Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

GIÁO ÁN 4 TUẦN 12(Đủ, Đẹp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.02 KB, 18 trang )

Tuần 12
Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm 2010
Tập đọc: Vua tàu thuỷ bạch thái bởi.
I, Mục tiêu:
1, Đọc lu loát, trôi chảy toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh
doanh Bạch Thái Bởi.
2, Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bởi, từ một cậu bé mồ côi cha nhờ
giàu nghị lực và ý chíu vơn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ nội dung bài.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Chia đoạn: 4 đoạn.
- Tổ chức cho hs đọc nối tiếp đoạn.
- Gv sửa đọc cho hs, giúp hs hiểu nghĩa
một số từ ngữ trong bài.
- Gv đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài:
- Bạch Thái Bởi xuất thân nh thế nào?
- Trớc khi mở công ty vận tải đờng thuỷ,
Bạch Thái Bởi đã làm những công việc gì?
- Những chi tiết nào chứng tổ ông là ngời
rất có chí?
- Bạch Thái Bởi mở công ty vận tải đờng
thuỷ vào thời điểm nào?
- Bạch Thái Bởi đã thắng trong cuộc cạnh


tranh không ngang sức với các chủ tàu ngời
nớc ngoài nh thế nào?
- Em hiểu một bậc anh hùng kinh tế ?
- Nhờ đâu mà Bạch Thái Bởi thành công?
c,Hớng dẫn đọc diễn cảm:
- Gợi ý giúp hs nhận ra giọng đọc phù hợp.
- Tổ chức cho hs luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.
3, Củng cố, dặn dò:
- Kể lại câu chuyện Vua tàu thuỷ Bạch
Thái Bởi.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs đọc bài.
- Hs chia đoạn.
- Hs đọc nối tiếp đoạn trớc lớp.
- Hs đọc trong nhóm.
- 1-2 hs đọc toàn bài.
- Hs chú ý nghe gv đọc mẫu.
- Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy
gánh hàng rong, sau đó làm con nuôi cho
nhà họ Bạch
- Làm th kí cho một hãng buôn, buôn gỗ,
buôn ngô,..
- Có lúc mất trắng tay, không nản chí.
- Vào lúc những con tàu của ngời Hoa độc
chiếm các con sông miền bắc.
- Khơi dậy lòng tự hào dân tộc,
- Là bậc anh hùng trên thơng trờng,
- Nhờ ý chí vơn lên,
- Hs luyện đọc diễn cảm.

- Hs tham gia thi đọc diễn cảm.
Toán: Nhân một số với một tổng.
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
II, Đồ dùng dạy học:
Bảng bài tập 1.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Tính giá trị của biểu thức:
3 x 5 + 8 ( 3 + 5) x 8
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Tính giá trị của hai biểu thức:
4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
2.2, Nhân một số với một tổng:
4 x ( 3 + 5) là nhân một số với một tổng.
4 x ( 3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
2.3, Thực hành:
MT: Thực hiện nhân một số với một tổng và
nhân một tổng với một số.
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô
trống.
- Yêu cầu hs hoàn thành nội dung bảng.
- Nhận xét.
Bài 2a. 2b (mỗi bài một ý) Tính bằng hai cách:
- Hớng dẫn hs làm bài.
- Chữa bài.
Bài 3:Tính và so sánh kết quả của hai biểu thức:

- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố,dặn dò:
- Hớng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs thực hiện tính giá trị của biểu thức.
- Hs tính: 4 x ( 3 + 5)= 4 x 8 = 32
4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
- Nhận xét: 4 x(3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
- Hs phát biểu thành lời quy tắc.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài.
Lịch sử: Chùa thời lí.
I, Mục tiêu:
Học xong bài này, học sinh biết:
- Đến thời Lí, đạo phật phát triển thịnh đạt nhất.
- Thời lí, chùa đợc xây dựng ở nhiều nơi.
- Chùa là công trình kiến trúc đẹp.
II, Đồ dùng dạy học:
- ảnh chụp phóng to chùa Một cột, chùa Keo, tợng phật A di đà.
- Phiếu học tập của học sinh.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Thăng Long thời Lí đợc xây dựng nh thế
nào?
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:

2.2, Hoạt động 1:Làm việc cả lớp.
- Vì sao nói: đến thời Lí, đạo phật trở lên
thịnh đạt nhất ?
2.3, Hoạt động 2: làm việc cá nhân.
- Điền dấu x vào trớc ý đúng:
+ Chùa là nơi tu hành của các nhà s.
+ Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật.
+ Chùa là trung tâm văn hoá của làng xã.
+ Chùa là nơi tổ chức văn nghệ.
- Nhận xét.
2.4, Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- Gv mô tả chùa Một Cột, chùa Keo, tơng
phật A di đà.
- Chùa là một công trình kiến trúc đẹp.
3, Củng cố, dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Dới thời Lí, nhiều vua theo đạo phật, nhân
dân theo đạo phật rất dông. Kinh thành
Thăng Long và các làng xã có nhiều chùa.
- Hs làm việc cá nhân, xác định ý đúng.
- Hs nhận biết: Chùa là nơi tu hành của các
nhá s, là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật, là
trung tâm văn hoá của làng xã,
- Hs quan sát ảnh.
- Hs hình dung vẻ đẹp, đồ sộ, đặc biệt của
những tác phẩm qua lời giới thiệu, mô tả của
gv.
Đạo đức: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.( tiết 1 )
I,Mục tiêu:

- Hiểu công lao sinh thành dạy dỗ của ông bà, cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với
ông bà,cha mẹ.
- Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà cha mẹ
trong cuộc sống.
- Kính yêu ông bà, cha mẹ.
II, Tài liệu và ph ơng tiện:
- Đồ dùng hoá trang điễn tiểu phẩm Phần thởng.
- Bài hát Cho con.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
2, Dạy học bài mới:
2.1, Khởi động:
- Gv bắt nhịp cho hs hát bài hát Cho con.
- Bài hát nói về điều gì?
- Em có cảm nghĩ gì về tình thơng yêu, che chở
của cha mẹ đối với mình?
- Là ngời con trong gia đình em có thể làm gì để
cha mẹ vui lòng?
2.2, Tiểu phẩm: Phần thởng.
MT:Giúp hs hiểu: công lao sinh thành dạy dỗ của
ông bà cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với
ông bà cha mẹ.
- Tổ chức cho hs thảo luận, đóng vai.
- Tổ chức cho cả lớp cùng trao đổi:
+ Vì sao em lại mời bà ăn chiếc bánh mà em vừa
- Hs hát.
- Hs nêu.
- Hs thảo luận, đóng vai tiểu phẩm.
- Hs cả lớp cùng trao đổi.
đợc thởng?

+ bà cảm thấy thế nào trớc việc làm của cháu?
- Kết luận: Hng rất yêu quý bà, Hng là một đứa
cháu hiếu thảo.
2.3, Bài tập 1:
MT: Hs biết những việc làm, những hành vi thể
hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc
sống.
- Cách ứng xử trong mỗi tình huống sau là đúng
hay sai?
- Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng: b,d,đ.
2.4, Bài tập 2:
MT:Hs biết gọi tên các việc làm, hành vi thể hiện
hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm, đặt tên cho các bức
tranh.
- Nhận xét.
3, Hoạt động nối tiếp:
- Thực hiện những hành vi, việc làm thể hiện lòng
hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
- Hs thảo luận nhóm 4, xác định cách
ứng xử thể hiện hiếu thảo với ông bà
cha mẹ.
- Hs thảo luận nhóm, đặt tên cho các
bức tranh.
Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm 2010
Thể dục: Bài 23
I, Mục tiêu:
- Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời. Yêu cầu hs nắm đợc luật chơi, chơi tự giác, tích cực và
chủ động.
- Học động tác thăng bằng. Hs nắm đợc kĩ thuật động tác và thực hiện tơng đối đúng.

II, Địa điểm, ph ơng tiện:
- Sân trờng sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị 1-2 còi.
III, Nội dung, ph ơng pháp:
Nội dung Định lợng Phơng pháp, tổ chức.
1, Phần mở đầu:
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung yêu
cầu tập luyện.
- Tổ chức cho hs khởi động.
- Chơi trò chơi tự chọn.
2, Phần cơ bản:
2.1, Bài thể dục phát triển chung:
* Ôn 5 động tác đã học:
* Học động tác thăng bằng
* Thực hiện 6 động tác.
* Tổ chức thi đua giữa các tổ.
2.2, Trò chơi vận động:
- Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời.
- Tổ chức cho hs chơi.
6-10 phút
18-22 phút
2 lần
4-5 lần
1-2 lần
5-6 phút
- Hs tập hợp hàng, điểm số báo cáo.
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
- Hs ôn tập:

+ Hs ôn tập theo tổ.
+ Hs ôn theo lớp.
- Hs quan sát mẫu, thực hiện động
tác.
- Hs thực hiện nối tiếp 6 động tác.
- Hs các nhóm thi đua.
- Hs chơi trò chơi.
3, Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
- Thực hiện động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
4-6 phút * * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ : ý chí nghị lực.
I, Mục tiêu:
- Nắm đợc một số từ, một số câu tục ngữ nói về ý chí , nghị lực của con ngời.
- Biết cách sử dụng các từ ngữ nói trên.
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập 1,3.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài tập tiết trớc.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hớng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Xếp các từ có tiếng chí vào hai nhóm
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm 4.

- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:Xác định nghĩa của từ nghị lực
- Chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
- Giúp hs hiểu nghĩa các từ khác.
Bài 3:Điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn:
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:
Các câu tục ngữ khuyên ta điều gì?
- Gv giúp hs hiểu nghĩa đen của câu tục ngữ.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Học thuộc lòng các câu tục ngữ.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs làm bài tập.
- Hs chữa bài vào vở.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
+ Chí có nghĩa là: rất, hết sức( biểu thị mức
độ cao nhất): M: chí phải.
chí lí, chí thân, chí tình, chí công.
+ Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi
một mục đích tốt đẹp. M: ý chí.
chí khí, chí chơng, quyết chí.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài:
+ Nghị lực: sức mạnh tinh thần làm cho con
ngời kiên quyết trong hành động, không lùi
bớc trớc mọi khó khăn.
a, kiên trì c, kiên cố
b, nghị lực d, chí tình, chí nghĩa.

- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs lựa chọn các từ điền vào chô trống
Các từ điền theo thứ tự: nghị lực, nản chí,
quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện
vọng.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs đọc các câu tục ngữ.
- Hs nêu ý nghĩa của các câu tục ngữ.
Toán: Nhân một số với một hiệu.
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
II, Đồ dùng dạy học:
- bảng phụ bài tập 1.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Tính: 5 x ( 8 + 9) = ?
( 7 + 5) x 6 = ?
- Nhận xét.
2, Các hoạt động dạy học:
2.1,Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
- Biểu thức: 3 x ( 7 5) và 3 x7- 3 x5
2.2, Nhân một số với một hiệu:
a x ( b c) = a x b a x c.
2.3, Thực hành:
MT: Biết thực hiện nhân một số với một
hiệu, nhân một hiệu với một số.
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức.
- Gv hớng dẫn mẫu.

- Yêu cầu hs làm bài, hoàn thành bảng.
- Nhận xét.
Bài 3:
- Hớng dẫn xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Tính và so sánh giá trị của hai biểu
thức:
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs tính.
- Hs tính và so sánh giá trị của biểu thức.
3 x ( 7 5) = 3 x 2 = 6.
3 x7- 3 x5 = 21 15 = 6.
3 x ( 7 5) = 3 x7- 3 x5
- Hs phát biểu quy tắc bằng lời.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài theo mẫu.
- Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài:
Bài giải:
Cửa hàng còn lại số giá trứng là:
40 -10 = 30 ( giá)
Cửa hàng còn lại số quả trứng là:
30 x 175 = 5250 ( quả)
Đáp số: 5250 quả.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài:
( 7 5) x 3 = 2 x 3 = 6
7 x 3 5 x 3 = 21 15 = 6
( 7 5) x 3 =7 x 3 5 x 3

Chính tả: Nghe viết: Ngời chiến sĩ giàu nghị lực.
I, Mục tiêu:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Ngời chiến sĩ giàu nghị lực.
- Luyện viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn: tr/ch, ơn/ơng.
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập 2a, 2b, bút dạ.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu viết một số từ ngữ khó viết.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hớng dẫn hs luyện viết:
- Gv đọc đoạn viết Ngời chiến sĩ giàu nghị
- Hs viết.
lực.
- Gv lu ý hs viết một số từ ngữ khó, các tên
riêng cần viết hoa,cách viết các chữ số,.
- Gv đọc để hs nghe viết.
- Gv đọc cho hs soát lỗi.
- Thu một số bài chấm, nhận xét.
2.3, Luyện tập:
Bài 2a: Điền vào chỗ trống tr/sh.
- Tổ chức cho hs làm bài vào phiếu.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3, Củng cố,dặn dò:
- Hớng dẫn luyện tập thêm ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs đọc bài viết.
- Hs chú ý cách trình bày, cách viết hoa tên
riêng, cách trình bày,..

- Hs chú ý nghe viết bài.
- Hs soát lỗi.
- Hs chữa lỗi.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs tiếp sức làm bài .
Trung Quốc, chín mơi tuổi, trái núi, chắn
ngang, chê cời, chết, cháu, chắt, truyền
nhau, chẳng thể, trời, trái núi.
Địa lí: Đồng bằng bắc bộ.
I, Mục tiêu:
- Chỉ đợc vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Trình bày một số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ ( hình dạng, sự hình thành, địa hình,
sông ngòi), vai trò của hệ thống đê ven sông.
- Dựa vào bản đồ, tranh, ảnh để tìm kiến thức.
- Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con ngời.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tranh, ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Đồng bằng lớn ở miền bắc.
- Gv giới thiệu vị trí đồng bằng trên bản đồ.
- Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác
với đỉnh ởViệt Trì,cạnh đáy là đờng bờ biển.
- Đồng bằng Bắc Bộ có phù sa do sông nào
bồi đắp nên?
- Đồng bằng có diện tích lớn nh thế nào so
với các đồng bằng khác?

- Địa hình ( bề mặt) của đồng bằng có đặc
điểm gì?
2.3, Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tại sao sông có tên là sông Hồng?
- Gv giới thiệu sơ lợc về sông Hồng, sông
Thái Bình.
- Khi ma nhiều nớc sông, hồ,ao thờng nh
thế nào?
- Mùa ma của đồng bằng Bắc Bộ trùng với
mùa nào trong năm?
-Vào mùa ma nớc các sông ở đây nh thế
- Hs quan sát bản đồ.
- Hs nhận dạng đồng bằng Bắc Bộ.
- Do sông Hồng .
- Địa hình thấp, bằng phẳng, song chảy ở
đồng bằng thờng uốn lợn quanh co.
- Hs mô tả thêm về đồng bằng.
- Hs quan sát bản đồ tự nhiên.
- Vì có nhiều phù sa, nớc sông quanh năm
có màu đỏ.
- Nớc dâng cao.
- mùa hè.

×