Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

dia 6 chuan ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (459.8 KB, 84 trang )

Trờng TH & THCS Phình Hồ Giáo án Địa lí 6
Tuần 1
Tiết 1
Ngày giảng:
bài mở đầu
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nắm đợc những nội dung chính của môn địa lí lớp 6. Cho các em biết đợc
cần phải học môn địa lí nh thế nào.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc và phân tích, liên hệ thực tế địa phơng vào bài học.
3. Thái độ:
- Giáo dục t tởng yêu thiên nhiên, đất nớc, con ngời.
II.Chuẩn bị:
1.GV: SGK
2.HS: SGK
III.Tiến trình dạy học
1. ổ n định : (1phút)
2. Kiểm tra bài cũ :
- Không kiểm tra.
3. Bài mới :
- Giáo viên giới thiệu bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
*Hoạt động 1: (20phút )Tìm hiểu nội dung
của môn địa lí 6:
GV: Các em bắt đầu làm quen với kiến thức
môn địa lí từ lớp 6, đây là môn học riêng
trong trờng THCS.
- Môn địa lí 6 giúp các em hiểu về điều gì?
Trái đất của môi trờng sống của con ngời với
các đặc điểm riêng về vị trí trong vũ trụ, hình


dáng, kích thớc, vận động của nó.
- Hãy kể ra 1 số hiện tợng xảy ra trong thiên
nhiên mà em thờng gặp?
+ Ma.
+ Gió.
+ Bão.
+ Nắng.
+ Động đất
- Ngoài ra nội dung về bản đồ rất quan trọng.
Nội dung về bản đồ là 1 phần của chơng
trình, giúp học sinh có kiến thức ban đầu về
1. Nội dung của môn địa lí 6:
- Trái đất là môi trờng sống của con ng-
ời với các đặc điểm riêng về vị trí trong
vũ trụ, hình dáng, kích thớc, vận động
của nó.
- Sinh ra vô số các hiện tợng thờng gặp
nh:
+ Ma.
+ Gió.
+ Bão.
+ Nắng.
+ Động đất.
-Nội dung về bản đồ là 1 phần của ch-
Lê Doãn Quảng 1
Trờng TH & THCS Phình Hồ Giáo án Địa lí 6
bản đồ, phơng pháp sử dụng, rèn kỹ năng về
bản đồ, kỹ năng thu thập, phân tích, sở lý
thông tin
* Hoạt động 2: (15phút ) Tìm hiểu khi học

môn địa lí nh thế nào?
- Để học tốt môn địa lí thì phải học theo các
cách nào?
- Khai thác cả kênh hình và kênh chữ.
- Liên hệ thực tế vào bài học.
- Tham khảo SGK, tài liệu.
ơng trình, giúp học sinh kiến thức ban
đầu về bản đồ, phơng pháp sử dụng, rèn
kỹ năng về bản đồ, kỹ năng thu thập,
phân tích, sở lý thông tin
2. Cần học môn địa lí nh thế nào?
- Khai thác cả kênh hình và kênh chữ.
- Liên hệ thực tế vào bài học.
- Tham khảo SGK, tài liệu.
4. Củng cố : (5phút )
- Nội dung của môn địa lí 6?
- Cách học môn địa lí 6 thế nào cho tốt?
5 . H ớng dẫn : (4phút )
- Học sinh học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đọc trớc bài 1. (Vị trí hình dạng và kích thớc của trái đất)
Chơng I: Trái đất
Lê Doãn Quảng 2
Trờng TH & THCS Phình Hồ Giáo án Địa lí 6
Tuần 2
Tiết 2
Ngày giảng:
Bài 1: Vị trí, hình dạng và kích thớc của trái đất
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm đợc tên các hành tinh trong hệ mặt tròi, biết 1 số đặc điểm của hành

tinh trái đất nh: Vị trí, hình dạng và kích thớc.
- Hiểu 1 số khái niệm: Kinh tuyến, vĩ tuyến, KT gốc, VT gốc.
- Xác định đợc đờng xích đạo, KT tây, KT đông, VT bắc, VT nam.
2. Kỹ năng:
- Quan sát, vẽ địa cầu.
3. Thái độ:
- Giáo dục t tởng yêu thiên nhiên, đất nớc, con ngời.
II. Chuẩn bị:
1.GV: Quả địa cầu.
2.HS: SGK
III. Tiến trình dạy học:
1. ổ n định : (1phút):
2. Kiểm tra bài cũ : (4phút)
Em hãy nêu 1 số phơng pháp để học tốt môn địa lí ở lớp 6?
3. Bài mới :
- Giáo viên giới thiệu bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
*Hoạt động 1: (10phút ) Vị trí của trái
đất trong hệ mặt trời:
-Yêu cầu HS quan sát H1 (SGK) cho
biết:
-Hãy kể tên 9 hành tinh trong hệ mặt
trời? (Mặt trời, sao thuỷ, sao kim, trái
đất, sao hoả, sao mộc, sao thổ, thiên v-
ơng, hải vơng, diêm vơng.)
- Trái đất nằm ở vị trí thứ mấy trong
HMT?
Trái đất nằm ở vị trí thứ 3 theo thứ tự xa
dần mặt trời.)
1. Vị trí của trái đất trong hệ mặt trời :

