Thực hành đánh giá khái qt tình hình tài chính
của các doanh nghiệp ngành dầu khí qua bảng
cân đối kế tốn
NHĨM 6
1
MỤC LỤC
Đánh giá khái qt tình hình tài chính…………………trang 03
cơng ty PVS qua bảng CĐKT
II. Đánh giá khái quát tình hình tài chính ………………....trang 07
cơng ty PVC qua bảng CĐKT
III. Đánh giá khái qt tình hình tài chính …………………trang 11
cơng ty PGD qua bảng CĐKT
IV. Đánh giá khái quát tình hình tài chính …………………trang 15
I.
cơng ty PVD qua bảng CĐKT
2
I.
Đánh giá khái qt tình hình tài chính cơng ty
PVS qua bảng CĐKT
1. Bảng CĐKT tóm tắt năm 2010 – 2011
2011
2010
TÀI SẢN
I. Tài sản ngắn hạn
1. Tiền và khoản tương đương tiền
2. Đầu tư TC ngắn hạn
II. Tài sản dài hạn
TỎNG CỘNG TÀI SẢN
14,148,471
6,082,192
80,000
9,398,025
23,546,496
6,908,207
2,876,042
5,600
10,604,993
17,513,200
NỢ PHẢI TRẢ
I. Nợ ngắn hạn
1. Vay và nợ ngắn hạn
II. Nợ dài hạn
16,684,179
12,178,762
2,563,101
4,505,417
13,778,302
8,207,660
1,495,975
5,570,642
NGUỒN VỐN
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
5,913,548
23,546,496
3,525,378
17,513,200
2. Các chỉ tiêu và mối liên hệ
a.
Năm 2010
ề
Ngân quỹ có =
TS kinh doanh =
TS dài hạn =
∑
∑
Ngân quỹ nợ =
Nợ kinh doanh =
á
ả đầ ư à
ổ à ả
đầ ư
ề
∑ à ả
ắ ạ
=
=
=
à ợ ắ ạ
∑
ồ ố
ợ ơ ả ã
∑
ồ ố
í
=16.45%
= 22.99%
= 60.56%
=
=
= 8.54%
= 38.33%
3
Nguồn vốn dài hạn =
ợ à ạ
∑
ồ ố
=
= 53.13%
BẢNG VỀ NHU CẦU VLĐ CỦA PVS NĂM 2010
NQC: 16.45%
NQN: 8.54%
Nợ KD: 38.33%
TSKD: 22.99%
TSDH: 60.56%
Ngồn vốn DH:
53.13%
Nhu cầu VLĐ = TS kinh doanh – nợ kinh doanh = 22.99% - 38.33% = 15.34% tương đương với – 2,686,325 triệu đồng.
VLĐ TX = Nguồn vốn dài hạn – TS dài hạn = 53.13% - 60.56% = -7.43%
tương đương với – 1,301,230.76 triệu đồng
Vốn bằng tiền = VLĐ TX – nhu cầu VLĐ = -7.43% - (-15.34%) = 7.91%
tương đương với 1,385,294.12 triệu đồng
Ta có mối liên hệ giữa VLĐ TX và nhu cầu VLĐ như sau:
VBT >0
VLĐ TX <0
Nhu cầu VLĐ <0
b. Năm 2011
4
ề
Ngân quỹ có =
á
ổ à ả
đầ ư
ề
∑ à ả
TS kinh doanh =
TS dài hạn =
∑
Nợ kinh doanh =
à ợ ắ ạ
∑
ồ ố
ợ ô ả ã
∑
ồ ố
Nguồn vốn dài hạn =
í
ắ ạ
=
=
=
∑
Ngân quỹ nợ =
ả đầ ư à
= 26.17%
= 33.92%
= 39.91%
=
= 10.89%
=
ợ à ạ
∑
ồ ố
= 40.84%
=
= 48.27%
BẢNG VỀ NHU CẦU VLĐ CỦA PVS NĂM 2011
NQC:26.17%
NQN:10.89%
NỢ KD: 40.84%
TSKD: 33.92%
TSDH: 39.91%
Nguồn vốn DH:
48.27%
Nhu cầu VLĐ = TS kinh doanh – nợ kinh doanh = 33.92% - 40.84% = -6.92%
tương đương với -1,629,417.52 triệu đồng.
