dự án hồn thành
và đưa vào hoạt động. Nhiều cơng trình đầu tư có thời gian kéo dài hàng chục năm.
Chính đặc điểm về thời gian này dẫn đến tình trạng một lượng vốn lớn nằm khê đọng
trong suốt quá trình thực hiện đầu tư, từ đó phát sinh địi hỏi phải tiến hành phân kì đầu
tư, bố trí vốn và các nguồn lực để tập trung hoàn thành dứt điểm từng hạng mục cơng
trình, quản lý chặt chẽ tiến độ kế hoạch đầu tư, khắc phục tình trạng thiếu vốn, nợ đọng
vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
Thời gian vận hành các kết quả đầu tư kéo dài
Thời gian vận hành kết quả đầu tư tính từ khi bắt đầu đưa cơng trình vào sử
dụng cho đến khi hết thời hạn sử dụng và đào thải cơng trình. Các thành quả của đầu tư
xây dựng cơ bản có giá trị sử dụng rất dài.
Có tính chất cố định
Các thành quả của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản là các công trình xây
dựng sẽ hoạt động ở ngay nơi mà nó được tạo dựng cho nên các điều kiện về địa lý, địa
hình sẽ ảnh hưởng lớn đến quá trình thực hiện đầu tư, cũng như việc phát huy kết quả
đầu tư. Vì vậy địa điểm xây dựng cần được tính tốn kỹ lưỡng và bố trí hợp lý nhằm

6


đảm bảo các yêu cầu về an toàn cũng như hiệu quả sử dụng, đồng thời bảo đảm sự phát
triển cân đối của vùng lãnh thổ.
Liên quan đến nhiều ngành
Hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản có tính chất phức tạp liên quan đến nhiều
ngành, nhiều lĩnh vực, diễn ra không những ở phạm vi một địa phương mà cịn có thể ở
nhiều địa phương cùng lúc. Vì vậy khi tiến hành hoạt động này cần có sự liên kết chặt
chẽ giữa các ngành, các cấp quản lý quá trình đầu tư, bên cạnh đó cần phân định rõ

phạm vi trách nhiệm của các chủ thể tham gia đầu tư.
1.1.2.5. Phân loại dự án đầu tư và quản lý Nhà nước đối với dự án XDCT
Theo quy mô và tính chất: Dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội thông qua
chủ trương và cho phép đầu tư; các dự án cịn lại được phân thành 3 Nhóm A, Nhóm B,
Nhóm C.
Theo nguồn vốn đầu tư:
- Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
- Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát
triển của Nhà nước.
- Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước;
- Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp nhiều
nguồn vốn.
Các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền quyết định theo phân cấp, phù hợp với quy định của pháp luật về ngân
sách nhà nước.
1.1.2.6. Vòng đời của dự án đầu tư xây dựng
Mỗi dự án đầu tư xây dựng đều có thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc rõ
ràng nên dự án có một vịng đời. Vịng đời của dự án (Project lifi cycle) bao gồm nhiều
giai đoạn phát triển từ ý tưởng đến việc triển khai nhằm đạt được kết quả và đến khi
kết thúc dự án.
Thơng thường, các dự án đều có vịng đời bốn giai đoạn, bao gồm: giai đoạn
hình thành dự án (Chủ trương lập dự án); giai đoạn nghiên cứu phát triển (lập dự án);
giai đoạn thực hiện và quản lý; giai đoạn kết thúc.

7


Hình
thành


Nghiệm thu và
bàn giao

Lập
dự án
Phát
triển

Vịng đời
Dự án

Kết
thúc

Triển khai
chi tiết

Điều hành
và kiểm sốt

Thực
hiện

Hình 1: Vịng đời của dự án
Trong các giai đoạn trên thì giai đoạn chuẩn bị đầu tư (bao gồm: hình thành và
phát triển) tạo tiền đề và quyết định sự thành công hay thất bại của một dự án, dự án có
phát huy tác dụng tối đa khi đa khi đưa vào khai thác sử dụng hay không chính là nhờ
vào việc xác định mục tiêu đúng đắn. Nội dung chủ yếu của giai đoạn chuẩn bị đầu tư
là việc xây dựng dự án đầu tư. Trong đó vấn đề chất lượng, tính chính xác của các kết
quả nghiên cứu tính tốn và dự án là quan trọng nhất.

