Tải bản đầy đủ (.docx) (380 trang)

Giao an van 9 da sua

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 380 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TuÇn 1 Ngày 14/8/2010</b>
<b>Văn bản:</b> Tiết1: Phong cách Hồ ChÝ Minh(TrÝch)


- Lª Anh Trà


<b>-A. Mục tiêu bài học</b>: Giúp học sinh:


- Thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa
truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và gin d.


- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, häc sinh cã ý thøc tu dìng, häc tËp rÌn
luyện theo gơng Bác.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Tranh ảnh, bài viết về nơi ở, và nơi làm việc của Bác.
- Học sinh: Su tầm tranh ảnh, bài viết về nơi ở và làm việc của Bác.
<b>C. Tiến trình dạy học</b>:


<b> 1-Tổ chức:</b>
<b>2-Bài cũ:</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị bµi cđa häc sinh.
<b>3-Bµi míi</b>:


Chắc có lẽ trong tâm trí ngời dân Việt Nam hình ảnh Bác Hồ đã trở nên quen
thuộc.Bác là vĩ lãnh tụ vĩ đại của dân tộc, là tấm gơng sáng về đạo đức nhân cách.
Bác là ngời có lối sống giản dị, chân thành. Và điều đó đã đợc làm rõ trong văn bản
<b>này.</b>


- Hớng dẫn HS đọc: Chậm rãi, bình
tĩnh, khúc triết (GV đọc mẫuHS đọc).


- Nhận xét cách đọc của học sinh.
? Dựa vào phần chú thích (SGK-7) hãy
giải thích ngắn gọn các từ khó?


? Xác định kiểu văn bản cho văn bản này?
? Văn bản đợc chia làm mấy phần?
Nêu nội dung chính của từng phần?


- Một học sinh đọc lại đoạn 1.


? Trong đoạn văn này tác giả đã khái
quát vốn tri thức văn hoá của Bác Hồ nh
thế nào? (Thể hiện qua câu văn nào?).
? Nhận xét gì về cách viết của tác giả?
? Tác dụng của biện pháp so sánh, kể và
bình luận ở đây?


? Nhờ đâu mà Bác lại có vn tri thc
sõu rng ú?


<b>I-Tìm hiểu chung:</b>
<b>1- Đọc, kể tóm tắt:</b>


<b>2- Tìm hiểu chú thích</b> (SGK7):


- Bt giỏc: T nhiờn, ngu nhiờn, khụng
d nh trc.


- Đạm bạc: Sơ sài, giản dị, không cầu kỳ,
bày vẽ.



<b>3- Bố cục:</b>


- Kiu văn bản: Nhật dụng.
- Văn bản trích chia làm 3 phần:
<b>+</b><i><b>Đoạn 1</b></i><b>:</b> Từ đầu đến “rất hiện đại”
Quá trình hình thành và điều kỳ lạ của
phong cách văn hoá Hồ Chí Minh.
<b>+</b><i><b>Đoạn 2: Tiếp đến “ Hạ tắm ao”</b></i>
Những vẻ đẹp cụ thể của phong cách
sống và làm việc của Bác Hồ.


<b>+</b><i><b>Đoạn 3</b></i><b>: </b>Cịn lại: Bình luận và khẳng
định ý nghĩa của phong cách văn hố HCM.
II-<b>Tìm hiểu chi tit:</b>


<b>1</b>


<b> - Con đ ờng hình thành phong cách văn </b>
<b>hoá Hồ Chí Minh:</b>


- Vốn tri thức văn hoá của Bác: Có thể nói
ít có vị lÃnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các
dân tộc và nhân dân thế giới, văn hoá thế giới
sâu sắc nh Hồ Chí Minh.




So sánh một cách bao quát đan xen
giữa kể và bình luận.





Khng nh vn tri thc vn hoỏ của
Bác rất sâu rộng.


- Con đờng để có vốn tri thức sâu rộng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

? Để có vốn tri thức sâu rộng ấy Bác đã
học tập nh thế nào?


? Bác tiếp thu văn hoá nứoc ngoài nh
thế nào?


? Điều kỳ lạ nhất trong phong cách văn
hoá Hồ Chí Minh là gì?


GV: ú chớnh l <i>iu k l vỡ Ngời đã tiếp</i>
<i>thu một cách có chọn lọc những tinh hoa</i>
<i>văn hố nớc ngồi. Trên nền tảng văn</i>
<i>hố dân tộc mà tiếp thu những ảnh hởng</i>
<i>quốc tế.</i> Bác đã kết hợp giữa truyền thống
và hiện đại, giữa phơng Đông và phơng
Tây, xa và nay, dân tộc và quốc tế.


? NhËn xét gì về nghệ thuật của tác giả
trong đoạn này? t¸c dơng?






+ B¸c cã ý thøc học hỏi, tiếp thu văn hoá có
chọn lọc văn hoá thÕ giíi.


+ - B¸c häc tËp b»ng c¸ch:


+Học trong công việc, trong lao động ở
mọi lúc, mọi nơi (“Làm nhiều nghề khác
nhau”).


+ “Học hỏi, tìm hiểu văn hố, nghệ thuật
đến một mức khá un thâm”Học hỏi
tìm hiểu n mc sõu sc.


- Bác tiếp thu văn hoá nớc ngoµi:


+ “Chịu ảnh hởng của tất cả các nền văn
hố, tiếp thu mọi các đẹp, cái hay”Tiếp
thu có chọn lọc.


+ Phê phán những tiêu cực của CNTB




Tip thu vn hoá nhân loại dựa trên cái gốc cái gốc văn
hoá dân tộc để trở thành một nhân cách


rất Việt Nam, rất hiện đại.


-Nghệ thuật: đối lập,liệt kê, so sỏnh, kt hp


vi bỡnh lun.


<b>* Củng cố, dặn dò:</b>
- Hệ thống bài học.


<i><b>Bài tập</b></i><b>:</b> Nêu những biểu hiện của sự kết
hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân
tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại của Chủ
tịch Hồ Chí Minh?


- Hớng dẫn về nhà: Học bài + soạn tiếp
tiết 2 của văn bản.


Ngày 14/8/2010
<b>Văn bản</b>: Tíêt 2: Phong cách Hồ ChÝ Minh (TiÕp)

Lª Anh Trà


<b>-A. Mục tiêu bài học</b>:


- Nh tiÕt 1
<b>B. ChuÈn bÞ:</b>


- Giáo viên: Tranh ảnh, các bài viết về Bác theo chủ đề.


- Học sinh: Su tầm tranh ảnh, các bài viết về Bác theo sự hớng dẫn của giáo viên.
<b>C. Tiến trình bài giảng</b>:


<b> 1-Tổ chức:</b>
<b>2-Bài cũ:</b>


- Câu hỏi: Phong cách văn hố Hồ Chí Minh đợc hình thành nh thế nào?


<b>3-Bài mới</b>: Vẻ đẹp trong phong cách văn hố của Bác đã góp phần làm tăng
thêm vẻ đẹp trong lối sống thanh cao, giản dị của Bác. Tiết học hơm nay giúp ta tìm
hiểu về điều đó.


<b>II- T×m hiĨu chi tiÕt:</b>
<b>2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Một học sinh đọc đoạn 2 và đoạn 3.
? Phong cách sống của Bác đợc tác giả
đề cập tới ở những phơng tiện nào?
Cụ thể ra sao?


GV:TÝch hỵp víi văn bản: Đức tính giản
dị của Bác Hồ, các văn bản thơ khác.


? Nhận xét gì về cách đa dẫn chứng,
cách viết của tác giả?


? Phân tích hiệu quả của các biện pháp
nghệ thuật trên?


? Theo tỏc giả, lối sống của Bác chúng
ta cần nhìn nhận nh thế nào cho đúng?


? Để giúp ngời đọc hiểu biết một cách
sâu và sát vấn đề, tác giả đã s dng cỏc
bin phỏp ngh thut gỡ?


? Nêu cảm nhận của bản thân khi học
xong văn bản này?





? Những đặc sắc về nghệ thuật và nội
dung của văn bản này?


GV: học sinh đọc ghi nhớ.

- Giáo viên hệ thống bài.


- Híng dÉn häc sinh lµm bµi tËp .


- Híng dÉn häc sinh vỊ nhµ.


- ThĨ hiện ở lối sống giản dị mà thanh cao
của Ngời.


+ Nơi ở, nơi làm việc đơn sơ: nhà sàn nhỏ
+ Trang phục: Bộ quần áo bà ba nâu, chiếc
áo trấn thủ, đôi dép lốp thô sơ.


+ T trang: T trang Ýt ái, mét chiÕc vali con,
vµi bộ quần áo, vài vật kỷ niệm.


+ Vic n ung đạm bạc: Cá kho, rau luộc,
da ghém, cà muối.




Nghệ thuật: Dẫn chứng tiêu biểu, kết


hợp lời kể với bình luận một cách tự nhiên,
nghệ thuật đối lập .


=>Nổi bật nét đẹp trong lối sống của Bác.
- Nếp sống giản dị và thanh đạm của Bác
cũng giống nh các nhà nho nổi tiếng trớc
đây (Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm).
Nét đẹp của lối sống rất dân tộc, rất Việt Nam
+ Khơng phải là một cách tự thần thánh
hố, tự làm cho khác đời, hơn đời.
+ Đây cũng không phải là lối sống khắc
khổ của những con ngời tự vui trong cảnh
nghèo khó.


+ Lối sống thanh cao, một cách bồi bổ
cho tinh thần sảng khoái, một quan niệm
thẩm mỹ (Cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên).




Nghệ thuật: Kết hợp giữa kể và bình luận,
so sánh, dẫn thơ của Nguyễn Bỉnh Khiêm,
dùng các loạt từ Hán Việt (Tiết chế, hiền
triết, thuần đức, danh nho di dỡng tinh
thần, thanh đạm, thanh cao).


=> Cảm nhận sâu sắc nét đẹp trong lối
sống giản dị mà thanh cao của Chủ tịch
Hồ Chí Minh. Giúp ngời đọc thấy đợc
sự gần gũi giữa Bác Hồ với các vị hiền triết


của dân tộc.


<b>III-Tỉng kÕt:</b>
<b>1- NghƯ thuËt:</b>


- Kết hợp giữa kể và bình luận.
- Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu.
- Đan xen thơ, dùng chữ Hán Việt.
- Nghệ thuật đối lập.


<b>2- Néi dung: </b>


- Con đờng hình thành phong cách văn
hố Hồ Chí Minh.


- Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh.
<b>3- Ghi nhớ: </b>(SGK)


<b>4.Củng cố, dặn dò:</b>


<i><b>1-Bi tp 1</b></i><b>:</b>: K li nhng câu chuyện về lối
sống giản dị mà cao đẹp của Bác Hồ.


<i><b>2-Bài tập 2</b></i><b>:</b> Tìm dẫn chứng để chứng minh
Bác không những giản dị trong lối sống
mà Bác cịn giản dị trong nói, viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Ngµy 15/8/2010



<b>Tiếng Việt: </b>Tiết 3<b>: Các phơng châm hội thoại</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>Giúp học sinh<b>:</b>


- Nắm đợc nội dung phơng châm về lợng và phơng châm về chất.
- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.


<b>B. ChuÈn bÞ:</b>


- Giáo viên: Nghiên cứu bài kĩ càng, chuẩn bị bảng phụ.
- Học sinh: Chuẩn bị bài trc khi n lp.


<b>C. Tiến trình dạy học</b>:
<b> 1-Tổ chức:</b>


<b>2-Bài cũ:</b>Kiểm tra sự chuẩn bị bµi cđa häc sinh.
<b>3-Bµi míi: </b>


Trong chơng trình ngữ văn lớp 8, các em đã đợc tìm hiểu về vai XH trong hội
thoại, lợt lời trong hội thoại. Để hoạt động hội thoại có hiệu quả, chúng ta cần
nắm đợc t tởng chỉ đạo của hoạt động này, đó chính là phơng châm hội thoại.


- Hai học sinh đọc ví dụ.


? Khi An hỏi “Học bơi ở đâu?” mà Ba trả lời
“ở dới nớc” thì câu trả lời đó có đáp ứng
điều mà An cần biết khơng? Vì sao?




Câu trả lời không làm cho An thoả mãn


vì nó mơ hồ về ý nghĩa. An muốn biết Ba học
bơi ở địa điểm nào “ở đâu?” chứ không phi
An hi bi l gỡ?


? Ba cần trả lời nh thế nào?




Câu trả lơi, ví dụ: Mình học bơi ở bể bơi
của Nhà máy nớc.


? T õy, em rỳt ra đợc bài học gì về giao tiếp?




Khi nói, câu nói phải có nội dung đúng với
yêu cầu của giao tiếp, khơng nên nói ít hơn
những gì mà giao tiếp địi hỏi.


- Hai học sinh đọc, kể lại truyện.
? Vì sao truyện lại gây cời?




Truyện gây cời vì cách nói của hai nhân vật, họ đã
nói nhiều hơn những gì cần nói.


? Lẽ ra anh “Lợn cới” và anh “áo mới” phải
hỏi và trả lời nh thế nào để ngời nghe đủ
biết đợc điều cần hỏi và trả lời?





LÏ ra chỉ cần hỏi Bác có thấy con lợn nào
chạy qua đây không?


- Trả lời (NÃy giờ) tôi chẳng thấy có con lợn
nào chạy qua đây cả!


Nh vậy, các nhân vật ở đây nói nhiều hơn
những gì cần nói.


? Qua ví dụ này, hÃy cho biết khi giao tiếp ta
cần phải tuân thủ yêu cầu gì?


? Qua hai vớ d trờn, giúp ta biết để tuân thủ
phơng châm về lợng trong giao tiếp. Hãy
nhắc lại thế nào là phơng châm về lng.
- Mt hc sinh ghi nh.


<b>I-Ph ơng châm vỊ l ỵng :</b>
1. VÝ dơ1: Sgk


2. NhËn xÐt:


- An hỏi: “ học bơi ở đâu” hỏi về địa
điểm.


- Ba trả lời: không thuộc về địa điểm.
Câu trả lời không đáp ứng đợc nội


dung mà An muốn biết.


Khi giao tiếp cần nói cho có nội dung,
nội dung của lời nói phải đáp ứng yêu
cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu,
không thừa .


3.VÝ dơ 2: Sgk
4. NhËn xÐt:




Trong giao tiÕp, kh«ng nên nói nhiều hơn
những gì cần nói.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

*<i>Ví dụ 3</i>: Truyện cời “Quả bí khổng lồ” (SGK9).
- Hai hc sinh c.


? Truyên cời này phê phán điều gì?




Phê phán tính nói khoác.


? Qua truyện cời trên, hÃy cho biết cần tránh
điều gì trong giao tiếp?




Trong giao tip, khơng nên nói những điều


mà mình khơng tin là đúng sự thật-trái với
điều ta nghĩ.


? Nếu không biết chắc ngày mai lớp lao động
thì em có thơng báo điều đó với các bạn trong
lớp khơng? Vì sao?


? T¬ng tù, khi em không biết chắc vì sao bạn
mình nghỉ học thì em có nên trả lời với thầy
(cô) là bạn ấy nghỉ học vì ốm không? Vì sao?




Em không nên thông báo với cả lớp, không
trả lời với thầy (cô) nh vậy. Vì em cha biết
chắc chắn.


? Qua tình huống trên, hÃy rút ra điều cần
tránh trong giao tiếp?




Trong giao tip, đừng nói những điều mà
mình khơng có bằng chứng xác thực-cha
có cơ sở để xác định là đúng.


? Trong trờng hợp này, trong lời nói của
mình, ta nên sử dụng kèm những từ, ngữ nào
cho phù hợp?





Cú th sử dụng các từ ngữ: Hình nh, có thể….
- Một học sinh đọc ghi nhớ (SGK10).


<b>II- Ph ¬ng ch©m vỊ chÊt</b>:<b> </b>
1.VÝ dơ: Sgk


2. NhËn xÐt:


Khi giao tiếp đừng nói những điều
mà mình khơng tin là đúng hay khơng
có bằng chứng xác thực .


<b>* </b>Ghi nhí (Sgk).




- Một học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- GV: Hớng dẫn hs làm bai tập.


- Học sinh đọc yêu cầu cảu đề bài.
- ĐiềnTrình bày trớc lớp.


- Một học sinh đọc truyn.


<b>Luyện tập:</b>
<i><b>1-Bài tập 1</b></i><b>:</b>


a- gia súc nuôi ở trong nhà.





gia súc bao hàm nghĩa của cụm từ trên rồi
-nuôi ở trong nhà (Thừa)


b- loài chim có hai cánh.




Tha cụm từ “có hai cánh” vì đó là đặc
điểm của loi chim.


<i><b>2-Bài tập 2</b></i><b>:</b> Chọn từ ngữ thích hợp điền vào
chỗ trống:


a- nói có sách, mách có chứng.
b- nói dối.


c- nói mò.


d- nói nhăng, nói cuội.
e- nói trạng.


=> Đều chỉ cách nói tuân thủ hoặc vi phạm
phơng châm về chất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Một học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Suy nghĩTrình bày trớc lớp.



- Híng dÉn häc sinh làm bài tập thêm.


không?Thừa.
<i><b>4-Bài tập 4</b></i><b>:</b>


a- Cỏc t ng này đợc sử dụng trong hội
thoại để bảo đảm tuân thủ phơng châm về
chất nhằm báo cho ngời nghe biết là tính
xác thực của nhận định hay thơng tin mình
đa ra cha đợc kiểm chứng.


b- Sử dung các từ ngữ này trong diễn đạt
để tuân thủ phơng châm về lợng: Báo cho
ngời nghe biết việc nhắc lại nội dung đã
cũ là do chủ ý của ngời nói.


<b> 4. Củng cố, dặn dò:</b>


- Hệ thống lại hai nội dung: + Phơng châm về lợng.
+ Phơng châm về chất.
- Học bài: + Xem lại các bài tập.


+ Lµm bµi tËp 5 (SGK11).


- Soạn: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.


Ngày 16/8/2010


<b>Tập làm văn:</b> Tiết 4<b>: Sử dơng mét sè biƯn ph¸p nghƯ tht</b>
<b> trong văn bản thuyết minh</b>




<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>: Giúp học sinh:


- Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh,
làm cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn.


- BiÕt c¸ch sư dơng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: câu hỏi
- Học sinh: trả lời câu hỏi
<b>C. Tiến trình dạy học</b>:


<b>1.</b>


<b> ổ n định:</b>
<b>2-Bài cũ: </b>


- KiÓm tra sù chuẩn bị bài của học sinh.
<b>3-Bài mới: </b>


lp 8, các em đã đợc học và vận dụng văn bản thuyết minh, giờ học này
chúng ta tiếp tục tìm hiểu và vận dụng kiểu văn bản này ở một yêu cầu cao hơn, đó
là: Để văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn và bớt khơ khan thì cần sử dụng một
số biện pháp nghệ thuật.


? Nhắc lại khái niệm văn bản thuyết minh?
GV:Kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh
vực đời sống nhằm cung cấp tri thức (Kiến


thức) về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân,
của các hiện tợng và sự vật trong tự nhiên,
xã hội bằng phơng thức trỡnh by, gii thiu,
gii thớch.


? Đặc điểm chủ yếu của văn bản thuyết minh?
GV:Cung cấp tri thức phải khách quan, xác
thực và hữu ích cho con ngời.


? Trong văn bản thuyết minh, ngời ta thờng


<b>I- Tìm hiểu việc sử dụng một số biện</b>
<b>pháp nghệ thuật trong văn bản</b>
<b>thuyết minh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

dùng những phơng pháp thuyết minh nào?
GV: Các phơng pháp: Nêu định nghĩa, giải
thích, phơng pháp liệt kê, nêu ví dụ, dùng số
liệu, so sánh, phân tích, phân loại.


*<i> Ví dụ</i>: Văn bản “Hạ Long-Đá và Nớc”(SGK12,13)
- Hai học sinh đọc văn bản.


? Xác định đối tợng thuyết minh?
GV: Vịnh Hạ Long.


?Bài văn thuyết minh đặc điểm gì của đối tợng?
GV:Sự kỳ lạ vô tận của Hạ Long do đá và
nớc tạo nên. Đó chính là vẻ đẹp hấp dẫn kỳ
diệucủa Hạ Long.



? Văn bản có cung cấp đợc tri thức khách
quan về đối tợng không?


GV:Văn bản cung cấp tri thức khách quan về
đối tợng đó là sự kỳ là của Hạ Long là vơ tận.
? Đặc điểm này có dễ dàng thuyết minh bằng
cách đo đếm, liệt kê khơng? Vì sao?


GV:Khơng thể thuyết minh đợc đặc điểm này
một cách dễ dàng bằng cách đo đếm, liệt kê
đợc vì đối tợng thuyết minh rất trừu tợng.
? Trong văn bản này, tác giả đã sử dụng phơng
pháp thuyết minh nào là chủ yếu?


GV: Phơng pháp liệt kê, giải thích,nêu định
nghĩa, so sánh


? Với các phơng pháp thuyết minh này đã
nêu ra đợc sự kỳ lạ của Hạ Long cha? Tác
giả hiểu sự kỳ lạ ở đây là gì? (Thể hiện qua
câu văn nào?).


GV:+ Với các phơng pháp thuyết minh trên
cha thể nêu ra đợc sự kỳ lạ của Hạ Long.
+ Tác giả hiểu sự kỳ lạ của Hạ Long là:
“Chính nớc làm cho đá sống dậy hồn”.
? Để làm rõ “Sự kỳ lạ của Hạ Long là vô tận”
một cách sinh động, hấp dẫn, tác giả còn vận
dụng biện pháp nghệ thuật nào? Thể hiện cụ


thể ra sao?


GV: Sư dơng c¸c biƯn ph¸p nghƯ tht:
- biƯn pháp tởng tợng và liên tởng,tởng
tợng những cuộc dạo chơi với các khả năng
dạo chơi ,khơi gợi những cảm giác có thể có
(Thể hiệnqua các từ:Đột nhiên, bỗng, bỗng
nhiên, hoá thân)


-dùng phép nhân hoá.


? Nh vậy, tác giả đã trình bày đợc sự kỳ lạ
của Hạ Long cha? Nhờ biện pháp gì?


? Qua văn bản trên hãy cho biết khi viết văn
bản thuyết minh cần lu ý điều gì để văn bản
đợc sinh động, hấp dn?


- Hai hc sinh c ghi nh.


2-Viết văn bản thuyết minh cã sư
dơng mét sè biƯn ph¸p nghƯ tht:
a.VÝ dô:


b. NhËn xÐt:


- Muốn cho văn bản thuyết minh đợc
sinh động, hấp dẫn, ngời ta vận dụng
thêm một số biện pháp nghệ thuật nh
kể chuyện, tự thuật, nhân hố hoặc


các hình thức vè, diễn ca .


- Các biện pháp nghệ thuật cần sử
dụng thích hợp, góp phần làm nổi bật
đặc điểm của đối tợng thuyết minh
và gây hứng thú cho ngời đọc
<b>* Ghi nhớ</b> (Sgk).




- Hai học sinh đọc văn bản.
? Văn bản này có tính chất thuyết
minh khơng? Tính chất thuyết
minh ấy thể hiện ở những điểm nào?


<b> II-LuyÖn tập:</b>


<i><b>1-Bài tập 1</b></i><b>: </b>(SGK14).


- Văn bản này có tính chất thut minh rÊt râ ë
viƯc giíi thiƯu loµi ri .


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

? Những phơng pháp thuyết minh
nào đã đợc sử dụng?


? Bài thuyết minh này có nét gì
đặc biệt?


? Tác giả đã sử dụng biện pháp
nghệ thuật nào?



? Biện pháp nghệ thuật ở đây có
tác dụng gì?


- Mt hc sinh c yờu cu ca
bi tp.


- Giáo viên gợi ýHäc sinh lµm
bµi tËp.


+ Các tập tính sinh sống, sinh đẻ, đặc điểm cơ thể.




Cung cấp các kiến thức đáng tin cậy: Từ đó
thức tỉnh ý thức giữ gìn vệ sinh, phòng bệnh, ý
thức diệt ruồi.


- Phơng pháp thuyết minh c s dng:
+ Nờu nh ngha.


+ Phân loại.
+ Số liệu.
+ LiƯt kª.


- Một số nét đặc biệt của bài thuyết minh này:
+ Về hình thức: Giống nh văn bản tờng thut
mt phiờn to.


+ Về cấu trúc: Giống nh biên bản 1 cuộc tranh


luận về mặt pháp lý.


+ Về nội dung: Giống nh một câu chuyện kể
về loài ruồi.


- Các biện pháp nghệ thuật: Nhân hoá, có tình
tiết, miêu tả.


- Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật:
+ Làm cho văn bản trở nên sinh động, hấp dẫn,
thú vị.


+ Các biện pháp nghệ thuật này gây hứng thú
cho bạn đọc nhỏ tuổi, vừa là truyện vui, vừa học
thêm tri thức.


<i><b>2-Bài tập 2</b></i><b>:</b> Nhận xét về biện pháp nghệ thuật
đợc sử dụng để thuyết minh.


- Nãi vÒ tËp tÝnh cđa chim Ðn.


- BiƯn ph¸p nghƯ tht: LÊy ngé nhËn hồi nhỏ
làm đầu mối câu chuyện.


4.<b> Củng cố, dặn dò.</b>
- Học sinh về nhµ: + Häc bµi.


+ Làm bài tập 3, 4


- Chuẩn bị bài: Luyện tËp sư dơng mét sè biƯn ph¸p nghƯ tht trong văn bản


thuyết minh.


Ngµy 16/8/ 2010


<b>TËp làm văn</b>: Tiết 5<b>: Luyện tập sử dụng một số biƯn ph¸p nghƯ </b>
<b> Tht trong văn bản thuyết minh</b>


<b>A. Mc tiờu cn t </b>:


Gióp häc sinh biÕt vËn dơng mét sè biƯn pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết
minh.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Su tầm các bài viết có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong
văn bản thuyết minh cã liªn quan.


- Häc sinh: Theo sù híng dÉn cđa giáo viên.
<b>C. Tiến trình bài giảng</b>:


<b>1-Tổ chức:</b>
<b>2-Bài cũ:</b>


?: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
có tác dụng gì? Ta cần lu ý điều gì khi sử dụng?


<b>3-Bài mới: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

cao các em cần vận dụng các biện pháp nghệ thuật một cách có hiệu quả. Giờ hôm


nay chúng ta cùng nhau lun tËp sư dơng mét sè biƯn ph¸p nghƯ tht trong văn
bản thuyết minh.


GV:Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhµ
cđa häc sinh.


HS: Đọc đề bài ở sgk


? Xác nh yờu cu ca bi?


- Chia lớp thành các nhãm.


? Trình bày dàn ý, đọc phần mở
bài của em ó chn.


? Khi thuyết minh về cái quạt, em
cần lập dàn ý nh thế nào?


? Sử dụng biện pháp nghệ thuật
vào bài văn nh thế nào?


? Hóy đọc đoạn mở bài cho đề văn
em đã chọn?


- Häc sinh cả lớp thảo luận, nhận
xét, bổ sung dàn ý của bạn?


Giáo viên nhận xét u, khuyết điểm
của học sinh qua phần chuẩn bị bài
và qua giờ học.





<b>I-Chuẩn bị ở nhà:</b>
- Đề bài:


Thuyt minh một trong các đồ dùng sau: Cái
quạt, cái bút, cỏi kộo, chic nún.


<b>II-Luyện tập trên lớp:</b>
- Kiểu văn bản: ThuyÕt minh.


- Nội dung thuyết minh: Nêu đợc công dụng,
cấu tạo, chủng loại, lịch sử của cái quạt (Cái
kéo, cái bút, chiếc nón).


- Hình thức thuyết minh: Vân dụng một số
biện pháp nghệ thuật để làm cho bài viết vui
tơi, hấp dẫn nh kể chuyện, tự thuật, hỏi đáp
theo lối nhân hoá.


1- Häc sinh ë tõng nhãm trình bày<b>:</b>
- Trình bày dàn ý chi tiết.


- Dự kiến cách sử dụng biện pháp nghệ thuật
trong bài văn.


<i><b>Ví dụ</b></i><b>:</b> Thuyết minh về cái quạt:


- Mở bài: Giới thiệu về cái quạt một cách khái


quát.


- Thõn bi: Gii thiu c thể về cái quạt:
+ Quạt là một đồ dùng nh thế nào? (Phơng
pháp nêu định nghĩa).


+ Họ nhà quạt đơng đúc và có nhiều loại nh
thế nào? (Phơng pháp lit kờ).


+ Mỗi loại quạt có cấu tạo và công dụng nh
thế nào? (Phơng pháp phân tích phân loại).
+ Để sử dụng quạt có hiệu quả cần bảo quản
quạt nh thế nào?


- Kết bài: Nhấn mạnh vai trò của quạt trong
cuộc sống.


- Cách sử dụng biện pháp nghệ thuật trong bài
văn: Có thể dùng biện pháp nghệ thuật: Kể chuyện,
tự thuật, nhân hoá,.


- c phn m bi vi đề văn đã chọn.


2-Häc sinh c¶ líp th¶o ln nhËn xét, bổ sung
sửa chữa dàn ý của bạn vừa trình bày:


3- Nhn xột, ỏnh giỏ:
a-u im<b>:</b>


b-Tồn tại:


<b>III-Luyện tập:</b>


Vn dng mt số biện pháp NT vào viết đoạn
văn trong phần thân bài với các đề văn trên
(TM về cái bút, cái kéo, cái quạt...)


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

+ Xem lại bài + Làm bài tập.


+ Soạn văn bản Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.


Tuần 2 - Bài 2

Ngày soạn :22-8 -2009



Ngày giảng:


Tiết 6 - Đấu tranh cho một thế giới hoà bình (Trích)

Gabrien Gacxia Macket



<b>-A. Mục tiêu bài học</b>: Gióp häc sinh:


- Hiểu đợc nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản. Nguy cơ chiến tranh hạt
nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất; nhiệm vụ cấp bách của toàn thể
nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hồ bình.


- Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của tác giả: Chứng cứ cụ thể, xác thực, cách
so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.


<b>B. ChuÈn bÞ:</b>


- Giáo viên: Tài liệu liên quan đến bài học.


- Học sinh: Những bài viết có liên quan.
<b>C. Tiến trình bài giảng</b>:


* <b>Hoạt động 1: Khởi động:</b>
<b>1-Tổ chức:</b>


<b>2-KiĨm tra:</b>


- Câu hỏi: Phân tích vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh?


Sau khi đọc xong văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh”, em đã học
tập và rèn luyện nh thế nào theo tấm gơng Bác Hồ trong lối sống
và việc tiếp thu văn hố nớc ngồi?


- KiĨm tra sù chn bị bài của học sinh.
<b>3-Bài mới:</b> Giới thiệu bài:


Chin tranh đã qua đi từ lâu nhng hậu quả của nó để lại cịn hết sức nặng nề
với nhân dân Việt Nam: Đó chính là những di chứng do chất độc màu Da Cam mà
Mỹ đã sử dụng trong cuộc chiến tranh xâm lợc Việt Nam, trên thế giới hai quả
bom nguyên tử mà Mỹ đã ném xuống Nhật Bản năm 1945, đến nay vẫn là vấn đề
thế giới quan tâm. Vậy chúng ta cần có thái độ ….


<b>* Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản</b>
- Hớng dẫn học sinh đọc văn bn:


Rõ ràng, rứt khoát, đanh thép.
? Dựa vào phần chu thích *, hÃy
giới thiệu những nét chính nhất về
tác giả Mác-két?



? HÃy giải thích các từ khó trong
văn bản?


<b>I. Tiếp xúc văn bản</b>:<b> </b>
<i><b>1- Đọc, kể toám t¾t</b></i><b>:</b><i><b> </b></i>


- Giáo viên đọc mẫuHọc sinh đọc.
<i><b>2- Tìm hiểu chu thích</b></i><b> (</b><i><b> SGK19, 20).</b></i>
* Tác giả: Ga-bri-en Gỏc-xi-a Mỏc-kột.
- Nh vn: Cụ-lụm-bi-a.


- Sinh năm 1928.


- Ông là tác giả của nhiều tiểu thuyết và tập
truyện ngắn theo khuynh híng hiƯn thùc
hun ¶o.


- Năm 1982, đợc nhận giải thởng Nô-ben
về văn học.


- Tháng 8/1986, ông đợc mời tham dự cuộc
gặp gỡ của nguyên thủ 6 nớc với nội dung
kêu gọi chấm rứt chạy đua vũ trang, thủ tiêu
vũ khi hạt nhân để đảm bảo an ninh và hồ
bình thế giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

? Xác định kiểu văn bản?


? Xác định thể loại văn bản này?


? Văn bản trích này có thể chia thành
mấy phần? Nội dung chính của từng
phần?


(Chia thành 4 phần):
(1): Từ đầu đến “thế giới”.


(2): Tiếp đến “cho toàn thế giới”.
(3): Tiếp n Xut phỏt ca nú.
(4): Cũn li.


các nhóm trình bày kết quả H Đ nhóm


? Cho biết luận điểm mà tác giả nêu
ra và tìm cách giải quyết trong văn
bản này là gì?


? lm sỏng t lun im trờn tác
giả đã sử dụng hệ thống luận cứ nh
thế nào?


? Cho nhận xét về luận điểm và hệ
thống luận cứ của văn bản này?


* Đọc và hiểu các chú thích 1, 2, 3, 4, 5, 6.
<i><b>3- Bè côc</b></i><b>:</b><i><b> </b></i>


- Văn bản này thuộc cụm văn bản nhật dụng.
- Thể loại nghị luận chính trị xà hội.



- Chia thnh 3 phần hoặc 4 phần:
(1): Từ đầu đến “sống tốt đẹp hơn”


Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đè nặng
lên toàn trái đất.


(2): Tiếp đến “xuất phát của nó”


Chøng cø vµ lý do cho sù nguy hiĨm vµ phi
lý cđa chiÕn tranh hạt nhân.


(3): Cũn li: Nhim v ca tt c chỳng ta v
ngh ca tỏc gi.


<b>II. Phân tích văn bản:</b>


<i><b>1- Tìm hiểu luận điểm và hệ thống luận cứ </b></i>
<i><b>của văn bản</b><b> </b></i><b>:</b>


- Lun im ca vn bn: Chiến tranh hạt
nhân là một hiểm hoạ khủng khiếp đang đe
doạ toàn thể loài ngời và mọi sự sống trên
trái đất, vì vậy đấu tranh để loại bỏ nguy cơ
ấy cho một thế giới hồ bình là nhiệm vụ cấp
bách của tồn thể nhân loại.


- HƯ thèng ln cø:


+ Kho vũ khí hạt nhân đang đợc tàng trữ có
khả năng huỷ diệt cả trái đất và các hành tinh


khác trong hệ mặt trời.


+ Cuộc chạy đua vũ trang đã làm mất đi khả
năng cải thiện đời sống cho hàng tỷ ngời.
Những ví dụ so sánh trong các lĩnh vực xã hội,
y tế, tiếp tế thực phẩm, giáo dục, … với những
chi phí khổng lồ cho chạy đua vũ trang đã cho
thấy tính chất phi lý của việc đó.


+ Chiến tranh hạt nhân không chỉ đi ngợc
lại lý trí của loài ngời mà còn ngợc lại với
lý trí của tự nhiên, phản lại sự tiến hoá, đa
tất cả thế giới về lại điểm xuất phát cách đây
hàng nghìn triệu năm.


+ Vỡ vy tt c chỳng ta phi có nhiệm vụ
ngăn chặn cuộc chiến tranh hạt nhân, đấu
tranh vì một thế giới hồ bình.




Các luận cứ mạch lạc, chặt trẽ, sâu sắc.
=> Tính thuyết phục của cách lập luận.
<b> * Hoạt động 3: Tổng kết </b>–<b> ghi nhớ (</b>Thực hiện ở tiết sau).
<b> * Hoạt động 4</b>: <b>Cng c, dn dũ.</b>


- Hệ thống bài: Luận điểm, hệ thống luận cứ của văn bản.
- Học sinh về nhµ: + Häc bµi + Lµm bµi tËp 1 (SBT)>
+ So¹n tiÕp tiÕt 2.



Ngày soạn :22-8 -2009
Ngày giảng:


Tiết 7 - Đấu tranh cho một thế giới hoà bình (Tiếp)
Gabrien Gacxia Macket
<b>-A. Mục tiêu bài häc</b>: Gióp häc sinh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hồ bình.
- Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của tác giả: Chứng cứ cụ thể, xác thực, cách
so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.


<b>B. ChuÈn bÞ:</b>


- Giáo viên: T liệu liên quan đến bài học.


- Học sinh: Tranh ảnh, những bài viết có liên quan đến bài học.
<b>C. Tiến trình bài giảng</b>:


* <b>Hoạt động 1:Khi ng:</b>
<b>1-T chc:</b>


<b>2-Kiểm tra:</b>


- Kiểm tra bài cũ: + Nêu luận điểm và hệ thống luận cứ của văn bản.
+ NhËn xÐt vÒ tÝnh chỈt chÏ cđa hƯ thèng ln cø Êy.


- KiĨm tra sự chuẩn bị cho bài mới của học sinh.
<b>3-Bài mới: </b>Giíi thiƯu bµi:


Giời trớc, chúng ta đã tìm hiểu về luận điểm và hệ thống luận cứ của văn bản


“Đấu tranh cho một thế giới hồ bình”. Giờ này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sâu hơn
hệ thống luận cứ trong văn bản.


<b>* Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản</b>
- Học sinh đọc đoạn 1.


? Tác giả đã mở đầu bài viết ntn?
? Nhận xét về cách mở đầu bài viết
của tác giả?


? Cho biết tác dụng của cách viết này?


? Tỏc gi còn giúp ngời đọc thấy
rõ hơn sức tàn phá của kho vũ khí
hạt nhân bằng cách nào?


? Cho biÕt t¸c dụng của cách viết
trên?


Lập bảng so sánh- thảo luận nhóm-trình bày b
bày KQ


.


? Theo tỏc gi s tn ti của vũ khí
hạt nhân “Tiềm tàng trong các bệ
phóng, cái chết cũng làm tất cả
chúng ta mất đi khả nng sng tt
p hn, vỡ sao vy?



<b>II. Phân tích văn bản</b>:<b> </b> (Tiếp theo)
<i><b>2- Hiểm hoạ chiến tranh hạt nh©n</b></i><b>:</b><i><b> </b></i>


- “Chúng ta đang ở đâu? Hơm nay ngày 8/8/1986”
- “Nói nơm na ra… mỗi ngời, khơng trừ trẻ
con, đang ngồi trên một thùng 4 tấn thuốc nổ:
Tất cả chỗ đó nổ tung lên sẽ làm biến hết thảy


… mọi dấu vết của sự sống trên trái đất”.




Việc xác định cụ thể thời gian, đa ra số
liệu cụ thể, câu hỏi rồi tự trả lời.


=> TÝnh chất hiện thực và sự khủng khiếp của
nguy cơ chiến tranh hạt nhân.


- So sỏnh vi mt in tớch ly từ thần thoại
Hy Lạp “Nguy cơ ghê gớm đó đang đè nặng
lên chúng ta nh thanh gơm Đa-mô-clét”.
- Những tính tốn lý thuyết: Kho vũ khí ấy
“Có thể tiêu diệt tất cả các hành tinh đang soay
quanh mặt trời, cộng thêm 4 hành tinh nữa và
phá huỷ thế thăng bằng của hệ mặt trời”.
- So sánh sự nguy hiểm của chiến tranh hạt
nhân với dịch hạch (So sánh ẩn dụ).





Thu hút, gây ấn tợng mạnh mẽ với ngời
đọc về tính chất hệ trọng của vấn đề đang nói tới.
<i><b>3- Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho chiến </b></i>
<i><b>tranh hạt nhân đã làm mất đi khả năng để con</b></i>
<i><b>ng</b></i>


<i><b> ời đ</b><b> ợc sống tốt đẹp hơn</b><b> </b></i><b>:</b>


- Năm 1981, UNICEF định ra một chơng
trình giải quyết những vấn đề cấp bách cho
500 triệu trẻ em nghèo trên thế giới về y tế,
giáo dục sơ cấp, … với 100 tỷ USD = Số tiền
này gần bằng chi phí cho 100 máy bay ném
bom chiến lợc B.1B của Mỹ và dới 1000 tên
lửa vợt đại châu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

? NhËn xÐt về nghệ thuật lập luận
của tác giả?


? Tác dụng của nghƯ tht lËp ln
trªn?


- Một học sinh đọc đoạn văn Mt
nh tiu thuyt ca nú.


? Theo tác giả Chạy đua vũ trang
là đi ngợc lại lý trí đi ngợc lại
lý trí của tự nhiên. Vì sao vây?


? Để làm rõ luận cứ này, tác giả đã


đa ra những chứng cứ nào?


? NhËn xÐt g× vỊ chøng cø mà tác
giả đa ra?


? Vi cỏch lp lun nh trờn, tác giả
giúp chúng ta nhận thức đợc điều gì?
- Một học sinh đọc đoạn văn cuối.
? Sau khi chỉ ra cho chúng ta thấy
hiểm hoạ của chiến tranh vũ khí
hạt nhân, tác giả đã hớng ngời
đọc tới điều gì? (Thể hiện cụ thể
qua câu văn nào?).


? Với tác giả, ông đã đa ra sáng
kiến (đề nghị) gì?


? Chúng ta nên hiểu đề nghị này


- Lĩnh vực tiếp tế thực phẩm: Năm 1985 (Theo
tính tốn của FAO), 575 triệu ngời thiếu dinh
dỡng-Khơng bằng kinh phí sản xuất 149 tên
lửa MX, chỉ 27 tên lửa MX là đủ trả tiền nông
cụ cần thiết cho các nớc nghèo trong 4 năm.
- Lĩnh vực giáo dục: Xoá nạn mù chữ cho tồn
thế giới - Bằng tiền đóng 2 tầu ngm mang v
khớ ht nhõn.





Nghệ thuật: Đa ra hàng loạt dẫn chứng với
những so sánh ở các lĩnh vực, với c¸c sè liƯu
cơ thĨ.


=> Sự tốn kém ghê gớm và tính chất phi lý của
cuộc chạy đua vũ trang. Ngời đọc không khỏi
ngạc nhiên, bất ngờ trớc sự thật hiển nhiên
mà phi lý: Nhận thức đầy đủ rằng, cuộc chạy
đua vũ trang đã và đang cớp đi của thế giới
nhiều điều kiện để cải thiện cuộc sống của con
ngời, nhất là ở các nớc nghèo.


<i><b>4- ChiÕn tranh h¹t nhân chẳng những đi ng</b><b> ợc</b><b> </b></i>
<i><b>l¹i lý trÝ cđa con ng</b><b> ời mà còn phản lại sự</b></i>
<i><b>tiến hoá của tù nhiªn</b><b> </b><b> </b></i><b>:</b>


- “Lý trÝ cđa tù nhiªn”: Quy lt cđa tù nhiªn,
logic tÊt u cđa tù nhiªn.




Nh vậy: Chiến tranh hạt nhân khơng chỉ
tiêu diệt nhân loại mà cịn tiêu huỷ mọi sự
sống trên trái đất. Vì vậy nó phản tiến hố,
phản lại “Lý trí của tự nhiên”.


- “Từ khi mới nhen nhúm sự sống trên trái đất


… 380 triệu năm con bớm mới bay đợc, 180
triệu năm nữa bông hồng mới nở… 4 kỷ địa


chất, con ngời mới hát đợc hay hơn chim và
mới chết vì yêu”.


- “Chỉ cần bấm nút một cái là đa cả quá trình
vĩ đại và tốn kém đó của bao nhiêu triệu năm
trở lại điểm xuất phát của nó”.




Những chứng cứ từ khoa học địa chất, cổ
sinh học + Biện pháp so sánh.


=> Nhận thức rõ ràng về tính chất: Phản tiến
hoá, phản tự nhiện của chiến tranh hạt nhân.
<i><b>5- Nhiệm vụ khÈn thiÕt cđa chóng ta</b></i><b>:</b><i><b> </b></i>


- “Chúng ta đến đây để cố gắng chống lại việc
đó, đem tiếng nói của chúng ta tham gia vào
bản đồng ca của những ngời địi hỏi một thế
giới khơng có vũ khí và một cuộc sống hồ
bình, cơng bằng”.




Hớng ngời đọc với thái độ tích cực là đấu
tranh ngăn chặn chiến tranh ht nhõn, cho mt
th gii ho bỡnh.


- Đề nghị của tác giả: Lập ra một nhà băng
lu trữ trí nhớ:



+ Nhân loại tơng lai biết đến cuộc sống của
chúng ta đã từng tồn tại, có đau khổ, có bất
cơng, có tỡnh yờu, hnh phỳc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

của tác giả nh thÕ nµo?


<b>*Hoạt động 3:</b>
? Những đặc sắc về nghệ thuật của
văn bản?


? Nªu néi dung chính của văn bản?




Nhân loại cần gìn giữ ký ức của mình, lịch
sử sẽ lên án những thế lực hiếu chiến, đẩy nhân
loại vào thảm hoạ hạt nhân.


<b>Tổng kÕt, ghi nhí:</b>
<i><b>1- NghƯ tht</b></i><b>: </b><i><b> </b></i>


- Luận điểm đúng đắn, hệ thống luận cứ rành
mạch, đầy sức thuyết phc.


- So sánh bằng nhiều dẫn chứng toàn diện, tập
trung. Lời văn nhiệt tình.


<i><b>2- Nội dung</b></i><b>:</b><i><b> </b></i>



Chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn thể
loài ngời và mọi sự sống trên trái đất. Vì vậy,
nhiệm vụ cấp bách của chúng ta là đấu tranh
để loại bỏ nguy cơ ấy.


4. <b>Cđng cè, dỈn dò:</b>


- Hệ thống: Khắc sâu luận điểm và hệ thống
luận cứ của văn bản.


- Bài tập (SGK21): Nêu cảm nghĩ sau khi học
xong văn bản Đấu tranh cho một thế giới
hoà bình của G. G. Mác-két.


- Về nhà: Học bài + Tìm thêm các tài liệu về
tác hại của chiến tranh và nguy cơ chiến tranh
hạt nhân.


- Soạn bài: Các phơng châm hội thoạ
Ngày soạn :22 -8-2009


Ngày giảng:


Tit 8 - Các phơng châm hội thoại (Tiếp theo)
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>: Giúp học sinh:


- Nắm đợc nội dung phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức và
phơng châm lịch s.


- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiÕp.


<b>B. Chn bÞ:</b>


- Giáo viên: Những ngữ liệu có liên quan đến bài học.Hợp đồng
- Học sinh:Chuẩn bị thực hiện H Đ


<b>C. Tiến trình bài giảng</b>:
* <b>Hoạt động 1:Khởi ng:</b>


<b>1-Tổ chức:</b>
<b>2-Kiểm tra:</b>


Câu hỏi: Thế nào là phơng châm hội thoại về lợng, phơng châm hội thoại
về chất? Cho ví dụ minh hoạ?


Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
<b>3-Bµi míi:</b> Giíi thiƯu bµi:


Giờ trớc, chúng ta đã tìm hiểu phơng châm hội thoại về lợng, về chất.
Song để hội thoại vừa đợc đảm bảo về nội dung, vừa giữ đợc quan hệ chuẩn mực
giữa các cá nhân tham gia vào hội thoại, ta sẽ cùng tìm hiểu vấn đề này trong giờ
học hôm nay.


<b>* Hoạt động 2: Bài học:</b>
<b>1.Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu:Theo H Đ</b>
<b>*</b><i><b> Ví dụ 1</b></i> (SGK21):


C©u thành ngữ Ông nói gà, bà nói vịt.


? Cõu thnh ngữ này dùng để chỉ tình huống hội
thoại nh thế nào?





Tình huống hội thoại mà trong đó mỗi ngời


<b>2.KÕt luận:</b>


<i><b>a- Ph</b><b> ơng châm quan hệ</b><b> </b></i><b>:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

nói một đằng, khơng khớp với nhau, khơng hiểu
nhau.


? Thư tởng tợng điều gì sẽ xẩy ra nếu nh
xuất hiện tình huống hội thoại nay?




Nhng con ngi s khụng giao tiếp với nhau
đợc và những hoạt động xã hội sẽ trở nên rối loạn.
? Qua đây, em rút ra bài học gì trong giao tiếp?
- Một học sinh đọc ghi nhớ.


<b>*</b><i><b> VÝ dô 2 (SGK21):</b></i>


Các thành ngữ: + “Dây cà ra dây muống”
+ “Lúng búng nh ngậm hột thị”
? Hai thành ngữ này, dùng để chỉ tình những
cách nói nh thế nào?





Thành ngữ Dây muống chỉ cách nói dài
dòng, rờm rà.


Thnh ngữ “Lúng túng… hột thị” chỉ cách nói
ấp úng, khơng thành lời, khơng rành mạch.
? Những cách nói đó ảnh hởng đến giao tiếp
ra sao?




Làm cho ngời nghe khó tiếp nhận hoặc tiếp
nhận khơng đúng nội dung đợc truyền đạt. Nh
vậy giao tiếp sẽ không đạt kết quả mong muốn.
? Qua đây, em có thể rút ra đợc bài học gì
trong giao tiếp?




Khi giao tiÕp, cần chú ý tới cách nói ngắn
gọn, rành mạch.


*<i> VÝ dô 3</i> (SGK22):


Câu “Tôi đồng ý với những nhận định về truyện
ngắn của ơng ấy”.


? Cã thĨ hiĨu c©u trên theo mấy cách?





Đợc hiểu theo hai cách:


+ Cỏch 1: Xác định cụm từ “của ông ấy” bổ
nghĩa cho “nhận định”. Câu trên có thể hiểu là:
Tơi đồng ý với những nhận định của ông ấy về
truyện ngắn.


+ Cách 2: Xác định cụm từ “của ông ấy” bổ
nghĩa cho “truyện ngắn”. Câu trên có thể hiểu
là: Tơi đồng ý với những nhận định của ai đó về
truyện ngắn của ông ấy (Do ông ấy sáng tác).
? Để ngời nghe khơng hiểu lầm phải nói nh
thế nào?




Cã thĨ chän một trong các cách sau:
1. Tôi của ông ấy về trun ng¾n.


2. Tơi… nhận định về truyện ngắn mà ơng ấy
sáng tác.


3. Tôi… nhận định của các bạn về… truyện
ngắn của ơng ấy.


? Qua ví dụ trên, rút ra đợc kết luận gì trong
giao tiếp của bản thân em?





Khi giao tiếp, nếu khơng vì một lý do đặc
biệt thì khơng nên nói những câu mà ngời nghe
có thể hiểu theo nhiều cách (Cách nói mơ hồ).
- Đọc phần ghi nhớ (SGK22).


<b>*</b><i><b> Ví dụ 4</b></i><b>:</b> Truyện “Ngời ăn xin” (SGK22):
- Một học sinh đọc truyện.


<b>* </b><i><b>Ghi nhí (SGK21).</b></i>


<i><b>b- Ph</b><b> ơng châm cách thức:</b></i>
Khi giao tiếp, cần chú ý (tới) nói
ngắn gọn, rành mạch; tránh cách
nói mơ hồ (Phơng châm cách thức)


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

? Vỡ sao ngi n xin và cậu bé trong truyện
đều cảm thấy mình đã nhận đợc từ ngời kia
một cáci gì đó?




Hai ngời đều khơng có tiền bạc nhng cả
hai đều cảm nhận đợc tình cảm mà ngời kia
đã giành cho mình, đó là tình cảm: Tơn trọng,
chân thành và quan tâm đến ngời khác.


? Em rút ra đợc bài học gì từ câu chuyện?





Trong giao tiếp, cần phải tơn trọng ngời đối
thoại (Dù hoàn cảnh, địa vị xã hội của ngời đối
thoại nh thế nào đi nữa, không nên cảm thấy
ngời đối thoại thấp kém hơn mình mà dùng
những lời lẽ thiếu tịch sự).


- Một học sinh đọc phần ghi nh.


<i><b>c-Ph</b><b> ơng châm lịch sự</b></i><b>:</b><i><b> </b></i>


Khi giao tiếp, cần tế nhị và tôn
trong ngời khác.


<b>*</b><i><b> Ghi nhí (SGK23).</b></i>


<b>*Hoạt động 3:</b>
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Làm miệng  Học sinh khác


nhËn xÐt, bæ sung (nÕu có).
? Tìm một số câu tục ngữ, ca dao
có nội dung t¬ng tù.


- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Trình bày miệng.


- Häc sinh kh¸c nhËn xÐt.


- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.


- Trình bày miệng.


- Häc sinh kh¸c nhËn xÐt.


- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Trình bày miệng.


<b>Lun tËp:</b>


<i><b>1-Bµi tËp 1</b></i><b>:</b> (SGK23)


- Những câu tục ngữ, ca dao đó, cha ơng ta
muốn khẳng định vai trị của ngơn ngữ trong
đời sống và khuyên chúng ta trong giao tiếp
nên dùng những lời lẽ lịch sự, nhã nhặn.
- Một số câu tục ngữ, ca dao có nội dung
tơng tự:


+ “Chim kh«n… dƠ nghe”.
+ “Vµng… thư lêi”.


+ “Chẳng đợc miếng thịt miếng xơi”


Cũng chẳng đợc lời nói cho ngi tấm lịng”.
+ “Một lời nói quan tiền, thúng thóc, một lời
nói dùi đục cng tay.


+ Một câu nhịn là chín câu lành.
<i><b>2-Bài tập 2</b></i><b>: </b>(SGK23)



- Phép tu từ TV có liên quan trực tiếp tới phơng
châm lịch sự là: Phép nói giảm, nói tránh.
Ví dụ: Cụ ấy đã chết cách đây 10 năm.




Cụ ấy đã khuất núi 10 năm rồi.
<i><b>3-Bài tập 3</b></i><b>: </b>(SGK23)


a- … nãi m¸t. d- … nãi leo.


b- … nói hớt. e- … nói ra đầu, ra đũa.
c- … nói móc.


- Cách nói a, b, c, d có liên quan tới phơng
châm lịch sự, cách nói e có liên quan đến
phơng châm cách thức.


<i><b>4-Bµi tËp 4</b></i><b>:</b> (SGK23, 24)


a- Ngời nói chuẩn bị hỏi về một vấn đề không
đúng vào đề tài mà 2 ngời đang trao đổi.
Tránh để ngời nghe hiểu rằng mình khơng
tuân thủ phơng châm quan hệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.</b>
- Hệ thống kiến thc bi hc 3 ni dung:


+ Phơng châm quan hệ.
+ Phơng châm cách thức.


+ Phơng châm lịch sự.


- Học sinh về nhà: + Học bài và xem lại các bài tËp.
+ Lµm bµi tËp 5 (SGK), bµi tËp (SBT).


+ Chuẩn bị bài: * Sử dụng yếu tố miêu tả..


* Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả..


Ngày soạn : 22-8-2009
Ngày giảng:


Tiết 9 -Sử dụng yếu tố miêu tả trong
văn bản thuyết minh


<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>:


Giúp học sinh hiểu đợc văn bản thuyết minh có khi phải kết hợp với yếu t
miờu t thỡ mi hay.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Những đoạn văn, bài văn thuyết minh có sử dung yếu tố miêu tả.
- Học sinh: Su tầm những đoạn văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả.
<b>C. Tiến trình bài giảng</b>:


* <b>Hot ng 1:Khi ng:</b>
<b>1-T chc:</b>


<b>2-Kiểm tra:</b>



Kim tra bài cũ: Để văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn, có sức thuyết
phục ta thờng sử dụng một số biện pháp nghệ thuật, đó là những biện pháp nào?
Khi sử dụng cần lu ý điều gì? Đọc đoạn văn trong phần thân bài có sử dụng biện
pháp nghệ thuật (Đối tợng thuyết minh tự chon)?


KiĨm tra sù chn bÞ bµi cđa häc sinh.
<b>3-Bµi míi: </b>Giíi thiƯu bµi:


Năm lớp 8, chúng ta đã đợc tìm hiểu về yếu tố miêu tả trong văn bản tự
sự và nghị luận. Vậy yếu tố này có vai trị nh thế nào trong văn bản thuyết minh
và chúng ta sẽ sử dụng vào quá trình thuyết minh một đối tợng cụ thể ra sao, mời
các em vào giờ học hôm nay.


<b>* Hoạt động 2: Bài học:</b>
<b>1.Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu:</b>


Văn bản “Cây chuối trong đời sống Việt Nam”
<i>(Nguyễn Trọng Tạo)</i>


- Hai học sinh đọc văn bản.
? Giải thích nhan đề văn bản?




Nhan đề của văn bản muốn nhấn mạnh:


- Vai trị của cây chí đối với đời sống vật chất
và tinh thần của ngời Việt Nam từ xa đến nay.
- Thái độ đúng đắn của con ngời trong việc trồng,


chăm sóc và sử dụng có hiệu quả các giá trị của
cây chuối.


? Tìm những câu trong bài thuyết minh v c
im tiờu biu ca cõy chui.




Những câu văn thuyết minh:


(1)- Đi khắp Việt Nam núi rừng
“C©y chuèi rÊt a nớc cháu lũ
(2)- Cây chuối là thức ăn hoa, quả!


(3)- Giới thiệu quả chuối: Những loại chuối và
công dụng của nó.


+ Quả chuối là một món ăn ngon


<b>2.Kết luận:</b>


<b>Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong</b>
<b>văn bản thuyết minh.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+ Nào chuối hơng thơm hấp dẫn


+ “Mỗi cây chuối đều cho ta một buồng chuối …
nghìn quả”


+ Chuối xanh để chế biến thức ăn.


+ Chuối để th cỳng.


+ ..


? Chỉ ra những câu văn có yếu tố miêu tả về cây
chuối.




Đi khắp Việt Nam núi rừng


Không phải là quả tròn nh trứng quốc cuốc.
Không thiếu những buồng chuối tận gốc cây
Chuối xanh món gỏi


? Cho biết tác dụng của yếu tố miêu tả trên?




Giỳp ngi c hỡnh dung cỏc chi tit về loại
cây, lá, thân, quả của cây chuối - Đối tợng TM.
? Theo yêu cầu của văn bản thuyết minh, bài văn
này, theo em có thể bổ sung những gì?




Bổ sung:


- Thuyết minh: Phân loại chuối, thân chuối, lá
chi, nân chi, hoa chi, gèc (cđ vµ rƠ).


- Cã thể thuyết minh một số công dụng của cây
chuối, quả chuối xanh, quả chuối chín, lá chuối
tơi, lá chuối khô,


- Miêu tả: + Thân cây: Tròn, mọng nớc.


+ Tàu lá: Xanh rờn, bay xào xạc,…
+ Củ chuối: Gọt vỏ thấy một màu trắng
mỡ màng nh màu củ đậu đã bóc vỏ.
? Trong văn bản trên, tác giả đã sử dụng yếu tố miêu
tả vào bài viết, cho biết tác dụng của yếu tố này?


- Hai học sinh đọc ghi nhớ. <b>*</b><i><b>Ghi nhớ (SGK25).</b></i>


<b>*Hoạt động 3:</b>
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Làm vào vở.


- Trình bày trớc lớp.


- Học sinh khác nhận xét, bổ sung.


- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Làm miệng trớc lớp.


- Hai học sinh đọc văn bản.
? Chỉ ra những câu miêu tả trong
văn bản.





<b>*Hoạt động 4:</b>


<b>Luyện tập:</b>


<i><b>1-Bài tập 1</b></i><b>:</b> Bổ sung yếu tố miêu tả vào các chi
tiết thuyết minh.


- Thân cây chuối thẳng và tròn nh một cây cột
trụ mọng nớc gợi ra cảm giác mát mẻ rễ chịu.
- Lá chuối tơi xanh rờn xào xạc trong nắng sớm.
- Quả chuối chín màu vàng vừa bắt mắt, vừa dậy
lên một mùi thơm ngọt ngào, quyến rũ.


- Nõn chuối màu xanh non cuốn tròn nh một
bức th cịn phong kín đang đợi gió mở ra.


<b>2-</b><i><b>Bµi tËp 2</b></i><b>:</b> Chỉ ra yếu tố miêu tả trong đoạn văn sau:
- Tách nó có tai


- Chén của ta không có tai”
- “Khi mêi ai … rÊt nãng”
<i><b>3-Bµi tËp 3</b></i><b>:</b> (SGK26, 27, 28)
Văn bản Trò chơi ngày xuân


- Những ngày đầu năm, lòng ngời
- Qua sông Hồng, mợt mà


- “Lân đợc trang trí cơng phu,… chạy quanh”
- “Những ngời tham gia,… mỗi ngời”


- “Bàn cờ là sân bãi rộng,… che lọng”
- “Với khoảng thời gian nhất định,… khê”
- “Sau hiệu lệnh … đôi bờ sông”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

-Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản TM
-Học bài.


-Chuẩn bị bài:" Luyện tËp sư dơng yÕu tè miªu tả trong
VBTM"


Ngày soạn :22-8 -2009
Ngày giảng:


Tiết 10 - Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả
trong văn bản thuyết minh


<b>A. Mc tiờu cn t</b>:


Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản TM.
<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Đoạn văn mẫu.


- Học sinh: Chuẩn bị theo hớng dẫn trong sách giáo khoa.
<b>C. Tiến trình bài giảng</b>:


* <b>Hot ng 1:Khi ng:</b>
<b>1-T chc:</b>


<b>2-Kiểm tra</b>:



Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
<b>3-Bµi míi:</b> Giíi thiƯu bµi:


Giờ trớc, chúng ta đã đợc tìm hiểu việc sử dụng yếu tố miêu tả trong văn
bản thuyết minh về mặt lý thuyết. Giờ học này, chúng ta sẽ vận dụng kỹ năng sử
dụng yếu tố miêu tả vào thuyết minh một đối tợng cụ thể trong đời sống.


<b>* Hoạt động 2: Bài học :</b>
- Một học sinh đọc đề bài (SGK28).


? Đề bài yêu cầu trình bày vấn
gỡ?


? Cụm từ Con trâu ở làng quê
Việt Nam bao gồm những ý gì?


? Vi vn ny, ta cần trình bày
những ý gì?


? Hãy lập dàn ý cho vn ny.


? Dựa vào phần chuẩn bị ở nhà hÃy
trình bày phần mở bài: Vừa có nội
dung thuyết minh, vừa có yếu tố
miêu tả.


<b>I- bi: </b>Con trõu lng quê Việt Nam.
<b>II-Phân tích đề - lập dàn ý:</b>



- Giới thiệu về con trâu ở làng quê Việt Nam.
- Vai trị, vị trí của con trâu trong đời sống của
ngời nơng dân, trong nghề nơng của ngời
Việt Nam: Đó là cuộc sống của ngời làm
ruộng, con trâu trong việc đồng áng, con trâu
trong cuộc sống làng quê, …


<b>* </b><i><b>Dµn ý</b></i><b>: </b>


- Mở bài: Giới thiệu về con trâu trờn ng
rung Vit Nam.


- Thân bài:


+ Con trõu trong nghề làm ruộng: Là sức kéo
để cày bừa, kéo xe, trục lúa, …


+ Con trâu trong lễ hội, đình đám.


+ Con trâu nguồn cung cấp thịt, da để thuc,
sng trõu lm m ngh.


+ Con trâu là tài sản lớn của ngời nông dân
Việt nam.


+ Con trâu và trẻ chăn trâu, việc chăn nuôi trâu.
- Kết luận.


<b>III-Trình bày: </b>



<b>1.Xây dựng đoạn mở bài: </b>


- Vừa có nội dung thuyết minh, vừa có yếu tố
miêu tả con trâu ở làng quê Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Trình bày đoạn văn thuyết minh
với từng ý (Dựa vào dàn ý của
phần thân bài).


- Trỡnh by ming trc lp Học
sinh khác nhận xét  Giáo viên
đánh giá.


? Trình bày đoạn kết bài.
- Học sinh khác bổ sung.
- Giáo viên đánh giá.


- Giáo viên nhận xét, đánh giá
những u, khuyết điểm của học
sinh.


nhận xét Giáo viên đánh giá).


<b>2.X©y dùng đoạn trong phần thân bài:</b>
- Giới thiệu con trâu trong việc làm ruộng:
(Trâu cày, bừa ruộng, kéo xe, chở lúa).
- Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn:


(Hỡnh nh đẹp của cuộc sống thanh bình ở
làng quê Việt Nam)



+ Cảnh trẻ en chăn trâu.


+ Những con trâu cần cù gặm cỏ.
<b>3.Xây dựng đoạn kết bài:</b>


Chú ý tới hình ảnh: Con trâu hiền lành, ngoan
ngoÃn,


<b>IV- Nhn xột, ỏnh giỏ:</b>
<b>1.u điểm:</b>


- Các em đều có tinh thần chuẩ bị bài nghiêm túc.
- Đã biết sử dụng yếu tố miêu tả vào bài viết
một cách khá nhuần nhuyễn.


- Viết đợc những đoạn văn miêu tả khá thuyết
phục: Vừa cung cấp đợc tri thức khách quan,
vừa có hình ảnh.


VÝ dơ: ……….
<b>2.Tån t¹i: </b>


- ở một số bài viết cần sử dụng yếu tố miêu tả
linh hoạt hơn.


- Mt s bi cũn mc lỗi diễn đạt, dùng từ.
<b> * Hoạt động 3: Luyn tp:</b>


Viết lại phần thân bài một cách hoàn chỉnh.



<b> * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:</b>
- Hệ thng bi:


+ Vai trò, vị trí của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.


+ Vai trò, vị trí của yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh về con trâu ở
làng quê Việt Nam.


- Hớng dẫn học sinh về nhà:


+ Xem lại bài và hoàn chỉnh bài văn.


+ Son bi Tuyờn b th gii v s sống còn, quyền đợc bảo vệ và phát
trin ca tr em


Tuần 3-Bài 3
Ngày soạn : 27-8-2009


Ngày giảng:


Tiết 11 - Tuyên bố thÕ giíi vỊ sù sèng cßn,


quyền đợc bả0 vệ và phát triển của trẻ em. (Trích)
<b>A. Mục tiêu bài học</b>: Giúp học sinh:


- Thấy đợc phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện
nay, tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>B. Chuẩn bị:</b>



- Giáo viên: Su tầm toàn văn bản Tuyên bố .
- Học sinh:


<b>C. Tin trình bài giảng</b>:
* <b>Hoạt động 1:Khởi động:</b>


<b>1-Tỉ chøc:</b>
<b>2-KiĨm tra:</b>


- Câu hỏi: Mỗi ngời chúng ta cần làm gì để góp phần vào cơng cuộc đấu
tranh vì một thế giới hồ bình? Em có suy nghĩ gì về đề nghị ca tỏc gi?


- Kiểm tra phần chuẩn bị bài của häc sinh.
<b>3-Bµi míi: </b>Giíi thiƯu bµi:


“Trẻ em hơm nay, thế giới ngày mai”… câu hát giúp mỗi chúng ta ý thức rõ
hơn về vai trò của trẻ em với đất nớc, với nhân loại. Song, hiện nay vấn đề chăm
sóc, ni dỡng, giáo dục trẻ em bên cạnh những mặt thuận lợi cịn đang gặp những
khó khăn, thách thức cản trở không nhỏ ảnh hởng sấu đến tơng lai phát triển của
các em. Văn bản “Tuyên bố …” sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về vấn đề này.
<b>* Hoạt động 2</b>: Đọc, hiểu văn bản


- Hớng dẫn học sinh cách c:
Mch lc, rừ rng, truyn cm.


? Đọc phần chú thích SGK(34,35)


? Xác định kiểu văn bản?



?Văn bản trích đợc chia thành mấy
phần? Nêu nội dung từng phần?


? NhËn xÐt vÒ bố cục của văn bản?


- Mt hc sinh c mc 1 - 2.
? Trong phần mở đầu đã nêu ra
vấn đề gì? (Vì sao lại cần phải họp
Hội nghị cấp cao thế giới để bàn
về vấn đề này?).


<b>I-TiÕp xóc văn bản:</b>
<b>1.Đọc, kể toám tắt:</b>


(Giỏo viờn c mu hc sinh đọc  nhận
xét việc đọc văn bản của hc sinh)
<b>2.Tỡm hiu chỳ thớch:</b> (SGK 34, 35)


- Văn bản này là văn bản trích của Hội nghị cấp
cao thế giới về trẻ em, họp tại trụ sở Liên hợp
quốc ë Niu-ỗc, ngµy 30/9/1990.


- Sau phần “Nhiệm vụ”, văn bản còn 2 phần:
“Cam kết” và “Những bớc tiếp theo” khẳng
định quyết tâm và nêu ra một chơng trình,
các bc c th cn phi lm.


<b>3.Bố cục:</b>


- Kiểu văn bản: NhËt dơng.


- 4 phÇn:


(1): 2 đoạn đầu: Khẳng định quyền đợc sống,
quyền đợc phát triển của mọi trẻ em trên thế
giới và kêu gọi khẩn thiết toàn nhân loại hãy
quan tâm đến vấn đề này.


(2): Phần “Sự thách thức”: Thực trạng cuộc
sống cực khổ của nhiều trẻ em trên thế giới.
(3): Phần “Cơ hội”: Khẳng định những điều
kiện thuận lợi cơ bản để cộng đồng quốc tế
có thể đẩy mạnh chăm sóc, bảo vệ trẻ em.
(4): Phần “Nhiệm vụ”: Xác định những nhiệm
vụ cụ thể có tính cấp bách.




Bố cục chặt trẽ, hợp lý (Thể hiện ngay
tiờu ca cỏc mc).


<b>II-Phân tích văn bản:</b>
<b>1.Phần mở ®Çu:</b>


<b>- </b><i><b>Mục 1</b></i><b>:</b> Nêu vấn về, giới thiệu mục đích và
nhiệm vụ của Hội nghị cấp cao thế giới, đó là:
“Cam kết và ra lời kêu gọi khẩn thiết với toàn
thể nhân loại: Hãy bảo đảm cho tất cả trẻ em
một tơng lai tốt đẹp hơn”.





</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

? Nhận xét phần mở đầu?


- Mt h/s c phn S thách thức”
? Để mở đầu phần này, bản “Tuyên
bố” đã đề cập tới nội dung gì? (Thể
hiện qua câu văn nào? Mục nào?).
- Thực tế cuộc sống của nhiều trẻ
em đợc thể hiện trong phần này
ra sao?


? C¸c từ hàng ngày, mỗi ngày
mở đầu các mục 4, 5, 6 cùng với
các từ chỉ số lợng, những con số
còn cho ta biết thêm điều gì về
cuộc sống cđa trỴ em?


? Em cịn biết đợc về cuộc sống
của trẻ em trên thế giới nh thế
nào nữa?


?Trớc tình hình cuộc sống của trẻ
em nh trên, trong phần này tác
giả cịn đề cập đến nội dung gì nữa?




Phần mở đầu nêu vấn đề gọn, rõ, có tính
chất khng nh.



<b>2-Phần Sự thách thức :</b>


<b>- </b><i><b>Mc 3</b></i><b>: </b>Vừa có vai trị chuyển đoạn, chuyển
ý, giới hạn vấn đề “Tuy nhiên, thực tế cuộc
sống của nhiều trẻ em …”.


- Thùc tÕ cc sèng cđa trỴ em:


+ Bị trở thành nạn nhân của chiến tranh và bạo
lực, của nạn phân biệt chủng tộc, sự xâm lợc,
chiếm đóng và thơn tính của nớc ngồi.


+ Chịu những thảm hoạ của đói nghèo, khủng
hoảng kinh tế, của tình trạng vơ gia c, dịch
bệnh, mù chữ, mơi trờng xuống cấp.


+ NhiỊu trỴ em chÕt do suy dinh dìng vµ
bƯnh tËt (40.000 trỴ em).




Các từ: “Hàng ngày” mở đầu mục 4.
“Mỗi ngày” mở đầu mục 5, 6.
Các từ chỉ số lợng: Vô số, hàng triệu trẻ em,
40.000 cho chúng ta thấy rõ thực tế cuộc sống
của nhiều trẻ em đang diễn ra hàng ngày. Đó
là vấn đề bức xúc cần phải giải quyết để khắc
phục.


(Cuộc sống của trẻ em trên thế giới còn là nạn


nhân của việc buôn bán trẻ em, trẻ em sớm
phạm tội, trẻ em các nớc Nam á sau trận
động đất, sóng thần).


- <i>Mục 7</i>: Trách nhiệm phải đáp ứng những thách
thức đã nêu trên thuộc về những nhà lãnh đạo
chính trị các nớc.


<b>* Hoạt động 3: Tổng kết, ghi nhớ </b>(Thực hiện ở tiết sau).
<b> * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:</b>


- HƯ thèng bµi:


+ Bố cục văn bản trÝch 4 phÇn.


+ Néi dung cụ thể của phần mở đầu, phần Sự thách thøc”
- Híng dÉn häc sinh vỊ nhµ:


+ Làm bài tập 1 (Sách bài tập).
+ Học bài và đọc lại văn bản.
+ Soạn tiếp tiết 2.


Ngày soạn :27 -8- 2009
Ngµy gi¶ng:


Tiết 12 - Tuyên bố thế giới về sự sống còn,
quyền đợc bảo vệ và phát triển của trẻ em


(TiÕp theo)
<b>A. Mục tiêu bài học</b>: Giúp học sinh:



- Thy c phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện
nay, tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.


- Hiểu đợc sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề bảo vệ,
chăm sóc trẻ em.


<b>B. Chn bÞ:</b>


- Giáo viên: Su tầm toàn văn bản Tuyên bố .


- Học sinh: Su tầm những t liệu có liên quan đến bài học.
<b>C. Tiến trình bài giảng</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>2-KiĨm tra:</b>


- Câu hỏi: Phân tích để làm sáng tỏ nội dung cụ thể của phần mở đầu và
phần “Sự thách thc?


- Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh.
<b>3-Bài míi:</b> Giíi thiƯu bµi:


Giờ trớc chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu văn bản “Tuyên bố …”, giờ này
chúng ta cùng nhau tìm hiểu tiếp văn bản này để thấy đợc trớc những khó khăn,
thách thức với cuộc sống của trẻ em nh vậy thì Hội nghị cấp cao thể giới về trẻ em
sẽ có những giải pháp nào để đảm bảo mọtt tơng lai tốt đẹp cho trẻ nhỏ.


<b>* Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản</b>
- Một học sinh đọc phần “Cơ hội”.



? Hãy tóm tắt các điều kiện thuận
lợi cơ bản để cộng đồng quốc tế
hiện nay có thể đẩy mạnh việc chăm
sóc và bảo vệ trẻ em.


? Trình bày những suy nghĩ của em
về sự quan tâm của Đảng, Nhà nớc,
các tổ chức xã hội với vấn đề chăm
sóc và bảo vệ trẻ em.


- Một học sinh đọc phần này trong
văn bản.


? Từ thực tế cuộc sống của trẻ em
và các cơ hội đợc trình bày ở phần
trớc, bản “Tuyên bố” đã xác định
nhiệm vụ cấp bách của cộng đồng
quốc tế và từng quốc gia nh thế
nào?


(D©n sè ViƯt Nam: 14/200 nớc
trên thế giới, thứ 7 ở Châu á, thứ
2 ở Đông Nam á).


(Kinh t Vit Nam: 131/200 quc
gia, cịn nợ nớc ngồi nhiều).
? Để hồn thành đợc những nhim


<b>II-Phân tích văn bản: </b>(Tiếp)
<b>3.Phần Cơ hội :</b>



- Sự liên kết lại của các quốc gia để cùng nhau
giải quyết vấn đề sẽ tạo ra sức mạnh toàn diện
và tổng hợp của cộng đồng.


- Công ớc về quyền trẻ em khẳng định về mặt
pháp lý, tạo thêm cơ hội mới để quyền và phúc
lợi của trẻ em đợc thực sự tơn trọng.


- Những cải thiện của bầu chính trị thế giới, sự
hợp tác quốc tế trên nhiều lĩnh vực, giải trừ
quân bị, một số tài nguyên lớn sẽ đợc chuyển
sang phục vụ các mục đích phi quân sự, tăng
cờng phúc lợi trẻ em.


<b>*</b> Đảng, Nhà nớc, các tổ chức xã hội, cá nhân
đã luôn quan tâm tới vấn đề chăm sóc và bảo
vệ trẻ em với nhiều hình thức, nhiều lĩnh vực,
nh y tế, giáo dục: Trờng cho trẻ em khuyết
tật , các bệnh viện nhi, các đợt khám chữa bệnh
miễn phí cho trẻ em dới 6 tuổi, các việc làm
từ thiện với những em nhỏ gặp hồn cảnh khó
khăn,…


<b>4.PhÇn NhiƯm vơ</b>“ ”<b>:</b>


Tính chất tồn diện, cụ thể của các nhiệm vụ
đợc nêu ra:


- Tăng cờng sức khoẻ và chế độ dinh dỡng


của trẻ em, giảm tỷ lệ tử vong của trẻ em.


- Quan tâm chăm sóc nhiều hơn và hỗ trợ mạnhemx
mẽ hơn đến trẻ em bị tàn tật và trẻ em có hồn
cảnh sống đặc biệt khó khăn.


- Tăng cờng vai trị của phụ nữ, đảm bảo quyền
bình đẳng giữa nam và nữ, các em gái đợc đối
sử bình đẳng nh các em trai.


- Bảo đảm cho trẻ em đợc học hết bậc giáo dục
cơ sở và không để một em nào mù chữ.


- Bảo đảm cho các bà mẹ đợc an toàn khi mang
thai và sinh đẻ, kế hoạch hố gia đình để tạo
điều kiện cho trẻ em khôn lớn và phát triển.
- Giáo dục tính tự lập, tự do, tinh thần trách
nhiệm và tự tin của trẻ em trong nhà trờng,
trong sự kết hợp giữa nhà trờng với gia đình
và xã hội.


- Bảo đảm hoặc khôi phục lại sự tăng trởng và
phát triển đều đặn kinh tế ở tất cả các nớc,
giải quyết vấn đề nợ nớc ngoài của các nớc
đang phát triển ang cú n.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

vụ nêu trên thì cần phải có điều
kiện gì?


? Nhận xét về ý và lời ở đoạn văn


này?


? Em cú suy ngh gỡ v vấn đề bảo
vệ, chăm sóc trẻ em, về sự quan
tâm của cộng đồng quốc tế với vấn
đề này?


<b> * Hoạt động 3: </b>
? Nhận xét về nghệ thuật của bản
“Tuyên bố”?


? Nªu néi dung chính của văn bản.


- Mt hc sinh c gi nhớ.


<b>* Hoạt động 4: </b>
- Giáo viên hệ thống lại bài.


- Híng dÉn häc sinh làm bài tập
sách giáo khoa (Trang 36).


Cn liờn h với thực tế ở địa phơng.


- Híng dÉn häc sinh vỊ nhµ.


và phối hợp với nhau trong hành động của từng
nớc cũng nh hợp tác quốc tế  ý và lời rứt
khoát, rõ ràng.


<b>* </b>Bảo vệ quyền lợi, chăm lo đến sự phát triển


của trẻ em là một trong những nhiệm vụ quan
trọng hàng đầu của từng quốc gia và cả cộng
đồng quốc tế  Liên quan trực tiếp đến tơng
lai của một đất nớc và của toàn nhân loại.
- Qua những chủ trơng, chính sách, qua những
hành động cụ thể đối với việc bảo vệ, chăm sóc
trẻ em mà ta nhận ra trình độ văn minh của một
xã hội.


- Vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em đang đợc
cộng đồng quốc tế dành sự quan tâm thích đáng
với các chủ trơng, nhiệm vụ đề ra có tính cụ
thể, tồn diện.


<b>Tỉng kÕt, ghi nhí:</b>
<b>1.NghƯ tht:</b>


- TÝnh chỈt chẽ, hợp lý trong bố cục.
- Lời văn rứt khoát, mạch lạc, rõ ràng.


<b>2.Nội dung:</b>


Bo v quyn li, chm lo đến trẻ em là một
trong những vấn đề quan trọng, cấp bách có ý
nghĩa tồn cầu.


<b>* </b>


<b> </b><i><b>Ghi nhớ</b></i><b> : </b> (SGK 35).
<b>Củng cố, dặn dò:</b>



- Khắc sâu nội dung của văn bản.


- <i>Bi tp</i>: Phỏt biu ý kiến về sự quan tâm,
chăm sóc của chính quyền địa phơng, của các
tổ chức xã hội nơi em ở hiện nay đối với trẻ em.




Trờng dành cho trẻ em khuyết tật, các đợt
khám chữa bệnh miễn phớ cho tr em,
- Hc bi.


- Soạn bài Các phơng châm hội thoại.
Ngày soạn :27 -8-2009


Ngày giảng:


Tit 13 - Cỏc phơng châm hội thoại (Tiếp theo)
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>: Giúp học sinh:


- Nắm đợc mối quan hệ chặt chẽ giữa phơng châm hội thoại và tình
huống giao tiếp.


- Hiểu đợc những phơng châm hội thoại không phải là những quy định
bắt buộc trong mọi tình huống giao tiếp; vì nhiều lý do khác nhau, các phơng châm
hội thoại có khi khơng đợc tn thủ.


<b>B. Chn bÞ:</b>



- Giáo viên: Những tình huống giao tiếp có liên quan đến bài học.H Đ
- Học sinh: Thực hiện H Đ


<b>C. Tiến trình bài ging</b>:
* <b>Hot ng 1:Khi ng</b>:


<b>1-Tổ chức:</b>
<b>2-Kiểm tra:</b>


Câu hỏi: Thế nào là phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức, phơng
châm lịch sự trong hội thoại? Cho ví dụ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Trong những giờ học trớc, các em đã đợc tìm hiểu một số phơng châm
hội thoại. Song chúng ta sẽ vận dụng những phơng châm này vào tình huống
giao tiếp cụ thể ra sao và phơng châm hội thoại có phải là những quy định bắt
buộc trong mọi tình huống giao tiếp hay khơng?


