Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ truyền hình trả tiền SCTV tại thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (811 KB, 102 trang )

..

CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM

Cán bộ hướng dẫn khoa học : PGS. TS Nguyễn Phú Tụ

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ TP. HCM
ngày 25 tháng 04 năm 2013.
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)
1. TS. Lưu Thanh Tâm
2. TS. Lại Tiến Dĩnh
3. TS. Nguyễn Văn Trãi
4. TS. Phan Đình Nguyên
5. TS. Nguyễn Ngọc Dương
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã được
sửa chữa (nếu có).

Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn


TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ TP. HCM

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÒNG QLKH - ĐTSĐH

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TP. HCM, ngày 26 tháng 03 năm 2013



NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Nguyễn Thị Hương Giang

Giới tính: Nữ

Ngày, tháng, năm sinh: 29/07/1987

Nơi sinh: Đồng Nai

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

MSHV: 1184011045

I- TÊN ĐỀ TÀI:
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ truyền hình trả tiền của SCTV tại
Thành phố Hồ Chí Minh
II- NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
Đề tài “Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ truyền hình trả tiền của
SCTV tại Thành phố Hồ Chí Minh”, nghiên cứu sự hài lịng của khách hàng bên ngồi đối với
dịch vụ truyền hình trả tiền của Cơng ty TNHH truyền hình cáp SaigonTourist trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh.
Nội dung bao gồm ba chương chính: cơ sở lý thuyết, phân tích kết quả và đưa ra một số
giải pháp, kiến nghị. Đề tài tìm ra mơ hình, các yếu tố tác động đến sự hài lòng của khách
hàng khi sử dụng dịch vụ truyền hình trả tiền của SCTV và qua phân tích cũng đã cho ra được
phương trình hồi quy.
Hạn chế của đề tài là chưa đưa ra được với lượng mẫu lớn, chưa nghiên cứu tất cả các
khu vực có dịch vụ của SCTV và chưa phát hiện hết các nhân tố tác động đến sự hài lòng của
khách hàng.
III- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 26/06/2012

IV- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 28/03/2013 ..........................................................
V- CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: PGS. TS Nguyễn Phú Tụ
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)


-i-


-i-

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình
nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn

Nguyễn Thị Hương Giang


-ii-

LỜI CÁM ƠN
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến tất cả Quý Thầy/Cô của trường Đại học Kỹ

thuật Cơng nghệ Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình hướng dẫn và truyền đạt những kiến
thức quý báu giúp tơi có nền tảng để hồn thành khố học và quan trọng nhất là hoàn
thành cho việc nghiên cứu đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Thầy PGS. TS Nguyễn Phú Tụ đã tận tình hướng dẫn, chỉ
bảo và giúp đỡ tơi rất nhiều trong suốt q trình nghiên cứu và thực hiện đề tài này.
Tôi xin cảm ơn sâu sắc đến các anh chị đồng nghiệp, bạn bè đã chia sẻ kiến thức,
kinh nghiệm chuyên môn hỗ trợ tơi trong suốt q trình nghiên cứu hồn thiện đề tài này.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn tất cả các khách hàng đã đóng góp ý kiến, hợp tác, hỗ trợ
tơi trong suốt q trình nghiên cứu, khảo sát thu thập số liệu để hoàn thành đề tài này.

Nguyễn Thị Hương Giang


-iii-

TĨM TẮT
Đề tài nghiên cứu “Nghiên cứu sự hài lịng của khách hàng đối với dịch vụ
truyền hình trả tiền của SCTV tại Thành phố Hồ Chí Minh” được thực hiện trong bối
cảnh thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, mạnh mẽ giữa các nhà cung cấp và nhu cầu
giải trí của người dân càng cao. Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những khách hàng bên
ngoài, đang sử dụng dịch vụ truyền hình trả tiền của SCTV trên địa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh. Luận văn bao gồm ba vấn đề chính:
Thứ nhất, đề tài nghiên cứu ứng dụng lý thuyết về chất lượng dịch vụ, mô hình chất
lượng dịch vụ SERVQUAL của Parasuraman (1988), mơ hình hiệu chỉnh SERVPER và
mơ hình giá cả. Từ phần cơ sở lý thuyết, tác giả đưa ra mơ hình nghiên cứu phù hợp với đề
tài.
Thứ hai, thu thập dữ liệu nghiên cứu bằng bảng câu hỏi khảo sát 350 khách hàng
theo phân bố đều trên khắp các quận, huyện trên địa bàn Thành phố Hồ Ch1i Minh. Xử lý
dữ liệu thua thập được bằng phần mềm SPSS: phân tích các nhân tố khám phá, phân tích
mức độ phù hợp của các nhân tố và mơ hình. Kết quả nghiên cứu cho thấy các yếu tố như

chất lượng dịch vụ, chất lượng phục vụ, giá cả và hình ảnh doanh nghiệp tác động mạnh
đến sự hài lòng của khách hàng.
Thứ ba, từ kết quả nghiên cứu đưa ra, tác giả đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao
chất lượng, mang lại cho khách hàng sự hài lòng cao nhất. Cụ thể một số giải pháp như
sau: Đối với chất lượng dịch vụ: Nâng cao chất lượng đường truyền, nâng cao chất lượng
nội dung và hình thức. Đối với chất lượng phục vụ: Cải tiến, thay thế các quy trình, nội
dung hướng dẫn; Nâng cấp phần mềm quản lý khách hàng; Tăng cường công tác hậu mãi,
hỗ trợ giải quyết sự cố; Phát triển nguồn nhân lực. Điều chỉnh chính sách giá cước hợp lý:
chia nhỏ các gói kênh theo nhu cầu của khách hàng, tính giá theo tính chất của từng khu
vực,... Nâng cao hình ảnh doanh nghiệp: Tăng cường các hoạt động truyền thông, quảng
cáo, khuyến mãi; Sáp nhập các chi nhánh để quản lý tập trung.