Trong giai đoạn thực hiện đầu tư thì vấn đề thời gian là vấn đề quan trọng hơn
vì đây là yếu tố có ảnh hưởng mang tính chất quyết định đến khả năng về vốn, thời cơ
cạnh tranh của sản phẩm. Giai đoạn kết thúc xây dựng, đưa cơng trình vào khai thác sử
dụng thì việc tổ chức quản lý và phát huy tác dụng các kết quả của dự án là quan trọng
vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến thời gian tồn tại của dự án.

8


1.2. Quản trị dự án đầu tƣ xây dựng
1.2.1. Khái niệm và đặc trưng của quản trị dự án xây dựng
Quản trị nói chung là sự tác động có mục đích của chủ thể quản lý vào các đối
tượng quản lý nhằm đạt được các mục tiêu đề ra. Quản trị dự án hay quản lý dự án
(Project Management – PM) là quá trình lập kế hoạch, theo dõi và kiểm soát tất cả
những vấn đề của một dự án và điều hành mọi thành phần tham gia vào dự án đó nhằm
đạt được những mục tiêu của dự án đúng thời hạn trong phạm vi ngân sách được được
duyệt với các chi phí, chất lượng và khả năng thực hiện chun biệt. Nói cách khác
QLDA là cơng việc áp dụng các chức năng và hoạt động của quản lý vào suốt vịng đời
của dự án hay nói cách khác QLDA là việc huy động các nguồn lực và tổ chức các
công nghệ để thực hiện được mục tiêu đề ra.
Quản lý dự án đầu tư xây dựng là một q trình phức tạp nó mang tính duy
nhất khơng có sự lặp lại, không xác định rõ ràng và không có dự án nào giống dự án
nào. Mỗi dự án có địa điểm khác nhau, khơng gian và thời gian khác nhau, quy mô
khác nhau, yêu cầu về số lượng và chất lượng khác nhau, tiến độ khác nhau, con người
cũng khác nhau,…thậm chí trong q trình thực hiện dự án cịn có sự thay đổi mục
tiêu, ý tưởng từ Chủ đầu tư. Cho nên việc điều hành quản lý dự án cũng ln thay đổi
linh hoạt, khơng có cơng thức nhất định.
QLDA là một yếu tố quan trọng quyết định tồn tại của dự án. QLDA là sự vận
dụng lý luận, phương pháp quan điểm có tính hệ thống để tiến hành quản lý có hiệu
quả tồn bộ cơng việc có liên quan tới dự án đầu tư dưới sự ràng buộc về nguồn lực có

hạn.
Quản lý dự án bao gồm những đặc trưng cơ bản sau:
- Chủ thể của quản lý dự án chính là người quản lý dự án.
- Khách thể của QLDA liên quan đến phạm vi cơng việc của dự án (tức là tồn
bộ nhiệm vụ công việc của dự án). Những công việc này tạo thành quá trình vận động
của hệ thống dự án. Quá trình vận động này được gọi là chu kỳ tồn tại của dự án.
- Mục đích của QLDA là để thể hiện được mục tiêu dự án, tức là sản phẩm
cuối cùng phải đáp ứng được yêu cầu của khách hàng. Bản thân việc quản lý khơng
phải mục đích mà là cách thực hiện dự án.

9


- Chức năng của QLDA có thể khái quát thành nhiệm vụ lên kế hoạch, tổ chức,
chỉ đạo, điều tiết, khống chế dự án. Nếu tách rời các chức năng này thì dự án khơng thể
vận hành có hiệu quả, mục tiêu quản lý cũng không được thực hiện. Quá trình thực
hiện mỗi dự án cần có tính sáng tạo, vì thế chúng ta thường coi việc quản lý dự án là
quản lý sáng tạo.
1.2.2. Mục đích của quản trị dự án
Dưới đây trình bày một số mục đích chủ yếu của quản trị dự án:
- Liên kết tất cả các công việc, các hoạt động của dự án.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho việc liên hệ thường xuyên, gắn bó giữa nhóm
quản lý dự án với khách hàng và các nhà cung cấp đầu vào cho dự án.
- Tăng cường sự hợp tác giữa các thành viên và chỉ rõ trách nhiệm của các
thành viên tham gia dự án.
- Tạo điều kiện phát hiện sớm những khó khăn vướng mắc nảy sinh và điều
chỉnh kịp thời trước những thay đổi hoặc điều kiện không thực hiện dự án được. Tạo
điều kiện cho việc đàm phán trực tiếp giữa các bên liên quan để giải quyết những bất
đồng.
- Tạo ra những sản phẩm và dịch vụ có chất lượng cao hơn. Đối với những dự