- Trái đất nằm ở vị trí thứ 3 theo thứ tự xa
dần mặt trời.
Lê Doãn Quảng 3
Trờng TH & THCS Phình Hồ Giáo án Địa lí 6
-ý nghĩa vị trí thứ 3? Nếu trái đất ở vị trí
của sao kim, hoả thì nó còn là thiên thể
duy nhất có sự sống trong hệ mặt trời
không ? Tại sao ?(Không vì khoảng cách
từ trái đất đến mặt trời 150km vừa đủ để
nớc tồn tại ở thể lỏng, cần cho sự sống )
*Hoạt động 2: (10phút) . Hình dạng,
kích thớc của trái đất và hệ thống kinh, vĩ
tuyến.
- Cho HS quan sát ảnh trái đất (trang 5)
dựa vào H2 SGK cho biết:
- Trái đất có hình gì?( Trái đất có hình
cầu)
- Mô hình thu nhỏ của Trái đất là?(Quả
địa cầu )
- QS H2 cho biết độ dài của bán kính và
đờng xích đạo trái đất ?
( Bán kính: 6370 km, xích đạo: 40076
km).
*Hoạtđộng3: (15phút) Hệ thống kinh, vĩ
tuyến
GV quay quả Địa cầu : khi ta quay quả
ĐC hhầu hhết các điểm trên bề mặt quả
ĐC đều thay đổi vị trí. Duy nhất có 2
điểm không thay đổi vị trí mà chỉ quay
tại chổ, đó là địa cực.

N1:- Chỉ trên quả ĐC 2 địa cực Bắc,
Nam?
- Chỉ trên ĐC những đờng nối liền 2
điểm cực Bắc và cực Nam?
- Có thể vẽ đợc bao nhiêu đờng nh
vậy?
- So sánh độ dài của các đờng?
GV chốt lại: - Những đờng nối liền 2
điểm cực Bắc và cực Nam gòi là đờng
kinh tuyến.
- Rất khó để đánh số các KT. Ngời ta
chọn KT đi qua đài thiên văn Grinuýt ở
ngoại ô TP Luân Đôn( Anh) làm KT gốc(
0
0
).
CH: Tìm trên quả ĐC và bản đồ KT gốc
và KT đối diện với KT gốc.
GV giới thiêu KT Đông, Tây.
N2:- Chỉ trên quả ĐC những vòng tròn
xung quanh nó?
``
2. Hình dạng, kích th ớc của trái đất và
hệ thống kinh, vĩ tuyến .
a) Hình dng, kích thc
- Trái đất có hình cầu.
- Quả địa cầu.
- kích thớc trái đất rất lớn. Diện tích tổng
cộng của trái đất là 510triệu km
2


b).Hệ thống kinh, vĩ tuyến
- Kinh tuyến: Các đờng nối liền hai điểm
cực bắc và cực nam trên bề mặt quả địa
cầu.
- KT gốc: là KT đi qua đài thiên văn
Grinuýt ở ngoại ô TP Luân Đôn( Anh).
Lê Doãn Quảng 4
Trờng TH & THCS Phình Hồ Giáo án Địa lí 6
- Có thể vẽ đợc bao nhiêu vòng tròn ?
- So sánh độ dài của các vòng tròn
đó?
GV chốt lại: Những vòng tròn vuông gốc
với KT là đờng vĩ tuyến.
Chiều dài các đờng VT không bằng nhau
mà ngắn dần từ XĐ về 2 cực. Chọn đờng
VT dài nhất đánh số 0
0
làm VT gốc
CH: Tìm trên quả ĐC vĩ tuyến gốc?
GV giới thiệu VT Bắc, VT Nam.
KL: Tất cả các KT, VT trên quả ĐC đan
vào nhau tạo thành lới kinh, vĩ tuyến.
Nhờ đó ta xác định đợc vị trí của một
điểm nào đó.
- Vĩ tuyến: Các đờng tròn vuông góc với
các đờng kinh tuyến.
- Vĩ tuyến gốc chính là đờng Xích đạo.
+ Công dụng : Các đờng KT,VT dùng để
xác định vị trí của mọi địa điểm trên bề

mặt trái đất.
4. Củng cố : (3phút )
- Vẻ hình trái đất, điền cực Bắc, cực Nam, KT gốc, KT Đông, KT Tây, VT
gốc, VT Bắc, VT Nam.
5. H ớng dẫn : (2phút)
- Trả lời câu hỏi trang 4 SGK.
- Đọc trớc bài 2 Bản đồ, cách vẽ bản đồ
Lê Doãn Quảng 5
Trờng TH & THCS Phình Hồ Giáo án Địa lí 6
Tuần 3
Tiết 3
Ngày giảng:
Bài 2: Bản đồ cách vẽ bản đồ
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Trình bày đợc KN bản đồ và 1 vài đặc điểm của bản đồ theo các phơng pháp
chiếu đồ khác nhau.
- Biết 1 số việc phải làm khi vẽ bản đồ nh: Thu thập thông tin về các đối tợng
địa lí, biết cách chuyển mặt cong của trái đất lên mặt phẳng của giấy, thu nhỏ
khoảng cách dùng kí hiểu để thể hiện các đối tợng.
2. Kỹ năng:
- Quan sát và vẽ bản đồ.
3. Thái độ:
- Biết sử dụng và đọc bản đồ.
II.Chuẩn bị:
1.GV: Quả địa cầu.bản đồ thế giới.Bản đồ các Châu lục.
2.HS: SGK
III. Tiến trình dạy học:
1. ổ n định : (1phút)
2. Kiểm tra bàicũ : (5phút)

- Vẽ hình trái đất, điền KT gốc, KT Đông, KT Tây, VT gốc, VT Bắc, VT Nam.
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
*Hoạt động 1: (9Phút)
GV: Treo bản đồ TG hoặc một châu lục lên
bảng rồi yêu cầu:
- Quan sát, so sánh hình dáng các lục địa trên
bản đồ treo tờng với hình vẽ trên quả ĐC?
(Giống: Là hình ảnh thu nhỏ của TG hoặc
các châu lục.
Khác:- Bản đồ thực hiện mặt phẳng.
- Quả ĐC vẽ mặt cong.)