-iv-

ABSTRACT
The study report "Researching on customer‘s satisfaction with the pay television service of SCTV in Ho Chi Minh City” is done in the condition of market that
there is a cutthroat and strong competition among providers and recreation demands in
citizens is more increasing. The researching object of this study report is external
subcribers who have been using the payTV service of SCTV in Ho Chi Minh City. This
report focus on three main issues:
First, this report is studied basing on the theory application of service quality,
SERVQUAL service quality model of Parasuraman (1988), SERVPER service
performance model and price model. From theoretical basis, the author provided the study
model suitable to the report.
Second, the research data is collected by a questionnaire surveying from 350
customers as evenly distributed across the districts of Ho Chi Minh City. Collecting data is
handled by software SPSS: analysing the explosing factors, suitability of factors and
models. Research result showed that factors such as service quality, service quality, price
and corporation image impacting on customer‘s satisfaction.

Third, from the results provided, the author gave some solutions to improve the
quality, and bring the highest satisfaction to customers. Some of the solutions are as
follows: Refer to service quality: to improve quality of transmission lines, quality of
contents and forms. Refer to service quality: To innovate, change processes, guidance;
upgrade software of customer management; enhance the after sales services, support for
resolution; developing human resource. Adjusting rate policy reasonably: to spit the
channel packages according to the needs of customers, the price is applied basing on the
nature of each region,... Improving corporation image: to strengthen tele-communication
activities, advertisement, promotion; to mergere branches for centralized management.


-v-

MỤC LỤC
NỘI DUNG

TRANG

LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................................. ii
TÓM TẮT...................................................................................................................................... iii
ABSTRACT .................................................................................................................................. iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................................... v

DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................................... ix
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................................x
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH ẢNH .................................................. xi
LỜI MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1.


TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ...........................................................................1

2.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .....................................................................................3

3.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .........................................................3

4.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................3

5.

Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ...................................................................3

6.

BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN ......................................................................................4

CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT VỀ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG .....................5
1.1. KHÁCH HÀNG .........................................................................................................5
1.2. SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ...................................................................5
1.2.1. Khái niệm .............................................................................................................5
1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua của khách hàng ................................7
1.2.2.1. Các yếu tố tâm lý và cá nhân ........................................................................8
1.2.2.2. Các yếu tố văn hoá – xã hội.........................................................................10
1.2.3. Các nhân tố quyết định sự hài lòng của khách hàng......................................10

1.2.3.1. Chất lượng dịch vụ ......................................................................................10
1.2.3.2. Chất lượng phục vụ .....................................................................................10
1.2.3.3. Hình ảnh doanh nghiệp ...............................................................................11


-vi-

1.2.3.4. Giá cả ............................................................................................................12
1.3. DỊCH VỤ VÀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ............................................................12
1.3.1. Dịch vụ ................................................................................................................12
1.3.2. Chất lượng dịch vụ ............................................................................................13
1.3.3. Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lịng của khách hàng..........16
1.4. MƠ HÌNH CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ..................................................................17
1.4.1. Mơ hình SERVQUAL (Parasuraman, 1988) ..................................................17
1.4.2. Mơ hình SERVPERF (Cronin and Taylor, 1992)...........................................20
1.4.3. Mơ hình giá cả ....................................................................................................21
1.4.3.1. Sự ảnh hưởng của giá cả đến sự hài lòng của khách hàng.......................21
1.4.3.2. Quan hệ giữa giá cả và giá trị cảm nhận ...................................................21
TÓM TẮT CHƯƠNG 1...................................................................................................22
CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LỊNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI
DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH TRẢ TIỀN SCTV TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH23
2.1. CÁC LOẠI HÌNH DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH TRẢ TIỀN TẠI VIỆT NAM ..23
2.1.1. Truyền hình quảng bá .......................................................................................23
2.1.2. Truyền hình trả tiền ..........................................................................................23
2.1.3. Tổng quan về thị trường truyền hình tại khu vực Thành phố Hồ Chí
Minh .............................................................................................................................24
2.2. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH TRUYỀN HÌNH CÁP
SAIGONTOURIST (SCTV)............................................................................................25
2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển......................................................................25
2.2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của SCTV ...................................................26

2.2.2.1. Các loại hình sản phẩm – dịch vụ SCTV ...................................................26
2.2.2.2. Phân tích tình hình doanh thu tồn cơng ty ..............................................27
2.2.3. Dịch vụ truyền hình trả tiền của SCTV tại Thành phố Hồ Chí Minh..........29
2.3. MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU .....................................................................................31
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu ...........................................................................................31


