Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

(Khóa luận tốt nghiệp) tổng hợp một số dẫn xuất mới chứa dị vòng thiazolidine từ hợp chất 2 mercapto 3 phenylquinazolin4(3h) one

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.18 MB, 73 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM
KHOA HÓA HỌC

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TỔNG HỢP MỘT SỐ
HỢP CHẤT MỚI CHỨA DỊ VỊNG
THIAZOLIDINE TỪ
2-MERCAPTO-3PHENYLQUINAZOLIN-4(3H)-ONE
Chun ngành: HĨA HỮU CƠ

Cán bộ hướng dẫn: PGS.TS NGUYỄN TIẾN CÔNG
Sinh viên thực hiện: ĐÀO HUỲNH PHÚC

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2019


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM
KHOA HÓA HỌC
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TỔNG HỢP MỘT SỐ DẪN XUẤT MỚI
CHỨA DỊ VÒNG THIAZOLIDINE TỪ
HỢP CHẤT 2-MERCAPTO-3PHENYLQUINAZOLIN-4(3H)-ONE

Chuyên ngành: HÓA HỮU CƠ

XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Ký tên và ghi rõ họ và tên)


PGS.TS Nguyễn Tiến Công

TP. HCM, tháng 5 năm 2019


LỜI CẢM ƠN
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầy –
PGS.TS Nguyễn Tiến Công, người luôn quan tâm theo sát, giúp đỡ, hướng dẫn tận
tình trong suốt quá trình để em hồn thành khóa luận tốt nghiệp một cách tốt nhất.
Xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô và các bạn đã động viên, giúp đỡ, tạo mọi
điều kiện tốt nhất có thể trong suốt thời gian em thực hiện khóa luận tốt nghiệp tại
Phịng Tổng hợp Hữu cơ, Khoa Hoá học, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ
Chí Minh.
Em xin gửi lời biết ơn đến quý Thầy, Cơ là giảng viên Khoa Hố học, Trường
Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, những người đã truyền đạt kiến thức khoa
học quý báu và những bài học hữu ích cho em.
Cảm ơn bạn Nguyễn Lê Thuận và tất cả các bạn sinh viên khóa 41, Khoa Hố
học, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh đã ln gắn bó, chia sẻ, hỗ
trợ tơi trong suốt thời gian thực hiện khóa luận.
Cuối cùng, con xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, những người đã ln
ln tin tưởng con trong mọi hồn cảnh.
Chân thành cảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2019
Sinh viên thực hiện đề tài

Đào Huỳnh Phúc

i



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
MỤC LỤC ...................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................... v
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .........................................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN .................................................................................... 2
1.1.

Giới thiệu về hợp chất 2-mercapto-3-phenylquinazolin-4(3H)-one và các
phương pháp tổng hợp...................................................................................... 2

1.2.

Một số phản ứng chuyển hóa trên dị vòng 2-mercapto-3-arylquinazolin-4(3H)one .................................................................................................................... 5

1.3.

Giới thiệu về dị vòng 2-thioxo-1,3-thiazolidin-4-one .................................... 15

1.4.

Phương pháp tổng hợp dị vòng 2-thioxo-1,3-thiazolidin-4-one .................... 16

1.5.

Một số phản ứng chuyển hóa của dị 2-thioxo-1,3-thiazolidin-4-one............. 17

CHƯƠNG 2. THỰC NGHIỆM ............................................................................. 22

2.1.

Sơ đồ tổng hợp ............................................................................................... 22

2.2.

Tổng hợp các chất .......................................................................................... 22

2.2.1. Tổng hợp 2-mercapto-3-phenylquinazolin-4(3H)-one (Q) ............................ 22
2.2.2. Tổng hợp ethyl 2-((4-oxo-3-phenyl-3,4-dihydroquinolin-2-yl)thio)acetate
(QE) ................................................................................................................ 23
2.2.3. Tổng hợp 2-((4-oxo-3-phenyl-3,4-dihydroquinolin-2-yl)thio)acetohydrazide
(QH) ............................................................................................................... 24
2.2.4. Tổng

hợp

N-(4-oxo-2-thioxothiazolidin-3-yl)-2-((4-oxo-3-phenyl-3,4-

dihydroquinazolin-2-yl)thio)acetamide (QT) ............................................... 24
2.2.5. Tổng hợp các hợp chất N-(5-aryliden-4-oxo-2-thioxothiazolidin-3-yl)-2-((4oxo-3-phenyl-3,4-dihydroquinazolin-2-yl)thio)acetamide) (QT-4OH, QT4Cl, QT-2O và QT-3N) .................................................................................. 25

ii


2.3.

