Tải bản đầy đủ (.pdf) (157 trang)

Luận án Tiến sĩ Hóa học: Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của nấm Hexagonia tenuis, Phellinus gilvus, Phellinus baumii và Ganoderma australe ở vùng Bắc Trung Bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.95 MB, 157 trang )

1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

ĐỖ XUÂN HƯNG

NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HĨA HỌC
VÀ HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA NẤM Hexagonia tenuis,
Phellinus gilvus, Phellinus baumii và Ganoderma australe Ở
VÙNG BẮC TRUNG BỘ

LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC

NGHỆ AN – 2020


2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

ĐỖ XUÂN HƯNG

NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HĨA HỌC
VÀ HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA NẤM Hexagonia tenuis,
Phellinus gilvus, Phellinus baumii và Ganoderma australe Ở
VÙNG BẮC TRUNG BỘ

Chuyên ngành: HOÁ HỮU CƠ
Mã số: 9440114
LUẬN ÁN TIẾN SĨ HOÁ HỌC


Người hướng dẫn khoa học:

1. PGS. TS ĐẶNG NGỌC QUANG
2. GS. TS TRẦN ĐÌNH THẮNG

NGHỆ AN - 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng chúng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng
trình nào khác.
Vinh, ngày 28 tháng 10 năm 2020
Ký tên
ĐỖ XUÂN HƯNG


ii
LỜI CẢM ƠN

Đầu tiên, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc nhất đến PGS. TS Đặng Ngọc Quang Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, GS.TS. Trần Đình Thắng - Trường Đại học Vinh là
người đã giao đề tài, tận tình hướng dẫn, dìu dắt, hỗ trợ mọi điều kiện tốt nhất cho tôi
trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS. TS Lê Đức Giang, TS Đậu Xuân Đức cùng tất
cả các thầy cô thuộc Viện Sư phạm Tự nhiên - Trường Đại học Vinh đã tạo điều kiện tốt
nhất cho tôi trong quá trình làm luận án.
Nhân dịp này, tác giả xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu Trường Đại học
Vinh, Phòng Đào tạo Sau đại học đã tận tình giúp đỡ tơi hồn thành luận án này.

Cuối cùng, tác giả xin dành tình cảm đặc biệt đến gia đình, người thân, đồng
nghiệp và các người bạn của tác giả, những người đã luôn động viên và tiếp sức cho tác
giả để hoàn thành bản luận án này.

Nghệ An, ngày 28 tháng 10 năm 2020

ĐỖ XUÂN HƯNG


iii
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................... ii
MỤC LỤC .......................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT ............................................... x
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 1
Chương 1. TỔNG QUAN.................................................................................................... 5
1.1. Tổng quan về chi Hexagonia ........................................................................................ 5
1.1.1. Đặc điểm hình thái, phân bố ...................................................................................... 5
1.1.2. Thành phần hóa học và hoạt tính sinh học ................................................................ 5
1.2. Nấm Hexagonia tenuis ................................................................................................. 6
1.2.1. Đặc điểm hình thái, phân bố ...................................................................................... 6
1.2.2. Thành phần hóa học và hoạt tính sinh học ................................................................ 6
1.3. Tổng quan về chi Phellinus .......................................................................................... 7
1.3.1. Đặc điểm hình thái, phân bố. ..................................................................................... 7
1.3.2. Thành phần hóa học và hoạt tính sinh học ................................................................ 7
1.4. Nấm Phellinus baumii ................................................................................................ 21
1.4.1. Đặc điểm hình thái, phân bố .................................................................................... 21
1.4.2. Thành phần hóa học và hoạt tính sinh học .............................................................. 21

1.5. Nấm Phellinus gilvus ................................................................................................. 23
1.5.1. Đặc điểm hình thái, phân bố .................................................................................... 23
1.5.2. Thành phần hóa học và hoạt tính sinh học .............................................................. 24
1.6. Tổng quan về chi Ganoderma .................................................................................... 25
1.6.1. Đặc điểm, phân bố và phân loại .............................................................................. 25
1.6.2. Thành phần hóa học và hoạt tính sinh học .............................................................. 25
1.7. Nấm Ganoderma australe .......................................................................................... 26
1.7.1. Đặc điểm hình thái, phân bố .................................................................................... 26


iv
1.7.2. Thành phần hóa học và hoạt tính sinh học .............................................................. 27
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THỰC NGHIỆM ............................... 29
2.1. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 29
2.1.1. Phương pháp lấy mẫu .............................................................................................. 29
2.1.2. Phương pháp chiết xuất, phân lập ........................................................................... 29
2.1.3. Phương pháp khảo sát cấu trúc các hợp chất ........................................................... 29
2.1.4. Phương pháp thử kháng vi sinh vật kiểm định ........................................................ 29
2.1.5. Phương pháp thử nghiệm hoạt tính gây độc tế bào ung thư .................................... 30
2.2. Hóa chất và thiết bị ..................................................................................................... 31
2.2.1. Hoá chất ................................................................................................................... 31
2.2.2. Thiết bị ..................................................................................................................... 31
2.3. Nghiên cứu các hợp chất từ quả thể nấm Hexagonia tenuis ..................................... 32
2.3.1. Thu mẫu ................................................................................................................... 32
2.3.2. Ngâm chiết và tạo cao chiết..................................................................................... 32
2.3.3. Phân lập các hợp chất từ cao ethyl acetate .............................................................. 32
2.3.4. Xác định cấu trúc của các hợp chất ......................................................................... 33
2.3.5. Nghiên cứu hoạt tính sinh học của các hợp chất ..................................................... 33
2.4. Nghiên cứu các hợp chất từ quả thể nấm Phellinus gilvus ......................................... 35
2.4.1. Thu mẫu ................................................................................................................... 35

