Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

giao an hoa hoc 11 cb

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.65 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 15 /08/2009

<i><b>Tiết 1</b></i>



<i><b> ÔN TẬP ĐẦU NĂM (T1)</b></i>


<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Củng cố lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử, bảng hệ thống tuần hồn, liên kết hố học, phản
ứng oxihóa khử


<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập định tính, định lượng. đ
<b>3. Thái độ</b>


Rèn luyện đức tính cẩn thạân, thái độ nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học
<b>II. Phương pháp</b>


Đàm thoại, thuyết trình, bài tập củng cố.
<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<b>1. Ổn định lớp </b>
<b>2. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>Hoạt động 1: Cấu tạo nguyên tử</b></i>


- Gv: Nguyên tử có cấu tạo như thế nào?



- Gv: Tính nguyên tử khối


- Gv: Cấu tạo vơ nguyên tử


- Gv: Viết cấu hình electron của nguyên tử
nguyên tố có Z lần lượt: 8, 12, 17, 21, 27.
- Gv: Cấu trúc của bảng tuần hoàn?
- Gv: Nguyên tắc sắp xếp?


<b>I. Cấu tạo nguyên tử, bảng hệ thống tuần hoàn</b>
<b>1. Cấu tạo nguyên tử</b>


- Gồm 2 phần:


+ Vỏ: các hạt electron mang điện tích âm
+ Hạt nhân: hạt notron (không mang điện) và
hạt proton (mang điện tích dương)


- Ngun tử khối


M = mn + mp (me không đáng kể)


- Các electron được chia ra thành lớp và các phân
lớp


+ Lớp: electron có mức năng lượng xấp xỉ nhau, kí
hiệu: K, L, M, N…


+ Phân lớp: electron có mức năng lượng như nhau,
kí hiệu: s, p, d, f



- Hs: Dựa vào phân mức năng lượng để viết cấu
hình electron của nguyên tử nguyên tố trên
<b>2. Bảng hệ thốâng tuần hoàn</b>


- Gồm 7 chu kì và 8 nhóm (16 nhóm A và B)
- Các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng điện tích
hạt nhân nguyên tử


- Các nguyên tố có cùng số lớp electron được xếp
vào một chu kì. Các nguyên tố có cúng số electron
hố trị thì được xếp vào một nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Gv: Sự biến đổi của một số tính chất và
một số đại lượng?


<i><b>Hoạt động 2: Liên kết hố học</b></i>
- Gv: Có mấy loại liên kết hoá học ?
- Gv: Thế nào là lk CHT, liên kết ion?


- Gv: Hố trị? Số oxihóa?


- Gv:


a. Xác định các hợp chất sau, hợp chất nào
là hợp chất ion, hợp chất nào là hợp chất
CHT? NaCl, H2O, Cl2, HCl


b. Xác định số oxihoá của các nguyên tố
trong các hợp chất sau: NaCl, H2O,


Na2SO3, NO2, Cu2+<sub>, Fe</sub>3+<sub>, HClO, HClO4.</sub>
<i><b>Hoạt động 3: Pư oxihoá khử</b></i>


- Gv: Thế nào là phản ứng oxihoá khử?
- Gv: Yêu cầu lấy ví dụ?


- Gv: Các bước cân bằng một phản ứng
oxihoá khử


- Gv: Cân bằng các phản ứng sau
Al + Fe3O4  Al2O3 + Fe


Cu + H2SO4  Cu(SO4) + SO2 + H2O


FeCl2 + Cl2  FeCl3


Tính chất: tính kl, tính pk, tính axit, bazơ
Đại lượng: độ âm điện


<b>II. Liên kết hoá học</b>


- Liên kết CHT và liên kết ion
- Lk CHT: Do caëp electron chung


- Lk ion: Do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang
điện tích trái dấu


- Hóa trị trong h/c CHT và hố trị trong hợp chất ion
- Số oxihóa, quy tắc xác định số oxihóa (4 quy tắc)
- Hs:



a. Dựa vào hiệu độ âm điện


b. Dựa vào 4 quy tắc để xác định số oxihố của các
ngun tố


<b>III. Phản ứng oxihóa khử </b>


- Là phản ứng hh có sự thay đổi số oxihoá của một
số nguyên tố


- Hs:


2P + 5O2  P2O5


Fe2O3 + CO  Fe + CO2


- Gồm 4 bước:


+ Xác định số oxihoa của các nguyên tố có sự thay
đổi số oxihoa


+ Viết quá trình oxihoa và quá trình khử


+ Tìm hệ số thích hợp cho chất oxihoa và chất khử
+ Hoàn thiện phương trình


- Hs vận dụng 4 bước để cân bằøng phương trình
8Al + 3Fe3O4  4Al2O3 + 9Fe



Cu + 2H2SO4  Cu(SO4) + SO2 + 2 H2O


2FeCl2 + Cl2  2FeCl3


<b>4.Củng cố: Nhắc lại kiến thức bài học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Ngày soạn: 16 /08/2009

<i><b>Tiết 2</b></i>



<b>ÔN TẬP ĐẦU NĂM (T2)</b>



<b>I. Muc tiêu</b>
<b>1. Kiến thức</b>


-Củng cố, hệ thống kiến thức về nhóm halogen - nhóm oxi lưu huỳnh - tốc độ phản ứng hoá học
và cân bằng hoá học.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập định tính định lượng.
<b>3. Thái độ</b>


Rèn luyện đức tính cẩn thạân, thái độ nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học
<b>II. Phương pháp</b>


Đàm thoại kết hợp với bài tập củng cố
<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<b>1. Ổn định lớp </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>



- Thế nào là liên kết CHT và lk ion?
- Phản ứng oxihố khử là gì? Lấy ví dụ?
<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<i><b>Hoạt động 1: Nhóm halogen</b></i>


Gv: Nêu đặc điểm chung của nhóm halogen?


- Gv: Tính chất của các hợp chất của Clo


- Gv: Phương pháp điều chế vàphân biệt các
halogen?


- Gv: Cho 20g hh Mg và Fe tác dụng với dd
HCl dư, thấy có 11,2l khí H2 (đktc) thốt ra.
Khối lượng muối tạo thành là:


a. 50g b. 55,5g c. 60g d. 60,5g
Đs: B


<b>I. Nhóm halogen</b>


- Cấu hình electron chung của nguyên tử
nguyên tố halogen: ns2<sub>np</sub>5<sub>. Có 7 electron lớp </sub>
ngồi cùng, phân tử gồm 2 ngun tử


- Tính chất hóa học:



+ Tính oxihố: Oxihố được hầu hết các
kim loại, nhiều phi kim và hợp chất
+ Tính oxihố giảm dần từ Flo đến iot
- Tính axit tăng dần từ HF đến HI


- Nước Giaven và CaClO2 đều có tính tẩy
màu và tính sát trùng (đều là những chất
oxihố mạnh)


- Phương pháp điều chế (sgk)
- Phân biệt: Dùng dd AgNO3
-Hs: + Viết ptpư


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Hoạt động 2: Nhóm oxi - Lưu huỳnh</b></i>
- Gv: Đặc điểm chung của nhóm oxi – lưu
huỳnh


- Tính chất của các hợp chất S?