Vậy, bản đồ là gì? (Là hình vẽ thu nhỏ
trên giấy tơng đối chính xác về một khu vực
hay toàn bộ bề mặt trái đất).
* Hoạt động 2: (10phút)Vẽ bản đồ:
GV : Hình vẽ trên mặt cong của quả ĐC nếu
dàn phẳng ra mặt giấy thì ta sẽ có tấm bản đồ
nh H4.
CH : Quan sát H4 và 5 cho biết :
- Sự khác nhau về hình dáng các lục địa ở H4
1.Bản đồ là gì :
-Là hình vẽ thu nhỏ trên mặt phẳng
của giấy, tơng đối chính xác về một
khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất.
2.Vẽ bản đồ:
- Vẽ bản đồ là biểu hiện mặt cong
hình cầu của trái đất lên mặt phẳng
của giấy bằng các PP chiếu đồ.

Lê Doãn Quảng 6
Trờng TH & THCS Phình Hồ Giáo án Địa lí 6
và 5? ( Hình dáng các lục địa ở H4 có nhiều
chỗ bị đứt quảng, còn H5 đã đợc nối lại
những chỗ đứt quảng đó.)
- ở H5 kinh tuyến đã thay đổi ntn so với H4?
( H5 kinh tuyến đều là những đờng thẳng. Đó
là kết quả của việc chiếu hình các KT, VT từ
mặt cầu lên mặt phẳng bằng PP toán học. Có
nhiều phép chiếu đồ khác nhau, tuỳ theo lới
chiếu mà hình dáng các KT, VT có thể là đ-
ờng thẳng hoặc cong(H5,6,7 SGK).
CH: Quan sát H5, so sánh diện tích của lục
địa Nam Mĩ với đảo Grơnlen?( Thực tế đảo
Grơnlen = 1/9 lục địa Nam Mĩ)
*Hoạt động3: (10Phút ) : Một số công việc
phải làm khi vẽ bản đồ.
- HS tự đọc phần 2 SGK và cho biết để vẽ đợc
bản đồ ngời ta còn phải làm những công việc
gì?
GV: Giải thích thêm về ảnh vệ tinh, ảnh hàng
không.
* Hoạt động 4: (5phút ).Tầm quan trọng của
bản đồ
- Cho biết công dụng của bản đồ ?
- Các vùng đất biểu hiện trên bản đồ
đều có sự biến dạng so với thực tế.
Càng về 2 cực, sự sai lệch càng lớn.
3. Một số công việc phải làm khi vẽ
bản đồ

- Thu thập thông tin về đối tợng địa lí
trên bản đồ.
- Tính tỉ lệ.
- Lựa chọn các kí hiệu để thể hiện
chúng trên bản đồ.
4.Tầm quan trọng của bản đồ
-Bản đồ cung cấp cho ta khái niệm
chính xác về vị trí, sự phân bố các đối
tợng, hiện tợng địa lý, tự nhiên, kinh
tế, xã hội ở các vụng đất khác nhau
trên bản đồ .
4. Củng cố : (3phút )
- Bản đồ là gì?
- Các thông tin đợc thể hiện trên bản đồ?
5 . H ớng dẫn HS học : (2phút)
- Làm BT 2, 3 (SGK Tr11).
- Đọc trớc bài 3.
Lê Doãn Quảng 7
Trờng TH & THCS Phình Hồ Giáo án Địa lí 6
Tuần 4
Tiết 4
Ngày giảng:
Bài 3
Tỉ lệ bản đồ
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: HS hiểu tỉ lệ bản đồ là gì ?
- Nắm đợc ý nghĩa của 2 loại: Số tỉ lệ và thớc tỉ lệ.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ.
3.Thái độ: HS yêu thích nôm học
II. Chuẩn bị:

1.GV: Một số bản đồ có tỉ lệ khác nhau.
2.HS: SGK
Thớc tỉ lệ.
III. Tiến trìnhtổ chức dạy học:
1. ổ n định : (1phút):
2. Kiểm tra : (3phút):
- Bản đồ là gì? Những công việc phải làm khi vẽ bản đồ?
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
*Hoạt động 1: (15phút). ý nghĩa của tỉ lệ
bản đồ:
Yêu cầu HS quan sát 2 bản đồ H8 và 9,
cho biết điểm giống và khác nhau?(Giống:
thể hiện cùng 1 lãnh thổ.
Khác: có tỉ lệ khác nhau
- Vậy,tỉ lệ bản đồ là gì ?(Tỉ lệ bản đồ: Là tỉ
số giữa các khoảng cách trên bản đồ so với
khoảng cách tơng ứng trên thực địa.)
- Tỉ lệ bản đồ đợc thể hiện ở mấy dạng?
( Biểu hiện ở 2 dạng: Tỉ lệ số
Tỉ lệ thớc)
.VD: Tỉ lệ 1: 100.000 < 1cm trong bản đồ
bằng 100.000 cm hay 1km trên thực tế.
GV yêu cầu HS tính tỉ lệ bản đồ ở 2 H8, 9
VD: Hình 8: 1: 7.500 =1cm trên bản đồ =
7.500cm ngoài thực tế
Hình 9: 1: 15000=1cm trên bản đồ
=15.000cm ngoài thực tế
- Nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ?
-BĐ nào trong 2 BĐ có tỉ lệ lớn hơn?