Để lý giải đợc vấn đề này, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hơm nay.
<b>* Hoạt động 2: Bài học</b>:


<b>1.Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu:Theo H Đ</b>
<i><b>* Ví dụ 1</b></i><b>:</b> Truyện cời “Chào hỏi” (SGK36).
- Một học sinh đọc truyện.


? Nhân vật chàng rể có tn thủ đúng phơng
châm lịch sự khơng?




Trong tình huống này chàng ngốc đã làm một


việc quấy rối, gây phiền hà cho ngời khác.
? Thử tìm những tình huống khác mà lời hỏi
thăm nh trên đợc dùng một cách thích hợp,
bảo đảm tuân thủ phơng châm lịch sự.
 <i>Ví dụ</i>: Bạn A lâu khơng về q chơi. Hôm
nay A đợc mẹ cho về thăn quê, A gặp bác B,
lễ phép chào:


- Cháu chào bác ạ! Dạo này bác và gia đình có
khoẻ khơng ạ? Cháu thấy bác hình nh gầy hơn
dạo trớc, bác làm việc vất vả lắm phải không ạ?
(Bạn A và bác B có quan hệ họ hàng…).
? Vì sao ở truyện cời lời hỏi thăm đó khơng
phù hợp, nhng ở tình huống trên lại phù hp?




Tình huống trên, ngời chào hỏi có quan hệ
thân thích, ở trong hoàn cảnh lâu không gặp.
Lời nói của ban A thể hiện sự quan tâm tới ngời
bác của m×nh.


? Qua trên, em rút ra đợc bài học gì trong giao
tiếp?




Cần phải chú ý đến đặc điểm của tình huống
giao tiếp, vì một câu nói có thể thích hợp trong
tình huống này, nhng khơng thích hợp trong


một tình huống khác.


? H·y rót ra kÕt ln vỊ quan hệ giữa phơng
châm hội thoại với tình huống giao tiÕp?


- Một học sinh đọc ghi nhớ (SGK36).


? Đọc lại các ví dụ đã tìm hiểu ở các bài trớc
về các phơng châm hội thoại, cho biết trong
những tình huống nào phơng châm hội thoại
không đợc tuân thủ?




Các tình huống đều khơng tn thủ phơng
châm hội thoại (Trừ tình huống trong phần học
về phơng châm lịch sự).


<i><b>* Ví dụ 2</b></i><b>:</b> Đoạn đối thoại (SGK37).
- Một học sinh đọc.


- Câu trả lời của Ba có đáp ứng nhu cầu thông
tin đúng nh An mong muốn hay không?




Câu trả lời không đáp ứng đợc nhu cầu
thông tin của An.


? Phơngchâm hội thoại nào đã không đợc tuân



<b>2.KÕt luËn:</b>


<i><b>a-Quan hệ giữa phơng châm hội</b></i>
<i><b>thoại với tình huống giao tiếp:</b></i>


Vic vận dụng phơng châm hội
thoại phải phù hợp với đặc điểm
của tình huống giao tiếp (Nói với
ai? Nói khi nào? Nói ở đâu? Nói
để làm gì?).


<i><b>*Ghi nhí</b></i><b>: </b>(SGK36).


<i><b>b-Nh÷ng trêng hợp không tuân</b></i>
<i><b>thủ phơng châm hội thoại</b></i><b>:</b>
Có thể bắt nguồn từ các nguyên
nhân:


- Ngời nói vô ý, vụng về, thiếu
văn hoá giao tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

thủ trong câu trả lời của Ba? Vì sao lại nh vậy?




Ba ó khụng tn thủ phơng châm về lợng.
Vì Ba khơng biết chính xác chiếc máy bay đầu
tiên đợc chế tạo năm nào. Ba khơng nói điều
mà mình khơng biết chính xác nên phải trả lời


một cách chung chung để tuân thủ phơng chõm
v cht.


? Chỉ ra những tình huống tơng tự trong c/sống.




Ví dụ:


- Bạn có biết nhà thầy hiệu trởng ở đâu không?
- Nhà thầy ở phờng Nông Trang.


<i>* Ví dụ 3</i>: Tình huống: Bác sỹ nói với một ngêi
m¾c bƯnh nan y (SGK37).


? Phơng châm hội thoại nào có thể khơng đợc
tn thủ? Vì sao bác sỹ phải làm nh vậy?




Phơng châm về chất không đợc tuân thủ
vì bác sỹ muốn bệnh nhân khơng vì tình trạng
sức khoẻ của mình mà bi quan. Vì vậy cần phải
động viên ngời bệnh lạc quan, tin tởng vào
một tơng lai tốt đẹp: Đó là có thể chữa đợc
bệnh. Nh vậy bác sỹ đã làm một việc rất nhân
đạo và rất cn thit.


? Nêu thêm 1 ình huống tơng tự trong cc sèng?





Ví dụ: Ngời chiến sỹ khi khơng may bị sa
vào tay giặc, không thể khai báo hết sự thật về
đơn vị mình.


Hoặc khi nhận xét về hình thức hoặc tuổi tác của
ngời đối thoại, ta không thể nói họ sấu xí hay
già trớc tuổi.


? Qua vÝ dơ trên, em hÃy cho biết nguyên nhân
của việc không tuân thủ phơng châm hội thoại
ở đây là gì?




Do ngời nói phải u tiên cho một phơng
châm hội thoại hoặc một yêu cầu khác quan
trong hơn.


<i>* Ví dụ 4</i>: Câu nói Tiền bạc chỉ là tiền bạc
? Ngời nói câu nói này có phải không tuân thủ
phơng châm về lợng không?




Xét về nghĩa tờng minh thì câu nói này
không tuân thủ phơng châm về lợng (Không
cung cấp thêm thông tin gì).



- Xột v hm ý: Cú ngha là: Tiền bạc chỉ là
phơng tiện để sống, chứ không phi l mc
ớch cui cựng ca con ngi.




Răn dạy con ngời không nên chạy theo tiền
bạc mà quên đi nhiều thứ khác quan trọng hơn.
? HÃy tìm thêm những câu nói tơng tự?


Ví dụ: Em là em, anh vẫn cứ là anh (Xuân Diệu).
Nã lµ con cđa bè nã mµ…


? Qua vÝ dụ trên, hÃy cho biết nguyên nhân nào
khiến ngời nói không tuân thủ phơng châm
hội thoại?




Mun gõy s chú ý, để ngời nghe hiểu câu


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

? Qua các ví dụ, tình huống trên, hÃy cho biết
những trờng hợp nào không tuân thủ phơng
châm hội tho¹i?


- Một học sinh đọc ghi nhớ (SGK).


<b>*Hoạt động 3: </b>
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Hớng dẫn học sinh lầm bài tập.


- Trình bày trớc lớp.


- Học sinh khác nhận xét.
- Giáo viên đánh giá.


- Híng dÉn häc sinh làm bài tập.
- Trình bày trớc lớp.


<b>* Hoạt động 4: </b>
- Giáo viên hệ thống bài:


- Híng dÉn häc sinh vỊ nhµ:


<b>Lun tËp:</b>


<i><b>1-Bµi tËp 1</b></i><b> (</b>SGK38)


- Câu trả lời của ông bố không tuân thủ phơng
châm hội thoại, phơng châm cách thức, vì một
đứa bé 5 tuổi không thể nhận biết đợc “Tuyển
tập…” để nhờ đó mà tìm đợc quả bóng. Cách
nói của ông bố với cậu bé là không rõ (Đối với
ngời khác thì có thể đây là câu nói có thơng
tin rất rõ ràng).


<i><b>2-Bµi tËp 2 (SGK38)</b></i>


- Thái độ và lời nói của chân, tay, tai, mắt, miệng
đã vi phạm phơng châm lịch sự.



- Việc không tuân thủ phơng châm lịch sự ở
đây là khơng có lý do chính đáng (Da vo ni
dung cõu chuyn).


<b>Củng cố, dặn dò:</b>


- Hệ thống nội dung bài học.


+ Quan hệ giữa phơng châm hội thoại với tình
huống giao tiếp,


+ Những trờng hợp không tuân thủ phơng
châm hội thoại.


- Học bài và xem lại các bài tập.


- Làm bài tập 1, 3, 5-Sách Một số kiến thức
<b>Bài 3: </b>Câu: Nói Sơn Tây chết cây Hà Néi”




Thể hiện phơng châm lịch sự (Khen ngời
giao tiếp với mình có cách nói, khoa nói tốt,
đạt hiệu qu giao tip cao).


=> Vi phạm phơng châm về chất (Không có
bằng chứng sát thực).


- Chuẩn bị tốt cho giờ viết bài <i>Tập làm văn số 1.</i>



Ngày soạn : 27-8-2009
Ngày giảng:


Tiết 14,15 - Viết bài tập làm văn số 1
<b>A. Mục tiêu bài dạy</b>: Giúp học sinh:


- Vit đợc bài văn thuyết minh theo yêu cầu có sử dụng biện pháp nghệ
thuật và miêu tả một cách hợp lý v cú hiu qu.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Đề - Đáp án.


- Hc sinh: ễn cỏc kin thc c học về văn thuyết minh, sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật, sử dụng yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh.


<b>C. Tiến trình bài dạy</b>:
* <b>Hoạt động 1:Khởi động:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

KiĨm tra sù chn bÞ cho giê häc cđa häc sinh.
<b>3-Bµi míi: </b>Giíi thiƯu bµi:


Trong những giờ học trớc, các em đã đợc tìm hiểu việc sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh cũng nh sử dụng yếu tố miêu
tả nh thế nào vào văn bản thuyết minh cho có hiệu quả. Giờ hơm nay, chúng ta
sẽ vận dụng những kiến thức đó vào tạo lập một văn bản thuyết minh hoàn chỉnh.
<b>* Hoạt động 2: Bài học:</b>


- Chép đề bài lên bảng.



? Xác định kiểu văn bản cần tạo lập.
? Xác định đối tợng thuyết minh?
? Để thuyết minh đợc về cây lúa
Việt Nam ta cần chú ý tới những
đặc điểm nào của đối tợng?


? Để làm đợc đề văn này ta phải
huy động vốn tri thc nhng mt
no?


- Giáo viên nêu yêu cầu của bµi viÕt.


- Nêu yêu cầu về thái độ đối với
hc sinh trong gi vit bi.


<b>I- Đề bài:</b>


Cây lúa Việt Nam.
<b>II-Yêu cầu chung:</b>
<b>1.Nội dung:</b>


- Kiểu văn bản: Thuyết minh.


- i tợng thuyết minh: Cây lúa Việt Nam.
- Cần chú ý tới các đặc điểm của đối tợng:
+ Đặc điểm về mặt sinh học (Thuộc loại cây
một lá mầm, rễ chùm, a sng nhng vựng
m ly,).


+ Quá trình sinh trởng của cây lúa (Mạ


trởng thành,).


+ L cõy cung cp lơng thực cho đời sống con
ngời,…


+ Trớc đây, cây lúa cung cấp lơng thực cho
con ngời ở phạm vi trong nớc, những từ khi
thế giới với xu hớng tồn cầu hố thì cây lúa
cịn là nguồn cung cấp lơng thực để xuất khẩu
(Việt Nam là nớc xuất khẩu gạo đứng thứ 2
trên thế giới sau Thai Lan)  Góp phần đa
nền kinh tế nớc nhàvtăng lên,…




Vận dụng vốn tri thức ở các lĩnh vực: Sinh
học, địa lý, lịch sử, văn hố-xã hội.


<b>2.H×nh thøc:</b>


- Học sinh cần xác đinh đúng yêu cầucảu đề bài.
- Bài làm có bố cục rõ ràng, logic, kết hợp biện
pháp nghệ thuật, yếu tố miêu tả.


- Trình bày sạch sẽ, khoa học, chữ viết đúng
chính tả.


<b>3.Thái độ:</b>


- Nghiªm tóc, tÝch cùc.



- Thể hiện đợc vốn tri thức của bản thân với
cây lúa ở đất nớc mình.


- Đồng thời thể hiện thái độ q trọng lồi cây
khơng những là nguồn cung cấp lơng thực
ni sống con ngời mà cịn góp phần phỏt
trin kinh t t nc.


<b>III-Đáp án chấm:</b>
<b>1.Mở bài:</b> (1 điểm).


Giới thiệu chung về cây lúa Việt Nam.
<b>2.Thân bài: </b>(7 điểm).


Thuyết minh cụ thể ở các mặt sau:


- Cõy lỳa-c im bờn ngoi ca nú (R, thõn,
lỏ, hoa, ht,).


- Quá trình phát triển của cây lúa.


- Phân loại: Lúa nếp, lúa tẻ (Lại có nhiều loại).
- Cách chăm bón cho loại cây này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

bỏnh dy dõng vua chaNguyờn liu từ lúa gạo).
- Cây lúa còn là nguồn cung cấp mặt hàng xuất
khẩu (Nớc ta là nớc xuất khẩu gạo thứ 2 trên
thế giới sau Thái Lan) góp phần phỏt trin kinh
t t nc.



<b>3.Kết bài: </b>(1,5 điểm).


Sức sống và sự gắn bó của cây lúa với con ngời
Việt Nam:


Thang ®iĨm:


- Bài làm đủ ý, diễn đạt lu lốt  Tối đa.
- Bài làm đủ ý, còn mắc lỗi: 7  8 điểm.
- Còn lại tuỳ mức độ  cho điểm.


<b>* Hoạt động 3: Luyện tập.</b>


<b> * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:</b>
- Thu bài + Nhận xét giờ vit bi.


- Hớng dẫn học sinh về nhà: Soạn văn bản Chuyện ngời con gái Nam Xơng.
Tuần 4-Bài 3, 4


Ngày soạn : 5-9-2009
Ngày giảng:


Tiết 16 - Chuyện ngời con gái Nam Xơng


(Trích: Truyền kỳ mạn lục)


<i> </i>

Nguyễn Dữ


<b>-A. Mục tiêu bài d¹y</b>: Gióp häc sinh:



- Cảm nhận đợc vẻ đẹp truyền thống trong tâm hồn của ngời phụ nữ Việt
Nam qua nhân vật Vũ Nơng.


- Thấy rõ số phận oan trái của ngời phụ nữ dới chế độ phong kiến.


- Tìm hiểu những thành công về nghệ thuật của tác phẩm: Nghệ thuật dựng
truyện, dựng nhân vật, sự sáng tạo trong việc kết hợp những yếu tố kỳ ảo với những
tình tiết có thực, tạo nêu vẻ đẹp riêng của loại truyn truyn k.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: + Su tầm tác phẩm Truyền kỳ mạn lục.
+ Su tầm: Kho tàng truyện cổ tích Việt Nam.


- Học sinh: Su tầm truyện cổ tích Vợ chàng Trơng.
<b>C. Tiến trình bài giảng</b>:


* <b>Hot ng 1:Khi ng:</b>
<b>1-T chức</b>:


<b>2-KiĨm tra:</b>


- Câu hỏi: Trình bày suy nghĩ của em về tầm quan trọng của vấn đề bảo
vệ, chăm sóc trẻ em, về sự quan tâm của cộng đồng quốc tế đối với vân đề này?


- KiÓm tra sù chuẩn bị bài của học sinh.
<b>3-Bài mới:</b> Giới thiệu bµi:


Ngày nay ở xã Chân lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam vẫn cịn đề thờ Vũ Nơng
bên sơng Hồng Giang. Vậy Vũ Nơng là ai? Nàng có phẩm chất gì đáng q? Số


phận của nàng phải chăng chính là số phận của ngời phụ nữ dới chế độ phong kiến?
Để trả lời đợc những câu hỏi đó, mời các em tìm hiểu bài học.


<b>* Hoạt động 2</b>: Đọc, hiểu văn bản
- Hớng dẫn học sinh đọc: To, rõ,


truyền cảm  Nhận xét cách c
ca hc sinh.


<b>I.</b> c- tim hiu chung<b> văn bản:</b>
<b>1.Đọc-kể tóm tắt:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- H/sinh kể tóm tắt lại câu chuyện.
? Giới thiệu những nét chính về tác
giả?


? Em hiểu thÕ nµo lµ trun kú?


? ThÕ nµo lµ ‘Trun kú mạn lục?


(áng Thiên cổ kỳ bút)


? Nêu nội dung tổng quát của văn
bản này?


? Vn bn ny c chia lm mấy
phần? Nêu nội dung chính của
từng phần?


? Nhân vật Vũ Nơng đợc tác giả


giới thiệu nh thế nào? Nhận xét gì
về cách giới thiệu của ýac giả?


<b>2.T×m hiĨu chó thÝch: </b>(SGK48, 49, 50, 51).
<b>*Tác giả: </b>Nguyễn Dữ (? - ?).


- Ngời huyện Trờng Tân-Thanh
Niệm-Hải Dơng.


- Sng vo na u thế kỷ XVI, học trò của
Tuyết Giang Phu Tử Nguyễn Bỉnh Khiêm. Thời
kỳ này, chế độ phong kiến nhà Hậu Lê đã lâm
vào khủng hoảng, các tập đoàn phong kiến
tranh giànhquyền lực, loạn lạc liên miên.
- Ông học rộng, tài cao, làm quan một năm rồi
xin về, ông ẩn dật ở vùng núi rừng Thanh Hố.
<b>*Tác phẩm: </b>Trích “Truyền kỳ mạn lục”.
- <i>Truyền kỳ</i>: Loại văn si tự sự, có nguồn gốc
từ văn học Trung Quốc, thịnh hành từ thời Đờng.
Các nhà văn nớc ta về sau đã tiếp nhận thể loại
này để viết những tác phẩm phản ánh cuốc sống
và con ngời của đất nớc mình.


- <i>Trun kú m¹n lục</i>: Tác phẩm viết bằng chữ
Hán, khai thác truyện cổ dân gian và các truyền
thuyết lịch sử, dà sử ViÖt Nam,…


Tác phẩm gồm 20 truyện với nhiều đề tài: Chế
độ phong kiến suy thối, bọn tham quan vơ lại,
hơn qn bạo chúa, tình u và hạnh phúc lứa


đơi, tình nghĩa vợ chồng, … Hầu hết các nhân
vật đều là ngời nứoc ta, hầu hết các sự việc
đều diễn ra ở nớc ta. Nguyễn Dữ đã gửi gắm
vào tác phẩm tâm t, tình cảm, nhận thức của
ngời tri thức có lơng tri vào những vấn
ln ca thi i.


<b>3.Đại ý và bố cục:</b>


- i ý<b>:</b> Câu chuyện kể về số phận oan nghiệt
của một ngời phụ nữ có nhan sắc, đức hạnh
dới chế độ phong kiến. Chỉ vì lời nói ngây thơ
của trẻ con mà bị nghi ngờ, bị sỉ nhục, bị đẩy
đến bớc đờng cùng, phải tự kết liễu cuộc đời
mình để giãi bài và làm sáng tỏ tấm lòng trong
sạch. Tác phẩm còn thể hiện mơ ớc ngàn đời
của nhân dân: Ngời tốt bao giờ cũng đợc đền
trả xứng đáng, dù chỉ là ở một thế giới huyền bí.
- Bố cục<b>:</b> 3 phần:


(1): Từ đầu  “cha mẹ đẻ mình”.


Cuộc hôn nhân của Trơng Sinh và Vũ Nơng,
sự xa cách vì chiến tranh và phẩm hạnh của
nàng trong thêi gian x· c¸ch.


(2): “Qua năm sau”  “việc trót đã qua rồi”.
Nỗi oan khuất và cái chết bi thẩm của Vũ Nơng.
(3): Còn lại.



Cuộc gặp gỡ giữa Phan Lang và Vũ Nơng
trong động Linh Phi. Vũ Nơng đợc gi oan.
<b>II-Phõn tớch vn bn:</b>


<b>1.Nhân vật Vũ N ơng :</b>


<i><b>a-Nhng phẩm chất tốt đẹp của nàng</b></i><b>:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

? Để hiểu hơn về nhân vật này,
chúng ta cùng tìm hiểu nhân vật
Vũ Nơng trong nhiều hoàn cảnh
mà nàng đã phải trải qua (Trong
cuộc sống bình thờng, khi tiễn
chồng đi lính, khi xã chồng).
? Trong cuộc sống thờng ngày,
Vũ Nơng là ngời nh thế nào?
Nhận xét gì về thái ca tỏc gi
õy?


? Khi Trơng Sinh đi lính, nàng
bộc lộ những phẩm chất gì?


(Nhn xột li dn dò của Vũ Nơng)
? Khi phải sống xa chồng nàng bộc
lộ những đức tính gì?


? Lời trăng trối của mẹ chồng nàng
giúp ta hiểu thêm đợc điều gì về
nàng?



Vậy khi xã chồng nàng là ngời
phụ nữ, ngời con nh thế nào?
-Yêu thơng chồng, con, hiếu thảo
? Khi nàng bị chồng nghi oan là
khơng chung thuỷ, nàng đã làm gì?
(Chú ý tới những lời thoại của nàng)
? ở lời thoại 1, nàng đã nói những
gì? Nhằm mục đích gì?


? ở lời thoại 2, nàng đã phân trần
với chồng mình nh thế nào?
? Lời thoại 3 của nàng trong hoàn
cảnh nào? Có nội dung gì?


?Em có suy nghĩ gì về lời thoại này?
(So sánh với cổ tíchĐây là hành
động bột phát).


? Qua các tình huống trên đây, em
có nhận xét gì về tính cách của Vũ
Nơng?


* Trong cuộc sống bình thờng:


- Trơng Sinh có tính đa nghi, phịng ngừa vợ.
- Nàng giữ gìn khn phép, khơng để vợ chồng
phải thất hồ.





Lời kể ngắn nhng tỏ thái độ trân trọng của
tác gi.


* Khi tiễn chồng đi lính:
- Nàng dặn dò:


+ Khụng monh vinh hiển, áo gắm phong hầu.
+ Mong chồng đợc bình an trở về.


+ Cảm thơng trớc những nỗi vất vả, gian lao
mà chồng sẽ phải chịu đựng.


+ Nãi lªn nỗi khắc khoải, nhớ nhung của mình.




Nhng li núi õn tình, đằm thắm=>Yêu thơng.
* Khi xa chồng:


- Nỗi buồn nhớ chồng dài theo năm tháng “mỗi
khi thấy bớm lợn đầy vờn, mây che kín núi
thì nỗi buồn … ngăn đợc”.


- Một mình chăm con nhỏ, chăm sóc mẹ già tận
tình, chu đáo “Nàng hết sức thuốc thang … lấy
lời khôn khéo khuyên lơn”.


- Lời trăng trối của mẹ chồng nàng: “…Say này,
trời xét lịng mình…xanh kia quyết chẳng phụ
con, cũng nh con đã chẳng phụ mẹ”  Bà đã


ghi nhận nhân cách và công lao của nàng với
gia đình chồng.


- Khi mẹ chồng mất: Hết lời thơng xót, ma
chay, tế lễ nh đối với cha mẹ đẻ mình.
* Khi bị chồng nghi oan:


Nàng đã phân trần với chồng:


- Lời thoại 1<b>:</b> “Thiếp vốn con kẻ khó…cho thiếp”
+ Nàng nói tới thân phận mình, tình nghĩa vợ
chồng và khẳng định tấm lòng thuỷ chung,
trong trắng.


+ Cầu xin chồng đừng nghi oan.




Hết lịng tìm cách hàn gắn cái hạnh phúc
gia đình đang có nguy cơ tan vỡ.


<b>- </b><i><b>Lời thoại 2</b></i><b>:</b> “Thiếp sỡ dĩ…Vọng Phu kia nữa”
Nỗi dau đớn, thất vọng, tuyệt vọng đành cam
chịu số phận, hồn cảnh (Bị đối sử bất cơng,
gia đình tan nát,…)


<b>- </b><i><b>Lêi tho¹i 3</b></i><b>:</b> Lêi nãi cđa nàng ở bến Hoàng Giang
Kẻ bạc mệnh phỉ nhổ.





Lời thề ai oán và phẫn uất, quyết lấy cái chết
để chứng minh cho sự oan khuất và sự trong
sạch của mình. Đây là hành động quyết liệt để
bảo tồn danh dự, vừa có nỗi tuyệt vọng, vừa
có sự chỉ đạo của lý trí.




Lời đối thoại, tự bạch sắp xếp hợp lý=>Khắc
hoạ tâm lý và tính cách.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b> * Hoạt động 3:</b>
- Giỏo viờn h thng bi.


- Yêu cầu học sinh tóm tắt lại VB.


<b>Củng cố, dặn dò:</b>


- Phm cht tt p ca V Nng.


- Tóm tắt văn bản: Chuyện ngời con gái NX"
- Học bài, soạn tiếp tiết 2.


Ngày soạn :6 -9-2009
Ngày giảng:


Tiết 17 - Chuyện ngời con gái Nam Xơng


(Trích: Truyền kỳ mạn lục- Tiếp)



Nguyễn Dữ


<b>-A. Mục tiêu bài dạy</b>: Gióp häc sinh:


- Cảm nhận đợc vẻ đẹp truyền thống trong tâm hồn của ngời phụ nữ
Việt Nam qua nhân vật Vũ Nơng.


- Thấy rõ số phận oan trái của ngời phụ nữ dới chế độ phong kiến.


- Tìm hiểu những thành cơng về nghệ thuật của tác phẩm: Nghệ thuật dựng
truyện, dựng nhân vật, sự sáng tạo trong việc kết hợp những yếu tố kỳ ảo với những
tình tiết có thực, tạo nêu vẻ đẹp riêng của loại truyện kỳ ảo.


<b>B. ChuÈn bị:</b>


- Giáo viên: + Su tầm tác phẩm Truyền kỳ m¹n lơc”.
+ Su tầm: Kho tàng truyện cổ tích Việt Nam.


- Học sinh: Su tầm truyện cổ tích Vợ chàng Trơng.
<b>C. Tiến trình bài giảng</b>:


* <b>Hot ng 1:Khi ng:</b>
<b>1-T chc:</b>


<b>2-Kiểm tra:</b>


- Cõu hi: Phân tích những phẩm chất tốt đẹp của Vũ Nơng?
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.


<b>3-Bµi míi: </b>Giíi thiƯu bµi:



Giờ trớc, chúng ta đã tìm hiểu văn bản “Chuyện ngời con gái Nam Xơng”,
qua giờ học ta đã cảm nhận đợc vẻ đẹp của Vũ Nơng: Đẹp ngời, đẹp nết. Giờ học
này ta tiếp tục tìm hiểu văn bản để thấy rõ số phận oan trái của nàng, cũng là của
ngời phụ nữ dới chế độ phong kiến. Đồng thời qua tác phẩm, ta còn thấy rõ những
thành công về nghệ thuật của tác giả Nguyễn Dữ. Cụ thể những nội dung trên nh
thế nào? Mời các em vào giờ học hôm nay.


<b>* Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản:</b>
Nàng Vũ Nơng bị nghi oan là


kh«ng chung thủ với chồng. HÃy
tìm những nguyên nhân dẫn tới
việc này?


?Cuộc hôn nhân giữa Trơng Sinh
và Vũ Nơng có điều gì cần lu ý?
Vì sao em biết? Cuộc hôn này có gì
khó khăn cho nhân vật Vũ Nơng?
? Theo em tính cách của Trơng
Sinh có phải là nguyên nhân dẫn
tới nỗi oan của vợ chàng?


? Còn nguyên nhân nào dẫn tới
nỗi oan của Vũ Nơng?


? Nhận xét gì về nguyên nhân này?


<i><b>b- Nỗi oan khuất của Vũ Nơng:</b></i>



- Cuc hụn nhõn giữa Trơng Sinh và Vũ Nơng
có phần khơng bình đẳng:


+ Trơng Sinh xin với mẹ đem trăm lạng vàng
cới về.


+ Lời của Vũ Nơng: “Thiếp vốn con kẻ khó,
đợc nơng ta nh giu.




</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

? Bên cạnh các nguyên nhân trên
theo em còn nguyên nhân nào nữa?


? Trong truyn, tác giả đã sử dụng
những yếu tố kỳ ảo nào?


? Em có nhận xét gìvề cách đa
những yếu tố kỳ ảo vào trong truyện
của tác giả? Cho biết tác dụng của
cách đa yếu tố kỳ ảo xen lẫn yếu
tố thùc?


? Các yếu tố kỳ ảo đợc đa vào
trong truyện có tác dụng gì?
(ý nghĩa nh thế nào?).


? H·y phân tích tình tiết kỳ ảo ở
cuối truyện? (ở tình tiết này có thể
hiện tính bi kịch hay không?).





Thụng tin rất đáng tin, ngày một gay cấn:
Nh đổ thêm dầu vào lửa, tính đa nghi đã đến
độ cao tro, chng inh ninh l v h.


=> Đây là tình huèng bÊt ngê.


- Cách c sử hồ đồ, độc đoán của Trơng Sinh:
+ Khơng đủ bình tĩnh để phán đốn, nghe lời con
trẻ và khơng đủ bình tĩnh để phân tích đúng, sai.
+ Bỏ ngồi tai những lời phân trần của vợ.
+ Không tin cả những nhân chứng bênh vực cho
nàng (Họ hàng, làng xóm).


+ Nhất quyết khơng nói dun cớ để vợ có cơ
hội minh oan.


- Do hoµn c¶nh x· héi lóc bÊy giê:
+ X· héi träng nam, khinh nữ.
+ Đất nớc có chiến tranh.




Ngh thut to tình huống, xung đột, sắp xếp
lại một số tình tiết, thêm bớt hoặc tơ đậm những
tình tiết có ý nghĩa, có tính chất quyết định đến
q trình của truyện cho hợp lý, tăng cờng tính
bi kịch và cũng làm cho truyện trở nên hấp dẫn,


sinh động hơn.


=> Bi kịch của Vũ Nơng là một lời tố cáo xã
hội phong kiến. Xem trọng quyền uy của kẻ
giàu và của ngời đàn ơng trong gia đình, đồng
thời bày tỏ niềm cảm thơng của tác giả đối với
số phận oan nghiệt ca ngi ph n.


<b>2. Những yếu tố kỷ ảo trong trun:</b>
- Phan Lang n»m méng råi th¶ rïa.


- Phan Lang lạc vào động rùa của Linh Phi …
gặp Vũ Nơng … đợc đa về dơng thế.


- Hình ảnh Vũ Nơng hiện ra sau khi Trơng
Sinh lập đàn tràng giải nỗi oan cho nàng ở bến
Hoàng Giang.


* Cách thức đa những yếu tố kỳ ảo vào trong
truyện. Các yếu tố này đợc đa xen kẽ với
những yêu tố thực (Về địa danh, về thời điểm
lịch sử, nhân vật lịch sử, sự kiên lịch sử, trang
phục của các mỹ nhân, tình cảnh nhà Vũ Nơng).




Thế giới kỳ ảo gần với cuộc sống đơi thực,
làm tăng thêm độ tin cậy, khiến ngời đọc
không cảm thấy ngỡ ngàng.



* ý nghÜa:


- Hồn chỉnh thêm những nét đẹp vốn có của
nhân vật Vũ Nơng: ở thế giới khác vẫn nặng
tình với cuộc đời, khát khao đợc phục hồi
danh dự.


- Tạo nên một phầnkết thúc có hậu: Thể hiện
ớc mơ của nhân dân ta về sự công bằng: Ngời
tốt dù phải chịu oan khuất rồi cuối cùng cũng
đợc giải oan.


- Chi tiết kỳ ảo ở cuối truyện “Vũ Nơng ngồi
trên một chiếc kiệu hoa đứng giữa dòng … lúc
ẩn, lúc hiện … bóng nàng lống lống mờ nhạt
dần mà biến đi mất”  Đây chỉ là ảo ảnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b> * Hoạt động 3: </b>
? Những đặc sắc về nghệ thuật của
văn bản?


? Nªu nội dung chính của văn bản?


- Đọc ghi nhớ SGK.


<b> * Hoạt động 4:</b>


- Híng dÉn häc sinh lµm bµi tËp:


hội ấy, ngời phụ nữ đức hạnh chỉ có thể tìm


thấy hạnh phúc ở những nơi xã xăm, huyền bí.
<b>Tổng kết, ghi nhớ:</b>


<b>1.NghƯ tht:</b>


- Cách dẫn dắt tình tiết câu chuyện của tác giả:
Dựa vào cốt truyện có sẵn, sắp xếp lại một số
tình tiết, thêm bớt, tơ đậm những tình tiết có ý
nghĩa, có tính chất quyết định đến diễn biến của
truyện cho hợp lý, tăng cờng tính bi kịch, đồng
thời làm cho truyện hấp dẫn, sinh động hơn.
- Truyện có nhiều lời thoại và lời tự bạch của
nhân vật, đợc sắp xếp rất đúng chỗ  Câu


chuyện sinh động, góp phần khắc hoạ q trình
tâm lý và tính cách của nhân vật.


<b>2.Néi dung:</b>


Qua câu chuyên về cuộc đời và cái chết thơng
tâm của Vũ Nơng, “Truyện ngời con gái Nam
Xơng” thể hiện niềm thơng cảm đối với số
phận oan nghiệt của ngời phụ nữ dới chế độ
phong kiến, đồng thời khẳng định vẻ đẹp truyền
thống của họ.


<b>*</b><i><b>Ghi nhí</b></i><b> (</b>SGK trang 51).
<b>Cđng cè, dặn dò:</b>


- H thng li bi.


- V p ca V Nơng.
- Nỗi oan của nàng.


- Ỹu tè kú ¶o trong tác phẩm.


- Bài tập: Kể lại văn bản theo cách của em.
- Yêu cầu: Đảm bảo các tình tiết, sự việc chính
của câu chuyện.


- Đọc thêm bài thơ Lại bài viếng Vũ Thị.
- Học bài.


- Soạn: Xng hô trong hội thoại.
Ngày soạn : 6-9 -2009


Ngày giảng:


Tiết 18 - Xng hô trong hội thoại.
<b>A. Mục tiêu bài dạy</b>: Giúp học sinh:


- Hiểu đợc sự phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm của hệ thống
các từ ngữ xng hô trong Tiếng Việt.


- HiĨu râ mèi quan hƯ chỈt chÏ giữa việc sử dụng từ ngữ xng hô với tình
huống giao tiÕp.


- Nắm vững và sử dụng thích hợp từ ng ú.
<b>B. Chun b:</b>


- Giáo viên: Bảng phụ.



- Học sinh: Các tình huống liên quan tới bài học.
<b>C. Tiến trình bài giảng</b>:


* <b>Hot ng 1:Khi ng:</b>
<b>1-T chc:</b>


<b>2-Kiểm tra:</b>


- Câu hỏi: Nêu những nguyên nhân khiến ngời nói không tuân thủ các
phơng châm hội thoại? Mỗi một nguyên nhân cho một ví dụ minh hoạ?


- Kiểm tra sự chuẩn bị bài cđa häc sinh.
<b>3-Bµi míi: </b>Giíi thiƯu bµi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

là: Phơng châm về chất, về lợng, quan hệ, cách thức, lịch sự. Để đạt đợc mục
đích trong giao tiếp thì ngời nói cần phải chú ý tới việc vận dụng các phơng châm
hội thoại phù hợp với đặc điểm của tìnhhuống giao tiếp. Vì vậy, có những tr ờng
hợp khơng tn thủ phơng châm hội thoại. Ngồi những vấn đề này, trong giao tiếp
chúng ta cần phải chú ý đến vấn đề gì nữa? Mời các em vào tìm hiểu giờ học hơm nay.
<b>* Hoạt động 2: Bi hc:</b>


<b>1.Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu:</b>


? Em hãy nêu một số những từ dùng để xng hô
trong ting Vit?




Các từ ngữ xng hô trong tiếng Việt: Tôi, tao, tớ,


mình, mày, nó, hắn, gÃ, chúnh tôi, chúng tớ,
chúng tao, chúng mình, chúng mày, chúng nó,
Anh, em, chú, bác, cô, dì, cậu, mợ, ông ấy, bà ấy,
chị ấy,


? HÃy cho biết cách dùng từ ngữ xng hô ở trên?




* Cách dùng với ngôi thø:


- Ng«i thø nhÊt: T«i, tao, tí, … chóng t«i, chúng tao,..
- Ngôi thứ hai: Mày, mi,chúng mày,


- Ngụi th ba: Nó, hắn,…chúng nó, họ, bọn họ,…
* Cách dùng để biểu lộ sắc thải biểu cảm:


- Suång s·: Mµy, tao, chúng tao, bọn tao,
- Sắc thái thân mật: Anh, chị, em,


- Sắc thái trang trọng: Quý ông, quý bà, quý vị,
- Sắc thái trung hoà: Tôi, chúng tôi, …


* Lu ý: Trong TiÕng ViƯt cßn mét sè trêng hợp sau:
- Đối tợng xng hô thờng dùng ở nhiều ngôi: Mình.
- Đối tợng xng hô chỉ gộp nhiều ngôi: Ta, chúng
ta, chúng mình,


- Đối tợng xng hô chỉ gộp Tơng hỗ nhau:



<i>Vớ d</i>: T gi phỳt y, chỳng tơi đã trở thành đồng
chí của nhau => Từ ngữ xng hô = Đại từ xng hô
+ Danh từ chung,…


? HÃy so sánh từ ngữ xng hô trong Tiếng Việt với
từ ngữ xng hô trong Tiếng Anh (Các em đang häc),
cho nhËn xÐt?


Ng«i TiÕng ViƯt TiÕng Anh


1 T«i, tao, tí,chóng tôi I, We.


2 Mày, mi, anh you


3 Nó, họ, anh Êy, … It, they, he, she




Tõ ng÷ xng hô trong Tiếng Việt phong phú và
tinh tế hơn từ ngữ xng hô trong Tiếng Anh.


?Chớnh s phong phỳ của từ ngữ xng hơ trong Tiếng
Việt mà có những tình huống, ta khơng biết xng hơ
nh thế nào cho phải, em đã gặp những tình huống
tơng tự nh thế cha, nêu ra cho cả lớp cùng thảo
luận.


<i><b>Ví dụ</b></i><b>:</b> Về quê chơi, em gặp rất nhiêu anh, em, họ
hàng, có ngời en họ (Tuổi nh bố, mẹ em) chào em
rất lễ phép: Anh (Chị) mới về chơi. Lát nữa mời anh


(Chị) đến nhà em chơi ạ! Em không biết trả lời nh
thế nào.


=>Trong tình huống này, tuy hơi khó trong giao tiếp
Song từ xa các cụ đã có câu “Bằng củ khoai cứ vai
mà gọi”. Em cứ xng hô ỳng vi vai ca mỡnh.


? Qua các ví dụ và tình huống trên, em hÃy cho nhận


<b>2.Kết luận:</b>


Từ ngữ xng hô vàviệc sử
dụng từ ngữ xng h«.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

xét về hệ thống từ ngữ xng hơ trong Tiếng Việt.
<b>*Ví dụ </b> (SGK38, 39) : Hai đoạn trích (Trích từ Dế
Mèn phiêu lu ký của Tơ Hoài) – Hai học sinh đọc.
(Giáo viên dùng bảng phụ).


? Em hãy xác định từ ngữ xng hô ở hai on trớch?




Đoạn trích a: - Anh em (DÕ Cho¾t).
- Ta – Chó mµy (DÕ MÌn).




Đoạn trích b: - Tơi – Anh (Dế Mèn).
- Tôi – Anh (Dế Choắt).


? Phân tích sự thay đổi về cách xng hơ của Dế Mèn
và Dế Choắt? Giải thích sự thay đổi đó?




- ở đoạn trích a: Cách xng hô của hai nhân vật rất
khác nhau. Thể hiện sự bt bỡnh ng:


+ Dế Choắt: Kẻ ở vị thế yếu, cảm thấy mình thấp hèn
cần nhờ vả ngời khác.


+ D Mèn: Kẻ ở vị thế mạnh: Kiêu căng và hách dịch
- ở đoạn trích b: Cách xng hơ nh nhau. Nh vậy đã
có sự thay đổi: Vì Dế Choắt khơng cịn coi mình là
đàn em, cần nhờ vả, nơng tựa Dế Mèn nữa. Dế Choắt
nói với Dế Mèn những lời trăng trối với t cách là
một ngời bạn.


Cách xng hơ bình đẳng giữa hai nhân vật.
(Dế Mèn cũng đã nhận ra lỗi lầm).


? Qua vÝ dơ trªn em có nhận xét gì về việc dùng từ
ngữ xng hô của cả hai nhân vật Dế Mèn và Dế Choắt?




Việc sử dụng từ ngữ xng hốât phù hợp (Phù hợp
với tính cách của nhân vật và hồn cảnh, địa im
ca tỡnh hung giao tip).



? Qua đây, em hÃy rót ra kÕt ln chung vỊ viƯc sư
dơng tõ ng÷ xng h«?


(Lu ý với học sinh: ở lớp 8 đã học vai XH trong HT
cần lu ý: Vai XH thì có nhiều, những vai giao tiếp
chỉ có một. Vì vậy cần sử dụng linh hoạt từ ngữ xng
hô cho phù hợp với vai giao tiếp và tình huống giao tiếp)
- Mt hc sinh c ghi nh.


từ ngữ xng hô rất phong phú,
tinh tế và giàu sắc thái biểu
cảm.


* Ngi núi cần căn cứ vào
đối tợng và các đặc điểm
khác của tình huống giao tiếp
để xng hơ cho thích hợp.
<b>*</b><i><b>Ghi nhớ (SGK39).</b></i>
<b>*Hoạt động 3:</b>


- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Một học sinh làm miệng.


- Häc sinh kh¸c nhËn xÐt, bỉ sung.


- Một học sinh đọc u cầu bài tập.


<b>Lun tËp:</b>


<i><b>1-Bµi tËp 1</b></i><b>: </b>(SGK trang 39)



“Ngày mai chúng ta làm lễ thnh hụn, mi thy
n d




Lời mời trên có sự nhầm lẫn trong cách dùng từ:
+ Chúng ta: Từ xng hô chỉ ngôi gộp (Bao
gồm cả ngời nói và ngời nghe).


- Có sự nhầm lẫn vì cơ ta là ngời nớc ngồi,
mới học Tiếng Việt, cha nắm vững; vì vậy cịn
có thói quen trong ngơn ngữ của tiếng mẹ đẻ.
- Cơ cần sử dụng từ: Chúng tôi hoặc chúng em
(Từ xng hơ chỉ một nhóm ít nhất hai ngời,
trong đó có ngời nói nhng khơng có ngời
nghe – Trong Tiếng Việt xếp những từ xng
hơ này vào “ngơi trừ”.


<i><b>2-Bµi tËp 2</b></i><b>: (</b>SGK trang 40).


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Giáo viên gợi ý cho học sinh.


- Học sinh trình bày miệng Học
sinh khác nhËn xÐt, bæ sung.


- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.


- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm bài tập miệng.


- Học sinh khác nhận xét, bổ sung.


- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm bài tập miệng.
- Học sinh khác nhận xét.
- Giáo viên đánh giá.


- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.


(*) Qua đoạn trích này, các em cần
chú ý: Khi phân tích nhân vật nên
lu ý tới việc làm, hành động của
nhân vật cùng với việc sử dụng từ
ngữ xng hơ. Vì qua đây thể hiện
rõ diễn biến tâm lý và tình cảm của
nhân vật.


<b>* Hoạt động 4:</b>
- Giáo viên hệ thng bi.


- Văn bản khoa học là những văn bản trình bày
về các nội dung khoa học; bao gồm văn bản
khoa học chuyên sâu, văn bản khoa học giáo
khoa và văn bản khoa học phổ cập.


- Việc dùng chúng tôi thay cho tôi nhằm tăng
thêm tính khách quan cho những luận điểm
khoa học trong văn bản. Ngoài ra việc dùng từ
ngữ xng hô nh vậy còn thể hiện sự khiêm
tốn của tác giả.



- Song, trong nhng tình huống nhất định cần
nhấn mạnh ý kiến cá nhân thì dùng tơi tỏ ra
thích hợp hơn.


<i><b>3-Bµi tËp 3</b></i><b>:</b> (SGK trang 40).


- Từ xng hô mà cậu bé dùng với mẹ: - Mẹ
(Thông thờng.


- Từ xng hô mà Thánh Gióng dùng với sứ giả:
Ta - ông (Cách xng hô khác thờng => Thể
hiện sự khác thờng của Thánh Gióng).
<i><b>4-Bài tập 4</b></i><b>:</b> (SGK trang 40).


- Cách dùng từ xng hô:


+ Danh tíng: 1. ThÇy – con; 2. Thầy con.
+ Thầy giáo già: Ngài.


- Ngi hc trũ: Thể hiện thái độ kính cẩn và
lịng biết ơn của vị tớng với thầy giáo mình.
Chúng ta cần nói theo tinh thần “Tôn s trọng đạo”.
<i><b>5-Bài tập 5</b></i><b>:</b> (SGK trang 40, 41).


- Trớc năm 1945: Nớc ta là một nớc phong
kiến. Ngời đứng đầu nhà nớc là vua: Xng
hô với dân là trẫm.


- Bác-Ngời đứng đầu nhà nớc Việt Nam dân


chủ cơng hồ: Xng tơi và gọi dân chúng là
đồng bào: Tạo cảm giác gần gũi với ngời nghe.
Đánh dấu một bớc trong quan hệ giữa nhân
dân với lãnh tụ (Lãnh tụ với nhân dân) trong
một nớc dân chủ.


<i><b>6-Bµi tËp 6</b></i><b>:</b> (SGK trang 41).


- Cai lƯ: Th»ng kia, … «ng mày.
- Ngời nhà lý trởng: Chị chị chị.


- Chị Dậu: Nhà cháucháuhai ôngcháu.
- Cai lệ: Mày mày.


- Chị Dậu: Nhà cháu ông.
- Cai lệ: Ông mày.


- Chị Dậu: Cháu ông nhà cháu
- Chị Dậu: Tôi ông.


- Chị Dậu: Mày bà.




Cai lệ: Kẻ có quyền lực: Cách xng hộ thể
hiện trịch thợng, hống hách.




Ch Du: Lỳc u h mỡnh, nhẫn nhục vì là


ngời dân bị áp bức. Nhng sau thay đổi hồn
tồn: Tơi-ơng, bà-mày: Thể hiện thái độ phẫn
uất, căm tức Cách phản kháng quyết liệt của
một con ngời bị dồn đến bớc đờng cùng.
=> Thể hiện rõ nhan đề văn bản “Tức nớc”
thì ắt “Vỡ bờ”.


<b>Cđng cố, dặn dò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Hớng dẫn học sinh vỊ nhµ


Phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm.
- Sử dụng từ ngữ xng hô: Căn cứ vào đối tợng
và các đặc điểm khác của tình huống giao tiếp.
- Học bài + Xem lại các bài tập.


- So¹n: Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián
tiếp.


Ngày soạn :6-9- 2009
Ngày giảng:


Tiết 19 -Cách dẫn trực tiếp và các dẫn gián tiếp


<b>A. Mục tiêu bài d¹y</b>: Gióp häc sinh:


- Nắm đợc cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong khi viết văn bản.
- Rèn luyện kỹ năng trích dẫn khi viết văn bản.


<b>B. Chuẩn bị:</b>



- Giáo viên: Bảng phụ + Ví dụ mẫu.


- Học sinh: Tìm các ví dụ phù hợp với nội dung bài học.
<b>C. Tiến trình bài giảng</b>:


* <b>Hot ng 1: Khi ng:</b>
<b>1-T chc:</b>


<b>2-Kiểm tra:</b>


- Câu hỏi: Đọc thuộc phần ghi nhí (SGK39), lµm bµi tËp 3 (SGK40).
- KiĨm tra sù chuẩn bị bài của học sinh.


<b>3-Bài mới:</b> Giới thiệu bµi:


Khi tạo tập văn bản viết, ta thờng dẫn lời nói hay ý nghĩ của một ngời, một
nhân vật. Song các dẫn đó của ta đã đúng hay cha? Có những cách dẫn nào; để tìm
hiểu về vấn đề này, mời các em sẽ tìm hiểu bài học hơm nay.


<b>* Hot ng 2: Bi hc:</b>


<b>1. Ngữ liệu và phân tích ng÷ liƯu:</b>


<i><b>* Ví dụ 1</b></i><b>:</b> Hai đoạn trích (Trích “Lặng lẽ Sa Pa”
Nguyễn Thnh Long)-SGK53.
- Hai hc sinh c.


- Đoạn a: Đấy, bác cũng chẳng thèm ngời
là gì?.



- Đoạn b: Khách tíi bÊt ngê, ch¾c cu cËu cha
kÞp qt tíc dän dĐp, cha kÞp gấp
chăn chẳng hạn.


? đoạn trích a, b, bộ phận in đậm là lời nói hay
ý nghĩ của nhân vật, nó đợc ngăn cách với những
bộ phận trớc đó bằng những dấu gì?




PhÇn in đậm ở đoạn a là lời nói, vì trớc ®o cã
tõ “nãi” trong phÇn lêi cđa ngêi dÉn.


+ Đợc tách ra khỏ phần câu đứng trớc bằng dấu
hai chấm và dấu ngoặc kép (“ ”)


- ở đoạn b, phần câu in đậm là ý nghĩ, vì trớc ú
cú t ngh.


+ Dấu hiệu tách hai phần câu cũng là dấu hai chấm
vàdấu ngoặc kép.


? Trong c hai on trích, có thể thay đổi vị trí
giữa các bộ phận in đậm với bộ phận đứng trớc
nó đợc khơng? Nếu đợc thì hai bộ phận ấy ngăn
cách với nhau bằng những dấu gì?





Có thể thay đổi vị trí giữa các bộ phận in đậm
với bộ phận đứng trớc nó. Hai bộ phận ấy ngăn
cách với nhau bằng dấu ngoặc kép và dấu ( - ). Cụ


<b>2.KÕt luËn:</b>


<i><b>a-C¸ch dÉn trực tiếp</b></i><b>:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

thể là:


a: Đấy, bác là gì Cháu nói.


b: Khách tới bất ngờ, chẳng hạn Hoạ sỹ
nghĩ thầm.


? hai đoạn trích a, b trên, bộ phận in đậm đợc
dẫn trực tiếp, em hiểu cách dẫn trực tiếp là cách
dẫn nh thế nào?


<i><b>* Ví dụ 2</b></i><b>:</b> (SGK trang 53).
- Hai học sinh đọc.


a/. “Lão tìm lời lẽ giảng giải cho con hiểu. Lão
khun nó hãy dằn lịng bỏ đám này…, làng nàyđã
chết hết con gái đâu mà sợ”. (Nam Cao ‘Lão Hạc”).
b/. “Nhng chớ hiểu lầm rằng Bác sống…ẩn dật”
(Phạm Văn Đồng)
?Trong đoạn trích a, bộ phận in đậm là lời nói hay
ý nghĩ? Nó đợc ngăn cách với bộ phận đứng trớc
bằng du gỡ?





Đoạn a, phần câu in đậm là lời nãi: Néi dung cđa
lêi khuyªn nh cã thĨ thÊy ở từ khuyên trong
phần lời của ngời dẫn. Không có dấu hiệu ngăn
cách phần này.


?Trong đoạn trích b, bộ phận in đậm là lời nói hay
ý nghĩ?




on b, bộ phận câu in đậm là ý nghĩa (Trớc
đó có từ “Hiểu”).


? Giữa bộ phận in đậm và bộ phận đứng trớc có
từ gì? Có thể thay bằng từ gỡ?




Giữa phần ý nghĩ và phần lời của ngời dÉn cã
tõ r»ng. Cã thÓ thay tõ r»ng b»ng tõ lµ.


? Cách dẫn nh ở đoạn a, b trong ví dụ 2 đợc gọi
là cách dẫn gián tiếp. Em hiểu nh thế nào về cách
dẫn này?


- Hai học sinh đọc phần ghi nhớ.



<i><b>b-C¸ch dÉn gi¸n tiÕp</b></i><b>:</b>


- Cách dẫn gián tiếp, tức là thuật
lại lời nói hay ý nghĩ của ngời
hoặc nhân vật, có điều chỉnh cho
thích hợp; lời dẫn gián tiếp khơng
đặt trong dấu ngoặc kép.


*<i> Ghi nhí</i>: (SGK trang 54).


<b>*Hoạt động 3:</b>
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Làm miệng trớc lớp.


- Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Hai học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Hớng dẫn h/s làm bài tập này.
- Học sinh dựa vào những gợi ý
hồn thành bài tập  Trình bày
miệng trớc lớp.


<b>Lun tập:</b>


<i><b>1-Bài tập 1</b></i><b>: </b>(SGK trang 54).


- Đoạn a, lời dẫn A! LÃo già tệ lắm!mày à?
Đây là lời nói của cậu Vàng mà lÃo Hạc gán
cho nó.





Lời dẫn trực tiÕp.


- Đoạn b, lời dẫn “Cái vờn này … còn rẻ cả”.
Đây là ý nghĩ của lão Hạc (Trớc đó có ngữ
“Lão tự bảo rằng”).




Lêi dÉn trùc tiÕp.


<i><b>2-Bµi tËp 2</b></i><b>: </b>(SGK trang 54, 55).
a/. DÉn trùc tiÕp:


Trong “Báo cáo chính trị tại Đại hội đại biểu
tồn quốc lần thức II của Đảng”, Chủ tịch Hồ
Chí Minh nêu rõ: “Chúng ta … anh hùng”.
- Dẫn gián tiếp.


Trong “Báo cáo…”, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
khẳng định rằng chúng ta …


a/ DÉn trùc tiÕp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Hai học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm Trình bày miệng.


<b>* Hoạt động 4:</b>
- Giáo viên hệ thống bài



- Híng dÉn häc sinh vỊ nhµ


dị … làm đợc”.
- Dẫn gián tiếp.


Trong cuốn sách “Chủ tịch …”, đồng chí Phạm
Văn Đồng khẳng định rằng giản dị.


c/. DÉn trùc tiÕp:


Trong cuốn “Tiếng Việt … dân tộc”, ông Đặng
Thai Mai khẳng định “Ngời Việt Nam …của
mình”.


- DÉn gi¸n tiÕp.


Trong cuốn “Tiếng Việt … dân tộc”, ông Đặng
Thai Mai ó khng nh rng Ngi Vit Nam


của mình.


<i><b>3-Bài tập 3</b></i><b>: </b>(SGK trang 55).


Thuật lại lời của nhân vật Vũ Nơng trong đoạn
trích sau theo cách gián tiếp.


Hụm sauchic hoa vàng đã dặn Phan Lang
về nói với chàng Trơng rằng


<b>Củng cố, dặn dò:</b>



Nội dung: + Lời dẫn gián tiếp.
+ Lêi dÉn trùc tiếp.
- Học bài + Xem lại cácbài tập.


- Làm bài tập: Chuyển các lời dẫn trực tiếp
thành lời dẫn gián tiếp và chuyển đoạn hội
thoại sau thành một đoạn văn kể chuyện:
Sinh dỗ dành Chẳng bao giờ bế Đản cả
(Nguyễn Dữ).
- Chuẩn bị bài: Luyện tập tóm tắt văn bản TS


Ngày so¹n 6 9- 2009
Ngày giảng:


Tiết 20 - Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự.
<b>A. Mục tiêu bài dạy</b>: Gióp häc sinh:


- Ơn tập, củng cố hệ thống hố kiến thức về tóm tắt văn bản tự sự đã đ ợc
học từ kỳ I – Lớp 8.


- Tích hợp với các văn bản đã học và phần Tiếng Việt.


- Rèn luyện kỹ năng tóm tắt văn bản tự sự theo các yêu cầu khác nhau:
Ngắn gọn hơn song vẫn đảm bảo đầy đủ các ý chính, nhân vật chớnh.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Soạn bài + Đọc t liệu.



- Học sinh: Làm hết bài tập cũ + Ôn lại kiến thức văn bản tự sự.
<b>C. Tiến trình bài giảng</b>:


* <b>Hot ng 1:Khi ng:</b>
<b>1-T chc:</b>


<b>2-Kiểm tra:</b>


- Câu hỏi: Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự?


L k li một cốt truyện để ngời đọc hiểu đợc nội dung cơ bản của tác
phẩm ấy; khi tóm tắt cần chú ý:


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

+ Có thể xen kẽ có mức độ những yếu tố bổ trợ các chi tiết, các nhân vật phụ,
miêu tả, biểu cảm, nghị luận, đối thoại và độc thoại nội tâm.


<b>3-Bµi míi:</b> Giíi thiƯu bµi míi:


<b>* Hoạt động 2: Ni dung bi:</b>
<b>1.Ng liu, phõn tớch ng liu:</b>


<i><b>a-Đọc các tình huèng trong </b>SGK<58></i>


- Trong cả 3 tình huống trên, ngời ta
đều phải tóm tắt văn bản  Em hãy rút
ra nhận xét về sự cần thiết phải tóm tắt
văn bản?


- HÃy tìm hiêu và nêu lên các tình huống
khác trong cuộc sống mà em thấy cần


phải vận dụng kỹ năng tóm tắt văn bản
tự sự?


<i><b>b-Đọc các sự việc trong</b> SGK<58>.</i>


? Các sự việc chính đã đợc nêu đầy đủ
cha? Có thiếu khơng? Sự việc thiếu có
quan trọng khơng? Tại sao? Trình tự xếp
sắp đã hợp lý cha?


- Sưa l¹i nh thế nào?
- Đọc ghi nhớ SGK?


<b>* Hoạt động 3</b>:
- Hớng dẫn học sinh vit túm tt vn bn
t s Trỡnh by.


a)- Văn bản: LÃo Hạc.
b)- Văn bản: Chiếc lá .


<b> * Hoạt động 3</b>:
- Giáo viên:
- Học sinh:


<b>2. KÕt ln:</b>


<i><b>a-Sù cÇn thiÕt cđa việc tóm tắt văn bản</b></i>
<i><b>tự sự:</b></i>


- Túm tt vn bn tự sự là một nhu cầu


tất yếu do cuộc sống đặt ra.


<i><b>b-Thực hành tóm tắt một văn bản tự sự:</b></i>
- Văn bản tóm tắt phải ngắn gọn, những
chi tiết, sự kiện đợc lựa chọn phải đợc
tổ chức thành chỉnh thể thống nhất.
<i><b>*Ghi nhớ</b></i><b>:</b> <SGK>


<b>Lun tËp:</b>


<i><b>1-Bµi tËp 1</b></i><b>:</b> SGK trang 58.
- Mời hai em trình bày, nhận xét:
+ Ưu điểm:


+ Tồn tại:


<b>Củng cố, dặn dò:</b>


- Hệ thống nội dung bài.
- Khắc sâu kiến thức cơ bản.
- Đọc lại ghi nhớ.


- Về nhà làm hết bài tập trong SGK?
- Đọc trớc Miêu tả trong văn bản miêu
tả.


Tuần 5-Bài 4, 5
Ngày soạn :10 9 -2009


Ngày giảng:



Tiết 21 -Sự phát triển của từ vựng
<b>A. Mục tiêu bài dạy</b>: Giúp häc sinh:


- Nắm đợc các cách phát triển từ vựng thơng dụng nhất.
- Tích hợp với Văn – Tập làm vn.


- Rèn học sinh kỹ năng mở rộng vốn từ theo các cách phát triển từ vựng.
<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Soạn bài + Đọc tài liệu.
- Học sinh: + §äc tríc tiÕt 21.


+ Trả lời các câu hỏi trong SGK?
<b>C. Tiến trình bài giảng</b>:


* <b>Hot ng 1:Khi ng:</b>
<b>1-T chc:</b>


<b>2-Kiểm tra:</b>


- Câu hỏi: Thế nào là lời dẫn trực tiếp? Lời dẫn gián tiếp? Cho VD minh hoạ?
- Làm bài tập 2 + 3 (Trang 54, 55).


<b>3-Bµi míi:</b> Giíi thiƯu bµi míi:


<b>* Hoạt động 2: Ni dung bi hc:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

* Đọc các ngữ liệu SGK.
(1)- Giải nghĩa từ Kinh tế:



- Từ Kinh tế với nghĩa cũ hiện nay có
còn dùng nữa hay không?


- Nhận xét nghĩa của từ này?


(2)- Chị em sắm . xuân: Từ Xuân
nghĩa là gì?


- Ngày xuân dài: Từ Xuân nghĩa
là gì?


- Hin tng chuyn ngha ny c tiến
hành theo phơng thức nào? (ẩn dụ).
- Từ “Giờ kim … trao tay”: Từ “Tay” có
nghĩa là gì?


- “Cïng … tay luôn : Từ Tay nghĩa
là gì?


- Hiện tợng này chuyển nghĩa này theo
phơng thức nào? (Hoán dụ).


- Gi 2 học sinh đọc ghi nhớ.


<b> * Hoạt động 3: </b>
- Học sinh đọc bài tập s 1?


- Nêu yêu cầu?



- Học sinh trả lời Giáo viên uốn nắn?


- Đọc yêu cầucủa bài tập 2?


- Giải nghĩa cách dùng từ Trà giống?
Khác?


- Giải thích nghĩa chuyển từ, nghĩa gốc
Đồng hồ?


- Đọc yêu cầu của bài tËp?




Chứng minh đó là những từ nhiều
nghĩa?


- Đọc yờu cu ca bi?


- Học sinh trả lời, giáo viên uốn nắn cho
học sinh?


* S bin i v phỏt triển nghĩa của từ
ngữ.


- X· héi ph¸t triĨn, tõ vùng của ngôn ngữ
cũng không ngừng phát triển dựa trên c¬
së nghÜa gèc.


- Phơng thức chính để phát triển nghĩa


của từ ngữ là phơng thức ẩn dụ và hốn
dụ.


*<i><b>Ghi nhí</b></i><b>: </b>(SGK trang 56).
<b>Lun tËp:</b>


<i><b>1-Bµi tËp 1</b></i><b>: </b>(Trang 56).


- a): NghÜa gốc: Bộ phận cơ thể.
- b): Hoán dụ:


- c): n dụ: Vị trí tiếp xúc …
- d): ẩn dụ: < Tiếp xúc đất …
<i><b>2-Bài tập 2</b></i><b>: </b>(Trang 57).


Giống: đã chế biến dùng để pha nớc uống.
Khác: Dùng để chữa bệnh.


<i><b>3-Bµi tËp 3</b></i><b>: </b>(Trang 57).


- Đồng hồ diện: Dùng để đếm số đơn vị
điện đã tiêu thụ để tính tiền, …


<i><b>4-Bµi tËp 4</b></i><b>: </b>(Trang 57).


- Héi chøng: KÝnh tha; CT; phong bì;
bằng dởm.


- Ngân hàng.
- Sốt.



- Vua.


<i><b>5-Bài tập 5</b></i><b>: </b>(Trang 57).


- Mặt trời (1) Chỉ sự việc của hiện tợng.
- Mặt trêi (2) Èn dô NT.


<b>* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:</b>


- Häc kỹ nội dung bài Hệ thống nội dung cơ bản của bài.
- Đọc lại ghi nhớ.


- Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở.
- Đọc trớc tiết 25.


Ngày soạn :10-9-2009
Ngày giảng:


Tiết 22 - Chun cị trong phđ Chóa TrÞnh


(TrÝch: “Vị Trung t bót”)


<i> </i>

Phạm Đình Hổ


<b>-A. Mục tiêu bài dạy</b>: Giúp học sinh:


- Hiu c cuộc sống xa hoa vô độ của bọn vua chúa, quan lại d ới thời
Lê - Trịnh và thái độ phê phán của tác giả.


- Học sinh nhận biết đợc đặc điểm cơ bản của tập làm văn tuỳ bút thời trung


đại và giá trị nghệ thuật của đoạn văn tuỳ bút.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- Rèn luyện kỹ năng đọc và PT thể loại văn bản tuỳ bút trung đại.
<b>B. Chun b:</b>


- Giáo viên: Soạn bài - Đọc t liệu.
- Häc sinh: §äc tríc tiÕt 22.


<b>C. Tiến trình bài giảng</b>:
* <b>Hoạt động 1:Khởi động:</b>


<b>1-Tỉ chøc:</b>
<b>2-KiĨm tra:</b>


- Em hãy liệt kê những chi tiết nói về đức tính tốt đẹp của Vũ N ơng?
- Sau khi đọc xong tác phẩm em có suy nghĩ gì về số phận của ngời phụ nữ
trong xã hội phong kiến trớc đây?


<b>3-Bµi míi:</b> Giíi thiƯu bµi:


<b>* Hoạt động 2: Nội dung bài học:</b>
- Giọng đọc bình thản, chậm rãi, hơi


buồn, hàm ý phê phán kín đáo.


- Đọc 19 chú thích.
- Giải nghĩa thêm 2 từ.


- Vn bn c vit theo th loi no?



- Đoạn trích chia làm mấy phần?
- Nêu nội dung từng phần?


- Đọc đoạn 1?


- Những cuộc đi chơi của Trịnh Sâm đợc
tác giả miêu tả nh thế nào?


- Thái độ của tác giả đợc biểu hiện ra sao?
- Em hiểu câu: “Kẻ thức giả biết đó ….
tờng” hàm ý gì? Lịch sử đã chng minh
li oỏn ny ỳng nh th no?


- Đọc đoạn 2?


- Dựa thế chúa, bọn hoạn quan thái giám
đã làm gì?


- Vì sao chúng có thể làm đợc nh vậy?
Thực chất những hành động đó là gì?
- Em có nhận xét nh thế nào về cách
miêu tả của tác giả? So với đoạn trên có
gì khác?


- Chi tiết cuối đoạn tác giả nêu ra nhằm
mục đích gì?


<b>* Hoạt động 3</b>


<b>I-Tiếp xúc văn bản:</b>


<b>1.H ớng dẫn đọc :</b>


- Giáo viên đọc mẫu – Hớng dẫn đọc.
- Mời học sinh đọc văn bản?


<b>2.Gi¶i nghÜa tõ khã:</b>


- Đọc 19 chú thích SGK (Trang 61, 62).
- Hoạn quan: L n ụng b thin.


- Cung giám: Nơi làm việc của hoạn quan.
<b>3.Thể loại văn bản:</b>


- Tu bỳt: Mt loại bút ký, thuộc thể loại
tự sự, song có cốt truyện đơn giản (Tuỳ
bút trung đại khác hẳn tuỳ bút hiện đại).
<b>4.Bố cục đoạn trích:</b> 2 phần:


- Cuéc sống xa hoa hởng lạc của Trịnh Sâm
- Lũ hoạn quan mợn gió bẻ măng.


<b>II-Tìm hiểu đoạn trích:</b>


<b>1. Cuc sng của Thịnh v ơng Trịnh Sâm: </b>
- Xây dựng đình đài liên tục, đi chơi liên
miên, huy động ngời phục dịch, bày
nhiều trò lố lăng tốn kém, …


- ỷ thế để cớp đoạt những của quý trong
thiên hạ đem về tô điểm nơi phủ chúa.


=> Tác giả tả, kể chi tiết, tỷ mỷ hầu nh
khách quan không để lộ thái độ, xúc cảm
và muốn để tự sự việc nói lên vấn đề.
- Câu văn thể hiện thái độ dự đoán của tác
giả trớc cảnh xa hoa, dâm đãng.


<b>2.Những hành động của bọn hoạn </b>
<b>quan thái giám :</b>


- Ra ngồi doạ dẫm, dị xét tìm đồ quí
hiếm để chiếm đoạt cớp đi hoặc tống
tiền nhân dõn,




Đó là thủ đoạn vừa ăn cớp, vừa la


lng của bọn tay sai quái đản, chúng làmg
đợc nh vậy là do chúng đợc chúa dung
túng  Mọi phiền hà, thống khổ đều
chút lên đầu ngời dân.


- Mẹ tác giả tự chặt cây sợ tai vạ ập đến.




C©u chuyện tăng tính chân thực.





</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Qua cõu chuyện em có thể khái qt
ngun nhân khiến chính quyền Lê-Trịnh
suy tàn và sụp đổ không thể cứu vãn là gì?
- Đặc sắc nghệ thuật của bài văn là ở
điểm nào?


- Từ đó có thể khái quát chủ đề t tởng
và nghệ thuật của văn bản?


- So s¸nh sù giống nhau và khác nhau
giữa thể loại tuỳ bút, bút ký, ký sù víi
trun?


cảm xúc đã hiện ra.
<b>Tổng kết, luyện tập</b>
<b>1.Tổng kết:</b>


- Do đời sống sa hoá của vua chúa và sự
nhũng nhiễu của bọn quan lại.


- Lối văn ghi chép sự việc cụ thể, chân
thực, sinh động.


=> Ghi nhí: S¸ch gi¸o khoa trang 63.
<b>2.Lun tËp:</b>


T bót Trun


- Cốt truyện đơn
giản, mờ nhạt,…


- Kết cấu lỏng lẻo tuỳ
cảm xúc ngời viết.
- Giàu cảm xúc, chủ
quan.


- Chi tiÕt sự việc
chân thực,


- Thuộc loại tự sự,
văn xuôi có chi tiết,
sự việc, nhân vật,
cảm xúc,..


-Phi cú ct truyn,
phc tạp, lắt léo.
- Kết cấu chặt chẽ,
có dụng ý nghệ thuật.
- Tính cảm xúc, chủ
quan đợc thể hiện
kín đáo.


- Chi tiết sự việc đợc
h cấu.


<b>* Hoạt động 4: Củng cố </b><b> dn dũ:</b>


- Hệ thống nội dung bài, khắc sâu kiến thức cho học sinh.
- Đọc lại ghi nhớ.


- Học kỹ nội dung bài.



- Soạn bài: Hoàng Lê nhất thống chí.


Ngày soạn :10- 9 -2009
Ngày giảng:


Tiết 23 - Hoàng Lê nhất thống chí


- Hồi thứ mời


bốn-(Của Ngô Gia Văn Phái-do Nguyễn Đức Vân, Kiều thu hoạch dịch)
<b>A. Mục tiêu bài dạy</b>: Giúp học sinh:


- Cm nhận đợc vẻ đẹp hào hùng của ngời anh hùng dân tộc, với chiến
công hiển hách đại phá quân Thanh; sự thảm bại của bọn xâm lợc Tôn Sỹ Nghị
và số phận thê thảm, nhục nhã của bọn vua quan bán nớc, hại dân.


- Thấy đợc ý thức, quan điểm tiến bộ của tác giả, hiểu khác quan về thể
loại và đánh giá giá trị nghệ thuật của thể loại tiểu thuyết lịch sử, lối kể chuyện,
miêu tả rất chõn thc, sinh ng.


- Tích hợp với Văn Tiếng Việt Tập làm văn.


- Rốn luyn k nng c, phân tích, tìm hiểu nhân vật trong tiểu thuyết.
<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Giáo án + Tác phẩm Hoàng Lê nhất thống chí;
Bản chin dch Tõy Sn.


- Học sinh: Đọc kỹ văn bản Trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.


<b>C. Tiến trình bài giảng</b>:


* <b>Hot ng 1:Khi ng:</b>
<b>1-T chc:</b>


<b>2-Kiểm tra:</b>


- Vì sao mẹ tác giả phải lo chặt bỏ những cây quý, đẹp trớc cửa nhà mình?
Chỉ với sự việc đó đã nói lên điều gì về Chúa Trịnh và chính quyền của ơng ta?


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

trong x· héi phong kiến trớc đây?


<b>3-Bi mi:</b> Gii thiu bi: S lợc về tác giả, tác phẩm.
<b>* Hoạt động 2</b>: Nội dung bài học:


- Chú ý đọc với ngữ điệu phù hợp với
từng nhân vật.


- Yªu cầu học sinh kể tóm tắt đoạn trích
ngắn gọn? Theo trình tự,


- Dựng bn túm tt?


- Đọc 30 từ chú thích trong sách giáo
khoa?


- Giải thích thêm các từ?


- Theo em văn bản trích thuộc thể loại
nào?



- Đoạn trích chia làm mấy phần? Là
những phần nào? Nêu néi dung?




<b>* Hoạt động 3:</b>
<b>* Hoạt động 4:</b>


<b>I-Tiếp xúc văn bản</b>:<b> </b>


<b>1.H ng dn c </b><b> kể tóm tắt :</b>
- Giáo viên đọc mẫu  Học sinh đọc.
- Gọi 4-5 em học sinh đọc.


<b>*Tãm t¾t:</b>


- Quân Thanh kéo vào chiến nớc ta một
cách dễ dàng, đợc tin cấp báo  Nguyễn
Huệ lên ngơi hồng đế  Thõn chinh
ỏnh gic.


- Cuộc tiến quân thần tốc và những thắng
lợi vẻ vang.


- Sự thất bại thảm hại của bọn xâm lợc
và lũ bán nớc Lê Chiêu Thống.


<b>2.Giải thích tõ khã:</b>



- Đốc xuất đại bình: Chỉ huy, cổ vũ on
quõn ln.


<b>3.Tìm hiểu thể loại:</b>


- Là tiểu thuyết lịch sử, chơng hồi viết
bằng chữ Hán Chịu ảnh hởng của
Tam Quốc Chí.


<b>4.Bố cục đoạn trích:</b>


<b>- </b><i><b>on 1</b></i><b>:</b> Quõn Thanh chim Thăng Long,
Nguyễn Huệ xng vơng, trực tiếp cầm
quân đánh gic.


<b>- </b><i><b>Đoạn 2</b></i><b>:</b> Cuộc tiến quân thần tốc và chiến
thắng oanh liệt của ta.


<b>- </b><i><b>Đoạn 3</b></i><b>:</b> Sự thất bại của quân Thanh và
số phận của vua, tôi Lê Chiêu Thống.
- Đọc diễn cảm văn bản trích.


- Hệ thống nội dung giờ học.
- Học kỹ nội dung bài.


- Chuẩn bị tiếp tiết 2.
<b>Luyện tập:</b>


<b>Củng cố, dặn dò:</b>



Ngày soạn :10- 9-2009
Ngày giảng:


Tiết 24 - Hoàng Lê nhất thống chí


- Hồi thứ mời bốn-(Tiếp)

(Của Ngô Gia Văn Phái)


<b>A. Mục tiêu bài dạy</b>: Giúp học sinh:


- Năm vững nghệ thuật, nội dung của văn bản trích.
- Tích hợp với Văn Tiếng Việt Tập làm văn.


- Rốn hc sinh kỹ năng đọc, phân tích, tìm hiểu nhân vật trong tiu thuyt.
<b>B. Chun b:</b>


- Giáo viên: Giáo án + Đọc tài liệu.
- Học sinh: Đọc văn bản chuẩn bị bài.
<b>C. Tiến trình bài giảng</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>1-Tổ chức:</b>
<b>2-Kiểm tra:</b>


- Văn bản trích chia làm mấy phần? Nội dung?
- Đọc đoạn 1?


<b>3-Bµi míi:</b> Giíi thiƯu bµi:


<b>* Hoạt động 2: Nội dung bài học:</b>
- Trong khoảng thời gian ngắn từ 20/11



đến 30/12/1788, khi nhận đợc tin cấp
báo của Đô đốc Nguyễn Văn Tuyết thì
Nguyễn Huệ đã có thái độ và quyết định
gì? Ơng đã làm đợc những việc gì?
Điều đó chứng minh ơng là ngời có
phẩm chất gì?


- Qua nh÷ng lêi phđ dơ cđa vua Quang
Trung trong bi dut binh lín ë NghƯ
An với bọn Sở, Lân, Ngô Thì Nhậm và
cuộc trò chuyện với cống sĩ La Sơn chứng
tỏ nhà vua còn có phẩm chất gì?


- Tìm những chi tiết chứng tỏ tài dïng
binh vµ chØ huy cđa vua Quang Trung?


- Hình ảnh vua Quang Trung trong chiến
trận đợc miêu tả nh thế no?


- Taị sao tác giả vốn trung thành với nhà
Lê, không mấy cảm tình với Tây Sơn,
thậm chí xem Tây Sơn nh giặc mà tác
giả vẫn viết về Quang Trung và những
chiến công của đoàn quân áo vải một
cách cảm tình đầy hào hứng?


- Em hÃy chỉ ra những chi tiết và phân
tích những chi tiết kể, tả bọn cớp nớc
và bán nớc?



- Em có nhận xét nh thế nào về lời kể,
tả của tác giả ở đoạn văn nµy?


<b>* Hoạt động 3:</b>


<b>II-Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>1.Hình ảnh Nguyễn Huệ:</b>


- T u n cuối Nguyễn Huệ ln tỏ
ra là con ngời có hành động mạnh mẽ,
nhanh nhẹn, quả quyết, xơng xáo và có
chủ đích rõ ràng, nhng khơng phải là
xốc nổi và độc đốn, mà có tính tốn
trớc sau, có tham khảo ý kin nhng
cng s, nhng ngi giỳp vic.


- Ông là ngời chỉ huy quân sự cực kỳ
sắc xảo, nhà chính trị có cáh nhìn nhạy
bén, tự tin.


- Li d ca nhà vua ở trấn Nghệ An:
Ngắn gọn, hào hùng, kích động tinh thần
tớng sỹ quyết tâm đánh giặc.


- Lời phủ dụ của nhà vua với quan tớng
thân cận … Ông là ngời lãnh đạo tối
cao, rất hiểu sở trờng, sở đoản của các
thuộc hạ, lại rất độ lợng, công minh.
- Hành qn thần tốc, đơng ngời lại an
tồn, đảm bảo bí mật. Từ ngày 25 đến


ngày 29 hành quân vợt 350km đờng
núi đèo,…




Vua vừa tuyển binh, vừa duyệt binh,
vừa tổ chức đội ngũ.


- Đánh là thắng, chiến đấu dũng mãnh,
quyết tử, quân đội nghiêm minh.


- Vua Quang Trung là một tổng chỉ huy
thực thụ: Định ra kế hoạch, cách tiến
đánh từng trận cụ thể, tổ chức hành quân
bất chấp nguy hiểm, …


=> Hình ảnh thật oai phong lẫm liệt.
- Đó là sự thật lịch sử mà các tác giả đã
đợc chứng kiến trực tiếp, là những ngời
trí thức có lơng tâm, những ngời có tâm
huyết và tài năng, nên các ông không thể
không tôn trọng lịch s.


- Mặt khác, các ông cũng thấy rõ sự thối
nát, kém cỏi, hèn mạt của vua, chúa thời
Lê - Trịnh.


<b>2-Hỡnh ảnh bọn c ớp n ớc và bán n ớc: </b>
<i><b>a-Tổng đốc Tôn Sỹ Nghị</b>:</i>



- Mu cầu lợi riêng, bất tài, khơng biết
mình, biết địch, kiêu căng, chủ quan,
tự nãm.


<i><b>b-Số phận của triều đình bán nớc:</b></i>
- Chịu nỗi sỉ nhục của kẻ đầu hàng, bù
nhìn, đê hèn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Nêu nghệ thuật cơ bản tác giả sử dụng
để làm nổi bật chủ đề?


- Nêu nội dung cơ bản?


- Đọc ghi nhớ sách giáo khoa trang 72.


<b>Tỉng kÕt, lun tËp:</b>
<b>1.Tỉng kÕt:</b>


<b>*</b><i><b>NghƯ tht</b></i><b>: </b>KĨ, t¶ chân thực thể hiện
rất rõ cảm xúc.


<b>*</b><i><b>Ni dung</b></i><b>:</b> L bc tranh sinh động về
ngời anh hùng Nguyễn Huệ-vị vua văn
võ song tồn. Đồng thời, cũng thấy đợc
tình cảnh thất bại ê chề, khốn đốn, nhục
nhã của bọn vua quan bán nc.


<b>*</b><i><b>Ghi nhớ</b></i><b>: </b>Sách giáo khoa.
<b>2.Luyện tập:</b>



- Vẽ lại chân dung vua Quang Trung
trong trËn Ngäc Håi, …


<b>* Hoạt động 4: Củng cố </b>–<b> dặn dị:</b>
- Hệ thống nội dung tồn bài.


- Đọc ghi nhớ.


- Đọc một đoạn thơ của Ngô Thì Dơ.


- Tìm đọc thêm: Kể chuyện Quang Trung của Nguyễn Huy Tng.
- Hc k ni dung bi.


- Soạn bài: Truyện Kiều của Nguyễn Du.


Ngày soạn.10-9-2009
Ngày giảng...


Tiết 25: Sù ph¸t triĨn cđa tõ vùng


<b>A- Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>* Giúp HS nắm đợc hiện tợng phát triển từ vựng của 1 ngôn ngữ bằng cách tăng số</b>
<b>lợng t ng nh;</b>


<b>a, Tạo thêm từ ngữ mới.</b>


<b>B, Từ mợn của Tiếng nớc ngoài.</b>
<b>Rèn kĩ năng : Sử dụng từ ng.</b>



<b>B- Chuẩn bị của thầy, trò : </b>


<b>GV: từ điển tiếng việt </b><b> từ điển hán Nôm</b>


HS : Đọc trớc, tìm VD về từ ngữ mới


<b>C- Tin trình tổ chức các hoạt động </b>
* <b>Hoạt động 1:</b> + <b>Khi ng</b>


<b>1-Tổ chức:</b>


<b>2-Kiểm tra</b>: Tìm 3từ có sự phát triển nghĩa? Đặt câu minh hoạ?
<b>3-Bài mới: </b>Giới thiệu bµi


* <b>Hoạt động 2 </b>: Hình thành kiến thức


<b>HƯ thèng c©u hái</b>


- HS đọc VD 1? (Gv ghi lại trên bảng)
- Giải thích nghĩa của những từ đó ?


( Mang theo ngêi, sư dơng trong vïng phđ
sãng cđa cơ sở ho thuê bao; Điện thoại
nóng, ĐT dành riêng VĐ khẩn cấp)


Trong ú TV cú nhng t ngx đợc cấu tạo
theo mơ hình: “X + tặc” Hãy tìm những từ
ngữ mới x/h theo mơ hình ú?


-Kẻ đi phá rừng cớp tài nguyên?



