Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (353.72 KB, 45 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> </b>
THỨ MÔN HỌC BÀI DẠY
2
<b> </b>
<b>Chào cờ</b>
<b> Tập đọc</b>
<b> Toán</b>
<b> Đạo đức</b>
<i>Tuần 12</i>
<i>“Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi</i>
<i>Nhân một số với một tổng</i>
<i>Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.</i>
3 <b> Luyện từ& câu</b>
<b> Tốn</b>
<b> Chính tả</b>
<i>MRVT: Ý chí- nghị lực.</i>
<i>Nhân một số với một hiệu</i>
<i>Nghe viết: Người chiến sĩ giàu nghị lực.</i>
4 <b>Tập đọc</b>
<b> Tập làm văn</b>
<b> Toán</b>
<b>Thể dục </b>
<i>Vẽ trứng</i>
<i> Kết bài trong bài văn kể chuyện.</i>
<i> Luyện tập</i>
<i>GV chuyên dạy</i>
5 <b>Luyện từ& câu</b>
<b>Tốn </b>
<b>Kể chuyện</b>
<b> An tồn GT </b>
<i>Tính từ ( TT)</i>
<i>Nhân với số có hai chữ số.</i>
<i>Chuyện đã nghe- đã đọc</i>
<i><b>Bài 5</b></i>
6 <b>Toán Tập làm văn</b>
<b>Mĩ thuật</b>
<b> Sinh hoạt lớp</b>
<i>Luyện tập</i>
<i>Kể chuyện (kiểm tra viết)</i>
<i>GV chuyên dạy</i>
<i>Tuần 12</i>
<i><b>Thø hai ngµy 5/11/12</b></i>
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>“VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI</b>
<b>I.</b> <b>Mục tiêu: </b>
<b>- Biết đọc với giọng chậm rãi; bước đầu đọc diễn cảm đoạn văn.</b>
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị
lưc và vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.
- TL câu hỏi 1,2,4 SGK- HS khá giỏi TLCH 3
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 115, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. KTBC:</b></i>
-Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng 7 câu
tục ngữ trong bài có chí thì nên và nêu ý
nghĩa của một số câu tục ngữ.
-Nhận xét và cho điểm HS .
<i><b>2. Bài mới:</b></i>
<b> a. Giới thiệu bài:</b>
- b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
<i><b> * Luyện đọc:-GV đọc mẫu+ hướng dẫn</b></i>
<i><b>cách đọc cho HS</b></i>
-Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của
bài (3 lượt HS đọc),GV chú ý sửa lỗi phát
âm, ngắt giọng cho từng HS nếu có.Chú ý
các câu sau:
+Bạch thái Bưởi/ …Hoa/ đã đợc …+Trên
<i>mỗi …..chữ/ “Người ta thì đi tàu ta”/ và</i>
<i>treo mợt cái ớng/ để khách vào đồng tình</i>
<i>với ông/ thì….</i>
<i>+Chỉ trong mười năm, Bạch Thái Bưởi đã</i>
-Gọi HS đọc toàn bài+ phần chú giải.
, chú ý giọng đọc.
* *Nhấn giọng những từ ngữ: mồ côi, đủ
<i>mọi nghề, trắng tay, không nản chí, độc</i>
<i>chiếm, thịnh vượng, ba mươi, bậc anh</i>
<i>hùng,…</i>
<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
+Trước khi chạy tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi
đã làm gì?
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- -Lắng nghe.
-HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Bưởi mồ côi cha … đến ăn học.
+Đoạn 2: năm 21 tuổi …đến khơng nản chí.
+Đoạn 3: Bạch Thái Bưởi … đến Trưng
Nhị.
+Đoạn 4: Chỉ trong muời năm… đến người
cùng thời.
-1 HS đọc thành tiếng.
-3 HS đọc toàn bài.
-2 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc thầm,
trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Năm 21 tuổi ơng làm thư kí cho một hãng
bn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm
đồ, lập nhà in, khai thác mỏ,…
Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, trao đổi và
trả lời câu hỏi.
+Thành công của Bạch Thái Bưởi trong
cuộc cạnh tranh ngang sức với các chủ tàu
người nước ngoài?
+Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi
thành cơng?
-Nội dung chính của bài là gì?
-Ghi nội dung chính của bài
<i><b> * Đọc diễn cảm:</b></i>
-Yêu cầu 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn của
bài. HS cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù
hợp với nội dung bài.
-Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn
1,2.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
-Nhận xét và cho điểm HS .
Đoạn 1, 2
<i> Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ</i>
<i>quẩy gánh hàng rong. Thấy em khôi ngô,</i>
<i>nhà họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăm</i>
<i>học.</i>
<i> Năm 21 tuổi Bạch Thái Bưởi làm thư kí</i>
<i>cho một hãng buôn, chẳng bao lâu anh</i>
<i>đứng ra kinh doanh độc lập, trải đủ mọi</i>
<i>nghề: Buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ,</i>
<i>lập nhà in , khai thác mỏ,…Có lúc trắng</i>
<i>tay, Bưởi vẫn không nản chí,…</i>
-Tổ chức HS đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
<i><b>3. Củng cố – dặn dị:</b></i>
-Gọi HS đọc lại tồn bài.
-Hỏi: -Qua bài tập đọc , em học được điều
gì ở Bạch Thái Bưởi?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước
bài Vẽ trứng.
-2 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc thầm,
trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Thành công của ông là khách đi tàu của
ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người
Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông,
rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, kĩ sư giỏi
trông nom.
+Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh
tranh với chủ tàu nước ngồi là do ơng biết
khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt
Nam.
-Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có
ý chí vươn lên để trở thành vua tàu thuỷ.
-2 HS nhắc lại.
-4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm giọng đọc
(như đã hướng dẫn)
-HS đọc theo cặp.
-3 HS đọc diễn cảm.
<b> Toán: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG</b>
I.Mục tiêu:
Giúp học sinh :
-Biết cách thực hiện nhân một số với một tổng , nhân một tổng với một số ..
- BT 1; BT2a, bý1 và BT3
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1 ( nếu có ).
III.Hoạt động trên lớp:
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i>1.Ổn định:</i>
<i>2.KTBC: </i>
<i> -Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các</i>
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
55 , kiểm tra vở bài tập về nhà của một số
HS khác .
-GV chữa bài , nhận xét và cho điểm
HS .
<i>3.Bài mới: </i>
<i> a.Giới thiệu bài: </i>
- b. Tính và so sánh giá trị của hai biểu
<i>thức : </i>
-GV viết lên bảng 2 biểu thức :
4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
-Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức
trên .
-Vậy giá trị của 2 biểu thức trên như thế
nào so với nhau ?
-Vậy ta có :
4 x ( 3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5
<b> c.Quy tắc nhân một số với một tổng </b>
-GV chỉ vào biểu thức và nêu:4 là
mộtsố ,
(3 + 5) là một tổng . Vậy biểu thức có
dạng tích của một số nhân với một tổng .
-Yêu cầu HS đọc biểu thức phía bên phải
dấu bằng .
4 x 3 + 4 x 5
-GV nêu : Tích 4 x 3 là tích của số thứ
nhất trong biểu thức nhân với một số hạng
của tổng . Tích thứ hai 4 x 5 là tích của số
thứ nhất trong biểu thức nhân với số hạng
còn lại của tổng .
-Như vậy biểu thức chính là tổng của
các tích giữa số thứ nhất trong biểu thức
với các số hạng của tổng .
-GV hỏi : Vậy khi thực hiện nhân một số
với một tổng , chúng ta có thể làm thế
-3 HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp theo
dõi nhận xét bài làm của bạn .
-HS nghe .
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài
vào nháp .
-Bằng nhau .
nào ?
-Gọi số đó là a , tổng là ( b + c ) , hãy
viết biểu thức a nhân với tổng đó .
-Biểu thức có dạng làmột số nhân với
một tổng , khi thực hiện tính giá trị của
biểu thức này ta cịn có cách nào khác ?
Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó ?
-Vậy ta có :
a x ( b + c) = a x b + a x c
-Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân
với một tổng .
<i> d. Luyện tập , thực hành</i>
Bài 1:
<b> -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?</b>
-GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung
của bài tập và yêu cầu HS đọc các cột
trong bảng .
<i><b> Bài 2a-1 ý ;b-1 ý ( còn lại cho HS giỏi)</b></i>
-Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV hướng dẫn : Để tính giá trị của biểu
thức theo 2 cách ta phải áp dụng quy tắc
một số nhân với một tổng .
-GV yêu cầu HS tự làm bài .
-GV hỏi : Trong 2 cách tính trên , em thấy
cách nào thuận tiện hơn ?
-GV viết lên bảng biểu thức :
38 x 6 + 38 x 4
-Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức
theo 2 cách .
-GV giảng cho HS hiểu cách làm thứ 2 :
Biểu thức có dạng là tổng của 2 tích . Hai
tích này có chung thừa số là 38 vì thế ta
đưa được biểu thức về dạng một số ( là
thừa số chung của 2 tích ) nhân với tổng
của các thừa số khác nhau của hai tích .
<i><b> Bài 3:</b></i>
-Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức
trong bài .
-Gía trị của 2 biểu thức như thế nào so
với nhau?
-Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào?
-Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào?
-Có nhận xét gì về các thừa số của các
tích trong biểu thức thứ 2 so với các số
trong biểu thức thứ nhất .
-Vậy khi thực hiện nhân một tổng với
một số , ta có thể làm thế nào ?
rồi cộng các kết quả lại với nhau .
-a x ( b + c)
-a x b + a x c
HS viết và đọc lại công thức .
-HS nêu như phần bài học trong SGK.
Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống
theo mẫu .
-HS đọc thầm .
-a x ( b+ c) và a x b + a x c
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài
vào vở .
+ Bằng nhau và cùng bằng 28
-HS trả lời .
-Ln bằng nhau .
-Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách .
-HS nghe
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài
vào vở .
-Cách 1 thuận tiện hơn vì tính tổng đơn
giản , sau đó khi thực hiện phép nhân có thể
nhẩm được .
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài
vào nháp
2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài
vào vở
-1 HS lên bảng , HS cả lớp làm bài vào vở .
-Bằng nhau .
-Có dạng một tổng nhân với một số .
-Là tổng của 2 tích .
-Các tích trong biểu thức thứ hai là tích của
từng số hạng trong tổng của biểu thức thứ
nhất với số thứ ba của biểu thức này .
-Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc nhân một
tổng với một số .
<b>Bài 4 ( dành cho HS khá giỏi )</b>
<i>4.Củng cớ- Dặn dị:</i>
<i> -u cầu HS nêu lại tính chất một số</i>
nhân với một tổng , một tổng nhân với
một số .
<i> -GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà</i>
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
và chuẩn bị bài cho tiết sau.
-Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng
để tính nhanh .
-HS thực hiện yêu cầu và làm bài
-Vì 11 = 10 + 1
Khoa ho ̣c: :
<b> SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN</b>
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
Hồn thành vịng t̀n hồn của nước trong tự nhiên
Mưa Hơi nước
- mơ tả vịng t̀n hoàn của nước trong tự nhiên.
- chỉ vào sơ đồ nói sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Hình minh hoạ trang 48, 49 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Các tấm thẻ ghi:
Bay hơi Mưa Ngưng tụ
-HS chuẩn bị giấy A4, bút màu.
III/ Hoạt động dạy- học:
<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<i>1.Ổn định lớp:</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng trả</i>
lời câu hỏi:
1) Mây được hình thành như thế nào ?
2) Hãy nêu sự tạo thành tuyết ?
3) Hãy trình bày vịng t̀n hoàn của
nước trong tự nhiên ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i>3.Dạy bài mới:</i>
* Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay sẽ củng cố về vịng
t̀n hồn của nước trong tự nhiên dưới
dạng sơ đồ.
* Hoạt động 1: Vịng t̀n hồn của nước
trong tự nhiên.
ªMục tiêu: Biết chỉ vào sơ đồ và nói sự
bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên.
ªCách tiến hành:
-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo
định hướng.
-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 48 /
-3 HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS hoạt động nhóm.
-HS vừa trình bày vừa chỉ vào sơ đồ.
1) +Dịng sơng nhỏ chảy ra sông lớn, biển.
+Hai bên bờ sơng có làng mạc, cánh
đồng.
+Các đám mây đen và mây trắng.
+Những giọt mưa từ đám mây đen rơi
xuống đỉnh núi và chân núi. Nước từ đó chảy
<b>MÂY</b>
MÂY <b>MÂY</b>
2) Sơ đồ trên mô tả hiện tượng gì ?
3) Hãy mơ tả lại hiện tượng đó ?
-Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn,
-Gọi 1 nhóm trình bày, các nhóm khác bổ
sung, nhận xét.
-Hỏi: Ai có thể viết tên thể của nước vào
hình vẽ mơ tả vịng t̀n hồn của nước ?
-GV nhận xét, tuyên dương HS viết đúng.
* Kết luận:.
* Hoạt động 2: Em vẽ: “Sơ đồ vịng t̀n
hồn của nước trong tự nhiên”.
ªMục tiêu: HS viết vẽ và trình bày sơ đồ
vịng t̀n hồn của nước trong tự nhiên.
ªCách tiến hành:
-GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi.
-Hai HS ngồi cùng bàn thảo luận, quan
sát hình minh hoạ trang 49 và thực hiện
yêu cầu vào giấy A4.
-GV giúp đỡ các em gặp khó khăn.
-Gọi các đơi lên trình bày.
* Hoạt động 3: Trị chơi: Đóng vai.
ª Mục tiêu: Biết cách giải quyết phù hợp
với từng tình huống.
ªCách tiến hành:
-GV có thể chọn các tình huống sau đây
để tiến hành trị chơi. Với mỗi tình huống
* Tình huống 2: Em nhìn thấy một phụ
ra suối, sơng, biển.
+Các mũi tên.
2) Bay hơi, ngưng tụ, mưa của nước.
3) Nước từ suối, làng mạc chảy ra sông,
biển. Nước bay hơi biến thành hơi nước. Hơi
nước liên kết với nhau tạo thành những đám
mây trắng. Càng lên cao càng lạnh, hơi nước
ngưng tụ lại thành những đám mây đen nặng
trĩu nước và rơi xuống tạo thành mưa. Nước
mưa chảy tràn lan trên đồng ruộng, sơng
ngịi và lại bắt đầu vịng t̀n hồn.
-Mỗi HS đều phải tham gia thảo luận.
-HS bổ sung, nhận xét.
-HS lên bảng viết tên.
Mây đen Mây trắng
Mưa Hơi nước
Nước
-HS lắng nghe.
-Thảo luận đôi.
-Thảo luận, vẽ sơ đồ, tô màu.
-Vẽ sáng tạo.
nữ đang rất vội vứt túi rác xuống con
mương cạnh nhà để đi làm. Em sẽ nói gì
với bác ?
* Tình huống 3: Lâm và Hải trên đường
đi học về, Lâm thấy một bạn đang cho trâu
vừa uống nước vừa phóng ́ xuống sơng.
Hải nói: “Sơng này nhỏ, nước khơng chảy
ra biển được nên không sợ gây ô nhiễm”.
Theo em Lâm sẽ nói thế nào cho Hải và
bạn nhỏ kia hiểu.
<i>3.Củng cớ- dặn dị: -GV nhận xét tiết</i>
học,
-HS lên bảng ghép.
-HS nhận xét.
-HS nhận tình huống và phân vai.
Đạo đức: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ
<b>I.Mục tiêu:</b>
Học xong bài này, HS có khả năng:
-Hiểu cơng lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với
ôngg bà, cha mẹ.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>
-SGK Đạo đức lớp 4
-Đồ dùng hóa trang để diễn tác phẩm “Phần thưởng”.
-Bài hát “Cho con”- Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu.
<b>III.Hoạt động trên lớp:</b>
Tiết: 1
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.KTBC::</b>
+Nêu phần ghi nhớ của bài “Tiềt kiệm thời
giờ”.
+Hãy trình bày thời gian biểu hằng ngày
của bản thân.
3.Bài mới:
<b>a.Giới thiệu bài: “Hiếu thảo với ông bà,</b>
cha mẹ”
<b>b.Nội dung: </b>
*Khởi động : Hát tập thể bài “Cho
con”-Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu.
-GV hỏi:
+Bài hát nói về điều gì?
+Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu,
che chở của cha mẹ đối với mình? Là người
con trong gia đình, Em có thể làm gì để cha
mẹ vui lịng?
*Hoạt động 1: Thảo luận tiểu phẩm “Phần
thưởng” –SGK/17-18.
-GV cho HS đóng vai Hưng, bà của Hưng
trong tiểu phẩm “Phần thưởng”.
-GV phỏng vấn các em vừa đóng tiểu
phẩm.
+Đối với HS đóng vai Hưng.
Vì sao em lại tặng “bà” gói bánh ngon em
vừa được thưởng?
+Đối với HS đóng vai bà của Hưng:
“Bà” cảm thấy thế nào trước việc làm của
đứa cháu đối với mình?
-GV kết ḷn: Hưng u kính bà, chăm sóc
bà, Hưng là một đứa cháu hiếu thảo.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập
1-SGK/18-19)
-GV nêu yêu cầu của bài tập 1:
-Một số HS thực hiện.
-HS nhận xét.
-HS trả lời.
-HS xem tiểu phẩm do một số bạn trong
lớp đóng.
-Cả lớp thảo luận, nhận xét về cách ứng
xử.
Cách ứng xử của các bạn trong các tình
huống sau là đúng hay sai? Vì sao?
a/. Mẹ mệt, bố đi làm mãi chưa về. Sinh
vùng vằng, bực bội vì chẳng có ai đưa Sinh
đến nhà bạn dự sinh nhật.
b/. Hơm nào đi làm về, mẹ cũng thấy Loan
đã chuẩn bị sẵn chậu nước, khăn mặt để mẹ
rửa cho mát. Loan cịn nhanh nhảu giúp mẹ
mang túi vào nhà.
c/. Bố Hồng vừa đi làm về, rất mệt. Hoàng
chạy ra tận cửa đón và hỏi ngay: “Bố có nhớ
mua truyện tranh cho con khơng?”
d/. Ơng nội của Hồi rất thích chơi cây cảnh,
Hoài đến nhà bạn mượn sách, thấy ngồi
vườn nhà bạn có đám hoa lạ, liền xin bạn
một nhánh mang về cho ông trồng.
đ/. Sau giờ học nhóm, Nhâm và bạn Minh
đang đùa với nhau. Chợt nghe tiếng bà ngoại
ho ở phòng bên, Nhâm vội chạy sang vuốt
ngực cho bà.
-GV mời đại diện các nhóm trình bày.
-GV kết luận:
+Việc làm của các bạn Loan (Tình huống
+Việc làm của bạn Sinh (Tình huống a) và
bạn Hồng (Tình huống c) là chưa quan tâm
đến ơng bà, cha mẹ.
*Hoạt động 3: Thảo ḷn nhóm (Bài tập
2-SGK/19)
-GV chia 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm.
Hãy đặt tên cho mỗi tranh (SGK/19) và
nhận xét về việc làm của nhỏ trong tranh.
ịNhóm 1 : Tranh 1
ịNhóm 2 : Tranh 2
-GV kết luận về nội dung các bức tranh và
khen các nhóm HS đã đặt tên tranh phù hợp.
-GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung.
<b>4.Củng cố - Dặn dò:</b>
-Chuẩn bị bài tập 5- 6 (SGK/20)
Bài tập 5 : Em hãy sưu tầm truyện, thơ, bài
hát, các câu ca dao, tục ngữ nói về lịng hiếu
thảo với ơng bà, cha mẹ.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm HS thảo ḷn.
-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. Các
nhóm khác trao đổi.
-2 HS đọc.
Thứ ba ngày 6/ 11/12
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Biết thêm được một số từ, câu tục ngữ ( kể cả tục ngữ từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị
lực của con người. Bước đầu biết sắp xếp từ Hán Việt có tiếng chí theo hai nhóm
nghĩa (BT1) và hiểu nghĩa từ nghị lực BT2, điền đúng số từ ngữ nói về ý chí, nghị
lực vào chỗ ơ trống trong đoạn văn BT3
Hiểu ý nghĩa của một số câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người.BT4
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.- Giấy khổ to kẻ sẵn nội dung và bút dạ.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. KTBC:</b></i>
-Gọi 3 HS lên bảng đặt 2 câu có sử dụng tính
từ, gạch chân dưới tính từ. –Gọi 3 HS dưới
lớp trả lời câu hỏi: Thế nào là tính từ, cho ví
dụ.
