Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.88 KB, 42 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TIẾT 1 ÔN TẬP VĂN HỌC</b>
<b>1. Mục tiêu:</b>
a. Kiến thức.
- Giúp học sinh củng cố, khắc sâu những kiến thức trọng tâm của những văn
bản nhật dụng và ca dao, dân ca.
b. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng là bài tập, cảm nhận những nét đực sắc về nghệ thuật, nội dung
của những văn bản đã học
c. Thái độ.
- Cảm thụ chất trữ tình dân gian qua các bài ca dao và kỹ năng biểu cảm qua
những văn bản nhật dụng.
<b>2. Chuẩn bị của GV&HS:</b>
a. GV:Tìm hiểu tài liệu.
b. HS: Nắm vững kiến thức trên lớp.
<b>3. Tiến trình bài dạy.</b>
a. Kiểm tra bài cũ. Gv kiểm tra trong quá trình học bài mới.
<i>* Đặt vấn đề vào bài mới:(1 phút) </i>
<i> Các em đã được học văn bản Cổng trường mở ra và văn bản Cuộc chia tay của</i>
những con búp bê...trong tiết học này thầy giới thệu...
b. D y n i dung b i m i.( 41phút)ạ ộ à ớ
<i><b>Hoạt động của GV&HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i>Câu 1: Bà mẹ nói “đi đi con, </i>
<i>bước qua cánh cổng trường </i>
<i>là một thế giới kỳ diệu sẽ mở </i>
<i>ra”. Em hiểu câu nói này như</i>
thế nào?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét.
Câu 2: Văn bản Mẹ tôi là một
bức thư của bố gửi cho cho
con nhưng tạo sao lại lấy
nhan đề là Mẹ tôi?
HS: Trao đổi, trả lời.
GV: Nhận xét, bổ sung.
<b>Câu 1:</b>
-Nhà trường chính là thế giới kỳ diệu, bởi nhà
trường là nơi khai sáng trí tuệ cho mọi người.
Trường học là thế giới của ánh sáng tri thức, khoa
học, những hiểu biết lý thú đã được tích lũy hàng
triệu năm mà thơng qua nhận thức để đến với mọi
người bắt đầu từ thế hệ trẻ.
-Nhà trường là nơi khơi nguồn những tình cảm cao
- Nhà trường là thế giới kì diệu của niềm vui, ứơc
mơ sáng tạo, đem lạiniềm vui chiến thắng vinh
quang.
<b>Câu 2: </b>
- Người mẹ không xuất hiện trực tiếp trong câu
chuyện nhưng lại là tâm điểm mà các nhân vật và
các chi tiết hướng tới.
?Văn bản Cuộc chia tay của
những con búp bê kể về
những cuộc chia tay nào?
A. Cuộc chia tay của những
con búp bê .
B. Cuộc chia tay của bố mẹ
Thành và Thủy.
C. Cuộc chia tay của Thành
và Thủy khi gia đình tan vỡ.
D.Tất cả các ý trên.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét.
Gv: Cảm nhận về bài ca dao:
Công cha như núi ngất trời....
? Bài ca dao diễn tả tình cảm
gì?
Cơng lao to lớn của cha mẹ
đối với con cái và bổn phận
của đạo làm con.
? Cái hay trong cách diễn tả
của bài ca dao này là gì?
- Đây là điệu hát ru, lời mẹ ru
con , âm điệu sâu lắng, bộc lộ
được tâm tình.
<i><b>- Hình ảnh so sánh, ví von để</b></i>
biểu lộ công cha, nghĩa mẹ,
lấy cái to lớn mênh mơng của
thiên nhiên để làm hình ảnh
so sánh.
- Hình ảnh núi và biển được
nhắc lại hai lần có ý nghĩa
tượng trưng cho cơng lao của
cha mẹ không hể nào so được
? Câu cuối bài ca dao có ý
nghĩa gì?
thể nói được một cách tế nhị và sâu sắc, những gian
khổ mà người mẹ đã âm thầm lưnặng lẽ dành cho
-Qua bức thư người bố gửi cho con người đọc vân
thấy được hình tượng người mẹ cao cả và lớn lao.
<b>Câu 3: </b>
D.Tất cả các ý trên.
<b>Câu 4:</b>
- Bài ca là lời nhắc nhở công lao to lớn của cha mẹ
đối với con cái và bổn phận trách nhiệm của kẻ làm
con trước công sinh thành nuôi dưỡng, giáo dục con
cái vất vả của cha mẹ
- Đây là điệu hát ru, lời mẹ ru con , âm điệu sâu lắng,
bộc lộ được tâm tình.
<i><b>- Hình ảnh so sánh, ví von để biểu lộ cơng cha, </b></i>
nghĩa mẹ, lấy cái to lớn mênh mông của thiên nhiên
để làm hình ảnh so sánh.
- Hình ảnh núi và biển được nhắc lại hai lần có ý
nghĩa tượng trưng cho công lao của cha mẹ khơng hể
nào so được
- Cù lao chín cữ phải ghi lịng tạc dạ đã cụ thể hóa về
cơng lao cha mẹ và tình cảm biết ơn của con cái. mặt
khác làm tăng thêm âm điệu tơn kính nhắn nhủ của
câu hát.
?Tâm trạng của cô gái được
thể hiện ntn? '
? Tâm trạng ấy được diễn tả
trong hồn cảnh khơng gian
và thời gian nào.
Thời gian: chiều chiều- gợi sự
cô đơn.
Không gian: ngõ sau- nơi
vắng lặng heo hút.
<i>?Tại sao nhân vật tôi “Kinh </i>
<i>ngạc khi thấy mọi người vẫn </i>
<i>đi lại bình thường và nắng </i>
<i>vẫn vàng ươm chùm lên cảnh</i>
<i>vật”?</i>
Chiều chiều ra đứng ngõ sau
Trơng về q mẹ ruột đau chín chiều
Đó là tâm trạng, nỗi lòng của người con gái lấy
chồng xa quê, nhớ mẹ, nhớ nơi quê nhà. Đó là nỗ
buồn tủi xót xa, sâu lắng, đau tận đáy lịng âm thầm
khơng biết chia sẻ cùng ai.
- Thời gian nghệ thuật chiều chiều- thời điểm của
sự đồn tụ trở về, nhưng cơ gái lại bơ vơ, cô đơn
<b>Câu 6:</b>
- Thành ngạc nhiên vì trong lịng mình đang nổi
dơng bão khi sắp phải chi a ty với đứa em gái nhỏ
bé, than thiết, cả đất trời như đang sụp dổ trong tâm
hồn emm thế mà cuộc sống vẫn đang trong trạng thái
bình thường
-Nghệ thuật diễn tả tâm lí nhân vật rất tinh tế, đã làm
tăng thêm nỗi buồn sau thẳm, trạng thái bơ vơ thất
vọng của nhân vật trong truyện.
c. Củng cố, luyện tập. (1phút)
- Ôn tập tiếp những bài ca dao về tình cảm gia đình.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (2 phút)
- Đọc lại các bài đã học.
* Nhận xét sau tiết dạy:
<b>TIẾT 2 ÔN TẬP VĂN HỌC (Tiếp)</b>
<i><b>1. Mục tiêu.</b></i>
a. Kiến thức.
-Tiếp tục củng cố khắc sâu kiến thức cho HS.
b. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng là bài tập, cảm nhận những nét đực sắc về nghệ thuật, nội dung
của những văn bản đã học.
c. Thái độ.
- Cảm thụ chất trữ tình dân gian qua các bài ca dao và kỹ năng biểu cảm qua
những văn bản nhật dụng.
<b>2. Chuẩn bị của GV và HS.</b>
a. GV: nghiên cứu củng cố hệ thống kiến thức
b. HS:ôn tập tồn bộ những tác phẩm đã học
<b>3. Tiến trình bài dạy.</b>
* Đặt vấn đề vào bài mới. (1 phút)
Ca dao-dân ca là những câu hát chứa đựng bao niềm vui, nỗi buồn...
b. Dạy nội dung bài mới. (41phút)
<i><b>Hoạt động của GV&HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
? Bài ca dao thể hiện sự kính
yêu của cháu đối với ơng bà?
Những tình cảm ấy được diễn tả
như thế nào.
? Trong bài ca dao vì sao chàng
? Em hiểu biết gì về những cảnh
địa danh này?
? Bài ca dao miêu tả cảnh gì?
? Cảnh con đường vào Huế được
miêu tả qua những hình ảnh nào.
? Hình ảnh so sánh gợi cho em
nhận ntn về Huế.
? Đại từ ai được sử dụng ntn
trong bài ca dao?
? Phân tích những nỗi thân
thương của người lao động qua
các hình ảnh ẩn dụ của bài ca
<i><b>1. Bài ca dao 1:</b></i>
"Ngó lên…. bấy nhiêu"
- Diễn ả bằng hình thức so sánh:
+ Cụm từ" ngó lên" thể hiện sự kính trọng.
+" nuộc lạt mái nhà"gợi sự kết nối bền chặt của
sự vật cũng như tình cảm huyết thốngvà cơng
lao gây dựng gia đình của ơng bà đối với con
cháu.
+ Hình thức so sánh " bao nhiêu…bấy nhiêu"gợi
nỗi nhớ da diết khôn nguôi.
<i><b>2. Bài ca dao 2:</b></i>
- Trong bài ca dao cách tả cảnh mang tính chất
gợi nhiều hơn tả, bằng cách nhắc đến tên Hồ
Gươm, cầu Thê Húc, đền Ngọc Sơn…Đây là
những địa danh, cảnh đẹp tiêu biểu của Hồ
Gươm giàu truyền hống lịch sử, văn hố của dân
tộc. Cảnhđa dạng có hồ, có cầu , có chùa, có đài.
Tất cả tạo nên một khơng gian thiên nhiên và
nhân tạo thơ mộng.Chính những đại danh và
cảnh trí ở đây gợi đến tình u và niềm tự hào về
một Hồ Gươm một Thăng Long
đẹp vì vậy mọi người háo hức rủ nhau đi xem.
- Câu hỏi tu từ cuối bài mang ngụ ý nhắc nhở
mọi người về công lao xây dựng đất nước của
cha ông đồng thời con là lời nhắn nhủ tâm tình
với chúng ta mọi người phải biết trân rọng giữ
gìn cảnh đẹp của non sơng.
<i><b>3.Bài ca dao 3:</b></i>
- Bài ca dao phác hoạ con đường vào xứ Huế
với nhiều cảnh đẹp có non, có nước. Màu sắc gợi
vẻ đẹp tươi mát,nên thơ đầy sức sống. Cảnh non
xanh ,nước biếc được so sánh giống như một
- Đại từ ai như một lời mời nhắn nhủ thể hiện
một tình u một lịng tự hào về vẻ đẹp của
Huế.
<i><b>4. Bài ca dao 4:</b></i>
dao thứ hai?
?Đọc thuộc lòng bài thơ? Bài
thơ được làm theo thể thơ nào?.
? Hai câu đầu tg đã sd những
biện pháp nghệ thuật nào để làm
nổi bật thân phận cuộc đời của
người phụ nữ.
- sd tính từ ( trắng, tròn, cặp qht
vừa lại vừa....)
- Sd thành ngữ " bảy nổi ba
chìm"...? Hai câu cuối tg đã sd
những biện pháp nghệ thuật nào
để làm nổi bật thân phận và
phẩm chất của ngươì phụ nữ.
- sd h/ a ẩn dụ ....
- Lời thơ đanh thép khẳng định
phẩm chất ...
? Nêu những giá trị của bài thơ.
- Giá trị tả thực: tả chiếc bánh
trôi.
- Giá trị tượng trưng: Mượn ha
chiếc bánh trơi để nói về thân
phận người phụ nữ.
? Bài thơ có những ý nghĩa gì.
- Tố cáo XHPK bất công gây
những khổ đau cho người phụ
nữ.