VLĐ TX = Nguồn vốn dài hạn – TS dài hạn 48.27% - 39.91% = 8.36%
tương đương với 1,968,487.01 triệu đồng
Vốn bằng tiền = VLĐ TX – nhu cầu VLĐ = 8.36% - (-6.92%) = 15.28%
tương đương với 3,597,904.59 triệu đồng
5
Ta có mối liên hệ giữa VLĐ TX với nhu cầu VLĐ
VBT >0
VLĐ TX >0
NCVLĐ <0
3. Nhận xét
Trong 2 năm 2010 – 2011, VLDTX của PVS đã dịch chuyển từ âm (–
1,301,230.76 triệu đồng) lên dương (1,968,487.01 triệu đồng). Điều này cho thấy
năm 2010 một phần TSDH được tài trợ bởi nguồn vốn ngắn hạn và hướng kinh
doanh này rất mạo hiểm. Nhưng PVS đã nhận thấy được nguy cơ mạo hiểm đó và
chuyển một phần nguồn vốn dài hạn đầu tư cho tài sản ngắn hạn. Chính điều này
đã đem lại cho PVS một nguồn vốn tài trợ ổn định.
Về nhu cầu VLĐ
Nhu cầu VLĐ của công ty đã giảm từ – 1,301,230.76 triệu đồng vào năm
2010 xuống còn -1629417,52 triệu đồng vào năm 2011. Tức là TSKD và ngoài KD
nhỏ hơn nợ KD và ngoài KD. Phần vốn chiếm dụng được từ bên thứ ba của cơng
ty nhiều hơn tồn bộ nhu cầu vốn phát sinh của công ty.
Về Vốn bằng tiển (VBT)
VBT của PVS đã tăng một cách đáng kể từ 2010 sang 2011 (từ 1,385,294.12
triệu đồng lên 3,597,904.59 triệu đồng) chứng tỏ VLĐTX chỉ tài trợ được một
phần cho nhu cầu VLĐ. Phần cịn lại DN cần phải dựa vào tín dụng ngắn hạn ngân
hàng.
Kết luận:
Cơ cấu vốn của PVS chưa được an toàn. Một phần NVDH được chuyển sang
đầu tư cho TS ngắn hạn và phần vốn dụng được từ bên ngồi nhiều hơn nhu cầu
vốn phát sinh trong cơng ty. Chứng tỏ nguồn vốn của cơng ty có dư thừa. Tuy
nhiên VLĐTX của PVS lại không đủ để tài trợ được cho nhu cầu VLĐ. Trong khi
6
có lượng vốn dư thừa đó nhưng cơng ty vẫn cần phải dựa vào tín dụng ngắn hạn
của ngân hàng cho thấy sự thiếu hiệu quả trong việc sử dụng vốn của PVS.
II. Đánh giá tính hình tài chính cơng ty PVC qua
bảng CĐKT
1. Bảng CĐKT tóm tắt năm 2010 - 2011
2011
2010
TÀI SẢN
I. Tài sản ngắn hạn
1. Tiền và khoản tương đương tiền
2. Đầu tư TC ngắn hạn
II. Tài sản dài hạn
TỎNG CỘNG TÀI SẢN
9,953,101
784,019
128,652
6,917,163
16,870,264
7,784,691
1,521,462
512,122
4,719,004
12,503,695
NỢ PHẢI TRẢ
I. Nợ ngắn hạn
1. Vay và nợ ngắn hạn
II. Nợ dài hạn
11,187,351
9,620,851
3,367,649
1,566,500
7,617,308
6,799,694
2,825,257
817,614
NGUỒN VỐN
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
2,971,744
16,870,264
2,920,900
12,870,264
2. Các chỉ tiêu và mối liên hệ
a. Năm 2010
ề
Ngân quỹ có =
∑
Ngân quỹ nợ =
ả đầ ư à
ổ
TS kinh doanh =
TS dài hạn =
á
∑
ề
à ả
đầ ư
ắ ạ
=
=
∑ à ả
=
à ợ ắ ạ
∑
ồ ố
í
= 16.26%
= 46%
= 37.74%
=
= 21.95%
7
Nợ kinh doanh =
ợ
∑
Nguồn vốn dài hạn =
ô
ả ã
=
ồ ố
ợ à ạ
∑
ồ ố
= 30.88%
=
= 47.17%
BẢNG VỀ NHU CẦU VLĐ CỦA PVX NĂM 2010
NQC:16.26%
TSKD&NKD:
5.751.106 trđ
(46%)
TSDH:
(37.74%)
NQN: 21.95%
Nợ KD&NKD:
2.875.849 trđ
(30.88%)
NVTX:
5.5751.698 trđ
(47.17%)
Nhu cầu VLĐ = TS kinh doanh – nợ kinh doanh = 46% - 30.88% = 15.12%
tương đương với 1,890,559 triệu đồng.
