Tải bản đầy đủ (.docx) (133 trang)

Giao An khoa 9 toan bo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (522.87 KB, 133 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần lễ: Thứ nhất - từ 15 tháng 8 đến 21 tháng 8 năm 2008)</b>
Tiết: 1


Bài mở đầu


<b>Ôn tập</b>


<b>I.</b> <b>Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Giúp Hs nhớ lại những kiến thức đã học ở chương trình Hóa học 8: 4
loại hợp chất hữu cơ, các công thức tính.


2. Kỹ năng:


- Giúp Hs nhớ lại những kỹ năng giải các dạng bài tập thường gặp.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Phiếu học tập.


- Một số bài tập ôn tập.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b>Ơn tập các khái niệm về 4 loại hợp chất vô cơ</i>


Giáo viên phát phiếu ôn tập, và đàm thoại với Hs để giúp Hs nhớ lại các
kiến thức về cách lập công thức, cách gọi tên của 4 loại hợp chất hữu cơ,
tính tan của một số chất.


A. OXIT:


Các oxit bazơ tác dụng được với nước: Na2O; K2O; BaO; CaO.



Các oxit axit và các axit tương ứng:


CO2 - H2CO3


SO2 - H2SO3


SO3 - H2SO4


N2O5 - HNO3


P2O5 - H3PO4


B. AXIT:


x
x


H A


<b>Công thức Tên gọi</b> <b>Gốc axit</b> <b>Tên gốc </b>
<b>axit</b>


HCl Clohidric –Cl Clorua


HNO3 Nitric –NO3 Nitrat


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

H2SO3 Sunfurô =SO3 Sunfit


H2SO4 Sunfuric =SO4 Sunfat



H2CO3 Cacbonic =CO3 Cacbonat


H3PO4 Photphoric PO4 Photphat


C. BAZÔ: X


x


M(OH)


Các Bazơ tan được trong nước: NaOH; KOH; Ba(OH)2; Ca(OH)2


Cách gọi tên Bazơ: Tên kim loại + hiđroxit
D. MUỐI:


Cách gọi tên Muối: Tên kim loại + tên gốc axit


<b>Loại muối</b> <b>Tan</b> <b>Không tan</b>


Nitrat (–NO3) Tất cả


Clorua (–Cl) Hầu hết AgCl; PbCl2


Sunfat (=SO4) Hầu hết BaSO4; PbSO4


Sunfit (=SO3) Na2SO3; K2SO3 Hầu hết


Cacbonat
(=CO3)



Na2CO3; K2CO3 Hầu hết


Photphat
(PO4)


Na3PO4; K3PO3 Hầu hết


<i><b>Hoạt động 2:</b>Một số bài tập ơn tập</i>


Bài 1: Cho 13,6g ZnCl2 hịa tan vào 186,4g nước. Tính nồng độ phần trăm


của dung dịch thu được.


Bài 2: Hòa tan 7,3g HCl vào nước, tạo thành 500ml dung dịch. Tính nồng độ
mol/l của dung dịch thu được.


Bài 3: Trộn 150g dung dịch KCl 15% với 200g dung dịch KCl 5%. Tính nồng
độ phần trăm của dung dịch thu được.


Bài 4: Trộn 300ml dung dịch K2SO4 2M với 100ml dung dịch K2SO4 2M.


Tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được.


Bài 5: Rót 20g dung dịch axit H2SO4 20% vào nước, tạo thành 50g dung dịch


H2SO4. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng.


Bài 6: Cho thêm nước vào 2 lit dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch có
nồng độ 0,1M. Tính lượng nước đã thêm vào.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Tuần lễ:... (... - ...)
Tiết: 2


Bài 1



<b>TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT</b>


<b>KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT</b>


<b>I.</b> <b>Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Hs nắm được những tích chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit và viết
được những phương trình hóa học minh họa.


- Hiểu được cơ sở để phân loại các oxit.
2. Kỹ năng:


- Vận dụng tính chất để giải các bài tập định tính và định lượng.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


* Hóa chất:


- CuO, CaO, P
- CaCO3


- Dung dịch HCl
- Dung dịch Ca(OH)2


- H2O



* Dụng cụ:


- Cốc thủy tinh
- Ống nghiệm.


- Thìa đốt hóa chất có nút
cao su


<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<b>Hoạt động 1:</b><i> Giới thiệu bài mới</i>


- Ở lớp 8, các em đã được tìm hiểu sơ qua về Oxit. Đó chỉ mới là những
khái niệm cơ bản về oxit. Lần này chúng ta tìm hiểu sâu hơn về các tính
chất hóa học của Oxit.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Tìm hiểu ve tính chất hóa học của oxit bazơ.à


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b> <b>Nội dung</b>


- Chúng ta có bao


nhiêu loại oxit? -oxit bazơ và oxit axit.Có 2 loại oxit là
- Mỗi loại oxit có


những tính chất hóa học
riêng. Trước hết ta tìm
hiểu về tính chất hóa học
của OB.



I. Tính chất hóa học
của Oxit Bazơ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Các em đã biết
được tính chất nào của
OB?


[Gv có thể làm thí
nghiệm CaO td với H2O


và thử sản phẩm với giấy
quỳ]


- OB tác dụng với


nước. 1. OB + H2O


 Bazơ


kiềm


- Những loại OB


nào tác dụng được với
nước?


Nhớ lại kiến thức
cũ để trả lời.



Li2O; Na2O; K2O; CaO;


BaO
Yêu cầu Hs làm


thí nghiệm giữa CuO với
dung dịch HCl và nhận
xét hiện tượng.


Hs xem hướng dẫn
theo SGK để làm thí
nghiệm và quan sát,
nhận xét và rút ra kết
luận.


2. OB + Axit  M +


H2O


Gv đàm thoại với
Hs về những hiện tượng
vôi để lâu trong khơng
khí


OB + OA  Muối


Thơng báo cho Hs
những loại OB có khả
năng td với OA (5 loại)



<i><b>Hoạt động 3:</b> Tìm hiểu tính chất của Oxit Axit</i>


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b> <b>Nội dung</b>


- OA có tính chất
hóa học nào mà các em
đã biết?


[Gv có thể làm thí
nghiệm đốt P  P2O5


H3PO4 và thử bằng giấy


quyø]


- OA tác dụng với
nước tạo thành Axit


II. Tính chất hóa học
của Oxit Axit:


1. OA + H2O  Axit


Gv nhắc lại cho Hs
nhớ những OA và những
Axit tương ứng với


chúng.


Cho Hs làm thí


nghiệm thổi hơi thở vào
nước vôi trong, nhận xét.


Hs làm thí nghiệm
theo hướng dẫn và nhận
xét: dung dịch bị đục 


2. OA + Bazô  M +


H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

có phản ứng xảy ra.
- OA cịn tính chất


hóa học nào nữa mà ta
đã biết?


Hs vận dụng kiến


thức từ phần I để trả lời. 3. OA + OB


 Muoái


<b>Hoạt động 4:</b><i> Khái quát về phân loại Oxit</i>


Gv thông báo những loại Oxit và cơ sở để phân loại chúng.
<b>IV. Củng cố – Dặn dò:</b>


- Gv u cầu học sinh nhắc lại tính chất hóc học của từng loại Oxit và cho
ví dụ minh họa.



- Làm bài tập 1 SGK tr.6
- Bài tập về nhà: 3, 5 SGK tr.6
<b>V. Đánh giá – Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Tuần lễ:... (... - ...)
Tiết: 3


Bài 2



<b>MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG</b>



<b>A.</b>

<b>CANXI OXIT</b>



<b>I.</b> <b>Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức:


- Hs nắm được những tính chất của Canxi Oxit, và viết được các phương
trình hóa học minh họa.


- Biết được những ứng dụng của CaO trong đời sống và sản xuất.


- Biết các phương pháp điều chế CaO trong phòng thí nghiệm và trong
công nghiệp.



2. Kỹ năng:


- Biết cách sử dụng và bảo quản CaO trong thực tế.
- Vận dụng kiến thức để giải các bài tập.


<b>II. Chuaån bị:</b>
* Hóa chất:


- CaO


- Dung dịch HCl
- CaCO3


* Dụng cụ:


- Ống nghiệm
- Cốc thủy tinh
<b>II.</b> <b>Tiến trình dạy học:</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i> <i>Kiểm tra bài cũ</i>


- Nêu tính chất hóa học của Oxit Bazơ? Viết các phản ứng minh họa.
- Nêu tính chất hóa học của Oxit Axit? Viết các phản ứng minh họa.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> <i>Giới thiệu bài mới </i>


- Trong bài học hơm nay, các em sẽ tìm hiểu về một oxit điển hình, có
nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. Đó chính là Canxi Oxit -
CaO.



<i><b>Hoạt động 3:</b></i> <i>Tìm hiểu các tính chất của CaO</i>


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b> <b>Nội dung</b>


- Các em hãy cho
biết CaO có những tính


Hs tìm hiểu SGK
và trả lời: chất rắn, màu


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

chất vật lý nào? trắng, nóng chảy ở nhiệt


độ cao. lý: 1. Tính chất vật


CaO là chất rắn,
màu trắng, nóng chảy ở
nhiệt độ cao.


- CaO là oxit loại
gì? CaO sẽ có những tính
chất hóa học tương ứng
nào?


- CaO là oxit bazơ,
tác dụng được với nước,
với oxit axit và với axit.


2. Tính chất
hóa học:



Gv làm thí nghiệm
cho CaO tác dụng với
nước, cho Hs kiểm tra
nhiệt độ của ống nghiệm
sau khi phản ứng xảy ra.


Hs quan sát thí
nghiệm và kiểm tra nhiệt
độ của ống nghiệm sau
phản ứng (nóng lên)


a. Tác dụng với nước:


Gv yêu cầu học
sinh viết phương trình
phản ứng.


CaO + H2O  Ca(OH)2


Gv có thể thơng
báo thêm cho học sinh
lưu ý khi trộn vôi phải
cẩn thận vì nhiệt tỏa ra
khá lớn.


- Ngồi tính chất tác
dụng với nước, CaO cịn
có tính chất hóa học nào
nữa?



Hs liên hệ kiến
thức cũ để trả lời: tác
dụng với axit và với oxit
axit.


Gv yêu cầu Hs viết
phương trình phản ứng
minh họa.


Hs viết phản ứng
minh họa cho tính chất
của CaO


b. Td với axit:


CaO + 2HCl  CaCl2 +


H2O


c. Td với oxit axit:
CaO + CO2  CaCO3


<i><b>Hoạt động 4:</b></i> <i>Tìm hiểu các ứng dụng của CaO</i>


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b> <b>Nội dung</b>


Yêu cầu Hs nêu
một số ứng dụng của vôi
mà các em biết.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Ở các ứng dụng,
Gv có thể u cầu Hs
giải thích vì sao có thể
ứng dụng vơi vào cơng
việc như vậy.


II. Ứng dụng của
CaO:


CaO được dùng
trong công nghiệp luyện
kim, cơng nghiệp hóa
học và dùng để khử chua
đất, sát trùng, diệt nấm,
khử độc môi trường …


<i><b>Hoạt động 5:</b></i> Tìm hiểu việc sản xuất vơi


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b> <b>Nội dung</b>


Yêu cầu Hs xem
SGK và nêu cách điều
chế vôi: nguyên liệu?
Các phản ứng xảy ra?


Tìm hiểu SGK 


trình bày. III. Sản xuất CaO:Ngun liệu để
sản xuất vôi là đá vôi
CaCO3



o


t


3 2


CaCO  CaO CO


Gv giới thiệu về
hai loại lò nung vơi, ưu
và khuyết điểm của từng
loại.


<b>IV. Củng cố – Dặn dò:</b>


- CaO có những tính chất hóa học nào?
- Điều chế CaO bằng phản ứng nào?
- Làm BT 1 SGK tr.9


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Tuần lễ:... (... - ...)
Tiết: 4


Bài 2 (t.t)



<b>MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG</b>



<b>B.</b>

<b>LƯU HUỲNH ĐIOXIT</b>



<b>I.</b> <b>Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Các tính chất của SO2; các phương trình phản ứng minh họa.


- Những ứng dụng của SO2 và phương pháp điều chế SO2 trong công


nghiệp và phòng thí nghiệm.
2. Kỹ năng:


- Giải bài tập liên quan đến tính chất của SO2.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Vẽ lớn 2 hình 1.6 và 1.7 SGK tr.10
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i> <i>Kiểm tra bài cũ</i>


- Tính chất hóa học của oxit?


- Nêu tính chất hóa học của CaO. Viết phương trình hóa học minh họa.
- Điều chế CaO?


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> <i>Giới thiệu bài mới</i>


- Tiết trước, các em đã học về CaO là một oxit bazơ. Tiết này, chúng ta tìm
hiểu về một oxit thuộc loại oxit axit, đó là SO2 – lưu huỳnh đioxit.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i> <i>Tìm hiểu về tính chất vật lý của SO2</i>



<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b> <b>Nội dung</b>


- SO2 có tính chất


vật lý như thế nào?  tính chất vật lý của Hs tìm hiểu SGK


SO2.


I. Tính chất của SO2:


1. Tính chất vật
lý:


Gv lưu ý cho Hs
nhớ khi sử dụng SO2 cần


cẩn thận vì SO2 là chất


khí độc…


Chất khí khơng
màu, mùi hắc, rất độc.


Nặng hơn không
khí (d=


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>Hoạt động 4:</b></i> <i>Tìm hiểu tính chất hóa học của SO2</i>


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b> <b>Nội dung</b>



- SO2 là oxit loại gì?


Từ đó hãy cho biết SO2


có những tính chất hóa
học nào?


- SO2 là oxit axit, taùc


dụng được với nước, với
bazơ và oxit bazơ.


2. Tính chất
hóa học:


Gv dùng hình vẽ
1.6 để minh họa cho tính
chất SO2 tác dụng với


nước tạo thành axit và
yêu cầu Hs ghi phương
trình phản ứng.


Hs quan sát hiện
tượng qua hình vẽ và ghi
phương trình hóa học của
phản ứng.


a. Tác dụng với nước:
SO2 + H2O  H2SO3



Tiếp tục dùng hình
vẽ 1.7 để minh họa về
tính chất SO2 tác dụng


với dung dịch Bazơ.


b. Tác dụng với bazơ:
SO2 + Ca(OH)2


CaSO3 +


H2O


Gv yêu cầu Hs viết
phản ứng minh họa cho
tính chất còn lại của SO2:


td với oxit bazơ.


c. Tác dụng với oxit
bazơ:


SO2 + Na2O  Na2SO3


<i><b>Hoạt động 5:</b></i> <i>Tìm hiểu ứng dụng của SO2</i>


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b> <b>Nội dung</b>


Yêu cầu Hs tự tìm


hiểu những ứng dụng của
SO2 và trình bày cho cả


lớp.


Hs tìm hiểu qua
SGK và trình bày các
ứng dụng của SO2.


II. Ứng dụng:


SO2 được dùng để


sản xuất H2SO4; dùng


làm chất tẩy trắng, chất
diệt nấm…


<i><b>Hoạt động 6:</b></i> <i>Cách điều chế SO2 trong cơng nghiệp và trong phịng thí</i>


<i>nghiệm</i>


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b> <b>Nội dung</b>


Gv sử dụng lại
hình vẽ 1.6 và 1.7 cho Hs
nhận xét về nguyên liệu
để điều chế SO2 trong


phòng thí nghiệm.



Quan sát hình vẽ


 nguyên liệu là H2SO4


và Na2SO3.


Gv gợi ý: thay thế
H2SO4 bằng axit khác và


Hs thảo luận và sẽ
trả lời được.


III. Điều chế SO2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

thay Na2SO3 bằng muối


(=SO3) khác được


không?


nghiệm:


Muối sunfit tác dụng với
axit:


Na2SO3 + 2HCl  2NaCl


+



H2O + SO2


Gv thông báo
những cách để điều chế
SO2 trong công nghiệp.


2. Trong công
nghiệp:


S + O2


o


t


  SO<sub>2</sub>


<b>IV. Củng cố – Dặn dò:</b>


- SO2 có những tính chất hóa học như thế nào?


- Điều chế SO2 bằng những cách nào?


- Laøm BT 1 SGK tr.11


- BT về nhà: 2, 3, 4, 5 SGK tr.11
<b>V.</b> <b>Đánh giá – Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Tuần lễ:... (... - ...)
Tiết: 5



Bài 3



<b>TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT</b>


<b>I.</b> <b>Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Hs biết được các tính chất hóa học chung của axit và dẫn ra được
những phương trình hóa học tương ứng cho mỗi tính chất.


2. Kỹ năng:


- Hs biết vận dụng những kiến thức về tính chất hóa học của axit để giải
thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống, sản xuất.


- Biết vận dụng những kiến thức đã học để giải một số bài tập.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


* Hóa chất:


- Dung dịch HCl; H2SO4


- Zn, Fe
- Cu(OH)2


- Fe2O3


- Giấy quỳ tím



* Dụng cụ:


- Ống nghiệm
- Kẹp ống nghiệm
- Kẹp gắp hóa chất
- Thìa lấy hóa chất
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<b>Hoạt động 1:</b> <i>Kiểm tra bài cũ</i>


- Tính chất hóa học của oxit?


- Tính chất của SO2? Viết phương trình hóa học minh họa.


- Điều chế SO2?


<b>Hoạt động 2:</b> <i>Giới thiệu bài mới</i>


- Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về tính chất hóa học của loại hợp
chất vơ cơ thứ hai, đó là axit.


<b>Hoạt động 3:</b> Tìm hiểu tính chất hóa học của axit


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b> <b>Nội dung</b>


Gv yêu cầu Hs
trình bày cách tiến hành
thí nghiệm 1.


Hs đọc SGK và


trình bày cách tiến hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

điểm cần lưu ý Hs: phải
dùng kẹp để kẹp mẩu
giấy quỳ, chỉ cần nhỏ 1
giọt axit là đủ.


Sau đó, Gv cho Hs
tiến hành thí nghiệm và
báo cáo kết quả.


nghiệm, ghi nhận hiện
tượng và báo cáo cho
Gv: quỳ tím chuyển
thành màu đỏ.


thị màu:


Dung dịch axit làm
đổi màu quỳ tím thành
đỏ.


u cầu Hs tiếp
tục trình bày thí nghiệm
thứ 2.


Hs trình bày cách
tiến hành thí nghiệm.


2. Axit tác dụng với


k.loại:


Gv chốt lại những
ý chính và điều chỉnh
cách tiến hành: lấy axit
vào ống nghiệm trước rồi
nhẹ nhàng thả mẩu kim
loại vào, quan sát hiện
tượng.


Hs tiến hành làm
thí nghiệm và ghi nhận
hiện tượng: kim loại bị
hòa tan dần, có khí
khơng màu thốt ra.
Gv u cầu Hs viết


phương trình phản ứng
của thí nghiệm và rút ra
cơng thức chung của tính
chất này.


Viết phương trình
hóa học và rút ra công
thức.


2HCl + Zn  ZnCl2 + H2


Axit + K.loại  Muối +



H2


Gv làm thí nghiệm
cho đồng vào dung dịch
HCl và lưu ý với Hs: có
một số kim loại (Cu, Ag,
Au) không tác dụng được
với dung dịch axit.


* Lưu ý: Cu, Ag, Au
khơng tác dụng với dung
dịch axit.


Hs trình bày tiếp


thí nghiệm thứ 3. 3.bazơ: Axit tác dụng với
Gv hướng dẫn Hs


cách lấy hóa chất bột
vào ống nghiệm: dùng
máng nhựa (hoặc giấy)


Hs làm thí nghiệm
và ghi nhận hiện tượng:
chất rắn bị hòa tan, dung
dịch tạo thành có màu
xanh lam.


H2SO4 + Cu(OH)2



CuSO4


+
2H2O


Axit + Bazơ  Muối +


H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

làm thí nghiệm thứ 4. nghiệm thứ 4. bazơ:
Hs làm thí nghiệm


và ghi nhận hiện tượng:
dung dịch tạo thành có
màu vàng nâu.


Fe2O3 + 6HCl  2FeCl3 +



3H2O


Axit + O.B  Muoái +


H2O


<b>Hoạt động 4:</b> <i>Tìm hiểu sự phân loại axit</i>


Gv giới thiệu sơ về cách phân loại axit: dựa vào sự phản ứng nhanh hay
chậm giữa axit với cách chất: kim lôi, với muối cacbonat,… và giới thiệu
cho Hs có 2 loại axit: axit mạnh và axit yếu.



<b>IV. Củng cố – Dặn dò:</b>


- Các tính chất hóa học của axit.
- Làm bài tập 1 SGK tr.14


- BT về nhà 2, 3, 4 SGK tr.14


- Dặn học sinh chuẩn bị phần trình bày (mỗi nhóm) về tính chất hóa học
của HCl, H2SO4 loãng.


<b>V. Đánh giá – Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Tuần lễ:... (... - ...)
Tiết: 6


Bài 4



<b>MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG</b>


<b>I.</b> <b>Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Biết được tính chất hóa học của axit HCl, H2SO4 lỗng: có đầy đủ tính


chất hóa học của axit. Viết được phản ứng hóa học minh họa cho mỗi
tính chất.


2. Kỹ năng:



- Biết cách sử dụng các axit này một cách an tồn trong q trình thí
nghiệm.


- Vận dụng tính chất hóa học để giải bài tập.
<b>II.</b> <b>Chuẩn bị:</b>


- Hs chuẩn bị phần trình bày tính chất hóa học của HCl; H2SO4 lỗng.


<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<b>Hoạt động 1:</b> <i>Kiểm tra bài cũ</i>


- Nêu các tính chất hóa học của Axit. Viết các phương trình phản ứng minh
họa.


<b>Hoạt động 2:</b> <i>Giới thiệu bài mới</i>


- Tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu tính chất hóa học chung của axit, hơm
nay, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu tính chất hóa học của hai loại axit
thường gặp, đó là axit clohiđric HCl và axit sunfuric H2SO4.


Hoạt động 3: Tìm hiểu về axit clohiđric


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b> <b>Nội dung</b>


Gv yêu cầu các
nhóm thảo luận và đại
diện một nhóm lên trình
bày về tính chất hóa học
của HCl.



Gv theo dõi sự
trình bày của Hs và chỉnh
sửa những điểm các em


Hs thảo luận nhóm
về các tính chất hóa học
của axit clohiđric và đại
diện một nhóm sẽ lên
trình bày.


A. Axit Clohiđric
HCl:


1. Tính chất:


Axit clohiđric có
những tính chất hóa học
của một axit mạnh.


 Làm quỳ tím  đỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

trình bày q dài, cũng
như bổ sung những phần
các em còn thiếu.


loại:


2HCl + Fe  FeCl2 + H2



 Tác dụng với bazơ:


HCl + NaOH  NaCl +


H2O


 Tác dụng với oxit


bazô:


2HCl + CuO  CuCl2 +


H2O


Dựa vào phần tính
chất các em vừa mới
trình bày, Gv đàm thoại
dẫn dắt Hs đúc kết
những ứng dụng của
HCl.


Phân tích tính chất


 ứng dụng của HCl,


theo sự hướng dẫn của
Gv.


2. Ứng dụng:
- Điều chế muối


clorua.


- Tẩy gỉ, làm sạch bề
mặt kim loại.


- Chế biến thực phẩm,
dược phẩm,…


Hoạt động 4: Tìm hiểu về tính chất vật lý của axit sunfuric


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b> <b>Nội dung</b>


Yêu cầu Hs trình
bày về tính chất vật lý
của H2SO4.


Tìm hiểu SGK và
trình bày tính chất vật lý
của H2SO4.


B. Axit Sunfuric
H2SO4:


I. Tính chất
vật lý:


Axit Sunfuric là
chất lỏng sánh, không
màu.



Axit sunfuric
khơng bay hơi, tan dễ
dàng trong nước và tỏa
rất nhiều nhiệt.