- Thể hiện tiếng nói ngợi ca trân
trọng và bênh vực của tg với
ngươi phụ nữ
+ Thương lũ kiến…là thương cho nỗi khổ của
thân phận nhỏ nhoi suốt đời lam lũ vất vả ngược
xuôi để nuôi kể khác.
+ Thương con hạc …là thương cho cuộc đời lận
đận, phiêu bạt và những cố gắng vô vọng của
người xưa.
+ Thương con cuốc …là thương chóos pận của
những ngươi thấp cổ bé họng chịu nhiều oan trái
mà không được soi tỏ.
<i><b>5. Văn bản"</b><b> Bánh trôi nước"</b><b>.</b></i>
<i>- Thể thơ: Thất ngơn tứ tuyệt chữ Nơm</i>
<i>- Phân tích:</i>
Hai câu thơ đầu:
-Người phụ nữ xa khơng chỉ đẹp về hình thể mà
tâm hồn cũng trong trắng
- thân phận: bếp bênh trôi nổi giữa cuôc đời
Qua việc tả thực chiếc bánh trơi nói lên người
phụ nữ có vẻ đẹp hoàn thiện nhưng cuộc đời lại
bấp bênh, vất vả.
Hai câu thơ cuối:
-Thân phận phụ thuộc, khơng có quyền tự chủ
cuộc đời của mình
Mặc dù bị sống lệ thuộc sông người phụ nữ vẫn
khẳng định một bản lĩnh sống đẹp, vẫn kiên trinh
trước sóng gío cuộc đời
- Vận dụng:Phân tích các giá trị nội dung của tp.
c. Củng cố, luyện tập. (1 phút)
- GV chốt lại nội dung bài học
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (2 phút)
…...
...
...
...
–––––––––––––––––––––––––––––––––––
Ngày soạn: 14/10/2012 Ngày dạy: 15/10/2012 Dạy lớp: 7 (phụ đạo)
Ngày dạy: ..../.../... Dạy lớp:
<b>TIẾT 3 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT VÀ TẬP LÀM VĂN</b>
<b>1.Mục tiêu.</b>
a. Kiến thức.
- Giúp Hs rèn kĩ năng nhận biết đợc các hiện tợng từ ngữ đã học.
b. Kĩ năng.
- Sử dụng từ để tạo lập văn bản.
c. Thái độ.
- Học sinh u thích mơn học.
<b>2. Chuẩn bị của GV và HS.</b>
<b> a. GV Hệ thống bài tập</b>
b. HS.:ơn tập lí thuyết
<b>3.Tiến trình bài dạy.</b>
a. Kiểm tra bài cũ. (Không)
* Đặt vấn đề vào bài mới: (1 phút)
b. Dạy nội dung bài mới. (41 phút)
<i><b>Hoạt động của GV&HS </b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i>?Từ ghép chính phụ là từ như thế nào?</i>
A.từ có hai tiếng có nghĩa trở nên
B.từ được tạo ra từ một tiếng có nghĩa
C.Từ có các tiếng bình đẳng với nhau về
mặt ngữ pháp
D.từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ
bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính
? Điền thêm các tiếng để tạo thành từ
ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập?
<i>? Trong những từ sau từ nào không phải </i>
<i>là từ láy?</i>
A.Xinh xắn B.gần gũi
C.Đông đủ D.dễ dàng
<i><b>Câu 1: </b></i>
D.từ ghép có tiếng chính và tiếng
phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính
<i><b> Câu2: </b></i>
<i><b> A.áo...</b></i>
B.vở...
C.da...
<i><b>Câu 3:</b></i>
C.đông đủ
?Trong những câu sau câu nào là từ lấy
toàn bộ?
A.mạnh mẽ B.ấm áp
C.mong manh D.thăm thẳm
<i><b>?Hãy sẵp xếp các từ láy sau vào bảng </b></i>
<i><b>phân loại:Long lanh, khó khăn, vi vu, </b></i>
<i><b>nhỏ nhắn, ngời ngời, bồn chồn, hiu </b></i>
<i><b>hiu, linh tinh, lấp lánh, thăm thẳm</b></i>
Từ láy
tồn bộ
Từ láy bộ
phận
? Tìm từ Hán Việt trong các từ sau: chân
tay, hoa quả, tâm niệm, xanh mát, thái
bình, non nước?
A.-là các từ: Chân, quả, tâm niệm , thái
B-là các từ: hoa quả, chân, tay, tâm
niệm, lồng lộng, thái bình
C.Là các từ:hoa, quả, tâm niệm, thái bình
D. là các từ: Tâm niệm.xanh mát, thái
bình, non nước.
?Phát biểu cảm nghĩ về Cuộc chia tay
của những con búp bê của tác giả Khánh
Hoài?
HS: Viết bài .
GV: Gọi Hs đọc bài viết.
HS: Đọc bài viết bài .
GV: Nhận xét.
D.thăm thẳm
<i><b>Câu5:</b></i>
<i><b> Long lanh, khó khăn, vi vu, nhỏ </b></i>
<i><b>nhắn, ngời ngời, bồn chồn, hiu </b></i>
<i><b>hiu, linh tinh, lấp lánh, thăm thẳm</b></i>
Từ láy
toàn bộ
Long lanh, ngời
ngời, hiu hiu, thăm
thẳm
Từ láy
bộ phận
khó khăn, vi vu, nhỏ
nhắn, linh tinh, lấp
lánh
<i><b>Câu 6: </b></i>
C.Là các từ: hoa, quả, tâm niệm,
thái bình
<i><b>Câu 7: </b></i>
c. Củng cố, luyện tập. (2 phút)
- Gv chốt nội dung kiến thức bài học.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1phút)
- Xem lại nội dung bài học .
- Đọc trước bài: Từ ghép Hán Việt và bài Quan hệ từ.
* Nhận xét sau tiết dạy:
<b>1. Mục tiêu.</b>
<b> a. Kiến thức .</b>
- Nhằm giúp hs ôn lại những kiến thức đã học về Quan hệ từ, từ Hán Việt, đại từ,
ca dao.
b. Kĩ năng.
- Ôn tập và hệ thống lại những kiến thức cơ bản đã học.
c. Thái độ.
- Giúp hs u thích mơn học.
<b>2. Chuẩn bị của GV và HS.</b>
<b> a. GV: Hệ thống bài tập.</b>
b. HS:ơn tập lí thuyết
<b>3.Tiến trình bài dạy.</b>
a. Kiểm tra bài cũ. (Không)
* Đặt vấn đề vào bài mới: (1 phút)
b. Dạy nội dung bài mới. (41 phút)
<i><b>Hoạt động của GV&HS </b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
? Cho biết trong các câu sau có mấy
câu sử dụng đúng cặp quan hệ từ?
+ Sở dĩ kết quả học tập của nam thấp
<i>những nam không chịu chăm chỉ học </i>
tập
+Hễ ham chơi là kết quả học tập của
bạn sẽ bị sút kém
+ mặc dù gặp rất nhiều khó khăn mà
tơi phải phẩn đấu vơn lên trong họctập
nên đã giành dợc rất nhiều điểm cao
A.Có một câu sử dụng đúng qht
B.Có hai câu sử dụng đúng quan hệ
từ
C.Khơng có câu nào sử dụng đúng
quạn hệ từ.
? Trong các từ ghép Hán Việt: hữu ích,
đại thắng, bảo mật, tân binh, hậu đãi,
phóng hỏa, có mấy từ được kết cấu
như một trật tự từ ghép thuần Việt?
A.Hai từ B.Ba từ
C.Bốn từ D.năm từ
GV: Trong câu cao dao sau:
<i><b>Câu 1: </b></i>
+ Sở dĩ kết quả học tập của Nam
thấp những Nam không chịu chăm chỉ
học tập
+Hễ ham chơi là kết quả học tập của
bạn sẽ bị sút kém
+ mặc dù gặp rất nhiều khó khăn mà
tơi phải phẩn đấu vươn lên trong học
tập nên đã giành được rất nhiều điểm
cao
B.Có hai câu sử dụng đúng quan hệ
từ
<i><b>Câu2: </b></i>
<i><b> B.Ba từ </b></i>
<i><b> Câu 3: </b></i>
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung
một giàn
Có từ trái nghĩa khơng?
A.Có B.Khơng
<i><b>? Xác định các đại từ?</b></i>
1.Mình về với Bác đường xi
Thưa giùm Việt Bắc khơng ngi nhớ
Người
2.Anh đi đâu đó hỡi anh
Cánh buồm nâu,cánh buồm nâu,
cánh buồm...
" Ai ơi đừng bỏ ruông hoang
Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu"
<i><b>? Điền các quan hệ từ vào đoạn văn</b></i>
Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương
lắm... th ương...ăn năn tội
mình...tơi khơng trêu chị Cốc ...
đâu đến nỗi Choắt việc gì. Cả tơi
nữa,....khơng nhanh chân chạy vào
hang ...tôi cũng đã chết rồi.
? Phát biểu về một bài ca dao mà em
thích?
HS: Viết bài .
GV: Gọi Hs đọc bài viết.
HS: Đọc bài viết bài .
GV: Nhận xét.
B.Khơng
Mình về với Bác đường xi
Thưa giùm Việt Bắc khơng ngi nhớ
<i>Người</i>
2.Anh đi đâu đó hỡi anh
Cánh buồm nâu,cánh buồm nâu, cánh
buồm...
Ai ơi đừng bỏ ruông hoang
Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu"
<i><b>Câu 5 </b></i>
..vừa...vừa...nếu.... thì...nếu..
...thì..
<i><b>Câu 6: </b></i>
c. Củng cố, luyện tập. (2phút)
- Gv củng cố nd của bài.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (2phút)
- Xem lại nội dung bài học.
- Đọc trước các bài đã học.
* Nhận xét sau tiết dạy:
…...
...
...
...
–––––––––––––––––––––––––––––––––––
Ngày dạy: ..../.../... Dạy lớp:
<b>TIẾT 5 ÔN TẬP VĂN HỌC, VĂN BIỂU CẢM</b>
<b>1. Mục tiêu.</b>
a. Kiến thức.
-Tiếp tục hướng dẫn HS cảm nhận một số bài ca dao đặc sắc.
b. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng lập các bứơc cho từng đề văn cụ thể.
c. Thái độ.
- Giúp HS củng cố, vận dung những kiế thức lí thuyếtd ể viết một bài văn biểu
cảm hoàn chỉnh.
<b>2. Chuẩn bị của GV và HS.</b>
<b> a. GV: Hệ thống bài tập.</b>
b. HS:ơn tập lí thuyết
<b>3.Tiến trình bài dạy.</b>
a. Kiểm tra bài cũ. (Không)
* Đặt vấn đề vào bài mới: (1 phút)
b. Dạy nội dung bài mới. (41phút)
<i><b>Hoạt động của GV&HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
GV: Dòng nào ghi đúng các bước tạo lập
văn bản.
A.Định và xây dựng bố cục
B.Xây dựng bố cục và diễn đạt thành câu,
đoạn hoàn chỉnh
C. Xây dực bố cục định hướng kiểm tra,
diễn đạt thành câu thành
D.Định hướng xây dựng bố cục, diễn đạt
thành câu, đoạn hoàn chỉnh, kiểm tra văn
bản vừa tạo lập.
? Dòng nào đúng về văn biểu cảm?
A.Chỉ thể hiện cảm xúc, khơng có yếu tố
miêu tả và tự sự
B.Khơng có lí lẽ, lập luận
C.Cảm xúc chỉ thể hiện trực tiếp
D.Cảm xúc có thể bộ lộ trực tiếp và gián
?Bài thơ Sông núi nước Nam thường
được gọi là gì?