án đầu tư sử dụng vốn ngân sách Nhà nước vai trò của QLDA lại càng thể hiện một
cách rõ rệt vì:
Dự án đầu tư là những dự án có tính chất phức tạp, quy mơ tiền vốn lớn, máy
móc, thiết bị, vật tư cần nhiều, thời gian thi công kéo dài.
Dự án đầu tư có ảnh hưởng rất lớn đến tình hình kinh tế xã hội nơi có dự án khi
được hồn thành.
Do sử dụng vốn của Nhà nước, nguồn vốn quản lý có nhiều lỏng lẻo và tồn tại
nhiều kẽ hở nên cần phải quản lý một cách chặt chẽ mới đảm bảo hiệu quả cao.
1.2.3. Quá trình quản trị dự án
Quản trị dự án (hay nói cách khác là quản lý dự án) các dự án có một q trình
bao gồm nhiều công việc. Chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án Nhà nước trực tiếp hoặc
gián tiếp giao vốn để thực hiện Dự án từ khâu chuẩn bị đầu tư đến khâu kết thúc xây
dựng đưa vào khai thác sử dụng với mục đích cuối cùng là tạo ra những sản phẩm đáp
ứng yêu cầu đề ra, sử dụng có hiệu quả. Để làm được điều này cơ quan được giao

10


nhiệm vụ QLDA phải làm tốt các công việc sau: Lập và xin phê duyệt quy hoạch; lập
báo cáo đầu tư (dự án nhóm quan trọng Quốc gia), lập Dự án đầu tư; các bước thiết kế;
đấu thầu; chỉ định thầu; các thủ tục cần thiết để đủ điều kiện khởi cơng được cơng
trình; quản lý chất lượng cơng trình; thanh toán vốn đầu tư; đưa Dự án vào khai thác sử
dụng. Đối với mỗi Dự án có quy mơ, tính chất khác nhau nên cơng tác QLDA cũng
khác nhau, có sự phối hợp với các cơ quan ban ngành khác nhau.
Quá trình QLDA đầu tư gồm các giai đoạn: Chủ trương, ý tưởng đầu tư, Chuẩn
bị đầu tư; kết thúc đầu tư; kết thúc xây dựng đưa cơng trình vào quản lý khai thác sử
dụng. Do đặc điểm của sản phẩm xây dựng chi phối, cho nên hoạt động đầu tư xây
dựng địi hỏi phải tn thủ trình tự các bước theo từng giai đoạn của dự án. Vi phạm
trình tự đầu tư và xây dựng sẽ gây ra lãng phí, thất thốt và tạo sơ hở cho tham nhũng
trong hoạt động đầu tư và xây dựng. Trên cơ sở quy hoạch được phê duyệt, trình tự

thực hiện dự án đầu tư được thực hiện theo các bước trong từng giai đoạn như sau.
1.2.3.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
Chủ đầu tư dự án chuẩn bị lập hồ sơ đầu tư theo các nội dung sau:
- Nghiên cứu về sự cần thiết phải đầu tư.
- Nghiên cứu thị trường để xác định nhu cầu tiêu thụ, khả năng cạnh tranh của
sản phẩm, tìm nguồn cung cấp thiết bị, vật tư cho sản xuất; xem xét khả năng về nguồn
vốn đầu tư và lựa chọn hình thức đầu tư.
- Tiến hành điều tra, khảo sát và chọn địa điểm xây dựng:
+ Tờ trình phê duyệt đề cương – dự tốn chi phí khảo sát lập báo cáo nghiên
cứu khả thi.
+ Thông báo cho lập báo cáo nghiên cứu khả thi.
+ Quyết định chỉ định đơn vị tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi.
- Lập dự án đầu tư;
- Thẩm định dự án đầu tư.
- Phê duyệt dự án đầu tư.
Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt dự án như sau:
Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức thẩm định trước khi trình người có thẩm
quyền quyết định dự án bao gồm:
- Tờ trình thẩm định dự án;