-BĐ nào thể hiện các đối tợng địa lý chi tiết
1. ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ:
+ Tỉ lệ bản đồ: Là tỉ số giữa các khoảng
cách trên bản đồ so với khoảng cách tơng
ứng trên thực địa.
+ Biểu hiện ở 2 dạng:
- Tỉ lệ số.
- Tỉ lệ thớc.
VD: Hình 8: 1: 7.500 =1cm trên bản đồ =
7.500cm ngoài thực tế
- Hình 9: 1: 15000=1cm trên bản đồ
=15.000cm ngoài thực tế
- ý nghĩa: Tỉ lệ BĐ cho biết BĐ đợc thu
nhỏ bao nhiêu so với thực tế.
Lê Doãn Quảng 8
Trờng TH & THCS Phình Hồ Giáo án Địa lí 6
hơn ? (H8)
-Mức độ nội dung của BĐ phụ thuộc vào
yếu tố nào ?(tỉ lệ BĐ)
*Hoạt động 2: (20phút) Đo tính các
khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ thớc
hoặc tỉ lệ số trên bản đồ:
- Yêu cầu HS đọc kiến thức trong SGK cho
biết:
- Cách tính khoảng cách bằng tỉ lệ thớc?
- Cách tính khoảng cách bằng tỉ lệ số?
+ Hoạt động nhóm: 4nhóm
- Nhóm 1:Đo và tính khoảng cách thực địa
theo đờng chim bay từ khách sạn Hải vân
-khách sạn thu bồn.

- Nhóm 2: :Đo và tính khoảng cách thực
địa theo đờng chim bay từ khách sạn Hoà
bình -khách sạn Sông Hàn
- Nhóm 3: :Đo và tính chiều dài của đờng
Phan bội châu (Đoạn từ đờng trần quý Cáp
-Đờng Lý Tự Trọng )
- Nhóm4: :Đo và tính chiều dài của đờng
Nguyễn Chí Thanh (Đoạn đờng Lý thờng
Kiệt - Quang trung )
Hớng dẫn : Dùng com pa hoặc thớc kẻ
đánh dấu rồi đặt vào thớc tỉ lệ. Đo khoảng
cách theo đờng chim bay từ điểm này đến
điểm khác.
Dựa vào tỉ lệ bản đồ để tính
khoảng cách thực tế.
- Bản đồ có tỉ lệ càng lớn thì mức độ chi
tiết càng cao.
2. Đo tính các khoảng cách thực địa
dựa vào tỉ lệ th ớc hoặc tỉ lệ số trên bản
đồ:
a) Tính khoảng cách trên thực địa dựa
vào tỉ lệ thớc.
.
b) Tính khoảng cách trên thực địa dựa
vào tỉ lệ số.

4. Củng cố : (3phút)
- Tính khoảng cách từ KS Hải Vân đến KS Thu Bồn?
- Từ KS Hoà Bình đến KS Sông Hàn?
- Từ đờng Trần Quí Cáp -> Lý Tự Trọng?


5. H ớng dẫn HS học : (4phút)
+ Làm BT 2 :5cm trên BĐ ứng khoảng cách trên thực địa là:
10km nếu BĐ có tỉ lệ 1:200000
Gợi ý:1 cm BĐ ứng 200000cm thực tế =2km
5 cmBĐ ứng 5X200000cm thực tế =1000000cm=10km
+BT3: KCBĐX tỉ lệ =KCTT
KCTT:KCBĐ=tỉ lệ HN đi HPhòng=105km=10500000cm:15=700000.
tỉ lệ :1:700000
Lê Doãn Quảng 9
Trờng TH & THCS Phình Hồ Giáo án Địa lí 6
Tuần 5
Tiết 5
Ngày giảng:
Bài 4:
Phơng hớng trên bản đồ, kinh độ, vĩ độ, toạ độ, địa lí
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS cần nắm đợc các quy định về phơng hớng trên bản đồ.
- Hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí của 1 điểm trên bản đồ, trên quả
địa cầu.
- Biết cách tìm kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí của 1 điểm trên bản đồ.
2. Kỹ năng:
- Quan sát.
- Phân tích.
- Xác định phơng hớng trên bản đồ.
3.Thái độ : yêu thích môn học
II.Chuẩn bị:
1.GV - Bản đồ Châu á, bản đồ ĐNA.
- Quả địa cầu.

2.HS: SGK
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. ổ n định : (1phút):
2. Kiểm tra bài cũ : (5phút)
H: Tỉ lệ bản đồ dùng để làm gì? Cho VD?
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
*Hoạt động 1: (5phút) Phơng hớng trên bản
đồ:
- Yêu cầu HS quan sát H.10 (SGK) cho biết:
- Các phơng hớng chính trên thực tế?
(- Đầu phía trên của đờng KT là hớng Bắc.
- Đầu phía dới của đờng KT là hớng Nam.
- Đầu bên phải của vĩ tuyến là hớng Đông.
- Đầu bên trái của vĩ tuyến là hớng Tây.)
HS: Vẽ sơ đồ H10 vào vở.

Vậy, cơ sở xác định phơng hớng trên bản đồ là
dựa vào yếu tố nào ?(KT,VT)
- Trên BĐ có BĐ không thể hiện KT&VT làm
thế nào để xác định phơng hớng ?(Dựa vào mũi
1. Ph ơng h ớng trên bản đồ:
- Đầu phía trên của đờng KT là h-
ớng Bắc.
- Đầu phía dới của đờng KT là h-
ớng Nam.
- Đầu bên phải của vĩ tuyến là h-
ớng Đông.
- Đầu bên trái của vĩ tuyến là h-
ớng Tây.)