- Gv: Một hỗn hợp khí O2 và SO2 có tỷ khối
so với H2 là 24. Thành phần % của mỗi khí
theo thể tích là


a. 75% và 25%, b. 50% vaø 50%
c. 25% vaø 75%, d. 35% và 65%
Đs: B


<i><b>Hoạt động 3: Tốc độ pư và cân bằng hoá </b></i>
<i><b>học</b></i>



- Gv: Tốc độ phản ứng hoá học được xác định
như thế nào?


- Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?


-Gv: Thế nào là phản ứng thuân nghịch
-Cân bằng hố học và các yếu tố ảnh hưởng?


-Gv: Cho phương trình


2SO2 + O2 D ¿❑ SO3 <i>ΔH</i><0


Cho biết các biện pháp kĩ thuật để tăng hiệu
suất tổng hợp SO3


<b>II. Nhóm oxi – lưu huỳnh</b>


- Cấu hình electron chung: ns2<sub>np</sub>4


- Độ âm điện lớn: tính oxihố mạnh (O2
mạnh hơn S) oxihoá được một số kl và một số
phi kim


- S cịn thể hiện tính khử


- Nghiên cứu SGK (H2S, SO2, H2SO4)


- Lưu ý đến tính chất của H2SO4 đặc, so sánh
tính chất của H2SO4 đặc và lỗng



- Hs: + Tính <i>M</i>


+ Aùp dụng quy tắc đường chéo
+ Lựa chọn đáp án


<b>III. Tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học</b>
<b>1. Tốc độ phản ứng hoá học</b>


- TĐPƯ: độ biến thiên nồng độ của 1 trong
các chất pư hoặc sản phẩm trong 1 đơn vị thời
gian


<i>v−</i>=<i>ΔC</i>
<i>Δt</i> =


<i>C</i><sub>1</sub><i>−C</i><sub>2</sub>
<i>t</i>2<i>− t</i>1


- Gồm 5 yếu tố: Nồng độ, nhiệt độ, áp suất,
diện tích tx bề mặt, chất xúc tác


<b>2. Cân bằng hoá học</b>


- Pư diễn ra theo 2 chiều ngược nhau trong
cùng một điều kiện


- Là trạng thái của pư D khi tốc độ phản ứng
thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch



- Gồm 4 yếu tố: Nhiệt độ, áp suất, diện tích
tx bề mặt, chất xúc tác


- Hs: + Nhận xét pt thuận nghịch và toả nhiệt
+ Aùp dụng nguyên lí Lơsaclie để trả
lời


<b>Hoạt động 4: Củng cố </b>


- So sánh tính chất của các halogen với O2 và S?


- Phát biểu một cách tổng quát nguyên lí Lơsaclie theo cách hiểu của em?
<b>Hoạt động 5: Kết thúc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Ngày soạn: 25/08/2009

<i><b>Tiết 3</b></i>



<i><b>Bài 1: SỰ ĐIỆN LI</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Biết được các khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li yÕu, chất điện li m¹nh.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn luyện kỹ năng thực hành, so sánh, quan sát vµ rĩt ra kÕt luËn


- Viết đúng phơng trình điện li.



<b>3. Thái độ </b>


Rèn luyện đức tính cẩn thận, nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


- GV:Câu hỏi, bài tập.
- HS: Ôn tập, đọc trước bài
<b>III. PHƯƠNG PHÁP </b>


<b> Trực quan – Nêu và giải quyết vấn đề – Đàm thoại </b>
<b>IV. Tiến trình dạy học</b>


<b>1. Ổn định lớp </b>
<b>2. Bài mới </b>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động cuả Thầy</b>


<i><b>Hoạt động 1 : </b>Hiện tượng điện li</i>


- Gv Yêu cầu HS Nghiên cứu thí nghiệm tronøg
SGK. Rút ra nhận xét.


<i><b>Hoạt động 3 :</b>Nguyên nhân tính dẫn điện .</i>


-Dòng điện là gì?


<i>- Đặt vấn đề</i> : tại sao các dd axit, bazơ, muối
dẫn điện được?


- Vậy trong dd axit, bazơ, muối có những hạt


mang điện tích nào?


- Quá trình phân li các chất trong nước ra ion
gọi là <i>sự điện li </i>


- Những chất tan trong nước phân li ra ion
gọi là <i>chất điện li</i>


<b>I. Hiện tượng điện li :</b>
<b>1. Thí nghiệm :</b>


- HS Nghiên cứu thí nghiêm trong SGK


<i> Nhận xét và rút ra kết luận</i>


* NaCl rắn, nước cất đèn khơng sáng
* Dd HCl, dd NaOH, dd NaCl: đèn sáng
- Chất dẫn điện: các dd axit, bazơ, muối
- Chất không dẫn điện: nước cất, NaCl
khan, các dd rượu etilic, đường.


<b>2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dd</b>
<b>axit, bazơ và muối trong nước</b>


- Là dịng chuyển dời có hướng của các hạt
mang điện tích .


- Hs rút ra kết luận về nguyên nhân tính
dẫn điện của các dd axit , bazơ và muối
trong nước.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Sự điện li được biểu diễn bằng phương trình
điện li.


<i>Ví dụ</i> :- Gv viết phương trình điện li:
NaCl  Na+ + Cl


-Al2(SO4)3  2Al3+ + 3SO4


2-Ca(OH)2  Ca2+ + 2OH


-- Gv đưa ra một số ví dụ :HNO3 , Ba(OH)2 ,
FeCl2 …


- Giới thiệu các cation và anion, tên gọi của
chúng


Đọc tên :


Fe2+ <sub> : ion saét (II) Ba</sub>2+<sub> : ion bari</sub>
NO3-<sub> : ion nitrat Cl</sub>-<sub> : ion clorua</sub>


Từ ví du ïcụ thể suy ra cách gọi tên các ion?
* <i>Ion dương</i> : gọi là cation


Tên = Cation + tên nguyên tố .
* <i>Ion âm</i> : gọi là anion


Tên = Anion + tên gốc axit tương øng



<i><b>Hoạt động 4 :</b>Phân loại các chất điện li</i>


Gv Hướng dẫn hoc sinh đọc thí nghiệm tính dẫn
điện của dd HCl(0,1M) và dd CH3COOH


(0,1M).