11


- Dự án đầu tư xây dựng cơng trình gồm phần thuyết minh và thiết kế cơ sở;
- Văn bản cho phép đầu tư đối với dự án quan trọng quốc gia; văn bản chấp
thuận về quy hoạch ngành đối dự án nhóm A khơng có trong quy hoạch ngành; văn bản
chấp thuận về quy hoạch xây dựng đối với dự án khơng có trong quy hoạch xây dựng;
- Các văn bản pháp lý có liên quan.
Đơn vị đầu mối thẩm định dự án có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ dự án của chủ
đầu tư và gửi tới cơ quan để lấy ý kiến, đồng thời gửi hồ sơ để lấy ý kiến thẩm định

thiết kế cơ sở của cơ quan có thẩm quyền quyết định dự án.
- Cơ quan thẩm định thiết kế cơ sở có trách nhiệm tổ chức thẩm định và gửi kết
quả thẩm định tới đơn vị đầu mối thẩm định dự án.
- Để đảm bảo thuận tiện, đơn vị đầu mối thẩm định dự án có thể ủy quyền cho
chủ đầu tư trực tiếp gửi hồ sơ dự án và giải trình với cơ quan có thẩm quyền quyết định
thiết kế cơ sở.
- Giai đoạn này có ý nghĩa thật sự quan trọng, nó vạch ra phương hướng đầu tư
đúng đắn, hợp lý của dự án. Thành bại của một dự án, dự án có phát huy tác dụng tối
đa khi đưa vào khai thác sử dụng hay khơng chính là nhờ vào việc xác định mục tiêu
đầu tư đúng đắn. Do đó cơng việc đầu tư bao gồm: Nghiên cứu về sự cần thiết phải đầu
tư và quy mô đầu tư. Xem xét khả năng về nguồn vốn đầu tư và lựa chọn hình thức đầu
tư, tiến hành điều tra, khảo sát và lựa chọn địa điểm xây dựng. Lập và trình duyệt quy
hoạch, báo cáo đầu tư,dự án đầu tư.
- Một dự án đầu tư được coi là hiệu quả khi giai đoạn chuẩn bị đầu tư đáp ứng
được các yêu cầu về quy hoạch, kỹ thuật, hiệu qủa tài chính, hiệu quả kinh tế - xã hội
do dự án đem lại.
Dự án phải phù hợp với quy hoạch được duyệt
Về nguyên tắc trong hoạt động đầu tư công tác quy hoạch cần đi trước một
bước làm cơ sở cho công tác lập dự án. Để đảm bảo hiệu quả hoạt động đầu tư thì ngay
trong quá trình lập dự án cần quan tâm thỏa đáng đến công tác quy hoạch.
Các dự án có u cầu phải duyệt quy hoạch thì trước tiên Chủ đầu tư thuê tổ
chức Tư vấn có năng lực lập quy hoạch tổng thể và chi tiết trình cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt. Có quy hoạch Nhà nước mới quản lý vĩ mô, điều tiết, phân bố, định
hướng sự phát triển các vùng, các nghành cho phù hợp tránh sự chồng chéo, đầu tư

12


khơng có hiệu quả về sau. Do đó Quy hoạch xây dựng phải phù hợp với chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch xây dựng dài hạn. Tính thống nhất của quy hoạch