-Gọi 3 HS dưới lớp trả lời câu hỏi: Thế nào
là tính từ , cho ví dụ.
-Gọi HS nhận xét câu bạn viết trên bảng.
-GV nhận xét và cho điểm từng HS .
<i><b>2. Bài mới:</b></i>
<b> a. Giới thiệu bài:</b>
<b> b. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Nhận xét, kết ḷn lời giải đúng.
<b>Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ</b>
cao nhất)
<i>Chí phải, chí lý, chí thân, chí tình, chí cơng.</i>
<b>Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một</b>
<i>ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí.</i>
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu
hỏi.
-Gọi HS phát biểu và bổ sung.
Hỏi HS : +Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa
như thế nào?
+Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là nghĩa
của từ gì?
-3 HS lên bảng đặt câu.
-3 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
-Nhận xét câu bạn viết trên bảng.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS lên bảng làm trên phiếu.HS dưới lớp
làm vào vở nháp.
-Nhận xét, bổ sung bài của bạn trên bảng.
-Chữa bài (nếu sai)
-2 HS đọc thành tiếng.
-2 HS ngồi cùng bàntrao đổi, thao luận và
trả lời câu hỏi.
-Dòng b (Sức mạnh tinh thần làm cho con
người kiên quyết trong hành động, không
lùi bước trước mọi khó khăn) là đúng
nghĩa của từ nghị lực.
+Làm việc liên tục bền bỉ, đó là nghĩa của
từ kiên trì.
+Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ đó là
nghĩa của từ kiên cố.
+Có tình cảm rất chân tình sâu sắc là nghĩa
của từ gì?
*Nếu cón thời gian GV cho HS đặt câu với
các từ: nghị lực, kiên trì, kiên cớ, chí tình.
Để các em hiểu nghĩa và cách sử dụng từng
từ.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn .
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
-Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.
<i> …nghị lực. ….nản chí…. Quyết tâm</i>
<i>….kiên nhẫn…… quyết chí ….. </i> <i><b>nguyện</b></i>
<i><b>vọng... </b></i>
<i><b> Bài 4:</b></i>
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS trao đổi thảo luận về ý nghĩa
của 2 câu tục ngữ.
-Giải nghĩa đen cho HS .
<i>a/. Thử lửa vàng, gian nan thử sức.</i>
<i>b/. Nước lã mà vã nên hồ.</i>
<i>…</i>
<i>c/. Có vất vã mới thành nhàn.</i>
<i>…</i>
-Gọi HS phát biểu ý kiến và bổ sung cho
đúng ý nghĩa của từng câu tục ngữ.
-Nhận xét, kết luận về ý nghĩa của từng câu
tục ngữ.
<i><b>3. Củng cố – dặn dò:-Nhận xét tiết học.</b></i>
-Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm
được và các câu tục ngữ.
nghĩa của từ chí tình chí nghĩa.
-Đặt câu:
<i>*Nguyễn Ngọc Kí là người giàu nghị lực.</i>
-1 HS đọc thành tiếng.
-1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới làm
bằng bút chì vào vở bài tập.
-Nhận xét và bổ sung bài của bạn trên
bảng.
-Chữa bài (nếu sai)
-1 HS đọc thành tiếng.
-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS ngồi cùng bàn đọc, thảo luận với
nhau về ý nghĩa của 2 câu tục ngữ.
-Lắng nghe.
<i> Vàng phải thử trong lửa mới biết vàng</i>
<i> Phải vất vả lao động mới thành công.</i>
<i>Không thể tự dưng mà thành đạt, được</i>
<i>kính trọng, có người hầu hạ, cầm tàn, cầm</i>
<i>lọng che cho.</i>
-Tự do phát biểu ý kiến.
a/. Thử lửa vàng, gian nan thử sức.
Khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian nan.
Gian nam thử thách con người, giúp con
người được vững vàng, cứng cỏi hơn.
<i><b>Nước lã ma vã nên hồ</b></i>
<i><b>Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan</b></i>
Khuyên người đừng sợ bắt đầu từ hai bàn
tay trắng. Những người từ tay trắng mà
<i>làm nên sự nghiệp càng đáng kính trọng,</i>
khâm phục.
<b>Toán:</b>
Giúp học sinh :
-Biết cách thực hiện nhân một số với một hiệu , nhân một hiệu với một số .
-Áp dụng nhân một số với một hiệu , nhân một hiệu với một số.
- BT1,3,4
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1 , trang 67 , SGK .
III.Hoạt động trên lớp:
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i>1.On định:</i>
<i>2.KTBC:</i>
-Gọi 5 HS lên bảng và yêu cầu làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 56 ,
kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS
khác .
-Chữa bài , nhận xét và cho điểm HS
<i>3.Bài mới:</i>
<i> a) Giới thiệu bài </i>
b. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức
3 x ( 7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5
-Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức
trên .
-Gía trị của 2 biểu thức trên như thế nào
so với nhau .
-Vậy ta có :
3 x ( 7 – 5) = 3 x 7 – 3 x 5
c. Quy tắc nhân một số với một hiệu
<b> -GV chỉ vào biểu thức 3 x ( 7 – 5 ) và</b>
nêu : 3 là một số , ( 7 – 5) là một hiệu . Vậy
biểu thức có dạng tích của một số nhân với
một hiệu .
-Yêu cầu HS đọc biểu thức phía bên phải
dấu bằng :
-GV nêu : Tích 3 x 7 chính là tích của số
thứ nhất trong biểu thức nhân với số bị trừ
của hiệu . Tích thứ hai 3 x 5 cũng là tích
của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số
trừ của hiệu .
-Như vậy biểu thức chính là hiệu của tích
-Vậy khi thực hiện nhân một số với một
-5 HS lên bảng , HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn .
-HS nghe.
-1 HS lên bảng , HS cả lớp làm bài vào
nháp.
-Bằng nhau
-Có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và
số trừ, rồi trừ 2 kết quả cho nhau .
hiệu , ta có thể làm thế nào ?
-Gọi số đó là a , hiệu là ( b – c) . Hãy viết
biểu thức a nhân với hiệu ( b- c)
-Biểu thức a x ( b – c) có dạng là một số
nhân với một hiệu , khi thực hiện tính giá
trị của biểu thức này ta cịn có cách nào
khác ? Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó ?
-Vậy ta có a x ( b – c) = ax b – a x c
-Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân
<i> d. Luyện tập , thực hành </i>
<i><b> Bài 1 </b></i>
- -GV treo bảng phụ , có viết sẵn nội
dung của bài tập và yêu cầu HS đọc các cột
trong bảng .
-Chúng ta phải tính giá trị của các biểu
thức
nào ?
-Yêu cầu HS tự làm bài .
<i><b> Bài 3</b></i>
-Gọi 1 HS đọc đề bài .
-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Muốn biết cửa hàng cịn lại bao nhiêu quả
trứng, chúng ta phải biết điều gì ?
-GV khảng định cả 2 cách đều đúng , giải
thích thêm cách 2: Vì số quả trứng ở mỗi
giá để trứng là như nhau , vì thế ta có thể
tính số để trứng cịn lại sau khi bán sau đó
nhân với số quả trứng có trong mỗi giá
Bài giải
Số quả trứng có lúc đầu là
175 x 40 = 7 000 ( quả )
So quả trứng đã bán là
175 x 10 = 1750
Số quả trứng còn lại là
7 000 - 1 750 = 5 250 ( quả )
Đáp số : 5 250 quả
-Cho HS nhận xét và rút ra cách làm thuận
tiện
<i><b> Bài 4 </b></i>
-Cho HS tính 2 giá trị biểu thức trong bài
-HS viết a x b – a x c
-HS viết và đọc lại .
- HS nêu như phần bài học trong SGK .
Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô
trống theo mẫu .
-HS đọc thầm .
-Biểu thức a x ( b – c) và a x b – a x c .
-1 HS lên bảng , HS cả lớp làm bài vào vở .
-HS trả lời .
-Ln bằng nhau .
-Áp dụng tính chất nhân một số với một
hiệu để tính .
-HS nghe giảng
-1 HS lên bảng , HS cả lớp làm bài vào vở .
HS đọc.
-Yêu cầu chúng ta tìm số trứng cửa hàng
còn lại sau khi bán .
-HS nêu
+Biết số trứng lúc đầu , số trứng đã bán ,
sau đó thực hiện trừ 2 số này cho nhau
+Biết số giá để trứng cịn lại , sau đó nhân
số giá với số trứng có trong mỗi giá
-HS nghe giảng
-2 HS lên bảng làm , mỗi HS một cách , cả
lớp làm vào vở.
Bài giải
Số giá để trứng còn lại sau khi bán là
40 - 10 = 30 ( quả )
Số quả trứng còn lại là
175 x 30 = 5 250 ( quả )
Đáp số : 5 250 quả
-Gía trị của 2 biểu thức như thế nào với
nhau ?
-Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào ?
-Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào?
-Có nhận xét gì về các thừa số của các tích
trong biểu thức thứ hai so với các số trong
biểu thức thứ nhất .
-Khi thực hiện nhân một hiệu với một số
chúng ta có thể làm thế nào ?
-Yêu cầu HS nhớ quy tắc nhân một hiệu
với một số .
<i>4 . Củng cố – Dặn dò:</i>
-Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân một
hiệu với một số .
-Tổng kết giờ học
-Dăn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn
bị bài
-Có dạng một hiệu nhân một số .
-Là hiệu của hai tích .
-Các tích trong biểu thức thứ hai chính là
tích của số bị trừ và số trừ trong hiệu
( 7 – 5) của biểu thức thứ nhất với số thứ 3
của biểu thức này .
-Khi thực hiện nhân một hiệu với một số ta
có thể lần lượt nhân số bị trừ , số trừ của
hiệu với số đó rồi trừ 2 kết quả cho nhau .
-2 HS nêu trước lớp , cả lớp theo dõi , nhận
xét .
<b>CHÍNH TẢ</b>
Nghe- viết chính xác việt đẹp đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực.
Làm đúng bài chính tả phân biệt ươn/ ương.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
Bài tập 2a hoặc 2b viết trên 4 tờ phiếu khổ to và bút dạ.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. KTBC:</b></i>
-Gọi 2 HS lên bảng viết các câu ở BT3.
-Gọi 1 HS đọc cho cả lớp viết
<i> con lương, lườn trước, ống bương, bươn</i>
<i>chải…</i>
-Nhận xét về chữ viết của HS .