<b>ND kin thc cn t</b>


<i><b>I-Tạo từ ngữ mới</b></i>:
VD 1:


- in thoi di ng: in thoại vơ tuyến
nhỏ


- Kinh tÕ tri thøc: NỊn KT dựa chủ yếu vao
sx, lu thông, phân phối sản phẩm có hàm
l-ợng T. Thức cao


- Đặc khu kinh tÕ: Khu vùc dµnh thu hót
vèn, CN níc ngoµi.


- Sở hũ trí tuệ: Quyền sở hữu những sản
phẩm do hot ng trớ tu mang li.
VD2:


- Lâm tặc: kẻ cớp tài nguyên rừng


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- Kẻ ăn cắp thông tin trên máy tính?


Phỏt trin t ng bng cách nào? và mục
đích việc phát triển từ ngữ?


<b>Cho ví dụ về 1 số từ ngữ mới?</b>
HS đọc đoạn Kiều và đoạn văn?



Chỉ ra những từ Hán Việt trong các VD đó?
( Từ Hán Việt đơn + ghép)


T×m từ HV chỉ k/n; bệnh mất khả năng miễn
dịch, gây tư vong?


- Chỉ k/n; N/cứu 1 cách có hệ thống những
điều kiện để tiêu thụ hàng hoá( nhu cầu, thị
hiếu)?


 Tạo thêm từ ngữ bằng cách nào? Những
từ đó mợn của nớc nào?


- Hai lo¹i tiÕng Hán và tiếng nớc ngoài khác
loại nào mợn nhiều hơn? ( Hán)


- HÃy tìm các từ mợn tiếng nớc ngoài trong
TiÕng ViÖt.


Gọi HS đọc SGK?


* <b>Hoạt ng 3</b>


Làm theo nhóm tại chỗ báo kết quả


sửa chữa kết luận.


Chia 3 nhóm, mỗi nhóm tìm 2 từ, thi nhanh,
trong 3 phút lên bảng?



- GV sửa chữa cách giải; KL


Chia 2 ct cho em lờn ng in vào cột.


* <b>Hoạt động 4</b>


khác


- KL; Tạo thêm từ ngữ mới làm vốn từ tăng
lên là 1 hình thức phát triển của từ vựng.


<i><b>II- M</b><b> ợn từ ngữ của tiếng n</b><b> ớc ngoài.</b></i>


<b>*Ví dụ:</b>


1, Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, Đạm Thanh,
hội, yến anh, bộ hành, xuân, tài nữ, giai
nhân,


*Bạc mệnh, duyên, phận, thần linh chứng
giám, thiếp, đoan trang, tiÕt, trinh b¹ch,
ngäc.


2, Các từ đó là


- AIDS Mỵn tiÕng Anh
- Marketting


Mợn tiếng nớc ngoài để phát triển


T.Việt (Viết nguyên dạng: Marketting)
- Phiên âm trong tài liệu chuyên mụn:
maketing


- Phiên âm trong tài liệu thông thờng
ma-kÐt- ting.


<b>* Ghi nhí</b>: 1,2- 73, 74
<b>- Lun tËp</b>


<b>1-Bµi 1:</b>


“ X+ trờng”: chiến trờng, cơng trờng,
nơng trờng, ng trờng, thơng trờng.
“ X+ hố”: Ơxi, lão, cơ giới, in khớ,
CN, hin i


X+ điện tử: Th, thơng mại, GD, chính
phủ


<b>2-Bài 2:</b>


- Bn tay vng - Đa dạng sinh học
- Cơm bụi - Đờng cao tốc
- Công nghệ cao - Đờng vành đai.
- Công viên nớc - Hiệp định khung
- Thơng hiệu.


<b>3-Bµi 3</b>



M·ng xà. tô thuế Xà phòng, ô tô
Biên phòng, phi án Ru đi ô


Tham ô, phê bình Cà phê
Nô lệ, ca sỹ Ca n«
Cđng cè- dặn dò


<i><b>-</b></i> Đọc lại ghi nhớ


- Học bài, hoàn thành các bài tập vào vở,
làm bài tập 4


-Tỡm 5 từ gốc Âu, 10 từ Hán.Việt’’
- Nắm vững đặc điểm phỏt trin t vng
ting Vit


- Chuẩn bị bài: Truyện Kiều của
Nguyễn Du


Ngày soạn.17-9-2009
Ngày giảng...


Tiết 26: Truyện Kiều cđa ngun du



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

* Gióp HS


- Nắm đợc những nét chủ yêu về cuộc đời, con ngời, sự nghiệp văn học của Nguyễn
Du.



- Nắm đợc cốt truyện, những gia trị cơ bản về nội dung, nghệ thuật của “ Truyện
Kiều” từ đó thấy đợc “ Truyện Kiều” là một kiệt tác của v hc dõn tc.


<b>B-Chuẩn bị của thầy, trò:</b>


GV: ảnh lăng mộ ND + ảnh chụp các tập truyện Kiều kh¸c


Những t liệu về cuộc đời ND, lời bình cho tác phẩm “ Truyện Kiều”
<b>C- Tiến trình tổ chức các hoạt động </b>


* <b>Hoạt động 1:</b> + <b>Khởi động</b>
<b>1- T chc:</b>


<b>2-Kiểm tra: </b>Phân tích hình tợng ngêi anh hïng Ngun H
<b>3-bµi míi: </b>Giíi thiƯu bµi


* <b>Hoạt động 2 : Đọc hiểu văn bản</b>
<b>Hệ thống câu hỏi</b>


- HS đọc phần giới thiệu t/ giả Nguyễn Du?
- Đoạn trích cho em biết về những vấn đề gì
trong cuộc đời của t/g?


( HV: nhấn mạnh những điểm quan trọng)
( XHPKVN khủng hoảng sâu sắc, phong trào
nông dân liên tục, Tây Sơn 1 phen thay đổi sơ
hà- thất bại- Nguyễn )


( cha, anh đỗ tiến sỹ làm chức tể tớng.
“ Bao giớ Ngàn Hống..Sơng Lam...quan”


( Phiêu bạt 10 năm đất Bắc, đói rét,bệnh,ở ẩn
quê nghèo khổ- làm quan bất đắc dĩ)


(“ chữ tâm kia mới bằng ba chữ tài


Mng L.ng Lời văn tả ra hình nh máu
chảy ở đầu ngọn bút, nớc mắt thấm trên tờ
giấy khiến ai đọc đến cũng phải thấm thía
ngậm ngùi, đau đớn đến đứt ruột…Nếu
khơng phải có con mắt thơng thấu cả sáu cõi,
tấm lịng nghĩ suốt cả nghìn đời thì tài nào có
cái bút lực ấy” )


- Sự nghiệp VH của ND có những điểm gì
đáng chú ý?


( GV giới thiệu thêm 1 số sáng tác lớn của
ND)


- Thuyết trình cho HS hiểu về nguồn gốc t/p-
khẳng định sự sáng tạo của ND


( GV kĨ thªm sự sáng tạo ND: thêm, bớt)
Tự sự kể chuyện bằng thơ; Nghệ thuật XD
nhân vật miêu tả TN


- HS đọc phần tóm tắt?
- 3em lên tóm tắt 3 phần?
- 1 em tóm tắt tồn bộ



( GV cã thĨ đan xen những câu Kiều phù
hợp)


- Theo em truyn Kiều có những giá trị lớn?
- Qua phần tóm tắt t/p em hình dung XH đợc
p/a trong truyện Kiều l XH ntn?


- Những nhân vật: MGS, HTH, BBà, BHạnh,
Sở Khanh.là những kẻ ntn?


- Cảm nhận của em về c/s, th©n phËn cđa TK
cịng nh cđa ngêi phơ n÷ trong XH cị?


- Theo em giá trị nhân đạo của 1 t/p thờng
đ-ợc thể hiện qua những nội dung no?


<b>I-ND kin thc cn t</b>


<b>1-Tác giả Nguyễn Du</b>: ( 1765-1820)


+, Sinh trởng trong 1 thời đại có nhiều biến
động dữ dội  tác động tới tình cảm, nhận
thức của Nguyễn Du hớng ngòi bút vào
hiện thực


+, Gia đình Nguyễn Du là gia đình đại quý
tộc, nhiều đời làm quan, có truyền thống văn
học; Nhỏ sống vinh hoa phú quý  9 tuổi
mồ côi cha, 12 tuổi mồ côi mẹ  Tácđộng
lớn đến sáng tác



+, Bản thân: Học giỏi nhng nhiều lận đận
bôn ba nhiều nơi, tiếp xúc nhiêù vùng văn
hoá khác, nhiều cảnh đời số phận khácẩnh
hởng n sỏng tỏc.


+, Là ngời có trái tim giàu yêu thơng
<b>2,Những sáng tác văn học</b>.<b> </b>


- Chữ Hán: 243bài với 3tập thơ
Thanh Hiên Thi tập


Nam trung tạp ngâm
Băc hành tạp lục
- Chữ nôm:


- Truyện Kiều ( Đoạn trờng tân thanh)
Văn chiêu hồn


<b>II- Truyện KiỊu </b>
<b>1, Ngn gèc t¸c phÈm</b>


-Từ 1 tác phẩm văn học Trung Quốc” Kim
Vân Kiều truyện” Nguyễn Du đã sáng tạo
nên kiệt tác văn học Việt Nam


<b>2, Tóm tắt</b> tác phẩm: 3 phần
- Gặp gỡ và đính ớc


- Gia biến và lu lạc


- Đoàn tụ.


<b>3, Giá trị nội dung và nghệ thuật.</b>
<b>a,Giá trị nội dung</b>


+Giá trị hiện thực


- Phản ánh xã hội đơng thời qua những bộ
mặt tà bạo của tầng lớp thống trị:


( Bọn quan lại, tay chân, buôn thịt bán ngời
Sở Khanh, Hoạn Th…) tán ác , bỉ ổi…
- P/a số phận những con ngời bị áp bức đau
khổ đặc biệt là số phận bi kịch của ngời phụ
nữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Việc khắc hoạ nhân vật MSG, HTH trong
cách miêu tả nhà thờ biểu hiện thái độ ntn?
( GV: Đa 1 số VD miêu tả về HTH, MGS)
- ND xây dựng trong t/p 1nhân vật AH, là ai?
Mục đích?


- C¶nh TK báo ân, báo oán thể hiện T2<sub> gì của </sub>
t/p?


( Gv thut tr×nh 2 thanh tùu lín vỊ nghƯ
thuật)


GV minh hoạ cách sử dụng ng2<sub>, tả cảnh TN..</sub>
( Đặc trng thể loại truyện thơ )



Đọc ghi nhớ?


<b>*Hoạt động 3</b>
<b> * Hot ng 4</b>


- Cảm thơng sâu sắc trớc những khổ đau của
con ngời.


- Lên án, tố cáo những thế lực tà bạo


- Trõn trng, cao con ngời từ vẻ đẹp hình
thức, phẩm chất c m khỏt vng chõn
chớnh.


<b>b Giá trị nghệ thuật:( </b>ngôn ngữ và thể
loại )


- ngụn ng : Tiếng Việt đạt tới đỉnh cao của
ngôn ngữ nghệ thuật có chức năng biểu đạt
+ biểu cảm + thẩm mỹ


( Vẻ đẹp của nghệ thuật ngôn từ: Giàu, đẹp)
- Nguyễn kể chuyện : trực tiếp( lời nhân
vật), gián tiếp ( lời tác giả), Nửa trực tiếp( lời
tác giả mang suy nghĩ, giọng điệu nhân vật )
- Khắc hoạ nhân vật: Dáng vẻ bên ngoài, đời
sống nội tâm bên trong,


- Miêu tả thiên nhiên đa dạng: Cảnh chân


thực sinh động tả cảnh ngụ tình.


<b>*Ghi nhí: </b>SGK- 80


<b>Luyện tập</b>


Tóm tắt ngắn gọn truyện Kiều.


<b>Củng cố- dặn dò</b>


- Củng cố: chốt lại những nội dung chính
- Dặn dò : Học bài. Nắm chắc nội dung,
nghệ thuật trun KiỊu.


V× sao nói Nguyễn Du có công sáng tạo
lớn trong truyện Kiều?


Soạn : chị em Thuý Kiều
Ngày soạn.16 -9-2009


Ngày giảng...


Tiết 27: ChÞ em th KiỊu


trích truyện kiều- nguyễn du
<b>A-Mục tiêu cần đạt:</b>


* Gióp HS:


- Thấy đợc nghệ thuật miêu tả nhân vật của ND: khắc hoạ những nét riêng về nhân


sắc, tài năng, tích cách, số phận Thuý Vân, Thuý Kiều bằng bút pháp nghệ thuật cổ
điển.


- Biết vận dụng bài học để miêu tả nhân vật hình thành kỹ năng miêu tả nhân vật
trong văn tự sự


<b>B-ChuÈn bÞ của thầy, trò</b>:<b> </b>
Minh hoạ chị em Thuý Kiều


<b>C-Tin trình tổ chức các hoạt động </b>
* <b>Hoạt động 1:+ Khởi động</b>


<b></b>


<b> T ỉ chøc:</b>


<b>2-KiĨm tra: </b>Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện KiỊu
<b>3-Bµi míi:</b> Giíi thiƯu bµi


<b>* Hoạt động 2 : </b>Đọc hiểu văn bản
<b>Hệ thống câu hỏi</b>


Gv đọc mẫu, nêu yêu cầu đọc: Miêu tả
2nhân vật bằng thái độ ngợi ca( giọng
trân trọng )


- Gọi HS đọc ? Vị trí đoạn trích?


- KiĨm tra viƯc t×m hiĨu chó thÝch ë 1 sè



<b>ND kiến thức cần đạt</b>
<i><b>1, Đọc.</b></i>


<i><b>2, T×m hiĨu chó thÝch .</b></i>


- Vị trí đoạn trích : phần đầu t/p


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

chú thích:1,2,5,9,14?


- Đoạn trích chia làm mấy phần ?
Trình tự miêu tả ?


- Nờu i ý ca an trích?


- Đọc đoạn 1? Vẻ đẹp 2 chị em TK đợc gt
bằng h/a nào? T/g sd ngt gì khi miêu t,
gii thiu nhõn vt?


- Nhận xét câu thơ cuối đoạn ?( câu thơ
ngắn gọn có t/d gì?)


- Nhận xét về cách gt 2 chị em của t/g?
- Đọc đoạn 2 : 4 câu tiếp?


- Nhng h/a ngt no mang tính ớc lệ khi
gợi tả vẻ đẹp của Thuý Vân?


- Từ “ trang trọng” gợi vẻ đẹp ntn?
- Những đờng nét nào của TV đợc t/g
nhắc tới?



- BP ngt nào đợc sd khi miêu tả TV?
- Nhận xét về những h/a AD ? Diễn xuôi
ý 2 câu thơ. Vì sao tả TV trớc.


- Cảm nhận về vẻ đẹp của TV qua những
yếu tố ngt đó? Chân dung Thuý Vân gợi
tính cách, số phận ntn?


( Mây thua, tuyết nhỡng).
- Đọc đoạn 3?


- Câu thơ đầu tiên thể hiện ý gì?


- Khi gi t v p TK t/g cũng sd những
ngt mang tính ớc lệ, có những điểm nào
giống và khác khi miêu tả TV? ( Tại sao:
Mắt?)


( thĨ hiƯn phÇn tinh anh cđa t©m hån,trÝ
t)


- H/a AD “ làn thu thuỷ” gợi vẻ đẹp?
- “ Nét xuân sơn” gợi tả vẻ đẹp?


- T/g tả bao nhiêu câu thơ cho sắc của
nàng? Cịn tả vẻ đẹp gì của TK? Những
tài của Kiều? Mục đích miêu tả tài của
TK? Tài nào đợc tả sâu, kỹ?



Ch©n dung cđa K dù cảm sp ntn? Dựa vào
câu thơ nào?


( ghen, hờn; B¹c mƯnh” )


Em nhận xét gì về vẻ đẹp của TK?
Cảm hứng nhân đạo trong đoạn trích ?
( Cảm hứng nhân đạo của t/p TK: đề cao
giá trị con ngời; nhân phẩm, tài năng,
khát vọng, ý thức về thân phận cá nhân




NT ớc lệ cổ điển mang đặc điểm gì?
Thái độ t/g khi miêu tả 2 nhân vật?


4 câu đầu : giới thiệu khái quát 2 chị em
4câu tiếp: Tả vẻ đẹp Thuý Vân


12 câu tiếp tả vẻ đẹp của Thuý Kiều


4 câu cuối: nhận xét về cuộc sống 2 chị em
<i><b>4, Đại ý: : giới thiệu vẻ đẹp của 2 chị em </b></i>
Thuý. Kiều


<b>II- Phân tích văn bản</b>


<i><b>1, Gii thiu v p 2 ch em </b></i>
“ Tố Nga” cô gái đẹp



“ Mai tuyết”: Ước lệ vẻ đẹp thanh cao,
duyên dáng, trong trắng.


“ Mời phân…” khái quát vẻ đẹp chung và vẻ
đẹp riêng “ mỗi ngời một vẻ”


 Cách giới thiệu ngắn gọn nhng nổi bật đặc
điểm của 2 chị em


<i><b>2,Vẻ đẹp của Thuý Vân</b></i>


- “ trang trọng” gợi cao sang, quí phái.
- Các đờng nét: khn mặt, mái tóc, làn
da,nụ cời, giọng nói  so sánh ( hình ảnh ẩn
dụ) với cao đẹp nhất của tự nhiên: Trăng,
mây, hoa,tuyết, ngọc.


- Vẻ đẹp trung thực, phúc hậu, quý phái
- Vẻ đẹp hài hoà êm đềm với xung quanh


cuộc đời bình lặng, sn sẻ.
<i><b>3,Vẻ đẹp Th Kiều</b></i>


- Khái qt đặc điểm nhân vật: sắc sảo. mặn
mà.


( So s¸nh vỊ trí tuệ, mặn mà về tâm hồn)
- Thu thuỷ.. xuân s¬n” : íc lƯ( gièng)


+, Khơng miêu tả tỉ mỉ  tập trung đơi mắt


+, Hình ảnh làn nớc mùa thu dợn sóng  gợi
lên sống động vẻ đẹp đơi mắt sáng trong,
long lanh, linh hoạt


+, Hình ảnh “ nét xuân sơn” ( nét núi mùa
xuân) gợi đôi lông mày thanh tú trên gơng
mặt trẻ trung


+,“ Mét haithành điển cố(thành
ngữ)giai nhân


v p sc so, tr trung, sống động.
- Tài: Đa tài  đạt đến mức lí tởng


+, Cầm, kỳ, thi, hoạ  đều giỏi  ca ngợi
cái tâm đặc biệt của Thuý Kiều.


+, Đặc biệt tài đàn: là sở trờng, năng khiếu
( Nghề riêng): Vợt lên trên mọi ngời ( ăn
đứt)


+, Cung “ Bạc mệnh Kiều sáng tác ghi lại
tiếng lòng 1 trái tim đa sầu đa cảm.


Dự báo số phận Ðo le, ®au khỉ.


KL: Kiều đẹp tồn diện cả nhan sắc, tài
năng, tâm hồn


<i><b>4,Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du</b></i>


- Trân trọng,đề cao vẻ đẹp của con ngời
( Nghệ thuật lí tởng hóa phù hợp với cảm
hứng ngỡng mộ, ngợi ca con ngời)


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

-§äc ghi nhí


* <b>Hoạt động 3</b>:
Đọc BT 1?


Cho hs th¶o ln


Gv híng dÉn trả lời câu 2


*<b>Hoạt động 4</b>:


- Nghệ thuật: lấy vẻ đẹp thiên nhiên gợi tả vẻ
đẹp con ngời


- Nguyễn Du Trân trọng ngợi ca vẻ đẹp con
ngời ; gửi gắm quan niệm “ Tài – mệnh”
<b>*ghi nhớ :</b> SGK - 83


<b>LuyÖn tËp:</b>


Cảm hứng nhân văn
+ Tả vẻ đẹp TVân
+ Tả vẻ đẹp TKiều


Trân trọng đề ca gợi con ngời
<b>Củng cố-dặn dò:</b>



-Đọc thêm; đọc ghi nhớ
-Nắm chắc NT ớc lệ cổ điển
-Học thuộc lòng, học bài
-Soạn: “ Cảnh ngày xuõn
Son : 16-9-2009


Giảng:


Tiết 28: Cảnh ngày xuân


(Trớch "Truyn Kiu" của Nguyễn Du)
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>


- Thấy đợc nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Du, kết hợp bút pháo tả và gợi,
SD từ ngữ giàu chất tạo hình để miêu tả cảnh ngày xuân với những đặc điểm riêng. Tác
giả miêu tả mà nói lên đợc tâm trạng của nhân vật.


- Vận dụng bài học để viết văn tả cảnh
<b>B.Chuẩn bị:</b>


GV: TruyÖn Kiều
HS: Đọc và soạn bài


<b>C.Tin trỡnh t chc cỏc hot động dạy và học</b>
<b>*Hoạt động 1 </b>–<b> Khởi động:</b>


<b>1.Tæ chøc: </b>


<b>2-Kiểm tra: </b>Phan tich doan “Chị em Thuý Kiều”, những nét nghệ thuật đặc sắc


<b>3-Bài mới :</b> Giới thiệu bài


<b>*Hoạt động 2 - Đọc hiểu văn bản</b>


Nêu cách đọc <b>I-Tiếp xúc văn bản:</b>


<i>Nhẹ nhàng, sang sửa chú ý ngắt nhịp phù</i>
<i>hợp). Đọc mẫu 4 dòng đầu. Gọi HS đọc</i>
<i>tiếp? Hỏi một số chú thích? so với đoạn</i>
<i>Chị em Thuý Kiều đoạn này nằm ở vị trí</i>


“ ”


<i>nµo?</i>


Néi dung chính của đoạn trích?


<i>Đoạn trích chia làm mấy đoạn? Nội dung?</i>


Đọc 4 câu đầu? Cách nói về thời gian của
Nguyễn Du bằng 2 câu thơ đầu tiên?
én thờng xuất hiện? én đa th gợi tởng?
Thiều quang ? ý cả câu thơ?


Chỉ ra các hình ảnh thiên nhiên là tín hiệu
ngày xuân?


Những hình ảnh ấy gợi ấn tợng gì về mùa
xuân? (So sánh cỏ non nh khói...Nguyễn
Tr·i)



Từ “Điển” động từ khiến bức tranh tự nhiên
nh th no?


<b>1.Đọc</b>


<b>2.Tìm hiểu chú thích</b>


<b>3.Xuất xứ:</b> Sau đoạn Chị em Thuý Kiều
<b>4.Đại ý:</b> Tả cảnh chị em Thuý Kiều đi chơi
xuân trong tiết thanh minh


<b>5.Bố cục:</b> 3 phần
<b>II.Phân tích văn bản</b>


<b>1.Bức tranh thiên nhiên mùa xuân</b>
én đa tin


Mùa xuân trôi mau -> 3 tháng
Chín chục -> ngoài 60


(Gi hình ảnh sống động, thời gian mau)
- Hình ảnh:


+ Chim én đa tin


+ Thiều quang :ánh sáng
+ Cỏ non xanh -> chân trời
+ Cành lê trắng...



</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Đọc tiếp 8 c©u tiÕp theo?


Những hoạt động lễ hội đợc nhắn ti trong
on th?


Lễ tạo mộ? Hồi Đạp Thanh?


Cảnh nh bøc tranh mµu hµi hoµ


“Điểm” -> bức tranh sinh động, có hồn.
<b>2.Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh: </b>
- Lễ tảo mộ: Dọn dẹp, sửa sang phần mộ
của ngời thân, thắp hơng...


- Hội đạp thanh: chơi xuân ở chốn đồng quê
Hệ thống từ ghép sử dụng phong phú hóy


phân chia theo từ loại và nêu ý nghĩa cđa
tõng lo¹i?


Từ ý nghĩa các từ ngữ đó đã thể hiện cảnh lễ
hội nh thế nào?


(Quan cuéc du xu©n , tác giả khắc hoạ 1
truyền thống văn hoá lễ hội xa)


Đọc 6 câu cuối? Cảnh vật, không khí mùa
xuân trong 6 câu cuối có gì khách so với 4
câu đầu ?



- Cỏc t lỏy cú ý nghĩa biểu đạt nh thế nào?
(Linh cảm điều sắp xảy ra: Gặp mộ đạm
Tiên, gặp Kim Trọng)


- C¸c từ ghép:


+ Gần xa, nô nức (TT) -> tâm trạng n¸o
nøc


+ Yến anh, tài tử, giai nhân (DT): gi s
ụng vui nỏo nhit


+ Sắm sửa, dập dìu (ĐT): không khí rộn
ràng, náo nhiệt


=> Không khí lễ hội: vui vẻ, tấp nập, nhộn
nhịp


<b>3.Cnh ch em Kiu du xuân trở về:</b>
- Bóng ngả về tây: Thời gian, khơng gian
thay đổi? (n lặng dần, khơng cịn nhộn
nhp tng bng)


- Tà tà, thanh thanh, nao nao, thơ thẩn
-> Khoảng cách thiên nhiên:


-> Tõm trng ngi bõng khuõng, xao xuyến
về một ngày vui xuân đã hết, linh cảm điều
gì sắp xảy ra.



NghƯ tht nỉi bËt cđa đoạn trích?


Cảm nhận sâu sắc của em về cảnh trong
đoạn trích?


Đọc ghi nhớ?


<b>4.Tổng kết </b><b> Ghi nhớ</b>


- Ngh thut: Tả cảnh thiên nhiên đặc sắc
bằng bút pháp tả, gợi. Sử dụng từ ghép, từ
láy giàu chất tạo hình


- Nội dung: Bức tranh thiên nhiên lễ hội
mùa xuân tơi đẹp, trong sáng


<i><b>* Ghi nhớ: SGK – 87</b></i>
<i><b> * Hoạt động 3 Luyn tp</b></i>


So sánh cảnh thiên nhiên trong 2 câu thơ cổ


v 2 cõu th Kiu? - Sự tiếp thu thi cổ: Cỏ, chân trời, cành lê...- Sự sáng tạo: “Xanh tận chân trời” ->
Không gian bao la. “Cành lê trắng điểm”.
Bút pháp đặc tả, điểm nhấn, gợi sự thanh
tao, tinh khiết.


<i><b> * Hoạt động 4 </b></i>–<i><b> củng c, dn dũ</b></i>


- Củng cố: Đọc lại bài thơ - Ghi nhớ
- Dặn dò:



1. HTL, làm tiếp BT


2. Chuẩn bị bài Thuật ngữ
Soạn : 16-9-2009


Giảng:


Tit 29: Thut ng
<b>A-Mc tiêu cần đạt: </b>Giúp học sinh:


- Hiểu đợc khái niệm thuật ngữ và một số đặc điểm cơ bản của nó.
- Biết sử dụng chính xác các thuật ngữ


<b>B-Chn bị:</b>


GV: Bảng phụ, vốn thuật ngữ trong các ngành khoa học
HS: Đọc thuộc bài, trả lời các câu hỏi


<b>C-Tin trỡnh tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<i><b>* </b></i><b>Hoạt động 1</b><i><b> Khi ng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>2-Kiểm tra: </b>Phân biệt cách dẫn trực tiếp và gián tiếp ?
<b>3-Bài mới: </b>- Giíi thiƯu bµi:


<b>* Hoạt động 2: </b>Hình thành kiến thức


<b>Hệ thống câu hỏi</b> <b>Nội dung kiến thực cần đạt</b>


- 2 HS đọc 2 ví dụ mục 1


- So sánh 2 cách giải thích?


Cách giải thích nào mà ngời khơng có
kiến thức chun mơn về hố học khơng
hiểu? (Cách 2 phải qua nghiên cứu khoa
học -> khơng có kiến thức chun mơn
-> ngời tip nhn khụng th hiu c)


I. Thuật ngữ là g×?
<i><b>VÝ dơ 1:</b></i>


<i><b>a. Cách giải thích dựa vào đặc tính bên ngồi </b></i>
của sinh vật -> cảm tính


<i><b>b. Giải thích dựa vào đặc tính bên trong của SV </b></i>
-> Nghiên cứu khoa học -> Mơn hố


Đọc VD2: Các câu định nghĩa?


Những định nghĩa đó ở những bộ mơn
nào?


- ThÕ nào là thuật ngữ?


<i><b>Ví dụ 2:</b></i>


- Thạch nhũ -> Địa lý
- Bazơ -> Hoá học
- ẩn dụ -> Tiếng việt
- Phân số thập phân -> Toán



=> KL: Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái
niệm khoa học, kỹ thuật, công nghệ


Các thuật ngữ trên có nghĩa khác
không?


GV c VD nờu cõu hi
-> HS tho lun, tr li


- Đặc điểm của thuật ngữ là gì?


<b>II.Đặc ®iĨm: </b>


<i><b>a. Muối -> 1 thuật ngữ khơng có sắc thái biểu </b></i>
cảm chính xác đặc điểm của muối


<i><b>b. Ca dao có sắc thái biểu cảm</b></i>
-> những đắng cay, vt v
=>Kt lun:


+ Mỗi thuật ngữ biểu thị 1 khái niệm, ngợc lại
+ Thuật ngữ không có tính biểu cảm


Đọc ghi nhí chung <i><b>* Ghi nhí: SGK – 88, 89</b></i>


<i><b> * Hoạt động 3 </b></i>–<i><b> Luyện tập</b></i>
- Chia 2 nhóm tìm thuật ngữ?


- HS làm và trình bày <b>Bài 1:</b>- Lực - Di chØ


- Xµm thùc - Thụ phấn
- Hiện tợng hoá học - Lu lỵng
- Trêng tõ vùng - Träng lùc


- Khí áp
Yêu cầu giải nghĩa từ phơng tr×nh”,


xác định có phải thuật ngữ khơng? <b>Bài 2:</b>- Phơng trình -> ẩn dụ


Nghĩa: chỉ mối liên hệ giữa dân số và các vấn
đề xã hội


HS dựa vào gi ý trong SGK phỏt


biểu thuật ngữ Cá <b>Bài 3:</b><i><b>a. Hỗn hợp -> Thuật ngữ</b></i>
<i><b>b. Nghĩa thờng:</b></i>


<i>VD:</i> Chè thập cẩm là 1 món ăn hỗn hợp nhiều
thứ


Gọi HS lên bảng viết thuật ngữ và khái


nim ca thuật ngữ. <b>Bài 4:</b>Cá: Loại động vật có xơng sống, ở dới nớc, bơi
bằng vây nhng khơng có thở bằng mang


<i><b> * Hoạt động 4 </b></i>–<i><b> Củng cố, dặn dò</b></i>


-Khái quát ý cơ bản; đọc ghi nhớ
- Học bài; hồn thành BT cịn lại
- Nắm đặc điểm thuật ngữ, su tầm


-Giờ sau: Trả bi TLV s 1


Soạn:16-9-2009
Giảng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>A.Mc tiờu cn t: Giỳp hc sinh:</b>


- Đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm,sửa chữa các sai sót về các mặt: ý từ, bố cục, câu,
từ ngữ, chính tả


- Rốn k nng diễn đạt sửa lỗi
<b>B.Chuẩn bị:</b>


GV: ChÊm bµi; bµi viÕt cđa HS


<b>C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
<i><b>* </b></i><b>Hot ng 1- Khi ng</b>


<b>1-Tổ chức:</b>


<b>2-Kiểm tra: </b>Nêu cao phơng pháp thuyết minh? Vai trò của miêu tả và các biện pháp
nghệ thuật trong văn thuyết minh?


<b>3-Bài mới: </b>Giíi thiƯu bµi:


<i><b>* </b></i><b>Hoạt động 2</b> Tổ chức trả bài
Hớng dẫn tìm hiểu đề, nờu ỏp ỏn chung


c ? -> GV chộp



Nêu những u điểm của HS trong bài viết ở
nhiều phơng diƯn. Cã dÉn chøng cơ thĨ (mét
sè bµi viÕt khá, tốt...)


<b>1.Đề bài:</b>


Thuyết minh, cây lúa Việt Nam
<b>2.Đáp án</b>


<b>3.Nhận xét</b>
<i><b>a.Ưu ®iÓm:</b></i>


- Nắm đợc đặc trng phơng pháp thuyết
minh


- Bè cục 3 đoạn rõ ràng


- Nờu c cỏc c im của cây lúa Việt
Nam


- Diễn đạt có tính nghệ thuật, cảm xúc
- Sắp xếp các ý thuyết minh khoa học
- Chỉ ra những nhợc điểm: Nội dung bài


thuyÕt minh, cách sắp xếp các ý thuyết minh
nh thế nµo?


- Chỉ ra những lỗi về hình thức diễn đạt: Cách
dùng từ, chính tả, viết câu với vấn đề thuyết
minh



<i><b>b.Nhợc điểm:</b></i>
- Diễn đạt còn vụng


- Néi dung 1 sè bài còn sơ sài, thiếu ý ->
sự hiểu biết Ýt


- Mét sè cha cã ý thøc vËn dơng biƯn pháp
nghệ thuật miêu tả trong bài viết


- Viết câu cha chuẩn?
GV thống kê những lỗi của HS ở những dạng


khác nhau


Hớng dẫn phân tích nguyên nhân mắc lỗi ->
cho HS sửa chữa dựa vào những nguyên nhân
của từng loại lỗi


HS chữa lỗi riêng


<b>4.Chữa lỗi chung:</b>


- Li din t: Do sắp xếp, dùng từ không
chuẩn


- Lỗi dùng từ: Dùng không trúng ý
- Lỗi viết câu: Cha xác định đúng các
thành phần câu



- Trả bài: HS sửa lỗi
<i><b> *Hoạt động 3 </b></i>–<i><b> Cng c, dn dũ</b></i>


-Phơng pháp làm bài văn thuyết minh. 1 số
lu ý cần sửa


-Sửa lỗi còn lại


- Soạn bài Kiều ở lầu Ngng Bích
Soạn : 23- 9- 2009


Giảng:


Tiết 31: KiỊu ë lÇu ngng bÝch


(Trích: “Truyện Kiều” Nguyễn Du)
<b>A.Mục tiêu cần đạt: </b>Giúp học sinh:


- Qua tâm trạng cô đơn, buồn tủi và nỗi niềm thơng nhớ của Kiều, cảm nhận đợc tấm
lòng thuỷ chung, hiếu thảo Kiu


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>B.Chuẩn bị:</b>


Tranh minh hoạ Kiều ở lầu Ngng BÝch


<b>C.Tiến trình tổ chức cách oạt động dạy và học</b>
<b> Hoạt động 1 </b>–<b> Khởi động:</b>


<b></b>



<b> T ổ chức:</b>


<b>2-Kiểm tra:</b> ĐTL Cảnh ngày xuân, phan tich 4 câu đầu?
<b>3-Bàimới:</b> Giới thiệu bài


<b>*Hot động 2 </b>- Đọc hiểu vn bn:


<b>I-Tiếp xúc văn bản:</b>
GV giới thiệu đoạn trích. Đọc mÉu


Hớng dẫn đọc, gọi HS đọc tiếp?
Kiểm tra việc hiểu 1 s chỳ thớch?
on trớch nm phn no?


<b>1.Đọc</b>


<b>2.Tìm hiểu chú thích</b>


<b>3.Xuất xứ:</b> Sau đoạn MÃ Giám Sinhlừa
Kiều, bị nhốt ở lầu xanh


Đại ý của đoạn trích? <b>4.Đại ý:</b> Đoạn trích miêu tả tâm trạng Thuý
Kiều trong cảnh bị giam lỏng ở lầu Ngng
Bích


Bố cục đoạn trích? ND từng phần?


- Đọc 6 câu đầu? Khoá xuân? (sự giả dèi;
thùc chÊt giam láng)



Khung cảnh TN đợc nhìn qua con mắt của
ai? đợc gọi ra bằng những hình ảnh nào?
Những H/a gợi cảnh TN? con ngời nh thế
nào? (H/a “non xa, trăng gần, cát vàng,
bụi hồng” có thể là cảnh thực, có thể là
H/a ớc lệ gợi sự mênh mông rợn gợp
không gian -> diễn tả tâm trạng cô đơn
của TK).


<b>5.Bè côc: </b>3 phần
<b>II.Phân tích văn bản:</b>


<b>1.Hon cnh cụ n ti nghip ca Kiều:</b>
- Cảnh: Bát ngát, cát vàng, bụi bay, dãy núi
m xa


-> không gian rộng lớn, hoang vắng, cảnh
vật trơ trọi -> lầu Ngng Bích chơ vơ -> con
ngời càng lẻ loi.


- H/a Mõy sm ốn khuya gi tính chất
gì của TG? H/a đó góp phần diễn tả tâm
trạng của Kiều nh thế nào?


TL 6 c©u đầu diễn tả hoàn cảnh Kiều ở
lầu?


- Đọc 8 c©u tiÕp?


- Lời đoạn thơ của ai? NT độc thoại có ý


nghĩa gì?


- KiỊu nhí tíi ai? NHí ai trớc, ai sau? có
hợp lý không? Vì sao? (phù hợp tâm lý,
tinh tế: H/a trăng -> nhớ ngời yêu)
- Kiều nhớ Kim Trọng nh thế nào?
- Em hiểu “tÊm son.. phai” nh thÕ nµo?


- TG: “Mây sớm đèn khuyan” -> sụ tuần
hồn khép kín -> Kiều bị giam hãm, cô đơn
(ngày đêm thui thủi quê ngời 1 thân)


=> Nàng Kiều rơi vào cảnh cô đơn, cô c
hon ton


<b>2.Nỗi lòng th ơng nhí ng êi th©n, ng êi </b>
<b>yªu:</b>


<i><b>a.KiỊu nhí Kim Träng:</b></i>


- Nhớ buổi thề nguyền đính ớc


- Tëng tỵng Kim Träng đang nhớ về mình
vô vọng


- Tấm son... phai


-> Tấm lòng son của Kiều bị vùi dập hoen ố
biết bao giờ gột rửa đợc



=> Nhớ Kim Trọng với nỗi đau đớn xót xa,
khẳng định lịng chung thuỷ son st


Nỗi nhớ cha mẹ có gì khác với cách thể
hiện nỗi nhỡ ngời yêu? (Tởng xót)
- Những thành ngữ? Điển cố?


Trong cnh ng lu NB, Kiu l ngời
đáng thơng nhất nhng nàng quên cảnh ngộ
bản thân để nhớ thơng, xót xa đến cha mẹ,
ngời yêu -> Kiu l ngi ?


<i><b>b. Nhớ cha mẹ:</b></i>


- Thơng và xót cha mẹ


+ Sớm chiều tựa cửa trông con


+ Tuổi già sức yếu không ngời chăm sóc
- Thành ngữ, điển cố: Quạt nồng ấp lạnh,
Sân lai, gốc tử


-> Tâm trạng nhớ thơng, tấm lòng hiếu thảo
của Kiều


<b>TL: </b>Kiều là ngời tình thuỷ chung, ngời con
hiếu thảo -> có lòng vị tha


- Đọc đoạn cuối? Cảnh là thực hay h?
- Mỗi cảnh vật đều có nét riêng nhng lại


có nét chung để diễn tả tâm trạng Kiều.
Em hãy phân tớch v chng minh iu ú?


<b>3.Tâm trạng buồn lo, tuyệt vọng:</b>
- Tả cảnh ngụ tình: Buồn lo


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

(Tỡnh trong cảnh ấy, cảnh trong tình này)
(Sắc cỏ “dầu dầu” ấy nàng đã 1 lần nhìn
thấy ngày nào trên mộ Đạm Tiên: “Sè sè...
dầu dầu...” (Nhìn xa -> gần va bun
trụng va lng nghe...)


Tiếng sóng vỗ khác sóng kªu?


(Những chặng đờng đầy cạm bẫy, nhiều
máu và nớc mắt có “ma đa lối, quỷ dẫn
đ-ờng” với Kiều đang ở phía trớc đoạn thơ
Kiều ở lầu NB nh chứa đầy lệ: lệ của ngời
con gái lu lạc, đau khổ vì cơ đơn lẻ loi,
buồn thơng chua xót vì mối tình đầu tan
vỡ, xót xa nhớ thơng cha mẹ, lo sợ cho
thân phận số phận mình; lệ của nhà thơ, 1
trái tim nhân đạo bao la đồng cảm, xót
th-ơng cho ngời thiếu nữ tài sắc hiếu thảo mà
bạc mệnh)


- NX cách dùng điệp ngữ, từ láy, Câu hỏi
tu từ trong đoạn cuối? Cách dùng nghệ
thuật đó có tác dụng nh thế nào trong việc
diễn tả tâm trạng nhân vật?



- Em cảm nhận nh thế nào về nghệ thuật
đoạn trích?


- Thái độ, tình cảm của Nguyễn Du với
nhân vật nh thế nào?


- §äc ghi nhí


phận bơ vơ nơi đất khách


+ “Cánh hoa trôi... biết là về đau” -> số
phận chìm nổi long đong vơ định


+ Khắc “Chân mây mặt đất” -> xanh xanh,
dầu dầu, tê tái, héo úa, mịt mờ -> nỗi đau
tê tái


+ TiÕng gió, tiếng sóng kêu quanh ghế
ngồi -> âm thanh dữ dội -> biểu tợng tai
hoạ khủng khiếp sắp giáng xuống -> Kiều
lo âu sợ hÃi


<i><b>*Nghệ thuật:</b></i>
- Láy:


+ Cảnh xa - gần; màu sắc: đậm – nhạt; âm
thanh: tnh - ng


-> Nỗi lo âu kinh sợ Kiều ngày 1 tăng


- Điệp: Buồn trông -> điệp khúc của tâm
trạng


- Câu hỏi tu từ không trả lời -> sự bÕ t¾c,
tut väng


<b>TL:</b> Tâm trạng Kiều buồn cơ đơn, xót xa,
lo âu, sợ hãi -> bế tắc, tuyệt vọng


<b>4.Tỉng kÕt </b>–<b> Ghi nhí:</b>


- Nghệ thuật: Miêu tả nội tâm nhân vật:
Diễn biến tâm trạng qua (ngôn ngữ độc
thoại, nghệ thuật tả cảnh ngụ tình)
- Nội dung: Thơng cảm cảnh ngộ Thuý
Kiều; ngợi ca vẻ đẹp thuỷ chung, nhân hậu
của Thuý Kiều


<i><b>* Ghi nhớ: SGK – 96</b></i>
<b> *Hoạt động 3 </b><b> Luyn tp:</b>


Em hiểu thế nào là nghệ thuật tả cảnh ngụ


tình? <b>1.Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình?</b>Miêu tả cảnh qua cái nhìn của nhân vật ->
diễn tả tâm trạng nhân vật


<i>VD:</i> 1 số đoạn trong Thuý Kiều


+ Ngời lên ngựa... Rừng phong thu đã
nhuốm màu quan san



+ Dới cầu nớc chảy trong veo...
+ 8 câu cuối đoạn trích


<i> </i><b>*Hot động 4 </b>–<b> Củng cố, dặn dị</b>


GV híng dÉn qua đoạn trích MÃ Giám
Sinh mua kiều


-H thng kin thc, đọc ghi nhớ
-Học thuộc lòng


-Đọc thêm, so sánh với “Kiều gặp Kim
Trọng” -> Dụng ý thể hiện lòng nhân đạo “
-Soạn bài:Mã Giám Sinh mua Kiu


Ngày soạn:10-10-2007
Ngày giảng:


Tiết 32:MIêu tả trong văn bản tự sự


<b>A-MC TIÊU BÀI DẠY</b>: Giúp học sinh:


<b>-</b> Thấy được vai trò của yếu tố miêu tả hành động, sự việc và cảnh vật và con


người trong văn tự sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>B-CHUẨN BỊ:</b>


<b>-</b> Đoạn văn mẫu



<b>-</b> Ôn lại kiến thức ngữ văn 8 có liên quan tới bài học.


<b>C-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>* Hoạt động 1: Khởi động</b>
<b>1-Tổ chức</b>:


<b>2-Kiểm tra</b>: KT sự chuẩn bị bài của học sinh.
<b></b>


<b> Bµi míi: Giới thiệu bài</b>: Ở chương trình NV 8, chúng ta đã được tìm hiểu “Miêu


tả và bản chất trong VB tự sự”. Giờ học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu tiếp vai
trị của miêu tả trong VB tự sự. Từ đó các em vận dụng viết các đoạn văn bài văn.
<b>* Hoạt động 2: Bài học</b>


1. <i><b>Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu</b></i>:
* Ví dụ: đoạn trích (SGK tr 91)
- 2 HS đọc VD.


? Đoạn trích trên kể về trận đánh nào?
-> Trận đánh đồn Ngọc Hồi.


?Trong trận đánh này Quang Trung xuất hiện (làm
gì) như thế nào?


-> Quang Trung chỉ huy tướng sĩ: Rất mưu trí, oai
phong.



?Hãy chỉ ra các chi tiết MT trong đoạn trích? Các chi
tiết ấy nhằm thể hiện những đối tượng nào?


+ “Nhân có gió bấc… làm hại mình”


+ “Qn Thanh chống không nổi …mà chết”
+ “Quân Tây Sơn thừa thế…lung tung”
Làm nổi bật quân Thanh và quân Tây Sơn.


?Bạn kể lại ND đoạn trích với 4 sự việc (SGK tr91) đã
được chưa, vì sao?


-> Mới chỉ là liệt kê các sự việc diễn ra theo trình tự
thời gian và mới chỉ trả lời được câu hỏi “việc gì đã xảy
ra” chưa trả lời được xảy ra ntn? Chưa sử dụng yếu tố
miêu tả.


=> Câu chuyện khô khan, không sinh động.


?Hãy rút ra nhận xét: Yếu tố miêu tả có vai trị ntn đối
với VB tự sự?


1 HS đọc ghi nhớ.


2<i><b>. Kết lun</b></i>:


Tỡm hiu yu t miêu tả trong
văn b¶n tự sự.


Trong văn bản t s, sự


miêu tả cụ thể, chi tiết về cảnh
vật, nhân vật và sự việc có tác
dung làm cho câu chuyện trở
nên hấp dẫn, gợi cảm, sinh
động.


<b>* Ghi nhớ</b>: ( SGK)
* Ho t ạ động 3: Luy n t p.ệ ậ


- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- Làm vào vở


- Trình bày trước lớp -> nhận
xét


<b>Bài tập 1</b>: SGK tr 92.


<b>-</b> Thuý Vân


“Mây thua…màu da”


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- GV đánh giá


- Đọc yêu cầu BT
- Làm miệng trước lớp
- HS nhận xét


- GV đánh giá.


Hoa cười ngọc thốt…”



<b>-</b> Thuý Kiều


“Làn thu thuỷ…


…Liễu hờn kém xanh”


<b>-</b> Tả cảnh: “Cỏ non xanh tận chân trời


Cành lê trắng điểm một vài bông hoa”
“Tà tà bóng ngả về tây


…Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang”
=> VB sinh động, hấp dẫn, giàu chất thơ.


<b>Bài tập 3</b>: SGK tr92


Giải thích trước lớp về vẻ đẹp chị em Thuý Kiều.
Gợi ý: dựa vào VB “Chị em Thuý Kiều”


*Ho t ạ động 4: C ng c , d n dò.ủ ố ặ
- GV hệ thống, khắc sâu ND.


- Hướng dẫn HS về nhà học
và làm BT, chuẩn bị bài.


2 ND: + Vai trò của yếu tố miêu tả trong VB tự sự.
+ Vận dụng vào việc các đoạn văn, văn bản.
- Học bài + làm bài tập 2 (SGK/92) + 2,3,4 (SBT/38,39)
- Soạn : Trau dồi vốn từ.




---Säan:12-10-2007


Gi¶ng:


TÕt 33 - Trau dåi vèn tõ
<b>A.MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>:Giúp HS:


- Hiểu được tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ.


- Muốn trau dồi vốn từ trước hết phải rèn luyện để biết được đầy đủ chính xác
nghĩa và cách dùng của từ.


- Ngoài ra muốn trau dồi vốn từ còn phải biết cách làm tăng vốn từ.


<b>B.CHUẨN BỊ.</b>


- GV: Đọc thêm từ điển + TL tham khảo.
- HS: tra từ điển Hán Việt , Tiếng Việt.


<b>C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY . </b>


<b>*Hoạt động 1: Khởi động.</b>
<b>1-Tổ chức: </b>


<b>2.Kiểm tra:</b>


- Câu hỏi: Thế nào là thuật ngữ? đặc điểm của thuật ngữ? Tìm những thuật ngữ
thuộc lính vực Lịch sử.



- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
<b>3.</b>


<b> Bµi míi: Giới thiệu bài</b>: Làm thế nào để hiểu biết được đầy đủ và chính xác


nghĩa của từ, qua đó ta cịn biết cách dùng từ đúng, không những thế vốn từ của ta
ngày càng thêm phong phú. Khơng có cách nào khác là trau dồi vốn từ. Cụ thể về
vấn đề này ntn?, mời cả lớp vào giờ học hôm nay.


*Ho t ạ động 2: B i h cà ọ
1. <i><b>Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu</b></i>:


<b>* VD 1</b>: (SGK/99, 100)


2. <i><b>Kết luận</b></i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- 1 HS đọc.


?Cho biết T/g Phạm Văn Đồng muốn nói gì?
->Muốn làm rõ 2 ý:


1. TiÕng ViƯt là một ngơn ngữ có khả năng rất lớn để
đáp ứng nhu cầu diễn đạt của người viết.


2. Muốn phát huy khả năng tối đa của TiÕng ViÖt, mỗi
cá nhân phải khơng ngừng trau dồi ngơn gữ của mình mà
trước hết phải trau dồi vốn từ.


<b>* VD 2</b>: (SGK/100)


- 1 HS:


?Xác định lối diễn đạt trong những câu sau:
a, thừa từ đẹp về thắng cảnh: Cảnh đẹp


b, Sai từ dự đốn: vì dự đốn: “đốn trước tình hình sự việc
nào đó xảy ra trong tương lai” Thay bằng từ ước đoán,
phỏng đốn.


C, Sai từ đẩy mạnh: có nghĩa là “thúc đẩy cho phát triển
nhanh lên”. Mà ở đây nói về quy mơ: mở rộng hay thu hẹp.
?Giải thích vì sao lại có những lỗi trên?


-> Người viết khơng biết chính xác nghĩa và cách dùng từ
mà mình sử dụng.


? Để “biết dung tiếng ta” cần phải làm gì?


-> Nắm được đầy đủ, chính xác nghĩa của từ và cách dùng
từ.


- 1 HS đọc ghi nhớ.
<b>* VD 3</b>: (SGK/100, 101)
1HS đọc ý kiến của Tơ Hồi.
?Em hiểu ý kiến sau đây ntn?


-> Nhà văn Tơ Hồi phân tích q trình trau dồi vốn từ của
đại thi hào Nguyễn Du bằng cách học lời ăn, tiếng nói của
nhân dân.



?So sánh hình thức trau dồi vốn từ ở các VD?


- VD1: Trau dồi vốn từ bằng cách rèn luyện để biết đầy đủ
và chính xác nghĩa và cách dùng từ (có thể đã biết nhưng
chưa biết rõ)


- VD 2: Học hỏi để biết thêm những từ mà mình chưa biết.
?Qua VD trên cho biết làm thế nào để tăng vốn từ?


- 1 HS đọc.


nghĩa của từ và cách dùng
từ.


Muốn sử dụng tốt TiÕng
ViÖt trước hết cần trau dồi
vốn từ. Rèn luyện để nắm
được đầy đủ và chính xác
nghĩa của từ và cách dùng
từ là việc rất quan trọng
để trau dồi vốn từ.


<b>*Ghi nhớ</b>: (SGK)


b, Rèn luyện để làm tăng
vốn từ.


- Rèn luyện để biết thêm
những từ chưa biết làm
tăng vốn từ là việc thường


xuyên phải làm để trau
dồi vốn từ.


<b>*Ghi nhớ</b>: (SGK).
*Ho t ạ động 3: Luy n t pệ ậ


- Đọc yêu cầu BT
- Làm miệng trước lớp


- H/s khác nhận xét, bổ xung
- Hướng dẫn H/s làm bài.


<i><b>1</b></i>-<i><b>Bài tập 1</b></i>: (SGK/101)


- Hậu quả: b - Tinh tú: b
- Đoạt: a


<i><b>2-Bài tập 2</b></i>: (SGK/101)
A, Mẫu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

- Hướng dẫn H/s làm bài
tập.


Đọc yêu cầu BT


?Nêu cách thể hiện để làm
tăng vốn từ?


Đọc yêu cầu BT



-Hướng dẫn H/s làm bài
- Trình bày miệng.


B, Đồng:


- Cùng nhau, giống nhau: Đồng âm, đồng bào…
- Trẻ em: Đồng giao, đồng ấu…


- Chất (đồng): Chất đống…
<i><b>3-Bài tập 3</b></i>: Sửa lỗi


a, Im lặng thay bằng tĩnh lặng (phù hợp với vật…)
b, Thành lập: lập nên, xây dựng nên thay bằng thiết lập
c, Cảm xúc: sự rung động trong lòng do tiếp xúc với sự
việc gì thay bằng cảm phục.


<i><b>4-Bài tập 5</b></i>: (SGK/103)


<b>-</b> Chú ý quan sát, lắng nghe lời nói hằng ngày của mọi
người xung quanh và trên các phương tiện thông tin
đại chúng.


- Đọc sách báo.


- Ghi chép những từ ngữ mới + tra từ điển từ ngữ khó.
+ Bài tập 6: (SGK/104).


Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:


a, điểm yếu d, láu táu


b, mục đích cuối cùng e, hoảng loạn
c, đề bạt


<i><b>5-Bài tập 9</b></i>: (SGK/104)


Mẫu: - Bất: bất biến, bất chính
- Bí: Bí danh


- Trữ: trữ lượng, tàng trữ
*Ho t ạ động 4: C ng c , d n dò.ủ ố ặ


- Hệ thống, khắc sâu nội
dung bài


- Hướng dẫn H/s về nhà
làm bài.


- 2 hình thức trau dồi vốn từ


+ Rèn luyện để biết đầy đủ, chính xác


+ Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết
- Học bài + Hồn thành những bài tập cịn lại
- Chun b cho vit bi TLV s 2.



---Soạn:13-10-2007


Giảng:



Tiết 34 - Viết bài tập làm văn số 2
<b>A.MC TIấU BI DY:</b> Giúp học sinh:


- Biết vận dụng những kiến thứcđã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp
với miêu tả cảnh vật, con người, hành động.


- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày.


<b>B.CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên: Đề + Đáp án


- Học sinh: Lập dàn ý chi tiết 4 đề trong SGK.


<b>C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>*Hoạt động 1: Khởi động:</b>
<b></b>


<b> Tổ chức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b></b>


<b> Bµi míi: </b><i><b>. </b></i><b>Giới thiệu bài</b>: Các em đã được tìm hiểu về miêu tả trong VB tự sự, giờ


học này chúng ta sẽ vận dụng những kiến thức đó vào tạo lập một VB tự sự kết hợp
VB miêu tả cảnh vật, con người, hành động.


<b>*Hoạt động 2: Bài mới.</b>
GV chép bi lờn bng



?Xỏc nh kiu văn bản cn to
lp?


? Để tạo lập được VB này, ta
cần vận dụng những kĩ năng nào
vào bài viết?


?VB tạo lập cần cần đảm bảo
những nội dung gì?


- Nêu yêu cầu của bài viết.


Những yêu cầu về thái độ trong
giờ viết bài của häc sinh.


Nêu đáp án.


<b>I.Đề bài</b>:


Tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè, em về
thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho một b¹n học hồi
ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó.


<b>II.Yêu cầu chung</b>:
<i><b>1.Ni dung</b></i>:


- Kiu văn bản: T s


- Vn dụng các kĩ năng: Kể chuyện + tưởng tượng +


miêu tả.


- Các nội dung cần nêu ra trong bài làm.


+ Vị trí của người kể chuyện: đã trưởng thành, có
một cơng việc, một vị trí nào đó trong x· héi, mong
trở lại thăm ngơi trường cũ.


+ Lí do trở lại thăm trường (đi công tác qua, hè về
quê tới thăm trường…)


+ Đến thăm trường vào buổi nào?
+ Đến thăm trường đi với ai?
+ Đến trường gặp ai?


+ Quang cảnh trường nh thÕ nµo? (có gì thay đổi,
có gì cịn ngun vẹn?)


+ Hồi tưởng lại cảnh trường ngày xưa mình học
(Những gì gợi lại kỉ niệm buồn, vui của tuổi học trị,
trong giờ phút đó bạn bè hiện lên nh thÕ nµo?)


<i><b>2.Hình thức: </b></i>


- Cần xác định đúng yêu cầu của đề bài: Kể chuyện.
- Hình thức viết bài: lá thư gửi người bạn cũ.


- Bài viết kết hợp tự sự + miêu tả.
- Trình bày sạch, đẹp, khoa học.
<i><b>3.Thái độ</b></i>:



- Nghiêm túc trong giờ viết bài.


- Bài viết thể hiện được sự kết hợp nhuần nhuyễn các
kĩ năng đã học (dung từ, đặt câu, diễn đạt, kể
chuyện ,miêu tả...)


- Qua bài làm häc sinh cần thể hiện tình cảm yêu mến
quý trọng mái trường mình đã học với kỉ niệm buồn
vui của tuổi học trò.


<b>III.Đáp án chấm</b>:
- Mở bài: (1 điểm)


+ Lí do viết thư của bạn.
- Thân bài: (7 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

+ Lời thăm hỏi bạn.


+ Kể cho (nghe) biết về buổi thăm trường đầy
xúc động:


. Lí do trở lại thăm trường
. Thời gian đến thăm trường
. Đến thăm trường với ai?
. Quang cảnh trường ntn?
. Suy nghĩ của bản than
- Kết bài: (1 điểm)


Lời chúc, lời chào, lời hứa hẹn.


*Ho t ạ động 3: Luy n t p.ệ ậ


GV giao bài tập cho H/s về nhà <b>Đề bài</b>: Kể lại một giấc mơ, trong đó em được gặp lại
người than đã xa cách lâu ngày.


- Hãy lập dàn ý cho đề văn trên.


- Viết đoạn trong phần than bài trong đó có kết hợp kể
và miêu tả.


<b>*Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.</b>
- GV thu bài


- Nhận xét giờ viết bài của H/s
- Hướng dẫn về nh


- Lm bi tp


- Son "MÃ Giám Sinh mua Kiều"


Soạn:14-10-2007


TiÕt 36 M· Gi¸m Sinh mua KiỊu(T1)
TrÝch Trun KiỊu-Ngun Du


<b>A-Mục tiêu cần đạt </b>


1.Kiến thức; Khắc hoạ chân dung Mã Giám Sinh, một tên buôn ngời, t thế và tâm
trạng của Kiều-nạn nhân của sự biến và đồng tiền.



2.Đoạn thơ kể chuyện tỉ mỉ, giọng điệu khách quan nhng mang màu sắc châm biếm
3.Củng cố và rèn kĩ năng đọc thơ lục bát kể chuyện, phân tích nhân vật qua cử chỉ
ngơn ngữ và hành động


<b>B-ChuÈn bÞ</b>
PhiÕu häc tËp,


<b> Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<i><b>Hoạt động 1:Khởi động</b></i>


1.Tỉ chøc:


2,KiĨm tra:kiem tra 15 ph


phân tích 8 câu cuối đoạn KiỊu ë lÇu Ngng BÝch?


Vì sao Kiều phải bán mình chuộc cha? Quyết định ấy sẽ dẫn đến điều gì trong cuộc
đời Kiều?


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<i>Hoạt động 2:Đọc hiểu văn bản</i>


Giáo viên nêu yêu cầu, đọc
mẫu, gọi HS c


Đoạn trích chia làm mấy phần?
ý mỗi phần?


Đọc P1



Túm tắt NDphần trớc:Kiều ngỏ
lời bán mình chuộc cha mụ
mối đa ngời đến mua.


?MGS xt hiƯn ntn? t×m chi
tiết miêu tả về con ngời này?
?NXgì về cách ăn nói của MGS
?Hắn là ngời ntn?


Din mo MGS c miờu tả
qua chi tiết nào? NX gì về cách
sử dụng từ ngữ của tác giả?
Hành vi của MGS đợc miêu tả
qua những từ ngữ nào?


*Nhận xét của em về t ng?
VờMGS khi hn n nh Kiu?


<b>I.Đọc bài:</b>


Chỳ ý phân biệt hai giọng ngời kể chuyện và hai
nhân vật. Lời Mã Giám Sinh nói hai lần với hai ngữ
điệu khác nhau. Lời mụ mối đa đảy. Lời ngời kể
chuyện từ tốn khách quan.


II.Gi¶i thÝch tõ khã: SGK
<b>III.Bè cơc</b>: 2 phÇn.


Phần 1: Đến “ kíp ra ” Mã Giám Sinh đến nhà Kiều.
Phần 2: ( còn lại ) việc mua bán Kiều.



<b>IV.Ph©n tÝch</b>:


<b>1.Mã Giám Sinh đến nhà Kiều</b>:
-ngời viễn khách : khách ở xa
vấn danh


-hái tªn rằng MÃ Giám Sinh
hỏi quê rằng


*Cỏch núi nng thiu ch ngữ, cộc lốc, khơng rõ
ràng.Đó là con ngời kém vn hoỏ, ỏng ng.
-trc ngoi t tun


mày râu nhẵn nhụi, áo quần bảnh bao


*Dùng từ láy tợng hình,miêu tả MÃ Giám Sinh là
con ngời chau chuốt, chú trọngvề hình thức


-Thầy, tớ lao xao


Ghế trên ngồi tót sỗ sàng


*T láy diễn tả sự ồn ào thô lỗ. Mã Giám Sinh đến
nhà Kiều trong dáng vẻ bảnh bao, đi đứng ồn ào, ăn
nói thơ kệch gian trá.


<i>*Hoạt động 3:Tổng kết, ghi nhớ</i>: Thực hiện ở tiết sau


<i>*Hoạt động 4:củng cố dặn dị</i>



-HƯ thèng bµi:*Sư dơng phiÕu häc tËp


C©u hái: Tõ “tãt” hay ở chỗ nào?
+Nhắc lại nội dung vừa phân tích


-Hớng dẫn học sinh về nhà:


+Tìm hiểu phần còn l¹i


<i>So¹n:16-10-2007 </i><b>TiÕt:37 M· Gi¸m Sinh mua KiỊu(t2</b>


<i>Giảng</i>: Trích Truyện Kiều-Nguyễn Du
A<b>-Mục tiêu cần đạt:</b>


-Giúp HS thấy đợc bộ mặt thật của Mã Giám Sinh, một tên bn ngời khốc áo thanh
lịch và thực chất của cuộc mua bán


-Nguyễn Du mỉa mai, khinh bỉ MGS nhng ơng bộc lộ kín đáo, cố gắng để nhân vật tự
bộc lộ bản chất


-Củng cố và rèn kĩ năng phân tích nhân vật qua hình dáng, cử chỉ, ngôn ngữ và hành
động


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>C-Tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
<b>*Hoạt động 1:Khởi động</b>


1.Tæ chøc :
2.KiĨm tra:



Đọc thuộc lịng đoạn trích Mã Giám Sinh mua Kiều và nêu nhận xét về Mã Giám Sinh
khi hắn mới đến nhà Kiều?


3. Bµi míi:


<b>*Hoạt động 2:Đọc hiểu văn bn</b>
c li on trớch


Trong màn kịch mua bán có những nhân
vật nào?


Tâm trạng Thuý Kiều khi gặp MÃ Giám
Sinh nh thÕ nµo?


Mụ mối có những hành động lời nói nh
thế nào? Em có nhận xét gì về mụ?


Mã Giám Sinh đặt vấn đề mua Kiều nh
thế nào?Em có nhận xét gì về cách đặt
vấn đề đó?


Việc ngã giádiễn ra nh thế nào?Phân tích
hành động(cị kè) ngã giá của Mã Giám
Sinh và kết quả của việc thoả thuận?
? Trong việc mua bán này Mã Giám Sinh
là con ngời nh thế nào?


Đọc bốn câu cuối-bốn câu thơ đó nói lên
điều gì?



<b>IV-Ph©n tÝch:</b>


<i>2. Cc mua bán:</i>


*Thuý Kiều:


-Bớc đi một bớc, lệ mấy hàng


Ngi ngựngbun nh cúc, gầy nh mai
->Nghệ thuật so sánh,Kiều vô cùng đau
đớn xót xa


-Mơ mèi:


Vén tóc bắt tay, đắn đo cân sắc cân tài, ép
cung…thử bài quạt thơ, tuỳ cơ dặt dìu
=>Mụ sành sỏi trong việc mua bán ngời
mụ coi nàng Kiều là một món hàng để
mụ kiếm lời


-M· Gi¸m Sinh:


+Rằng mua ngọc đến Lam Kiều
Sính nghi xin dạy bao nhiêu cho tờng
=>Lời nói tỏ vẻ văn hoa nhng thái độ lại
thực dụng


+nghìn vàng-cị kè bớt một thêm hai
giờ lâu ngã giá vàng ngồi bốn trăm
=>cị kè: mặc cả, thêm bớt-vô nhân đạo


khi dùng với con ngời, đau đớn khi dùng
cho con ngời


*Mã Giám Sinh là một con ngời keo kiệt
hắn lợi dụng,bắt bí để trả với giá rẻ
nhất.Hắn bộc lộ bản chất của một tên lái
bn, một kẻ vơ nhân đạo


-Canh thiÕp, n¹p th¸i vu quy


Tiền lng đã sẵn việc gì chẳng xong
=>Việc cới xin-thực chất là mua bán đã
xong, tất cả do đồng tiền quyết định.
<b>V.Tổng kết</b>:


-Nghệ thuật kể chuyện rất gọn, mạch lạc,
kết hợp miêu tả chân dung thể hiện tính
cách nhân vật bằng một vài từ rất đời
th-ờng mà rất đúng, rất đắt


-Néi dung:


Đoạn trích làm nổi bật bản chất bịp bợm
của Mã Giám Sinh, qua đó tác giả thể
hiện thái độ khinh bỉ loại ngời nh hắn và
tố cáo xã hội bị đồng tiền ngự trị


<b>*Hoạt động 3:Luyện tập</b>
Thảo luận nhóm: câu hỏi



</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

b, Từ đó cho thấy một thực trạng xã hội nh thế nào?


c,Thái độ và tình cảm của Nguyễn Du khi kể lại sự việc này?


2. Trong cuộc mua bán này, Kiều hiện lên nh một giá trị đẹp bị lăng nhục. Em cú ngh
nh th khụng?


*Phiếu học tập:


<i>Trắc nghiệm</i>:


1.Cách ăn mặc của MÃ Giám Sinh cho em suy nghĩ gì?
a, Một chµng phong lu nho nh·.


b, Một kẻ trai lơ, giả dối.
c, Một ngời đứng đắn lịch sự.
d, Một ngời bóng bẩy hào nhống.


2,Trong đoạn trích, tác giả đã sử dụng nghệ thuật nào để tả Mã Giám Sinh?
a, Lý tởng hoỏ nhõn vt.


b, Ước lệ.


c, Khái quát hoá nhân vật.
d, Tả thực.


3,Cụm từ nào trong câu nói của MÃ Giám Sinh mâu thuẫn với lời giới thiệu của bà
mối?


a, Cũng gần.



b, Huyện Lâm Thanh.
c, MÃ Giám Sinh.
d. Mua ngọc.


4, Câu thơ Đắn đo cân sắc cân tài đ ợc tác giảdùng nghệ thuật nào?
a. ẩn dụ,


b. Hoán dụ
c. Thậm xng,
d. Nói tránh.


5.Tâm trạng của Kiều bộc lộ trong đoạn trích là gì?
a, Chán nản buông xuôi,


b. Nh nhừm vì đã bán mình cứu cha và em.
c. Căm giận Mã Giám Sinh.


d, Ngại ngùng, e lệ, đau đớn xót xa,
<b>*Hoạt động 4:Củng cố , dặn dò</b>
Đọc thêm:


Sao Trời giở thói đa đoan?
Giai nhân nỡ để lên bàn cân o!


Cũng giao giá cũng ỡm ờ.
Cò kè thêm bớt bày trò con buôn.


Nghìn năm sau hẳn vẵn còn



Rùng mình ghê tëm chun bn b¸n mua!
*<i> íng dÉn vỊ nhµ:H</i>


Phát biểu ý kiến của em về vai trị của đồng tiền trong đoạn trích vừa học
-Chuẩn bị bài mới:


+T×m hiểu về tác giả Nguyễn Đình Chiểu
+Tóm tắt cốt truyện Lục Vân Tiên


+Soạn bài :


Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga.


Soạn:20-10-2007
Giảng:


Tiết 38:Lục Vân Tiên cứu Kiều nguyệt nga


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>-A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


Giúp học sinh:


- Nắm được cốt truyện và những điều cơ bản về T/g, tác phẩm.


- Qua đoạn trích hiểu được khát vọng cứu người, giúp đời của T/g và phẩm chất của 2
nhân vật: Lục Vân Tiên, Kiều Nguyện Nga


- Tìm hiểu đặc trưng phương thức khắc hoạ tính cách nhân vật của truyện.


<b>B.CHUẨN BỊ:</b>



- GV: Tìm đọc truyện "Lục Vân Tiên" + tư liệu tham khảo
- HS: Sưu tầm + đọc tồn truyện


<b>C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>*Hoạt động 1; Khởi động:</b>
<b>1.Tổ chức</b>:


<b>2.Kiểm tra</b>:


- Câu hỏi: Vân tích cảnh Th Kiều báo ốn
- KT sự chuẩn bị bài của H/s


<b>3.</b>


<b> Bµi míi:</b> <b>Giới thiệu bài</b>: Có một tác phẩm được G. Ơ - ba - rê đánh giá "như là một


trong những sản phẩm hiếm có của trí tuệ con người, có cái ưu điểm lớn là diễn tả
được trung thực những tình cảm của cả một dân tộc"- đó chính là tác phẩm "Lục Vân
Tiên". Chúng ta cùng vào bài học hôm nay để hiểu một phần của tác phẩm vì những
nét chính nhất về T/g.


*Ho t ạ động 2: Đọc - Hi u v n b nể ă ả
- Hướng dẫn H/s đọc: to, rõ,


truyền cảm, thay đổi giọng cho
phù hợp với câu thơ kể, tả, đối
thoại.



- 1 H/s đọc chú thích (SGK/112)
?Giới thiệu những nét chính về
T/g?


GV diễn giảng thêm.


<b>I.Tiếp xúc với VB</b>.
<b>1. Đọc, kể tóm tắt</b>:


<b>2.Tìm hiểu chú thích</b>: (SGK/112, 113, ->115)
<b>a,</b>


<b> Tác giả : </b> Nguyn ỡnh Chiểu (1822 - 1888)


- Tục gọi là Đỗ Chiểu


- Sinh tại Tân Thới - Gia Định (quê mẹ)


- Quê cha Bồ Điền - Phong Điền - Thừa Thiên Huế
- Năm 1843, thi đỗ tú tài (21 tuổi)


- Là người có nghị lực sống và cống hiến cho đời.
+ Bước vào đời hăm hở, đầy khát vọng


+ Bất hạnh ập tới thật khắc nghiệt (26 tuổi bị mù, dở
dang đường công danh, đường tình duyên trắc trở, về
quê nhà gặp buổi loạn li)


+ Không gục ngã trước số phận: ngẩng cao đầu sống,
sống có ích đến hơi thở cuối cùng



+ Gánh vác 3 trọng trách: Làm thầy giáo
Thầy thuốc
Nhà thơ


+ Là thầy giáo danh tiếng, khắp miền lục tỉnh (khi
ông mất cả cánh đồng Ba Tri rợp trắng khăn tang của
các thế hệ học trò)


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

?Giới thiệu những nét tiêu biểu
về tác phẩm?


- GV diễn giảng


?Truyện được viết theo kết cấu
ntn?


?Truyện được viết nhằm mục
đích gì?


?Nhận xét gì về đặc điểm thể
loại của truyện?


?VB trích được chia làm mấy
phần, nêu nội dung chính của
từng phần?


+ Để lại cho đời bao trang thơ bất hủ, được lưu truyền
rộng rãi: "Lục Vân Tiên", "Văn tế nghĩa sĩ Cần
Giuộc"



- Là người có lịng u nước và tinh thần bất khuất
chống giặc ngoại xâm


+ Kiên quyết giữ vững lập trường kháng chiến, tích
cực tham gia kháng chiến, cùng các lãnh tụ nghĩa
quân bàn bạc việc đánh giặc, viết văn thơ khích lệ
tinh thần kháng chiến của nhân dân.


+ Khi cả Nam kì rơi vào tay giặc, vẫn nêu cao tinh
thần bất khuất trước kẻ thù "thua cuộc rồi lưng vẫn
thẳng, đầu vẫn ngẩng cao, ngay kẻ thù cũng phải kính
nể", giữ trọn lịng trung thành với Tổ Quốc, với nhân
dân cho tới lúc mất.


<b>b.Tác phẩm:</b> "Truyện Lục Vân Tiên"


- Truyện thơ nôm: kể nhiều hơn để đọc, để xem.
- Sáng tác khoảng đầu những năm 50 - trước thế kỉ
XIX.


- Được lưu truyền rộng rãi dưới hình thức sinh hoạt
văn hố dân gian như "kể thơ", "nói thơ vân Tiên",
"hát Vân Tiên"…


- Có ảnh hưởng sâu rộng tới toàn quốc.
- Gồm 2082 câu thơ lục bát


- Truyện được kết cấu theo kiểu truyền thống của loại
truyện phương đông: theo từng chương hồi, xoay


quanh diễn biến của các nhân vật chính.


- Truyện được viết ra nhằm mục đích trực tiếp là
truyện dạy đạo lí làm người:


+ Xem trọng tình nghĩa giữa con người với con người
trong XH: tình cha mẹ, con cái, vợ chồng, tình yêu.
+ Đề cao tinh thành nghĩa hiệp, sẵn sàng cứu khốn
phò nguy.


+ Thể hiện khát vọng của nhân dân hướng tới lẽ công
bằng và những điều tốt đẹp trong cuộc đời (kết thúc
có hậu)


- Thể loại: mang tính chất kể: chú trọng đến hành
động của nhân vật nhiều hơn là miêu tả nội tâm ->
tính chất của nhân vật cũng thường bộc lộ qua việc
làm. lời nói, cử chỉ cuả họ.


<b>c,Tóm tắt truyện:</b>
- 3 bố cục:


+ 2 phần: 14 câu đầu: Lục Vân Tiên đánh tan bọn
cướp


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>* Hoạt động 3: củng cố, dặn dò</b>:
- Hệ thống bài


- Hướng dẫn H/s về nhà học bài.



- Những nét chính về: + T/g Ng. Đình Chiểu


+ Tác phẩm "Truyện Lục Vân
Tiên"


- Tóm tắt ngắn gọn tác phẩm
- Tìm đọc tồn tác phẩm
- Soạn tip bi.



---Soạn:21-10-2007


Giảng:


Tiết 39:Lục vân tiên cứu kiều nguyệt NGA


<i><b>(Nguyn ỡnh Chiu)</b></i>
<b>A.MC TIấU BI HỌC:</b>


Giúp học sinh: - Nắm được cốt truyện và những điều cơ bản về T/g, tác phẩm.


- Qua đoạn trích hiểu được khát vọng cứu người, giúp đời của T/g và phẩm chất của 2
nhân vật: Lục Vân Tiên, Kiều Nguyện Nga


- Tìm hiểu đặc trưng phương thức khắc hoạ tính cách nhân vật của truyện.


<b>B.CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Tìm đọc truyện "Lục Vân Tiên" + tư liệu tham khảo + tranh chân dung
- HS: Sưu tầm + đọc toàn truyện



<b>C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>*Hoạt động 1: Khởi động:</b>
<b>1.Tổ chức:</b>


<b>2.Kiểm tra: </b>- Câu hỏi: Trình bày những điểm chính về T/g, tác phẩm.
- KT sự chuẩn bị bài của H/s


<b>3.</b>


<b> Bµi míi:</b> <b>Giới thiệu bài:</b> GV dẫn dắt vào bài.
*Ho t ạ động 2: Đọc - hi u v n b n.ể ă ả
- 1 H/s đọc lại đoạn 1


?Hình ảnh Lục Vân Tiên đánh
cướp được miêu tả ở những câu
thơ nào?


?Nhận xét gì về NT của T/g trong
đoạn này?


?H/ảnh Lục Võn Tiờn hin lờn ntn?


<b>II. Phõn tớch văn bản</b>
<i><b>1. Nhõn vật Lục Vân Tiên</b></i>.


- Trước đoạn trích này là cảnh Vân Tiên thấy nhân
dân đau khổ bèn hỏi thăm và được biết ở đó bọn
cướp Phong Lai hung hãn đang hồnh hành. Mọi


người khun chàng khơng nên tự chuốc lấy nguy
hiểm.


- "ghé lại bên đàng


Bẻ cây làm gậy nhằm làng xông vô
…chớ quen…hại dân


…tả đột hữu xông


Khác nào Triệu Tử phá vòng Đương Dang
…một gậy thác rày thân vong"


-> Sử dụng cỏc động từ, so sỏnh, từ lỏy


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

?Nhân vật Lục Vân Tiên gợi cho
nhớ tới hình ảnh những nhân vật
nào trong truyện cổ Trung Hoa,
trong truyện dân gian?


?Sau trận đánh, Lục Vân Tiên có
thái độ, cách cư xử với Kiều
Nguyệt Nga và Kim Liên ntn? (thể
hiện qua những câu thơ nào?)


?Qua đây em còn hiểu thêm được
gì về tính cách và phẩm chất cuả
Lục Vân Tiên?


?Quan niệm về người anh hùng


của Nguyễn Đình Chiểu thể hiện ở
những câu thơ nào? giải thích ý
nghĩa quan niệm đó?


* Đây cũng là quan niệm của Ng.
Du qua nhân vật Từ Hải "Anh
hùng ... bất bằng mà tha"


-> Xuất phát từ câu nói củaMạnh
Tử "Kiến nghĩa bất vi vô dũng dã"
(thấy việc nghĩa mà không làm
không phải là người anh hùng)
?Nhận xét chung về Lục Vân Tiên.
theo em T/g gửi gắm gì qua nhân
vật này?


?H/ảnh Nguyệt Nga được hiện lên
qua những lời lẽ mà nàng giãi bày
với Lục Vân Tiên, hãy tìm những
lời lẽ của nàng qua đoạn trích?
Em có nhận xét gì về lời lẽ của
nàng?


thân (vì việc nghĩa, qn thân mình)


H×nh ảnh Lục Vân Tiên được so sánh với dũng
tướng Triệu tử Long - trận Đương Dang - truyện
"Tam quốc diễn nghĩa"


H×nh ảnh Lục Vân Tiên được khắc hoạ theo một mơ


típ quen thuộc ở truyện nôm truyền thống: 1 chàng
trai tài giỏi, cứu một cơ gái thốt khỏi tình huống
hiểm nghèo, rồi từ ân nghĩa đến tình u.


-> Niềm mong ước của t¸c gi¶ và cũng là của nhân
dân (trong thời buổi hỗn loạn, người ta trông mong
ở những người tài đức, dám ra tay cứu nạn giúp
đời).


- Sau khi đánh thắng bọn cướp Phong Lai
"+ Hỏi: ai than khóc ở trong xe này?
+…nghe nói động lịng


Đáp rằng: Ta đã trừ dịng lâu la
Khoan khoan ngồi đó chớ ra
Nàng là phận gái ta là phận trai


Nghe nói liền cười


Làm ơn há dễ trơng người trả ơn"


-> Vân Tiên: hơi -> động lòng -> tìm cách an ủi ->
ân cần hỏi han -> nghe nói muốn được lạy tạ vội gạt
đi ngay -> từ chối lời mời về thăm nhà của Nguyệt
Nga để cho nàng đền đáp cơng ơn (đoạn sau cịn từ
chối nhận chiếc châm vàng của nàng…)


=> hào hiệp, chính trực, trọng nghĩa khinh tài, từ
tâm, nhân hậu, (sẵn sàng giúp đỡ người khác, có


lịng thương người, ngay thẳng…)


- Quan niệm về người anh hùng:
"Nhớ câu kiến nghĩa bất vi


Làm người thế ấy cũng phi anh hùng"


-> thấy việc nghĩa mà bỏ qua khơng làm thì khơng
phải là người anh hùng.


=> Với Vân Tiên làm việc nghĩa là một bổn phận,
một lẽ tự nhiên, khơng coi đó là cơng trạng - đó là
cách cư xử mang tinh thần nghĩa hiệp của các bậc
anh hùng hảo hán.


* Lục Vân Tiên: anh dũng, tài năng, có tấm lịng vị
nghĩa vong thân, hào hiệp, chính trực, trọng nghĩa
khinh tài, từ tâm, nhân hậu


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

?Qua đây em hiểu được điều gì ở
Kiều Nguyệt Nga?


?Nguyệt nga suy nghĩ gì về việc
làm của Lục Vân Tiên đối với
mình? thể hiện cụ thể qua lời nói
nào?


?Em hiểu những câu nói này có ý
nghĩa gì?



?Nhận xét chung về nhan vật Kiều
Nguyệt Nga?


<i><b>2.Nhân vật Kiều Nguyệt Nga</b></i>.
-" Thưa rằng…


…làm con đâu dám cãi cha


Ví dầu ngàn dặm đàng xa cũng đành
…trước xe quân tử tạm ngồi


Xin cho tiện thiếp lạy rồi sẽ thưa?"


-> Cách xưng hô khiêm nhường, nói năng vui vẻ,
dịu dàng, mực thước, trình bày vấn đề rõ ràng, khúc
triết, đáp ứng đầy đủ niềm thăm hỏi ân cần của Lục
Vân Tiên, thể hiện chân thành niềm cảm kích, xúc
động của mình.


