Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Trắc nghiệm KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.13 KB, 16 trang )

1

B – C1
1.

Bảng cân đối kế toán là: A) Báo cáo tài chính phản ánh khái qt tình hình tài sản và
nguồn vốn của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định

2.

Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tài chính phản ánh khái qt: C) Tình hình
doanh thu, chi phí và kết quả các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ

3.

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính phản ánh khái quát: D) Sự hình thành
và sử dụng các dịng tiền của doanh nghiệp trong kỳ

4.

Các báo cáo tài chính chủ yếu của doanh nghiệp gồm: D) Bảng cân đối kế toán, Báo
cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính

5.

Các hình thức sửa chữa tài sản cố định tại doanh nghiệp nếu phân loại theo quy mơ
và mức độ sửa chữa thì bao gồm: C) Sửa chữa thường xuyên, sữa chữa lớn và sửa
chữa nâng cấp

6.


Các hình thức trả lương mà các doanh nghiệp có thể áp dụng khi tính lương cho
người lao động hiện nay là: D) Tiền lương trả theo thời gian, theo sản phẩm và lương
khoán

7.

Các khoản thu nhập mà người lao động có thể được hưởng khi làm việc tại các
doanh nghiệp bao gồm: D) Tiền lương, các khoản phụ cấp có tính chất lương, tiền
thưởng, tiền ăn ca, phụ cấp đi lại, đồng phục, trợ cấp bảo hiểm xã hội

8.

Các khoản tiền lương, tiền công trả cho người lao động được kế tốn ghi: (1) Nợ TK
liên quan/Có TK 334 (2) Nợ TK 334/Có TK liên quan . A) (1) đúng, (2) sai (Nợ TK 622,
627, 641, 642
Có TK 334)

9.

Các khoản trích theo lương bao gồm: D) Bao gồm cả BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN

10.

Các khoản trích theo lương hàng tháng mà doanh nghiệp phải chi trả được kế tốn
ghi: B) Nợ TK 622, 627, 641, 642/Có TK 338

11.

Các khoản trích theo lương mà người lao động phải nộp được kế tốn ghi: A) Nợ TK
334/Có TK 338 (Nợ TK 334: Ghi giảm thu nhập trả người lao động Có TK 338: Tăng

các khoản trích theo lương)

12.

Các phương pháp khấu hao TSCĐ mà doanh nghiệp có thể lựa chọn để áp dụng: D)
Khấu hao đường thẳng, Khấu hao theo sản lượng, Khấu hao theo số dư giảm dần

13.

Các tài khoản 621,622, 627 có số dư ở: D) Khơng có số dư (Các tài khoản 621, 622,
627 phản ánh chi phí sản xuất, bên nợ: tập hợp chi phí sản xuất phát sinh.)

14.

Căn cứ, nguồn số liệu để lập bảng cân đối kế toán là: D) Bảng cân đối của kỳ trước,
sổ tổng hợp và chi tiết của các tài khoản phản ánh tài sản và nguồn vốn kỳ này

15.

Căn cứ, nguồn số liệu để lập báo cáo kết quả kinh doanh là: D) Báo cáo kết quả kinh
doanh kỳ trước, sổ tổng hợp và chi tiết các tài khoản phản ánh doanh thu, chi phí kỳ
này

16.

CCDC đã xuất dùng cho bộ phận quản lý công ty từ năm trước thuộc loại phân bổ
nhiều lần, năm nay kế toán phân bổ tiếp giá trị của CCDC vào chi phí: D) Nợ TK
642/Có TK 242



2

17.

Chi phí khấu hao tài sản cố định của bộ phận sản xuất được kế toán phản ánh vào tài
khoản: B) Chi phí sản xuất chung

18.

Chi phí quảng cáo, giới thiệu sản phẩm được kế toán ghi: B) Tăng chi phí bán hàng

19.

Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của: D) Toàn bộ các khoản hao phí
về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã
chi ra để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định

20.

Chi phí tiền ăn ca trả cho công nhân sản xuất tại phân xưởng được kế tốn ghi: B)
Nợ TK 622/Có TK 334

21.

Chi phí tổ chức đại hội cổ đơng được kế tốn ghi: B) Tăng chi phí quản lý doanh
nghiệp

22.

Chi phí vận chuyển mua ngồi CCDC nhập kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ

được kế toán định khoản: B) Nợ TK 611, Nợ TK 133/Có TK liên quan

23.

Chi phí vận chuyển vật tư, hàng hố mua ngồi về nhập kho được kế tốn ghi: A) Nợ
TK 152, 153, 156, Nợ TK 133/Có TK liên quan

24.

Chiết khấu thương mại là khoản giảm trừ cho khách hàng ngồi giá bán trên hố đơn
do: B) Khách hàng mua nhiều hàng

25.

Cho bảng cân đối kế toán đầu kỳ của một doanh nghiệp như sau (đơn vị triệu đồng):

Giá trị x sẽ bằng: B) 1.360 triệu đồng
(Tổng tài sản = 100+ 450+ 320+120+700 = 1.690 triệu đồng. x = 1.690 - (200+ 130) = 1.360 triệu
đồng)
26.

Chọn đáp án sai. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14, doanh thu cung cấp dịch
vụ được ghi nhận khi thỏa mãn điều kiện: D) Có sự thỏa thuận giữa người mua và
người bán

27.

Chứng từ kế tốn là gì? C) Giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế đã diễn
ra và đã hồn thành


28.

Có các số liệu sau đây:- Doanh thu bán hàng: 120.000.000đ- Chiết khấu thương mại:
2.000.000đ- Hàng bán bị trả lại: 3.500.000đ- Giá vốn hàng bán: 65.000.000đ- Doanh
thu tài chính: 15.000.000đ- Chi phí tài chính: 5.000.000đ- Chi phí bán hàng:
7.000.000đ- Chi phí quản lý doanh nghiệp: 8.000.000đ- Thu nhập khác: 2.000.000đChi phí khác: 3.000.000đ. Yêu cầu xác đinh chỉ tiêu “Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế thu nhập doanh nghiệp”? B) 43.500.000đ (Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế TNDN =
120.000.000-2.000.000-3.500.000-65.000.000+15.000.000-5.000.000-7.000.000-8.000.000+2.000.0003.000.000)

29.

Có số liệu sau đây: - Tổng lợi nhuận trước thuế TNDN năm N được quyết toán là 200
tỷ đồng - Đã tạm phân phối trong năm N như sau: + Tạm nộp thuế TNDN 35 tỷ đồng
+ Tạm trích quỹ đầu tư phát triển 55 tỷ đồng + Tạm trích quỹ phúc lợi 45 tỷ đồng. Số
lợi nhuận sau thuế TNDN năm N (thuế TNDN là 25%) được phân phối chính thức như
sau: + Trích 50% cho quỹ đầu tư phát triển + 20% quỹ phúc lợi + 20% quỹ khen


3

thưởng + 10% chia cổ đông. Số thuế TNDN đã tạm nộp còn: A) Thiếu 15 tỷ đồng

(Thuế TNDN phải nộp = 200 x 25% = 50 tỷ đồng. Chênh lệch phân phối thiếu thuế TNDN = 50 – 35 = 15 tỷ
đồng)

30.