2.4.2. Ngâm chiết và tạo cao chiết..................................................................................... 35
2.4.3. Phân lập các hợp chất từ cao chiết ethyl acetate ..................................................... 37
2.4.4. Xác định cấu trúc phân tử của các hợp chất. ........................................................... 37
2.4.5. Nghiên cứu hoạt tính sinh học của các hợp chất ..................................................... 38
2.5. Nghiên cứu các hợp chất từ quả thể nấm Phellinus baumii ....................................... 38
2.5.1. Thu mẫu ................................................................................................................... 38
2.5.2. Ngâm chiết và tạo cao chiết..................................................................................... 38
2.5.3. Phân lập các hợp chất từ cao ethyl acetate .............................................................. 40
2.5.4. Xác định cấu trúc phân tử của các hợp chất ............................................................ 40
2.5.5. Nghiên cứu hoạt tính sinh học của các hợp chất ..................................................... 40


v
2.6. Nghiên cứu các hợp chất từ quả thể nấm Ganoderma australe ................................. 40
2.6.1. Thu mẫu ................................................................................................................... 40
2.6.2. Ngâm chiết và tạo cặn chiết..................................................................................... 41
2.6.3. Phân lập các hợp chất từ cao chiết ethyl acetate ..................................................... 41
2.6.4. Xác định cấu trúc phân tử của các hợp chất ............................................................ 43
Chương 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN......................................................................... 44
3.1. Nghiên cứu thành phần hóa học quả thể nấm Hexagonia tenuis ............................... 44
3.1.1. Phân lập các hợp chất .............................................................................................. 44
3.1.2. Xác định cấu trúc ..................................................................................................... 44
3.2. Nghiên cứu thành phần hóa học quả thể nấm Phellinus gilvus .................................. 68
3.2.1. Phân lập các hợp chất .............................................................................................. 68
3.2.2. Xác định cấu trúc các hợp chất ................................................................................ 68
3.3. Nghiên cứu thành phần hóa học quả thể nấm Phellinus baumii ................................ 74
3.3.1. Phân lập các hợp chất .............................................................................................. 74
3.3.2. Xác định cấu trúc các hợp chất ................................................................................ 75
3.4. Nấm Ganoderma australe .......................................................................................... 86
3.4.1. Phân lập các hợp chất .............................................................................................. 86

3.4.2. Xác định cấu trúc ..................................................................................................... 87
3.5.1. Hoạt tính sinh học của các hợp chất phân lập từ nấm Hexagonia tenius ................ 95
3.5.2. Hoạt tính sinh học của các hợp chất đã phân lập từ nấm Phellinus gilvus.............. 96
3.5.3. Hoạt tính sinh học của các hợp chất phân lập từ nấm Phellinus baumi .................. 97
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 98
DANH MỤC CƠNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ....................................... 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 101
PHỤ LỤC ........................................................................................................................ 114


vi
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 1.1 Các hợp chất và hoạt tính sinh học của loài nấm H. tenuis ................................. 6
Bảng 1.2. Các hợp chất steroid và hoạt tính sinh học của các loài nấm thuộc chi Phellinus
............................................................................................................................................. 8
Bảng 1.3 Hợp chất terpenoid được phân lập từ Phellinus ................................................. 12
Bảng 1.4. Hợp chất flavonoid được phân lập từ Phellinus ............................................... 17
Bảng 1.5. Các hợp chất styrylpyrone từ các loài Phellinus ............................................... 18
Bảng 1.6. Các hợp chất khác được phân lập từ chi Phellinus ........................................... 20
Bảng 1.7. Thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của P. baumii................................. 22
Bảng 1.8. Thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của Phellinus gilvus ...................... 25
Bảng 3.1 Các hợp chất được tách ra từ nấm H. tenuis ...................................................... 44
Bảng 3.2. Dữ liệu phổ 1H- and 13C-NMR của HTM1 (500 MHz, CD3OD) ..................... 56
Bảng 3.3. Số liệu phổ NMR của hợp chất HTM2 .............................................................. 60
Bảng 3.4. Số liệu phổ NMR của hợp chất HTM3 .............................................................. 63
Bảng 3.5. So sánh các giá trị phổ phổ 1H NMR và

13

C NMR của hợp chất HTM4 và


Ergosterol........................................................................................................................... 65
Bảng 3.6. Các hợp chất được tách ra từ nấm Phellinus gilvus .......................................... 68
Bảng 3.7. So sánh các giá trị phổ 1H NMR và 13C NMR của hợp chất PGE1 và hợp chất
1,2,4,5-tetrachloro-3,6-dimethoxybenzene........................................................................ 70
Bảng 3.8. So sánh các giá trị phổ 1H NMR và 13C NMR của hợp chất PGE4 và (E) – 4(3,4-dihydroxyphenyl)but-3-en-2-one ............................................................................... 73
Bảng 3.9. Các hợp chất được tách ra từ nấm Phellinus baumii ........................................ 74
Bảng 3.10. Các giá trị phổ của hợp chất PBE2 và aldehyde 3,4-dihydroxylbenzoic........ 76
Bảng 3.11. Các giá trị phổ của hợp chất PBE3 và Methyl 3,4-dihydroxybenzoate .......... 77
Bảng 3.12. Giá trị phổ của hợp chất PBE4 và (E)-4-(3,4-dihydroxyphenyl)but-3-en-2-one ... 79
Bảng 3.13. Các giá trị phổ của hợp chất PBE5 và inoscavin A ........................................ 85
Bảng 3.14. Các hợp chất được tách ra từ nấm Ganoderma australe ................................ 87
Bảng 3.15. Số liệu phổ NMR của hợp chất GAM1 ........................................................... 88
Bảng 3.16. Số liệu phổ 13C-NMR và DEPT của hợp chất GAM2 .................................... 90