VLĐ TX = Nguồn vốn dài hạn – TS dài hạn = 47.17% - 37.74% = 9.43%
tương đương với 1,179,098 triệu đồng
Vốn bằng tiền = VLĐ TX – nhu cầu VLĐ = 9.43% - 15.12 = -5.69% tương
đương với -711,460 triệu đồng
Ta có mối liên hệ giữa VLĐ TX và nhu cầu VLĐ như sau:
NCVLĐ>0
VBT<0
VLĐTX>0
b. Năm 2011
8
Ngân quỹ có =
ề
ả đầ ư à
ổ
ề
TS kinh doanh =
TS dài hạn =
á
đầ ư
∑ à ả
∑
∑
í
ắ ạ
à ả
= 5.94%
=
=
= 53.05%
= 40.00%
à ợ ắ ạ
=
∑
ồ ố
ợ ô ả ã
Nợ kinh doanh =
=
∑
ồ ố
ợ à ạ
Nguồn vốn dài hạn =
∑
ồ ố
Ngân quỹ nợ =
=
= 19.96%
= 37.07%
=
=
42.97%
BẢNG VỀ NHU CẦU VLĐ CỦA PVC NĂM 2011
NQC: 5.95%
NQN:19.97%
TSKD&NKD:
9.108.701 trđ
(53.05%)
Nợ KD&NKD:
4.139.319 trđ
(37.07%)
TSDH:
4.719.003 trđ
(40%)
NVTX:
5.5751.698 trđ
(42.97%)
Nhu cầu VLĐ = TS kinh doanh – nợ kinh doanh = 53.05% - 37.07% = 15.98%
tương đương với 2,695,868 triệu đồng.
VLĐ TX = Nguồn vốn dài hạn – TS dài hạn = 42.97% - 40.00% = 2.97%
tương đương với 201,046 triệu đồng
Vốn bằng tiền = VLĐ TX – nhu cầu VLĐ = 2.97% - 15.98 = -13.01% tương
đương với -2,194,821 triệu đồng
9
Ta có mối liên hệ giữa VLĐ TX với nhu cầu VLĐ
NCVLĐ>0
3.
VBT<0
VLĐTX>0
Nhận xét
a, Vốn lưu động thường xuyên
VLDTX năm 2010 = 1,179,098 triệu đồng
VLĐ TX năm 2011 = 201,046 triệu đồng
- VLĐ TX của công ty PVX đã giảm mạnh từ 1,179,098 triệu đồng tương ứng
9.43% năm 2010 xuống còn 201,046 triệu đồng tương ứng 2.97% năm 2011.
Trong năm 2011, Cơng ty có sự điều chỉnh tăng tài sản ngắn hạn và giảm tài sản
dài hạn. Đây là 1 sự điều chỉnh hợp lý cho công ty, đem lại cho doanh nghiệp một
nguồn vốn tài trợ ổn định, một dấu hiệu toàn
b, NCVLĐ
NCVLĐ năm 2010 = 1,890,559 triệu đồng
NCVLĐ năm 2011 = 2,695,868 triệu đồng
- NCVLĐ trong 2 năm tăng mạnh từ 1,890,559 triệu đồng năm 2010 lên
2,695,868 triệu đồng trong năm 2011. Tuy nhiên tỉ trọng so với tổng tài sản thì
khơng cao tu 15.12% năm 2010 lên 15.98% năm 2011. VCVLĐ tăng trong 2 năm
phần lớn là do cơng ty có q trình tng trưởng về quy mo. Ngồi ra cơng ty chưa
có chính sách thay đổi nhu cầu sử dụng vốn lưu động
10
III. Đánh giá tình hình tài chính cơng ty PGD qua
bảng CĐKT
1. Bảng tóm tắt CĐKT năm 2010 - 2011
Năm 2010
Trđ
Năm 2011
Trđ
%
%
Ngân quỹ có
773,144
44.73
431,795
44.71
Tài sản KD
656,037
37.96
466,933
47.22
Tài sản dài hạn
299,180
17.31
78,846
8.07
0
0
0
0
Nợ KD
850,139
49.18
259,583
26.55
Nguồn vốn dài hạn
718,071
50.81
878,300
73.46
Ngân quỹ nợ
Năm 2010:
VLĐTX = 718,071 – 299,180 = 418,891 trđ
Nhu cầu VLĐ = 656,037 – 850,139 = -194,102 trđ