Tại sao độ sáng của bóng đèn khơng giống
nhau ?


- Dựa vào mức độ phân li ra ion của các chất
điện li khác nhau mà chia thành chất điện li
mạnh và chắt điện li yếu


- Thế nào là chất điện li mạnh?


-Chất điện li mạnh bao gồm các axit mạnh,
bazơ mạnh và hầu hết các muối


- Gv lấy 3 ví dụ điển hình ( axit , bazơ , muối) :
HNO3 , NaOH , NaCl …


Ví dụ : HNO3 , NaOH , NaCl …


- Phương trình điện li của chất điện li mạnh
được biểu diễn bằng mũi tên 


<i>Ví dụ</i> : HNO3  H+ + NO3


-NaOH  Na+ + OH



-NaCl  Na+ + Cl


-- Dựa vào phương trình điện li có thể tính được
nồng độ của các ion có trong dd chÊt điện li


- Hs vận dụng viết phương trình điện li của
một số axit, bazơ và gọi tên các ion tạo
thành:


HNO3  H+ + NO3


-Ba(OH)2  Ba2+ + 2OH


-FeCl2  Fe2+ + 2Cl


<b>-II. Phân loại chất điện li</b>


<b>1. Thí nghiệm</b>


Hs trả lời: dd HCl dẫn điện manh hơn dd
CH3COOH


Hs đọc sgk giải thích: Do nồng độ các ion
trong dd HCl lớn hơn trong dd CH3COOH,
nghĩa là số phân tử HCl phân li ra ion
nhiều hơn số phân tử CH3COOH phân li ra
ion


<b>2. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu</b>
<i><b>a. Chất điện li mạnh</b> : </i>



- Dựa vào sgk định nghĩa chất điện li
mạnh: Là chất khi tan trong nước các phân
tử hoà tan đều phân li ra ion


- Hs ghi nhớ cách viết pt điện li của chất
điện li mạnh. Ghi ví dụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

mạnh .
<b>Ví dụ :</b>


* Tính [ion] trong dd Na2CO3 0,1M.
* Dd KNO3 0,1M


- Thế nào là chất điện li yếu?


- Gồm : các axit yếu, bazơ yếu, và một số muối
ít tan …


- Cho một số ví dụ về chất điện li yếu: H2S,
CH3COOH, Fe(OH)2, Mg(OH)2 …


- Trong phương trình điện li của chất điện li yếu
dùng mũi tên hai chieàu D


- Mũi tên hai chiều D cho biết đó là q trình
thuận nghịch


<i><b>Ví dụ :</b></i>



NH4OH D NH4+ + OH


-- Dựa vào hướng dẫn của gv, học sinh tính
nồng độ của các ion :


Na2CO3  2Na+ + CO3


0,1M 0,2M 0,1M


KNO3  K+ + NO3


0,1M 0,1M 0,1M
<b>b. Chất điện li yếu</b>


- Hs dựa vào sgk đưa ra định nghĩa:


Là chất khi tan trong nước chỉ có một
phần số phân tử hồ tan phân li thành ion ,
phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử
trong dd .


- Hs viết phương trình điện li và so sánh
với phương trình điện li của chất điện li
mạnh .




CH3COOH D H+<sub> + CH3COO</sub>
<sub>Fe(OH)2 </sub><sub>D</sub><sub> Fe</sub>2+<sub> + OH</sub>



Mg(OH)2 D Mg2+<sub> + OH</sub>


<i><b>-3 :Củng cố</b></i>


1.Gv đặt câu hỏi cho HS trả lời:Tại sao các dd axit, bazơ và muối lại dẫn điện?
2. Làm bài tập 1,2,3 sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Ngày soạn: 28/08/2009

<i><b>Tiết 4</b></i>



<i><b>Bài 2</b></i>

<b>: AXIT – BAZƠ VÀ MUỐI</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Biết khái niệm axit, bazơ theo thuyết Arêniut
<b>2. Kỹ năng</b>


- Biết viết phương trình điện li của các axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối
<b>3. Thái độ</b>


Có được hiểu biết khoa học đúng về dd axit, bazơ, muối
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


Gv: Câu hỏi và bài tập


Hs: Đọc trước bài và so sánh với các định nghĩa axit, bazơ và muối đã học
<b>II. PHƯƠNG PHÁP</b>



<b> – trực quan – đàm thoại</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kieåm tra </b>


* Thế nào là sự điện li, chất điện li? Tại sao các dd axit, bazơ và muối có tính dẫn điện?
* Chất điện li mạnh? chất địên li yếu? cho ví dụ?


* Tính [ion] các ion có trong dd khi hoà tan Al2(SO4)3 0,1M vào nước.
<b>3. Bài mới </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>Hoạt động 1 : </b>Vào bài</i>


Định nghĩa axit? bazơ?(học ở lớp 9)
<i><b>Hoạt động 2 : </b>Thuyết Arêniut về axit</i>


- Axit có phải là chất điện li không ?


- Gv yêu cầu HS viết phương trình điện li của
các axit sau : HCl, CH3COOH. .


Gv nhận xét và sửa chữa


-Tính chất chung của axit là do ion nào quyết
định ?


 Từ phương trình điện li Gv hướng dẫn Hs rút



ra định nghĩa mới về axit


<i>Ví dụ</i> :


HCl  H+ + Cl


CH3COOHD H+ + CH3COO


<i><b>-Hoạt động 3</b></i>


Dựa vào kiến thức đã học .


-Hs nhắc lại các khái niệm về axit, bazơ

<b>I. Axit</b>



<b>1. Định nghóa </b>


- Hs lên bảng viết phương trình điện li của
các axit đó .


-Do các ion H+ <sub>quyết định</sub>


<i><b>* Axit : Là chất khi tan trong nước phân li</b></i>
ra cation H+<sub>.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- So sánh pt điện li của HCl và H2SO4 ?


 Kết luận về axit một nấc và axit nhiều nấc .


<b>*Các axit chỉ phân li ra một ion H</b>+<sub> gọi là axit một</sub>


nấc .


<i>Ví dụ</i> : HCl , HNO3 , CH3COOH …


<b>* Các axit mà một phân tử phân li nhiều nấc ra</b>
ion H+<sub> gọi là axit nhiều nấc .</sub>


<i>Ví dụ</i> : H3PO4 , H2CO3 …


- <i>Thơng báo</i> : các axit phân li lần lượt theo từng
nấc .


- Lấy thêm một số ví dụ về axit nhiều nấc :
H2SO3, H2CO3


- Hs viết phương trình phân li từng nấc củà H3PO4
<i><b>Hoạt động 4: </b>Thuyết Arêniut về bazơ</i>


- Bazơ có phải là chất điện li không ?


