Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trong báo cáo tài chính của các doanh nghiệp niêm yết trên cơ sở giao dịch chứng khoán TP HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1017.49 KB, 120 trang )

..

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

------------------------------

NGUYỄN VĂN BẢO

“CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ
CÔNG BỐ THƠNG TIN TRONG BÁO CÁO
TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM
YẾT TRÊN SỞ GIAO DNCH CHỨNG KHOÁN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH”
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chun ngành: Kế tốn
Mã số ngành: 60340301

TP.HỒ CHÍ MINH, tháng 04 năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

------------------------------

NGUYỄN VĂN BẢO

“CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ
CÔNG BỐ THƠNG TIN TRONG BÁO CÁO
TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM


YẾT TRÊN SỞ GIAO DNCH CHỨNG KHOÁN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH”
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chun ngành: Kế tốn
Mã số ngành: 60340301
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM NGỌC TOÀN

TP.HỒ CHÍ MINH, tháng 04 năm 2015


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ TP.HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học
(Ghi rõ họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Tiến sĩ Phạm Ngọc Toàn
Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP.HCM
ngày 19 tháng 04 năm 2015.
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
TT

Họ và tên

Chức danh Hội đồng

1

PGS.TS. Phan Đình Nguyên

Chủ tịch


2

TS. Nguyễn Thị Mỹ Linh

Phản biện 1

3

TS. Nguyễn Ngọc Ảnh

Phản biện 2

4

TS. Dương Thị Mai Hà Trâm

5

TS. Mai Đình Lâm

Uỷ viên
Uỷ viên, Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã
được sửa chữa.
Chủ tịch Hội đồng đánh giá luận văn


TRƯỜNG ĐH CƠNG NGHỆ TP.HCM


CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÒNG QLKH – ĐTSĐH

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP.HCM, ngày……tháng……năm 2015

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên

: NGUYỄN VĂN BẢO

Giới tính: Nam

Ngày, tháng, năm sinh

:

24/08/1971

Nơi sinh: Quảng Ngãi

Chuyên ngành

:

Kế toán

MSHV: 1341850002


I-Tên đề tài: “CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ CÔNG BỐ THÔNG
TIN TRONG BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT
TRÊN SỞ GIAO DNCH CHỨNG KHỐN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH”
II-Nhiệm vụ và nội dung:
Thực hiện nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin
trong báo cáo tài chính của các DN niêm yết trên SGDCK TP.HCM.
Nghiên cứu lý luận, đo lường, đưa ra giả thuyết và xây dựng mơ hình các yếu tố
ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trong báo cáo tài chính của các DN
niêm yết trên SGDCK TP.HCM.
Thu thập và xử lý số liệu của các yếu tố trong năm tài chính 2013. Từ đó rút ra
được kết quả những yếu tố nào ảnh hưởng trực tiếp đến mức độ cơng bố thơng tin
trong báo cáo tài chính của các DN niêm yết trên SGDCK TP.HCM.
Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao mức độ cơng bố thơng tin
trong báo cáo tài chính của các DN niêm yết trên SGDCK TP.HCM.
III-Ngày giao nhiệm vụ

: Ngày 18 / 08 / 2014

IV-Ngày hoàn thành nhiệm vụ : Ngày 12 / 02 / 2015
V-Cán bộ hướng dẫn khoa học : Tiến sĩ Phạm Ngọc Toàn
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH

(Họ tên và chữ ký)

(Họ tên và chữ ký)



i

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình
nào.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 03 năm 2015
Học viên thực hiện

Nguyễn Văn Bảo


ii

LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám Hiệu Trường Đại học Cơng nghệ
TP.Hồ Chí Minh đã tổ chức và tạo điều kiện thuận lợi cho tơi có cơ hội được học lớp
Cao học kế tốn niên khố 2013 – 2015 tại trường.
Tơi xin chân thành cảm ơn Thầy TS. Phạm Ngọc Toàn, người đã tận tình hướng
dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt q trình làm Luận văn này.
Đồng thời tôi cũng xin chân thành cảm ơn tồn thể Q Thầy Cơ, những người đã
truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt thời gian theo học cao học tại trường Đại học
Cơng nghệ TP.Hồ Chí Minh.
Tôi xin cảm ơn tất cả các bạn đồng nghiệp, đồng môn trong lớp học đã cùng nhau
học tập, cùng nhau chia sẻ kinh nghiệm trong công việc.

Sau cùng, tôi xin gởi lời cảm ơn đến gia đình tơi, những người thân luôn bên cạnh
động viên, hỗ trợ tôi, luôn cho tôi tinh thần làm việc và học tập trong suốt q trình học
tập và hồn thành nghiên cứu này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 03 năm 2015
Học viên thực hiện