vii
Bảng 3.17. Số liệu phổ 13C-NMR và DEPT của hợp chất GAM3 .................................... 91
Bảng 3.18. Số liệu phổ NMR của hợp chất GAM4 ........................................................... 93
Bảng 3.19. Hoạt tính độc tế bào của các hợp chất HTM1-5 từ quả thể nấm của H. tenuis
........................................................................................................................................... 95
Bảng 3.20. Kết quả thử nghiệm hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định của các hợp chất
PGE và PGE1 .................................................................................................................... 96
Bảng 3.21. Kết quả thử nghiệm hoạt tính gây độc tế bào ung thư biểu mơ KB của cao
chiết PGE và các hợp chất PGE1-3 ................................................................................... 97
Bảng 3.22. Kết quả nghiên cứu hoạt tính gây độc tế bào của các chất PBE1, PBE4 và
PBE5 .................................................................................................................................. 97


viii

DANH SÁCH HÌNH
Hình 1.1 Nấm H. tenuis mặt trước và sau ........................................................................... 6
Hình 1.2. Nấm P. gilvus trong tự nhiên (a) và nấm P. gilvus được thu hái và đã xử lí ở
Việt Nam (b) ...................................................................................................................... 24
Hình 1.3. Ganoderma australe lâu năm ............................................................................ 27
Hình 3.1. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất HTM1 ............................................................... 44
Hình 3.2. Phổ IR của hợp chất HTM1 .............................................................................. 45
Hình 3.3. Phổ 1H NMR của hợp chất HTM1 .................................................................... 46
Hình 3.4. Phổ 1H NMR của hợp chất HTM1 .................................................................... 46
Hình 3.5. Phổ 1H NMR của hợp chất HTM1 .................................................................... 47
Hình 3.6. Phổ 13C NMR của hợp chất HTM1 ................................................................... 47
Hình 3.7. Phổ 13C NMR của hợp chất HTM1 ................................................................... 48
Hình 3.8. Phổ 13C NMR của hợp chất HTM1 ................................................................... 48
Hình 3.9. Phổ DEPT của hợp chất HTM1 ......................................................................... 49
Hình 3.10. Phổ HMBC của hợp chất HTM1 ..................................................................... 49
Hình 3.11. Phổ HMBC của hợp chất HTM1 ..................................................................... 50
Hình 3.12. Phổ HMBC của hợp chất HTM1 ..................................................................... 50
Hình 3.13. Phổ HMBC của hợp chất HTM1 ..................................................................... 51
Hình 3.14. Phổ HMBC của hợp chất HTM1 ..................................................................... 51
Hình 3.15. Phổ HMBC của hợp chất HTM1 ..................................................................... 52
Hình 3.16. Phổ HSQC của hợp chất HTM1 ...................................................................... 53
Hình 3.17. Phổ HSQC của hợp chất HTM1 ...................................................................... 53
Hình 3.18. Phổ HSQC của hợp chất HTM1 ...................................................................... 54
Hình 3.19. Phổ COSY của hợp chất HTM1 ...................................................................... 54
Hình 3.20. Phổ COSY của hợp chất HTM1 ...................................................................... 55
Hình 3.21. Phổ COSY của hợp chất HTM1 ...................................................................... 55
Hình 3.22. Phổ COSY của hợp chất HTM1 ...................................................................... 56
Hình 3.23. Phổ 1H NMR của hợp chất HTM4 .................................................................. 64
Hình 3.24. Phổ 13C-NMR của hợp chất HTM4 ................................................................. 65



ix
Hình 3.25. Phổ 1H NMR của hợp chất PGE1 .................................................................... 69
Hình 3.26. phổ 13C NMR của hợp chất PGE1 ................................................................... 69
Hình 3.27. Cơng thức phổ X-ray của hợp chất PGE1 ....................................................... 70
Hình 3.28. Một phần phổ 1H NMR của hợp chất PGE4 ................................................... 72
Hình 3.29. Một phần phổ 13C NMR của hợp chất PGE4 .................................................. 72
Hình 3.30. Một số tương tác H↔C trên phổ HMBC của hợp chất PGE4 ........................ 73
Hình 3.31. Phổ GC-MS của hợp chất PGE5 ..................................................................... 74
Hình 3.32. Phổ khối của hợp chất PBE5 ........................................................................... 80
Hình 3.33. Phổ 1H–NMR giãn của PBE5 .......................................................................... 81
Hình 3.34. Phổ 13C–NMR giãn của PBE5 ......................................................................... 82
Hình 3.35. Phổ HSQC giãn của PBE5 .............................................................................. 82
Hình 3.36. Phổ HMBC giãn của PBE5 ............................................................................. 83
Hình 3.37. Phổ HMBC giãn của PBE5 ............................................................................. 84


x
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
Từ viết tắt
13
C-NMR
1

H-NMR

CC
Đ.n.c.
DEPT
DMSO

ESI-MS
HMBC
HPLC
HR-ESI-MS
HSQC
IR
J (Hz)
ppm
RT
TLC
TMS
TT
δC
δH

Tiếng Anh
Carbon-13 Magnetic Resonance
Spectroscopy
Proton Magnetic Resonance Spectroscopy
Column Chromatography
Melting point
Distortionless Enhancement by
Polarisation Transfer
Dimethylsulfoxide
Electron Spray Ionization-Mass
Spectroscopy
Heteronuclear Multiple Bond Correlation
High Performance Liquid
Chromatography
High Relution-Electron Spray Ionization

Mass Spectroscopy
Heteronuclear Single Quantum
Correlation
Infrared Spectroscopy
parts per million
Retention time
Thin Layer Chromatography
Tetramethyl silane
Carbon chemical shift
Proton chemical shift

Tiếng Việt
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
carbon-13
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
proton
Sắc kí cột
Điểm nóng chảy
Phổ DEPT
Dimethylsulfoxide
Phổ khối lượng phun mù điện tử
Phổ tương tác dị hạt nhân qua
nhiều liên kết H→C
Sắc ký lỏng hiệu năng cao
Phổ khối lượng phân giải cao phun
mù điện tử
Phổ tương tác dị hạt nhân trực tiếp
H→C
Phổ hồng ngoại
Hằng số tương tác, tính bằng Hz