<i><b>2. Bài mới:</b></i>
<b> a. Giới thiệu bài:.</b>
<i><b> b. Hướng dẫn viết chính tả:</b></i>
<i><b> * Tìm hiểu nội dung đoạn văn:</b></i>
-Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK.
-Hỏi: +Đoạn văn viết về ai?
+Câu chuyện về Lê Duy Ứng kể về chuyện gì
cảm động?
<i><b> * Hướng dẫn viết từ khó.</b></i>
-u cầu HS tìm từ khó, đễ lẫn khi viết và
luyện viết.
<i><b> * Viết chính tả.</b></i>
<i><b> * Soát lỗi và chấm bài:</b></i>
<b> c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b>
*GV có thể lựa chọn phần a/ hoặc b/. hoặc các
bài tập do GV lựa chọn để chữa lỗi chính tả
cho địa phương.
Bài 2:
b/. – Gọi HS đọc yêu cầu.
-yêu cầu các tổ lên thi tiếp sứ, mỗi HS chỉ điền
vào một chỗ trống.
-GV cùng 2 HS làm trọng tài chỉ từng chữ cho
HS nhóm khác, nhận xét đúng/ sai.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.-Gọi HS đọc
lại truyện “Vua tu thủy Bạch Thi Bưởi”
<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>
-Nhận xét chữ viết của HS ..
-2 HS lên bảng viết.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
+Đoạn văn viết về hoạ sĩ Lê Duy Ứng.
+Lê Duy Ứng đã vẽ bức chân dung Bác
Hồ bằng máu chảy từ đơi mắt bị thương
của anh.
-Các từ ngữ: Sài Gịn tháng 4 năm 1975,
<i>Lê Duy Ứng, 30 triển lãm, 5 giải</i>
<i>thưởng…</i>
-1 HS đọc thành tiếng.
-Các nhóm lên thi tiếp sức.
-Chữa bài.
-Chữa bài (nếu sai).
<b> Thứ tư 7 /11/12</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>
Đọc đúng các tiếng, từ khó.: Lê-ơ-nác-đơ đa Vin-xi, Vê-rơ-ki-ơ,
Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung nhân vật.
Hiểu nội dung bài: Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài nhờ khổ
luyện TLcác CH SGK
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 121, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
Bảng phụ viết sẵn câu đọc hướng dẫn luyện đọc.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. KTBC:</b></i>
-Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài Vua tàu
thuỷ Bạch Thái Bười và trả lời nội dung.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
<i><b>2. Bài mới:</b></i>
<b> a. Giới thiệu bài:</b>
<b> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b>
<i><b> * Luyện đọc-:-GV đọc mẫu+ hướng dẫn</b></i>
<i><b>HS luyện đọc</b></i>
-Gọi 2 HS tiếp nối nhau từng doạn(3 lượt
HS đọc). GV chú ý sửa lỗi phát âm ngắt
giọng cho từng HS (nếu có)
Chú ý câu: Trong mợt nghìn quả trứng xưa
<i>nay/ khơng có lấy hai quả hoàn toàn giống</i>
-Gọi HS đọc nối tiếp
-Gọi HS đọc toàn bài.+ đọc phần chú giải.
, chú ý cách đọc.
+Toàn bài đọc với giọng kể từ tốn. Lời thầy
giáo đọc với giọng khuyên bảo nhẹ nhàng.
Đoạn cuối bài đọc với giọng cảm hứng, ca
ngợi.
<i>+Nhấn giọng ở những từ ngữ: đừng tưởng,</i>
<i>hoàn toàn giống nhau, thật đúng, khổ công,</i>
<i>thật nhiều lần, tỉ mỉ, chính xác, bất cứ cái</i>
<i>gì, miết mài, khổ luyện, kiệt xuất, trân</i>
<i>trọng , điâu khắc, kiến trúc sư, kĩ sư, bác</i>
<i>học.</i>
<i><b> * Tìm hiểu bài;</b></i>
-Ỵêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời
câu hỏi.
+ Sở thích của lê-ơ-nác-đơ khi cịn nhỏ là
gì?
+Vì sao trong những ngày đầu học vẻ, cậu
-HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
-Quan sát và lắng nghe.
-2 HS đọc nối tiếp theo trình tự.
+Đoạn 1:ngay từ nhỏ… đến vẽ được như ý.
<i>+Đoạn 2: Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đến thời</i>
đại phục hưng.
-1 HS đọc thành tiếng.
-3 HS đọc toàn bài.
-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao
đổi và trả lời câu hỏi.
+Sở thích của lê-ơ-nác-đơ khi cịn nhỏ là rất
thích vẽ
bé cảm thấy chán ngán?
+Tại sao Vê-rô-ki-ô cho rằng vẽ trứng là
khơng dễ?
+Theo em thầy Vê-rơ-ki-ơ cho học trị vẽ
trứng để làm gì?
--u cầu HS đọc đồn,trao đổi và trả lời
câu hỏi.
+ Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt như thế
nào?
+Theo em những nguyên nhân nào khiến
cho Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành hoạ sĩ
nổi tiếng?
-Theo em nhờ đâu mà Lê-ô-nác-đô đa
Vin-xi thành đạt đến như vậy?
-Những nguyên nhân trên đều tạo nên
những thành công của Lê-ô-nác-đô đa
Vin-xi, nhưng nguyên nhân quang trọnh nhất là
sự khổ công luyện tập của ơng. Người ta
thường nói :thiên tài được tạo nên bởi 1%
năng khiếu bẩm sinh, 99% do công khổ
luyện mà mỗ thiên tài đều bắt đầu từ những
đứa trẻ. Ngay từ hôm nay, các em hãy cống
gắng học giỏi hơn nữa để ngày mai làm
việc thật tốt.
-Nội dung chính bài này là gì?
Ghi nội dung chính của bài.
<i><b> * Đọc diễn cảm:</b></i>
-Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài. HS cả lớp
theo dõi, tìm cách đọc hay.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
<i>Thầy liền bảo:</i>
<i>-Con đừng ….Đến lúc ấy, con muốn vẽ bất</i>
<i>cứ cái gì cũng đều có thể vẽ được như ý.</i>
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả đoạn
văn -Nhận xét và cho điểm từng HS .
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm từng HS.
<i><b>3.Củng cố – dặn dò:</b></i>
-Hỏi: +câu chuyện về danh hoạ
Lê-ơ-nác-đơ đa Vin-xi giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học-Dặn HS về nhà học bài.
+Vì theo thầy, trong hàng nhìn quả trứng,
khơng có lấy hai quả giống nhau. Mỗi quả
trứng đều có nét riêng mà phải khổ cơng
mới vẽ được.
+Thầy cho học trò vẽ trứng để biết cách
quan sát mọi sự vật một cách cụ thể tỉ mỉ,
miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác.
-1 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc thầm
trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành danh hoạ
nổi tiếng nhờ:
+Ơng ham thích vẽ và có tài bẩm sinh.
+Ơng có người thầy tài giỏi và tận tình chỉ
bảo.
+Ơng khổ luyện, miệt mài nhiều năm tập
vẽ.
+Ơng có ý chí quyết tâm học vẽ.
-Lắng nghe.
- Bài văn ca ngợi sự khổ công rèn luyện của
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, nhờ đó ơng đã trở
thành danh hoạ nổi tiếng.
-2 HS nhắc lại.
-2 HS đọc nối tiếp. HS tìm giọng đọc như
đã hướng dẫn.
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
Nhận biết được thế nào hai cách kết bài:kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng
trong văn kể chuyện.(BT1, BT2 mục III)
Biết viết đoạn kết bài trong bài văn kể chuyện theo hướng mở rộng (BT3)
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
Bảng phụ viết sẵn kết bài Ong trạng thả diều theo hướng mở rộng và không mở rộng.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. KTBC:</b></i>
-Gọi HS đọc mở bài gián tiếp Hai bàn tay.
-Gọi 2 HS đọc mở bài gián tiếp truyện Bàn
chân kì diệu (đã chuẩn bị tiết trước)
-Nhận xét về câu văn, cách dùng từ của HS và
cho điểm.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>
<b> a. Giới thiệu bài:</b>
<b> b. tìm hiểu ví dụ:</b>
Bài 1,2:
-Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Ông trạng
thả diếu. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và tìm đoạn
kết chuyện.
-Gọi HS phát biểu.
-Hỏi; +Bạn nào có ý kiến khác?
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS làm việc trong nhóm.
Gọi HS phát biểu, GV nhận xét, sửa lỗi dùng
từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS .
Bài 4:
-Gọi HS đọc yêu cầu. GV treo bảng phụ viết
sẵn đoạn kết bài để cho HS so sánh.
-Gọi HS phát biểu.
-4 HS thực hiện yêu cầu.
-Lắng nghe.
-Có 2 cách mở bài:
+Mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự việc
mở đầu câu chuyện.
+Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để
dẫn vào câu chuyện định kể.
-Lắng nghe.
2 HS nối tiếp nhau đọc chuyện.
+HS1: Vào đời vua…đến chơi diều.
+HS2: Sau vì nhà nghèo…đến nước
nam ta.
HS đọc thầm, dùng bút chì gạch chân
đoạn kết bài trong truyện.
-Kết bài: thế rồi vua mở khoa thi. Chú
bé thả diều đỗ trạng nguyên. Đó là trạng
nguyên trẻ nhất của nước việt Nam ta.
-Đọc thầm lại đoạn kết bài.
2 HS đọc thành tiếng.
-1 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận
để có lời đánh giá hay.
-Trả lời:
<i>+Trạng nguyên Nguyễn Hiền có ý chí,</i>
<i>nghị lực và ông đã thành đạt.</i>
-Kết luận: vừa nói vừa chỉ vào bảng phụ.
+Cách viết của bài thứ nhất chỉ có biết kết cục
của câu truyện không có bình ḷn thêm là
cách viết bài không mở rộng.
+Cách viết bài thứ hai đoạn kết trở thành một
-Hỏi: thế nào là kết bài mở rộng, không mở
rộng?
<b> c. Ghi nhớ:</b>
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
<b> d. Luyện tập:</b>
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS cả lớp
theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi: Đó là
những kết bài theo cách nào? Vì sao em biết?
-Gọi HS phát biểu.