xây dựng với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, lãnh thổ, quy hoạch phát triển
ngành. Ngồi ra cịn phải thể kiện được tính khả thi của quy hoạch và biện pháp quản
lý quy hoạch xây dựng.
Dự án phải đạt được yêu cầu về mặt kỹ thuật
Lập Báo cáo đầu tư:
Các Dự án Quốc gia trước khi lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình, các dự án
quan trọng Quốc gia các Chủ đầu tư phải lập báo cáo đầu tư xây dựng cơng trình để
trình Chính phủ để xem xét trình Quốc hội thông qua 16 Nội dung của Báo cáo đầu tư:
- Sự cần thiết đầu tư xây dựng công trình, các điều kiện thuận lợi và khó khăn,
chế độ khai thác tài nguyên Quốc gia nếu có.
- Dự kiến quy mơ đầu tư, diện tích xây dựng, các điều kiện, cung cấp vật tư
thiết bị, nguyên vật liệu, năng lượng, dịch vụ, hạ tầng kỹ thuật; phương án giải phóng
mặt bằng, tái định cư nếu có; các ảnh hưởng của dự án đối với mơi trường, sinh thái,
phịng chống cháy nổ, an ninh, quốc phịng.
- Nêu rõ hình thức đầu tư.
- Xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, thời gian thực hiện dự án, phương án huy
động vốn theo tiến độ và hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án và phân kỳ đầu tư nếu có.
Trên cơ sở báo cáo đầu tư xây dựng cơng trình được lập, Chủ dự án có trách nhiệm gửi
tới Bộ quản lý ngành. Bộ quản lý ngành là cơ quan đầu mối giúp Thủ tướng Chính phủ
lấy ý kiến của các Bộ, ngành, địa phương có liên quan, tổng hợp đề xuất ý kiến Chính
phủ xem xét để trình Quốc hội thông qua chủ trương và cho phép đầu tư.
Thời gian lấy ý kiến:
- Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo đầu tư xây dựng cơng
trình, Bộ quản lý ngành phải gửi văn bản lấy ý kiến của các Bộ, ngành, địa phương liên
quan.
- Thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi nhận được ý kiến phải có Văn bản trả lời
về những nội dung thuộc phạm vi quản lý của mình. Trong vòng 7 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản trả lời theo thời hạn nêu trên, Bộ quản lý ngành phải lập báo
cáo để trình. Lập dự án đầu tư: Chủ đầu tư lập dự án xây dựng cơng trình nếu có năng


13


lực hoặc thuê tổ chức tư vấn có năng lực lập khi Báo cáo đầu tư (đối với dự án quan
trọng Quốc gia) được duyệt. Sau khi Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi hồ sơ đầu tư xây
dựng cơng trình tới khi người quyết định đầu tư để phê duyệt.
Nội dung của dự án đầu tư XDCT bao gồm thuyết minh và thiết kế cơ sở.
Thuyết minh của dự án: Xác định được sự cần thiết phải đầu tư, địa điểm xây
dựng. Mơ tả quy mơ và diện tích cơng trình, các hạng mục cơng trình bao gồm cơng
trình chính, phụ; phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. Các giải pháp thực
hiện: Phương án GPMB, tái định cư nếu có; các phương án thiết kế kiến trúc đối với
cơng trình trong đơ thị và cơng trình có yêu cầu kiến trúc, phân đoạn thực hiện, tiến độ
thực hiện và hình thức quản lý dự án. Đánh giá tác động mơi trường, các giải pháp
phịng chống cháy nổ và các yêu cầu về an ninh quốc phòng. Tổng mức đầu tư dự án,
nguồn vốn, các chỉ tiêu tài chính và phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã
hội của dự án.
Thiết kế cơ sở:
- Thiết kế cơ sở là điều kiện và căn cứ để xác định tổng mức đầu tư thực hiện
các bước thiết kế tiếp theo. Nội dung của thiết kế cơ sở là dự án phải thể hiện rõ được
giải pháp chủ yếu, bao gồm thuyết minh và bản vẽ.
- Thuyết minh thiết kế cơ sở được trình bày chung hoặc riêng trên các bản vẽ
để diễn giải thiết kế, gồm những nội dung sau:
+ Tóm tắt nhiệm vụ thiết kế, giới thiệu tóm tắt mối liên hệ của cơng trình với
quy hoạch xây dựng tại khu vực; đặc điểm tổng mặt bằng; phương án tuyến cơng trình
với cơng trình xây dựng theo tuyến, phương án kiến trúc với cơng trình có yêu cầu về
kiến trúc, phương án và sơ đồ cơng nghệ với cơng trình có u cầu cơng nghệ.
+ Thuyết minh cơng nghệ: Giới thiệu tóm tắt đặc điểm tổng mặt bằng, độ cao
và tọa độ xây dựng; hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các đặc điểm đầu nối; diện tích sử
dụng đất, diện tích xây dựng, diện tích cây xanh, mật độ xây dựng, hệ thống sử dụng
đất, độ cao sàn nền và các nội dung khác.