A.Hồi kèn xung trận
<i><b>Câu 1: </b></i>
D.Định hướng xây dựng bố cục, diễn
đạt thành câu, đoạn hoàn chỉnh, kiểm tra
văn bản vừa tạo lập
<i><b>Câu 2: </b></i>
D.Cảm xúc có thể bộ lộ trực tiếp và
gián tiếp
<i><b>Câu 3:</b></i>
B.Khúc ca khải hòan
C.Áng thiên cổ hùng văn
D.Bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên
?Bài thơ nêu bật nội dung gì?
A. Nước Nam có chủ quyền và khơng
một kẻ thù nào xâm phậm được
B. Nước Nam là một đất nước có nền
C. Nước Nam rộng lớn và hùng mạnh
D.Nước Nam có nhiều anh hùng sẽ đánh
ta giặc ngoại xâm.
GV: Đưa ra đề bài.
GV hướng dẫn Hs xác định các yêu cầu
của đề bài.
- Đối tượng biểu cảm: Loài cây( cây
bàng, cây phượng, cây bưởi, cây khế...)
- Tình cảm biểu hiện: Yêu q, thích thú
lồi cây đó.
* Tìm ý:
Nêu dặc điểm gợi cảm của cây
- lồi cây đó trong cuộc sống của mọi
người...
Lồi cây đó trong đời sống của em
Cảm nghĩ chung về lồi cây
<i><b>Câu 4: </b></i>
A. Nước Nam có chủ quyền và không
<b>Câu 5: </b>
Đề văn biểu cảm: cảm nghĩ về loài cây
em yêu
<i>Mở bài: </i>
Hoa phượng là loài hoa em u nhất
bởi nó gần gũi, gắn bó với kí ức của
tuổi học trò.
<i>Thân bài:</i>
Thân cây to nhưng lại duyên dáng
đứng giữa sân trường tỏa những tán la
rộng như dang bàn tay che chở cho đám
học trò.
Tháng sáu về, mùa thi đến hoa phượng
bắt đầu khoe sắc, với màu đỏ thắm,
cánh hoa mỏng manh chập chờn như
những con bướm xinh, mỗi khi có cơn
gió thổi những cánh hoa đỏ khẽ xoay
mình trong làn gió nhẹ nhàng đặt lên
vai cơ cậu học trị. Thật đẹp, thật kì diệu
và trong sáng đến lạ lùng!
Mùa hoa phượng về cũng là mùa chia
<i>Kết bài: </i>
cây phượng đã đi vào những trang nhật
ki những kí ưc đẹp của tuổi học trò
c. Củng cố, luyện tập. (2phút)
- Gv nhận xét, củng cố nd bài học.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1phút)
- Xem lại nội dung bài học.
- Đọc trước các bài đã học.
* Nhận xét sau tiết dạy:
…...
...
...
...
–––––––––––––––––––––––––––––––––––
Ngày soạn: 20/10/2012 Ngày dạy: 2210/2012 Dạy lớp: 7 (phụ đạo)
Ngày dạy: ..../.../... Dạy lớp:
<b>TIẾT 6 ÔN TẬP VĂN HỌC</b>
<b>1.Mục tiêu.</b>
a. Kiến thức.
-Giúp hs củng cố khức sâu kiến thức về những tác phẩm văn học.
b. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng cảm thụ cái hay cái đẹp của từng phẩm.
c. Thái độ.
- Hs yêu thích và hăng say học tập bộ môn.
<b>2. Chuẩn bị của GV và HS.</b>
<b> a. GV: hệ thống kiến thức</b>
b. HS:ơn tập lí thuyết
<b>3.Tiến trình bài dạy.</b>
a. Kiểm tra bài cũ. (Không)
* Đặt vấn đề vào bài mới: (1 phút)
b. D y n i dung b i m i. (41phút)ạ ộ à ớ
<i><b>Hoạt động của GV&HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
1. Hãy nối cột A( Sự vật được nói
đến ) với cột B ( ý nghĩa ẩn dụ của mỗi
A B
1.Con
tằm
2.Con
kiến
a. Thân phận vất vả cơ
cực trong cuộc sống lao
động
b. Cuộc đời phiêu bạt
<i><b> Câu 1. </b></i>
3.Con
hạc
4.Con
cuốc
trong những cố gắng.
c. Nỗi đau khổ oan trái
của những con ngời thấp
cổ bé họng
d. Những thân phận suốt
đời bị vắt mòn sức lao
động
? Bài thơ “Qua Đèo Ngang” là của tác
giả nào?
A. Hồ Xuân Hương
B. Bà huyện Thanh Quan.
C. Nguyễn Khuyến.
?Bài thơ “Sông núi nước Nam” thường
được gọi là?
A. Hồi kèn sung trận.
C. Áng thiên cổ hùng văn.
B. Khúc ca khải hoàn.
D. Bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên.
? Trình bày cảm nhận của em về tình
bạn của Nguyễn Khuyến qua bài
thơ"Bạn đến chơi nhà"?
Yêu cầu Hs đọc bài thơ.
? Tâm trạng của tác giả khi người bạn
đến chơi được thể hiện như thế nào qua
bài thơ/
- Tg rất vui mừng, hồ hởi khi người bạn
đến thăm.
- Thái độ đùa vui dí dỏm, thể hiện một
tình bạn đậm đà cao đẹp...
<i><b> </b></i>
<i><b>Câu 2. </b></i>
B. Bà huyện Thanh Quan.
<i><b>Câu 3. </b></i>
D. Bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên.
<i><b> </b></i>
<i><b>Câu 4 .</b></i>
Cảm xúc về tình bạn của Nguyễn
Khuyến
- Niềm xúc động, sự hồ hởi của tg khi
người bạn đến thăm nhà " Đã bấy
...tới nhà"
- Sự dí dỏm, hài hước của nhà thơ khi
nói về việc tiếp đãi bạn( 6câu thơ tiếp)
- Tình bạn chân thành thắm thiết của
- Tình bạn của nhà thơ thật là cao đẹp,
sáng trong làm cho em ngỡng mộ và
trân trong biết bao! Tình bạn ấy sẽ sống
mãi trong lịng những độc giả yêu thơ
Nguyễn Khuyến.
c. Củng cố, luyện tập. (2phút)
-Gv củng cố nội dung chính của bài.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1phút)
- Đọc trước các bài đã học.
* Nhận xét sau tiết dạy:
…...
...
...
...
–––––––––––––––––––––––––––––––––––
Ngày soạn: 28/10/2012 Ngày dạy: 29/10/2012 Dạy lớp: 7 (phụ đạo)
<b>TIẾT 7 ÔN TẬP VĂN HỌC, TIẾNG VIỆT.</b>
<b>1.Mục tiêu.</b>
a. Kiến thức.
- Giúp hs tự hệ thống lại các kiến thức về tiếng Việt.
b. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng làm các dạng bài tập tiếng Việt.
- Rèn kĩ năng cảm nhận vh và làm văn bc về tpvh.
c. Thái độ.
- Hs yêu thích và hăng say học tập bộ môn.
<b>2. Chuẩn bị của GV và HS.</b>
<b> a. GV: Chuẩn bị nội dung ôn tập.</b>
b. HS: ơn tập theo nội dung hướng dẫn.
<b>3.Tiến trình bài dạy.</b>
a. Kiểm tra bài cũ. (Không)
* Đặt vấn đề vào bài mới: (1 phút)
b. D y n i dung b i m i. (41 phút)ạ ộ à ớ
<i><b>Hoạt động của GV&HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
? Nêu khái niệm từ đồng nghĩa.
? Nêu khái niệm về từ trái nghĩa
lấy ví dụ.
? Tìm một số thành ngữ được tạo
bởi các cặp từ trái nghĩa? Phân
tích giá trị của các từ trái nghĩa
<b>Câu 1.Từ đồng nghĩa.</b>
a. Khái niệm(SGK)
VD: phụ nữ, đàn bà, con gái, ...
2. Các loại từ đồng nghĩa.
- Đồng nghĩa hồn tồn( Khơng phân biệt nhau
về sắc thái nghĩa.
- Đồng nghĩa khơng hồn tồn( Phân biệt nhau
về sắc thái nghĩa)
<b>Câu 2. Từ trái nghĩa.</b>
a. Khái niệm(SGK)
VD: già- trẻ.
trong thành ngữ đó.
VD: bước thấp bước cao.
- Gợi sự vất vả, tất bật của con
người.
HS nhắc lại khái niệm.
GV lấy vd câu chuyện trong Sgk
phân tích.
- Phân biệt từ đồng âm với điệp
từ.
- Điệp từ: Là dùng lặp đi lặp lại
nhiều làn 1 từ nào đó có tác dụng
nhấn mạnh, làm nổi bật ý...( ĐT
là biện pháp tu từ)
* Phân biệt từ đồng âm với từ
đồng nghĩa.
- Từ đồng nghĩa: Phát âm khác
nhau nhưng gnhĩa giống nhau.
VD: bố, ba, cha...
- Từ đồng âm : Phát âm giống
nhau nhưng nghĩa khơng liên
quan gì đến nhau.
VD: Con ngựa đang đứng bỗng
<i><b>lồng lên.</b></i>
ĐT
Mưa được con chim tôi nhốt ngay
<i><b> DT</b></i>
? Vì sao bài thơ "Sơng núi nước
Nam" được coi là bản tuyên ngôn
độc lạp đầu tiên ở nước ta?
? Bài thơ: “Tụng giá hoàn kinh
sư ”ra đời trong hồn cảnh nào?
Nêu nội dung chính cuả bài thơ?
<b>Câu 3. Từ đồng âm.</b>
a. Khái niệm(SGK)
VD:Con ngựa đá con ngựa đá.
b. Sử dụng từ đồng âm.
-Chú ý đến ngữ cảnh, tránh hiểu sai nghĩa của
từ.
<b>Câu 4: Văn bản" Sơng núi nước Nam</b>
Vì: bài thơ thể hiện niềm tự hào, tự tôn dân tộc
Bố cục rõ ràng, lập luận thuyết phục, lời lẽ đanh
thép: Nước nam có chủ quyền đó là lẽ tự nhiên
- Bài thơ ra đời ngay sau khi chiến thẵng
trận Chương Dương (tháng 6-1285) và giải
phóng kinh đơ Thăng Long do Trần Quang Khải
chỉ huy, sau khi giả phóng kinh đơ ơng đi đón
thái thượng hồng Trần Thánh Tông và vua Trần
Nhân Tông về kinh. Trong niềm vui nhân đôi ấy
ông đã viết lên bài thơ này.
thơ đã thể hiện hào khí chiến thắng và khát vọng
thái bình thình trị của dân tộc ta ở thời đại nhà
Trần
c. Củng cố, luyện tập. (2phút)
-Gv củng cố nội dung chính của bài.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1phút)
- Xem lại nội dung bài học.
- Đọc trước các bài đã học.
* Nhận xét sau tiết dạy:
…...
...
...
...
–––––––––––––––––––––––––––––––––––
Ngày soạn: 28/10/2012 Ngày dạy: 29/10/2012 Dạy lớp: 7 (phụ đạo)
Ngày dạy: ..../.../... Dạy lớp:
<b>TIẾT 8 ÔN TẬP VĂN HỌC VÀ VĂN BIỂU CẢM</b>
<b>1.Mục tiêu.</b>
a. Kiến thức.
- Giúp hs củng cố những kiến thức đã được học trên lớp.
b. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng viết bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.
- Rèn kĩ năng làm văn biểu cảm.
c. Thái độ. Hs u thích và hăng say học tập bộ mơn.
<b>2. Chuẩn bị của GV và HS.</b>
<b> a. GV: ra đề, lập dàn ý.</b>
<b> b. HS: nắm vững kiến thức về văn biểu cảm.</b>
<b>3.Tiến trình bài dạy.</b>
a. Kiểm tra bài cũ. (Không)
* Đặt vấn đề vào bài mới: (1 phút)
<i><b> </b></i>
<i><b> b. Dạy nội dung bài mới. (41 phút)</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV&HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
? Nêu hoàn cảnh ra đời của 2
bài thơ?