Có số liệu sau đây: - Tổng lợi nhuận trước thuế TNDN năm N được quyết toán là 200
tỷ đồng - Đã tạm phân phối trong năm N như sau: + Tạm nộp thuế TNDN 35 tỷ đồng
+ Tạm trích quỹ đầu tư phát triển 55 tỷ đồng + Tạm trích quỹ phúc lợi 45 tỷ đồng Số

lợi nhuận sau thuế TNDN năm N được phân phối chính thức như sau: + Trích 50%
cho quỹ đầu tư phát triển + 20% quỹ phúc lợi + 20% quỹ khen thưởng + 10% chia cổ
đông. Yêu cầu xác định số lợi nhuận năm N phân phối thừa, thiếu cho các lĩnh vựC.
(biết thuế suất thuế TNDN 25%) C) Quỹ đầu tư phát triển: Phân phối thiếu 20 tỷ đồng,
Quỹ phúc lợi: Phân phối thừa 15 tỷ đồng, Quỹ khen thưởng: Phân phối thiếu 30 tỷ đồng,
Chia cổ đông: phân phối thiếu 15 tỷ đồng

31.

Có số liệu về các khoản phải trả cho anh Nguyễn Văn A là công nhân của công ty X,
trong tháng 12/N như sau: + Tiền lương tính theo hệ số lương: 3.500.000đ + Tiền trợ
cấp bảo hiểm xã hội (anh nghỉ ốm 5 ngày): 300.000đ + Tiền thưởng Tết dương lịch từ
quỹ phúc lợi: 500.000đ + Tiền ăn trưa 200.000đ. Yêu cầu tính tổng thu nhập anh A
được nhận trong tháng 12/N. D) 4.500.000đ

32.

Có số liệu về các khoản phải trả cho anh Nguyễn Văn A là công nhân của công ty X,
trong tháng 12/N như sau: + Tiền lương tính theo hệ số lương: 3.500.000đ + Tiền trợ
cấp bảo hiểm xã hội (anh nghỉ ốm 5 ngày): 300.000đ + Tiền thưởng Tết dương lịch từ
quỹ phúc lợi: 500.000đ + Tiền ăn trưa 200.000đ Yêu cầu tính các khoản phải trích
theo lương cho anh A trong tháng 12/N, trong đó doanh nghiệp trích bao nhiêu và
anh A phải nộp bao nhiêu? D) Tổng các khoản trích theo lương của anh A là:
1.137.500, trong đó doanh nghiệp trích 805.000đ, anh A nộp: 332.500đ

C2- CƠ…
33.

Cơng tác phí phí trả cho nhân viên thu mua vật liệu được kế tốn: C) Tính vào giá trị
của vật liệu mua vào


34.

Cơng ty bị phạt do vi phạm các quy định về tài chính, khoản tiền phạt này được kế
tốn ghi: B) Tăng chi phí khác

35.

Cơng ty đem một tài sản cố định có ngun giá 700 triệu đồng, đã hao mịn 200 triệu
đồng để góp vốn với một cơng ty khác, khi bàn giao tài sản này được xác định là 450
triệu đồng, khoản chênh lệch so với giá trị còn lại của tài sản được kế toán ghi nhận:
C) Tăng chi phí khác: 50 triệu (Khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản đem đi góp vốn liên
doanh, liên kết = 450 – (700 – 200) = –50 triệu)

36.

Công ty nhận được khoản bồi thường thiệt hại tai nạn phương tiện vận tải từ cơ
quan bảo hiểm, khoản này được kế tốn ghi: D) Tăng thu nhập khác

37.

Cơng ty thơng báo chia cổ tức cho các cổ đông từ lợi nhuận sau thuế: C) Nợ TK
4211/Có TK 338

38.

Cơng ty thu hồi được khoản nợ khó địi đã xử lý cách đây 1 năm, kế tốn ghi: C)
Tăng thu nhập khác

39.


Cơng ty tiến hàng sửa chữa một dây chuyền sản xuất, sau khi sửa chữa dây chuyền
này có thể kéo dài tuổi thọ thêm 2 năm so với thiết kế ban đầu, đây là hoạt động sửa
chữa: C) Nâng cấp (Sửa chữa nâng cấp TSCĐ là công việc sửa chữa nhằm nâng cao năng suất, tính
năng của TSCĐ hay kéo dài thời gian sử dụng của TSCĐ.)


4

40.

Công ty tiến hành bảo dưỡng định kỳ cho máy sản xuất, chi phí bảo dưỡng đã chi
được kế tốn ghi: D) Tăng chi phí sản xuất chung

41.

Cơng ty tiến hành sửa chữa lớn một thiết bị sản xuất ngoài kế hoạch, chi phí sửa
chữa phải trả cho người nhận thầu là 132.000.000đ, bao gồm cả thuế GTGT 10%, chi
phí này sẽ được phân bổ cho 2 năm, kế toán định khoản như sau (đơn vị triệu đồng):
C) BT1: Nợ 241: 120 Nợ TK 133: 12 Có TK 331: 132 BT2: Nợ TK 242: 120

TK 241: 120 BT3: Nợ TK 627: 60
Có TK 242: 60

42.

Cơng ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, xuất kho bán một số thành
phẩm có giá thực tế xuất 100.000.000đ, giá thanh tốn là 176.000.000 đồng, trong đó
có 10% thuế GTGT, khách hàng đã đồng ý thanh toán. Xác định doanh thu của hàng
đã bán là: C) 160.000.000 (Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ doanh thu

được ghi nhận theo giá bán chưa có thuế GTGT = 176.000.000/(1+10%) = 160.000.000)

43.

Cơng ty xuất kho một lơ hàng hố có giá vốn là 150 triệu đồng để góp vốn với một
doanh nghiệp khác, khi bàn giao số hàng hoá này được đánh giá là 160 triệu đồng,
khoản chênh lệch với giá trị ghi sổ của hàng hoá, được kế toán ghi nhận: D) Tăng thu
nhập khác: 10 triệu (Khoản chênh lệch = 160 – 150 = 10 triệu. Khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản
đem đi góp vốn liên doanh, liên kết được ghi nhận vào thu nhập khác (nếu đánh giá cao hơn giá trị ghi
sổ của tài sản) hoặc chi phí khác (nếu đánh giá thấp hơn giá trị ghi sổ của tài sản). Trong trường hợp này
đánh giá tăng à Ghi tăng thu nhập khác sô tiền 10 triệu.)

44.

Công ty xuất kho thành phẩm chuyển cho khách hàng, khách hàng chưa nhận được
hàng, kế toán phản ánh giá vốn hàng chuyển đi: C) Nợ TK 157/Có TK 155

45.

Cuối kỳ, khi xác định kết quả kinh doanh kế toán kết chuyển chi phí của các hoạt
động: B) Nợ TK 911/Có TK 632, 641, 642, 625, 811

46.

Cuối kỳ, nguyên vật liệu dùng khơng hết nhập lại nhập kho, kế tốn ghi: C) Ghi giảm
chi phí NVL trực tiếp (Khi dùng nguyên vật liệu khơng hết thừa đem nhập lại kho thì chi phí NVL sẽ
giảm đi. Phản ánh giá trị vật liệu xuất dùng không hết nhập lại kho hay chuyển kỳ sau: Nợ TK 152 (chi
tiết vật liệu): Ghi tăng giá trị vật liệu
Có TK 621 (chi tiết đối tượng): Ghi giảm chi phí.)


47.

Cuối năm, sau khi xác định số thuế thu nhập doanh chính thức phải nộp, nếu số
chính thức phải nộp nhỏ hơn số tạm nộp trong năm, số thuế nộp thừa được kế toán
ghi: C) Nợ TK 3334/Có TK 8211

D-Đ
48.

Do khách hàng thanh tốn tiền sớm hơn so với hợp đồng, doanh nghiệp cho khách
hàng hưởng chiết khấu thanh toán, khoản này được kế toán ghi: D) Tăng chi phí tài
chính

49.

