Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Thực trạng và giải pháp thúc đẩy xuất khẩu phần mềm của ngành công nghệ thông tin Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 102 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

NGUYỄN VIỆT DŨNG

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU
PHẦN MỀM CỦA NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ KINH TẾ

Hà Nội – 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------------------------------NGUYỄN VIỆT DŨNG

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU
PHẦN MỀM CỦA NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VIỆT NAM

Chuyên ngành:

Quản lý kinh tế

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :
TS. NGUYỄN THỊ THU THỦY



Hà Nội – 2018


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên tác giả luận văn: Nguyễn Việt Dũng
Đề tài luận văn: Thực trạng và giải pháp thúc đẩy xuất khẩu phần
mềm của ngành công nghệ thông tin Việt Nam
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số SV: CB160217
Tác giả, Người hướng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn xác
nhận tác giả đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng ngày
24/10/2018 với các nội dung sau:
- Chỉnh sửa lỗi kỹ thuật (sắp xếp lại danh mục từ viết tắt, bổ sung
nguồn trích dẫn, tiểu mục đánh số theo chương, rà sốt loại bỏ những nội
dung chưa phù hợp, hình vẽ, bảng tính đánh số theo chương)
- Phần mở đầu: Bổ sung Tổng quan tình hình nghiên cứu.
- Điều chỉnh tên các tiểu mục phù hợp hơn.
- Bổ sung 3-5 tài liệu tham khảo là sách xuất bản từ 2015 trở lại đây.
- Bổ sung phụ lục.
Giáo viên hướng dẫn

Ngày
tháng
năm
Tác giả luận văn


TS. Nguyễn Thị Thu Thủy

Nguyễn Việt Dũng

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

PGS. TS. Phạm Thị Thanh Hồng
i


LỜI CAM ĐOAN
Đề tài luận văn thạc sĩ "Thực trạng và giải pháp thúc đẩy xuất khẩu phần
mềm của ngành công nghệ thông tin Việt Nam” là đề tài nghiên cứu về thực trạng
sản xuất, xuất khẩu phần mềm của ngành cơng nghiệp CNTT Việt Nam để từ đó
đưa ra những giải pháp để thúc đẩy xuất khẩu phần mềm cho ngành CNTT. Đây là
đề tài do chính bản than tôi thực hiện dựa trên cơ sở thu thập các số liệu từ ngành
công nghiệp CNTT Việt Nam, các tài liệu tham khảo chuyên ngành và các tài liệu
khác có liên quan dưới sự hướng dẫn tận tình của TS. Nguyễn Thị Thu Thủy và sự
giúp đỡ của các đồng nghiệp tại Vụ CNTT, Bộ Thông tin và Truyền thông.
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Các số liệu, kết
luận nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Những kết luận
khoa học của luận văn chưa từng được cơng bố. Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm
về những thông tin đã đưa ra.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2018

Học viên


Nguyễn Việt Dũng

ii


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thị Thu Thủy – người đã tận
tình hưỡng dẫn tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp với đề tài “Thực trạng và giải
pháp thúc đẩy xuất khẩu phần mềm của ngành công nghệ thông tin Việt Nam”.
Qua đây, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành đến Viện sau đại học, các thầy,
cô đã giảng dạy, chỉ bảo tôi trong suốt thời gian học của chương trình Thạc sĩ Quản
lý kinh tế - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội.
Tôi xin cảm ơn các đồng nghiệp trong Vụ Công nghệ thông tin – Bộ Thông tin
và Truyền thông đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi thu thập các tài liệu, số liệu phục
vụ nghiên cứu luận văn.
Do còn nhiều hạn chế về kỹ năng và kinh nghiệm nên luận văn này không tránh
khỏi những thiếu sót, tơi rất mong nhận được sự chỉ bảo và đóng góp của thầy cơ và
các bạn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. ii
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. iii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ DANH MỤC HÌNH VẼ .............................. ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ x

MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài........................................................................................ 1
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan ........................................ 1
3. Mục tiêu nghiên cứu: ................................................................................. 2
3.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................... 2
3.2. Mục tiêu cụ thể..................................................................................... 2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 3
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 3
5.1. Đối tượng nghiên cứu: ......................................................................... 3
5.2. Phạm vi nghiên cứu: ............................................................................ 3
6. Phương pháp nghiên cứu: .......................................................................... 3
7. Cấu trúc đề tài ............................................................................................ 4
CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN THÚC ĐẨY XUẤT
KHẨU PHẦN MỀM. ........................................................................................ 5
1.1. Khái quát về xuất khẩu và xuất khẩu phần mềm .................................... 5
1.1.1. Khái quát về xuất khẩu ..................................................................... 5
1.1.1.1. Khái niệm.................................................................................... 5
1.1.1.2. Vai trò của xuất khẩu .................................................................. 5
1.1.1.2.1. Đối với nền kinh tế thế giới .................................................. 5
1.1.1.2.2. Đối với nền kinh tế mỗi quốc gia ......................................... 8
1.1.1.2.3. Đối với một doanh nghiệp .................................................. 11
1.1.1.3. Các hình thức xuất khẩu ........................................................... 12

iv


1.1.1.4. Các chính sách về thúc đẩy xuât khẩu ...................................... 13
1.1.1.4.1. Chính sách thuế ưu đãi đối với hàng xuất khẩu . ............... 13
1.1.1.4.2. Chính sách tỷ giá hối đối. ................................................. 14
1.1.1.4.3. Chính sách, chiến lược xúc tiến xuất khẩu . ....................... 16