-vii-

2.3.2. Quy trình nghiên cứu ........................................................................................32
2.3.3. Nghiên cứu sơ bộ định tính ...............................................................................33
2.3.4. Nghiên cứu chính thức định lượng ..................................................................36
2.3.4.1. Mục đích của bước nghiên cứu ...................................................................36
2.3.4.2. Thang đo sử dụng ........................................................................................36
2.3.4.3. Phương pháp chọn mẫu điều tra ................................................................36
2.3.4.4. Kích thước mẫu............................................................................................37
2.3.4.5. Cách thức khảo sát ......................................................................................38
2.3.4.6. Nội dung bảng câu hỏi .................................................................................38
2.4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....................................................................................39
2.4.1. Phân tích thống kê mơ tả ..................................................................................39
2.4.1.1. Phân tích quy mơ mẫu theo giới tính .........................................................39
2.4.1.2. Phân tích quy mơ mẫu theo độ tuổi ...........................................................39
2.4.1.3. Phân tích quy mơ mẫu theo nghề nghiệp...................................................40
2.4.1.4. Phân tích quy mơ mẫu theo lý do chọn dịch vụ của SCTV......................40
2.4.1.5. Phân tích quy mơ mẫu theo thời gian sử dụng dịch vụ ............................41
2.4.2. Phân tích và kiểm định thang đo ......................................................................42
2.4.2.1. Phân tích nhân tố khám phá EFA ..............................................................42
2.4.2.2. Kiểm định độ tin cậy của thang đo .............................................................44
2.4.3. Kiểm định mơ hình nghiên cứu ........................................................................49
2.4.3.1. Mơ hình hồi quy tuyến tính.........................................................................50

2.4.3.2. Phương pháp sử dụng..................................................................................50
2.4.3.3. Kết quả phân tích hồi quy ...........................................................................50
2.4.4. Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với các yếu tố .......................55
TÓM TẮT CHƯƠNG 2...................................................................................................60
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH
HÀNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH TRẢ TIỀN CỦA SCTV TẠI THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH .......................................................................................................61


-viii-

3.1. TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................................61
3.2. ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CỦA SCTV ..............................63
3.3. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI
VỚI DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH TRẢ TIỀN CỦA SCTV TẠI THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH ........................................................................................................................64
3.3.1. Điều chỉnh chính sách giá cước ........................................................................66
3.3.2. Nâng cao chất lượng đường truyền..................................................................68
3.3.3. Chất lượng phục vụ ...........................................................................................69
3.3.3.1. Cải tiến, thay thế các quy trình, nội dung hướng dẫn ..............................69
3.3.3.2. Nâng cấp phần mềm quản lý khách hàng .................................................71
3.3.3.3. Tăng cường công tác hậu mãi, hỗ trợ giải quyết sự cố .............................73
3.3.3.4. Phát triển nguồn nhân lực...........................................................................75
3.3.4. Nâng cao chất lượng nội dung và hình thức ...................................................76
3.3.5. Hình ảnh doanh nghiệp .....................................................................................79
3.3.5.1. Nâng cao hình ảnh doanh nghiệp ...............................................................79
3.3.5.2. Sáp nhập các chi nhánh để quản lý tập trung ...........................................80
3.3.5.3. Tăng cường hoạt động truyền thông, quảng cáo, khuyến mãi ................82
TÓM TẮT CHƯƠNG 3...................................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................................85



-ix-

DANH MỤC VIẾT TẮT
AVG

: truyền hình An Viên – thương hiệu dịch vụ truyền hình trả tiền do
Cơng ty cổ phần nghe nhìn Tồn cầu.

EFA

: Exploratory Factor Analysis (nhân tố khám phá)

HTVC

: Đài truyền hình Tp. Hồ Chí Minh – Trung tâm truyền hình cáp

HTVC
ITV

: kênh truyền hình tương tác thuộc Tổng công ty truyền thông đa
phương tiện VTC

KMO

: Kaiser – Meyer – Olkin

SCTV


: Cơng ty TNHH Truyền hình cáp Saigontourisr

SERVPERF

: Service Performance

SERVQUAL : Service Quality
SPSS

: Statistical Package for the Social Sciences

Tp. HCM

: Thành phố Hồ Chí Minh

TV

: vơ tuyến truyền hình (tivi)

VSTV

: Cơng ty truyền hình số vệ tinh Việt Nam

VTC

: Tổng công ty truyền thông đa phương tiện VTC


-x-


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1

: Mơ hình gốc (1985) và mơ hình hiệu chỉnh (1988) ................................ 17

Bảng 2.1

: Thị phần của các nhà cung cấp dịch vụ tại Tp. HCM ............................. 25

Bảng 2.2

: Doanh thu các loại hình sản phẩm – dịch vụ của SCTV......................... 26

Bảng 2.3

: Doanh thu toàn công ty từ năm 2008 – 2012........................................... 27

Bảng 2.4

: Số lượng th bao truyền hình trả tiền tồn cơng ty 2008 – 2012 ......... 29

Bảng 2.5

: Số lượng thuê bao truyền hình trả tiền tại Tp. HCM 2008 – 2012......... 30

Bảng 2.6

: Quy mô mẫu phân theo đơn vị hành chính TP. HCM ............................. 37