Nguyễn Văn Bảo


iii

TÓM TẮT
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn này nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến
mức độ công bố thông tin của các doanh nghiệp niêm yết. Trên cơ sở đó, nêu ra tầm
quan trọng và tính hiệu quả của việc công bố thông tin của các công ty niêm yết. Nâng
cao trình độ hiểu biết giúp các nhà đầu tư có cái nhìn sâu rộng và chính xác hơn trong
các quyết định đầu tư của họ. Góp phần nâng cao tính lành mạnh và cơng bằng của một
thị trường chứng khoán.
Kết quả nghiên cứu cho thấy các yếu tố Khả năng sinh lời, Tài sản cố định, Tỷ
lệ sở hữu cổ đơng nước ngồi khơng ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin của các
doanh nghiệp niêm yết. Trong khi đó, các yếu tố Quy mơ doanh nghiệp, Chủ thể kiểm
toán, Thành phần HĐQT, Thời gian hoạt động, Khả năng thanh toán lại ảnh hưởng
đến mức độ công bố thông tin của các doanh nghiệp niêm yết theo mơ hình sau với
mức độ phù hợp 47.1%:
MucdoCBTT = 0.433*Quymodn + 0.334*Thoigianhd + 0.336*Thanhphanhdqt
+ 0.390*Kiemtoan + 0.184*Knthanhtoan
Một vài đề xuất với các doanh nghiệp niêm yết nhằm tăng mức độ cơng bố
thơng tin để tăng uy tín đối với khách hàng và thu hút sự chú ý của các nhà đầu tư đã
được đưa ra. Các nhà đầu tư có thể dựa vào các yếu tố có ảnh hưởng này để biết được
thông tin mà các doanh nghiệp đưa ra có mức độ tin cậy như thế nào, qua đó kết hợp

với một số thơng tin khác để đưa ra các quyết định chính xác của mình. Đồng thời,
kiến nghị các nhà xây dựng chính sách cần có cái nhìn tổng quát, sâu rộng hơn khi ban
hành các chủ trương chính sách có liên quan đến cơng bố thông tin cũng như các biện
pháp chế tài khi doanh nghiệp vi phạm.
Đề tài có những hạn chế nhất định về thời gian và mẫu nghiên cứu. Tuy nhiên,
đề tài cũng đã mở ra những hướng nghiên cứu tiếp theo để hồn thiện hơn nữa việc
cơng bố thơng tin.


iv

ABSTRACT
The research objective of this thesis aims at determining the factors affecting the
level of the postedenterprises’sinformation disclosure. Based on that, to quote the
importance and effectiveness of the posted companies’s information disclosure.
Enhancing the level of understandingwill help investors have a deeper, wider and more
accurate view in their investment decisions. Contributing to enhance the healthiness
and equiy of the security market.
The result of research showed that the factors of the profitability, the fixed
assets, the ownership ratio of foreign shareholders have not affected the level of
information disclosure of posted enterprises. Whereas, the factorsof the enterprise
scale, the auditsubject, the composition of BOD, the operation period, the repayment
ability have had an influence on the level of information disclosure of posted
enterprises according to the following patterns with the appropriate level of 47.1%:
The level of information disclosure = 0.433*the enterprise scale + 0.334* the
operation period+0.336*the composition of BOD +0.390*audit +0.184*the payment
ability
Some proposals for the posted enterprisesaim ataugmentingthe level of
information disclosure to increase the prestige with customers and attract the
investors’sattention that have been given. Investors can rely on the factors having

theseeffects toknow the information thatenterprises have given how the confidence
levelhas,

wherebycombining

with

some

ofother

information

to

make

the

exactdecisions. At the same time, proposing the policy activistsshould have adeeper
and wider overview, when issuing policies related to the information disclosure as well
as sanctions in case the enterprises have violetted.
The theme has certain restrictions in time and research samples. However, the
theme has also opened the direction of further research to improve more and more
about the information disclosure.


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................... ii

TÓM TẮT .......................................................................................................................... iii
ABSTRACT ...................................................................................................................... iv
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ............................................................... 2
1.1 Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................. 2
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 3
1.2.1 Mục tiêu tổng quát .................................................................................................. 3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................................ 3
1.3 Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................... 3
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 4
1.5 Nội dung nghiên cứu .................................................................................................. 4
1.6 Các cơng trình nghiên cứu trước có liên quan .......................................................... 4
1.6.1 Các nghiên cứu ở nước ngoài ................................................................................. 4
1.6.2 Các nghiên cứu ở Việt Nam ................................................................................... 6
1.7 Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ....................................................... 8
1.8 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ....................................................................................... 9
1.9 Cấu trúc của luận văn .................................................................................................. 9
Kết luận chương 1 ............................................................................................................. 9
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỨC ĐỘ CÔNG BỐ THÔNG TIN VÀ CÁC YẾU
TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ CÔNG BỐ THƠNG TIN ................................... 10
2.1 Tổng quan về cơng bố thông tin ................................................................................ 10
2.1.1 Khái niệm chung về công bố thông tin .................................................................. 10


2.1.2 Yêu cầu về công bố thông tin ................................................................................. 12
2.1.2.1 Yêu cầu công bố thông tin trong chuNn mực kế tốn ........................................ 12
2.1.2.2 u cầu cơng bố thơng tin trong Báo cáo tài chính ........................................... 14
2.1.2.3 u cầu cơng bố thông tin đối với công ty niêm yết ......................................... 14
2.1.3 Đo lường mức độ công bố thông tin ...................................................................... 15
2.1.3.1 Đo lường khơng trọng số ..................................................................................... 18