? Hai bài thơ được làm theothể
thơ nào.
- Thất ngôn tứ tuyệt.
Gv: Bài "Cảnh khuya" viết
bằng tiếng Việt.
<i><b>Câu 1: Văn bản" Cảnh khuya" và " Rằm tháng </b></i>
giêng" của Hồ Chí Minh.
<i>1.Bài " Cảnh khuya" ra đời vào năm 1947 tại chiến</i>
khu Việt Bắc khi cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp của ta đang trong hồn cảnh đầy khó
khăn.
Bài "Rằm tháng giêng" viết
bằng tiếng Hán
? Hai bài thơ viết về chủ đề gì?
Qua đó ta hiểu gì về tg?
CĐ: Thiên nhiên và ánh trăng.
Tình u thiên nhiên và tình
<i>GV:Cảm nhận cái hay cái đẹp </i>
<i>của bài thơ Cảnh Khuya- Hồ </i>
<i>Chí Minh.</i>
<i>Đọc bài thơ.</i>
?Bức tranh thiên nhiên núi
rừng Việt Bắc được tg miêu tả
qua những từ ngữ, hình ảnh
nào?
?Em có cảm nhận gì về cảnh
vật thiên nhiên qua cái nhìn của
Bác?
?Qua bài thơ cịn giúp ta cảm
nhận được gì về tâm trạng của
Bác Hồ?
thắng lợi.
<b>Câu 2.Cảm nhận cái hay cái đẹp của bài thơ Cảnh</b>
Khuya- Hồ Chí Minh.
Hai cậu thơ đầu là bức tranh về cảnh vật và thiên
nhiên trong một đêm khuya ở rừng. Âm thanh
tiếng suối được ví với tiếng hát- một cách so sánh
Nếu câu thơ đầu trong thơ có nhạc thì câu thơ thứ
hai trong thơ có họa
Điệp từ lồng được dùng thật đắt! ánh trăng lồng
lên bóng cổ thụ, bống cây cổ thụ lồng in lên mặt
đất tọa nên những bông hoa trăng lấp lánh. Một
bức tranh thật đẹp và độc đáocó nhiều tầng bậc
đường nét, sáng tối hòa hợp, cảnh vật quấn qt
hịa hợp.
Hình tượng thơ thật đẹp được kết tinh bởi một
tâm hồn thơ nhạy cảm phóng khống, tài hoa, một
ngơn ngữ thơ hàm súc, giàu chất hội họa gợi cảm
tạo nên một hình ảnh thơ hết sức độc đáo bất ngờ.
Và trong một đêm trăng núi rừng Việt bắc đầy
thơ mộng hữu tình ấy có một con ngừơi đã khơng
ngủ bởi đang dồn tâm trí cho mục đích cao cả, lớn
lao cứu dân cứu nước. Phải căng đó chính là vị
lãnh tụ Hồ Chí Minh, Người đang đứng mũi chịu
sào chèo lái con thuyền kháng chiến chống Pháp
của dân tộc ta lúc bấy giờ.
c. Củng cố, luyện tập. (2 phút)
-Gv củng cố nội dung chính của bài.
…...
...
...
...
–––––––––––––––––––––––––––––––––––
Ngày soạn: 04/11/2012 Ngày dạy: 05/11/2012 Dạy lớp: 7 (phụ đạo)
Ngày dạy: ..../.../... Dạy lớp:
<b>TIẾT 9 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT VÀ TẬP LÀM VĂN</b>
<b>1.Mục tiêu.</b>
a. Kiến thức.
- Giúp hs củng cố những kiến thức đã được học trên lớp phần Tiếng Việt và tập
làm văn.
b. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng viết bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.
c. Thái độ. Hs yêu thích và hăng say học tập bộ môn.
<b>2. Chuẩn bị của GV và HS.</b>
<b> a. GV: ra đề, lập dàn ý.</b>
<b> b. HS: nắm vững kiến thức về văn biểu cảm.</b>
<b>3.Tiến trình bài dạy.</b>
a. Kiểm tra bài cũ. (Không)
* Đặt vấn đề vào bài mới: (1 phút)
<b> b. Dạy nội dung bài mới. (41 phút)</b>
<i><b>Hoạt động của GV&HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
GV: Nhắc lại khái niệm thành ngữ?
? Trong những dòng sau dòng nào
không phải là thành ngữ?
A. Lên thác xuống ghềnh.
B. Bảy nổi ba chìm.
C. Tấc đất tấc vàng.
?Có ý kiến chơ rằng: Khi tạo câu, thành
ngữ có khả năng đóng vai trị ngữ pháp
giống như một từ?
A.Đúng B.Sai
<i><b>? Câu người đời thường nói: "Ếch ngồi </b></i>
đáy giếng" có phải là thành ngữ không?
A.Là thành ngữ
<b>Câu 1:Thành ngữ.</b>
a. Khái niệm(SGK)
VD: bảy nổi ba chìm
b. Sử dụng thành ngữ.(SGK)
<b>Câu 2:</b>
C. Tấc đất tấc vàng.
<b>Câu 3:</b>
A.Đúng
<b>Câu4:</b>
B.Khơng phải là thành ngữ
? Có những cách lập ý nào thường gặp
trong văn biểu cảm?
GV:Trong một bài văn biểu cảm phải
bết kết hợp linh họat các cách lập ý sao
cho biểu đạt đợc tình cảm, cám xúc sâu
sắc nhất
<i>1. Mở bài</i>
Xác định được đối tượng biểu cảm
tình cảm thể hiện
<i>2.Thân bài.</i>
- Miêu tả những nét nổi bật về ngoại hình
của.người thân
- Hồi tưởng lại những kỉ niệm sâu sắc
mình đã có với người đó trong q khứ
- Nêu sự gắn bó của mình với người đó
trong niềm vui nỗi buồn, trong học tập,
sinh hoạt, vui chơi...
- Nghĩ đến hiện tại và tượng lai của
người đó mà bày tỏ tình cảm, sự quan
tâm, lịng mong muốn của mình....
<i>3. Kết bài: Nêu lên cảm xúc cơ đọng </i>
nhất về người thân
<b>Câu5:</b>
Đề bài: Cảm nghĩ của em về người thân
<i>1.Mở bài: </i>
<i>2.Thân bài:</i>
<i>3. Kết bài:</i>
c. Củng cố, luyện tập. (2phút)
- Gv củng cố nội dung chính của bài.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1 phút)
- Xem lại nội dung bài học.
- Đọc trước các bài đã học.
* Nhận xét sau tiết dạy:
…...
...
...
...
–––––––––––––––––––––––––––––––––––
Ngày soạn: 04/11/2012 Ngày dạy: 05/11/2012 Dạy lớp: 7 (phụ đạo)
Ngày dạy: ..../.../... Dạy lớp:
<b>TIẾT 10 RÈN LUYỆN CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM</b>
<b>VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC</b>
<b>1.Mục tiêu.</b>
a. Kiến thức.
<b> - Giúp hs rèn kĩ năng viết một bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.</b>
c. Thái độ. Hs yêu thích và hăng say học tập bộ môn.
<b>2. Chuẩn bị của GV và HS.</b>
<b> a. GV: ra đề, lập dàn ý.</b>
<b> b. HS: nắm vững kiến thức về văn biểu cảm.</b>
<b>3.Tiến trình bài dạy.</b>
a. Kiểm tra bài cũ. (Không)
* Đặt vấn đề vào bài mới: (1 phút)
b. D y n i dung b i m i. (41 phút)ạ ộ à ớ
<i><b>Hoạt động của GV&HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
HS: Đọc thuộc lòng bài thơ.
? Cảm hứng chủ đạo của bài thơ là gì?
Cảm hứng ấy được bắt đầu từ đâu.
- Cảm hứng chủ đạo của bài thơ là tình
bà cháu.
- Âm thanh tiếng gà trưa trên con đường
hành quân đã làm sống dậy những kỉ
niệm về người bà.
? Hình ảnh người bà hiện lên với những
nét đẹp gì về tính tình...cảm xúc của
người cháu ntn?
_ Bà tần tảo, yêu thương cáu, hi sinh
cuộc đời vì cháu...
- Cháu xúc động, u q bà ...
? Em có suy nghĩ gì về tâm trạmg, tình
- Tg nhớ về bà, trân trọng kính yêu bà
- Tình cảm trong chị nhẹ nhàng mà đằm
thắm. tì u bà ln sáng đẹp trong lịng
người chiến ĩ và tiếp thêm sức mạnh trên
đường hành quân...
<i>*Đề bài: Cảm nghĩ về tình bà cháu qua </i>
bài thơ"Tiếng gà trưa" của Xuân Quỳnh.
<i>Lập dàn ý:</i>
a, Mở bài:Giới thiệu tác giả, tác phẩm và
cảm nghĩ chung của em.
VD:
Bài thơ TGT của nữ sĩ Xuân Quỳnh
viết vào năm 1968 những ngày cả nước
lên đường chống Mĩ cứu nước, tiếng gà
trưa đã gợi lên trong lòng bao thế hệ về
tình bà cháu thật thắm thiết, cảm động
b. Thân bài:
- Cảm nhận về hình tượng thơ.
+ Hình ảnh còn đọng lại trong lòng em
thật đẹp, thật hay đó là hình ảnh đàn gà ổ
trứng đẹp như tranh.
+ Lời mắng của bà như lời ăn tiếng nói
hành ngày, cháu hiểu ra sau lời mắng ấy
là tình yêu thương vô hạn của bà dành
cho cháu.
+ Cháu qn sao được hình ảnh bà tần
tẩo sớm hơm, bà chắt chiu từng quả
trứng cho con gà mái ấp.
+ Niềm vui được quần áo mới của cháu
đên bây giờ vân không quên được cảm
giác hạnh phúc ấy.
C, Kết bài:
Bộc lộ cảm xúc sau khi đọc tp
<b> c. Củng cố, luyện tập. (2 phút)</b>
-Gv củng cố nội dung chính của bài.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1 phút)
- Xem lại nội dung bài học.
* Nhận xét sau tiết dạy:
…...
...
...
...
...
<b>–––––––––––––––––––––––––––––––––––––</b>
Ngày soạn: 10/11/2012 Ngày dạy: 12/11/2012 Dạy lớp: 7 (phụ đạo)
Ngày dạy: ..../.../... Dạy lớp:
<b>TIẾT 11 LUYỆN TẬP VỀ ĐẠI TỪ</b>
<b>1.Mục tiêu.</b>
a. Kiến thức.
-Nắm chắc khái niệm Đaị từ và các loại Đại từ.
b. Kĩ năng.
-Có kĩ năng sử dụng Đại từ trong nói và viết .
c. Thái độ. Hs yêu thích và hăng say học tập bộ môn.
<b>2. Chuẩn bị của GV và HS.</b>
<b> a. GV: Ng/c SGK,SGV- Soạn giáo án .</b>
<b> b. HS: Học bài cũ- Chuẩn bị bài mới.</b>
<b>3.Tiến trình bài dạy.</b>
a. Kiểm tra bài cũ. (Không)
* Đặt vấn đề vào bài mới: (1 phút)
b. D y n i dung b i m i. ạ ộ à ớ
<i><b>Hoạt động của GV&HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
? Nhắc lại thế nào là Đại từ?
? Có mấy loại Đại từ ? Đó là
những loại nào ?
<b>1. Lý thuyết : (19 phút)</b>
-Đại từ là những từ dùng để trỏ người ,sự vật,hoạt
động, tính chất…được nói đến trong một ngữ cảnh
nhất dịnh của lời nói hoặc dùng để hỏi.
a.Có 2 loại Đại từ :
+ Đại từ dùng để trỏ : Trỏ người ,sự vậy ( Gọi là
đại từ Nhân xưng hay xưng hô ) Gồm có : Tơi
,tao ,tớ , chúng tao, chúng tơi ,chúng tớ , nó ,hắn
,họ ,….