+ Đối với cơng trình có u cầu kiến trúc: Giới thiệu tóm tắt mối liên hệ của
cơng trình với quy hoạch xây dựng lại khu vực và cơng trình lân cận; ý tưởng của
phương án thiết kế kiến trúc, màu sắc cơng trình; các giải pháp phù hợp với điều kiện
khí hậu, mơi trường, văn hóa, xã hội tại khu vực xây dựng.

14


- Phần kỹ thuật: Giới thiệu tóm tắt đặc điểm địa chất, phương án gia cố nén,
móng, kết cầu chịu lực chính, hệ thống kỹ thuật và hạ tầng kỹ thuật của cơng trình:
+ Giới thiệu tóm tắt phương án phịng, chống cháy, nổ và bảo vệ mơi trường
của dự án;
+ Dự tính khối lượng các cơng trình xây dựng, thiết bị để lập tổng mức đầu tư
và thời gian xây dựng cơng trình.
- Phần bản vẽ thiết kế cơ sở được thể hiện ở các kích thước chủ yếu bao gồm:
+ Bản vẽ công nghệ thể hiện sơ đồ dây chuyền công nghệ với các thông số kỹ
thuật chủ yếu.
+ Bản vẽ xây dựng thể hiện các giải pháp về tổng mặt bằng kiến trúc, kết cấu,
hệ thống kỹ thuật và hạ tầng kỹ thuật cơng trình với các kích thước và khối lượng chủ
yếu, các mốc giới, tọa độ và độ cao xây dựng. Hiệu quả tài chính của dự án Để dự án
đạt được hiệu quả tài chính thì cơng tác lập và thẩm định dự án đầu tư phải được thực
hiện tốt những công việc sau:
+ Việc lập dự án đầu tư bao gồm nghiên cứu về sự cần thiết phải đầu tư, tìm ra
được các điều kiện thuận lợi cũng như khó khăn, chỉ ra được quy mơ dự kiến, phân tích
và lựa chọn được địa điểm xây dựng và dự kiến nhu cầu sử dụng đất, phân tích và lựa
chọn về cơng nghệ, kỹ thuật trên cơ sở đó xác định tổng mức đầu tư, phương án huy
động các nguồn vốn, khả năng hoàn trả vốn và trả nợ thu lãi.
+ Công tác điều tra, khảo sát tìm hiểu các thơng tin phải được chuẩn bị và thực
hiện một cách chính xác, khoa học, đầy đủ để cơ sở so sánh lựa chọn các phương án
đầu tư. Từ đó cân đối giữa nhu cầu và khả năng cho việc tiến hành đầu tư, tính toán các

kết quả và hiệu quả sẽ đạt được nếu thực hiện đầu tư.
+ Phải sử dụng các phương pháp phân tích phù hợp để phân tích được hiệu quả
về mặt tài chính.
Hiệu quả về kinh tế - xã hội của dự án đạt được: Việc lập và thẩm định dự án
đầu tư được coi là hiệu quả khi phân tích được chính xác hiệu quả kinh tế - xã hội của
dự án đầu tư, thông qua một số tiêu chuẩn đánh giá được thể hiện như sau:
- Mức độ đóng góp cho tăng trưởng kinh tế và nâng cao đời sống của các tầng
lớp dân cư.
- Gia tăng số lao động có việc làm.

15


- Tăng thu ngân sách.
- Phát triển các ngành công nghệ chủ đạo có tác dụng gây phản ứng dây
chuyền thúc đẩy phát triển các ngành nghề khác.
- Phát triển kinh tế - xã hội ở các địa phương thu nhập thấp. Để thực hiện tốt
giai đoạn chuẩn bị đầu tư, đáp ứng các yêu cầu về quy hoạch, kỹ thuật, tài chính, kinh
tế - xã hội, cần chú ý đến các nhân tố ảnh hưởng sau đây:
- Nhân tố con người: Đội ngũ cán bộ quản lý dự án phải có đủ trình độ và năng
lực chun mơn để hiểu biết, cũng như thẩm định được các nội dung của một số dự án
đầu tư.
- Lựa chọn Tư vấn: Phải có những đơn vị Tư vấn chuyên nghiệp có đủ về trình
độ, đủ tầm nhìn cũng như kinh nghiệm để giúp chủ đầu tư lập dự án đầu tư có đủ các
thơng tin cần thiết để chủ đầu tư xem xét có quyết định đầu tư hay khơng.
- Trong quá trình lập dự án đầu tư nhất thiết phải sử dụng các trang thiết bị
hiện đại để thu thập dữ liệu, phân tích dữ liệu chính xác.
1.2.3.2. Giai đoạn thực hiện dự án đầu tư
Trên cơ sở dự án đầu tư được duyệt Chủ đầu tư tiến hành các cơng việc tiếp
theo để triển khai xây dựng cơng trình, sớm đưa vào khai thác sử dụng, phục vụ mục