2.1.3.2 Đo lường có trọng số ........................................................................................... 18
2.1.3.3 Đo lường hỗn hợp ................................................................................................ 18
2.2 Các lý thuyết nền về công bố thông tin ..................................................................... 19
2.2.1 Lý thuyết đại diện .................................................................................................... 19
2.2.2 Lý thuyết tín hiệu .................................................................................................... 20
2.2.3 Lý thuyết về chi phí chính trị ................................................................................. 21
2.2.4 Lý thuyết chi phí sở hữu ......................................................................................... 21
2.2.5 Lý thuyết hợp pháp ................................................................................................. 22
2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin ............................................. 23
2.3.1 Quy mô doanh nghiệp ............................................................................................. 24
2.3.2 Thời gian hoạt động của doanh nghiệp .................................................................. 25
2.3.3 Thành phần Hội đồng quản trị ................................................................................ 25
2.3.4 Sở hữu cổ đơng nước ngồi .................................................................................... 26
2.3.5 Chủ thể kiểm toán ................................................................................................... 27
2.3.6 Tài sản cố định ........................................................................................................ 28
2.3.7 Khả năng sinh lời .................................................................................................... 29
2.3.8 Khả năng thanh toán ............................................................................................... 29
2.4 Các giả thuyết nghiên cứu ......................................................................................... 30
2.5 Mơ hình nghiên cứu đề xuất ...................................................................................... 30
Kết luận chương 2 ............................................................................................................ 32
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................... 33


3.1 Quy trình nghiên cứu ................................................................................................. 33
3.2 Chọn mẫu nghiên cứu ................................................................................................ 34
3.3 Chọn các mục thông tin công bố trong Báo cáo tài chính ....................................... 34
3.4 Mơ hình nghiên cứu ................................................................................................... 35
3.4.1 Mơ hình tổng qt ................................................................................................... 35
3.4.2 Mã hóa các biến ....................................................................................................... 36
3.5 Đo lường các biến trong mơ hình .............................................................................. 37

3.5.1 Đo lường biến phụ thuộc ........................................................................................ 37
3.5.2 Đo lường các biến độc lập ...................................................................................... 37
3.6 Cách xử lý dữ liệu ...................................................................................................... 39
Kết luận chương 3 ............................................................................................................ 41
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................................... 42
4.1 Mức độ cơng bố thơng tin trong báo cáo tài chính của các doanh nghiệp ............. 42
4.1.1 Thống kê mô tả chỉ số công bố thông tin .............................................................. 42
4.1.2 Thống kê mô tả các biến độc lập ............................................................................ 43
4.2 Phân tích mối tương quan giữa các biến trong mơ hình .......................................... 45
4.3 Phân tích mơ hình hồi quy tuyến tính đa biến .......................................................... 46
4.3.1 Phân tích mơ hình lần 1 .......................................................................................... 46
4.3.1.1 Mơ hình lần 1 ....................................................................................................... 46
4.3.1.2 Kiểm định mơ hình lần 1 ..................................................................................... 46
4.3.2 Phân tích mơ hình các lần tiếp theo ....................................................................... 48
4.3.2.1 Cách loại bỏ các biến và mơ hình lần cuối ......................................................... 48
4.3.2.2 Kiểm định mơ hình hồi quy lần cuối ................................................................... 52
4.3.3 Kết quả nghiên cứu và bàn luận về kết quả nghiên cứu ....................................... 59
4.3.3.1 Kết quả nghiên cứu .............................................................................................. 59
4.3.3.2 Bàn luận về kết quả nghiên cứu .......................................................................... 60
Kết luận chương 4 ............................................................................................................ 64


CHƯƠNG 5: ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHN ................................................................... 65
5.1 Các đề xuất và kiến nghị ............................................................................................ 65
5.1.1 Đề xuất với doanh nghiệp nhằm tăng mức độ công bố thông tin ........................ 65
5.1.1.1 Lựa chọn các cơng ty kiểm tốn có uy tín để tăng mức độ cơng bố thơng tin . 65
5.1.1.2 Tăng tỷ lệ thành viên độc lập trong Hội đồng quản trị để tăng mức độ công bố
thông tin ............................................................................................................................ 66
5.1.1.3 Tăng khả năng thanh toán để tăng mức độ công bố thông tin .......................... 67
5.1.2 Kiến nghị đối với nhà đầu tư .................................................................................. 68

5.1.3 Kiến nghị đối với các nhà xây dựng chính sách .................................................... 68
5.1.3.1 Quản lý và xử phạt các vi phạm về công bố thông tin ....................................... 68
5.1.3.2 Quản lý việc tuân thủ các quy định về quản trị công ty .................................... 70
5.1.3.3 Tăng cường chất lượng kiểm soát nội bộ và kiểm toán độc lập ....................... 70
5.2 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo .................................................. 71
Kết luận chương 5 ............................................................................................................. 71
KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 73
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 74
Tiếng Việt ......................................................................................................................... 74
Tiếng Anh ......................................................................................................................... 75