-Nhận xét chung kết luận về lời giải đúng.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS phát biểu.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
-Gọi HS đọc bài.GV sữa lỗi dùng từ, lỗi ngữ
pháp cho từ HS . Cho điểm những HS viết tốt.
<i><b>3. Củng cố – dặn dị:</b></i>
-Hỏi; Có những cách kết bài nào?
-Nhật xét tiết học.
-Dặn HS về nhà chuẩn bị bài kiểm tra 1 tiết
bằng cách xem trước bài trang 124/SGK.
<i>+Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng</i>
<i>về ý chí và nghị lực vưon lên trong cuộc</i>
<i>sống cho muôn đời sau.</i>
-1 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng
bàn trao đổi, thảo luận.
-Cách viết bài của chuyện chỉ có biết kết
cục của truyện mà không đưa ra nhiều
nhận xét, đánh giá. Cách kết bài ở BT3
cho biết kết cục của truyện, cịn có lời
nhận xét đánh giá làm cho người đọc
khắc sâu, ghi nhớ ý nghĩa của chuyện.
-Lắng nghe.
-Trả lời theo ý hiểu.
-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
-5 HS tiếp nối nhau đọc từng cách mở
bài. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời
câu hỏi.
+Cách a. là mở bài khơng mở rộng vì
chỉ nêu kết thúc câu chuyện Thỏ và rùa.
+Cách b/ c/ d/ e/ là cách kết bài mở rộng
vì đưa ra thêm những lời bình luận nhận
xét chung quanh kết cục của truyện.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, dùng bút
chì đánh dấu kết bài của từng chuyện.
-HS vừa đọc đoạn kết bài, vừa nói kết
bài theo cách nào.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu.
-Viết vào vở bài tập.
<b> Toán: LUYỆN TẬP</b>
I. Mục tiêu:
1. Giúp học sinh củng cố về :
Tính chất giao hốn , tính chất kết hợp của phép nhân , nhân một số với một tổng ,
một hiệu .
Thực hành tính nhanh .
HS làm BT1( dịng1); BT2a,b( dịng1); BT4 chỉ tính chu vi
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp:
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động củ trò</b></i>
<i>1.Ổn định :</i>
<i>2.KTBC :</i>
-Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 57, kiểm tra
vở bài tập về nhà của một số HS khác .
-Chữa bài , nhận xét và cho điểm HS .
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
<i>a) Giới thiệu bài </i>
-GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên
bảng .
<i>b) Hướng dẫn luyện tập </i>
<i><b> Bài 1 </b></i>
-Nêu yêu cầu của bài tập , sau đó cho HS tự
làm bài .
a) 135 x ( 20 + 3)
= 135 x 20 + 135 x 3
= 2700 + 405 = 3105
-Nhận xét và cho điểm HS .
<i><b> Bài 2( a,b dòng 1)các dong còn lại HS giỏi</b></i>
<i><b>làm.</b></i>
<b> -Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ?</b>
-Viết lên bảng biểu thức : 134 x 4 x 5
-Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức bằng
cách thuận tiện . ( Áp dụng tính chất kết hợp
của phép nhân )
- -Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại .
-Chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau .
-Phần b yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Viết lên bảng biểu thức :
145 x 2 + 145 x 98
Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức trên theo
mẫu .
-Cách làm trên thuận tiện hơn cách chúng ta
thực hiện các phép tính nhân trước , phép tính
cộng sau ở điểm nào ?
-3 HS lên bàng làm.
-5 HS đem vở lên kiểm tra.
-HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau
.
-3 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào
vở .
b) 642 x ( 30 – 6)
= 642 x 30 – 642 x 6
= 19 260 – 3 852 = 15 408
-Tính giá trị của biểu thức bằng cách
tḥn tiện.
-HS tính
-Vì tính tích 4 x 5 là tích trong bảng ,
tích thứ hai có thể nhẩm được .
-2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm
bài vào vở .
-Tính theo mẫu .
-Chúng ta đã áp dụng tính chất nào để tính
giá trị của biểu thức ?
-Yêu cầu HS nêu lại tính chất trên .
-Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của
bài .
-Nhận xét và cho điểm HS .
<i><b> Bài 4 chỉ tính chu vi</b></i>
-Cho HS đọc đề toán
-GV cho HS tự làm bài
-GV nhận xét và cho điểm HS
<i>4.Củng cố- dặn dò:</i>
-Nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện
tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-Chúng ta chỉ việc tính tổng ( 2 + 98) rồi
thực hiện nhân nhẩm .
-Nhân một số với một tổng .
-3 HS lên bảng làm, HS làm vào VBT.
-HS lên bảng làm bài . cả lớp làm bài
vào vở
Bài giải
Chiều rộng của sân vận động là
180 : 2 = 90 ( m )
Chu vi của sân vận động là
( 180 + 90 ) x 2 = 540 ( m )
Diện tích của sân vận động đó là
180 x 90 = 16 200 ( m 2 ) HS giỏi làm
Đáp số 540 m , 16 200 m2
<b> Thứ năm ngµy 8/11/12</b>
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
Biết được một số tính từ thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất.
Biết cách dùng những tính từ chỉ mức độ của đặc điểm, tính chất.
Tìm hiểu một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặc câu với từ
tìm được BT2,3 mục III
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
Bảng lớp viết sẵn 6 câu ở bài tập 1, 2 phần nhận xét.
Bảng phụ viết BT1 luyện tập.
Từ điển (nếu có)
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. KTBC:</b></i>
-Gọi 3 HS lên bảng đặt 2 câu với 2 từ về ý
chí và nghị lực của con người.
-Gọi 3 HS dưới lớp đọc 3 câu tục ngữ và
nói ý nghĩa của từng câu.
-Nhận xét và cho điểm từng HS trả lời.
-Gọi HS nhận xét câu văn bạn viết trên
bảng.
-Nhận xét , cho điểm từng HS .
<i><b>2. Bài mới:</b></i>
<b> a. Giới thiệu bài:</b>
<b> b. Tìm hiểu ví dụ:</b>
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-yêu cầu HS trao đổi và thảo luận, trả lời
câu hỏi.
-Gọi HS phát biểu, nhận xét đến khi có
câu trả lời đúng.
+Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc điểm
của tờ giấy?
Giảng bài: Mức độ đặc điểm của tờ giấy
được thể hiện bằng cách tạo ra các từ
ghép: trắng tinh, hoặc từ láy: trăng trắng,
từ tính từ trắng đã cho ban đầu.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và trả lời
câu hỏi.
-Gọi HS phát biểu, nhận xét đến khi có
-3 HS lên bảng đặt câu.
-3 HS đứng tại chỗ trả lời.
-Nhận xét câu văn bạn viết trên bảng.
<i>- -Lắng nghe.</i>
-1 HS đọc thành tiếng.
-4 HS ngồi 2 bàn trên dưới trao đổi, thảo
luận để tìm câu trả lời.
-Trả lời.
a/. Tờ giấy màu trắng: Mức độ trắng bình
thường.
b/. Tờ giấy màu trăng trắng: mức độ trắng ít.
c/. Tờ giấy màu trắng tinh: mức độ trắng
phau.
+Ở mức độ trắng trung bình thì dùng tính từ
trắng. Ở mức độ ít trắng thì dùng từ láy trăng
trắng. Ở mức độ trắng phau thì dùng từ ghép
trắng tinh.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu
hỏi.
câu trả lời đúng.
-Kết luận
<b> c. Ghi nhớ:</b>
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
-Yêu cầu HS lấy các ví dụ về các cách thể
hiện.
<b> d. Luyện tập:</b>
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
Gọi HS chữa bài và nhận xét.
-Nhật xét, kết lựan lời giải đúng.
-Gọi HS đọc lại đoạn văn.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ.
-Gọi HS dán phiếu lên bảng và cu63 đại
diện đọc các từ vừa tím được.
-Gọi HS nhóm khác bổ sung.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-yêu cầu HS đọc câu và trả lời đọc u cầu
của mình.
<i><b>3. Củng cố – dặn dị:</b></i>
-Nhận xét tiết hc-Dặn HS về nhà viết lại.
cách:
+Thêm từ rất vào trước tính từ trắng = rất
trắng.
+Tạo ra phép so sánh bằng cách ghép từ hơn,
nhất với tính từ trắng = trắng hơn, trắng nhất.
-Lắng nghe.
-Trả lời theo ý hiểu của mình.
-2 HS đọc thành tiếng.
Ví dụ: tim tím, tím biếc, rất tím, đỏ quá, cao
<i>thất, cao hơn, thấp hơn…</i>
-1 HS đọc thành tiếng.
-1 HS dùng phấn màu gạch chânnhững từ
ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất,
HS dưới lớp ghi vào vở nháp hoặc vở
BTTV4.
-Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng.
-1 HS đọc thành tiếng.
-1 HS đọc thành tiếng.
-HS trao đổi, tìm từ, HS ghi các từ tìm được
vào phiếu.
-2 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ
vừa tìm được.
-Bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa có.
-cách 1 (tạo từ ghép, từ láy với tính từ đỏ)
<i>đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chót, đỏ chói, đỏ</i>
<i>choét, -Cách 2 (thêm các từ rất, quá, lắm và</i>
<i>trước hoặc sau tính từ đỏ): rất đỏ, đỏ lắm,</i>
<i>-Cách 3: (tạo ra từ ghép so sánh): đỏ hơn,</i>
<i>đỏ nhất, đỏ như son, đỏ hơn son,…</i>
<i>-Cao cao, cao vút, cao chót vót, cao vời vợi, </i>
<i>-Vui vui, vui vẻ, vui sướng, mừng vui, vui</i>
<i>mừng,…</i>
<i>-Rất vui, vui lắm, vui quá,…</i>
-1 HS đọc thành tiếng.
- Lần lượt đọc câu mình đặc:
<i>+Mẹ về làm em vui quá!</i>
<i>+Mũi chú hề đỏ chót.</i>
<i>+Bầu trời cao vút.</i>
<b> Toán: NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ</b>
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
Biết thực hiện nhân với số có hai chữ số..
Ap dụng phép nhân với số có hai chữ số để giải các bài tốn có liên quan.
BT1a,b,c và BT3
II.Đồ dùng dạy học:
III.Ho t đ ng trên l p: ạ ộ ớ
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i>1.Ổn định:</i>
<i>2.KTBC: </i>
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết 58, kiểm tra vở bài tập về nhà của một
số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i>3.Bài mới: </i>
<i> a.Giới thiệu bài: </i>
-Giờ học tốn hơm nay các em biết cách
thực hiện phép nhân với số có hai chữ số.