Bảng 2.7


: Quy mơ mẫu theo giới tính ....................................................................... 39

Bảng 2.8

: Quy mơ mẫu theo độ tuổi nghiên cứu ...................................................... 39

Bảng 2.9

: Quy mô mẫu theo nghề nghiệp ................................................................. 40

Bảng 2.10 : Quy mô mẫu theo lý do chọn dịch vụ của SCTV .................................... 40
Bảng 2.11 : Quy mô mẫu theo thời gian sử dụng dịch vụ ........................................... 41
Bảng 2.12 : Kiểm định Cronbach’s Alpha nhân tố Chất lượng nội dung .................. 44
Bảng 2.13 : Kiểm định Cronbach’s Alpha nhân tố Uy tín và tin cậy ......................... 45
Bảng 2.14 : Kiểm định Cronbach’s Alpha nhân tố Giá cước ..................................... 46
Bảng 2.15 : Kiểm định Cronbach’s Alpha nhân tố Chất lượng tín hiệu .................... 47
Bảng 2.16 : Kiểm định Cronbach’s Alpha với nhân tố Phong cách phục vụ............. 48
Bảng 2.17 : Kiểm định Cronbach’s Alpha với nhân tố Cung cấp thông tin .............. 48
Bảng 2.18 : Hệ số hồi quy ............................................................................................. 50
Bảng 2.19 : Tóm tắt mơ hình ........................................................................................ 52
Bảng 2.20 : Phân tích phương sai ................................................................................. 53
Bảng 2.21 : Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với các yếu tố ............... 55
Bảng 3.1

: Tóm tắt kết quả nghiên cứu ...................................................................... 61

Bảng 3.2

: Tổng hợp những giải pháp đề xuất ........................................................... 64


Bảng 3.3

: Tỷ suất người xem các chuyên kênh SCTV tháng 11/2012 ................... 77


-xi-

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH ẢNH
Hình 1.1

: Ba cấp độ của sự hài lịng .........................................................................6

Hình 1.2

: Yếu tố cơ bản tác động đến quyết định tiêu dùng của khách hàng ........8

Hình 1.3

: Mơ hình 5 khoảng cách của Parasuraman............................................. 19

Biểu đồ 2.1 : Doanh thu toàn công ty SCTV năm 2008 – 2012................................. 28
Biểu đồ 2.2 : Số lượng thuê bao dịch vụ truyền hình trả tiền SCTV ......................... 30
Hình 2.3

: Quy trình nghiên cứu .............................................................................. 32

Hình 2.4

: Mơ hình nghiên cứu................................................................................ 35


Hình 2.5

: Mơ hình hoàn chỉnh ................................................................................ 55

Biểu đồ 2.6 : Phân bố sự hài lòng của khách hàng đối với các yếu tố ....................... 58
Biểu đồ 3.1 : Biểu đồ tỷ suất người xem chun kênh của SCTV............................. 77
Hình 3.2

: Mơ hình quản lý khách hàng tập trung.................................................. 81


-12-


-1-

LỜI MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của nền kinh tế đất nước theo
xu thế tồn cầu hố, đời sống vật chất của nhân dân ngày càng được nâng cao và cải
tiến rõ rệt, nhu cầu giao lưu, học hỏi, hiểu biết về nền văn hoá, khoa học và kinh tế
của các nước trên thế giới cũng như nhu cầu giải trí tinh thần là một trong những nhu
cầu cấp thiết đã và đang bùng nổ. Truyền hình đóng vai trị là phương tiện thơng tin
mang tới trên 80% nhu cầu giải trí và thơng tin cho khoảng 95% dân số trên cả nước.
Mặt khác, thực hiện chủ trương đổi mới, mở cửa và hội nhập nền kinh tế quốc tế
của Đảng và Nhà nước, từ năm 1995 đến nay Việt Nam đã tiến hành hàng loạt các
hoạt động gia nhập các tổ chức trong khu vực và thế giới, mở rộng quan hệ song
phương và đa phương với nhiều quốc gia trên thế giới. Truyền hình trả tiền là một
ngành kinh tế, kỹ thuật, dịch vụ cũng không nằm ngồi sự ảnh hưởng chung của q

trình hội nhập.
Thị trường truyền hình trả tiền Việt Nam được coi là có tiềm năng nhất khu vực
Châu Á – Thái Bình Dương với tốc độ tăng trưởng thuê bao gần 100% mỗi năm và tỷ
lệ hộ gia đình sử dụng truyền hình trả tiền vẫn cịn khá thấp so với mức mơ ước 50 –
60% ở nhiều nước trên thế giới. Theo con số của Bộ Thông Tin và Truyền Thông,
hiện trên 63 tỉnh, thành đều có ít nhất một mạng truyền hình cáp, với 43% hộ gia đình
thành thị sử dụng truyền hình cáp, 18% gia đình dùng đầu thu tín hiệu từ vệ tinh. Các
loại truyền hình trả tiền cũng phát triển nở rộ, từ truyền hình cáp, kỹ thuật số, vệ tinh,
truyền hình di động, IPTV…, mang lại nhiều lựa chọn khác nhau cho các phân khúc
khách hàng. Theo quy hoạch truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình đến năm
2020 đã được Thủ tướng phê duyệt năm 2009, đến năm 2020 sẽ ngừng việc sử dụng
truyền hình tương tự để chuyển sang công nghệ số. Thực tế cho thấy, việc số hố
truyền hình gắn liền với sự dịch chuyển từ truyền hình quảng bá (khơng trả tiền) sang
truyền hình trả tiền và các nhà cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền sẽ cạnh tranh