Phần triệu
Thời gian lưu
Sắc kí lớp mỏng
Tetramethyl silane
Số thứ tự
Độ chuyển dịch hóa học của
carbon
Độ chuyển dịch hóa học của
proton


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nấm là một giới riêng biệt, chúng là các sinh vật có nhân thực (được xếp vào
nhóm Eukaryote), tạo bào tử, khơng có chất diệp lục mà phải hấp thu chất dinh dưỡng
từ các nguồn khác nhau. Nấm có hàm lượng chất béo thấp, hàm lượng protein cao,
hàm lượng cao các vitamin (B, C. D, K), các khoáng chất (kali, photpho) và nguyên tố
vi lượng (selen) và các chất xơ [54; 58].
Từ xa xưa, nấm đã được sử dụng rộng rãi trong đời sống không chỉ bởi hương
vị, khẩu vị và thành phần dinh dưỡng, mà còn bởi những giá trị chữa bệnh của chúng.
Thực tế, nấm được sử dụng làm thuốc được tìm thấy trong nhiều nền văn hoá xưa và
nay như ở Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung và Bắc Mỹ. Ngày nay, với sự
phát triển của khoa học kĩ thuật, nhiều hợp chất có hoạt tính kháng sinh, hoạt tính
chống khối u và nhiều đặc tính dược động lực khác nữa được tìm thấy trong các lồi
nấm lớn [8; 58].
Thời gian gần đây, nguồn tài nguyên vô tận chứa các hợp chất có tác dụng sinh
học (PSK (polysaccharide-K), PSP (polysaccharide-K)…) dùng để điều trị bệnh được
các nhà khoa học chú ý đến nhiều là các loài nấm lớn [60]. Sự đa dạng về hệ sinh thái
nấm ở Việt Nam thể hiện qua sự xuất hiện của ít nhất 651 lồi nấm thuộc 182 chi chứa

các hợp chất có hoạt tính sinh học [99], những hợp chất này cho các khả năng chống
ung thư, diệt virut HIV hay hỗ trợ cho hệ miễn dịch của cơ thể con người [11; 19].
Những hợp chất có khối lượng phân tử nhỏ như triterpenoid, flavonoid,… có nguồn
gốc từ nấm lớn đã được ghi nhận có khả năng kháng ung thư, kháng khối u, kháng
virut hay kháng khuẩn, kháng nấm [129].
Nấm dược liệu ở Việt Nam phong phú, nhiều loài là thuốc quý trong y học cổ
truyền, là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá cho khoa học và thực tiễn nhưng chưa
được các nhà khoa học nghiên cứu nhiều, chỉ chủ yếu nghiên cứu về sự đa dạng sinh
học [2; 3; 6] .
Việt Nam thuộc vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, là điều kiện rất thuận lợi
cho sự phát triển của nhiều loại nấm. Cho đến nay, các nhà khoa học đánh giá sơ bộ
nước ta có khoảng 22,000 lồi nấm. Từ lâu, người Việt đã biết cách sử dụng nấm làm
thực phẩm bổ dưỡng như nấm hương, nấm mỡ… làm các dược liệu điều trị các loại
bệnh như nấm linh chi, phục linh…


2
Ngày nay, cuộc sống được cải thiện nhiều nhưng lại xuất hiện nhiều bệnh hiểm
nghèo như ung thư… Do vậy, việc nghiên cứu nấm sử dụng trong y học được đặc biệt
chú trọng. Nhờ sự tiến bộ của khoa học kĩ thuật mà các nhà khoa học đã tìm ra nhiều
hợp chất có khả năng kháng ung thư, chữa bệnh từ nấm. Trên thế giới đã có rất nhiều
đề tài nghiên cứu về nấm và thực tế đã chỉ ra rằng trong nấm có nhiều chất có hoạt tính
sinh học có giá trị chữa bệnh rất hữu hiệu. Ở Hàn Quốc, Nhật Bản và Trung Quốc
trong nhiều thế kỉ đã sử dụng nấm để ngăn ngừa các bệnh như rối loạn chức năng, xuất
huyết, tiêu chảy và ung thư… [3; 7; 8].
Chính vì vậy chúng tơi chọn đề tài “Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt
tính sinh học của nấm Hexagonia tenuis, Phellinus gilvus, Phellinus baumii và
Ganoderma australe ở vùng Bắc Trung Bộ” bằng cách sử dụng các kỹ thuật hiện đại
để phân tích, phân lập và xác định cấu trúc. Kết hợp thử nghiệm các hoạt tính sinh học
kháng khuẩn, kháng nấm và gây độc tế bào ung thư của các hợp chất này.

2. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là quả thể bốn loài nấm H. tenuis, P. gilvus, P.
baumii và G. australe được thu hái ở vùng Bắc Trung Bộ, Việt Nam.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Chiết hỗn hợp các hợp chất từ quả thể bốn loài nấm H. tenuis, P. gilvus, P. baumii
và G. australe.
- Sử dụng các phương pháp sắc ký để phân lập các hợp chất từ dịch chiết của bốn
loại nấm trên.
- Xác định cấu trúc hóa học của những hợp chất phân lập được.
- Thử hoạt tính sinh học của một số hợp chất phân lập được.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp phân tích, tách các hỗn hợp và phân lập các chất: sử dụng các
phương pháp sắc ký cột thường (CC), sắc ký lớp mỏng phân tích (TLC), sắc ký cột
nhanh (FC) với pha tĩnh là silica gel, sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) phân tích trên
các cột silica gel pha đảo và pha thường.
- Phương pháp khảo sát cấu trúc các hợp chất: Cấu trúc hoá học của các hợp chất
được xác định bằng các phương pháp vật lý hiện đại như phổ tử ngoại (UV), phổ hồng
ngoại (IR), phổ khối lượng phun mù điện tử (ESI-MS), phổ khối lượng phân giải cao
(HR-ESI-MS), phổ cộng hưởng từ hạt nhân một chiều (1D-NMR) và hai chiều (2D-