- Gv yêu cầu HS viết phương trình điện li của các
bazơ sau: KOH, Ba(OH)2


-Tính chất chung của axit là do ion nào quyết
định ?


 Từ phương trình điện li Gv hướng dẫn Hs rút


ra định nghĩa mới về bazơ



<i>Ví dụ</i> :


KOH  K+ + OH


-Ba(OH)2  Ba2+ + 2OH


<i><b>-Hoạt động 4 :</b> Thuyết Arêniut về hiđroxit lưỡng</i>
<i>tính</i>


GV: Viết sự phân li của hiđroxit lưỡng tính
Zn(OH)2.


Zn(OH)2 <sub></sub> Zn2+ <sub>+ 2OH</sub>
-Zn(OH)2 <sub></sub> ZnO22-<sub> + 2H</sub>+
- Yêu cầu HS rút ra ĐN


- Một số hiđrơxit lưỡng tính thường gặp :


Al(OH)3 , Zn(OH)2 , Pb(OH)2 , Cr(OH)3 ,
Sn(OH)2 , Be(OH)2


-Là những chất ít tan trong nước , có tính axit ,
tính bazơ yếu .


<i><b>Hoạt động 5 : </b>Thuyết Arêniut về muối</i>


- Muối là gì ? kể tên một số muối thường gặp và
viết pt điện li của chúng.


 Gv nhận xét



-Thế nào là muối axit ? muối trung hồ ?
Cho ví dụ :


HCl  H+ + Cl


-H2SO4  2H+ + SO4


2-- Hs ghi các kết luận và ví dụ


H3PO4 <sub></sub> H+<sub> + H2PO</sub>
4


-H2PO4- H+ + HPO4


2-HPO42- H+ + PO4


<b>3-II. Bazơ</b>



- HS lên bảng viết
KOH  K+<sub> + OH</sub>
-Ba(OH)2  Ba2+ <sub>+ 2OH</sub>
--Do các ion OH- <sub>quyết định</sub>


<i><b>* Bazơ : Là chất khi tan trong nước phân li </b></i>
ra ion OH-<sub> .</sub>


<b>III. Hiđrơxit lưỡng tính</b>


HS: Hiđroxit lương tính là hiđroxit khi tan


trong nước vừa có thể phân li như axit vừa
có thể phân li như bazơ


<b>IV. Muối</b>
<b>1. Định nghóa</b>


- Muối là hợp chất khi tan trong nước phân
li ra cation kim loại ( hoặc NH4+<sub>) và anion</sub>
gốc axit .


-Muối trung hồ : là muối mà anion gốc
axit khơng cịn hiđro có khả năng phân li
ra ion H+


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Hs lên bảng viết phương trình điện li của các
muối: (NH4)2SO4, NaHCO3




- Hầu hết các muối phân li hoàn toàn trừ một số
muối không tan


K2SO4  2K+ + SO4


NaHSO3  Na+ + HSO3


-- Gốc axit còn H+<sub> :</sub>
HSO3-<sub> </sub><sub>D</sub><sub> H</sub>+<sub> + SO3</sub>


2-- Muối trung hoà : NaCl , Na2CO3 ,


(NH4)2SO4 …


- Muoái axit : NaHCO3, NaH2PO4 , NaHSO4


<i>Ví dụ</i> : (NH4)2SO4  2NH4+ + SO4


NaHCO3  Na+ + HCO3


<b>-2. Sự điện li của muối trong nước :</b>
HS: Nghe và kết hợp đọc SGK


<i><b>4. Củng cố: Hệ thống lại kiến thức bài</b></i>


Viết phương trình điện li của muối NaH2PO4; Làm bài tập 1,2
<i><b>5. Dặn dò</b>: </i>Bài taäp VN: 3, 4, 5 SGK.


Ngày soạn: 30/08/2008



<i><b>Tieát 5</b></i>



<i><b>Bài 3</b></i>

<b> : </b>

<b>SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC. pH.</b>



<b> CHẤT CHỈ THỊ AXIT , BAZƠ</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


<b>1. Kiến thức :</b>


-Hs biết đánh giá độ axit và độ kiềm của các dd theo nồng độ H+ <sub>và pH</sub>



-Hs biết màu của một số chất chỉ thị thông dụng trong dd ở các khoảng pH khác nhau.
<b>2. Kỹ năng :</b>


-Vận dụng tích số ion của nước để xác định nồng độ ion H+<sub> và OH</sub>-<sub> trong dung dịch .</sub>
-Biết đánh giá độ axit , bazơ của dung dịch dựa vào nồng độ H+<sub> , OH</sub>-<sub> , pH.</sub>


-Biết sử dụng một số chất chỉ thị axit , bazơ để xác định tính axit , kiềm của dung dịch .
<b>3. Thái độ</b>


Có được hiểu biết về pH, chất dùng để nhận biết axit, bazơ
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Dd phenolphtalein , quỳ tím.


-Dụng cụ : ống nghiệm , giá đỡ , ống nhỏ giọt .
<b>III. PHƯƠNG PHÁP :</b>


Trực quan sinh động , đàm thoại gợi mở .
<b>IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


* Định nghĩa muối theo thuyết Areniut ? phân loại muối? cho ví dụ ?
<b>3. Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>: <i>Sự điện li của nước</i>



- Gv thông báo cho Hs: Thực nghiệm cho
thấy nước là chất điện li rất yếu.


- Biểu diễn quá trình điện li của H2O theo
thuyết Arêniut ?


<i><b>Hoạt động 2</b></i>: <i>Tích số ion của nước</i>


- Gv hỏi: Từ pt (1) hãy so sánh nồng độ ion
H+<sub> và nồng độ ion OH</sub>-<sub> trong nước nguyên</sub>
chất?


- Gv thông báo: Bằng thực nghiệm người ta
đã xác định được nồng độ của chúng như sau:
[H+<sub>] = [OH</sub>-<sub>] = 1,0 . 10</sub>-7<sub> (mol/l), ở 25</sub>0<sub>C</sub>
- Gv bổ xung:Nước nguyên chất là mơi
trường trung tính. Từ đó đưa ra định nghĩa:


 Ở 250C, mơi trường trunh tính là mơi trường


trong đó: [H+<sub>] = [OH</sub>-<sub>] = 1,0 . 10</sub>-7<sub> M</sub>
- Gv hình thành khái niệm tích số ion của
nước:


Gv đưa ra kết luận: (Sgk trang 11)


* Chú ý: Một cách gần đúng, có thể coi giá
trị tích số ion của nước là hằng số cả trong
dung dịch loãng các chất khác nhau



<i><b>Hoạt động 4</b></i> : <i>Ý nghĩa tích số ion của nước</i>


-<i>Thông báo </i>KH2O là hằng số đối với tất cả
dung mơi và dd các chất


Vì vậy, nếu biết [H+<sub>] trong dd sẽ biết được</sub>
[OH-<sub>] .</sub>


<i>Ví dụ</i> : Sgk


<i><b>Câu hỏi</b></i> :


* Nếu thêm axit vào dd , cân bằng (1)
chuyển dịch theo hướng nào ?