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCTC

: Báo cáo tài chính

BTC

: Bộ Tài chính

CBTT

: Cơng bố thơng tin

GAAP

: Những ngun tắc kế toán chung được chấp nhận

HĐQT


: Hội đồng quản trị

ISAB

: Hội đồng chuNn mực kế toán quốc tế

IFRS

: ChuNn mực Báo cáo tài chính quốc tế



: Quyết định

SGDCK

: Sở giao dịch chứng khốn

Tp.HCM

: Thành Phố Hồ Chí Minh

TT

: Thơng tư

TTCK

: Thị trường chứng khoán


TTGDCK

: Trung tâm giao dịch chứng khoán

UBCKNN

: Ủy ban chứng khoán nhà nước

VACPA

: Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam

VAS

: ChuNn mực kế toán Việt Nam


DANH MỤC CÁC BẢNG

Ký hiệu bảng

Tên bảng

Trang

3.1

Mã hóa các biến


36

3.2

Đo lường các biến độc lập của mơ hình

38

4.1

Kết quả thống kê mô tả chỉ số CBTT các doanh nghiệp
niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán Tp.HCM

42

4.2

Bảng kết quả thống kê mô tả các biến độc lập

43

4.3

Ma trận tương quan giữa các biến trong mơ hình

45

4.4

Đánh giá mức độ phù hợp của mơ hình lần 1


47

4.5
4.6
4.7
4.8
4.9
4.10
4.11
4.12

Các thơng số thống kê trong mơ hình hồi quy bằng
phương pháp Enter
Đánh giá mức độ phù hợp của mơ hình lần 2
Các thơng số thống kê trong mơ hình hồi quy lần 2
bằng phương pháp Enter
Đánh giá mức độ phù hợp của mơ hình lần 3
Các thơng số thống kê trong mơ hình hồi quy lần 3
bằng phương pháp Enter
Bảng ma trận tương quan giữa biến phụ thuộc và các
biến độc lập
Đánh giá mức độ phù hợp của mơ hình hồi qui tuyến
tính đa biến lần cuối
Các thơng số thống kê trong mơ hình hồi qui lần cuối
bằng phương pháp Enter

47
49
49

50
51
56
57
58


DANH MỤC CÁC HÌNH

Ký hiệu hình

Tên hình

Trang

2.1

Mơ hình nghiên cứu đề xuất

31

3.1

Quy trình nghiên cứu

33

4.1

Đồ thị phân tán giữa mức độ CBTT và phần dư


53

từ hồi qui
4.2

Đồ thị P-P Plot của phần dư – đã chuN n hóa

54

4.3

Đồ thị Histogram của phần dư – đã chuN n hóa

55

Mơ hình lý thuyết chính thức điều chỉnh về mức độ
4.4

CBTT trên BCTC của các doanh nghiệp niêm yết
trên Sở Giao dịch chứng khoán Tp.HCM

60


1

MỞ ĐẦU
Báo cáo tài chính của các doanh nghiệp ln là tài liệu vô cùng cần thiết đối với
các nhà đầu tư. BCTC được coi là một bức tranh toàn diện về tình hình tài chính, sức

mạnh, khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Thơng tin
trên BCTC là căn cứ quan trọng, có độ tin cậy cao và gần như là duy nhất để đánh giá
khả năng hoạt động của một doanh nghiệp. Từ đó, nhà đầu tư sẽ phân tích, xem xét và
ra quyết định đầu tư phù hợp. Để BCTC của các doanh nghiệp cung cấp đầy đủ hơn
các thông tin hữu ích cho nhà đầu tư trong việc ra quyết định, Bộ Tài chính đã ban
hành Thơng tư 38/2007/TT-BTC ngày 18 tháng 04 năm 2007 hướng dẫn công bố thông
tin trên thị trường chứng khốn, trong đó có đưa ra bốn biểu mẫu của bộ BCTC mà các
doanh nghiệp phải lập và nộp theo quy định và Thông tư số 52/2012/TT-BTC yêu cầu
việc CBTT của các công ty niêm yết phải đảm bảo tính đầy đủ, chính xác và kịp thời.
Sau nhiều năm thực hiện quy định này, nhìn chung các doanh nghiệp, đặc biệt
là các doanh nghiệp niêm yết đã thực hiện lập và công khai BCTC đúng thời hạn và
mẫu biểu quy định, góp phần tích cực nhằm đảm bảo cho thị trường chứng khoán non
trẻ của Việt Nam hoạt động cơng bằng, lành mạnh và có hiệu quả. Tuy nhiên, thời gian
vừa qua, việc CBTT trong BCTC của các doanh nghiệp niêm yết còn rất nhiều bất cập
như việc báo cáo lỗ thành lãi để thu hút nhà đầu tư, có sự sai lệch trọng yếu của một số
chỉ tiêu trên BCTC trước và sau kiểm toán, chậm công bố thông tin BCTC so với thời
gian quy định .... Việc thông tin thiếu minh bạch như vậy sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến
quyền lợi của các nhà đầu tư, giảm niềm tin của cổ đông với doanh nghiệp, có tác động
tiêu cực đến sự phát triển của thị trường chứng khốn Việt Nam.
Đã có nhiều nghiên cứu đề cập đến cách thức, quy trình để lập BCTC tổng hợp
theo đúng chuN n mực, chế độ kế toán hiện hành nhưng chưa thật sự quan tâm đến chất
lượng thông tin được cung cấp thông qua BCTC như thế nào. Chất lượng thơng tin
đảm bảo uy tín của doanh nghiệp. Nhà đầu tư quan tâm, đánh giá cao doanh nghiệp
khi họ thực sự cảm nhận tính trung thực trong thơng tin BCTC của doanh nghiệp.