.Đại từ Nhân xưng được chia làm 3 ngôi: Ngôi thứ
nhất ,hai ,ba,( số ít, số nhiều )
.Trỏ số lượng : bấy nhiêu
.Trỏ vị trí của sự vật trong khơng gian và thời gian:
Đây ,đó ,ấy ,này ,kia ,nọ, bấy giờ,bây giờ.
.Trỏ tính chất sự vật, sự việc: ,thế .
b. Đại từ dùng để hỏi :
<b>?</b> nghĩa của từ mình trong 2
trường hợp có sự khác nhau
- Đại từ <b>mình</b> trong câu “ Cậu
giúp đỡ <b>mình</b> với nhé!” thuộc
ngơi thứ nhất.
- Đại từ <b>mình</b> trong câu ca dao
: “ Mình về có nhớ ta chăng, Ta
về ta nhớ hàm răng <b>mình</b> cười”
thuộc ngôi thứ 2 .
Gọi 1HS đọc BT 2 tr. 57
Yêu cầu HS tự đặt câu, sau đó
đọc cho cả lớp nghe.
Ví dụ: - <b>Ông</b> ơi đợi cháu với!
- <b>Bà</b> ơi <b>bà</b>, cháu yêu <b>bà</b> lắm.
- <b>Bố</b> rất yêu con En-ri-cô ạ.
- Đi đi <b>con</b>, hãy can đảm lên.
Gọi HS đọc BT 3 tr. 57
HS tự đặt câu sau đó đọc cho cả
lớp nghe, nhận xét.
-Hỏi về thời gian, không gian.: Đâu , bao giờ .
<b>II. Luyện tập : (22 phút)</b>
<b> * 1. B i t p 1(57)</b>à ậ
<b>Ngôi</b>
<b>// số</b>
<b> Số ít</b> <b> Số nhiều</b>
<b>1</b> tơi, tao, tớ , mình Chúng tơi, chúng
tớ…
<b>2</b> Mày, cậu… Chúng mày,các
cậu…
<b>3</b> Nó, hắn … Chúng nó, bọn
hắn…
<b>* 2. Bài tập 2(57)</b>
<b>*3.Bài tập 3(57)</b>
Ví dụ: Cả lớp <b>ai</b> cũng học bài đầy đủ.
Bạn<b> sao</b> hay đi học muộn thế?
c. Củng cố, luyện tập. (2 phút)
-Gv nhắc lại nội dung chính của bài.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1 phút)
- Xem lại nội dung bài học.
- Đọc trước các bài đã học.
* Nhận xét sau tiết dạy:
…...
...
...
...
–––––––––––––––––––––––––––––––––––
Ngày soạn: 10/11/2012 Ngày dạy: 12/11/2012 Dạy lớp: 7 (phụ đạo)
Ngày dạy: ..../.../... Dạy lớp:
<b>TIẾT 12 ÔN TẬP TỪ HÁN VIỆT</b>
<b>1.Mục tiêu.</b>
a. Kiến thức.
- Hiểu thế nào là từ Hán Việt, yếu tố Hán Việt .
b. Kĩ năng.
- Có kĩ năng sử dụng từ Hán Việt, yếu tố Hán Việt.
c. Thái độ.
- Hs u thích và hăng say học tập bộ mơn.
<b>2. Chuẩn bị của GV và HS.</b>
<b> a. GV: Ng/c SGK,SGV- Soạn giáo án .</b>
<b> b. HS: Học bài cũ- Chuẩn bị bài mới.</b>
<b>3.Tiến trình bài dạy.</b>
a. Kiểm tra bài cũ. (Không)
* Đặt vấn đề vào bài mới: (1 phút)
b. D y n i dung b i m i. ạ ộ à ớ
<i><b>Hoạt động của GV&HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
? Từ Hán Việt là gì ?
- Yếu tố là chữ “ tiếng “ để cấu tạo nên từ
Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt .
VD: Nam ,quốc,sơn, hà gồm 4
chữ,4tiếng ,4 yếu tố Hán Việt .
Gv: Sở dĩ ở đây không gọi là tiếng mà
gọi là yếu tố vì trong Tiếng Việt từ tiếng
có 2 nghĩalà ngơn ngữ như: tiếng Anh
,tiếng Việt , tiêng Hán …nếu dùng tiếng
Hán Việt thì dễ gây hiểu lầm.
* Lưu ý có những yếu tố Hán Việt đồng
âm nhưng nghĩa khác xa nhau.
VD: Đại :----Lớn ( Đại lộ , đại thắng ,
quảng đại …) Không tường tận, khơng
chính xác ( Đại khái )
Hữu :----Bạn ( Tình bằng hữu )
Bên phải (Hữu ngạn sơng Hồng )
Có ( Hữu danh vơ thực : Chỉ có tiếng
? Từ ghép Hán Việt có mấy loại ? Đó là
nhữg loại nào ?
<b>I. Lý thuyết. (19 phút)</b>
1. Khái niệm từ Hán Việt.
-Từ Hán Việt là từ mượn tiếng Hán
nhưng không phải mọi từ gốc Hán đều
là từ Hán Việt.
2.Cấu tạo, nhận diện về từ Hán Việt,
yếu tố Hán Việt.:
a. Từ Hán Việt được cấu tạo bằng yếu
tố Hán Việt.
-Yếu tố Hán Việt là đơn vị 1 âm
tiết,mỗi yếu tố Hán Việt tương đương
với 1 chữ Hán, có nhiều yếu tố Hán
Việt được dùng độc lập như 1 từ( Từ là
1 yếu tố ) . VD : Hoa,đầu , đậu, lợi ,hại
…
- Ngoài ra 1 bộ phận khá lớn các yếu tố
Hán Việt không dùng độc lập như 1 từ
mà làm yếu tố cấu tạo từ ghép như :
Thuỷ ,sơn,địa ,ái …
b. Từ ghép Hán Việt :
…có 2 loại :
+ Từ ghép đẳng lập :
GV:Gọi HS đọc bài tập 3. Hướng dẫn HS
làm bài tập.
Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt đã
học:
GV:Gọi HS đọc bài tập 6(193). Cho HS
suy nghĩ và trả lời bài tập.
+ Từ ghép chính phụ :
( Ai quốc , Đại diện )
(Thạch mã , Thiên thư )
<b>II. Luyện tập. (22 phút)</b>
1. Bài tập1.
- bạch (bạch cầu) : trắng.
-bán (bức tượng bán thân ) : nửa.
-cơ (cơ độc ) : một mình.
-cư ( cư trú ) : nơi ở.
-cửu ( cửu chương ) : chín.
-dạ ( dạ hương) : đêm
-đại (đại lộ, đại thắng ) : lớn.
-điền (điền chủ, công điền ) :ruộng đất.
-hà (sơn hà) : sông.
2. Bài tập 2.
- bách chiến bách thắng – trăm trận
trăm tháng.
- bán tín bán nghi - nửa tin nửa ngờ.
- kim chi ngọc diệp – lá ngọc cành
vàng.
- khẩu phật tâm xà - miệng nam mô
bụng bồ dao găm.
c. Củng cố, luyện tập. (2 phút)
-Gv nhận xét nội dung chính của bài.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1 phút)
- Xem lại nội dung bài học.
- Đọc trước các bài đã học.
* Nhận xét sau tiết dạy:
…...
...
...
...
–––––––––––––––––––––––––––––––––––
Ngày soạn: 17/11/2012 Ngày dạy: 19/11/2012 Dạy lớp: 7 (phụ đạo)
Ngày dạy: ..../.../... Dạy lớp:
<b>TIẾT 13 LUYỆN TẬP CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ</b>
<b>1.Mục tiêu.</b>
a. Kiến thức.
- Thấy rõ các lỗi thường gặp về quan hệ từ .
b. Kĩ năng.
- Nâng cao kĩ năng sử dụng quan hệ từ.
c. Thái độ.
<b>2. Chuẩn bị của GV và HS.</b>
<b> a. GV: Ng/c SGK,SGV- Soạn giáo án .</b>
<b> b. HS: Học bài cũ- Chuẩn bị bài mới.</b>
<b>3.Tiến trình bài dạy.</b>
a. Kiểm tra bài cũ. (Không)
* Đặt vấn đề vào bài mới: (1 phút)
b. D y n i dung b i m i. ạ ộ à ớ
<i><b>Hoạt động của GV&HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
?Thế nào là quan hệ từ? Xác định quan
hệ từ trong câu sau và cho biết câu này có
bắt buộc dùng quan hệ từ không?
Tôi tặng cho anh Nam quyển sách này.
?Những trường hợp sau đây có dùng
đúng quan hệ từ khơng, từ đó em có kết
luận gì về việc sử dụng quan hệ từ?
a) Bánh trôi ăn ngon nhưng mát.
b) Nhà em ở xa trường và ngày nào em
cũng đến đúng giờ.
<b>? Cho biết các quan hệ từ in đậm ở bài </b>
tập 3 được dùng đúng hay sai?
GV: Dùng hình thức trắc nghiệm, đúng
ghi dấu(+) sai ghi dấu(--) :
<b> I. Lí thuyết : (11 phút)</b>
- Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý
nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh,
nhân quả… giữa các bộ phận của câu
với câu trong đoạn văn.
- Câu trên có quan hệ từ “cho”. Trường
<b> </b>
<b> II. Luyện tập : (30 phút)</b>
<b> 1. Bài tập 1 </b>
- Câu a) Dùng từ “nhưng” không đúng
cần thay bằng “và”
-Câu b) thay “và” bằng “nhưng”.
2. Bài tập 2
a) Nhờ cố gắng học tập nên nó đạt
thành tích cao.(+)
b) Tại nó khơng cẩn thận nên nó đã giải
sai bài tốn. (+)
c) Chúng ta phải sống cho thế nào cho
chan hoà với mọi người. (--) ( Cần bỏ
từ “ cho” )
d) Các chiến sĩ anh dũng chiến đấu để
bảo vệ độc lập của dân tộc. (+)
đ) Phải luôn luôn chống tư tưởng chỉ bo
bo bảo vệ quyền lợi bản thân mình. (--)
( Cần thêm quan hệ từ “ của” bản thân
e) Sống trong xã hội của phong kiến
đương thời nhân dân ta bị áp bức bóc
lột vô cùng tàn bạo. (--) Dùng thừa từ “
của” ).
c. Củng cố, luyện tập. (2 phút)
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1 phút)
- Xem lại nội dung bài học.
- Đọc trước các bài đã học.
* Nhận xét sau tiết dạy:
…...
...
...
...
–––––––––––––––––––––––––––––––––––
Ngày soạn: 17/11/2012 Ngày dạy: 19/11/2012 Dạy lớp: 7 (phụ đạo)
Ngày dạy: ..../.../... Dạy lớp:
<b>TIẾT 14 ÔN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>
<b>1.Mục tiêu.</b>
a. Kiến thức.
-Hiểu được thế nào là từ đồng nghĩa . đồng nghĩa hoàn tồnvà đồng nghĩa khơng
hồn tồn.
b. Kĩ năng.
- Nâng cao kĩ năng sử dụng từ đồng nghĩa.
c. Thái độ.
- Hs yêu thích và hăng say học tập bộ môn.
<b>2. Chuẩn bị của GV và HS.</b>
<b> a. GV: Ng/c SGK,SGV- Soạn giáo án .</b>
<b> b. HS: Học bài cũ- Chuẩn bị bài mới.</b>
<b>3.Tiến trình bài dạy.</b>
a. Kiểm tra bài cũ. (Không)
* Đặt vấn đề vào bài mới: (1 phút)
b. D y n i dung b i m i. ạ ộ à ớ
<i><b>Hoạt động của GV&HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
? Nhắc lại thế nào là từ đồng nghĩa? Từ
đồng nghĩa có mấy loại ? Hãy lấy VD ?