* Để KH2O không đổi thì [OH-] biến đổi như
thế nào ?


- Gv bổ xung: Khi [OH-<sub>] giảm thì nồng độ</sub>
[H+<sub>] tăng, nghĩa là [H</sub>+<sub>] > 10</sub>-7<sub>M. Khi đó dd có</sub>
mơi trường axit


<i>Gv kết luận</i>: Mơi trường axit là mơi trường
trong đó : [H+<sub>] > [OH</sub>-<sub>] Hay : [H</sub>+<sub>] > 10</sub>-7<sub>M</sub>
Gv hướng đẫn Hs theo dõi ví dụ từ đó rút ra
kết luận


<b>I. Nước là chất điện li rất yếu</b>

:


<b>1. Sự điện li của nước :</b>



- Hs vieát phương trình điện li


Theo Arêniut : H2O D H+ + OH- (1)


<b>2. Tích số ion của nước</b> :
- Hs: [H+<sub>] = [OH</sub>-<sub>]</sub>


Đặt KH2O = [H+].[OH-]= 1,0 . 10-7  1,0 . 10-7
KH2O = [H+].[OH-]= 1,0 . 10-14


Khi đó KH2O = [H+].[OH-] được gọi là tích số
ion của nước.


Hs ghi định nghĩa, khái niệm tích số ion của
nước và các kết luận


<b>3. Ý nghĩa tích số ion của nước</b> :


<i><b>a. Mơi trường axit</b></i> :


- Do [H+<sub>] tăng lên nên cân bằng (1) chuyển</sub>
dịch theo chiều nghịch


-Vì KH2O khơng đổi nên [OH- ] phải giảm .
Mơi trường Axit Trung


tính


Kiềm



Quỳ Đỏ tím Xanh


PhenolPhtalein Không
màu


Không
màu


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

BTVN: Bt 5,6 SGK.


Ngày soạn: .31/08/09


<i><b>Tieát6, 7</b></i>



<i><b>Bài 4</b></i>

<b> :</b>

<b> PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI</b>



<b> TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>
<b>1. Kiến thức :</b>


- Hiểu được các điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện li .
<b>2. Kỹ năng :</b>


- Viết đúng phương trình ion đầy đủ và phương trình ion rút gọn của phản ứng .


- Dựa vào điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất điện li để biết được phản
ứng có xảy ra hay khơng xảy ra .



- Vận dụng để làm các bài tập lý thuyết và bài tập thực nghiệm
<b>3. Thái độ :</b>


Rèn luyện tính cẩn thận và tỉ mỉ
<b>4. Trọng tâm :</b>


Viết được phương trình ion rút gọn của phản ứng trong dung dịch chất điện li .
<b>II. PHƯƠNG PHÁP :</b>


Trực quan sinh động , đàm thoại gợi mở .
<b>III. CHUẨN BỊ :</b>


- Duïng cuï : Giá ống nghiệm , ống nghiệm .


- Hố chất : Dung dịch NaCl , AgNO3 , NH3 , Fe2(SO4)3 , KI , Hồ tinh bột .
<b>IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>


<b>1 2. Bài mới :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i><b>4: Củng cố</b></i>


Em hãy cho biết giá trị [H+<sub>] và giá trị pH là bao nhiêu trong mơi trường axit, trung tính,</sub>
kiềm?


Bài 4:


Một dung dịch có <i>OH</i>   1,5.105<i>M</i>.<sub> Mơi trường của dung dịch này là:</sub>



Giaûi


7


10


<i>OH</i> 


   


  <sub>Mơi trường kiềm</sub>


<i><b>5: Dặn dò</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>Hoạt động 1 : </b>Vào bài</i>


Gv yêu cầu Hs viết các ptpư sau:
Na2SO4 + BaCl2 


KOH + CuCl2 


NaOH + HCl 


Na2CO3 + HCl 


Gv hỏi: Đã học các loại pư nào? Pư trao
đổi là gì? Điều kiện dể xảy ra pư trao đổi
là gì?


Như vậy phản ứng trao đổi trong dd các


chất điện li là gì ? Điều kiện xảy ra phản
ứng là gì? ta đi tìm hiểu bài mới .


<i><b>Hoạt động 2 :</b>Điều kiện 1: Pư tạo thành</i>
<i>chât kết tủa</i>


<b>I. Điều kiện xảy ra phản ứng trao</b>


<b>đổi trong dd các chất điện li</b>

:



<b>1. Phản ứng tạo thành chất kết tủa :</b>
<i><b>a. Thí nghiệm : sgk</b></i>


- <i>Gv làm thí nghiệm</i> : Cho dd BaCl2 +
Na2SO4


- Gv hướng dẫn HS viết phương trình
phản ứng dưới dạng ion và ion rút gọn .
Yêu cầu Hs viết pt điện li của: BaCl2,


Na2SO4, NaCl


Những chất kêt tủa khơng điện li(dựa
vào bảng tính tan để xác định chât kết
tủa)


Phương trình ion đầy đủ:
2Na+<sub> + SO4</sub>2-<sub> + Ba</sub>2+<sub> + 2Cl</sub>


- BaSO4 +



2Na+<sub> +2 </sub><sub>Cl</sub>


-- Gv thông báo: khi loại bỏ những ion
không tham gia pư ta được pt ion rút gọn:
Kết luận:


- Bản chất của phản ứng là :
Ba2+<sub> + SO4</sub>


2- BaSO4


- Phương trình ion rút gọn cho biết bản
chất của phản ứng trong dung dịch các
chất điện li


- Gv yêu cầu Hs viết pt ion đầy đủ và pt
ion rút gọn của pư (2)


=> Nhận xét về bản chất của phản ứng ?
<i><b>* Lưu ý : Chất kết tủa , chất khí , chất</b></i>
điện li yếu , H2O viết dưới dạng phân tử .
<i><b>Hoạt động 3 :</b>Điều kiện 2: Pưi tạo thành</i>


Hs lên bảng hoàn thiện ptpư


Na2SO4 + BaCl2  2 NaCl + BaSO4 (1)


2 KOH + CuCl2  2 KCl + Cu(OH)2 (2)


NaOH + HCl  NaCl + H2O (3)



Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + H2O + CO2 (4)