3
NMR) với các kỹ thuật khác nhau như 1H-NMR,

13

C-NMR, DEPT, 1H-1H COSY,

HSQC và HMBC.
- Cấu trúc lập thể tương đối của các hợp chất này được xác định bằng phương pháp

phổ NOESY.
- Thử các hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định, ức chế tế bào ung thư.
5. Những đóng góp mới của luận án
- Đây là nghiên cứu đầu tiên có hệ thống ở Việt Nam về thành phần hóa học của
quả thể bốn lồi nấm Hexagonia tenuis, Phellinus gilvus, Phellinus baumii và
Ganoderma australe.
1. Từ dịch chiết quả thể nấm Hexagonia tenuis đã phân lập và xác định cấu trúc
5 hợp chất:
- 03 hợp chất triterpenoid: Hexagonin F, hexatenuin A, hexagonin B. Các hợp
chất hexagonin F, hexagonin B lần đầu tiên được phân lập từ loài nấm này. Trong đó,
hexagonin F là hợp chất mới.
- 02 hợp chất sterol: Ergosterol, ergosterol peroxide.
- Cả năm hợp chất đều có khả năng ức chế tế bào khối u SK-LU-1 (ung thư
phổi), HepG2 (ung thư gan), Hep3B (ung thư gan), SW480 (ung thư ruột kết) và
MCF-7 (ung thư vú). Đây là các hoạt tính lần đầu tiên được khảo sát đối với các hợp
chất này.
2. Từ dịch chiết quả thể Phellinus gilvus phân lập được 5 hợp chất:
- 03 hợp chất phenolic: 1,2,4,5-tetrachloro-3,6-dimethoxybenzene; (E)-4-(3,4dihydroxyphenyl)but-3-en-2-one;

4,4’-dihydroxy-3,3’,6,6’-tetramethyl-[1,1’-

bi(cyclohexane)]-3,3’,6,6’-tetraene-2,2’,5,5’-tetraone.
- 02 hợp chất sterol: Ergosterol, ergosterol peroxide, các chất này đều có khả
năng gây độc tế bào KB (ung thư biểu mô).
3. Từ dịch chiết quả thể nấm Phellinus baumii phân lập được 5 hợp chất:
- 05 hợp chất polyphenol: 1,2,4,5-tetrachloro-3,6-dimethoxybenzene; aldehyde
3,4-dihydroxylbenzoic;

methyl


3,4-dihydroxybenzoate;

(E)-4-(3,4-

dihydroxyphenyl)but-3-en-2-one và inoscavin A.
- Kết quả thử hoạt tính cho thấy hợp chất 1,2,4,5-tetrachloro-3,6dimethoxybenzene (PBE1) khơng có hoạt tính gây độc tế bào ung thư biểu mơ KB, hai
hợp chất (E)-4-(3,4-dihydroxyphenyl)but-3-en-2-one (PBE4) và inoscavin A (PBE5)
có hoạt tính trung bình.


4
4. Từ dịch chiết quả thể nấm Ganoderma australe phân lập được 6 hợp chất:
- 04 hợp chất triterpenoid: Ganoderic acid Sz, ganoderic acid Y, ganoderal A,
ganoderol B;
- 02 hợp chất sterol: Ergosterol, ergosterol peroxide.
6. Cấu trúc của luận án
Luận án bao gồm 115 trang với 30 bảng số liệu, 49 hình và 4 sơ đồ với 129 tài
liệu tham khảo. Kết cấu của luận án gồm: Mở đầu (4 trang), tổng quan (25 trang),
phương pháp và thực nghiệm (14 trang), kết quả và thảo luận (60 trang), kết luận (1
trang), danh mục cơng trình cơng bố (1 trang), tài liệu tham khảo (9 trang). Ngồi ra
cịn có phần phụ lục gồm 90 trang công thức cấu tạo và phổ của các hợp chất chọn lọc.


5
Chương 1. TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về chi Hexagonia
1.1.1. Đặc điểm hình thái, phân bố
Hiện nay, theo Index Fungorum ghi nhận sự tồn tại của 41 loài nấm thuộc chi
Hexagonia [36], [57]. Đặc điểm của chi Hexagonia thường mọc trên cây thân gỗ,
khơng cuống, chia đơi, hình bán nguyệt, ln dai, bề mặt thường trơn tru; thân nấm

thường mỏng, có ba màu chủ đạo: màu nâu, tối, hoặc vàng; lỗ chân lơng lục giác lớn,
thường có một màu sắc nhẹ hơn; bào tử trong suốt, hình trụ, dài hơn 12 µm, mịn,
mỏng, và có các bào tử ngắn hơn lồi Coriolopsis [8].
Phân bố chủ yếu ở vùng nhiệt đới Châu Á, Châu Phi, một số loài ở Châu Âu. Ở
Châu Á gặp ở Trung Quốc, Việt Nam, Philippin... [23; 58].
1.1.2. Thành phần hóa học và hoạt tính sinh học
Số lượng các cơng trình nghiên cứu về thành phần hóa học của chi Hexagonia
cịn chưa nhiều. Mặc dù, hoạt tính sinh học của các loài trong chi này cũng rất đáng
quan tâm khi chúng thể hiện một loạt các hoạt tính sinh học như khả năng chống oxy
hóa, kháng nấm, kháng khuẩn, kháng khối u,...
Trong các năm 2009-2011, loài nấm H. speciosa là loài đầu tiên được tiến hành
nghiên cứu thành phần hóa học bởi nhóm Jiang M. Y. và cộng sự, đã phân lập từ dịch
chiết ethyl acetate được 21 hợp chất cyclohexanoid từ lồi này. Chúng có hoạt tính
chống oxy hóa cao, hoạt tính kháng khối u bao gồm speciosin A-T, 5’-Oacetylaporpinon A và aporpinon A [46; 47].
Khi nghiên cứu thành phần hóa học của quả thể nấm H. tenuis năm 2014, nhóm
nghiên cứu Akemi Umeyama đã phân lập được 3 hợp chất triterpenoid là hexatenuin
A-C. Các hợp chất này có hoạt tính chống ung thư [113].
Ở Việt Nam, cơng trình luận án tiến sĩ của Nguyễn Thị Bích Ngọc (2015) đã
báo cáo về thành phần dịch chiết quả thể nấm H. apiaria gồm có 7 hợp chất
triterpenoid hexagonin A-E, hexatenuin A, ursolic acid và hai hợp chất sterol phổ biến
trong các loài nấm là ergosterol, ergosterol peroxide. Các hợp chất này đều có khả
năng kháng viêm [5; 110].
Như vậy cho đến nay, mới chỉ có ba lồi nấm H. speciosa, H. tenuis và H.
apiaria được nghiên cứu thành phần hóa học cho thấy các hợp chất phân lập được chủ