Xác định tính chất và một số tính chất vật lý ................................................. 26

2.3.1. Xác định nhiệt độ nóng chảy......................................................................... 26

2.3.2. Phổ hồng ngoại (IR) ....................................................................................... 26
2.3.3. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân (NMR) ............................................................. 26
2.3.4. Phổ khối lượng (HR-MS).............................................................................. 26
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ......................................................... 27
3.1. Tổng hợp 2-mercapto-3-phenylquinazolin-4(3H)-one (Q) .............................. 27
3.1.1. Cơ chế phản ứng ............................................................................................ 27
3.1.2. Nghiên cứu cấu trúc ...................................................................................... 28
3.1.2.1. Phổ hồng ngoại ......................................................................................... 28
3.1.2.2. Phổ 1H-NMR ............................................................................................. 29
3.2.

Tổng hợp ethyl 2-((4-oxo-3-phenyl-3,4-dihydroquinazolin-2-yl)thio)acetate
(QE) ............................................................................................................... 29

3.2.1. Cơ chế phản ứng ........................................................................................... 30
3.2.2. Nghiên cứu cấu trúc ...................................................................................... 31
3.2.2.1.

Phổ hồng ngoại ........................................................................................ 31

3.2.2.2.

Phổ 1H-NMR ........................................................................................... 32

3.3.

Tổng

hợp


2-((4-oxo-3-phenyl-3,4-dihydroquinazolin-2-yl)thio)

acetohydrazide (QH) ..................................................................................... 33
3.3.1. Cơ chế phản ứng ........................................................................................... 33
3.3.2. Nghiên cứu cấu trúc ...................................................................................... 34
3.3.2.1.

Phổ hồng ngoại ........................................................................................ 34

3.3.2.2.

Phổ 1H-NMR .......................................................................................... 35

3.4.

Tổng

hợp

N-(4-oxo-2-thioxothiazolidin-3-yl)-2-((4-oxo-3-phenyl-3,4

dihydroquinazolin-2-yl)thio)acetamide (QT) ............................................... 36
3.4.1. Cơ chế phản ứng ........................................................................................... 36
3.4.2. Nghiên cứu cấu trúc ...................................................................................... 37
3.4.2.1.

Phổ hồng ngoại ....................................................................................... 37

3.4.2.2.


Phổ 1H-NMR ........................................................................................... 38

3.4.2.3.

Phổ HR-MS ............................................................................................. 39

iii


3.5.

Tổng hợp các hợp chất N-(5-aryliden-4-oxo-2-thioxothiazolidin-3-yl)-2-((4oxo-3-phenyl-3,4-dihydroquinazolin-2-yl)thio)acetamide) (QT-2O, QT-3N,
QT-4OH và QT-4Cl) ..................................................................................... 40

3.5.1. Cơ chế phản ứng ........................................................................................... 40
3.5.2. Nghiên cứu cấu trúc của các hợp chất QT-3N, QT-2O, QT-4OH, QT-4Cl
thông qua phổ hồng ngoại FT-IR .................................................................. 40
3.5.3. Nghiên cứu cấu trúc của các hợp chất QT-3N, QT-2O, QT-4OH, QT-4Cl
thông qua phổ hồng ngoại 1H-NMR ............................................................. 42
3.5.4. Nghiên cứu cấu trúc của các hợp chất QT-3N, QT-2O, QT-4OH, QT-4Cl
thông qua phổ 13C-NMR ............................................................................... 45
3.5.5. Nghiên cứu cấu trúc của các hợp chất QT-3N, QT-2O, QT-4OH, QT-4Cl
thông qua phổ HR-MS .................................................................................. 47
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN ..................................................................................... 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 51
PHỤ LỤC