Hs: Điều kiện để xảy ra pư trao đổi là:
* Tạo thành chất kết tủa


* Tạo thành chất khí


<b>I. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi</b>


<b>trong dd các chất điện li</b>

:



<b>1. Phản ứng tạo thành chất kết tủa :</b>
<i><b>a. Thí nghiệm : sgk</b></i>


- Hs quan sát hiện tượng và viết phương trình
phản ứng (1)


Hs: Na2SO4  2Na+ + SO4


BaCl2  Ba2+ + 2Cl


NaCl  Na+ + Cl


-- Phương trình ion rút gọn :
Ba2+<sub> + SO4</sub>


2- BaSO4


- Hs viết phương trình :



Cu+<sub> + SO4</sub>2-<sub> + 2Na</sub>+<sub> + 2OH</sub>


-2Na+ SO42- +


Cu(OH)2
Cu2+<sub> + 2OH</sub>


- Cu(OH)2


=> Bản chất của phản ứng trên là sự kết hợp của
ion Cu2+<sub> và OH</sub>-<sub> tạo ra Cu(OH)2</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>chất điện li yếu</i>


<b>2. Phương trình tạo thành chất điện li</b>
<b>yếu :</b>


<i><b>a. Phản ứng tạo thành nước :</b></i>


<i>* Thí nghiệm 1</i> : Sgk


- Yêu cầu Hs viết phương trình phương
trình ion thu gọn của phản ứng (3).


- Nêu bản chất của phản ứng ?


<i>* Giải thích</i> :


Thực chất của phản ứng là sự kết hợp
giữa cation H+<sub> và anion OH</sub>-<sub> , tạo nên</sub>


chất điện li yếu là H2O .


- Tương tự cho học sinh viết phương trình
phân tử và ion rút gọn của phản ứng :
Ba(OH)2 + HCl .


<i><b>b. Phản ứng tạo thành axit yếu :</b></i>


<i>* Thí nghiệm 2</i> :
- Gv làm thí nghiệm :
CH3COONa + HCl 


- Viết phương trình phản ứng dưới dạng
phân tử và ion rút gọn.


- Yêu cầu Hs tự rút ra nhận xét


<i><b>Hoạt động 4 </b>: Điều kiện 3: Pư tạo thành</i>
<i>chất khí</i>


<b>3. Phản ứng tạo thành chất khí </b>


<i>* Thí nghiệm</i> : Sgk
- <i>Gv làm thí nghiệm</i>


HCl + Na2CO3 


-Nêu bản chất của phản ứng ?


- Gv thông báo: Pư loại này thường xảy ra


giũa axit và muối của axit yếu hơn như
muối chứa ion: CO32-<sub>; SO3</sub>2-<sub>, S</sub>2-<sub>...</sub>


-Dựa vào các thí nghiệm quan sát được
và sự hướng dẫn của giáo viên Hs rút ra
kết luận chung .


<i><b>a. Phản ứng tạo thành nước :</b></i>
- Viết phương trình ion thu gọn :
H+<sub> + OH</sub>


- H2O


- Bản chất của phản ứng là tạo thànhø ø H2O, một
chất điện li yếu.


- Học sinh lên bảng viết phương trình phản ứng


<i><b>b. Phản ứng tạo thành axit yếu :</b></i>


-Hs ngửi mùi của sản phẩm tạo thành , giải thích
-Pt: CH3COONa + HCl  NaCl + CH3COOH


-Phương trình ion rút gọn :
CH3COO-<sub> + H</sub>+


 CH3COOH


-Học sinh rút ra nhận xét .



- <i>Nhận xét</i> : Thực chất của phản ứng là do sư kết
hợp giữa cation H+<sub> và anion CH3COO</sub>-<sub> tạo thành </sub>
axit yếu CH3COOH .


<b>3. Phản ứng tạo thành chất khí </b>


<i>* Hs giải thích</i> :
+<sub> + CO3</sub>


2- 2Na+ + 2Cl- + 2HCl + Na2CO3
2NaCl + H2O + CO2


2H+<sub> + 2Cl</sub>-<sub> + 2Na H2O + CO2</sub>
- Phương trình ion rút gọn :


2H+<sub> + CO3</sub>


2- H2O + CO2


<i><b>Kết luận</b><b> :</b><b> </b></i>


- Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện
li là phản ứng giữa các ion .


- Phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện li
chỉ xảy ra khi có ít nhất một trong các điều kiện
sau :


* Taïo thành chất kết tủa
* Tạo thành chất khí



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>Hoạt động 5 </b>: Củng cố</i>


Yêu cầu Hs với mỗi điều kiện pư tự lấy
1 ví dụ. Sau đó gọi 3 Hs lên bảng


<i><b>Hoạt động 6 </b>: Kết thúc</i>


BTVN: Bt sgk và Sách BTHH 11
Chuẩn bị tiết luyện tập


Ngày soạn: 3 /9/09

<i><b>Tiết 9</b></i>



<i><b>Bài 5</b></i>

: LUYỆN TẬP



<b> </b>

<b>AXIT – BAZƠ – MUỐI</b>



<b> PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG</b>


<b> DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


<b>1. Kiến thức :</b>


- Củng cố khái niệm axit , bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo thuyết Arêniut.
<b>2. Kỹ năng :</b>


- Rèn luyện kỹ năng tính pH của dd axit , bazơ .


- Rèn luyện kỹ năng vận dụng điều kiện xảy ra pư giữa các ion trong dung dịch chất điện li


- Sử dụng chất chỉ thị axit , bazơ để xác định môi trường của dd các chất


- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng dưới dạng ion và ion rút gọn .
<b>3. Thái độ</b>


Hs thấy đươcï mối liên hệ giữa khoa học và thực tiễn
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


Hệ thống câu hỏi và bài tập
<b>III. PHƯƠNG PHAÙP :</b>


Đàm thoại – nêu và giải quyết vấn đề
<b>IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 :</b>Gv soạn hệ thống câu hỏi</i> :

<b>I. Kiến thức cần nhớ :</b>



Gv dưa ra hệ thống câu hỏi cho Hs thảo
luận theo các nội dung:


- Axit là gì theo Arêniut ? cho ví dụ ?
- Bazơ là gì theo Arêniut ? cho ví dụ ?


<b>I. Kiến thức cần nhớ :</b>



<i><b>Hs thảo luận theo nhóm các câu hỏi của giáo</b></i>
viên đưa ra để khắc sâu các kiến thức trọng tâm
của bài



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Chất lưỡng tính là gì ? cho ví dụ ?
- Muối là gì ? có mấy loại ? cho ví dụ ?
- Tích số ion của nước là gì ? ý nghĩa của
tích số ion của nước ?


- Môi trường của dd được đánh giá dựa
vào nồng độ H+<sub> và pH như thế nào ? cơng</sub>
thức tính pH?