Doanh nghiệp A tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 12/N, trả
phúc lợi cho lao động bằng sản phẩm trị giá 88.000 cả thuế GTGT 10%. Định khoản
nghiệp vụ phát sinh: B) Nợ TK 3532:
88.000 Có TK 512: 80.000 Có TK 3331:
8.000

50.

Doanh nghiệp A, cuối kỳ kế toán xác định được tổng doanh thu từ các hoạt động là
250.000.000đ, tổng chi phí từ các hoạt động là 260.000.000đ. Hãy xác định chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phải nộp. A) 0đ (Doanh thu < chi phí nên lợi
nhuận âm, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành bằng không, ghi nhận khoản lỗ này
để giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp kỳ sau.)



5

51.

Doanh nghiệp chỉ được trích lập dự phịng giảm giá vật tư, thành phẩm, hàng hoá
khi: D) Vật tư, thành phẩm, hàng hố thuộc sở hữu của doanh nghiệp, Có đầy đủ chứng
từ chứng minh giá gốc của vật tư, thành phẩm, hàng hoá, Giá gốc của vật tư, thành phẩm,
hàng hố lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện

52.

Doanh nghiệp cho thuê TSCĐ theo hình thức thuê hoạt động thu được tiền cho thuê
TS, kế toán ghi: B) Tăng doanh thu hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ

53.

Doanh nghiệp đi thuê TSCĐ theo hình thức thuê hoạt động, kế toán theo dõi tài sản
cố định đi thuê trên: A) Tài khoản 001 “Tài sản thuê ngoài”

54.

Doanh nghiệp dùng tiền từ nguồn vốn kinh doanh để mua sắm TSCĐ phục vụ cho
sản xuất kinh doanh, kế toán ghi: D) Tăng nguyên giá TSCĐ

55.

Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, tài khoản
152 “Nguyên, vật liệu” được sử dụng phản ánh: A) Giá trị của nguyên, vật liệu tồn
kho đầu kỳ và tồn kho cuối kỳ


56.

Doanh nghiệp mua ngoài nguyên vật liệu xuất kho trực tiếp sản xuất sản phẩm không
qua nhập kho kế tốn ghi: B) Nợ TK 621, 133/Có TK liên quan

57.

Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm hồn thành khơng nhập kho mà xuất kho bán trực
tiếp ngay tại phân xưởng sản xuất, kế toán phản ánh giá trị sản phẩm hồn thành: D)
Nợ TK 632/Có TK 154

58.

Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán hàng theo hình thức
trả góp, doanh thu của số hàng đã bán được ghi nhận: C) Theo giá bán trả ngay chưa
có thuế GTGT phải nộp

59.

Doanh nghiệp Việt Hà tính giá thành theo theo phương pháp giản đơn (phương
pháp trực tiếp). Số liệu về tình hình sản xuất sản phẩm của Doanh nghiệp trong tháng
11/N như sau: (Đơn vị: 1000 đồng). + CPSXDD đầu kỳ: 1.800 + Chi phí sản xuất phát
sinh trong kỳ: NVL = 111.000, nhân công trực tiếp = 25.000, sản xuất chung = 8.000 +
CPSXDD cuối kỳ: 1.200 Cuối tháng 11/N, doanh nghiệp Nam Sơn hoàn thành nhập
kho 1000 sản phẩm, sản phẩm dở dang cuối kỳ: 50 sản phẩm. Tính giá thành đơn vị
sản phẩm của doanh nghiệp này? A) 144,6 (Tổng giá thành sản phẩm = Chi phí của sản phẩm
dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất trong kỳ – Chi phí của sản phẩm dở dang cuối kỳ Ta có: Chi phí SXDD
phát sinh trong kỳ = 111.000+25.000+8.000 = 144.000 àTổng giá thành sản phẩm = 1.800 + 144.000 –
1.200 = 144.600. Dó đó, Giá thành đơn vị sản phẩm = 144.600/1000 = 144,6)


60.

Doanh thu thuần được xác định bằng: A) Tổng doanh thu (-) các khoản giảm trừ

61.

Để làm thủ tục vay vốn ngân hàng công ty phải chi trả các khoản chi phí, các khoản
chi phí này được kế tốn ghi nhận: B) Tăng chi phí hoạt động tài chính

62.

Đối tượng nào sử dụng thơng tin của kế tốn tài chính ? D) Các đối tượng bên trong
và bên ngoài doanh nghiệp (Các đối tượng bên trong doanh nghiệp: Các nhà quản lý, ban giám
đốc….· Các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp: nhà đầu tư, ngân hàng, các nhà cung cấp, các cơ quan
thống kê, sở kế hoạch và đầu tư hay cơ quan thuế...)

63.

Đối tượng nghiên cứu của kế toán tài chính là gì? B) Tài sản và nguồn vốn

64.

Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, tổng
giá vốn của sản phẩm, hàng hoá tiêu thụ trong kỳ được kế toán phản ánh: D) Nợ TK
911/Có TK 632


6

65.


Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu được
ghi nhận theo giá bán: B) Không bao gồm thuế GTGT đầu ra phải nộp.

G–H–K
66.

Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của: A) Toàn bộ các hao phí về lao động
sống và lao động vật hóa trong kỳ có liên quan đến khối lượng sản phẩm, lao vụ hoàn
thành.

67.

Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho khách hàng ngồi giá thanh tốn trên hoá
đơn do: C) Hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ cung cấp không đúng yêu cầu trong hợp
đồng

68.

Hàng quý, khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp cho ngân sách kế
tốn ghi: C) Nợ TK 8211/Có TK 3334 (Nợ TK 8211: Ghi tăng chi phí thuế TNDN Có TK
3334: Ghi tăng thuế TNDN phải nộp)

69.

Hệ thống báo cáo tài chính bao gồm: D) Bảng cân đối kế tốn, báo cáo kết quả kinh
doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính

70.


Hoa hồng trả cho đại lý bán hàng cho doanh nghiệp được kế tốn ghi: C) Tăng chi phí
bán hàng (Hoa hồng trả cho đại lý bán hàng đúng giá hưởng hoa hồng được kế tốn ghi tăng
vào chi phí bán hàng. Nợ TK 641: Hoa hồng phải trả theo giá chưa thuế GTGT Nợ TK 133: thuế
GTGT Có TK 111, 112, 131: tổng số tiến phải trả)

71.

Kế toán kết chuyển doanh thu, thu nhập của các hoạt động cuối kỳ để xác định kết
quả kinh doanh, ghi: C) Nợ TK 511, 512, 515, 711/Có TK 911

72.

Kế tốn tài chính cung cấp thơng tin kinh tế cho đối tượng nào? C) Cho các đối
tượng có nhu cầu sử dụng

73.

Kế tốn tài chính nhằm mục đích: D) Lập các báo cáo tài chính và cung cấp các thơng
tin tài chính cho người sử dụng

74.

Kết quả hoạt động đầu tư tài chính là: B) Chỉ tiêu phản ánh số chênh lệch giữa doanh
thu thuần hoạt động đầu tư tài chính với chi phí thuộc hoạt động đầu tư tài chính.

75.

Khi bán hàng theo hình thưc trả góp số tiền lãi trả góp của khách hàng được phản
ánh: D) Tăng doanh thu chưa thực hiện


76.

Khi doanh nghiệp cho thuê TSCĐ theo hình thức thuê hoạt động, kế tốn: A) Vẫn
trích khấu hao.

77.

Khi doanh nghiệp hạch tốn chi phí sản xuất theo phương pháp Kê khai thường
xuyên, để tổng hợp chi phí sản xuất kế tốn sử dụng TK: B) Tài khoản 154

78.