2

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU

1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Thơng tin thị trường chứng khốn rất đa dạng và phong phú. Thông tin là yếu tố
then chốt, nhạy cảm và ảnh hưởng mạnh mẽ đến hành vi của tất cả các đối tượng tham
gia thị trường. Thông tin sẽ phản ảnh tình hình tài chính, bản chất của doanh nghiệp,
qua đó các nhà đầu tư có thể nhận định, phân tích và đầu tư có hiệu quả. Vì vậy, để
đảm bảo cho thị trường chứng khoán hoạt động một cách minh bạch, cơng khai thì
thơng tin cung cấp của các doanh nghiệp phải thực hiện một cách công khai, minh
bạch. Nguyên tắc công khai được hiểu như là sự cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực
và kịp thời. Với yêu cầu thông tin ngày càng cao của các đối tượng này, thơng tin
chính thống và thơng tin phi chính thống đều được huy động từ mọi nguồn, từ các
phương tiện thơng tin đại chúng như truyền hình, sách báo, internet .... đến các thơng
tin mang tính truyền miệng qua các diễn đàn, sàn giao dịch.
Trong thực tế, việc CBTT của các doanh nghiệp niêm yết đang bị xem nhẹ. Nhà
đầu tư chưa nhận được những thông tin tương xứng về doanh nghiệp mà họ bỏ vốn để
đầu tư. Việc công khai thông tin, đặc biệt là thông tin kế toán được cung cấp dưới dạng
BCTC là nghĩa vụ bắt buộc các doanh nghiệp phải công bố trung thực và đầy đủ, kịp
thời. Những quy định hiện nay về CBTT trên thị trường chứng khoán chưa được chặt
chẽ dẫn đến các công ty niêm yết trên sàn CBTT sai lệch và chậm trễ, không cập nhật
thường xuyên, gây thiệt hại cho nhà đầu tư và người sử dụng thông tin. Để duy trì một
hệ thống thị trường vốn hiệu quả, điều cần thiết là phải có những BCTC chất lượng
cao. Một thị trường vốn có tính thanh khoản cao địi hỏi sự sẵn có và đầy đủ của thơng
tin minh bạch để tất cả những người tham gia có thể đưa ra quyết định khi họ phân bổ
vốn. Vì vậy, trong bối cảnh phát triển còn non trẻ của thị trường chứng khốn Việt
Nam hiện nay, nhu cầu hồn thiện thông tin BCTC do các doanh nghiệp phát hành


3

ngày càng tỏ ra cấp thiết và thực tiễn. Việc nghiên cứu các yếu tố nào ảnh hưởng đến
mức độ CBTT trong BCTC giúp cho các tổ chức, các nhà điều hành thấy được các tác

động này để có thể có những quy định phù hợp và khả thi. Xuất phát từ thực tiễn nêu
trên, đề tài: “Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trong báo cáo tài
chính của các doanh nghiệp niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khốn Thành phố
Hồ Chí Minh” đã được tác giả lựa chọn để nghiên cứu.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu tổng quát:
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trong báo cáo tài
chính của các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khốn Thành phố Hồ
Chí Minh.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống hoá cơ sở lý luận về các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ CBTT của
các doanh nghiệp.
+ Đánh giá thực trạng CBTT của các doanh nghiệp niêm yết trên SGDCK
Tp.HCM.
+ Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ CBTT của các doanh nghiệp niêm
yết trên SGDCK Tp.HCM.
+ Đề xuất một số gợi ý nhằm tăng cường thông tin công bố của các doanh
nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Tp.HCM.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
Thứ nhất: Những lý thuyết nào liên quan đến các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ
CBTT của các doanh nghiệp?
Thứ hai: Thực trạng công bố thông tin trong báo cáo tài chính của các doanh
nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay như
thế nào?


4

Thứ ba: Các yếu tố nào ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin của các doanh
nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh?

Thứ tư: Giải pháp nào để tăng cường mức độ công bố thông tin của các doanh
nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh?
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ CBTT trên BCTC của
các doanh nghiệp niêm yết trên SGDCK Tp.HCM.
Phạm vi nghiên cứu: thông tin công bố trong báo cáo tài chính năm 2013 của
100 doanh nghiệp niêm yết trên SGDCK Tp.HCM.
Thời gian nghiên cứu: BCTC năm 2013.
1.5 Nội dung nghiên cứu
+ Hệ thống hoá cơ sở lý luận về mức độ CBTT và các yếu tố ảnh hưởng đến
mức độ CBTT.
+ Đánh giá thực trạng CBTT của các doanh nghiệp niêm yết trên SGDCK
Tp.HCM.
+ Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ CBTT của các doanh nghiệp niêm
yết trên SGDCK Tp.HCM.
+ Đề xuất một số gợi ý nhằm tăng cường thông tin công bố của các doanh
nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khốn Việt Nam.
1.6 Các cơng trình nghiên cứu trước có liên quan
1.6.1 Các nghiên cứu ở nước ngoài
Nội dung CBTT đã được nghiên cứu trong nhiều thời điểm và với các phạm vi
khác nhau tại nhiều quốc gia trên thế giới. Đã có nhiều cơng trình nghiên cứu khác
nhau với mức độ nghiên cứu sâu rộng trên tồn thế giới về mức độ cơng bố thông tin
của các doanh nghiệp và các yếu tố ảnh hưởng đến nó.
Năm 1995, Gray, Meek trong “Factors influencing voluntary annual report
disclosure U.S., U.K., and continental European multinational corporations” đã