Gv lưu ý nhắc nhở
Hs: nhiệt lượng tỏa ra từ
q trình hịa tan H2SO4


rất lớn, do đó khi hịa tan
phải rót từ từ axit đặc
vào nước chứ khơng làm
ngược lại. (Gv có thể
giải thích thêm cho Hs ở
điểm này).


* Lưu ý:


Khi pha lỗng
H2SO4, phải rót axit đặc


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Hoạt động 5: Tìm hiểu tính chất hóa học của axit sunfuric loãng


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b> <b>Nội dung</b>


u cầu Hs thảo
luận theo nhóm và trình
bày phần tính chất hóa
học của H2SO4 lỗng.



Gv theo dõi và
điều chỉnh những chỗ sai
của Hs cũng như những
chỗ q dài dịng.


Các nhóm thảo
luận và đại diện một
nhóm sẽ trình bày.


II. Tính chất
hóa học:


1. Axit sunfuric
lỗng:


Axit sunfuric có
tính chất hóa học của
một axit.


 Làm quỳ tím  đỏ.


 Tác dụng với kim


loại:


H2SO4 + Zn  ZnSO4 +


H2


 Tác dụng với bazơ:



H2SO4 + Cu(OH)2


CuSO4


+
2H2O


 Tác dụng với oxit


bazô:


H2SO4 + CuO  CuSO4 +


H2O


<b>IV. Củng cố – Dặn dò:</b>


- Axit clohiđric và axit sunfuric lỗng có những tính chất hóa học như thế
nào?


- Axit sunfuric có tính chất vật lý gì cần chú ý.
- Làm BT 1 SGK tr.19


- BT về nhà: 6 SGK tr.19


- Xem trước phần axit sunfuric đặc và sản xuất, nhận biết H2SO4.


<b>V.</b> <b>Đánh giá – Rút kinh nghiệm:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Tuần lễ:... (... - ...)
Tiết: 7


Bài 4 (t.t)



<b>MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG</b>


<b>I.</b> <b>Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Tính chất đặc trưng của axit sunfuric đặc.
- Cách sản xuất và nhận biết axit sunfuric.
- Một số ứng dụng của axit sunfuric.


2. Kỹ năng:


- Biết cách sử dụng axit sunfuric đúng cách, an toàn.


- Giải bài tập nhận biết axit sunfuric và các loại bài tập khác có liên
quan đến axit sunfuric đặc.


<b>II.</b> <b>Chuẩn bị:</b>
* Hóa chất:


- Dung dịch axit sunfuric đặc
và lỗng.


- Dung dịch Na2SO4;


BaCl2



- Kim loại Cu.


- Đường (hoặc bơng, vải)


* Dụng cụ:


- Ống nghiệm.
- Cốc thủy tinh.


- Kẹp (ống nghiệm, hóa chất)
- Đèn cồn.


- Ống nhỏ giọt (nên chuẩn bị
ống riêng cho từng loại hóa
chất trong thí nghiệm nhận
biết (=SO4))


<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<b>Hoạt động 1:</b> <i>Kiểm tra bài cũ</i>


- Tính chất hóa học của axit clohiđric? Các phương trình phản ứng minh
họa.


- Tính chất hóa học của axit sunfuric lỗng? Các phương trình phản ứng
minh họa.


<b>Hoạt động 2:</b> <i>Giới thiệu bài mới</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

sunfuric đặc có những tính chất hóa học như thế nào, cũng như cách nhận
biết một dung dịch có gốc sunfat (=SO4) như thế nào.


Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hóa học của axit sunfuric đặc


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b> <b>Nội dung</b>


Nghe Hs trình bày
cách tiến hành thí


nghiệm, chỉnh sửa những
điểm cần thiết trong thao
tác.


Tìm hiểu SGK và
nêu cách tiến hành thí
nghiệm.


2. Axit sunfuric đặc:


(Trong thí nghiệm
này, Gv nên chuẩn bị sẵn
ống nghiệm chứa axit
sunfuric đặc cho Hs)


Tiến hành thí
nghiệm và nhận xét hiện
tượng: ống thứ hai có khí
mùi hắc thốt ra, dung
dịch có màu xanh lam.



a. Axit sunfuric đặc
tác dụng với kim loại
không sinh ra khí Hiđro.
Cu + 2H2S


o


t
đ
4


O  


CuSO4


+ SO2 + 2H2O


Gv tiến hành thí
nghiệm về tính háo nước
của axit sunfuric đặc.


Quan sát hiện
tượng: đường sạm màu
dần và sau cùng chuyển
thành màu đen.


Gv giải thích cho
Hs biết lý do khối đen
xốp bị đẩy lên khỏi


miệng cốc là do diễn ra
sự oxi hóa của H2SO4


đặc.


b. Axit sunfuric đặc
có tính háo nước, dễ làm
than hóa các hợp chất
hữu cơ.


2 4


H SO ñaëc


12 22 11 2


C H O     12C 11H O


<b>Hoạt động 4:</b> <i>Các ứng dụng của axit sunfuric</i>


Gv cho học sinh tìm hiểu qua hình 1.12 SGK tr.17 (III. Ứng dụng: SGK)


Hoạt động 5: Sản xuất axit sunfuric


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b> <b>Nội dung</b>


Cho Hs viết các
phương trình điều chế
H2SO4 từ lưu hùynh.



Gv cũng thông báo
thêm, trong thực tế người
ta dùng quặng pirit FeS2


để điều chế SO2 để tiết


IV. Sản xuất H2SO4:


o
o
2 5
t
2 2
t


2 2 <sub>V O</sub> 3


3 2 2 4


S O SO


2SO O 2SO


SO H O H SO


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

kiệm hơn việc đốt trực
tiếp S.


Hoạt động 6: Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat



<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b> <b>Nội dung</b>


Theo dõi Hs trình
bày thí nghiệm, chỉnh
sửa những chỗ cần thiết.


Trình bày cách
tiến hành thí nghiệm
nhận biết H2SO4 và muối


(=SO4)


Lưu ý Hs dùng ống nhỏ
giọt cẩn thận, tránh làm
lẫn hóa chất.


Tiến hành thí
nghiệm và nhận xét hiện
tượng trong cả hai thí
nghiệm: có kết tủa keo
trắng xuất hiện.


V. Nhận biết gốc Sunfat:
Dùng dung dịch
chứa Ba [BaCl2;


Ba(NO3)2; Ba(OH)2] để


nhận biết các dung dịch
có chứa gốc (=SO4).



Hiện tượng: có kết
tủa trắng xuất hiện.


<b>IV. Củng cố – Dặn dò:</b>


- Axit sunfuric đặc có tính chất hóa học đặc trưng gì?
- Các phương trình để sản xuất axit sunfuric?


- Cách nhận biết dung dịch có chứa gốc (=SO4)?


- Làm BT 3 SGK tr.19


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Tuần lễ:... (... - ...)
Tiết: 8


Bài 5



<b>LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HÓA HỌC</b>


<b>CỦA OXIT VÀ AXIT</b>



<b>I.</b> <b>Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức:


- Những tính chất hóa học của oxit axit và oxit bazơ, tính chất của
axit.


- Viết được những phương trình hóa học dẫn chứng cho các tính chất
trên bằng những chất cụ thể như CaO, SO2, HCl, H2SO4.



2. Kỹ năng:


- Vận dụng kiến thức để giải bài tập.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Sơ đồ tính chất hóa học của oxit, axit.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<b>Hoạt động 1:</b> <i>Kiểm tra bài cũ</i>


- Tính chất hóa học của axit sunfuric đặc? Viết phương trình phản ứng
minh họa.


- Các phương trình hóa học diễn ra trong q trình sản xuất axit sunfuric?
- Cách nhận biết các hợp chất có gốc sunfat (=SO4)?


<b>Hoạt động 2:</b> <i>Giới thiệu bài mới</i>


- Sau khi đã tìm hiểu về tính chất của hai loại hợp chất vô cơ là oxit và
axit, tiết học ngày hôm nay, chúng ta sẽ tiến hành ôn tập lại những kiến
thức đã học về tính chất hóa học của hai loại hợp chất này.


Hoạt động 3: Ôn tập về tính chất hóa học của oxit


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b> <b>Nội dung</b>


Yêu cầu Hs xem
SGK và trình bày ý nghĩa
của sơ đồ 1.



Hs tìm hiểu ý
nghĩa của sơ đồ 1 và
chép vào tập.


1. Tính chất hóa học
của oxit:


Hướng dẫn các
nhóm tìm các ví dụ để
minh họa cho các tính


Thảo luận nhóm
để tìm Vd minh họa và
đại diện nhóm lên trình


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

chất vừa trình bày (khác


với Vd SGK). bày trước lớp.


Hoạt động 4: Ôn tập về tính chất hóa học của axit


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b> <b>Nội dung</b>


Yêu cầu Hs xem
SGK và trình bày ý nghĩa
của sơ đồ 2.


Hs tìm hiểu ý
nghĩa của sơ đồ 2 và
chép vào tập.



2. Tính chất hóa học
của axit:


Hướng dẫn các
nhóm tìm các ví dụ để
minh họa cho các tính
chất vừa trình bày (khác
với Vd SGK).


Thảo luận nhóm
để tìm Vd minh họa và
đại diện nhóm lên trình
bày trước lớp.


(Sơ đồ 2 SGK
tr.20)


Yêu cầu Hs nhắc
lại tính chất đặc biệt của
axit sunfuric đặc và viết
phản ứng minh họa.


Trình bày tính chất
của axit sunfuric đặc và
cho ví dụ.


2H2SO4 + Cu  CuSO4 +


2H2O + SO2



2 4


H SO đặc


12 22 11 2


C H O     12C 11H O


<b>Hoạt động 5:</b> <i>Một số bài tập</i>


Yêu cầu Hs làm bài tập 1 và 5 SGK tr.21
<b>IV. Củng cố – Dặn dò:</b>


- Nhắc lại những tính chất hóa học của oxit, axit.
- BT về nhà: 3, 4 SGK tr.21


- Chuẩn bị bài thực hành tính chất hóa học của oxit và axit.
<b>V.</b> <b>Đánh giá – Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Tuaàn lễ:... (... - ...)
Tiết: 9


Bài 6



<b>THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HĨA HỌC</b>


<b>CỦA OXIT VAØ AXIT</b>



<b>I.</b> <b>Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức:



- Khắc sâu kiến thức về tính chất hóa học của oxit và axit thơng qua
việc tiến hành những thí nghiệm cụ thể.


2. Kỹ năng:


- Rèn luyện kỹ năng về thao tác thực hành hóa học.
- Kỹ năng làm thí nghiệm về bài tập nhận biết.
3. Thái độ:


- Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong công việc, ý thức giữ vệ sinh
trong q trình làm việc.


<b>II.</b> <b>Chuẩn bị:</b>
* Hóa chất:


- CaO


- Photpho


- Dung dòch H2SO4


- Dung dòch HCl


- Dung dòch Na2SO4


- Dung dịch BaCl2


- Giấy quỳ



- Phenolphtalein


* Dụng cụ:


- Ống nghiệm: 4 ống
- Lọ thủy tinh: 1 lọ


- Kẹp (nhíp)


- Thìa đốt hóa chất
- Đũa thủy tinh


- Ống nhỏ giọt: 4 ống


- Khăn lau.


<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<b>Hoạt động 1:</b> <i>Giới thiệu bài học</i>


- Tiết học hôm nay, các em sẽ được dịp ơn lại một số tính chất hóa học của
oxit và axit thơng qua một số thí nghiệm mà các em sắp thực hiện.


Hoạt động 2: Tìm hiểu về các thí nghiệm sắp thực hành


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b>


Yêu cầu Hs nhắc lại các tính


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Trong các tính chất mà các em


vừa nhắc lại, các em hãy cho biết bài
thực hành mà các em sắp làm hơm nay
liên quan đến tính chất nào?


Hs tìm hiểu SGK và trả lời được:
tính chất oxit tác dụng với nước.


- Ngồi thí nghiệm về tính chất
hóa học của oxit, các em cịn tiến hành
một bài tập dạng thí nghiệm, đó là một
bài tập nhận biết.


- Khi làm bài tập nhận biết, các


em trình bày bài như thế nào? -thử, hiện tượng,… và viết phương trình Nêu cách tiến hành: chọn thuốc
phản ứng.


- Đối với bài tập nhận biết hôm
nay cũng thế, các em cũng sẽ nêu cách
tiến hành và viết phương trình phản
ứng, nhưng sau đó, các em sẽ trực tiếp
tiến hành thí nghiệm để nhận ra các
hóa chất được đựng trong các lọ mất
nhãn.


Hoạt động 3: Thí nghiệm phản ứng của canxi oxit với nước


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b>


Yêu cầu Hs trình bày cách tiến


hành thí nghiệm 1.


Trình bày cách tiến hành thí
nghiệm 1.


Gv nhắc Hs lưu ý một số điểm:
chỉ lấy cục vơi sống nhỏ và sau khi lấy
xong phải đóng ngay lọ đựng để bảo
quản vôi sống; khi thử với giấy quỳ
tím, phải dùng nhíp kẹp mẩu giấy quỳ
và chỉ nhỏ 1 giọt dung dịch lên mẩu
giấy để tiện việc so sánh màu.


Hs tiến hành thí nghiệm và ghi
nhận hiện tượng: vôi sống tan trong
nước, có nhiệt tỏa ra, dung dịch thu
được làm quỳ tím  xanh và làm


phenolphtalein  đỏ.


Gv yêu cầu Hs dẹp gọn dụng cụ
và trả lời câu hỏi trong phiếu thực
hành.


Hoạt động 4: Thí nghiệm phản ứng của điphotpho pentaoxit với nước


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b>


Yêu cầu Hs trình bày cách tiến



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

tránh nhiệt tỏa ra quá lớn sẽ làm nứt lọ


thủy tinh. kết quả: P cháy tạo khói trắng, khói trắng tan dần trong nước tạo ra dung
dịch làm quỳ tím hóa đỏ, đó là dung
dịch axit H3PO4.


Hoạt động 5: Thí nghiệm nhận biết các dung dịch


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b>


Yêu cầu Hs trình bày cách nhận
biết 3 dung dịch bị mất nhãn: H2SO4,


HCl, Na2SO4.


Hs trình bày cách nhận biết 3
dung dịch.


Gv hướng dẫn Hs cách làm thí
nghiệm nhận biết: lấy mẫu thử, ghi
nhận hiện tượng và kết luận.


Hs tiến hành thí nghiệm để nhận
biết các dung dịch bị mất nhãn.


<b>IV. Cuûng cố – Dặn dò:</b>


- u cầu Hs thu dọn dụng cụ, làm vệ sinh khu vực thực hành.
- Trả lời hoàn tất những câu hỏi trong phiếu thực hành.



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Tuần lễ:... (... - ...)
Tiết: 10


<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


<b>I.</b> <b>Mục tiêu: </b>


Đánh giá:


- Mức độ tiếp thu của Hs đối với các kiến thức về Oxit và Axit.
- Kỹ năng giải tốn của Hs.


<b>II.</b> <b>Thống kê điểm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Tuần lễ:... (... - ...)
Tiết: 11


Bài 7



<b>TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ</b>


<b>I.</b> <b>Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Học sinh biết được những tính chất hóa học của bazơ và viết được
phương trình hóa học minh họa cho mỗi tính chất.


2. Kỹ năng:


- Vận dụng những kiến thức về tính chất hóa học của bazơ vào thực tế
cuộc sống.



- Giải các bài tập định tính và định lượng.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


* Hóa chất:


- Dung dịch NaOH
- Cu(OH)2 rắn


- Dung dịch phenolphtalein
- Giấy quỳ


* Dụng cụ:


- Ống nghiệm
- Ống nhỏ giọt
- Đèn cồn
- Chén sứ nung
- Nhíp


<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<b>Hoạt động 1:</b> <i>Giới thiệu bài mới</i>


- Tiết học ngày hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu về tính chất hóa học của
loại hợp chất vô cơ tiếp theo là bazơ.


Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa học của bazơ


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b> <b>Nội dung</b>



Yêu cầu Hs nêu
cách tiến hành thí
nghiệm thứ 1 và 2.


Tìm hiểu cách tiến
hành thí nghiệm trong
SGK.


Lưu ý Hs khi sử
dụng phenolphtalein cần
cẩn thận, khơng làm hư
hóa chất.


Tiến hành thí
nghiệm và quan sát hiện
tượng.


1. Tác dụng với chất
chỉ thị màu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

khơng màu hóa đỏ.
- Ngồi ra, các em


đã biết được những tính
chất nào khác của bazơ?
(những tính chất đã học
trong bài oxit và axit)


Nhớ lại kiến thức


trong bài oxit, axit  tính


chất của bazơ.


2. Tác dụng với oxit
axit:


Yêu cầu Hs viết
công thức chung và cho
Vd minh họa.


Kiềm + O.A  Muối +


H2O


3. Tác dụng với axit:
Bazơ + Axit  Muối +


H2O


Yeâu cầu Hs tìm


hiểu thí nghiệm thứ 3. cách tiến hành thí Xem SGK và nêu
nghiệm.


Quan sát Hs làm
thí nghiệm và yêu cầu
Hs nhận xét.


Nhận xét: chất rắn


màu xanh  đen  có


phản ứng xảy ra.


4. Phản ứng nhiệt
phân:


khôngtanBazơ <sub> </sub>to <sub> Oxit + H</sub>


2O


<b>IV. Củng cố – Dặn dò:</b>


- Nêu các tính chất hóa học của bazơ. Viết phản ứng minh họa.
- Giải bài tập 1, 2 SGK tr.25


- Bài tập về nhà: 5 SGK tr.25


- Chuẩn bị bài 8: <i>Một số bazơ quan troïng.</i>


<b>V.</b> <b>Đáng giá – Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Tuần lễ:... (... - ...)
Tiết: 12


Bài 8



<b>MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG</b>


<b>A. Natri Hiđroxit</b>




<b>I.</b> <b>Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức:


- Tính chất của NaOH và viết được những phản ứng hóa học minh họa.
- Ứng dụng quan trọng của NaOH trong đời sống và sản xuất.


2. Kỹ năng:


- Vận dụng kiến thức để giải BT.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Yêu cầu Hs chuẩn bị trước bài ở nhà để trình bày.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<b>Hoạt động 1:</b> <i>Kiểm tra bài cũ</i>


- Bazơ có những tính chất hóa học gì?
- Viết phương trình hóa học minh họa.
<b>Hoạt động 2:</b> <i>Giới thiệu bài mới</i>


Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu một số bazơ quan trọng, được
ứng dụng rốt nhiều trong đời sống và sản xuất.


Hoạt động 3: Tính chất Vật lý của NaOH


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b> <b>Nội dung</b>


Yêu cầu Hs nêu
những tính chất vật lý
của NaOH



Tìm hiểu SGK và
nêu tính chất vật lý của
NaOH


I. Tính chất vật lý:
NaOH là chất rắn,
không màu, tan nhiều
trong nước và tỏa nhiệt.


Dung dịch NaOH
nhờn, làm bục giấy, vải
và ăn mòn da.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b> <b>Nội dung</b>
Dành thời gian cho


Hs thảo luận về tính chất
hóa học của NaOH.


Thảo luận theo
nhóm, sau đó đại diện
nhóm sẽ trình bày về
tính chất hóa học của
NaOH


II. Tính chất hóa học:
NaOH là một bazơ
kiềm, có những tính chất
hóa học của một bazơ


tan:


1. Làm quỳ tím 


xanh; phenolphtalein hóa
đỏ.


2 Tác dụng với axit
tạo thành muối và nước.
NaOH + HCl  NaCl +


H2O


3. Tác dụng với oxit
axit tạo thành muối.
2NaOH + SO2 Na2SO3


+


H2O


Hoạt động 5: Tìm hiểu một số ứng dụng của NaOH


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b> <b>Nội dung</b>


Yêu cầu Hs nêu
các ứng dụng của NaOH


Tìm hiểu một số
ứng dụng của NaOH


trong SGK.


Giải thích thêm về
các ứng dụng của NaOH.


III. Ứng dụng: SGK
<b>Hoạt động 6:</b> <i>Cách sản xuất NaOH</i>


Gv thông báo về cách sản xuất NaOH bằng phương pháp điện phân dung
dịch NaCl có màng ngăn. (dùng hình vẽ 3.6 tr.80)


Điện phân


2 <sub>cómàng ngaên</sub> 2 2


2NaCl 2H O     2NaOH H  Cl 


<b>IV. Củng cố – Dặn dò:</b>


- Tính chất của NaOH? Viết phản ứng minh họa.
- Phương trình điều chế NaOH.


- Làm BT 3 SGK tr.27
- BT về nhaø: 1, 4 SGK tr.27


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>V.</b> <b>Đánh giá – Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Tuần lễ:... (... - ...)
Tiết: 13



Bài 8 (t.t)



<b>MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG</b>


<b>B. Canxi Hiđroxit</b>



<b>I.</b> <b>Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức:


- Tính chất của Ca(OH)2 và phản ứng hóa học minh họa.


- Những ứng dụng của Ca(OH)2.


- Ý nghóa của thang pH.
2. Kỹ năng:


- Vận dụng kiến thức để giải bài tập.
<b>II.</b> <b>Chuẩn bị:</b>


* Duïng cuï:


- Cốc thủy tinh (2 cái)
- Đũa thủy tinh


- Phễu lọc


- Giấy lọc


- Giá sắt


* Hóa chất:


- Ca(OH)2 rắn


- Nước cất.


- Dung dịch HCl loãng.
- Dung dịch amoniac.
- Dung dịch NaOH.
- Giấy pH.


<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<b>Hoạt động 1:</b> <i>Kiểm tra bài cũ</i>


- Các tính chất hóa học của NaOH?
- Cách điều chế NaOH?


<b>Hoạt động 2:</b> <i>Giới thiệu bài mới</i>


- Hơm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu tính chất của một bazơ khác cũng có
rất nhiều ứng dụng, đó là Canxi hiđroxit.


<b>Hoạt động 3:</b> <i>Tìm hiểu cách pha chế dung dịch Ca(OH)2</i>


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b> <b>Nội dung</b>


Gv giới thiệu hóa
chất dùng để pha chế
dung dịch Ca(OH)2


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Gv vừa làm, vừa


hướng dẫn cho Hs cách
pha chế dung dịch
Ca(OH)2.


Theo dõi cách pha
chế dung dịch Ca(OH)2.


SGK tr.28


2. Tính chất
hóa học:


- Canxi hiđroxit là


hợp chất loại gì? - Hợp chất bazơ tan.
- Vậy canxi hiđroxit


có những tính chất hóa
học như thế nào?


- Tác dụng với chất
chỉ thị, với axit và với
oxit axit.


Ca(OH)2 có tính


chất hóa học của một
bazơ kiềm.


- Làm đổi màu chất


chỉ thị.


u cầu Hs viết
những ví dụ minh họa.


Viết ví dụ minh
họa cho từng tính chất.


- Tác dụng với axit:
Vd:


- Tác dụng với oxit
axit:


Vd:


3. Ứng dụng:
- Ca(OH)2 có những


ứng dụng gì trong cuộc
sống và sản xuất?


Tìm hiểu SGK,
nêu các ứng dụng của
Ca(OH)2.


SGK tr.29


II. Thang pH:



Gv giới thiệu cho
Hs ý nghĩa của giấy pH
và thang đo pH. (để đo
được độ axit, bazơ của
một dung dịch)


pH của một dung
dịch cho biết độ axit
hoặc độ bazơ của một
dung dịch:


Trung tính: pH = 7
Axit: pH <7


Bazơ: pH > 7
<b>IV. Củng cố – Dặn doø:</b>


- Cách thức để pha chế dung dịch Ca(OH)2?


- Ca(OH)2 có tính chất hóa học như thế nào?


- Ý nghĩa của thang pH?
<b>V. Đánh giá – Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34></div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Tuần lễ:... (... - ...)
Tiết: 14


Bài 9



<b>TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MUỐI</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


Học sinh biết được:


- Những tính chất hóa học của muối, viết đúng PTHH cho mỗi tính chất.
- Khái niệm phản ứng trao đổi và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi.
2. Kỹ năng:


- Vận dụng kiến thức về tính chất hóa học của muối để giải thích một
số hiện tượng thường gặp..