Vậy, cơ sở xác định phơng hớng
trên bản đồ là dựa vào KT,VT
- Trên BĐ có BĐ không thể hiện
KT&VT dựa vào mũi tên chỉ h-
ớng bắc để xác định hớng Bắc rồi
Lê Doãn Quảng 10
Trờng TH & THCS Phình Hồ Giáo án Địa lí 6
tên chỉ hớng bắc )
*Hoạt động 2: (5phút)Kinh độ, vĩ độ, toạ độ
địa lí:
Yêu cầu HS quan sát H11 (SGK) cho biết:
- Điểm C là chổ gặp nhau của đờng KT nào và
VT nào ?
GV : Khoảng cách từ C đến KT gốc xác định
kinh độ của điểm C.
Khoảng cách từ C đến VT gốc xác định vĩ
độ của điểm C.
CH : Vậy, kinh độ, vĩ độ của một điểm là gì ?
- Đa thêm 1 vài điểm A, B cho HS xác
định toạ độ địa lí.
Hoạt động 3: (25phút)
GV: Yêu cầu HS đọc ND bài tập a, b, c, d cho
biết:
HS: Chia thành 3 nhóm.
- Nhóm 1: a.
- Nhóm 2: b.
- Nhóm 3: c.
HS: Làm bài vào phiếu học tập.
Thu phiếu học tập.
- Đa phiếu thông tin phản hồi.

GV: Chuẩn kiến thức.
a) Hớng bay từ HN Viêng Chăn: TN.
- HN- Gia cácta: N.
- HN- Manila: ĐN.
- Cualalămpơ- Băng Cốc: B.
b) A: 130
o
Đ
10
o
B
B: 110
o
Đ
10
o
B
C: 130
o
Đ
0
o
c) E: 140
o
Đ
0
o
D: 120
o
Đ

10
O
N
tìm các hớng còn lại.
2. Kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí:
- Kinh độ và vĩ độ của 1 điểm gọi
là toạ độ địa lí của điểm đó.
VD: C: 20
o
Tây
10
o
Bắc
3. Bài tập:
a) Hớng bay từ HN Viêng
Chăn: TN.
- HN- Gia cácta: N.
- HN- Manila: ĐN.
- Cualalămpơ- Băng Cốc: B.
b) A: 130
o
Đ
10
o
B
B: 110
o
Đ
10
o

B
C: 130
o
Đ
0
o
c) E: 140
o
Đ
0
o
D: 120
o
Đ
10
O
N
d) Từ 0 -> A, B, C, D
4. Củng cố : (3phút)
- Xác định phơng hớng, kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí.
5. H ớng dẫn HS học : (1phút)
- Trả lời câu hỏi (SGK).
- Đọc trớc bài 5. (Giờ sau học)
Lê Doãn Quảng 11
Trờng TH & THCS Phình Hồ Giáo án Địa lí 6
Tuần 5
Tiết 5
Ngày giảng:
Bài 5:
Kí hiệu bản đồ cách biểu hiện địa hình trên bản đồ

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS hiểu đợc kí hiệu bản đồ là gì?
- Biết các đặc điểm và sự phân loại bản đồ, kí hiệu bản đồ.
- Biết cách dựa vào bảng chú giải để đọc các kí hiệu trên bản đồ.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát và đọc các kí hiệu trên bản đồ.
3. Thái độ: yêu thích nôm học
II. Chuẩn bị:
1.GV: Bản đồ các kí hiệu.
2.HS: SGK .
III.Tiến trình tổ chức dạy học:
1. ổ n định : (1phút):
2. Kiểm tra bài cũ : (5phút)
Kiểm tra BT1. (SGK)
3. Bài mới :
- Giáo viên giới thiệu bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung

*Hoạt động 1(15phút) Các loại ký hiệu bản
đồ:
- Yêu cầu HS quan sát 1 số kí hiệu ở bảng
chú giải của 1 số bản đồ yêu cầu HS:
-Tại sao muốn hiểu kí hiệu phải đọc chú giải
? (bảng chú giải giải thích nội dung và ý
nghĩa của kí hiệu )
- Cho biết các dạng kí hiệu đợc phân loại
nh thế nào?
- Thờng phân ra 3 loại:
+ Điểm.

+ Đờng.
+ Diện tích.
HS: Quan sát H15, H16 em cho biết:
- Có mấy dạng kí hiệu trên bản đồ?
- Phân 3 dạng:
1. Các loại ký hiệu bản đồ:
- Các kí hiệu dùng cho bản đồ rất đa dạng
và có tính quy ớc
- bảng chú giải giải thích nội dung và ý
nghĩa của kí hiệu
- Thờng phân ra 3 loại:
+ Điểm.
+ Đờng.
+ Diện tích.
- Phân 3 dạng:
+ Ký hiệu hình học.
Lê Doãn Quảng 12
Trờng TH & THCS Phình Hồ Giáo án Địa lí 6
+ Ký hiệu hình học.
+ Ký hiệu chữ.
+ Ký hiệu tợng hình
- ý nghĩa thể hiện của các loại kí hiệu ?