5

nghiên cứu thực nghiệm ở 116 doanh nghiệp ở Mỹ, 64 doanh nghiệp ở Anh và 46

doanh nghiệp ở Châu Âu là các tập đoàn đa quốc gia về các yếu tố ảnh hưởng đến
CBTT tự nguyện trong báo cáo hàng năm. Kết quả cho thấy rằng quy mô công ty,
khu vực mà công ty hoạt động, thời gian niêm yết, ngành nghề kinh doanh là các
yếu tố quan trọng có ảnh hưởng đến việc CBTT.
Nghiên cứu của Nandi và Ghosh (2012) “Corporate governance attributes,
film characteristics and the level of corporate disclosure: Evidence from the Indian
listed firms” đã cho thấy quy mô doanh nghiệp, lợi nhuận và khả năng thanh tốn
có ảnh hưởng cùng chiều đến mức độ CBTT, cịn địn bNy và thành phần HĐQT có
ảnh hưởng ngược chiều đến mức độ CBTT.
Nghiên

cứu

của

Sanjay

Bhayani

(2012)

“The

relationship

between

comprehensiveness of Corporate disclosure anh firm characteristics in India” cũng đã cho
thấy rằng các cơng ty có khuynh hướng công bố nhiều thông tin hơn, thông tin minh bạch
hơn là các cơng ty có quy mơ lớn, đòn bNy cao, lợi nhuận cao, niêm yết tại thị trường chứng

khốn nước ngồi và được kiểm tốn bởi các cơng ty kiểm tốn lớn. Tuy nhiên, thời gian
hoạt động của một cơng ty và tình trạng cư trú (cơng ty đa quốc gia và công ty trong nước)
không ảnh hưởng đáng kể đến mức độ CBTT.
Nghiên cứu của Aljifri và Alzarouni (2013) “The association between firm
characteristics and corporate financial disclosures: evidence from UAE companies” đã tìm
hiểu tác động của các yếu tố như: loại ngành, quy mô, lợi nhuận, khả năng thanh tốn, tỷ lệ
sở hữu cổ đơng nước ngoài, tỷ lệ thành viên HĐQT độc lập đến mức độ CBTT. Kết quả
cho thấy yếu tố loại ngành và quy mơ cơng ty có ảnh hưởng đáng kể đến mức độ CBTT.
Tiếp theo, nghiên cứu của Mohamed Moustafa Soliman (2013) “Firm
characteristics and the Extent of Voluntary Disclosure: The Case of Egypt” đã tìm hiểu về
mối quan hệ giữa các đặc điểm của doanh nghiệp với mức độ CBTT trong BCTC của hơn
50 doanh nghiệp ở Ai Cập đang niêm yết trên thị trường chứng khoán Ai Cập trong giai
đoạn 2007 – 2010 bằng phương pháp phân tích hồi quy đa biến các yếu tố: quy mô doanh


6

nghiệp, chủ thể kiểm toán, lợi nhuận, thời gian niêm yết. Kết quả là quy mô doanh nghiệp
và lợi nhuận có mối quan hệ đáng kể đến mức độ cơng bố thơng tin trong BCTC của các
doanh nghiệp, cịn chủ thể kiểm toán và thời gian hoạt động của doanh nghiệp khơng có
mối quan hệ nào với mức độ CBTT.
1.6.2 Các nghiên cứu ở Việt Nam
Các nghiên cứu trong nước cũng thể hiện một sự quan tâm lớn của các nhà nghiên
cứu đối với vấn đề CBTT kế toán trong BCTC, đặc biệt là các công ty niêm yết trên sàn
chứng khốn.
Nghiên cứu của Đồn Nguyễn Trang Phương (2010) về các yếu tố ảnh hưởng đến
mức độ CBTT của các doanh nghiệp niêm yết trên TTCK Việt Nam cho rằng hai nhân tố
khả năng sinh lời và chủ thể kiểm tốn có ảnh hưởng đến mức độ CBTT. Nghiên cứu này
giới thiệu một phương pháp ghi nhận chỉ số công bố thơng tin. Tuy nhiên, mẫu nghiên cứu
chỉ có 50 công ty, một con số khá khiêm tốn so với tổng thể hơn 250 danh nghiệp niêm yết

tại thời điểm đó.
Năm 2008, hai tác giả Lê Trường Vinh, Hồng Trọng đã nghiên cứu về tính minh
bạch của thơng tin được công bố từ các doanh nghiệp niêm yết. Đề tài “Các yếu tố ảnh
hưởng đến minh bạch thông tin của doanh nghiệp niêm yết theo cảm nhận của nhà đầu tư”
đi theo một hướng khác. Thông qua việc phát bảng câu hỏi, tác giả đã dùng đánh giá của
nhà đầu tư để thành lập nên chỉ số đại diện cho mức độ minh bạch của thông tin. Tuy
nhiên, theo tác giả thì đối tượng sử dụng thơng tin từ báo cáo của các doanh nghiệp niêm
yết không chỉ giới hạn ở bộ phận nhà đầu tư mà đòi hỏi cần phải có một thang đo khách
quan cho mọi đối tượng sử dụng thông tin.
Năm 2012, nghiên cứu của tác giả Nguyễn Công Phương và cộng sự: “Nghiên cứu
thực trạng công bố thơng tin trong báo cáo tài chính của các cơng ty niêm yết trên Sở giao
dịch chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh” đã giới thiệu phương pháp khoa học khi xây
dựng hệ thống chỉ mục đo lường mức độ cơng bố khá hồn chỉnh và lập luận một cách chặt
chẽ về các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ CBTT. Tác giả đã hệ thống hố và đóng góp