Khi doanh nghiệp hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ để
tổng hợp chi phí sản xuất kế tốn sử dụng TK: A) Tài khoản 631

79.

Khi doanh nghiệp mua sắm tài sản cố định bằng quỹ đầu tư phát triển thì đồng thời
với bút tốn ghi tăng TSCĐ, kế tốn ghi: A) Kết chuyển tăng nguồn vốn kinh doanh,
giảm quỹ đầu tư phát triển.

80.

Khi hạch toán vật tư, thành phẩm, hàng hố doanh nghiệp có thể áp dụng phương
pháp: B) Kê khai thường xuyên hoặc kiểm kê định kỳ áp dụng thống nhất cho tất cả
các loại hàng


7


81.

Khi lập bảng cân đối kế toán, chỉ tiêu “Hao mòn tài sản cố định” được lập: B) Dựa
trên số dư bên Có của tài khoản 214 và được ghi số âm

82.

Khi mua sắm TSCĐ, nguyên giá của tài sản được xác định: D) Giá mua thực tế phải
trả, Các khoản thuế khơng được hồn lại, Các khoản chi phí tồn mới chi ra liên quan
đến việc đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng

83.

Khi mua tài sản cố định cũ đã qua sử dụng, doanh nghiệp phải bỏ chi phí tân trang
sửa chữa tài sản trước khi sử dụng, chi phí này được kế tốn ghi: D) Tăng nguyên giá
của TSCĐ

84.

Khi mua vật tư, hàng hoá do thanh tốn tiền sớm hơn quy định nên cơng ty được
người bán cho giảm một khoản tiền, số tiền này được kế tốn ghi: C) Tăng doanh
thu hoạt động tài chính

85.

Khi người lao động bị ốm và được hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, kế tốn ghi: C)
Nợ TK 3383/Có TK 334

86.


Khi nhận bán hàng đại lý, hàng nhận đại lý được kế toán ghi: D) Nợ TK 003 (Hàng
nhận bán đại lý không phải là hàng thuộc sở hữu của doanh nghiệp nên kế toán chỉ ghi Nợ TK
003.)

87.

Khi nhượng bán TSCĐ, kế tốn ghi: A) Xóa sổ TSCĐ, giá nhượng bán và chi phí
nhượng bán.

88.

Khi phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo cơng dụng thì bao gồm các khoản mục
sau: C) Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung,
chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

89.

Khi phân loại theo hình thái biểu hiện kết hợp tính chất đầu tư, tài sản cố định được
chia thành: B) TSCĐ hữu hình, TSCĐ vơ hình và TSCĐ th tài chính.

90.

Khi phân loại theo hình thái biểu hiện kết hợp tính chất đầu tư, tài sản cố định được
chia thành: B) TSCĐ hữu hình, TSCĐ vơ hình và TSCĐ th tài chính.

91.

Khi sử dụng các tài khoản kế tốn, doanh nghiệp được: B) Phải tuân thủ theo hệ
thống tài khoản kế toán thống nhất do Nhà nước ban hành


92.

Khi tài sản đã đưa vào sử dụng, doanh nghiệp: C) Không được phép thay đổi nguyên
giá của TSCĐ trừ khi có tác động làm thay đổi giá trị kinh tế của tài sản

93.

Khi thanh lý TSCĐ, giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý được kế toán ghi: B) Tăng chi phí
khác ( (1.1) Ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán: Nợ TK 811: Giá trị còn lại. Nợ TK 2141: Giá trị đã
hao mịn Có TK 211: Ngun giá TSCĐ hữu hình. (1.2) Các chi phí phát sinh liên quan đến
nhượng bán TSCĐ: Nợ TK 811: Chi phí nhượng bán. Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu
có)
Có TK 331, 111, 112…: Chi phí nhượng bán bao gồm cả thuế GTGT.)

94.

Khi tiến hành sửa chữa lớn tài sản cố định theo kế hoạch, chi phí sủa chữa lớn đã
được trích trước, sau khi sửa chữa hồn thành kế tốn ghi: C) Nợ TK 335/Có TK 241

95.

Khi tính giá vật liệu, thành phẩm, hàng hố xuất kho doanh nghiệp có thể lựa chọn 1
trong các phương pháp tính giá như sau: D) Phương pháp bình qn, đích danh,
nhập trước- xuất trước và nhập sau- xuất trước

96.

Khi tính giá vật tư, thành phẩm xuất kho theo phương pháp nhập sau- xuất trước thì
giá của hàng xuất kho được tính theo: C) Giá của hàng nhập vào sau cùng



8

97.

Khi tính giá vật tư, thành phẩm xuất kho theo phương pháp nhập trước- xuất trước
thì giá của hàng tồn cuối kỳ là: C) Giá của hàng nhập vào cuối cùng trong kỳ

98.

Khi trích khấu hao TSCĐ, kế tốn ghi bút tốn phản ánh tổng số khấu hao đã trích
vào: A) Bên Có tài khoản 214 “Hao mịn TSCĐ”, đối ứng với bên Nợ các tài khoản tập
hợp chi phí liên quan.

99.

Khi trích lập dự phịng giảm hàng hố, kế tốn xác định số dự phịng cần trích cho
năm tới lớn hơn số dự phòng còn lại của năm trước, kế tốn xử lý: B) Khơng hồn
nhập số dự phịng của năm trước mà trích bổ sung số dự phịng cịn thiếu

100. Khi trích lập quỹ đầu tư phát triển từ lợi nhuận sau thuế, kế toán ghi: C) Nợ TK

4211/Có TK 414

101. Khi xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, là kết quả của: D) Hoạt động sản

xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư tài chính và hoạt động khác

102. Khi xuất hàng chuyển đại lý bán hàng đúng giá hưởng hoa hồng kế toán ghi giá vốn


hàng xuất kho vào: B) Bên nợ TK 157

103. Khi xuất hàng chuyển đại lý bán hàng đúng giá hưởng hoa hồng kế toán ghi giá vốn

hàng xuất kho vào: B) Bên nợ TK 157

104. Khi xuất kho CCDC phân bổ nhiều lần (trong 1 năm) cho bộ phận sản xuất, kế tốn

định khoản. A) BT1:: Nợ TK 142
Có TK 142

Có TK 153

BT2: Nợ TK 627

105. Khi xuất kho thành phẩm đem đi gửi bán kế toán ghi: B) Nợ TK 157/Có TKK 155
106. Khi xuất kho vật liệu để góp vốn liên doanh, liên kết nếu giá trị vốn góp được đánh

giá cao hơn giá thực tế của vật liệu xuất kho, kế toán định khoản: D) Nợ TK 128,
221, 222, 223, 228/Có TK 711, Có TK 152

107. Khi xuất thành phẩm dùng cho đại hội cơng đồn của cơng ty, kế tốn định khoản: D)

Nợ TK 3382/Có TK 512, 3331
108. Khoản chiết khấu thương mại cho khách hàng được phản ánh trên TK: B) TK 521
109. Khoản lãi tiền vay phải trả sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh được kế tốn

ghi: B) Tăng chi phí hoạt động tài chính

L–M–N–P

110. Lãi gộp được xác định bằng: A) Tổng doanh thu thuần (-) Giá vốn hàng bán
111. Mối quan hệ giữa tổng giá thành sản phẩm và chi phí sản xuất kinh doanh là: D)