* Đi tìm kết quả:
-GV viết lên bảng phép tính 36 x 23, sau
đó yêu cầu HS áp dụng tình chất một số
nhân với một tổng để tính.
-Vậy 36 x 23 bằng bao nhiêu ?
* Hướng dẫn đặt tính và tính:
-GV nêu vần đề: Để tính 36 x 23, theo
cách tính trên chúng ta phải thực hiện hai
phép nhân là 36 x 20 và 36 x 3, sau đó thực
hiện một phép tính cộng 720 + 108, như
vậy rất mất công.
-Để tránh phải thực hiện nhiều bước tính
như trên, người ta tiến hành đặt tính và thực
hiện tính nhân theo cột dọc. Dựa vào cách
đặt tính nhân với số có một chữ số, bạn nào
có thể đặt tính
36 x 23 ?
-GV nêu cách đặt tính đúng: Viết 36 rồi
viết số 23 xuống dưới sao cho hàng đơn vị
thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng
chục, viết dầu nhân rồi kẻ vạch ngang.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS lắng nghe.
-HS tính:
36 x 23 = 36 x (20 +3)
= 36 x 20 + 36 x 3
= 720 + 108
= 828
- 36 x 23 = 828
-1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt tính
vào giấy nháp.
-HS đặt tính theo hướng dẫn nếu sai.
theo thứ tự từ phải sang trái:
§ 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1; 3 nhân 3
bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10.
§ 2 nhân 6 bằng 12, viết 2 (dưới 0) nhớ 1;
2 nhân 3 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.
+Thực hiện cộng hai tích vừa tìm được
với nhau:
§ Hạ 8; 0 cộng 2 bằng 2, viết 2; 1 cộng 7
bằng 8, viết 8.
+Vậy 36 x 23 = 828
-GV giới thiệu:
§ 108 gọi là tích riêng thứ nhất.
§ 72 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng
thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột
vì nó là 72 chục, nếu viết đầy đủ phải là
720.
-GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại
phép nhân 36 x 23.
-GV yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân.
c.Luyện tập, thực hành:
Bài 1:(a,b,c)
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Các phép tính trong bài đều là phép tính
nhân với số có hai chữ số, các em thực hiện
tương tự như với phép nhân 36 x 23.
-GV chữa bài, khi chữa bài yêu cầu 4 HS
lần lượt nêu cách tính của từng phép tính
-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 3:</b></i>
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài trước lớp.
<b> 4.Củng cố- Dặn dò:</b>
<i> -GV nhận xét tiết học.</i>
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng
dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài cho tiết
sau.
36
x
23
108
72
828
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
-HS nêu như SGK.
-Đặt tính rồi tính.
-HS nghe giảng, sau đó 3 HS lên bảng làm
bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS nêu. Cách tính
-HS đọc.
-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra
bài của nhau.
Bài giải
Số trang của 25 quyển vở cùng loại đó là:
48 x 25 = 1200 (trang)
<b>Khoa học : NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG</b>
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Biết vai trò của nước đối với sự sống con người, động vật và thực vật.
-Biết được vai trị của nước trong sản xuất nơng nghiệp, cơng nghiệp và vui chơi giải trí.
-Có ý thức bảo vệ và giữ gìn nguồn nước địa phương.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-HS chuẩn bị cây trồng từ tiết 22.
-Các hình minh hoạ SGK trang 50, 51 (phóng to nếu có điều kiện).
-Sơ đồ vịng t̀n hồn của nước trong tự nhiên trang 49 / SGK.
III/ Hoạt động dạy- học:
<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<i>1.Ổn định lớp:</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng kiểm</i>
tra bài.
+1 HS vẽ sơ đồ vịng t̀n hồn của nước.
+2 HS trình bày vịng t̀n hoàn của
nước.
-GV nhận xét câu trả lời của HS và cho
điểm.
<i>3.Dạy bài mới:</i>
* Giới thiệu bài:
-Yêu cầu 2 nhóm mang 2 cây đã được
trồng theo yêu cầu từ tiết trước.
-Yêu cầu HS cả lớp quan sát và nhận xét.
-Yêu cầu đại diện các nhóm chăm sóc cây
-Hỏi: Qua việc chăm sóc 2 cây với chế độ
khác nhau các em có nhận xét gì ?
-GV giới thiệu: Nước khơng những rất cần
đối với cây trồng mà nước cịn có vai trò rất
quan trọng đối với đời sống con người. Bài
học hơm nay sẽ giúp các em hiểu thêm về
vai trị của nước.
* Hoạt động 1: Vai trò của nước đối với
sự sống của con người, động vật và thực
vật.
ªMục tiêu: Nêu được một số ví dụ chứng
tỏ nước cần cho sự sống của con người,
động vật và thực vật.
ªCách tiến hành:
-GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm.
-Chia lớp thành 6 nhóm, 2 nhóm 1 nội
dung.
-u cầu các nhóm quan sát hình minh
hoạ theo nội dung của nhóm mình thảo ḷn
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-HS thực hiện.
-Một cây phát triển tốt, lá xanh, tươi, thân
thẳng. Một cây héo, lá vàng rũ xuống, thân
mềm.
-Cây phát triển bình thường là do được tưới
nước thường xuyên. Cây bị héo là do không
được tưới nước.
+Cây không thể sống được khi thiếu nước.
+Nước rất cần cho sự sống của cây.
-HS lắng nghe.
-HS thảo luận.
và trả lời câu hỏi:
+Nội dung 1: Điều gì sẽ xảy ra nếu cuộc
sống của con người thiếu nước ?
+Nội dung 2: Điều gì sẽ xảy ra nếu cây
cối thiếu nước ?
+Nội dung 3: Nếu khơng có nước cuộc
sống động vật sẽ ra sao ?
-Gọi các nhóm có cùng nội dung bổ sung,
nhận xét.
* Kết ḷn: Nước có vai trị đặc biệt đối
với sự sống của con người, thực vật và
động vật. Nước chiếm phần lớn trọng lượng
cơ thể. Mất một lượng nước từ mười đến
hai mươi phần trăm nước trong cơ thể sinh
vật sẽ chết.
-Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết.
-GV chuyển hoạt động: Nước rất cần cho
sự sống. Vậy con người cịn cần nước vào
những việc gì khác. Lớp mình cùng học để
biết.
* Hoạt động 2: Vai trò của nước trong một
số hoạt động của con người.
ª Mục tiêu: Nêu được dẫn chứng về vai trò
của nước trong sản xuất nông nghiệp, công
nghiệp và vui chơi giải trí.
ªCách tiến hành:
-Tiến hành hoạt động cả lớp.
-Hỏi: Trong cuộc sống hàng ngày con
người cịn cần nước vào những việc gì ?
-GV ghi nhanh các ý kiến không trùng lập
lên bảng.
-Nước cần cho mọi hoạt động của con
người. Vậy nhu cầu sử dụng nước của con
người chia ra làm 3 loại đó là những loại
nào ?
-Yêu cầu HS sắp xếp các dẫn chứng sử
dụng nước của con người vào cùng nhóm.
-Gọi 6 HS lên bảng, chia làm 3 nhóm, mỗi
nhóm 2 HS, 1 HS đọc cho 1 HS ghi lên
bảng.
-Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang 51 /
SGK.
* Kết luận: Con người cần nước vào rất
nhiều việc. Vậy tất cả chúng ta hãy giữ gìn
và bảo vệ nguồn nước ở ngay chính gia
sẽ khơng hấp thụ được các chất dinh dưỡng
hòa tan lấy từ thức ăn.
+Nếu thiếu nước cây cối sẽ bị héo, chết, cây
không lớn hay nảy mầm được.
+Nếu thiếu nước động vật sẽ chết khát, một
số loài sống ở môi trường nước như cá,
tôm, cua sẽ bị tiệt chủng.
-HS bổ sung và nhận xét.
-HS đọc.
-HS Hoạt động.
+Uống, nấu cơm, nấu canh.
+Tắm, lau nhà, giặt quần áo.
+Đi bơi, tắm biển.
+Đi vệ sinh.
+Tắm cho súc vật, rửa xe.
+Trồng lúa, tưới rau, trồng cây non.
+Quay tơ.
+Chạy máy bơm, ô tô.
+Chế biến hoa quả, cá hộp, thịt hộp, bánh
kẹo.
+Sản xuất xi măng, gạch men.
+Tạo ra điện.
-Con người cần nước để sinh hoạt, vui chơi,
sản xuất nông nghiệp, công nghiệp.
-HS sắp xếp.
-HS đọc.
-HS lắng nghe.
đình và địa phương mình.
* Hoạt động 3: Thi hùng biện: Nếu em là
nước.
ª Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học.
ªCách tiến hành:
-Tiến hành hoạt động cả lớp.
-Hỏi: Nếu em là nước em sẽ nói gì với
mọi người ?
-GV gọi 3 đến 5 HS trình bày
-GV nhận xét và cho điểm những HS nói
tốt, có hiểu biết về vai trò của nước đối với
sự sống.
3.Củng cố- dặn dò:
-GV nhận xét giờ học, tuyên dương những
HS hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
nhở
trong vịng 5 phút
<b> Tốn : thứ sáu ngày 9/11/12</b>
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
Giúp học sinh củng cố về :
-Thực hiện phép nhân với số có hai chữ số .
-Áp dụng nhân với số có hai chữ số để giải các bài tốn có liên quan
- HS làm BT1; BT2( cột 1,2) BT3 .
II. Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp:
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i>1.On định:</i>
<i>2.KTBC :</i>
<b> -Gọi 4 HS lên bảng cho làm các bài tập hướng</b>
dẫn luyện tập thêm của tiết 59 , kiểm tra vở bài
tập về nhà của một số HS khác .
-Chữa bài , nhận xét và cho điểm HS .
<i>3.Bài mới :</i>
<i> a) Giới thiệu bài </i>
-Nêu yêu cầu của tiết học rồi ghi tên lên bảng .
<i><b> Bài 1</b></i>
-Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính .
-GV chữa bài và u cầu HS nêu rõ cách tính
của mình .
-Nhận xét , cho điểm HS .
<i><b> Bài 2 ( cột 1,2)các cột còn lại HS khá giỏi</b></i>
<i><b>làm.</b></i>
-Kẻ bảng số như bài tập lên bảng , yêu cầu HS
nêu nội dung của từng dòng trong bảng .