7

nhiều giải pháp nhằm cải thiện mức độ CBTT trong BCTC. Tuy nhiên, nghiên cứu này
chưa phân tích ảnh hưởng của các yếu tố thuộc về đặc điểm quản trị và sở hữu đến mức độ
CBTT của doanh nghiệp.
Nghiên cứu của Huỳnh Thị Vân (2013): “Nghiên cứu mức độ công bố thơng tin kế
tốn của các doanh nghiệp ngành xây dựng yết giá tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội”
chỉ nghiên cứu tác động của các biến thuộc đặc điểm tài chính đối với việc CBTT như: quy
mơ doanh nghiệp, khả năng sinh lời, đòn bNy nợ, khả năng thanh toán hiện hành, chủ thể
kiểm toán và tốc độ tăng trưởng doanh thu. Kết quả cho thấy chỉ có yếu tố Quy mơ doanh
nghiệp có tác động tích cực đến mức độ CBTT, các biến cịn lại khơng có ý nghĩa.
Trong nghiên cứu của Phạm Thị Thu Đông (2013): “Nghiên cứu các nhân tố ảnh
hưởng đến mức độ công bố thơng tin trong báo cáo tài chính của các doanh nghiệp niêm
yết trên sở giao dịch chứng khoán Hà Nội”, tác giả đã nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu

tố: quy mơ doanh nghiệp; khả năng sinh lời; địn bNy nợ; khả năng thanh toán; chủ thể kiểm
toán; thời gian hoạt động và tài sản cố định. Kết quả đã chỉ ra rằng yếu tố khả năng sinh lời
và yếu tố tài sản cố định là các yếu tố tác động đến mức độ CBTT trong BCTC.
Nguyễn Thị Thanh Phương (2013): “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ
cơng bố thơng tin trong báo cáo tài chính của các doanh nghiệp niêm yết tại sở giao dịch
chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh” đã mở rộng mơ hình nghiên cứu của mình khi đưa
ra các nhân tố thuộc về quản lý doanh nghiệp, cấu trúc sở hữu và tính chất cơng ty. Mơ
hình nghiên cứu này gồm 15 biến độc lập: tỷ lệ thành viên HĐQT không phải nhà quản trị;
sự đồng nhất chủ tịch HĐQT và Tổng giám đốc; số lượng thành viên HĐQT; ban kiểm
soát; sở hữu của cổ đông nước ngoải; sở hữu nhà nước; quy mơ doanh nghiệp; địn bNy tài
chính; mức độ sinh lời; khả năng thanh toán; thời gian niêm yết; lĩnh vực hoạt động; tình
trạng niêm yết; kiểm tốn độc lập; số công ty con. Kết quả nghiên cứu cho thấy các yếu tố:
quy mô doanh nghiệp; mức độ sinh lời; thời gian niêm yết; kiểm toán độc lập; tỷ lệ sở hữu
của cổ đơng nước ngồi có ảnh hưởng đến mức độ CBTT của doanh nghiệp.


8

Dựa trên các nghiên cứu trước đây, tác giả đã kế thừa một số đặc điểm như: tìm hiểu
về các yếu tố tác động lên mức độ CBTT và phân tích tác động của chúng thơng qua mơ
hình định lượng. Đồng thời, luận văn bổ sung thêm những điểm mới trong nghiên cứu như
chỉ số CBTT được mở rộng ra trên cả các thông tin bắt buộc trên BCTC và thông tin tự
nguyện được hướng dẫn trên các chuNn mực kế tốn chưa được cụ thể ở BCTC. Nghiên cứu
tồn diện và có hệ thống về các đặc điểm của doanh nghiệp ảnh hưởng lên mức độ CBTT,
bao gồm cả những đặc điểm liên quan đến quản trị doanh nghiệp.
Nghiên cứu sẽ tiếp tục xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông
tin của các doanh nghiệp niêm yết trên SGDCK Tp.HCM thông qua sử dụng các mơ
hình, kết quả các yếu tố của các tác giả đã nghiên cứu trước đây như: Quy mô doanh
nghiệp; Thời gian hoạt động của doanh nghiệp; Thành phần HĐQT; Tỷ lệ sở hữu
cổ đơng nước ngồi; Chủ thể kiểm toán; Khả năng sinh lời; Khả năng thanh toán.