=> Lời lẽ của một cơ gái kh các, thuỳ mị, nết na,
có học thức.*


- Lâm nguy chẳng gặp giải ngay
Tiết trăm năm cũng bỏ đi một hồi"


…"lấy chi cho phí tấm lịng cùng ngươi"


-> Nàng là người chịu ơn, Lục Vân Tiên đã cứu cả
cuộc đời trong trắng của nàng, nàng áy náy, băn
khoăn, tìm cách đền đáp, dù nàng hiểu rằng có đền


đáp đến mấy cũng là chưa đủ cuối cùng nàng đã tự
nguyện gắn bó cuộc đời với chàng)


*Người con gái nết na, đức hạnh theo quan niệm
truyền thống cổ xưa.


*Ho t ạ động 3: T ng k t, ghi nhổ ế ớ
?Nhận xét gì về ngơn ngữ của VB


(trích)?


?Nhận xét gì về NT xây dựng nhân
vật của T/g?


?Nêu nội dung chớnh ca văn bản


(trớch)?


<i><b>1. Ngh thut:</b></i>


- Ngụn ng mc mạc, bình dị, gần với lời nói thơng
thường, mang màu sắc địa phương Nam Bộ


- Ngôn ngữ thơ đa dạng phù hợp với diễn biến tình
tiết (Đoạn đầu: lời Vân Tiên đầy phẫn nộ, tướng
cướp kiêu căng, đoạn sau: cuộc đối thoại giữa Lục
Vân Tiên và Nguyệt Nga thì lời lẽ mềm mỏng, xúc
động, chân thành.


- Nghệ thuật xây dựng nhõn vt: qua hnh ng, c


ch, li núi.


<i><b>2. Ni dung</b></i>:


văn b¶n trích thể hiện khát vọng hành đạo giúp đời
của tác giả v khc ho nhng phm cht tốt đẹp
của 2 nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga
<b>* Ghi nhớ</b>: SGK/115


*Ho t ạ động 4: C ng c , d n dò.ủ ố ặ
- Hệ thống bài


- Hướng dẫn học sinh làm bài tập.


- Nhân vật


+ Lục Vân Tiên: dũng cảm, tài ba, trọng nghĩa.
+ Kiều Nguyệt Nga: hiền hậu, nết na, ân tình
- Nghệ thuật xây dựng nhân vật của T/g


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

- Học thuộc lịng Vb (trích) + học bài
- Soạn: "Miêu tả nội tâm trong VB tự sự"


<b>---Ngµy soạn:22-10-2007</b>
<b>Ngày giảng:</b>


Tiết 40 -MIêu tả nội tâm trong văn bản tù sù


<b>A,MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>



Giúp học sinh: - Hiểu được vai trò của miêu tả nội tâm và mối quan hệ nội tâm với
ngoại hình trong khi kể chuyện.


- Rèn luyện kĩ năng kết hợp: kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi viết bài văn
tự sự.


<b>B.CHUẨN BỊ: </b>


- GV: đọc tài liệu tham khảo
- H/s: Soạn bài theo SGK


<b>C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>
<b>1-Tổ chức:</b>


<b>2.Kiểm tra</b>: KT sự chuẩn bị bài của học sinh
<b>3.</b>


<b> Bµi míi:</b> <b>Giới thiệu bài</b>: Ở các lớp dưới, các em đã được làm quen với miêu tả,


song chủ yếu được đề cập tới miêu tả ở dạng bên ngồi. Đối với người đó là miêu tả
ngoại hình. Trong chương trình NV9, các em sẽ được cung cấp một số hiểu biết về
miêu tả hồn cảnh, ngoại hình và nội tâm. Đối tượng miêu tả của nội tâm là những
suy nghĩ, tình cảm, diễn biến tâm trạng của nhân vật. Để tìm hiểu sâu hơn về vấn đề
này mời các em vào bài học hôm nay.


<b>*Hoạt động 2: Bài mới</b>



<b> I. </b>B i h c.à ọ
<i><b>1.Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu</b></i>:


*


<b> Ngữ liệu 1</b>: Đoạn trích "Kiều ở lầu Ngưng Bích"
?Trong đoạn trích những câu thơ nào tả cảnh?
-> "Trước lầu Ngưng Bích kho¸ xn


…Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia"
Và "Buồn trông cửa bể chiều hôm


…Ầm ầm tiếng sãng kêu quanh ghế ngồi"


?Dấu hiệu nào cho em biết các câu thơ này tả cảnh?
-> Đối tượng miêu tả ở những câu thơ này là: Khung
cảnh thiên nhiên ở lầu Ngưng Bích (núi, trăng…)
?Tìm những câu thơ miêu tả tâm trạng của Thuý
Kiều


-> "Bên trời góc bể bơ vơ,


…có khi gốc tử đã vừa người ôm"


?Dấu hiệu nào cho em biết đoạn thơ trên miêu tả tâm
trạng của nàng Kiều?


-> Tập trung miêu tả tâm trạng của nàng Kiều:nỗi


<i><b>2. Kết luận</b></i>:



*Tìm hiểu yếu tố miờu t ni tõm
trong văn bản t s.


-> cú th quan sát được trực tiếp,
có thể cảm nhận được bằng các
giác quan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

nhớ về Kim Trọng, cha mẹ, nghĩ về thân phận cô
đơn, bơ vơ nơi đất khách quê người.


?Những câu thơ tả cảnh có mối quan hệ ntn với việc
thể hiện nội tâm nhân vật?


-> Từ việc miêu tả khung cảnh thiên nhiên ở lầu
Ngưng Bích mênh mông, hoang vắng, rợn ngập ta
thấy tâm trạng của Kiều ở đây cô đơn, lẻ loi, buồn
rầu, lo lắng, sợ hãi…


- Tả cảnh cữa bể chiều hôm, ngọn nước lớn, cánh
hoa trơi, nội cỏ tàn úa, gió cuốn…là phương tiện để
thể hiện tâm trạng của Kiều: cô đơn, nỗi nhớ nhà,
quê hương, lo lắng cho thân phận trim nổi trước cuộc
đời, mông lung, lo âu, kinh sợ (nghệ thuật tả cảnh
ngụ tình)


?Cho biết miêu tả nội tâm có tác dụng ntn đối với
việc khắc hoạ nhân vật trong VB tự sự?


->Miêu tả nội tâm có vai trị và tác dụng rất to lớn


trong việc khắc hoạ đặc điểm, tính cách nhân vật
(nhân vật là yếu tố quan trọng nhất của tác phẩm tự
sự. Xây dựng nhân vật nhà văn thường miêu tả ngoại
hình và miêu tả nội tâm. Miêu tả nội tâm nhằm tái
hiện lại những trăn trở dằn vặt, những rung động tinh
vi trong tình cảm, tư tưởng của nhân vật -> chân
dung tinh thần của nhân vật).


?Qua ngữ liệu trên, em hiểu thế nào là miêu tả nội
tâm trong VB tự sự?


*Ngữ liệu 2: (Đoạn văn SGK/117)
- 1 H/s đọc.


? Đoạn văn trên Nam Cao miêu tả ai, với những đặc
điểm gì?


-> Miêu tả Lão Hạc với những đặc điểm về nét mặt,
đầu…(tư thế)


?Qua những đặc điểm được miêu tả trên đây, em thử
đoán xem Lão Hạc đang có những cảm xúc, ý nghĩ
ntn?


->Tâm trạng đau khổ, dằn vặt của Lão Hạc khi bán
con Vàng.


? Đoạn văn trên cũng được coi là đoạn văn miêu tả
nội tâm của Lão Hạc, em có nhận xét gì về cách
miêu tả của T/g?



-> Miêu tả nội tâm Lão Hạc qua nét mặt, cử chỉ ->
cách miêu tả gián tiếp.


?Qua ngữ liệu trên hãy cho biết có mấy miêu tả nội
tâm -> 2 cách: Trực tiếp + gián tiếp.


*Miêu tả ni tõm trong văn bản t
s l tỏi hin nhng ý nghĩ, cảm
xúc và diễn biến tâm trạng của
nhân vật. Đó là biện pháp quan
trọng để xây dựng nhân vật, làm
cho nhân vật sinh động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

?Tìm một số đoạn văn. Thơ đã học mieu tả nội tâm
nhân vật.


- 1 H/s đọc ghi nhớ.


<b>* Ghi nhớ</b>: SGK/117


*Ho t ạ động 3: Luy n t pệ ậ
- 1H/s đọc yêu cầu của BT
- Hưỡng dẫn H/s làm bài.
Bám sát vào đoạn trích.


- Cần chỉ ra được những câu
thơ MT nội tâm của Kiều?
- Trình bày trước lớp.
- H/s khác nhận xét.



- Hướng dẫn H/s làm bài tập:
chuyển toàn bộ lời kể của T/g
sang lời của nhân vật Thuý
Kiều, chú ý xưng hơ cho phù
hợp.


- Trình bày trước lớp
- H/s khác nghe, nhận xét
- GV đánh giá.


- Hướng dẫn H/s làm BT
- Trình bày trước lớp


- H/s khác nhận xét, bổ xung
- GV đánh giá


<i><b>1-Bài tập 1:</b></i> SGK/117


Thuật lại đoạn trích "Mã Giám Sinh…" bằng văn xi, chú
ý miêu tả nội tâm Thuý Kiều.


"Nỗi mình thêm tức nỗi nhà


…Ngừng hoa bong then trông gương mặt dày"


-> Buồn rầu, tủi hổ, đau đớn ê chề khi mình bị coi như một
món hang không hơn. Là người luôn ý thức được nhân
phẩm, Kiều đau ức trước cuộc đời ngang trái (đau vì tình
duyên trắc trở, uất vì "nỗi nhà" bị vu oan giá hoạ. Bao


trùm tâm trạng Kiều ở đây là sự đau đớn, tái tê)


<i><b>2-Bài tập 2</b></i>: SGK/117


Đóng vai nàng Kiều viết đoạn văn kể lại việc báo ân báo
oán, trong đó bộc lộ trực tiếp tâm trạng của Kiều lúc gặp
Hoạn Thư.


- Tâm trạng Kiều lúc gặp Hoạn Thư: oán giận (lời lẽ mềm
mỏng, lễ phép, những thực ra là châm biếm, mỉa mai, chì
chiết -> Nghe Hoạn Thư "trình bày" phân vân khó xử ->
quyết tha bổng cho Hoạn Thư.


3-<i><b> Bài tập 3</b></i>: SGK/117


Kể lại diễn biến sự việc, chú ý miêu tả tâm trạng sau khi
gây ra việc không hay với bạn


(vÝ dô: tâm trạng băn khoăn, hối hận khi việc khơng hay đó
đã xảy ra)


*Ho t ạ động 4: C ng c , d n dòủ ố ặ
- Hệ thống nội dung bài học
- Híng dẫn học sinh học và
chuẩn bị bài


- Miêu t ni tõm trong văn bản t s - vai trị của nó
- 2 cách miêu tả nội tâm


- Học bài + xem lại và hoàn thành các bài


- Soạn : " Lục Vân Tiên gặp nạn"


- Chuẩn b cho chơng trình a phng phn vn
Tuần 9 - Bài 9


Soạn:23-10-2007
Giảng:


Tiết 41:Lục vân tiên gặp nạn


(Trích truyện Lục Vân Tiên)

Nguyễn Đình Chiểu


<b>-A.MC TIấU BI HC:</b>


Giỳp hc sinh: - Qua phân tích sự đối lập giữa cái thiện và cái ác trong đoạn thơ,
nhận biết được thái độ tình cảm và lịng tin của T/g gửi gắm với những người lao
động bình thường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>B.CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Truyện "Lục Vân Tiên" + tranh chân dung Đồ Chiểu
- H/s: Tìm đọc VB "Truyện Lục Vân Tiên"


<b>C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>
<b>1.Tổ chức</b>:


<b>2.Kiểm tra:</b>


- Câu hỏi: Đọc thuộc lịng và diễn cảm Vb trích "Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt


Nga"


- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s
<b>3.</b>


<b> Bµi míi: Giới thiệu bài:</b>


*Ho t ạ động 2: Đọc - hi u v n b nể ă ả
- Hướng dẫn H/s đọc: to, rõ, đúng nhịp
thay đổi giọng đọc cho phù hợp với
nhân vật


->Nhận xét


?Cho biết vị trí của đoạn trích?


?Xác định bố cục của VB?(trích) nêu
nội dung chính của từng phần?


?Cho biết chủ đề của đoạn trích?
- 1 H/s đọc lại 8 câu thơ đầu


?Cho biết hoàn cảnh của Lục Vân Tiên
lúc này?


?Lục Vân Tiên gặp Trịnh Hâm, có lời
nhờ Trịnh Hâm giúp đỡ. Trịnh Hâm đã
giúp đỡ bạn ntn?


?Nhận xét về việc làm của Trịnh Hâm?


(liệu đó có phải là hành động bộc phát?)
?Hãy chỉ ra nguyên nhân dẫn tới hành
động của Trịnh Hâm?


- Gv diễn giảng thêm.


?Giải thích vì sao ngay cả khi Vân Tiên
<b>I.</b>


<b> TiÕp xúc văn bản</b>:
<i><b>1.Đọc - kể tóm tắt</b></i>:


<i><b>2. Tìm hiểu chú thích</b></i>: SGK/120
- Thuộc phần 2 của truyện


- Vân Tiên và tiểu đồng bị Trịnh Hâm hãm hại
do đố kị, ghanh ghét tài năng của Vân Tiên.
<i><b>3.Bố cục</b></i>:


2 phần: + 8 câu đầu: Trịnh Hâm hãm hại Vân
Tiên


+ Còn lại: Vân Tiên được cứu giúp
- Chủ đề: Sự đối lập giữa cái thiện và cái ác.
<b>II.Phân tích VB</b>.


<i><b>1.Tội ác của Trịnh Hâm.</b></i>


- Hoàn cảnh của Lục Vân Tiên: tiền hết, mù
loà, bơ vơ nơi đất khách.



- Trịnh Hâm đã "giúp đỡ" Lục Vân Tiên
"Đêm khuya lặng lẽ như tờ


…khi ấy ra tay


Vân Tiên bị ngã xô ngay xuống vời
…giả tiếng kêu trời


…lấy lời phôi pha"


-> việc làm có sự sắp xếp, chuẩn bị, mưu tính
trước sau (lừa tiểu đồng vào rừng trói lại…ra
nói với Vân Tiên rằng tiểu đồng bị cọp vồ. Hắn
đưa Vân Tiên lên thuyền rồi hứa đưa bạn về
quê nhà, sau đó hắn ra tay hãm hại bạn)


- Nguyên nhân: tính đố kị, ganh ghét tài năng,
lo cho con đường tiến thân của mình


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

bị mù loà mà hắn vẫn hãm hại bạn
mình?


?Trịnh Hâm hiện lên ở đây là con người
ntn?


?Nhận xét về giá trị nghệ thuật của
đoạn thơ?


-> Sắp xếp hợp lí các tình tiết, hành


động nhanh, lời thơ mộc mạc.


?Vân Tiên bị Trịnh Hâm đẩy xuống
song, chàng đã được ai cứu giúp?


?Tìm những câu thơ cho thấy sự giúp
đỡ của gia đình ông Ngư với LVT?
?Nhận xét về từ ngữ trong 2 câu thơ?
?2 câu thơ cho em biết việc làm của gia
đình ơng Ngư ntn?


T/c gia đình ơng Ngư dành cho LVT là
T/c ntn?


?Sau khi cứu sống LVT, gia đình ơng
Ngư cịn giúp LVT những gì?


?Qua những việc làm gia đình ông Ngư
đối với LVT, em thấy họ là người ntn?
?Cuộc sống của gia đình ơng Ngư được
MT qua những câu thơ nào?Nhận xét
về lời thơ, hình ảnh?


?Cảm nhận cuộc sống của em về gia
đình ơng Ngư?


?Qua cuộc sống của ơng Ngư, Nguyễn
Đình Chiểu muốn gửi gắm khát vọng
gì?



?Qua nhân vật ơng Ngư, Nguyễn Đình
Chiểu gửi gắm điều gì về con người và
cuộc đời?


Thấy Tiên dường ấy âu lo trong lòng
Khoa này Tiên ắt đầu cơng


Hâm dầu có đậu cũng khơng xong rồi")


- Dù bạn đã mù song Trịnh Hâm vẫn ra tay hãm
hại, chứng tỏ sự độc ác dường như đã ngấm vào
máu thịt hắn, đã trở thành bản chất con người
hắn.


=>Trịnh Hâm: độc ác, bất nhân (đang tay hãm
hại con người đang cơn hoạn nạn…), bất nghĩa
(Vân Tiên là bạn của hắn), mưu mô, xảo quyệt.
<i><b>2. Việc làm nhân đức và nhân cách cao cả</b></i>
<i><b>của ông Ngư:</b></i>


- Được Giao Long "dìu đỡ"


- Được ơng Ngư và gia đình cứu sống
- Hối con vầy lửa một giờ


Ông hơ bụng dạ mụ hơ mặt mày"


-> từ ngữ mộc mạc, không gọt đẽo, trau chuốt
-> kể lại sự việc



=> cả nhà dường như nhốn nháo, hối hả lo chạy
chữa để cứu sống Vân Tiên, mội người một
việc. Đó chính là tình cảm chân thành của gia
đình ơng Ngư đối với người bị nạn.


- Biết tình cảnh khốn khổ của Vân Tiên :
+ Ơng Ngư sẵn lịng cưu mang chàng
Ngư rằng: "Người ở cùng ta


Hơm nay hẩm hót với già cho vui"


+ Khơng hề tính tốn đến cái ơn cứu mạng mà
Vân Tiên chẳng hề báo đáp:


"…lòng lão chẳng mơ


Dối lòng nhơn nghĩa há chờ trả ơn"


-> Tấm lịng bao dung, nhân ái, hào hiệp của
ơng Ngư đối lập với tính ích kỉ, nhỏ nhen, độc
ác của Trịnh Hâm.


- Cuộc sống của Ngư ông:
"Rày roi mai vịnh vui vầy


…Tắm mưa chải gió trong vời Hàn gia ng"
-> lời thơ thanh thốt, uyển chuyển, hình ảnh
thơ đẹp, gợi cảm


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

toan tính nhỏ nhen, ích kỉ, mưu danh, trục lợi,


sẵn sàng trà đạp lên đạo đức, nhân nghĩa.


- Lời nói về cuộc sống của mình của Ngư ơng
chính là tiếng lòng của Nguyễn Đình Chiểu:
khát vọng về một cuộc sống tốt đẹp. một lối
sống đáng mơ ước i vi con ngi.


(tác giả nh nhp thõn vo nhn vật ơng Ngư)
* Nguyễn Đình Chiểu gửi gắm khát vọng vào
niềm tin về cái thiện vào con người lao động
bình thường, bộc lộ quan điểm nhân dân tiến
bộ. Ông hiểu cái xấu, cái ác thường lẩn khuất
sau những mũ cao, áo dài của bọn ngời có địa
vị cao sang, nhưng vẫn cịn những cái đẹp, đáng
kính trọng, đáng khao khát, tôn tại bền vững
nơi những con người nghèo khổ mà nhân hậu,
vị tha, trọng nghĩa khinh tài.


<b>*Hoạt động 3</b>: T ng k t, ghi nhổ ế ớ
Ngôn ngữ đặc sắc về nghệ thuật của


VB?


<i><b>1. Nghệ thuật</b></i>:


- Cách sắp xếp các tình tiết hợp lí, diễn biến hành
động nhanh gọn.


- Lời thơ mộc mạc, giản dị



- Hình ảnh thơ đẹp, gợi cảm, giàu cảm xúc


<i><b>2. Nội dung</b></i>: Sự đối lập giữa cái thiện và cái ác,
giữa nhân cách cao cả và những toan tính thấp hèn,
đồng thời thể hiện thái độ quý trọng và niềm tin của
T/g với nhân dân lao động


* Ho t ạ động 4: C ng c , d n dòủ ố ặ
- Gv hệ thống bài


- Hướng dẫn H/s làm bài
- Trình bày trước lớp


- Hướng dẫn H/s về nhà học bài.


- Tội ác của Trịnh Hâm


- Việc làm nhân nghĩa và nhân cách cao cao đẹp
của ơng Ngư.


- Các nhân vật thiện: Ơng Ngư, ông Tiều, chú tiẻu
đồng, bà lão dệt vải trong rừng.


-> họ là những con người nghèo khổ mà nhân hậu,
vị tha, trọng nghĩa khinh tài


- Học bài: Học thuộc đoạn trích


- Soạn: + Bài chương trình địa phương phần văn
+ Tổng kết về từ vng



Soạn:24-10-2007
Giảng:


Tit 42:CHng trỡnh a phng phn vn


<b>A.MC TIấU BI HC:</b> Giúp học sinh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

- Bước đầu biết cách sưu tầm, tìm hiểu tác giả, tác phẩm văn học địa phương
- Hình thành sự quan tâm và yêu mến với văn học của địa phương.


<b>B.CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Sưu tầm cỏc tác giả, tỏc phm a phng (hoc vit về địa phương) từ sau
1975 đến nay


-H/s: Sưu tầm các tác giả, tỏc phm a phng hoc vit về địa phương từ sau
1975 đến nay (theo hướng dẫn của GV)


<b>C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>
<b>1.Tổ chức:</b>


<b>2.Kiểm tra</b>: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s


<b>3.Giới thiệu bài</b>: Trong chương trình địa phương ở lớp 8, các em đã bước đầu tìm
hiểu VH địa phương đến năm 1975. Ở chương trình địa phương năm nay, các em sẽ
tiếp tục tìm hiểu để bổ sung những hiểu biết về VH địa phương từ sau năm 1975.
<b>*Hoạt động 2: Bài mới</b>



- Gv hướng dẫn học sinh lần lượt
thực hiện các hoạt động


- Gv hình thành 1 bảng thống kê
đầy đủ (dùa vào tư liệu và bản
thống kê của H/s)


<i><b>I.Học sinh tập hợp theo tổ bản thống kê mà mình</b></i>
<i><b>đã sưu tầm được:</b></i>


- Các thành viên trong tổ (nhóm) nộp bản thống kê
- Tổ trưởng (nhóm trưởng) tập hợp vào thành một
bản


<i><b>II.Các tổ đọc trước lớp bản thống kê của tổ mình</b></i>
(danh sách T/g, tác phẩm đã sưu tầm)


- Bổ sung vào bản thống kê của mình những tác
phẩm , T/g cịn thiếu


<b>STT</b> <b>TÊN TÁC GIẢ</b> <b>NĂM SINH - Q</b> <b>TÁC PHẨM CHÍNH</b>


<b>1</b> <i><b>Nguyễn Đình Ảnh</b></i>


4/3/1942
Sơn Dương
Lâm Thao - PThọ


- Chào đất nước (1970); Trăng rừng


(1977)


- Trước cổng trời (1989); Giã biệt
một cánh sao chiều (1984); Sắc cầu
vồng (1998)


<b>2</b> <i><b>Nguyễn Ngọc Bái</b></i>


1945
Vũ Yển
Thanh Ba - P.Thọ


- Trầm tĩnh cánh rừng (1990); thấp
thống bóng mình (1991); đa mồ cơi
(1992); Thời áo lính (1993); Thạch
thảo miền rừng (1994)


<b>3</b> <i><b>Tạ Minh Châu</b></i> <sub>Thuỵ Vân - Việt Trì</sub>13/12/1949 - Đi ngược hồng hơn (1994)<sub>- Lời rao trong đêm (2001)</sub>


<b>4</b> <i><b>Đào Ngọc Chung</b></i> 10/3/1939


- Trăng khuyết (1972); Phía núi xa
mờ (1993); Kỉ niệm dọc đường
(1994); Đường cỏ hương quê (1999)
<b>5</b> <i><b>Phan Chúc</b></i>


9/9/1937
Thọ Trường - Thọ
Xuân - Thanh Hoá



- Lửa phượng (2001)
- kí ức xanh (2004)


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

Thị xã Phú Thọ


(1996)


- Vầng trăng và những quầng lửa
(1983)


<b>7</b> <i><b>Kim Dũng</b></i> <sub>Bạch Hạc - Việt Trì</sub>1/6/1939


Mùa lúa mùa trăng (1978); Khát
vọng (1982); Trăng trên phố (1994);
Thức với dòng song (2001)


<b>8</b> <i><b>Trần Dư</b></i> <sub>Lim - Bắc Ninh</sub>20/4/1949 Ở một vùng quê; Tổ quốc; Hình<sub>trong thơ</sub>


<b>9</b> <i><b>Nguyễn Cơng</b><b><sub>Dương</sub></b></i> <sub>Mê Linh Vĩnh Phúc</sub>6/9/1939 - Mặt trời của em (1977)<sub>- Cỏ ướt (1992); Cánh gió (1997)</sub>
<b>10</b> <i><b>Trịnh Hồi Đức</b></i> <sub>Thuỵ Vân - Việt Trì</sub>14/7/1945 Thả lên vịm nhớ (2002)


<b>11</b> <i><b>Dương Dương Thảo</b></i> <sub>Đông Anh - Hà Nội</sub>15/4/1972 Nắng lưu ly (1996)


<b>12</b> <i><b>Nguyễn Hưng Hải</b></i> <sub>Hùng Đô-TamNông</sub>8/4/1959 Ban mai chóng mặt (1989); Đêm<sub>Thị Mầu (1994); Thềm trăng </sub>


<b>13</b> <i><b>Đỗ Thị Thu Hiền</b></i> <sub>Cổ Tiết - Tam Nông</sub>25/5/1969 Vệt nắng đầu tiên; Hũ vàng của cha;<sub>Cổ tích người lữ hành</sub>


<b>14</b> <i><b>Lê Như Kí</b></i> <sub>Lâm Thao</sub>3/7/1934 Hoa vùng chè (1978)
<b>15</b> <i><b>Nguyễn Văn Mạch</b></i>



10/9/1942
Hạ Giáp Phù Ninh


Phú Thọ


Hoa gạo tháng 3 (1999)
<b>16</b> <i><b>Ngô Quang Nam</b></i> <sub>Tiền Hải-Thái Bình</sub>1941


Rừng cọ; Điệp khúc lời ru; Tìm
nhau; Bút tre; Duyên một vầng
trăng


<b>17</b> <i><b>Trần Thị Nương</b></i> <sub>Phụ Khánh-Hạ Hoà</sub>15/11/1953


Đừng đánh mất (1993); Tiếng gọi từ
trăng núi (1995); Bão tím (1999);
Ngọn lửa (2002)


<b>18</b> <i><b>Trần Nhương</b></i> <sub>Thạch Sơn -L. Thao</sub>17/12/1942


Gương mặt tơi u (1980); Bài thơ
tình của lính (1987); Sắc màu và
con chữ (1998)


<b>19</b> <i><b>Khánh Nguyễn</b></i> 10/1/1942
Vĩnh Yên -V.Phúc


Lời từ đất (1973); Nắng lên cao
(1975); Chân trời (1977); Tranh trên
đất (1997)



<b>20</b> <i><b>TrầnThị Thắng</b></i>


1848


Hạ Hồ - Phú Thọ
Q: Tiên Lữ


Hưng n


- Thơ tình mang theo (1989)
- Hoa cúc dại (1996)


- Hoa nắng (1998)


<b>21</b> <i><b>Ng. Thị Minh Thông</b></i> <sub>Lâm Thao P.Thọ</sub>12/12/1949 Đất nước (1991); Bông hồng sau<sub>chiến tranh (1998)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>23</b> <i><b>Nguyễn Bùi Vợi</b></i>


5/11/1933
Cát Văn
Thanh Chương


Nghệ An


- Gửi người yêu (1956)
- Gió và lửa (1982)


<b>24</b> <i><b>Nguyễn Văn Cầu</b></i> <sub>Tam Nơng Phú Thọ</sub>7/1934 Tập truyện "Ngưỡng cửa mùa xuân"<sub>Tập thơ "Giọt sữa"</sub>



<b>25</b> <i><b>Hà Thị Hải</b></i> <sub>Phong Châu P. Thọ</sub>1970 K í ức sơng L ơ
<b>26</b> <i><b>Hà Phạm Phú</b></i>


15/9/1943
Đan Hồ - Hạ Hồ


Phú Thọ


Hát về người (1981); Hương nắng
tiếng chim (1982); Cỏ yêu (1999)
<b>27</b> <i><b>L âm Quý</b></i>


18/4/1947
Quang Yên


Lập Thạch


Tình Thơ cao Lan (1997)


Điều có thật trong dân gian (1988)
- H/s nhận xét


- GV đánh giá


<i><b>III. Đại diện từng tổ đọc trước lớp bài viết tốt nhất</b></i>
<i><b>của tổ mình</b></i>


(Giải thích và nêu cảm nghĩ về 1 trong những T/p viết
về địa phương)



* Ho t ạ động 3: Luy n t pệ ậ


Hướng dẫn H/s về nhà Sưu tầm và đọc những tác phẩm viết về địa phương
* Ho t ạ động 4: C ng c , d n dòủ ố ặ


- HD học sinh - Tiếp tục tìm đọc các tác phẩm
- son: Tng kt v t vng



---Soạn:24-10-2007


Giảng:


Tiết 43:Tổng kết về từ vùng


(Từ đơn, từ phức, từ nhiều nghĩa)
<b>A.MỤC TIấU BÀI HỌC:</b>


Giúp học sinh nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ
lớp 6 đến lớp 9 (từ đơn, từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện
tượng chuyển nghĩa của từ)


<b>B.CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Giao hợp đồng học tập cho học sinh.


- H/s: ễn lại cỏc nội dung đó học về từ vựng + chuẩn bị bài theo hợp đồng.
<b>C.TIẾN TRèNH BÀI DẠY:</b>


<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>



<i><b>1.Tổ chức:</b></i>


<i><b>2.Kiểm tra</b></i>: - KT sự chuẩn bị bài của H/s
- Kết hợp kiểm tra trong giờ


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>*Hoạt động 2: Bài mới ( </b>dạy theo hợp đồng)
?Nhắc lại KN: từ đơn, từ phức?


cho VD?


?Nhắc lại các loại từ phức, cách
phân biệt?


- 1 H/s đọc BT 2


- Làm bài tập -> trình bày trước
lớp


- 1 H/s đọc yêu cầu BT


?Nhắc lại khái niệm thành ngữ?
- Đọc yêu cầu BT


- Hướng dẫn H/s làm bài
- Trình bày BT trước lớp


- 1 H/s đọc yêu cầu BT


- Làm BT -> trình bày trước lớp


(chia nhóm)


<b>I.Ơn lại khái niệm từ đơn, từ phức, phân biệt các</b>
<b>loại từ phức.</b>


- Từ đơn: từ do 2 tiếng tạo nên: gà, vịt…


- Từ phức: Do 2 hoặc nhiều tiếng tạo nên: 2 loại


+ Từ ghép: được cấu tạo bởi những tiếng có quan hệ
với nhau về nghĩa: VD: nhà cửa…


+ từ láy: được cấu tạo bởi các tiếng có quan hệ với
nhau về mặt âm VD: ầm ầm, rào rào…


<i><b>* Bài tập 2</b></i>: SGK/122


- từ ghép: giam giữ, tươi tốt, cỏ cây, đưa đón, rơi rụng,
mong muốn, bọt bèo, bó buộc, nhường nhịn, ngặt
nghèo


- Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lung, xa xôi, lấp lánh
<i><b>* Bài tập 3</b></i>: SGK/123


- Từ láy: có sự giảm nghĩa so với nghĩa gốc: trăng
trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xâm xấp


- Từ láy có sự tăng nghĩa so với nghĩa gốc: sạch sành
sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô



<b>II. Thành ngữ</b>:


<i><b>1. Khái niệm</b></i> là loại cụm từ có cấu tạo cố định biểu thị
một ý nghĩa hồn chỉnh. Nghĩa của thành ngữ thường
là nghĩa bóng


<i><b>2. Bài tập</b></i>


<i><b>a. Bài tập 2</b></i>: SGK/123 mục II
- Tổ hợp từ là thành ngữ: b, c, d, e


+ "Đánh trống bỏ dùi": làm việc không đến nơi, bỏ dở,
thiếu trách nhiệm


+ "Chó treo mèo đậy": muốn giữ gìn thức ăn với chó
thì phải treo lên, với mèo thì phải đậy lại


+ "Được voi đòi tiên": tham lam được cái này muốn
cái khác hơn


+ "Nước mắt cá sấu": sự thông cảm thương xót, giả dối
nhằm đánh lừa


- Tục ngữ: "Gần mực…thì rạng": hồn cảnh, mơi
trường XH có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách,
đạo đức của con người.


<i><b>b.Bài tập 3</b></i>: Mục II


- Thành ngữ có yếu tố chỉ động vật:



+ + Đầu voi đuôi chuột: công việc lúc đầu làm tốt
nhưng cuối cùng lại khơng ra gì


+ Như chó với mèo: xung khắc, khơng hợp nhau
- Thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật:


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Đọc yêu cầu BT


?Thế nào là nghĩa của từ?


?Muốn hiểu đúng nghĩa của từ
ta phải làm gì?


Hướng dẫn H/s làm BT
Trình bày BT trước lớp
H/s khác nhận xét
Gv đánh giá


? Từ nhiều nghĩa có đặc điểm
gì?


?Hiện tượng chuyển nghĩa của
từ?


Hướng dẫn Hs làm BT.


+ Cưỡi ngựa xem hoa: việc làm mang tính chất hình
thức, khơng có hiệu quả cao



<i><b>c.Bài tập 4</b></i>: 2 dẫn chứng việc sử dụng thành ngữ trong
văn chương


VD: Vợ chàng quỷ quái tinh ma
Phen này kẻ cắp bà già gặp nhau
(Thuý Kiều báo ân báo oán)
"…cái con mặt sứa gan lim này"
"…tuồng mèo mả gà đồng"
(Sùng bà nói về Thị Kính)
<b>II.Nghĩa của từ:</b>


<i><b>1.Khái niệm</b></i>


- Nghĩa của từ là toàn bộ nội dung mà từ biểu thị


- Muốn hiểu đúng nghĩa của từ ta phải đặt từ trong câu
cụ thể


<i><b>2.Bài tập</b></i>:


<b>1.Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau:</b>
Nghĩa của từ mẹ là: "người phụ nữ, có con, nói trong
quan hệ với con"


<b>2.Chọn cách giải thích đúng, giải thích vì sao lại</b>
<b>chọn cách giải thích đó</b>


- cách giải thích đúng b: vì cách giải thích; a vì phạm
một ngun tắc quan trọng phải tn thủ khi giải thích
nghĩa của từ, vì đã dùng một cụm từ có nghĩa thực thể


để giải thích cho một từ chỉ đặc điểm, tính chất (độ
lượng - tính từ)


<b>IV.Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của</b>
<b>từ</b>;


<i><b>1.Khái niệm</b></i>: từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển
nghĩa của từ


- từ có thể có một hoặc nhiều nghĩa


- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ: trong từ nhiều nghĩa
, nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu là cơ sở để hình
thành các nghĩa khác. Nghĩa chuyển được hình thành
trên cơ sở nghĩa gốc, có quan hệ với nghĩa gốc


<i><b>2.Bài tập</b></i>:


- Từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa được dùng theo nghĩa
chuyển sang nó chỉ có nghĩa như vậy trong văn cảnh
này, chưa có trong từ điển -> không được coi là hiện
tượng chuyển nghĩa của từ


*Ho t ạ động 3: Luy n t pệ ậ


<i><b>1-Bài tập 1</b></i>: Giải thích các thành ngữ sau trong
"Trun Kiều"


- "Gìn vàng giữ ngọc"



</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

- Hướng dẫn H/s làm bài


Đầu (2) được dùng theo nghĩa
gốc


Đầu (4) dùng theo nghĩa tu từ
Đầu (1), (3) dùng theo nghĩa từ
vựng


Đầu (1), (3), (4) -> chuyển
nghĩa


chịu sống trong vòng giam hãm, câu thúc:
- Mưa sở mây tần


- Nhạt phấn phai son


- Lá thắm chỉ hồng: việc xe duyên vợ chồng, việc nhân
duyên do trời định


<i><b>2-Bài tập 2</b></i>: Từ <b>đầu</b> trong các trường hợp sau, từ nào
được dùng theo nghĩa gốc, từ nào được dùng theo
nghĩa chuyển, từ nào được dùng theo nghĩa vựng, từ
nào được dùng theo nghĩa tu từ? vì sao?


- "Đầu súng trăng treo" (1)


- "Ngòi đầu cầu nước trong như ngọc" (2)
- "Trên đầu những rác cùng rơm" (3)
- "Đầu xanh có tội tình gì" (4)



<b>* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò</b>
Hệ thống bài


- Hướng dẫn học sinh về nhà


- 4 nội dung: Từ đơn, từ phức, thành ngữ,
nghĩa của từ, hiện tượng chuyển nghĩa
của từ - từ nhiều nghĩa


- Học + ôn tập lại các kiến thức + làm BT
- Soạn tiếp bài "Tổng kết về từ vng"

---Soạn:25--10-2007


Giảng:


Tiết 44:Tổng kết về từ vựng


(T ng õm- Trng t vựng)
<b>A.MỤC TIấU BÀI HỌC:</b>


Giúp H/s nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6
đến lớp 9 (từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát của nghĩa từ
ngữ, trường từ vựng)


<b>B.CHUẨN BỊ:</b>


- GV: giao hợp đồng học tập cho học sinh.
- H/s: chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV



<b>C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>
<b>1.Tổ chức:</b>


<b>2.Kiểm tra</b>: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s
- Kết hợp kiểm tra trong giờ


<b>3B</b>


<b> µi míi: Giới thiệu bài</b>: Giờ học trước, chúng ta đã cùng ôn lại những kiến thức


về từ vựng đã học (từ đơn,….hiện tượng chuyển nghĩa của từ). Giờ này chúng ta ôn
lại các nội dung: từ đồng âm,…trường từ vựng để giúp các em nắm vững hơn và biết
vận dụng các kiến thức này vào giải quyết các bài tập.


*Ho t ạ động 2: B i m ià ớ
<b>Tiến hành theo hợp đồng</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

Phân biệt từ nhiều nghĩa với
hiện tượng từ đồng âm? Cho
VD?


Làm bài tập (mục V/SGK 124)


?Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho
VD?


HD H/s làm bài tập mục VI.


Chọn cáhc hiểu đúng trong
những cách sau đây? Giải thích
vì sao lại chọn như vậy?


- Đọc yêu cầu BT 3
- Làm BT


- Trình bày miệng trước lớp


?Nhắc lại khái niệm từ trái
nghĩa? Cho VD


Đọc yêu cầu BT
- Trình bày trước lớp


- GV diễn giảng thêm


?Nêu khái niệm về cấp độ khái


- Từ đồng âm là những từ phát âm giống nhau nhưng
nghĩa khác nhau


- Từ đồng âm: ý nghĩa của các từ này không có mối
lien hệ với nhau


- Từ nhiều nghĩa: các nghĩa khác nhau của từ có lien
quan đến nhau


<i><b>2.Bài tập</b></i>:



a, Từ lá ở đây là từ nhiều nghĩa:
Lá 1: nghĩa gốc


Lá 2 (lá phổi): mang nghĩa chuyển
b, Đường 1: đường ra trận


Đường 2: như đường


=> từ đồng âm nghĩa khác nhau khơng có nghĩa
<b>VI.Từ đồng nghĩa</b>:


<i><b>1.Khái niệm</b></i>: Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc
gần giống nhau VD: mẹ và má, chết - hi sinh


<i><b>2.Bài tập</b></i>:


<b>a.Bài tập 2</b>: Chọn cách hiểu d: "các từ đồng nghĩa với
nhau có thể không thay thế được cho nhau trong nhiều
trường hợp sử dụng"


<b>b.Bài tập 3: </b>


Khi người ta đã ngoài 70 xuân…
-> từ xuân thay thế cho từ tuổi


=> xuân một mùa trong năm đồng nghĩa 1 tuổi (lấy bộ
phận để chỉ tồn thể - hình thức chuyển nghĩa theo
hình thức hoán dụ)


- Từ xuân ở đây được sử dụng để tránh lặp từ, đồng


thời thể hiện tinh thần lạc quan ca tác giả


<b>VII.T trỏi ngha</b>


<i><b>1.Khỏi nim</b></i>: L nhng t cú nghĩa trái ngược nhau
xét trên một cơ sở chung nào đó


VD: già>< trẻ (độ tuổi)
<i><b>2.Bài tập</b></i>:


<b>a.Bài tập 1</b>: cặp từ có quan hệ trái nghĩa:
Xấu - đẹp, xa - gần, rộng - hẹp


<b>b.Bài tập 2</b>:


- Cùng nhóm với sống - chết có: chẵn - lẻ; chiến tranh
- hồ bình (trái nghĩa lượng phân: biểu thị 2 khái niệm
đối lập nhau và loại trừ nhau, thường khơng có khả
năng kết hợp đợc với nững ừ chỉ ức độ: rất, hơi, lắm,
quá)


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

quát của nghĩa từ ngữ? Cho VD


- 1 HS lên bảng, lập bảng hệ
thống


- 1 H/s trình bày miệng
H/s khác bổ sung


?Nhắc lại khái niệm từ vựng?


Cho VD?


- HD H/s làm BT
- Trình bày trước lớp


niệm có tính chất thang độ, khẳng định cái này khơng
có nghĩa là phủ định cái kia, có khả năng kết hợp được
với các từ chỉ mức độ: rất, hơi, lắm, quá)


<b>VIII.Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ</b>:
<i><b>1.Khái niệm</b></i>:


- từ được coi là nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ
bao hàm phạm vi nghĩa của 1 số từ khác


- Từ được coi là nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ
được bao hàm trong phạm vi nghĩa của từ khác


VD: Động vật: chó, mèo, gà, lợn
<i><b>2.Bài tập</b></i>


- Từ: từ dơn và từ phức
- Từ phức: từ ghép và từ láy


+ Từ ghép: chính phụ + đẳng lập
+ Từ láy: láy toàn bộ + láy bộ phận
Láy bộ phận: Láy âm và lấy vần


- Giải thích nghĩa của những từ trong sơ đồ
<b>VD:</b> Từ láy âm là từ láy các bộ phận phụ âm đầu


<b>IX.Trường từ vựng</b>


<i><b>1.Khái niệm</b></i>. là tập hợp tất cả những từ có một nét
chung về nghĩa


VD: Trường từ vựng đồ dùng học tập: vở, sách bút…
<i><b>2 bài tập </b></i>


2 từ cùng tường tõ vùng là tắm - bể -> tăng giá trị biểu
cảm của câu nói, tăng sức tố cáo tội ác thực dân Pháp
* Ho t ạ động 3: Luy n t pệ ậ


Hướng dẫn H/s làm bài <i><b>1-Bài tập 1</b></i>: Tìm các từ và cụm từ đồng nghĩa với chị


Dậu qua lời dẫn truyện ca tác giả trong on trớch
"Tc nước vỡ bờ"


<i><b>2-Bài tập 2</b></i>: Tìm các từ trái nghĩa trong 6 câu đầu trong
"Kiều ở lầu Ngưng Bích", chỉ rõ tác dụng của chúng
* Ho t ạ động 4: C ng c , d n dòủ ố ặ


- Hệ thống bài


- Hướng dẫn H/s làm BT
- Hướng dẫn H/s về nhà


- các nội dung: : từ, đồng âm, …, trường từ vựng
- Học + ôn lại các nội dung đã học


- Làm các bài tập


- Soạn "Đồng chí"


- Lập dn ý bi vit s 2



---Soạn:25-10-2007


Giảng:


Tiết 45:TRả bài tập làm văn số 2


<b>A.MC TIấU BI HC:</b>


Giỳp H/s: - Nm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả; nhận ra được
những chỗ mạnh, chỗ yếu của mình khi viết loại bài văn này


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>B.CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Bài viết của H/s + các lỗi trong bài + cách chữa
- H/s: Lập dàn ý chi tiết đề văn đã viết ở bài TLV số 2


<b>C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY</b>


<b>*Hoạt động 1; Khởi động</b>
<b>1.Tổ chức</b>:


<b>2.Kiểm tra</b>: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của H/s


<b>3 Bµi míi: Giới thiệu bài</b>: Chúng ta đã cùng nhau viết bài TLV số 2: đó là kiểu bài



yêu cầu kể chuyện kết hợp với miêu tả. Để đánh giá xem bài viết của các em đã làm:
được những gì, cịn điểu gì chưa hồn thành hoặc cần tránh. Tất cả những điều trên,
chúng ta cùng nhau thực hiện trong giờ học này.


<b>*Hoạt động 2: Bài mới</b>
?Hãy xác định yêu cầu của đề


bài? (kiểu VB, các kĩ năng cần
vận dụng vào bài viết)


?Hãy lập dàn ý cho đề văn
- H/s khác theo dõi bổ sung
?Sử dụng yếu tố miêu tả vào
các ý nào thì phù hợp?


-> Sử dụng yêu tố miêu tả vào
các ý: 2, 4, 5 trong phần thân
bài (cần linh hoạt)


GV nhận xét ưu điểm và nhược
điểm


?Nhận xét và chỉ ra những tồn
tại trong bài làm của H/s


<b>I.Đề bài</b>: Tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè,
em về thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho một b¹n học
hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó


<b>II.Phân tích đề, lập dàn ý:</b>



<i><b>1.Phân tích đề</b></i>:


- Kiểu VB: tự sự kết hợp với miêu tả


- Vận dụng các kĩ năng: kể chuyện + tưởng tượng +
miêu tả


<i><b>2.Lập dàn ý</b></i>:


a, Mở bài: (1 điểm)
Lí do viết thư cho bạn


b, Thân bài: (7 điểm) Nội dung bức thư
- Lời thăm hỏi bạn


- Kể cho bạn biết về buổi thăm trường đầy xúc động:
+ Lí do trở lại thăm trường


+ Thời gian đến thăm trường
+ Đến thăm trường với ai


+ Quang cảnh trường ? (lớp học cũ ra sao…)
c, Kết bài: ( 1 điểm)


- Lời chúc, lời chào, lời hứa hẹn
- Kí tên


<b>III.Nhận xét ưu, nhược điểm</b>



<i><b>1.Ưu điểm: </b></i>


- Các em đã xác định c yờu cu ca bi (kiu văn
bản cn to lập, các kĩ năng cần sử dụng trong bài viết)
- Vận dụng yếu tố miêu tả vào bài khá linh hoạt


- Bài viết sinh động, giàu cảm xúc: vÝ dụ bi lm ca
H/s:Hoài ,Vân, Lan (9c), Ngọc Hoa, Th¶o (9a)


- Diễn đạt lưu lốt, bố cục bài viết khá chặt chẽ
VD:


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s
sửa


GV đọc mẫu những đoạn văn,
bài văn viết tốt


- Trả bài cho H/s


- Bố cục bài làm ở một số em chưa mạch lạc, cần chú ý
tách ý, tách đoạn. VD:


- Sử dụng yếu tố miêu tả chưa linh hoạt, đôi khi qua lạm
dụng làm cho bài viết thiếu tập chung. VD:


- Còn mắc lỗi diến đạt, dùng từ, đặt câu:
- cịn sai chính tả


- Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa học.


VD:


- Một số bài làm còn sơ sài, kết quả chưa cao
VD:


<b>IV.Sửa lỗi và giải đáp thắc mắc</b>:
- Lỗi chính tả: + Sum suê -> xum xuê
+ Buổi xớm -> sớm
+ Sợ xệt -> sợ sệt
+ dảnh dỗi -> rảnh rỗi
- Lỗi dùng từ:


+ sắm sửa đoan trang -> khang trang
+ nét chữ thanh bạch -> thanh thanh


+ lao vào cuộc sống như một con thiêu thân -> lăn
lộn với cuộc sống


+ thời gian giới hạn -> có hạn
bâng khuân -> bâng khuâng
+ trội dậy trong lòng -> trỗi dậy


+ Đập vào mắt mình -> hiện ra trước mắt
- Lỗi diễn đạt:


+ trống trường bắt đầu đánh -> điểm


+ mình Mai Anh đây -> mình là Mai Anh đây
+ qua tay dạy dỗ của cô -> qua bàn tay cô dìu dắt
+ Tớ phải dừng bút vì cũng muộn rồi tớ phải đi ngủ


-> Tớ xin dừng bút vì trời đã khuya…


+ có người điều khiển tiền nong -> người lãnh đạo
sang suốt…


- Dấu câu:


. Những cây bang, cây bằng lăng. -> thay bằng dấu ,
. Hằng lại an ủi mình cố gắng lên. Làm mình gợi nhớ
<b>V.Đọc, so sánh, nhận xét, công bố điểm</b>


<b>VI.Trả bài:</b>


*Ho t ạ động 3: Luy n t pệ ậ


- Giao nhiệm vụ cho H/s - Sửa lỗi trong bài


- Viết lại đoạn văn có yếu tố miêu tả cho phù hợp
*Ho t ạ động 4: C ng c , d n dòủ ố ặ


- Hướng dẫn H/s về nhà - Xem lại bài + Soạn VB "Đồng chí"


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>---Tuần 10 - bài 10, 11</b>


Soạn:26-10-2007
Giảng:


Tiết 46:Đồng chí


Chính Hữu



<b>-A.MC TIấU BI DY:</b> Giúp học sinh:


- Cảm nhận được vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí, đồng đội và hình ảnh
của người lính cách mạng được thể hiện trong bài thơ.


- Nắm được nghệ thuật đặc sắc của bài thơ: chi tiết chân thực, hình ảnh gợi cảm và cơ
đúc, giàu ý nghĩa biểu trưng.


- Rèn luyện năng lực cảm thụ và phân tích các chi tiết nghệ thuật, các hình ảnh trong
tác phẩm thơ giàu cảm hứng hiện thực mà khơng thiếu sức bay bổng.


<b>B.CHUẨN BỊ:</b>


- GV:


- H/s: tìm đọc thêm tài liệu tham khảo


<b>CtiÕn tr×nh BÀI DẠY:</b>


<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>
<b>1.Tổ chức:</b>


<b>2.Kiểm tra</b>:


- Câu hỏi: Đọc thuộc lịng và diễn cảm VB trích "Lục Vân Tiên gặp nạn". Nêu nội
dung chính của VB này.


- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s
<b>3.</b>



<b> Bµi míi: Giới thiệu bài</b>: Từ sau CM tháng 8, trong việc hiện đại VN xuất hiện một


đề tài mới: Tình đồng chí, tình đồng đội của người chiến sĩ cách mạng - anh bộ đội
Cụ Hồ. Chính Hữu là một trong những nhà thơ đầu tiên đóng góp thành cơng vào đề
tài ấy bằng bài thơ đặc sắc: "Đồng chí"


* Ho t ạ động 2: Đọc hi u v n b nể ă ả
- Hướng dẫn H/s đọc: chậm


rãi, tình cảm…


GV đọc mẫu -> H/s đọc


?Dựa vào phần chú thích, giới
thiệu những nét chính về T/g?


?Bài thơ ra đời trong hoàn
cảnh nào?


?Bài thơ được làm theo thể thơ


<b>I.Tiếp xúc VB</b>.
<i><b>1. Đọc</b></i>


<i><b>2.Tìm hiểu chú thích</b></i>: (SGK/129, 130)
* Chính Hữu (Trần Đình Đắc)


- Sinh năm: 1926


- Quê: Can Lộc – Hµ Tĩnh



- Từ người lính trung đồn thủ đơ trở thành nhà thơ
qn đội


- Thơ ơng chủ yếu viết về người lính và hai cuộc kháng
chiến, đặc biệt là tình cảm cao đẹp của người lính.


- Tác phẩm chính: Tập "Đầu…treo"


- Nhận giải thưởng H Chớ Minh v Văn học nghệ thuật
nm 2000


* Tỏc phẩm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

gì? đặc điểm?


?Tìm bố cục của bài thơ? Nêu
nội dung chính của bài thơ?


- 1 H/s đọc 7 câu thơ đầu


?Theo T/g tình đồng chí (giữa
tơi và anh) bắt nguồn trên
những cơ sở nào?


Họ có đặc điểm gì chung về
hồn cảnh xuất thân?


?Vì sao từ mọi phương trời xa
lạ, họ lại có được tình đồng


chí?


?Em hiểu câu thơ "Đêm rét
chung chăn thành đôi tri kỉ"
ntn?


?Từ các câu thơ trên, đến câu
thơ thứ 7 tác giả viết: "Đồng
chí!", em thấy có đặc điểm gì
đặc biệt ở đây?


( như một cái lưng ong. Nửa
trên là một mảng quy nạp (như
thế này là đồng chí), mảng
dưới là 1 mảng diễn dịch (đồng
chí cịn là như thế này nữa)
- 1 cấu trúc chính luận cho một
bài thơ trữ tình - Nguyễn Đức
Quyền


- 1 H/s đọc 10 câu thơ tiếp
?3 câu thơ đầu cho em biết tình
đồng chí ở đây biểu hiện ntn?
?Em hiểu từ "mặc kệ" ở đây
ntn?


<i><b>3.Bố cục</b></i>:


- Thể loại: thơ tự do (các câu với số tiếng khác nhau,
chủ yếu là vần chân, nhịp thơ khơng cố định theo dịng


mạch cảm xúc)


- Bố cục: 3 phần


1) 6 câu đầu: những cơ sở của tình đồng chí


2) 11 câu tiếp: những biểu hiện và sức mạnh của tình
đồng chí


3) Cịn lại: Hình ảnh người lính trong bi th.
<b>II.Phn tớch văn bản:</b>


<i><b>1 C s hỡnh thnh tỡnh đồng chí:</b></i>
- "Quê hương anh


Làng tôi nghèo"
->NT: đối, thành ngữ


=> Hồn cảnh xuất thân có điểm tương đồng: đều là
người nông dân lao động nghèo khổ, cùng giai cấp
- "Tôi với anh đôi người xa lạ


…chẳng hẹn quen nhau,


Súng bên súng, đầu sát bên đầu"
-> hình ảnh song đôi


- Từ mọi phương trời xa lạ, cùng chung mục đích, lí
tưởng đã tập hợp lại trong hang ngũ quân đội cách



mạng v tr nờn thõn quen nhau. Tỡnh ng chí cịn


được nảy sinh từ sự cùng chung nhiệm vụ sát cánh bên
nhau trong chiến đấu


- "Đêm rét chung chăn thành đơi tri kỉ"


-> Tình đồng chí, đồng đội nảy nở và trở nên bền chặt
trong sự chan hoà, chia sẻ mọi gian lao cũng như niềm
vui trong cuộc sống thiếu thốn, gian khổ.


- "Đồng chí!"


-> 2 tiếng - 1từ - dấu chấm than - một nốt nhấn


=> như một phát hiện, 1 lời khẳng định, lời kết lại có ý
ở những câu thơ trên, đồng thời lại có vai trò như một
cái bản lề gắn kết đoạn đầu và đoạn thứ 2 của bài thơ
với nội dung: biểu hiện cụ thể và cảm động của tình
đồng chí giữa những người lính (nhà thơ Tố Hữu từng
viết:


Rét Thái Nguyên rét về Yên Thế
Gió qua rừng đèo Khế gió sang)


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

?Hiểu câu thơ "Giếng nước
gốc đa nhớ người ra lính" ntn
cho đúng?


?7 dịng thơ cuối cho em biết


thêm được gì ở tình đồng chí?
(nhận xét gì về NT của T/g qua
những câu thơ này? PT tác
dụng)


?Câu thơ "thương nhau tay
nắm lấy bàn tay" gợi cho em
suy nghĩ gì?


?Qua các câu thơ trên hình ảnh
anh bộ đội Cụ Hồ buổi đầu
kháng chiến hiện lên ntn?
1 H/s đọc đoạn kết bài thơ
?Em có suy nghĩ gì về hình
ảnh thơ trong các câu thơ này?


?Nêu cảm nhận của em về hình
ảnh thơ ở cuối VB "Đầu súng
trăng treo"


?Cảm nhận của em về hình ảnh


Gian nhà khơng mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính"


-> Cảm thụ sâu xa những tâm tư nỗi lòng của nhau: nỗi
nhớ nhà, tình cảm lúc lên dờng ra trận


"…mặc kệ gió lung lay"



-> Câu thơ ngang tµng, đượm chất lãngmạn, như muốn
nâng đỡ con người vỵt lên cái bất đắc dĩ của hoàn cảnh.
- "Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính" (ẩn dụ tu tõ)
-> khơng nói là mình nhớ, chỉ nói ai khác nhớ


=> cách tự vựơt lên mình, nén tình riêng vì sự nghiệp
chung


- "Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vầng trán ướt mồ hôi
…chân không giày"


-> Các câu thơ song đôi, đối ứng, tả thực


=> cùng nhau chia sẻ những gian lao, thiếu thốn. Đó là
sự đồng cảm sâu sắc giữa những người đồng đội.


- "Thương nhau tay nắm lấy bàn tay"


-> Tình cảm gắn bó sâu sắc giữa những người lính
=> Sức mạnh của tình cảm keo sơn gắn bó: giúp người
lính vượt qua mọi gian khổ


* Chân dung anh bộ đội Cụ Hồ buổi đầu kháng chiến
gian khổ, thiếu thốn nhưng tình đồng chí sưởi ấm lịng
họ.


<i><b>3.Đoạn kết bài thơ</b></i>:


"Đêm nay rừng hoang sương muối


Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo"


- Rừng hoang sương muối là hình ảnh tả thực: cảnh
rừng đêm giá rét


- trong thời gian và khơng gian nói lên 3 hình ảnh:
+ người lính


+ Khẩu súng
+Vầng trăng


-> Gắn kết với nhau: sức mạnh của tình đồng đội giúp
họ vượt lên những khắc nghiệt của thời tiết và mọi gian
khổ thiếu thốn, đã sưởi ấm lòng họ.


- "Đầu súng trăng treo"


"suốt đêm vầng trăng ở bầu trời cao xuống thấp dần và
có lúc như treo lơ lửng ở trên đầu mũi súng" (suy nghĩ
của tác giả.


-> hỡnh nh c nhn ra t nhng ờm hnh quõn phc
kớch ca tác giả.


+ Sỳng v trng: gần và xa


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

người lính qua bài thơ này? chất chiến đấu và chất trữ tình
chiến sĩ và thi sĩ



-> Các mặt này bổ sung cho nhau, hài hồ với nhau của
cuộc đời người lính cách mạng


(biu tng ca th khỏng chin: kt hp cht hiện thực
và cảm hứng lãng mạn)


* Hình ảnh người lính:


- Xuất thân từ nơng dân: tự vượt lên chính mình, nén
tình riêng vì sự nghiệp chung


- Họ phải trải qua bao gian lao, thiếu thốn


- Đẹp nhất là tình đồng chí, đơng dội gắn bó keo sơn
<b> *Hoạt động 3:Tổng kết, ghi nhớ</b>


?Nhận xét về NT của VB
này?


?Nêu nội dung chính của VB
này?


1 H/s đọc ghi nhớ


<i><b>1.Nghệ thuật</b></i>:


- Thể thơ tự do, lời thơ giản dị, mộc mạc, cô đọng
- Các câu thơ song đôi, đối ứng tả thực


<i><b>2 Nội dung:</b></i> Bài thơ th hin hỡnh tng ngi lớnh cách


mạng. v s gắn bó keo sơn của họ qua những chi tiết hình
ảnh, ngơn ngữ giản dị


<b>*Ghi nhớ</b>


<b> b *Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò</b>
b Hệ thống nội dung bài
- Hướng dẫn H/s làm bài tập


(SGK)


- Hướng dẫn H/s về nh


- Vỡ sao tác giả li t tờn cho bi thơ là Đồng chí?


-> Đồng chí: cùng chung chí hướng, lí tưởng -> cách xưng
hơ của những người cùng trong 1 on th cách mạng.


=> ng chớ l bn cht cách mạng ca tỡnh ng i v th
hin sõu sc tình đồng đội


- Học bài + đọc thuộc lịng, diễn cm bi th
- Son: Bài thơ về tiu i xe khụng kớnh"

---Soạn:27-10-2007


Giảng:


Tit 47:Bi th v tiu i xe khụng kớnh



Ph¹m TiÕn DuËt


<b>-A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b> Giúp học sinh:


- Cảm nhận được nét độc đáo của hình tượng những chiếc xe khơng kính cùng hình
ảnh những người lái xe Trường Sơn hiên ngang, dũng cảm, sôi nổi trong bài thơ.
- Thấy đợc những nét riêng của giọng điệu, ngôn ngữ bài thơ


- Rèn luyện kĩ năng phân tích hình ảnh, ngôn ngữ thơ


<b>B.CHUẨN BỊ:</b>


- GV:


- H/s: Đọc + soạn bài theo hướng dẫn


<b>C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>2.Kiểm tra:</b>


- Câu hỏi: Phân tích hình ảnh "Đầu súng trăng treo" trong bài thơ "Đồng chí" của
Chính Hữu


- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s
<b>3.</b>


<b> Bµi míi:</b> <b>Giới thiệu bài</b>: Trong mỗi người chắc khơng ai không thuộc bài hát


"Trường Sơn đông Trường Sơn tây" phổ thơ của nhà thơ Phạm Tiến Duật. Giờ học
này chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về người lính trường sơn năm xưa qua một bài thơ
nữa của ông: đó là "Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính"



*Ho t ạ động 2: Đọc - Hi u v n b nể ă ả
- HD H/s đọc: giọng vui , khoẻ


khoắn, dứt khoát. GV đọc mẫu ->
H/s đọc tiếp


?Giới thiệu những nét chính
vềT/g?


?Xác định thể thơ của VB?
?Tìm bố cục củaVB?


?Em có nhận xét gì về nhan đề bài
thơ?


?T/g thêm 2 chữ "bài thơ" vào
nhan đề trên có tác dụng gì?


?Hình ảnh những chiếc xe khơng
kính trong bài thơ được hiện lên
qua những câu thơ nào?


?Nhận xét gì về hình ảnh của
những chiếc xe khơng kính ở đây
(T/g sử dụng biện pháp nghệ thuật


<b>I.Tiếp xúc văn bản</b>:
<i><b>1.Đọc</b></i>



<i><b>2.Tìm hiểu chú thích</b></i>: (SGK/132, 133)
* Phạm Tiến Duật (1941)


- Quê: Thanh Ba- Phú Thọ


- Là gương mặt tiêu biểu của htế hệ nhà thơ trẻ thời
kháng chiến chống Mĩ cứu nước


* Bài thơ ở trong chum thơ của Phạm Tiến Duật
được tặng giải nhất cuộc thi thơ do báo văn nghệ
năm 1969 - 1970 tổ chức


<i><b>3.Bố cục</b></i>:


- Thể thơ câu dài, nhịp điệu linh hoạt như văn xi,
ít vần


- 7 khổ thơ: xoay quanh và làm nổi bật chủ đề: cảm
xúc và suy nghĩ ca tác giả v những chiếc xe
không kính và những người chiến sĩ lái xe trên
Trường Sơn thời chống Mĩ


<b>II.Phân tích văn bản</b>:


<i><b>1.Nhan đề bài thơ và hình ảnh những chiếc xe</b></i>
<i><b>khơng kính:</b></i>


*Nhan đề bài thơ "Bài thơ…khơng kính"
- dài



- Tưởng như có chỗ thừa (các từ "bài thơ về") ->
mới lạ và độc đáo, thu hút người đọc


=> chất thơ của hiện thực khốc liệt trong chiến
tranh, đó cịn là chất thơ của tuổi trẻ hiên ngang,
dũng cảm, trẻ trung, vượt lên thiếu thốn, gian khổ,
nguy hiểm của chiến tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

gì?)


Qua đây em hiểu được gì về T/g?


Hình ảnh người chiến sĩ lái xe trên
tuyến đường Trường Sơn được thể
hiện trong những câu thơ nào?
(qua khổ 1: hình ảnh người chiến
sĩ hiện lên ntn?)


?Ngồi trên những chiếc xe khơng
kính chiến sĩ lái xe có ấn tượng và
cảm giác gì?


?Chiến sĩ đang trong những hoàn
cảnh nào?


?Với những chiếc xe khơng có
kính, người chiến sĩ lái xe đã thể
hiện thái độ gì? (tìm những câu thơ
nói về điều đó)



?Nhận xét về biƯn ph¸p nghƯ tht
trong các câu thơ trên? Tác dụng
của các biƯn ph¸p nghƯ thuËt ở
đây?


?Qua những câu thơ trên và các
câu "Nhìn nhau mặt lấm cười ha
ha - gặp bè bạn…Bắt tay nhau qua
cửa kính vỡ rồi" em hiểu được gì
về tác phong của người lái xe
Trường Sơn?


Em có suy nghĩ gì về hai câu thơ
cuối?


Qua phần phân tích trên đây, hãy
nhận xét chung về người chiến sĩ
lái xe trên tuyến đường Trường
Sơn năm xưa?


=> Tả thực diễn tả bằng 2 câu thơ rất gần với văn
xuôi, giọng điệu thản nhiên.


=> Hồn thơ nhạy cảm với nét ngang tang và tinh
nghÞch, thích cái mới lạ.


(hình ảnh xe cộ, tàu thuyền xưa nay đưa vào trong
thơ thường được "mĩ lệ hoá", "lãng mạn hoá" và
mang ý nghĩa tượng trưng hơn tả thực. VD: Chiếc
xe tam mã (thơ Púkin), tiếng hát con tàu (Chế Lan


Viên )


<i><b>2.Hình ảnh những chiến sĩ lái xe:</b></i>
- "Ung dung buồng lái ta ngồi
Nhìn đất nhìn trời nhìn thẳng"
-> Tư thế ung dung hiên ngang
- "Nhìn thấy gió xoa vào mắt đắng
…như sa như ùa vào buồng lái"
-> điệp từ, so sánh


=> Người lái xe tiếp xúc trực tiếp với thế giới bên
ngoài, họ cảm nhận được những cảm giác, từng vẻ
đẹp của thiên nhiên (bầu trời, cánh chim) ùa vào
trong buồng lái. Đó là cảm giác mạnh đột ngột khi
xe chạy nhanh trên đường băng, khi trời tối thì
trước mắt là sao trời, khi đường cua đột ngột trên
dốc thì đột ngột thấy cánh chim (người lái xe phải
đối mặt với địa thế con đường cheo leo hiểm nguy
và cũng đầy thú vị)


- "Khơng có kính ừ thì có bụi


…chưa cần rửa phì phèo châm điếu thuốc
…khơng có kính, ừ thì ướt áo


…chưa cần thay lái trăm cây số nữa"
-> Cấu trúc câu thơ được lặp lại


=> Thái độ ngang tang, bất chấp khó khăn, gian
khổ, hiểm nguy



- "Nhìn nhau mặt lấm cười ha ha
…gặp bè bạn suốt dọc đường đi tới
Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi"


-> Tác phong sống nhanh nhẹn, hoạt bát, sơi nổi,
tinh nghịch, ấm áp tình đồng đội


- "Xe vẫn chạy vì miền nam phía trước
Chỉ cần trong xe có một trái tim"


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

chiến sĩ anh hùng)


*Hình ảnh những người chiến sĩ lái xe: trẻ trung,
tinh nghịch , ngang tàng mà kiên định lạc quan, u
đời


-> khí thế quyết tâm giải phóng miền Nam của
toàn dân, toàn quân ta, khẳng định con người mạnh
hơn sắt thép


*Ho t ạ động 3: T ng k t, ghi nhổ ế ớ
?Nhận xét về những đặc sắc về


nghệ thuật của bài thơ?


Nội dung chính của bài thơ?


<i><b>1. Nghệ thuật</b></i>:



- Thể thơ tự do (kết hợp linh hoạt thể bảy chữ và
thể tám chữ)


- Điệp từ, điệp cấu trúc câu


- Ngôn ngữ, giọng điệu giàu tính khẩu ngữ, tự
nhiên khoẻ khoắn


<i><b>2.Nội dung:</b></i>


- Hình ảnh người lính lái xe Trường Sơn với tư thế
hiên ngang, tinh thần lạc quan, dũng cảm bất chấp
khó khăn nguy hiểm và ý chí chiến đấu giải phóng
miền Nam


*Ho t ạ động 4: C ng c , d n dòủ ố ặ
Hệ thống bài


Hướng dẫn H/s làm bài tập
- Hướng dẫn H/s về nhà


- Nhan đề bài thơ -> độc đáo thu hút
- Hình ảnh những chiếc xe khơng có kính
- Hình ảnh người lính lái xe


- Bài tập 1, 2 SGK/133


- Học bài + làm bài tập (SBT)
- Soạn "Tổng kết từ vựng…"



- Ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra 1 tiết vn hc trung
i.



---Soạn:28-10-2007


Giảng:


Tiờt 48: KIm tra v truyn trung i
<b>A.MC TIấU BÀI HỌC:</b> Giỳp học sinh:


- Nắm lại những kiến thức cơ bản về truyện trung đại Việt Nam: những thể loại chủ
yếu, giá trị nội dung và nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu


- Qua bài kiểm tra, đánh giá được trình độ của mình về các mặt kiến thức và năng lực
diễn đạt


<b>B.CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Câu hỏi kiểm tra - đáp án
- H/s: Ôn tập theo gợi ý (SGK/134)


<b>C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>
<b>1.Tổ chức</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>3.B</b>


<b> µi míi: Giới thiệu bài</b>: Mục đích của giờ học này là kiểm tra, đánh giá được trình



độ của mình về các mặt kiến thức và kĩ năng diễn đạt sau khi học xong các tác phẩm
văn học trung đại


<b>*Hoạt động 2: Bài mi</b>


<b>-</b> GV giao cho hc sinh


<b>-</b> <b>Đề bài:</b>


<b></b>


<i><b>-1.Phn trc nghiệm</b></i>: Chọn phương án đúng nhất và khoanh tròn vào chữ cái đầu
dịng của phương án đó


<i><b>Câu 1: Các tác ph m n o l truy n nôm, truy n truy n kì, ti u thuy t l ch s</b></i>ẩ à à ệ ệ ề ể ế ị ử


chương h i, tu bút, s p x p l i cho úng?ồ ỳ ắ ế ạ đ


<b>Tên tác phẩm</b>
1. Hồng Lê nhất thống chí


2. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh
3. Cảnh ngày xuân


4. Lục Vân Tiên gặp nạn
5. Kiều ở lầu Ngưng Bích


6. Chuyện người con gái Nam Xương



<b>Thể loại</b>
a. Truyện truyền kì
b. Truyện cổ tích
c. Tuỳ bút


d. Tiểu thuyết lịch sử chương hồi
e. Truyện Nôm khuyết danh
f. Truyện Nơm


<i><b>Câu 2:</b></i> Nhận định nào nói đúng nhất vỊ tác giả "Truyn Kiu"
A. Cú kin thc sõu rng và là một thiên tài văn học
B. Từng trải có vốn sống phong phú


C. Là một nhà nhận đạo chñ nghÜa lớn
D. Cả A, B, C đúng


<i><b>Câu 3</b></i>: Dòng nào nói khơng đúng về Nghệ thuật của "Truyện Kiều"


A. Sử dụng ngôn ngữ dân tộc và thể thơ lục bát một cách điêu luyện
B. Nghệ thuật dẫn chuyện hấp dẫn


C. Trình bày diễn biến sự việc theo chương hồi
D. NghƯ tht miêu tả thiên nhiên tài tình


E. . NghƯ tht khắc hoạ và miêu tả tâm lí nhân vật sâu sắc


<i><b>Câu 4</b></i>: Qua đoạn trích "Kiều ở lầu Ngưng Bích", Kiều hiện lên nh thÕ nµo?
A. Là người tình chung thuỷ


B. Là người con hiếu thảo


C. Là người có tâm lòng vị tha
D. cả A, B. C đúng


<i><b>Câu 5</b></i>: Đoạn trích "Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt nga" thể hiện khỏt vng gỡ ca
tác giả. ?


A. Cu ngi giỳp đời


B. Trở nên giàu sang phú q
C. Có cơng danh hiển hách
D. Có tiếng tăm vang dội


<i><b>Câu 6</b></i>: Cuộc sống ca ụng Ng trong văn bản "Lc võn Tiờn gp nạn"
A. Cuộc sống khó khăn nghèo khổ


B. Cuộc sống trong sạch, tự do, ngồi vịng danh lợi
C. Cuộc sống thơ mộng khơng có thực


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>2. Phần tự luận</b>: (7 điểm)


Cảm nhận của em về số phận và phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam qua 2 nhân
vật Vũ Thị Thiết và Thuý Kiều


<b>II. Đáp án</b>:


<b>1.Phần trắc nghiệm </b>:


Câu 1: 1, d 2, c 3, f 4, f 5, d 6, a


Câu 3: C Câu 5: A



Câu 2: D Câu 4: Câu 6: B


<b>2.Phần tự luận</b>:<b> </b>


Số phận: Đau khổ, bất hạnh, oan khuất, tài hoa, bạc mệnh, hồng nhan đa truân
- Nàng Vũ Thị Thiết:


+ Xinh đẹp, chung thuỷ, hiếu thảo, hết lịng vì chồng vì con
+ Khơng được sum họp vợ chồng hạnh phúc


+ Một mình ni mẹ già, dạy con trẻ


+ Bị chồng nghi oan, phải tìm đến cái chết, vĩnh viễn khơng thể dồn tụ với gia đình
- Nàng Kiều:


+ Tài sắc vẹn tồn


+ Bi kịch tình u, mối tình tan vỡ
+ Phải bán mình chuộc cha


+ Phải vào lầu xanh 2 lần, 2 lần tữ tử, 2 lần làm con ở.
*<b>Häc sinh lµm bµi.</b>


<b>Hoạt động3: Thu bài và nhận xét giờ kim tra.</b>
<b>Hot ụng4:Hng dn hc bi:</b>


<i><b>Chuẩn bị bài:Tổng kết từ vựng.</b></i>




---Soạn:30-10-2007


Giảng:


Tiết 49:Tổng kết về từ vựng


(Sự phát triển của từ vùng - Trau dåi vèn tõ)
<b>A.MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>Giúp H/s:


Nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng ở học ở lớp 6 đến
lớp 9 (sự phát triển của từ vựng, từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ và biệt ngữ XH, các
hình thức trau dồi vốn từ)


<b>B.CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Bảng phụ


- H/s: Ôn tập các nội dung đã học


<b>C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>
<b>1.Tổ chức:</b>


<b>2.Kiểm tra:</b> (Kết hợp trong giờ)


<b>3 Bµi míi: Giới thiệu bài</b>: Các giờ trước chúng ta đã ôn lại những kiến thức về từ


vựng (Từ…trường từ vựng). Giờ học này, chúng ta ôn lại những nội dung còn lại về
từ vựng đã học (Sự phát triển của từ vựng…trau dồi vốn từ)



</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

?Nhắc lại các cách phát triển
nghĩa của từ?


1 H/s lên bảng điền ND thích
hợp vào sơ đồ SGK/135


?Tìm dẫn chứng minh hoạ cho
những cách phát triển của từ
vựng?


Hướng dẫn H/s trả lời câu hỏi
3(SGK/135)


?Nhắc lại khái niệm từ mượn?
- Hướng dẫn H/s làm BT
- Trình bày miệng trước lớp


?Nhắc lại khái niệm từ
HánViệt


Hướng dẫn H/s làm bài tập.
Nhắc lại khái niệm thuật ngữ


<b>I.Sự phát triển của từ vựng</b>:


<i><b>1.Các cách phát triển của từ vựng</b></i>:
2 cách:


<b>-Cách 1:</b> Phát triển nghĩa của từ ngữ:


+ Thêm nghĩa mới


+ Chuyển nghĩa


<b>-Cách 2: </b>Phát triển số lỵngtừ ngữ
+ tạo từ mới


+ Vay mượn
<i><b>2.Bài tập</b></i>:


a. Chuyển nghĩa: + Trao tay


+ Tay buôn người (nghĩa chuyển)
- Tạo từ ngữ mới:


+ từ ngữ mới xuất hiện: mơ hình X + Y…
VD: văn + học -> văn học


+ từ ngữ mới xuất hiện


VD: du lịch sinh thái: khu chế xuất
- Vay mượn: Kịch trường…


b. Khơng có nghĩa mà từ vựng chỉ phát triển theo cách
phát triển số lượng từ ngữ vì:


- Số lượng các sự vật,, hiện tượng, khái niệm mới là vơ
hạn, do đó nếu ứng với khái niệm , sự vật, hiện tượng
mới lại phải có thêm 1 từ ngữ mới thì số lượng các từ
ngữ quá lớn, qúa cồng kềnh, rườm rà, mặt khác số lượng


từ ngữ có giới hạn


<b>II.Từ mượn</b>:


<i><b>1.Khái niệm</b></i>: Từ mượn là những từ Tiếng Việt vay
mượn tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện
tượng, đặc điểm mà Tiếng Việt chưa có từ ngữ thật thích
hợp để biểu thị


<i><b>2.Bài tập</b></i>:


<b>*Chọn nhận định đúng:</b>


- Nhận định : Tiếng Việt vay mượn nhiÒu từ ngữ của các
ngôn ngữ khác là để đáp ứng nhu cầu giao tiếp của
người Việt


<b>*Những từ mượn như:</b> săm, lốp, (bếp) ga, phanh,…là
những từ đã được Việt hố hồn tồn về âm, nghĩa, cách
dùng, những từ này khơng khác gì những từ được coi là
thuần Việt như bàn ghế, trâu, bị…


- Các từ: a-xít, hidro, vitamin: cịn giữ nhiều nét ngoại
lai - chưa được Việt hố hồn tồn (từ gồm nhiều âm
tiết, mỗi âm tiết có chức năng, cấu tạo vỏ âm thanh cho
từ chứ khơng có nghĩa gì.


<b>III.Từ Hán-Việt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

và biệt ngữ XH? Cho VD?



H/s thảo luận câu hỏi?
(SGK/136)


?Có các hình thức trau dồi vốn
từ nào?


Hướng dẫn học sinh làm bài
tập.


- Trình bày miệng trước lớp?


nhưng được phát âm và dùng theo cách dùng của người
Việt: Quốc gia, gia đình, giáo viên…


<i><b>2.Bài tập</b></i>:


Chọn quan niệm đúng: b


<b>IV.Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội</b>:
<i><b>1.Khái niệm</b></i>:


- Thuật ngữ: là ngữ biểu thị kh¸i niƯm khoa học, cơng
nghệ và thường được dùng trong cỏc văn bản khoa hc,
cụng ngh: phu thut, siờu âm…


- Biệt ngữ xã hội: là những từ ngữ chỉ dùng trong 1
trong một tầng lớp xã hội nhất định


VD: cậu, mợ chỉ cha mẹ: cách gọi của tầng lớp thượng


lưu trong xã hội cũ.


<i><b>2.Bài tập:</b></i>


* Vai trò của thuật ngữ trong đời sống hiện nay:


Cuéc sèng hiện nay: thời đại khoa học, công nghệ phát
triển mạnh mẽ, có ảnh hưởng lớn đối với đời sống con
người. Trình độ dân trí của người ViƯt Nam ngày càng
nâng cao, nhu cầu giao tiếp và nhận thức của mọi người
về những vấn đề khoa học, công nghệ ngày càng tăng.
Trong tình hình đó, thuật ngữ đóng vai trị quan trọng và
ngày càng trở nên quan trọng hơn.


* Liệt kê một số thuật ngữ là biệt ngữ xã hội: cậu, mợ,
cha, linh mục, xứ đạo…


<b>V.Trau dồi vốn từ</b>:


<i><b>1.Các hình thức trau dồi vốn từ:</b></i>


- Cách 1: Rèn luyện để nắm đầy đủ và chính xác nghĩa
của từ


- Cách 2: Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết,
làm tăng vốn từ


<i><b>2.Bài tập:</b></i>


<b>*Giải thích nghĩa của những từ sau:</b>



- Bách khoa toàn thư: từ điển bách khoa, ghi đầy đủ tri
thức của các ngành.


- Bảo hộ mậu dịch: chính sách bảo vệ sản xuất trong
nước chống lại sự cạnh tranh của hàng hố nước ngồi
trên thị trường nước mình.


- Dự thảo:


+ ĐT: thảo ra để đưa thông qua
= DT: bản thảo để đưa thông qua


- Đại sứ quán: cơ quan đại diện chính thức và tồn diện
của một nhà nước ở nước ngoài, do một đại sứ đặc
mệnh toàn quyền đứng đầu


- Hậu duệ: con cháu của người đã chết


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

- Môi sinh: môi trường sống của sinh vật
<b>*Sửa lỗi dùng từ:</b>


a, Béo bổ:: tính chất cung cấp chất bổ dưỡng cho cơ thể
-> thay bằng từ béo bở: dễ mang lại nhiều lợi nhuận
b, đạm bạc: có ít thức ăn, tồn thứ rẻ tiền, chỉ đủ ở mức
tối thiểu -> thay bằng từ tệ bạc: khơng nhớ gì ơn nghĩa,
khơng giữ trọn tình nghĩa trước sau trong quan hệ đối xử
c, tấp nập: gợi tả quang cảnh đông người qua lại không
ngớt -> thay bằng tới tấp: nghĩa là liên tiếp, dồn dập, cái
này chưa qua, cái khác đã tới



<b>*Hoạt động 3: Luyện tập</b>


Bài tập 1: Xác định nghĩa của từ cao trong các trường hợp sau: Núi này cao; sản
lượng lúa rất cao; bản nhạc có nhiều nốt cao; đây là giầy cao cổ


Bài tập 2: Tìm các thuật ngữ thuộc các mụn: Văn học, toỏn hc, Sinh vt hc, Hoỏ
hc


Bi tp 3: Tỡm cỏc t a phng trong văn bản văn b¶n trích của "Truyện Lục Vân
Tiên" tìm các từ địa phương tương ứng


*Ho t ạ động 4: C ng c , d n dòủ ố ặ
- GV củng cố bài


- Hướng dẫn H/s về nhà


- Hệ thống bài


- Học bài + hoàn thiện các BT
- Soạn: Nghị luận trong VB t s

---Soạn:1-11-2007


Giảng:


Tiết 50: NGHị luận trong văn bản tự sự


<b>A.MC TIÊU BÀI HỌC:</b>Giúp học sinh:



- Hiểu thế nào là NL trong VB tự sự, vai trò và ý nghĩa cho yếu tố nghị luận trong
VN tự sự


- Luyện tập nhận diện các yếu tố NL trong VB tự sự và viết đoạn văn có sử dụng các
yếu tố nghị luận


<b>B.CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Bài soạn + đọc tài liệu tham khảo
- H/s: Soạn bài theo hướng dẫn


<b>C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>
<b>1</b>.<b>Tổ chức:</b>


<b>2.Kiểm tra</b>: KT sự chuẩn bị bài của H/s
<b>3.</b>


<b> Bµi míi:</b> <b>Giới thiệu bài: </b>Tự sự chính là bức tranh gần gũi nhất với cuộc sống, mà


cuộc sống thì hết sức đa dạng, phong phú với đầy đủ các tình huống cảnh ngộ, tất cả
các kiểu nhân vật, các mẫu người ta vẫn thường gặp hàng ngày. Để tập chung khắc
hoạ kiểu nhân vật hay triết lí, hay suy nghĩ trăn trở, về lí tưởng về cuộc đời, về yêu
ghét thì các T/g sử dụng yếu tố nghị luận để tơ đậm tính chất nhân vật mà mình muốn
khắc hoạ. Giờ học này, chúng ta cùng tìm hiểu kĩ về NL trong VB tự sự.