Vốn bằng tiền = VLĐTX – NCVLĐ = 418,891 – (-194,102) = 621,993 trđ
Năm 2011:
VLĐTX= 878,300 – 78,846 = 799,454 trđ
Nhu cầu VLĐ = 466,933 – 259,583 = 207,35 trđ
Vốn bằng tiền = 799,454 – 207,35 = 592,104 trđ
2. BẢNG VỀ NHU CẦU VLĐ CỦA PGD:
Năm 2010:
11
NQC = 45%
NKD = 49%
TSKD = 38%
NVTX = 51%
TSDH = 17%
Năm 2011
NKD = 27%
NQC = 45%
NVTX = 73%
TSKD = 47%
NVTX
TSDH = 8%
12
Mối quan hệ giữa 3 chỉ tiêu trên:
Năm 2010:
VLĐTX =
418,891 trđ
VBT =
621,993 trđ
NCVLĐ =
194,102
Năm 2011
VBT =
592,104 trđ
VLĐTX =
799,454 trđ
NCVLĐ =
207,35 trđ
3. Nhận xét
13
Phân tích sự biến động của VLĐTX
Qua 2 năm 2010-2011 ta thấy VLĐTX tăng từ 418,891 (trđ) lên 799,454( trđ)
ta thấy VLĐTX > 0 chứng tỏ doanh nghiệp có một phần nguồn vốn dài hạn đầu tư
cho tài sản ngắn hạn, tính thanh khoản tăng, doanh nghiệp càng ngày càng có
nguồn vốn tài trợ ổn định, cơ cấu vốn ổn định.
Phân tích sự biến động của NCVLĐ:
NCVLĐ từ năm 2010 đến năm 2011 đã tăng từ ( -194,102trđ) lên 207,35 trđ.
Năm 2010 NCVLĐ <0 chứng tỏ tài sản kinh doanh và ngoài kinh doanh nhỏ hơn
nợ kinh doanh và ngoài kinh doanh => phần vốn chiếm dụng được từ bên thứ 3 của
doanh nghiệp nhiều hơn toàn bộ nhu cầu vốn phát sinh. Đến năm 2011 NCVLĐ >0
tài sản kinh doanh và ngoài kinh doanh lớn hơn nợ kinh doanh và ngoài kinh doanh
thể hiện doanh nghiệp cần có một phần tài sản ngắn hạn cần nguồn tài trợ , hay có
một phần tài sản ngắn hạn chưa được tài trợ bởi bên thứ ba.
14
IV. Đánh giá tình hình tài chính cơng ty PVD qua
bảng CĐKT
1.Bảng tóm tắt CĐKT giai đoạn 2010 – 2011
2010
Chỉ tiêu
Đ
TÀI SẢN NGẮN
HẠN
TÀI SẢN DÀI HẠN
NGUỒN VỐN
NGẮN HẠN
NGUỒN VỐN DÀI
HẠN
NGÂN QUỸ CÓ
TÁI SẢN KINH
DOANH
NGÂN QUỸ NỢ
NỢ KINH DOANH
VỐN HOẠT
ĐỘNG THUẦN
NHU CẦU VỐN
LƯU ĐỘNG
VỐN BẰNG TIỀN
2011
%
Đ
%
4,770,903,648,909
31.68%
3,914,919,645,004
21.12%
10,287,745,176,566
68.32%
14,620,498,152,392
78.88%
4,059,858,645,505
26.96%
5,086,641,861,240
27.44%
10,998,790,179,970
914,876,386,894
73.04%
6.08%
13,448,775,936,156
668,192,690,536
72.56%
3.60%
3,856,027,262,015
1,349,351,065,750
2,710,507,579,755
25.61%
8.96%
18.00%
3,246,726,954,468
2,049,614,955,880
3,037,026,905,360
17.52%
11.31%
16.13%
711,045,003,404
4.72%
-1,171,722,216,236
-6.32%
1,145,519,682,260
-434,474,678,856
7.61%
-2.89%
209,700,049,108
-1,381,422,265,344
1.39%
-7.71%
2. Các chỉ tiêu và mối liên hệ
15
a. Vốn hoạt động thuần
31.68%
(4770904 tr)
26.96%
(4059859 tr)
21.12%
(3914920 tr)
27.44%
(5086642 tr)
78.88%
68.32%
(10287745 tr)