6
yếu là cyclohexanoid, triterpenoid và steroid. Chúng có hoạt tính sinh học chủ yếu là
chống oxi hóa, kháng u và kháng viêm.
1.2. Nấm Hexagonia tenuis

1.2.1. Đặc điểm hình thái, phân bố
Họ: Polyporaceae
Chi: Hexagonia Fr.
Tên khoa học: Hexagonia tenuis (Hook.) Fr., syn.

Hình 1.1 Nấm H. tenuis mặt trước và sau
Mũ nấm trịn hoặc hình bán nguyệt, bề mặt hơi lõm, có các vòng đồng tâm, tạo
thành rãnh, màu vàng. Nấm một năm, mọc đơn, khơng có cuống. Lỗ chân lơng lục
giác, màu vàng nâu khi già có màu xám nâu, thường lớn hơn ở trung tâm. Mọc trên
các loài gỗ rụng lá, gây chết cây chủ [8].
Phân bố: Châu Á và một số đảo ở Thái Bình Dương và Úc [23; 58].
1.2.2. Thành phần hóa học và hoạt tính sinh học
Cơng trình đầu tiên về thành phần hóa học của lồi nấm H. tenuis do Akemi M.
và cộng sự thực hiện vào năm 2014, cho thấy sự hiện diện của 3 hợp chất
antitrypanosomal là hexatenuin A-C. Các hợp chất này biểu hiện khả năng chống ung
thư, đây là tiềm năng để phát triển dược liệu từ sản phẩm thiên nhiên [113].
Bảng 1.1 Các hợp chất và hoạt tính sinh học của lồi nấm H. tenuis
TT

Hợp chất

1

Hexatenuin A

2

Hexatenuin B

3


Hexatenuin C

Hoạt tính

TLTK
[113]

Chống ung thư

[113]
[113]


7
1.3. Tổng quan về chi Phellinus
1.3.1. Đặc điểm hình thái, phân bố.
1.3.1.1. Giới thiệu chi Phellinus
Họ: Hymenochaetaceae
Chi: Phellinus
Cho đến nay, trên thế giới đã tìm thấy 41 chi thuộc họ Hymenochaetaceae và
138 loài nấm thuộc chi Phellinus [16]. Một số loài nấm Phellinus đã được sử dụng
trong các bài thuốc cổ truyền ở Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung và Bắc Mỹ.
Nhiều loài thuộc chi Phellinus đã được nghiên cứu và sử dụng làm thuốc chữa bệnh
điển hình như: P. igrliurius, P. linteus, P. baumii, P. rhabarbarinus, P. pini…[3; 8;
19].
Chi Phellinus phân bố chủ yếu ở các vùng nhiệt đới châu Mỹ, châu Phi và
Đông Á [3; 8].
1.3.2. Thành phần hóa học và hoạt tính sinh học
Theo các nghiên cứu của các nhà khoa học trên toàn thế giới, hiện nay có

khoảng 12 lồi (P. igniarius, P. rhabarbarinus, P. linteus, P. pini, P. adamantinus, P.
tremulae, P. tuberculosus, P. pomaceus, P. gilvus, P. torulosus, P. ribis, P. baumii)
được nghiên cứu về thành phần hóa học. Các hợp chất được tìm thấy chủ yếu của các
loài nấm thuộc chi Phellinus là các hợp chất steroid, terpenoid, flavonoid,
polysaccharide và protein-polysaccharide, styrylpyrone, furane và polychlorinate...
[72; 74; 128].
1.3.2.1. Steroid
Theo các tài liệu nghiên cứu về các loài nấm thuộc chi Phellinus cho thấy thành
phần hóa học của chúng có nhiều hợp chất steroid. Năm 1969, Efimenko đầu tiên công
bố phân lập được ergosterol từ P. pini [24]. Trong các nghiên cứu tiếp theo về thành
phần hóa học của các lồi trong chi này cũng cho thấy cấu trúc khung của các steroid
chủ yếu là ergostane và pregnane.
Năm 2006, phellinol được nhóm nghiên cứu của Đặng Ngọc Quang phân lập từ
một loài thuộc chi Phellinus, cùng với senexonol và ergosta-4,6,8(14),22-tetraen-3-one
[97].
Năm 2007, các steroid tiếp tục được phân lập và xác định cấu trúc từ loài P.
linteus bao gồm episterol, dehydroperoxide ergosterol, ergosterol peroxide, 6-O-


8
methyl cerevisterol [86].
Năm 2009, 5α-ergosta-7,22-dien-3-one được công bố phân lập từ loài P. gilvus
bởi Liu và các cộng sự [80].
Năm 2010-2015, sáu hợp chất steroid là thành phần hóa học của loài P.
igniarius bao gồm 3R,4S,5S,17R,20R-3,17,20-trihydroxy-4-methylpregn-8-en-7-one
và ba dẫn xuất của heptanorergosterane phellinignincisterol A-B,

3α,17α,19,20-

tetrahydroxy-4α-methylpregn-8-ene và 3α,12α,17α,20-tetrahydroxy-4α-methylpregn8-ene [120; 124].