*Ho t ạ động 2: B i m ià ớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>1.Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu:</b>



<i><b> Ngữ liệu 1</b></i>: Đoạn văn SGK/137 (trích "Lão Hạc")
- 1 H/s đọc


? Đoạn văn trên có nội dung gì?


-> Những suy nghĩ nội tâm của nhân vật ông giáo trong "Lão Hạc". Như một cuộc đối
thoại ngầm, ông giáo đối thoại với chính mình, thuyết phục chính mình, rằng vợ mình
khơng ác để "chỉ buồn chứ không nỡ giận"


? Để đi đến kết luận đó, nhân vật ơng giáo đã đưa ra các luận điểm và lập luận theo logic
nào?


-> Luận điểm: nếu ta khơng cố mà tìmhiểu những người xung quanh thì ta ln có cớ để
tàn nhẫn và độc ác với họ (nêu vấn đề)


- Phát triển vấn đề: Vợ tôi không phải là người ác, nhưng sở dĩ thị trở nên ích kỉ, tàn
nhẫn là vì thị đã q đau khổ:


+ Khi người ta đau chân thì chỉ nghĩ đến cái chân đau (từ một quy luật tự nhiên)
+ khi người ta khổ đau thì người ta khơng cịn nghĩ đến ai được nữa


+ vì cái bản tính tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỉ che lấp mất
- Kết thúc vấn đề: Tôi biết vậy nên chỉ buồn chứ không nỡ giận


?Nhận xét gì về việc ử dụng từ ngữ, câu văn ở đoạn văn trên?


-> Sử dụng các câu hô ứng thể hiện các phán đốn dưới dạng Nếu…thì; vì thế…cho
nên; sở dĩ...là vì; khi A…thì B



- Các câu văn khẳng định, ngắn gọn, khúc triết như diễn đạt những chân lí
<i><b>* Ngữ liệu 2</b></i>: Đoạn trích SGK/138


Thoắt trơng nàng đã chào thưa
…làm ra thì cũng ra người nhỏ nhen
- 1 H/s đọc


?Cuộc đối thoại giữa Hoạn Thư và Thuý Kiều được diễn ra dưới hình thức nào:
-> Hình thức nghị luận (rất phù hợp với một phiên toà)


?Trong phiên bản này, Kiều là người buộc tội Hoạn Thư, nàng đã có cách lập luận ntn?
-> Lập luận:


+ Sau lời chào mỉa mai là lời đay nghiến


Xưa nay đàn bà có mấy người ghê gớm, cay nghiệt như mụ
Xưa nay, càng cay nghiệt lắm thì càng chuốc lấy oan trái
?Nhận xét gì về kiểu câu?


-> câu khẳng định: càng...càng
?Hoạn Thư có cách lập luận ra sao?
-> Đưa ra 4 luận điểm:


1. Tơi là đàn bà ghen tng là chuyện thường tình


2. Tôi cũng đã đối xử rất tốt với cô khi ở gác viết kịch: khi cô trốn khỏi nhà, tôi cũng
chẳng đuổi theo


3. Tôi với cô đều trong cảnh chồng chung - chắc gì ai nhường cho ai



4. Tơi cũng đã gây đau khổ cho cô nên bây giờ chỉ biết trơng nhờ vào lịng khoan dung
rộng lớn của cô (nhận tội, đề cao tang bốc Kiều)


?Lập luận của Hoạn Thư có T/ dụng gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

? Ở 2 ng÷ liƯu trên T/g Nam Cao và Ngun Du ó s dng yu t nghị luận trong văn
bản t sự. Hãy trao đổi nhóm để rút ra những dấu hiu v c im ca nghị luận trong 1
văn bản?


-> nghÞ luËn thực chất là các cuộc đối thoại với các nhận xét phán đốn, các lí lẽ nhằm
thuyết phục người nghe, người đọc (có khi thuyết phục chính mình) về một vấn đề, một
quan điểm, một tư tưởng nào đó


- Trong đoạn văn nghÞ ln, thường dùng nhiều câu khẳng định, phủ định, các cặp quan
hệ từ: nếu...thì; khơng những...mà còn; càng ...càng...


- Thường dùng nhiều từ ngữ: Tại sao:thật vậy, tuy thế, trước hết, tóm lại, tuy nhiên...
?Qua các ng÷ liƯu trên, em rút ra kết luận gì v yu t nghị luận trong văn bản t s?


Trong văn bản t s ngi c ngi nghe phải suy nghĩ về một vấn đề nào đó,


người viết và nhân vật có khi nghÞ ln bằng cách nêu lên các ý kiến, nhận xét cùng
những lí lẽ, dẫn chứng. Néi dung đó thường được diễn đạt bằng hình thức lập luận, làm
cho câu chuyện thêm phần triết lí


- 1 H/s đọc ghi nhớ SGK/138


*Ho t ạ động 3: Luy n t pệ ậ
- 1 H/s đọc yêu cầu BT



- Trình bày miệng trước lớp


- 1H/s đọc u cầu BT


Thơng qua hình thức lập luận hãy
nhận xét về tính cách nhân vật ơng
Hai?


<i><b>* Bài tập 1</b></i>: SGK/139


- Lời văn trong đoạn trích là lời của ơng giáo
- Thuyết phục chính mình


- Thuyết phục điều: vợ mình không ác để mà "chỉ
buồn chứ không nỡ giận"


<i><b>* Bài tập 2</b></i>: (H/s làm theo phần đã tìm hiểu ở néi
dung ngữ liệu 2)


<i><b>* Bài tập 3</b></i>: BT bổ sung sách tham khảo
Đoạn văn: "Nhưng sao...này chưa?..."


-> nửa tin nửa ngờ, nhục nhã, xấu hổ,lo ,lắng cho
tương lai của bản thân và gia đình


*Ho t ạ động 4: C ng c , d n dòủ ố ặ
- Hệ thống bài


- HD H/s về nhà



- vai trò của yếu tố nghÞ luËn trong tự sự
- Cách sử dụng


- Học bài + hoàn thành các BT
- Soạn "Đoàn thuyền ỏnh cỏ
<b>Tun 11: Bi 11, 12</b>


Soạn:2-11-2007
Giảng:


Tit 51:on thuyn ỏnh cá


- Huy CËn


<b>A.MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>Giúp học sinh:


- Thấy được và hiểu được sự thống nhất của cảm hứng về thiên nhiên vũ trụ và cảm
hứng về lao động của T/g đã tạo nên những hình ảnh đẹp, tráng lễ, giàu màu sắc lãng
mạn trong bài thơ "Đoàn thuyền đánh cá"


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<b>B.CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Chân dung nhà thơ Huy Cận và đọc tài liệu tham khảo
- H/s: Soạn bài theo hướng dẫn


<b>C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>
<b>1-Tổ chức:</b>


<b>2-Kiểm tra: </b>Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ "Tiểu đội xe khơng kính", hình ảnh


những chiến sĩ hiện lên với những phẩm chất gì?


<b></b>


<b> Bµi míi:</b> <b>Giới thiệu bài</b>: Ch H/s xem chân dung Huy Cận (thi nhân Việt Nam) để


dẫn vào bài mới


<b>*Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản</b>
- HD H/s đọc VB: to, rõ, chính


xác, thể hiện sự phấn chấn, hào
hứng - Nhịp 4/3, 2-2/3


?Giới thiệu những nét chính về
T/g?


?Cho biết hồn cảnh ra đời của
T/p?


?Tìm bố cục của bài thơ, nêu
ND chính của từng phần?


? Đọc toàn bài thơ, hãy KQ
cảm hứng bao trùm của "Đoàn
thuyền đánh cá"


- 1 H/s đọc diễn cảm 2 khơổthơ
đầu



?Cảnh hồng hơn trên biển
được T/g miêu tả qua những
câu thơ nào?


?Nhận xét gì về NT của T/g sử


<b>I.Tiếp xỳc văn bản:</b>
<i><b>1. c</b></i>


<i><b>2. Tỡm hiu chỳ thớch</b></i>: (SGK/141)
<b>*Tác giả:</b> Huy Cận


- Quê: Vụ Quảng - Hà Tĩnh


- Nổi tiếng trong phông trào thơ mới với tập "Lửa
thiêng"


- Tham gia cách mạng t nm 1945, sau cách mạng giữ
nhiều trọng trách trong chính quyền , là một trong
những nhà thơ tiêu biểu của nền thơ hiện đại ViÖt Nam
- Nhà nc trao tng gii thng Hồ Chí Minh v Văn
học nghƯ tht cho ơng năm 1996


<b>*Tác phẩm:</b>


- Năm 1958, ơng đi thực tế ở vùng mỏ Quảng Ninh bài
thơ ra đời trong thời gian ấy và in trong tập thơ "Trời
mỗi ngày lại sang"


<i><b>3.Bố cục:</b></i>


3 phần:


1) 2 khổ đầu: Cảnh lên đường và tâm trạng náo nức của
con người


2) 4 khổ tiếp theo: Cảnh hoạt động của đoàn thuyền
đánh cá giữa biển trời ban đêm


3) Cịn lại: cảnh đồn thuyền trở về trong buổi bình
minh


<b>II.Phân tích văn bản</b>:


* Cảm hứng bao trum của bài thơ:
- Cảm hứng về thiên nhiên v tr
- Cm hng v lao ng ca tác giả


-> hai cảm hứng này hoà quyện và thống nhất trong
toàn bộ bài thơ


<i><b>1.Cảnh hồng hơn trên biển và cảnh đồn thuyền</b></i>
<i><b>đánh cá khởi hành:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

dụng ở đây?


?2 câu thơ trên, giúp em cảm
nhận được cảnh hồng hơn trên
biển ntn? (em hiểu ntn về hình
ảnh "song...cửa")



?Cảnh đồn thuyền đánh cá
khởi hành có gì cần chú ý.
?từ lại có ý nghĩa gì?


?hình ảnh "câu hát căng buồm"
có ý nghĩa ntn?


(BPNT nào được sử dụng ở
đây? T/d của BPNT này?)
-1 H/s đọc 4 khổ thơ tiếp theo
?cảnh đoàn thuyền đi trên biển
được T/g miêu tả trong khung
cảnh nào?


Sử dụng NT gì?


?T/d của biện pháp này?


*<b>Hoạt động3:Luyện tập</b>
<b>,củng cố :</b>


<b>*Hoạt động 4: Củng cố dặn</b>
<b>dị</b>


Sóng đã cài then đêm sập cửa"


-> NghƯ tht: nhân hố, so sánh, ẩn dụ (hình ảnh then
song; cửa đêm), hai vần trắc "lửa - cửa" liền nhau =>
cảnh rộng lớn gần gũi



Vũ trụ như là một ngôi nhà lớn, màn đêm buông xuống
như một tấm cửa khổng lồ với những lượn song là then
cửa


*Cảnh đoàn thuyền đánh cá khởi hành:
"...lại ra khơi"


-> công việc hàng ngày, đây là một trong trăm nghìn
chuyến đi trên biển


- Câu hát căng buồm cùng gió khơi -> phóng đại
... đến dệt lưới ta đồn cá ơi


-> hình ảnh ẩn dụ: gắn kết 3 sự vật, hiện tượng cánh
buồm, gió khơi và câu hát của người đánh cá


 hình ảnh khoẻ khoắn, mới lạ và đẹp lãng mạn


(câu hát của người đánh cá, tiếng hát vang khoẻ
bay cao cùng gió, hồ với gió thổi căng cánh
buồm cho con thuyền lướt nhanh ra khi) cõu
hỏt chan cha nim vui


<b>Trả lời các c©u hái sau </b>:


1. Hai khổ thơ đầu của bài thơ diễn tả điều gì?
2. Biện pháp tu từ nào đợc dùng trong hai câu thơ


sau :



Mặt trời xuống biển nh hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa
-Học thuộc lịng bài thơ.


-Chn bÞ tiÕp néi dung còn lại


<b>Tun 11: Bi 11, 12</b>


Soạn: 3-11-2007
Giảng:


Tit 52:on thuyn ỏnh cá (T2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

- Thấy được và hiểu được sự thống nhất của cảm hứng về thiên nhiên vũ trụ và cảm
hứng về lao động của T/g đã tạo nên những hình ảnh đẹp, tráng lễ, giàu màu sắc lãng
mạn trong bài thơ "Đoàn thuyền đánh cá"


- Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố NT (hình ảnh, ngơn ngữ, âm
điệu) mà cổ điển, vừa hiện đại trong bài thơ.


<b>B.CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Chân dung nhà thơ Huy Cận và đọc tài liệu tham khảo
- H/s: Soạn bài theo hướng dẫn


<b>C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>
<b>1-Tổ chức:</b>



<b>2-Kiểm tra: </b>Đọc thuộc lũng và diễn cảm bài thơ “Đồn thuyền đánh cá”, phân tích
phần1


<b></b>


<b> Bµi míi:</b> <b>Giới thiệu bài</b>: Ch H/s xem chân dung Huy Cận (thi nhân Việt Nam) để


dẫn vào bài mới


?Cảnh đoàn thuyền đánh cá trên biển
hiện lên qua những câu thơ nào? Hình
ảnh con thuyền đánh cá ở đây hiện lên
ntn?


?Công việc của người đánh cá được thể
hiện qua những câu thơ nào?


?Nhận xét gì về BPNT được sử dụng
trong các câu thơ trên?


?T/d của các biện pháp trên là gì?


?Thành quả lao động của đoàn thuyền
đánh cá sau một đêm lao động vất vả
được miêu tả bằng hình nào?


?NT? T/d?


<i><b>2 Cảnh biển đêm và cảnh đánh cá:</b></i>
- Thuyền ta lái gió với buồm trăng


Lướt giữa mây cao với biển bằng
...gõ thuyền đã có nhịp trăng cao
Sao mờ kéo lưới kịp trời sang


-> thủ pháp phóng đại, liên tưởng táo
bạo, bất ngờ


=> hình ảnh người lao động và cơng việc
của họ được đặt vào không gian rộng lớn
của biển trời trăng sao để làm tăng thêm
kích thước và tầm vóc vị thế của con
người. Ở đây cịn là sự hài hồ giữa con
người với thiên nhiên vũ trụ: con thuyền
ra khơi có gió làm lái, trăng làm buồm,
gõ thuyền đuổi cá vào lưới cũng theo
nhịp trăng, lúc sao mờ thì kéo lưới.... Đó
là khung cảnh thiên nhiên hùng vĩ hồ
nhập với con người


* Cảnh đoàn thuyền đánh cá:
- "Thuyền ta...


Ra đậu dặm xa dị bụng biển
Dµn đan thế trận lưới vây giăng"


-> hình ảnh con thuyền kì vĩ, hồ nhập
với thiên nhiên, vũ trụ


"Ta hát bài ca gọi cá vào
Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao


-> tưởng tượng lãn mạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

?Các loài cá trên biển được T/g miêu tả ở
những câu thơ nào?


?BPNT được sử dụng ở đây?
?T/d của BPNT này?


? Đoàn thuyền đánh cá trở về được T/g
miêu tả qua những câu thơ nào?( 1 H/s
đọc khổ thơ cuối)


?Nhận xét gì về các câu thơ "câu hát
căng buồm"?


-> bút pháp lãng mạn, trí tëng tượng + tả
thực


=> cụng việc lao động nặng nhọc của
người đánh cá đó thành bài ca đầy niềm
tin, nhịp nhàng với thiờn nhiờn


- Hình ảnh các loài cá trên biển:
+ Cá thu...


+ cá song...


+ Vẩy bạc đi vàng
+ Mắt cá huy hồng



-> liên tưởng, tưởng tượng bay bổng từ
quan sát hiện thực, liệt kê


=> vẻ đẹp của bức tranh sơn mài, lung
linh, huyền ảo


- Vẩy bạc đuôi vàng loÐ rạng đông,
Lưới xếp buồm lên đón nắng hồng


-> NT: ẩn dụ, hốn dụ - hình ảnh lãng
mạn, tình tứ


=> trong ánh nắng ban mai rực rỡ, hiện
lên hàng nghìn, hàng vạn con cá lấp lánh
vẩy bạc, đuôi vàng xếp ăm ắp trên những
con thuyền


<i><b>3.Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về:</b></i>
"Câu hát trăng buồm cùng gió khơi
...mắt cá huy hồng mn dặm phơi"
- "Câu hát căng buồm" - lặp lại gần như
toàn bộ câu thơ ở khổ thơ 1 -> niềm vui
thắng lợi sau một chuyến ra khơi may
mắn, tôm cá đầy khoang


- "Đoàn thuyền...mặt trời" -> hào hứng,
chạy đua tốc độ với thời gian


2 câu cuối "Mặt trời đội biển...
Mắt cá..."



-> tưởng tượng sáng tạo


=> sự tuần hoàn của thời gian: ánh
sáng nhô lên, mặt trời ló mặt., kết thúc
một đêm.


*Ho t ạ động 3: T ng k t, ghi nh (SGK/142)ổ ế ớ
?Nhận xét về đặc sắc NT của bài thơ?


?Nêu nội dung chính của bài thơ?


<i><b>1 Nghệ thuật</b></i>:


- Âm hưởng khoẻ khoắn, sôi nổi, phôi
pha, bay bổng, lạc quan


- Cách gieo vần linh hoạt (vần liền liền
xen lẫn vần cách)


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<i><b>2 Nội dung</b></i>: Sự hài hồ giữa thiªn nhiªn
và con người lao động, bộc lộ niềm vui,
niềm tự hào của nhà thơ trước đất nước
và cuộc sống


*Ho t ạ động 4: C ng c , d n dòủ ố ặ
- Hệ thống bài


- Hướng dẫn H/s luyện tập



- Đọc diễn cảm bài thơ
- Học thuộc lòng bài thơ
- Soạn tiếp "Bếp la"


Soạn:4-11-2007


Giảng: Tiết 53 - Tổng kết về từ vựng


(Từ tợng thanh, Tợng hình,Một số phép tu tõ, Tõ vùng)
<b>A.MỤC TIÊU BÀI HỌC; </b>Giúp học sinh:


Nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã hoọctừ lớp 6
đến lớp 9 (từ tượng hình, từ tượng thanh, một số phép tu từ từ vựng: so sánh, ẩn dụ,
nhân hố, hốn dụ, nói q, nói giản, nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ)


<b>B.CHUẨN BỊ:</b>


Giáo viên: Chuẩn bị hợp đồng học tập
Học sinh:chuẩn bị bài theo hợp đồng
<b>C.TIẾN TRèNH BÀI DẠY:</b>


<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>
<b>1. Tổ chức:</b>


<b>2.Kiểm tra</b>: (kết hợp trong giờ)
<b>3. Bµi míi:Giới thiệu bài:</b>


<b>*Hoạt động 2: </b> <b>Bài mới: Tiến hành dạy theo hợp đồng</b>


?Kể tên các phép tu từ từ vựng


đã học?


?THế nào là phép tu từ so
sánh?


? Ẩn dụ là gì?


<b>I.Từ tượng thanh và từ tượng hình:</b>


<i><b>1.Khái niệm</b></i>:


<b>a.Từ tượng thanh:</b> Mô phỏng âm thanh của thiên nhiên
của con người


<b>b.Từ tượng hình:</b> Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái
của sinh vật


<i><b>2.Bài tập:</b></i>


<b>a,Tìm tên những lồi vật là từ tượng thanh</b>:
<b>VD:</b> Tu hú, tắc kè, quốc...


<b>b,Tìm các từ tượng hình, phân tích giá trị sử dụng</b>
- Các từ: lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ


-> miêu tả đám mây 1 cách cụ thể, sống động
<b>II.Một số phép tu từ, từ vựng</b>:


<i><b>1.Khái niệm</b></i>:



</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

?Nhân hố là gì?


Thế nào là BPTT hốn dụ?
Nói q là gì?


Thế nào là nói giản, nói tránh?
Điệp ngữ là gì?


Thế nào là chơi chữ?
HD H/s làm BT


- Trình bày miệng trước lớp.


<b>b.Ẩn dụ:</b> Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự
vật ,hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm
tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt


<b>c.Nhân hoá:</b> Gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật...bằng
những từ ngữ vốn trước dùng để gọi hoặc tả con người,
làm cho thế giới loài vật, cây cối trở nên gần gũi với con
người


<b>d.Hoán dụ:</b> Gọi tên sự vật, hiện tượng khái niệm bằng
tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan
hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm


<b>e,Nói q: </b>là biƯn ph¸p tu tõ phóng đại mức độ, quy
mơ, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để gây
ấn tượng mạnh, tăng sức biểu cảm



<b>g,Nói giảm, nói tránh: </b>Là biƯn ph¸p tu tõ dùng cách
diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau
buồn, ghê sợ nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự


<b>h,Điệp ngữ:</b> Là biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc một câu)
để làm nổi bật ý gây cảm xúc mạnh. Cách lặp lại gọi là
phép điệp ngữ, từ ngữ lặp lại gọi là điệp ngữ


<b>i,Chơi chữ:</b> lợi dụng đặc sắc về âm, nghĩa của từ ngữ để
tạo sắc thái dí dỏm, hài hước...làm câu văn hấp dẫn thú
vị hơn


<i><b>2.Bài tập</b></i>:


*Phân tích nét nghƯ tht độc đáo của những câu thơ
sau:


a,hoa, cánh -> Thúy Kiều và cuộc đời của nàng


cây, lá -> gia đình của Thuý Kiều (Kiều bán mình để
cứu gia đình)


=> Phép ẩn dụ tu từ


<b>b,So sánh</b>: tiếng đàn của Thuý Kiều với tiếng hạc, tiếng
suối, tiếng gió thoảng, tiếng trời đổ mưa


<b>c,Phép nói quá</b>: Sắc đẹp và tài năng của Thuý Kiều
<b>d,Phép nói quá</b>: Gác quan Âm nơi Thuý Kiều bị Hoạn
Thư bắt ra chép kinh rất gần với phòng đọc của Thúc


Sinh. Tuy cùng ở trong khu vườn nhà Hoạn Thư, gần
nhau từng gang tấc nhưng giờ đây 2 người đã cách trở
gấp mười quan san -> tả sự xa cách giữa thân phận cảnh
ngộ của Thuý Kiều và Thúc Sinh


<b>e,Phép chơi chữ</b>: Tài - Tai


-> Thân phận người phụ nữ trong x· héi cũ


<b>* Phân tích nét NT đặc sắc của những đoạn thơ sau:</b>
<b>a,Phép điệp ngữ + từ đa nghĩa </b>=> thể hiện tình cảm
của mình: mạnh mẽ và kín đáo


<b>b.Nói quá:</b> Sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

của tiếng suối và cảnh rừng dưới đêm trăng


<b>d.Nhân hố</b>: thiªn nhiªn trong bài (ánh trăng): có hồn
gắn bó với con người


<b>e.Phép ẩn dụ</b>: Em bé - mặt trời 2


-> gắn bó của đứa con với người mẹ, đó là nguồn sống,
nguồn ni sống niềm tin của mẹ với ngày mai.


*Ho t ạ động 3: Luy n t pệ ậ


Hướng dẫn H/s làm bài tập. <b>Bài tập bổ sung</b>:


<i><b>Bài tập 1</b></i>: Phân tích giá trị biểu cảm trong những câu


thơ:


Đoạn trường thay lúc phân kì,


Vó câu khấp khểnh, bánh xe gập ghềnh


-> 2 từ gợi hình gợi lên sự không bằng phẳng của con
đường, câu thơ chia làm 2 vế, mỗi vế có một từ tượng
hình gợi lên những chông gai trắc trở trên đường đi, dự
báo một tương lai không tốt lành và cũng là nhịp thổn
thức của lịng người trong hồn cảnh éo le (Th Kiều
cùng Thúc Sinh rời khỏi nhà sau khi làm lễ cưới hỏi)
<i><b>Bài tập 2</b></i>: Viết một đoạn văn với nội dung tự chọn có sử
dụng một số phép tu từ từ vựng đã học.


<b>*Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò</b>
- GV củng cố


- Hướng dẫn H/s về nhà


- Hệ thống bi


- ễn li ni dung bi
- Son "Khỳc hỏt ru..."
Soạn:5-11-2007


Giảng:


Tiết 54:Tập làm thơ tám chữ



<b>A.MC TIấU BI HC: </b>Giỳp hc sinh:


- Nắm được đặc điểm, khả năng miêu tả, biểu hiện phong phú của thể thơ tám chữ
- Qua hoạt động làm thơ tám chữ mà phát huy tinh thần sang tạo, sự hứng thú học
tập, rèn luyện thêm năng lực cảm thụ thơ ca.


<b>B.CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Sưu tầm những bài thơ tám chữ
- HS: chuẩn bị theo hướng dẫn


<b>C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>*Hoạt động 1: Khởi động:</b>
<b>1.Tổ chức</b>:


<b>2.Kiểm tra</b>: KT sự chuẩn bị bài của H/s


<b>3.Bµi míi: Giới thiệu bài</b>: GV dẫn vào bài
*Ho t ạ động 2: B i m ià ớ


- 1 HS đọc đoạn thơ a
- 1 HS đọc đoạn thơ b


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

- 1 HS đọc đoạn thơ c


?Nhận xét số chữ trong mỗi
dòng ở các đoạn thơ trên?


?Tìm những chữ có chức năng


gieo vần?


?Nhận xét về cách gieo vần?
?Cách ngắt nhịp ở mỗi đoạn
thơ?


?Cách gieo vần, ngắt nhịp ở
đoạn thơ này?


?Qua các đoạn thơ vừa được tìm
hiểu trên đây, hãy rút ra đặc
điểm của thể thơ 8 chữ?


- HD H/s làm bài tập


- Những chữ có chức năng gieo vần
<b>a,Đoạn thơ a</b>


Tan - ngần, mới - gội, bừng - rừng, gắt - mật
- Cách ngắt nhịp:


1: 2 / 3 / 3
2: 3 / 2 / 3
3: 3 / 2 / 3
4: 3 / 3 / 2
<b>b, Đoạn thơ b</b>


về - nghe, học - nhọc, bà - xa


-> Gieo vần chân liên tiếp theo từng cặp


- Cách ngắt nhịp:


1. 3 / 3 / 2
2. 4 / 2 / 2
3. 4 / 4
4. 3 / 3 / 2
<b>c,Đoạn c</b>


- Gieo vần: các từ: ngát - hát; non - son; đứng - dựng;
tiên - nhiên hiệp vần với nhau -> vần chân giãn cách
- Ngắt nhịp:


1. 3 / 3 / 2
2. 3 / 2 / 3
3. 3 / 3 / 2
4. 3 / 2 / 3


<i><b>*Ghi nhớ</b></i>: (SGK/150)


- Đặc điểm của thể thơ 8 chữ:
+ Mỗi dịng có 8 chữ
+ Cách ngắt nhịp đa dạng


+ Có thể gồm nhiều đoạn dài (không hạn định số
câu)


+ Có thể chia thành các khổ (4 câu 1 khổ)


+ Phổ biến là cách gieo vần chân (được gieo liên
tiép hoặc gián tiếp)



<b>II.Luyện tập nhận diện thể thơ 8 chữ:</b>


<i><b>1-Bài 1</b></i>: Điền từ thích hợp


1. ca hát 3. bát ngát
2. ngày qua 4. muôn hoa
<i><b>2-Bài 2</b></i>: Điền từ thích hợp vào chỗ trống


1. cũng mất 2. đất trời 3. tuần
hoàn


<i><b>3-Bài 3</b></i>: Đoạn thơ trong bài "Tựu trường" - Huy Cận
- Sai ở câu thơ thứ 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

- GV hướng dẫn H/s các bước
thực hiện


- Chép đúng: cuối câu thứ 3 là từ: vào trường
<i><b>4-Bài 4</b></i>: Trình bày bài thơ, đoạn thơ tự làm
<b>III.Thực hành làm thơ tám chữ</b>:


<i><b>1-Bài tập 1</b></i>: Tìm những từ đúng thanh đúng vần để
điền vào chỗ trống trong khổ thơ sau:


Gợi ý: - Từ điền vào chỗ trống ở câu 3: phải là thanh B
- Ở câu thứ 4 phải có khn âm a để hiệp với
chữ xa ở cuối dòng thứ 2 và mang thanh B


- Khổ thơ này được chép chính xác là:


Trời trong biếc khơng qua mây gợn trắng
Gió nồm nam lộng thổi cánh diều xa
Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng
Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua


<i><b>2-Bài tập 2</b></i>: Làm thêm một câu thơ cho phù hợp với
ND cảm xúc và đúng vần của các câu thơ trước


- Gợi ý: Câu thơ này phải có 8 chữ và chữ cuối phải có
khn âm ương hoặc a, mang thanh bằng


<i><b>3-Bài tập 3</b></i>: Đại diện tổ, nhóm đọc và bình trước lớp
bài thơ đã chuẩn bị


- Trao đổi nhóm để chọn một bài đăc sắc hơn cả
- Trình bày trước lớp


- Cả lớp tham gia nhận xét, đánh giá
<b>*Hoạt động 3: Luyện tập</b>


<i><b>Bài tập</b></i>: Làm một bài thơ 8 chữ với nội dung tự chọn
*Ho t ạ động 4: C ng c , d n dòủ ố ặ
- Nhắc lại đặc điểm thể thơ 8


chữ


- Hướng dẫn H/s về nhà


- 1 H/s nhắc lại đặc điểm thể thơ 8 chữ
- Hoàn thành bài thơ



- Sưu tm nhng bi th 8 ch
- Son "Khỳc hỏt ru..."



---Soạn:6-11-2007


Giảng:


Tiết 55:Trả bài kiểm tra văn
<b>A.MC TIấU BI DY:</b> Giỳp hc sinh


- Qua bài viết củng cố lại nhận thức về các truyện trung đại đã học từ giá trị nội dung
tư tưởng đến hình thức thể loại, bố cục, lời kể chuyện.


- Nhận rõ được ưu nhược điểm trong bài viết của mình để có ý thức sửa chữa, khắc
phục


- Rèn kĩ năng: Sửa chữa bài viết của bản thân, nhận xét bài làm của bạn


<b>B.CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Bài kiểm tra + đáp án + các lỗi trong bài của HS
- HS: Lập dàn ý bài viết


<b>C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b>2.Kiểm tra</b>: KT sự chuẩn bị bài của HS
<b>3. Bài mới</b> - Giới thiệu bài: GV dẫn vào bài
*Ho t ạ động 2: B i m ià ớ



Đọc lại đề bài


Nêu đáp án


<b>I.Đề bài</b>


<i><b>1.Phần trắc nghiệm</b></i>: (3 điểm)


<i><b>Câu 1</b></i>: Tác phẩm nào là truyện Nôm, truyện truyền kì, tiểu
thuyết lịch sử chương hồi, tuỳ bút?


a. Quang Trung đại phá quân Thanh
b. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh
c. Cảnh ngày xuân


d. Lục Vân Tiên gặp nạn
e. Kiều ở lầu Ngưng Bích
f. Người con gái Nam Xương


<i><b>Câu 2</b></i>: Nhận định nào nói đúng nhất về tác giả "Truyện
Kiều"


<i><b>Câu 3</b></i>: Dịng nào nói khơng đúng về NT của " Truyện
Kiều"


<i><b>Câu 4</b></i>: Qua đoạn trích "Kiều ở lầu Ngưng Bích" Kiều hiện
lên ntn?


<i><b>Câu 5</b></i>: Đoạn trích "Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga"


thể hiện khát vọng gì ở T/g


<i><b>Câu 6</b></i>: Cuộc sống của ông Ngư được miêu tả trong đoạn
thơ "Lục Vân Tiên gặp nạn" là cuộc sống ntn?


<i><b>2.Phần tự luận</b></i>: (7 điểm) Cảm nhận của em về số phận và
phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam qua 2 nhân vật Vũ
Nương và Thuý Kiều


<b>II.Đáp án</b>:


<i><b>Câu 1</b></i>: Phần trắc nghiệm


1) a. tiểu thuyết lịch sử chương hồi
b. tuỳ bút


c. Truyện Nôm
d. Truyện Nôm
e. Truyện Nôm
f. Truyện truyền kì


2) D 4. D 6. B
3) C 5. A


<i><b>Câu 2</b></i>: Phần tự luận:


Cần làm nổi bật được những điểm sau:


*Số phận bi kịch của người phụ nữ ViÖt Nam trong x· héi



- Với Vũ Nương:


+ Không được sum họp vợ chồng hạnh phúc, một mình
chăm sóc mẹ già, con nhỏ dại


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

Nhận xét bài làm của H/s
trước lớp


Trả bài cho H/s


- Với Thuý Kiều:
+ Mối tình đầu tan vỡ
+ Bán mình chuộc cha


+ Hai lần phải vào lầu xanh, 2 lần tự tử, 2 lần đi tu, 2 lần
phải làm con ở


+ Quyền sống và quyền hạnh phúc bị cìng đoạt nhiều lần
*Phẩm chất của người phụ nữ ViÖt Nam qua 2 nhân vật:
- Là những người phụ nữ đẹp người đẹp nết


+ Thuỷ chung son sắt
+ Hiếu thảo


+ Nhân hậu, bao dung


+ Khát vọng tự do, cơng lí và chính nghĩa
<b>III Nhận xét về bài làm của H/s</b>



<i><b>1 Ưu điểm:</b></i>


- Xác định đúng yêu cầu của đề bài
- Phần trắc nghiệm làm rất tốt


- Phần tự luận: Nêu được những ý cơ bản
- Một số bài viết tốt đạt kết quả cao:
- Một số bài trình bày sạch sẽ, khoa học:
<i><b>2.Tồn tại</b></i>:


- Phần tự luận hiÓu song viết chưa sâu


- Hầu hết mới nêu suy nghĩ chưa có dẫn chứng từ tác phẩm
-> chưa thuyết phục


- Còn mắc nhiều lỗi dùng từ, diễn đạt, câu chính tả:
- Một số bài kết quả thấp


<b>IV.Trả bài, giải đáp thắc mắc, sửa lỗi</b>


<i><b>1.Trả bài:</b></i>


<i><b>2.Giải đáp thắc mắc</b></i>:
<i><b>3.Sửa lỗi:</b></i>


VD:+ Sinh đẹp - xinh đẹp


+ Luôn vẫn tốt đẹp -> lặp: bỏ một từ luôn
+ Giúp Kiều làm quan



V. Đọc bình những đoạn bài viết tốt:
<b>*Hoạt động 3: Luyện tập</b>


Chữa những lỗi trong bài viết
*Ho t ạ động 4: C ng c , d n dòủ ố ặ
Hệ thống bài


HD H/s về nhà


- Nhận xét ý thức học tập trong giờ


- Xem lại bài + bổ sung ND cịn thiếu trong bài làm
- Soạn VB BÕp lưa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

TiÕt 56 BÕp lưa


<b>B»ng ViƯt</b>



<b>-A.MỤC TIÊU BÀI DẠY: </b>Giúp học sinh:


- Cảm nhận được những tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình - người cháu và
hình ảnh người bà giàu tình yêu thương, giàu đức hi sinh trong bài thơ


- Thấy được nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp miêu tả, tự sự,
bình luận, của T/g trong bài thơ.


<b>B.CHUẨN BỊ:</b>


- GV: đọc tài liệu tham khảo


- H/s: Soạn bài theo hướng dẫn


<b>C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>
<b>1.Tổ chức:</b>


<b>2.Kiểm tra:</b>


- Đọc thuộc lịng bài "Đồn thuyền...". nêu ND chính của bài?
- KT sự chuẩn bị bài của H/s


<b>3.B µi míi: Giới thiệu bài</b>: (GV dẫn vào bài)
*Ho t ạ động 2: Đọc - hi u v n b nể ă ả
?H/d H/s đọc: to, rõ, chính xác,


chậm rãi, tình cảm, lắng đọng...
GV đọc mẫu - H/s đọc


?Giới thiệu những nét chính về
T/g? T/p?


?Cho biết mạch cảm xúc của bài
thơ?


?Tìm bố cục của bài thơ? Và nội
dung chính của từng phần?


?Những kỉ niệm nào về tình bà



<b>I-TiÕp xúc văn bản:</b>
<i><b>1.c:</b></i>


<i><b>2.Tỡm hiu chỳ thớch</b></i> (SGK/145)


<b>*Tác giả: </b>Bng Vit - Nguyễn Việt Bằng sinh 1941


- Quê: Thạch Thất - Hà Tây
- Làm thơ từ đầu 1960


- Hiện là chủ tịch hội liên hiệp VHNT Hà Nội


<b>*Tác phẩm:</b> sang tác năm 1963 - T/g đang là sinh
viên học ngành Luật ở Liên Xô


<i><b>3.Bố cục</b></i>:


- Mạch cảm xúc của bài thơ: đi từ hồi tưởng đến hiện
tại, từ kØ niÖm đến suy ngẫm


- Bài thơ là lời của người cháu ở nơi xa nhớ về bà và
những kỉ niệm với bà, nói lên lịng kính u và những
suy ngẫm về bà


- Bố cục: 4 phần"


1, phần mở đầu: 5 dòng đầu


Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cho dịng hồi tưởng cảm
xúc về bà



2, 4 khổ tiếp: hồi tưởng những kỉ niệm tuổi thơ sống
bên bà và hình ảnh bà gắn liền với hình ảnh bếp lửa
3, khổ 6: suy ngẫm về bà và cuộc đời bà


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

cháu được gợi lên?


?Người cháu đã suy ngẫm về bà
và hình ảnh bếp lửa ntn?


<b>II.Phân tích văn bản:</b>


<i><b>1.Những hồi tưởng về bà và tình bà cháu</b></i>:


- Sự hồi tưởng được bắt đầu từ hình ảnh thân thương
ấm áp về bếp lửa


- Bài thơ gợi lại cả một thời thơ ấu bên người bà: tuổi
thơ ấy nhiều gian khổ, thiếu thốn nhọc nhằn


"Năm ấy... đói mỏi


Bố đi đánh xe khơ rạc ngựa gầy"


"...năm ấy giặc đốt làng cháy tàn cháy rụi"


-> Bóng đen của nạn đói năm 1945, có mối lo của giặc
tàn phá xóm làng, có hình ảnh chung của nhiều gia
đình ViÖt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp:
mẹ và cha đi công tác xa, cháu sống trong sự cưu


mang dạy dỗ của bà, sớm phải có ý thức tự lập, sớm
phải lo toan


- Kỉ niệm về bà và những năm tuổi thơ ln gắn với
hình ảnh bếp lửa, bếp lửa hiện lên như tình bà ấm áp,
như chỗ dựa tinh thần, như sự cưu mang đùm bọc đầy
chi chút của bà


+ Sự xuất hiện của tiếng chim tu hú:quen thuộc như
giục giã, khắc khoải một điều gì da diết lắm, khiến
lịng người trỗi dậy những hồi niệm nhớ mong -> gợi
ra tình cảnh vắng vẻ, nhớ mong của 2 bà cháu


<i><b>2.Những suy ngẫm về bà và hình ảnh bếp lửa</b></i>:


- Hình ảnh bà ln gắn liền với hình ảnh bếp lửa, ngọn
lửa-> bà là người nhóm lửa, người gửi cho ngọn lửa
ln ấm nồng và toả sang trong mỗi gia đình


- Sự tần tảo, đức hi sinh chăm lo cho mọi người của bà
được T/g thể hiện trong một chi tiết:


"Mấy chục năm rồi, đến tận bây giờ
...Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm"


-> nhóm lên niềm yêu thương, niềm vui sưởi ấm, san
sẻ và cịn "nhóm dậy cả những tâm tình, tuổi nhỏ"
Hình ảnh bà ln g¾n với hình ảnh bếp lửa (10 lần)
-> Bếp lửa được bà nhen lên không phải chỉ bằng
nhiên liệu ở bên ngoài mà cịn được nhen nhóm từ


ngọn lửa trong lịng bà - ngọn lửa của sự sống, lòng
yêu thương, niềm tin (ngọn lửa với ý nghĩa trừu
tượng)


=> Bà khơng chỉ là người nhóm lửa, giữ lửa mà còn là
người truyền lửa - ngọn lửa của sự sống, niềm tin cho
các thế hệ nối tiếp.


*Ho t ạ động 3: T ng k t, ghi nh (SGK/146)ổ ế ớ
?Nét đặc sắc về NT của bài thơ? <i><b>1.Nghệ thuật</b></i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

?Qua bài thơ T/g muốn thể hiện
chiều sâu tư tưởng gì?


nghĩa biểu tượng


- Kết hợp miêu tả, biểu cảm, tự sự


- Giọng điệu và thể thơ 8 chữ phù hợp với cảm xúc hồi
tưởng và suy ngẫm


<i><b>2.Nội dung</b></i>: Triết lí thÇm kín: Những gì lµ thân thiết
nhất của tuổi thơ mỗi người đều có sức toả s¸ng, nâng
đỡ con người suốt hành trình dài, rộng của cuộc đời.
Tình u thương bà và lịng biết ơn bà chính là biểu
hiện cụ thể của tình u thương, sự gắn bó với gia
đình, q hương và đó cũng là khởi đầu của tình u
con người, tình yêu đất nước


<b>*Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò</b>


- Hệ thống bài


- H/d H/s làm bài tập
- H/d H/s về nhà


- Bài tập: "Có người nói rằng" hình ảnh bà trong bài
thơ là hình ảnh người nhóm lửa, người giữ lửa" em
suy nghĩ gì về nhận xét đó?


- Học thuộc lịng bài thơ + phân tích bài thơ
<b>-</b> Ơn lại cỏc bin phỏp tu t cũn li:


<b>-</b> Chuẩn bị bài:Khúc hát ru những em bé lớn trên
lng mẹ


Son: 9-11-2007 Tiết 57- H ớng dẫn c thờm


Giảng: Khúc hát ru những em bé lớn trên l<b> ng mẹ</b>
Nguyễn Khoa Điềm


<b>A. Mục tiêu bài học</b>:


-Giúp HS cảm nhận từ bài thơ:


<b>-</b> Tình yêu thơng con thắm thiết và ớc vọng cao cả của ngời mẹ dân tộc Tà -ôi
trong gian khỉ cđa cc kh¸ng chiÕn chèng Mü cøu níc .


<b>-</b> Tình cảm thơng mến ,trân trọng của tác giả.


<b>-</b> Hỡnh thức hát ru với giọng ngọt ngào,tha thiết và những hình ảnh sáng tạo mới


lạ là vẻ đẹp hình thức ni bt ca vn bn ny.


<b>B. Chuẩn bị</b>: ảnh chân dung nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm, bản nhạc bài hát:Lời ru
trên nơng


<b>C. T chc cỏc hot ng dy v hc:</b>
<b>*Hot động 1:Khởi động</b>


1, Tỉ chøc:
2.KiĨm tra:


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

Lªn bèn ti…..


Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa
3. Bài mới


*Hoạt động2 Hớng dẫn đọc hiểu văn bản
HS đọc bi


Tìm hiểu thể loại và bố cục của bài thơ?


Hiện lên ở lời ru thứ nhất là hình ảnh
ng-ời mẹTà ôi đang làm gì?


T li ru ny ,mt ngi mẹ ntn đã hiện
lên ?


Trong lêi ru cđa mĐ có điều ớc gì ?
Em suy nghĩ gì về điều íc nµy?



Những điều ớc ấy đã nói với ta v mt
ngi m ntn?


Em cảm nhận nh thế nào về hình ảnh <b>mặt</b>
<b>trời </b>trong hai câu thơ:


Mt tri ca bp thì nằm trên đồi.
Mặt trời của mẹ em nằm trên lng.


Trong lời ru tiếp theo, mẹ có điều gì day
dứt?


Hỡnh ảnh ngời mẹ ở đoạn cuối đợc khắc
hoạ qua những chi tiết nào?


Có điều gì mới hơn ở ngời mẹ này?
Vì sao mẹ phải làm những việc đó?
Trong lời ru cuối có điều thơng mới nào?
Mẹ mong ớc điều gì?


<b>1.§äc bµi:</b>


-Chú ý: Giọng đọc tha thiết ,lu ý các đoạn
điệp khỳc.


<b>2, Thể loại và bố cục:</b>
-Thể loại:Thơ 8 chữ


-B cc:Gm 3 đoạn, mỗi đoạn lại gồm 2
lời ru (lời ru của nhà thơ và lời ru của mẹ)


<b>3, H ớng dẫn tìm hiểu nội dung bài:</b>
<b>a,Khúc hát của ng ời mẹ th ơng con, th - </b>
<b>ơng bộ đội</b>.


Mẹ giã gạo ,mẹ nuôi bộ đội
. . . và tim hát thành lời


=>Ngời mẹ chịu thơng chịu khó và giàu
đức hy sinh, ngời mẹ yêu con vô cùng.
-Con mơ cho mẹ hạt gạo trắng ngần
Mai sau con lớn vung chày lún sân.


=>Điều ớc ấy thật giản dị và cao q,vì
đó là điều mong mỏi của ngời mẹ lao
động nghèo dành cho khỏng chin.


* Ngời mẹ giàu tình thơng, giàu lòng yêu
nớc.


<b>b,Khúc hát ru của ng ời mẹ th ơng con,</b>
<b>th</b>


<b> ơng dân làng</b>.


-ánh sáng của thiên nhiên nuôi sống c©y


-Đứa con, ánh sáng của đời mẹ, nguồn
sức mạnh giúp mẹ vợt qua những gian
khó nhọc nhằn.



-Mẹ thơng A kay ,mẹ thơng làng đói.
->Mẹ thơng dân làng


-Con mơ cho mẹ hạt bắp lên đều,
Mai sau con lớn vung chày lún sân.


*§iỊu íc giản dị, chân thật,vì ấm no của
mọi ngời. mĐ lµ ngêi biÕt sèng v× ngời
khác.


<b>c, Khúc hát ru của ng ời mẹ th ơng con</b>
<b>th</b>


<b> ơng đất n ớc. </b>


Mẹ đi chuyển lán mẹ đi đạp rừng
Mẹ địu em để giành trận cuối
Từ trên lng mẹ em đến chiến trờng


-Mẹ không chỉ yêu thơng mà cịn hành
động vì tình u thơng.


-Vì giặc Mĩ khơng để cho gia đình bản
làng của mẹ đợc sống bình yên =>Mẹ là
ngời can đảm ,dũng cảm.


-Mẹ thơng đất nớc: Mẹ thơng A kay mẹ
thơng đất nớc. vì đất nớc đang gian lao
chống lại giặc Mĩ.



- Mẹ ớc đợc gặp Bác Hồ, mẹ ớc con c
lm ngi t do.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

Qua bài thơ tác giả ca ngợi ai?


Khỳc hỏt ru cú gỡ k thừa và đổi mới so
với những khúc hát ru truyền thống?


<b>4. Tỉng kÕt</b>:


-Ngời mẹ Tà ơi anh hùng ,đảm đang, gắn
liền tình u con với lịng u nớc.


-Là khúc hát ru ân tình cách mạng, thể
thơ mới tám tiếng, vần nhịp đều có những
đổi mới hiện đại.


*Ghi nhí:SGK
<b>H</b>


<b> ớng dẫn học bài:</b>
-Học bài


-Chuẩn bị bài :<b> A</b>nh trăng


<b> </b>


Soạn:10-11-2007
Giảng:



Tiết 58 : ánh trăng


Nguyễn Duy
<b>-A-mục tiêu bài d¹y. </b><i><b>Gióp HS:</b></i>


- Hiểu đợc ý nghĩa của hình ảnh vầng trăng, từ đó thấm thía cảm xúc ân tình với quá
khứ gian lao, tình nghĩa của Nguyễn Duy và biết rút ra bài học về cách sống cho
mình.


- Cảm nhận đợc sự kết hợp hài hồ giữa yếu tố trữ tình và yếu tố tự sự trong bố cục,
giữa tính cụ thể và tính khái quát trong hỡnh nh ca bi th.


<b>B-chuẩn bị.</b>


GV: Chân dung nhà thơ Nguyễn Duy + tài liệu tham khảo.
HS: Đọc tài liệu tham kh¶o.


<b>C-tiến trình bài dạy.</b>
<b>*Hoạt động 1: Khởi động.</b>
<b>1-Tổ chức:</b>


<b>2-KiĨm tra:</b>


CH: Đọc thuộc lòng văn bản Khúc hát ru, hình ảnh ngời mẹ trong bài thơ hiện
lên nh thế nào?


<b>3-Bài mới: Giới thiệu bài.</b>


<i>(GV dẫn vào bài thơ)</i>



*Hot ng 2: Đọc – hiểu văn bản.
HD hs đọc: to, rõ, truyền cảm, ngắt


nhịp đúng, thay đổi giọng đọc cho
phù hợp với nội dung của bài.
? Giới thiệu những nét chính về tác
giả.


? Giới thiệu nét chính về tác phẩm.
? Bài thơ đợc viết theo thể thơ gì.
? Tìm bố cục của bài thơ, nêu nội
dung chính của từng phn.


<b>I-Tiếp xúc văn bản.</b>
<b>1-Đọc:</b>


<b>2-Tìm hiểu chú thích:</b> (SGK 156, 157)
<b>*Tác giả:</b> Nguyễn Duy (sinh năm 1948)
- Tên Khai sinh: Ngun Duy Nh.


- Q: Phờng Thanh Vệ- thành phố Thanh Hoỏ.
- Nm 1966: gia nhp quõn i.


- Đợc nhận giải nhất cuộc thi thơ của báo văn nghệ
năm 1972-1973.


<b>*Tỏc phm: </b>Rút ra từ tập thơ “Anh trăng” đợc tặng
giải A của hội nhà văn Việt Nam năm 1984.



<b>3-Bè cơc:</b>


- ThĨ thơ: 5 tiếng
- Bố cục 3 phần:
+Phần1: 3 khổ đầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

1 HS đọc 3 khổ thơ đầu.


? Sự thay đổi tình cảm của tác giả
với vầng trăng qua thời gian thể
hiện qua những câu thơ nào.


? Sự thay đổi đó diễn ra ntn.


? Theo em sự việc ở khổ thứ 4 cịn
có ý nghĩa gì.(<i>Vầng trăng di qua</i>
<i>ngõ- nh ngời dng qua đờng</i>)


1HS đọc lại khổ thơ thứ 4.


? NhËn xÐt g× vỊ viƯc sư dụng từ
ngữ của tác giả.


? Tác dụng của việc sử dụng các
TT,ĐT này.


? Nhn xột về t thế, tâm trạng, cảm
xúc của tác giả khi đột ngột gặp lại
vầng trăng.



? NX vỊ nghƯ tht cđa tác giả khi
diễn tả cảm xúc, tâm trạng của
nhân vật trữ tình.


? Tỏc dng ca BPNT ú.
1HS c kh th cui.


? Hình ảnh trăng cứ tròn vành
vạnh có những ý nghĩa gì.


? Phân tÝch tõ “<i>giËt mình</i> trong
câu thơ cuối


+Phần2: Khổ thứ 4


Tình huống gặp lại vầng trăng.
+Phần3: Khổ 5,6


Cảm xúc và suy ngẫm của tác giả.
<b>II-Phân tích văn bản.</b>


<b>1-Vng trng với cuộc sống từ nhỏ đến khi về ở</b>
<b>thành phố của nhà thơ.</b>


- “Vầng trăng thành tri kỷ”
- “Ngỡ không bao giờ quên
Cái vầng trăng tình nghĩa”
- “Vầng trăng đi qua ngõ
Nh ngời dng qua đờng”



Hồi nhỏ thời chiến tranh sống hồn nhiên, gần
gũi với thiên nhiên. Quan hệ gần gũi, thân thiết đến
mức nh đôi bạn thân thiết.


- Khi về thành phố: coi thờng , dửng dng, vì khơng
cịn cần đến nó.( NT: ớc lệ)


Khi thay đổi hoàn cảnh: ngời ta dễ dàng lãng
quên quá khứ, nhất là quá khứ nhọc nhằn, gian khổ.
Trớc vinh hoa phú quý ngời ta dễ có thể thay đổi tình
cảm với nghĩa tình đã qua, phản bội lại chính mình.
Đó chính là quy luật của cuộc sống tình cảm con
ng-ời, khơng ít ngời sống và nghĩ nh vậy, coi đó là
chuyện bình thờng đơng nhiên.


<b>2-Khi gặp lại vầng trăng trong hoàn cảnh điện</b>
<b>tắt.</b>


- NT: + S dng cỏc tớnh từ<i>: thình lình, đột ngột,</i>
<i>vội, tối om.</i>


+ Các động từ<i>: bật, tung, tắt</i>.


“<i>Thình lình</i>”: sự bất ngờ ( không báo trớc)
“<i>Vội</i>”, “<i>bật</i>”, “<i>tung</i>”: sự khó chịu và hành
động khẩn trơng, hối hả để tìm nguồn sáng.


“<i>Đột ngột</i>”: tự nhiên, bất ngờ, ngỡ ngàng.
* Khi đèn điện tắt, nhân vật trữ tình vội vã đi tìm
nguồn sáng thì bất ngờ gặp ánh trăng của trăng, ca


vng trng trũn vnh vnh khi xa.


<b>3-Cảm xúc và suy ngẫm của nhân vật trữ tình.</b>
- Ngửa mắt lên nhìn mỈt”


T thế tập trung chỳ ý, mt i mt.


- Có cái gì. NT: so sánh, liệt kê, điệp ngữ,
Nh lµ dùng từ diễn tả tâm trạng, cảm
Nh là. xúc: không trực tiếp, kh«ng cơ
thĨ “cã cái gì từ láy.


Tâm trạng cảm động chợt dâng trào khi gặp
lại vầng trăng, gợi nhớ biết bao kỷ niệm: những nơi
anh đã sng, ó gn bú, ó i qua


- Trăng cứ tròn vành vạnh


Ngoi nghĩa đen, cịn có nghĩa tợng trng cho vẻ
đẹp của nghĩa tình quá khứ đầy đặn, thuỷ chung…
của thiên nhiên, của cuộc đời con ngời, đất nớc.
- “ánh trăng im phăng phắc” Nhân hoá, từ láy.
Nghiêm khắc nhắc nhở, có gì đó khơng vui,
sự trách móc trong im lặng, sự tự vấn lơng tâm, con
ngời có thể lãng quên quá khứ nhng thiên nhiên
nghĩa tình q khứ thì ln trịn đầy bất diệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

tình, bạc bẽo, sự nơng nổi trong cách sống của mình;
sự ăn năn, tự trách, tự thấy phải thay đổi cách sống;
không bao giờ đợc làm ngời phản bội quá khứ, phản


bội thiên nhiên .


*Hoạt động 3: Tổng kết, ghi nhớ.
? Nêu những nột c sc v ngh


thuật của bài thơ.


? Nờu ch đề và khái quát ý nghĩa
của bài thơ.


.


-1HS đọc ghi nh


<b>1- Nghệ thuật.</b>


- Thể thơ 5 chữ với giọng điệu tâm tình.
- Kết hợp hài hoà giữa tự sự với trữ tình.
<b>2- Nội dung.</b>


<i>* Ch :</i> T 1 cõu chuyện riêng, bài thơ cất lên lời
tự nhắc nhở thấm thía về thái độ, tình cảm đối với
những năm tháng quá khứ gian lao, tình nghĩa , đối
với thiên nhiên, đất nớc bình dị, hiền hậu.


-*ý nghÜa kh¸i qu¸t cđa bài thơ:
+ ý nghĩa với cả 1 thế hệ.


+ ý nghĩa với nhiều ngời, nhiều thời: thái độ đối với
q khứ, với ngời đã khuất và với chính mình.



+ Nằm trong mạch cảm xúc “uống nớc nhớ nguồn”,
gợi lên đạo lý sống thuỷ chung đã thành truyền
thống tốt đẹp của dân tộc.


*<i>Ghi nhớ(</i>SGK/ 157)
*Hoạt động 4: Củng cố, dặn dị.


- HƯ thèng bµi.
- HD hs lµm bµi tËp.
-HD vỊ nhµ.


- Nhấn mạnh chủ đề và ý nghĩa khái quát của bài
thơ.


- Lµm bµi tËp 2(SGK 157)


- Học thuộc lịng + đọc diễn cảm bài thơ.
- Phân tích bài thơ.


- So¹n tổng kết về từ vựng.
Soạn:11-11-2007


Giảng:


Tiết 59: tổng kết từ vựng


<b>A-mục tiêu bài dạy.</b><i><b>Giúp HS:</b></i>


<i><b>- Bit vn dng nhng kin thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện tợng ngôn</b></i>


ngữ trong thực tiễn giao tiếp, nhất là trong vn chng.


<b>B-chuẩn bị.</b>


- Bài soạn + tài liệu tham khảo.
- HS chuẩn bị bài theo hớng dẫn.


<b>C-tin trỡnh lờn lớp .</b>
<b>*Hoạt động 1: Khởi động.</b>
<b>1-Tổ chức:</b>


<b>2-KiÓm tra: </b>KT sự chuẩn bị bài của học sinh.
<b>3-Bài mới: Giíi thiƯu bµi:</b>


<i>(GV dÉn vµo bµi)</i>


*Hoạt động 2: Bài mi.
HS c yờu cu bi tp.


So sánh 2 dị bản của câu ca dao.


<b>1-Bài tập 1(SGK 158)</b>
a- Râu tôm.


Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon.


“Gật đầu” : cúi xuống ngẩng lên ngay, thờng để
chào hỏi hay tỏ sự đồng ý(động từ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

? NhËn xÐt c¸ch hiĨu nghĩa từ


ngữ của ngời vợ trong truyện cời
sau.


? Vì sao ngời vợ lại hỏi nh vậy.


-HS đọc yêu cầu của bài tập.
Các từ : vai , miệng, chân, tay đợc
dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa
chuyển…Phơng thức ẩn dụ hay
hoán dụ?


- HS đọc yêu cầu bài tập.


Vận dụng kiến thức đã học về
tr-ờng từ vựng để phân tích cái hay
trong cách dùng từ của bài thơ.?


-1HS đọc yêu cầu bài tập.


? Tìm 5 VD về những sự vật, hiện
tợng đợc gọi tên theo cách dựa
vào đặc điểm riêng biệt của
chúng.




-1HS đọc đề bài.
Đọc truyện cời.


? Chi tiết nào trong truyện gây


c-ời.


Chång chan, vỵ hóp gËt gï khen ngon.


“Gật gù” Động từ, từ láy tợng hình (mơ tả t thế)
gật nhẹ và nhiều lần, biểu thị thái độ đồng tình, tán
thởng.


Nh vậy: gật gù thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa
cần biểu đạt; tuy món ăn rất đạm bạc nhng đôi vợ
chồng ăn rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ những
niềm vui đơn sơ trong cuộc sống.


<b>Bµi tập 2 (SGK 158)</b>


-Chồng: + Đội này chỉ có một chân sút.


-Vợ +rõ khổ có 1 chân thì còn chơi bóng


Ngời vợ không hiểu cách nói của ngời chồng:
Nói theo biện pháp tu từ hốn dụ ( lấy bộ phận chỉ
toàn thể) nghĩa là cả đội bóng chỉ có một ngời giỏi ghi
bàn. ở đây ngời vợ hiểu theo nghĩa đen.


<b>2-Bµi tËp 3: (SGK 159)</b>


- Những từ đợc dùng theo nghĩa gốc: miệng,.
chân , tay.


- Những từ đợc dùng theo nghĩa chuyển.


+ Vai: phơng thức hoán dụ.


+ đầu: phơng thức ẩn dụ (phần mũi súng nơi đạn đợc
thốt ra).


<b>3-Bµi tËp 4(SGK 160)</b>


- Nhóm từ : đỏ, xanh, hồng nằm cùng trờng nghĩa.
- Nhóm từ: lửa, cháy, tro thuộc cùng trờng từ vựng chỉ
lửa và những sự vật, hiện tợng có quan hệ với lửa.
Các từ thuộc 2 trờng từ vựng lại có quan hệ
chặt chẽ với nhau. màu áo đỏ của cô gái thắp lên trong
mắt chàng trai và bao ngời khác ngọn lửa. Ngọn lửa
đó lan toả trong con ngời anh say đắm, ngất ngây.(đến
mức có thể cháy thành tro) và lan ra cả không gian,
làm không gian cũng biến sắc( Cây xanh …..theo
hồng)


Xây dựng đợc những hình ảnh gây ấn tợng
mạnh mẽ vơí ngời đọc, qua đó thể hiện mạnh mẽ tình
u mãnh liệt.


<b>4-Bµi tËp 5 (SGK 159)</b>


- Các sự vật hiện tợng đó đợc gọi tên theo cách dùng
từ ngữ có sẵn với một nội dung mới dựa vào đặc điểm
của sự vt, hin tng c gi tờn.


- VD: chim lợn: là loài chim cú có tiếng kêu eng éc
nh lợn.



- Xe cút kít: xe thơ sơ có một bánh gỗ 2 càng, do ngời
sử dụng đẩy, khi chuyển động thờng có ting kờu cỳt
kớt.


- Mực: Động vật sống ở biển, thân mềm, chân ở đầu
có hình tua, có túi chứa chất lỏng đen nh mực.


<b>5-Bài tập 6: (SGK 160)</b>


- Chi tit gây cời: “Đừng … gọi bác sĩ , gọi cho bố
ông đốc tờ!”


Phê phán thói sính dùng từ ngữ nớc ngồi của ơng
bố – dù đã sắp bị nguy hiểm đến tính mạng.


*Hoạt động 3: Luyện tập.
<i><b>HD hs làm bài tập bổ sung.</b></i>


+ Viết đoạn văn ngắn.
+ Trình bày miệng trớc lớp.
+ Nhận xét đánh giá.


<b>Bµi tËp bỉ sung:</b>


1- Viết 1 đoạn văn ngắn ( nội dung tự chọn) có sử
dụng một số biện pháp tu từ đã học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

cùng thuộc trờng từ vựng những ngời trong gia đình.
*Hoạt động 4: Củng cố , dặn dị.



-HƯ thèng bµi.


-HD häc sinh vỊ nhµ


- Các nội dung đã ơn luyện về trng t vng.
.


-Hoàn thiện các bài tập


-Soạn bài mới: Luyện tập viết đoạn văn tự sự.
Soạn:12-11-2007


Giảng:


Tiết 60: luyện tập viết đoạn văn tự sự
có sử dụng yếu tố nghị luận


<b>A-mục tiêu bài dạy. </b><i><b>Giúp HS: </b></i>


-Biết cách đa các yếu tố nghị luận vào bài văn tự sự một cách hợp lý.
B-chuÈn bÞ.


GV: Bài soạn + đọc t liệu tham khảo.
HS: Chun b bi theo hng dn.


<b>C-tiến trình bài dạy.</b>


<b>*Hot ng 1: Khi ng.</b>
<b>1-T chc:</b>



<b>2-Kiểm tra:</b>


KT sự chuẩn bị bài của HS + kết hợp trong giờ.
<b>3-Bài mới: Giới thiệu bµi</b>


Các em đã đợc tìm hiểu về mặt lý thuyết yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. Giờ học
này chúng ta cùng nhau luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị lụân.
*Hoạt động 2: Bài mới.


1HS đọc đoạn văn(SGK 160)


? yÕu tè nghị luận thể hiện ở những
câu văn nào.


? Chỉ ra vai trò của các yếu tố nghị
luận trong việc làm nổi bật ND của
đoạn văn.


? Nu lc b cỏc yu tố nghị luận
đó đi có đợc khơng, vì sao.


Khơng đợc vì giảm đi tính t tng
ca on vn.


? Bài học rút ra từ đoận văn trên là


1 HS c yờu cu bi tp.



? Em cần trình bày những gì trong
đoạn văn.


-Dựa vào gợi ý viết thành đoạn văn.
-Trình bày miệng trớclớp


HS khỏc nhn xột , b sung.
-GVỏnh giỏ


<b>I-Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn</b>
<b>bản tự sự.</b>


<b>*Đoạn văn:</b> Lỗi lầm và sự biết ơn
- Yếu tố nghị luận thể hiện ở các câu văn :


+ Những điều viết lên cát sẽ mau chóng xoá nhoà
theo thời gian, trong lòng ngời.


+ “Vậy mỗi chúng ta… ghi những ân nghĩa lờn
ỏ.


- Vai trò của các yếu tố nghị luận trên:


Làm cho câu chuyện sâu sắc, giàu tính triết lý giàu
tính giáo dục cao.


- Bài học rút ra từ câu chuyện là sự bao dung, lòng
nhân ái, biết tha thứ và ghi nhớ ân nghĩa, ân tình.
<b>II-Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu</b>
<b>tố nghị luận.</b>



<b>1-Bài tập 1</b> (SGK 161)


<i><b>* Gợi ý: những nội dung cần trình bày trong đoạn</b></i>
văn:


-Buổi sinh hoạt lớp diễn ra nh thế nào?
+ thời gian : tiết 5 ngày thứ 7


+Địa điểm :tại phòng học của lớp
+Ngời điều khiển: lớp trởng


+Không khí của buổi sinh hoạt : nghiêm túc


-Nội dung của buổi sinh hoạt: tổng kết việc thực
hiện các nội dung , kế hoạch trong tuần


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

-1HS c yờu cu bi tp.


-Đọc tham khảo văn bản Bà nội.
? T×m yÕu tè nghị luận trong văn
bản.


? Yếu tố nghị luận trong văn bản có
vai trò gì.


- GV gỵi ý häc sinh lµm bài tập.
Viết vào vở.


- Trình bày trớc lớp.



- HS khác nhận xét , bổ sung.
- GV đánh giá


do:lớp tuyên dơng những bạn đã biết giúp đỡ các
bạn khác… nhng khơng có bạn Nam )


-Thut phơc c¶ líp với lý lẽ nh thế nào?(đa ra ví
dụ, lời phân tích)


<b>2-Bài tập 2</b>(SGK/ 161)


<i><b>*Đọc tham khảoVB Bà nội của Duy Khán.</b></i>
-Yếu tố nghị luận:


+ Ngi ta bảo … h làm sao đợc”.
+ “Bà nói những câu … nó gãy”


Vai trị: thể hiện rõ tình cảm của ngời cháu với
phẩm chất, đức hy sinh của ngời bà. Đồng thời thể
hiện suy ngẫm của tác giả về nguyên tắc giáo dục.
<i><b>* Vit on vn:</b></i>


Gợi ý: + Ngời em kể là ai?


+ Ngời đó đã để lại một việc làm, lời nói hay
một suy nghĩ? Điều đó diễn ra trong hoàn cảnh
nào?


+ Nội dung cụ thể là gì? Nội dung đó giản dị


mà sâu sắc, cảm động nh thế nào?


+ Suy nghÜ , bµi học rút ra từ câu chuyện
trên.


*Hot ng 3: Luyn tp
GV đọc đề bài cho học sinh chép.


HD häc sinh lµm bµi tËp.


Bµi tËp bỉ sung.


Dùng yếu tố nghị luận để viết tiếp những câu văn
sau đây để tạo thành đoạn văn tự sự có nội dung
chứng minh hoặc giải thích cho nhận xét của nhân
vật:


“Tơi say mê mơn Tốn, nhng khơng phải vì thế mà
tơi sợ học văn nh một số đứa bạn cùng lớp”.


<b>*Hoạt động 4: Củng cố , dặn dị.</b>
-Hớng dẫn HS về nhà:
- Hồn thành các bi tp.
- c , son vn bn Lng


tuần 13- bài 13.
Soạn:13-11-2007


Giảng:



tiết 61: làng ( trích)


Kim Lân



<b>-A-Mục tiêu bài dạy.</b><i><b>Giúp HS: </b></i>


- Cm nhn c tỡnh yờu lng quê thắm thiết , thống nhất với lòng yêu nớc và
tinh thần kháng chiến ở nhân vật Ông Hai trong truyện. Qua đó thấy đợc 1 biểu hiện
cụ thể, sinh động về tinh thần yêu nớc của nhân dân ta trong thời kỳ kháng chiến
chống Pháp.


- Thấy đợc những nét đăc sắc trong nghệ thuật: Xây dựng tình huống tâm lý,
miêu tả sinh động diễn biến tâm trạng, ngôn ngữ của nhân vật quần chúng.


- Rèn luyện năng lực phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, đặc biệt là
phân tích tâm lý nhõn vt.


<b>B-chủân bị. </b>


- GV: Chõn dung nh vn Kim Lân, tồn bộ văn bản “Làng”.
- HS: tìm đọc toàn bộ văn bản “Làng”, soạn bài theo hớng dẫn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<b>*Hoạt động 1: Khởi động.</b>
<b>1-Tổ chức:</b>


<b>2-KiĨm tra:</b>


-§äc TL và diễn cảm văn bản Anh trăng. Nêu ý nghĩa khái quát của bài thơ?
<b>3-Bài mới: Giới thiệu bài:</b>



Mi ngời dân Việt Nam đều gắn bó với làng quê của mình, nơi sinh ra và sống suốt cả
cuộc đời cần lao giản dị. Sống nhờ làng , chết cũng nhờ làng … Ngời dân trong sáng
tác của nhà văn Kim Lân đã thể hiện tình yêu quê hơng làng xóm của mình nh thế
nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong giờ học hôm nay.


*Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn bản.
HD hs đọc: To, rõ, chính xác từ


ngữ trong văn bản, thể hiện đợc
diễn biến tâm trạng của nhân vật
Ông Hai.


- GV đọc mẫu – HS đọc.
- GV nhận xét.


- Yêu cầu 1,2 hs tóm tắt văn bản.
? Giới thiệu những nét chính về tác
giả Kim Lân.


?Tỏc phm đợc sáng tác trong
hon cnh no.


?Tìm bố cục của văn bản,nêu nội
dung chính của từng phần.


GV kể lại một số chi tiết thể hiện
tình yêu làng quê của ông Hai ở
phần đầu của truyện.


? TG ó t nhõn vt ụng Hai vo



<b>I-Tiếp xúc văn bản.</b>
<b>1-Đọc </b><b> kể tóm tắt.</b>


<b>2-Tìm hiểu chú thích</b> (SGK 171,172)
<b>*Tác giả: </b>Kim Lân.


- Tên khai sinh :Nguyễn Văn Tài.
- Sinh năm 1920.Mât năm 2007
- Quê: Từ Sơn- Bắc Ninh.


- Là nhà văn có sở trờng về truyện ngắn.


- Am hiểu và gắn bó với nông thôn và ngời nông
dân.


<b>*Tác phẩm</b>.


- Viết trong thêi kú đầu của cuộc kháng chiến
chống Pháp. Đăng lần đầu tiên trên tạp chí văn
nghệ: 1948.


- Khai thỏc 1 tỡnh cm bao trựm và phổ biến trong
con ngời thời kháng chiến tình cảm yêu quê hơng ,
đất nớc.


<b>3-Bè côc:</b>


Ba phần: - Phần 1: Từ đầu đến “khơng nhúc nhích”.
Tâm trạng của ông Hai khi nghe tin làng chợ


Dầu làm Việt gian theo Tây.


- Phần 2: “Đã ba bốn hôm nay” đến “đôi
phần”.


Tâm trạng đau khổ , xấu hổ , buồn bực của ơng
hai ba bốn ngày sau đó.


- Phần 3: Còn lại.


Tình cờ ơng Hai mói biết đó là tin đồn nhảm.
Ơng vơ cùng phấn khởi và tự hào về làng mình.
<b>II-Phân tích văn bản</b>


<b>1-T×nh hng truyện</b>


*Tình yêu làng quê của ông Hai trong phần đầu cđa
trun:


-Tính hay khoe về làng từ xa cho đến nay:với ông
Hai làng chợ Dầu thật không đâu bằng và cái gì
cũng đáng tự hào:


+Nhà ngói san sát sầm uất nh tỉnh.
+ Đờng làng tồn lát đá xanh .


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

t×nh hng nh thế nào.


?Tâm trạng của ông Hai thể hiện ra
sao trong tình huống này



? Nhận xét gì về tình huống trun
trong viƯc thĨ hiƯn néi dung vµ
nghƯ tht của tác phẩm..


+Những ngày kháng chiến dồn dập ở làng,ông gia
nhập phong trào từ hồi còn bóng tối.


+Nhng cơng trình khơng để đâu hết (những hố
,những ụ, những giao thơng hào…)


-Khi chính quyền vận động đi tản c ông khụng
mun i c nn nỏ mói


<b>*Đặt nhân vật ông Hai vào tình huống:</b>


- Tin làng chợ Dầu theo giặc mà chính ông nghe
đ-ợc từ miệng những ngời tản c từ dới xuôi lên.


- Cái tin ấy đến với ông vào một buổi tra giữa lúc
tâm trạng của ơng đang rất phấn chấn vì nghe đợc
nhiều tin ta đánh giặc trên tờ báo ở phịng thơng tin.
<b>*Tâm trạng của ơng Hai:</b>


-Từ chỗ sững sờ đến cha tin hẳn, rồi ơng phải tin vì
những ngời nói ra tin đó họ vừa ở dới xi lên (diễn
biến tâm trạng của ơng Hai sẽ phân tích sõu hn
tit sau.)


_Tình huống truyện rất phù hợp với diƠn biÕn t©m


lý cđa nh©n vËt.


-Về mặt nghệ thuật : tạo nên một cái nút thắt trong
câu chuyện ,gây ra một mâu thuẫn giằng xé tâm trí
ơng lão , tạo điều kiện để thể hiện tâm trạng và
phẩm chất ,tính cách của nhân vật thêm chân thực
và sâu sắc , góp phần giải quyết chủ đề của tác
phẩm.


<b>*Hoạt động 3:Củng cố ,dặn dò</b>


<i><b>GV hệ thống bài:-Chủ đề củaVB: Tình yêu làng, yêu nớc chân thành của ngời</b></i>
nông dân Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp .


-Tình huống truyện.
<i><b>HD về nhà : -Tãm t¾t trun.</b></i>
-So¹n tiÕp tiÕt 2.
Soạn:14-11-2007


Giảng:


Tiết 62: làng (trích)


Kim Lân


<b>-A-mục tiêu bài dạy.</b>


<i>Giỳp HS:</i> - Cảm nhận đợc tình yêu làng quê thắm thiết , thống nhất với lòng yêu nớc
và tinh thần kháng chiến ở nhân vật Ơng Hai trong truyện. Qua đó thấy đợc 1 biểu
hiện cụ thể, sinh động về tinh thần yêu nớc của nhân dân ta trong thời kỳ kháng chiến


chống Pháp.


- Thấy đợc những nét đăc sắc trong nghệ thuật: Xây dựng tình huống tâm
lý, miêu tả sinh động diễn biến tâm trạng, ngôn ngữ của nhân vật quần chúng.


- Rèn luyện năng lực phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, đặc biệt là
phân tớch tõm lý nhõn vt.


<b>B-chuẩn bị.</b>


- GV: Đọc tài liệu tham khảo:
- HS: soạn bài theo hớng dẫn.


<b>C-tiến trình bài dạy.</b>


<b>*Hot ng 1: Khi ng.</b>
<b>1-T chc:</b>


<b>2-Kiểm tra:</b>


- CH: Tóm tắt văn bản Làng, phân tích tình huống truyện?
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

- Khi nghe tin cả làng chợ Dầu theo giặc , Ơng Hai có tâm trạng nh thế nào? Diễn
biến tâm trạng của Ông ra sao? Qua đó ta hiểu đợc gì về nhân vật này cũng nh những
ngời nông dân VN trong cuộc kháng chiến chống Pháp. Tất cả những nội dung đó sẽ
đợc giải đáp trong giờ học hôm nay.


*Hoạt động 2: Đọc-hiểu văn bản.
1HS đọc từ đầu bay dật dờ.



? Trớc khi nghe tin xấu về làng,
tâm trạng của ông Hai đợc miêu tả
nh thế nào.


? Tìm các từ ngữ diễn tả điều đó.
? Từ tâm trạng của ơng Hai, em có
suy nghĩ gì về tình cảm của ngời
nơng dân Việt Nam trong kháng
chiến chống Pháp.


? Khi nghe tin làng mình theo Tây
tâm trạng ơng Hai đợc thể hiện nh
thế nào.


? Khi về đến nhà ơng Hai có tâm
trạng gì. Phân tích diễn biến tâm
trạng của ông lão.


? Qua những chi tiết trên đây. Hãy
hệ thống tâm trạng của ông Hai
khi nghe tin làng chợ đầu theo Tây.
? Những ngày sau nghe tin làng
theo Tây ơng Hai có tâm trạng gì?
? Qua câu chuyện với mụ chủ nhà,
vợ chồng ông Hai đã bị đẩy tới tình
cảnh nào?


? Để nguôi ngoai bớt đi tâm trạng
đau đớn, dằn vặt của bản thân,ơng


lão đã làm gì.


? Qua đoạn trị chuyện với đứa con


<b>II-Phân tích văn bản </b><i><b>(tiếp).</b></i>
<b>2-Diễn biến tâm lý của «ng Hai.</b>
<i><b>a Tr</b><b> íc khi nghe tin xÊu vỊ lµng.</b></i>


- Nhớ làng da diết “nghĩ đến những ngày làm việc
cùng anh em …. nhớ làng q”.


-ở phịng thơng tin, ông nghe đợc nhiều tin hay:
+ Một em cắm quốc kỳ… Tin chiến thắng
+ Một anh trung đội trởng… ca quõn ta.


+ Đội nữ du kích


+ Bao nhiờu tin đột kích nữa…


Ruật gan ông lÃo cứ múa cả lên, vui qu¸!”
Mét niỊm vui, niềm tự hào của ngời nông
dân, trớc thành quả cách mạng của làng quê. Đây là
biểu hiện tình yêu làng, yêu nớc của ngời nông dân
Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp.


<i><b>b-Khi nghe tin làng theo Tây</b></i>


- Tin n với ông đột ngột , bất ngờ làm ông sững
sờ,bàng hồng “Cổ ơng lão nghẹn ắng hẳn lại,da
mặt tê rân rân …”



Cảm xúc: đau đớn tê tái


- Về nhà: “Nằm vật ra giờng” … “Nhìn lũ con, tủi
thân, nớc mắt ông lão cứ dàn ra. Chúng nó cũng là
trẻ con làng Việt gian đấy ? Chúng nó cũng bị ngời
ta rẻ dúng hắt hủi đấy ?


+ Ông băn khoăn không biết có nên tin hay không
vì ở làng ông họ toàn là những ngời có tinh thần cả


+ Song chng c nh vậy thì sai làm sao đợc nên ơng
phải tin.


+ Khi trị chuyện với vợ ơng Hai bực tức , gắt gỏng
vô cớ, đau đớn, trằn trọc thở dài.


<i><b>*Tâm trạng: ngỡ ngàng , sững sờ , xấu hổ, nhục</b></i>
nhã, căm giận, bực bội, đau đớn, lo lắng.


<i><b>c Tâm trạng của ơng Hai mấy ngày sau đó.</b></i>


- Suốt mấy hơm ông không dám đi đâu, luôn bị ám
ảnh về chuyện làng theo Tây. Cứ thấy một đám đông
túm lại … ông cũng chột dạ … “ thoáng nghe những
tiếng Tây Việt gian … lủi ra một góc nhà , nín thít.
Thơi lại chuyện ấy rồi!”


- Gia đình ơng khơng biết sẽ sống nhờ ở đâu, tâm


trạng của ông lúc này thật bế tắc truyệt vọng.


- Có ý nghĩ “Hay là quay về làng” nhng “ vừa chớm
nghĩ nh vậy, lập tức phản đối ngay” … “nớc mắt ông
dàn ra. Về làng … làm nô lệ cho thằng tây .. thế rồi
ơng quyết định “ Làng thì u thật nhng làng theo
Tây mất rồi thì phải thù”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

út , em cảm nhận đợc gì ở nhân vật
ơng Hai.


? Tác giả đã giải quyết tình huống
trong văn bản nh thế nào


? Tâm trạng của nhân vật ơng Hai
đã có sự thay đổi ra sao khi nghe
tin cải chính làng chợ Dầu khơng
phải theo Tây.


? Nhận Xét gì về vai trò của các
nhân vật khác trong văn bản với
việc thể hiện chủ đề của tác phẩm.


nhân vật dờng nh đã thành sự bế tắc, đòi hỏi phải
đ-ợc giải quyết.


- Ơng Hai trị chuyện với đứa con út.


+ Muốn đứa con ghi nhớ “ Nhà ta ở làng chợ Dầu”.
Tình u sâu nặng với làng q.



+ “đng hé Cô Hå con nhØ


… anh em đồng chí biết cho bố con ơng


Cụ Hồ trên đầu trên cổ xét cho bố con ông.
TÊm lßng thủ chung víi kháng chiến với cách
mạng là biểu tợng là Cụ Hồ.