1.1.2. Xuất khẩu phần mềm ...................................................................... 19
1.1.2.1. Khái niệm và phân loại phần mềm ........................................... 19
1.1.2.1.1. Khái niệm ........................................................................... 19
1.1.2.1.2. Phân loại phần mềm ........................................................... 20
1.1.2.2. Quy trình sản xuất phần mềm ................................................... 21
1.1.2.3. Phân loại xuất khẩu phần mềm ................................................. 22
1.1.2.3.1. Phân loại theo sản phẩm xuất khẩu .................................... 22
1.1.2.3.2. Phân loại theo hình thức xuất khẩu .................................... 22
1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu phần mềm .................................. 23
1.2.1. Nhóm các yếu tố thuộc về nội bộ ngành sản xuất, xuất khẩu phần
mềm........................................................................................................... 23
1.2.1.1. Chính sách, chiến lược về sản xuất và xuất khẩu phần mềm ... 23
1.2.1.2. Nguồn nhân lực......................................................................... 23
1.2.1.3. Năng lực các doanh nghiệp ...................................................... 24
1.2.1.4. Cơ sở hạ tầng ............................................................................ 24
1.2.1.5. Nguồn vốn vay cho doanh nghiệp phần mềm .......................... 24
1.2.1.6. Công nghệ sản xuất................................................................... 24
1.2.1.7. Cạnh tranh của các doanh nghiệp trong ngành và sự đe dọa của
các đối thủ cạnh tranh tiềm năng ........................................................... 25
1.2.2. Nhóm các yếu tố môi trường vĩ mô ................................................ 25
1.2.2.2. Các yếu tố về kinh tế ................................................................ 25
1.2.2.2. Các yếu tố xã hội ...................................................................... 26
1.2.2.3. Các yếu tố chính trị pháp luật ................................................... 27

v


1.2.2.4. Ảnh hưởng của tình hình kinh tế - xã hội thế giới và quan hệ
kinh tế quốc tế ........................................................................................ 28
1.2.2.5. Nhu cầu của thị trường nước ngoài .......................................... 28

1.3. Các tiêu chí đánh giá kết quả xuất khẩu phần mềm ............................. 28
1.4. Kinh nghiệm về quản lý và thúc đẩy xuất khẩu phần mềm của một số
quốc gia trên thế giới.................................................................................... 29
1.4.1. Trung Quốc ..................................................................................... 29
1.4.2.1. Những nét chính về xuất khẩu phẩn mềm của Trung Quốc ..... 29
1.4.1.2. Những nhân tố thành công........................................................ 30
1.4.1.3. Về quản lý xuất khẩu phần mềm .............................................. 31
1.4.2. Ấn độ ............................................................................................... 32
1.4.2.1. Những nét chính về xuất khẩu phẩn mềm của Ấn Độ.............. 32
1.4.2.2. Nhân tố thành công ................................................................... 34
1.4.2.3. Về quản lý phần mềm xuất khẩu: ............................................. 36
1.4.3. Bài học kinh nghiệm ....................................................................... 36
CHƯƠNG 2 - HIỆN TRẠNG XUẤT KHẨU PHẦN MỀM TẠI VIỆT NAM
......................................................................................................................... 37
2.1. Khái quát về ngành sản xuất phần mềm của Việt Nam ........................ 37
2.2. Phân tích hiện trạng về xuất khẩu phần mềm tại Việt Nam ................. 38
2.2.1. Các sản phẩn xuất khẩu phần mềm................................................. 38
2.2.1.1. Xuất khẩu phần mềm gia công ................................................. 38
2.2.1.2. Xuất khẩu phần mềm đóng gói ................................................. 39
2.2.1.3. Nhận định chung ....................................................................... 40
2.2.2. Doanh thu và lợi nhuận ngành sản xuất, xuất khẩu phần mềm ...... 41
2.2.3. Thị trường xuất khẩu phần mềm..................................................... 43
2.2.4. Quy mơ và loại hình của doanh nghiệp xuất khẩu phần mềm........ 44
2.2.5. Đóng góp cho ngân sách ................................................................. 46
2.2.6. Đóng góp vào việc tạo việc làm và thu nhập cho người lao động . 47

vi


2.2.7. Nghiên cứu một số doanh nghiệp phần mềm điển hình ................. 50

2.2.7.1. Cơng ty TNHH phần mềm FPT (FPT Softwave) ..................... 50
2.2.7.2. Tập đồn cơng nghiệp – viễn thơng quân đội Viettel: ............. 52
2.2.7.3. Công ty cổ phần MISA ............................................................. 53
2.2.7.4. Nhận định chung ....................................................................... 53
2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu phần mềm .................................. 54
2.3.1. Các yếu tố thuộc về nội bộ ngành sản xuất và xuất khẩu phần mềm
................................................................................................................... 54
2.3.1.1. Chính sách về sản xuất và xuất khẩu phần mềm ...................... 54
2.3.1.1.1. Các chính sách thúc đẩy ..................................................... 54
2.3.1.1.2. Chính sách về quản lý ........................................................ 61
2.3.1.2. Nguồn nhân lực CNTT ............................................................. 65
2.3.1.3. Năng lực của các doanh nghiệp ................................................ 65
2.3.1.4. Cơ sở hạ tầng ............................................................................ 66
2.3.1.5. Nguồn vốn vay .......................................................................... 67
2.3.1.6. Công nghệ sản xuất................................................................... 68
2.3.1.7. Cạnh tranh trong ngành ............................................................ 68
2.3.2. Các yếu tố môi trường vĩ mô .......................................................... 69
2.3.2.1. Các yếu tố về kinh tế ................................................................ 69
2.3.2.2. Các yếu tố về chính trị pháp luật và quan hệ kinh tế quốc tế ... 69
2.3.2.3. Nhu cầu thị trường quốc tế ....................................................... 70
2.4. Đánh giá về hiện trạng xuất khẩu phần mềm........................................ 70
2.4.1. Những thành công của xuất khẩu phần mềm ................................. 70
2.4.2. Những tồn tại, bất cập của xuất khẩu phần mềm............................ 71
2.4.3. Nguyên nhân ................................................................................... 73
CHƯƠNG 3 - MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU PHẦN
MỀM CỦA NGÀNH CNTT VIỆT NAM. ..................................................... 74
3.1. Xu hướng phát triển của ngành sản xuất phần mềm trên thế giới ........ 74