iv



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Danh sách tác giả đã cơng bố và các nhóm thế trên vịng .................................. 4
Bảng 1.2: Hoạt tính sinh học của một số hợp chất được kiểm nghiệm .............................. 9
Bảng 1.3: Hoạt tính kháng khuẩn của một số hợp chất được kiểm nghiệm ..................... 12
Bảng 1.4: Hoạt tính kháng khuẩn của một số hợp chất được kiểm nghiệm ..................... 15
Bảng 2.1: Kết quả tổng hợp một số tính chất vật lý của các dẫn xuất N-(5-aryliden-4oxo-2-thioxothiazolidin-3-yl)-2-((4-oxo-3-phenyl-3,4-dihydroquinazolin-2yl)thio)acetamide) .............................................................................................................. 26
Bảng 3.1: Các tín hiệu trên phổ FT-IR của QT-2O, QT-4Cl, QT-3N và QT-4OH .......... 42
Bảng 3.2: Các tín hiệu trên phổ 1H-NMR của QT-2O, QT-4Cl, QT-3N và QT-4OH ..... 44
Bảng 3.3: Các tín hiệu trên phổ 13C-NMR của QT-2O, QT-4Cl, QT-3N và QT-4OH .... 46
Bảng 3.4: Các tín hiệu trên phổ HR-MS của QT-2O, QT-4Cl, QT-3N và QT-4OH ....... 48

v


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Phổ FT-IR của hợp chất Q .................................................................. 28
Hình 3.2: Phổ 1H-NMR của hợp chất Q.............................................................. 29
Hình 3.3: Phổ FT-IR của hợp chất QE ................................................................ 31
Hình 3.4: Phổ 1H-NMR của hợp chất QE ........................................................... 32
Hình 3.5: Phổ FT-IR của hợp chất QH .............................................................. 34
Hình 3.6: Phổ 1H-NMR của hợp chất QH .......................................................... 35
Hình 3.7: Phổ FT-IR của hợp chất QT ................................................................ 37
Hình 3.8: Phổ 1H-NMR của hợp chất QT ........................................................... 38
Hình 3.9: Phổ HR-MS của hợp chất QT ............................................................. 39
Hình 3.10: Phổ FT-IR của hợp chất QT-4Cl ....................................................... 41
Hình 3.11: Phổ 1H-NMR của hợp chất QT-4Cl .................................................. 43
Hình 3.12: Phổ 13C-NMR của hợp chất QT-2O .................................................. 45
Hình 3.13: Phổ HR-MS của hợp chất QT-3N ..................................................... 47

vi



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
13
1

C–NMR: phổ cộng hưởng từ carbon–13

H–NMR: phổ cộng hưởng từ proton

FT-IR: phổ hồng ngoại
HR-MS: phổ khối lượng phân giải cao
DMSO: dimethyl sulfoxide
Py: pyridine
DMF: Dimethyl formamide

vii


LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật,
ngành hoá học nói chung và tổng hợp hữu cơ nói riêng cũng được tạo điều kiện để
phát triển. Với sự hỗ trợ của các thiết bị hiện đại, những hợp chất hữu cơ mới, mang
nhiều hoạt tính sinh học mạnh khơng ngừng được tạo ra với hiệu suất cao và một
nhánh của ngành tổng hợp hữu cơ này chính là việc tổng hợp các hợp chất chứa dị
vòng.
Nhiều kết quả nghiên cứu cho thấy dị vịng quinazoline có một số hoạt tính sinh
học như: chống ung thư, chống sốt rét, chống co giật, …[1-3]. Bên cạnh đó, dị vịng
thiazolidine và đặc biệt là dẫn xuất 2-thioxo-1,3-thiazolidin-4-one có những hoạt tính
nổi trội như: chống các loại ung thư, virus và các loại vi khuẩn [18-22].