tiêu đầu tư đã đề ra. Giai đoạn thực hiện đầu tư, gồm các công việc sau:
- Thiết kế kỹ thuật thi cơng, dự tốn và tổng dự tốn xây dựng cơng trình;
- Thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự tốn, tổng dự tốn xây dựng cơng trình;
- Lựa chọn Nhà thầu theo luật đấu thầu;
- Đền bù thực hiện GPMB;
- Quản lý thi cơng xây dựng cơng trình;
- Quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
a. Thiết kế kỹ thuật thi cơng, dự tốn và tổng dự tốn xây dựng cơng trình
Các bước thiết kế xây dựng cơng trình: Dự án đầu tư xây dựng cơng trình có
thể gồm một hoặc nhiều loại cơng trình xây dựng, việc thiết kế xây dựng cơng trình có
thể được thực hiện theo một bước, hai bước, ba bước như sau:
- Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ thi cơng áp dụng đối với cơng trình chỉ
lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng cơng trình với dự án có TMĐT< 15 tỷ động.

16


- Thiết kế hai bước gồm bước thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công áp dụng
đối với cơng trình quy định phải lập dự án các dự án cóTMĐT > 15 tỷ đồng.
- Thiết kế ba bước bao gồm thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ
thi công áp dụng đối với cơng trình phải lập dự án và có quy mơ cấp đặc biệt, cấp I và
cấp II có kỹ thuật phức tạp do người quyết định đầu tư quyết định. Thiết kế xây dựng
phải tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
ban hành và phải được thể hiện trên các bản vẽ theo quy định. Thiết kế phải thể hiện
được các khối lượng công tác xây dựng chủ yếu làm cơ sở xác định chi phí xây dựng
cơng trình. Các bước thiết kế tiếp theo phải phù hợp với các bước thiết kế trước đã
đươc duyệt.
b. Thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự tốn, tổng dự tốn xây dựng cơng trình
Thẩm định, phê duyệt: Chủ đầu tư tự tổ chức thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ
thuật, thiết kế bản vẽ thi cơng, dự tốn, tổng dự tốn của hạng mục, cơng trình trước

khi đưa ra thi cơng phải được cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.
- Thẩm định dự tốn, tổng dự tốn xây dựng cơng trình: Sự phù hợp giữa khối
lượng thiết kế và khối lượng dự tốn. Tính đúng đắn của việc áp dụng các định mức
kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí, đơn giá của địa phương; việc vận dụng định mức,
đơn giá, các chế độ, chính sách có liên quan và các khoản mục chi phí trong dự tốn
theo quy định. Xác định giá dự toán, tổng dự toán XDCT.
- Thẩm định thiết kế: Sự phù hợp với các bước thiết kế trước được phê duyệt;
sự tuân thủ các tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng; đánh giá mức độ an toàn của cơng
trình; sự hợp lý việc lựa chọn dây chuyền và thiết bị cơng nghệ; bảo vệ mơi trường;
phịng chống cháy, nổ.
- Trường hợp Chủ đầu tư không đủ năng lực thẩm định thì được phép thuê các
tổ chức, cá nhân tư vấn có đủ năng lực để thẩm tra thiết kế, dự tốn cơng trình là cơ sở
cho việc phê duyệt.
c. Lựa chọn Nhà thầu
Với sự phát triển của nền kinh tế, đặc biệt trong bối cảnh chuyển đổi từ cơ chế
kế hoạch hoá tập trung sang cơ chế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa, khi có
thị trường đầu vào cũng như đầu ra thì vấn đề đấu thầu chẳng những được trở thành

17


×