Tổng giá thành sản phẩm = Tổng CPSX phát sinh trong kỳ cộng (+) CPSX dở dang đầu kỳ
trừ (-) CPSX dở dang cuối kỳ.
112. Một tài sản được ghi nhận là TSCĐ khi : D) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong

tương lai từ việc sử dụng tài sản, nguyên giá tài sản được xác định một cách đáng tin
cậy, thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm và có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định
hiện hành

113. Năm N công ty xuất kho một số CCDC cho bộ phận bán hàng trị giá 20.000.000đ,

phân bổ 2 lần (dài hạn), kế toán định khoản nghiệp vụ này tại năm N như sau: C)


9

BT1: Nợ TK 242: 20.000.000đ
Có TK 153: 20.000.000đ
10.000.000đ
Có TK 242: 10.000.000đ

BT2: Nợ TK 641:

114. Năm N công ty xuất kho một số CCDC cho bộ phận bán hàng trị giá 20.000.000đ,

phân bổ 2 lần (dài hạn), kế toán định khoản phân bổ CCDC này tại năm N+1 như sau:
C) Nợ TK 641: 10.000.000đ/Có TK 242: 10.000.000đ


115. Nội dung của phương pháp chứng từ kế tốn là gì?: D) Thơng tin và kiểm tra trạng

thái, sự vận động của đối tượng kế tốn
116. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo nội dung kinh tế ban đầu bao gồm các yếu

tố sau: D) Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân cơng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí
dịch vụ mua ngồi và chi phí khác bằng tiền
117. Phương pháp đối ứng tài khoản là phương pháp: B) Phân loại các đối tượng kế tốn

trên các tài khoản để thơng tin và kiểm tra sự hình thành và vận động của các đối
tượng kế tốn

118. Phương pháp tính giá là phương pháp: C) Sử dụng thước đo tiền tệ để đo lường đối

tượng kế toán theo những nguyên tắc nhất định
119. Phương pháp tổng hợp cân đối là phương pháp: B) Tổng hợp số liệu từ các sổ kế

toán theo các mối quan hệ cân đối của kế toán

Q–S
120. Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp được trích theo tỷ lệ:. B) 2% trên tổng tiền lương trả cho

người lao động và các khoản phụ cấp và tính vào chi phí sản xuất kinh doanh 1%, trừ
vào thu nhập của người lao động 1%
121. Quỹ Bảo hiểm y tế được trích theo tỷ lệ:. B) 4,5% trên tổng tiền lương trả cho người

lao động và các khoản phụ cấp và tính vào chi phí sản xuất kinh doanh 3%, trừ vào thu
nhập của người lao động 1,5%

122. Quỹ BHXH được trích lập theo tỷ lệ: A) 24% trên tiền lương và các khoản phụ cấp


trong đó 17% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh và 7% trừ trực tiếp vào thu nhập của
người lao động
123. Quỹ KPCĐ được trích theo tỷ lệ: B) 2% trên tổng tiền lương trả cho người lao động

và các khoản phụ cấp và tính vào chi phí sản xuất kinh doanh

124. Sản phẩm dở dang cuối kỳ có thể đánh giá theo các phương pháp: D) Tùy thuộc vào

đặc điểm sản phẩm để lựa chọn 1 trong các phương pháp đánh giá theo nguyên vật
liệu giá trị nguyên vật liệu chính tiêu hao hoặc chi phí NVL trực tiếp, hoặc theo sản
lượng ước tính tương đương, hoặc theo 50% chi phí chế biến, hoặc theo chi phí định
mức hoặc kế hoạch

125. Số dư có của các tài khoản dự phòng (TK 129, TK 139, TK 159, TK 229) được: B) Ghi

số âm bên tài sản của BCĐKT
126. Số hàng đã bán kỳ trước nhưng bị khách hàng trả lại do hết hạn sử dụng được kế

toán ghi nhận: C) Tăng hàng bán bị trả lại
127. Sổ kế toán gồm: D) Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết


10

128. Số tiền thưởng tết dương lịch lấy từ quỹ phúc lợi mà anh A được thưởng là

500.000đ, được kế tốn phản ánh: C) Nợ TK 3532: 500.000đ/Có TK 334: 500.000đ

T1 – TA…

129. Tại cơng ty A tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo

phương pháp KKTX, khách hàng trả lại một lô thành phẩm bán tháng trước có giá
vốn 10.000, giá bán bao gồm cả thuế GTGT 10% là 22.000, công ty đã nhận hàng và
ghi giảm số tiền khách hàng còn nợ (đơn vị: 1.000đ), kế toán định khoản: C) BT1:
Nợ TK 155: 10.000
Có TK 632: 10.000 BT2: Nợ TK 531: 20.000 Nợ TK 33311:
2.000
Có TK 131: 22.000

130. Tại cơng ty A tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế tốn hàng tồn kho theo

phương pháp KKTX, trong kỳ xuất kho bán một số thành phẩm theo phương pháp
trực tiếp có giá bán bao gồm cả thuế GTGT 10% là 550.000, do khách hàng mua số
lượng lớn nên công ty bớt cho khách hàng 1% trừ vào số tiền phải trả, số tiền giảm
cho khách hàng được kế toán phản ánh (đơn vị: 1.000đ): B) Nợ TK 521: 5.000 Nợ TK
33311: 500 Có TK 131: 5.500

131. Tại cơng ty A tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo

phương pháp KKTX, trong kỳ xuất kho bán một số thành phẩm theo phương pháp
trực tiếp, giá vốn thành phẩm xuất kho 50.000, giá bán bao gồm cả thuế GTGT 10% là
77.000, chưa thu tiền của khách hàng. Kế toán định khoản (Đơn vị: 1.000đ): B) BT1:
Nợ TK 632: 50.000
Có TK 155: 50.000 BT2: Nợ TK 131: 77.000 Có TK 33311: 7.000
Có TK 511: 70.000

132. Tại cơng ty A tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo

phương pháp KKTX, trong kỳ xuất kho gửi bán một số thành phẩm theo thức bán

hàng đại lý, giá vốn thành phẩm xuất kho 50.000, giá bán bao gồm cả thuế GTGT 10%
là 77.000, đại lý đã nhận hàng nhưng chưa bán. Kế toán định khoản (Đơn vị: 1.000đ):
A) Nợ TK 157: 50.000/Có TK 155: 50.000 (Khi xuất sản phẩm, hàng hoá hay thực hiện lao vụ,
dịch vụ với khách hàng, ghi: Nợ TK 157: 50.000 (Trị giá hàng gửi bán) Có TK 155: 50.000 (Trị giá

thành phẩm xuất kho))

133. Tại cơng ty có các số liệu như sau: - Kết quả hoạt động sản - xuất 100.000.000đ - Kết

quả hoạt động tài chính 30.000.000đ - Kết quả hoạt động khác: (5.000.000đ) Hãy tính
lợi nhuận sau thuế TNDN (thuế suất thuế TNDN 25%):A) 93.750.000đ (Lợi nhuận sau
thuế TNDN = Lợi nhuận trước thuế TNDN – Thuế TNDN phải nộp = (100.000.000+30.000.0005.000.000) x (100% - 25%) = 93.750.000đ)
134. Tại cơng ty có các số liệu như sau: - Kết quả hoạt động sản xuất 120.000.000đ - Kết

quả hoạt động tài chính (145.000.000đ) - Kết quả hoạt động khác: 5.000.000đ. Hãy
xác định số thuế TNDN phải nộp trong kỳ này (thuế suất thuế TNDN 25%) C) 0đ