- Chất chỉ thị nào thường được dùng để
xác định môi trường của dd ? Màu của
chúng thay đổi như thế nào ?


<b>- Điều kiện xảy ra phản ứng trong dung </b>
dịch chất điện li là gì ? cho ví dụ ?


<b> -.Phương trình ion rút gọn có ý nghóa gì ? </b>
nêu cách viết phương trình ion rút gọn ?


<i><b>Hoạt động 2 : Bài tập</b></i>

<b>II.BAØI TẬP : </b>



<b>Bài 1 : Bài tập 1 Sgk tr 22</b>
<b> GV hướng dẫn </b>


+) Muối axit phải viết cả pt điện li của
anion gốc axit theo từng nấc


+) Pt điện li của chất điện li yếu viết D



<b>Bài 2 : Bài tập 2 Sgk tr 22</b>
<b>Bài 3 : Bài tập 3 Sgk tr 22</b>


<b>Bài 4 : BT4 sgk tr 22 Viết phương trình</b>
ion rút gọn của các phản ứng sau (nếu có)
xảy ra trong dung dịch :


<b>a. Na2CO3 + Ca(NO3)2 </b>
<b>b. FeSO4 + NaOH</b>


<b> c.NaHCO3 + HCl </b>
d. NaHCO3 + NaOH


<b>e .K2CO3 + NaCl </b>
<b>g.Pb(OH)2 + HNO3 </b>


- Chất lưỡng tính .
- Muối


- HS thảo luận và đại diện trả lời


<b>-. Phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất </b>
điện li chỉ xảy ra khi có ít nhất một trong các
điều kiện sau :


<b> a. Taïo thành chất kết tủa </b>
<b> b. Tạo thành chất điện li yếu .</b>


<b> c. Tạo thành chất khí .</b>



<b>-. Phương trình ion rút gọn cho biết bản chất của </b>
phản ứng trong dung dịch các chất điện li . Trong
phương trình ion rút gọn của phản ứng , người ta
lượt bỏ những ion không tham gia phản ứng , còn
những chất kết tủa , chất điện li yếu , chất khí
được giữ nguyên dưới dạng phân tử .


<b>II.BÀI TẬP :</b>


<b>Bài 1: </b>


*K2S  K+ + S


2-Na2HPO4  Na+ + HPO4


HPO4


2- H+ + PO4


3-*NaH2PO4  Na+ + H2PO


H2PO4-  H+ + HPO4


HPO4


2- H+ + PO4


....


<b>Bài 2: ĐS: [OH</b>-<sub>] = 10 </sub>-12 <sub>M ; pH = 2</sub>


Môi trường axit, quỳ tím có màu đỏ
<b>Bài 3 : ĐS: [H</b>+<sub>] = 10</sub>-9<sub>M và [OH</sub>-<sub>]= 10</sub>-5<sub>M</sub>
Phenolphtalein có màu hồng


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>h. Pb(OH)2 + NaOH</b>
<b>i. CuSO4 + Na2S .</b>
<b>Bài 5: BT 5 sgk tr 23</b>
<b>Bài 6: BT 6 sgk tr 23</b>
<b>Bài 7: Bt 7 sgk tr 23</b>
Gv hướng dẫn hs làm
<b>Bài 8:Bài tập thêm</b>


Tính pH của dung dịch chứa 1,46g HCl
trong 400ml


<i><b>Hoạt động 3 : Củng cố</b></i>


<b>-Yêu cầu Hs xác định lại môi trường của</b>
một dd dựa vào [H+<sub>] và pH của dd.</sub>


-Yêu cầu Hs xác định lại điều kiện để
xảy ra pư trao đổi ion trong dd chất điện
li?


<i><b>Hoạt động 4 : Kết thúc</b></i>
Cho hệ thống bài tập


<b>Bài 5: Chọn đáp án C</b>
<b>Bài 6: Hs lên viết</b>
<b>Bài 7: Hs lên viết</b>


<b>HD Bài 8: </b>


Tính số mol nHCl = 1,46/36.5 =0,04 mol
CM = n/V = 0,04/ 0.4 = 0,1 M  pH = 1


<b>Bài tập về nhà</b>


Bài 1: Trộn 400 ml dd HCl có 2,92g HCl. Hỏi pH của dd axit thu được có giá trị bằng bao nhiêu?
Bài 2: Trộn 400ml dd NaOH 0,375M với 100ml dd HCl. Hỏi dd sau khi trộn có pH bằng bao
nhiêu?


Bài 3: Dd KOH 0,001M cần pha loãng với bao nhiêu gam nước để được dd coa pH=9?


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Ngày soạn: 05/09/07

<i><b>Tiết 8</b></i>



<i><b> Bài6</b></i>

<b>: BAØI THỰC HAØNH SỐ 1</b>


<b> TÍNH AXIT – BAZƠ</b>



<b> PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI TRONG </b>


<b> DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>
<b>1. Kiến thức :</b>


Củng cố các kiến thức về axit – bazơ và điều kiện xảy ra phản ứng trong dung dịch các chất
điện li


<b>2. Kỹ năng :</b>



Rèn luyện kỹ năng tiến hành thí nghiệm trong ống nghiệm với một lượng nhỏ hố chất và viết
tường trình thí nghiệm.


<b>3. Thái độ, tình cảm:</b>


Rèn luyện đức tính tỉ mỉ, cẩn thận, nghiêm túc khi làm thí nghiệm
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


<i><b>Dụng cụ :</b></i> <i><b>Hoá chất :</b></i>


-Đũa thuỷ tinh
-Ống hút nhỏ giọt


-Bộ giá thí nghiệm đơn giản ( đế sứ và cặp
ống nghiệm gỗ )


-OÁng nghiệm


-Thìa xúc hố chất bằng thuỷ tinh


-Dung dịch HCl 0,1m
-Giấy đo độ pH


-Dung dòch NH4Cl 0,1M
-Dung dòch CH3COONa 0,1M
-Dung dịch NaOH 0,1M
-Dung dịch Na2CO3 đặc
-Dung dịch CaCl2 đặc .
-Dung dịch CuSO4 1M
-Dung dịch NH3 đặc



<b>III. PHƯƠNG PHÁP :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>
1. Kiểm tra :


* sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh
* Các kiến thức có liên quan .


<b>2. Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị </b>


<b>Thí nghiệm 1 : </b>


<b> Tính axít – bazơ :</b>


<b>- Đặt mẫu giấy pH trên đĩa thủy tinh (hoặc đế sứ giá </b>
thí nghiệm cải tiến) nhỏ lên mẫu giấy đó một giọt
dung dịch HCl 0,1 M .