- Giải BT liên quqn đến tính chất hóa học của muối.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


* Hóa chất:


- Các dung dòch: AgNO3,


BaCl2, NaCl, H2SO4, HCl.


- Kim loại: Cu, Fe.


* Dụng cụ:


- Ống nghiệm.
- Ống nhỏ giọt.
- Kẹp ống nghiệm.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>



<b>Hoạt động 1:</b> <i>Kiểm tra bài cũ</i>


- Tính chất hóa học của Ca(OH)2? Viết PTHH minh hoïa.


- Ý nghĩa độ pH?


<b>Hoạt động 2:</b> <i>Giới thiệu bài mới</i>


- Tiết học hơm nay, chúng ta tìm hiểu loại hợp chất vơ cơ cuối cùng trong
chương trình, đó là hợp chất muối.


Hoạt động 3: Tìm hiều tính chất muối tác dụng với kim loại


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b> <b>Nội dung</b>


u cầu Hs đọc
tiến trình thí nghiệm 1.


Tìm hiểu thí
nghiệm 1 trong SGK.


I. Tính chất hóa học
của muối:


Gv lưu ý Hs để
phản ứng xảy ra thuận
lợi, cần dùng giấy nhám
làm sạch bề mặt của dây



Hs tiến hành thí
nghiệm và quan sát hiện
tượng xảy ra: có lớp kim
loại bạc bám bên ngoài


1. Tác dụng với kim
loại:


KL + Muối  Muối mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

đồng trước khi cho vào
dung dịch AgNO3.


dây đồng. KL


mới


Hoạt động 4: Muối tác dụng với axit


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b> <b>Nội dung</b>


Yêu cầu Hs tìm


hiểu thí nghiệm 2. hành thí nghiệm 2.Đọc cách tiến 2. Tác dụng với axit:
Gv lưu ý Hs cẩn


thận dùng riêng ống nhỏ
giọt cho từng hóa chất.


Tiến hành thí


nghiệm. Nhận xét hiện
tượng: có tạo thành kết
tủa màu trắng.


Muối + axit  Muối mới


+


Axit mới
<b>Hoạt động 5:</b> <i>Muối tác dụng với muối</i>


<b>V. Đánh giá – Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Tuần lễ:... (... - ...)
Tiết: 15


Bài 10



<b>MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


Học sinh biết được:


- Muối NaCl có ở dạng trong nước biển dạng kết tinh trong mỏ muối.
- Muối KNO3 hiếm có trong tự nhiên, được sản xuất trong cơng nghiệp


bằng phương pháp nhân tạo.



- Những ứng dụng của NaCl và KNO3 trong đời sống và cơng nghiệp.


2. Kỹ năng:


- Vận dụng những tính chất của NaCl và KNO3 trong đời sống và cơng


nghiệp.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Sơ đồ các ứng dụng của NaCl và KNO3.


<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<b>Hoạt động 1:</b> <i>Kiểm tra bài cũ</i>


- Nêu các tính chất hóa học của muối.
- Viết ví dụ minh họa.


<b>Hoạt động 2:</b> <i>Giới thiệu bài mới</i>


Theo SGK.


Hoạt động 3: Tìm hiểu muối NaCl


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>


- Yêu cầu HS đọc SGK,
trả lời : Muối có ở đâu ?
- Người ta khai thác muối
ntn ?



- Trong nước biển và mỏ
muối trong lòng đất.
- Cho nước biển bay hơi.
- Đào hầm hoặc giếng
sâu đến mỏ muối.


- HS thảo luận nhóm, cử


<b>I. Muoái natri clorua </b>
<b>NaCl :</b>


1. Trạng thái tự nhiên :
- Hồ tan trong nước
biển.


- Kết tinh trong mỏ muối.
2. Cách khai thác :


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Muối có những ứng
dụng gì ?


- GV treo sơ đồ tr.35
SGK, yêu cầu HS nêu
thêm những ứng dụng
của muối.


đại diện trả lời.


- Nhìn sơ đồ, kể thêm


những ứng dụng của
muối qua việc điều chế
một số chất.


- Tự ghi vài ứng dụng
của muối vào tập.


sâu đến mỏ muối.
3. Ứng dụng : SGK/35


<b>Hoạt động 4:</b> <i>Tìm hiểu muối KNO3</i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Cho HS quan sát lọ


KNO3, yêu cầu HS nhận
xét màu sắc.


- Ở 200<sub>C 1 lít nước hịa tan </sub>
được 320g KNO3, ta kết
luận được gì ?


- Yêu cầu HS đọc SGK,
cho biết tính chất hóa học
của KNO3.


- KNO3 có những ứng dụng
gì ?


- KNO3 là chất rắn màu


trắng.


- KNO3 tan nhiều trong
nước.


- Bị phân hủy ở nhiệt độ
cao.


- HS đọc SGK, trả lời.


<b>II. Muoái kali nitrat </b>
<b>KNO3 :</b>


1. Tính chất :


- Là chất rắn màu trắng.
- Tan nhiều trong nước.
- Bị phân hủy ở nhiệt độ
cao.


0
t


3 2 2


2 KNO  2 KNO O 


2. Ứng dụng : SGK/35


<b>IV. Củng cố – Dặn dò:</b>



- Kiến thức :  Muối NaCl có ở đâu ? Làm sao khai thác ? Ứng dụng làm


gì ?


 Muối KNO3 có những tính chất gì ? Ứng dụng ?
- Sửa nhanh BT1, 3/36 SGK.


<b>V. Đánh giá – Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Tuần lễ:... (... - ...)
Tiết: 16


Bài 11



<b>PHÂN BÓN HÓA HỌC</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức :


- HS biết phân bón hố học là gì? Vai trị của ngun tố hố học đối với
cây trồng.


- Thế nào là phân bón đơn? Cho VD.
- Thế nào là phân bón kép? Cho VD.


- Phân bón vi lượng chứa những nguyên tố hóa học nào ?
2. Kỹ năng : rèn cho HS


- Gọi tên các loại phân bón (gọi tên muối).


- Phân biệt được phân bón đơn và phân bón kép.
- Khả năng phân biệt các loại phân bón thừơng dùng.
- Kỹ năng nói và tóm tắt ý chính trong bài.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


1. GV: mẫu các loại phân bón thường dùng.
2. HS: trình bày bài nói, bài ghi.


<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<b>Hoạt động 1:</b> <i>Giới thiệu bài mới</i>


- Phân bón hóa học là gì? Vai trị của phân bón đối với cây trồng là gì? Đó
là những nội dung chúng ta tìm hiểu trong tiết học hơm nay.


Hoạt động 2: Tìm hiểu Những nhu cầu của cây trồng


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bài</b>
- GV ghi nhận lại phần


trình bày của tổ 1, nghe
ý kiến đóng góp của tổ
khác.


- Nhận xét, tổng kết lại
bài ghi, góp ý phần trình
bày của tổ 1 để các tổ


- Tổ 1 : cử 1HS trình bày,


1 HS viết bảng.


- Lớp theo dõi, bổ sung
và nhận xét.


- Ghi lại vào tập BH theo
góp ý của GV.


- Các tổ khác rút kinh


<b>I. Những nhu cầu của </b>
<b>cây trồng :</b>


1. Thành phần của thực
vật :


- Nước chiếm 90%, 10%
là các chất khơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

trình bày sau rút kinh


nghiệm. nghiệm phầøn trình bày của mình. N, … còn 1% là các nguyên tố vi lượng B,
Cu, Zn, Fe, Mn …
2. Vai trò của các
nguyên tố hóa học đối
với thực vật :


- Phản ứng quang hợp
anhsang



2 2 chat diepluc n 2 m 2


nCO mH O   C (H O) nO


Gluxit


- Nguyên tố N : kích
thích cây trồng phát
triển.


- Nguyên tố P : kích thích
sự phát triển bộ rễ.


- Nguyên tố K : tổng hợp
chất diệp lục, kích thích
cây trồng ra hoa, làm
hạt.


- Nguyên tố S : tổng hợp
protêin.


- Nguyên tố Ca, Mg :
sinh sản chất diệp lục.
- Nguyên tố vi lượng :
cần thiết cho sự phát
triển của thực vật.


Hoạt động 3: Tìm hiểu phân bón đơn


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bài</b>


- GV ghi nhận lại phần


trình bày của tổ 2, nghe
ý kiến đóng góp của tổ
khác.


- Nhận xét, tổng kết lại
bài ghi, góp ý phần trình
bày của tổ 2


- GV hướng dẫn tên
nhóm NH4, yêu cầu HS


- Tổ 2 cử đại diện trình
bày.


- Các tổ khác nghe và
góp ý.


- Ghi bài theo hướng dẫn
của GV.


- NH4NO3 : amoni nitrat


- (NH4)2SO4 : amoni


<b>II. Những phân bón hóa</b>
<b>học thường dùng :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

gọi tên các phân đạm. sunfat.



Hoạt động 4: Tìm hiểu phân bón kép và


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bài</b>
- GV ghi nhận lại phần


trình bày của tổ 3, nghe
ý kiến đóng góp của tổ
khác.


- Nhận xét, tổng kết lại
bài ghi, góp ý phần trình
bày của tổ 3


- Tổ 3 cử đại diện trình
bày.


- Các tổ khác nghe và
góp ý.


- Ghi bài theo hướng dẫn
của GV.


2. Phân bón kép :
- Chứa 2 hoặc cả 3


nguyên tố dinh dưỡng N,
P, K.


3. Phân bón vi lượng :


Chứa 1 số nguyên tố B,
Cu, Zn, Fe, Mn … rất cần
thiết cho sự phát triển
của cây trồng.


<b>V. Đánh giá – Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Tuần lễ:... (... - ...)
Tiết: 17


Bài 12



<b>MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC HỢP CHẤT VƠ CƠ</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- HS tổng kết lại mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ


- Viết được các phương trình phản ứng hố học thể hiện sự chuyển hố giữa
các loại hợp chất vơ cơ.


2. Kỹ năng : rèn luyện cho HS


- Kỹ năng viết các phương trình phản ứng hố học.
- Mô tả lại các hiện tượng của những ptpứ đã viết


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Bảng vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vơ cơ.


- Hóa chất : Na2SO4, Na2CO3, BaCl2, HCl, AgNO3.


- Dụng cụ : ống nghiệm, ống nhỏ giọt, cốc nước.


<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<b>Hoạt động 1:</b> <i>Kiểm tra bài cũ</i>


- Giải BT 3a, 3b tr.41 SGK
- Yêu cầu Hs nhận xét, bổ sung.


Hoạt động 2: Hồn thành các phương trình phản ứng


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- GV yêu cầu mỗi tổ cử 4


HS lên bảng viết ptpứ (tiếp
sức).


- Yêu cầu cả lớp làm BT,
nhận xét các ptpứ.


- Các tổ tự phân công viết
4 ptpứ.


- Cả lớp làm BT, nhận xét
bài làm của các tổ.


Viết các phương trình phản
ứng :



1) CuO + 2 HCl  CuCl2 + H2O


2) CaO + SO2  CaSO3


3) Na2O + H2O  2NaOH


Hoạt động 3: Tìm hiểu mối quan hệ của các hợp chất vô cơ


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- GV đàm thoại để HS


hoàn thành sơ đồ mối quan
hệ giữa các loại hợp chất
vô cơ.


- HS dựa vào các ptpứ đã
viết hoàn thành sơ đồ.
- HS vẽ sơ đồ vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>IV. Củng cố – Dặn dò:</b>


- GV làm TN của BT1/41 SGK. u cầu HS giải thích và viết ptpứ.
- Sửa nhanh BT2/41 SGK.


NaOH HCl H2SO4


CuSO4 X O O


HCl X O O



Ba(OH)2 O X X


- Ơn lại tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ
- Soạn và làm trước bài : <i><b>Luyện tập chương 1</b></i>


<b>V. Đánh giá – Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Tuần lễ:... (... - ...)
Tiết: 18


Bài 13



<b>LUYỆN TẬP CHƯƠNG 1:</b>


<b>CÁC LOẠI HỢP CHẤT VƠ CƠ</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- HS biết được sự phân loại các loại hợp chất vô cơ.


- HS nhớ lại và hệ thống hoá những tính chất hố học của mỗi loại hợp
chất.Viết được những phương trình hố học biểu diễn cho mỗi tính chất của hợp chất.
2. Kỹ năng:


- HS giải được những bài tập có liên quan.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Bảng ghi bài tập 2/41(sgk)



- Sơ đồ phân loại các hợp chất vơ cơ.


- Sơ đồ tính chất hố học các loại hợp chất vơ cơ.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


Hoạt động 1: Phân loại các hợp chất vô cơ


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bài</b>


- GV treo sơ đồ hệ thống
các loại hợp chất vơ cơ
(chưa ghi đầy đủ thơng
tin)


- Có những loại hợp chất
vô cơ nào ?


- Mỗi loại được phân loại
ntn ?


- Mỗi loại cho 3 VD.


- Quan sát, thảo luận
nhóm, trả lời.


- Có 4 loại : oxit, axit,
bazơ, muối.


- Trả lời dựa vào SGK.
- Vẽ sơ đồ vào vở.



<b>I. Phân loại các hợp chất vô</b>
<b>cơ :</b>


Sơ đồ (tr.42/GSK)


Hoạt động 2: Tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>


- GV treo sơ đồ <i>Mối </i>
<i>quan hệ giữa các loại </i>
<i>hợp chất vô cơ</i>.


- GV đàm thoại để HS


- Quan sát lại sơ đồ.
- Nhớ lại kiến thức, làm


<b>II. Tính chất của các </b>
<b>loại hợp chất vô cơ :</b>
1. Oxit :


a) OB + H2O  B


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

nhớ lại các kiến thức làm
BT1/43 SGK.


- Mỗi tính chất GV cho 1
VD, yêu cầu HS viết


ptpứ.


BT1/43 SGK.
- Mỗi pt 1 HS viết.
- Lớp theo dõi, bổ sung
điều kiện (nếu cần).


VD : CuO + 2 HCl  CuCl2 + H2O


c) OA + H2O  A


VD :P O 3H O2 5 2  2H PO3 4


d) OA + B  M + H2O


VD


2 2 3 2


2NaOH CO  Na CO H O


e) OA + OB  M


VD : CaO SO 2  CaSO3


2. Bazô :


a) B + A  M + H2O


2 2 2



Ca(OH) 2HC  CaC 2H O


b) B + OA  M + H2O


2 2 3 2
Ca(OH) CO CaCO  H O


c) B + M  Bmoi + Mmoi


4 2 2 4


CuSO 2NaOH Cu(OH)   Na SO
d)


0
t


2


B OB H O


VD:


o
t


2 2


Cu(OH)  CuO H O



3. Axit :


a) A + KL  M + H2


VD


2 2


Zn 2HC  ZnC H 


b) A + B  M + H2O


2 4 2 4 2


H SO Cu(OH)  CuSO 2H O


c) A + OB  M + H2O


VD


2 2


2HCCaO CaC H O


d) A + M  Amoi + Mmoi


3 2 2 2
CaCO 2HC CaC CO  H O
4. Muoái :



a) M + A  Mmoi + Amoi.


VD


2 2 4 4


BaC H SO  BaSO  2HC


b) M + Kieàm  Mmoi + Bmoi.


3 3


FeC 3NaOH Fe(OH)  3NaC


c) M + M  2 Mmoi.


VD


3 3


AgNO NaC  AgC NaNO


d) M + KL  Mmoi + KLmoi.


VD


4 4


Fe CuSO  FeSO Cu



0
2
t


3 MnO 2


e) 2KC O   2KC 3O 


<b>IV. Củng cố – Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- Ơn lại các loại hợp chất vô cơ.


- Soạn : <i><b>Thực hành :Tính chất hóa học của bazơ và muối</b></i>.


<b>V. Đánh giá – Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Tuần lễ:... (... - ...)
Tiết: 19


Bài 14


<b>Thực hành:</b>



<b>TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ – MUỐI</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Khắc sâu những tính chất hóa học của bazơ và muối.
- Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng thực hành hóa học.


- Giáo dục tính cẩn thận, tiết kiệm … trong học tập và thực hành hóa học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


1. Hóa chất: Fe, NaOH, FeCl3. BaCl2, H2SO4, HCl, Na2SO4, NaCl, CuSO4


2. Dụng cụ: giá để ống nghiệm, 8 ống nghiệm, cốc, ống nhỏ giọt, kẹp sắt
3. Hình vẽ mơ tả các TN.


<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


Hoạt động 1: Thí nghiệm về tính chất hóa học của bazơ


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>* TN1 : Bazơ tác dụng với muối.</b>


- GV giới thiệu dụng cụ và hóa chất
của thí nghiệm. Treo hình vẽ hướng
dẫn cách tiến hành.


- Hiện tượng gì ? Giải thích ?
- u cầu 1HS viết ptpứ.


- Có kết luận gì về tính chất hóa học
của bazơ?


<b>TN2 : Bazơtác dụng với axit</b>
- GV treo hình vẽ mơ tả cách tiến
hành.


- Hiện tượng gì ? Giải thích ?



- HS: Nghiên cứa TN1. Cho biết dụng
cụ và hoá chất cần dùng.


- HS tiến hành thí nghiệm theo hướng
dẫn.


- Hiện tượng : có kết tủa màu đỏ nâu,
do tạo thành Fe(OH)3.


3 3


FeC 3NaOH Fe(OH)  3NaC


- HS thảo luận nhóm, kết luận.


- HS : Nghiên cứa TN2. Cho biết dụng
cụ và hoá chất cần dùng, cách tiến
hành TN.


- HS tiến hành TN


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- u cầu 1 HS viết ptpứ xảy ra.
- Có kết luận gì về tính chất hóa học
của bazơ ?


HCl thành I màu xanh lam là muối
CuCl2.


- 1HS viết phương trình.



4 2 2 4


CuSO 2NaOH Cu(OH)  Na SO


2 2 2


Cu(OH) 2HC CuC 2H O


- HS thảo luận nhóm, kết luận.


Hoạt động 2: Thí nghiệm về tính chất hóa học của muối


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>* TN3 :Muối tác dụng với kim loại.</b>


- GV giới thiệu dụng cụ và hóa chất
của thí nghiệm.Treo hình vẽ hướng
dẫn cách tiến hành.


- Hiện tượng gì ? Giải thích ?
- u cầu HS viết PTPỨ


- Có kết luận gì về tính chất hóa học
của muối ?


<b>* TN4 :Muối tác dụng với muối.</b>
- GV giới thiệu dụng cụ và hóa chất
của thí nghiệm. Treo hình vẽ hướng
dẫn cách tiến hành.



- Hiện tượng gì ? Giải thích?
- u cầu HS viết PTPỨ


-Có kết luận gì về tính chất hóa học
của muối


<b>* TN 5 : Muốitác dụng với axit.</b>
- GV giới thiệu dụng cụ và hóa chất
của thí nghiệm. Treo hình vẽ hướng
dẫn cách tiến hành.


- Hiện tượng gì ? Giải thích ?
- u cầu 1HS viết PTPỨ


- HS: Nghiên cứu TN 3 . Cho biết dụng
cụ và hố chất cần dùng, cách tiến
hành TN.


- HS tiến hành thí nghiệm.


- Hiện tượng : Cu bám vào đinh sắt,
màu xanh lam của muối CuSO4 nhạt


daàn.


- 1HS viết phương trình.
4 4


Fe CuSO  FeSO Cu



- HS thảo luận nhóm, kết luận.


- HS: Nghiên cứu TN 4. Cho biết dụng
cụ và hoá chất cần dùng, cách tiến
hành TN.


- HS tiến hành thí nghiệm.


- Hiện tượng : Na2SO4 pứ với BaCl2 tạo


kết tủa trắng, NaCl không pứ với
Na2SO4.


-1HS viết phương trình.
2 2 4 4


BaC Na SO  BaSO  2NaC


- Thảo luận nhóm, trả lời.


- HS: Nghiên cứu TN 5. Cho biết dụng
cụ và hoá chất cần dùng, cách tiến
hành TN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

-Coù kết luận gì về tính chất hóa học


của muối - Hiện tượng : BaCl2 không pứ với


HCl, pứ với H2SO4 tạo kết tủa màu



trắng BaSO4.


- 1HS viết phương trình.
2 2 4 4


BaC H SO  BaSO  2HC


- Thảo luận nhóm, trả lời.
<b>IV. Củng cố – Dặn dò:</b>


- Nhận xét buổi thực hành.


- Nhắc nhở một số thao tác HS cịn sai sót.


- u cầu HS làm vệ sinh khu vực làm TN, rửa sạch dụng cụ.
- Ôn bài để chuẩn bị KT 45’


- Chuẩn bị bài : <i>Tính chất vật lý của kim loại</i>.
<b>V. Đánh giá – Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Tuần lễ:... (... - ...)
Tiết: 20


<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


<b>I.</b> <b>Mục tiêu: </b>


Đánh giá:


- Mức độ tiếp thu của Hs đối với các kiến thức về Bazơ và Muối.
- Kỹ năng giải tốn của Hs.



<b>II.</b> <b>Thống kê điểm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Tuần lễ:... (... - ...)
Tiết: 21


Bài 15



<b>TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA KIM LOẠI</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Một số tính chất vật lý của kim loại: tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn
nhiệt và ánh kim.


- Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống, sản xuất dựa vào tính
chất vật lý của kim loại.


2. Kỹ năng:


- Quan sát, nhận xét rút ra kết luận về mỗi hiện tượng.
- Liên hệ tính chất với một số ứng dụng.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Có thể u cầu Hs chuẫn bị một số vật mẫu: dây thép, đồ vật bằng nhôm
(ca, thước, giấy gói kẹo…), v.v…


<b>III. Tiến trình dạy học:</b>



<b>Hoạt động 1:</b> <i>Giới thiệu bài mới</i>


- Hôm nay, chúng ta sang chương học mới, đó là chương nói về kim loại.
Trước tiên, trong bài học hôm nay, ta sẽ tìm hiểu về một số tính chất vật
lý của kim loại.


Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính dẻo của kim loại


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b> <b>Nội dung</b>


Gv đàm thoại với
Hs, nêu các ví dụ để các
em liên tưởng đến các
hiện tượng nói lên tính
dẻo của kim loại. (uốn
cong một cây đinh sắt,
đập dẹp một cây đinh,
cán mỏng lá nhôm,…)


Liên tưởng đến
những hiện tượng đã gặp
trong cuộc sống hằng
ngày.


I. Tính dẻo:


Các kim loại có
thể bị uốn cong, dát
mỏng, kéo sợi,… để tạo


ra các vật có hình dáng
và độ dày khác nhau.


Kết luận: kim loại
có tính dẻo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b> <b>Nội dung</b>
Yêu cầu Hs nhận


xét hiện tượng khi cắm
phích cắm vào ổ điện.


Hs liên tưởng thực
tế để đưa ra nhận xét:
đèn sáng


Đặt vài câu hỏi để
Hs thảo luận:


- Dây điện thường
làm bằng gì?


- Các kim loại khác
có dẫn được điện khơng?
- Độ dẫn điện của
các KL khác nhau có như
nhau khơng?


Hs thảo luận nhóm
để trả lời, và bổ sung


những phần cịn thiếu
của nhóm bạn.


II. Tính dẫn diện:
Kim loại có tính
dẫn điện, được ứng dụng
để làm dây dẫn điện.


Cần cẩn thận khi
sử dụng các đồ dùng
điện có vỏ bằng kim loại.


Hoạt động 4: Tính dẫn nhiệt của kim loại


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b> <b>Nội dung</b>


Yêu cầu Hs cầm
một dây thép và hơ nóng
đầu dây trên ngọn lửa
đèn cồn.


Làm thí nghiệm,
nhận xét: phần dây thép
khơng tiếp xúc với ngọn
lửa cũng bị nóng lên.


