<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
Danh sách nhóm
STT Họ và tên MSSV
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
Cấu trúc của đề tài:
<b>I/ Giới thiệu chung</b>
<b>II/ Nội dung</b>
<b>1. Khái niệm: biển, tài nguyên biển.</b>
<b>2. Đặc điểm</b>
<b>3. Phân loại tài nguyên biển</b>
<b>4. Tầm quan trọng của tài nguyên biển</b>
<b>5. Hiện trạng khai thác và sử dụng tài nguyên biển: </b>
<b> Tài nguyên năng lượng</b>
<b> Tài nguyên thủy hải sản</b>
<b> Tài nguyên du lịch và giao thông vận tải biển</b>
<b> Tài nguyên hệ sinh thái biển</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
1. Khái niệm
a, Biển:
•
<b>Là phần đại dương ít nhiều bị ngăn </b>
<b>cách bởi lục địa, các đảo hoặc vùng </b>
<b>cao của đáy, có chế độ thuỷ văn riêng </b>
<b>biệt).</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
<b> </b>Là nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng
khổng lồ lấy ra từ biển, đại dương và hải đảo
như sinh vật biển, khoáng sản biển, nước biển,
năng lượng thuỷ triều... Cung cấp các loại thực
phẩm, khoáng sản, dầu lửa và nhiều loại nguyên
liệu quý giá khác phục vụ cho việc đáp ứng các
nhu cầu của con người bên cạnh chức năng là
bộ máy điều hoà nhiệt của trái đất.
<i><b> </b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
2. Đặc điểm
Tài nguyên biển và đại dương rất đa dạng,
chia thành nhiều loại:
• Nguồn lợi hóa chất và khống chất
• Nguồn lợi nhiên liệu hóa thạch (dầu và khí
tự nhiên,nguồn năng lượng “sạch”)
• Giao thơng thủy
• Tiềm năng du lịch
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
3. Phân loại tài nguyên biển
<b>Tiêu chuẩn phân loại</b> <b>Các nhóm tài ngun </b>
<b>chính</b>
Nguồn gốc Tài ngun sinh vật
Tài ngun phi sinh vật
Bản chất tồn tại Tài nguyên tái tạo
Tài nguyên không tái tạo
Mức độ sử dụng Tài nguyên chưa khai thác
Tài nguyên đã khai thác
Tính chất khai thác Tài nguyên bị tiêu hao
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11></div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13></div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>
4. Tầm quan trọng của tài nguyên
biển
• Biển là nơi cung cấp những nguồn tài nguyên
sinh học, năng lượng, khoáng sản (dầu khí, vật
liệu xây dựng, sa khống, photphorit, kết hạch
sắt-mangan, bùn khống) và hải sản,… khổng lồ
• Là con đường giao thơng vận tải có ý nghĩa
quan trọng
• Kết hợp với nhau là nơi sinh cư cho các lồi.
Các rặng san hơ là nơi tập trung dinh dưỡng
cho các loài cá.
</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15></div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>
5. Hiện trạng khai thác và sử dụng
tài nguyên biển
5.1: Tài nguyên năng lượng:
• <b><sub>Thế giới: Theo thống kê, từ năm 1975 cả thế giới </sub></b>
<b>đầu tư khoảng 120 tỷ usd cho các ngành khai </b>
<b>thác biển và đại dương, trong đó cho cơng </b>
<b>nghiệp khai thác mỏ 60-70 tỷ, hải sản 10 tỷ và </b>
<b>hàng hải 40 tỷ. Trung bình cứ đầu tư 1,4 tỷ usd </b>
<b>thì trong vịng 15 năm con người sẽ thu lợi </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>
•
<b><sub>Việt Nam:</sub></b>
<sub> từ năm 1984, ngành cơng </sub>
nghiệp dầu khí mới thực sự bắt đầu.
Theo thống kê năm 1997, sản lượng khai
thác dầu thô Việt Nam đạt 9,8
tr
tấn và đã
khai thác lên 16
tr
tấn vào năm 2000
Sản lượng khai thác khí đốt đạt 4
tr
m
3
năm
</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>
5.2. Tài nguyên thủy hải sản
• <b>Thế giới:</b> 1998, lượng cá khai thác của thế giới
đạt 97,4tr tấn, châu á-thái bình dương 30.2tr tấn.
Sản lượng thủy sản tăng. Năm 2005 đạt
143tr tấn, 2006 đạt 144tr tấn (FAO), 2007 145tr
tấn. => Có nguy cơ cạn kiệt tài nguyên
• <b><sub>Việt Nam:</sub></b><sub> 1996, tổng sản lượng khai thác là </sub>
1,37tr tấn. Sản lượng khai thác hàng năm
</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>
5.3. Tài nguyên du lịch và giao
thơng vận tải trên biển
• <b>Thế giới:</b> Tổng khối lượng vận chuyển đường
biển hiện nay là 1 tỉ tấn/năm, chiếm gần 3/<sub>4 </sub>tổng
khối lượng hàng hóa trao đổi của thế giới.
</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20></div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21></div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>
Tài nguyên hệ sinh thái biển
• <b>Thế giới: </b>Sản lượng sinh học của biển và đại
dương:
thực vật nổi 550 tỉ tấn
thực vật đáy 0,2 tỉ tấn
động vật tự bơi 0,2 tỉ tấn
Năng suất sơ cấp của biển khoảng
50-250g/m2/năm.
</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23></div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24></div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>
• <b>Việt Nam: </b>Hơn 11.000 lồi sinh vật định cư.