<b>- Làm tương tự như trên nhưng thay dung dịch HCl </b>
bằng từng dung dịch sau :


<b>* Dung dich NH4Cl 0,1M ]</b>
<b>* Dung dòch CH3COONa 0,1M </b>
<b>* Dung dòch NaOH 0,1M </b>
<b>Thí nghiệm 2 : </b>


<i><b>Phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất điện ly :</b></i>


<b>a Cho khoảng 2ml d</b>2<sub> Na2CO3 đặc vào ống nghiệm </sub>
đựng khoảng 2ml CaCl2 đặc .


 Nhận xét màu kết tủa tạo thành .


<b>b. Hịa tan kết tủa thu được ở thí nghiệm a. bằng </b>
HCl lỗng , quan sát ?


<b>c. Lấy vào ống nghiệm khoảng 2ml dung dịch NaOH</b>
lỗng nhỏ vào đó vài giọt dung dịch phenolphtalein .
- Nhỏ từ từ dung dịch HCl loãng vào , vừa nhỏ vừa
lắc cho đến khi mất màu , giải thích ?


<b>d. Cho dung dịch CuSO4 + NaOH , Hòa tan kết tủa </b>
bằng dung dịch NH3 đặc .


<b> </b>


- So sánh màu của mẫu giấy với
mẫu chuẩn để biết giá trị pH.


- Quan sát và giải thích


- Nhận xét màu kết tủa tạo thành .


- Quan sát


<b> Nhận xét màu của dung dịch . </b>


<b> Quan sát các hiện tượng xảy ra .</b>



- Viết các phương trình phản ứng
xảy ra dưới dạng phân tử và ion rút
gọn .


<b>3. Công việc cuối buổi thực hành :</b>
- Hướng dẫn học sinh viết bảng tường trình .


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Ngày soạn:21/..09/09


<i><b>Tiết 10</b></i>



<b> KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


1.Về kiến thức
- Nội dung chương 1


- Đánh giá kết quả học tập của HS


- Phát hiện những sai sót của HS để điều chỉnh kế hoạch dạy học
2. Về kĩ năng


- Rèn cho HS cách làm bài tập trắc ngiệm
- Rèn kó năng giải bài tập nhanh


3. Thái độ


Tính trung thực, tỉ mỉ và có tinh thần trách nhiệm với việc làm của mình
II.CHUẨN BỊ



GV: Soạn thảo đề kiểm tra theo đúng mục tiêu cần đạt (40% trắc nghiệm khách quan)
HS: Ôn tập


III. PHƯƠNG PHÁP: Viết 45phút
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định tổ chức lớp
2.Nội dung bài


<b>Nội dung</b>

<b>ỏp ỏn</b>



<b>Phần I: Trắc nghiêm (4 điểm)</b>


<i><b>Cõu 1:</b></i>Cỏc dung dịch axit, bazơ, muối dẫn đợc điện là do trong dung
dịch của chúng có các:


A. ion tr¸i dÊu B. anion C. cation D. Chất


<i><b>Câu 2: Cho các chất sau: H</b></i>2O, HCl, NaOH, CH3COOH, CuSO4. Các


chất điện li yÕu lµ:


A. H2O, CH3COOH, CuSO4 B. CH3COOH, CuSO4


C. H2O, CH3COOH D. H2O, NaCl, CuSO4, CH3COOH


<i><b>Câu 3: Trờng hợp nào sau đây </b></i><b>không</b> dẫn điện c:


A. Dung dịch CuCl2 trong nớc B. Giấm ăn (CH3COOH)



C. NaOH r¾n, khan D. Níc biĨn


<i><b>Câu 4: Câu trả lời nào dới đây cha đúng về pH:</b></i>


A. pH = - lg[H+<sub>]</sub> <sub> B. [H</sub>+<sub>] = 10</sub>a<sub> pH = a</sub>


C. pH + pOH = 14 D. [H+<sub>] . [OH</sub>-<sub>] = 10</sub>-14


<i><b>C©u 5: Phơng trình ion thu gọn H</b></i>+<sub> + OH</sub>- <sub> H</sub>


2O biĨu diƠn b¶n


chất của phản ứng nào dới đây:


A. H2SO4 + 2KOH H2O + 2K2SO4


B. H2SO4 + BaCl2 2HCl + BaSO4


C. 2HCl + Fe(OH)3 FeCl3 + 3H2O


D. NaOH + NaHCO3 H2O + Na2CO3


<i><b>Câu 6: Phơng trình hố học nào dới đây viết </b></i><b>không</b> đúng?
A. Na2SO4 + BaCl2 2NaCl + BaSO4


B. FeS + ZnCl2 ZnS + FeCl2


C. 2HCl + Mg(OH)2 MgCl2 + H2O


D. FeS + 2HCl FeCl2 + H2S



<i><b>Câu 7: Các cặp chất sau nào cùng tồn tại trong dung dịch:</b></i>


A. AlCl3 và CuSO4 B. AgNO3 và NaCl


C. BaCl2 vµ Na2SO4 D. CuCl2 vµ NaOH


<i><b>Câu 8: Có 3 lọ đựng các dung dịch riêng biệt mất nhãn: AlCl</b></i>3, Na2SO4,


<b>Phần I: Trắc nghiêm</b>


1, A
2, C


3, C
4, B
5, A


6, B


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

KNO3. NÕu chØ dïng mét dung dịch làm thuốc thử thì có thể


chọn dung dịch nào dới đây?


A. dd NaOH B. dd H2SO4 C. dd Ba(OH)2 D. dd


AgNO3


<b>PhÇn II: Tù ln (6 ®iĨm)</b>



<i><b>Câu 1: Cho dung dịch có pH = 3, cần pha loãng dung dịch này bằng </b></i>
n-ớc bao nhiêu lần để đợc dung dịch có pH = 4?


<i><b>Câu 2: Viết phơng trình điện li của các chất sau (nÕu cã): NaH</b></i>2PO3,


K2CO3, Pb(OH)2, CH3COOH, HClO, Ca(OH)2, Cu(OH)2, H2SO4.


<i><b>Câu 3: Viết phơng trình phân tử của các phản ứng có phơng trình ion </b></i>
rút gọn nh sau:


a, Fe3+<sub> + 3 OH</sub>-<sub> Fe(OH)</sub>
3


b, 2H+<sub> + CO</sub>


32- H2O + CO2


<b>PhÇn II: Tù luËn</b>


1, 10 lần


2,+) Chất điện li yếu:


CH3COOH, HClO


+) Chất điện li mạnh:
H2SO4,K2CO3NaH2PO3,


+)Hiđroxit lỡng tính:
Pb(OH)2



+) Chất không điện li:
Cu(OH)2


3, a,Muôií tan của Fe3+


và dd kiềm


b, Muối tan cña CO3


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×