vii



3.1.1. Xu hướng sản xuất phần mềm ........................................................ 74
3.1.2. Xu hướng gia công phần mềm ........................................................ 74
3.2. Những định hướng và mục tiêu phát triển ngành công nghiệp phần
mềm của Chính phủ ..................................................................................... 76
3.2.1. Quan điểm phát triển....................................................................... 76
3.2.2. Các chương trình, dự án phát triển cơng nghiệp phần mềm ........... 77
3.3. Giải pháp thúc đẩy phát triển sản xuất và xuất khẩu phần mềm. ......... 82
3.3.1. Hồn thiện mơi trường pháp lý trong lĩnh vực sản xuất và xuất khẩu
phần mềm .................................................................................................. 82
3.3.2. Phát triển nguồn nhân lực sản xuất phần mềm ............................... 83
3.3.3. Phát triển doanh nghiệp phần mềm ................................................ 83
3.3.4. Phát triển thị trường xuất khẩu phần mềm ..................................... 84
3.3.5. Tăng cường các nguồn vốn đầu tư cho xuất khẩu phần mềm ........ 85
3.3.6. Chuyển dịch cơ cấu ngành xuất khẩu phần mềm ........................... 85
3.4. Một số kiên nghị ................................................................................... 85
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 87
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................... 88
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 90

viii


DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Tổng doanh thu xuất khẩu xuất khẩu phần mềm Ấn độ ............. 33
Hình 1.2. Tỷ lệ xuất khẩu phần mềm và tổng doanh thu ngành CNTT...... 34
Hình 2.1. Doanh thu sản xuất phần mềm .................................................... 41
Hình 2.2. Tỷ trọng xuất khẩu phần mềm .................................................... 42
Hình 2.3. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp ................................ 43
Hình 2.4. Giá trị ngành cơng nghệ phần mềm thế giới 2016 ...................... 44

Hình 2.5. Số lượng doanh nghiệp ............................................................... 45
Hình 2.6. Tổng giá trị nộp ngân sách (thuế và các khoản phí, lệ phí) ........ 46
Hình 2.7. Tổng số lượng lao động .............................................................. 48
Hình 2.8. Thu nhập bình quân năm............................................................. 49
Hình 2.9. Bảng tỷ trọng doanh thu và lợi nhuận của mảng xuất khẩu phần
mềm............................................................................................. 51
Hình 2.10. Tổng hợp các ưu đãi của sản xuât và xuất khẩu phần mềm ..... 56
Hình 2.11. Thủ tục xuât khẩu, nhập khẩu phần mềm qua vật mang tin
(USB, Hard disk, CD, ..) ............................................................. 61
Hình 2.12. Quy trình xuất khẩu, nhập khẩu phần mềm qua vật mang mạng
Internet ........................................................................................ 62

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8

Ký hiệu
CNTT
CQNN
DNPM

GTGT
TTĐB
USD
VND
XKPM

Từ viêt tắt
Công nghệ thông tin
Cơ quan nhà nước
Doanh nghiệp phần mềm
Giá trị gia tăng
Tiêu thụ đặc biệt
Đô la Mỹ
Việt Nam đồng
Xuất khẩu phần mèm

x


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời đại ngày nay, công nghệ thông tin (CNTT) đang là một trong nhưng
ngành làm động lực chính cho sự phát triển của nhân loại và cho tất cả các loại
ngành nghề khác. CNTT là ngành kinh tế tri thức, có giá trị gia tăng cao và giá trị
xuất khẩu lớn. Nhận thấy được tầm quan trọng của ngành CNTT, Việt Nam xác
định đây là một trong nhưng ngành được ưu tiên phát triển, là động lực quan trọng
trong sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Trong nhưng năm qua,
CNTT đã có nhưng bước phát triển mạnh mẽ và có sự đóng góp khơng nhỏ vào sự
phát triển kinh tế của đất nước.Trong các lĩnh vực của ngành CNTT, hoạt động xuất
khẩu phần mềm là một trong những hoạt động mang lại tỷ suất lợi nhuận cao nhất.

Năm 2017, kinh ngạch xuất khẩu phần mềm ước tính đạt 3,3 tỷ USD chiếm 87%
doanh thu của ngành sản xuất phần mềm. Tuy nhiên, theo đánh giá của của nhiều
chuyên gia tiềm năng phát triển của hoạt động xuất khẩu phần mềm còn rất lớn và
hiện nay Việt Nam chưa khai thác hết những tiềm năng đó.
Trước đây, đã có một số nghiên cứu có liên quan đến vấn đề xuất khẩu phần
mềm tuy nhiên các luận văn tập trung nghiên cứu về thúc đẩy xuất khẩu phần mềm
tại một doanh nghiệp cụ thể, thúc đẩy việc gia công phần mềm trong giai đoạn trước
năm 2010, hoặc chỉ nghiên cứu chính sách hỗ trợ một bộ phận các doanh nghiệp
phần mềm vừa và nhỏ trong lĩnh vực xuất khẩu phần mềm. Tuy nhiên, theo tác giả
được biết, chưa có đề tài nào nghiên cứu một cách tổng thể toàn bộ ngành xuất khẩu
phần mềm và đề ra giải pháp thúc đẩy cho lĩnh vực này.
Với những lý do nêu trên và xuất phát từ nhu cầu của công việc hiện tại, tác giả
quyết định chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp thúc đẩy xuất khẩu phần mềm
của ngành công nghệ thơng tin Việt Nam”.