-2-

khốc liệt để giành phần to trong mảnh đất màu mỡ nhưng nhiều khả năng sẽ bão hoà.
Sự ra đời của hàng loạt các công ty lớn trong lĩnh vực truyền hình trả tiền như VTC,
HTVC, VSTV cùng với sự lấn sân của các doanh nghiệp viễn thông như VNPT, FPT
cộng với hàng loạt các doanh nghiệp địa phương làm cho cuộc cạnh tranh khốc liệt
hơn. Do đó, là một doanh nghiệp lâu năm, tiên phong trong lĩnh vực truyền hình trả
tiền, Cơng ty TNHH Truyền hình cáp Saigontourist (SCTV) cần phải có những bước
chuẩn bị phát triển trong tương lai.
Cùng với tiến trình phát triển kinh tế, đời sống, nhận thức của người tiêu dùng
được nâng cao. Khách hàng có nhiều sự lựa chọn và sẵn sàng chi trả cho những sản
phẩm uy tín, chất lượng đảm bảo. Rõ ràng, thách thức nằm ở việc mang lại sự hài
lòng của khách hàng trong một môi trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay. Sự hài
lòng của khách hàng là tài sản quan trọng đối với một doanh nghiệp và tổ chức trong

nỗ lực nâng cao chất lượng và dịch vụ, để từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp. “Khách hàng là thượng đế” đó là phương châm làm việc của tất cả các
doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển. Các doanh nghiệp nói chung và SCTV nói
riêng hiểu rõ rằng nếu khơng nắm bắt được những mong muốn, nhu cầu của khách
hàng trong việc cung cấp những sản phẩm, dịch vụ, không đem lại sự thoả mãn cho
khách hàng thì sự ưu việt về cơng nghệ cũng không mang lại thành công cho công ty.
SCTV cần phải củng cố lượng khách hàng hiện có và thu hút khách hàng mới. Vấn đề
đặt ra ở đây là SCTV phải làm sao đảm bảo được sự hài lịng của khách hàng? Cơng
ty đo lường và kiểm sốt sự hài lịng đó như thế nào? Những yếu tố nào tác động đến
sự hài lòng của khách hàng? Và những yếu tố đó tác động như thế nào?
Do vậy, nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với SCTV là một công việc
quan trọng, phải thực hiện thường xuyên, liên tục để có thể đáp ứng kịp thời những
thay đổi trong nhu cầu của khách hàng để có thể phục vụ tốt hơn và khách hàng thoả
mãn với dịch vụ mà SCTV cung cấp. Đề tài “Nghiên cứu sự hài lòng của khách


-3-

hàng đối với dịch vụ truyền hình trả tiền SCTV tại Thành phố Hồ Chí Minh” được
thực hiện khơng ngồi mục đích trên.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Căn cứ vào tình hình hoạt động và chiến lược phát triển của SCTV, đề tài nghiên
cứu được thực hiện với các mục tiêu sau: Xác định mong muốn của khách hàng đối
với dịch vụ truyền hình trả tiền của SCTV. Xây dựng mơ hình nghiên cứu đo lường sự
hài lịng của khách hàng dựa trên việc tìm hiểu các nhân tố tác động đến sự hài lòng
của khách hàng. Đánh giá mức độ hài lịng của khách hàng đối với dịch vụ truyền
hình trả tiền của SCTV. Kiến nghị một số biện pháp nâng cao mức độ hài lòng của
khách hàng đối với dịch vụ truyền hình trả tiền của SCTV.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu là những khách hàng hộ gia đình đã và đang sử dụng dịch

vụ truyền hình trả tiền của SCTV.
Phạm vi nghiên cứu: đề tài tập trung nghiên cứu các yếu tố tác động vào sự hài
lịng của khách hàng bên ngồi là hộ gia đình sinh sống tại Thành phố Hồ Chí Minh
đối với dịch vụ truyền hình trả tiền của SCTV.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu được xây dựng và phát triển dựa trên hai phương pháp chính:
Phương pháp logic: là lập luận mà trong đó kết quả được rút ra từ các tiền đề
trước đó. Đối với đề tài nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ
truyền hình trả tiền của SCTV, tác giả dựa trên cơ sở lý thuyết đã được hình thành và
ứng dụng trong thực tế để đưa ra cách thức tiếp cận và mơ hình nghiên cứu.
Phương pháp thống kê (nghiên cứu định lượng): là phương pháp thu thập, tổ
chức, trình bày, phân tích và xử lý dữ liệu.
5. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài nghiên cứu xác định các yếu tố tác động đến mức độ hài lịng của khách
hàng một cách đầy đủ và chính xác hơn. Từ đó, SCTV sẽ có những cải thiện thích hợp