III. Tính dẫn nhiệt:
Kim loại có tính
dẫn nhiệt.



Yêu cầu Hs giải


thích. thép truyền dẫn nhiệt.Giải thích: do dây


Hoạt động 5: Kim loại có ánh kim


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b> <b>Nội dung</b>


Yêu cầu Hs nhận
xét về bề mặt các vật
trang sức bằng kim loại?


Nhận xét: chúng


có vẻ sáng lấp lánh. IV. Ánh kim:Kim loại có ánh
kim.


Vẻ sáng của kim
loại được gọi là ánh kim.
<b>IV. Kết luận bài học:</b>


- Các tính chất vật lý của kim loại?


- Dựa vào các tính chất đó, người ta có thể ứng dụng kim loại để làm gì?
<b>V. Đánh giá – Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Tuần lễ:... (... - ...)
Tiết: 22


Bài 16




<b>TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA KIM LOẠI</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Tính chất hóa học chung của kim loại: tác dụng với phi kim, với axit
và với muối.


2. Kỹ năng:


- Liên hệ kiến thức cũ để xây dựng bài học.


- Tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét.
- Viết các phương trình hóa học để minh họa tính chất của kim loại.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Dụng cụ cải tiến khí clo.


- Dụng cụ thực hiện thí nghiệm đốt natri trong clo.
- Ống nghiệm, đèn cồn, diêm,…


- Dung dịch CuSO4, đinh sắt, Na, dung dịch HCl đặc, MnO2.


- Gv điều chế trước khí clo để sử dụng trong bài dạy.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<b>Hoạt động 1:</b> <i>Giới thiệu bài mới</i>


- Sau khi đã tìm hiểu về các tính chất vật lý của kim loại, tiết học hôm nay,


chúng ta tiếp tục tìm hiểu về tính chất hóa học chung của các kim loại.


Hoạt động 2: Tìm hiểu phản ứng của kim loại với phi kim


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b> <b>Nội dung</b>


- GV giới thiệu hóa chất,
dụng cụ và làm TN Fe +
O2.


- Yêu cầu HS viết
PTHH. Gọi tên sản
phẩm.


- GV yêu cầu HS viết pt
Al + O2. Gọi tên sản


phẩm.


- HS quan sát và nhận
xét hiện tượng.


- 1HS viết pt, gọi tên :
oxit sắt từ


- 1 HS khác viết pt, gọi
tên : nhoâm oxit.


- KL + O2 oxit KL



- 2 HS vieát pt.


<b>I. Tác dụng với phi </b>
<b>kim :</b>


1. Với oxi :
0
t


2 3 4


3Fe 2O  Fe O


2 2 3


4A3O  2A O


KL + O2 Oxit KL


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- Vaäy KL +O2 tạo nên


sản phẩm là gì ?


- GV yêu cầu HS víêt pt
Na + Cl2, Cu + Cl2.


- KL tác dụng với clo tạo
sản phẩm là gì ?


- KL + Cl2 muoái clorua.



0
0
t
2
t
2 3


2Na C 2NaC


2Al 3C 2A C


  


  


 


  


KL + Cl2  muoái clorua


3. Với lưu huỳnh
0
0
t
2
t
2 3



2Na S 2Na S


2Al 3S A S


  
   


KL + S  muoái sunfua


Hoạt động 3: Kim loại tác dụng với dung dịch Axit


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b> <b>Nội dung</b>


- GV yêu cầu HS làm TN
Zn + H2SO4.


- KL + axit sinh ra sản
phẩm gì ?


- u cầu 1 HS viết ptpứ.


- Các nhóm làm TN, nhận
xét.


- KL + Axit  Muối + H2
- 1 HS vieát.


<b>II. Tác dụng với axit :</b>
KL + Axit  Muối + H2
Zn+ H2SO4 ZnSO4+ H2



Hoạt động 4: Kim loại tác dụng với dung dịch Muối


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b> <b>Nội dung</b>


- Yêu cầu HS làm TN : Cu
+ AgNO3, Zn + CuSO4 và
nhận xét hiện tượng.


- KL + I muối tạo thành
sản phẩm gì ?


- Yêu cầu 2HS viết ptpứ.
- GV diễn giải.


- Từ 2 TN ta rút ra được
nhận xét gì về độ hoạt
động của Zn, Cu, Ag ?
- Thông báo nội dung phần
chữ in nghiêng trong SGK.


- Các nhóm làm TN, nhận
xét :


TN1 : có lớp KL trắng bạc
bám lên miếng đồng.
TN2 : có lớp KL đỏ nâu
bám lên miếng kẽm, màu
xanh lam của I nhạt dần.
- KL + M  KLmoi + Mmoi


- 2HS viết ptpứ.


- Nhận xét : Zn mạnh hơn
Cu, Cu mạnh hôn Ag.


<b>III. Tác dụng với dung </b>
<b>dịch muối :</b>


<b>M + KL</b>  M<b>moi + KLmoi</b>


3 2
4 4


Cu 2Ag Cu(NO ) 2Ag


Zn CuSO ZnSO Cu


   


   


Nhaän xét : Zn mạnh hơn
Cu, Cu mạnh hơn Ag.


<b>IV. Kết luận bài học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- Sửa BT 1, 2 tr.51 SGK
- Làm BT SGK.


<b>V. Đánh giá – Rút kinh nghiệm:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Tuần lễ:... (... - ...)
Tiết: 23


Bài 17



<b>DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức :


- HS biết dãy hoạt động hóa học của kim loại.


- HS hiểu được ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại.
2. Kỹ năng :


- Biết cách tiến hành nghiên cứu một số TN đối chứng để rút ra KL hoạt
động mạnh, yếu và cách sắp xếp theo từng cặp. Từ đó rút ra cách sắp
xếp của dãy.


- Rút ra ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của một số KL từ các TN và
các phản ứng đã biết.


- Viết được các PTHH chứng minh cho từng ý nghĩa của dãy hoạt động
hóa học của các KL.


- Bước đầu vận dụng ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại để xét
phản ứng cụ thể của KL với chất khác có xảy ra hay khơng?


<b>II. Chuẩn bị:</b>



1. Hố chất : Fe, Cu, Na, HCl, CuSO4, AgNO3, phenolphtalêin, nước, H2SO4.


2. Duïng cuï : ống nghiệm, ống nhỏ giọt, cốc thủy tinh.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<b>Hoạt động 1:</b> <i>Kiểm tra bài cũ</i>


- Trình bày tính chất hóa học của kim loại. Viết pthh minh họa.
- Sửa BT 2 – 3 tr.51 SGK


Hoạt động 2: Nghiên cứu dãy hoạt động hóa học của kim loại


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bài</b>


- Yêu cầu HS đọc TN1,
mô tả ngắn gọn.


- Hướng dẫn HS làm TN.


- 1 HS đọc : Fe + CuSO4,


Cu + FeSO4.


- Nhóm làm TN theo


<b>I. Dãy hoạt động hóa </b>
<b>học của kim loại được </b>
<b>xây dựng như thế nào ?</b>
1. Thí nghiệm :



<b>TN1 : Fe + CuSO</b>4 và Cu


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- Yêu cầu 1HS vieát
PTHH


- Yêu cầu HS rút ra nhận
xét từ TN.


- Yêu cầu HS mô tả ngắn
gọn TN2


- Hướng dẫn HS làm
TN2


- Yêu cầu HS viết
PTHH.


- u cầu HS rút ra nhận
xét từ TN.


- Yêu cầu HS mô tả ngắn
gọn T3


- Hướng dẫn HS làm
TN3


- Yêu cầu HS vieát
PTHH.



- Yêu cầu HS rút ra nhận
xét từ TN.


- Yêu cầu HS mô tả ngắn
gọn TN4


- Hướng dẫn HS làm
TN4


- Yêu cầu HS viết
PTHH.


hướng dẫn, mơ tả hiện
tượng.


- 1 HS viết PTHH


- Thảo luận nhóm nhận
xét : Fe mạnh hơn Cu.
- Mô tả : Cu + AgNO3,


Ag + CuSO4.


- Làm TN theo hướng
dẫn, mô tả hiện tượng
quan sát được.


- 1 HS viết PTHH.
- Thảo luận nhóm nhận
xét : Cu mạnh hơn Ag.


- Mô tả : Fe + HCl và Cu
+ HCl


- Làm TN theo hướng
dẫn, mô tả hiện tượng
quan sát được.


- 1 HS viết PTHH.
- Thảo luận nhóm nhận
xét : Fe đẩy được H2 ra


khỏi axit, còn Cu thì
không.


- Mô tả : Na + H2O và Fe


+ H2O.


- Làm TN theo hướng
dẫn, mơ tả hiện tượng
quan sát được.


- 1 HS viết PTHH.
- Thảo luận nhóm nhận
xét : Na đẩy được H2 ra


khỏi H2O, còn Fe thì


không nên Na mạnh hôn



4 4


Fe CuSO  FeSO Cu


Cu + FeSO4 : không phản


ứng


Nhận xét : Fe mạnh hơn
Cu.


<b>TN2 : Cu + AgNO</b>3


Cu + 2 AgNO3 <b>→</b>


Cu(NO3)2 + 2 Ag


Ag + CuSO4 : không


phản ứng.


Nhận xét : Cu mạnh hơn
Ag.


<b>TN3 : Fe + HCl vaø Cu + </b>
HCl


Fe + 2HCl <sub></sub> FeCl2 + H2


Cu + HCl : không phản


ứng.


Nhận xét : Fe đẩy được
H2 ra khỏi axit, cịn Cu


thì không.


<b>TN4 : Na + H</b>2O và Fe +


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- Yêu cầu HS rút ra nhận
xét từ TN.


- GV rút kết lại và đưa ra
dãy hoạt động hóa học
của KL, bổ sung thêm
Ca, Ba.


Fe.


2 2


2Na 2H O  2NaOH H 


Fe + H2O : không phản


ứng


Nhận xét : Na đẩy được
H2 ra khỏi H2O, cịn Fe



thì không nên Na mạnh
hơn Fe


2. Dãy hoạt động hóa
học của kim loại :


K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe
Pb H Cu Ag Au


Hoạt động 3: Tìm hiều ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bài</b>
- Yêu cầu HS thảo luận


nhóm, cho biết ý nghĩa
dãy hoạt động hóa học
của KL.


- GV giải thích vì sao từ
<b>Mg trở đi, lấy VD Na cho</b>
vào I CuSO4 để minh


hoïa.


- Yêu cầu 2 HS nhắc lại
ý nghĩa dãy hoạt động
hóa học của KL.


- Dựa theo SGK, thảo
luận nhóm, đại diện


nhóm trả lời.


- Mỗi ý nghóa viết 1
PTHH minh họa.


- 2 HS nhắc lại theo yêu
cầu của GV.


<b>II. Ý nghĩa dãy hoạt </b>
<b>động hóa học của kim </b>
<b>loại :</b>


1. Độ hoạt động hóa học
của các KL giảm dần từ
trái qua phải.


2. Từ Mg trở đi, KL đứng
trước đẩy được KL đứng
sau ra hkỏi muối.


4 2 4 3


2A3CuSO  A (SO ) 3Cu  


3. KL đứng trước H đẩy
được H2 ra khỏi axit.


Mg + 2HCl <sub></sub> MgCl2 + H2


4. KL đứng trước Mg đẩy


được H2 ra khỏi nước.


2 2


2K 2H O  2KOH H 


<b>IV. Củng cố – Dặn dò:</b>


- Dãy hoạt động hóa học của kim loại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- Sửa nhanh BT1, 2, 3/54 SGK.
- Học bài. Làm BT4, 5/54 SGK.
- Soạn : <i><b>Nhôm</b></i>


- Sưu tầm một số vật dụng được làm bằng nhôm


<b>V. Đánh giá – Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Tuần lễ:... (... - ...)
Tiết: 24


Bài 18


<b>NHÔM Al = 27</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức : HS biết được


- Tính chất vật lý của kim loại nhôm : nhẹ, dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt
tốt.



- Tính chất hóa học của nhơm : có đầy đủ những tính chất hóa học của
KL nói chung (tác dụng với PK, với I axit, với I muối của KL kém
hoạt động hơn).


- Tính chất riêng : phản ứng với I kiềm giải phóng khí hiđro.
- Những ứng dụng của nhôm trong đời sống và sản xuất.
2. Kỹ năng : rèn cho HS


- Biết dự đốn tính chất hóa học của nhôm, biết làm TN để kiểm tra
dự đốn.


- Dự đốn nhơm có phản ứng với I kiềm, làm TN kiểm tra.
- Viết được các PTHH biểu diễn tính chất hóa học của nhơm.
- Biết cách bảo quản và sử dụng các đồ dùng bằng nhôm.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


1. Dụng cụ : giá đựng ống nghiệm, 3 ống nghiệm, cốc thủy tinh, ống nhỏ
giọt, đèn cồn, mơi sắt.


2. Hóa chất : bột nhôm, nhôm mieáng, HCl, CuCl2, NaOH.


3. Tranh : Sơ đồ điện phân nóng chảy nhơm oxit.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<b>Hoạt động 1:</b> <i>Kiểm tra bài cũ</i>


- Trình bày dãy hoạt động hóa học của kim loại.
- Ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học kim loại?


Hoạt động 2: Tìm hiều tính chất Vật lý của Nhôm



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bài</b>
- Yêu cầu HS quan sát


miếng nhơm, cho biết
những tính chất vật lý


- Quan sát, nhớ lại kiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

của nhơm. Tại sao em
biết được điều đó ?


- Thơng báo thêm một số
thông tin : khối lượng
riêng, độ dẫn điện, nhiệt
độ nóng chảy.


- Yêu cầu 1HS tóm tắt
lại tính chất vật lý của
nhôm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Hoạt động 3: Nghiên cứu tính chất hóa học của Nhôm


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bài</b>
- u cầu HS nhắc lại


tính chất hóa học của
KL.


- Nhơm có thể tác dụng


với những PK nào ?
- Làm thế nào để biết
nhơm có thể tác dụng với
khí oxi ?


- GV hướng dẫn HS làm
TN.


- Nhơm cháy trong
khơng khí tạo thành sản
phẩm là gì ? u cầu
1HS viết ptpứ.


- Ngồi ra nhơm cịn tác
dụng được với khí clo.
Sản phẩm tạo thành là gì
? Viết ptpứ.


- Với những hóa chất có
sẵn trên bàn, làm sao để
ta chứng minh nhơm có
tác dụng với axit ?
- Hiện tượng quan sát
được là gì ? Viết ptpứ.
- GV lưu ý Al khơng tác
dụng với H2SO4đ,ng và


HNO3đ,ng.


- Nhơm tác dụng được


với muối của những KL
nào ?


- 1HS nhắc lại : tác dụng
với PK, với I axit, với I
muối của KL yếu hơn.
- Nhôm tác dụng với O2,


Cl2, S …


- Đốt nhôm trong không
khí.


- Các nhóm làm TN theo
hướng dẫn của GV.


- Tạo thành nhôm oxit.
1HS viết.


- Nhơm tác dụng với khí
clo tạo thành muối nhơm
clorua. 1HS viết ptpứ.
- Cho nhơm phản ứng với
I HCl.


- Các nhóm làm TN.
- Hiện tượng : Al tan
dần, có sủi bọt khí. 1 HS
viết ptpứ.



- Nhôm tác dụng được
với muối của những KL
đứng sau nó trong dảy
hoạt động hóa học của
KL.


- Cho nhôm tác dụng với
muối đồng. Các nhóm
làm TN.


- Hiện tượng : Cu bám


<b>II. Tính chất hóa học :</b>
1. Tác dụng với PK :
a) Với oxi :


0
t


2 2 3


4A3O  2A O


b) Với clo :


0
t


2 3



2A3C  2A C 


2. Tác dụng với axit :
3 2
2A 6HC  2A C  3H 


Lưu ý : Al khơng tác
dụng với H2SO4đ,ng và


HNO3đ,ng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

- Làm TN nào để chứng
minh tính chất này của
nhơm ?


- Hiện tượng là gì ? Giải
thích. Viết ptpứ.


- Từ những tính chất này,
ta kết luận được gì về
tính chất hóa học của
nhơm ?


- Ngồi ra nhơm cịn có
tính chất nào khác,
chúng ta hãy làm TN.
GV hướng dẫn HS làm
TN.


- Hiện tượng quan sát


được là gì ?


- Yêu cầu HS đọc
BT3/58 SGK và trả lời.


lên Al, I màu xanh lam
nhạt dần.


- Nhơm có đầy đủ tính
chất hóa học của 1 KL.
- HS thực hiện TN giữa
Al và I NaOH.


- Hiện tượng : có bọt khí
sủi lên, nhơm tan dần.
- Thảo luận nhóm, trả
lời.


4 2 4 3
2A 3CuSO A (SO ) 3Cu


4. Phản ứng với I kiềm :
Al tan trong I kiềm sinh
ra khí H2.


Hoạt động 4: Tìm hiểu những ứng dụng và cách sản xuất Nhôm


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bài</b>


- Kể vài ứng dụng của


nhôm mà em được biết.
- GV bổ sung nếu cần.
- Để sản xuất nhôm người
ta dùng nguyên liệu là gì ?
- GV diễn giảng về cách
điện phân nóng chảy
Al2O3.


- Hướng dẫn HS viết và
cân bằng ptpứ.


- Vài HS phát biểu.


- Quặng bôxit, chủ yếu là
Al2O3.


- Cân bằng ptpứ


<b>III. Ứng dụng : </b>SGK/56
<b>IV. Sản xuất nhôm :</b>
1. Nguyên liệu : quặng
bôxit, chủ yếu là Al2O3.
2. Phương trình :


điện phân nóng chảy


2 3 criolit 2


2A O      4A 3O



<b>IV. Củng cố – Dặn dò:</b>


- Nhơm có những tính chất vật lý gì ? Sửa BT1/57 SGK.
- Nhơm có những tính chất hóa học gì ? Sửa BT2/58


- Tổ chức để HS làm một số câu hỏi trắc nghiệm đã chuẩn bị sẵn.
- Học bài. Làm BT4, 5/58 SGK + 18.3/21 SBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>V. Đánh giá – Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Tuần lễ:... (... - ...)
Tiết: 25


Bài 19


<b>SẮT Fe = 56</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức : HS nắm được


- Tính chất vật lý, liên hệ ứng dụng của sắt.


- Tính chất hóa học, viết được ptpứ của mỗi tính chất.
2. Kỹ năng : HS biết


- Dự đốn tính chất hóa học của Fe từ tính chất chung của KL và vị trí
của Fe trong dãy hoạt động hố học của KL.


- Dùng TN và kiến thức cũ để kiểm tra dự đốn và kết luận về tính chất
hóa học của Fe.



<b>II. Chuẩn bị:</b>


1. Hố chất : Fe, dây Fe, lọ khí O2, HCl, CuSO4


2. Dụng cụ : ống nghiệm, đèn cồn, diêm quẹt, cốc, ống nhỏ giọt
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<b>Hoạt động 1:</b> <i>Kiểm tra bài cũ</i>


- Trình bày tính chất hóa học của Al. Viết ptpứ.
- Sửa BT2 (câu a, b)/58 SGK


- Sửa BT2 (câu c, d)/58 SGK


Hoạt động 2: Tìm hiều tính chất Vật lý của Sắt


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bài</b>
- Yêu cầu HS quan sát


mẫu vật, mô tả tính chất
vật lý.


- GV bổ sung (nếu cần).


- Trả lời dựa vào mẫu


vật và SGK. <b>I. Tính chất vật lý: </b>SGK/59


Hoạt động 3: Nghiên cứu Sắt tác dụng với Phi kim



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bài</b>
- Yêu cầu HS nhắc lại


những tính chất hóa học
của KL.


- KL tác dụng với PK
(O2, Cl2 …), với axit, với I


muoái


- Fe tác dụng với : PK,


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

- Dự đốn những tính
chất của Fe ?


- GV làm TN : Fe + O2.


- Ngồi ra, Fe cịn pứ với
khí clo. u cầu HS viết
ptpứ.


- GV lưu ý đây là trường
hợp tạo thành muối sắt
(III)


với axit và với I muối.
- HS quan sát hiện tượng,
viết ptpứ.



3 Fe + 2 O2 Fe3O4


- 1 HS viết ptpứ
2 Fe + 3 Cl2  2 FeCl3


a) Với oxi :


3 Fe + 2 O2 Fe3O4


Oxit
sắt từ


b) Với clo :


2 Fe + 3 Cl2 2 FeCl3




Hoạt động 4: Sắt tác dụng với Axit và dung dịch Muối


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bài</b>
- Làm thế nào để biết sắt


có pứ với I axit ?


- Yêu cầu HS viết ptpứ.
- GV lưu ý Fe không tác
dụng với H2SO4 và HNO3


đặc, nguội.



- Fe tác dụng được với
những muối của KL
nào ? KL đó ở vị trí nào
so với Fe trong dãy hoạt
động hóa học ?


- Yêu cầu HS ghi dãy
hoạt động hóa học, cho
VD vài KL yêu hơn Fe.
- Làm TN gì để kiểm
chứng tính chất này ?
- Yêu cầu HS nhận xét
hiện tượng, viết ptpứ.
- Qua những TN trên, ta
KL được gì về tính chất
hóa học của Fe ?


- Làm TN : Fe + HCl.
- Nhận xét hiện tượng :
Fe tan dần, có hiện tượng
sủi bọt khí.


- 1HS viết ptpứ.


- Fe tác dụng với những
muối của KL đứng sau
nó trong dãy hoạt động
hóa học.



- Dãy hoạt động hóa
học : K Na Mg Al Zn Fe
Pb H Cu Ag Au


- Laøm TN : Fe + CuSO4.


- Nhận xét hiện tượng :
có lớp Cu bám lên sắt, I
nhạt màu dần.


- Viết ptpứ.


- Thảo luận nhóm : Fe có
đầy đủ tính chất hóa học
của KL.


2. Tác dụng với axit :


Fe + 2 HCl  FeCl2 + H2


Lưu ý : Fe không tác
dụng với H2SO4 và HNO3


đặc, nguội.


3. Tác dụng với I muối :


Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>IV. Củng cố – Dặn dò:</b>



- Fe có những tính cấht hóa học nào ? Viết ptpứ minh họa.
- Sửa BT2/60 SGK :


GV hướng dẫn HS hướng làm theo sơ đồ các pứ :
2


0 0


2
O


3 4


C ,t NaOH t


3 3 2 3


Fe Fe O


Fe FeC Fe(OH) Fe O




 


 


         



- Học bài. Làm BT3, 5/60 SGK + BT19.3, 19.7/22 SBT.
- Soạn : <i><b>Hợp kim sắt : Gang – Thép</b></i>


<b>V. Đánh giá – Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Tuaàn lễ:... (... - ...)
Tiết: 26


Bài 20



<b>Hợp kim Sắt: GANG – THÉP</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức : HS biết được


- Gang là gì ? Nguyên tắc, nguyên liệu và quá trình sản xuất gang trong
lò cao.


- Thép là gì ? Nguyên tắc, nguyên liệu và quá trình sản xuất thép trong
lò luyện thép.


- Tính chất và một số ứng dụng của gang và thép.
2. Kỹ năng : HS biết


- Biết đọc và tóm tắt các kiến thức từ SGK.


- Biết sử dụng các kiến thức thực tế về gang và thép để rút ra ứng dụng
của chúng.


- Biết khai thác thông tin về sản xuất gang, thép từ sơ đồ lò luyện gang


và lò luyện thép.


- Tiếp tục phát triển kỹ năng nói và trình bày kiến thức.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Một số vật mẫu gang, thép.


- Sơ đồ lị cao, lị luyện thép phóng to.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<b>Hoạt động 1:</b> <i>Kiểm tra bài cũ</i>


- Tính chất hóa học của Sắt? Viết các phương trình hóa học minh họa.
- Sửa bài tập 3,4 tr.60 SGK.


Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm hợp kim – gang – thép


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bài</b>
Yêu cầu Hs trình


bày phần trình bày của
mình về khái niệm hợp
kim, gang, thép.