2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan
Đề tài luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh về Nghiên cứu chinh sách hỗ trợ của
Nhà nước đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong lĩnh vực xuất khẩu phần mềm
tại Việt Nam của tác giả Hoàng Thị Thu Hà (2017): Luận văn nghiên cứu các chính

1


sách dành riêng cho khối doanh nghiệp phần mềm vừa và nhỏ trong lĩnh vực xuất
khẩu, các kinh nghiệm quốc tế để từ đó đề ra phương hướng và khuyến nghị về
chính sách hỗ trợ của Nhà nước đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trong lĩnh vực
xuất khẩu phần mềm của Việt Nam.
Đề tài luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh thương mại Thúc đẩy xuất khẩu
phần mềm của công ty cổ phần FPT đến năm 2015 của tác giả Hoàng Quốc Khánh
(2012): Nghiên cứu về thực trạng xuất khẩu phần mềm trong công ty cổ phần FPT,

kinh nghiệm thúc đẩy xuất khẩu phần mềm tại một số cơng ty khác để từ đó đề xuất
phương hướng và giải pháp thúc đẩy xuất khẩu phần mềm của công ty cổ phần FPT
đến năm 2015.
Đề tài tham dự cuộc thi sinh viên nghiên cứu khoa học 2008 “Outsourcing và
thực trạng gia công xuất khẩu phần mềm của Việt Nam” (Không rõ tác giả): Đã
nghiên cứu về hiện trạng gia công xuất khẩu phần mềm và đề xuất các giải pháp
nhằm thúc đẩy việc gia công phần mềm định hướng đến năm 2010.
Như vậy, cho đến nay chưa có cơng trình khoa học nào trùng lắp với đề tài
“Thực trạng và giải pháp thúc đẩy xuất khẩu phần mềm của ngành công nghệ
thông tin Việt Nam” của tác giả về phạm vi nghiên cứu và khoảng thời gian nghiên
cứu.

3. Mục tiêu nghiên cứu:
3.1. Mục tiêu tổng quát
Luận văn này được thực hiện với mong muốn đánh giá được tực trạng xuát
khẩu phần mềm của ngành CNTT Việt Nam, từ đó đưa ra các giải pháp và kiến nghị
với các cơ quan quản lý, hiệp hội và doanh nghiệp nhằm thúc đẩy xuất khẩu phần
mềm Việt Nam phát triển hơn nữa trong những năm tới.

3.2. Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của xuất khẩu và xuất khẩu phần mềm
để có thể đánh giá thực trạng xuất khẩu phần mềm tại Việt Nam.
- Nghiên cứu hiện trạng, chỉ ra những yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu phần
mềm Việt Nam.

2


- Đánh giá những thành công, tồn tại bất cập và chỉ ra nguyên nhân của tồn tại
bất cập của xuất khẩu phần mềm Việt Nam.

- Đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm thúc đẩy sự phát triển của xuất khẩu
phần mềm Việt Nam.

4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Làm rõ một số vấn đề lý luận của hoạt động xuất khẩu đồng thời cần chỉ ra
những đặc trưng và khác biệt của hoạt động xuất khẩu phần mềm. Chỉ ra các nhân
tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu phần mềm.
- Cần làm rõ hiện trạng của ngành xuất khẩu phần mềm thông qua các chỉ tiêu
như doanh thu, lợi nhuận, quy mơ doanh nghiệp và các đóng góp khác của ngành
xuất khẩu phần mềm đối với kinh tế - xã hội Việt Nam.
- Cần đề xuất các giải pháp và kiến nghị cụ thể có tính khả thi và gắn liền với
các đối tượng thực hiện phù hợp nhằm tăng tính thuyết phục của các đề xuất.

5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
5.1. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: Hiện trạng xuất khẩu phần mềm của ngành CNTT Việt
Nam.
Khách thể nghiên cứu:
- Một số doanh nghiệp phần mềm Việt Nam
- Lĩnh vực xuất khẩu phần mềm của một số quốc gia trên thế giới.
- Chính sách, quy định về lĩnh vực xuất khẩu phần mềm.
- Các yếu tố vĩ mô khác tại Việt Nam.

5.2. Phạm vi nghiên cứu:
a. Về không gian: Trong luận văn này, luận văn tập trung nghiên cứu về lĩnh
vực xuất khẩu phần mềm của ngành CNTT Việt Nam.
b. Về thời gian: Tổng hợp, nghiên cứu các số liệu từ 2008 – 2017.

6. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp nghiên cứu: Đề tài sử dụng kết hợp các phương pháp phân tích

và tổng kết kinh nghiệm, phương pháp quan sát, phương pháp điều tra như phân

3


tích học hỏi các kinh nghiệm, case-study từ quốc tế, các doanh nghiệp trong nước,
quan sát, tổng kết quá trình triển khai thực hiện các giải pháp liên quan đến xuất
khẩu, lấy số liệu từ các cuộc điều tra… từ đó tổng kết và đề xuất các giải pháp và
kiến nghị phù hợp.
- Phương pháp lấy số liệu: Nghiên cứu dựa trên việc thu thập, xử lý phân tích
các các số liệu thứ cấp là Các báo cáo về sản xuất và xuất khẩu phần mềm từ các
cuộc khảo sát của Bộ Thông tin và Truyền thông, một số báo cáo của quốc tế, các
nguồn từ internet, sách báo, tạp chí liên quan và các báo cáo tổng hợp của ngành
CNTT.

7. Cấu trúc đề tài
Luận văn được kết cấu bao gồm 3 phần chính:
- Chương I: Cơ sở lý luận và thực tiễn thúc đẩy xuất khẩu phần mềm.
- Chương II: Hiện trạng xuất khẩu phần mềm tại Việt Nam.
- Chương III: Một số giải pháp thúc đẩy xuất khẩu phần mềm của ngành CNTT
Việt Nam

4


CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN THÚC ĐẨY
XUẤT KHẨU PHẦN MỀM.
1.1. Khái quát về xuất khẩu và xuất khẩu phần mềm
1.1.1. Khái quát về xuất khẩu
1.1.1.1. Khái niệm