-Làm thế nào để tìm được số điền vào ô trống
trong bảng ?
-Điền số nào vào ô trống thứ nhất ?
-Yêu cầu HS điền tiếp vào các phần ơ trống
cịn lại .
<i><b> Bài 3</b></i>
-Gọi 1 HS đọc đề bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài .
Bài giải
Số lần tim người đó đập trong 1 giờ là :
75 x 60 = 4500 ( lần )
Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là
4500 x 24 = 108 000 ( lần )
Đáp số : 108 000 lần
-GV nhận xét , cho điểm HS.
-4.Củng cố, dặn dò :-Củng cố giờ học Dặn dò
-4 HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét .
-HS nghe .
-3 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm
vào vở .
-HS nêu cách tính .
Ví dụ :
-Dòng trên cho biết giá trị của m , dòng
dưới là giá trị của biểu thức : m x 78
-Thay giá trị của m vào biểu thức để tính
giá trị của biểu thức này , được bao nhiêu
viết vào ô trống tương ứng .
-Với m = 3 thì a x 78 = 3 x 78 = 234 , vậy
điền vào ô trống thứ nhất số 234.
-HS làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm
tra bài của nhau .
-HS đọc .
-2 HS lên bảng , HS cả lớp làm vào vở.
Cách1 Bài giải
24 giờ có số phút là :
60 x 24 = 1440 ( phút )
Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là:
75 x 1440 = 108 000 ( lần )
Đáp số : 108 000 lần
Cách2 Bài giải
Số lần tim người đó đập trong 1 giờ là :
75 x 60 = 4500 ( lần )
HS về nhà làm bài tập. Đáp số : 108 000 lần
<i><b>TẬP LÀM VĂN</b></i>
HS thực hành viết một bài văn kể chuyện.
Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có nhân vật, sự kiện, cốt truyện (mở bài,
diễn biến, kết thúc).
Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ, độ dài khoảng 120 chữ( khoảng 12 câu)
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Bảng lớp viết dàn bài vắn tắt của bài văn kể chuyện.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. KTBC:</b></i>
-Kiểm tra giấy bút của HS .
<i><b>2. Thực hành viết:</b></i>
-GV có thể sử dụng 3 đề gợi ý trang
124, SGK để làm đề bài kiểm tra hoặc
tự mình ra đề cho HS .
-Lưu ý ra đề:
+Ra 3 đề để HS lựa chọn khi viết bài.
+Đề 1 là đề mở.
+Nội dung ra đề gắn với các chủ điểm
đã học.
-Cho HS viết bài.
-Thu, chấm một số bài.
-Nêu nhận xét chung
<b>3 Củng cố - dặn dò: nhận xét tiết làm</b>
bài-HS chuẩn bị bài mới
- HS nêu lại dàn bài văn kể chuyện gồm mấy
phần nêu từng phần cụ thể
HS đọc đề bài
- chọn 1 trong 3 đề
- làm cá nhân vào vở nháp
- làm bài vào vở
<i><b>KỂ CHUYỆN</b></i>
<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
Dựa vào gợi ý SGK HS Kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc có cốt chuyện, nhân vật
nói về người có nghị lực, có ý chí vươn lên.
Hiểu được nội dung ý nghĩa câu chuyện của các bạn.
HS khá giỏi kể câu chuyện ngoài SGK với lời kể tự nhiên, sáng tạo, kết hợp với cử
chỉ nét mặt, điệu bộ
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
GV và HS sưu tầm các truyện có nội dung nói về một người có nghị lực.
Đề bài và gợi ý 3 viết sẵn trên bảng.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. KTBC:</b></i>
-Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn
truyện Bàn chân kì diệu và trả lời câu hỏi:
Em học được điều gì ở Ngũn Ngọc Kí?
-Gọi 1 HS kể tồn chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS .
<i><b>2. Bài mới:</b></i>
<b> a. Giới thiệu bài:</b>
-Kiểm tra việc HS chuẩn bị truyện ở nhà.
-Tiết kể chuyện hơm nay lớp mình sẽ thi
xem bạn nào có câu chuyện hay nhất, bạn
nào kể chuyện hấp dẫn nhất.
<b> b. Hướng dẫn kể chuyện;</b>
<i><b> * Tìm hiểu đề bài:</b></i>
-Gọi HS đọc đề bài.
-GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch
các từ: được nghe, được đọc, có nghị lực.
-Gọi HS đọc gợi ý.
-Gọi HS giới thiệu những chuyện em đã
được đọc, được nghe về người có nghị lực
và nhận xét, tránh HS lạc đề về người có
ước mơ đẹp. Khún khích HS kể chuyện
ngồi SGK sẽ được cộng điểm thêm.
-Gọi HS giới thiệu về câu chuyện mình
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các
tổ viên.
-2 HS đọc thành tiếng.
-Lắng nghe.
-4 HS nối tiếp nhau đọc từng gợi ý.
-Lần lượt HS giới thiệu truyện.
<i>+Bác Hồ trong truyện Hai bàn tay.</i>
<i>+Bạch Thái Bưởi trong câu chuyện vua tàu</i>
<i>thuỷ Bạch Thái Bưởi.</i>
<i>Lê Duy Ứng trong truyện Người chiến sĩ</i>
<i>+Đặng Văn Ngữ trong truyện Người trí</i>
<i>thức yêu nước.</i>
<i>+Ngu Cong trong truyện Ngu Cơng dời núi.</i>
<i>+Nguyễn Ngọc Kí trong trụn Bàn chân kì</i>
<i>diệu.</i>
dịnh kể.
-2 HS đọc thành tiếng.
<i><b> * Kể trong nhóm:</b></i>
-HS thực hành kể trong nhóm.
GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
Gợi ý:
+Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật
mình định kể.
+Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa, nghị
lực của nhân vật.
<i><b> * Kể trước lớp:</b></i>
-Tổ chức cho HS thi kể.
-GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại
-Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện
hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
-Cho điểm HS kể tốt.
<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>
-nhận sét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe
các bạn kể cho người thân nghe. Nhắc HS
luôn ham đọc sách.
- Lần lượt 3 HS giới thiệu về nhân vật mà
mình định kể.
+Tơi xin kể câu chuyện Bô-bin-sơn ở đảo
hoang mà tôi đã được đọc trong truyện trinh
thám.
+Tôi xin kể câu chuyện về anh Sơn người
bị tàn tật mà vẫn học 2 trường đại học. Tấm
gương về anh tôi đã dược xem trong
chương trình Người đương thời.
+Tơi xin kể chuyện về nhà giáo ưu tú
Nguyễn Ngọc Kí…
-2 HS đọc thành tiếng.
-2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về
ý nghĩa truyện với nhau.
<b> SINH HO ẠT TUẦN 12</b>
I/ Đánh giá tuần qua : _
Hầu hết các em học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp, vệ sinh trường lớp sạch sẽ, vệ
sinh cá nhân tốt. Tham gia tốt tập huấn của Liên Đội
- Duy trì truy bài và cho heo đất ăn hằng ngày theo chỉ đạo của Liên Đội
- Thi đua không ăn quà vặt, khơng đánh lộn, khơng chửi thề, nói tục...
- Giúp đỡ bạn học yếu ( Luân, Nam..)
- Duy trì học ngày và bồi đưỡng HS giỏi trường
II/ Phương hướng tuần 13 :
- lập thành tích dâng lên ngày 20/11
- Duy trì nề nếp và vệ sinh trường, lớp, cá nhân.
- Tiếp tục nuôi heo đất.
- Thi cờ vua.
- Thu nộp các khoản tiền còn lại...
---
Bài: 6
Thứ ba :
<b>TUẦN 12</b>
<b>BÀI 23 HỌC ĐỘNG TÁC THĂNG BẰNG </b>
<b>TRÒ CHƠI “MÈO ĐUỔI CHUỘT”</b>
I. Mục tiêu :
-Trò chơi : “Mèo đuổi chuột<i>”</i> Yêu cầu HS nắm được luật chơi, chơi tự giác, tích cực và
chủ động.
-Học động tác thăng bằng. HS nắm được kĩ thuật động tác và thực tương đối đúng
II. Đặc điểm – phương tiện :
<i><b>Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập. đảm bảo an toàn tập luyện. </b></i>
<i><b>Phương tiện : Chuẩn bị 1- 2 còi.</b></i>
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
<i><b>lượng</b></i>
<i>1 . Phần mở đầu: </i>
-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.
GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu
-yêu cầu giờ học.
-Khởi động:
+Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân, cổ
tay, đầu gối, hông, vai.
+Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên
+Trò chơi: “Trò chơi hiệu lệnh”.
<i>2. Phần cơ bản:</i>
<i> a) Bài thể dục phát triển chung:</i>
<i><b> * Ơn 5 động tác của bài thể dục phát triển</b></i>
chung
+Lần 1: GV điều khiển vừa hô nhịp cho
HS tập vừa quan sát để sửa sai cho HS,
dừng lại để sửa nếu nhịp nào có nhiều HS
tập sai.
+Lần 2: Mời cán sự lên hô nhịp cho cả lớp
tập, GV quan sát để sửa sai cho HS ( Chú ý
: Xen kẽ giữa các lần tập GV nên nhận xét)
<i> </i>* Học động tác thăng bằng
+Laàn 1:
-GV nêu tên động tác.
-GV làm mẫu cho HS hình dung được
động tác.
-GV vừa làm mẫu vừa phân tích giảng
giải từng nhịp để HS bắt chước.
<i><b> Nhịp 1</b>:Đưa chân trái ra sau (mũi chân</i>
<i>không chạm đất) đồng thời đưa hai tay ra</i>
<i>trước lên cao chếch chữ V, lòng bàn tay</i>
<i>hướng vào nhau, ngửa đầu. </i>
<i><b>Nhịp 2</b>: Gập chân về trước chân trái đưa lên</i>
<i>cao vè phía sau, hai tay dang ngang bàn tay</i>
<i>sấp, đầu ngửa thành tư thế thăng bằng sấp</i>
6 – 10
phuùt
1 – 2 phuùt
2 – 3 phuùt
1 – 2 phuùt
18 – 22
phút
12 – 14
phút
2 lần mỗi
động tác
2 x 8 nhịp
4 – 5 laàn
-Lớp trưởng tập hợp lớp
báo cáo.