Hệ sinh thái biển đang bị suy thối nhanh.
Diện tích rừng ngập mặn giảm hơn ½ trong
vòng 30 năm (khoảng 3%).
15 năm trở lại đây, diện tích các rặng san hơ
giảm gần 20%.
</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>
Ơ nhiễm mơi trường biển
• <b>Khái niệm: </b>“Ơ nhiễm mơi trường biển là việc
con người trực tiếp hoặc gián tiếp đưa các chất
liệu hoặc năng lượng vào môi trường biển, bao
gồm cả các cửa sơng, khi việc đó gây ra hoặc
có thể gây ra những tác hại như gây tổn hại đến
nguồn sinh vật, và đến hệ động vật và hệ thực
vật biển, gây nguy hiểm cho sức khỏe con
</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27></div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>
Hiện trạng ô nhiễm môi trường biển
ở Việt Nam và trên thế giới
• Gần 90% lượng nước thải từ Châu Á được đổ
thẳng xuống biển mà khơng qua xử lí.
• 80% chất gây ơ nhiễm biển có nguồn gốc từ đất
liền.
• Các vụ tràn dầu diễn ra khá nhiều gây ô nhiễm
trầm trọng môi trường biển.
</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29></div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30></div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>
Tràn dầu
</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>
•
<b><sub>Tại Việt Nam: </sub></b>
<sub>hầu hết nước thải được xả </sub>
thẳng ra các sông hồ rồi đưa ra biển mà
không qua xử lí. (dầu, nước thải, phân
bón, thuốc trừ sâu, chất thải cơng nghiệp,
chất thải phóng xạ, …)
</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>
• Hệ thống sơng ngịi mỗi năm đổ ra biển
khoảng 12 tỉ m
3
nước với cả các chất thải
công nghiệp, nông nghiệp, chất thải sinh
hoạt hoặc các hóa chất độc hại khác trong
q trình khai thác khống sản, góp phần
làm tăng sự ơ nhiễm.
</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>
Ngun nhân
•
<b><sub>Do tự nhiên: </sub></b>
<sub>ơ nhiễm khơng khí; biến đổi </sub>
khí hậu, thiên tai…
•
<b>Do nhân tạo: </b>
– Các hoạt động trên đất liền
– Thăm dò và khai thác tài nguyên trên thềm ục
địa và đáy đại dương.
</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35></div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>
• Ví dụ:
<sub> Tràn dầu ra biển.</sub>
– Các tầu chở dầu làm thoát ra biển tới 0,7% tải trọng
của chúng trong khi vận chuyển. Ước tính mỗi năm
có khoảng 21 triệu thùng dầu chảy ra biển.
– Trong thập niên vừa qua, trung bình mỗi năm có
600.000 thùng dầu đã bị đổ ra biển do các tai nạn
tràn dầu từ các tàu biển.
</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37></div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>
<sub>Ơ nhiễm do các hoạt động cơng nghiệp:</sub>
Do kim loại nặng thải ra từ các ngành công
nghiệp là một mối đe dọa nghiêm trọng đối
với môi trường biển.
Các chất gây ô nhiễm nghiêm trọng như: dầu
và sản phẩm dầu, nước thải, phân bón, thuốc
trừ sâu, chất thải cơng nghiệp, chất thải
phóng xạ…
</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39></div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>
<sub>Ô nhiễm do đổ chất thải xuống sông hồ:</sub>
Sông là nguồn vận chuyển chủ yếu các
chất gây ơ nhiễm đổ vào biển và đới bờ.
<sub>Ơ nhiễm do sinh hoạt, chất thải đô thị: một </sub>
lượng lớn các chất thải phóng xạ của các
quốc gia trên thế giới được đổ ra biển.
</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>
<sub>Ô nhiễm khơng khí:</sub>
Có tác động mạnh mẽ đến ơ nhiễm biển. Nồng
độ CO2 cao trong khơng khí sẽ àm cho lượng
CO2 hòa tan trong nước biển tăng.
nhiều chất độc hại và bụi kim loại nặng được
không khí mang ra biển.
</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42></div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>
Hậu quả
• Cạn kiệt các nguồn tơm giống và các đàn
cá gần bờ
• Mất tính đa dạng sinh học do ô nhiễm biển
và phá hủy môi trường sống/ nơi cư trú
như rừng ngập mặn.
• ảnh hưởng lớn đến việc nuôi trồng thủy
sảnven bờ, gây bệnh làm chết cá tôm.
</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44></div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45></div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46></div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>
Biện pháp khắc phục ô nhiễm môi
trường biển và quản lí tài ngun biển
• <b><sub>Uỷ ban Châu Âu đã đưa ra dự luật trừng phạt </sub></b>
<b>nghiêm khắc, phạt tù đối với các chủ </b>
<b>phương tiện vận tải gây ơ nhiễm đại dương.</b>
• <b><sub>Chương trình hành động tồn cầu do Liên </sub></b>
<b>Hợp Quốc khởi xướng đã góp phần tích cực </b>
<b>vào việc ngăn chặn ơ nhiễm biển.</b>
• <b>Tăng cường nhân lực cho các cơ quan trung </b>
<b>ương.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48></div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>
• Thành lập các khu vực bảo tồn ngồi biển,
ven biển, vùng ngập nước
• Thiết lập kế hoạch phịng ngừa và đối phó
• Đưa vào chương trình học đường và giáo
dục đại chúng ý thức bảo vệ môi sinh
biển.
</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50></div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51></div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>
Kết luận
</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53></div>
<!--links-->