Xuất khẩu hàng hoá là hoạt động kinh doanh bn bán ở phạm vi quốc tế. Nó
khơng phải là hành vi buôn bán riêng lẻ mà là cả một hệ thống các quan hệ mua bán
trong một nền thương mại có tổ chức cả bên trong và bên ngồi nhằm bán sản
phẩm, hàng hoá sản xuất trong nước ra nước ngoài thu ngoại tệ, qua đẩy mạnh sản
xuất hàng hoá phát triển, chuyển đổi cơ cấu kinh tế oỏn định từng bước nâng cao
mức sống nhân dân.
Kinh doanh xuất nhập khẩu cũng chính là hoạt động kinh doanh quốc tế đầu
tiên của một doanh nghiệp. Hoạt động này được tiếp tục ngay cả khi doanh nghiệp
đã đa dạng hoá hoạt động kinh doanh của mình.
Xuất khẩu hàng hố nằm trong lĩnh vực phân phối và lưu thơng hàng hố của
một quá trình tái sản xuất mở rộng, nhằm mục đích liên kết sản xuất với tiêu dùng
của nước này với nước khác. Nền sản xuất xã hội phát triển như thế nào phụ thuộc
rất nhiều vào hoạt động kinh doanh này.
1.1.1.2. Vai trò của xuất khẩu
1.1.1.2.1. Đối với nền kinh tế thế giới
Xuất khẩu hàng hoá xuất hiện từ rất sớm. Nó là hoạt động bn bán trên phạm
vi giữa các quốc gia với nhau (quốc tế). Nó khơng phải là hành vi buôn bán riêng lẻ,
đơn phương mà ta có cả một hệ thống các quan hệ bn bán trong tổ chức thương
mại toàn cầu. Với mục tiêu là tiêu thụ sản phẩm của một doanh nghiệp nói riêng cả
quốc gia nói chung.
Hoạt động xuất khẩu là một nội dung chính của hoạt động ngoại thương và là
hoạt động đầu tiên của thương mại quốc tế. Xuất khẩu có vai trị đặc biệt quan trọng
trong q trình phát triển kinh tế của từng quốc gia cũng như trên toàn thế giới.

5


Xuất khẩu hàng hố nằm trong lĩnh vực lưu thơng hàng hố là một trong bốn
khâu của q trình sản xuất mở rộng. Đây là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng của
nước này với nước khác. Có thể nói sự phát triển của của xuất khẩu sẽ là một trong

những động lực chính để thúc đẩy sản xuất.
Trước hết, xuất khẩu bắt nguồn từ sự đa dạng về điều kiện tự nhiện của sản xuất
giữa các nước, nên chun mơn hố một số mặt hàng có lợi thế và nhập khẩu các
mặt hàng khác từ nước ngoài mà sản xuất trong nước kém lợi thế hơn thì chắc chắn
sẽ đem lại lợi nhuận lớn hơn. Điều này được thể hiện bằng lý thuyết sau:
a. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối.
Theo quan điểm về lợi thế tuyệt đối của nhà kinh tế học Adam Smith, một quốc
gia chỉ sản xuất các loại hàng hoá, mà việc sản xuất này sử dụng tốt nhất, hiệu quả
nhất các tài nguyên sẵn có của quốc gia đó. Đây là một trong những giải thích đơn
giản về lợi ích của thương mại quốc tế nói chung và xuất khẩu nói riêng. Nhưng
trên thực tế việc tiến hành trao đổi phải dưa trên nguyên tắc đơi bên cùng có lợi.
Nếu trong trường hợp một quốc gia có lợi và một quốc gia khác bị thiệt thì họ sẽ từ
chối tham gia vào hợp đồng trao đổi này.
Tuy nhiên, lợi thế tuyết đối của Adam Smith cũng giải thích được một phần nào
đó của việc đem lại lợi ích của xuất khẩu giữa các nước đang phát triển. Với sự phát
triển mạmh mẽ của nền kinh tế toàn cầu mầy thập kỷ vừa qua cho thấy hoạt động
xuất khẩu chủ yếu diễn ra giữa các quốc gia đang phát triển với nhau, điều này
không thể giải thích bằng lý thuyết lợi thế tuyệt đối. Trong những cố gắng để giải
thích các cơ sở của thương mại quốc tế nói chung và xuất khẩu nói riêng, lợi thế
tuyệt đối chỉ còn là một trong những trường hợp của lợi thế so sánh.
b. Lý thuyết lợi thế so sánh.
Theo như quan điểm của lợi thế so sánh của nhà kinh tế học người Anh David
Ricardo. ông cho rằng nếu một quốc gia có hiệu quả thấp hơn so với hiệu quả của
quốc gia khác trong việc sản xuất tất cả các loại sản phẩm thì quốc gia đó vẫn có thể
tham gia vào hoạt động xuất khẩu để tạo ra lợi ích. Khi tham gia vào hoạt động xuất
khẩu quốc gia đó sẽ tham gia vào việc sản xuất và xuất khẩu các loại hàng hoá mà
việc sản xuất ra chúng ít bất lợi nhất (đó là những hàng hố có lợi thế tương đối) và

6



nhập khẩu những hàng hoá mà việc sản xuất ra chúng có những bất lợi hơn ( đó là
những hàng hố khơng có lợi thế tương đối).
Ơng bắt đầu với việc chỉ ra những lợi ích của thương mại quốc tế do sự chênh
lệch giữa các quốc gia về chi phí cơ hội. "Chi phí cơ hội của một hàng hoá là một số
lượng các hàng hoá khác người ta phải bỏ để sản xuất hoặc kinh doanh thêm vào
một đơn vị hàng hố nào đó"
c. Học thuyết Heckcher – Ohlin.
Như chúng ta đã biết lý thuyết lợi thế so sánh của David Ricardo chỉ đề cập đến
mơ hình đơn giản chỉ có hai nước và việc sản xuất hàng hố chỉ với một nguồn đầu
vào là lao động. Vì thế mà lý thuyết của David Ricardo chưa giải thích một cách rõ
ràng về nguồn gốc cũng như là lơị ích của các hoạt động xuất khâutrong nền kinh tế
hiện đại. Để đi tiếp con đường của các nhà khoa học đi trước hai nhà kinh tế học
người Thuỵ Điển đã bổ sung mơ hình mới trong đó ơng đã đề cập tới hai yếu tố đầu
vào là vốn và lao động. Học thuyết Hecksher- Ohlin phát biểu: Một nước sẽ xuất
khẩu loại hàng hoá mà việc sản xuất ra chúng sử dụng nhiều yếu tố rẻ và tương đối
sẵn của nước đó và nhập khẩu những hàng hố mà việc sản xuất ra chúng cần nhiều
yếu dắt và tương đối khan hiếm ở quốc gia đó. Hay nói một cách khác một quốc gia
tương đối giàu lao động sẽ sản xuất hàng hoá sử dụng nhiều lao động và nhập khẩu
những hàng hoá sử dụng nhiều vốn.
Về bản chất học thuyết Hecksher- Ohlin căn cứ về sự khác biệt về tình phong
phú và giá cả tương đối của các yếu tố sản xuất, là nguyên nhân dẫn đến sự khác
biệt về giá cả tương đối của hàng hoá giữa các quốc gia trước khi có các hoạt động
xuất khẩu để chỉ rõ lợi ích của các hoạt động xuất khẩu sự khác biệt về giá cả tương
đối của các yếu tố sản xuất và giá cả tương đối của các hàng hố sau đó sẽ được
chuyển thành sự khác biệt về giá cả tuyệt đối của hàng hoá. Sự khác biệt về gíá cả
tuyệt đối của hàng hố là nguồn lợi của hoạt động xuất khẩu.
Nói một cách khác, một quốc gia dù ở trong tình huống bất lợi vẫn có thể tìm ra
điểm có lợi để khai thác. Bằng việc khai thác các lợi thế này các quốc gia tập trung
vào việc sản xuất và xuất khẩu những mặt hàng có lợi thế tương đối và nhập khẩu