1.7 Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với định lượng. Sử
dụng phương pháp định tính bằng cách nghiên cứu các dữ liệu qua thời gian kết hợp
giữa lý luận và thực tiễn, thu thập số liệu, so sánh kết quả nghiên cứu với các cơng
trình nghiên cứu trước. Đồng thời, vận dụng các phương pháp định lượng thông qua
các cơng cụ tốn thống kê với sự hỗ trợ từ phần mềm Excel và phần mềm SPSS 20.0
để xây dựng mơ hình hồi quy nhằm đo lường mức độ CBTT và các yếu tố ảnh hưởng
đến mức độ CBTT trong BCTC của các công ty niêm yết. Cụ thể:
+ Thu thập BCTC của các công ty niêm yết trên trên SGDCK Tp.HCM.
+ Thiết lập chỉ số phản ánh mức độ CBTT (disclosure index) trong BCTC.
+ Đo lường mức độ CBTT qua chỉ số CBTT.
+ Thiết lập các biến, đo lường ảnh hưởng của các biến đến mức độ CBTT trong
BCTC của các cơng ty niêm yết thơng qua mơ hình hồi quy bội.


9

1.8 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài:
+ Về mặt khoa học: bổ sung và củng cố cơ sở lý thuyết về các yếu tố ảnh hưởng
đến mức độ công bố thông tin trên BCTC của các doanh nghiệp.
+ Về mặt thực tiễn: nghiên cứu là tài liệu giúp cho các đối tượng sử dụng BCTC
của các doanh nghiệp hiểu rõ hơn về mức độ công bố thông tin của doanh nghiệp, đồng
thời đây cũng là cơ sở khoa học giúp cho các doanh nghiệp thấy được tầm quan trọng
và tính pháp lý của việc CBTT trong BCTC.
1.9 Cấu trúc của luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, danh mục các từ viết tắt, danh
mục các hình, các bảng và phụ lục, luận văn được bố cục gồm 5 chương:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý luận về mức độ công bố thông tin và các yếu tố ảnh hưởng
đến mức độ công bố thông tin.

Chương 3: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu.
Chương 5: Đề xuất và kiến nghị.
Kết luận chương 1:
Trong chương 1, tác giả đã nêu tính cấp thiết và mục tiêu nghiên cứu của đề tài,
trên cơ sở đó, các câu hỏi nghiên cứu đã được đặt ra. Từ đó, tác giả xác định phạm vi
và đối tượng cần nghiên cứu cũng như nội dung sẽ nghiên cứu toàn luận văn. Đồng
thời, tác giả cũng đã liệt kê và phân tích sơ bộ về kết quả của các cơng trình nghiên cứu
trước có liên quan đến đề tài cả ở trong nước và ngoài thế giới, nêu ra những hạn chế của
các cơng trình này và hướng nghiên cứu mới để khắc phục những hạn chế đó. Tác giả
đã chọn lọc và đưa ra một số yếu tố có khả năng tác động đến mức độ CBTT trên
BCTC của các doanh nghiệp niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán Tp.HCM.
Phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa thực tiễn và cấu trúc của luận văn cũng đã được tác
giả đưa ra trong chương này.


10

CHƯƠNG 2
CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỨC ĐỘ CÔNG BỐ THÔNG TIN VÀ CÁC
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ CƠNG BỐ THƠNG TIN
2.1 Tổng quan về cơng bố thơng tin
2.1.1 Khái niệm chung về công bố thông tin
Một trong những nguyên tắc cơ bản trong hoạt động của TTCK là CBTT. Nguyên
tắc công khai thông tin được hiểu là các định chế, tổ chức khi tham gia thị trường phải có
nghĩa vụ cung cấp đầy đủ, trung thực, kịp thời những thơng tin liên quan đến tình hình hoạt
động của mình cho cơng chúng đầu tư biết.
Trong Sổ tay CBTT dành cho các công ty niêm yết, CBTT được hiểu là phương thức
để thực hiện quy trình minh bạch của doanh nghiệp nhằm đảm bảo các cổ đông và cơng
chúng đầu tư có thể tiếp cận thơng tin một cách công bằng và đồng thời. Trong định nghĩa

này, chúng ta có thể hiểu rằng, minh bạch thơng tin “là sự công bố thông tin kịp thời và
đáng tin cậy, cho phép những người sử dụng thơng tin đó có thể đánh giá chính xác về tình
hình và hiệu quả của một đơn vị, hoạt động kinh doanh và rủi ro liên quan đến các hoạt
động này”. (Theo International Finance Corporation, Public disclosure and transparency,
Yerevan, May 2006).
Cụ thể hơn, CBTT kế tốn (Accounting Disclosures) là tồn bộ thơng tin được cung
cấp thông qua hệ thống các BCTC của một công ty trong thời kỳ nhất định (bao gồm cả các
báo cáo giữa niên độ và báo cáo thường niên).
CBTT bao gồm hai loại là các công bố bắt buộc và các công bố tự nguyện (hay
không bắt buộc). Công bố bắt buộc (Madatory disclosure) là những cơng bố kế tốn được
yêu cầu bởi luật pháp và những quy định của một quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ. Những
công bố này phải được trình bày theo những quy định của Luật Kinh doanh, Ủy ban chứng
khoán, các cơ quan quản lý về kế toán, GAAP (Generally Accepted Accounting Principles)
và các chuNn mục kế toán. Hiện nay, CBTT bắt buộc mặc dù đã được quy định cụ thể trong


×