Với mong muốn tìm ra được những chất mới thừa hưởng được những hoạt tính
sinh học quý báu của hai dị vịng quinazoline và thiazolidine. Chúng tơi đã thực hiện
đề tài: TỔNG HỢP MỘT SỐ DẪN XUẤT MỚI CHỨA DỊ VÒNG
THIAZOLIDINE TỪ HỢP CHẤT 2-MERCAPTO-3-PHENYLQUINAZOLIN4(3H)-ONE.
Nhiệm vụ của đề tài:
➢ Tổng hợp một số dẫn xuất của N-(5-aryliden-4-oxo-2-thioxothiazolidin-3-yl)2-((4-oxo-3-phenyl-3,4-dihydroquinazolin-2-yl)thio)acetamide) từ acid anthranilic
và phenylisothiocyanate.
➢ Nghiên cứu cấu trúc của các hợp chất đã tổng hợp bằng các phương pháp vật
lí hiện đại như phổ hồng ngoại, phổ cộng hưởng từ hạt nhân, phổ khối lượng.

1


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1.

Giới thiệu về hợp chất 2-mercapto-3-phenylquinazolin-4(3H)-one và các
phương pháp tổng hợp
Dị vòng quinazoline (1,3-benzodiazine) là một lớp trong các hợp chất hữu cơ dị

vòng thơm sáu cạnh và có chứa hai ngun tử N ở vị trí 1,3.

Hầu hết chúng đều có những hoạt tính sinh học cao với các hoạt tính như chống
co giật, kháng khuẩn, kháng ung thư, chống sốt rét [1-3], … Chính vì thế chúng được
nhiều nhà khoa học quan tâm nghiên cứu cả về tổng hợp cũng như về hoạt tính sinh
học.
Trong khuôn khổ đề tài, chúng tôi nghiên cứu dẫn xuất của 2-mercapto-3phenylquinazolin-4(3H)-one (Q), hợp chất có cơng thức cấu tạo như sau:

Cấu trúc khung sườn của quinazolin-4(3H)-one đã được các nhà khoa học tổng
hợp theo một số hướng chính dưới đây:

Hướng 1: Đi từ amine thơm
➢ Năm 2014 V. Alagarsamy và P. Parthiban đã thiết kế quy trình tổng hợp 3(phenyl)-2-(3-substituted propylthio)-quinazolin-4-(3H)-one trên khung sườn
quinazolin-4(3H)-one từ aniline qua phản ứng với CS2, NaOH trong dung mơi DMSO
sau đó lần lượt tác dụng với (CH3)2SO4 và methyl 2-aminobenzoate [4]. Quá trình
phản ứng được mô tả trong Sơ đồ 1.1 dưới đây:

2


Sơ đồ 1.1
➢ Cũng từ amine và CS2, năm 2016 Dinesh R Godhani cùng các cộng sự đã tổng
hợp được hợp chất 3-(4-methoxyphenyl)-2-sulfanylquinazolin-4-one [5] theo Sơ đồ
1.2:

Sơ đồ 1.2
➢ Gần đây (10/2018) Mina Saeedi, Maryam Mohammadi-Khanaposhtani cùng
các cộng sự đã thiết kế quy trình tổng hợp như trong Sơ đồ 1.3 dưới đây [6]:

Sơ đồ 1.3

3


Hướng 2: Ngoài phương pháp đi từ amine thơm, CS2 và các dẫn xuất khác nhau
của acid anthranilic (acid, ester, anhydride) ở trên, phương pháp tổng hợp khung sườn
2-mercapto-3-phenylquinazolin-4(3H)-one từ dẫn xuất của anthranilic acid và các
hợp chất isothiocyanate thế cũng được rất nhiều nhà khoa học quan tâm và nghiên
cứu [7-10]. Một số cơng trình tiêu biểu liên quan đến việc tổng hợp theo hướng này
được mô tả dưới đây:


Bảng 1.1: Danh sách tác giả đã công bố và các nhóm thế trên vịng
Năm

Tên tác giả

R

R1
Allyl

Ahmed Mahmoud Alafeefy [7]