-4-

nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của SCTV và giúp cho khách hàng ln cảm thấy
hài lịng khi sử dụng dịch vụ của SCTV.
Với việc phân tích các yếu tố liên quan đến mức độ hài lòng của khách hàng,
SCTV sẽ hiểu rõ hơn nhu cầu khách hàng và chất lượng dịch vụ mà SCTV đang cung
cấp. Đây là cách đánh giá mang tính khách quan.
Kết quả nghiên cứu là cơ sở phục vụ cho công tác dịch chuyển từ truyền hình
tương tự sang cơng nghệ số của SCTV được hồn tất theo đúng lộ trình của chiến
lược đã được đề ra.
Dựa trên cơ sở nghiên cứu sự hài lịng của khách hàng đối với dịch vụ truyền
hình trả tiền của SCTV tại Tp. HCM, tác giả kiến nghị một số giải pháp nâng cao mức
hài lòng của khách hàng tạo thuận lợi cho việc triển khai sang công nghệ số.

6. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về sự hài lòng của khách hàng: tổng quan về các lý
thuyết liên quan đến việc đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ truyền
hình trả tiền như: khách hàng, sự hài lịng, dịch vụ, chất lượng dịch vụ, các nhân tố
ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng và lý thuyết về những mơ hình và thang đo
được ứng dụng trong nghiên cứu đề tài.
Chương 2: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ truyền hình trả
tiền SCTV tại Thành phố Hồ Chí Minh: giới thiệu tổng quan về loại hình dịch vụ
truyền hình trả tiền; đưa ra mơ hình nghiên cứu dựa trên phần cơ sở lý thuyết của
chương 1; xử lý dữ liệu bằng phần mềm SPSS, đưa ra kết quả nghiên cứu và đánh giá
mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ để đưa ra hướng giải pháp chuyên
sâu cho những yếu tố ít được khách hàng hài lòng nhất.
Chương 3: Kết luận và những giải pháp: đưa ra một số giải pháp và kiến nghị
nhằm khắc phục những yếu tố mà khách hàng ít hài lịng nhất khi sử dụng dịch vụ
truyền hình trả tiền của SCTV.


-5-

CHƯƠNG 1
LÝ THUYẾT VỀ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG
1.1. KHÁCH HÀNG
Khách hàng là những người mua sản phẩm hàng hoá và dịch vụ nhằm thoả mãn
nhu cầu của cá nhân và gia đình. Khách hàng có thể là bất kỳ ai, dù họ ở bất kỳ đâu,
làm việc thế nào, thanh toán ra sao....
Khách hàng (theo quan điểm marketing) là tập hợp các cá nhân hay tổ chức có
mong muốn mua một sản phẩm nào đó để nhận được những lợi ích thoả mãn một nhu
cầu, một ước muốn cụ thể và có khả năng (tài chính, thời gian, ... ) để tham gia giao
dịch này.
Khách hàng được phân thành hai loại:

Một là, Khách hàng nội bộ: chính là những người đang làm việc trong công ty,
những người cần phải hồn thành nhiệm vụ của mình để có những sẩn phẩm phục vụ
cho chính nhu cầu của họ và cộng đồng. Họ không phải là khách hàng truyền thống,
nhưng việc quan tâm, chăm sóc và đối xử họ như khách hàng bên ngoài sẽ tạo ra một
bước tiến quan trọng về một dịch vụ khách hàng đầy đủ và hoàn thiện hơn.
Hai là, Khách hàng bên ngoài: là những người mua sản phẩm hàng hố và dịch
vụ của cơng ty theo cách trực tiếp, qua điện thoại hoặc qua mạng điện tử. Khách hàng
bên ngoài được hiểu theo cách truyền thống là nếu khơng có họ thì sẽ khơng có bán
hàng, khơng có kinh doanh... Khách hàng bên ngồi có thể là cá nhân, doanh nghiệp,
người làm kinh doanh (nhà cung cấp, ngân hàng và đối thủ cạnh tranh,...), cơ quan
nhà nước và các tổ chức từ thiện.
1.2. SỰ HÀI LỊNG CỦA KHÁCH HÀNG
1.2.1. Khái niệm
Có rất nhiều chương trình nghiên cứu về sự hài lịng của khách hàng và có nhiều
cách hiểu khác nhau về sự hài lịng của khách hàng.


-6-

Theo Philip Kotler (2000), sự hài lòng của khách hàng là cảm giác dễ chịu hoặc
có thể là thất vọng phát sinh từ việc người mua so sánh giữa lợi ích thực tế của sản
phẩm và những kỳ vọng của họ.
Như vậy, để đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về một sản phẩm, người
ta đem so sánh kết quả thu được từ sản phẩm với những kỳ vọng của người đó. Có thể
xác định ra một trong ba mức độ hài lịng sau:
1. Nếu lợi ích thực tế khơng như kỳ vọng thì khách hàng sẽ thất vọng
2. Nếu lợi ích thực tế đáp ứng với kỳ vọng đã đặt ra thì khách hàng sẽ hài lịng.
3. Nếu lợi ích thực tế cao hơn kỳ vọng của khách hàng thì sẽ tạo ra hiện tượng hài
lịng cao hơn hoặc là hài lịng vượt q mong đợi.
Sản