+ “Cái lịng của bố con ơng … đơi phần”


Tình cảm sâu nặng, bền vững, thiêng liêng của
ông, của gia đình ơng với kháng chiến, với cách
mạng.


<i><b>d-Tâm trạng của ông Hai khi nghe tin cải chính.</b></i>
- Làng chợ Dầu theo Tây chỉ là tin đồn nhảm …
- Ông Hai vui mừng phấn chấn đi khoe khắp nơi.
- Ông Hai trở lại là ngời vui tính , u làng u nớc.
Đó là tình cảm thống nhất xuyên suốt trong toàn bộ
văn bản của nhân vật ông Hai.


<i>* Với các nhân vật khác:</i> Vợ ông Hai, mụ chủ nhà
dù chỉ xuất hiện thoáng qua nhng cũng thể hiện rất
rõ tình yêu quê hơng , đất nớc.


<b>*Hoạt động 3: Tổng kết, ghi nhớ </b>(SGK 174)
? Nhận xét về nghệ thuật đặc sc


của văn bản.



? Nêu nội dung chính của văn bản
này.


1HS đọc ghi nhớ (SGK 174)


<i><b>1 NghÖ thuËt </b></i>


- Xây dựng tình huống truyện đặc sắc.
- Miêu tả diễn biến tâm lý nhân vật sâu sắc.


- Ngôn ngữ nhân vật sinh động, thể hiện rõ cá tính
của nhân vật.


<i><b>2-Néi dung: </b></i>


- Tình yêu làng lòng yêu nớc, tinh thần kháng chiến
của ngời nông dân trong thời kỳ đầu của cuộc kh¸ng
chiÕn chèng Ph¸p


<i>*<b>Ghi nhớ(SGK174)</b></i>
*Hoạt động 4: Củng cố dặn dị.


- GV hƯ thèng bµi.
- HD hs lµm bµi tËp.
HD hs về nhà.


- Tình huống truyện.


- Diễn biến tâm trạng của «ng Hai.


- Lµm bµi tËp 1,2 (SGK )


- Häc bµi.


- Soạn : + Chơng trình địa phơng.
+ i thoi, c thoi


Soạn:15-11-2007
Giảng:


tit 63: chng trình địa phơng
phn ting vit


<b>A-mục tiêu bài dạy.</b>


<i>Giỳp HS</i>:-Hiu c s phong phú của các phơng ngữ trên các vùng miền, đất nớc.
- Có ý thức sử dụng từ ngữ địa phơng trong những văn cảnh cho phù hợp.


<b>B-chuÈn bÞ.</b>


- GV: Bảng phụ một số đoạn thơ có từ ngữ địa phơng.
- HS: su tầm từ ngữ địa phơng theo yêu cầu trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<b>*Hoạt động 1: Khởi động.</b>
<b>1-Tổ chức: </b>


<b>2-KiĨm tra:</b>


KiĨm tra viƯc chuẩn bị bài của học sinh.
<b>3-Bài mới: Giới thiệu bài:</b>



(Dựa vào mục tiêu tiết học để giới thiệu bài)
*Hoạt động 2: Bài mới.


-1HS đọc yêu cầu bài tập


-Trình bày phần chuẩn bị
tr-ớc lớp.


-HS khác theo dâi, nhËn xÐt,
bæ sung (nÕu cã ).


-GV đánh giá.


1HS đọc yêu cầu bài tập
-Trình bày miệng trớc lớp.
- HS khác nghe , nhận xét,
bổ xung.


-GV đánh giá.


1HS đọc yêu cầu bài tập


<b>1-Bµi tập 1</b> (SGK 175)


<b>Tìm trong phơng ngữ em đang sử dụng, hoặc một </b>
<b>ph-ơng ngữ mà em biết những từ ngữ:</b>


a- Chỉ các sự vật, hiện tợng, không có tên gọi trong các


phơng ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân.


- VD: + Tắc: một loại quả họ quýt.
+ Nèc: chiÕc thun.


(Ph¬ng ng÷ NghƯ TÜnh)
+ Sơng: gánh
+ Bọc: cái túi áo


(Phơng ngữ Thừa Thiên Huế)


b- Đồng nghĩa nhng khác về âm với từ ngữ trong các phơng
ngữ khác hoặc trong ngôn ngữ toàn dân.


Bắc Trung Nam
mÑ Mạ má
bè ba, bä ba, tÝa
qu¶ tr¸i tr¸i
b¸t chÐn chÐn


c- Đồng âm nhng khác về nghĩa với từ ngữ trong các phơng
ngữ khác hoặc trong ngôn ngữ toàn dân.


- Hũm: + ở miền Bắc: chỉ một số đồ đựng có nắp đạy.
+ ở miền Trung, Nam: Chỉ áo quan( quan tài).
- Nón: + miền Trung và từ ngữ toàn dân: chỉ một hứ đồ
dùng làm bằng lá, để đội đầu, có hình chóp.


+ miÒn Nam: chØ nón và mũ nói chung.



- Bắp: + miền Bắc: có thể dung chỉ bắp chân, tay
+ miền Trung , Nam: chỉ bắp ngô.


<b>2-Bài tập 2:</b> (SGK 175)


- Những từ ngữ địa phơng nh ở bài tập 1.a khơng có từ ngữ
tơng đơng trong phơng ngữ khác và trong ngơn ngữ tồn
dân vì: Có những sự vật,hện tợng xuất hiện ở địa phơng này
nhng không xuất hiện ở địa phơng khác do có sự khác biệt
giữa các vùng miền về điều kiện tự nhiên, đặc điểm tâm lý,
phong tục tập quán. Tuy nhiên sự khác biệt đó khơng q
lớn.( Từ ngữ thuộc nhóm này khơng nhiều)


- Một số từ ngữ này có thể chuyển thành từ ngữ tồn dân vì
những sự vật, hiện tợng mà những từ ngữ này gọi tên. Vốn
chỉ xuất hiện ở một địa phơng, nhng sau đó dần phổ biến
trên c nc.


<b>3-Bài tập 3:</b>(SGK 175)


- Hai bảng mẫu ở bài tập 1- bảng b, c.


- Từ ngữ toàn dân ở bảng b từ ngữ ở miền Bắc: cá quả,
lợn, ngÃ, ốm.


- Cách hiểu thuộc ngôn ngữ toàn dân: ốm- bị bệnh.
<b>4-Bài tập 4</b> (SGK 176)


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

-Làm bài tập, trình bày trớc
lớp.



- Nhn xột, b xung
HS c yêu cầu bài tập.
GV hớng dẫn HS làm bài tập
? Tìm từ ngữ địa phơng
? Các từ ngữ này thuộc
ph-ơng ngữ nào.


? Tác dụng của từ ngữ địa
phơng trong đoạn trích.


-Tác dụng góp phần thể hiện chân thực hơn hình ảnh của
một vùng quê và tình cảm, suy nghĩ, tính cách của một
ng-ời mẹ trên vùng quê ấy; làm tăng sự sống động,gợi cảm của
tác phẩm


<b>*Hoạt động 3: Luyện tập.</b>
<b>Bài tập bổ xung:</b>


Tìm Một số văn bản có sử dụng từ ngữ địa phơng, cho biết các văn bản có sử dụng từ
ngữ địa phơng chiếm số lợng nhiều hay ít, điều đó nói lên u điểm gì của Tiếng Việt?
Xác định nhiệm vụ của em khi học từ địa phơng.


<b>*Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò</b>
- GV hệ thống bài: + Vai trò của từ ngữ địa phơng.
+ Cách sử dụng từ ngữ địa phơng
- HD học sinh về nhà:


+ TiÕp tơc hoµn thiƯn bµi tËp



+ Soạn: Đối thoại, độc thoi v c thoi ni tõm


Soạn:16-11-2007
Giảng:


tit 64: i thoi và độc thoại nội tâm


trong văn bản tự sự


<b>A-mục tiêu bài dạy.</b>


<i>Giỳp HS</i>: - Hiu thế nào là đối thoại, thế nào là độc thoại và độc thoại nội tâm, đồng
thời thấy đợc tác dụng của chúng trong văn bản tự sự.


- Rèn luyện kỹ năng nhận diện và tập kết hợp các yếu tố này trong khi đọc
cũng nh trong viết văn tự sự.


<b>B-ChuÈn bÞ.</b>


- GV: Bảng phụ hoc ốn chiu.


- HS : Soạn bài theo câu hỏi trong SGK.


<b>C-Tiến trình bài dạy.</b>


<b>*Hot ng 1: Khi ng.</b>
<b>1-T chc:</b>


<b>2-Kiểm tra: </b>Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
<b>3-Bµi míi: Giíi thiƯu bµi:</b>



Trong văn bản tự sự ta thờng gặp ngời đối thoại có khi là độc thoại hay độc thoại nội
tâm. Vậy yếu tố này có vai trị gì và khi sử dụng cần lu ý những điểm nào? Giờ học
hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu đợc những vấn đề trên.


<b>*Hoạt động 2: Bài học</b>
<b>1-Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu.</b>


<i><b>* Đoạn trích (SGK 167).</b></i>
- 1HS đọc.


? Trong 3 câu đầu đoạn trích , ai nói với ai. Tham gia
c©u chun cã Ýt nhÊt mÊy ngêi.


Hai ngời tản c đang nói chuyện với nhau.


<b>2- KÕt luËn:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

(Ýt nhÊt lµ hai ngêi)


? Dấu hiệu nào cho ta biết đó là một cuộc trò chuyện
trao đổi.


Dấu hiệu: + Có 2 lợt ngời qua lại; nội dung nói
của mỗi ngời đều hớng tới ngời tiếp chuyện (về mặt
nội dung).


+ VỊ mỈt hình thức: 2 gạch đầu
dòng(2 lợt lời).



? Hỡnh thức diễn đạt trên có tác dụng nh thế nào
trong việc thể hiện diễn biến của câu chuyện
và thái độ của những ngời tản c.


Tạo cho câu chuyện nh cuộc sống thực, dẫn dắt các
tình tiết trong truyện (sự việc phát triển), thể
hiện thái độ căm giận của những ngời tản c
đối với dân làng chợ Dầu.


? Câu “Nắng gớm, về nào …” Ơng Hai nói với ai,
đây có phải là 1 câu đối thoại khơng? Vì sao?


Không hớng tới 1 ngời tiếp chuyện cụ thể nào
cả, cũng khơng liên quan gì đến chủ đề mà 2 ngời
đàn bà tản c đang trao đổi. Sau câu nói của ơng lão
chẳng có ai đáp lại.


Đây không phải là đối thoại, ơng lão đang nói
với chính mình 1 câu bâng quơ, đánh trống lảng để
tìm cách thối lui . ú l mt c thoi .


? Đoạn trích còn có những câu kiểu này không. VD:
Ông lÃo . rít lên


- Chóng bay … thÕ nµy”


? Cách diễn đạt nh trên có tác dụng gì.


Khắc hoạ sâu sắc tâm trạng dằn vặt , đau đớn
xấu hổ , nhục nhã khi nghe tin làng chợ Dầu theo


giặc, câu chuyện sinh động hơn .


? Những câu “Chúng nó … Việt gian đấy ?” là những
câu hỏi ai ? NX gì về hình thức của các câu hỏi này?
Ông Hai hỏi chính mình , diễn ra trong suy
nghĩ và tình cảm của ông Hai. Tâm trạng dằn vặt ,
đau đớn khi nghe tin làng mình theo giặc.


- Hình thức : Khơng có gạch đầu dịng vì khơng thốt
ra thành lời độc thoại nội tâm.


? Qua việc phân tích các ngữ liệu trên đây, cho biết
để thể hiện nhân vật trong văn bản tự sự ta có những
hình thức nào.


? Thế nào là đối thoại, độc thoại , độc thoại nội tâm.
-1 HS đọc ghi nhớ.


- Đối thoại, độc thoại, độc thoại
nội tâm là những hình thức quan
trọng để thể hiện nhân vật trong
văn bản tự sự .


- Đối thoại hình thức đối đáp , trị
chuyện giữa 2 hoặc nhiều ngời.
Mỗi lợt lời là 1 lần gạch đầu dịng.
- Độc thoại: Lời của 1 ngời nào đó
nói với chính mình hoặc nói với ai
đó trong tởng tợng, nói thành lời
thì phía trớc có gạch đầu dịng.


- Độc thoại nội tâm : Lời của một
ngời nào đó nói với chính mình
hoặc là nói với một ai đó trong
t-ởng tợng song khơng nói thành
lời, khơng có gạch đầu dòng.
<i><b>* Ghi nhớ ( SGK 178)</b></i>


II-Luyện tập:
1 HS đọc yêu cầu bài tập.


? Đoạn văn có mấy lời chào,
mấy lời đáp.


? NX gì về lời đáp của ông Hai.
-Tác dụng của hình thức đối
thoại.


HD hs lµm bµi tËp.


<b>1-Bài tập 1</b> SGK 178
- 3 lời chào (vợ ông lão)
- 2 lời đáp (ông lão)


Sau lời chào 1 Khơng đáp mà nằm rũ …nói gì
- 2 “Khẽ nhúc nhích” “gì”.
- 3 “Biết rồi”.


Tâm trạng chán chờng , buồn bà , đau khổ và thất
vọng của ông Hai.



<b>2-Bi tp 2</b> SGK 179.
<b>*</b>Hot ng 3: Bài tập.


HD hs lµm bµi tËp bỉ sung. <b>Bµi tËp bæ sung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

nhầm đáng tiếc. Viết 1 đoạn văn tự sự sử dụng hình
thức đối thoại và độc thoại.


<b>*</b>Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Hệ thống bài.


- HD về nhà. - Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm.- Học bài + hoàn thành các bi tp.
- Son Luyn núi


Soạn:18-11-2007
Giảng:


Tiết 65: luyện nói :


tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm


<b>A-mục tiêu bài dạy. </b><i>Giúp HS:</i>


-Bit cỏch trình bày một vấn đề trớc tập thể lớp với nội dung kể lại sự việc theo
ngôi thứ nhất hoặc thứ ba. Trong khi kể có kết hợp với miêu tả nội tâm, nghị luận, có
đối thoại và độc thoại.


<b>B-chuÈn bÞ. </b>


GV: Định hớng cho họ việc chuẩn bị ở nhà+ đọc TLTK.


HS: Chuẩn bị bài theo hng dn ca GV.


<b>C-tiến trình bài dạy. </b>


<b>*Hot ng 1: Khởi động.</b>
<b>1-Tổ chức:</b>


<b>2-KiÓm tra :</b>


? Thế nào là đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự , các hình thức
trên có vai trị gì khi xây dựng văn bản tự sự.


KiĨm tra viƯc chn bị bài của HS..
<b>3-Bài mới: Giới thiệu bài:</b>


Kh nng nói trớc tập thể , trớc đám đơng, khơng phải ai cũng có đợc. Vì vậy luyện
nói là một trong những kỹ năng đợc môn Ngữ văn bổ sung và chú ý nhiều hơn trớc .
Gìơ học này với những kiến thức đã chuẩn bị theo hớng dẫn , các em sẽ thể hiện khả
năng nói của mình trớc tập thể lớp.


*Hoạt động 2: Bài mới.


1 HS đọc đề các bài tập (3 bài
tập SGK 179)


? Xác định yêu cầu của các bài
tập trên.





Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi
nhóm cử đại diện trình bày dn
ý ca 1 bi tp.


<b>I-Đề bài:</b>
<b>1-Bài tập 1:</b>


Tõm trng ca em sau khi để xảy ra 1 chuyện có lỗi
với bạn.


<b>2-Bµi tËp 2: </b>


Kể lại buổi sinh hoạt lớp, ở đó em đã phát biểu ý kiến
để chứng minh Nam là một bạn rất tốt.


Bµi tËp 3:


Dựa vào nội dung phần đầu tác phẩm : “Chuyện ngời
con gái Nam Xơng”(Từ đầu đến “Bấy giờ …qua rồi”),
hãy đóng vai Trơng Sinh để kể lại câu chuyện và bày
tỏ niềm ân hận.


<b>II-Phân tích đề </b>–<b> dàn ý :</b>


<b>*Yêu cầu: </b>Cả 3 đề đều là kể chuyện song phải biết
kết hợp sử dụng yếu tố nghị luận, miêu tả nội tâm, các
hình thc ụớ thoi , c thoi.


<b>*Lập dàn ý:</b>
<i><b>a-Bài tập 1:</b></i>



Gợi ý: - DiƠn biÕn cđa sù viƯc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

Cử đại diện nhóm trình bày trớc
lớp.


HS kh¸c nghe, nhËn xÐt, bỉ sung
( nÕu cã)


GV nhËn xÐt u , nhỵc ®iĨm cđa
HS trong giê häc.


GV đánh gía, ghi điểm cho
những HS đã trình bày trơc lớp.


+ T¹i sao em phải suy nghĩ, dằn vặt? Do em tự vấn
l-ơng tâm hay có ai nhắc nhở?


+ Em có suy nghĩ gì?
<i><b>b-Bài tập 2: </b></i>


Gi ý :- Bui sinh hoạt lớp diễn ra nh thế nào(thời
gian? địa điểm? ngời điều khiển? khơng khí của buổi
sinh hoạt?)


- Nội dung của buổi sinh hoạt lớp (sinh hoạt
lớp với nội dung gì? em dã phát biểu để chứng minh
Nam là ngời bạn rất tốt nh thế nào: Lý do, dẫn chứng)
<i><b>c-Bài tập 3:</b></i>



Gợi ý: - Xác định ngôi kể
- Xác định cách kể


+ Hoá thân vào nhân vật Trơng Sinh để kể lại cõu
chuyn.


+ Làm nổi bật sự dằn vặt, đau khổ ở Trơng Sinh.
<b>III-Học sinh trình bày.</b>


- Bi tp 1: Nhóm 1
- Bài tập 2: Nhóm 2
- Bài tập 3: Nhóm 3
<b>IV-Nhận xét, đánh giá.</b>
<b>1-Ưu điểm:</b>


<b>2-Tån t¹i:</b>


<b>3-Đánh giá, ghi điểm.</b>
<b>*Hoạt động 3: Luyện tập.</b>


<i><b>Bài tập: Tự chọn 1 trong 3 đề văn trên để viết thành một bài văn hoàn chỉnh.</b></i>
<b>*Hoạt động 4: Củng cố , dặn dị:</b>


- Cđng cè: GV nhấn mạnh vai trò của giờ luyện nói.


- Hớng dẫn về nhà: + Hoàn thành bài tập ở phần luyÖn tËp.
+ Soạn văn bản: Lặng lẽ Sa Pa.


Tuần 14: Bài 14.
Soạn:19-11-2007



Giảng:


Tiết 66: lỈng lÏ sa pa ( trÝch)


<b> </b>

Nguyễn Thành Long



<b>-A-mục tiêu bài dạy.</b>


<i><b>Giỳp HS: - Cm nhn c v p ca các nhân vật trong truyện, chủ yếu là nhân vật</b></i>
anh thanh niên trong công việc thầm lặng, trong cách sống và những suy nghĩ , tình
cảm, trong quan hệ với mọi ngời.


- Phát hiện đúng và hiểu đợc chủ đề của truyện, từ đó hiểu đợc niềm hạnh phúc của
con ngi trong lao ng.


- Rèn kỹ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố của tác phẩm truyện: miêu tả nhân vật,
những bức tranh thiên nhiên.


<b>B-chuẩn bị.</b>


- GV : Đọc toàn bộ tác phẩm + chân dung nhà văn Nguyễn Thành Long.
- HS : Soạn bài theo hệ thống câu hỏi trong SGK .


<b>C-tiến trình bài dạy.</b>


<b>*Hot ng 1: Khởi động.</b>
<b>1-Tổ chức:</b>


<b>2-KiÓm tra:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

-KiÓm tra sù chuÈn bị bài của HS.
<b>3-Bài mới: Giới thiệu bài:</b>


T cuc gặp gỡ với những con ngời đang lặng lẽ, miệt mài làm việc cho đất nớc ở Sa
Pa – Nơi nghỉ mát kỳ thú nhng cũng là nơi sống và làm việc của những con ngời lao
động với những phẩm chất trong sáng, cao đẹp, Nguyễn Thành Long đã viết nên một
truyện ngắn đặc sắc, dào dạt chất thơ.


*Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản:
Hớng dẫn học sinh đọc: to, rõ,


chính xác, chậm rãi, tình cảm, sâu
lắng (GV đọc mẫu – HS đọc –
nhận xét).


? Giíi thiƯu nh÷ng nÐt chÝnh vỊ tác
giả Nguyễn Thành Long.


? Nêu hoàn cảnh sáng tác văn bản.
? Tìm bố cục của văn bản, nêu nội
dung chính của từng phần.




? Trong truyện có những nhân vật
nào;


? Nhân vật chính là ai.



? Nhân vật nào có vị trí quan trọng
trong truyện, vì sao.


? Nờu ch ca truyn.


<b>I-Tiếp xúc văn bản.</b>
<b>1-Đọc </b><b> kể tóm tắt.</b>


(Kt hp kể tóm tắt với đọc)


<b>2-T×m hiĨu chó thÝch </b>(SGK 188, 189)


*<b>Tác giả:</b> Nguyễn Thành Long (1925- 1991)
- Quê : Duy Xuyên, Quảng Nam.


- Là cây bút chuyên viết truỵện ngắn và ký.


*<b>Tác phẩm: </b>Là kết quả chuyến đi Lào Cai trong
mùa hè 1970 của tác giả.


<b>3-Bố cục:</b> 3 phÇn


- Phần 1: Từ đầu đến “Ngời lái xe lại nói”


Xe dừng lại lấy nớc, bác lái xe giới thiệu với ông
hoạ sỹ già và cô kỹ s 1 trong những ngời cô độc
nhất thế gian.


- Phần 2: Tiếp theo đến “nh thế”



Cc gỈp gì và trò chuyện giữa anh thanh niên với
ông hoạ sỹ, cô kỹ s.


- Phần 3: Còn lại.


H chia tay, ông hoạ sỹ và cô kỹ s trẻ xuống đồi cứ
vấn vơng vì sao anh thanh niên khơng tiễn ra tận xe.
<b>II-Phân tích văn bản.</b>


<b>1-Hệ thống nhân vật và chủ đề của truyện.</b>
<i><b>*Hệ thống nhân vật:</b></i>


- Bác lái xe, ông hoạ sỹ, cô kỹ s, anh thanh niên,
ông kỹ s ở vờn rau, anh kỹ s khí tợng lập bản sột




- Nhân vật chính:anh thanh niên.


-Nhõn vt cú v trí quan trọng trong truyện:ơng hoạ
sĩ, vì truyện mặc dù không kể theo ngôi thứ nhất
nhng đã đợc trần thuật chủ yếu từ điểm nhìn và ý
nghĩ của nhân vật ông hoạ sỹ.


<i><b>*Chủ đề của truyện: Ca ngợi những con ngời lao</b></i>
động mới đang ngày đêm lặng lẽ âm thàm làm việc
cống hiến hết mình cho sự nghiệp xây dựng chủ
nghĩa xã hội


ở miền Bắc trong những năm chiến tranh phá hoại


của đế quốc Mỹ.


<b>*Hoạt động 3: Củng cố , dặn dò.</b>


- GV hệ thống bài: Khắc sâu hệ thống nhân vật và chủ đề tác phẩm.,
- Hớng dẫn về nhà:+ Kể tóm tắt văn bản + học bài.


+ Soạn tiếp bài.
Soạn:21-11-2007


Giảng:


Tiết 67: lặng lẽ sa pa ( trích)


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<b>-A-mục tiêu bài dạy.</b>


<i><b>Giỳp HS: - Cm nhn c v p ca các nhân vật trong truyện, chủ yếu là nhân vật</b></i>
anh thanh niên trong công việc thầm lặng, trong cách sống và những suy nghĩ , tình
cảm, trong quan hệ với mọi ngời.


- Phát hiện đúng và hiểu đợc chủ đề của truyện, từ đó hiểu đợc niềm hạnh phúc
của con ngời trong lao động.


- RÌn kü năng cảm thụ và phân tích các yếu tố của tác phẩm truyện: miêu tả nhân
vật, những bức tranh thiên nhiên.


<b>B-chuẩn bị.</b>


- GV : Đọc tài liệu tham khảo.



- HS : Soạn bài theo hệ thống câu hỏi trong SGK .


<b>C-tiến trình bài dạy. </b>


<b>*Hot ng 1: Khi ng.</b>
<b>1-T chức:</b>


<b>2-KiĨm tra:</b>


- Tóm tắt văn bản “Lặng lẽ Sa Pa”, nêu chủ đề của truyện?
-Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.


<b>3-Bµi míi: Giíi thiƯu bµi:</b>


Giờ trớc chúng ta đã tìm hiểu hệ thống nhân vật trong văn bản, giờ học này các em sẽ
đợc tìm hiểu sâu hơn vào từng nhân vật, đặc biệt là các nhân vật anh thanh niên, ông
hoạ sỹ.


*Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn bản.
? Nhân vật anh thanh niên có


xt hiƯn từ đầu VB không, xuất
hiện trong hoàn cảnh nào .


? Cho biÕt hoµn cảnh sống và
làm việc của nhân vật anh thanh
niên .


? Nhận xét gì về công việc của
nhân vật .



? Em có suy nghĩ gì về hoàn cảnh
sống và lµm viƯc cđa anh thanh
niªn .


?Anh thanh niên đã có suy nghĩ
gì về cơng việc của mình .


? C¸ch tỉ chøc ,sắp xếp công việc
của anh thanh niên ra sao .


? Trong cuộc trò chuyện giữa anh
thanh niên với các nhân vật
khác,em thấy nhân vật này còn


<b>II-Phân tích văn bản </b>(tiếp).
<b>2-Nhân vật anh thanh niên.</b>
- Không xuất hiện từ đầu truyÖn.


- Hiện ra trong cuộc gặp gỡ giữa các nhân vật khác
với anh khi xe của họ dừng để nghỉ.


- Hiện ra trong chốc lát, đủ đế các nhân vật khác ghi
nhận một ấn tợng, một “ký hoạ chân dung” về anh
rồi dờng nh lại khuất lấp vào trong mây mù bạt
ngàn và cái lặng lẽ muôn thuở của núi cao Sa Pa hiện
lên qua sự nhìn nhận , suy nghĩ , đánh giá của các
nhân vật khác .


<i><b>*Hoµn cảnh sống và làm việc:</b></i>



- Mt mỡnh trờn nh nỳi cao, quanh năm suốt tháng
giữa cỏ cây và mây núi SaPa.


- Cơng việc: “đo gió, đo ma, đo nắng, tính mây, đo
chấn động mặt đất, dự vào việc báo trớc thời tiết
hàng ngày, phục vụ sản xuất, phục vụ chiến đấu”
đòi hỏi phải tỉ mỉ , chính xác, có tinh thần trách
nhiệm cao.


Hoàn cảnh sống và làm việc thật đặc biệt: vng
v, cụ n


<i><b>*Những suy nghĩ của nhân vật về công viƯc.</b></i>


- ý thức đợc cơng việc của mình và lịng yêu nghề,
thấy đợc công việc thầm lặng ấy là rất có ích cho
cuộc sống, cho mọi ngời.


- Có suy nghĩ thật đúng và sâu sắc về công việc đối
với cuộc sống con ngời “ khi ta làm việc, ta với công
việc là đôi, sao gọi là một mình đợc… cất nó đi,
cháu buồn đến chết mất”


- Cịn có sách làm bạn cuộc sống không cô đơn,
buồn tẻ.


- Tổ chức, sắp xếp cuộc sống một mình ở trạm khí
t-ợng thật ngăn nắp, chủ động: trồng hoa , nuôi gà , tự
học và đọc sách ngoài giờ làm việc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

béc lé nh÷ng nÐt tính cách và
phẩm chất gì nữa .


? Nhận xét chung về nhân vật anh
thanh niên


? Vai trò của nhân vật ông hoạ sĩ
trong tác phẩm .


? Nhân vật cô kĩ s hiện lên trong
truyện nh thế nào .


? Nhân vật bác lái xe có vai trò gì
trong truyện .


.


m, chõn thành, quý trọng tình cảm của mọi ngời,
khao khát đợc gặp gỡ và trò chuyện với mọi ngời,
khiêm tốn, thành thc.


* Yêu công việc, hết mình vì công việc, chân thành
cởi mở, mến khách, khiêm tốn.


<b>3-Nhân vật ông hoạ sĩ và các nhân vật khác</b>
<i><b>*Nhân vật ông hoạ sĩ</b></i>


-Hu nh ngời kể chuyện đã nhập vào cái nhìn và suy
nghĩ của nhân vật ông hoạ sĩ để quan sát , miêu tả


cảnh thiên nhiên đến nhân vật chính của chuyện :anh
thanh niên .


-Ngay từ phút đầu gặp anh thanh niên , bằng sự từng
trải nghề nghiệp và niềm khao khát của ngời nghệ sĩ
đi tìm đối tợng nghệ thuật , ơng đã xúc động bối rối :
“ Vì hoạ sĩ bắt gặp một điều thật ra ông vẫn ao ớc
đ-ợc biết , ôi , một nét thôi cũng đủ khẳng định một
tâm hồn , khơi gợi một ý sáng tác , một nét đủ là giá
trị một chuyến đi dài .”


-Ơng hoạ sĩ muốn ghi lại hình ảnh anh thanh niên
bằng nét bút kí hoạ , “ngời con trai ấy đáng yêu thật ,
nhng làm cho ông nhọc quá . Với những điều làm
cho ngời ta suy nghĩ về anh.Và về những điều anh
suy nghĩ trong cái vắng vẻ vịi vọi hai nghìn sáu trăm
mét trên mặt biển , cuồn cuộn tn ra khi gặp ngời .”
-Ơng cịn có những xúc cảm về anh thanh niên và
những điều khác nữa đợc khơi gợi từ câu chuyện của
anh thanh niên làm cho chân dung nhân vật chớnh
thờm sỏng p


<i><b>*Các nhân vật khác </b></i>


-Nhõn vt cụ kĩ s :cuộc gặp gỡ bất ngờ với anh thanh
niên khiến cô thấy “bàng hoàng”, “ cơ hiểu thêm
cuộc sống một mình dũng cảm tuyệt đẹp của ngời
thanh niên ,về cái thế giới những con ngời nh anh mà
anh kể , và về con đờng cô đang đi tới”.



Đó là sự bừng dậy của những tình cảm lớn lao ,
cao đẹp khi ngời ta gặp đợc những ánh sáng đẹp đẽ
toả ra từ cuộc sống , từ tâm hồn ngời khác .- Nhân
vật bác lái xe:


Qua lời kể của nhân vật này , ông hoạ sĩ , cơ gái ,
ng-ời đọc đợc kích thích sự chú ý , đón chờ sự xuất hiện
của anh thanh niên , cũng qua đó ta còn biết đợc
những nét sơ lợc về nhân vật ngời thanh
niên .*Thông qua những cảm xúc , suy nghĩ cùng
thái độ cảm mến của các nhân vật phụ , hình ảnh anh
thanh niên hiện ra càng rõ nét và đẹp hơn .


-Ngoài ra trong tác phẩm còn có những nhân vật
khơng xuất hiện trực tiếp mà chỉ đợc giới thiệu qua
lời của nhân vật khác nhng cũng góp phần thể hiện
chủ đề của tác phẩm (Ông kĩ s ở vờn rau , anh cán bộ
nghiên cứu sét )


<b>*Hoạt động3 :Tổng kết - ghi nhớ</b> (SGK189 )
? Nhn xột v ngh thut c sc


của văn bản . <b>1-Nghệ thuật</b>- Câu chuyện đậm chất trữ tình
-Tình huống hợp lý


- Cách kể chuyện tự nhiên , kết hợp giữa tự sự ,trữ
tình với bình luận .


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

? Nªu néi dung chÝnh cđa trun .
. .



<b>2-Néi dung </b>


Hình ảnh những con ngời lao động bình thờng , tiêu
biểu là anh thanh niên làm cơng tác khí tợng ở một
mình trên núi cao . Qua đó , truyện khẳng định vẻ
đẹp của con ngời lao động và ý nghĩa của những
công việc thầm lặng .


<b>*Hoạt động 4:Củng cố , dặn dò</b>
- GV hệ thống bài : Chủ đề của VB


-Híng dÊn HS lµm bµi tËp :Bµi tËp SGK (190 ) + 5 bµi tËp trong SBT (86)
-Híng dÉn vỊ nhà : + Học bài và làm các bài tập .


+ChuÈn bÞ tốt cho giờ viết bài tập làm văn số 3 .
Soạn:22-11-2007


Giảng:


Tiết 68 ,69: Viết bài tập làm văn số 3


<b>A-Mục tiêu bài dạy</b>


Giỳp HS : -Bit vn dng nhng kin thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự
có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận .


-Rèn luyện kĩ năng diễn đạt , trình bày.


<b>B-chuÈn bÞ.</b>



GV: Bài soạn ( đề, đáp án).


HS: ChuÈn bÞ theo hớng dẫn của GV.


<b>C-tiến trình bài dạy.</b>


<b>*Hot ng 1: Khi động.</b>
<b>1-Tổ chức:</b>


<b>2-KiĨm tra:</b>


KiĨm tra sù chn bÞ cđa HS cho giê viÕt bµi
<b>3-Bµi míi: Giíi thiƯu bµi:</b>


Chúng ta đã tìm hiểu các yếu tố nghị luận , miêu tả nội tâm … với việc tạo lập văn
bản tự sự. giờ học này các em vận dụng kiến thức đã học và tạo lập 1 văn bản theo
yêu cầu.


*Hoạt động 2: Bài mới.


-HS đọc đề bài


?Xác định yêu cầu của đề bài .
(kiểu văn bản cần tạo lập? Sự dụng
các yếu tố nghị luận , đối thoại ,
độc thoại , độc thoại nội tâm…
trong văn bản này nh thế nào? )
?Trong bài viết ta cần đa ra các ý
nào , sắp xếp các ý ú ra sao .



<b>I-Đề bài .</b>


Tng tng v k lại cuộc trị chuyện của mình với
nhân vật ngời anh hùng Nguyễn Huệ và trận đại
phá quân Thanh.


<b>II-Yêu cầu chung.</b>
<b>1-Tìm hiểu đề.</b>


- Kiểu văn bản: Văn bản tự sự kết hợp với yếu tố
miêu tả, nghị luận, đối thoại, độc thoại…


- Néi dung


Tởng tợng và kể lại cuộc trò chuyện của mình với
nhân vật ngời anh hùng Nguyễn Huệ và trận đại
phá qn Thanh.


<b>2-LËp dµn ý:</b>
<i><b>a- Më bµi:</b></i>


Giíi thiệu hoàn cảnh gặp gì nh©n vËt Nguyễn
Huệ.


<i><b>b- Thân bài :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

-Nêu yêu cầu về hình thức trình
bày trong bài viết của HS .



- Nêu yêu cầu về thái độ làm bài
trong giờ với hc sinh .


+ Nhận xét của bản thân về nhân vật qua lời nhân
vật kểchuyện,: tài trí, quyết đoán, có tầm nhìn xa
trông rộng, tài dïng binh nh thÇn, lÉm liƯt, oai
phong trong trËn chiÕn.


<i><b> c-KÕt bµi:</b></i>


+ KÕt thóc sù viƯc .


+ Nhấn mạnh hình ảnh ngời anh hùng yêu nớc, tài
trí.


<b>3-Hình thức</b>


- Chữ viết sạch sẽ , không sai lỗi chính tả , không
viết tắt , viết số .


- Bi viết trình bày khoa học
<b>4-Thái độ làm bài.</b>


-Cần có thái độ nghiêm túc trong giờ .
-Tích cực viết bài


-Thể hiện đợc những kiến thức đã học từ văn bản
“Hồng Lê nhất thống chí” và những kiến thức
đ-ợc hc t vn bn t s .



<b>III-Đáp án chấm bài</b>
<b>1-Mở bài</b> (1điểm )


Giới thiệu hoàn cảnh gặp nhân vật Nguyễn Huệ .
<b>2- Thân bài</b>


-K li nhng cm nhn v nhân vật (2 điểm )
- Nhân vật nguyễn Huệ kể lại cuộc hành quân
thần tốc và trận đại phá quân Thanh (3 điểm )
- Nhận xét của bản thân về nhân vật Nguyn Hu
(2 im )


<b>3- Kết bài</b> (1 điểm )
- ấn tợng về lần gặp gỡ .


-Nhấn mạnh hình ảnh gnời anh hùng yêu nớc tài
trí Nguyễn Huệ .


<b>*Hot động 3: Luyện tập</b>


-GVgiao bài tập về nhà cho HS : + Đọc lại văn bản (Hoàng Lê nhất thống chí) .
+Viết lại phần thân bài cho đề văn trên .


<b>*Hoạt động 4 : Củng cố , dặn dò</b>
-GV : +Thu bài


+ NhËn xÐt giê viÕt bµi .
-Híng dÉn HS vỊ nhµ : +Hoµn thµnh bµi tËp .


+Sọan : Ngời kể chuyện trong văn bản tự sự.



Soạn:24-11-2007
Giảng:


Tiết 70: ngời kể chuyện trong văn bản tự sự .


<b>A-Mục tiêu bài dạy</b>


<i><b>Giúp HS :</b></i>


-Hiu v nhn diện đợc thế nào là kể chuyện , vai trò và mối quan hệ giữa ngời kể
chuyện với ngôi kể trong văn bản tự sự .


-Rèn luyện kĩ năng nhận diện và kết hợp các yếu tố này trong khi đọc văn cũng nh khi
viết văn .


<b>B-ChuÈn bÞ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<b>C-Tiến trình bài dạy</b>


<b>*Hot ng 1: Khi ng</b>
<b> 1-Tổ chức:</b>


<b> 2 </b>-<b> KiÓm tra :</b>


-Kiểm tra sự chuẩn bị bài cđa HS
<b>3-Bµi míi: Giíi thiƯu bµi :</b>


ở các lớp 6 ,7, 8 chúng ta đã đợc học về ngôi kể và chuyển đổi ngôi kể, trong
ch-ơng trình Ngữ văn lớp 9, các em tiếp tục đợc học nâng cao hơn một bớc về ngời kể


chuyện và ngôi kể trong văn tự sự, cụ thể nh thế nào ? chúng ta cùng tìm hiểu trong
giờ học hôm nay.


<b>*Họat động 2:Bài mới</b>


Bài học
<b>1-Ngữ liệu và phân tích ng÷ liƯu</b>


*Đoạn trích SGK/192
-1 HS đọc


? Cho biết đoạn trích trên kể về ai, về sự việc g×
KĨ vỊ phót chia tay giữa ngời hoạ sĩ già , cô kĩ s
và anh thanh niên


?Ai là ngời kể về các nhân vật và sự việc trên .


Ngời kể là vô nhân xng , không xuất hiện trong
câu chuyện.


? Những dấu hiệu nào cho biết ở đây các nhân vật
không phải là ngời kể chuyÖn


Các nhân vật đều trở thành đối tợng miêu tả
một cách khách quan . Mặt khác, ngơi kể và lời văn
khơng có sự thay đổi (không xng tôi hoặc xng tên
một trong ba nhõn vt ú )


? Những câu giọng cời nhng đầy tiếc rẻ, những
ngời con gái sắp xa ta, nhìn ta nh vËy”…lµ nhËn


xÐt cđa ngêi nµo , vỊ ai .


Lêi nhËn xét của ngời kể chuyện về anh thanh
niên và suy nghÜ cña anh ta .


- Câu “những ngời con gái…nh vậy”, ngời kể
chuyện nh nhập vai vào nhân vật anh thanh niên để
nói hộ suy nghĩ và tình cảm của anh ta , nhng vẫn là
câu trần thuật của ngời kể chuyện . Câu nói đó vang
lên khơng chỉ nói hộ anh thanh niên mà là tiếng
lịng của rất nhiều ngời trong tình huống đó .


? Nếu câu nói này là câu nói trực tiếp của anh thanh
niên thì ý nghĩa , tính khái qt của câu nói có sự
thay đổi khơng .


TÝnh kh¸i qu¸t sÏ bị hạn chế rất nhiều .


? Vỡ sao cú th nói : Ngời kể chuyện ở đây dờng nh
thấy hết và biết tất mọi việc , mọi hành động , tâm
, tình cảm của các nhân vật .


Căn cứ vào chủ thể đứng ra kể câu chuyện ,
đối tợng đợc miêu tả , ngôi kể, điểm nhìn và lời
văn , ta có thể nhận xét nh trên.


? Qua ng÷ liƯu trên , hÃy cho biết trong văn bản tự
sự ta có thể kể theo những ngôi nào , tác dụng của
từng ngôi.



? Ngời kể chuyện trong văn bản tự sự có vai trò gì .


<b>2-Kết luận</b>


Vai trò của ngời kể chuyện trong
văn bản tự sự


-Trong văn bản tự sự ,ngồi hình
thức kể chuyện theo ngơi thứ nhất
(xng “tơi”) cịn có hình thức kể
chuyện theo ngơi thứ ba .Đó là
ng-ời kể chuyện giấu mình nhng có
mặt khắp nơi trong văn bản. Ngời
kể này dờng nh biết hết mọi việc,
mọi hành động , tâm t , tình cảm
của các nhân vật.


Ngời kể chuyện có vai trị dẫn dắt
ngời đọc vào câu chuyện: giới
thiệu nhân vật và tình huống , tả
ngời và tả cảnh vật ,đa ra các nhận
xét đánh giá về những điều đợc
kể .


<i><b>*Ghi nhí (SGK/193) .</b></i>


*Hoạt động 3:Luyện tập
1HS đọc yêu cầu BT


-Hớng dẫn HS làm bài tập


- HS trình bày miệng trớc lớp .
-HS khác nhận xét , bổ sung .


<b>1-Bài tËp 1</b> ( SGK/193)


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

- GV đánh giá


-HS đọc yêu cầu bài tập .
-GV hớng dẫn HS lm bi tp


-Ưu điểm và hạn chế của ngôi kể nµy:


+ Giúp cho ngời kể dễ đi sâu vào tâm t , tình cảm
miêu tả đợc những diễn biến tâm lý tinh vi , phức tạp
đang diễn ra trong tâm hồn nhân vật “tôi”.


+Hạn chế: trong việc miêu tả bao quát các đối tợng
khách quan sinh động , khó tạo ra cái nhìn nhiều
chiều ,do đó đễ gây nên sự đơn điệu trong giọng văn
trần thuật .


<b>2-Bµi tËp 2 (b)</b> :(SGK/194)


Chọn một trong ba nhân vật là ngời kể chuyện , sau
đó chuyển đoạn văn trích ở mục I thành một đoạn văn
khác , sao cho nhân vật , sự kiện , lời văn và cách kể
phù hợp với ngôi thứ nhất .


*<b>Hoạt động 4: Củng cố , dn dũ</b>



- GV hệ thống bài : Ngôi kể , ngời kể chuyện trong văn bản tự sự
- Híng dÉn bỊ nhµ: +Häc bµi


. +Hoàn thành các bài tËp .
+So¹n VB: “ChiÕc lợc ngà


<i><b>Ngày soạn:30-11 </b></i>
<i><b>Ngày giảng:</b></i>


Tuần 14- Bài14-15


Tiết 71


Chiếc lợc ngà (T1)
Ngun Quang S¸ng


A- <b>Mục tiêu bài học</b>:


Cm nhn c tỡnh cha con sõu nặng trong hoàn cảnh éo le của cha con anh Sáu. Nắm
đợc nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật, đặc biệt là nhân vật bé Thu, nghệ thuật xây
dựng tình huống truyện bất ngờ mà tự nhiên, lời kể chuyện ở ngôi thứ nhất dung dị,
đậm chất Nam Bộ.


-TÝch hợp với phần Tiếng Việt ở bài kiểm tra phần Tiếng Việt, với phần tập làm văn ở
bài ôn tập


- Rèn kĩ năng đọc , kể diễn cảm.
<b>B- Chuẩn bị:</b>


-¶nh chân dung nhà văn Nguyễn Quang Sáng.


-Phiếu học tập


<b>C-T chc các hoạt động dạy và học</b>
<b>*Hoạt động 1:Khởi động</b>


1<b>. Tæ chức</b>:
2<b>.Kiểm tra</b>:


<b>-</b> Kể tóm tắt nội dung truyện Lặng lẽ Sa Pa.Vì sao nói truyện ngắn này bàng bạc
chất thơ, có thể coi nh một bài thơ bằng văn xuôi về cảnh vật và con ngời ở Sa
Pa?


<b>-</b> Vỡ sao tất cả các nhân vật trong truyện, kể cả nhân vật chính đều khơng đợc đặt
tên ?Bác lái xe cho rằng , anh thanh niên là một trong những ngời cơ độc nhất
thế gian, em có đồng ý với ý kiến ấy không? tại sao?


<b>-</b> Phát biểu chủ đề truyện:
3.Bài mới :


*Hoạt động 2 :Đọc hiểu văn bản
Giáo viên hớng dẫn học sinh đọc bài
Các nhóm treo kết quả bi tp túm tt
nh.


I<b>. Tiếp xúc văn bản</b>.
1<b>. Đọc , kể tóm tắt:</b>


<b>-</b> Đọc bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

Đại diện 2 nhóm lên trình bày


Các nhóm khác nhận xét bổ sung


?Nêu những hiểu biết của em về nhà văn
Nguyễn Quang Sáng?


-Giải thích từ khó trong SGK


Đoạn trích chia làm mấy phần?Nêu ý mỗi
phần?


? Nhận xét gì về ngôi kể? ngôi kể ấy có
tác dụng gì?


Quan sát đoạn truyện kể về nhân vật bé
Thu trong những ngày ông Sáu về thăm
nhà, tìm những chi tiết kể về lần đầu bé
Thu gặp cha?


-Bé Thu trịn mắt nhìn. Đó là đơi mắt nhìn
nh thế nào?(Mở to không chớp, biểu lộ sự
ngạc nhiên)


-BÐ Thu vơt ch¹y và kêu thét- Đó là
những cử chỉ nh thế nào?


(nhanh , mạnh, biểu lộ ý muốn cầu cứu)
Những cử chỉ và tiếng kêu ấy biểu hiện
cảm xúc gì của bé Thu tronglúc này?


2.<b>Tìm hiểu chú thích</b>:


a. <i>Tác giả:</i>


Nguyễn Quang Sáng sinh năm 1932 ,quê
ở An Giang


Từ sau 1954 tập kết ra Bắc, viết văn


Tác phẩm có nhiều thể loại chủ yếu viết
về cuéc sèng vµ con ngêi Nam Bé trong
hai cc kh¸ng chiÕn cịng nh sau hoà
bình.


b. <i>Từ khó</i>: 15 từ ở SGK
3<b>.Bố cục và ngôi kể:</b>


<i>- Bố cục: </i>3phÇn


+P1:Từ đầu đến “bắt nó về”- Tình trạng
cha con anh Sáu trớc buổi chia tay.


+P2:Tiếp đến:tuột xuống” –Buổi chia tay
đầy nc mt.


+P3 còn lại:Anh S¸u ë chiÕn khu làm
chiếc lợc ngà và hi sinh.


- <i>Ngôi kể:</i>


Ngụi thứ nhất,đặt vào nhân vật anh Ba.
Tác dụng: tăng độ tin cậy và tính trữ tình


của câu truyện.


II<b>. Ph©n tÝch Văn bản</b>:
1<b>. Nhân vật bé Thu</b>:


a. <i>Thỏi v tỡnh cảm của bé Thu trong</i>
<i>hai ngày đầu.</i>


-Nghe gäi con bÐ giËt mình, tròn mắt
nhìn. Nó ngơ ngác , lạnh lùng.


Con bé thấy lạ quá , mặt nó bỗng tái đi,
vụt chạy và kêu thét : má, má.


=>Bé Thu lo lắng và sợ hÃi.
*<b>Luyện tập:Phiếu học tập:</b>


<i>Trả lời các câu hỏi sau</i>


1. Vn bn ny s dng phơng thức biểu đạt nào?Có sự tham gia của phơng thức nào
khác khơng?


( tù sù vµ cã sù tham gia của miêu tả, lập luận nh là các yếu tố bỉ sung)


3. Tên truyện : Chiếc lợc ngà có liên quan nh thế nào đến nội dung câu truyện
này?( Chiếc lợc ngà là cầu nối tình cảm cha con ông Sáu. Nó là kỉ vật của ngời
cha vô cùng yêu con để lại cho con trớc lúc hi sinh)


*<b>Hoạt động 3 :Củng cố , dặn dị</b>
-Kể tóm tắt nội dung truyện.


+Về nhà:


Nhóm 1(dãy 1): tìm các chi tiết :trong hai ngày tiếp theo thái độ và tình cảm của bé
Thu đối với anh Sáu diễn biến nh thế nào?


Nhóm 2(dãy 2):Tìm hiểu về thái độ và hành động của bé Thu trong buổi chia tay.
Nhóm 3(dãy 3):Tìm hiểu các chi tiết về ông Sáu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

Tiết 72: Chiếc lợc ngà (T2)


Ngun Quang S¸ng
A<b>Mơc tiêu bài học</b>:


Cm nhn c tỡnh cha con sõu nng trong hoàn cảnh éo le của cha con anh Sáu. Nắm
đợc nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật, đặc biệt là nhân vật bé Thu, nghệ thuật xây
dựng tình huống truyện bất ngờ mà tự nhiên, lời kể chuyện ở ngơi thứ nhất dung dị,
đậm chất Nam Bộ.


-TÝch hỵp với phần Tiếng Việt ở bài kiểm tra phần Tiếng Việt, với phần tập làm văn ở
bài ôn tập


- Rốn k nng c , k din cm.
<b>B- Chun b:</b>


-ảnh chân dung nhà văn Nguyễn Quang Sáng.
-Phiếu học tập


Cỏc nhúm chun bị bài theo yêu cầu của giáo viên
<b>C-Tổ chức các hoạt động dạy và học</b>



<b>*Hoạt động 1:Khởi động</b>
1<b>. Tổ chức</b>:


2,KiÓm tra:


Kể tóm tắt nội dung đoạn trích. Phân tích thái độ và tình cảm của bé Thu trong phút
đầu gặp hai ngời khách lạ. Lí giải nguyên nhân của thái độ ấy?


3. Bài mới: Giáo viên tóm tắt nội dung tiết 1- giới thiệu vào bài tiết 2
*Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản


?Trong hai ngày đêm tiếp theo thái độ và
tình cảm của bé Thu đối với anh Sáu din
ra nh th no?


Nhóm 1 trình bày


Khi mi ụng Sỏu vào ăn cơm, bé Thu nói
nh thế nào?Nhận xét gì về cách nói ấy?
Trong bữa ăn bé Thu đã có phản ứng gì?


Phản ứng đó cho thấy thái độ của bé Thu
đối với ơng Sáu nh thế nào?


Phản ứng đó có phải là dấu hiệu của đứa
trẻ h khơng ? ti sao?


Nhóm 2 trình bày


?Anh mắt bé Thu ngày ông Sáu đi nh thế


nào?


iu ú biu l mt ni tõm nh thế nào?
Bé Thu phản ứng nh thế nào khi nghe ơng
Sáu nói ‘ Thơi ,ba đi nghe con?


Đó là tâm trạng nh thế nào?


<b>a. Thỏi và tình cảm của bé Thu</b>
<b>trong hai ngày đầu (tip)</b>


-Vô ăn cơm
-Cơm chín rồi


=>Nói trống kh«ng- kh«ng chÊp nhËn
«ng Sáu là cha.


-Khi ụng Sỏu b trng cỏvo chộn nú ,nó
hất cái trứng ra, cơm văng tung t cả
mâm.Ơng Sáu đánh nó, nó sang b ngoi ,
khúc.


=>Nó cự tuyệt một cách quyết liệt hơn
tr-ớc tình cảm của ông Sáu.


-Khụng phi l a bộ h vì bé Thu khơng
chấp nhận một ngời khác với cha mình
trong tấm ảnh =>Chứng tỏ tình cảm thơng
u của nó với cha.



b. Thái độ và hành động của bé Thu trong
buổi chia tay


- C¸i nhìn không ngơ ngác, không lạnh
lùng ,nó nhìn với vẻ nghĩ ngợi sâu xa
=>Tâm lí thăng bằng, không còn lo lắng
sợ hÃi nữa.


-Nó bỗng kêu thÐt lªn : Ba..a..ba..a
,nhanh nh sóc, nó thót lên và dang tay ôm
chặt lÊy cỉ ba nã, nãi trong tiÕng khãc.
-Nã h«n ba nó


-Ôm chầm lấy ba nó, mếu máo


=>Tình yêu nỗi nhớ, niềm ân hận, nuối
tiếc của bé Thu bị dồn nén lâu nay bïng
ra m¹nh mÏ, hèi h¶ ,cuèng quýt, mÃnh
liệt ào ạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

Nhn xột gỡ v nghệ thuật khắc hoạ nhân
vật bé Thu trong đoạn trích trên? Từ đó bé
Thu hiện lên với tính cách gì trong cảm
nhận của em?


? Vì sao ngời thân mà ơng Sáu khao khát
đợc gặp nhất chính là đứa con? Tìm chi
tiết miêu tả cảnh ông Sáu lần đầu trông
thấy con-lúc ấy tâm trạng của ơng nh thế
nào?



?Hình ảnh ơng Sáu khi bị con khớc từ đợc
miêu tả nh thế nào?Tâm trạng của ơng ra
sao?


?Ơng Sáu đã có những biểu hiện gì khi bé
Thu phản ứng trớc và trong bữa cơm?
?Từ những biểu hiện đó nỗi lịng nào của
ơng đợc bộc l?


Theo dõi đoạn truyện kể về ngày ông Sáu
ra đi.


?Em nghĩ gì về đơi mắt anh Sáu nhìn con
và nớc mắt của ngời cha lúc chia tay?


Khi ë chiÕn khu ông Sáu có những suy
nghĩ vµ viƯc lµm nh thÕ nµo?


Những suy nghĩ và việc làm ấy thể hiện
tình cảm của ơng đối với con nh thế nào?


néi t©m kÕt hợp bình luận về nhân
vật=>Bé Thu: hồn nhiên chân thật trong
tình cảm, mÃnh liệt trong tình yêu thơng.
2<b>. Nhân vật ông S¸u </b>


-Từ tám năm nay ông cha một lần gặp
mặt đứa con gái đầu lịng mà ơng vơ cùng
thơng nhớ.



Gọi “Thu ! Con.”, vừa bớc , vừa khom
ng-ời đa tay chờ đón con.


=>Vui và tin đứa con sẽ đến với mình.
-Đứng sững, nỗi đau đớn khiến mặt anh
sầm lại, hai tay buông xuống nh bị gãy.
->Buồn bã ,thất vọng.


-Nhìn con ,khe khẽ lắc đầu cời. Khi con
hất miếng trứng cá, anh vung tay đánh,
hét lên.


=>Tình yêu thơng của ngời cha trở nên
bất lực.Ông buồn vì tình yêu thơng của
ngời cha cha đợc con đền đáp.


-Nhìn con với đơi mắt trìu mến lẫn buồn
rầu, một tay ôm con ,một tay lau nớc mắt
rồi hơn lên mái tóc con


=>Đó là đơi mắt giàu tình u thơng và
độ lợng, đó là nớc mắt sung sớng, hạnh
phúc của ngời cha cảm nhận đợc tình ruột
thịt từ con mình.


-ở chiến khu: ân hận vì đã đánh con, tự
mình làm chiếc lợc ngà, tẩn mẩn khắc
từng nét “Yêu nhớ tặng Thu con của ba”.
Lúc sắp qua đời móc cây lợc, nhìn bác Ba


hồi lâu.


=>Nhớ con, giữ lời hứa với con. Ông là
ngời cha có tình u thơng con sâu nặng.
Một ngời cha u con đến tận cùng.


*Tỉng kÕt-Lun tËp


?Đọc đoạn trích em cảm nhận đợc vẻ đẹp
nào của tình cha con của bé Thu?Từ đó
giá trị tình cảm nào của con ngời đợc
khẳng định trong chiến tranh?


?Để thể hiện các nhân vật và thái độ của
mình nhà văn đã có cách kể chuyện nh
thế nào?


-Một hc sinh c Ghi nh


<b>-</b>Tình cha con sâu nặng, bền chặt dù trong
hoàn cảnh éo le.Trong chiến tranh, những
giá trị tình cảm của con ngời càng trở nên
thắm thiết , bỊn chỈt.


-Cách kể tự nhiên, giản dị, kết hợp nhiều
phơng thc biu t.


*Ghi nhớ: SGK
<b>*Củng cố ,dặn dò:</b>



-Hệ thống lại nội dung bài.


-Chuẩn bị bài : Ôn tập Tiếng Việt.


-Chun bị kiểm tra Tiếng Việt, kiểm tra về thơ và truyn hin i.
Ngy son:2-12


Ngày giảng:


Tiết 73: Ôn tập Tiếng Việt


(Các phơng châm hội thoạicách dẫn gián tiếp)


<b>A.Mục tiêu bàI học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

2. Tớch hp cỏc vn bản văn và các bài Tập làm văn đã học.


3. Rèn luyện các kĩ năngtổng hợp về sử dụng tiếng Việt trong nói và viết.
<b>B. Chuẩn bị:</b>


1. Hp ng hc tập.
2.Bảng phụ, phiếu học tập.
<b>C.Tiến trình bài dạy</b>:
<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>
1. Tổ chức


<b>2. KiĨm tra: KiĨm tra 15 phót</b>


<b>§Ị bài</b>: <b> </b>



<b> Câu 1</b>: <b>Điền các thành ngữ vào sau các phần giải thích sau</b>:


A, Cảnh sống tù túng , bó buộc, mất tự do là ………
B,Cảnh sống không nhà cửa, dãi dầu ,khổ cực là………
C, Mọi việc bắt đầu đều khó khăn là………...
<b> Câu 2</b>:Đọc lời thoại sau của Sùng Bà nói vi Th Kớnh:


Ôi chao ơi là mặt!


Chém bổ băm vằm xả xích mặt!


<b>A, Tìm những từ ngữ nổi bật trong lời thoại thể hiện tính cách của nhân vËt</b>
<b>Sïng Bµ</b>.


<b>B, Từ ngữ đó biểu hiện?</b>


a.Sự đau đớn trong nội tâm nhân vật.


b.Sự đay nghiến ,ngoa ngoắt, biểu hiện sự xung đột sâu sắc.
c.Sự nóng giận tức thời của nhõn vt.


<b>Đáp án</b>:


<b>Cõu 1</b>: 4,5 im(in ỳng mi thnh ng: 1,5 điểm)
A,Cá chậu chim lồng.


B,Màn trời chiếu đất.
C,Vạn sự khởi u nan.
<b>Cõu 2</b>



A.Từ ngữ nổi bật trong lời thoại của Sùng bà: chém, bổ, băm, vằm , xả, xích (mặt) (4
điểm)


B,(chọn b) (1,5 điểm)
<b>3. Bài mới:</b>


*Hot ng 2


Giao hp đồng cho học sinh


-Nhóm 1:nêu các phơng châm hội thoại
đã học? Cho ví dụ. Làm bài tập 1.


-Nhãm 2:Xng h« trong hội thoại là gì?
Cho ví dụ. Làm bài tập 2


-Nhúm 3:Cỏch dn trc tiếp và cách dẫn
gián tiếp là gì? Cho ví dụ . Làm bài tập 3
*Các nhóm thảo luận sau đó cử đại diện
lên trình bày.


các thành viên trong lớp đóng gúp ý kin
b sung.


_Giáo viên kết luận


*các nhóm trình bày bài tập của nhóm
mình.


-Các nhóm khác nhận xét


-Giáo viên kết luận.


<b>I. Ôn tâp lí thuyết</b>


<b>1. Các ph ơng châm hội thoạ</b>i:
a, Phơng châm về lợng


b,Phơng châm về chất
c, Phơng châm quan hệ
d,Phơng châm cách thức
e, Phơng châm lịch sự
<b>2.X ng hô trong hội thoại</b>


-Ngi nói cần căn cứ vào đặc điểm của
tình huống giao tiếp để xng hơ cho thích
hợp.


<b>3. C¸ch dÉn trùc tiếp và cách dẫn gián</b>
<b>tiếp</b>


a, Dẫn trực tiếp
b. Dẫn gián tiếp.
<b>II. Luyện tập</b>
<b>1. Bài tập 1</b>


Trong giờ Vật lí, thầy gi¸o hái mét häc
sinh :


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

-Tha thầy "Sóng "là bài thơ của Xuân
Quỳnh ạ!



<b>2. Bµi tËp 2</b>


- Khi xng hơ ,ngời nói tự xng mình một
cách khiêm nhờng là "xng khiêm "và gọi
ngời đối thoại một cách tơn kính gọi là "
hơ tơn ".


VÝ dô:


-Vua tự xng là "quả nhân "(ngời kém cỏi )
để thể hiện sự khiêm tốn và gọi các nhà s
là "cao tăng "để thể hiện sự tơn kính.
-Các nhà nho tự xng là "hàn sĩ ", "kẻ hậu
sinh " và gọi ngời khác là "tiên sinh ".
<b>3. Bài tập 3</b>.


*ChuyÓn thành lời dẫn gián tiếp


Vua Quang Trung hỏi Nguyễn Thiếp là
quân Thanh sang đánh, nếu nhà vua đem
binh ra chống cự thì khả năng thắng thua
nh thế nào.


Nguyễn Thiếp trả lời rằng bấy giờ trong
nớc trống khơng, lịng ngời tan rã, qn
Thanh ở xa tới ,khơng biết tình hình quân
ta yếu hay mạnh, không hiểu rõ nên đánh
hay nên giữ ra sao, vua Quang Trung ra
Bắc không quá mời ngày quân Thanh sẽ


bị dẹp tan.


<b>*NhËn xÐt</b>


-Trong lêi tho¹i ë đoạn trích nguyên văn:
vua Quang Trung xng "T«i " (ng«i thø
nhÊt ), NguyÔn ThiÕp gäi vua là "Chúa
công "(ngôi thứ hai )


-Trong lờidẫn gián tiếp :Ngời kể gọi vua
Quang Trung là "nhà vua ", "vua Quang
Trung " (ng«i thø ba )


* <b>Hoạt động 3 Củng cố dặn dị</b>
-Hệ thống tồn bài.


_Híng dÉn häc bài: Ôn tập kiến thức , làm lại các bài tập.
-Giờ sau kiểm tra viết.


Ngày soạn:3-12


Ngày dạy:





Tiết 74 Kiểm tra Tiếng Việt
<b>A. Mục tiêu cần đạt </b>


1. Đánh giá kết quả học tập của học sinh về kiến thức Tiếng Việt đã học ở học kì I.
2. Rèn kĩ năng sử dụng Tiếng Việt trong việc viết văn và giao tiếp xã hi.



3. Giáo dục ý thức tự giác khi làm bài kiĨm tra.
<b>B. Chn bÞ:</b>


Giáo viên :Đề và đáp án.
Học sinh: Ôn tập kiến thức.


<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy và học</b>:
*Hoạt động 1 Khởi động


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

3. Bài mới:
Hoạt động2


<b>* Giáo viên giaođề bài cho học sinh</b>.
Học sinh nhn v lm bi


Đề bài


Phần trắc nghiệm


<b>Câu 1</b>:Có năm phơng châm hội thoai sau:
A. Phơng châm về lợng


B. Phơng châm về chất
CPhơng châm quan hệ
D. Phơng châm cách thức
E. Phơng châm lịch sự
Đúng hay sai?


<b>Câu 2:</b> Thế nào là phơng châm về lợng?



A. Khi giao tip cần nói cho có nội dung, nội dung của lời nói phải đúng u cầu của
giao tiếp, khơng thiếu , khơng thừa.


B. Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài tránh lạc đề.
C. Khi giao tiếp cần nói tế nhị và tôn trọng ngời khác .
<b>Câu 3</b>


Thành ngữ : "Dây cà ra dây muống " dùng để chỉ những cách thức nói nh thế nào?
A. Nói ngắn gọn.


B. Nãi rành mạch
C. Nói mơ hồ .
<b>Câu 4</b>


Em chn cỏch núi nào sau đây để thể hiện phơng châm lịch sự trong giao tiếp?
A. Bài thơ của anh dở lắm.


A1. Bài thơ của anh cha đợc hay lắm.
B. Anh mở cho tơi cái cửa.


B1. Anh có thể mở giúp tơi cái ca c khụng?


<b>Câu 5</b> :Hai câu hội thoại trong truyện "Lợn cới áo mới "
- Bác có thấy con lợn cới của tôi chạy qua đây không?


-Từ lúc tôi mặc cái áo mới này tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả!
ĐÃ không tuân thủ phơng châm hội thoại nào?


A. Phơng châm về lợng
B Phơng châm về chất.


C. Phơng châm lịch sự.
<b>Câu 6</b>


.Điền Từ ngữ thích hợp vào các cách giải thích sau:


a, ng thnh v ho nớc bao quanh một địa điểm để phòng vệ là t.


b,Nơivuachúaởlàtừ.


c, Nơi chôn cất vua chúa ,vĩ nhân lúc chết lµ tõ……….
d, Ngêi lµm viƯc trong c«ng së ,trong c¬ quan nói chung là


từ.


<b>Phần II Tự luËn</b>


1. Hai câu thơ sau sử dụng biện pháp tu từ gì? Phân tích ý nghĩa của biện pháp tu từ
đó.


Ơng Trời nổi lửa đằng đông


Bà Sân vấn chiếc khăn hồng đẹp thay !
(Trn ng Khoa)


2.Viết một đoạn văn ngắn theo cách diễn dịch (nội dung tự chọn) trong đoạn có sử
dụng một thành ngữ.


<b>*Đáp án </b>


I<b>. Phn trc nghim</b>: 3 điểm (Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm)


<b>Câu 1</b>:Đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

<b>Câu 5</b>:A
<b>Câu 6:</b>
-a, :Thành trì
b,cung đình
c,lăng tẩm
d, cơng chức
<b>II. Phần t lun</b>
1<b>. Cõu 1</b> (3 im )


-Hai câu thơ sử dụng biện pháp nhân hóa (<i>1 điểm</i> ).


-Bin phỏp nhõn hóa trong hai câu thơ đã tạo nên hình ảnh sinh động của sự vật khi
trời chuyển ma. Những sự vật tởng nh vô tri vô giác nhng trở nên cụ thể , sống động,
mang đầy hình ảnh và màu sắc trong cảm nhận của ngời đọc. (<i>2 điểm</i> )


2<b>. Câu 2</b> (4 điểm )


-Vit ỳng on vn din dịch: <i>2 điểm</i>.
-Đoạn có đủ nội dung :<i>1 điểm</i>


-Trong đoạn sử dụng 1 thành ngữ :<i>1 điểm</i>.
*Hoạt động 3 :


1. Thu bµi.


2. NhËn xÐt giê kiĨm tra.


3. Hớng dẫn học bài: Ơn tập lại tịan bộ kiến thức tiếng Việt ó hc hc kỡ I


Ngy son:5-12


Ngày dạy:


Tiết 75 Kiểm tra về thơ và truyện hiện đại
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


1. Trên cơ sở học sinh tự ôn tập, nắm vững văn bản, giá trị nội dung và nghệ thuật của
các văn bản thơ , truyện hiện đại đã học từ tuần 10 đến tuần 15 để làm bài kiểm tra
viết 1 tiết tại lớp. Qua đó đánh giá kết quả học tập của các em về kiến thức, kĩ năng ,
thỏi .


2. Tích hợp kiến thức Tiếng Việt và Tập làm văn.
<b>B. Chuẩn bị:</b>


Hng dn hc sinh t ụn tập kiến thức.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy và học</b>:
<b>*Hoạt động 1 Khởi động</b>


1. Tỉ chøc:
2.KiĨm tra:


3. Học sinh làm bài kiểm tra:
<b>* Hoạt động 2:</b>


Giáo viên giao đề cho học sinh.
Học sinh làm bài , giáo viên giám sát
<b> </b>Đề bài


<b>Phần trắc nghiệm</b> : Hãy chọn phơng án trả lời em cho là đúng.


<b>Câu 1:</b> Bài thơ Đồng chí đợc viết theo thể thơ nào ?


A. Thất ngôn bát cú đờng luật.
B. T do.


C. Lục bát.
D. Tám chữ.


<b>Cõu 2 :</b> Ch đề bài thơ Đồng chí là gì ?


A. Ca ngợi tình đồng chí keo sơn gắn bó giữa những ngời lính Cụ Hồ trong cuộc
kháng chiến chống Pháp.


B. Tình đồn kết gắn bó giữa hai anh bộ đội cách mạng.


C. Sự nghèo túng , vất vả của những ngời nông dân mặc áo lính.
D. Vẻ đẹp của hình ảnh " đầu súng trăng treo "


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

Mặt trời xuống biển nh hòn lửa
Sóng đã cài then ờm sp ca.
A. So sỏnh.


B. So sánh và ẩn dụ.
C. Hoán dụ.


D. Phúng i v tng trng.


<b>Câu 4</b>: Từ ngữ sáng tạo và biểu cảm nhất trong bài thơ Bếp lửa và Anh trăng là từ nào
trong số các từ sau:



BÕp lưa ¸nh trăng


1. Chn vn.
2. Nng m.


3. Sống mũi còn cay.
4. Dai dẳng.


5. ấp iu
6. Hoài.


1.Tri kỉ


2. Hồn nhiên.
3. Tình nghĩa.
4. Rng rng.


5. Im phăng phắc.
6. Giật mình.


<b>Cõu 5.</b> Vỡ sao hình ảnh bếp lửa lại trở thành kì diệu , thiêng liêng đối với nhà thơ
Bằng Việt ?


A. G¾n víi ngời bà cũng rất lì diệu thiêng liêng.
B. Gắn với kí ức tuổi thơ kì diệu thiêng liêng.


C. Gắn với những tháng năm gian khổ mà vui thời kháng chién chống Pháp.
D. Tổng hợp cả 3 ý trên.


<b>Câu 6.</b> Vì sao Nguyễn Duy lại giật mình khi nhìn vầng trăng im phăng phắc?



A. n hn t trỏch mỡnh ó sớm quên quá khứ- những ngày gian nan mà hào hùng
thời đánh Mĩ.


B. Tự thấy mình bội bạc với những đồng đội đã hi sinh cho hịa bình hạnh phúc hơm
nay.


C. Lơng tâm thức tỉnh, giày vị bản thân có đèn quên trăng, có mới nới cũ.
D. Tổng hợp những ý trên.


<b>PhÇn tù ln</b>:


Phân tích vẻ đẹp của nhân vật anh thanh niên trong truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa ca
Nguyn Thnh Long (on trớch ó hc).


<b>Đáp án</b>:


<b>Phần trắc nghiệm</b>:
Câu 1; B.


Câu 2: A
Câu 3:B
Câu 4:


-Bài Bếp lửa:Âp iu


-Bài Anh trăng:Giật mình
Câu 5: D


Câu 6: D


<b>Tự luận: </b>(6đ)


+ Giới thiƯu: (<i>1 ®iĨm</i>)


- Tác phẩm, tác giả, nhân vật trong tác phẩm
- Vẻ đẹp của anh thanh niên


+ Ph©n tÝch phẩm chất của anh thanh niên (<i>4 điểm</i>)


- Say mê, có tinh thần trách nhiệm với nghề nghiệp. Công việc thầm lặng mà cần thiết cho
xà hội- con ngời


- Sụi nổi, cởi mở chân thành yêu đời với mọi ngời. Sống ngăn nắp khoa học.
- Khát khao đợc đọc sách, đợc học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<b>*Hoạt động 3 Củng cố dặn dò</b>
1. Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
2. Hớng dẫn học bài:


-Ôn tập lại các bài đã học.
-Chuẩn bị bài: Cố hơng.
Ngày soạn:7-12


Ngµy day: Tuần 16-Bài 15 -16


TiÕt 76 Cè h¬ng(T1)


Lỗ Tấn
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>:



1. Hớng dẫn học sinh đọc kể tóm tắt văn bản, tìm hiểu tác giả và hồn cảnh sáng tác,
ngơi kể, bố cục của văn bản. Từ đó cảm nhận đợc nhân vật " tơi " trên đờng trở về q
cũ.


2. Tích hợp với Tiếng Việt và Tập làm văn ở bài Ôn tập.
3. Rèn kĩ năng đọc, kể , phân tích tõm trng nhõn vt.
<b>B. Chun b:</b>


-ảnh chân dung Lỗ Tấn.


Tp "Tuyển tập truyện ngắn Lỗ Tấn"
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy và học</b>.
<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>


1. Tæ chøc
2. Kiểm tra:


-Tóm tắt ngắn gọn truyện ngắn Chiếc lợc ngà của Nguyễn Quang Sáng


Qua tất cả những cử chỉ ,lời nói của bé Thu trong những ngày ông Sáu ở nhà và ngày
ông Sáu ra đi, trong cảm nhận cđa em Thu lµ mét em bÐ nh thÕ nµo?


3. Vµo bµi míi


* Hoạt động 2 Đọc hiểu văn bản.
-Giáo viên hớng dẫn học sinh đọc bài.
? Hãy tóm tắt ngắn gọn nội dung vn
bn.


Giới thiệu ảnh Lỗ TÊn vµ Tun tập


truyện ngắn Lỗ Tấn.


?Dựa vào phÇn giíi thiƯu ë SGK, em
hÃygiới thiệu về Lỗ Tấn


-Giải thích từ khó SGK


?Văn bản có bố cục mấy phần? Nêu ý
mỗi phần.


<b>I . Tiếp xúc văn bản</b>
1<b>. Đọc bài</b>


-Đọc
<i><b>Tãm t¾t:</b></i>


Sau hai mơi năm xa q, nhân vật "tơi "
trở về thăm làng cũ. So với những ngày
trớc cảnh vật và con ngời thật tàn tệ ,
nghèo hèn.Mang nỗi buồn thơng nhân
vật "tôi "rời cố hơng ra đi với ớc vọng
cuộc sống làng quê mình sẽ đợc đổi thay.
<b>2. Tìm hiu chỳ thớch.</b>


<b>a, Tác giả:</b>


Lỗ Tấn (1881-1936) là nhà văn nỉi tiÕng
cđa Trung Qc.


Cơng trình nghiên cứu và tác phẩm văn


chơng của ông rất đồ sộ.


<b>b, Tõ khã SGK</b>
<b>3. Bè cơc:</b>
Ba phÇn


-Phần 1 : đến "tơi đang làm ăn sinh sống
" Tình cảm và tâm trạng của "tơi "trên
đ-ờng về quê.


b, Phần 2: đến"sạch trơn nh quét" Tình
cảm và tâm trạng của "tôi "trong những
ngày ở quê,cuộc gặp gỡ với Nhuận
Thổ,chị Hai Dơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

?NhËn xét gì về cách kể?


?Truyn c k ngụi th mấy?tác dụng
của ngơi kể đó đối với vă bản.


Truyện gồm những nhân vật nào? Tìm
những hình ảnh nghệ thuật có ý nghĩa
đặc biệt trong truyện?


*cách kể theo trình tự thời gian, với sự
thay đổi khơng gian, đan xen quá khứ với
hiện tại=>kết cấu nh vậy cũng góp phần
làm nổi rõ chất trữ tình biểu cảm và triết
lí trong dịng tự sự của truyện.



<b>4.Ngơi kể:</b> Chọn ngôi kể thứ nhất làm
tăng đậm chất trữ tình của truyện.(nhng
khơng đồng nhất "tơi" với tác giả )


<b>5. Nhân vật và hình ảnh nghệ thut</b>
<b>rt c bit trong truyn:</b>


-Nhân vật:"tôi ", Nhuận Thổ, chị Hai
D-ơng, Bé Hoàng,Thủy Sinh,những ngời
làng.


-Hai hình ảnh:


+Hỡnh nh "c hng"
+hỡnh nh con ng


Đó là hai hình ảnh giàu ý nghĩa biểu cảm
và ý nghĩa biểu trng.


<b>*Hot ng3 Cng c dn dị</b>
1. Kể tóm tắt truyện.


2. Híng dÉn häc bµi: Chn bị nội dung các câu hỏi trong bài.

Ngày soạn:8-12



Ngày dạy: Tuần 16-Bài 15 -16


TiÕt 77 Cè h¬ng( T2)


Lỗ Tấn
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>



1. Hớng dẫn học sinh đọc kể tóm tắt văn bản, tìm hiểu tác giả và hồn cảnh sáng tác,
ngơi kể, bố cục của văn bản. Từ đó cảm nhận đợc nhân vật " tơi " trên đờng trở về quê
cũ,những ngày ở cố hơng . Tinh thần phê phán xã hội cũ , nỗi buồn thơng cho quê
h-ơng .


2. Tích hợp với Tiếng Việt và Tập làm văn ở bài Ôn tập.
3. Rèn kĩ năng đọc, kể , phân tích tâm trạng nhân vt.
<b>B. Chun b:</b>


-ảnh chân dung Lỗ Tấn.


Tp "Tuyn tp truyn ngắn Lỗ Tấn"
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy và học.</b>
<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>


1. Tỉ chøc


2. KiĨm tra: KĨ tóm tắt truyên Cố hơng, Nêu nhận xét về ngôi kể,trình tự kể .
3. Bài mới


*Hot ng 2 c hiu văn bản (tiếp)
1. Theo dõi phần đầu văn bản , cho biết:
a, Cảnh làng trong con mắt ngời trở về
sau hai mơi năm xa cách đã hiện ra nh
thế nào?


b, Cảnh đó dự báo một cuộc sống nh thế
nào đang diễn ra nơi cố hơng ?



c, Tríc c¶nh ấy , tiếng nói nào vang lên
trong nội tâm ngời trở về?


<b>II.Phân tích</b>


<b>1.Trên đ ờng trở về thăm quê cị </b>


<i>Đang độ giữa đơng ; xa gần thấy thấp</i>
<i>thống mấy thơn xóm tiêu điều , hoang</i>
<i>vắng , nằm im lỡm di vũm tri mu vng</i>
<i>ỳa.</i>


Tàn tạ, nghèo khổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

d,Em đọc đợc cảm giác nào của nhân vật
từ tiếng nói vọng nội tâm này?


Từ đó , tình cảm nào của ngời trở về đối
với cố hơng đợc bộc lộ?


2. a, Chuyến về quê lần này của nhân vật
"tơi" có gì đặc biệt?


b, Điều đó gợi liên tởng đến hiện thực
cuộc sống nh thế nào ở cố hơng?


3. NhËn xÐt nghƯ tht kĨ chuyện trong
phần truyện này?


4. T ú , hỡnh nh c hơng đă hiện lên


nh thế nào trong con mắt và tấm lịng
ngời về thăm q.


Ng¹c nhiªn , chua xãt


u q đến độ xót xa cho sự nghèo khổ
của làng quê mình.


Sau hơn hai mơi năm xa quê <i>: ý định là</i>
<i>để từ giã nó lần cuối cùng ; vĩnh biệt</i>
<i>ngôi nhà yêu dấu và từ giã làng cũ thân</i>
<i>yêu , đem gia đình đến nơi đất khách tôi</i>
<i>đang làm ăn sinh sống .</i>


Cuộc sống nơi quê ngày một nghèo khó
khiến nhiều gia đình buộc phải rời làng
đi nơi khác để tìm cách sinh sống .


Sự gia tăng yếu tố miêu tả và biểu cảm
giúp cho chỉ trong một đoạn văn ngắn
mà vừa tái hiện hình ảnh của làng quê ,
vừa bộc lộ xúc động của lòng ngời.


Tiêu điều, xơ xác và đáng thơng , đáng
thất vọng.


<b> </b>2. Những ngày " tôi" ở cố hơng
Theo dõi phần văn bản tiếp theo :


1.Nhng ngy quê , nhân vật "tôi" đă


gặp nhiều ngời quen cũ, trong đó , cuộc
gặp với nhân vật nào đợc kể nhiều nhất?
2.Mối quan hệ của nhân vật tôi với
Nhuận Thổ đựoc kể trong những thi
im no?


3. Trong kí ức "tôi ":


a, Hình ảnh Nhuận Thổ xa gắn với cảnh
tợng nào?


Ti sao nhõn vt "tơi " lại gọi đó là một
cảnh tợng thần tiên?


Khi đó hình ảnh Nhuận Thổ nh thế nào?


Trong t©m trÝ nhân vật "tôi "ngời bạn ấy
nh thế nào?


Trong quan sát của ngời trở về sau hai
mơi năm, hình ảnh Nhuận Thổ nh thế
nào?


Nhuận Thổ và chị Hai Dơng.


-Nhuận Thổ thời qúa khứ
'-Nhuận Thổ thời hiện tại


<i>Một vầng trăng tròn vàng thắm treo lơ</i>
<i>lửng trên nền trời xanh đậm .chạy mất.</i>



=>Đó là một cảnh tợng sáng sđa, dÊu
hiƯu cđa cc sống thanh bình và hạnh
phúc nơi làng quê, giờ chỉ còn trong giấc
mơ.


-Nhun Th : Khn mặt trịn trĩnh, da
bánh mật, đầu đội mũ lông chiên bé tí
tẹo, cổ đeo vịng bạc sáng lống.


ThÊy ai là bẽn lẽn, chỉ không bẽn lẽn với
một mình tôi thôi.


Bẫy chim sẻ rất tài, biết nhiều chuyện lạ
lùng lắm.


=>mt chú bé khôi ngô, khỏe mạnh,hồn
nhiên ,hiểu biết, nhanh nhẹn, gần gũi và
nhiều tình cảm, có tình bạn thõn thin,
bỡnh ng.


-Sau hai mơi năm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

Em có nhận xét gì về nhân vật Nhuận
Thổ hiện tạo qua các chi tiết trên?


Nguyờn nhõn ca s thay i ú l gỡ?