<i>Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc </i>
<i>để chọn trong số những từ đồng nghĩa </i>
<i>những từ thể hiện đúng thực tế khách </i>
<i>quan và sắc thái biểu cảm.</i>
* Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4(115)
- Món q anh gửi, tơi đã đưa tận tay chị
ấy rồi.
I. Lý thuyết. (11 phút)
<i>* Từ đồng nghĩa là những từ ...nhóm từ</i>
<i>đồng nghĩa</i>
<i>- Từ đồng nghĩa có2 loại : </i>
<i>* Khơng phải bao giờ các từ đồng </i>
<i>nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau. </i>
<i><b> II. Luyyện tập</b><b> : (30 phút)</b></i>
1. Bài tập 4 (115)
- Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới
trở về
- Cậu ấy gặp khó khăn một tí là kêu.
- Anh đừng làm thế người la nói cho đấy.
- Ơng cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
* Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 5 (116)
Cho HS giải thích sắc thái nghĩa của từng
từ đồng nghĩa:
2. Bài tập 5 (116)
- ăn, xơi, chén: nghĩa chung của 3 từ
này là đưa thức ăn vào miệng nhai,
nuốt.
+ ăn: sắc thái bình thường.
+ xơi: sắc thái lịch sự , xã giao.
+ chén: sắc thái thân mật, thông tục.
- Cho, biếu, tặng: nghĩa chung của 3 từ
này là: trao cái gì đó cho ai được quyền
sử dụng riêng vĩnh viễn mà không địi
hay đổi lại một thứ gì.
+ cho: người trao vật có ngơi thứ cao
hơn hoặc ngang với người nhận.( Mẹ
cho con tiền ăn sáng; cho bạn quyển
vở.)
+ biếu: người trao vật có ngơi thứ thấp
hơn hoặc ngang bằng người nhận và có
thái độ kính trọng đối với người nhận;
vật được trao nhận thường là tiền của
(Con biếu mẹ cái áo len)
+ tặng : người trao vật không phân
biệt ngôi thứ với người nhận; vật được
trao thường có ý nghĩa tinh thần để
khen ngợi khuyến khích hay tỏ lịng u
mến. ( Cha tơi được nhà nước trao tặng
Huân chương lao động )
c. Củng cố, luyện tập. (2 phút)
-Gv nhắc lại nội dung chính của bài.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1 phút)
- Xem lại nội dung bài học.
- Đọc trước các bài đã học.
* Nhận xét sau tiết dạy:
…...
...
...
...
–––––––––––––––––––––––––––––––––––
<b>TIẾT 15 TÌM HIỂU VỀ BÀI THƠ QUA ĐÈO NGANG</b>
<i><b> </b></i>
<i><b> --Bà Huyện Thanh </b></i>
<b>Quan---1.Mục tiêu.</b>
a. Kiến thức.
- Hình dung được cảnh tượng Đèo Ngang, tâm trạng cô đơn của bà Huyện Thanh
Quan lúc qua đèo.
- Bước đầu hiểu thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật.
b. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng cảm thụ, phân tích thơ trung đại Việt Nam.
c. Thái độ.
- Giáo dục lịng u q hương, gia đình.
<b>2. Chuẩn bị của GV và HS.</b>
<b> a. GV: Ng/c SGK,SGV- Soạn giáo án .</b>
<b> b. HS: Học bài cũ- Chuẩn bị bài mới.</b>
<b>3.Tiến trình bài dạy.</b>
a. Kiểm tra bài cũ. (Không)
* Đặt vấn đề vào bài mới: (1 phút)
b. D y n i dung b i m i. ạ ộ à ớ
<i><b>Hoạt động của GV&HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
-Bà Huyện Thanh Quan tên thật là
Nguyễn Thị Hinh, sống ở thế kỉ 19, quê ở
làng Nghi Tàm, kinh thành Thăng Long
-Thơ của bà man mác buồn, ngôn ngữ
trang nhã, mẫu mực, thấm đượm nỗi nhớ
nhung hoài cổ
- Bài thơ được viết khi bà đi từ Thăng
Long vào kinh đô Phú Xuân dạy học cho
cung nữ .
Hs đọc thuộc lòng lại bài thơ .
Gv : Bài thơ Qua Đèo Ngang được viết
theo thể thơ thất ngơn bát cú Đường luật,
gồm có 8 câu, mỗi câu có 7 chữ. Gieo
vần ( chỉ một vần) ở các chữ cuối các câu
1, 2, 4, 6, 8 cụ thể là vần a ở các chữ: tà,
<i>hoa, nhà, gia, ta. Có phép đối giữa câu 3 </i>
với câu 4, câu 5 với câu 6, đối thanh và
đối ý:
Lom khom dưới núi tiều vài chú,
B B T T B B T
Lác đác bên sông chợ mấy nhà.
<b>I- Đọc và tìm hiểu chung: (16 phút)</b>
T T B B T T B
Nhớ nước đau lòng con quốc quốc,
T T B B B T T
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia.
B B T T T B B
+ Bố cục gồm 4 phần đề, thực, luận,
kết. Đề: câu 1-2 ; Thực : câu 3-4 ; Luận :
câu 5-6 ; Kết : câu7-8.
+ Nhịp thơ 4/3
<b>? Tại sao cảnh buồn hoang sơ, thiếu sự </b>
sống lại làm nhà thơ nhớ nước, thương
nhà ?
? Liên hệ môi trường hoang sơ của Đèo
Ngang ?
Đèo Ngang là ranh giới tự nhiên giữa
Hà Tĩnh và Quảng Bình. Cỏ cây hoa lá
mọc chen nhau mọc bên đá núi. Có cái gì
đó như linh hồn của tạo vật thấp thống
sau từng chữ, tạo nên sức sống mãnh liệt
của một vùng rừng núi hoang dã, khơng
khí trong lành. Hiện nay do tình trạng phá
rừng bừa bãi…..đất trống đồi trọc….ơ
nhiễm môi trường …lũ lụt….
- Đây là bài thơ cực tả tâm trạng nhớ
nhà, nhớ quê, nhớ nước, một tâm trạng
hồi cổ rất điển hình của nhà thơ nữ
Bắc Hà Bà Huyện Thanh Quan.
- Cảnh núi sông buồn làm tác giả nghĩ
đến cảnh buồn của đất nước. Kinh đơ
Thăng Long bao đời vua trị vì nay
chuyển vào Phú Xuân ( Huế) của triều
Nguyễn.
- Đèo Ngang là cảnh đẹp tuyệt vời của
núi non hùng vĩ, trùng điệp, đại dương
bao la , trời cao thăm thẳm.
c. Củng cố, luyện tập. (2 phút)
-Gv nhận xét nội dung chính của bài.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1 phút)
- Xem lại nội dung bài học.
- Đọc trước các bài đã học.
* Nhận xét sau tiết dạy:
…...
...
...
...
Ngày soạn: 24/11/2012 Ngày dạy: 26/11/2012 Dạy lớp: 7 (phụ đạo)
Ngày dạy: ..../.../... Dạy lớp:
<b>Tiết 16 TÌM HIỂU THƠ ĐƯỜNG LUẬT</b>
<b>1. Mục tiêu:</b>
- Giúp HS củng cố lại một số kiến thức khái quát về thơ Đường luật.
b. Kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích luật thơ Đường qua một số bài thơ.
c. Thái độ.
- Hs yêu thích và hăng say học tập bộ môn.
<b>2. Chuẩn bị của GV&HS.</b>
a. GV: soạn bài, một số tư liệu tham khảo.
b. HS: học thuộc các bài thơ được làm theo thể thơ Đường luật vừa học.
a. Kiểm tra bài cũ: ( Không)
b. D y n i dung b i m i. ạ ộ à ớ
<i><b>Hoạt động của GV&HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
? Nêu các bài thơ Đường luật đã
học?
? Nhắc lại các kiến thức về các thể
thơ: Thất ngôn tứ tuyệt, ngũ ngôn tứ
tuyệt, thất ngôn bát cú.
- HS nêu
- GV khái quát, mở rộng.
- Lấy ví dụ minh họa qua các bài thơ
đã học.
<b>I. Nguồn gốc thơ Đường:</b> (11 phút)
- Do các thi sĩ đời Đường(618-907) ở Trung
Hoa sáng tạo nên, là một trong những thành
tựu kì diệu của nền văn minh nhân loại. Các
thi sĩ thiên tài: Lý Bạch, Đỗ Phủ, Bạch Cư
Dị...
- Thơ Đường du nhập vào nước ta rất sớm,
<b>II. Một số kiến thức cơ bản</b>: ( 19 phút)
<i><b>1.</b></i> <i><b>Phân loại:</b></i>
- Thơ thất ngôn bát cú
- Thơ thất ngôn tứ tuyệt
- Thơ ngũ ngôn tứ tuyệt...
<i><b>2. Luật thơ: </b></i>
<i>a, Thơ thất ngơn tứ tuyệt:</i>
- Có 4 câu, mỗi câu 7 chữ
- Các câu 1;2;4 hoặc 2;4 vần với nhau ở chữ
cuối.
Ví dụ:
Bài: Sơng núi nước Nam
<i>b, Thơ ngũ ngơn tứ tuyệt</i>:
- Có 4 câu, mỗi câu 5 chữ
- Các câu 2;4 vần với nhau ở chữ cuối.
Ví dụ:
Bài: Phị giá về kinh
<i>c, Thơ thất ngơn bát cú:</i>
- Có 8 câu, mỗi câu 7 chữ
- Luật thơ:
+ Cách gieo vần: Phần lớn gieo vần bằng.
độc vần, cả bài có 5 vần chân ở các câu
1;2;4;6;8.
? Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
? Chỉ rõ các vần trong bài thơ?
? Phân tích phép đối trong bài thơ?
? Bài thơ được làm theo luật bằng
hay trắc?
? Bài thơ có đúng niêm hay không?
- HS làm
- GV gợi ý: chỉ ra các từ ngữ cụ thể
trong bài thơ khi trả lời các câu hỏi.
- HS viết
- GV gợi ý, khuyến khích HS khá
giỏi. Thu một số bài của HS đọc và
chữa.
3-4;5-6 đối với nhau.
+ Luật bằng- trắc: theo định lệ: nhất, tam,
ngũ bất luận; nhị, tứ, lục phân minh.
Chữ thứ hai của câu 1 là bằng thì bài thơ viết
theo luật bằng. Chữ thứ hai của câu 1 là trắc
thì bài thơ viết theo luật trắc.
+ Niêm: Tiếng thứ hai của các cặp câu
1-8;2-3;4-5;6-7 cùng theo một luật hoặc bằng hoặc
trắc.
+ Bố cục: gồm 4 phần( đề, thực, luận kết).
Ví dụ:
Bài: Qua đèo Ngang.
<b>III. Luyện tập:</b> (12 phút)
1.Viết bằng trí nhớ bài thơ “ Bạn đến chơi
nhà “ của Nguyễn Khuyến.
2. Bằng sự hiểu biết của em vể thể thơ thất
ngôn bát cú, em hãy viết một đoạn văn phân
tích cách sử dụng luật thơ Đường trong bài
Qua đèo Ngang.
c. Củng cố, luyện tập: (2 phút)
- Ghi nhớ về đặc điểm của các thể thơ trên.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1 phút)
- Hoàn chỉnh BT2 ở nhà. (1 phút)
* Nhận xét sau tiết dạy:
…...
...
...
...
Ngày soạn: 01/12/2012 Ngày dạy:03 /12/2012 Dạy lớp: 7 (phụ đạo)
Ngày dạy: ..../.../... Dạy lớp:
<b>Tiết 17 ÔN TẬP VĂN BẢN THƠ TRUNG ĐẠI</b>
<b>1. Mục tiêu:</b>
a. Kiến thức.
- Một số BT phân tích thơ.
b. Kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích luật thơ trung đại.
c. Thái độ.