những mặt hàng khơng có lợi thế tương đối. Sự chun mơn hố trong sản xuất này

7


làm cho mỗi quốc gia khai thác được lợi thế của mình một cách tốt nhất, giúp tiết
kiệm được những nguồn lực như vốn, lao động, tài nguyên thiên nhiên…trong q
trình sản xuất hàng hố. Chính vì vậy trên quy mơ tồn thế giới thì tổng sản phẩm
cũng sẽ tăng.
1.1.1.2.2. Đối với nền kinh tế mỗi quốc gia
Xuất khẩu là một trong những tố tạo đà, thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển
kinh tế của mỗi quốc gia.
Theo như hầu hết các lý thuyết về tăng trưởng và phát triển kinh tế đều khẳng
định và chỉ rõ để tăng trưởng và phát triển kinh tế mỗi quốc gia cần có bốn điều
kiện là nguồn nhân lực, tài nguyên, vốn, kỹ thuật công nghệ. Nhưng hầu hết các
quốc gia đang phát triển (như Việt Nam) đều thiếu vốn, kỹ thuật công nghệ. Do vậy
câu hỏi đặt ra làm thế nào để có vốn và cơng nghệ
a. Xuất khẩu tạo nguồn vốn cho nhập khẩu, phục vụ cơng nghiệp hố, hiện đại
hoá đất nước.
Đối với mọi quốc gia đang phát triển thì bước đi thích hợp nhất là phải cơng
nghiệp hố, hiện đại hố đất nước để khắc phục tình trạng nghèo làn lạc hậu chậm
phát triển. Tuy nhiên quá trình cơng nghiệp hố phải có một lượng vốn lớn để nhập
khẩu công nghệ thiết bị tiên tiến.
Thực tế cho thấy, để có nguồn vốn nhập khẩu một nước có thể sử dụng nguồn
vốn huy động chính như sau:
+ Đầu tư nước ngoài, vay nợ các nguồn viện trợ
+ Thu từ các hoạt động du lịch dịch vụ thu ngoại tệ trong nước
+ Thu từ hoạt động xuất khẩu
Tầm quan trọng của vốn đầu tư nước ngồi thì khơng ai có thể phủ nhận được,
song việc huy động chúng không phải rễ dàng. Sử dụng nguồn vốn này, các nước đi

vay phải chịu thiệt thòi, phải chịu một số điều kiện bất lợi và sẽ phải trả sau này.
Bởi vì vậy xuất khẩu là một hoạt động tạo một nguồn vốn rất quan trọng nhất.
Xuất khẩu tạo tiền đề cho nhập khẩu, nó quyết định đến qui mơ tốc độ tăng trưởng
của hoạt động nhập khẩu. ở một số nước một trong những nguyên nhân chủ yếu của
tình trạng kém phát triển là do thiếu tiềm năng về vốn do đó họ cho nguồn vốn ở

8


bên ngoài là chủ yếu, song mọi cơ hội đầu tư vay nợ và viện trợ của nước ngoài chỉ
thuận lợi khi chủ đầu tư và người cho vay thấy được khả năng sản xuất và xuất khẩu
–nguồn vốn duy nhất để trả nợ thành hiện thực .
b. Xuất khẩu thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế thúc đẩy sản xuất phát triển
Dưới tác động của xuất khẩu, cơ cấu sản xuất và tiêu dùng của thế giới đã và
đang thay đổi mạnh mẽ. Xuất khẩu làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các quốc gia
từ nông nghiệp chuyển sang cơng nghiệp và dịch vụ.
Có hai cách nhìn nhận về tác động của xuất khẩu đối với sản xuất và chuyển
dịch cơ cấu kinh tế.
Thứ nhất, chỉ xuất khẩu những sản phẩm thừa so với nhu cầu tiêu dùng nội địa.
Trong trường hợp nền kinh tế còn lạc hậu và chậm phát triển sản xuất về cơ bản
chưa đủ tiêu dùng, nếu chỉ thụ động chờ ở sự dư thừa ra của sản xuất thì xuất khẩu
chỉ bó hẹp trong phạm vi nhỏ và tăng trưởng chậm, do đó các ngành sản xuất khơng
có cơ hội phát triển.
Thứ hai, coi thị trường thế giới để tổ chức sản xuất và xuất khẩu. Quan điểm
này tác động tích cực đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế thúc đẩy xuất khẩu. Nó thể
hiện:
+ Xuất khẩu tạo tiền đề cho các ngành cùng có cơ hội phát triển. Điều này có
thể thơng qua ví dụ như khi phát triển ngành dệt may xuất khẩu, các ngành khác
như bông, kéo sợi, nhuộm, tẩy…sẽ có điều kiện phát triển.
+ Xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng thị trường sản phẩm, góp phầnổn định sản