phẩm

Kỳ
vọng

Sản
phẩm

Kỳ
vọng

Sản
phẩm

Hình 1.1: Ba cấp độ của sự hài lòng
(Nguồn: PGS. TS. Trương Đình Chiến (2011), Quản trị marketing)
Sản phẩm thoả mãn được kỳ vọng của khách hàng càng nhiều thì càng dễ dàng
được khách hàng chấp nhận. Như vậy, nhà sản xuất cần xác định những nhóm sản
phẩm làm thoả mãn được nhiều kỳ vọng của khách hàng. Những kỳ vọng của khách
hàng thường được hình thành từ kinh nghiệm mua hàng trước đây của họ, những ý
kiến bạn bè và đồng nghiệp, những thông tin và hứa hẹn của người bán và đối thủ
cạnh tranh.
Đối với những doanh nghiệp coi khách hàng là trung tâm thì sự hài lịng của
khách hàng vừa là một trong những mục tiêu hàng đầu vừa là công cụ marketing cựa
kỳ quan trọng.
Nhiều doanh nghiệp hướng đến việc đạt đức mức độ hài lòng vượt quá mong đợi
cho khách hàng vì nếu chỉ ở mức hài lịng thì rất dễ chuyển sang lựa chọn một nhãn


-7-


hiệu khác làm hài lòng khách hàng hơn. Đối với những khách hàng được hài lòng
vượt quá sự mong đợi thì xác suất chuyển đổi nhãn hiệu là rất thấp, tạo ra sự cam kết
đối với nhãn hiệu. Chính điều đó tạo nên sự trung thành của khách hàng. Tuy nhiên,
khi một doanh nghiệp lấy khách hàng làm trung tâm và cố gắng tạo ra mức độ hài
lòng cao cho khách hàng, nó gặp trở ngại là khó có thể tăng tối đa mức độ hài lòng
của khách hàng. Điều này được giải thích bằng lý do: Thứ nhất, nếu tăng mức độ hài
lòng của khách hàng bằng cách giảm giá sản phẩm hay tăng thêm dịch vụ sẽ có thể
làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Thứ hai, vì doanh nghiệp cịn có thể tăng khả
năng sinh lợi bằng nhiều cách khác, như cải tiến sản xuất hay tăng đầu tư nghiên cứu
và phát triển. Thứ ba là vì doanh nghiệp cịn có nghĩa vụ đáp ứng nhu cầu của các
nhóm lợi ích khác như nhân viên, đại lý, nhà cung cấp, ... Việc tăng thêm chi phí để
tăng mức độ hài lòng của khách hàng sẽ làm giảm bớt lợi ích của những nhóm người
này. Cuối cùng, doanh nghiệp phải cố gắng đảm bảo mức độ hài lòng của khách hàng
trên cơ sở vẫn phải đảm bảo ở một mức độ chấp nhận được cho các nhóm lợi ích
khác.
Theo Oliver và Bearden (1995) thì cho rằng sự hài lòng của khách hàng là một
nhiệm vụ của doanh nghiệp thể hiện qua mối quan hệ giữa những giá trị của sản
phẩm, dịch vụ so với những mong đợi trước đó của khách hàng.
Như vậy, định nghĩa sự hài lịng của khách hàng luôn gắn liền với những yếu tố:
1. Cảm nhận/ thái độ của khách hàng đối với nhà cung cấp dịch vụ và sản phẩm.
2. Sự kỳ vọng của khách hàng về dịch vụ và sản phẩm.
3. Giá trị của những sản phẩm và dịch vụ mang lại cho khách hàng.
4. Ý định gắn bó lâu dài với sản phẩm và dịch vụ.
1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua của khách hàng
Khách hàng không sống một cách riêng biệt trong môi trường xung quanh họ mà
tất cả các yếu tố cơ bản được biểu diễn trong hình 1.2 đều đóng vai trị quan trọng
trong việc tác động đến quyết định mua sản phẩm hàng hoá và dịch vụ của khách



-8-

hàng. Đối với các nhà quản trị, đa số các yếu tố này là khơng thể kiểm sốt được
nhưng chúng cần phải được phân tích cẩn thận và xem xét những ảnh hưởng của
chúng đến hành vi của người mua.
Văn hóa
Xã hội
Cá nhân
Văn hóa

Nhóm tham
khảo

Văn hóa đặc
thù

Tầng lớp xã

Tâm lý
Tuổi tác
Nghề nghiệp
Hồn cảnh

Gia đình

Vai trị – địa vị

Động cơ

kinh tế


Nhận thức
Kiến thức

Phong cách

Niềm tin

sống

Quan điểm

Khách
hàng

Tính cách

hội

Hình 1.2: Yếu tố cơ bản tác động đến quyết định tiêu dùng của khách hàng
(Nguồn:Bài giảng môn Marketing – Đại học RMIT )
Những ảnh hưởng của tâm lý, nhu cầu, sự chuyển động, quan điểm và phong
cách sống, tính cách, văn hố, địa vị xã hội, giao tiếp và con người ảnh hưởng trực
tiếp đến quyết định lựa chọn sản phẩm và dịch vụ.
1.2.2.1. Các yếu tố tâm lý và cá nhân
Tuổi tác: Khách hàng thay đổi hàng hoá và dịch vụ mà họ mua qua các giai đoạn
của cuộc đời. Sở thích của khách hàng cũng thay đổi tuỳ theo tuổi tác.
Nghề nghiệp: ảnh hưởng đến việc mua sắm và tiêu dùng hàng hố và dịch vụ.
Hồn cảnh kinh tế: ảnh hưởng rất lớn đến sự lựa chọn sản phẩm của khách
hàng. Hoàn cảnh kinh tế bao gồm thu nhập dành cho tiêu dùng (mức độ, tính ổn định

và kết cấu thời gian của số thu nhập đó).