2011

I

Phenyl
Benzyl

Suaad M.H. Al-Majidi và Mohammed

2015

G.A. Al-Khuzaie [8]
Souad J. Lfta, Nabeel B. Ayram và

2016

Salah M. Baqer [9]
Zahra Haghighijoo và cộng sự [10]


2017

H
H
OH
H

Phenyl

4-chrolophenyl
Methyl

Hiệu suất của phản ứng tổng hợp này khá cao (từ 80-90%) và thời gian phản
ứng được giảm từ 8 giờ xuống 4 giờ khi sử dụng Et3N làm xúc tác. Sau khi tổng hợp
thành công hợp chất 2-mercapto-3-phenylquinazolin-4(3H)-one, các nhà khoa học
tiếp tục thực hiện các phản ứng chuyển hóa nhằm thu được các hợp chất có hoạt tính
sinh học cao.
1.2.

Một số phản ứng chuyển hóa trên dị vịng 2-mercapto-3-arylquinazolin4(3H)-one

4


Các hợp chất 2-mercapto-3-arylquinazolin-4(3H)-one có nhóm SH có thể đóng
vai trò tác nhân nucleophile trong các phản ứng hữu cơ. Nhiều tác giả đã thực hiện
chuyển hóa theo hướng này nhằm tạo các dẫn xuất mới theo hướng gia tăng hoạt tính
sinh học.
➢ Sản phẩm 2-mercapto-3-arylquinazolin-4(3H)-one (Sơ đồ 1.1) được cho tác

dụng với chất nền là Br(CH2)3Br. Sản phẩm S-thế tạo thành tiếp tục được chuyển hóa
thành các amine bậc 2 qua phản ứng với các amine bậc nhất RNH2 tương ứng như
trong Sơ đồ 1.1a [4].

Sơ đồ 1.1a
Tiến hành khảo sát hoạt tính kháng histamin của các sản phẩm 3-12, các tác giả
thu được kết quả như sau: các dẫn xuất 2-(3-substituted propylthio)-3-(phenyl)
quinazolin-4-(3H)-one này có thể ức chế 66-73% hoạt động của histamin trong đó
nổi trội nhất là 7 ức chế được 73,23%.
➢ Theo tài liệu [5], hợp chất 1 được chuyển hoá thành ester khi cho tác dụng với
ClCH2COOC2H5, sau đó cho tác dụng với hydrazine tạo hợp chất hydrazide và sau
đó được tiếp tục chuyển hóa qua hai bước để tạo ra các dẫn xuất chứa dị vịng
thiazolidine như mơ tả trong Sơ đồ 1.2a.

5


Sơ đồ 1.2a
Khảo sát hoạt tính sinh học các hợp chất từ 16a đến 16j trên các chủng vi khuẩn
như E.coli, P.aeruginosa, S.aureus và S.pyogenus đều cho các kết quả rất khả quan.
Ví dụ như với chủng khuẩn E.coli thì nồng độ ức chế tối thiểu của các hợp chất 16a,
16c, 16d và 16i dao động từ 62,5-125 g/mL, trong khi đó hợp chất 16e lại thể hiện
hoạt tính kháng khuẩn S.aureus, S.pyogenus ở nồng độ lần lượt là 125 và 100 g/mL,
những chất còn lại cần nồng độ ức chế tối thiểu dao động từ 200-500g/mL.
➢ Sau khi thu được hợp chất 2 tác giả [6] thực hiện phản ứng thế với halogeno
alkyne CHC-CH2Br, sau đó ngưng tụ với hợp chất azide để tạo thành dị vòng 1,2,3triazole như trong Sơ đồ 1.3.