- GD cho HS tình yêu thiên nhiên, quê hương qua các bài thơ
<b>2. Chuẩn bị của GV&HS.</b>
a. GV: soạn bài, một số tư liệu tham khảo.
b. HS: học thuộc các bài thơ vừa học.
<b>3. Tiến trình bài dạy.</b>
a. Kiểm tra bài cũ: ( Không)
b. D y n i dung b i m i. ạ ộ à ớ
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
GV gọi HS nêu các nét chính về nội
dung và nghệ thuật của mỗi tác
phẩm.
GV khái quát, nhấn mạnh những
biện pháp nghệ thuật chính.
GV hướng dẫn HS làm BT.
Yêu cầu HS viết thành đoạn văn.
? Bố cục của bài thơ “Bạn đến chơi
nhà” có tuân thủ bố cục bài thơ
đường luật không? Nguyễn Khuyến
có sáng tạo gì? Hãy chỉ rõ?
? Cách ví von tiếng suối của Nguyễn
Trãi trong 2 câu thơ “Côn Sơn...
tiếng đàn cầm bên tai” và của HCM
trong câu thơ “ Tiếng suối trong như
tiếng hát xa” có gì giống và khác
nhau?
? Viết đoạn văn nói lên cảm nghĩ của
em sau khi học xong bài “Qua Đèo
<b>I. Nội dung và nghệ thuật của các văn bản </b>
<b>đã học:</b> (18 phút)
1. Nam quốc sơn hà:
2. Phị giá về kinh:
3. Cơn Sơn ca:
4 Sau phút chia li:
5. Bánh trôi nước:
6. Qua Đèo Ngang:
7. Bạn đến chơi nhà:
8. Xa ngắm thác núi Lư:
9. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh:
<b>II. Bài tập luyện tập:</b> (24 phút)
1. Bài tập 1: Hình ảnh người phụ nữ trong 2
văn bản “ Bánh trôi nước” và “ Sau phút chia
li”:
2. Bài tập 2: Bố cục bài “Bạn đến chơi nhà”:
3 phần
- Câu đầu
- 6 câu tiếp
- Câu cuối
3.Bài tập 3:
- Cả hai câu thơ đều thể hiện những tâm hồn
thi sĩ có khả năng hịa nhập với thiên nhiên...
- Tiếng suối trong “Côn Sơn ca” ở rừng Côn
Sơn nơi nhà thơ đang ở ẩn. tiếng suối trong
“Cảnh khuya” ở núi rừng VB, nơi nhà thơ
đang ngày đêm lãnh đạo nhân dân ta đánh
giặc...
tương Đèo Ngang thoáng đãng mà
heo hút đồng thời thể hiện nhớ nước
thương nhà, nỗi buồn cô đơn thầm
lặng của tác giả. Cảm nhận được
nghệ thuật mượn cảnh để tả tình, bài
thơ đạt mức độ chuẩn mực của thơ
Dường thất ngôn bát cú, tạo nên vẻ
đài các trang nhã...
HS viết thành đoạn văn, trình bày.
GV nhận xét từng bài làm.
c. Củng cố, luyện tập: (2 phút)
- Đọc thuộc lịng các bài thơ.
- Ơn tập nội dung , nghệ thuật của các bài thơ.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1 phút)
- Đọc trước bài Cách lập ý và các yếu tố tự sự, miêu tả trong VB biểu cảm.
* Nhận xét sau tiết dạy:
…...
Ngày soạn: 01/12/2012 Ngày dạy: 03/12/2012 Dạy lớp: 7 (phụ đạo)
Ngày dạy: ..../.../... Dạy lớp:
<b>Tiết 18 CÁCH LẬP Ý VÀ CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ, MIÊU TẢ TRONG VĂN</b>
<b>BIỂU CẢM </b>
<b>1. Mục tiêu:</b>
a. Kiến thức.
- Củng cố những kiến thức về cách lập ý và các yếu tố tự sự, miêu tả trong VB
biểu cảm.
b. Kĩ năng.
- Kĩ năng: Rèn luyện cách lập ý và sử dụng tự sự, miêu tả khi làm văn biểu
cảm.
c. Thái độ.
- GD cho HS thể hiện cảm xúc chân thực trong bài làm.
<b>2. Chuẩn bị của GV&HS.</b>
a. GV: soạn bài, một số tư liệu tham khảo.
b. HS: làm các bài tập trong SGK.
<b>3. Tiến trình bài dạy.</b>
a. Kiểm tra bài cũ: ( Khơng)
b. D y n i dung b i m i. ạ ộ à ớ
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
GV hướng dẫn HS ôn tập những kiến
thức cơ bản.
<b>I. Cách lập ý trong văn bản biểu cảm:</b>
(12 phút)
1. Liên hệ hiện tại với tương lai:
HS nhắc lại 4 cách lập ý
GV khái quát, lấy ví dụ minh họa đối
với mỗi cách lập ý.
GV nhấn mạnh.
? Nêu cách lập ý của văn bản: “Cổng
trường mở ra” ?
GV gợi ý: Cách lập ý của tác giả có
hồi tưởng quá khứ, có suy nghĩ về
hiện tại, có liên hệ với tương lai, có
quan sát suy ngẫm... để diễn tả 1
chuỗi cảm xúc của người mẹ: hồi hộp,
lo lắng, hi vọng...
GV hướng dẫn HS làm, trình bày.
GV chữa.
? Hãy tìm điểm chung về nội dung
biểu đật trong 3 ví dụ sau?
a, Vịnh cảnh ngụ tình là nét nghệ
thuật đắc sắc của thơ ca trung đại.
b, Bẽ bàng mây sớm đèn khuya
Nửa tình, nữa cảnh như chia tấm lịng.
c, Cảnh nào cảnh chẳng đeo sầu
Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ.
tại:
3. Tưởng tượng tình huống, hứa hẹn, mong
ước:
4. Quan sát, suy ngẫm:
<b>II. Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn </b>
<b>bản biểu cảm:</b> (18 phút)
- Vai trò quan trọng của các yếu tố tự sự,
miêu tả trong VB biểu cảm.
- Tự sự, miêu tả chỉ đóng vai trị khơi gợi
<b>III. Bài tập luyện tập:</b> (12 phút)
<i><b>1. Bài tập 1: Nêu cách lập ý.</b></i>
<i><b>2. Bài tập 2: Lập ý cho đề “Cảm xúc về </b></i>
người thân”
- Xác định người thân là ai, và mối quan hệ
thân tình của mình với người đó.
- Hồi tưởng những kỉ niệm, ấn tượng của
mình với người đó trong q khứ.
- Nêu lên sự gắn bó của mình với người đó
trong niềm vui , nỗi buồn, trong sinh hoạt,
học tập, vui chơi...
- Nghĩ đến hiện tại và tương lai của người
đó mà bày tỏ tình cảm, mong muốn...
<i><b>3. Bài tập 3:</b></i>
- Các VD chỉ rõ mối quan hệ chặt chẽ giữa
tả cảnh và tả tình - Cần phải dùng yếu tố
miêu tả trong văn bản biểu cảm.
c. Củng cố, luyện tập: (2 phút)
- Hoàn chỉnh BT2 thành một bài văn.
…...
...
...
...
Ngày soạn: 07/11/2012 Ngày dạy:10/12/2012 Dạy lớp: 7 (phụ đạo)
Ngày dạy: ..../.../... Dạy lớp:
<b>Tiết 19 </b>
<b>1. Mục tiêu:</b>
a. Kiến thức.
- Củng cố những kiến thức về cách PBCN về tác phẩm văn học.
b. Kĩ năng.
- Rèn luyện cách lập ý và diễn đạt khi PBCN.
c. Thái độ.
- GD cho HS thể hiện cảm xúc chân thực trong bài làm.
<b>2. Chuẩn bị của GV&HS.</b>
a. GV: soạn bài, một số BT.
b. HS: làm các bài tập trong SGK.
<b>3. Tiến trình bài dạy.</b>
a. Kiểm tra bài cũ: ( Khơng)
b. D y n i dung b i m i. ạ ộ à ớ
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
? Khi PBCN về tác phẩm văn học cần
chú ý những điều gì?
GV để HS nêu ý kiến của mình.
GV tổng hợp các ý kiến, đưa ra một số
lưu ý, lấy ví dụ minh họa.
? PBCN về bài ca dao:
<b>I.Một số lưu ý</b>: (15 phút)
- Khi PBCN về tác phẩm văn học cần tiếp
xúc với tác phẩm ( đọc , hiểu)
- PBCN là cảm nhân về giá trị nội dung và
giá trị nghệ thuật:
+ Cảm nghĩ về nội dung là nêu những ấn
tượng sâu sắc, những cảm nghĩ về chủ đề
tư tưởng của tác phẩm, những ý nghĩa mà
tác giả muốn gửi gắm.
+ Cảm nghĩ về nghệ thuật là nêu những nét
nghệ thuật đặc sắc: ngơn ngữ, hình ảnh,
- Bố cục của của bài văn PBCN về tác
phẩm văn học cũng phải đảm bảo 3 phần.
- Cần bám sát các chi tiết, hình ảnh, có dẫn
chứng khi PBCN; liên hệ với hoàn cảnh ra
đời của tác phẩm; liên hệ với tác phẩm
khác cùng chủ đề.
- Tình cảm trong bài viết phải chân thành,
sâu sắc.
<b>II. Luyện tập</b>: (27 phút)
<i>1. Bài tập 1</i>:
<i>Công cha như núi ngất trời</i>
<i>Nghĩa mẹ như nước ở ngồi biển Đơng</i>
<i> Núi cao biển rộng mênh mơng</i>
<i>Cù lao chín chữ ghi lịng con ơi.</i>
HS viết thành bài văn biểu cảm, trình
bày.
HS nhận xét bài làm của bạn.
GV nhận xét, bổ sung, chữa về cách
? Cảm nghĩ về khổ thơ đầu bài thơ
“Tiếng gà trưa”?
HS lập dàn ý , viết phần mở bài và kết
bài.
GV gọi HS trình bày , nhận xét.
- Nội dung ý nghĩa: Khẳng định và ca ngợi
công cha nghĩa mẹ vô cùng to lớn; thể hiện
lòng biết ơn của con cái đối với cha mẹ.
Đó cũng là lời nhắn nhủ ân tình thiết tha:
con cái phải ghi lịng tạc dạ cơng lao cha
mẹ.
- Giá trị n/t: Là lời ru êm ái ngọt ngào, cấu
trúc song hành ở 2 câu đầu, hình ảnh so
sánh , ẩn dụ...
<i>2. Bài tập 2</i>:
c. Củng cố, luyện tập: (2 phút)
- Hoàn chỉnh BT2 thành một bài văn.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1 phút)
- Đọc trước bài luyện tập Tiếng Việt.
* Nhận xét sau tiết dạy:
…...
...
...
...
Ngày soạn: 07/12/2012 Ngày dạy: 10/12/2012 Dạy lớp: 7 (phụ đạo)
Ngày dạy: ..../.../... Dạy lớp:
<b>Tiết 20 </b>
a. Kiến thức.
- Củng cố những kiến thức về thành ngữ, điệp ngữ, chơi chữ.
b. Kĩ năng.
- Rèn luyện cách sử dụng các kiến thức đó khi nói và viết.
c. Thái độ.
- GD cho HS ý thức sử dụng từ ngữ chuẩn mực.
<b>2. Chuẩn bị của GV&HS.</b>
a. GV: soạn bài, một số BT.
b. HS: làm các bài tập trong SGK.
<b>3. Tiến trình bài dạy.</b>
a. Kiểm tra bài cũ: ( Không)
b. Dạy nội dung bài mới.
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
GV hướng dẫn HS nhắc lại các kiến
thức về thành ngữ, điệp ngữ, chơi
chữ; lấy ví dụ minh họa cho từng
kiến thức.
GV lưu ý phân biệt điệp ngữ với
dùng từ lặp do nghèo nàn vốn từ và
khơng nắm chắc cú pháp.