-9-

Động cơ và tính cách cá nhân: là hai yếu tố tâm lý có ý nghĩa đặc biệt và có các
ảnh hưởng quan trọng đến hành vi của người tiêu dùng. Cả hai yếu tố đề thường được
sử dụng giải thích tại sao con người lại thích làm việc này mà không làm việc kia:
Động cơ là lực lượng thúc đẩy dẫn đến hành vi thoả mãn một nhu cầu. Nhu
cầu của một cá nhân là khơng có giới hạn.
Tính cách cá nhân là những đặc tính tâm lý nổi bật của một người dẫn đến
cách ứng xử tương đối xác định và nhất quan trước hoàn cảnh riêng của người
ấy. Mỗi người tiêu dùng đều có cá tính riêng, ảnh hưởng đến hành vi mua của
chính họ.
Nhận thức: Một người tiêu dùng đã có động cơ thì sẵn sàng hành động, nhưng
hành động của họ chịu ảnh hưởng bởi cách này hay cách khác của sự nhận thức về
hoàn cảnh của họ.
Hiểu biết: phần lớn hành vi của người tiêu dùng là dựa trên sự hiểu biết. Sự hiểu
biết diễn tả những thay đổi trong hành vi của một người được nảy sinh từ kinh
nghiệm. Hiểu biết là kết quả của kinh nghiệm được nhắc lại và sự suy nghĩ.
Giá trị, lịng tin và quan điểm: đóng vai trị trung tâm trong quyết định mua của
khách hàng và liên quan đến các hoạt động marketing của doanh nghiệp. Khách hàng
có thể tin rằng sản phẩm này tốt hơn sản phẩm khác. Lòng tin được dựa trên kinh
nghiệm cá nhân, quảng cáo và tác động từ những người xung quanh. Quan điểm dẫn
con người đi đến xử sự theo một thói quen bền bỉ trước những kích thích tương tự.
Phong cách sống: mô tả cách thức người tiêu dùng sử dụng thời gian hay các
hoạt động của họ và những cái mà con người xem là quan trọng trong môi trường của
họ cũng như những suy nghĩ về bản thân và thế giới xung quanh. Phong cách sống
phản ánh tự thân người tiêu dùng, cách con người nhìn nhận bản thân họ và cách để
tin rằng vào những gì người khác đánh giá họ. Việc phân tích phong cách sống của

người tiêu dùng tạo ra nhiều hiểu biết về hành vi người tiêu dùng.


-10-

1.2.2.2. Các yếu tố văn hoá – xã hội
Văn hoá và văn hoá đặc thù: là yếu tố cơ bản nhất quyết định ý muốn và hành
vi của một người. Phần lớn cách thức ứng xử của con người đều mang tính hiểu biết.
Tầng lớp xã hội: là những giai tầng tương đối đồng nhất và bền vững trong một
xã hội, được sắp xếp theo trật tự tôn ti và các thành viên chia sẻ những giá trị, mối
quan tâm và cách ứng xử giống nhau.
Các nhóm tham khảo: trong giai đoạn phát triển của sản phẩm, ảnh hưởng của
nhóm khá mạnh đối với cả việc lựa chọn sản phẩm lẫn việc lựa chọn nhãn hiệu.
Gia đình: các thành viên trong gia đình của người mua có thể tạo nên một ảnh
hưởng mạnh mẽ lên hành vi của người mua đó.
Vai trị và địa vị: một người đều có mặt trong nhiều loại nhóm: gia đình, câu lạc
bộ, tổ chức. Vị trí trong mỗi nhóm có thể xác định trong khn khổ vai trị và địa vị.
Mỗi vai trị đều ảnh hưởng đến hành vi mua của họ.
1.2.3. Các nhân tố quyết định sự hài lòng của khách hàng
Dựa trên những yếu tố cơ bản tác động đến quyết định mua sản phẩm và dịch vụ
đưa ra một số nhân tố quyết định sự hài lòng của khách hàng:
1.2.3.1. Chất lượng dịch vụ
Chất lượng dịch vụ là một trong những yếu tố hàng đầu tạo nên sự khác biệt
giữa các doanh nghiệp cung ứng sản phẩm hàng hoá, dịch vụ. Đềm nổi bật của chất
lượng dịch vụ là căn cứ để khách hàng có thể đánh giá được tồn bộ chất lượng của
dịch vụ sau khi khách hàng đã mua và sử dụng. Do đó, chất lượng dịch vụ được xác
định dựa trên sự chủ quan, thái độ và khả năng nhận biết. (Nội dung chi tiết sẽ được
trình bày trong phần 1.3).
1.2.3.2. Chất lượng phục vụ
Bên cạnh chất lượng dịch vụ, chất lượng phục vụ ln là tiêu chí khách hàng

quan tâm hàng đầu khi quyết định sử dụng một dịch vụ.


×