Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

NOI DUNG CAU HOI ON VAN 7 KI II 1314

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.95 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>NỘI DUNG ÔN TẬP</b>
<b>I.Văn bản</b>


<b>1.Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất</b>
Tác giả: Ca dao


- Sử dụng diễn đạt ngắn gọn, cô đúc


- Sử dụng cách diễn đạt theo kiểu đối xứng, nhân quả, hiện tượng và ứng xử cần
thiết.


- Tạo vần nhịp điệu cho câu văn dễ nhớ vận dụng
*Nội dung:


- Những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất đã phản ánh, truyền đạt
những kinh nghiệm quý báu của nhân dân trong việc quan sát các hiện tượng thiên
nhiên và trong lao động sản xuất. Những câu tục ngữ ấy là túi khơn của nhân nhưng
chỉ có tính chất tương đối chính xác về khơng ít kinh nghiệm được tổng kết chủ yếu
là dựa vào quan sát.


<b>2.Tục ngữ về con người và xã hội.</b>
Tác giả: Ca dao


*Nghệ thuật:


- Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc.


- Sử dụng các phép so sánh, ẩn dụ, đối, điệp từ, ngữ,...
- Tạo vần, nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng.
*Nội dung:



-Tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về những phẩm chất và lối
sống mà con người cần phải có


<b>3.</b>


<b> Tinh thần yêu nước của nhân dân ta</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Tác phẩm: Được viết trong thời kì chống Pháp ở chiến khu Việt Bắc
*Nghệ thuật:


- Có đặc điểm nổi bật lập luận chặt chẽ


- Cách sắp xếp các luận điểm rất hợp lí đã c/m rõ lòng yêu nước nồng nàn của nhân
dân ta


- Lời văn giầu hình ảnh, sáng tạo, gợi cảm, các hình ảnh so sánh độ đáo


=> Đây là bài viết mẫu mực về bố cục, lập luận và cách đẫn chứng có sức thuyết
phục cao


*Nội dung:


- Bắng những dẫn chứng cụ thể, phong phú, giàu sức thuyết phục trong lịch sử dân
tộc và cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược, bài văn đã làm sáng tỏ một
chân lí: “Dân ta có một lịng nồng nàn u nước. Đó là một truyền thống quý báu
của nhân dân ta.”


<b>4.Đức tính giản dị của Bác Hồ</b>


<b>-Tác giả: Phạm Văn Đồng (1906-2000) là một nhà cách mạng nổi tiếng và là nhà </b>


văn học lớn quê ở Mộ Đức – Quảng Ngãi. Ông tham gia cách mạng năm 1925, từng
là thủ tướng chính phủ đất nước VN trên 30 năm. Là cộng sự gần gũi của Hồ chủ
tịch.Những tác phẩm của ơng sâu sắc, tình cảm sơi nổi, lời văn trong sáng


- Tác phẩm: Trích từ diễn văn của thủ tướng PVĐ trong lễ kỉ niệm 80 năm ngày
sinh của Hồ chủ tịch


*Nghệ thuật:


- Chứng cứ cụ thể, xác thực, phong phú, toàn diện, kết hợp với nhận xét, đánh giá,
bình luận sắc sảo và thấm đượm tình cảm chân thành, tơn kính của tác giả.


*Nội dung:


- Giản dị là đức tính của Bác, giản dị trong đời sống, trong quan hệ với mọi người,
trong lời nói và bài viết.


- Ở Bác, sự giản dị, hịa hợp với đời sống tinh thần phong phú, với tư tưởng và tình
cảm cao đẹp.


<b>5.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>-Tác giả: Hoài Thanh (1909-1982) quê ở Nghi Lộc – Nghệ An. Là nhà phê bình văn</b>
học xuất sắc. Ơng được nhà nước phong tặng giải thưởng HCM về văn học và nghệ
thuật


*Nghệ thuật:


- Với lối văn nghị luận vừa có lí lẽ, vừa có cảm xúc và hình ảnh
- Lập luân chặt chẽ, dẫn chứng phong phú



- Cách vào đề tự nhiên, cảm xúc, lời văn giản dị,sự liên hệ đa dạng
*Nội dung:


- Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là tình cảm và lịng vị tha


- Văn chương là hình ảnh của sự sống mn hình vạn trạng và sáng tạo ra sự sống
- Văn chương gây cho ta những tình cảm ta ko có hoặc chưa có. Luyện cho ta
những tình cảm đã sẵn có. Đời sống tinh thần của nhân loại sẽ rất nghèo nàn nếu
thiếu văn chương


<b>6.Sống chết mặc bay</b>


- Tác giả: Phạm Duy Tốn (1883-1924) quê ở Hà Tây. Là nhà văn có nhiều thành
tựu về truyện ngắn hiện đại.