Theo sự phân công
từ trước, trình bày phần
chuẩn bị của mình.


<b>I.</b> <b>Hợp kim của Sắt:</b>
1. Gang:



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

2. Thép:
Thép là hợp kim
của sắt với cacbon, trong
đó hàm lượng cacbon
dưới 2%.


Hoạt động 3: Nguyên tắc để sản xuất Gang


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bài</b>
<b>II.</b> <b>Sản xuất Gang – </b>
<b>Thép:</b>


1. Sản xuất
Gang:


- Ngun liệu để


sản xuất Gang là gì? -phân cơng chuẩn bị.Hs trả lời theo sự Quặng sắt, than cốc, và Nguyên liệu:
một số phụ gia khác.
- Treo sơ đồ lò cao,


yêu cầu Hs trình bày
nguyên tắc sản xuất
gang và quá trình sản
xuất.


Trình bày ngun
tắc sản xuất gang theo sự
chuẩn bị trước.



Nguyên tắc sản
xuất: dùng oxit cacbon
khử các oxit sắt.


Quá trình sản xuất:
SGK


Hoạt động 4: Nguyên tắc để sản xuất Thép


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bài</b>
- Nguyên liệu để


sản xuất Thép là gì? -phân cơng chuẩn bị.Hs trả lời theo sự Gang, Sắt phế liệu và khíNgun liệu:
oxi.


- Treo sơ đồ lị
bet-xơ-me, u cầu Hs trình
bày nguyên tắc sản xuất
thép và quá trình sản
xuất.


Trình bày nguyên
tắc sản xuất thép theo sự
chuẩn bị trước.


Nguyên tắc sản
xuất: oxi hóa một số phi
kim, kim loại để loại ra
khỏi gang phần lớn


những ngun tố cacbon,
silic, mangan,…


Quá trình sản xuất:
SGK


<b>IV. Củng cố – Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70></div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Tuần lễ:... (... - ...)
Tiết: 27


Bài 21



<b>SỰ ĂN MỊN KIM LOẠI</b>



<b>BẢO VỆ KIM LOẠI KHƠNG BỊ ĂN MỊN</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: HS biết được


- Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại do tác dụng của môi
trường.


- Nguyên nhân và những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại.
- Các biện pháp bảo vệ đồ vật bằng kim loại.


2. Kỹ năng:


- Liên hệ những hiện tượng trong thực tế để xây dựng bài học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>



- Một vài đồ vật bằng kim loại bị gỉ sét.
- Thực hiện thí nghiệm như SGK mơ tả.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<b>Hoạt động 1:</b> <i>Kiểm tra bài cũ</i>


- Hợp kim là gì?


- Thế nào là gang? Nguyên tắc sản xuất gang?
- Thế nào là thép? Nguyên tắc sản xuất thép?


Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự ăn mòn kim loại


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bài</b>
Yêu cầu Hs quan


sát những đồ vật bị gỉ sét
và nhận xét về màu sắc,
ánh kim, tính dẻo,…


Quan sát lớp gỉ sét,
tìm hiểu những đặc điểm
mà Gv u cầu: khơn
cịn tính chất của kim
loại.


<b>I.</b> <b>Thế nào là sự ăn </b>
<b>mòn kim loại?</b>



Kết luận về sự ăn
mòn kim loại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Hoạt động 3: Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bài</b>
Yêu cầu HS quan


sát các thí nghiệm đã
tiến hành, và nhận xét
về kết quả của thí
nghiệm này.


Quan sát thí
nghiệm, nhận xét: điều
kiện cần để kim loại bị
ăn mịn là có cả nước và
khơng khí.


<b>II.</b> <b>Những yếu tố ảnh</b>
<b>hưởng đến sự ăn mịn </b>
<b>kim loại:</b>


Sự ăn mịn kim
loại khơng xảy ra hoặc
xảy ra nhanh hay chậm
phụ thuộc vào các chất
có trong mơi trường,
nhiệt độ mơi trường,…



Hoạt động 4: Những biện pháp để bảo vệ đồ vật bằng kim loại khỏi sự ăn mòn


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bài</b>
Yêu cầu Hs đề


xuất những biện pháp để
bảo vệ đồ vật bằng kim
loại khỏi bị ăn mòn.


Dựa vào những kết
luận ở phần 1 và 2, nêu
ra những biện pháp
chống ăn mòn kim loại.


<b>III. Làm thế nào để </b>
<b>bảo vệ đồ vật bằng kim </b>
<b>loại khơng bị ăn mịn?</b>


Ngăn không cho
kim loại tiếp xúc với môi
trường hoặc chế tạo
những hợp kim khơng bị
ăn mịn.


<b>IV. Củng cố – Dặn dò:</b>


- Các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại?
- Biện pháp chống ăn mòn kim loại?


<b>V. Đánh giá – Rút kinh nghiệm:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Tuaàn lễ:... (... - ...)
Tiết: 28


Bài 22



<b>LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2: KIM LOẠI</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: hệ thống lại các kiến thức


- Dãy hoạt động hóa học của kim loại.


- Tính chất chung của kim loại và điều kiện để phản ứng có thể xảy
ra.


- Tính chất giống nhau và khác nhau giữa nhơm và sắt.
- Tính chất đặc biệt của nhơm và sắt.


2. Kỹ năng:


- Hệ thống hóa, rút ra các tính chất cơ bản của chương.


- Vận dụng kiến thức về tính chất của kim loại, về dãy hoạt động hóa
học của kim loại để giải các bài tập.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Phiếu giao việc: một số câu hỏi để tự ôn ở nhà và một số bài tập thực
hiện tại lớp.



- Chuẩn bị dụng cụ, hóa chất để tiến hành bài tập thực nghiệm ngay tại lớp
(nếu có điều kiện)


<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


Hoạt động 1: Tính chất hóa học nói chung của Kim loại


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b> <b>Nội dung</b>
Yêu cầu học sinh


nhắc lại dãy hoạt động
hóa học của kim loại và
ý nghĩa.


Nhắc lại dãy hoạt
động hóa học của kim
loại.


Ý nghĩa của dãy
hoạt động hóa học.


I. Tính chất hóa học
của KL


1. Dãy hoạt động hóa
học của KL.


Tính chất hóa học
chung của KL là gì?



Nhắc lại các tính
chất hóa học của KL.


2. KL tác dụng được
với:


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

một số phương trình hóa
học minh họa cho tính
chất của KL.


trình hóa học minh họa
cho các tính chất của Phi
kim.


Hoạt động 2: So sánh tính chất hóa học của Nhơm và Sắt


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b> <b>Nội dung</b>
Yêu cầu Hs so


sánh tính chất hóa học
của Nhôm và Sắt.


So sánh tính chất
hóa học của Nhôm và
Sắt.


II. Tính chất Nhôm –
Sắt:



1. Giống nhau:


- Có đầy đủ các tính
chất hóa học của kim
loại nói chung.


- Đều khơng tác
dụng được với H2SO4


đặc, nguội và HNO3 đặc,


nguội.


2. Khác nhau:


- Nhơm tác dụng
được với dung dịch kiềm.
- Trong hợp chất,
Nhơm chỉ có hóa trị III
cịn Sắt có hai hóa trị là
II hoặc III.


Hoạt động 3: Hợp kim của sắt


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b> <b>Nội dung</b>
- Gang – Thép là gì? Trả lời câu hỏi của


Gv.


III. Hợp kim Gang –


Thép


- Thành phần hóa
học của Gang – Thép.
- Nguyên tắc sản
xuất Gang – Thép.


SGK tr.68


Hoạt động 4: Ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại khỏi ăn mòn


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b> <b>Nội dung</b>
Yêu cầu Hs trả lời


các câu hỏi gợi ý trong
SGK tr.68 – 69.


Trả lời câu hỏi
trong SGK


IV. Ăn mòn kim loại:
SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>
Hướng dẫn Hs làm bìa tập 5


trang 69:


- Viết phương trình hóa học.
- Đặt x là số mol của kim loại.


- Lập tỉ lệ:


A ACl


A A


n n


9,2 23,4


M M 35,5







- Giải phương trình để có được MA


Làm việc theo sự hướng dẫn của
Gv, và ghi nhớ cách làm của loại toán
này.


Cho một bài tập tương tự để học
sinh làm quen với cách giải bài tập
loại này:


<i>Cho 26g kim loại A tác dụng với </i>
<i>khí Clo thu được 23,4g muối. Hãy xác </i>
<i>định kim loại A, biết rằng kim loại này </i>


<i>có hóa trị II.</i>


Tự giải bài tập để ghi nhớ cách
làm.


<b>IV. Cuûng cố – Dặn dò:</b>


- Làm bài tập 1  4 SGK tr.69


- Chuẫn bị bài <i>Thực hành tính chất hóa học của Kim loại</i>


<b>V. Đánh giá – Rút kinh nghiệm:</b>


...
Tuaàn lễ:... (... - ...)


Tiết: 29


Bài 23


<b>THỰC HÀNH:</b>



<b>TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA NHÔM VÀ SẮT</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Khắc sâu kiến thức hóa học của nhơm và sắt.


- Rèn luyện kỹ năng thực hành hóa học, khả năng làm bài tập thực hành
hóa học.


- Rèn luyện ý thức cẩn thận trong thực hành hóa học.


<b>II.</b> <b>Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

- Vỏ lon bia
- Ống nhỏ giọt


- Đèn cồn


- Giá sắt


* Hóa chất:


- Bột Nhôm


- Bột Sắt


- Bột lưu huỳnh


- Dung dịch NaOH


<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


Hoạt động 1: TN: Tác dụng của bột nhôm


với oxi


<b>Hoạt động của Gv</b>


Yêu cầu Hs nêu tiến trình thực
hiện thí nghiệm 1.



Lưu ý Hs để dễ tiến hành, sẽ
thay tờ bìa bằng vỏ lon bia (tránh bén
lửa vào tờ bìa gây cháy), và khi rắc
bột nhôm lên ngọn lửa phải làm nhẹ,
từ từ mới quan sát kịp hiện tượng.


Hoạt động 2: TN: Tác dụng của Sắt với


Lưu huỳnh


<b>Hoạt động của Gv</b>


u cầu Hs nêu tiến trình thực
hiện thí nghiệm 2.


Lưu ý Hs gắn ống nghiệm vào
giá sắt vừa tầm với ngọn lửa đèn cồn
và cẩn thận hơ nóng ống nghiệm trước
khi nung.


Hoạt động 3: TN: Nhận biết hai kim loại Al


vaø Fe


<b>Hoạt động của Gv</b>


Yêu cầu Hs nêu tiến trình thực
hiện thí nghiệm 3.


Nhắc Hs chọn ống nghiệm khơ


(hoặc hơ nóng làm khơ ống nghiệm)


trước khi cho bột Sắt và Nhôm vào để
tránh việc bột kim loại bám vào thành
ống nghiệm.


<b>IV. Củng cố – Dặn dò:</b>
- Nhận xét buổi thực hành.
- Yêu cầu Hs làm vệ sinh và trả
lời hoàn chỉnh phiếu thực hành.
- Chuẩn bị bài <i>Tính chất của </i>
<i>Phi Kim.</i>


<b>V. Đánh giá – Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Tuần lễ:... (... - ...)
Tiết: 30


Bài 25



<b>TÍNH CHẤT CỦA PHI KIM</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Một số tính chất vật lý
và hóa học của Phi kim.
- Mức độ hoạt động của
các phi kim khác nhau.



2. Kỹ năng:


- Viết được phương trình
hóa học để minh họa cho tính
chất hóa học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Điều chế và thu sẵn khí Clo
trong phòng thí nghiệm.


- Dụng cụ điều chế khí Hiđro.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


Hoạt động 1: Những tính chất vật lý của


Phi kim


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
Gv đàm thoại với


Hs để hình thành nên các
tính chất vật lý của các
phi.


Hs đóng góp xây
dựng các tính chất vật lý
của Phi kim (trạng thái,
dẫn điện, nhiệt,…)



Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa học


của phi kim


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
Yêu cầu Hs nhắc Nhớ lại kiến thức


lại tính chất kim loại tác
dụng với phi kim đã học
trong chương trước.


đã học  hình thành nội


dung của bài học.


u cầu Hs quan
sát thí nghiệm hình 3.1
và nhận xét về tính chất
phi kim tác dụng với
hiđro.


Quan sát hình thí
nghiệm, và nhận xét về
tính chất phi kim tác
dụng với hiđro.


Gợi nhắc cho Hs:
S, P cháy có được hay
khơng? Khi cháy là
chúng tác dụng với chất


gì?


Trả lời các câu hỏi
của Gv, qua đó hình
thành nên tính chất phi
kim tác dụng với khí oxi.
- Qua bài kim loại,


có nhận xét gì về mức độ
họat động của các phi
kim?


- Nhận xét về mức
độ hoạt động của các phi
kim: chúng hoạt động
với các mức độ khác
nhau.


<b>IV. Củng cố – Dặn dò:</b>
- Làm BT 1, 2, 3 SGK tr.76
- BT về nhà: 4,5.


- Chuẩn bị Bài 26: Clo


<b>V. Đánh giá – Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Tuaàn lễ:... (... - ...)
Tiết: 31


Bài 26




<b>CLO – Cl = 35,5</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Một số tính chất vật lý
và hóa học của Clo.


- Các tính chất đặc trưng
của Clo.


2. Kỹ năng:


- Viết được phương trình
hóa học để minh họa cho tính
chất hóa học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Điều chế và thu sẵn khí Clo
trong phòng thí nghiệm.


- Dung dịch NaOH, Nước, Giấy
quỳ.


<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<b>Hoạt động 1:</b> <i>Kiểm tra bài cũ</i>



- Những tính chất hóa học của
Phi Kim. Phương trình hóa học
minh họa?


- Sửa bài tập 4 tr.76 SGK


Hoạt động 2: Những tính chất vật lý của


Clo


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
Yêu cầu Hs cho


biết những tính chất vật
lý của khí Clo.


Thảo luận tìm hiểu
những tính chất vật lý
của Clo.


Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hóa học


cuûa Clo


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
Yêu cầu Hs nhớ lại


những tính chất đã học ở
những bài trước và so
sánh với tính chất chung


của Phi kim, hình thành
nên các tính chất của
Clo.


Thảo luận nhóm,
hình thành nên tính chất
hóa học của Clo.


Đại diện nhóm
viết phương trình hóa
học minh họa.


Lưu ý Hs: Clo
khơng có khả năng phản
ứng trực tiếp với khí Oxi.


Hoạt động 4: Tính chất hóa học riêng của


Clo


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
Làm thí nghiệm


cho khí Clo đi qua nước
có sẵn mẩu giấy quỳ và
yêu cầu Hs quan sát hiện
tượng xảy ra.


Theo dõi thí



nghiệm của Gv, và nhận
xét hiện tượng thay đổi
màu sắc của mẩu giấy
quỳ.


Làm thí nghiệm
tương tự với dung dịch
NaOH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

- Chuẩn bị <i>Ứng dụng và Điều </i>
<i>chế Clo</i>


<b>V. Đánh giá – Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

Tuần lễ:... (... - ...)
Tiết: 32


Bài 26 (t.t)


<b>CLO – Cl = 35,5</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Các ứng dụng của clo
trong đời sống và trong sản
xuất công nghiệp.


- Phương pháp điều chế
Clo trong phịng thực hành và
trong cơng nghiệp.



2. Kỹ năng:


- Viết được phương trình
hóa học điều chế khí Clo.
- Giải bài tập.


<b>II.</b> <b>Chuẩn bị:</b>


- u cầu Hs chuẩn bị trước
phần trình bày các ứng dụng của
Clo.


- Dụng cụ điều chế khí Clo
trong phòng thí ngiệm.


- Sơ đồ thùng điện phân dung
dịch NaCl.


- Dung dòch HCl đặc, MnO2,


dung dịch NaCl bão hòa.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


Hoạt động 1: Tìm hiểu các ứng dụng của


Clo


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>
Treo hình các ứng



dụng của Clo (H3.4) và
yêu cầu Hs trình bày các


Trình bày các ứng
dụng của Clo dựa trên
hình vẽ.


ứng dụng của Clo.


Hoạt động 2: Phương pháp điều chế Clo


trong phòng thí nghiệm


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>
Treo hình vẽ 3.5


và thuyết trình về các
điều chế Clo trong phòng
thí nghiệm.


Quan sát H3.5


u cầu Hs trả lời:
- Vì sao cần dẫn khí
Clo qua bình đựng H2SO4


đặc.


- Vì sao cần bịt


miện của bình thu Clo
bằng miếng bông tẩm
xút.


- Để làm khơ khí
Clo do H2SO4 có tính hút


ẩm.


- Để Clo dư khơng
bị thốt ra ngồi khơng
khí.


Hoạt động 3: Phương pháp điều chế Clo


trong công nghiệp


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>
Yêu cầu Hs nhớ lại


cách điều chế NaOH đã
được học trong chương I
và viết phương trình hóa
học.


Viết phương trình
hóa học điều chế NaOH
đã học.


- Trong phương trình



này, ngồi NaOH được
điều chế ra, cịn có chất
nào khác được điều chế
nữa?


- Còn có thêm khí
Clo.


Gv thông báo cho
Hs về phương pháp điều
chế bằng bình điện phân
có màng ngăn.


<b>IV. Củng cố – Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

- Bài tập về nhà 10, 11 tr.81
SGK.


- Chuẩn bị <i>Bài 27: Cacbon.</i>


<b>V.</b> <b>Đánh giá – Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Tuaàn lễ:... (... - ...)
Tiết: 33


Bài 27


<b>CACBON</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>



1. Kiến thức:


- Đơn chất Cacbon có ba
dạng thù hình chính.


- Sơ lược về tính chất vật
lý của ba dạng thù hình.


- Tính chất hóa học của
Cacbon.


2. Kỹ năng:


- Suy luận từ tính chất
chung của Phi kim  dự đốn


tính chất hóa học của Cacbon.
- Biết nghiên cứu thí
nghiệm để rút ra tính chất của
than.


<b>II.</b> <b>Chuẩn bị:</b>


* Thí nghiệm tính chất hấp phụ:
- Ống hình trụ, nút có ống
vuốt nhọn, giá sắt, cốc thủy
tinh


- Nước màu (thuốc tím,
mực), than gỗ, bơng thấm


nước.


* Thí nghiệm tính khử:


- Ống nghiệm, nút có ống
dẫn khí, đèn cồn, cốc.


- Bột CuO khô, than gỗ
khô, nước vôi trong.


<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


Hoạt động 1: Tìm hiểu các dạng thù hình


của Cacbon


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>
Gv yêu cầu Hs trả lời:


- Đơn chất là gì?
- Một nguyên tố có
thể tạo được mấy loại
đơn chất?


Nhớ lại kiến thức
cũ để trả lời các câu hỏi
của Gv.


Từ đó, Gv đưa ra
khái niệm về dạng thù


hình.


u cầu Hs tìm
hiểu xem Cacbon có
những dạng thù hình
nào?


Tìm hiểu SGK, kể
ra các dạng thù hình của
Cacbon và một số tính
chất vật lý cơ bản của
chúng.


Hoạt động 2: Tìm hiểu tính hấp phụ của


Cacbon


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>
Gv hướng dẫn Hs


tiếp hành thí nghiệm về
tính hấp phụ của cacbon.


Hs tiến hành thí
nghiệm, quan sát hiện
tượng: màu mực bị mất


Hoạt động 3: Tính chất hóa học của


cacbon



<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>
Gv yêu cầu Hs


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

Lưu ý Hs là điều
kiện để Cacbon phản
ứng với Kim loại và
Hiđro rất khó khăn, và
nội dung chương trình
khơng đề cập đến điều
này.


- Đốt than (cacbon)
có được hay khơng? Sản
phẩm thu được?


- Cacbon cháy được
và tạo ra khí cabonic.
- Khi cháy nghĩa là


tác dụng với chất gì? -oxi. Tác dụng với khí
Gv thơng báo


thêm: phản ứng tỏa
nhiều nhiệt, nên thường
được dùng để làm nhiên
liệu, chất đốt.


Gv làm thí nghiệm
tính khử của Cacbon, yêu


cầu Hs quan sát các hiện
tượng.


Nhận xét các hiện
tượng: bột màu đen
đỏ, nước vôi trong bị
đục.


- Các hiện tượng
trên nói lên điều gì? Vì
sao nước vơi trong bị
đục.


- Do có khí CO


- C đã tách Oxi ra
khỏi hợp chất CuO.
Chúng ta gọi đó là tính
gì?


- Tính khử.


Hoạt động 4: Các ứng dụng của Cacbon


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>
Yêu cầu Hs nêu


các ứng dụng của
Cacbon.



Trình bày các ứng
dụng thường gặp của
Cacbon.


<b>IV. Củng cố – Dặn dò:</b>


- Làm BT 1  5 tr.84 SGK


- Chuẩn bị bài <i>Cácoxit của </i>
<i>Cacbon.</i>


<b>V.</b> <b>Đánh giá – Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

Tuần lễ:... (... - ...)
Tiết: 34


Bài 28



<b>CÁC OXIT CỦA CACBON</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức: học sinh biết được
- Cacbon có hai oxit là
CO và CO2


- Tính chất hóa học của
hai oxit Cacbon.


2. Kỹ năng:



- Nguyên tắc điều chế
các chất khí naøy.


- Quan sát để rút ra nhận
xét.


- Vận dụng kiến thức cũ
để hình thành bài học mới.
<b>II.</b> <b>Chuẩn bị:</b>


- Thí nghiệm điều chế khí CO2


trong phòng thí nghiệm: bình Kíp
cải tiến, Na2CO3, HCl.


- Ống nghiệm, giấy quỳ, nước.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<b>Hoạt động 1:</b> <i>Kiểm tra bài cũ</i>


- Thế nào là dạng thù hình?
Các dạng thù hình của cacbon?
- Các tính chất hóa học của
cacbon? Viết phương trình hóa
học minh họa.


Hoạt động 2: Tìm hiều tính chất và ứng


dụng của CO



<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>


Yêu cầu Hs phát
biểu các tính chất vật lý
của CO


Tìm hiểu SGK
phát biểu.


- Oxit được phân


chia làm mất loại? thức đã học từ đầu năm Vận dụng kiến


 có 4 loại.


Gv giới thiệu với
Hs CO là một oxit trung
tính.


- Vậy CO có những


tính chất gì? - CO có tính khử.


- Chất có đặc điểm
như thế nào thì được gọi
là có tính khử?


- Có khả năng tách
Oxi ra khỏi hợp chất
khác.



Yêu cầu HS viết ví
dụ.


Cho ví dụ phản
ứng của CO với oxit kim
loại.


- Ngoài việc tách
oxi ra khỏi hợp chất
khác, các chất khử còn
thể hiện tính khử của
mình thơng qua phản ứng
trực tiếp với khí Oxi.
- Với những tính
chất của CO như vừa
nêu, CO sẽ được ứng
dụng vào những mục
đích nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>Hoạt động 3:</b> <i>Tìm hiểu tính chất</i>
<i>và ứng dụng của CO2</i>


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>


CO2 có những tính


chất vật lý như thế nào?
Gv giới thiệu CO2



có thể bị hóa rắn khi nén
và làm lạnh gọi là nước
đá khơ.


Tìm hiểu và phát
biểu tính chất vật lý của
CO2


- CO2 được xếp vào


loại oxit gì? kiến thức đã học để trả Hs dựa vào những
lời: Oxit Axit


- Vậy CO2 sẽ có


những tính chất hóa học
gì?


Gv làm thí nghiệm
cho CO2 tác dụng với


nước có sẵn mẩu giấy
quỳ. Yêu cầu Hs viết
những phản ứng hóa học
minh họa cho những tính
chất của CO2.


- Tác dụng được với
nước, với bazơ tan, với
oxit bazơ tan.



- Hãy nêu những
ứng dụng của CO2.