*Hoạt động 2: (20phút ) Cách biểu hiện địa
hình trên bản đồ.GV: Yêu cầu HS quan sát
H16 (SGK) cho biết:
- Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu mét?
- Nhận xét đờng đồng mức ở hai sờn Tây-
Đông?
-> Trên các bản đồ, các đờng đồng mức

càng gần nhau thì địa hình càng dốc.
- Dựa vào đâu để ta biết đợc 2 sờn tây -
đông sờn nào dốc hơn?
CH: Độ cao của địa hình đợc biểu hiện bằng
yếu tố gì?
GV: giới thiệu quy ớc dùng thang màu biểu
hiện độ cao
+Từ 0m-200mmàu xanh lá cây
+từ 200m-500m màu vàng hay hồng nhạt.
+từ 500m-1000mmàu đỏ.
+từ 2000m trở lên màu nâu.
+ Ký hiệu chữ.
+ Ký hiệu tợng hình.
- ý nghĩa: Kí hiệu bản đồ dùng để biểu
hiện vị trí, đặc điểm của các đối tợng địa lí
đợc đa lên bản đồ.
2. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ.
a) Đờng đồng mức.
- Là đờng nối liền các điểm có cùng một
độ cao.
b) Đặc điểm.
- Các đờng đồng mức càng gần nhau thì
địa hình càng dốc.
- Biểu hiện độ cao địa hình bằng thang
màu hay đờng đồng mức.
- Quy ớc trong các bản đồ giáo khoa địa
hình việt nam
+Từ 0m-200mmàu xanh lá cây
+từ 200m-500m màu vàng hay hồng nhạt.
+từ 500m-1000mmàu đỏ.

+từ 2000m trở lên màu nâu.


4.Củng cố :(3phút)
- Trả lời câu hỏi ở SGK.
5. H ớng dẫn HS học :(2phút)
- Trả lời câu hỏi: 1, 2, 3 (SGK).
- Đọc trớc bài 6. (Giờ sau học)
- Xem lại nội dung xác định phơng hớng, tính tỉ lệ trên bản đồ.
- Chuẩn bị thớc dây.

Ngày soạn :
Lê Doãn Quảng 13
Trờng TH & THCS Phình Hồ Giáo án Địa lí 6
Ngày giảng :
Tiết 7:
Bài 6: Thực hành
Tập sử dụng địa bàn và thớc đo để vẽ sơ đồ lớp học
I.Mục tiêu:
1 Kiến thức: Sau khi học xong HS cần nắm đợc địa bàn để tìm phơng hớng
của các đối tợng địa lí trên bản đồ.
- Biết đo khoảng cách thực tế và tính tỉ lệ khi đa lên lợc đồ.
- Biết vẽ sơ đồ đơn giản của 1 lớp học hoặc 1 trờng học.
2 Kỹ năng: Quan sát. Tính toán.Vẽ sơ đồ.
3.Thái độ : giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
II.Chuẩn bị :
1.GV: - Địa bàn- Thớc kẻ- Thớc dây.
2.HS: - Giấy bút- Thớc kẻ- Compa.
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. ổ n định tổ chức : (1phút )

2. Kiểm tra : Kiểm tra 15
H: Nêu các dạng kí hiệu trên bản đồ? Cho VD:( Có 3 dạng kí hiệu:- Ký hiệu
hình học:- Ký hiệu chữ:- ký hiệu tợng hình nh hình học các loại khoáng sản ,hình t-
ợng nh các động vật )
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung

*Hoạt động 1:(5phút ) Giới thiệu cho
HS biết cấu tạo của địa bàn.
- Hộp nhựa đựng kim nam châm và
vòng chia độ.
- Kim nam châm đặt trên 1 trục trong
hộp.
- Đầu kim chỉ hớng Bắc có màu xanh.
- Đầu kim chỉ hớng Tây Nam có màu
đỏ.
- Trên vòng chia độ có 4 hớng chính
- Chú ý quan sát.
- Gọi 1 số HS lên chỉ rõ từng bộ phận
của địa bàn.
- Lần lợt lên bảng làm thực hành.
*Hoạt động 2(5phút) Cách sử dụng:
-Hớng dẫn HS cách sử dụng địa bàn.
- Chú ý nghe và ghi chép.
*Hoạtđộng3:(15phút) các bớc thực
hành:
+Hoạt động nhóm
1. Cấu tạo của địa bàn:
- Hộp nhựa đựng kim nam châm và vòng chia độ.
- Kim nam châm đặt trên 1 trục trong hộp.

- Đầu kim chỉ hớng Bắc có màu xanh.
- Đầu kim chỉ hớng Tây Nam có màu đỏ.
- Trên vòng chia độ có 4 hớng chính?
+ Bắc.
+ Nam.
+ Đông.
+ Tây.
- Số độ ghi trong địa bàn là 0
o
-> 360
o
:
+ Bắc: 0
o
-> 360
o
+ Nam: 180
o
.
+ Đông: 90
o
.
+ Tây: 270
o
.
2. Cách sử dụng:
- Đặt địa bàn thật thăng bằng trên mặt phẳng.
(Tránh xa vật bằng sắt)
- Mở cầu hàm địa bàn cho kim chuyển động tự do
rồi đứng im.