xuất, tạo lợi thế nhờ quy mô.
+ Xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng khả năng cung cấp đầu vào cho sản xuất,
mở rộng thị trường tiêu dùng của một quốc gia. Nó cho phép một quốc gia có rthể
tiêu dùng tất cả các mặt hàng với số lương lớn hơn nhiều lần giới hạn khả năng sản
xuất của quốc gia đó thậm chí cả những mặt hàng mà họ khơng có khả năng sản
xuất được.
+ Xuất khẩu góp phần thúc đẩy chun mơn hố, tăng cường hiệu quả sản xuất
của từng quốc gia. Nó cho phép chun mơn hố sản xuất phát triển cả về chiều
rộng và chiều sâu. Trong nền kinh tế hiện đại mang tính tồn cầu hoá như ngày nay,

9


mỗi loại sản phẩm người ta nghiên cứu thử nghiệm ở nước thứ nhất, chế tạo ở nước
thứ hai, lắp ráp ở nước thứ ba, tiêu thụ ở nước thứ tư và thanh toán thực hiện ở nước
thứ 5. Như vậy, hàng hoá sản xuất ra ở mỗi quốc gia và tiêu thụ ở một quốc gia cho
thấy sự tác động ngược trở lại của chun mơn hố tới xuất khẩu.
Với đặc điêm quan trọng là tiền tệ sản xuất sử dụng làm phương tiện thanh
tốn, xuất khẩu góp phần làm tăng dự trữ ngoại tệ một quốc gia. Đặc biệt với các
nước đang phát triển đồng tiền khơng có khả năng chuyển đổi thì ngoại tệ có được
nhờ xuất khẩu đóng vai trị quan trọng trong việc điều hồ về cung cấp ngoại tệ, ổn
định sản xuất, qua đó góp phần vào tăng trưởng và phát triển kinh tế.
c. Xuất khẩu có tác động tích cực tới việc giải quyết công ăn việc làm, cải thiện
đời sống nhân dân.
Đối với công ăn việc làm, xuất khẩu thu hút hàng triệu lao động thông qua việc
sản xuất hàng xuất khẩu. Mặt khác, xuất khẩu tạo ra ngoại tệ để nhập khẩu hàng tiêu
dùng đáp ứng yêu cầu ngay càng đa dạng và phong phú của nhân dân.
d. Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy sự phát triển các mối quan hệ
kinh tế đối ngoại.
Xuất khẩu và các mối quan hệ kinh tế đối ngoại, ngoại giao có tác động qua lại,

phụ thuộc lẫn nhau. Hoạt động xuất khẩu là cơ sở tiền đề vững chắc để xây dựng
các mối quan hề kinh tế đối ngoại sau này, từ đó kéo theo các mối quan hệ khác
phát triển như du lịch quốc tế, bảo hiểm quốc tế, tín dụng quốc tế… ngược lại sự
phát triển của các ngành này lại tác động trở lại hoạt động xuất khẩu làm cơ sở hạ
tầng cho hoạt động xuất khẩu phát triển.
Có thể nói xuất khẩu nói riêng và hoạt động thương mại quốc tế nói chung sẽ
dẫn tới những sự thay đổi trong sinh hoạt tiêu dùng hàng hoá của nền kinh tế bằng
hai cách:
+ Cho phép khối lượng hàng tiêu dùng nhiều hơn với số hàng hoá được sản xuất
ra.
+ Kéo theo sự thay đổi có lợi cho phù hợp với các đặc điểm của sản xuất
Tuy nhiên, tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể của từng quốc gia mà các tác động
của xuất khẩu đối với các quốc gia khác nhau là khác nhau.

10


1.1.1.2.3. Đối với một doanh nghiệp
Cùng với sự bùng nổi của nền kinh tế tồn cầu thì xu hướng vươn ra thị trường
quốc tế là một xu hướng chung của tất cả các quốc gia và các doanh nghiệp. Xuất
khẩu là một trong những con đường quen thuộc để các doanh nghiệp thực hiện kế
hoạch bành trướng, phát triển, mở rộng thị trường của mình.
Xuất khẩu tạo điều kiện cho các doanh nghiệp mở rộng thị trường tiêu thụ sản
phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra. Nhờ có xuất khẩu mà tên tuổi của doanh nghiệp
không chỉ được các khách hàng trong nước biết đến mà cịn có mặt ở thị trường
nước ngoài.
Xuất khẩu tạo nguồn ngoại tệ cho các doanh nghiệp, tăng dự trữ qua đó nâng
cao khả năng nhập khẩu, thay thế, bổ sung, nâng cấp máy móc, thiết bị, nguyên vật
liệu… phục vụ cho quá trình phát triển.
Xuất khẩu phát huy cao độ tính năng động sáng tạo của cán bộ XNK cũng như

các đơn vị tham gia như: tích cực tìm tịi và phát triển các mặt trong khả năng xuất
khẩu các thị trường mà doanh nghiệp có khả năng thâm nhập.
Xuất khẩu buộc các doanh nghiệp phải ln ln đổi mới và hồn thiện cơng
tác quản trị kinh doanh. Đồng thời giúp các doanh nghiệp kéo dài tuổi thọ của chu
kỳ sống của một sản phẩm.
Xuất khẩu tất yếu dẫn đến cạnh tranh, theo dõi lần nhau giữa các đơn vị tham
gia xuất khẩu trong và ngoài nước. Đây là một trong những nguyên nhân buộc các
doanh nghiệp tham gia xuất khẩu phải nâng cao chất lượng hàng hoá xuất khẩu, các
doanh nghiệp phải chú ý hơn nữa trong việc hạ giá thành của sản phẩm, từ đó tiết
kiệm các yếu tố đầu vào, hay nói cách khác tiết kiệm các nguồn lực.
Sản xuất hàng xuất khẩu giúp doanh nghiệp thu hút được thu hút được nhiều lao
động bán ra thu nhập ổn định cho đời sống cán bộ của công nhân viên và tăng thêm
thu nhập ổn định cho đời sống cán bộ của công nhân viên và tăng thêm lợi nhuận.
Doanh nghiệp tiến hành hoạt động xuất khẩu có cơ hội mở rộng quan hệ buôn
bán kinh doanh với nhiều đối tác nước ngồi dựa trên cơ sở đơi bên cùng có lợi.