72.93%
(10998790 tr)
VHĐT(2010)=711045
72.56%
(14620498 tr)
(13448776 tr)
VHĐT(2011)=-1171722
b. Nhu cầu vốn lưu động
6.08%(914876tr)
3.60%(668192tr)
8.96%(1349351tr)
25.60%
(3856027tr)
18%
(2710508tr)
11.06%(2049615tr)
17.52%
(3246726tr)
68.32%
72,94%
78.88%
(10287745tr)
(10998790 tr)
(14620498tr)
16%
(3037027tr)
NCVLĐ(2010)=1145519 >0
72.54%
(13448776 tr)
NCVLĐ(2011)=209699 >0
c. Vốn bằng tiền
16
VBT(2010)=-434475 (-2.88%)
VBT(2011)=-1381423(-8%)
d. Vẽ mơ hình bảng cân đối kế tốn
-434475
209699
711045
1145519
-1171722
Năm2010
1381423
Năm 2011
3.Nhận xét
Vốn bằng tiền = Ngân quỹ có – Ngân quỹ nợ = Vốn lưu động thương xuyên
– Nhu cầu VLD
Năm 2010
Vốn bằng tiền =-2.89%. Vốn bằng tiền <0 chứng tỏ doanh nghiệp khơng cịn
tiền trong két . Doanh nghiệp không chủ động về vốn bằng tiền.
Vốn lưu động thường xuyên bằng 4.72% >0. Chứng tỏ doanh nghiệp có một
phần nguồn vốn dài hạn tài trợ cho tài sản ngắn hạn. Điều này đem lại cho doanh
nghiệp một nguồn vốn tài trợ ổn định với dấu hiểu ạn toàn và quyền độc lập nhất
định.
Nhu cầu vốn lưu động =7.61% >0. Như vậy tài sản kinh doanh của doanh
nghiệp lớn hơn nợ kinh doanh. Tức là trong doanh nghiệp 1 phần tài sản ngắn hạn
cần nguồn tài trợ bởi bên thứ ba.
Năm 2011:
Tương tự như năm 2010, năm 2011 doanh nghiệp có vốn bằng tiền =-7.71%
chứng tỏ doanh nghiệp khơng cịn tiền trong két .
17
Vốn lưu động thường xuyên =-6.32% tương đương với 1,171,722,216,236 đ
tức là một phần tài sản dài hạn được tài trợ bằng nguồn vốn vay ngắn hạn doanh
nghiệp có cơ cấu mạo hiểm. Tài trợ dài hạn bằng vay ngắn hạn.
Nhu cầu vốn lưu động =1.39% >0 Giống với năm 2010 tài sản kinh doanh của
doanh nghiệp lớn hơn nợ kinh doanh. Tức là trong doanh nghiệp 1 phần tài sản
ngắn hạn cần nguồn tài trợ bởi bên thứ ba.
Tuy nhiên vốn bằng tiền năm 2011 âm 7.71% nhiều hơn so với năm 2010
chứng tỏ tiền trong két của công ty ngày càng thiếu thốn. Công ty ngày càng bị
động về vốn bằng tiền.
Vốn lưu động thường xuyên năm 2011 âm 6.23% trong khi vốn lưu động năm
2010 lại dương 4.27%. Doanh nghiệp từ cơ cấu an toàn dần chuyển sang mạo hiểm
do tài trợ tài sản dài hạn bằng nợ ngắn hạn.
Nhu cầu vốn lưu động năm 2011 là 1.39% đã giảm so với 2010 gần 5.5 lần.
Như vậy phần tài sản ngắn hạn cần nguồn tài trợ từ bên thứ 3 hay chính từ các
khoản chiếm dụng của doanh nghiệp đã giảm xuống.
Tóm lại tình hình doanh nghiệp năm 2011 xấu hơn so với năm 2010. Doanh
nghiệp đang gặp phải rất nhiều khó khăn về nguồn tài trợ.
18