Năm 2016, Liu tiếp tục phân lập được năm steroid là (22E,24R)-ergosta-5,7,22trien-3β-ol,

(22E,24R)-5α,6α-epoxyergosta-8-(14),22-dien-3β,7α-diol,

(22E,24R)-

5α,6α-epoxyergosta-8,22-dien-3β,7α-diol, (22E,24R)-ergosta-7,22-dien-3β,5α,6β-triol,
(22E,24R)-3β,5α,9α-trihydroxyergosta-7,22-dien-6-one từ loài P. rhabarbarinus [25].
Bảng 1.2. Các hợp chất steroid và hoạt tính sinh học của các lồi nấm thuộc chi
Phellinus
TT

Hợp chất

1

Phellinol

2

Senexonol

3
4
5

Nguồn nấm

TLTK
[97]


Phellinus sp.

Ergosta-4,6,8(14),22-

[97]
[97]

tetraen-3-one
Episterol

[86]

Dehydroperoxide
ergosterol

Hoạt tính

P. linteus

[86]

6

Ergosterol peroxide

[86]

7


6-O-methyl cerevisterol

[86]

8
9

5α-ergosta-7,22-dien-3one

P. gilvus

3R,4S,5S,17R,20R-

[80]
[120]

3,17,20-trihydroxy-4methylpregn-8-en-7-one
10 Phellinignincisterol A

P. igniarius

[120]

11 Phellinignincisterol B

[120]

12 Phellinignincisterol C

[120]



9
3α,17α,19,2013 tetrahydroxy-4α-

[124]

methylpregn-8-ene
3α,12α,17α,2014 tetrahydroxy-4α-

[124]

methylpregn-8-ene
15

(22E,24R)-ergosta-

[25]

5,7,22-triene-3β-ol
(22E,24R)-5α,6α-

16 epoxyergosta-8-

[25]

(14),22-dien-3β,7α-diol
(22E,24R)-5α,6α17 epoxyergosta-8,22dien-3β,7α-diol

P. rhabarbarinus


[25]

(22E,24R)-ergosta18 7,22-dien-

[25]

3β,5α,6β-triol
(22E,24R)-3β,5α,9α19 trihydroxyergosta-7,22-

[25]

dien-6-one
20 Ergosta-7,22-dien-3-ol
21 Ergosterol

[4]
P. pini

22 Ergosterol peroxide
23

[4]

Ergosta-4,6,8(14),22[42]

tetraen-3-one
24

[4; 24]


Ergosta-4,7,22-triene3,6-dione

P. adamantinus
[42]


10
25

Ergosterol peroxide

Gây độc tế bào
ung thư cơ vân,
kháng vi khuẩn

[42]

tụ cầu vàng
Staphylococcus
aureus

26

Cerevisterol

[42]

Trong nghiên cứu của nhóm Nguyễn Ngọc Tuấn đã xác định được 3 hợp chất
steroid là ergosta-7,22-dien-3-ol, ergosterol và ergosterol peroxide từ loài P. pini [4].

Ở Việt Nam, 4 hợp chất steroid: ergosta-4,6,8(14),22-tetraen-3-one, ergosta4,7,22-trien-3,6-dione, ergosterol peroxide, cerevisterol (ergosta-7,22E-dien-3β,5α,6βtriol) được tìm thấy lần đầu tiên từ P. adamantinus tại vườn quốc gia Cúc Phương do
nhóm nghiên cứu Lê Mai Hương và cộng sự đã phân lập [42].
Như vậy, cho đến nay có khoảng hơn 26 hợp chất steroid được xác định phân
lập từ các loài thuộc chi Phellinus (P. linteus, P. gilvus, P. igniarius, P. rhabarbarinus,
P. pini, P. adamantinus).
1.3.2.2. Terpenoid
Sesquiterpenoid, diterpenoid và triterpenoid là các lớp chất terpenoid phân lập
chủ yếu từ chi Phellinus. Năm 1986, javeroic acid và phellinic acid được cơng bố tồn
tại trong lồi P. pomaceus [32]. Ngoài ra, Gonzalez cũng đã phân lập được
pomacerone

(23,26-dioxo-lanosta-8(9),23,25-trien-3,22-dione)



một

furanoid

triterpene [33].
Khung tramulen là dạng khung chủ yếu thu được khi nghiên cứu thành phần
hóa học của P. igniarius, 9 hợp chất khung tramulene đã được công bố bao gồm (+)(3S,6S,7S,10S)-tremulene-10,11,12-triol,
diol,

(+)-(2S,3R,6S,7S)-tremul-1(10)-ene-2,12-

(+)-(3S,6R,7R)-tremulene-6,11,12-triol,

lactone),


(+)-(1R,6S,7S)-tremul-2-ene-12(11)-

(+)-(3S,6R,7R,10S)-tremulene-6,10,12-triol,

1(10)-ene-11,12,15-triol,

(-)-(2S,3S,6S,7S,9S)-tremul-

(-)-(2S,3S,6S,7S,9R)-tremul-1(10)-ene-11,12,14-triol,

(-)-


11
(2R,3S,6S,7S,9R)-tremul-1(10)-ene-11,12,14-triol, (-)-(2S,3S,4S,6S,7S)-tremul-1(10)ene- 4,11,12-triol [120]. Năm 1993, Ayer và cộng sự đã cơng bố phân lập một nhóm
các tremulane thuộc lớp chất sesquiterpenoid bao gồm tremulenolide A, tremulenolide
B, tremulenedial, tremulenedial dibenzyl acetal, tremulenediol A và B, tremulenediol
C, tremuladienol mới từ P. tremulae [13].
Năm 2014, các hợp chất tremulane sesquiterpene của chi Phellinus tiếp tục
được Yin và cộng sự công bố khi phân lập được 5 hợp chất 6,11,12trihydroxytremul-1(10)-ene, 11,12-dihydroxyl-7-peroxy-hydroxyl-tremul-1(10)-ene,
6,12-dihydroxytremulene,

10,12-dihydroxy-tremulene



12,15-dihydroxy-

tremulene [123]. Điều này chứng tỏ các hợp chất tremulane sesquiterpene đặc trưng
cho các lồi Phellinus.