6



Sơ đồ 1.3
Về hoạt tính sinh học, ngồi tác dụng của dị vòng quinazoline, các hợp chất mới
tạo thành được mong muốn có thêm hoạt tính ức chế enzyme α-glucosidase (mục
đích làm giảm lượng đường trong máu, ngăn chặn bệnh tiểu đường) từ dị vòng 1,2,3triazole. Kết quả thử nghiệm cho thấy tất cả các hợp chất đều cho thấy hoạt tính kháng
α-glucosidase vượt trội so với Acarbose; riêng hợp chất 18g là hợp chất hoạt động
mạnh nhất gấp 6 lần so với Acarbose.
Các cơng trình nghiên cứu ở trên cho thấy phản ứng chuyển hóa ở liên kết S-H
rất đa dạng và phong phú, mở ra nhiều hướng đi trong tổng hợp dị vịng có hoạt tính
sinh học; trong đó chúng tơi quan tâm tới hướng chuyển qua hợp chất hydrazide –
chất trung gian để tạo thành các dị vòng mới từ khung sườn 2-mercapto-3phenylquinazolin-4(3H)-one:

7


Sự chuyển hóa nhóm hydrazide đã được một số tác giả thực hiện như sau:
➢ Ashraf A. Khalil và cộng sự đã chuyển hóa hydrazide thành các dị vịng: 1,3,4dioxazole, thiazolidine-4-one, pyrrolidine-2,5-dione, … như ở Sơ đồ 1.4 dưới đây
[11]:

8


Sơ đồ 1.4
Các hoạt tính nổi trội của một số hợp chất từ 19-37 được mô tả dưới bảng sau:
Bảng 1.2: Hoạt tính sinh học của một số hợp chất được kiểm nghiệm
Hoạt tính kháng
Hợp chất
9

I


II

III







IV

V

VII

VIII











IX


20



22














































24



27



VI


29













32













9






33







35







36



37











































Chú thích:
I: Bệnh bạch cầu (máu trắng), II: Ung thư phổi, III: Ung thư đại tràng, IV: Ung thư
thần kinh trung ương, V: U ác tính, VI: Ung thu buồng trứng, VII: Ung thư thận, VIII:
Ung thư tuyến tiền liệt, IX: Các dòng tế bào ung thư vú.
Kết quả thử nghiệm cho thấy các nhóm hợp chất tổng hợp được có hoạt tính gây
độc tế bào ung thư trên nhiều dòng tế bào được thử nghiệm, cụ thể là hợp chất 24 và
35 có tác dụng gây độc tốt với 9 loại tế bào ung thư; ngoài ra các hợp chất như 22,
27, 29, 32, 33 và 37 có tác dụng gây độc đối với 7/9 loại tế bào ung thư được thử
nghiệm.
➢ Một dãy các dị vòng đã được Mahmoud. R. Mahmoud và cộng sự tổng hợp
theo Sơ đồ chuyển hóa 1.5 như sau [12]:

10


Sơ đồ 1.5
➢ Suaad M.H. Al-Majidi và cộng sự đã tổng hợp các chất dị vòng theo Sơ đồ 1.6
dưới đây [8]:

11


Sơ đồ 1.6
Qua đó, nhóm tác giả đã tổng hợp thành công 15 hợp chất chứa đồng thời 2 dị vịng

từ 2-mercapto-3-phenylquinazolin-4(3H)-one. Kết quả khảo sát hoạt tính sinh học cho
thấy hợp chất 40e kháng khuẩn tốt nhất (3/4 loại) ở mức mạnh và trung bình và 38, 39b,
39d kháng 1-2 loại khuẩn ở mức trung bình. Kết quả được biểu thị ở bảng 1.3 sau:
Bảng 1.3: Hoạt tính kháng khuẩn của một số hợp chất được kiểm nghiệm
Staphylococcus

Bacillus

Escherichia

Pseudomonas

aureus

subtilis

coli

aeruginosa

38

8

-

-

7


-

39b

7

-

-

-

-

39d

7

-

-

-

-

40e

12


9

10

8

-

41b

-

-

-

-

-

Hợp chất

Candida

Dung mơi: DMSO; [C]: 800 µg/mL; Khả năng ức chế: (-) khơng có khả năng ức chế;
(3-6) yếu; (7-10) trung bình; (11-15) mạnh.
➢ Adnan A. Kadi và cộng sự đã chuyển hóa 43 với nhiều tác nhân khác nhau và
thu được các hợp chất tương ứng được mô tả trong Sơ đồ 1.7: [13]