Tìm hiểu các ứng
dụng của CO


<b>IV. Củng cố – Dặn dò:</b>
- Làm BT 1  5 tr.87 SGK


- Chuẩn bị bài <i>Axit Cacbonic và</i>
<i>Muối Cacbonat.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

Tuần lễ:... (... - ...)
Tiết: 37


Bài 29



<b>AXIT CACBONIC</b>


<b>MUỐI CACBONAT</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức:


- H2CO3 là một oxit yếu,


không bền.


- Muối Cacbonat có những
tính chất hóa học của muối


như: tác dụng với axit, với
bazơ, với muối, và bị nhiệt
phân hủy.


- Ứng dụng của một số muối
cacbonat.


2. Kỹ năng:


- Tiến hành thí nghiệm để
chứng minh tính chất hóa
học của muối cacbonat.
- Quan sát hiện tượng, giải


thích và rút ra kết luận về
tính chất của muối


cacbonat.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Ống nghiệm, kẹp ống nghiệm,
ống nhỏ giọt.


- Các dung dịch: NaHCO3,


Na2CO3, K2CO3, Ca(OH)2,


CaCl


<b>III. Tiến trình dạy học:</b>



<b>Hoạt động 1:</b> <i>Kiểm tra bài cũ</i>


- Cacbon có mấy loại oxit? Tính
chất vật lý của từng loại?


- Tính chất hóa học của từng
loại oxit? Viết phương trình ví dụ.


Hoạt động 2: Tìm hiểu về Axit Cacbonic


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b>
Yêu cầu Hs đọc


phaàn 1. tr.88 SGK


Đọc phần bài đọc.


Yêu cầu Hs nhớ lại
thí nghiệm cho CO2 tác


dụng với nước có sẵm
mẩu giấy quỳ.


- H2CO3 là axit


mạnh hay yếu? Thể hiện
qua đặc điểm nào?


- Axit yếu. Làm quỳ


tím hóa đỏ nhạt.


- Từ những bài đã
học, các em đã biết
H2CO3 có tính chất gì đặc


biệt?


- Kém bền, dễ bị
phân hủy thành CO
H2O.


Hoạt động 3: Tìm hiểu về Muối Cacbonat


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b>
Yêu cầu Hs đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

Yêu cầu Hs nhắc
lại tính tan của các muối
Cacbonat đã học ở


chương I.


Nhớ lại kiến thức:
“Các muối Cacbonat đều
khơng tan, trừ muối của
K, Na.”


Gv thông báo cho
Hs biết về tính tan của


các muối hiđrocacbonat.


Yêu cầu Hs nhắc
lại các tính chất hóa học
chung của muối.


Hs nhớ lại kiến
thức về muối


chất hóa học chung của
muối.


- Điều kiện để phản
ứng giữa muối và axit
xảy ra?


- Sản phẩm phải có
kết tủa hoặc chất khí.
Yêu cầu Hs làm


thí nghiệm và nhận xét
hiện tượng.


Làm thí nghiệm,
nhận xét: có chất khí
thốt ra.


Viết phương trình.
- Điều kiện phản



ứng?  những cặp muối


cacbonat – kiềm nào có
thể xảy ra phản ứng?


- Chất tham gia tan,
sản phẩm có kết tủa.
- K2CO3/Na


Ca(OH)2/ Ba(OH)


Yêu cầu Hs làm
thí nghiệm: K2CO3 tác


dụng với Ca(OH)2


Làm thí nghiệm,
nhận xét hiện tượng: có
kết tủa trắng xuất hiện.
Gv thông báo với


Hs trường hợp muối
Hiđrocacbonat tác dụng
với kiềm sẽ tạo thành
muối trung hòa và nước.
- Điều kiện phản
ứng?  những muối


- Chất tham gia tan,
sản phẩm có kết tủa.



cacbonat nào có thể


tham gia phản ứng? -Na2COK3.2CO3 hoặc


Cho Hs làm thí
nghiệm: Na2CO3 tác


dụng với CaCl2.


Làm thí nghiệm,
nhận xét hiện tượng.


Gv thơng báo về
phản ứng nhiệt phân
muối cacbonat và muối
hiđrocacbonat.


Gv yêu cầu Hs
nhắc lại điều kiện để
phản ứng giữa kim loại
và muối xảy ra  muối


cacbonat không tác dụng
được với kim loại vì
khơng có muối cacbonat
và kim loại nào thỏa
mãn điều kiện.


Yêu cầu Hs trình


bày ứng dụng của một số
muối cacbonat.


Tìm hiểu SGK
ứng dụng của một số
muối cacbonat.


Hoạt động 4: Tìm hiểu về chu trình


cacbon trong tự nhiên


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b>
Yêu cầu Hs đọc


SGK Tìm hiểu SGK.


<b>IV. Củng cố – Dặn dò:</b>


- Nhắc lại tính chất của
muối cacbonat.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>V.</b> <b>Đánh giá – Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

Tuần lễ:... (... - ...)
Tiết: 39 – 40


Bài 31



<b>SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN</b>


<b>HOÀN HĨA HỌC</b>




<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức:


- Ngun tắc sắp xếp các
nguyên tố theo chiều tăng
dần của điện tích hạt nhân
nguyên tử.


- Biết được cấu tạo bảng
tuần hồn: ơ ngun tố,
chu kỳ, nhóm.


- Quy luật biến đổi tính chất
trong chu kỳ, trong nhóm.
2. Kỹ năng:


- Từ cấu tạo của nguyên
tử  vị trí của ngun tố trong


bảng tuần hồn.


- Từ vị trí  cấu tạo


ngun tử.


- Dự đốn tính chất cơ bản
của nguyên tố khi biết vị
trí, so sánh tính chất với
các nguyên tố lân cận.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Bảng tuần hoàn vẽ lớn.
- Sơ đồ cấu tạo ngun tử của


một số nguyên tố.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<b>Hoạt động 1:</b> <i>Kiểm tra bài cũ</i>


- Tính chất của silic?


- Những ngành thuộc cơng
nghiệp silicat.


Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên tắc sắp


xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b>
Yêu cầu Hs quan


sát sơ bộ bảng tuần hoàn
và cho biết nguyên tắc
sắp xếp các ngun tố
trong bảng tuần hồn.


Quan sát và tìm
hiểu SGK  nguyên tắc



sắp xếp.


Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo của bảng


tuần hoàn


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b>
Yêu cầu Hs quan


sát ô nguyên tố, và cho
biết ý nghĩa của những
dữ liệu có trong ơ.


Quan sát ô nguyên
tố và phần chú thích
cấu tạo ô nguyên tố.


Giới thiệu sơ về
chu kỳ: mỗi hàng trong
bảng tuần hồn được gọi
là một chu kỳ.


Hãy cho biết chu
kỳ là gì?


Dựa vào sự phát
biểu của Hs, Gv dùng sơ
đồ một số nguyên tử đã
chuẩn bị sẵn  phân tích



Tìm hiểu về khái
niệm chu kỳ  phát


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

về cấu tạo chu kỳ.


Giới thiệu: mỗi cột
trong bảng tuần hồn
được gọi là một nhóm.
(Gv lưu ý với Hs là chỉ
xét những nhóm chính)


Tìm hiểu khái
niệm nhóm.


Gv dùng sơ đồ một
số ngun tử  diễn giải


về nhóm.


Hoạt động 4: Sự biến đổi tuần hồn tính


chất của các nguyên tố trong bảng tuần
hòan


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b>


u cầu Hs nhắc
lại “số thự tự nhóm cho
biết gì?”



Số nhóm bằng số
electron lớp ngồi cùng
của ngun tử.


Trong một chu kỳ,
các nguyên tử được sắp
xếp liên tục từ nhóm 1
đến nhóm 8. Vậy các
nguyên tử sẽ có sự thay


Số electron lớp
ngồi cùng của nguyên
tử sẽ tăng dần từ 1


đổi về yếu tố nào?
Thơng báo:
ngun tử có càng ít
electron lớp ngồi cùng
thì càng có tính kim loại
mạnh và ngược lại  sự


biến đổi trong chu kỳ.
Hình thành tương
tự trường hợp của chu kỳ.


Thông báo: bán
kính nguyên tử càng lớn,
tính kim loại càng mạnh
và ngược lại.



Hoạt động 5: Tìm hiểu ý nghĩa của bàng


tuần hoàn


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b>
Khi biết được vị trí


của một ngun tố trong
bảng tuần hồn, ta suy
luận được những yếu tố
nào?


Tìm hiểu về ý
nghĩa 1: biết vị trí
tạo nguyên tử.


Ngược lại, khi biết
cấu tạo của một nguyên
tố, ta có suy ra được vị trí
của ngun tố đó khơng?


Tìm hiểu ý nghĩa
2: từ cấu tạo  vị trí.


<b>IV. Củng cố – Dặn dò:</b>


- Khái niệm o nguyên tố? Chu
kỳ? Nhóm?


- Tính tuần hồn trong chu kỳ?


Trong nhóm?


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

Tuần lễ:... (... - ...)
Tiết: 41


Bài 32



<b>LUYỆN TẬP CHƯƠNG III</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: HS hệ thống hố
lại những kiến thức đã học trong
chương.


- Tính chất của PK, tính chất
của clo, cacbon, silic, oxit
cacbon, axit cacbonic và
muối cacbonat.


- Cấu tạo bảng hệ thống
tuần hồn và sự biến đổi
tính chất của các nguyên tố
trong chu kỳ, nhóm và ý
nghĩa của bảng tuần hoàn.
2. Kỹ năng : rèn cho HS


- Chọn chất thích hợp lập sơ
đồ dãy chuyển đổi giữa các
chất. Viết PTHH cụ thể.
- Biết xây dựng sự chuyển



đổi giữa các loại chất và cụ
thể hoá thành dãy chuyển
đổi và ngược lại. Viết
PTHH biểu diễn sự chuyển
đổi đó.


- Biết vận dụng bảng tuần
hồn :


+ Cụ thể hố ý nghĩa của
ơ ngun tố, chu kỳ,
nhóm.


+ Vân dụng quy luật biến
đổi tính chất trong chu
kỳ, nhóm đối với các
nguyên tố cụ thể, so


sánh tính KL, tính PK
của một nguyên tố với
những nguyên tố lân
cận.


+ Suy đoán cấu tạo


nguyên tử, tính chất của
nguyên tố cụ thể từ vị trí
và ngược lại.



<b>II.</b> <b>Chuẩn bị:</b>


- Sơ đồ 1, 2, 3/ 102 – 103 SGK
- Bảng hệ thống tuần hoàn các
nguyên tố hóa học.


<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


Hoạt động 1: Củng cố tính chất của Phi


kim


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
- PK có những tính chất


hóa học gì ?


- u cầu HS vẽ sơ đồ 1
- Hướng dẫn sửa


BT1/103 SGK.


- Nhớ lại kiến thức và
trả lời.


- Vẽ sơ đồ 1 vào tập.
- Đọc đề BT1/103
SGK.


Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của một



số Phi kim cụ thể


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
- Clo có những tính chất


hóa học gì ?


- Yêu cầu HS làm BT2 /


- 1 HS nhắc lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

103 SGK


- GV treo sơ đồ câm 3,
yêu cầu HS điền vào các
vị trí để trống trên sơ đồ.
- Yêu cầu HS làm


BT3/103 SGK.


- HS điền vào sơ đồ câm,
bổ sung điều kiện pứ.
- Làm BT3/103


Hoạt động 3: Ôn lại về bàng tuần hồn


các nguyên tố hóa học


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>



- Gv yêu cầu HS nhắc lại
về ô nguyên tố, chu kỳ,
nhóm


- GV chốt lại ý chính về
chu kỳ, nhóm.


- Lưu ý sự biến thiên tính
chất các ngtố trong 1 chu
kỳ và 1 nhóm


- Sửa BT4/ 103 SGK.
- Hướng dẫn HS phân tích
từng dữ kiện suy ra cấu tạo
ngtử, tính chất hố học, so
sánh với các ngtố lân cận
dựa vào sự biến thiên tính
chất trong chu kỳ và nhóm.


- 3 HS nhắc lại.


- HS nhắc lại nhiều lần sự
biến thiên tính chất các
ngtố trong 1 chu kỳ và 1
nhóm.


- Phân tích từng dữ kiện
cấu tạo ngun tử



- Từ vị trí nhóm


ngtố KL hay PK, từ đó suy
ra tính chất hố học đặc
trưng.


- So sánh với Li, Mg, K.


<b>IV. Củng cố – Dặn dò:</b>
- Sửa BT5, 6/ 103 SGK


- Ôn lại các kiến thức về Phi
kim.


- Ôn lại các dạng BT trong
chương  chuẩn bị KT 1 tiết.


- Chuẩn bị bài thực hành : <i>Tính </i>
<i>chất hóa học của phi kim và hợp </i>
<i>chất của chúng</i>.


<b>V.</b> <b>Đánh giá – Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Tuần lễ:... (... - ...)
Tiết: 42


Bài 33



<b>THỰC HÀNH TÍNH CHẤT</b>


<b>CỦA PHI KIM</b>




<b>I. </b> <b>Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức : Khắc sâu kiến
thức về phi kim, tính chất đặc
trưng của cacbon, muối


cacbonat, muoái clorua.


2. Kỹ năng : Tiếp tục rèn luyện
kỹ năng về thực hành hố học,
giải bài tập thực nghiệm hóa
học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
1. Hoá chất :


- Hỗn hợp bột Cu và C
được tán nhuyễn, trộn đều
theo tỉ lệ thể tích là 2 : 1


- Bột NaHCO3, nước vôi
trong, dd HCl, nước cất.


- Bột NaCl, Na2CO3,


CaCO3 để sẵn trong 3 ống


nghiệm (mỗi nhóm)
2. Dụng cụ : cho mỗi nhóm



- Bộ giá sắt, nút cao su có
ống dẫn khí, đèn cồn, diêm
quẹt, bình tia chứa nước.
- 5 ống nghiệm lớn và 2
ống nghiệm nhỏ đựng nước
vôi trong.


3. Hình vẽ 3.9/ 83 SGK
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


Hoạt động 1: Kiềm tra sự chuẩn bị, củng


cố kiến thức


<b>Hoạt động của GV</b>
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
- Yêu cầu HS nêu mục tiêu của bài.
- Các TN trong bài củng cố lại những
kiến thức gì ?


- Tính khử của C thể hiện qua pứ nào ?
- Khi nhiệt phân muối hiđro cacbonat
sinh ra sản phẩm là gì


- Làm cách nào để nhận biết muối
cacbonat ? Hiện tượng.


- Các nhóm trưởng báo cáo tình hình
chuẩn bị của các thành viên trong


nhóm.


- 1 HS nêu mục tiêu bài.


- Củng cố về tính chất đặc trưng của C
là tính khử, muối hiđro cacbonat bị
nhiệt phân, nhận biết muối cacbonat
và muối clorua.


- C + CuO


- Sinh muối cacbonat + CO
nước.


- Dùng axit. Hiện tượng : sủi bọt khí
CO2


Hoạt động 2: Thí nghiệm Cacbon khử


Đồng (II) Oxit


<b>Hoạt động của GV</b>


- Yêu cầu HS kiểm tra dụng cụ, hóa
chất của TN. 1 HS đọc thao tác.
- Treo hình vẽ, yêu cầu HS lắp ráp
dụng cụ theo hình.


- GV kiểm tra, cho HS tiến hành TN,
hướng dẫn từng thao tác.



- Lưu ý : Tránh tình trạng nước vôi
trong rút ngược vào ống nghiệm.


- Kiểm tra theo yêu cầu của GV.
- 1 HS đọc thao tác TN.


- Nhóm trưởng phân cơng nhiệm vụ
từng thành viên.


- Các nhóm tiến hành TN theo hướng
dẫn, quan sát hiện tượng, viết PTHH.
Hiện tượng : bột màu đen trong ống
nghiệm chuyển sang màu đỏ, khí sinh
ra làm đục nước vơi trong.


<b>Hoạt động 3:</b> <i>Thí nghiệm nhiệt</i>
<i>phân muối NaHCO3</i>


<b>Hoạt động của GV</b>


- Yêu cầu HS đọc thao tác TN và lắp
ráp dụng cụ tương tự TN1


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

- GV kiểm tra và cho các nhóm đồng
loạt tiến hành TN.


- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả
hiện tượng TN, viết PTHH.



Hoạt động 4: Nhận biết muối Cacbonat


và muối Clorua


<b>Hoạt động của GV</b>
- u cầu 1 HS đọc TN3.


- Gợi ý HS nhận xét về tính tan của
các muối để HS đưa ra bước 1  nhận ra
CaCO3.


- 2 muối còn lại gồm muối cacbonat và
muối clorua. Làm thế nào để phân biệt
2 muối này ?


- Theo dõi, quan sát thao tác của HS,
nhắc nhở khi cần thiết.


<b>IV. Củng cố – Dặn dò:</b>
- Nhận xét buổi thực hành.
- Nhắc nhở một số thao tác HS
cịn sai sót.


- u cầu HS làm vệ sinh khu
vực làm TN, rửa sạch dụng cụ.
- Ơn tập lại tồn bộ chương Phi
kim – Sơ lược bảng HTTH.


- Soạn bài 34 : <i><b>Khái niệm về </b></i>
<i><b>hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ</b></i>.


<b>V.</b> <b>Đánh giá – Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

Tuần lễ:... (... - ...)
Tiết: 43


Bài 34



<b>KHÁI NIỆM HỢP CHẤT</b>


<b>HỮU CƠ</b>



<b>VÀ HĨA HỌC HỮU CƠ</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Học sinh hiểu được như
thế nào là hợp chất hữu cơ và
hóa học hữu cơ.


- Biết cách phân loại các
hợp chất hữu cơ.


2. Kỹ năng:


- Phân biệt chất hữu cơ
với chất vô cơ và các loại chất
hữu cơ.


<b>II.</b> <b>Chuẩn bị:</b>
* Hóa chất:



Bơng gịn, nến, nước vơi
trong.


* Dụng cụ:


Ống nghiệm, cốc thủy tinh,
đũa thủy tinh.


<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm hợp chất


hữu cơ


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b>
- Các em hãy tìm


hiểu xem hợp chất hữu
cơ có ở đâu?


Tìm hiểu SGK
chất hữu cơ có trong các
loại thực phẩm, đồ dùng


và trong cơ thể sinh vật.
Gv làm thí nghiệm


đốt một mẩu bơng gịn
và yêu cầu Hs quan sát


và rút ra nhận xét.


Hiện tượng: nước
vôi trong bị đục.


Kết luận: khi bông
cháy đã sinh ra khí CO
Gv thơng báo: với


các loại hợp chất hữu cơ
khác, khi tiến hành thí
nghiệm đốt cháy, người
ta đều nhận thấy sản
phẩm sinh ra đều có khí
CO2.


- Vậy trong thành
phần của hợp chất hữu
cơ phải có ngun tố gì?


- Có nguyên tố
Cacbon.


Gv lưu ý Hs một số
chất chứa C như: CO,
CO2, H2CO3, muối


Cacbonat,… không phải
là hợp chất hữu cơ.



Gv viết công thức
của một số hợp chất hữu
cơ và yêu cầu Hs nhận
xét về thành phần
nguyên tố có trong các
hợp chất đó.


Hs nhận xét về
cấu tạo của các hợp chất
hữu cơ  phân loại.


Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm hóa học


hữu cơ


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b>
Gv và Hs đàm


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

chất hữu cơ theo sự gợi ý
của SGK.


<b>IV. Củng cố – Dặn dò:</b>


- Khái niệm hợp chất hữu cơ?
Phân loại?


- Làm các bài tập trong SGK.
- Chuẩn bị bài <i>“Cấu tạo phân tử</i>
<i>hợp chất hữu cơ”</i>



<b>V.</b> <b>Đánh giá – Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

Tuần lễ:... (... - ...)
Tiết: 44


Bài 35



<b>CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP</b>


<b>CHẤT HỮU CƠ</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức:


- Học sinh nắm được 3
đặc điểm cấu tạo phân tử hợp
chất hữu cơ.


2. Kỹ năng:


- Viết được cơng thức cấu
tạo của một số hợp chất hữu
cơ đơn giản.


- Phân biệt được các chất
khác nhau qua công thức cấu
tạo.


<b>II.</b> <b>Chuẩn bị:</b>


- Bộ phân tử hợp chất hữu cơ.


<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<b>Hoạt động 1:</b> <i>Kiểm tra bài cũ</i>


- Thế nào là hợp chất hữu cơ?
- Hợp chất hữu cơ có mấy loại?
- Sửa bài tập 5 tr.108


Hoạt động 2: Tìm hiểu về hóa trị và liên


kết giữa các ngun tử


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b>
Gv hỏi lại hóa trị


của một số nguyên tố
hóa học như C, O, N, H,
Cl,…


Nhớ lại hóa trị của
một số nguyên tố.


Gv thông báo:


trong hóa hữu cơ, người hóa trị một số nguyên tử Hs sẽ biểu diễn


ta biểu diễn hóa trị của
các nguyên tử bằng
những nét gạch xung
quanh ngun tử đó.



theo yêu cầu của Gv.


Gv lưu ý học sinh,
trong liên kết giữa các
nguyên tử trong hợp chất
hữu cơ, các nguyên tử sẽ
liên kết theo đúng hóa trị
của nó, khơng thiếu,
khơng thừa.


Hoạt động 3: Tìm hiểu về mạch Cacbon


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b>
Yêu cầu Hs viết


cấu tạo của một số hợp
chất hữu cơ đơn giản như
CH4, CH3Cl, CH4O,…


Hs viết các công
thức cấu tạo của một số
hợp chất.


Hướng dẫn cách
viết cấu tạo của hợp chất
có nhiều C: Nếu có
nhiều nguyên tử Cacbon
trong hợp chất, trước hết
các nguyên tử C sẽ liên


kết với nhau, rồi mới liên
kết với các ngun tử
cịn lại.


Yêu cầu Hs viết
cấu tạo một số chất:
C2H6, C3H8, C4H10


Viết cấu tạo
Gv hướng dẫn Hs


với các hợp chất có
nhiều C (từ 4C trở lên)
thì các nguyên tử C cịn
có thể liên kết với nhau
tạo thành dạng mạch
nhánh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

dạng mạch vòng.


Hoạt động 4: Tìm hiểu về trật tự liên kết


giữa các nguyên tử trong phân tử


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b>
Yêu cầu Hs viết


cơng thức cấu tạo của
C2H6O.



Viết cấu tạo.
Có thể di chuyển


vị trí của O nhu thế nào
để vẫn đảm bảo hóa trị
của các nguyên tử?


Suy nghĩ, tìm vị trí
thích hợp của O


Hai hợp chất vừa
mới viết có giống nhau
hay khơng?


Gv thơng báo khi
cơng thức cấu tạo của
một chất thay đổi thì chất
đã biến đổi thành chất
khác, cho dù chúng có
cùng cơng thức phân tử.


Hoạt động 5: Tìm hiểu về công thức cấu


tạo của hợp chất hữu cơ


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b>
Những công thức


biểu diễn các hợp chất
mà chúng ta viết vừa rồi


được gọi là công thức
cấu tạo của các hợp chất
ấy.


Vậy chúng ta hiểu


cơng thức cấu tạo của Trả lời


hợp chất hữu cơ là gì?
Gv hướng dẫn Hs
cách viết cơng thức cấu
tạo dạng thu gọn.


<b>IV. Củng cố – Dặn doø:</b>


- Những đặc điểm cấu tạo của
các hợp chất hữu cơ.


- Cách viết công thức cấu tạo
của một hợp chất?


- Chuẩn bị bài <i>“Metan”</i>


<b>V.</b> <b>Đánh giá – Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

Tuần lễ:... (... - ...)
Tiết: 45


Bài 36




<b>METAN CH</b>

<b>4</b>

<b> = 16</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức:


- Từ cấu tạo của CH4 


khái niệm về liên kết đơn và
đặc tính bền của liên kết đơn.
- Tính chất của Metan.
- Ứng dụng của Metan.
2. Kỹ năng:


- Viết được các phương
trình hóa học minh họa cho
tính chất của Metan.