135. Tại cơng ty có các số liệu như sau: (đơn vị: 1.000đ)- Kết quả hoạt động sản - xuất

100.000.000đ- Kết quả hoạt động tài chính 30.000.000đ- Kết quả hoạt động khác:
(5.000.000đ). Hãy tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho năm hiện hành
(thuế suất thuế TNDN 25%). C) 31.250.000đ (Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp =
(100.000.000 +30.000.000 - 5.000.000)x 25% = 31.250.000đ)
136. Tại công ty tiến hành thanh lý một tài sản cố định hữu hình có ngun giá

450.000.000đ, đã hao mịn 420.000.000đ, chi phí thanh lý đã chi bằng tiền mặt là
2.000.000 đ, phế liệu thu hối nhập kho là 7.000.000, kế toán định khoản như sau


11


(đơn vị: 1.000đ): B) BT1: Nợ TK 214: 420
Nợ TK 811: 30 Có TK 211: 450BT2: Nợ
TK 811: 2
Có TK 111: 2 BT3: Nợ TK 152: 7
Có TK 711: 7
137. Tại doanh nghiệp A xác định số dự phòng cần trích lập cho năm N+1 của mặt hàng X

là 12.000.000đ, trong đó số dự phịng cịn lại của mặt hàng này là 12.500.000đ, kế
toán định khoản: C) Nợ TK 159X: 500.000đ
Có TK 632: 500.000đ

138. Tại doanh nghiệp khi trích khấu hao TSCĐ: C) Có thể được sử dụng các phương pháp

khác nhau cho các loại TSCĐ khác nhau, thống nhất trong ít nhất 1 kỳ kế tốn
139. Tại doanh nghiệp sản xuất sản phẩm theo đơn đặt hàng, cuối kỳ đơn đặt hàng chưa

hồn thành, chi phí sản xuất dở dang của đơn đặt hàng là: A) Toàn bộ chi phí sản
xuất phát sinh từ khi bắt đầu sản xuất đơn đặt hàng đến cuối kỳ kế toán
140. Tại doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khi xuất thành phẩm
trả thưởng cho người lao động kế toán ghi nhận doanh thu: D) Theo giá bán thông
thường chưa có thuế GTGT phải nộp
141. Tài khoản 131 “ Phải thu của khách hàng có số dư bên có sẽ được: D) Ghi bình

thường bên nguồn vốn của BCĐKT
142. Tài khoản 157 “Hàng gửi bán” dùng để phản ánh: C) Phản ánh giá vốn của hàng hoá,

sản phẩm gửi bán trong kỳ
143. Tài khoản 211 “TSCĐ hữu hình” được sử dụng để theo dõi: A) Nguyên giá TSCĐ hữu


hình.
144. Tài khoản 213 “TSCĐ vơ hình” được phản ánh theo: A) Ngun giá TSCĐ vơ hình.
145. Tài khoản 214 “Hao mịn TSCĐ” có số dư: B) Bên Có (TK 214 dùng để phản ánh tình

hình tăng, giảm giá trị hao mịn và giá trị hao mòn luỹ kế của các loại TSCĐ Bên nợ: hao
mịn TSCĐ giảm trong kỳ. Bên có: Hao mịn TCSĐ tăng trong kỳ. Số dư bên có: Hao mòn
TSCĐ luỹ kế cuối kỳ)

146. Tài khoản 214 được sử dụng để phản ánh: C) Giá trị hao mòn TSCĐ
147. Tài khoản 334 “Phải trả người lao động” có số dư: D) Bên có, nhưng cũng có thể có

số dư nợ
148. Tài khoản 334 “Phải trả người lao động” được sử dụng để: B) Phản ánh các khoản

phải trả cho người lao động và các khoản thanh toán với người lao động
149. Tài khoản 338 “Phải trả , phải nộp khác” có số dư: D) Bên có, nhưng cũng có thể có

số dư nợ
150. Tài khoản 421 “Lợi nhuận chưa phân phối” dùng để phản ánh số: C) Lợi nhuận sau

thuế chưa phân phối hay số lỗ từ các hoạt động và tình hình phân chia lợi nhuận sau
thuế hoặc xử lý số lỗ
151. Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, có số dư cuối kỳ: D) Khơng

có số dư

152. Tài khoản 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” được sử dụng để theo dõi: C) Chi

phí nguyên, vật liệu phục vụ cho trực tiếp sản xuất sản phẩm


153. Tài khoản 622 “Chi phí nhân cơng trực tiếp” được sử dụng để theo dõi: D) Chi phí

nhân cơng của cơng nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm


12

154. Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” có kết cấu: D) Bên Nợ phản ánh các

khoản chi phí và kết chuyển lợi nhuận thu được, bên Có phản ánh các khoản doanh
thu, thu nhập và kết chuyển lỗ; Khơng có số dư

155. Tài khoản cấp 2 của Tài khoản 338 “Phải trả, phải nộp khác” để theo dõi các khoản

trích theo lương có các tài khoản chi tiết: B) Tài khoản 3382 “ Kinh phí cơng đồn”,
Tài khoản 3383 “Bảo hiểm xã hội” , Tài khoản 3384 “Bảo hiểm y tế”, 3389 “BHTN”
156. Tài khoản kế toán là gì? C) Là bảng kê để phân loại các nghiệp vụ kinh tế theo từng

đối tượng

157. Tại một công ty có các tình hình sau: - Thu thanh lý tài sản cố định: 25.000.000đ - Chi

phí thanh lý tài sản 4.000.000đ, giá trị còn lại của tài sản 10.000.000đ - Nộp tiền phạt
do nộp chậm báo cáo thuế: 2.000.000đ - Thu tiền lãi cho vay ngắn hạn 3.000.000đ
Hãy tình kết quả hoạt động khác kỳ này: C) 9.000.000đ (Kết quả hoạt động khác = Thu
nhập khác – Chi phí khác = 25.000.000 - 4.000.000 - 10.000.000 - 2.000.000 = 9.000.000đ)

158. Tại một công ty mua một dây chuyền sản xuất có giá mua bao gồm cả thuế GTGT 10%

là 660.000.000 chưa thanh tốn tiền cho người bán, chi phí chạy thử đã chi bằng tiền

mặt là 1.200.000đ (Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ), kế toán xác định nguyên
giá của tài sản này là: C) 601.200.000đ (Nguyên giá được xác định bằng: + Giá mua thực tế (đã
trừ các khoản được chiết khấu thương mại, giảm giá) + Các khoản thuế (khơng bao gồm các khoản thuế
được hồn lại) + Các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Nguyên giá = 60.000.000/(1+10%)+ 1.200.000) = 601.200.000đ)

159. Tại một công ty mua một dây chuyền sản xuất có giá mua bao gồm cả thuế GTGT 10%

là 660.000.000 chưa thanh toán tiền cho người bán, chi phí chạy thử đã chi bằng tiền
mặt là 1.200.000đ (Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ), tài sản này có thời gian
sử dụng 5 năm, tài sản được đưa vào sử dụng ngày ngày 10/4 (tháng 4 có 30 ngày),
kế tốn tính khấu hao TSCĐ phải trích cho tài sản này trong tháng 4 theo phương
pháp khấu hao bình quân: D) 7.014.000đ (Nguyên giá = 660.000.000/(1+10%)+ 1.200.000)
Khấu hao phải trích trong tháng 4 = 601.200.000x21/(5x12x30) = 7.014.000đ)
160. Tại một công ty mua một dây chuyền sản xuất có giá mua bao gồm cả thuế GTGT 10%

là 660.000.000 chưa thanh tốn tiền cho người bán, chi phí chạy thử đã chi bằng tiền
mặt là 1.200.000đ (Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ), tài sản này được đầu tư
bằng quỹ đầu tư phát triển, kế toán định khoản nghiệp vụ này như sau (đơn vị triệu
đồng): D) BT1: Nợ TK 211: 600
Nợ TK 133: 60
Có TK 331: 660 BT2: Nợ
TK 211: 1,2
Có TK 111: 1,2 BT3: Nợ TK 414: 601,2
Có TK 411: 601,2
(Nguyên giá = 660/(1+10%)+ 1,2) = 601,2 Kế toán định khoản như sau: + Ghi tăng nguyên giá TSCĐ
theo giá mua: Nợ TK 211: 600 Nợ TK 133: 60
Có TK 331: 660 + Chi phí chạy thử à
ghi tăng nguyên giá TSCĐ: Nợ TK 211: 1,2 Có TK 111: 1,2 + Kết chuyển nguồn: Nợ TK 414:
601,2 Có TK 411: 601,2)