11


1.1.1.3. Các hình thức xuất khẩu
Với chủ trương đa dạng hố các loại hình xuất khẩu, hiện nay các doanh nghiệp
xuất khẩu đang áp dụng nhiều hình thức xuất khẩu khác nhau. Dưới đây là những
hình thức xuất khẩu chủ yếu:
- Xuất khẩu trực tiếp: Đây là những hình thức đơn vị ngoại thương đặt mua sản
phẩm của đơn vị sản xuất trong nước (mua đứt), sau đó xuất khẩu những sản phẩm
đó ra nước ngồi với danh nghĩa là hàng của đơn vị mình.
- Xuất khẩu uỷ thác: Trong hình thức xuất khẩu uỷ thác, đơn vị đứng ra với vai
trò trung gian xuất khẩu, làm thay đơn vị sản xuất (bên có hàng) làm những thủ tục
cần thiết để xuất khẩu hàng hố và hưởng phần trăm phí uỷ thác theo giá trị hàng
xuất khẩu.

- Xuất khẩu gia công uỷ thác: Đơn vị ngoại thương đứng ra nhận hàng hoặc bán
thành phẩm về cho xí nghiệp gia cơng sau đó thu hồi thành phẩm xuất lại cho bên
ngồi. Đơn vị này hưởng phần trăm phí uỷ thác và gia cơng. Phí này được thoả
thuận trước với xí nghiệp trong nước.
- Buôn bán đối lưu (hàng đổi hàng): Đây là phương thức giao dịch mà trong đó
xuất khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập khẩu, người bán hàng đồng thời là người mua
hàng, lượng hàng trao đổi có giá trị tương đương. Ơ đây mục đích xuất khẩu khơng
phải nhằm thu về lượng ngoại tệ mà nhằm thu về một lượng hàng có giá trị xấp xỉ
giá trị lơ hàng xuất. Có nhiều loại hình bn bán đối lưu: hàng đổi hàng (áp dụng
phổ biến), trao đổi bù trừ (mua đối lưu, chuyển giao nghĩa vụ ..).
- Xuất khẩu theo nghị định thư: Đây là hình thức xuất khẩu hàng hoá (thường là
hàng trả nợ) được ký theo nghị đinh thư giữa hai chính phủ.
- Tạm nhập - tái xuất: Là việc xuất khẩu trở lại nước ngoài những hàng
hoá trước đây đã nhập khẩu về nước nhưng chưa hề qua gia công chế biến, cải
tiến lắp ráp.
- Chuyển khẩu hàng hoá: Là việc mua hàng hoá của một nước (nước xuất
khẩu) bán cho nước khác (nước nhập khẩu) mà không làm thủ tục xuất khẩu.

12


1.1.1.4. Các chính sách về thúc đẩy xuât khẩu
1.1.1.4.1. Chính sách thuế ưu đãi đối với hàng xuất khẩu .
Thuế là một công cụ Nhà nước dùng để đánh vào các loại hàng hoá và dịch vụ.
Tác động của thuế tới hoạt động xuất khẩu là tác động xuôi chiều, khi thuế thấp
kích thích xuất khẩu (thuế ưu đãi). Phần lớn các nước hiện nay có xu hướng khuyến
khích xuất khẩu nên việc đánh thuế vào hàng hoá xuất khẩu hay đầu vào dùng để
xuất khẩu đều được hưởng những ưu đãi nhất định. Đặc biệt là ở Việt Nam khi mà
thiếu ngoại tệ để nhập công nghệ mới, cải tiến kỹ thuật thì những chính sách thuế
đối với hàng hố xuất khẩu được các nhà lập chính sách cân nhắc rất kỹ sao cho có

lợi nhất cho doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu, tham gia hoạt động xuất khẩu.
Cụ thể là :
Điều 3 của luật thuế tiêu thụ đặc biệt(TTĐB) quy định đối tượng không chịu
thuế TTĐB là hàng hoá quy định tại khoản 1 điều 1 luật thuế TTĐB khi cơ sở sản
xuất gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, uỷ thác cho các cơ sở kinh doanh xuất
khẩu .
Hiện nay do chính sách ưu tiên xuất khẩu nên hàng hố đặc biệt khi xuất khẩu
khơng phải là đối tượng chịu thuế TTĐB. Như vậy ngay trong việc thực hiện chính
sách và ban hành chính sách ưu tiên xuất khẩu cũng có những vấn đề đặt ra:
Hàng hoá đặc biệt khi xuất khẩu, thoát ly khỏi ràng buộc của thuế TTĐB do
người tiêu dùng ở ngoài lãnh thổ Việt Nam Nhà nước không điều chỉnh tiêu dùng
của đối tượng này.
Mặt khác việc xác định hàng hoá đặc biệt khi xuất khẩu thuộc đối tượng chịu
thuế nào?
Ngoài việc, xác định đối tượng chịu thuế đối với hàng hố xuất khẩu đã có
những ưu đãi thì việc hồn thuế với hàng hố xuất khẩu cũng được khuyến khích.
Luật thuế giá trị gia tăng quy định việc áp dụng thuế suất 0% khơng theo mặt
hàng hay nhóm hàng như các mức thuế suất 5%, 10% hoặc 20% được quy định theo
mục đích và hàng hố xuất khẩu. Luật thuế giá trị gia tăng quy định việc áp dụng
thuế suất 0% khơng theo mặt hàng hay nhóm hàng như các mức thuế suất 5%, 10%
hoặc 20% được quy định theo mục đích và hàng hố xuất khẩu. Điều này có nghĩa

13


×