- Xoay vạch 0 (B-N) nằm trùng đầu kim xanh.
- Đờng 0 180
o
là đờng B N.
Lê Doãn Quảng 14
Trờng TH & THCS Phình Hồ Giáo án Địa lí 6
-B1 Chia lớp thành 4 nhóm.
- Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm
- Nhóm 1: A. : Tìm hớng các bức t-
ờng lớp học?
-nhóm 2: B: Đo chiều dài, rộng của
lớp, cao?
-nhóm 3. C: Đo chiều dài cửa ra vào,
cửa sổ, bảng?
- nhóm 4.D: Đo chiều dài bục giảng,
bàn GV, bàn HS?
GV: Phổ biến cách tính tỉ lệ các
khoảng cách và cách vẽ sơ đồ vào khổ
giấy A4 cho đủ.
- Vẽ khung trớc, các đối tợng vẽ sau.
GV: Yêu cầu bản vẽ phải có đủ những
nội dung nh:
HS: 4 nhóm sau khi đo đạc song thấy
thông tin của các nhóm khác và mỗi
nhóm vẽ 1 sơ đồ để nộp.
3. Các b ớc thực hành :
- A: Tìm hớng các bức tờng lớp học?
- B: Đo chiều dài, rộng của lớp, cao?
- C: Đo chiều dài cửa ra vào, cửa sổ, bảng?
- D: Đo chiều dài bục giảng, bàn GV, bàn HS?

+ Nội dung bản vẽ:
- Tên sơ đồ.
- Tỉ lệ bản vẽ.
- Mũi tên xác định hớng Bắc.
- Phần chú giải khác.
4. Củng cố : (2phút )
- Giáo viên nhắc lại cách đo và sử dụng địa bàn cho HS.
5. H ớng dẫn : (2phút )
- Về nhà ôn tập từ tiết 1 -> tiết 7. (Bài 1 -> 6)
- Giờ sau KT 45.
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 8:
Kiểm tra 1tiết
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Qua bài kiểm tra đánh giá đợc trình độ nhận thức của học sinh.về vị trí hình
dạng trái đất cách vẽ bản đồ ,tỉ lệ bản đồ ,phơng hớng trên bản đồ
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng làm bài độc lập
Lê Doãn Quảng 15
Trờng TH & THCS Phình Hồ Giáo án Địa lí 6
3.Thái độ: giáo dục ý thức tự giác trong học tập
II Chuẩn b
- Hệ thống câu hỏi kiểm tra.
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. ổ n định tổ chức : (1phút)
2. GV phát đề cho HS .
3. Dặn HS làm bài nghiêm túc.
- Theo dõi HS làm bài.
- Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.

4. Dặn dò.
- Nghiên cứu trớc bài mới.
Trờng THCS Ngày tháng năm 200
Họ và Tên: . Kiểm tra:1tiết
Lớp: Môn: Địa lý 6
Điểm Lời phê của cô giáo
Đề bài:
Phn 1:Trắc nghiệm khách quan(3)
Lê Doãn Quảng 16
Trờng TH & THCS Phình Hồ Giáo án Địa lí 6
+Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trớc ý em cho là đúng trong các câu sau
Câu 1(0,25đ):theo thứ tự xa dần mặt trời, trái đất nằm ở vị trí thứ mấy .
a.Thứ 1 b.Thứ 2
c.Thứ 3 d.Thứ 4
Câu 2(0,25đ) Trái đất có dạng hình gì.
a. Hình bầu dục b. Hình tròn
c. Hình cầu d. Hình vuông.
Câu 3(0,25đ)Đờng xích đạo trái đất có độ dài bằng bao nhiêu
a.dài 40100km b.Dài 40076km
c.Dài 40120km d.Dài 40200km
Câu 4(0,25đ) Kí hiệu bản đồ gồm các loại
a.Điểm ,đờng ,diện tích b.Điểm ,đờng
c.Điểm đờng ,hình học d.Điểm ,đờng ,diện tích ,hình học
+Hãy điền vào chỗ trống các cụm từ thích hợp để đợc câu đúng
Câu 5(1đ).
-Quả địa cầu là (a) của trái đất ,trên quả địa cầu có hệ thống (b)
.
-Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ (c) .của khoảng cách đ ợc vẽ trên bản đồ so
với (d) ..
+Hãy nối các nội dung ở cột Avới nội dung ở cột B sao cho phù hợp

Câu 6 (1đ)
Cột A Cột B Nối Avới B
1.Kí hiệu điểm a.Ranh giới quốc gia
2Kí hiệu đờng b.Vùng trồng lúa
3.Kí hiệudiện tích c.Hình tam giác ,hình vuông
4.Dạng kí hiệu chữ d.Sân bay ,cảng biển
đ.tên hoá học

Phần II: Trắc nghiệm tự luận(7đ)
Câu 1(4đ) : .Bản đồ là gì .để vẽ đợc bản đồ ngời ta phải thực hiện những việc gì
Câu 2 (3đ): .Muốu xác định phơng hớng trên bản đồ phải dựa vào các đờng kinh
tuyến ,vĩ tuyến .vậy em hãy điền các hớng còn lại ở hình 1
Lê Doãn Quảng 17
Đông
Trờng TH & THCS Phình Hồ Giáo án Địa lí 6
III.Đáp án - biểu điểm :
Phần 1trắc nghiệm khách quan (3đ)
Câu 1 2 3 4 5 6
ý
c c b d
a.mô hình thu nhỏ
,b.kvtuyến ,c.mức độ thu
nhỏ ,d.thực tế trên mặt đất
1-d,2-a,3-b,4-đ
Phần II trắc nghiệm tự luận (7đ)
Câu 1(4đ)
-Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên mặt giấy tơng đối chính xác vì một khu vực hay toàn
bộ bề mặt trái đất
-Muốn vẽ bản đồ ngời ta phải đo đạc ,tính toán ,ghi chép các đối tợng địa lí đã có
thông tin và chọn phơng pháp chiếu đồ ,tính tỉ lệ ,chọn kí hiệu để thể hiện các đối t-