161. Tại một cơng ty, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có các số liệu sau: 1, Đầu

kỳ tồn kho 100kg vật liệu, đơn giá 10.000đ 2, Nhập kho trong kỳ - Ngày 10: 100 kg,
giá mua chưa có thuế GTGT 10% là 12.000đ/kg, chưa thanh tốn. Chi phí vận chuyển
đã chi 240.000đ bằng tiền mặt - Ngày 25: xuất kho 150 kg cho sản xuất sản phẩm. Kế
tốn tính giá vật liệu xuất kho ngày 25 theo phương pháp nhập sau- xuất trước: C)
1.940.000đ (Giá nguyên vật liệu xuất kho = 100x12.000+240.000+50x10.000 =
1.940.000đ)

162. Tại một cơng ty, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có các số liệu sau: 1, Đầu

kỳ tồn kho 100kg vật liệu, đơn giá 10.000đ 2, Nhập kho trong kỳ - Ngày 10: 100 kg,


13

giá mua chưa có thuế GTGT 10% là 12.000đ/kg, chưa thanh tốn. Chi phí vận chuyển
đã chi 240.000đ bằng tiền mặt - Ngày 25: xuất kho 150 kg cho sản xuất sản phẩm. Kế
tốn tính giá vật liệu xuất kho ngày 25 theo giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ: B)
1.830.000đ (Giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho = Giá bình quân của một đơn vị
nguyên vật liệu trong kỳ x Số lượng nguyên vật liệu xuất. Giá vật liệu xuất kho =
[(100x10.000+100x12.000+240.000)/=200)] x150 = 1.830.000đ)
163. Tại một cơng ty, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có các số liệu sau: 1, Đầu

kỳ tồn kho 100kg vật liệu, đơn giá 10.000đ 2, Nhập kho trong kỳ - Ngày 10: 100 kg,
giá mua chưa có thuế GTGT 10% là 12.000đ/kg, chưa thanh tốn. Chi phí vận chuyển
đã chi 240.000đ bằng tiền mặt - Ngày 25: xuất kho 150 kg cho sản xuất sản phẩm. Kế
tốn tính giá vật liệu xuất kho ngày 25 theo phương pháp nhập trước- xuất trước: C)
1.720.000đ (Giá nguyên vật liệu xuất kho = 100x10.000+ 50x (12.000+240.000/100) =

1720.000đ)

164. Tại một công ty, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch tốn hàng tồn kho

theo phương pháp kê khai thường xuyên, mua 100 kg vật liệu, giá mua chưa có thuế
GTGT 10% là 12.000đ/kg, chưa thanh tốn. Chi phí vận chuyển đã chi 240.000đ bằng
tiền mặt. Kế toán định khoản như sau: B) BT1: Nợ TK 152: 1.200.000đ Nợ TK 133:
120.000đ Có TK 331: 1.320.000đ BT2: Nợ TK 152: 240.000đ
Có TK 111: 240.000đ
165. Tại một cơng ty, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho

theo phương pháp kiểm kê định kỳ mua 100 kg vật liệu, giá mua chưa có thuế GTGT
10% là 12.000đ/kg, chưa thanh tốn. Chi phí vận chuyển đã chi 240.000đ bằng tiền
mặt. Kế toán định khoản như sau: C) BT1: Nợ TK 611: 1.200.000đ
Nợ TK 133:
120.000đ Có TK 331: 1.320.000đ
BT2: Nợ TK 611: 240.000đ
Có TK 111:
240.000đ

166. Tại một cơng ty, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua 100 kg vật liệu có

giá mua chưa có thuế GTGT 10% là 12.000đ/kg, chưa thanh tốn. Chi phí vận chuyển
đã chi 240.000đ bằng tiền mặt, kế tốn tính giá thực tế của số vật liệu này nhập kho
là: D) 1.440.000đ (Giá thực tế = Giá mua chưa thuế + chi phí liên quan =
100x12.000+240.000 = 1.440.000đ)

167. Tại một doanh nghiệp có các số liệu đã tập hợp được như sau: - Doanh thu bán hàng:

100.000.000đ - Chiết khấu thương mại: 1.00.0000đ - Giá vốn hàng bán: 55.000.000đ Chi phí bán hàng: 10.000.000đ - Chi phí quản lý doanh nghiệp: 15.000.000đ Hãy xác

định kết quả hoạt động sản xuất kỳ này. D) 19.000.000đ ( Kết quả hoạt động sản xuất =
100.000.000 - 1.000.000 - 55.000.000 - 10.000.000 - 15.000.000 = 19.000.000đ)

168. Tại một doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm A và B trên cùng một dây chuyền sản

xuất có số liệu sau (đơn vị 1.000đ):+ Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ: 2.040 + Chi phí
sản xuất phát sinh trong kỳ: 300.000 + Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ: 9.000 Trong
kỳ sản xuất hoàn thành 500 sản phẩm A và 200 sản phẩm B, giá thành kế hoạch của 1
sản phẩm A là 440 của 1 sản phẩm B là 528. Kế tốn tính giá thành thực tế đơn vị
sản phẩm A và B là: C) Giá thành đơn vị sản phẩm A là: 396, B là 475,2 (Tổng giá thành A
và B = 2.040+300.000–9.000 = 293.040. Tổng giá thành kế hoạch của 2 sản phẩm = 500*440+200*528 =
325.600. Tỷ lệ giá thành = 293.040/325.600 = 0,9. Do đó: + Giá thành thực tế 1 sản phẩm A= 440*0,9=
396 + Giá thành thực tế 1 sản phẩm B = 528*0,9 = 475,2)

169. Tại một doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm A và B trên cùng một dây chuyền sản

xuất có số liệu sau (đơn vị 1.000đ): + Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ: 5.000 + Chi phí
sản xuất phát sinh trong kỳ: 300.000 + Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ: 9.000. Trong


14

kỳ sản xuất hoàn thành 500 sản phẩm A và 200 sản phẩm B, hệ số của sản phẩm A là
1, của sản phẩm B là 1,2. Kế tốn tính giá thành đơn vị sản phẩm A và B là: C) Giá
thành đơn vị sản phẩm A là: 400, B là 480 (Tổng giá thành A và B = Chi phí của sản phẩm dở
dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - Chi phí của sản phẩm dở dang cuối kỳ =
5.000+300.000-9.000 = 296.000. Tổng số lượng sản phẩm quy đổi về sản phẩm gốc = 500*1+200*1,2 =
740. Giá thành đơn vị sản phẩm gốc: 296.000/740= 400. Giá thành đơn vị sản phẩm A: 400, sản phẩm B:
400*1,2= 480)