? Giải thích các thành ngữ và nói rõ
đâu là thành ngữ có cấu trúc đối
xứng? Các thành ngữ đó được hiểu
theo cách nào?
HS làm vào vở, 2 HS lên bảng.
? Đặt câu với mỗi thành ngữ ở BT1?
Gọi 5 HS đặt 5 câu.
? Xác định điệp ngữ trong các ví dụ
sau và nêu tác dụng của nó?
a, Trời xanh đây là của chúng ta,
<i> Núi rừng đây là của chúng ta,</i>
<i> Những cánh đồng thơm mát,</i>
<i>b, Tơi u Sài Gịn da diết... Tơi u</i>
<i>trong nắng sớm, một thứ nắng ngọt </i>
<i>ngào...Tôi yêu cả đêm khyua thưa </i>
<i>thớt tiếng ồn. Tơi u phố phường </i>
<i>náo dộng; dập dìu xe cộ vào những </i>
<i>giờ cao điểm.</i>
? Phát hiện lối chơi chữ trong các ví
dụ sau?
a, Vơi tơi tơi tơi,
<i>b, Ở đây có bán mộc tồn.</i>
<i>c, Chữ tài liền với chữ tai một vần.</i>
<i>( ND)</i>
- Ý nghĩa:
- Tác dụng:
2.Điệp ngữ:
- Khái niệm:
- Các dạng điệp ngữ:
- Tác dụng:
3. Chơi chữ:
- Giận cá chém thớt: bực tức một cách vô
lối.
- Giật gấu vá vai: những người nghèo khổ,
tạm bợ, cuộc sống không ổn định.
- Chuột sa chĩnh gạo: chỉ những người may
mắn.
- Rán sành ra mỡ: chỉ những người hà tiện,
keo kiệt.
- Miệng hùm gan sứa: những người nhát
gan.
- Hiểu theo nghĩa chuyển( ẩn dụ)
2. Bài tập 2: Đặt câu
3. Bài tập 3:Xác định điệp ngữ
a, nhấn mạnh ý thơ, sự giàu đẹp hùng vĩ của
đất nước, bộc lộ niềm tự hào của tác giả về
tinh thần làm chủ đất nươcd của nhân dân ta.
b, làm nổi bật tình yêu nồng nhiệt của tác giả
với Sài Gòn.
4. Bài tập 4: Phát hiện lối chơi chữ
a, dùng từ đồng âm.
b, Dùng từ đơng nghĩa và nói lái.
c, Dùng từ gần âm.
<i>d, Trăng bao nhiêu tuổi trăng già,</i>
<i>Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non</i>
? Viết đoạn văn biểu cảm chủ đề tự
chọn trong đó có sử dụng điệp ngữ,
thành ngữ?
HS viết đúng yêu cầu , trình bày
đoạn văn.
HS nhận xét đoạn văn của bạn- GV
nhận xét.
5. Bài tập 5: Viết đoạn văn:
c. Củng cố, luyện tập: (2 phút)
- Hoàn chỉnh BT5 thành một bài văn.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1 phút)
- Đọc trước bài luyện tập Tiếng Việt.
* Nhận xét sau tiết dạy:
…...
Ngày soạn: 15/11/2012 Ngày dạy: 17/12/2012 Dạy lớp: 7 (phụ đạo)
Ngày dạy: ..../.../... Dạy lớp:
<b>Tiết 21 LUYỆN TẬP</b>
<b>1. Mục tiêu:</b>
a. Kiến thức.
- Củng cố những kiến thức các văn bản thuộc thể loại tùy bút vừa học.
b. Kĩ năng.
- Rèn luyện cách sử dụng các kiến thức đó khi nói và viết.
c. Thái độ.
- Hs yêu thích và hăng say học tập bộ môn.
<b>2. Chuẩn bị của GV&HS.</b>
a. GV: soạn bài, một số BT.
b. HS: làm các bài tập trong SGK.
<b>3. Tiến trình bài dạy.</b>
a. Kiểm tra bài cũ: ( Không)
b. Dạy nội dung bài mới. (42 phút)
<i><b>Hoạt động của GV và học sinh</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
GV: hướng dẫn HS chữa bài kiểm tra 15
phút.
Hướng dẫn kĩ nội dung bài thơ “ bài ca
nhà tranh bị gió thu phá” của nhà thơ Đỗ
Phủ.
<b>1.Bài tập 1 : </b>
GV: Hướng dẫn HS luyện tập các văn
bản “ Một thứ quà của lúa non: Cốm”,
<i>“Mùa xuân của tôi”, “Sài Gịn tơi u”.</i>
? Giá trị của Cốm được tác giả thể hiện
như thế nào?Từ đó em thấy được thái độ
gì của tác giả?
HS viết thành đoạn văn và trình bày.
GV nhận xét và bổ sung.
? Sức sống của mùa xuân trong thiên
nhiên và trong lòng người được tác giả
thể hiện bằng những hình ảnh so sánh cụ
thể, gợi cảm. Em hãy chỉ ra những hình
ảnh đó?
HS chỉ ra cụ thể và nêu tác dụng.
? Tình u Sài Gịn của tác giả Minh
HS viết thành 1 đoạn văn và trình bày.
dấu hiệu cái địn gánh hai đầu cong vút
như chiếc thuyền rồng...Cốm trở thành
một món quà, lễ phẩm rất độc đáo, gắn
với phong tục văn hóa của chúng ta.
- Bài tùy bút khơng chỉ dừng lại ở ý
nghĩa giới thiệu về một nét văn hóa ẩm
thực của người Hà Nội , mà thơng qua
đó, tác giả cịn thể hiện suy nghĩ , tình
cảm của mình đối với vẻ đẹp bình dị mà
thanh cao của cốm Hà Nội. Đó là sự trân
trọng , yêu quý và hết sức tự hào. Từ vẻ
đẹp của tâm hồn người Hà Nội , Thạch
Lam còn gợi cho ta nghĩ tới vẻ đẹp của
con người Việt Nam, của thiên nhiên
Việt Nam.
<b>2.Bài tập 2:</b>
Tác giả đã sử dụng nhiều hình ảnh so
sánh để diễn tả sức sống của mùa xuân
trong thiên nhiên và trong lòng người.
- Trong đoạn 2 tác giả sử dụng khoảng
10 phép so sánh.
- Trong đoạn 3 tác giả sử dụng 3 phép so
<b>3.Bài tập 3 : </b>
Tình u của tác giả với Sài Gịn được
thể hiện trước hết qua cảm nhận khá tinh
tế về thiên nhiên và khí hậu.Thời tiết Sài
Gịn rất đa dạng ( nắng sớm , gió lộng
buổi chiều, cơn mưa nhiệt đới ào ào và
mau dứt). Sự thay đổi đột ngột của thời
tiết trời đang ui ui buồn bã bỗng nhiên
trong vắt lại như thủy tinh cũng là 1 nét
riêng độc đáo. Dường như để đồng điệu
với thời tiết, khí hậu, nhịp sống của
thành phố cũng rất đa dạng.
... Nét phong cách nổi bật của con người
Sài Gòn được tác giả khái quát là tự
nhiên chân thành, cởi mở, mạnh bạo mà
vẫn ý nhị.Những tính cách ấy được biểu
hiện trong đời sống hàng ngày và trong
hoàn cảnh thử thách của lịch sử....
c. Củng cố, luyện tập: (2 phút)
- Nhắc lại nd chính của bài.
…...
...
...
...
Ngày soạn: 15/12/2012 Ngày dạy: 17/12/2012 Dạy lớp: 7 (phụ đạo)
Ngày dạy: ..../.../... Dạy lớp:
<b>Tiết 22 </b>
a. Kiến thức.
- Củng cố những kiến thức các văn bản , kiến thức tiếng Việt, Tập làm văn đã
học.
b. Kĩ năng.
- Rèn luyện cách sử dụng các kiến thức đó khi nói và viết.
c. Thái độ.
- Hs yêu thích và hăng say học tập bộ môn.
<b>2. Chuẩn bị của GV&HS.</b>
a. GV: soạn bài, một số BT.
b. HS: làm các bài tập trong SGK.
<b>3. Tiến trình bài dạy.</b>
a. Kiểm tra bài cũ: ( Không)
b. Dạy nội dung bài mới. (42 phút)
<i><b>Hoạt động của GV và học sinh</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
? Xác định các đại từ trỏ người và
điền vào bảng?
<i>a, Chúng nó đi như đàn bọ hung</i>
<i>Dũi vào lịng đất nước chúng ta.</i>
<i>b, Giăc giữ cớ sao phạm đến đây</i>
<i>Chúng bay nhất định phải tan vỡ.</i>
<i>c, Mày đi đâu để mọi người đi tìm?</i>
<i>d, Tơi nhất định ra đi, nó nhất định </i>
<i>khơng chịu. Chúng tơi phải bàn bạc </i>
<i>mãi.</i>
? Tìm 5 từ ghép đẳng lập, 5 từ ghép
chính phụ? Đặt câu với mỗi từ đó?
Gọi 4 HS lên bảng thi ai làm nhanh
hơn và chính xác hơn.
GV nhận xét , khái quát về từ ghép.
?Từ láy tồn bộ khác từ láy bộ phận
<b>1.Bài tập 1:</b>
Ngơi số ít số nhiều
1 tơi chúng ta,
chúng tơi
2 mày chúng mày
3 nó chúng nó
<b>2.Bài tập 2: </b>
<b>3.Bài tâp 3:</b>
- Từ láy toàn bộ: các tiếng lặp lại nhau hoàn
tồn,có một số trường hợp tiếng đứng trước
biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối để tạo
ra sự hài hòa về âm thanh.
VD: xanh xanh , đo đỏ, bần bật.
như thế nào ? Cho ví dụ?
HS phân biệt , lấy ví dụ về từ láy.
GV khái quát về từ láy.
? Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt sau
rồi tìm các từ HV có yếu tố đó?
HS làm , trình bày
GV khái qt về từ HV.
? Xác định quan hệ từ và nêu đúng
quan hệ ý nghĩa của nó?
<i>a, Cái áo của tôi được mẹ đan rất </i>
<i>b, Anh em như chân với tay.</i>
<i>c, Con đường lầy lội vì trời mưa.</i>
? Trình bày ý nghĩa của các loại từ
đồng nghĩa? Đặt câu để minh họa?
HS trình bày . Gọi 1 số em đặt câu.
GV khái quát về từ đồng nghĩa.
? Viết đoạn văn thể hiện cảm nghĩ
của em về tình bạn trong bài thơ :”
Bạn đến chơi nhà” của NK?
GV hướng dẫn: Về nội dung cần
biểu cảm về tình bạn cao quý mà nhà
thơ NK đã bày tỏ trong bài thơ của
mình : khơng cần mâm cao cỗ đầy ,
chỉ cần sự thông cảm, chia sẻ với
nhau...
VD: lao xao, long lanh...
<b>4. Bài tập 4: </b>
- Phi (Phi công) : bay ( phi đội, phi cơ...)
- Quốc ( quốc ca): đất nước( quốc gia, quốc
kì,...)
- Dạ ( Dạ hội): đêm( dạ hương, dạ tiệc...)
- Thiên( thiên thư): trời( thiên tử, thiên
đình...)
<b>5.Bài tập 5:</b>
c, của : quan hệ sở hữu.
b, như : quan hệ so sánh.
c, vì : quan hệ nhân quả.
<b>6.Bài tập 6: </b>
- Từ đồng nghĩa hồn tồn: khơng phân biệt
sắc thái ý nghĩa.
- Từ đồng nghĩa khơng hồn tồn: khác nhau
về sắc thái ý nghĩa.
<b>7.Bài tập 7: Viết đoạn văn.</b>
c. Củng cố, luyện tập: (2 phút)
- Hoàn chỉnh BT5 thành một bài văn.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1 phút)
- Đọc trước lại nd bài học.
* Nhận xét sau tiết dạy:
…...
...
...
...