<b>II.</b> <b>Chuẩn bị:</b>


- Mơ hình phân tử Metan.


- Tranh vẽ phản ứng của Metan
với Oxi và với Clo.


<b>III. Tieán trình dạy học:</b>


<b>Hoạt động 1:</b> <i>Kiểm tra bài cũ</i>


- Phát biểu các đặc điểm cấu
tạo phân tử chất hữu cơ.



- Ý nghĩa của cơng thức cấu
tạo?


- Viết CTCT của CH4, C2H6,


C3H8.


Hoạt động 2: Tím hiểu tính chất Vật lý của


Metan


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b>
- Hãy nêu những nơi


có nhiều khí Metan?
Gv thông báo về


- Tìm hiểu SGK


trạng thái metan trong tự
nhiên.


việc hình thành Metan
trong tự nhiên là do sự
phân hủy xác động thực
vật  Hs hiểu vì sao


Metan có trong những
nguồn vừa nêu.



Cho Hs quan sát lọ
chứa khí Metan đã thu
sẵn  t/c Vật lý của


Metan


Quan sát lọ chứa
khí, tìm hiểu về tính chất
của metan.


Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo phân tử


cuûa Metan


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b>
u cầu Hs lắp mơ


hình phân tử của Metan.


Lắp ráp mơ hình
phân tử Metan.


Yêu cầu Hs quan
sát và phát biểu về đặc
điểm cấu tạo của Metan.


Nhận xét về cấu
tạo của Metan



Hoạt động 4: Tìm hiểu tính chất hóa học


của Metan


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b>
u cầu Hs quan


sát hình vẽ 4.5 và nhận
xét về sản phẩm sinh ra
khi Metan cháy.


Quan sát hình vẽ,
nhận xét: Metan cháy
sinh ra khí CO2 và hơi


nước.
Gv lưu ý nếu tỉ lệ


CH4 và O2 theo đúng tỉ lệ


1:2 về thể tích thì hỗn
hợp sẽ gây nổ mạnh.


Gv yêu cầu Hs


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

dùng mơ hình để mơ tả
phản ứng giữa CH4 và


Cl2. Yêu cầu Hs nhận



xét.


trong CH4 đã bị thay thế


bởi nguyên tử Cl.
Thông báo: phản


ứng giữa CH4 và Cl2


được gọi là phản ứng
thế, đó là phản ứng đặc
trưng của liên kết đơn.


Hoạt động 5: Ứng dụng của Metan


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b>
Hãy nêu các ứng


dụng của Metan tính chất của Metan Tìm hiểu SGK và
ứng dụng.


<b>IV. Củng cố – Dặn dò:</b>


- Cấu tạo phân tử của Mêtan?
- Các tính chất hóa học của


Mêtan?


- Học bài, làm bài tập tr.116
- Chuẩn bị bài <i>Etilen</i>.



<b>V.</b> <b>Đánh giá – Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...
...
Tuần lễ:... (... - ...)


Tiết: 46


Bài 37



<b>ETILEN C</b>

<b>2</b>

<b>H</b>

<b>4</b>

<b> = 28</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Nắm được cấu tạo của
Etilen.


- Biết đặc điểm của liên
kết đôi và đặc điểm của nó.
- Phản ứng đặc trưng của
liên kết đơi là phản ứng cộng.
2. Kỹ năng:


- Viết được các phương
trình hóa học của Etilen.


<b>II.</b> <b>Chuẩn bị:</b>


- Mơ hình phân tử Etilen.
- Rượu etilic, H2SO4 đặc, dung


dòch Brom.


- Ống nghiệm (4 ống) ống dẫn
khí (vuốt nhọn + chữ L) đèn cồn,
giá sắt, kẹp.


<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<b>Hoạt động 1:</b> <i>Kiểm tra bài cũ</i>


- Tính chất Vật lý và cấu tạo
của Metan?


- Tính chất hóa học của Metan?


Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lý của


Etilen


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b>
Cho Hs quan sát lọ


khí Etilen  T/c Vật lý


Quan sát 



khơng màu, khơng mùi
Ngồi ra, Etilen


cịn có những tính chất
vật lý khác: ít tan, nhẹ
hơn khơng khí.


Hoạt động 3: Cấu tạo phân tử Etilen


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b>
Cho Hs quan sát


cấu tạo của C2H6, so


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

sánh với C2H4


Vậy phải bỏ đi 2H,
nhưng khi bỏ đi 2H thì
các ngun tử C lại
khơng đảm bảo về hóa
trị.


Do đó, hai hóa trị
cịn dư của C tạm thời
liên kết lại với nhau tạo
nên liên kết thứ 2 giữa
hai cacbon.


Hs viết cấu tạo của


C2H4 dựa theo mơ hình


phân tử.


Hoạt động 4: Tính chất hóa học của Etilen


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b>
Yêu cầu Hs dự


đốn tính chất cháy được
của Etilen.


Etilen có khả năng
cháy được vì là


Hiđrocacbon.
Gv làm thí nghiệm


điều chế khí Etilen và
đốt cháy.


Quan saùt


xét: Etilen cháy với ngọn
lửa sáng.


Gv làm thí nghiệm
cho etilen đi qua dung
dịch Brom.



Quan sát


dịch Brom bị mất màu.


Gv cho Hs ghi hiện
tượng và lưu ý: hiện
tượng này dùng để nhận
biết khí Etilen.


Giới thiệu phản
ứng trùng hợp: phản ứng
xảy ra giữa các phân tử


có liên kết kém bền với
nhau.


Hoạt động 5: Các ứng dụng của Etilen


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b>
Dựa vào sơ đồ


tr.upload.123doc.net, hãy
nêu các ứng dụng của
etilen.


Tìm hiểu các ứng
dụng của etilen.


<b>IV. Củng cố – Dặn dò:</b>



- Đặc điểm cấu tạo của Etilen.
- Tính chất hóa học của Etilen.


Phản ứng đặc trưng.


- So sánh tính chất hóa học của
Metan và Etilen.


- Làm BT số 3 SGK/70
- Học bài và làm bài SGK.
- Chuẩn bị bài <i>Axetilen.</i>


<b>V.</b> <b>Đánh giá – Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

Tuần lễ:... (... - ...)
Tiết: 47


Bài 38



<b>AXETILEN C</b>

<b>2</b>

<b>H</b>

<b>2</b>

<b> = 26</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức:


- Cơng thức cấu tạo, tính
chất của Axetilen.


- Khái niệm và đặc điểm
của liên kết ba.



- Một số ứng dụng quan
trọng của Axetilen.


2. Kỹ năng:


- Viết phản ứng.


- Dự đốn tính chất dựa
vào thành phần và cấu tạo
phân tử.


<b>II.</b> <b>Chuẩn bị:</b>


- Ống nghiệm, nút có ống dẫn
khí (nhọn, chữ L), giá ống
nghiệm.


- CaC2, dung dịch Brom.


<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<b>Hoạt động 1:</b> <i>Kiểm tra bài cũ</i>


- Tính chất vật lý của Etilen?
- Cấu tạo Etilen? Hóa tính?
Phản ứng đặc trưng?


Hoạt động 2: Tính chất Vật lý của


Axrtilen



<b>Hoạt động Gv</b> <b>Họat động Hs</b>
Gv yêu cầu Hs


trình bày những tính chất
vật lý của Axetilen.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

Hoạt động 3: Cấu tạo phân tử Axetilen


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b>
Dùng mơ hình


phân tử, đàm thoại với
Hs  cấu tạo phân tử


Axetilen.


Quan sát mô hình


 cấu tạo.


Hoạt động 4: Tính chất Hóa học của


Axetilen


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b>
u cầu Hs dự


đốn về tính chất hóa
học của Axetilen.



Dự đoán: cháy,
cộng với dung dịch
Brom.


Gv làm thí nghiệm


đốt cháy Axetilen xét: axetilen cháy sáng.Hs quan sát, nhận
Gv hướng dẫn Hs


cách cân bằng.


Gv tiếp tục làm thí
nghiệm cho Axetilen đi
qua dung dịch Brom.


Hs quan sát: dung
dịch Brom bị mất màu.


Hoạt động 5: Các ứng dụng của Axetilen


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b>
Hãy nêu một số Tìm hiểu các ứng


ứng dụng của Axetilen? dụng của Axetilen.
Gv giải thích về


một số ứng dụng.


Hoạt động 6: Cách điều chế Axetilen



<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b>
Giới thiệu những


hóa chất vừa sử dụng để
điều chế Axetilen trong
hai phản ứng minh họa
trong bài.


Giới thiệu thêm
cách điều chế Axetilen
từ Metan.


<b>IV. Củng cố – Dặn dò:</b>


- Đặc điểm cấu tạo Axetilen?
- Tính chất hóa học của
Axetilen?


- Ứng dụng?


- Làm bài tập SGK.


- Ơn tập từ đầu chương tới hết
bài Axetilen, chuẩn bị <i>Kiểm </i>
<i>tra 1 tiết</i>


<b>V.</b> <b>Đánh giá – Rút kinh nghiệm:</b>


...


Tuần lễ:... (... - ...)


Tiết: 48


Kiểm tra 1 tiết


<b>HIĐROCACBON</b>



<b>I. Mục tiêu: kiểm tra, đánh giá sự </b>
tiếp thu của Học sinh về:


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

- Các kiến thức cơ bản về
hợp chất hữu cơ và hợp chất
hiđrocacbon.


- Tính chất hóa học của
Metan, Etilen, Axetilen.
2. Kỹ năng:


- Giải các dạng bài tập của
hóa hữu cơ: phản ứng cháy,
phản ứng đặc trưng (thế,
cộng), toán hỗn hợp.
<b>II.</b> <b>Thống kê điểm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

Tuần lễ:... (... - ...)
Tiết: 49


Baøi 39



<b>BENZEN C</b>

<b>6</b>

<b>H</b>

<b>6</b>

<b> = 78</b>




<b>I.</b> <b>Mục tiêu: </b>
1. Kiến thức:


- Nắm được cấu tạo của
Benzen.


- Tính chất vật lý, hóa
học và các ứng dụng của
benzen.


2. Kỹ năng:


- Viết cơng thức cấu tạo,
các phương trình hóa học.
- Giải bài tập hóa học.
<b>II.</b> <b>Chuẩn bị:</b>


- Ống nghiệm, benzen, dầu ăn,
nước


<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất Vật lý của


Benzen


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b>
Gv cho Hs quan sát



lọ đựng Benzen, yêu cầu
Hs nhận xét về tính chất
Vật lý của Benzen. Gv
bổ sung và kết luận.


Quan sát và nhận
xét: chất lỏng, không
màu


Gv tiến hành thí
nghiệm thử tính tan của
benzen  Hs nhận xét.


Nhận xét: Benzen
không tan trong nước,
nhẹ hơn nước, hòa tan
được dầu ăn.


Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của


Benzen


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b>
Cho Hs quan sát


mơ hình cấu tạo phân tử
benzen  nhận xét.


Quan sát nhận xét:
vòng 6 cạnh, có 3 liên


kết đơn xen kẽ 3 liên kết
đôi.


Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất Hóa học


của Benzen


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b>
u cầu Hs nhắc


lại các tính chất chung
của Hiđrocacbon?


Phản ứng chung:
phản ứng cháy.


u cầu Hs viết
phương trình phản ứng
cháy của Benzen  Gv


hướng dẫn lại cách cân
bằng.


Viết phương trình
phản ứng cháy.


Gv thông báo về
phản ứng thế với Brom
lỏng: do benzen có cấu
tạo đặc biệt: 3 đơi xen


kẽ 3 đơn  các liên kết


đơi trong vịng benzen
khó bị bẽ gãy hơn các
liên kết đơn C–H ngồi
vịng


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

Hoạt động 4: Các ứng dụng của Benzen


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b>
Hãy nêu một số


ứng dụng của Benzen? dụng của Benzen.Tìm hiểu các ứng
Gv giải thích về


một số ứng dụng.


<b>IV. Củng cố – Dặn dò:</b>
- Cấu tạo của Benzen?
- Các tính chất hóa học?
- Làm bài tập.


- Chuẩn bị bài <i>Dầu mỏ khí thiên</i>
<i>nhiên.</i>


<b>V.</b> <b>Đánh giá – Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

Tuần lễ:... (... - ...)
Tiết: 50



Bài 40



<b>DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN</b>


<b>NHIÊN</b>



<b>I.</b> <b>Mục tiêu: </b>
1. Kiến thức:


- Tính chất vật lý, trạng thái
tự nhiên, thành phần, cách
khai thác, chế biến và ứng
dụng của dầu mỏ, khí thiên
nhiên.


- Những đặc điểm cơ bản
của dầu mỏ ở Việt Nam, vị
trí một số mỏ dầu khí và
tình hình khai thác dầu khí
ở nước ta.


2. Kỹ năng:


- Biết cách bảo quản và
phịng tránh cháy nổ, ơ
nhiễm mơi trường khi sử
dụng dầu khí.


<b>II. Chuẩn bò:</b>


- Mẫu dầu mỏ và các sản phẩm


chế biến tử dầu mỏ.


- Tranh vẽ sơ đồ chưng cất dầu.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<b>Hoạt động 1:</b> <i>Kiểm tra bài cũ</i>


- Cấu tạo của Benzen, tính chất
hóa học của Benzen.


- Các ứng dụng của benzen.


Hoạt động 2: Tìm hiểu về dầu mỏ


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b>


Cho Hs quan saùt
mẫu dầu mỏ  tính chất


vật lý.


Quan sát, nhận xét
về tính chất vật lý: chất
lỏng, sánh, màu nâu đen
Gv bổ sung những


điểm còn thiếu.


Dầu mỏ thường



được hình thành ở đâu? trong lịng đấtDầu mỏ hình thành
Cho Hs quan sát


tranh vẽ cấu tạo của một
mỏ dầu và nhận xét.


Quan sát: gồm 3
lớp: nước, dầu, khí.


Để khai thác được
dầu, người ta phải làm
gì?


Khoan những
giếng dầu để hút dầu
lên.


Quan sát các mẫu
vật các sản phẩm chế
biến tử dầu mỏ


Quan sát những
sản phẩm


Dùng sơ đồ chưng
cất  phương pháp chế


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

Hoạt động 3: Tìm hiểu về khí thiên nhiên


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b>


Giới thiệu với Hs


việc hình thành các mỏ
khí thiên nhiên trong
lịng đất và thành phần
của khí thiên nhiên.


<b>Hoạt động 4:</b> <i>Dầu mỏ và khí</i>
<i>thiên nhiên ở Việt Nam</i>


Yêu cầu Hs đọc SGK tr.128
<b>IV. Củng cố – Dặn dò:</b>


- Những thành phần và cấu tạo
của mỏ dầu?


- Cách khai thác và chế biến
dầu mỏ?


- Khí thiên nhiên?


<b>V.</b> <b>Đánh giá – Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

Tuần lễ:... (... - ...)
Tiết: 51


Bài 41


<b>NHIÊN LIỆU</b>


<b>I.</b> <b>Mục tiêu: </b>



1. Kiến thức:


- Nhiên liệu là những
chất cháy được, khi cháy có
tỏa nhiệt và phát sáng.
- Phân loại nhiên liệu,
đặc điểm và ứng dụng của
một số nhiên liệu thông dụng.
2. Kỹ năng:


- Cách sử dụng nhiên liệu
có hiệu quả.


<b>II.</b> <b>Chuẩn bị:</b>


<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhiên liệu


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b>
Trong cuộc sống


hằng ngày, chúng ta có
những chất nào là nhiên
liệu?


Than, củi, dầu hỏa,


Những chất này có


những tính chất nào
chung?


Cháy được, tỏa
nhiệt và phát sáng.


Hoạt động 2: Phân loại nhiên liệu


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b>
Người ta phân loại


nhiên liệu dựa vào trạng
thái của chúng. Vậy
chúng ta có bao nhiêu
loại nhiên liệu?


3 loại: rắn, lỏng,
khí.


Gv thơng báo về
những ưu khuyết điểm
của từng loại, cũng như
lĩnh vực ứng dụng của
từng loại.


Hoạt động 3: Cách sử dụng nhiên liệu có


hiệu quả


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b>


Để sử dụng nhiên


liệu có hiệu quả, cần có
những biện pháp nào?


Gv đưa ra những
tình huống cụ thể thường
gặp để dẫn chứng.


<b>IV. Củng cố – Dặn dò:</b>
- Các loại nhiên liệu?


- Cách sử dụng nhiên liệu có
hiệu quả?


<b>V.</b> <b>Đánh giá – Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

Tuần lễ:... (... - ...)
Tiết: 52


Bài 42



<b>LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4</b>


<b>I.</b> <b>Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức:


- Củng cố kiến thức về
hiđrocacbon.



- Hệ thống mối quan hệ
giữa cấu tạo và tính chất hóa
học của hiđrocacbon.


2. Kỹ năng:


Giải bài tập nhận biết, xác
định cơng thức hợp chất hữu
cơ.


<b>II.</b> <b>Chuẩn bị:</b>


- Phiếu học tập (in sẵn bảng
như SGK tr.133)


<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<b>Hoạt động 1:</b> <i>Ôn tập các kiến</i>
<i>thức về Hiđrocacbon</i>


- Gv phát phiếu học tập, yêu
cầu Hs điền nội dung thích hợp
vào ơ trống.


- Gọi Hs lên bảng trình bày
(mỗi nhóm một loại)


- Gv nhận xét từng nội dung và
cho Hs bổ sung cho hoàn chỉnh.
<b>Hoạt động 2:</b> <i>Bài tập</i>



- Gv hướng dẫn học sinh sửa
các bài tập trong SGK.


 Bài 1: không bắt buộc Hs phải


biết viết hết tất cả các công


thức của C3H6 và C3H4, tuy


nhiên, cần động viên những
Hs tìm được nhiều cơng thức
cấu tạo.


 Bài 3: hướng dẫn hs so sánh


số mol của Brom và của
Hiđrocacbon trong phản ứng


 hiđrocacbon phải tìm.


 Bài 4: dạng tốn tìm cơng thức


phân tử, u cầu Hs nhắc lại
các bước giải bài toán dạng
này và hướng dẫn thêm:


M < 40  15n < 40  n <


2,7  xác định n



<b>IV. Củng cố – Dặn dò:</b>
- Làm bài tập.


- Chuẩn bị bài <i>Thực hành tính </i>
<i>chất của Hiđrocacbon.</i>


<b>V.</b> <b>Đánh giá – Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

Tuần lễ:... (... - ...)
Tiết: 53


Bài 43



<b>THỰC HÀNH TÍNH CHẤT</b>


<b>CỦA HIĐROCACBON</b>



<b>I.</b> <b>Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức: Củng cố kiến thức
về Hiđrocacbon.


2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng
thực hành hóa học.


<b>II.</b> <b>Chuẩn bị:</b>
1. Hóa chất:


- Canxi Cacbua CaC2



- Dung dịch Brom


- Nước cất


2. Dụng cụ:


- Ống nghiệm có nhánh + nút
cao su


- Ống nghiệm
- Bình tia.


- Giá sắt, đèn cồn, chậu nước.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


Hoạt động 1: Thí nghiệm điều chế Axetilen


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b>


Yêu cầu Hs nhắc lại hóa chất
dùng để điều chế Axetilen.


Cho CaC2 tác dụng với nước.


Cho Hs nhắc lại tính chất vật lý
của Axetilen  cách thu khí.


Axetilen khơng tan trong nước 


thu bằng cách đẩy nước.


u cầu Hs lắp dụng cụ như


hình vẽ trong SGK  thu khí  nhận


xét về tính chất vật lý của Axetilen và
so sánh với lý thuyết đã học.


Hs tiến hành thí nghiệm và trả
lời phiếu thực hành.


(Gv giải thích hiện tượng khi
điều chế khí Axetilen có mùi khó chịu
vì trong CaC2 có lẫn tạp chất, khi điều


chế có sinh ta những khí như SO2, H2S,


… nên làm khí sinh ra có mùi)


Hoạt động 2: Thí nghiệm về tính chất hóa học của Axetilen


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b>


Cho Hs nhắc lại những tính chất


hóa học của Axetilen. (phản ứng cháy) và tác dụng được với Axetilen tác dụng được với oxi
dung dịch Brom (phản ứng cộng)
Yêu cầu Hs lắp dụng cụ như


hình vẽ. Hs tiến hành.



</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

giữa hai thí nghiệm phải nhanh và dứt
khốt (thay ống dẫn khí L bằng ống
vuốt nhọn)


hiện tượng.
Nhận xét thao tác hiện tượng


của các nhóm.


<b>IV. Củng cố – Dặn doø:</b>


- Nhận xét về tiết thực hành: kết quả của các nhóm, trật tự, kỷ luật, vệ
sinh.


- Yêu cầu Hs hoàn tất phiếu thực hành và dọn vệ sinh.
- Chuẩn bị bài <i>Rượu Etylic</i>


<b>V.</b> <b>Đánh giá – Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

Tuần lễ:... (... - ...)
Tiết: 54


Bài 44



<b>RƯỢU ETYLIC C</b>

<b>2</b>

<b>H</b>

<b>6</b>

<b>O = 46</b>



<b>I.</b> <b>Mục tiêu: </b>
1. Kiến thức:


- Cơng thức phân tử, cấu tạo của Rượu Etylic.


- Tính chất Vật lý, Hóa học của Rượu Etylic.


- Biết nhóm –OH là nhóm ngun tử gây nên tính chất đặc trưng của
rượu.


- Tính độ rượu.
2. Kỹ năng:


- Viết được các phản ứng hóa học của Rượu.
- Giải các bài tập về rượu.


<b>II.</b> <b>Chuẩn bị:</b>


- Mơ hình phân tử rượu Etylic.
- Rượu Etylic, Na, Iot, nước.
- Chén sứ, ống nghiệm, quẹt.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


Hoạt động 1: Tính chất Vật lý của Rượu Etylic và khái niệm Độ rượu


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b> <b>Nội dung</b>


Yêu cầu Hs quan
sát lọ đựng rượu etylic
và nhận xét về tính chất
vật lý của rượu.


Quan sát, nhận
xét: chất lỏng, không
màu.



I. Tính chất Vật lý:


Gv bổ sung những
ý cịn lại.


Chất lỏng, không
màu, sôi ở 78,3o<sub>C.</sub>


Nhẹ hơn nước, tan
vô hạn trong nước, hòa
tan được nhiều chất khác
như Iot, benzen,…


* Độ rượu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

nghĩa những con số
thường thấy ghi trên
nhãn các chai rượu (45o<sub>, </sub>


18o<sub>,…) và hình thành nên </sub>


khái niệm về độ rượu.


ngun chất có trong
100ml hỗn hợp rượu với
nước gọi là độ rượu


Etylic
hh



V


Độ rượu 100


V


 


Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của Rượu Rtylic


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b> <b>Nội dung</b>


II. Cấu tạo phân tử:
Cho Hs quan sát


mơ hình phân tử rượu
Etylic và nhận xét điểm
đặc biệt trong cấu tạo
của phân tử này.


Nhận xét: phân tử
có một nhóm OH


H H


C C O H
H H


 



   


 


3 2


CH  CH  OH
Gv giaûi thích chính


nhóm –OH này làm cho
phân tử có những tính
chất riêng biệt khác với
các hợp chất khác  tính


rượu.


Gv lưu ý Hs viết
cơng thức hóa học của
rượu etylic không viết
dưới dạng C2H6O mà viết


dưới dạng C2H5OH.


Phân tử có một
nguyên tử O kết hợp với
nguyên tử H tạo thành
nhóm –OH, làm cho
phân từ có tính chất đặc
trưng (tính rượu)



Hoạt động 3: Tính chất Hóa học của Rượu Etylic


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b> <b>Nội dung</b>


Làm thí nghiệm:
cho một ít rượu vào chén
sứ rồi đốt cho Hs quan
sát.


Nhận xét: rượu
etylic có khả năng cháy
được với ngọn lửa màu
xanh.