170. Tại một doanh nghiệp sản xuất có dành một khoản vốn để đầu tư chứng khốn, hoạt

động này được phân loại là: B) Hoạt động đầu tư tài chính
171. Tại một doanh nghiệp sản xuất giày thể thao trong cùng một dây chuyền sản xuất,

sản xuất nhiều sản phẩm tương tự giống nhau chỉ khác nhau về kích cỡ, kế tốn nên
tính giá thành theo phương pháp: B) Phương pháp hệ số
172. Tại một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A, có số liệu sau (đơn vị 1.000đ) I. Chi phí

sản xuất dở dang đầu kỳ: 7.275 (nguyên vật liệu trực tiếp 5.000, nhân công trực tiếp
1.820, chi phí sản xuất chung 455) II. Các chi phí phát sinh trong kỳ: + Chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp: 250.000 + Chi phí nhân cơng trực tiếp: 91.000 + Chi phí sản xuất
chung 18.200 III. Cuối kỳ sản xuất hồn thành 90 sản phẩm, cịn dở dang 10 sản
phẩm mức độ hồn thành 10% Kế tốn đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản
lượng ước tính tương đương là: B) 26.725 (Giá trị sản phẩm dd cuối kỳ = (Giá trị sp dd đầu kỳ
+ Chi phí phát sinh * Số lượng SP tương đương) / (Số lượng SP hoàn thành + Số lượng SP tương
đương)---- Giá trị sản phẩm dd cuối kỳ = (250.000+5.000)*10/(90+10)+(1820+455+
91.000+18.200)*10*10%/(90+10*10%) = 26.725)

173. Tại một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A, có số liệu sau (đơn vị 1.000đ) I. Chi phí

sản xuất dở dang đầu kỳ: 5.000. II. Các chi phí phát sinh trong kỳ: + Chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp: 250.000 + Chi phí nhân cơng trực tiếp: 91.000 + Chi phí sản xuất
chung 18.200 III. Cuối kỳ sản xuất hồn thành 90 sản phẩm, cịn dở dang 10 sản
phẩm Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp là: A) 25.500 (Chi phí SX dở dang cuối kỳ = (5.000+ 250.000)*10/(90+10) = 25.500)

T2 – TH…., TI…, -TR…
174. Theo chế độ kế tốn hiện nay có các hình thức ghi sổ như sau: C) Nhật ký sổ cái, nhật


ký chung, chứng từ ghi sổ, nhật ký chứng từ, kế toán máy

175. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14, Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi

thỏa mãn điều kiện: D) Người bán đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền
với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua

176. Theo phương pháp kê khai thường xuyên, TK 152 “Nguyên, vật liệu” được sử dụng

để phản ánh: D) Giá trị của nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ và tồn kho cuối kỳ, nguyên
vật liệu nhập kho trong kỳ, nguyên vật liệu xuất kho trong kỳ
177. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ khi mua hàng hoá về nhập kho kế toán định

khoản: C) Nợ TK 611, Nợ TK 133/Có TK liên quan

178. Theo phương pháp tính giá, giá trị của tài sản được tính: B) Theo giá gốc và khơng

được phép thay đổi theo giá thị trường

179. Thời hạn lập và nộp báo cáo tài chính năm của các cơng ty TNHH, công ty cổ phần

theo quy định hiện hành là: B) 90 ngày kể từ ngày kết thúc niên độ


15

180. Thu nhập vể cổ tức, lợi nhuận được chia từ bên liên doanh, liên kết được kế toán

ghi: B) Tăng doanh thu hoạt động tài chính


181. Thu nhập về thanh lý TSCĐ được kế toán ghi: B) Tăng thu nhập kháC.
182. Tiền ăn ca trả cho người lao động được kế toán ghi: A) Nợ TK 622, 627, 641, 642/Có

TK 334
183. Tiền bồi thường do làm mất tài sản người lao động phải nộp trừ vào lương được kế

toán ghi: C) Nợ TK 334/Có TK 138
184. Tiền cơng tác phí trả cho người lao động được kế tốn ghi: A) Nợ TK 622, 627, 641,

642/Có TK 334
185. Tiền lương trả theo sản phẩm được tính dựa trên: C) Số lượng, chất lượng sản

phẩm hoàn thành và đơn giá tiền lương tính cho 1 đơn vị sản phẩm
186. Tiền lương trả theo theo thời gian được trả: A) Dựa trên thời gian làm việc thực tế

của người lao động
187. Tiền thuế thu nhập cá nhân mà người lao động có thu nhập cao phải nộp, được kế

toán ghi: B) Nợ TK 334/Có TK 3335
188. Tiền thưởng thi đua trả cho người lao động được kế toán ghi: B) Nợ TK 3531/Có TK

334
189. TK 151 “Hàng mua đang đi đường” được sử dụng để theo dõi: B) Giá trị của vật tư,

thành phẩm, hàng hoá doanh nghiệp đã mua nhưng cuối tháng, cuối kỳ chưa về nhập
kho
190. Trong các nội dung sau, nội dung nào không phải là phương pháp cơ bản của kế toán

? D) Phương pháp phân loại các đối tượng kế toán


191. Trong các nội dung sau, nội dung nào là nhiệm vụ của kế tốn tài chính? A) Thu thập,

xử lý thơng tin, số liệu kế tốn theo đối tượng và nội dung cơng việc kế tốn, theo
chuẩn mực và chế độ kế toán.

192. Trong các nội dung sau, nội dung nào là quy trình cơ bản của kế tốn tài chính trong

doanh nghiệp? C) Lập hoặc thu nhận chứng từ kế toán; Kiểm tra, phân loại chứng từ;
Ghi sổ kế toán; Lập các báo cáo tài chính
193. Trong giá thành đầy đủ (tiêu thụ) bao gồm các khoản mục: D) Chi phí nguyên vật liệu

trực tiếp; chi phí nhân cơng trực tiếp; chi phí sản xuất chung; chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp

194. Trong giá thành sản xuất của sản phẩm bao gồm các khoản Mục: C) Chi phí nguyên

vật liệu trực tiếp; chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung
195. Trong kỳ doanh nghiệp xuất nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm, nhưng cuối kỳ kế

toán xác định có một số vật liệu xuất kho vượt định mức sản xuất, phần chi phí
nguyên vật liệu vượt định mức được kế toán định khoản: D) Nợ TK 632/Có TK 621
196. TSCĐ được theo dõi trên sổ kế tốn theo: D) Ngun giá, giá trị hao mịn và giá trị

còn lại


16

V-X
197. Vật tư, thành phầm, hàng hoá trong doanh nghiệp được tính theo giá gốc, trong đó


giá gốc của vật tư, hàng hố mua ngồi gồm: B) Giá mua khơng bao gồm các khoản
thuế được hồn lại + chi phí liên quan

198. Xuất kho 30.000 nguyên vật liệu cho trực tiếp sản xuất và 5.000 cho quản lý sản xuất.

Định khoản nghiệp vụ phát sinh? (đơn vị 1.000đ). A) Nợ TK 621: 30.000 Nợ TK 627:
5.000
Có TK 152: 35.0000
199. Xuất kho bán trả góp một số thành phẩm theo giá vốn là 140.000. Tổng giá thanh

tốn trả góp là 190.000. Khách hàng đã trả lần đầu bằng tiền mặt 20.000. Số cịn lại
sẽ thanh tốn dần trong 12 tháng tới. Được biết giá bán thu tiền ngay của số hàng
trên bao gồm cả thuế GTGT 10% là 165.000. Ghi nhận doanh thu: C) Nợ TK 131:
170.000 Nợ TK 111: 20.000 Có TK 511: 150.000 Có TK 3331: 15.000 Có TK 3387:
25.000

200. Xuất kho nguyên vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm tại phân xưởng chính, kế

tốn định khoản: C) Nợ TK 621/Có TK 152



×