12



Sơ đồ 1.7
Trong q trình chuyển hóa, nhóm tác giả đã tổng hợp được 5 hợp chất (44, 45,
47, 48, 50) chứa đồng thời hai dị vòng và cả 5 hợp chất này đều có khả năng chống
co giật và có khả năng khống chế ung thư thần kinh trung ương.
Cùng với việc sử dụng hydrazine để chuyển hóa ester thành hydrazide, Mohammed
G. A Al-Khuzaie và cộng sự đã thay bằng các hợp chất như thiosemicarbazide,
phenylsemicarbazide, semicarbazide để chuyển hóa thành các dẫn xuất tương ứng;

13


sau đó tiếp tục chuyển hóa các chất này thành các dị vịng 1,2,4-triazole trong các
điều kiện phản ứng thích hợp. Sơ đồ chuyển hóa như sau [14]

Sơ đồ 1.8

14


Kết quả khảo sát hoạt tính sinh học cho thấy tất cả các hợp chất tổng hợp đều
có hoạt tính vừa phải đối với một số loại vi khuẩn được thử nghiệm như
Staphylococcus aureus, Bacillus subtilis, Pseudomonas aeruginosa nhưng không có
tác dụng đối với Escherichia coli và nấm Candida.
Bảng 1.4: Hoạt tính kháng khuẩn của một số hợp chất được kiểm nghiệm
Staphylococcus

Bacillus


Escherichia

Pseudomonas

aureus

subtilis

coli

aeruginosa

51

-

8

-

9

-

55

-

8


-

-

-

56

8

-

-

7

-

58

-

8

-

-

-


Hợp chất

Candida

Dung mơi: DMSO; [C]: 800 µg/mL; Khả năng ức chế: (-) khơng có khả năng ức chế;
(3-6) yếu; (7-10) trung bình; (11-15) mạnh.
❖ Từ những chuyển hố hố học của 2-mercapto-3-phenylquinazolin-4(3H)-one
(Sơ đồ 1.4-1.8) và kết quả khảo sát hoạt tính sinh học của các sản phẩm chuyển
hóa của chúng (Bảng 1.2-1.4) có thể thấy rằng chuyển hóa 2-mercapto-3phenylquinazolin-4(3H)-one thành hydrazide là giải pháp có hiệu quả để gắn
thêm các dị vòng vòng khác nhau từ khung 2-mercapto-3-phenylquinazolin4(3H)-one ban đầu. Trong khuôn khổ của đề tài, ở phần tiếp theo chúng tơi sẽ
giới thiệu về dị vịng thiazolidine – một dị vịng mang nhiều hoạt tính mạnh –
cũng như phương pháp tạo thành dị vòng này từ hydrazide.
1.3.

Giới thiệu về dị vịng 2-thioxo-1,3-thiazolidin-4-one
Hợp chất 2-thioxo-1,3-thiazolidin-4-one có khung sườn là dị vịng thiazolidine

liên kết đơi với ngun tử lưu huỳnh ở carbon số 2 và một liên kết đôi với nguyên tử

15


oxi ở carbon số 4. Các hợp chất chứa dị vòng 2-thioxo-1,3-thiazolidin-4-one còn được
gọi là các dẫn xuất của rhodanine.

1.4.

Phương pháp tổng hợp dị vòng 2-thioxo-1,3-thiazolidin-4-one
Phương pháp sử dụng chất nền đơn giản (amine) được Danylo Kaminskyy và


cộng sự sử dụng để thực hiện các hợp chất dưới đây, với R là các benzylamine hoặc
các amine béo [15]:

Sơ đồ 1.9
➢ Hina Andleeb và cộng sự cũng đã tổng hợp thành cơng dị vịng 2-thioxo-1,3thiazolidin-4-one bằng cách cho dẫn xuất của aniline phản ứng với hỗn hợp CS2, Et3N
trong dung môi diethyl ether sau đó cho tác dụng với muối của 2-mercaptoacetic acid
trong dung môi EtOH/H2O cuối cùng là phản ứng khép vịng khi có mặt acid
chlorohydric [16].

16


×