Ngồi ra, các hợp chất sesquiterpenoid có cấu trúc khung drimane như
phellinuin A-G tiếp tục được Liu và cộng sự phân lập được từ P. tuberculosis, cho
thấy loại khung này cũng là thành phần chủ yếu của Phellinus [37].
Sự đa dạng cấu trúc khung của hợp chất sesquiterpenoid trong thành phần của
Phellinus cịn được thể hiện thơng qua việc phân lập được các hợp chất khác như: 12hydroxy-α-cadinol,

3α,12-dihydroxy-δ-cadinol,

3α,6α-dihydroxyspiroax-4-ene,

eudesm-1β,6α,11-triol từ P. igniarius [104; 124], và phellinuin J, sulphureuine A từ P.
tuberculosus [40]. Trong thành phần của nấm Phellinus, các sesquiterpenoid mạch
thẳng cũng được tìm thấy như phellinuin H, phellinuin I; 3,7,11-trimethyldodeca-1,10dien-3,6,7-triol; 3,7,11-trimethyldodeca-2,10-dien-1,6,7-triol; 2,3,6,7,10,11-pentaol,
3,7-dimethyl-6-octen-1,2,3-triol;

3,7-dimethylocta-1,6-dien-3,8-diol

[39].

8,14-

labdadien-13-ol và dehydroabietic acid đã được phân lập từ quả thể của P. pini [45].
Ngoài ra, các hợp chất sesquiterpenoid là 3,11,12-trihydroxydrimene, 11,12,13αtrihydroxydrimene, 11,12-O-isopropyldrimene cũng đã được phân lập từ loài P.
tuberculosus [38].
Năm 2016, các hợp chất phellibarin A-C đã được Feng và cộng sự phân lập
thành công từ quả thể nấm P. rhabarbarinus [25]. Cấu trúc khung lanostane cũng được
tìm thầy bởi Wang và cộng sự khi nghiên cứu thành phần của P. iginarius, đã phân lập
được igniaren A-D [115]. Các lanostane-triterpenoid được phân lập từ P. gilvus bao
gồm các gilvsin A–D [80]. Ba triterpenoid bao gồm natalic, torulosic, albertic acid và
các dẫn xuất methyl hóa của chúng đã được phân lập từ loài nấm P. torulosus [34].



12
Trong nghiên cứu của nhóm Nguyễn Ngọc Tuấn đã xác định được 2 hợp chất
triterpenoid là gilvsin A và gilvsin B. Hai triterpenoid này lần đầu tiên phân lập được
từ loài nấm P. pini [4].
Năm 2018, Nguyễn Tân Thành và cộng sự đã phân lập được một triterpenoid
đặt tên là igniarine từ dịch chiết methanol của quả thể nấm P. igniarius [111].
Bảng 1.3 Hợp chất terpenoid được phân lập từ Phellinus
TT

Hợp chất

Nguồn nấm

Hoạt tính

TLTK

Sesquiterpenoid

1

2

3

4

5


6

7

8

9

(+)-(3S,6R,7R)-Tremulene-

[120]

6,11,12-triol
(+)-(3S,6S,7S,10S)-Tremulene-

[120]

10,11,12-triol
(+)-(3S,6R,7R,10S)-Tremulene-

[120]

6,10,12-triol
(-)-(2S,3S,6S,7S,9R)-Tremul-

[120]

1(10)-ene-11,12,14-triol
(-)-(2S,3S,6S,7S,9S)-Tremul-


[120]

1(10)-ene-11,12,15-triol
(-)-(2R,3S,6S,7S,9R)-Tremul1(10)-ene-11,12,14-triol
(-)-(2S,3S,4S,6S,7S)-Tremul1(10)-ene-4,11,12-triol
(+)-(2S,3R,6S,7S)-Tremul-1(10)ene-2,12-diol
(+)-(1R,6S,7S)-Tremul-2-ene12(11)-lactone

P. igniarius

[120]

[120]

[120]

[120]


13
10

11

6b,11,12-trihydroxy-tremul-

[123]

1(10)-ene

11,12-dihydroxyl-7b-peroxy-

[123]

hydroxyl-tremul-1(10)-ene
Chống co

12

6b,12-dihydroxy-tremulene

13

10b,12-dihydroxy-tremulene.

14

12,15-dihydroxy-tremulene

[123]

15

Tremulenediol B

[123]

16

17


18
19

20

thắt mạch
máu

(-)-(2S,3S,4S,6S,7S)-tremul-

[123]
[123]

[123]

1(10)-ene-4,11,12-triol
(-)-(2S,3S,6S,7S,9R)-tremul-

[123]

1(10)-ene-11,12,14-triol
(+)-(3S,6S,7R)-tremulene-

[123]

6,11,12-triol
Tremulenediol A

[123]


(+)-(3S,6S,7S,10S)-tremulene-

[123]

10,11,12-triol

21

Tremulenediol C

[123]

22

Tremulenolide A

[13]

23

Tremulenolide B

[13]

24

Tremulenedial

25


Tremulenedial dibenzyl acetal

[13]

26

Tremulenediol A

[13]

P. tremulae

[13]


×