III. Tính chất Hóa học:
1. Tác dụng với
Oxi:


0


t


2 5 2 2 2


C H OH 3O  2CO 3H O


Làm thí nghiệm:
cho Na vào ống nghiệm
chứa rượu Etylic.



Nhận xét: có khí
xuất hiện.


Gv giải thích: do
Na tác dụng với H trong
nhóm OH  đẩy H ra


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

khỏi nhóm OH tạo thành
khí H2 thốt ra ngồi.


2 5 2 5 2


2 5 2 5 2


2C H OH 2Na 2C H ONa H
2C H OH 2K 2C H OK H


   


   


Gv giới thiệu với
Hs rượu cịn một tính
chất tác dụng với Axit
Axetic, sẽ tìm hiểu sau
trong bài Axit.


3. Tác dụng với
Axit Axetic:



<b>Hoạt động 4:</b> <i>Những ứng dụng của Rượu Etylic</i>


Yêu cầu Hs tìm hiểu SGK và kể ra những ứng dụng của Rượu Etylic.
<b>Hoạt động 5:</b> <i>Điều chế Rượu Etylic</i>


Gv giới thiệu hai cách điều chế rượu:


leân men
Axit


2 4 2 2 5


Tinh bột, đường Rượu Etylic


C H H O C H OH


   
   


<b>IV. Củng cố – Dặn dò:</b>


- Làm bài tập 1,2,3,4 SGK tr.139


- Làm bài 5 và chuẩn bị bài <i>Axit Axetic</i>


<b>V.</b> <b>Đánh giá – Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

Tuần lễ:... (... - ...)
Tiết: 55 - 56



Bài 45



<b>AXIT AXETIC C</b>

<b>2</b>

<b>H</b>

<b>4</b>

<b>O</b>

<b>2</b>

<b> = 60</b>



<b>I.</b> <b>Mục tiêu: </b>
1. Kiến thức:


- Cấu tạo, tính chất vật lý, hóa học của và ứng dụng của Axit Axetic.
- Biết nhóm –COOH là nhóm gây ra tính axit.


- Khái niệm về Este và phản ứng Este hóa.
2. Kỹ năng:


- Viết được các phản ứng hóa học của Axit Axetic.
- Giải các bài tập về Axit.


<b>II.</b> <b>Chuẩn bị:</b>


- Mơ hình phân tử Axit Axetic.


- Phenolphatalein, CuO, Zn, Na2CO3, Rượu Etylic, NaOH, H2SO4,


CH3COOH.


- Ống nghiệm, ống nhỏ giọt, kẹp, đèn cồn, ống dẫn khí, cốc thủy tinh.
III. Tiến trình dạy học:


<b>Hoạt động 1:</b> <i>Kiểm tra bài cũ</i>



- Cấu tạo phân tử rượu.
- Tính chất hóa học?


Hoạt động 2: Tính chất Vật lý của Axit Axetic


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b> <b>Nội dung</b>


Yêu cầu Hs làm
thí nghiệm hịa tan axit
axetic vào nước  trạng


thái, màu sắc, tính tan
của axit.


Làm thí nghiệm,
nhận xét: chất lỏng,
khơng màu, tan được
trong nước.


I. Tính chất Vật lý:


Giấm ăn chính là
dung dịch Axit Axetic,
khi dùng giấm, ta thấy có
vị gì?  vị của axit


axetic?


Giấm có vị chua 



</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

Hoạt động 3: Đặc điểm cấu tạo phân tử Axit Axetic


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b> <b>Nội dung</b>


Cho Hs quan sát
phân tử Axit Axetic 


chỉ ra điểm khác biệt.


Quan sát  phân


tử Axit Axetic có nhóm –
COOH


II. Cấu tạo phân tử:


H
H C C


H




 




O H


O



Gv thơng báo:
chính nhóm –COOH này
làm cho phân tử có tính
axit.


Phân tử Axit
Axetic có nhóm OH liên
kết với nhóm C=O tạo
thành nhóm –COOH làm
cho phân tử có tính Axit.


Hoạt động 4: Các tính chất Hóa học của Axit Axetic


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b> <b>Nội dung</b>


Yêu cầu Hs làm
các thí nghiệm chứng
minh Axit Axetic có đầy
đủ tính chất của Axit.


Làm thí nghiệm
theo hướng dẫn của
SGK.


III. Tính chất Hóa học:
1. Tính Axit:
Axit Axetic có đầy
đủ tính chất hóa học của
Axit.



Gv làm thí nghiệm
cho Axit Axetic tác dụng
với Rượu Etylic (phản
ứng Este hóa)  cho học


sinh quan sát sản phẩm
thu được và nhận xét mùi
sản phẩm.


Thu được sản
phẩm không màu, khơng
tan trong nước, có mùi
thơm nhẹ.


2. Phản ứng
este hóa:


3 2 5


CH COOH C H OH 


3 2 5 2


CH COOC H H O


Giới thiệu sản
phẩm thu được thuộc loại
hợp chất gọi là este.



<b>Hoạt động 5:</b> <i>Ứng dụng của Axit Axetic</i>


Yêu cầu Hs tìm hiểu SGK


Hoạt động 6: Cách điều chế Axit Axetic


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b> <b>Nội dung</b>


Giới thiệu
hai phương pháp
điều chế Axit
Axetic trong cơng


V. Điều chế:
o


xt,t


2 4 2 3 2


2C H 5O   4CH COOH 2H O


men giaám


2 5 2 3 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

nghiệm và trong
đời sống hằng
ngày (sản xuất
giấm)



Lưu ý nhắc
Hs: đây là những
phản ứng oxi hóa
(tác dụng với oxi)
nhưng khơng phải
là phản ứng cháy.


<b>IV. Củng cố – Dặn dò:</b>


- Làm bài tập 1  5 SGK tr.143


- Về nhà: BT 6,7


- Chuẩn bị bài <i>Mối liên hệ giữa Etilen, Rượu Etylic, Axit Axetic</i>


<b>V.</b> <b>Đánh giá – Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

Tuần lễ:... (... - ...)
Tiết: 57


Bài 46



<b>MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN – RƯỢU ETYLIC</b>


<b>VAØ AXIT AXETIC</b>



<b>I.</b> <b>Mục tiêu: </b>
1. Kiến thức:


- Nắm đựơc mối quan hệ giữa Hiđrocacbon, rượu, axit và este với các


chất cụ thể là Etylen, rượu etylic, axit axetic và etyl axetat.


2. Kỹ năng:


- Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển đổi.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<b>Hoạt động 1:</b> <i>Kiểm tra bài cũ</i>


- Cấu tạo phân tử Axit Axetic


- Các tính chất hóa học của Axit Axetic.


<b>Hoạt động 2:</b> <i>Ơn lại cơng thức, tính chất của các chất.</i>


- Gv u cầu Hs viết lại cơng thức hóa học của các chất có tên trong tựa
bài và nêu những tính chất hóa học của các chất đó.


- Tìm mối quan hệ giữa các chất vừa nêu  viết phương trình biểu diễm


mối quan hệ đó. Đồng thời, Gv hình thành nên sơ đồ về mối quan hệ giữa
các chất.


<b>Hoạt động 3:</b> <i>Làm bài tập trong SGK</i>


Gv hướng dẫn Hs làm các bài tập trong SGK tr.144
<b>IV. Củng cố – Dặn dị:</b>



- Ơn tập 4 loại Hiđrocacbon, Rượu Etylic, Axit Axetic chuẩn bị làm K.tra 1
tiết.


<b>V. Đánh giá – Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

Tuần lễ:... (... - ...)
Tiết: 58


Kiểm tra 1 tiết



<b>DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON</b>


<b>I.</b> <b>Mục tieâu: </b>


1. Kiến thức:


- Các kiến thức cơ bản về hợp chất hiđrocacbon và hai dẫn xuất
Rượu, Axit.


2. Kyõ năng:


- Giải các dạng bài tập của hóa hữu cơ: phản ứng cháy, phản ứng đặc
trưng (thế, cộng), toán hỗn hợp, xác định công thức phân tử, hiệu suất.
<b>II.</b> <b>Thống kê điểm:</b>


1 2 3 4 5 < 5 6 7 8 9 10 > 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

Tuần lễ:... (... - ...)
Tiết: 59


Bài 47



<b>CHẤT BÉO</b>


<b>I.</b> <b>Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức:


- Định nghóa chất béo.


- Trạng thái, tính chất vật lý và hóa học của chất béo.
- Cơng thức tổng qt của chất béo.


2. Kỹ năng:


- Viết được phản ứng thủy phân của chất béo trong môi trường Axit và
trong mơi trường Kiềm.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Dầu ăn, Benzen, nước.


- Ống nghiệm, ống nhỏ giọt, kẹp.
<b>III. Tiến trình dạy hoïc:</b>


Hoạt động 1: Trạng thái tự nhiên của chất béo


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b> <b>Nội dung</b>


Những chất nào
được gọi là chất béo?


Các loại dầu, mỡ I. Chất béo có ở


đâu?


Chất béo có trong
các mơ mỡ (động vật) và
trong các loại quả, hạt
(thực vật)


Hoạt động 2: Tính chất Vật lý của chất béo


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b> <b>Nội dung</b>


Chất béo có tan


trong nước hay không? Dựa vào thực tế




không tan trong nước. II. Tính chất Vật lý:
Gv làm thí nghiệm


thử tính tan của chất béo.


Quan sát, nhận
xét: chất béo có khả
năng tan trong benzen.
Ngồi benzen,


chất béo còn có khả


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

năng tan trong các dung


môi hữu cơ khác như:
cồn, xăng, dầu, giấm,…


nước, nhưng tan trong
các dung môi hữu cơ
(xăng, dầu, cồn, benzen,
…)


Hoạt động 3: Thành phần cấu tạo của chất béo


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b> <b>Nội dung</b>


Gv thông báo về
thành phần cấu tạo của
chất béo.


III. Thành phần cấu
tạo:


Chất béo là hỗn
hợp nhiều este của


glyxerol và các axit béo,
có cơng thức chung
(RCOO)3C3H5.


Giới thiệu thêm về


Glyxerol và Axit beùo. C3H5(OH)Glyxerol: 3.



Axit béo: RCOOH
với gốc R rất lớn (C17H35,


C15H31,…)


Hoạt động 4: Những tính chất Hóa học của chất béo


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b> <b>Nội dung</b>


Giới thiệu những
phản ứng thủy phân của
chất béo trong hai mơi
trường, hướng dẫn học
sinh cách viết phương
trình hóa học.


IV. Tính chất Hóa học:
1. Thủy phân
trong mơi trường Axit:


Giới thiệu với Hs
muối của các axit béo
thu được là nguyên liệu,
thành phần chính để sản
xuất xà phòng nên phản
ứng thủy phân chất béo
trong mơi trường Kiềm
cịn được gọi là phản ứng
xà phịng hóa.



2. Thủy phân
trong mơi trường Kiềm:


Hoạt động 5: Các ứng dụng của Chất béo


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

Chất béo được


dùng làm gì? Ăn


 thực phẩm IV. Ứng dụng:


Thông báo: chất
béo là nguồn cung cấp
năng lượng nhiều nhất
trong các loại thực phẩm.


Ngoài ra, chất béo
cịn là ngun liệu để
sản xuất xà phịng.


<b>IV. Củng cố – Dặn dò:</b>
- Làm bài tập.


- Chuẩn bị bài <i>Luyện tậpRượu Axit Chất béo</i>


<b>V. Đánh giá – Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

Tuần lễ:... (... - ...)
Tiết: 60



Bài 48



<b>LUYỆN TẬP RƯỢU ETYLIC, AXIT AXETIC</b>


<b>VÀ CHẤT BÉO</b>



<b>I.</b> <b>Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về các hợp chất Rượu, Axit và chất béo.
2. Kỹ năng: Giải một số dạng bài tập của hóa hữu cơ.


<b>II.</b> <b>Chuẩn bị:</b>


- Kẻ sẵn bảng SGK tr.148 (trong phiếu học tập và trên bảng phụ)
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<b>Hoạt động 1:</b> <i>Kiểm tra bài cũ</i>


- Chất béo là gì? Có ở đâu?


- Tính chất hóa học của chất béo?


<b>Hoạt động 2:</b> <i>Ơn lại những kiến thức về Rượu – Axit – Chất béo</i>


- Gv yêu cầu Hs điền nội dung thích hợp vào những chỗ trống  gọi đại


diện các nhóm lên điền vào bảng phụ.


- Gv chỉnh sửa những nội dung chưa chính xác.
<b>Hoạt động 3:</b> <i>Làm bài tập trong SGK</i>



Gv hướng dẫn Hs làm bài tập 4,5,6 tr.149


 Bài 4: dựa vào tính axit và tính tan của các chất trong nước.


 Bài 5: yêu cầu Hs nhắc lại tính chất đặc trưng của rượu và Axit thơng qua


hai nhóm (OH và COOH)  phản ứng cần dùng.


 Bài 6: tìm khối lượng của rượu Etylic dựa vào độ rượu và D


<b>IV. Củng cố – Dặn dò:</b>
- Làm các bài taäp SGK.


- Chuẩn bị bài <i>Thực hành về rượu và axit</i>


<b>V.</b> <b>Đánh giá – Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

Tuaàn lễ:... (... - ...)
Tiết: 61


Bài 49



<b>THỰC HÀNH TÍNH CHẤT CỦA RƯỢU VAØ AXIT</b>


<b>I.</b> <b>Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về Rượu Etylic và Axit Axetic.
2. Kỹ năng: rèn luyện những kỹ năng thực hành hóa học.


<b>II.</b> <b>Chuẩn bị:</b>
1. Hóa chất:



- Axit Axetic, Rượu Etylic
(lõang và đặc)


- Kẽm, CuO, CaCO3


- H2SO4 đặc


- Nước lạnh.


2. Dụng cụ:
- Ống nghiệm
- Ống nhỏ giọt


- Nút cao su có kèm ống thủy
tinh


- Cốc thủy tinh
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


Hoạt động 1: Thí nghiệm về tính Axit của Axit Axetic


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b>


Những tính chất hóa học của


Axit Axetic? Tính axit (…), phản ứng este hóa.Nhắc lại các tính chất của Axit:
Yêu cầu Hs tiến hành những thí


nghiệm về tín Axit của Axit Axetic. Hs tiến hành thí nghiệm



 quan


sát  trình bày vào phiếu thực hành.


Hoạt động 2: Thí nghiệm về phản ứng Este


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b>


Yêu cầu Hs lắp ráp dụng cụ như


hình vẽ. Lắp dụng cụ


Hướng dẫn cẩn thận các thao
tác, lưu ý Hs cẩn thận khi sử dụng Axit
Axetic đặc.


Hs tiến hành thí nghiệm.


<b>IV. Củng cố – Dặn dò:</b>


- Đánh giá tiết thực hành: kết quả, trật tự, vệ sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b>V.</b> <b>Đánh giá – Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

Tuần lễ:... (... - ...)
Tiết: 62


Bài 50




<b>GLUCOZƠ C</b>

<b>6</b>

<b>H</b>

<b>12</b>

<b>O</b>

<b>6</b>

<b> = 180</b>



<b>I.</b> <b>Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức: Cơng thức phân tử, tính chất vật lý, hóa học của Glucozơ.
2. Kỹ năng: Viết phương trình hóa học của Glucozơ.


<b>II.</b> <b>Chuẩn bị:</b>


- Glucozơ, dung dịch AgNO3, NH3.


- Ống nghiệm, ống nhỏ giọt, cốc thủy tinh, nước nóng.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


Hoạt động 1: Trạng thái tự nhiên của Glucozơ


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b> <b>Nội dung</b>


Dùng tranh ảnh,
giới thiệu về trạng thái
tự nhiên của Glucozơ.


I. Trạng thái tự
nhiên:


Glucozơ có trong
cơ thể của sinh vật.


Hoạt động 2: Tính chất Vật lý của Glucozơ



<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b> <b>Nội dung</b>


Cho Hs quan sát
màu sắc, trạng thái của
Glucozơ. Sau đó thử tính
tan của Glucozơ trong
nước.


Quan sát  chất


rắn màu trắng


Tan được trong
nước.


II. Tính chất Vất lý:


Những loại trái
cây chín có chứa nhiều
Glucozơ  vị ngọt của


trái cây là vị của
Glucozơ.


Chất kết tinh màu
trắng, vị ngọt, dễ tan
trong nước.


Hoạt động 3: Những tính chất hóa học của Glucozơ



</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

Gv tiến hành thí
nghiệm phản ứng tráng
gương, cho học sinh quan
sát lớp bạc bám trên bề
mặt của ống nghiệm.


Quan sát: có lớp
bạc bám trên thành ống
nghiệm  lớp gương.


III. Tính chất Hóa học:
1. Phản ứng
Oxi hóa Glucozơ (tráng
gương):


3


NH


6 12 6 2 6 12 7


C H O Ag O   C H O 2Ag 


Gv giải thích lý do
vì sao ghi phản ứng +
Ag2O: do AgNO3


AgOH  Ag2O


Yêu cầu Hs nhắc


lại cách điều chế rượu
Etylic.


Cho lên men tinh
bột hoặc đường.


Giới thiệu khi tinh
bột hoặc đường bị lên
men, chúng sẽ sinh ra
Glucozơ, sau đó Glucozơ
tiếp tục bị lên men tạo
thành rượu Etylic,


2. Phản ứng lên
men rượu:


men


6 12 6 2 5 2


C H O   2C H OH 2CO 


<b>Hoạt động 4:</b> <i>Những ứng dụng của Glucozơ</i>


- Yêu cầu Hs tìm hiểu SGK tr.152
<b>IV. Củng cố – Dặn dò:</b>


- Làm bài tập tr.152
- Chuẩn bị bài <i>Saccarozơ</i>



<b>V.</b> <b>Đánh giá – Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

Tuần lễ:... (... - ...)
Tiết: 63


Bài 51



<b>SACCAROZƠ C</b>

<b>12</b>

<b>H</b>

<b>22</b>

<b>O</b>

<b>11</b>


<b>I.</b> <b>Mục tiêu: </b>
1. Kiến thức:


- Cơng thức phân tử, tính chất vật lý và hóa học của Saccarozơ.
- Trạng thái thiên nhiên và ứng dụng của Saccarozơ.


2. Kỹ năng:


- Viết phương trình hóa học của Saccarozơ.
<b>II.</b> <b>Chuẩn bị:</b>


- Saccarozơ, dung dịch AgNO3, NH3, H2SO4, NaOH.


- Ống nghiệm, ống nhỏ giọt, nước, đèn cồn.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<b>Hoạt động 1:</b> <i>Kiểm tra bài cũ</i>


- Tính chất vật lý của Glucozơ?


- Glucozơ có những tính chất hóa học gì?



Hoạt động 2: Trạng thái thiên nhiên và tính chất Vật lý của Saccarozơ


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b> <b>Nội dung</b>


Giới thiệu


saccarozơ là đường ăn
được sử dụng hằng ngày
ở gia đình  trạng thái


thiên nhiên của
saccarozơ.


Tìm hiểu trạng
thái thiên nhiên của
saccarozơ: có trong một
số thực vật như mía,…


I. Trạng thái thiên
nhiên:


Saccarozơ có trong
một số thực vật như: mía,
thốt nốt, củ cải đường,…
Yêu cầu Hs nhớ lại


những tính chất Vật lý
của đường.



Nhớ lại trên thực
tế cuộc sống  tính chất


vật lý của saccarozơ.


II. Tính chất Vật lý:
Saccarozơ là chất
kết tinh không màu, vị
ngọt, dễ tan trong nước.


Hoạt động 3: Các tính chất Hóa học của Saccarozơ


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b> <b>Nội dung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

saccarozơ chỉ có một
phản ứng duy nhất là
phản ứng thủy phân
trong môi trường Axit.


Gv hướng dẫn Hs
cách viết phương trình
phản ứng thủy phân.


0


axit, t


11 22 11 2 6 12 6 6 12 6


C H O H O    C H O C H O



Gv lưu ý hai sản
phẩm mặc dù có cơng
thức hóa học giống nhau
nhưng đó là hai chất
hồn tồn khác nhau do
chúng có cấu tạo khác
nhau.


<b>Hoạt động 4:</b> <i>Ứng dụng của Saccarozơ</i>


- Tìm hiểu SGK và liên hệ thực tế  những ứng dụng của Saccarozơ


<b>IV. Cuûng cố – Dặn dò:</b>
- Làm bài tập.


- Chuẩn bị bài <i>Tinh bột – Xenlulozơ</i>


<b>V.</b> <b>Đánh giá – Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

Tuần lễ:... (... - ...)
Tiết: 64


Bài 52



<b>TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ</b>


<b>I.</b> <b>Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức:



- Cơng thức chung, đặc điểm cấu tạo của tinh bột và Xenlulozơ.
- Tính chất vật lý, hóa học và ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ.
2. Kỹ năng:


- Viết được phản ứng hình thành và thủy phân tinh bột, xenlulozơ.
<b>II.</b> <b>Chuẩn bị:</b>


- Ống nghiệm, ống nhỏ giọt, kẹp.


- Tinh bột, bơng gịn, dung dịch Iot, nước lạnh, nước nóng.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<b>Hoạt động 1:</b> <i>Kiểm tra bài cũ</i>


- Saccarozơ có ở đâu? Có những tính chất Vật lý gì?
- Tính chất hóa học của Saccarozơ?


Hoạt động 2: Trạng thái tự nhiên và Tính chấtVật lý của Tinh bột và Xenlulozơ


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b> <b>Nội dung</b>


Giới thiệu trạng
thái thiên nhiên của tinh
bột và saccarozơ


I. Trạng thái thiên
nhiên:


Tinh bột: có trong
các loại củ, quả, hạt:


gạo, bắp, khoai, sắn,…


Xenlulozơ: có
trong các bộ phận của
thực vật (thân, lá,…)
Yêu cầu Hs quan


sát tinh bột và xenlulozơ,
sau đó thử tính tan của
chúng.


Quan sát  chất


rắn, màu trắng.


Tinh bột tan trong
nước nóng, xenlulozơ
khơng tan.


II. Tính chất Vật lý:
Tinh bột: chất rắn,
màu trắng, khó tan trong
nước lạnh, tan trong nước
nóng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

rắn màu trắng, không tan
trong nước.


Hoạt động 3: Đặc điểm cấu tạo phân tử



<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b> <b>Nội dung</b>


Giới thiệu phân tử
tinh bột và xenlulozơ
được cấu tạo bởi nhiều
nhóm –C6H10O5– liên kết


lại với nhau, với số lượng
các mắt xích rất lớn.


III. Cấu tạo phân tử:
(–C6H10O5–)n phân tử


gồm nhiềi nhóm –
C6H10O5– liên kết với


nhau tạo thành chuỗi
phân tử lớn


Hoạt động 4: Tính chất Hóa học của Tinh bột và Xenlulozơ


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b> <b>Nội dung</b>


Yêu cầu Hs nhắc
lại quá trình hấp thụ tinh
bột trong cơ thể của con
người và động vật.


IV. Tính chất Hóa học:



1. Phản ứng thủy phân:
0


axit, t


6 10 5 n 2 6 12 6


(C H O ) nH O    nC H O


Sau đó, Gv giới
thiệu đó là phản ứng
thủy phân của tinh bột,
và đối với xenlulozơ, cơ
chế phản ứng cũng xảy
ra tương tự.


Yêu cầu Hs dùng
dung dịch hồ tinh bột đã
pha từ đầu tiết, cho tiếp
dung dịch Iot vào, quan
sát.


Làm thí nghiệm,
quan sát: dung dịch
chuyển màu xanh lam.


2. Phản ứng của tinh
bột với dung dịch Iot:


Dung dịch tinh bột


khi tiếp xúc với Iot sẽ
chuyển màu xanh lam.
<b>Hoạt động 5:</b> <i>Ứng dụng của Tinh bột và Xenlulozơ</i>


- Liên hệ thực tế và tìm hiểu SGK  ứng dụng.


<b>IV. Củng cố – Dặn dò:</b>
- Học bài, làm bài tập.


<b>V.</b> <b>Đánh giá – Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×