GV
-HS đứng theo đội hình 4
hàng ngang.
<sub></sub>GV
<i>trên chân phải. </i>
<i><b>Nhịp 3</b>:Như nhịp 1.</i>
<i><b>Nhịp 4</b>: Về TTCB.</i>
<i>Nhịp 5 , 6, 7, 8 : Như nhịp 1, 2, 3, 4 nhưng</i>
<i>đổi châ.n </i>
* GV treo tranh: HS phân tích, tìm hiểu các
cử động của động tác theo tranh.
+Lần 2: GV đứng trước tập cùng chiều với
HS, HS tập riêng các cử động của động tác
hăng bằng 2 - 3 lần, khi HS thực hiện tương
đối thuần thục thì mới cho HS tập phối hợp
chân với tay.
+Lần 3: GV hô nhịp cho HS tập toàn bộ
động tác và quan sát HS tập.
+Lần 4: Cho cán sự lớp lên vừa tập vừa hô
nhịp cho cả lớp tập theo, GV theo dõi sửa
sai cho các em.
+Lần 5: HS tập tương đối thuộc bài GV
-GV điều khiển kết hợp cho HS tập ôn cả
5 động tác cùng một lượt (Xen kẽ mỗi động
tác tập GV có nhận xét).
-Cán sự lớp điều khiển hô nhịp để HS cả
lớp tập.
-GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều
khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS
các tổ.
-Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ
thi đua trình diễn. GV cùng HS quan sát,
nhận xét, đánh giá. GV sửa chữa sai sót,
biểu dương các tổ thi đua tập tốt.
* GV điều khiển tập lại cho cả lớp để củng
cố .
1 – 2 lần
5 – 6 phút
1 lần
-Học sinh 4 tổ chia thành
4 nhóm ở vị trí khác nhau
để luyện tập.
GV
GV
<i><b> </b>b) Trò chơi : “Mèo đuổi chuột”</i>
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trị chơi.
-GV giải thích cách chơi và phổ biến luật
chơi.
-Cho HS chơi thử và nhắc nhở HS thực
hiện đúng quy định của trò chơi.
-Tổ chức cho HS chơi chính thức và có
hình phạt vui vớ những HS phạm luật.
-GV quan sát, nhận xét, biểu dương những
HS chơi tự giác, tích cực và chủ động.
<i>3. Phần kết thúc:</i>
-HS đứng vỗ tay và hát.
-Thực hiện các động tác thả lỏng.
-GV cùng học sinh hệ thống bài học.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và
giao bài tập về nhà.
-GV hô giải tán.
4 – 6 phuùt
1 phuùt
1 phuùt
1 – 2 phút
1 phút
-Đội hình hồi tĩnh và kết
thúc.
GV
-HS hô “khỏe”.
<b>Thứnăm:</b>
<b>BÀI 24 HỌC ĐỘNG TÁC NHẢY</b>
<b>TRÒ CHƠI “ MÈO ĐUỔI CHUỘT ”</b>
I. Mục tiêu :
-Trò chơi: “Mèo đuổi chuột<i>”</i> Yêu cầu HS tham gia chôi.
-Học động tác thăng bằng . HS nắm được kĩ thuật động tác và thực tương đối đúng.
II. Đặc điểm – phương tiện :
<i><b>Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập. đảm bảo an toàn tập luyện. </b></i>
<i><b>Phương tiện : Chuẩn bị 1 - 2 còi. </b></i>
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Định</b></i>
<i><b>lượng</b></i>
<i><b>Phương pháp tổ chức</b></i>
-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.
GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu
-yêu cầu giờ học.
6 – 10
phuùt
1 – 2 phuùt
-Khởi động:
+Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân, cổ
tay, đầu gối, hơng, vai.
+Giậm chân tại chỗ, vỗ tay và hát.
+Trò chơi: “Trò chơi hiệu lệnh”.
<i>2. Phần cơ bản:</i>
<i><b> </b>a) Trị chơi : “Mèo đuổi chuột<b>”</b></i>
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trị chơi.
-GV giải thích lại cách chơi và phổ biến
luật chơi.
-Cho HS chơi thử và nhắc nhở HS thực
hiện đúng quy định của trò chơi.
-Tổ chức cho HS chơi chính thức và có
<i><b> * Ôn 6 động tác của bài thể dục phát triển</b></i>
chung đã học
+Lần 1: GV điều khiển vừa hô nhịp cho
HS tập vừa quan sát để sửa sai cho HS,
dừng lại để sửa nếu nhịp nào có nhiều HS
tập sai.
+Lần 2: Mời cán sự lên hô nhịp cho cả lớp
tập, GV quan sát để sửa sai cho HS (Chú ý:
Xen kẽ giữa các lần tập GV nên nhận xét).
+GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều
khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS
các tổ.
1 phuùt
1 – 2 phuùt
1 – 2 phút
18 – 22
phút
5 – 6 phút
1 lần
12 – 14
GV
-HS đứng theo đội hình 4
hàng ngang.
GV
-HS đứng theo đội hình
<sub></sub>GV
+Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ
thi đua trình diễn. GV cùng HS quan sát,
nhận xét, đánh giá. GV sửa chữa sai sót,
biểu dương các tổ thi đua tập tốt.
<i> </i>* Học động tác nhảy:
+Lần 1: GV nêu tên động tác.
-GV làm mẫu cho HS hình dung được
động tác.
-GV vừa làm mẫu vừa phân tích giảng
giải từng nhịp để HS bắt chước.
<i><b>Nhịp 1</b>:Bật nhảy đồng thời tách chân, khi</i>
<i>rơi xuống đứng hai chân rộng bằng vai, hai</i>
<i>tay đưa ra trước chếch thấp và vỗ tay. </i>
<i><b> Nhịp 2</b>:Bật nhảy về tư thế chuẩn bị. </i>
<i><b>Nhịp 3</b>:Như nhịp 1, nhưng hai tay vỗ trên</i>
<i>cao, ngửa đầu.</i>
<i><b>Nhịp 4</b>: Như nhịp 2. </i>
<i>Nhịp 5 , 6, 7, 8 : Như nhịp 1, 2, 3, 4.</i>
* GV treo tranh: HS phân tích, tìm hiểu các
cử động của động tác theo tranh.
+Lần 2: GV đứng trước tập cùng chiều với
HS, HS tập riêng các cử động của động tác
nhảy 2 - 3 lần, khi HS thực hiện tương đối
thuần thục thì mới cho HS tập phối hợp
chân với tay.
+Lần 3: GV hơ nhịp chậm cho HS tập tồn
bộ động tác và quan sát HS tập. Cứ như thế
GV hô tăng dần tốc độ để HS thực hiện cho
đến khi hô nhịp có tốc độ vừa phải.
+Lần 4: Cho cán sự lớp lên vừa tập vừa hô
nhịp cho cả lớp tập theo, GV theo dõi sửa
sai cho các em.
+Lần 5: HS tập tương đối thuộc bài GV
không cho làm mẫu chỉ hô nhịp cho HS tập
rồi chọn một vài HS lên thực hiện 1 lần cho
1 – 2 lần
4 nhóm ở vị trí khác nhau
để luyện tập.
GV
GV
cả lớp xem, GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên
dương kịp thời.
-GV điều khiển cho HS tập hoàn chỉnh
động tác vừa học.
<i> -</i> GV điều khiển kết hợp cho HS tập ôn 7
động tác cùng một lượt (Xen kẽ mỗi động
tác tập GV có nhận xét).
<i>3. Phần kết thúc: </i>
-HS chạy nhẹ nhàng 1 vòng quanh sân tập.
-Thực hiện tập các động tác thả lỏng.
-GV cùng học sinh hệ thống bài học.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và
giao bài tập về nhà.
-GV hô giải tán.
4 – 6 phút
1 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút
-Đội hình hồi tĩnh và kết
thúc.
GV
-HS hô “khỏe”
Tiết
BÀI 7 KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI
<b> BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT (3 tiết )</b>
I/ Mục tiêu:
-HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa
hoặc đột mau.
-Gấp được mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột
mau đúng quy trình, đúng kỹ thuật.
-Yêu thích sản phẩm mình làm được.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột có kích thước đủ lớn
và một số sản phẩm có đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột hoặc may
-Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x30cm.
+Len (hoặc sợi), khác với màu vải.
+Kim khâu len, kéo cắt vải, thước, bút chì..
Tiết 2 + 3
<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<i>1.Ổn định :</i> Khởi động
<i>2.Kiểm tra bài cũ:</i> Kiểm tra dụng cụ học
tập.
<i>3.Dạy bài mới:</i>
<i>a)Giới thiệu bài:</i> Khâu viền đường gấp
mép vải bằng mũi khâu đột.
<i> b)HS thực hành khâu đột thưa:</i>
* Hoạt động 3: HS thực hành khâu
<i><b>viền đường gấp mép vải</b></i>
-GV gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và
thực hiện các thao tác gấp mép vải.
-GV nhận xét, sử dụng tranh quy trình
để nêu cách gấp mép vải và cách khâu
viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu
đột qua hai bước:
+Bước 1: Gấp mép vải.
+Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải
bằng mũi khâu đột .
-GV nhắc lại và hướng dẫn thêm một số
-Chuẩn bị dụng cụ học tập.
-HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện
các thao tác gấp mép vải.
điểm lưu ý đã nêu ở tiết 1.
-GV tổ chức cho HS thực hành và nêu
thời gian hoàn thành sản phẩm.
-GV quan sát uốn nắn thao tác cho
những HS còn lúng túng hoặc chưa thực
hiện đúng.
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học
<i><b>tập của HS</b>.</i>
-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
-GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm:
+Gấp được mép vải. Đường gấp mép
vải tương đối thẳng, phẳng, đúng kỹ
thuật.
+Khâu viền được đường gấp mép vải
bằng mũi khâu đột.
+Mũi khâu tương đối đều, thẳng, khơng
bị dúm.
+Hồn thành sản phẩm đúng thời gian
quy định.
-GV nhận xét và đánh giá kết quả học
tập của HS.
<i>3.Nhận xét- dặn doø:</i>
-Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập
và kết quả thực hành của HS.
-Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và
chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để
học bài “Cắt, khâu túi rút dây”.
-HS thực hành .
-HS trưng bày sản phẩm .
-HS tự đánh giá các sản phẩm theo các
tiêu chuẩn trên.
-HS cả lớp.