- Tác phẩm: Là tác phẩm thành công nhất của ông
*Nghệ thuật:


- Lời văn cụ thể, sinh động


- Vận dụng khéo léo, kết hợp hai phép tương phản và tăng cấp


- Ngoài ra tác giả còn sử dụng biện pháp nghệ thuật khác như so sánh, dung nhiều
từ láy gợi hình, động từ mạnh, độc thoại nội tâm, lời văn ngắn gọn, dễ hiểu, đối
thoại,...


*Nội dung:


Văn bản sống chết mặc bay đã lên án gay gắt tên quan phủ “lòng lang dạ thú” và


bày tổ niềm cảm thương trước cảnh “nghìn sầu mn thảm” của nhân dân do thiên
tai và cũng do thái độ vô trách nhiệm của kẻ cầm quyền


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Tác giả: Hà Ánh Minh
*Nghệ thuật:


- Sử dụng biện pháp liệt kê


- Miêu tả giải thích bình luận, lời văn giàu cảm xúc
- Sử dụng biện pháp so sánh đặc sắc


*Nội dung:


- Cố Đô Huế nổi tiếng khơng phải chỉ có các danh lam thắng cảnh và di tích lịch sử
mà cịn nổi tiếng bởi các làn điệu dân ca và âm nhạc cung đình. Ca huế là một hình
thức sinh hoạt văn hóa-âm nhạc thanh lịch và tao nhã; một sản phẩm tinh thần đáng
trân trọng, cần được bảo tồn và phát triển.


<b>II.Tiếng việt</b>


<b>1.Thế nào là câu rút gọn? Cách dùng câu rút gọn?</b>


- Khi nói hoặc viết, có thể lược bỏ một số thành phần của câu, tạo thành những câu
rút gọn.Việc lược bỏ một số thành phần câu thường nhằm những mục đích như sau:
+ Làm cho câu gọn hơn, vừa thông tin được nhanh, vừa tránh lặp những từ ngữ đã
xuất hiên trong câu đứng trước


+ Ngụ ý hành động; đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người (lược bỏ chủ
ngữ)



- Cách dùng cần chú ý:


+ Không làm cho người nghe, người đọc hiểu sai hoặc hiểu ko đầy đủ nội dung câu
nói


+ Khơng biến câu nói thành một câu cộc lốc, khiếm nhã
<b>2. Thế nào là câu đặc biệt? Tác dụng câu đặc biệt</b>


- Câu đặc biệt là loại câu không có cấu tạo theo mơ hình chủ ngữ-vị ngữ
- Câu đặc biệt thường dùng để:


+ Xác định thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn
+ Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Gọi đáp
<b>3. Trạng ngữ</b>
- Về ý nghĩa:


+ Trạng ngữ thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,
phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu


- Về hình thức:


+ Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, cuối câu hay ở giữa câu


+ Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có mọt quãng nghỉ khi nói hoặc
một dấu phẩy khi viết


<b>4. Câu chủ động, câu bị động là gì? Mục đích chuyển đổi câu chủ động thành </b>
<b>câu bị động và ngược lại</b>



- Câu chủ đọng là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào
người, vật khác (chỉ chủ thể của hoạt động)


- Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác
hướng vào (chỉ dối tượng của hoạt động)


- Việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (và ngược lại) ở mỗi đoạn văn
đều nhằm liên kết các câu trong đoạn văn thành một mạch thống nhất


<b>5. Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu? Các trường hợp dùng cụm chủ vị để mở </b>
<b>rộng câu</b>


- Khi nói hoặc viết, có thể dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình
thường, gọi là cụm chủ-vị (cụm C - V) làm thành phần của câu hoặc của cụm từ để
mở rộng câu


- Các trường hợp dùng cụm chủ vị để mở rộng câu:


+ Các thành phần chủ ngữ, vị ngữ và các phụ ngữ trong cụm động từ, cụm danh từ,
cụm tính từ đều có thể được câu tạo bằng cụm C – V


<b>6. Thế nào là phép liệt kê? Các kiểu liệt kê</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Về cấu tạo, có thể phân biệt hai kiểu liệt kê theo từng cặp và kiểu liệt kê không
theo từng theo tưng cặp


+ Về ý nghĩa, có thể phân biệt kiểu liệt kê tăng tiến và liệt kê không tăng tiến
<b>7. Dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy được dùng để làm gì?</b>



- Dấu chấm lửng:


+ Tỏ ý cịn nhiều sự vật tương tự chưa liệt kê hết


+ Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng ngắt quãng


+ Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị
nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm


- Dấu chấm phẩy:


+ Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp
+ Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp


<b>8. Công dụng của dấu gạch ngang? Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối</b>
- Công dụng:


+ Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu


+ Đặt ở đầu dịng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê
+ Nối các từ nằm trong liên danh


- Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối:


+ Dấu gạch nối không phải là một dấu câu. Nó chỉ dung để nối các tiếng trong
những từ mượn gồm nhiều tiếng


+ Dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang
<b>III. Tập làm văn</b>



<b>1. Tìm hiểu chung về văn nghị luận? Đặc điểm văn nghị luận? Bố cục và </b>
<b>phương pháp lập luận trong văn nghị luận?</b>


*Tìm hiểu chung về văn nghị luận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Văn nghị luận là văn bản được viết ra nhằm xác lập cho người nghe, người đọc
một tư tưởng quan điểm nào đó. Muốn thế, văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng,
có lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục


- Những tư tưởng, quan điểm trong bài văn nghị luận phải hướng tới giải quyết vấn
đề đặt ra trong đời sống thì mới có ý nghĩa


*Đặc điểm của văn nghị luận:


- Mỗi bài văn nghị luận đều phải có luận điểm, luận cứ và lập luận. Trong một bài
văn có thể có một luận điểm chính và các luận điểm phụ


- Luận điểm là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm của bài văn được nêu ra dưới
hình thức câu khẳng định (hay phủ định), được diễn đạt sáng tỏ, dễ hiểu, nhất quán.
Luận điểm là linh hồn của bài viết, nó thống nhât các đoạn văn thanh một khối.
Luận điểm phải đúng đắn, chân thật, đáp ứng nhu cầu thực tế thì mới có sức thuyết
phục.


- Luận cứ là lí lẽ, dẫn chứng đưa ra làm cơ sở cho luận điểm. Luận cứ phải chân
thật đúng đắn, tiêu biểu thì mới khiến cho luận điểm có sức thuyết phục.


- Lập luân là cách nêu luận cứ để dẫn tới luận điểm. Lập luận phải chặt chẽ, hợp lí
thì bài văn mới có sức thuyết phục


*Bố cục văn nghị luận:



- Mở bài: Nêu vấn đề có ý nghĩa đối với đời sống xã hội (luận điểm xuất phát, tổng
quát)


- Thân bài: Trình bày nội dung chủ yếu của bài (có thể có nhiều đoạn nhỏ, mỗi đoạn
một luân điểm phụ)


- Kết bài: Nêu kết luận nhằm khẳng định tư tưởng, thái độ, quan điểm của bài
<b>2. Văn bản hành chính là gì? Có mấy loại? Đặc điểm của từng loại?</b>


- Văn bản hành chính là loại văn bản thường dùng để truyền đạt những nội dung và
yêu cầu từ cấp trên xuống hoặc bày tỏ những ý kiến, nguyện vọng của cá nhân hay
tập thể tới các cơ quan có thẩm quyền hạn để giải quyết


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Dùng khi cần truyền đạt một vấn đề gì đó (thường là quan trọng xuống câp thấp
hơn) hoặc muốn cho nhiều người biết


Nhằm phổ biến một nội dung, được trình bày theo một mẫu có sẵn
+ Đề nghị:


Dùng khi cần đề đạtmột nguyện vọng nào đó chính đáng của nhân dân hay tập thể
đối với cá nhân có thẩm quyền hoặc cơ quan giải quyết


Nhằm đề xuất một nguyện vọng, ý kiến; được trình bay theo mẫu có sẵn
+ Báo cáo:


Dung khi cần phải thơng báo một vấn đề gì đó lên cấp cao hơn
Nhằm tổng kết, nêu những gì đã đạt được cho cấp trên biết


<b>(*) Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh và cách làm bài văn lâp luận</b>


<b>Đề 1: Chứng minh câu tục ngữ: “Có cơng mài sắt có ngày nên kim”</b>


MB: -Giới thiệu về nên văn học dân gian việt nam
-Đưa câu tục ngữ cần bình,chứng mình, giải thích
TB: -Giải thích nghĩa đen


-Giải thích nghĩa bóng


-Đưa ra dẫn chứng để chứng mình có kết hợp lí lẽ
-Bình luận sâu hơn về câu tục ngữ đó


-Mở rộng các câu có cùng ý nghĩ


KB: -Rút ra bài học gì khẳng định tính đúng dắn


<b>(*) Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích. Cách làm bài văn lập luận giải </b>
<b>thích</b>


<b>Đề 1: Giải thích câu tục ngữ “đi một ngày đàng học một sàng khôn”</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

sàng khôn "
-TB:


+ Đoạn 1: Giải thích câu tục ngữ:
Đàng : nghĩa là đường


Sàng khôn: thể hiện sự hiểu bjk nhiều và rộng rãi


--> Ý nghĩa (nội dung khái quát ) của câu tục ngữ : Không phải chỉ học trong sách
vở là giỏi, cần phải đi đây đi đó để mở rộng tầm nhìn, tầm hỉu biết và vốn sống, tích


luỹ kiến thức trong cả đời sống thực tế để chuẩn bị hành trang bước vào đời, trở
thành một con người trưởng thành


+ Đoạn 2: Bắt đầu phân tích và đưa dẫn chứng nhé


Ở đời sống thực tế, con người có thể học hỏi đc rất nhiều điều: mở rộng những kiến
thức mà sách vở khơng có, có thêm những kinh nghiệm sống, được tiếp xúc, trải
nghiệm, biết thêm về kiến thức trong đời sống thực tế...


Doanh nhân giỏi đâu phải học một khoá học cấp cao mà thành tài? Địi hỏi ở họ
khơng chỉ là sự phấn đấu, nỗ lực mà chính là tinh thần học hỏi, tìm tịi ở đời sống
thực tế. Sách vở đâu có dạy họ đầu tư vào đâu là đúng? Thầy cơ giỏi đâu có thể dạy
họ phải thương lượng với khách hàng như thế nào? Đó chính là tác dụng của việc
học hỏi ở đời sống thực tế, xã hội. Nếu khơng chịu khó tìm tịi, ra ngồi học hỏi, họ
sẽ khơng có kinh nghiệm và kỹ năng để kinh doanh


Con người khơng chỉ cần có kiến thức uyên bác mà còn phải biết giao tiếp. Đời
sống xã hội rèn cho họ kỹ năng giao tiếp, nói năng, diễn đạt....


Niu-tơn xưa phát minh ra tàu điện – một phát minh thiên tài đc đời sau công nhận
và sử dụng. Chuyện kể rằng Niu-tơn gặp một bà lão phải đi bộ hàng trăm km để tới
thành phố mà Niu-tơn sinh sống. Và khi nghe ước mơ có chiếc xe bằng điện mà
khơng vất vả như đi xe ngựa, Niu-tơn đã phát minh ra tàu hoả - quả là rất tiện lợi.
Nhưng ngày đó nhà bác học thiên tài ấy mà chỉ tối ngày trong phịng làm việc,
phịng thí nghiệm thì liệu ông có thể có được phát minh giá trị ấy không? Niu-tơn ra
đường tiếp xúc với đời sống thực tế, những con người trong một xã hội, một cộng
đồng lại phát minh ra cả một điều thần kỳ. Chẳng phải đó là ý nghĩa rất lớn lao của
việc" Đi một ngày đàng học một sàng khôn" sao?


Nhà văn Thạch Lam, Vũ Bằng, Minh Hương...chẳng phải ra đời sống thực tế mới


viết đc những tác phẩm rất hay và chân thực sao? Đâu phải sách vở "biến" họ thành
những nhà văn nổi tiếng, kỳ tài? Tiếp xúc với xã hội đời thường đã cho họ có ngày
hôm nay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>

<!--links-->

×