?Trong kí ức của nhân vật "tôi ", chị Hai
Dơng là ngời nh thế nào?cách gọi ngày


trớc có ý nghĩa gì?


Hai mi nm sau ngi ph nữ ấy xuất
hiện trớc nhân vật "tôi "với bộ dạng, lời
nói,hành động nh thế nào?


?Em có nhận xét gì về sự thay đổi này?
Những thay đổi ấy đã tạo ra một con
ng-ời nh thế nào?


?Kể về hai con ngời ở quê, ngời kể
chuyện muốn ta hiểu gì về cuộc sống
đang diễn ra nơi cố hơng của ông?Thái
độ của ông đối với cuộc sống ấy nh thế
nào?


dÝnh,ngêi co ro cóm róm, bàn tay thô
kệch nặng nề, nøt nỴ


Chào rất rành mạch "Bẩm ơng"
Lại xin tất cả các đống tro..


=>Thay đổi toàn diện theo chiều hớng
xấu, kì lạ nhất là thay đổi tính nết :trở
nên tự ti, tham lam.Nhuận Thổ hiện tại
già nua,tiều tụy,hèn kém.


Sự thay đổi có nguyên nhân từ cách sống
lạc hậucủa ngời nông dân, từ hiện thực
đen tối của xã hội áp bc.



*Nhân vật chị Hai Dơng:


-Trc õy gọi là nàng Tây Thi đậu
phụ:Cách gọi bộc lộ tình cảm thân thiện
với ngời phụ nữ láng giềng từng là một
ngời đẹp ngời ,đẹp nết.


-Hai mơi năm sau<i>:<b>Một ngời đàn bà trên</b></i>
<i><b>dới năm mơi tuổi, lỡng quyền nhô ra,</b></i>
<i><b>mơi mỏng dính, hai tay chống nạnh,</b></i>
<i><b>chân đứng chạng ra giống hệt cái com</b></i>
<i><b>pa</b></i>


<i><b>"Ai chà! Anh bây giờ làm quan</b></i>
<i><b>rồi,..Hừ! chẳng cái gì giấu đợc chúng</b></i>
<i><b>tơi đâu!</b></i>


<i><b>Miệng lẩm bẩm, tiện taygiật ln đơi bít</b></i>
<i><b>tất tay của mẹ tơi giắt vào lng quần ,cút</b></i>
<i><b>thẳng.</b></i>


=>Thay đổi toàn diện cả hình dạng lẫn
tính tình -Đó là biểu hiện suy thối của
lối sống và đạo đức ở làng quê.


Những thay đổi ấy đã tạo ra một con ngời
xấu xí tham lam, trơ trẽn đến độ lu manh,
mất hết vẻ lơng thiện của ngời nhà quê.
*Kể về hai con ngờ ở quê đã thay đổi


hoàn toàn, ngời kể muốn ta hiểu:Cuộc
sống quẩn quanh, bế tắc, nghèo khổ
khiến làng quê ngày một tàn tạ, con ngời
ngày một khổ sở, hèn kém và bất lơng.Từ
đó bộc lộ nỗi xót thơng, bất lực và căm
ghét xã hội lúc bấy giờ.


<b>Hoạt động 3 Cng c dn dũ:</b>


1.Giáo viên hệ thống toàn bộ nội dung vừa học.
2. Hớng dẫn học bài:Tìm hiểu tiếp:khi rời cố hơng.


Ngày soạn:8-12



Ngày dạy Tuần 16-Bài 15 -16


Tiết 78 Cè h¬ng(<b>T3</b>)


L Tn
<b>A. Mc tiờu cn t:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

cũ,những ngày ở cố hơng . Tinh thần phê phán xà hội cũ , nỗi buồn thơng cho quê
h-ơng .


2. Tớch hợp với Tiếng Việt và Tập làm văn ở bài Ôn tập.
3. Rèn kĩ năng đọc, kể , phân tích tõm trng nhõn vt.
<b>B. Chun b</b>:


-ảnh chân dung Lỗ Tấn.


Tp "Tuyển tập truyện ngắn Lỗ Tấn"


<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy và học.</b>
<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>


1. Tæ chøc


2. Kiểm tra :Những ngày ở quê, nhận vật "tôi "gặp gỡ những ai? Cảm nhận về những
nhân vật ấy nh thÕ nµo?


3. Bµi míi


*Hoạt động 2 Đọc hiểu văn bản (tiếp)
?Vì sao khi rời cố hơng, nhân vật tơi lai
cảm thấy lịng tơi không một chút lu
luyến và vơ cùng ngột ngạt?


Khi rêi cè h¬ng , nhân vật tôi mong ớc
điều gì?


?Trong niềm hi väng cña nhân vật tôi,
xuất hiện một cảnh tợng nh thế nào?


?Em hiểu ý nghĩ cuối cùng của nhân vật
"Tôi " nh thế nào?


Ông mong muốn điều gì?


<b>3. Khi rời cố h ơng:</b>


-C hng bây giờ chỉ còn là xơ xác
nghèo hèn,xa lạ từ cảnh vật đến con ngời.


-Mong cho thế hệ con cháu không bao
giờ cách bức nhau, không phải chạy vạy
nh tôi, không phải khốn khổ mà đần độn
nh Nhuận Thổ, không phải khốn khổ mà
tàn nhẫn nh ngời khác. chúng nó cần
phải sống một cuộc đời mới. Đó là làng
quê tơi đẹp, con ngời sống tử tế với nhau
- Trong niềm hi vọng, xuất hiện cảnh
t-ợng:Một cánh đồng cát, màu xanh biếc,
cạnh bờ biển,trên vòm trời xanh đậm,
treo lơ lửng một vừng trăng tròn vàng
thắm.=>Đó là ớc mong n bình ấm no
cho làng quê.


*<b>ý nghĩ cuối cùng của nhân vật "tôi":</b>
<i><b>Trên mặt đất vốn làm gì có đờng. Ngời</b></i>
<i><b>ta đi mãi thì thành đờng thơi.</b></i>


=>Hình ảnh ẩn dụ, cũng nh những con
đ-ờng trên mặt đất,mọi thứ trong cuộc sống
này không tự có sẵn. Nhng nếu muốn,
bằng sự cố gắng và kiên trì con ngời sẽ
có tất cả.


-Tác giả muốn thức tỉnh ngời dân làng
mình khơng cam chịu cuộc sống nghèo
hèn, áp bức.Ông tin ở thế hệ con cháu sẽ
mở đờng đến ấm no hạnh phúc cho quê
hơng.



<b>III. Tổng kết</b>
Ghi nhớ SGK.
<b>*Hoạt động 3 Luyện tập (thảo luận nhóm</b>)


Tr¶ lời các câu hỏi sau:


1. c truyn C hng em cảm nhận đợc một bức tranh làng quê nh thế nào? Từ đó
tình cảm ,t tởng nào của ngời kể chuyện đối với làng quê và hiện thực xã hội lúc bấy
giờ đợc bộc lộ?


2 .Em hiểu gì về Lỗ Tấn từ ớc vọng đổi đời cho quê hơng của ông?Ươc vọng đó có trở
thành hiện thực trên đất nớc của ơng của ơng hay khơng?


3. Em mong ớc gì cho làng quê của mình?
<b>* Hoạt động 4 Củng cố dặn dị.</b>


-HƯ thèng kiÕn thøc toµn bµi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

Ngµy soạn:9-12



Ngày dạy: Tiết 79

Ôn tập Tập làm văn (T1<sub>)</sub>


<b>A. Mc tiờu cần đạt:</b>


1. Hệ thống hóa kiến thức về Tập làm văn đã học.
2. Tích hợp với Tiếng Việt và Văn.


3. Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức.
<b>B. Chuẩn bị:</b>



-Giỏo viờn :Hợp đồng học tập.


-Học sinh:Chuẩn bị các câu hỏi và bài tập trong SGK.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<b>*Hoạt động 1 Khởi động</b>
1. Tổ chức:


2. KiÓm tra(KÕt hợp trong giờ )
3. Bài mới:


* Hot ng2:ễn tp kin thức.


-Giáo viên giao hợp đồng học tập cho
cỏc nhúm.


-Các nhóm thảo luận.


-Đại diện nhóm trình bày kết quả của
nhóm.


(Có 6 nhóm, mỗi nhóm một câu)


-Các thành viên trong lớp lắng nghe và
nhận xét.


-Giáo viên kết luận,


<b>1. Câu1</b>:Các nội dung lớn và trọng tâm:
a, Văn bản thuyết minh: Träng t©m là


luyện tập việc kết hợp giữa thuyết minh
với c¸c yÕu tè nh nghị luận giải thích,
miêu tả.


b, Văn bản tự sự:


- Sự kết hợp giữa tự sự với biểu cảm và
miêu tả nội tâm nhân vật, giữa tự sự với
nghị luận.


-Mt s ni dung mới trong văn bản tự
sự nh đối thoại, độc thoại và độc thoại
nội tâm trong tự sự, ngời kể chuyện và
vai trò ngời kể chuyện trong văn bản t
s.


<b>2. Câu 2</b>: Vai trò vị trí, tác dụng của biện
pháp nghệ thuật và miêu tả trong văn bản
thuyết minh:


Thuyt minh là giúp cho ngời đọc, ngời
nghe, hiểu biết về đối tợng, do đó:


-Cần phải giải thích các thuật ngữ, các
khái niệmcó liên quan đến tri thức về đối
tợng, giúp cho ngời đọc, ngời nghe dễ
dàng hiểu biết về đối tợng.


-Cần phải miêu tả để giúp ngời nghe có
hứng thú khi tìm hiểu về đối tợng, tránh


gây sự khơ khan nhàm chán.


<b>3. C©u 3</b>:Ph©n biƯt văn thuyết minh có
yếu tố miêu tả, tự sự với văn miêu tả ,tự
sự.


a, Văn bản thuyết minh:


-Trung thnh với đăc điểmcủa đối tợng
một cách khách quan ,khoa học.


-Cung cấp đầy đủ tri thứcvề đối tợng cho
ngi nghe, ngi c.


b,Văn bản lập luận giải thích:


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

-Giới thiệucho ngời nghe, ngời đọc một
cách hiểu vấn đề theo một quan điểm,
lập trờng nht nh.


c, Văn bản miêu tả:


- Xõy dnghỡnh tngv mt đối tợng nào
đó thơng qua quan sát ,liên tởng so sánh
và cảm xúc chủ quan của ngời viết.


-Mang đến cho ngời nghe, ngời đọc một
cảm nhận mới về đối tợng.


<b>4. Câu 4</b>:Nội dung văn bản tự sự ở SGK


Ngữ văn 9 tËp I :


Nhận diện các yếu tố miêu tả nội tâm,
nghị luận, đối thoai và độc thoại, đọc
thoại nội tâm, ngời kể chuyện trong vn
bn t s.


-Thấy rõ vai trò ,tác dụngcủa các yếu tố
trên trong văn bản tự sự.


-Kĩ năng kết hợpcác yếu tố trên trong
một văn bản tự sù.


<b>5. Câu 5:</b> Đối thoại, độc thoại và độc
thoại nội tâm-Vai trò tác dụng và hình
thức thể hiện trong văn bản tự sự.(SGK)
<b>6.Câu 6:</b>Tìm 2 đoạn văn tự sự (HS đọc
đoạn văn đã chuẩn bị ở nhà)


*Hoạt động3: Luyện tập.
Hoạt ng nhúm


Mỗi dÃy làm một bài tập.
-Đọc trong nhóm .


_Đại diện nhóm trình bày trớc lớp.
-Nhận xét của lớp và của giáo viên.


1. Viết đoạn văn có yếu tố miêu tả nội
tâm.



2. Viết đoạn văn tự sự có sư dơng u tè
nghÞ ln


3.Viết đoạn văn tự sự có sử dụng cả yếu
tố miêu tả nội tâm và yếu tố nghị luận.
<b>*Hoạt động4: Củng cố dặn dị:</b>


-HƯ thống kiến thức vừa ôn tập.
-Hớng dẫn học bài:


Chuấn bị tiếp các câu hỏi còn lại ở bài Ôn tập (tiếp)

Ngày soạn:10-12



Ngày dạy: Tiết 80

Ôn tập Tập làm văn (T2)


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


1. Hệ thống hóa kiến thức về Tập làm văn đã học.
2. Tích hợp với Tiếng Vit v Vn.


3. Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức.
<b>B. ChuÈn bÞ:</b>


-Giáo viên :Hợp đồng học tập.


-Học sinh:Chuẩn bị các câu hỏi và bài tập trong SGK.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<b>*Hoạt động 1 Khởi động</b>


1. Tổ chc:


2. Kiểm tra(Kết hợp trong giờ )
3. Bài mới:


* Hot động2:Ôn tập kiến thức.


1. Giáo viên giao hợp đồng học tập cho
học sinh.


2. Hoạt động nhóm- Các nhóm thảo luận
, ghi kết quả vào giấy to sau đó dán lờn


Ôn tập (tiếp)


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

bảng.


3. Cỏc nhúm c đại diện lên trình bày.
4. Học sinh nhận xét.


5. Gi¸o viên kết luận.


*phân công các nhóm nh sau:
-Nhóm 1: Câu 7.


-Nhãm 2: c©u 8.
Nhãm 3:c©u 9.
- Nhãm 4: c©u 10
-Nhóm 5: câu 11.
-Nhóm 6: câu 12.



-Nhân vật chính và một số nhân vật phụ.
-Cốt truyện :Sự việc chính và một số sự
kiện phụ.


b, Khác nhau:
Ơ lớp 9 có thêm:


-Sự kết hợp giữa tự sự với biểu cảm và
miêu tả nội tâm.


-Sự kết hợp giữa tự sự vớicác yÕu tè nghÞ
luËn.


-Đối thoại và độc thoại nội tâm trong t
s.


-Ngời kể chuyện và vai trò của ngời kể
chuyện trong văn bản tự sự.


<b>8 .Câu 8:</b>Nhận diện văn bản


a, Gi tờn mt vn bn ,ngi ta cn cứ
vào phơng thức biểu đạt chính của văn
bản ú.


Ví dụ:


-Phơng thức tái tạo hiện thực bằng cảm
xúc chủ quan: Văn bản miêu tả.



-Phng thc lp lun: Vn bản nghị luận.
-Phơng thức tác động vào cảm xúc: Văn
biu cm.


-Phơng thức tái tạo hiện thực bằng nhân
vật và cốt truyện: Văn bản tự sự.


(Khụng nờn tuyt i hóa ranh giới giữa
các phơng thức)


b, Trong một văn bản có đủ các yếu tố
miêu tả, biểu cảm, nghị luận mà vẫn gọi
đó là văn bản tự sự vì các yếu tố ấy chỉ
có ý nghĩa bổ trợ cho phơng thức chính
là "Kể lại hiện thực bằng con ngời và sự
việc ".


c, Trong thực tế , ít gặp hoặc khơng có
văn bản nào chỉ vận dụng một phơng
thức biểu đạt duy nhất.


<b>9 Câu 9</b>:Khả năng kết hợp


a, Tự sự + Miêu tả +Nghị luận +Biểu
cảm + Thuyết minh.


b, Miêu tả +Tự sự +Biểu cảm +Thuyết
minh.



c,Nghị luận+Miêu tả +Biểu cảm +Thuyết
minh.


d, Biểu cảm +Tự sự +Miêu tả +Nghị
luận.


<b>10,Câu 10</b> :Giải thÝch


a, bố cục ba phần là bố cục mang tính
qui phạm đối với học sinh khi viết bài
Tập làm văn. Nó giúp cho học sinh bớc
đầu làm quen với t duy cấu trúc khi xây
dựng văn bản.


b, Một số tác phẩm tự sự đã đợc học
không phải bao giờ cũng phân biệt rõ bố
cục ba phần nói trên vì các nhà văn quan
tâm đén vấn đề tài năng và cá tính sáng
tạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

Học sinh viết đoạn văn sau đó đọc trớc
lớp.


về kiểu văn bản tự sự của phần Tập làm
văn đã soi sáng thêm rất nhiều cho việc
đọc -hiểu văn bản,tác phẩm văn học tơng
ứng trong sách giáo khoa.


<i><b>VÝ dô:</b></i>



-Khi học về đối thoại và đọc thoại nội
tâm trong văn bản tự sự ,các kiến thức về
Tập làm văn đã giúp cho ngời họchiểu
sâu sắc hơn về các nhân vật trong Truyên
Kiều.


<b>12. C©u 12</b>


Những kiến thức và kĩ năng về tác phẩm
tự sự của phần Đọc hiểu văn bản và phần
Tiếng Việt tơng ứng đã cung cấp cho học
sinh những tri thức cần thiết để làm bài
văn tự sự. Đó là những gợi ý, hớng dẫn
bổ ích về nhân vật, ngôi kể ,sự việc ,các
yếu tố nghị luạn, miêu t


Ví dụ: Từ các bài: LÃo Hạc, Chiếc lợc
ngà, Lặng lẽ Sa Pahọc sinh học tập đ
-ợc cách kĨ chun ë ng«i thø nhÊt xng
T«i,ng«i thø ba,vỊ cách kết hợp tự sự,
biểu cảm và nghị luận với miêu tả
<b>*Luyện tập</b>:


Vit on vn ngn vi ni dung tự chọn
về một cuộc đối thoại giữa hai ngời.


<b>*Hoạt động 3:Củng cố dặn dị:</b>
- Hệ thống tồn bài.


-Híng dÉn vỊ nhµ:



Ơn tập lại tồn bộ nội dung phần Tp lm vn ó hc.


Tuần 17 - Bài 16-17
Ngày soạn:12-12


Ngày giảng:


Tiết 81: Trả bàI tập làm văn số 3


<b>A.Mục tiêu bàI học: </b>Giúp HS:


- Nắm vững các kiến thức kĩ năng làm bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả
nội tâm và yếu tố nghị luận.


- Nhận thấy những u điểm, khuyết điểm trong bài làm tìm phơng hớng khắc
phục chuẩn bị cho bài kiểm tra tổng hợp.


<b>B.Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

- HS: T cha li: din t, li cõu


<b>C.Tiến trình bàI dạy:</b>


<b>*Hot ng 1:</b> Khi động
<b>1.Tổ chức.</b>


<b>2.KiÓm tra.</b>


<b>3.Bài mới:</b> Giới thiệu bài. Trả bài để cho các em rút kinh nghiệm chuẩn bị tốt


cho bi lm tng hp HK1


<b>*Hot ng 2:</b> Bi mi:


<b>I.Đề bài</b>


Tng tợng và kể lại cuộc trị chuyện của mình với nhân vật
ngời anh hùng Nguyễn Huệ về trận đại phá quân Thanh


Em hiểu đề này nh thế


nào? <b>II.Phân tích đề </b><i><b>1.Phân tích đề:</b></i> –<b> Lập dàn ý</b>


- ThĨ lo¹i: kể chuyện tởng tợng có kết hợp miêu tả và nghÞ
luËn


- Néi dung:


Trận đại phá quân Thanh của Nguyễn Huệ


- Phạm vi t liệu: Dựa vào hồi 14 Hoàng Lê nhất thống chí
SGK9- tập 1.


Hớng dẫn HS lập dàn ý


sơ lợc <i><b>2.Dàn ý:</b></i>


<b>a.Mở bài:</b>


Giới thiệu hoàn cảnh gặp gỡ Nguyễn Huệ Ngời anh hùng


áo vải


Em kể bằng cách nào?
? Nên kết hợp tụ sự với
miêu tả và nghị luận ở
phần nào trong bàI làm
của mình?


<b>b.Thân bài:</b>


<b>*Bớc1: </b>Kể lại cảm nhận của em về nhân vật
- Ngoại hình


Trang phục
Lời nói
Nết mặt
Tiếng cuời


(Tự sự + miêu tả+ biểu cảm)


<b>*Bớc 2:</b> Nhân vật Nguyễn Huệ kể lại
- Cuộc hành quân thần tốc (kể, tả)


- Trận đại bại của Tôn Sỹ Nghị và quân Thanh (Trần thuật)
- Sự thảm hại của vua tôi Lê Chiêu Thống


<b>*Bíc3:</b> Nh©n xÐt cđa em vỊ Quang Trung qua lời kể của ông
- Tài chí quyết đoán.


- Có tầm nhìn xa, trông rộng.


- Có tài dụng binh


- Lẫm liệt, oai phong
( Nghị luận)


<b>c.Kết bài:</b>


Kết thúc sự việc


Khng định, nhấn mạnh hình ảnh Nguyễn Huệ và bài học
rút ra.


GV nhận xét u khuyết
điểm của học sinh trong
bàI làm.


<b>III.Nhận xét:</b>
<b>1.Ưu điểm:</b>


- Nắm vững thể loại và yêu cầu cđa bµi
- Bµi viÕt cã tiÕn bé


- Phần nội dung làm nổi bật đợc trận đại phá quân Thanh
Bố cục đợc sắp xếp theo trình tự kể ở một số bài tốt.
<b>2.Nhợc điểm: </b>


- Phần nghị luận kết hợp trong bài còn lúng túng, diễn đạt
nhiều câu còn vng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

- Còn mắc nhiều lỗi câu



<b>IV-Cha li, giải đáp thắc mắc </b>:
GV giảI đáp thắc mắc


HS tự chữa lỗi trong bàI
làm của mình


1. Li din t
2. Li dựng t
3. Li cõu


<b>V.Đọc so sánh, công bố điểm:</b>
Đọc mét b viÕt tèt


Đọc một bài viết cịn nhiều lỗi
HS tự nhận xét bài làm của mình
<b>VI.Trả bài</b>: Trả bài và lấy điểm vào sổ
<b>*Hoạt động 3:Luyện tập</b>: Kết hợp trong bài


<b>*Hoạt động 4:Củng cố </b>–<b> dặn dò</b>


Về nhà tự ôn bài chuẩn bị cho kiểm tra tổng hợp cuối học kỳ I


<b>Ngày soạn:</b>


<b>Ngày dạy: TiÕt 82+83</b>


<b> </b>KIểm tra tổng hợp học kì I


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>



1. Nhằm đánh giá kiến thức cơ bản của học sinh ở cả ba phần : Đọc -hiểu văn bản,
Tiếng Việt và Tập làm văn đã học ở kì I lớp 9.


-Khả năng vận dụng những kiến thức và kĩ năng Ngữ văn đã học một cách tổng hợp
,toàn diện.


2.Nội dung và kiến thức đề kiểm tra phải đảm bảo yêu cầu tích hợp giữa ba phần và
với thực tế một cách hài hòa, cân đối và hiệu quả.


3. H×nh thøc kiĨm tra: viÕt ,thời gian: 90 phút.
4.Rèn các kĩ năng trả lời câu hỏi và làm bài tự luận.
<b>B. Chuẩn bị:</b>


-Thy : Chun bị đề , đáp án.


-Trị:Ơn tập theo sự hớng dẫn của thầy.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
*Hoạt động 1: Khởi động


1. Tỉ chøc:
2. KiĨm tra:


3. Bài mới : Học sinh làm bài kiểm tra.
*Hoạt động 2:


I. <b>Giáo viên giao đề cho học sinh.- học sinh làm bài.</b>
Giáo viờn quan sỏt - coi kim tra.


<b>II. Đề bài:</b>



Phần trắc nghiệm khách quan<sub> ( 4 điểm, 13 câu, mỗi câu 0,25 điểm, câu 13 </sub>


-c 1 im, mi ý ni đúng 0,25 điểm )


Khoanh tròn vào một chữ cái trớc câu trả lời đúng.


<b>1.Cách nói nào sau đây đảm bảo phơng châm quan hệ trong hội thoại?</b>
A. Nói đúng chủ đề, khơng lạc đề.


B. Nói những điều mình tin là đúng và có chứng cứ xác thực.
C. Nói ngắn gọn, rành mạch ,tránh nói mơ hồ.


D. Nói tế nhị, tơn trọng ngời đối thoại.


<b>2. Trong c¸c tõ cïng chØ mét loại cá sau, từ nào là phơng ngữ Nam Bộ?</b>
A. cá lóc.


B. cá quả.
C. Cá tràu.
D. Cá chuối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

" Cả làng chúng nó Việt gian theo Tây…" , cái câu nói của ngời đàn bà tản c


hơm trớc lại vang dội lên trong tâm trí ơng.



Hay lµ quay vỊ lµng?..



Vừa chớm nghĩ nh vậy , lập tức ơng lão phản đối ngay. Về làm gì cái làng


ấy nữa. Chúng nó theo Tây cả rồi. Về làng tức là bỏ kháng chiến, bỏ Cụ Hồ…


Nớc mắt ông lão giàn ra. Về làng tức là chịu quay lại làm nô lệ cho thằng



Tây. Ông lão nghĩ ngay đến mấy thằng kì lí chun mơn khua kht ngày


tr-ớc lại ra vào hống hách ở trong cái đình. Và cái đình lại nh của riêng chúng


nó, lại thâm nghiêm ghê gớm, chứa toàn những sự ức hiếp đè nén. Ngày ngày


chúng nó lại dong ra,dong vào, đánh tổ tơm mà bàn t việc làng với nhau trong


ấy. Những hạng khố rách áo ơm nh ơng có đi qua cũng chỉ có dám liếc trộm


vào, rồi cắm đầu xuống mà lủi đi.Anh nào dám ho he, hóc hách một tí thì


chúng nó tìm cách để hại, cắt phần ruộng, truất ngơi, trừ ngoại, tống ra khỏi


làng…



Ông Hai nghĩ rợn cả ngời. Cả cuộc đời đen tối, lầm than cũ nổi lên trong ý


nghĩ ơng. Ơng khơng thể trở về làng ấy đợc nữa. Về bây giờ ông chịu mất hết


à?



Không thể đợc! Làng thì yêu thật , nhng làng theo Tây mất rồi thì phải thù.


( Trích Làng, Kim Lân, Ngữ văn 9 , tập một )
<b>3. Dòng nào nêu đúng ph ơng thức biểu đạt của đoạn trích trên ?</b>


A. Tù sù kÕt hỵp với miêu tả, biểu cảm.
B.Lập luận kết hợp với miêu tả, biểu cảm.
C. Miêu tả kết hợp với biểu cảm.


D. Biểu cảm kết hợp với thuyết minh.


<b>4.Nột c sc nht về nghệ thuật trong đoạn trích trên là gì?</b>
A. Nghệ thuật tả cảnh chi tiết , gợi cảm.


B. NghÖ thuËt miêu tả tâm trạng nhân vật tinh tế.


C. Cỏch k chuyện xen lẫn biểu cảm sinh động , chân thực.
D. Nghệ thuật xây dựng tình huống truyện hấp dẫn.



<b>5. Câu " Làng thì yêu thật nh ng làng theo Tây mất rồi thì phải thù. " là câu gì?</b>
A. Câu n.


B. Cõu c bit.
C. Cõu ghộp.
D. Cõu rỳt gn.


<b>6.Đoạn trích trên thể hiện tâm trạng của ai?</b>
A. Ông Hai.


B. Tác giả.


C. Ngi n b tn c.
D. M ch nh.


<b>7. Đoạn trích đ ợc thể hiện bằng hình thức ngôn ngữ nào?</b>
A. Độc thoại.


B. Đối thoại.


C. i thoi xen độc thoại.
D. Độc thoại nội tâm.


<b>8. Thành phần gạch chân trong câu</b>: "Cả làng chúng nó Việt gian theo Tây<i><b>…</b><b> cái </b></i>
<i><b>câu nói của ngời đàn bà tản c hơm trớc lại vang dội lên trong tâm trí ơng." là lời</b></i>
<b>dẫn gián tiếp đúng hay sai ?</b>


A. §óng.
B. Sai.



<b>9.Thành phần gạch chân trong câu:</b> " Anh nào dám ho he, hóc hách một tí thì
<i><b>chúng nó tìm cách để hại, cắt phần ruộng, truất ngôi , trừ ngoại, tống ra khỏi </b></i>
<i><b>làng</b><b>…</b><b>"</b></i><b>đợc viết theo biện pháp tu từ nào?</b>


A. Liệt kê.
B. Lặp từ.
C. Điệp ngữ.
D. ẩn dụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

A. Làm giÃn nhịp điệu câu văn.
B. Thể hiện lời nói ngắt quÃng.
C. Thể hiện sự liệt kê cha hết.


D. Chn bÞ cho sù xt hiƯn mét néi dung bÊt ngê.


11<b>. Câu</b> " Không thể đợc!" <b>trong đoạn văn trên thuc loi cõu no ?</b>
A. Nghi vn.


B. Cầu khiến.
C. Cảm thán.
D. Trần thuật.


<b>12. Từ nào sau đây không là từ Hán Việt ?</b>
A. Tản c.


B. Đè nén.
C.Kháng chiến.
D. Lầm than.



<b>13. Nối tên một văn bản trong côt A với một nhận định t ơng ứng trong cột B:</b>


A B


a, Đấu tranh cho một thế giới hịa bình. 1, Là một văn bản thuyết minh sinh động
,hấp dẫn, có kết hợp sử dụng các yếu tố
miêu tả.


b, Khóc h¸t ru những em bé lớn trên lng


mẹ 2, Là một văn bản nghị luận nổi tiếng vớicách lập luận chặt chÏ, chøng cø x¸c
thùc.


c, Cây chuối trong đời sống Việt Nam. 3, Là một văn bản biểu cảm có sự kết
hợp nhuần nhuyễn với yếu tố tự sự, miờu
t, bỡnh lun.


d, Bếp lửa. 4, Là một văn bản biêủ cảm có sự kết


hợp của yếu tố tự sự, giọng điệu ngọt
ngào , trìu mến.


e, Bi thơ về tiểu đội xe khơng kính.


..nèi víi ...


……… ………


..nèi víi ..



……… ………


..nèi víi ..


……… ………


..nèi víi ...




Tự luận:


<b>1.Câu 1 (2 điểm )</b>


Tóm tắt truyện ngắn Làng của nhà văn Kim Lân (khoảng 7 câu )
<b>2.Câu 2 (4 điểm )</b>


Giới thiệu bài thơ Đồng chí của Chính Hữu.


III. Đáp án:


<b>Phần trắc nghiệm khách quan (4 ®iÓm</b> )


Từ câu 1 đến câu 12 mỗi câu trả lời đúng đợc 0,25 điểm.


C©u 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12


Đáp


án A A A B C A D A A C C B



Câu 13 đợc 1 điểm, mỗi ý nối đúng đợc 0.25 điểm:
-Nối a vi 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

<b>Tự luận: (6 điểm )</b>
<b>Câu 1 ( 2 ®iĨm)</b>


-Néi dung:


Tóm tắt đợc những nội dung chính của truyện ngắn Làng của Kim Lân (1 điểm )
-Hình thức:


Viết đúng kiểu đoạn văn tóm tắt văn bản tự sự (khoảng 7 câu ), đoạn viết liền mạch, ý
lu lốt, khơng mắc lỗi , diễn đạt đúng t. (1 im)


<b>Câu 2 (4 điểm</b> )
<b>*Nội dung (3 điểm) </b>


-Giới thiệu tác giả Chính Hữu, hoàn cảnh sáng tác và nét khái quát về bài thơ Đồng
chí (0,5 ®iÓm )


-Giới thiệu nội dung cơ bản của bài thơ Đồng chí: Vẻ đẹp chân thực, bình dị và tình
đồng chí, đồng đội của ngời lính thời kì kháng chiến chống Pháp. (2 điểm)


-Giới thiệu những thành công nổi bật về nghệ thuật của bài thơ Đồng chí:Cách dùng
từ, đặt câu, cách sử dụng hình ảnh, bộc lộ cm xỳc(<i><b>0,5 im)</b></i>


<b>*Hình thức(1 điểm)</b>


-Vit ỳng kiu bi vn thuyt minh về một tác phẩm văn học.



-Văn viết mạch lạc, lu lốt, khơng mắc lỗi chính tả, diễn đạt đúng từ và ngữ pháp.
*Hoạt động 3 Củng cố ,dặn dò :


1. Thu bµi, nhËn xÐt giê kiĨm tra.


2. Dặn dị học sinh : Về nhà ơn tập tồn bộ nội dung các văv bản đã học ở học kì I,
cỏc th loi vn T s, Thuyt minh.


Ngày soạn:14-12


Ngy giảng: Hớng dẫn đọc thêm


Tiết 84: Những đứa trẻ<b> ( Tiết 1)</b>
(Trích: Thời thơ ấu - Mỏc-xim GO-r-ki -)


<b>A.Mục tiêu bàI học:</b>


- Cm ng trớc những tâm hồn trẻ thơ trong trắng, sống thiếu tình thơng và
hiểu rõ nghệ thuật kể chuyện của M-GO- Rơ - ki trong đoạn trích tự thuật này.


Rèn kỹ năng đọc, kể, phân tích tác phẩm tự sự, tự thut


<b>B.Chuẩn bị:</b>


Thầy: Chân dung M-GO-Rơ-ki và tác phẩm thời thơ ấu
Trò: Đọc kỹ: Thời thơ ấu và soạn bài theo SGK


<b>C.Tiến trình bàI dạy:</b>



<b>*Hot ng 1:</b> <b>Khi ng</b>
<b>1.T chc:</b>


<b>2.Kiểm tra:</b>


? Phân tích hình ảnh con đờng ở đoạn cuối truyện “ Cố Hơng” của Lỗ Tấn
? Trong chuyện “Cố Hơng" tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào rất
thành công chỉ rõ và lấy nhân vật Nhuận Thổ để chứng minh


<b>3.Bµi míi: </b>Giíi thiƯu bµi:


- Chúng ta đã tiếp xúc với văn học Nga qua tác giả Ê-Ren-Bua. Hơm nay chúng
ta vào tìm hiểu chuyện tự thuật đời mình của đại văn hào Nga Mac-Xim_Go- Rơ-ki:
“Thời thơ ấu”


<b>*Hoạt động 2:</b> <b>Đọc, hiểu văn bản. </b>


<b>I-Tiếp xúc văn bản</b>
GV – HS đọc


Lu ý các đoạn đối thoại
HS tóm tắt theo gợi ý của GV


<b>1.§äc, kĨ tóm tắt:</b>
<b>2.Tìm hiểu chú thích: </b>


<b>a.Tác giả:</b> Mac-xim Go-rơ-ki


Tên A-lêch-xâyPê-S-Cốp nhà văn lớn của nớc Nga
và thế giới thÕ kû 20



</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

Em cã nhËn xÐt g× về bố cục của
bài văn


on trớch nhng a tr chơng 9 khi A-Li-Ơ-Sa
khoảng 9,10 tuổi.


<b>3.Bè cơc: </b>3 phÇn


<b>-PhÇn 1</b>: đầu->cúi xuống: Tình bạn tuổi thơ trong
trắng


<b>-Phn 2:</b> tiếp ->đến nhà tạo: Tình bạn bị cấm đốn
<b>-Phần 3:</b> Cịn lại: Tình bạn vẫn tiếp tục


Câu chuyện đợc kể theo trình tự thời gian, theo
ngơi kể thứ nhất


Quan sát văn bản cho biết: hoàn
cảnh ca nhng a tr trong
on trớch


<b>II.Phân tích văn bản:</b>


<b>1.Nhng đứa trẻ sống thiếu tình th ơng:</b>
- Hồn cảnh


A-Li-Ơ-Sa: bố mất, mẹ đi lấy chồng, ở với ông bà
ngoại, bà hiền hậu, ơng thì rất dữ địn



A-Li-Ơ-Sa thờng bị ông đánh
-> Nhà thờng dân hèn hạ


Ba đứa trẻ nhà ông đại tá: Sống trong cảnh giàu
sang nhng mẹ đẻ đã chết ở với gì ghẻ bị bố cấm đốn
và ln bị đánh địn


Vì sao những đứa trẻ lại sớm
quen thân và quý mến nhau
(Học sinh thảo luận và trả lời)
GV tổng kết


Trong thời thơ ấu của mình điều
gì để lại ấn tợng sau nhiều năm
nhà văn vẫn nhớ?


Chúng có hồn cảnh giống nhau: Đều sống thiếu
tình thơng, thiếu mái ấm của cha mẹ và gia đình nên
chúng trở thành thân thiết đó là tình cảm tự nhiên rất
ngây thơ, trong trắng, hồn nhiên của trẻ thơ.


-> ấn tợng để lại sâu đậm trong lòng nhà văn:
- Ngọt ngào của tình cảm trong trắng trẻ thơ đồng
thời hình ảnh ơng đại tá mặc áo chồng đen nh một
bóng đen đè nặng lên tuổi thơ của những đứa trẻ sống
thiếu tình thơng này


*<b>Hoạt động 3: Củng cố </b>–<b> dặn dò</b>


- Nêu nhận xét của em về những đứa trẻ trong đoạn trích


- Về nhà học bài, chuẩn bị tiếp câu hỏi 3,4 SGK


Ngày soạn:15-12


Ngy ging: Hng dn đọc thêm


Tiết 85: Những đứa trẻ<b> (tiết 2)</b>
(Trích: Thời thơ ấu - Mac-xim Go-rơ-ki)


<b>A.Mục tiêu cần đạt : </b> <b> </b>


T85 phân tích phần 2: Tuổi thơ trong trắng mơ mộng tổng kết


<b>B.Chuẩn bị: </b>Tác phẩm Thời thơ ấu


<b>C.Tiến trình bàI dạy:</b>


<b>*Hot ng 1:</b> Khởi động
<b>1.Tổ chức:</b>


<b>2.Kiểm tra: </b>Những đứa trẻ tại sao lại trở thành thân thiết?
<b>3.Bài mới:</b> Giới thiệu bài:


Những đứa trẻ khác nhau về đẳng cấp nhng rất giống nhau ở tuổi thơ trong
trắng mơ mộng. Điều này thể hiện rõ trong tác phẩm.


<b>*Hoạt động 2:</b> <b>Đọc </b>–<b> hiểu văn bn</b>


<b>II.Phân tích</b>



<b>1.Tuổi thơ thiếu tình th ơng</b>
? Tìm trong bài văn những chi tiết


k v cm nhn ca A-Li-ễ-Sa v
3 đứa trẻ hang xóm?


(Những đứa trẻ đến với nhau theo
lối nào? Em nhận xét gì về


chóng?)


- Chóng nói với nhau những


<b>2.Tuổi thơ trong trắng mơ mộng </b>


+ Những đứa trẻ đến với nhau theo kiểu trẻ th
- Khụng i bng cng chớnh


- Khi ngồi vắt vẻo trên cây


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

chuyn gỡ? núi trong t th nào? *Nơi trò truyện: Trên cái xe trợt tuyết đã hỏng.
-> Cuộc hẹn hò vụng trộm là cả một thế giới thần
tiên.


Cả bọn đều sung sớng, cảm động và “Chúng vừa
ngắm nhìn nhau, vừa nói chuyện rất lâu”


? Những chuyện của bọn trẻ là gì? *Truyện của bọn trỴ


- Về ngời mẹ đã mất sẽ trở về và mụ dì ghẻ trong cổ


tích.


Chuyện cổ tích bà đã kể


“Những con chim non bẫy đợc"


-> Chuyện rôm rả mà chẳng quan trọng gì
? Thái độ của ngời kể và ngời


nghe? -> Ngời kể thì say sa, khi nào quên thì đợi đấy để chạy về nhà “hỏi lại bà tôi đã”
-> Ngời nghe: chăm chú, nếu không tin thì đợc giải
thích để tin: 2 đứa em : “im lặng lắng nghe”


th»ng anh: "mØm cêi"
? Qua bµi văn em có nhận xét gì


về biệt tài kể chuyện của
A-Lếch-Xây Pê-S cốp?


(Thảo luận)


+ Cỏch k chuyn: an xen giữa chuyện đời thờng và
chuyện cổ tích


KhÐo lÐo dựng chuyện li kỳ và dẫn dắt truyện rất hấp
dẫn tài tình


<b>*Hot ng 3: Tng kt- Ghi nh</b>


<b>1.Ngh thut:</b> - Biệt tài kể chuyện


? Những nét đặc sắc của nghệ


thuật và nội dung? <b>2.Nội dung: </b>sống thiếu tình thơng.Tình bạn thân thiết giữa những đứa trẻ
Đọc ghi nhớ SGK 234 <b>3.Ghi nhớ:</b> SGK 234


*<b>Hoạt động 4:Củng cố </b>–<b> dặn dị</b>
-Về nhà học bài, ơn tập chuẩn bị cho học kỳ II
-Soạn: Bàn về đọc sách (Chu Quang Tiềm)
- Tự ơn tập học kỳ I


Tn 18 - Bài 17
Ngày soạn:16-12


Ngày giảng:


Tiết 86: Trả bàI kiểm tra tiếng viÖt


<b>A.Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp HS: Nắm chắc những kiến thức tiếng việt đã học: Phần từ vựng, phơng châm hội
thoại, xng hô trong hội thoại giúp các em sử dụng ting vit tt trong giao tip.


<b>B.Chuẩn bị:</b>


-Thầy: Chấm bài - Chữa lỗi
- Trò: Tự chữa lỗi


<b>C.Tin trỡnh bI dy:</b>
<b>*Hot ng 1:</b> Khi ng



<b>1.Tổ chức:</b>


<b>2.Kiểm tra:</b> Kết hợp trong bài
<b>3.Bài mới: </b>Giới thiệu bài:


<b>*Hot ng 2:</b> <b>Bi mi</b>


<b>I.Đề bài:</b>


<b>1.Phần trắc nghiệm </b>(3đ)
<b>2. Phần tự luận </b>(7đ)
<b>II.Yêu cầu:</b>


<b>1.Nội dung:</b>


- Trỡnh bày đúng, đủ rõ phần trắc nghiệm.
- Phần tự luận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

- Có sáng tạo trong cách viết, trình bày nội dung hai hình thức.
- Sạch sẽ, khơng sai li trong din t, li chớnh t.


<b>III.Đáp án, biểu điểm.</b>


I<b>. Phần trắc nghiệm</b>: 3 điểm (Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm)
<b>Câu 1</b>:Đúng.


<b>Câu 2</b>: B
<b>Câu 3</b>: C
<b>Câu 4</b>:A1, B1
<b>Câu 5</b>:A


<b>Câu 6:</b>
-a, :Thành trì
b,cung đình
c,lăng tẩm
d, cơng chức
<b>II. Phần tự luận</b>
1<b>. Câu 1</b> (3 im )


-Hai câu thơ sử dụng biện pháp nhân hóa (<i>1 điểm</i> ).


-Bin phỏp nhõn húa trong hai câu thơ đã tạo nên hình ảnh sinh
động của sự vật khi trời chuyển ma. Những sự vật tởng nh vô tri
vô giác nhng trở nên cụ thể , sống động, mang đầy hình ảnh và
màu sắc trong cảm nhận của ngời đọc. (<i>2 điểm</i> )


2<b>. C©u 2</b> (4 ®iĨm )


-Viết đúng đoạn văn diễn dịch: <i>2 điểm</i>.
-Đoạn có ni dung :<i>1 im</i>


-Trong đoạn sử dụng 1 thành ngữ :<i>1 điểm</i>.
<b>IV.Nhận xét</b>


<b>-Ưu điểm</b> : Bài có nhiều tiến bộ, nắm chắc kiến thức tiếng Việt
<b>-Nhợc điểm:</b> Trình bày đoạn văn cha lu loát, rành mạch


<b>V.Cha bi </b><b> Trả bài.</b>
*<b>Hoạt động 3</b>: <b>Luyện tập</b>


<b>*Hoạt động 4: Củng cố </b><b> dn dũ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

Ngày soạn:16-12
Ngày giảng:


Tiết 87: Trả bàI kiểm tra văn.


<b>A.Mục tiêu bàI học:</b>


- Qua tr bi củng cố khắc phục sâu hệ thống nhận thức về thơ và truyện hiện
đại Việt Nam từ nội dung t tởng tác phẩm đến những giá trị nghệ thuật.


- Tích hợp với TLV –TV đã học
- Rèn kỹ năng sửa chữa, viết bài.


<b>B.ChuÈn bÞ:</b>


- Thầy:Chấm bài – lỗi trong bài hc sinh cha.
- Trũ: T cha bi.


<b>C.Tiến trình bàI d¹y:</b>


<b>*Hoạt động 1</b>: <b>Khởi động</b>
<b>1.Tổ chức:</b>


<b>2.KiĨm tra:</b>


<b>3.Bài mới:</b> Gii thiu bi:
<b>*Hot ng 2:</b> Bi mi


<b>I.Đề bài:</b>



<b>A.Trc nghim.</b>
<b>B.T lun.</b>
c li


GV nờu hng dn yờu cu ca


<b>II.Yêu cầu:</b>
<b>1.Nội dung</b>


- Trình bày đúng, đủ rõ chính xác u cầu của đề về
nội dung phần trắc nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

Trình bày có liên kết các vấn đề, mạch lạc rừ rng
<b>2.Hỡnh thc:</b>


- Sạch sẽ và trình bày khoa học hợp lý
- Không sai lỗi chính tả, lỗi câu.


<b>III.Đáp án, biểu điểm</b>
<b>A.Trắc nghiệm:</b> (3đ)


C©u 1: B Câu 4: ấp iu, giật mình
C©u 2: A C©u 5: D


C©u 3: B C©u 6: D


GV nêu đáp án <b>B.Tự luận: </b>(6đ)



+ Giíi thiƯu:


- Tác phẩm, tác giả, nhân vật trong tác phẩm
- Vẻ đẹp của anh thanh niên


HS tự so sánh


-GV nhận xét


+ Phân tích phẩm chất của anh thanh niªn


- Say mê, có tinh thần trách nhiệm với nghề nghiệp.
Công việc thầm lặng mà cần thiết cho XH- con ngời
- Sôi nổi, cởi mở chân thành yêu đời với mọi ngời.
Sống ngăn nắp khoa học.


- Khát khao đợc đọc sách, đợc học tập.


- Khiêm tốn, lịch sự, tế nghị, luôn quan tâm đến ngời
khác.


+ Bài học liên hệ bản thân
<b>IV.Nhận xét:</b>


<b>1.Ưu điểm:</b> Nắm chắc kiến thức ở phần tự luận
Phần trắc nghiệm làm tèt


Hình thức 1 số bài tốt, khoa học, cách din t lu loỏt
mt s bi t lun.



<b>2.Nhợc điểm:</b>


- 3 HS nắm vững kiến thức văn bản không chắc


- Phần tự luận việc đa dẫn chứng để phân tích cịn
g-ợng ép, vụng về khi dẫn dắt phân tích


-Diễn đạt vẫn cha thực sự lu lốt
-Chữ viết cịn sai lỗi còn ẩu
<b>V.Trả bài </b>–<b> Chữa lỗi</b>


HS tự chữa lỗi bàI viết Chữa lỗi- Đọc một số bàI tốt và cha tốt
<b>VI.Công bố điểm </b>Lấy điểm vào sổ
*<b>Hoạt động 3:</b> Luyện tập


<b>*Hoạt động 4:</b> Củng cố – dặn dũ


- Nhận xét bài học: Su tầm một số bài thơ 8 chữ
- H.D tự ôn tập học kỳ I


-Soạn kỹ bài 2 học kỳ II
Ngày soạn:19-12


Ngày giảng:


Tiết 88: Tập làm thơ tám chữ


<b>A.Mục tiêu bàI học:</b>


- Nm c c điểm, khả năng miêu tả của thể thơ tám chữ



- Tiếp tục tìm hiểu những bài thơ tám chữ theo đề tài tự chọn hay viết tiếp
những câu thơ vào bI th cho trc


- Hoàn thiện một bài thơ tám chữ của mình trình bày trớc lớp


<b>B.Chuẩn bị </b>:


- Thầy: 1 số đoạn thơ, bài thơ 8 chữ


- Trò: Tìm hiểu, su tầm 1 bài thơ 8 chữ ngoài chơng trình


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

<b>1.Tổ chức.</b>


<b>2.Kiểm tra:</b> Việc chuẩn bị của HS + Việc nắm luật thơ 8 chữ
<b>3.Bài mới:</b> Giới thiệu bài:


Tip tc hc v th thơ 8 chữ đã học ở trong T54
<b>*Hoạt động 2: Bài mới:</b>


<i><b>I.T×m hiĨu mét số đoạn thơ tám chữ</b></i>


Nột mong manh/ thp thoỏng /cánh hoa bay
Cảnh cỏ hàn/ nơi nớc đọng/ bùn lầy


Thú san lạn/ mơ hồ/ trong ảo mộng
Chí hăng hái/ ganh đua/ đời náo động
? Em hãy đọc hai đoạn thơ.


? Nêu nhận xét của em về: cách


ngắt nhịp, cách gieo vần trong
thơ 8 chữ


Tụi u yờu/ , u kim/, đều say mê”
(Cây đàn muôn điệu – Thế Lữ)
Cây bên ng/, tri lỏ/ ng tn ngn


Khắp xơng nhánh/ chuyển/ một luồng tê tái
Và giữa vờn im,/ hoa rung sợ hÃi


Bao nỗi phôi pha/, khô héo rụng rời
(Tiếng gió- Xuân Diệu)


* Nhận xét:


- Ngắt nhịp đa dạng, linh hoạt theo cảm xóc


- Cách gieo vần linh hoạt nhiều nhng chủ yêu và phổ
biến nhất là vần chân (đợc gieo liên tiếp hoặc gián
cách)


<i><b>II.Viết thêm để hoàn thiện khổ thơ</b></i>


GV nêu yêu cầu <b>1.Yêu cầu:</b>


- Câu mới phải có 8 ch÷


- Đảm bảo lơgíc về nghĩa với những câu đã cho
- Lu ý gieo vần chân (liền – gián cách)



<b>2.ViÕt thêm một câu: </b>
HS luyện tập theo đoạn thơ


mu GV cho a) Cành mùa thu đã mùa xuân nảy lộc Hoa gạo nở rồi, nở đỏ bên sông
Tôi cũng khác tôi, sau lần gặp trớc
………..
(Trớc dịng sơng - Đỗ Bạch Mai)
<b>*Gợi ý: </b>Có thể chọn


- Mà sông xa vẫn chảy…………..
- Bởi đời tôi cũng đang chảy………
- Sao thời gian cũng chảy………….
(Mà sơng bình n nớc chảy theo dịng?)
b) Biết làm thơ cha hẳn là thi sỹ


Nh ngời yêu khác hẳn với tình nhân
Biển dù nhở không phải là ảo mộng
………..
(Vô đề – Nguyễn Cơng Trứ)


<b>*Gợi ý:</b> Có thể chọn (ngun tác: một cành đào cha thể
gọi mùa xuân)


- Chợt quen nhau cha thể gọi…………
- Mẫt cành hoa đâu đã gọi ………đóa hồng)
c) Có lẽ nào để trợt khỏi tay em


Những trái chín chắt chiu từ đất mẹ
Những trái chín lẫn buồn vui tuổi trẻ



……….


(Tôi nắm chặt hơn cành t¸o nhän gai)


(Có một đêm nh thế mùa xuân – Hoàng Thế Sinh)
<b>*Gợi ý:</b> Có thể chọn


- Những trái chín có từ ngày…… (thơ bé)
- Ai hát tặng ai để nhớ………….


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

*<b>Hoạt động 3:Luyện tập</b>


-HS suy nghĩ viết thêm câu thơ để hoàn thiện khổ thơ -> trình bày
<b>*Hoạt động 4: Củng cố </b>–<b> dặn dị</b>


- NhËn xét và khắc sâu nhịp, vần thơ 8 chữ


- V nhà: Tập làm thơ tám chữ theo đề tài tự chn.


Tiết 89: Tập làm thơ tám chữ


<b>A.Mục tiêu bàI học: </b>nh tiÕt 88


Tiết 89: Cho HS trình bày bài thơ của mình sáng tác, hoặc su tầm
(đọc- bình)


<b>B.Chn bÞ: </b>


( nh tiết 88)



<b>C.Tiến trình bàI dạy:</b>


<b>*Hot ng 1:Khi ng</b>
<b>1.T chc:</b>


<b>2.Kiểm tra</b>: Sù chn bÞ cđa HS


<b>3.Giới thiệu bài:</b> (Nêu yêu cầu tiết học)
<b>*Hoạt động 2: </b>Bi thc hnh


<b>1.Đề tài:</b> Tự chọn


trong cuc sng- tỡnh cm
GV nờu bi: t chn


- Trình bày theo nhãm;
nhãm chän bµi – bỉ sung
hoµn thiƯn 1 bài thơ tám chữ
ít nhất phải có 2 khổ thơ
-> cử ngời trình bày


- HS trong lớp chú ý nhận
xÐt


GV đọc một số bài thơ tự
làm -> cho HS làm tiếp
thành bài -> đặt tiêu đề cho
bI th


<b>2.Tiến hành:</b>



- Tập làm bài thơ tám chữ


a) Tập trình bày bài thơ của mình theo nhóm (bàn)
b) Trình bày bài thơ trớc lớp


Đại diện: HS (nhóm) trình bày bài thơ
+ Đọc bài thơ


+ Bình bài thơ


c) GV đọc một đoạn thơ cho HS làm tiếp thành bài
<b> *Nhớ bạn</b>


Ta chia tay nhau phợng đỏ đầy trời
Nhớ những ngày rộn rã tiếng cời vui
Và nhớ những đêm lửa trại tuyệt vời
Quây quần bên nhau long lanh lệ rơi
<b> *Nhớ trờng</b>


Nơi ta đến hàng ngày quen thuộc thế


Sân trờng mênh mông, nắng cũng mênh mông
Khăn quàng tung bay rùc rì s¾c hång


Nay xa bạn bè, sao thấy bâng khuâng
<b>*Hoạt động 3:Luyện tập</b>


<b>*Hoạt động 4:Củng cố </b>–<b> dặn dò</b>
- Nhận xét giờ thực hành cuả HS


- Chọn một bài hay bình nội dung


- Về nhà tự làm 1 bài thơ tặng bn theo ti mựa xuõn.
Ngy son:


Ngày giảng:


Tiết 90: Trả bàI kiểm tra tổng hợp cuối học kì I


<b>A.Mục tiêu bµI häc:</b>


+ Hệ thống hóa, củng cố các kiến thức ở 3 phân môn trong ngữ văn 9 tập 1 làm
cơ sở để tiếp thu kiến thức ở các phần tiếp theo


+ Đánh giá đựơc các u điểm, nhợc điểm của một bài viết cụ thể. ở phần tự luận
và các kiến thức cơ bản trong phần trắc nghiệm


<b>B.ChuÈn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

- Trò: tự chữa bài, rút kinh nghiệm


<b>C.Tiến trình bàI dạy:</b>


<b>*Hot ng1:Khi ng</b>
<b>1.T chc:</b>


<b>2.Kiểm tra:</b>


<b>3.Bi mi:</b> Gii thiu bi:
<b>*Hot ng 2:</b> Bi mi:



<b>I.Đề bài:</b> Tiết 82+83


<b>II.Yêu cầu:</b> Giáo viên nêu yêu cầu về nội dung và hình thức.
<b>1.Nội dung</b>


<b>2.Hình thức</b>
<b>III.Đáp án chấm bài</b>


<b>Phần trắc nghiệm khách quan (4 điểm</b> )


T cõu 1 n cõu 12 mỗi câu trả lời đúng đợc 0,25 điểm.


C©u 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12


Đáp


án A A A B C A D A A C C B


Câu 13 đợc 1 điểm, mỗi ý nối đúng đợc 0.25 điểm:
-Nối a với 2.


- Nèi b víi 4.
-Nèi c với 1.
-Nối d với 3.


<b>Tự luận: (6 điểm )</b>
<b>Câu 1 ( 2 ®iĨm)</b>


-Néi dung:



Tóm tắt đợc những nội dung chính của truyện ngắn Làng của Kim Lân (1 điểm )
-Hình thức:


Viết đúng kiểu đoạn văn tóm tắt văn bản tự sự (khoảng 7 câu ), đoạn viết liền mạch, ý
lu lốt, khơng mắc lỗi , diễn đạt đúng t. (1 im)


<b>Câu 2 (4 điểm</b> )
<b>*Nội dung (3 điểm) </b>


-Giới thiệu tác giả Chính Hữu, hoàn cảnh sáng tác và nét khái quát về bài thơ Đồng
chí (0,5 ®iÓm )


-Giới thiệu nội dung cơ bản của bài thơ Đồng chí: Vẻ đẹp chân thực, bình dị và tình
đồng chí, đồng đội của ngời lính thời kì kháng chiến chống Pháp. (2 điểm)


-Giới thiệu những thành công nổi bật về nghệ thuật của bài thơ Đồng chí:Cách dùng
từ, đặt câu, cách sử dụng hình ảnh, bộc lộ cm xỳc(<i><b>0,5 im)</b></i>


<b>*Hình thức(1 điểm)</b>


-Vit ỳng kiu bi vn thuyt minh về một tác phẩm văn học.


-Văn viết mạch lạc, lu lốt, khơng mắc lỗi chính tả, diễn đạt đúng từ và ngữ pháp.
<b>IV.Nhận xét </b>–<b> trả bài:</b>


<b>*Hoạt động 3</b>: <b>Luyện tập</b>


Học sinh chữa bài của mình theo đáp án.
<b>*Hoạt động 4:</b> <b>Củng cố </b>–<b> dặn dị</b>


<b>-Về nhà ơn tập các bài đã học ở ki I.</b>
-Chuẩn bị bài:Bàn về đọc sách.


Häc k× II



</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>



Tuần 19 -Bài 18


Tiết 91

Bàn về đọc sách (T1)


Chu Quang Tiềm


A.Mục tiêu cần đạt:


-Hớng dẫn học sinh đọc,tìm hiểu tác giả, từ khó, bố cục văn bản. Hiểu đợc sự cần
thiết của việc đọc sách qua bài nghị luận sâu sắc, giàu tính thuyết phục.


-TÝch hỵp víi TiÕng ViƯt ë bài Khởi ngữ, với Tập làm văn ở bài Phép phân tích và
tổng hợp.


-Rèn kĩ năng tìm và phân tích luận điểm, luận chứng trong văn bản nghị luận.
<b>B. Chuẩn bị:</b>


Bảng phụ.


<b>C. Tin trỡnh bi dy:</b>
*Hot ng 1: Khi động
<b>1. Tổ chức:</b>


<b>2. KiĨm tra</b>: Sù chn bÞ cđa häc sinh


Giới thiệu chơng trình học kì II.


<b>3. Bài mới:</b>


*Hot ng 2: Đọc hiểu văn bản


Giáo viên nêu yêu cầu đọc,hớng dn hc
sinh c, gi hc sinh c bi.


?Văn bản thuộc thể loại gì?


Nêu những hiểu biết của em về tác giả?
Giải nghĩa các từ khó SGK


Văn bản có bố cục mấy phần? Nêu ý
mỗi phần.


Theo dừi phn u vn bản và cho biết:
-Bàn về sự cần thiết của việc đọc


sách,tác giả đa ra những luận điểm nào?
-Nếu học vấn là những hiểu biết…học
tập thì học vấn thu đợc từ đọc sách là gì?
-Khi cho rằng học vấn không chỉ là
chuyện đọc sách…của học vấn. Tác giả
muốn ta nhận thức đợc điều gì về đọc
sách và quan hệ đọc sách với học vấn?
*Luận điểm về sự cần thiết của việc đọc
sách,tác giả phân tích rừ trong trỡnh t
cỏc lớ l no?



-Theo tác giả: Sách lànhân loại=>Em
hiểu ý kiến này nh thế nào?


<b>I. Tiếp xúc văn bản:</b>
<b>1. Đọc:</b>


-Đọc rõ ràng rành mạch,nhng vẫn với
giọng tâm tình, nhẹ nhàng nh lời trò
chuyện.


-Chú ý hình ảnh so sánh trong bài.
<b>2.Thể loại:</b>


-Vn bn ngh luận (lập luận giải thích
một vấn đề xã hội)


<b>3. Tìm hiểu chú thích</b>:
a, Tác giả(SGK)


b,Từ khó(SGK)
<b>4. Bố cục:</b> 2 phÇn


P1(phát hiện thế giới mới):Đọc sách là
con đờng quan trọng của học vấn.
P2 (còn lại):Đọc sách cần đọc chuyên
sâu mới thành học vấn.


<b>II. Ph©n tÝch</b>



<b>1. Vì sao phải c sỏch?</b>


<i><b>*Luận điểm:"Đọc sách</b></i>.của học
vấn"


-ú l nhng hiu bit của con ngời do
đọc sách mà có.


-Học vấn đợc tích lũy từ mọi mặt trong
hoạt động, học tập của con ngời.


-Trong đó đọc sách là một mặt nhng đó
là mặt quan trọng.


-Muốn có học vấn khơng thể không đọc
sách.


<i><b>*LÝ lÏ:</b></i>


-Sách là kho tàng…tinh thần nhân loại.
-Nhất định….trong quá khứ làm xuất
phát .


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

?Nh÷ng cuốn sách giáo khao em đang
học có phải là di sản tinh thần không?
-Vì sao tác giả lại quả quyết


rng:Nu.xut phỏt.?
<b>Hot ụng nhúm:</b>



Các nhóm trả lời câu hỏi:


1.Theo ý kiến của tác giả, Đọc sách là
h-ởng thụ,là chuẩn bị trên con đờng học
vấn.Em hiểu ý kiến này nh thế nào?
2.Em hởng thụđợc những gì từ việc đọc
sách Ngữ văn để chuẩn bị cho học vấn
của mình?


3.Với những lí lẽ trên của tác giả đem lại
cho em hiểu biết gì về sách và lợi ích của
việc đọc sách?


-Tủ sách của nhân loại đồ sộ, có giá
trị.Sách là những giá trị quý giá,là tinh
hoa trí tuệ, t tởng, tâm hồn của nhân loại
đợc mọi thế hệ lu giữ cẩn thận.


*Cã, v× nã là một phần tinh hoa học vấn
của nhân loại.


Vì :Sách lu giữ tất cả học vấn của nhân
loại. Muốn nâng cao học vấn cần kế thừa
thành tựu này.


(Các nhóm trả lời vào bảng phụ)


*Sỏch l vn quý ca nhân loại,đọc sách
là cách để tạo học vấn, muốn tiến lên
trên con đờng học vấn, không thể không


đọc sách.


*Hoạt động 3:Củng cố dặn dị:


-Hệ thống tồn bài.


-Häc sinh nhắc lại nội dung cơ bản vừa học.


-Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi còn lại trong bài.

Ngày soạn:4-1-2008



Ngày dạy:

Tuần 19 -Bài 18


Tit 92

Bàn về đọc sách (T2)
Chu Quang Tiềm
<b>A.Mục tiêu cần đạt:</b>


-Hớng dẫn học sinh đọc,tìm hiểu tác giả, từ khó, bố cục văn bản. Hiểu đợc sự cần
thiết của việc đọc sách qua bài nghị luận sâu sắc, giàu tính thuyết phục.


-TÝch hợp với Tiếng Việt ở bài Khởi ngữ, với Tập làm văn ở bài Phép phân tích và
tổng hợp.


-Rèn kĩ năng tìm và phân tích luận điểm, luận chứng trong văn bản nghị luận.
<b>B. Chuẩn bị</b>:


Bảng phụ.


<b>C. Tin trỡnh bài dạy:</b>
<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>
<b>1. Tổ chức:</b>



<b>2. KiÓm tra:</b>


Tác giả Chu Quang Tiềm khuyên chúng ta nên chọn sách và đọc sách nh thế nào? Em
đã học theo lời khun đó nh thế nào?


<b>3.Bµi míi</b>


*Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản


Trong phần văn bản tiếp theo, tác giả đã
bộc lộ suy nghĩ của mình về việc đọc
sách nh thế nào? Quan niệm nào đợc
xem là luận điểm chính?


-Quan niệm đọc chuyên sâu đợc phân
tích qua nhng lớ l no?


<b>II.Phân tích(tiếp)</b>


<b>2. Đọc sách nh thế nµo?</b>


<i><b>*Luận điểm:Đọc sách để nâng cao học </b></i>
vấn cần đọc chuyên sâu.


<b>*LÝ lÏ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

*Hoạt động nhóm:Hãy tóm tắt ý kiến
của tác giả về cách đọc chuyên sâu và
cách đọc không chuyên sâu?



-Em hãy nhận xét về thái độ bình luận và
cách trình bày lí lẽ của tác giả?


Em nhận thức đợc gì từ lời khuyên này
của tác giả?


-Nhận xét của tác giả về cách đọc lạc
h-ớng nh thế nào?


-Vì sao lại có hiện tợng đọc lạc hớng?
Cái hại của đọc lạc hớng là gì?


-Tác giả đã có cách nhìn và trình bày nh
thế nào về vấn đề này?


-Em nhận đợc lời khuyên nào từ việc
này? Từ đó em liên hệ gì đến việc đọc
sách của mình?


-Hãy tóm tắt quan niệm của tác giả về
việc chọn tinh, đọc kĩ và đọc để trang
trí(HS tóm tắt)


-Tác giả đã tỏ thái độ nh thế nào về cách
đọc sách này?


-Là ngời đọc sách em nhận đợc từ ý kiến
trên lời khuyên bổ ích nào?Từ đó em
liên hệ gì đến việc đọc sách của bản


thân?


-Theo tác giả thế nào là đọc để có kiến
thức phổ thơng?Ví sao tác giả lại đặt vấn
đề đọc để có kiến thức phổ thơng?


-Em có nhận xét gì về cách trình bày lí
lẽ của tác giả?Từ đó em nhận đợc gì từ
lời khun này?


-Những kinh nghiệm đọc sách nào đợc
truyền tới ngời c?


<b>*Hot ng nhúm</b>:Theo em li khuyờn


nào bổ ích nhất?


?Nêu nhËn xÐt cđa em vỊ nghƯ tht vµ
néi dung của văn bản?


Đọc Ghi nhớ


-c sỏch khụng ct ly nhiu, quan
trọng nhất là phải chọn cho tinh, đọc cho
kĩ.


-Đọc chuyên sâu nhng không bỏ qua đọc
thởng thức.


-Xem trọng cách đọc chuyên sâu, coi


th-ờng cách đọc không chuyên sâu.


-Phân tích qua so sánh đối chiếu và dẫn
chứng cụ thể.


-Đọc sách để tích lũy, nâng cao học vấn
cần c chuyờn sõu, trỏnh tham lam ,hi
ht.


-Đọc lạc hớng là tham lam nhiều mà
không thực chất.


-Vì sách vở ngµy cµng nhiỊu.


-Đọc lạc hớng lãng phí thời gian và sức
lực trên những cuốn sách vô thởng vô
phạt, bỏ lỡ cơ hội đọc sách quan trọng cơ
bản.


-Báo động về cách đọc tràn lan-Kết hợp
phân tích bằng lí lẽ với liên hệ thực tế
làm học vấn giống nh đánh trận.


-Đọc sách không đọc lung tung mà cần
đọc có mục đích cụ thể.


-Tác giả đề cao cách chọn tinh, đọc kĩ,
phủ nhận cách đọc chỉ để trang trí bộ
mặt.



-Đọc sách cần đọc tinh, kĩ hơn là đọc
nhiều mà đọc dối.


-Đọc để có kiến thức phổ thông là đọc
rộng ra theo yêu cầu của các mơn học từ
THCS đến năm đầu đại học.


-Vì đây là yêu cầu bắt buộc đối với học
sinh.Các học giả cũng khơng bỏ qua đọc
để có kiến thức phổ thơng. Vì các mơn
học liên quan với nhau, khụng cú hc
vn no cụ lp.


-Tác giả kết hợp phân tích lí lẽ với liên
hệ so sánh toàn diên ,tỉ mỉ


-c sỏch cn chuyờn sõu nhng cn cả
đọc rộng.


=>Đọc sách cốt để chuyên sâu, ngoài ra
cịn phải đọc để có học vấn rộng phục vụ
cho chun sâu.


<b>III.Tỉng kÕt </b>


-Nghệ thuật:Phân tích lí lẽ, đối chiếu so
sánh


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

<b>*Hoạt động 3.Củng cố dặn dũ:</b>



-Hệ thống toàn bài.Nhấn mạnh trọng tâm.
-Học sinh nhắc lại nội dung bài học.


-Về nhà: Học bài , Soạn bài:Tiếng nói của văn nghệ


<i><b>Ngày soạn:</b></i>

5-1-2008



<i><b>Ngày dạy:</b></i>



<b> TiÕt 93 -TiÕng ViÖt</b>


Khởi ngữ
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


-Học sinh nắm đợc khái niệm Khởi ngữ,đặc điểm,công dụng của khởi ngữ trong câu.
-Tích hợp với Văn qua văn bản Bàn về đọc sách-Với Tập làm văn ở bài Phep phân tích
và tổng hp.


Rèn kĩ năng nhận diện khởi ngữ và vận dụng khởi ngữ trong nói ,viết.
<b>B.Chuẩn bị:</b>


Bảng phụ


<b>C.Tin trỡnh bi dy</b>
<b>*Hot động 1. Khởi động</b>
1. Tổ chức:


2.KiĨm tra
3.Bµi míi:



*Hoạt động 2: Hình thành khái niệm
Đọc 3 ngữ liệu SGK


Xác định CN trong câu
-Khởi ngữ đứng ở vị trí nào?


-Xác định CN,khởi ngữ trong câu-Tác
dụng của khởi ngữ?


T×m CN?


Xác nh khi ng, v trớ ,tỏc dng?


?Khởi ngữ là gì?


Đọc Ghi nhớ SGK
Đọc bài tập 1


<b>I.Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ</b>
<b>trong câu:</b>


<i><b>1.Ngữ liệu:</b></i>


<b>a-Cũn anh(1),anh(2) khụng ghỡm ni </b>
<b>xỳc ng.</b>


+anh1:là chủ ngữ
+anh2:là khởi ngữ


=>Khi ng ng trc CN,khụng cú


quan hệ trực tiếp với vị ngữ theo quan hệ
CN-VN.


<b>b-Giàu(1),tôi cũng giàu(2) rồi.</b>
+CN:tôi


+Khởi ngữ:giàu


=>Khi ng ng trc CN v báo trớc
nội dung thông báo trong câu.


<b>c-Về các thể văn trong lĩnh vực văn </b>
<b>nghệ, chúng ta có thể tin ở tiếng </b>
<b>ta,khơng sợ nó thiếu giàu và đẹp.</b>
-CN: chúng ta


-Khởi ngữ: Về…văn nghệ
-Vị trí:đứng trớc CN


-Tác dụng:Thơng báo về đề tài đợc nói
đến trong câu.


+Trớc các khởi ngữ có thêm các quan hệ
từ:cịn,đối với, về


<i><b>*Khëi ng÷ là thành phần </b></i>



<i><b>cõu,ng trc CN,nờu lờn ti </b></i>


<i><b>-c núi n trong cõu.</b></i>




<i><b>Trớc các khởi ngữ thờng có thêm </b></i>


<i><b>c¸c quan hƯ tõ.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

Học sinh làm bài sau ú gi 2 em lờn
bng trỡnh by.


Đọc bài tập 2-Làm bài-Gọi 2 học sinh
lên bảng


Bi tp 3 và 4:làm theo nhóm sau đó
trình bày


Học sinh viết đoạn văn sau đó trình bày
trớc lớp.


<b>1. Bµi tập 1SGK</b>


<i><b>Tìm các khởi ngữ trong các đoạn trích</b></i>
-Các khởi ngữ:


a,điều này


b,i vi chỳng mỡnh
c,mt mỡnh


<b>2.Bài tập 2</b>


<i><b>Chuyển phần in đậm trong câu thành </b></i>
<i><b>khởi ngữ</b></i>



a,Anh y lm bi cn thận lắm.
->Về làm bài,anh ấy cẩn thận lắm.
b,Tôi hiểu rồi nhng tơi cha giải đợc.
->Hiểu thì tơi hiểu rồi,nhng tơi cha gii
c.


<b>3. Bài tập bổ trợ</b>


<i><b>Xỏc nh cỏc khi ng trong cỏc cõu </b></i>
<i><b>sau:</b></i>


a, Mà y, y không muốn chịu của Oanh
một tí gì gọi là tử tế.


b,Cỏi khăn vng thì chắc đã phải soi
g-ơng mà sửa đi sửa lại.


c.Nhµ, bµ Êy cã hµng d·y nhµ ë các
phố.Ruộng, bà ấy có hàng trăm mẫu ở
nhà quê.


<b>*Trả lời:</b>
a,Mà y


b,Cái khăn vuông
c,Nhà,ruộng
<b>4.Bài tập 4:</b>


Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng khởi
ngữ



<b>* Hot ng 3:Cng c dn dũ</b>


-Hệ thống toàn bài,Học sinh nhắc lại Ghi nhớ.


-V nhà: học bài,đọc trớc bài Các thành phần biệt lập

Ngày son:6-1-2008



Ngày dạy:



<b> Tiết 94-Tập làm văn</b>


Phộp phõn tớch và tổng hợp
<b>A.Mục tiêu cần đạt:</b>


-Học sinh nắm đợc khái niệm về phân tích và tổng hợp.


-Tích hợp với văn qua văn bản:Bàn về đọc sách, với Tiếng Việt bài:Khởi ngữ
-Rèn kĩ năng phân tích và tổng hợp trong nói và viết.


<b>B,Chuẩn bị:Bảng phụ</b>
<b>C. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>*Hoạt động 1:Khởi động</b>
<b>1.Tổ chức</b>


<b>2.Kiểm tra:</b>
<b>3.Bài mới:</b>
*Hoạt động 2:


Học sinh đọc ngữ liệu SGK



I<b>.Tìm hiểu phép lập luận phân tích và </b>
<b>tổng hợp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

-Thông qua một loạt dẫn chứng ở đoạn
mở bài,tác giả đã rút ra nhận xét về vấn
gỡ?


-Hai luận điểm chính trong văn bản là
gì?


xác lập 2 luận điểm trên,tác giả dùng
phép lập luận nào?Phép lập luận này
đứng ở vị trí nào trong văn bản?


-Để chốt lại vấn đề tác giả dùng phép lập
luận nào? Phép lập luận này đứng ở vị trớ
no trong cõu?


-Nêu vai trò của phép lập luận phân tÝch
tỉng hỵp?


?theo em để làm rõ về một sự việc hiện
tợng nào đó ngời ta làm nh thế nào?
*Phân tích là gì?tổng hợp là gì?
Học sinh đọc Ghi nhớ SGK
Hoạt động nhóm:Phân tích luận


điểm"Học vấn khơng chỉ là chuyện đọc
sách,nhng đọc sách vẫn là con đờng


quan trọng của học vấn".


-Hoạt động nhóm làm bài tập 2


-Tác giả rút ra nhận xétvề vấn đề ăn mặc
chỉnh tề,cụ thể là sự đồng bộ,hài hòa
giữa quần áo,giày ,tất trong trang phục
của con ngời.


<b>Hai ln ®iĨm:</b>


+Trang phục phải phù hợp với hoàn
cảnh,tức là tuân thủ những quy tắc ngầm
mang tính văn hóa xà hội.


Trang phục phù hợp với đạo đức là giản
dị và hi hũa vi mụi trng sng xung
quanh.


Tác giả dùng phép lập luận phân tích cụ
thể.


<i><b>a,Luận điểm 1:Ăn cho mình,mặc cho </b></i>
ngời


-Cụ gỏi mt mỡnh trong hang sõu
chc khụng chút múng chõn,múng
tay.


-Anh thanh niên đi tát nớcchắc không


sơ mi phẳng tăp.


-i ỏm cichõn lm tay bựn.


-i dự đám tang khơng đợc ăn mặc quần
áo lịe loẹt,nói cời oang oang.


<i><b>b,Luận điểm 2:Y phục xứng kì đức</b></i>
-Dù mặc đẹp đến đâu…làm mình tự xấu
đi mà thơi.


-Xa nay cái đẹp bao giờ cũng đi với cái
giản dị,nhất là phù hợp với mơi trờng.
=>Các phân tích trên làm rõ nhận định
của tác giả là:"ăn mặc ra sao cũng phải
phù hợp với hoàn cảnh chung nơi cơng
cộng hay tồn xã hội"


*Tác giả dùng phép lập luận tổng hợp
bằng một kết luận ở cuối văn bản: "Thế
mới biết….là trang phục đẹp"


=>Vai trß:


+Giúp ta hiểu sâu sắc các khía cạnh khác
nhau của trang phục đối với từng ngời
từng hoàn cảnh cụ thể.


+Hiểu ý nghĩa văn hóa và đạo đức của
cách ăn mặc, nghĩa là không ăn mặc tùy


tiện,cẩu thả nh một số ngời tầm thờng
t-ởng đó là sở thích và quyền "bt kh xõm
phm"


-Dùng phép lập luận phân tích và tổng
hợp


<b>2.Ghi nhớ:SGK/10</b>
<b>II.Luyện tập:</b>
<i><b>1.Bài tập 1</b></i>
Phân tích:


-Hc vn l thnh qu tích lũy…đời sau.
-Bất kì ai muốn phát triển học thuật……
-Đọc sách là hởng thụ….


<i><b>2.Bµi tËp 2</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

-Phải chọn những cuốn sách "đích
thực,cơ bản"


-Đọc sách cũng nh đánh trn
<b>*Hot ng 3:Cng c dn dũ:</b>


-Làm bài tập trắc nghiệm(Bảng phụ)
-Hệ thống toàn bài,nhấn mạnh trọng tâm.
-Dặn dò:


+Học bài-Chuẩn bị bài:Luyện tập phân tích và tổng hợp



********************************************************************

<i>Ngày soạn:7-1-2008</i>



<i>Ngày dạy:</i>



<b>Tiết 95 Tập làm văn</b>


Luyện tập phân tích và tổng hp
<b>A.Mc tiờu cn t:</b>


-Rèn kĩ năng nhận diẹn văn bản phân tích và tổng hợp
-Luyện kĩ năng viết văn bản phân tích và tổng hợp
-Bồi dỡng t duy phân tích.


-Giáo dơc ý thøc tù gi¸c häc tËp cđa häc sinh.
<b>B.Chn bị: Bảng phụ</b>


<b>C.Tin trỡnh bi dy</b>
<b>*Hot ng1Khi ng</b>
<b>1.T chc:</b>


<b>2.Kiểm tra</b>: Thế nào là phép phân tích tổng hợp?
<b>3.Bài mới</b>


*Hot ng2:Luyn tập
Hoạt động theo nhóm 5 em
-Nhóm 1:Bài tập 1


-Nhãm 2 vµ nhãm 3: Bµi tËp 2
-Nhãm 4 vµ nhãm 5:Bµi tập 3


-Nhóm 6:Bài tập 4


*Đại diện các nhóm trình bày, các thành
viên trong lớp nhận xét, bổ xung ý kiến.
*Giáo viên kết luận


-Th no l hc qua loa,i phú?


-Nờu nhng biu hin ca hc i phú?


<b>I.Bài tập 1:Phân tích</b>
<i><b>1.Đoạn a</b></i>


-Luận điểm:"Thơ hay cả hồn lẫn xác
-Trình tự phân tích:


Thứ nhất:Cái hay thể hiện ở các làn điệu
xanh..


Th hai:Cỏi hay thể hiện ở các cử
động…


Thø ba:C¸i hay thĨ hiện ở các vần thơ..
<i><b>2.Đoạn b:Luận điểm và trình tự phân </b></i>
tích


-Lun im"Mu cht ca thnh t l
õu"


-Trình tù ph©n tÝch:



+Do nguyên nhân khách quan(Đây là
điều kiện cần) :Gặp thời,hoàn cảnh,điều
kiện học tập thuận lợi,tài năng trời phú
+Do nguyên nhân chủ quan(Đây là điều
kiện đủ)


Tinh thần kiên trì phấn đấu,học tập
khơng mệt mỏi và không ngừng trau dồi
phẩm chất đạo đức tốt đẹp.


<b>II.Bài tập 2:Thực hành phân tích một </b>
<b>vấn đề</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

-Phân tích bản chất của lối học đối phó?


-Nêu tác hại của lối học đối phó?


*Dựa vào văn bản Bàn v c sỏch
lp dn ý


Viết đoạn văn


<i><b>2.Hc i phó có những biểu hiện sau:</b></i>
-Học cốt để thầy cơ khụng khin


trách,cha mẹ không mắng,chỉ lo việc giải
quyết trớc mắt.


-Kiến thc phiến diện nông cạn


<i><b>3.Bản chất:</b></i>


-Cú hỡnh thc hc tập nh:cũng đến


lớp,cũng đọc sách,cũng có điểm thi cũng
cú bng cp.


-Không có thực chất,đầu óc rỗng tuếch
<i><b>4.Tác hại:</b></i>


-i với xã hội:Những kẻ học đối phó sẽ
trở thành gánh nặng lâu dài cho xã hội về
nhiều mặt.


-Đối với bản thân:Những kẻ học đối phó
sẽ khơng có hứng thỳ hc tp


<b>III.Bài tập 3</b>:Thực hành phân tích một
văn bản


<i>Dàn ý:</i>



-Sỏch l kho tng v tri thc c tớch lũy
từ hàng nghìn năm của nhân loại-Vì
vậy,bất kì ai muốn có hiểu biết đều phải
đọc sách.


-Tri thc trong sách bao gồm những kiến
thức khoa học và kinh nghiệm thực tiễn.
-Càng đọc sách càng thấy kiến thức của


nhân loại mênh mông.


=>Đọc sách là vô cùng cần thiết nhng
cũng phải biết chọn sáhc mà đọc và phải
biết cách đọc mới có hiệu quả.


<b>IV.Bài tập 4:</b>Thực hành tổng hợp
Yêu cầu:Viết đoạn văn tổng hợp những
điều đã phân tích trong bài"Bàn về đọc
sách"


<b>*Hoạt động 3 Cng c dn dũ:</b>


-Nhận xét giờ học,nhấn mạnh trọng tâm.


-Dn dò: Về nhà làm lại các bài tập vừa phân tích vào vở.
-Đọc trớc bài:Nghị luận về một sự việc hin tng i sng.


*******************************************************************


Tuần 20: Bài 19
Soạn:8-1-2008


Giảng:


Tiết 96: Tiếng nói của văn nghệ (trích)
<b> </b> Nguyễn Đình Thi
<i><b> </b></i><b>A-Mục tiêu bài d¹y: </b><i><b>Gióp häc sinh :</b></i>


- Hiểu đợc nội dung của văn nghệ và sức mạnh kỳ diệu


của nú i vi i sng con ngi.


- Hiểu thêm cách viết bài văn nghị luận qua tác phẩm nghị luận ngắn gọn,
chặt chẽ và giàu hình ảnh của Nguyễn Đình Thi.


<b>B-Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Chân dung Nguyễn Đình Thi, toàn văn bài viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

<b>C.Tiến trình bài dạy</b>
<b>*Hoạt động 1: Khởi động:</b>
<b>1-Tổ chức: </b>


<b> 2-KiĨm tra:</b>


- Phân tích tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách ? Nhận xét về cách trình
bày luận điểm này của tác giả?


-Cần chọn sách và đọc sách nh thế nào?


-Kiểm tra sự chuẩn bị bài , đồ dùng học tập của học sinh.
<b>3-Bài mới:Giới thiệu bài:</b>


Văn nghệ có nội dung và sức mạnh nh thế nào? Nhà nghệ sỹ sáng tác tác phẩm với
mục đích gì? Văn nghệ đến với ngời tiếp nhận bằng con đờng nào? Nhà văn
Nguyễn Đình Thi đã góp phần trả lời câu hỏi trên qua bài nghị luận “Tiếng nói của
văn nghệ”-văn bản mà chúng ta đợc tìm hiểu trong giờ học hôm nay.


<b>*Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản:</b>
GV hớng dẫn HS đọc.



Yêu cầu đọc to, rõ, chính xác, diễn
cảm.


GV đọc mẫu - học sinh đọc.
GV nhận xét học sinh đọc.


? Dựa vào phần chó thÝch * trong
SGK, h·y giíi thiƯu những nét
chính về tác giả.


?Cho bit hon cảnh ra đời của văn
bản.


Chó ý c¸c chó thÝch 1,2,3,4,6,11.


? Xác định kiểu văn bản.


? VB (trích) đợc chia làm mấy phần,
nêu luận điểm của từng phần.


? NhËn xÐt vÒ bè cơc , hƯ thống


<b>I-Tiếp xúc văn bản:</b>
<b>1-Đọc văn bản:</b>


<b>2-Tìm hiểu chú thích:</b> (SGK trang 16,17)
<b>*Tác giả:</b> Nguyễn Đình Thi (1924-2003)
- Quê ở Hµ Néi



- Hoạt động văn nghệ khá đa dạng: làm thơ, viết
văn, soạn kịch, sáng tác nhạc, viết lý luận phê
bình…


- Năm 1996 Ơng đợc Nhà nớc tặng giải thởng Hồ
Chí Minh về văn học nghệ thuật.


<b>*Tác phẩm: </b>Hoàn cảnh ra đời của tiểu luận
“Tiếng nói của văn nghệ”.


- Viết năm 1948- Trong thời kỳ chúng ta đang xây
dựng một nền văn học nghệ thuật mới đậm đà tính
dân tộc đại chúng, gắn bó với cuộc kháng chiến vĩ
đại của nhân dân: Kháng chiến chống Pháp.


- In trong cuốn “Mấy vấn đề văn học”(XB năm
1956).


<b>3-Bè côc:</b>


- Kiểu văn bản nghị luận về một vấn đề văn nghệ.
- 2 phần:


(1): Từ đầu đến “một cách sống của tâm hồn”.
Trình bày luận điểm: Nội dung của văn nghệ: cùng
với thực tại khách quan, nội dung của văn nghệ
còn là nhận thức mới mẻ, là tất cả t tởng tình cản
của cá nhân nghệ sỹ. Mỗi tác phẩm văn nghệ lớn
là một cách sống của tâm hồn, từ đó làm thay đổi
hẳn mắt ta nhìn, úc ta ngh



(2): Còn lại: Sức mạnh kỳ diệu của văn nghệ.
Với 2 luận điểm:


(1) - Ting núi ca vn nghệ rất cần thiết đối với
đời sống của con ngời, nhất là trong hoàn cảnh
chiến đấu, sản xuất vô cùng gian khổ của dân tộc
ta ở những năm đầu kháng chiến.


(2)- Văn nghệ có khả năng cảm hố , sức mạnh lơi
cuốn của nó thật là kỳ diệu bởi đó là tiếng nói của
tình cảm, tác động tới mỗi con ngời qua những
rung cảm sâu xa từ trái tim.


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

ln ®iĨm cđa văn bản.


Theo dừi vn bản: Phần 1(Từ đầu
đến Nguyễn Du hay Tônx Tôi).
? Nhắc lại luận điểm trong phần 1
của văn bản.


? Luận điểm này đơc thể hiện trong
những câu văn nào.


? Để làm sáng tỏ luận điểm trên, tác
giả đã đa ra và phân tích những dẫn
chứng no.


? Nhận xét về cách lập luận của tác
giả.



? Em học tập đợc gì ở phơng pháp
lập luận của tác giả khi tạo lập VB
nghị luận. Thảo luận (Chọn lọc dẫn
chứng, lập luận chặt chẽ sẽ tạo lập
đợc văn bản có sức thuyết phục với
ngời đọc)


- Tiếp tục theo dõi phần (đoạn văn
từ “Lời gửi của nghệ thuật đến một
cách sống của tâm hồn”)


? Theo tác giả, lời gửi của nghệ
thuật, ta cần hiểu nh thế nào cho
đúng.


? Để thuyết phục ngời đọc ngời
nghe, tác giả đa ra những dẫn chng
no.


? Vậy lời gửi của nghệ thuật, hiểu
một cách ngắn gọn nhất là gì.


? Nh vậy nội dung của văn nghệ là
gì.


? Tiểu luận: Nội dung của văn nghệ
khác với nội dung của các bộ môn
khoa học xà hội khác ở những điểm



mch lc, cỏc lun im va cú sự giải thích cho
nhau, vừa đợc tiếp xúc tự nhiên theo hớng ngày
càng phân tích sâu sức mạnh đặc trng của văn
nghệ.


<b>II-Ph©n tích văn bản:</b>
<b>1-Nội dung của văn nghệ:</b>


<b>*Lun im:</b> Vn nghệ khơng chỉ phản ánh thực
tại khách quan mà cịn thể hiện t tởng, tình cảm
của nghệ sỹ, thể hiện đời sống tinh thần của cá
nhân ngời sáng tác.


“Tác phẩm nghệ thuật …góp vào đời sống xung
quanh”


<b>*§a ra 2 dẫn chứng:</b>


(1)-Hai câu thơ tả cảnh mùa xuân trong “trun
KiỊu” víi lêi b×nh:


-Hai câu thơ làm chúng ta rung động với cái đẹp lạ
lùng mà tác giả đã miờu t.


- cảm thấy trong lòng ta có những sự sống tơi trẻ
luôn luôn tái sinh ấy.


Đó chính là lời gửi, lời nhắn - một trong những nội
dung của truyện KiÒu”.



(2)Cái chết thảm khốc của Anna Ca rê nhi
-na(Trong tiểu thuyết cùng tên của L. Tônx tôi) làm
cho ngời đọc “đầu óc bâng khuâng nặng những
suy nghĩ trong lịng cịn vơng vấn những vui buồn
khơng bao giờ quên đợc nữa .


Đó chính là lời gửi, lời nhắn của L.Tônx tôi.
Chọn lọc đa ra 2 dẫn chứng tiêu biểu, dẫn ra từ 2
tác phẩm nổi tiếng của 2 tác giả vĩ đại của văn học
dân tộc và thế giới cùng với những lời phân tích
bình luận sâu sắc.


<b>*Lêi gưi cđa nghƯ tht: </b>


- “Lời gửi của nghệ thuật khơng những là một bài
học luận lí hay một triết lý về đời ngời hay những
lời khuyên xử thế hay một sự thực tâm lý hoặc xã
hội”.


- Lêi gưi cđa nghƯ thuật còn là tất cả những say sa,
vui buồn, yêu ghÐt, m¬ méng, phÊn khÝch…”
Đa ra 2 dẫn chứng(Truyện Kiều, tiểu
thuyết An-na Ca-rê-nhi-na)


Tác phẩm văn nghệ không cất lên những
lời thuyết lý khô khan mà chứa đựng tất cả những
say sa, vui buồn, yêu ghét, mơ mộng của nghệ sỹ.
Nó mang đến cho chúng ta bao rung động, ngỡ
ngàng trớc những điều tởng chừng đã rất quen
thuộc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

nào. Nội dung của văn nghệ còn là dung cảm là nhận
thức của ngời tiếp nhận .Nó sẽ đợc mở rộng , phát
huy vô tận qua thế hệ ngời đọc, ngời xem.


(Những bộ môn khoa học khác nh: Lịch sử , địa
lý… khám phá , miêu tả và đúc kết bộ mặt tự
nhiên hay xã , hội các quy luật khách quan. Văn
nghệ tập chung khám phá thể hiện chiều sâu tính
cách , số phận con ngời, thế giới bên trong tâm lý ,
tâm hồn con ngời.)


*<b>Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò</b>.
-Khắc sâu: nội dung phản ánh, thể hiện của vn ngh?


-Về nhà học bài: + Câu hỏi: Phân tích nội dung phản ánh , thể hiện của văn nghệ.




</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

Soạn:9-1-2008
Giảng:


Tiếp 97: Tiếng nói của văn nghệ (tiếp)


<i><b> - Nguyễn Đình Thi - </b></i>


<b>A-Mục tiêu bài dạy.</b>



<i><b>Tiếp tơc gióp häc sinh:</b></i>


- Hiểu đợc sức mạnh kỳ diệu của văn nghệ với đời sống con ngời.


- Hiểu thêm cách viết bài văn nghị luận qua tác phẩm nghị luận ngắn gọn , chặt
chẽ và giàu hình ảnh của Nguyễn Đình Thi.


<b>B-Chuẩn bÞ. </b>


- GV: su tầm toàn văn bài viết trong “ Mấy vấn đề về văn học” hoặc “Tuyển tập
Nguyễn Đình Thi” (tập III)


- HS: soạn kỹ bài.


<b>C-Tiến trình bài dạy.</b>


<b>*Hot ng 1: Khi ng.</b>
<b>1-T chc</b>:<b> </b>


<b>2-Kiểm tra:</b>


- Phân tích nội dung phản ánh của văn nghệ trong phần I của văn bản .
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh


<b>3-Bài mới: Giới thiệu bài:</b>


Tit trớc , chúng ta đã cùng tìm hiểu nội dung phản ánh của văn nghệ. Giờ học này,
chúng ta tiếp tục tìm hiểu phần cịn lại của văn bản , để thấy đợc sức mạnh kỳ diệu
của nó đối với đời sống con ngời.



*


<b> Hoạt động 2 : Đọc- hiểu văn bản </b>(tiếp)
Để hiểu đợc sức mạnh kì diệu


của văn nghệ, trớc hết phải lý
giải đợc vì sao con ngời cần
đến tiếng nói của văn nghệ?
(Chú ý đoạn văn “ chúng ta
nhận của những nghệ sĩ….cách
sống của tâm hồn”).


? Lấy VD từ các tác phẩm văn
nghệ đã đợc học và đọc thêm
để làm sáng tỏ.


? Nh vậy nếu khơng có văn
nghệ thì đời sống con ngời sẽ
ra sao.


<b>II-Ph©n tích văn bản</b>
<b>1-Nội dung của văn nghệ</b>


<b>2-Sc mnh kỡ diệu của văn nghệ đối với đời sống</b>
<b>con ng ời. </b>


<b>*Con ngời cần đến tiếng nói của văn nghệ:</b>


-“Mỗi tác phẩm lớn nh rọi vào bên trong chúng ta một
ánh sáng riêng…làm cho thay đổi hẳn mắt ta nhìn, óc


ta nghĩ ”Văn nghệ giúp cho chúng ta đợc cuộc sống
đầy đủ hơn, phong phú hơn với cuộc đời, với chính
mình. VD: Các bài thơ “ánh trăng” của Nguyễn Duy,
“Bài học đờng đời đầu tiên” ( trích “Dế Mèn phiêu lu
ký”) của Tơ Hồi, “Bức tranh của em gái tôi”-của Tạ
Duy Anh.


-Văn nghệ với đời sống quần chúng nhân dân-những
con ngời Việt Nam đang chiến đấu,sản xuất trong thời
kì đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp: “ những ngời
rất đông …bị tù trung thân trong cuộc đời u tối, vất vả
khơng mở đợc mắt” thì tiếng nói của văn nghệ là sợi
dây buộc chặt họ với cuộc đời thờng bên ngoài , với tất
cả những sự sống, hoạt động, những vui buồn gần gũi.
-Văn nghệ góp phần làm tơi mát sinh hoạt khắc khổ
hàng ngày, giữ cho cuộc đời luôn vui tơi. Tác phẩm văn
nghệ hay giúp cho con ngời luôn vui lên, biết rung cảm
và ớc mơ trong cuộc đời còn lắm vất vả cực nhọc.


Nếu không có văn nghệ thì cuộc sống tinh thần
thật nghèo nàn, buồn tẻ tù túng.


<b>*Bản chất của văn nghệ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

*Chỳ ý phần văn bản từ “<i>sự</i>
<i>sống ấy </i>“ đến hết


?Trong đoạn văn T/G đã đa ra
quan niệm của mình về bản
chất của văn nghệ. Vậy bản


chất của văn nghệ là gì?


?Từ bản chất của văn nghệ,
T/G đã diễn giải và làm rõ con
đờng đến với ngời tiếp
nhận-tạo nên sức mạnh kì diệu của
nghệ thuật là gì.


? Khi tác động bằng nội dung
và cách thức đặc biệt này thì
vân nghệ đã giúp con ngời điều
gì.


? Nhận xét về nghệ thuật lập
luận của T/G, tác dụng của
nghệ thuật lạp luận đó.


chúng ta trong đời sống thờng ngày. – Nghệ thuật cịn
nói nhiều với t tởng” nhng là t tởng không khô khan,
trừu tợng mà lắng sâu, thấm vào những cảm xúc ,
những nỗi niềm.


*<b>Con đờng đến với ngời tiếp nhận, tạo nên sức</b>
<b>mạnh kì diệu của văn nghệ:</b>


-Tác phẩm văn nghệ lay động cảm xúc,đi vào nhận
thức, tâm hồn chúng ta qua con đờng tình cảm…Đến
với một tác phẩm văn nghệ, chúng ta đợc sống cùng
cuộc sống miêu tả trong đó, đợc yêu, ghét, vui, buồn,
đợi chờ…cùng các nhân vật và ngời nghệ sĩ.



-“nghệ thuật không đứng ngoài trỏ vẽ cho ta đờng đi,
nghệ thuật vào đốt lửa trong lòng chúng ta, khiến
chúng ta phải tự bớc lên trên ng y.


Văn nghệ giúp mọi ngời tự nhận thức mình, tự
xây dựng mình. Nh vậy văn nghệ thực hiện các chức
năng của nó một cách tự nhiên có hiệu quả lâu bền và
sâu sắc.


-Nghệ thuật lập luËn: c¸ch viÕt giàu hình ảnh, dẫn
chứng phong phó, s¸t thực, giọng văn say sa chân
thành.


Søc thuyÕt phôc cao.


<b> *Hoạt động 3: Tổng kết,ghi nhớ</b>( SGK/17)
? cảm nhận của em v cỏch


viết văn nghị luận của tác giả
qua văn bản này


? Nêu nội dung chính của văn
bản Tiếng nói của văn nghệ.


2 HS c ghi nh.


<b>1-Nghệ thuật</b>



- Bố cục chặt chẽ, hợp lý, cách dẫn dắt tù nhiªn.


- Cách viết giàu hình ảnh, nhiều dẫn chứng về thơ văn
và về đời sống thực tế.


-Giọng văn toát lên lòng chân thành, niềm say sa, đặc
biệt hứng dâng cao ở phần cuối.


<b>2-Néi dung</b>


Văn nghệ nối sợi dây đồng cảm kì diệu giữa nghệ sĩ với
bạn đọc thơng qua những rung động mãnh liệt, sâu xa
của trái tim. Văn nghệ giúp con ngời đợc sống phong
phú hơn và tự hồn thiện nhân cách , tâm hồn mình.
* Ghi nhớ (SGK 17)


<b> *Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò</b>


- GV hệ thống bài: +Sức mạnh kì diệu của văn nghệ với đời sống con ngời.


+Cách viết bài văn nghị luận qua văn bản của Nguyễn Đình Thi.
- Hớng dẫn HS làm bài tập (SGK/17): HS tự chọn một tác phẩm văn nghện mà mình
u thích, sau đó phân tích ý nghĩa tác động của tác phẩm ấy với mình.


- GV híng dÉn HS vỊ nhµ:


+Làm các BT ( SBT ).


+Soạn VB: Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới.



Ngày soạn:10-1-2008
Ngày giảng:


Tiết 98: Các thành phần biệt lập
<b>A.Mục tiêu bài dạy: </b><i><b>Giúp học sinh:</b></i>


- Nhận biết 2 thành phần biệt lập: tình thái, cảm thán.
- Nắm chắc đợc công dụng của mỗi thành phần trong câu.
- Biết đặt câu có thành phần tình thái, cảm thán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

- Giáo viên: đèn chiếu, phần ngữ liệu và bài tập vận dụng.
- Học sinh: chuẩn bị bài theo hớng dẫn.


<b> C.Tiến trình bài dạy:</b>
<b>*Hoạt động 1:</b> Khởi động


<b>1-Tỉ chøc:</b>
<b> 2-KiĨm tra </b>


( kiĨm tra sù chn bÞ bµi cđa häc sinh)
<b>3-Bµi míi: Giíi thiƯu bµi:</b>


Các em đã đợc tìm hiểu về các thành phần câu nh CN, VN, bổ ngữ trực tiếp, trạng
ngữ…các thành phần câu này nằm trong cấu trúc ngữ pháp cuả câu. Giừo học này
chúng ta sẽ đợc tìm hiểu về các thành phần khơng nằm trong cấu trúc cú pháp của
câu. Đó là các thành phần gì và vai trị của chúng trong câu ra sao ? Chúng ta
cùng tìm hiểu bài học hôm nay.


<b>*Hoạt động 2: </b>Bài học
<b>1.Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu</b>



<b>*Ng÷ liƯu 1:</b> (SGK 18)


? Các từ ngữ: “chắc”, “có lẽ”, trong những câu
trên thể hiện nhận định của ngời nói đối với sự
việc nêu ở trong câu nh thế nào.


“Chắc”, “có lẽ” là nhận định của ngời nói
đối với sự việc đợc nói trong câu: “chắc” thể
hiện độ tin cậy cao, “có lẽ”: thể hiện đọ tin cậy
thấp hơn.


? NÕu kh«ng cã những từ chắc, có lẽ: nói
trên thì nghĩa sù viƯc cđa c©u chøa chóng có
khác đi không ? Vì sao ?


Nếu khơng có những từ “chắc”, “có lẽ” thì
sự việc nói trong câu vẫn khơng có gì thay đổi.
Vì các từ ngữ “chắc”, “có lẽ” chỉ thể hiện nhận
định của ngời nói đói với sự việc trong câu, chứ
không phải là thông tin sự việc của câu ( chúng
không nằm trong cấu trúc cú pháp của câu)
? Các từ “chắc”, “có lẽ” đợc gọi là thành phần
tình thái. Em hiểu thế nào là thành phần tình
thái ?


? Tìm những câu thơ, câu văn dùng thành phần
tình thái hay trong chơng trình Ngữ Văn.


<b>VD: 1-</b> Sng chựng chình qua ngõ


Hình nh thu đã về”


( “sang thu”- H÷u ThØnh)


<b> 2-</b> Lần đầu tiên trong lịch sử Việt Nam và
có lẽ cả thế giới, có một vị Chủ tịch nớc lấy
chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ bên cạnh chiếc ao
làm cung điện của mình.


(Phong cách Hồ Chí Minh- Lê Anh Trà)
(GV diễn giảng thành phần tình thái trong câu
chia thành các loại:


<b>1-</b>Những yếu tố tình thái gắn với độ tin cậy
của sự việc đợc nói đến.


<b>2-</b>Những yếu tố tình thái gắn với ý kiÕn cđa
ngêi nãi(VD theo t«i, ý «ng Êy...)


<b>3-</b>Những yếu tố tình thái chỉ thái độ của ngời
nói đối với ngời nghe (VD à, ạ, nhỉ, nhé... đứng
cuối câu)


<b>*Ngữ liệu 2:</b> (SGK 18)
a) ồ, sao mà độ ấy vui thế.
( Kim Lân, “Làng”)


<b>2.KÕt luËn:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

b) Trời ơi, chỉ còn có 5 phút



( Nguyễn Thành Long, “LỈng lÏ Sa Pa ”


- Học sinh đọc to phần ngữ liệu, chú ý các từ
gạch chân.


? C¸c từ ngữ ồ, trời ơi trong những câu trên
có chỉ sự vật hay sự việc gì không ?


Các từ ngữ: ồ, trời ơi không chỉ sù vËt sù
viÖc.


? Nhờ những từ ngữ nào trong câu mà chúng ta
hiểu đợc tại sao ngời nói kêu “ồ” hoặc kêu “trời
ơi”


Chúng ta hiểu đợc tại sao ngời nói kêu “ồ ”,
“trời ơi” là nhờ phần câu tiếp theo sau những
tiếng này ( đó là: sao mà độ ấy vui thế, chỉ cịn
có 5 phút)


Chính những phần câu tiếp sau các tiếng đó giảI
thích cho ngời nghe biết tại sao ngời nói cảm
thán.


? Các từ “ồ ”, “trời ơi” đợc dùng để làm gì ?
Các từ “ồ ”, “trời ơi” không dùng để gọi ai
cả chúng chỉ giúp ngời nói giãi bày nỗi lịng
của mình.



? Các từ “ồ ”, “trời ơi” đợc gọi là thành phần
cảm thán. Em hiểu nh thế nào là thành phần
cảm thán ? Vị trí của thành phần cm thỏn
trong cõu?


?Tìm những câu thơ, câu văn dùng thành phần
cảm thán hay trong chơng trình Ngữ Văn


VD Ôi kỳ lạ và thiêng liêng – bÕp lưa”
(“BÕp lưa”- B»ng ViƯt)


? Các thành phần tình thái và thành phần cảm
thán đợc gọi là các thành phần biệt lập. Vậy em
hiểu thế nào là thành phần biệt lập.


1 H/ S đọc ghi nhớ?


<b>*</b>Các thành phần cảm thán đợc dùng để
bộc lộ tâm lý của ngời nói ( vui, buồn,
mừng, giận...)


<b>*</b> Các thành phần tình thái, cảm thán là
những bộ phận không tham gia vào việc
diễn đạt nghĩa sự việc của câu nên dợc
gọi là thành phần biệt lập.


<b>*Ghi nhớ</b> (SGK18)
<b>*</b>Hoạt động 3: Luyện tập


-Một học sinh đọc yêu cầu của bài tập.


- Học sinh lên bảng làm bài tập.


- Häc sinh kh¸c nhËn xÐt bỉ sung.
(nÕu cã)


- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
-1HS đọc theo yêu cầu BT
-1HS lên bảng làm bài tập


<b>1-Bµi tËp 1 (SGK 19)</b>


Tìm các thành phần tình thái, cảm thán?
a. Có lẽ thành phần tình thái.


b. Chao ôi thành phần cảm thán.
c. Hình nh thành phần tình thái.
d. Chả nhẽ thành phần tình thái.
<b>2-Bài tập 2: </b>(SGK-19)


Sp xp nhng t ng: chc l, dờng nh, chắc
chắn,có lẽ, chắc hẳn, hình nh, có vẻ nh...theo
trinh tự tăng dần sự tin cậy (hay độ chắc chắn)
-> Dờng nh, hình nh, có vẻ nh, có lẽ, chắc là,
chắc hẳn, chắc chn.


<b>3-Bài tập 3:</b> (SGK-19)


-Trong 3 từ: chắc,hình nh, chắc chắn


+Với từ : chắc chắn, ngời nói phải chịu trách


nhiệm cao nhất về độ tin cậy của sự việc do
mình nói ra.


+Với từ: hình nh, ngời nói chịu trách nhiệm
thấp nhất về độ tin cậy của sự việc do mình nói
ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

"Chắc"trong câu:" Với lòng...chắc anh nghĩ
rằng... cổ anh" v× niỊm tin vµo sù viƯc cã thĨ
diƠn ra theo 2 khả năng:




-H/s đọc yêu cầu bài tập.
-Hớng dẫn học sinh cách làm.
-Trình bày trớc lớp.


-H/s nhËn xÐt.


-GV nhận xét đánh giá


+ Thứ nhất theo tình cảm huyết thống thì sự
việc sÏ ph¶i diƠn ra nh vËy.


+ Thø hai do thêi gian và ngoại hình, sự việc
cũng có thể diễn ra khác đi một chút.


<b>4-Bài tập 4</b> (SGK19)


*Hot ng 4:Cng c dn dũ


-H thng ton bi.


-Về nhà: Học bài,làm lại các bài tập.


-Chuẩn bị bài:Các thành phần biệt lập -tiếp.


Soạn : 11-1-2008
Gi¶ng:




Tiết 99. nghị luận về một sự việc,
hiện tợng đời sống


<b>A.Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp học sinh biết cách làm bài nghị luận về 1 sự việc, hin tng i sng


<b>B.Chuẩn bị:</b>


1 số ĐV, VB về kiểu bµi nµy.


<b>C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>*Hoạt động 1: </b>–<b> Khởi động:</b>
<b>1-Tổ chức:</b>


<b>2-KiÓm tra:</b> -Em hiểu biết gì về kiểu bài nghị luận ?
<b>3-Bài mới: </b>-Giíi thiƯu bµi



<b>*Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới </b>


Đọc VB “Bệnh lề mề” <b>I.Tìm hiểu bài nghị luận về 1 s vt, hin t ng</b>
<b>i sng</b>


Tác giả bàn luận về hiện tợng gì trong


i sng ? <b>1.Vớ d: </b>“<i>Bệnh lề mề</i>”


Theo em trong đời sống cịn có nhiều
hiện tợng khác ? (Cãi lộn, quay cóp,
nhổ bậy, nói tục, nói dối, ham chơi
điện tử...)


- HiƯn tỵng ấy có những biểu hiện nh
thế nào ?


<i><b>a.Những biểu hiện:</b></i>


Sai hẹn, đi chậm, không coi trọng mình và ngời
khác


-> Nờu bt c vn ca hiện tợng bệnh lề mề
- Cách trình bày hiện tợng trong văn


bản có nêu đợc vấn đề của hiện tợng
bệnh lề mề không ?


- Nguyên nhân của hiện tợng đó là do



đâu ? <i><b>b.Nguyên nhân của hiện tợng đó:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

- BƯnh lỊ mỊ cã t¸c hại gì ? <i><b>c.Những tác hại của bệnh lề mề</b></i>


- Làm phiền mọi ngời, làm mất thì giờ; làm nảy
sinh cỏch i phú


- Tác giả phân tích tác h¹i cđa bƯnh lỊ


mề nh thế nào ? - Phân tích tác hại:+ Nhiều vấn đề khơng đợc bàn bạc thấu đáo
hoặc lại phải kéo dài thời gian.


+ Ngời đến đúng giờ cứ phải đợi


+ GiÊy mêi phải ghi sớm hơn 30 1h
Đọc đoạn văn kết ? đoạn văn nói lên


điều gì ? <i><b>d.Nêu giải pháp khắc phục</b></i>


Đó là những giải pháp gì? - Mọi ngời phải tôn trọng nhau


- Nu khụng tht cn thiết -> không tổ chức họp
Thế nào là nghị luận về 1 vấn đề đời


sèng x· héi ?


Yêu cầu về nội dung hình thức của
bài nghị luËn ?


- Những cuộc họp mọi ngời phải tự giác tham dự


đúng giờ


§äc ghi nhí ? <b>2.KÕt ln </b>–<b> Ghi nhớ</b>


<b>II.Luyện tập:</b>
<b>1-Bài 1: </b>
HS phát biểu


GV ghi lên bảng


-> HS thảo luận lựa chọn, bày tỏ thái
độ đồng tình, phản đối ?


Nêu sự việc, hiện tợng tốt đáng biểu dơng của
các bạn trong trờng hoặc ngoài xã hội. Xem hiện
tợng nào đáng viết bài nghị luận, hiện tợng nào
không đáng viết


<i><b> </b></i><b>*Hoạt động 3 </b>–<b> Củng cố, dặn dị</b>
-Đọc lại ghi nhớ


-§äc kỳ bài văn; học bài


- Tỡm c vn bn thuc kiểu bài này


- Chuẩn bị theo yêu cầu bài “Cách lm bi vn
ngh lun... i sng


<b>********************************************************************</b>



Soạn : 12-1-2008
Giảng:


Tiết 100:Cách làm bài nghị luận


v mt s vic, hin tng đời sống


<b>A.Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp học sinh biết cách làm bài văn nghị luận về 1 sự việc, hiện tợng đời sống


<b>B.ChuÈn bÞ:</b>


1 số đề bài; 1 số văn bản mẫu


<b>C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>*Hoạt động 1 </b>–<b> Khởi động:</b>
<b>1-Tổ chức:</b>


<b>2-KiĨm tra</b>: §äc ghi nhí.. ?
<b>3-Bµi míi:</b> Giíi thiƯu bµi


<b>*Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới </b>
Đọc 4 đề văn trong SGK – 22 <b>I.Tìm hiểu các đề bài</b>
Các đề bài trên có điểm gì giống nhau? - Giống nhau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

của mình)
- Sự khác nhau giữa các đề ? - Khác nhau:



1. + Cã sù viƯc, hiƯn tỵng tèt -> biĨu dơng, ca
ngợi


+ Có sự việc, hiện tợng không tốt -> lu ý, phê
bình, nhắc...


2. + Cú cung cấp sẵếnự việc,hiện tợng dới
dạng 1 truyện kể, mẫu tin để ngời làm bài sử
dụng


+ Có đề không cung cấp nội dung sẵn mà chỉ gọi
tên, ngời làm bài phải trình bày, mơ tảụ việc,
hiện tợng đó


Đọc đề bài trong sgk – 23 ? <b>II.Tìm hiểu cách làm bài</b>
Muốn làm bài văn nghị luận phải qua


những <i>VD:</i> Đề bài về tấm gơng Phạm Văn. NghÜa


bớc nào? (Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn <b>1.Tìm hiểu đề, tìm ý:</b>


ý, viết bài, kiểm tra) a. Nghĩa là ngời biết thơng mẹ, giúp mẹ việc
đồng áng


Bớc tìm hiểu đề cần tìm hiểu rõ ý ?
(Tính chất,nhiệm vụ của đề’ Phạm
Văn Nghĩa là ai? làm


b. Nghĩa là ngời biết kết hợp học và hành
việc gì, ý nghĩa việc đó? Việc thành



đồn phát động phong trào hc tp
Phm Vn Ngha


c. Nghĩa là ngời biết sáng tạo làm tời cho mẹ
kéo


có ý nghĩa nh thế nào ? )


-> Nêu suy nghĩ về học tập Phạm
VănNghĩa ?


d. Hc tp Ngha l hc tp yêu cha mẹ, học lao
động, học cách kết hợp học -> hành, học sáng
tạo – làm những việc nhỏ mà có ý nghĩa lớn
- GV giới thiệu khung, dàn ý trong


SGK <b>2.LËp dµn bµi:</b>(HS ghi khung bµi trong SGK vào vở)
- HS cụ thể hoá các mục nhá thµnh


dàn ý chi tiết theo các ý đã tìm ? - Mở bài: SGK- Thân bài:


a. Ph©n tích ý nghĩa việc làm Phạm Văn Nghĩa:
a, b, c


b. Đánh gía việclàm Phạm Văn Nghĩa: d


c. ỏnh giỏ ý nghĩa việc phát động phong trào
học tập Phạm Văn Nghĩa:



+ Tấm gơng đời thờng, bình thờng ai cũng có thể
làm dợc


+ Tõ 1 g¬ng cã thĨ nhiỊu ngêi tèt -> x· héi tèt
-> TÊm g¬ng bình thờng nhng có ý nghĩa lớn
- Kết bài: SGK


- Chia nhãm 4 nhãn MB, ý a, b, c <b>3.ViÕt bài:</b>


- HS viết ĐV, trình bày ? HS viết từng đoạn
- HS khác bổ sung ? Giáo viên nhận


xét, kết luận. <b>4.Đọc lại bài, sửa chữa</b>


Nờu rừ cỏc bc để làm 1 bài văn nghị <b>*Ghi nhớ:</b> SGk – 24
luận về sự việc,hiện tợng đời sống?


§äc ghi nhí ?


<i><b> *</b></i><b>Hoạt động 3 </b>–<b> Củng cố, dặn dò</b>


- Củng cố: Lập dàn bài cho đề 4 mục I SGK –
22


(GV gợi ý dựa vào đề đã làm lập dàn
ý). Gọi HS tr li


- Dặn dò: + Học bài. Nắm vững phơng pháp làm
bài



HS khỏc b sung + Lp dn ý chi tiết cho đề bài 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

********************************************************************
TuÇn 21-Bài 19+20


Ngày soạn : 13-1-2008


Ngày giảng:


Tiết 101: Hớng dẫn chn bÞ


cho chơng trình địa phơng phần tập làm văn
<b>A.Mục tiờu cn t:</b> Giỳp hoc sinh


- Ôn lại những kiến thức về văn nghị luận nói chung.


- Tập trung suy nghĩ về một hiện tợng thực tế ở địa phơng .
- Tích hợp với các văn bản văn và các bài tiếng việt, tập làm văn.


- Rèn kĩ năng viết bài văn nghị luận về một sự vật, hiện tợng xã hội ở địa phơng.
<b>B.Chuẩn bị</b>:


-Thầy: Chuẩn bị nội dung.


-Trũ: Chun b nội dung giáo viên đã hớng dẫn giờ trớc.
<b>C.Tiến trình lên lớp</b>:


<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>
<b>1.Tổ chức:</b>


<b>2.KiĨm tra:</b>ViƯc chn bị bài của học sinh ở nhà.


<b>3.Bµi míi:</b> Giíi thiƯu bµi:


Hiện nay trong thực tế có rất nhiều vấn đề con ngời phải quan tâm để tìm giải
pháp tối u nh vấn đề môi trờng, vấn đề quyền trẻ em, vấn đề xã hội… Đó là những
vấn đề mà tất cả các quốc gia trên thế giới phải quan tâm đồng thời nó là vấn đề cụ
thể của từng địa phơng phải giải quyết. Hơm nay chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu về
và viết về một vấn đề thực tế ở địa phơng mình.


<b>*Hoạt động 2: Nội dung</b>


<b>1.H ớng dẫn một số vấn đề cần làm</b>


<b>a.Xác định những vấn đề có thể viết ở địa ph ơng </b>
? ở địa phơng em, em thấy vấn đề - Vấn đề môi trờng:


nào cần phải bàn bạc trao đổi thống + Hậu quả của việc phá rừng  lũ lụt, hạn hán…
nhất thực hiện để mang lại lợi ích + Hậu quả của việc chặt phá cây xanh  ô nhiễm
chung cho mọi ngời? bầu không khí.


- Vấn đề mơi trờng. + Hậu quả của rác thải bừa bãi  khó tiêu hủy.
? Vậy khi viết về vấn đề mơi trờng


th× cần viết về những khía cạnh nào?


- Vn v quyền trẻ em - Vấn đề quyền trẻ em.


? Khi viết về vấn đề này thì thực tế ở + Sự quan tâm của chính quyền địa phơng đến trẻ
địa phơng em cần đề cập đến những em (xây dựng, sửa chữa trờng học…).


khía cạnh nào? + Sự quan tâm của nhà trờng đến trẻ em (xây


dựng khung cảnh s phạm phù hợp..)


+ Sự quan tâm giúp đỡ của gia đình.
-Vấn đề về xã hội - Vấn đề xã hội:


? Khi viết về vấn đề này ta cần khai + Sự quan tâm giúp đỡ đối với các gia đình thuộc
thác những khía cạnh nào ở địa diện chính sách


phơng mình? + Những tấm gơng sáng trong thực tế(về lòng
nhân ái, đức hi sinh …)


b. Xác định cách viết
? Vậy khi viết bất cứ một vấn đề gì ta - Yêu cầu về nội dung


cần phải đảm bảo những yêu cầu gì + Sự việc hiện tợng đợc đề cập phai mang tính
về nội dung? phổ biến trong xã hội


+ Ph¶i trung thùc có tính xây dựng, không sáo
rỗng


+ Phân tích nguyên nhân phải đảm bảo tính khách
quan và có sức thuyết phc


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

? Vậy bố cục của một văn bản cần có - Yêu cầu về hình thức:


my phn? L nhng phần nào? Để làm + Phải đủ bố cục ba phần (MB, TB, KB).
rõ những phần đó cần trình bày ra sao? + Phải có đủ luận điểm, luận cứ, lập luận.


2. H ớng dẫn tìm hiểu một số văn bản
? Đọc lần lợt từng văn bản (đính kèm) a. Văn bản: Ngời hùng tuổi 15.



Yêu cầu học sinh xác định những vấn b. Văn bản: Chiến tích.
đề sau: c. Văn bản: Nỗi đau.


? Sự việc hiện tợng nào trong xã hội d. Văn bản: Cô nữ sinh nghèo học giỏi.
đợc đề cập?


? Em có nhận xét gì về cách nêu sự
việc, hiện tợng, cách đánh giá và phân
tích của tác giả?(có đảm bảo tính trung
thực khách quan và thuyết phục không)
? Nội dung của bài viết nh thế nào?
? Luận điểm, luận cứ, lập luận ra sao?
<b>*Hoạt động 3: Luyện tập</b>


? Vậy khi viết về một vấn đề ở địa - Chú ý: Khi viết về một vấn đề ở địa phơng ta cần
phơng ta cần viết nh thế nào để đảm đảm bảo các yêu cầu:


bảo yêu cầu cả về nội dung lẫn hình + Tình hình, ý kiến và nhận định của cá nhân phải
thức? rõ ràng, cụ thể có thuyết minh, lập luận, thuyết


phôc.


+ Tuyệt đối không đợc nêu tên ngời, tên cơ quan
đơn vị cụ thể có thật, vì nh vậy là phạm vi tập
làm văn đã trở thành một phạm vi khác.




<b>* Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò: </b>



- Hệ thống nội dung toàn bài, khắc sâu kiến thức cơ bản.


- V nh vit mt vn bản hoàn chỉnh (chọn một trong các vấn đề đã hng dn)


- Soạn bài: Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới (theo câu hỏi sách giáo khoa- trang 30)


********************************************************************************
Ngày soạn : 14-1-2008


Ngày giảng:


Tiết 102: Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới


Vũ Khoan
<b>-A.Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp học sinh


- Nhận thức đợc những điểm mạnh, điểm yếu trong tính cách và thói quen của con
ngời Việt Nam, yêu cầu gấp rút phải khắc phục điểm yếu, hình thành đức tính và thói
quen tốt khi đất nớc đi vào cơng nghiệp hố-hiện đại hố đất nớc.


- Nắm đợc trình tự lập luận và nghệ thuật nghị luận của tác giả.
- Tích hợp với tiếng việt và tập làm văn.


- Rèn kĩ năng đọc, hiểu, phân tích văn bản nghị luận về vấn đề con ngi, xó hi.
<b>B.Chun b:</b>


- Thầy: Chuẩn bị chân dung tác giả Vũ Khoan, cuốn sách: Một góc nhìn của tri thức (tập
1-NXB trẻ; thành phố Hồ Chí Minh, 2002).



- Trò: Đọc kỹ văn bản chuẩn bị theo câu hỏi trong sách giáo khoa-trang 30.
<b>C.Tiến trình lên lớp:</b>


<b>* Hot ng 1: Khi động</b>
<b>1.Tổ chức:</b>


<b>2. Kiểm tra:</b> Kiểm tra bài cũ.


-Văn bản Tiếng nói của văn nghệ có mấy luận điểm, là những luận
điểm nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

<b>3.Bµi míi</b>: Giíi thiƯu bµi:


Vào Thế kỷ XXI, thanh niên Việt Nam ta đã, đang và sẽ chuẩn bị những gì trong
hành trang của mình. Liệu đất nớc ta có thể sánh vai với các cờng quốc năm châu đợc
hay không? Một trong những lời khuyên, những lời trò chuyện về một trong những
nhiệm vụ quan trong hàng đầu của thanh niên đợc thể hiện trong bài nghị luận của
đồng chí Phó Thủ tớng Vũ Khoan viết nhân dịp đầu năm 2001.


<b>* Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản:</b>
- Yêu cầu học sinh đọc to, rừ rng,


mạch lạc, tình cảm phấn chấn.


- Giỏo viờn đọc mẫu, mời 3 học sinh
đọc.


- Giáo viên nhận xột cỏch c ca hc
sinh.



? Dựa vào phần chú thÝch (*) trong SGK
h·y giíi thiƯu nh÷ng nÐt chÝnh vỊ tác
giả?


? Đọc các chú thích SGK (29)
? Chú ý các từ ? Giải nghĩa.


(Động lực; kinh tế tri thức; thế giới
mạng; bóc ngăn cắn dài).


? Văn bản này thuộc kiểu văn bản gì?
? Loại văn bản nghị luận.


? Văn bản này có bố cục mÊy phÇn?
Néi dung tõng phÇn.


? Quan sát tồn bộ văn bản xác định
luận điểm trung tâm và hệ thống luận cứ
trong văn bản?


? Đọc phần nêu vấn đề?


? Em có nhận xét nh thế nào về cách nêu
vấn đề của tác giả ? Việc đặt vấn đề vào
thời điểm đầu thế kỉ mới có ý nghĩa nh
th no?


? Vì sao nh vậy, lần lợt trong các phần
viết tiếp theo tác giả sẽ giúp ta sáng tỏ?
? Đọc phần 2? Đoạn 1?



? Lun c u tiờn đợc triển khai là gì?
Ngời viết đã luận chứng nó nh th no?


<b>I-Tiếp xúc văn bản.</b>
<b>1.Đọc văn bản</b>


<b>2.Giải thÝch tõ khã.</b>


- Động lực: Là lực tác động vào vật, đồ vật
hay đối tợng.


- Kinh tế tri thức: Chỉ một trình độ phát triển rất cao
của nền kinh tế mà trong đó tri thức trí tuệ


chiếm tỷ trọng cao trong các giá trị của sản
phẩm trong tổng sản phẩm kinh tế quốc dân.
- Thế giới mạng: Liên kết, trao đổi thông tin
trên phạm vi tồn thế giới nhờ hệ thống máy
tính liên thơng.


- Bóc ngắn cắn dài: Thành ngữ chỉ lối sống,
lối suy nghĩ làm ăn hạn hẹp nhất thời không
có tầm nhìn xa.


<b>3.Kiểu loại văn bản:</b>


- Ngh lun v mt vn đề xã hội,giáo dục
- Nghị luận giải thích.



<b>4.Bố cục:</b> 3 phần
Phần 1: Đặt vấn đề.


Phần 2: Giải quyết vấn đề.
Phần 3: Kết thúc vấn đề.
<b>II.Phân tích văn bản</b>


- Ln ®iĨm trung tâm:Chuẩn bị hành trang
vào thế kỉ mới.


- Hệ thống luận cứ (4).
<b>1.Nêu vấn đề.</b>


-Nêu vấn đề một cách trực tiếp, rõ ràng,
ngắn gọn, cụ thể


-ý<b> nghĩa:</b> Đây là thời điểm quan trọng,
thiêng liêng, đầy ý nghĩa đặc biệt là lớp trẻ
Việt Nam phải nắm vững cái mạnh, cái yếu
của con ngời Việt Nam  từ đó phải rèn luyện
những thói quen tốt khi bớc vào nền kinh tế
mới.


<b>2- Giải quyết vấn đề.</b>


*<b>Luận cứ quan trọng đầu tiên là sự chuẩn </b>
<b>bị cho bản thân con ngời để bớc vo th </b>
<b>k mi.</b>


- Luận chứng làm sáng tỏ luËn cø.



+ Con ngời là động lực phát triển của lịch sử.
Khơng có con ngời, lịch sử không thể tiến lên,
phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

? Đọc đoạn 2 và 3 (Phần 2)?


? Ngoi 2 nguyên nhân trên còn những
nguyên nhân nào khác khi nhìn rộng ra cả
nớc, cả thời đại và thế giới?


? Tất cả những nguyên nhân đó dẫn đến
vấn gỡ?


? Đọc đoạn 4 + đoạn 5 (Phần 2)?


? Tác giả đã nêu những cái mạnh, cái yếu
nào của con ngời Việt Nam? Ngun
nhân vì sao có cỏi yu?


? So với đoạn 4 thì ở đoạn 5 tác giả phân
tích những cái mạnh, cái yếu của ngời
Việt Nam nh thế nào? Ông sử dụng những
thành ngữ nào? Tác dụng?


? Đọc đoạn 6 và đoạn 7? Phát hiện những
cái mạnh, cái yếu trong tính cách và thói
quen của ngời Việt Nam?





? Em có nhận xét nh thế nào về cách lập
luận của tác giả?


(Cụ thể, rõ ràng, lôgíc)




Sức thuyết phục cao
? Đọc phần 3?


? Tỏc gi nờu li mục đích và sự cần thiết
của khâu đầu tiên có ý nghĩa quyết định
khi bớc vào thế kỉ mới là gì? Vì sao?
? Em có nhận xét nh thế nào về nhiệm vụ
tác giả nêu ra?


<b> *Hoạt động 3:</b>
? Tác giả đã sử dụng những tín hiệu
nghệ thuật gì trong văn bản?


? Nội dung chủ yếu mà văn bản đề cp
n l gỡ?


? HÃy tìm một số câu thành ngữ, tục ngữ
nói về điểm mạnh, điểm yếu của con ngêi
ViƯt Nam trong d·y sau? B¶ng phơ + PhiÕu
häc tập.


XXI vai trò con ngời càng nổi trội.



+ Một thế giới khoa học công nghệ phát
triÓn nhanh.


+ Sù giao thoa, héi nhập giữa các nền kinh tế
ngày càng sâu rộng.


<b>*Luận cứ trung tâm của văn bản là :</b>


-Chỉ rõ những cái mạnh, cái yếu của con ngời
Việt Nam trớc mắt lớp trẻ.


- Cỏi mnh truyn thng: Thơng minh,
nhạy bén với cái mới  Đó là cái mạnh cốt
tử của tồn dân  có tầm quan trọng hàng
đầu và lâu dài  Cái yếu đợc tiềm ẩn
trong cái mạnh  nhanh chóng khắc phc
mi phỏt huy c cỏi mnh.


- Cái mạnh: Cần cù, sáng tạo trong công việc




ỏp ng vi thc t cuc sng hin i.




Cái mạnh vẫn tiềm ẩn cái yếu, những khuyết
tật.



- Cỏi mnh: on kt, thơng yêu, giúp đỡ nhau
trong lịch sử dựng nớc, giữ nớc xong thực tế
hiện nay còn đố kị, cịn lối sống thứ bậc.
- Cái mạnh: Bản tính thích ứng nhanh Cái yếu:
Kì thị kinh doanh + thói quen bao cấp, ỷ lại,
kém năng động, tự chủ, khôn vặt, ……
<b>3.Kết thúc vấn đề</b>


- Mục đích: “Sánh vai… châu”


- Con đờng, biện pháp: Lấp đầy những
điểm mạnh, vứt bỏ những điểm yếu Làm
cho lớp trẻ nhận rõ điểm mạnh, điểm yếu
tạo thói quen tốt để vận dụng vào thực tế.
- Nhiệm vụ đề ra thật cụ thể, rõ ràng, giản


dÞ, tëng nh ai cịng cã thĨ lµm theo.
<b>Tỉng kÕt-Lun tËp</b>


<b>1.Tỉng kÕt</b>
<b> *NghƯ tht:</b>


+ Ngơn ngữ báo chí, gắn với đời sống,
cách nói trực tiếp, dễ hiểu, giản dị.


+ Sư dơng c¸ch so s¸nh cđa ngêi NhËt,
ng-êi Hoa trong cïng mét sù viƯc, hiƯn tỵng
xong lại có các thói quen và ứng xử
khác nhau.



+ Sử dụng thành ngữ, tục ngữ, ca dao cụ
thể, sinh động.


<b>*Nội dung:</b> Phát huy những điểm mạnh, hạn
chế, vứt bỏ những điểm yếu để đa nớc ta tiến
lên sanh vai với các quốc gia 5 châu.


<b> * Ghi nhí: </b>SGK (Trang 30)
<b>2.Lun tËp.</b>


<b>*Nãi vỊ ®iĨm m¹nh cđa ngêi ViƯt Nam</b>
- ng níc nhí ngn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

- Đợc mùa chớ phụ ngô khoai.


<b>*Núi v điểm yếu của ngời Việt Nam</b>
- Đủng đỉnh nh chĩnh trôi sông.


- Vén tay áo xô, đốt nhà táng giấy.
<b>*Hoạt động 4: Củng cố </b>–<b> dặn dị</b>


- HƯ thèng néi dung bµi


+ NghƯ tht.


+ Néi dung.


- Híng dÉn lµm bµi tËp 2 (SGK-Trang 31)
- Học kĩ nội dung bài



Soạn bài: Chó sói và cừu trong thơ


Ngụ ngôn của La- phông- ten theo câu hỏi SGK trang 41.
*****************************************************************************


Ngày soạn : 15-1-2008
Ngày giảng:


Tit 103: Cỏc thnh phần biệt lập (tiếp theo)
<b>A.Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp học sinh


- Nhận biết hai thành phần biệt lập: Gọi- đáp và phụ chú.
- Nắm đợc công dụng riêng của mỗi thành phần trong câu.


- Biết đặt câu có thành phần gọi - đáp, thành phần phụ chú.
- Tích hợp với văn, tập làm văn.


<b>B.ChuÈn bị:</b>


- Thầy: Đèn chiếu (Phần ngữ liệu và bài tập vận dụng).
- Trò: Chuẩn bị theo hớng dẫn.


<b>C.Tin trỡnh lờn lớp:</b>
<b>* Hoạt động 1: Khởi động</b>
<b>1.Tổ chức:</b>


<b> 2.KiÓm tra:</b>


-Ta đã học các thành phần biệt lập nào? Tác dụng của nú.



-Trình bày bài tập số 4 trang 19?
<b>3.Bµi míi: </b> Giíi thiƯu bµi:


Giờ trớc chúng ta đã học thành phần cảm thán, thành phần tình thái trong câu
mặc dù nó không tham gia vào việc diễn đạt sự việc của câu xong nó cũng có những
tác dụng nhất định: Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu những thành phần biệt lập đó?
<b> *Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bn:</b>


<b>1.Ngữ liệu- Phân tích ngữ liệu</b>
<b>*Ngữ liệu 1</b>( SGK- Trang 31)


? Các từ ngữ: “này”; “tha ông” từ ngữ
nào đợc dùng để gọi, từ ngữ nào đợc
dùng để đáp?


- Từ “này” dùng để gọi; cụm từ “tha ông”
dùng để đáp.


? Những từ ngữ dùng để gọi-đáp có tham
gia diễn đạt nghĩa sự việc của câu hay
không? Tại sao?


- Những từ ngữ “này”, “tha ông” không
tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của
câu vì chúng là thành phần biệt lập.


? Trong các từ ngữ gọi-đáp ấy, từ ngữ nào
đợc dùng để tạo lập cuộc thoại, từ ngữ nào
đợc dùng để duy trì cuộc thoại?



- Từ “này” đợc dùng để tạo lập cuộc thoại,
mở đầu sự giao tiếp.


- Cụm từ “tha ông” dùng để duy trì cuộc
thoại, thể hiện sự hợp tác đối thoại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

? Các từ ngữ “này”, “tha ông” đợc gọi
là thành phần gọi- đáp. Em hiểu thế nào
là thành phần gọi- đáp?


- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập 1
(Trang 32)


? Học sinh xác định  học sinh khác nhận
xét bổ xung  giáo viên nhận xét, đánh
giá?


<b>*Ng÷ liƯu 2 </b>(SGK-Trang 31+32)


- Học sinh đọc rõ ràng ngữ liệu chú ý các
từ ngữ gạch chân.


? Nếu lợc bỏ những từ ngữ gạch chân
“và cũng là đứa con duy nhất của anh”
“tơi nghĩ vậy” thì nghĩa của sự việc của mỗi
câu có thay đổi khơng? Vì sao?


- Nếu ta lợc bỏ những từ ngữ gạch chân
thì nghĩa sự việc của các câu khơng thay
đổi. Vì những từ ngữ đó là thành phần biệt


lập đợc viết thêm vào, nó khơng nằm
trong cấu trúc cú pháp của câu.


? Cụm từ “và cũng là đứa con duy nhất của
anh” đợc thêm vào để chú thích cho cụm
từ nào?


- Chú thích cho cụm từ “đứa con gái đầu
lịng”.


? Cụm chủ vị tôi nghĩ vậy chú thích điều
gì?


- Cụm chủ vị tôi nghĩ vậy chú thích điều
suy nghĩ riêng của nhân vật tôi.


? Cỏc cm t v cng là đứa con duy nhất
của anh”, “tôi nghĩ vậy” là thành phần phụ
chú. Em hiểu thế nào là thành phần phụ
chú?


? Các thành phần gọi - đáp và phụ chú đợc
gọi là các thành phần biệt lập. Vậy em hiểu
thế nào là thành phần biệt lập?


- Hai học sinh đọc ghi nhớ?


<b>* Hoạt động 3:</b>
- Học sinh đọc to bài tập 2  xác định yêu
cầu? Một học sinh nhận xét, bổ sung 


giáo viên nhận xét, đánh giá.


- Học sinh đọc to yêu cầu bài tập 3. Xác
định theo yêu cầu? Từng đoạn trích  học
sinh nhận xét, bổ sung  giáo viên nhận
xét, đánh giá?


*Thành phần gọi-đáp đợc dùng để tạo lập
cuộc thoại để duy trì quan hệ giao tiếp.
<b>*Bài tập 1</b>- Trang 32


Tìm thành phần gọi-đáp trong đoạn trích.
- Từ dùng để gọi “này”.


- Từ dùng để đáp “vâng”.
- Quan hệ trên - dới.


- Th©n mật: Hàng xóm láng giềng cùng
cảnh ngộ.


* Thnh phn phụ chú đợc dùng để bổ
sung một số chi tiết cho nội dung chính
của câu.


* Các thành phần gọi - đáp và phụ chú là
những bộ phận không tham gia vào việc diễn
đạt nghĩa sự việc của câu nên đợc gọi là
thành phần biệt lập.


<b>*Ghi nhí</b> (SGK trang 32).


<b>Lun tËp:</b>


<b>1.Bµi tËp 2 </b>(SGK trang 32).


Tìm thành phần gọi - đáp trong câu ca dao?
Lời gọi - đáp đó hớng đến ai?


- Cụm từ dùng để gọi “bầu ơi”.


- Đối tợng hớng tới của sự gọi: Tất cả các
thành viên trong cộng ng ngi Vit.
<b>2.Bi tp 3 </b>(SGK trang 33).


Tìm thành phần phụ chú trong các đoạn
trích? Cho biết chúng bổ sung điều gì?
a)- Kể cả anh giải thích cho cụm từ
mọi ngời/


b)- Các thầy côngời mẹ giải thích
cho cụm từ những ngời nắm giữ chìa khoá


này


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

- Hc sinh c to yờu cầu bài tập 4? Xác
định theo yêu cầu?  Học sinh nhận xét,
bổ sung  giáo viên nhận xét đánh giá?


- Học sinh đọc to yêu cầu bài tập 5?
? Giáo viên hớng dẫn học sinh cách viết.
? Học sinh viết bài  trình bày trớc lớp.


? Giáo viên nhận xét, đánh giá  uốn nắn.
<b> * Hoạt động 4: </b>


gi¶i thÝch cho cơm tõ “líp trỴ”.


d)- “Cã ai ngê”  thĨ hiện sự ngạc nhiên
của nhân vật Tôi.


- Thơng thơng quá đi thôi thể hiện
tình cảm trìu mến của nhân vật Tôi với
nhân vật Cô bé nhà bên.


<b>3.Bài tập 4 </b>(SGK trang 33).


Thnh phn ph chỳ ở mỗi câu trong bài
tập 3 liên quan đến những từ ngữ nào trớc
đó?


- Các thành phần phụ chú ở bài tập 3 liên
quan đến những từ ngữ mà nó có nhiệm vụ
giải thích hoặc cung cấp thơng tin phụ về
thái độ, suy nghĩ, tình cảm của các nhân vật
đối với nhau.


<b>4.Bµi tËp 5 </b>(SGK trang 33).


- Viết đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ của
em về việc thanh niên chuẩn bị hành trang
bớc vào thế kỷ mới, trong đó có chứa thành
phần ph chỳ.



<b>Củng cố-Dặn dò:</b>


- Hệ thống nội dung bài: Học sinh cần nắm
chắc:


+ Thnh phn gi - ỏp.
+ Thành phần phụ chú.
- Hớng dẫn học bài.


+ Häc thuéc phần ghi nhớ (SGK trang 32).
+ Hoàn thiện bài tập 5.


+ Chuẩn bị viết bài viết số 5.


********************************************************************************
Ngày soạn : 16-1-2008


Ngày giảng:


<b>Titt 104-105: </b>Vit bài tập làm văn số 5 : Nghị luận
về một sự việc, hiện tợng của đời sống.
<b>A.Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp học sinh


- Ôn tập tổng hợp các kiến thức đã học về văn nghị luận.


- Tích hợp các kiến thức đã học về văn, tiếng Việt, tập làm văn.


- KiÓm tra kü năng viết văn bản nghị luận về sự việc, hiện tợng, xà hội.
<b>B.Chuẩn bị:</b>



- Thy: Ra , ỏp ỏn chm.


- Trị: Ơn tập kỹ kiến thức vận dụng để viết bài.
<b>C.Tiến trình lên lớp:</b>


<b>* Hoạt động 1: Khởi động</b>
<b>1.Tổ chức:</b>


<b> 2.Kiểm tra: </b>Đồ dùng (giấy, bút để viết bài).
3.Bài mới: Giới thiệu bài:


<b>*Hoạt động 2:</b> <b>Nội dung</b>
- Giáo viên đọc đề trớc 1 lần?


- Chép đề lên bảng?


- Đọc lại đề  giải quyết những thắc
mắc ca hc sinh?


<b>I.Đề bài</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

- Hc sinh c to, rõ ràng đề bài?
- Xác định đề thuộc kiểu loại nào?
- Xác định nội dung cần viết:
- Xác nh rừ hỡnh thc?


- Giáo viên nêu một số yêu cầu về mặt
tổ chức lớp khi làm bài.



- Chấm điểm 10
? Mở bài: + ý 1: 1đ.
+ ý 2: 1®.


? Thân bài: + ý 1: 2đ.
+ ý 2: 1.5®.
+ ý 3: 1.5®.


<b> *Hoạt động 3: </b>
<b>* Hot ng 4:</b>


<b>II.Yêu cầu:</b>


<b>1.Thể loại:</b> Nghị ln vỊ sù vËt, hiƯn tỵng
trong x· héi.


<b>2.Néi dung</b>: HËu quả ghê gớm của việc vứt
rác thải bừa bÃi.


3.Hình thức: Đảm bảo bố cục 3 phần chặt
chẽ, mạch lạc, trình bày sạch, khoa học.


<b>4.Tổ chức:</b>


- Trật tự, nghiêm túc viết bài.
<b>III.Đáp án, thang điểm chấm bài</b>
<b>1.Mở bài</b> (2đ):


- Giới thiệu hiện tợng vứt rác bừa bÃi là phổ


biến hiện nay.


- Nêu khái quát tác hại của việc làm này.
<b>2.Thân bài </b>(5đ):


- Phân tích hiện tợng vứt rác bừa bÃi trong
thực tế hiện nay là phổ biến.


- Đánh giá việc vứt rác bừa bÃi gây những
hậu quả .


- Nếu không vứt rác bừa bÃi có kết thúc ra
sao?


<b>3.Kết bài</b> (2đ):


- Khng nh, ph nh vn vt rỏc bừa bãi
- Rút ra bài học cho bản thõn.


<b>4.Hình thức </b>(1đ):


- Trình bày sạch sẽ, khoa học, bố cục rõ ràng,
mạch lạc.


- Nhắc lại yêu cầu cần thiết khi viết một văn
bản nghị luận xà héi.


+ VỊ néi dung.
+ VỊ h×nh thøc.
<b>Thu bµi-NhËn xÐt</b>


- Thu bµi viÕt cđa lớp.
- Nhận xét giờ viết bài.


<b>Củng cố-Dặn dò: </b>


- Khắc sâu khái niệm văn nghị luận về sự
việc, hiện tợng đời sống và cách


- Chuẩn bị trớc bài: Ngh lun v mt vn
t tng o lý.


*******************************************************************************
*


Soạn :
Giảng:


TiÕt 106: Chã sãi vµ cõu


Trong thơ ngụ ngôn của La-Phông-Ten
( TrÝch – Hi-p«-lit ten)


<b>A.Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp học sinh hiểu đợc bài nghị luận văn chơng đã dùng biện pháp so sánh hình tợng
con cừu và chó sói trong thơ ngụ ngơn của LaPhơng Ten với những dòng viết về hai
con vật ấy của nhà khoa học Đuy-Phông nhằm làm nổi bật đặc trng của sáng tác nghệ
thuật: in đậm dấu ấn cách nhìn, cách nghĩ riêng của nghệ sỹ


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

- Kĩ năng: Tìm, phân tích luận điểm, luận chứng; so sánh cách viết của nhà văn và nhà


khoa học về cựng 1 i tng.


<b>B.Chuẩn bị: </b>Một số bài thơ La ph«ng Ten


<b>C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>*Hoạt động 1: Khởi động:</b>
<b>1-Tổ chức:</b>


<b>2-KiÓm tra:</b> Đọc ghi nhớ Hành trang... ?


c li cõu m đầu, câu cuối văn bản, sự lặp ý của câu mở đầu, câu cuối thể hiện chủ
định gì và đối tợng nào mà t/g bài báo hớng tới ?


(Khắc sâu chủ đề – hớng tới lớp trẻ hiện nay)
<b>3-Bài mới</b>: Giới thiệu bài


<b>*Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản:</b>


- GV đọc mẫu, nêu t/c đọc (thơ đúng <b>I.tiếp xúc văn bản</b>
nhịp; lời doạ dẫm của chó sói, van xin thê


th¶m của cừu non) <b>1.Đọc2.Tìm hiểu chú thích:</b>


- Gi 2 HS lần lợt đọc tiếp ? <b>-Tác giả</b>: Là triết gia, sử học, nghiên cứu văn
học, viện sỹ viện Hàn Lõm Phỏp


- Đọc chú thích * ?


- Nêu vài nét về t/g t/p ? + Tác giả công trình nghiên cứu văn học nổi tiếng La Phong Ten và thơ ngụ ngôn của ông


(3 phần, mỗi phần nhiều chơng)


- Gi KT vic c hiu cỏc chỳ thớch


khác ? <b>-Tác phẩm: </b>Đoạn trích từ chơng II, phần 2


Tìm bố cục đoạn trích ? <b>3.Bố cục </b><b> lập luận:</b>


+ Đầu -> "chết rồi thì vô dụng":Nhìn nhận của
Buy-phông và La- phông-ten về chó sói và cừu
+ Còn lại: Lời bình của tác giả về hai cách nhìn
trên


Cách lập luËn cña t/g ?


Xác định mạch NL ở từng phần ? - Mạch nghị luận:
(Khi bạn về con cừu t/g thay bớc 1 bằng


trích đoạn thơ ngụ ngơn LPTen + Dới ngịi bút của La Phơng-ten+ Dới ngịi bút của Đuy-Phơng
-> nhờ đó bài văn nghị luận trở nên sinh


động hơn + Dới ngòi bút của La Phụng Ten


<b>II.Phân tích văn bản</b>
Đọc Đuy-phông > xua đi ? nhµ khoa


học có viết về 1 con cừu cụ thể ? viết về
chúng nh thế nào ? và tỏ thái độ gì -> con
cừu ? Đọc đoạn “Đuy-phơng viết... vơ
dụng” nhà khoa học có vit



<b>1.Hai con vật d ới ngòi bút nhà khoa học</b>
- ViÕt vỊ loµi cõu (con cõu nãi chung) loµi chã
sãi (con chã sãi nãi chung)


vỊ 1 con cõu cơ thĨ ? ViÕt vỊ chóng nh thÕ


nào ? Nêu dẫn chứng ? bằng ngịi bút chính xác của nhà khoa học nêu những đặc tính cơ bản của chúng
(Tình mẫu tử lồi nào cũng có; nối bất


hạnh của chó sói khơng đợc nhắc đến vì
đấy khơng phải là nét cơ bản của nó ở mọi
lúc, mọi nơi)


-Tãm t¾t những ghi chép của Buy Phông
về chó sói?


-Tỡnh cm của ông đối với con vật này nh
thế nào?


Nhận xét của Buy Phơng về chó sói có
đúng khơng?




- Khơng nhắc đến “tình mẫu tử thân thơng của
lồi cừu; khơng nhắc đến nỗi bất hạnh của chó
sói"


->Sói là lồi vật đáng ghét, đáng trừ



->Cừu là con vật đần độn, nhút nhát, thụ động,
khơng biết trốn tránh hiểm nguy.


<i><b>*Nhìn nhận của Buy Phơng về chó sói:</b></i>
-Buy Phơng nhìn thấy những hoạt ng bn
nng v thúi quen v s xu xớ.


-Ông khó chịu và thấy ghét con sói vì lúc sống
chúng có hại, lúc chết cũng vô dụng.


=>ú l li nhận xét đúng vì dựa trên sự quan
sát những biểu hiện bản năng xấu của con vật
này


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

-Đọc lại phần phân tích, nhắc lại nội dung
chớnh ó hc.


-Học bài và chuẩn bị những nội dung còn lại.
********************************************************************

Ngày soạn:



Ngày dạy:



<b>Tiết 107 Văn học</b>


Chó sói và cừu


Trong thơ ngụ ngôn của La-Phông-Ten
( TrÝch – Hi-p«-lit ten)



<b>A.Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp học sinh hiểu đợc bài nghị luận văn chơng đã dùng biện pháp so sánh hình tợng
con cừu và chó sói trong thơ ngụ ngơn của LaPhơng Ten với những dịng viết về hai
con vật ấy của nhà khoa học Đuy-Phông nhằm làm nổi bật đặc trng của sáng tác nghệ
thuật: in đậm dấu ấn cách nhìn, cách nghĩ riêng của nghệ sỹ


- Tích hợp Tập làm văn (Nghị luận về một vấn đề t tởng đạo lý) phần tiếng Việt (gọi,
đáp, phụ chú, liên kết câu, đoạn văn) phần văn 1 số bài thơ ngụ ngơn của Laphong
Ten


- Kĩ năng: Tìm, phân tích luận điểm, luận chứng; so sánh cách viết của nhà văn và nhà
khoa học về cùng 1 đối tợng.


<b>B.ChuÈn bị:Bảng phụ</b>


<b>C.T chc cỏc hot ng dy v hc</b>


<b>*Hot ng 1:Khởi động</b>
1.Tổ chức:


2.KiĨm tra:


Tóm tắt cách nhìn nhận của Buy-Phơng về cừu, ông nêu lên những đặc điểm nào của
cừu?


3Bµi míi


<b>*Hoạt động 2:Đọc hiểu văn bản(Tiếp</b>)


Hoạt động nhóm:Tóm tắt cỏch nhỡn nhn
ca La Phụng ten v cu.


Đọc đoạn thơ này ta hiểu thêm gì về con
cừu?Tác giả sử dụng biện pháp nghệ
thuật gì?


Tỡnh cm ca La Phụng ten đối với con
vật này nh thế nào?


Em nghÜ gì về cách cảm nhận này?


Trong thơ của La Phông ten chã sãi hiƯn
ra nh thÕ nµo?


Tình cảm của La Phơng ten với chúng?
Em nghĩ gì về cách cảm nhận này?
-Tác giả đã bình luận 2 cách nhìn ấy nh


<b>II.Ph©n tÝch (TiÕp)</b>


<i><b>*Nhìn nhận của La Phơng -ten về cừu</b></i>
-Mọi chuyện đều đúng(nh Buy- Phơng)
-Nhng khơng chỉ có vậy…


-Khi bị sói gầm lên đe dọa..còn đang
bú mẹ.


=>Hỡnh nh con cừu cụ thể đã đợc nhân
hóa nh một chú bé ngoan đạo,ngây


thơ,đáng thơng,nhỏ bé,yếu ớt và tội
nghiệp.


-Tỏ thái độ xót thơng thơng cảm nh với
con ngời bất hạnh: " Thật cảm động…tốt
bụng nh thế "


-Nhắc đến tình mẫu tử thân thơng cảm
động.


-Kết hợp cái nhìn khách quan và cảm xúc
chủ quan tạo đợc hình ảnh vừa chân thực
vừa xúc động về con vật ny.


<i><b>*Nhìn nhận của La-Phông -Ten về chó </b></i>
<i><b>sói:</b></i>


Sói là bạo chúa của cừu, là bạo chúa khát
máu, là con thú điên, là gà vô lại.


-Bộ mặt lấm lét


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

thế nào?(HS trình bày)


Em hiểu đầu óc phóng khoáng hơn của
nhà thơ nh thế nào?Theo em nhà thơ
thấy và hiểu con sói khác với nhà bác
học ở điểm nào?


-Buy Phông và La Phông ten bình luận


nh thế nào?Nêu nhận xét của em về cách
nghị luận của tác giả trong đoạn bình
luận này?


Nêu nhận xét của em về nghệ thuật và
nội dung của văn bản nµy?


-Đó là sự suy nghĩ tởng tợng khơng bị gị
bó khuôn phép theo định kiến.


-Nhà thơ thấy và hiểu con sói là một kẻ
độc ác, khổ sở, trộm cớp, ngờ nghệch
hóa rồ vì ln bị đói.


-Buy phơng dựng một vở kịch về sự độc
ác,La Phông ten dựng một vở hài kịch về
sự ngu ngốc.


=>Dùng so sánh đối chiếu để làm nổi bật
quan điểm từ đó xác nhận đặc điểm riêng
sáng tạo nghệ thuật.


<b>III. Tæng kÕt</b>


1.Nghệ thuật:So sánh đối chiếu,cái nhìn
phóng khống,cách bình luận ngắn gọn.
2.Nội dung: Đặc điểm của sói và


cừu,tình cảm của tác giả.
<b>*Hoạt động 3 Luyện tập</b>



?Điểm sáng tạo của La Phơng ten trong việc tả cừu và sói là gì?
<b>*Hoạt động 4:Củng cố dặn dị</b>


-HƯ thèng toµn bµi.


-Híng dÉn vỊ nhà: Học bài, soạn bài Con cò.


********************************************************************
Soạn :


Giảng:


Tit 108: nghị luận về một vấn đề
t tởng đạo đức


<b>A.Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp H/s biết làm bài nghị luận về 1 vấn đề t tởng, đạo đức


Rèn kĩ năng : Nhận diện, rèn luyện kĩ năng viết 1 văn bản nghị luận xã hội về vấn đề
t tởng, đạo lý.


<b>B.Chuẩn bị: Một số đề văn, 1 số đề văn về 1 vấn đề t tởng, đạo lý.</b>


<b>C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>*Hoạt động 1: Khởi động:</b>
<b>1-Tổ chức:</b>



<b>2-Kiểm tra:</b> Thế nào là Nghị luận về 1 sự việc, hiện tợng, đời sống ? Những nội
dung chính cần có ( bố cục) của 1 bài nghị luận đời sống ?


<b>3-Bµi míi:</b> Giíi thiƯu bµi


<b>*Hoạt động 2: c - hiu vn bn:</b>


Đọc văn bản Tri thức là sức mạnh <b>I.Tìm hiểu chung:</b>


<b>1.Vớ d : </b> Tri thức là sức mạnh”
Văn bản trên bàn về vấn đề gỡ ? Nhn xột :


a. Văn bản bàn về giá trị của tri thức khoa học
và ngời trí thức


Vẳn bản có thể chia làm mấy/? chỉ ra
nội dung của mỗi phần và mối quan hệ
của chóng víi nhau?


b. Văn bản chia làm 3 phần
- Mở bi ( on 1): Nờu vn


- Thân bài ( gồm 2 đoạn ): Nêu 2 ví dụ
Chứng minh tri thức là sức mạnh


+ 1 on nờu tri thc cứu 1 cỗ máy khoẻ số
phận 1 đống phế liệu


+ Một đoạn: Nêu tri thức là sức mạnh của cách
mạng Bác Hồ đã thu hút ngời nhà tri thức lớn


theo Ngời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

Phê phán 1 số ngời không biết quý trọng tri
thức, sử dụng không đúng chỗ?


Đánh dấu câu mang luận điểm chính
trong bài ? Các câu luận điểm đó đã nêu
rõ ràng, dứt khoỏt ý kin ca ngi vit
cha ?


c. Các câu có luận điểm : 4 câu/mởbài; câu mở
đầu + 2 câu kết đoạn 2; câu mở đoạn 3; câu mở
đoạn vàcâu kết đoạn 4.


VB s dng phộp lp lun nào là chính? => tất cả các câu luận điểm đã nêu rõ ràng rứt
khoát ý kiến của ngời viết về vấn đề.


d. Phép lập luận chủ yếu : Chứng minh
+ Dùng sự thực thực tế để nêu vấn đề t tởng,
phê phán t tởng không biết trọng tri thức, dùng
sai mục đích.


Bài nghị luận về 1 vấn đề t tởng đạo đức
khác với bài nghị luận về 1 sự việc, hiện
tợng đời sống ?


2. Sự khác nhau nghị luận về một sự việc hiện
tợng đời sống – Nghị luận về một vấn đề t
t-ởng, đạo lý



- Từ sự việc, hiện tợng đời sống mà nêu ra
những vấn đề t tởng.


- Từ t tởng, đạo lý, sau khi giải thích phân tích
thì vận dụng sự thật đời sống để chứng minh ->
khẳng định hay phủ định vấn đề


Đọc ghi nhớ Sgk – 36 <i><b>* </b></i><b>Ghi nhớ:</b> Sgk – 36
<i><b> </b></i><b>* Hot ng 3 </b><b>Luyn tp</b>


Đọc văn bản phần luyện tập Văn bản Thời gian là vàng
VB trên thuộc loại văn bản nghị luận


nào?


a. Ngh luận về 1 vấn đề t tởng, đạo lý


nµo ? b. Văn bản nghị luận về giá trị của thời gian


- Văn bản nghị luận về vấn đề gì ? - Câu l điểm chính của từng đoạn
- Chỉ ra các l.điểm chính + Thời gian là sự


sèng + Thời gian là tiền bạc


+ Thời gian là thắng


lợi + Thời gianlà tri thức


(Sau mi lun im l 1 dẫn chứng để chứng
minh thuyết phục)



Phép lý luận chủ yếu trong bài là gì ? c. Lập luận chủ yếu là phân tích và chứng minh
(Luận điểm đợc triển khai theo lối: Phân tích
những biểu hiện chứng tỏ thời gian là vàng, đa
dẫn chứng để chứng minh)


<i><b> </b></i><b>*Hoạt động 4 </b>–<b> Củng cố, dặn dò</b>
- Đọc lại ghi nhớ ?


- Chuẩn bị bài Liên kết câu và liên kết đoạn
văn


Soạn :
Giảng:


Tiết 109: liên kết câu và liên kết đoạn văn


<b>A.Mc tiờu cn t: </b>


Giỳp hc sinh nâng cao hiểu biết và kỹ năng sử dụng phép liên kết đã học từ bậc tiểu
học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

- Kĩ năng: Phân tích liên kết văn bản và sử dụng phép liên kết trong việc tạo lập văn
bản.


<b>B.Chuẩn bị:</b>


Bảng phụ 1 số đoạn văn sử dụng phép liên kết nội dung, hình thức.


<b>C.Tin trỡnh t chc cỏc hoạt động dạy và học</b>



<b>*Hoạt động 1: Khi ng:</b>
<b>1-T chc:</b>


<b>2-Kiểm tra:</b> Thế nào là thành phần tình thái, phụ chú ?
Gọi chấm đoạn văn chuẩn bị ở nhµ.


<b>3-Bµi Míi:</b> Giíi thiƯu bµi


<b>*Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới </b>


§äc vÝ dụ trong SGK /I ? <b>I.Khái niệm liên kết</b>


a. on văn trên bàn về vấn đề gì ? Chủ đề
ấy có quan hệ nh thế nào với chủ chung
ca vn bn ?


<b>1.Ví dụ:</b> Đoạn văn


<b>a.Đoạn văn bàn về cách ngời nghệ sỹ phản</b>
<b>ánh thực tại.</b>


-õy l mt trong những yếu tố ghép vào
chủ đề chung: thúi vn ngh


b. Nội dung chính của mỗi câu trong đoạn


văn trên? <b>b.Nội dung chính các câu:</b>


1.Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại


2-Khi phản ánh thực tại, nghệ sỹ muốn
nói lên một điều mới mẻ


Những nội dung Êy cã quan hÖ nh thÕ


nào ? với chủ đề của đoạn văn? Nhận xét 3-Các mới mẻ ấy là lời gửi của 1 nghệ sỹ
về trình tự sắp xếp các câu trong đoạn văn? -> Các nội dung này đều hớng vo ch


của đoạn văn trình tự các ý sắp xếp hợp lý,
logíc


c. Mi quan h cht ch về nội dung giữa
các câu trong đoạn văn đợc thể hiện bằng
những biện pháp nào (các từ in đậm) ?


<b>c.Mối quan hệ ND đợc thể hiện ở:</b>
- Lặp từ ngữ: Tác phẩm-tác phẩm.


- Tõ cïng trêng víi “t¸c phÈm” –> nghÖ sü
- Tõ thay thÕ: nghÖ sü -> anh


- Quan hệ: nhng
GV nêu 1 số ví dụ khác.


Chỳng ta muốn hồ bình...nơ lệ”
“ND ta có 1 lịng ... đó là 1...”


- Từ ngữ đồng nghĩa “Cái đã có rồi, đồng
nghĩa với “Những vật liệu mợn ở thực tại”



§äc ghi nhí ? <b>*Ghi nhí:</b> SGK - 43


<b>II.Luyện tập</b>
Đọc yêu cầu BT?


GV gọi lần lợt từng HS trả lời từng y/c một <b>1.Chủ đề chung đoạn văn:</b>năng lực trí tuệ của con ngời Việt Nam – Khẳng định
quan trọng hơn – là những hạn chế cần
khắc phục: đó là sự thiếu hụt về kiến thức,
khả năng thực hành, sáng tạo yếu do cách
học thiếu thông minh gây ra


- Nội dungcủa các câu văn đều tập trung vào
vn ú


- Trình tự sắp xếp hợp lý của các ý trong câu:
+ Mặt mạnh của trí tuệ Việt Nam


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

+ Cần khắc phụ hạn chế để đáp ứng sự phát
triển của nền kinh tế mới


Đọc yêu cầu BT2 ? <b>2. Các câu đợc liên kết với nhau bằng </b>
<b>những phép liên kết sau:</b>


Giaó viên gọi từng em trả lời bài tập? - “Bản chất trời phú ấy” nối câu 2 -> C1
(đồng nghĩa)


- Nhng (nối)


- ấy là C4 C3 (nối)
- Lỗ hổng C4 C5 (lặp)


- Thông minh C5 và C1 (lặp)


Gọi 1 em trình bày đoan văn ? <b>3.Viết đoạn văn ngắn nêu tác hại của sự </b>
<b>l-ời học </b>(HS lµm viƯc)


- GV nhận xét – cho điểm
<i><b> </b></i><b>* Hoạt động 3 </b>–<b> Củng cố, dặn dò</b>


- Hệ thống kiến thức đã học
- Đọc lại ghi nh


Dặn dò:


- Học bài; hoàn chỉnh các bài tập vµo vë


- Tìm đọc các đoạn văn học tập cách triển khai
chủ đề, liên kết của đoạn văn.


- Viết đoạn văn chủ đề tự chọn có sử dụng phép
liờn kt ni dung, hỡnh thc.


- Đọc và trả lời câu hỏi bài Luyện tập liên kết
câu, liên kết đoạn văn


Soạn :
Giảng:


Tiết 110: luyện tập liên kết câu
và liên kết đoạn văn



<b>A.Mc tiờu cn t:</b>


- ễn tập, củng cố kiến thức đã học về liên kết cõu, liờn kt on vn


- Rèn kĩ năng phân tích liên kết văn bản và sử dụng phép liên kết khi viết văn bản.


<b>B.Chuẩn bị: </b>Một số bài tập


<b>C.Tin trỡnh tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>*Hoạt động 1 </b>–<b> Khởi động:</b>
<b>1-Tổ chức:</b>


<b>2-KiÓm tra:</b> KiÓm tra vë BT (2 em), Kiểm tra viết đoạn văn ?
<b>3-Bài mới:</b> Giới thiƯu bµi


<b>*Hoạt động 2 Luyện tập: </b>
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2 ? <b>1-Bi 1:</b>


Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài tập 1, 2? <i><b>a.Phép liên kết câu và liên kết đoạn</b></i>


HS khác làm bài, nhận xét - Trờng học trờng học (lặp -> liên kết câu)
GV bổ sung, cho điểm - nh thế thay cho câu cuối (thế -> liên kết


đoạn)


<i><b>b.Phép liên kết câu và đoạn văn</b></i>


- Văn nghệ văn nghệ (lặp -> liên kết câu)
- Sự sống sự sống; văn nghệ văn nghệ (lặp


liên kết đoạn)


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×