ợngđó trên bản đồ
Câu2(3đ) .
Lê Doãn Quảng 18
Trờng TH & THCS Phình Hồ Giáo án Địa lí 6
TB B ĐB

T Đ
TN N
-Điền các hớng : Bắc nam , đông tây, tây bắc - đông nam , đông bắc tây
nam
4.Củng cố : (3phút )
- Giáo viên thu bài
- Nhận xét giờ kiểm tra
5. H ớng dẫn : (1phút )
- Đọc trớc bài 7 (Giờ sau học).
đáp án và biểu điểm
Đề chẵn:
Câu 1: a.(1đ)
Câu 2: a.(1đ)
Câu 3: d.(1đ)
Câu 4: (5đ)
20
0
T 10
0
Đ 10
0
T 30
0
Đ 0

0

A B C D E
10
0
B 10
0
N 20
0
N 10
0
B 20
0
B
Câu 5: (2đ)
Vì các đờng đồng mức ở sờn nào gần nhau hơn thì sờn đó dốc hơn.
Lê Doãn Quảng 19
Trờng TH & THCS Phình Hồ Giáo án Địa lí 6
Đề lẻ:
Câu 1: a.(1đ)
Câu 2: a.(1đ)
Câu 3: d.(1đ)
Câu 4: (5đ)
10
0
T 10
0
Đ 20
0
T 20

0
Đ 0
0
A B C D E
10
0
B 0
0
10
0
N 20
0
N 30
0
N
Câu 5: (2đ)
Vì bảng chú giải giải thích nội dung và ý nghĩa của các kí hiệu.
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 9:
Bài 7: Sự vận động tự quay quanh trục
của trái đất và các hệ quả.
I. Mục tiêu
1 Kiến thức:
- HS nắm đợc: Sự chuyển động tự quay quanh trục tởng tợng của Trái đất. H-
ớng chuyển động của nó từ Tây sang Đông.
- Thời gian tự quay 1 vòng quanh trục của Trái đất là 24 giờ hay 1 ngày đêm.
- Trình bày đợc hệ quả của sự vận động của Trái đất quanh trục.
- Hiện tợng ngày và đêm kế tiếp nhau ở khắp nơi trên Trái đất.
- Mọi vật chuyển động trên bề mặt Trái đất đều có s lệch hng.

2. Kỹ năng: Quan sát và sử dụng quả Địa cầu.
3.Thái độ : giúp các em hiểu biết thêm về thực tế.
II.Chuẩu bị :
GV: - Qu a cu
- ốn pin
HS: - SGK
III Tiến trình tổ chức dạy học:
1. ổ n định
Lê Doãn Quảng 20
Trờng TH & THCS Phình Hồ Giáo án Địa lí 6
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
- Giáo viên giới thiệu bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* Hoạt động 1(20phút ) Vận động của
Trái đất quanh trục.
GV thuyt trình: Quả Địa cầu là mô
hình thu nhỏ của Trái đất.
CH: Quan sát quả Địa cầu em có nhận
xét gì về vị trí của trục quả Địa cầu so
với mặt bàn?
( Trục quả Địa cầu nghiêng so với mặt
bàn thành 1 góc 66
0
33. Trục TĐ cũng
vậy, nó nghiêng trên mặt phẳng quỹ đạo
một góc 66
0
33).
- Yêu cầu HS Quan sát H 19 và kiến thức

(SGK) cho biết:
- Trái đất tự quay quanh trục theo hớng
nào?
- Mô tả trên quả ĐC hớng quay đó?
- Vậy thời gian Trái đất tự quay quanh nó
trong vòng 1 ngày đêm đợc qui ớc là bao
nhiêu?(24h)
-> Trong cùng một lúc, trên TĐ có cả
ngày và đêm tức là có đủ 24h. Ngời ta
chia bề mặt TĐ ra làm 24 khu vực giờ
nh H22(SGK).
CH : Vậy, mỗi khu vực giờ rộng bao
nhiêu kinh tuyến ? Chênh nhau mấy
giờ ?
( Mỗi khu vực giờ rộng 15 KT, chênh
nhau 1h).
- Việc chia bề mặt Trái đất thành 24 khu
vực giờ có ý nghĩa gì ?
- GV: Trên TĐ, giờ ở mỗi KT khác nhau.
Nếu dựa vào giờ của từng KT mà tính giờ
thì mọi sinh hoạt sẽ quá phức tạp do có
nhiều giờ khác nhau. Để tiện tính giờ
trên toàn thế giới, năm 1884 hội nghị
quốc tế thống nhất lấy khu vực có KT
gốc làm giờ gốc .Từ khu vực giờ gốc về
phía Đông là khu vực có thứ tự giờ từ 1-
12
- CH :Yêu cầu HS quan sát H 20 cho
biết :
1. Sự vận động của Trái đất quanh

trục.
- Trái đất tự quay quanh trục theo hớng
từ Tây sang Đông.
-Thời gian TĐ tự quay1 vòng quanh
trục là 24 giờ.
- Chia bề mặt trái đất thành 24 khu vực
giờ.
- Mỗi khu vực có 1giờ riêng đó là giờ
khu vực
- Khu vực có KT gốc đi qua chính giữa
làm khu vực gìơ gốc và đánh số 0(còn
gọi giờ quốc tế )
Lê Doãn Quảng 21
Trờng TH & THCS Phình Hồ Giáo án Địa lí 6
- Nớc ta nằm ở khu vực giờ thứ mấy?(7).
- Khi khu vực giờ gốc là 12 giờ thì nớc
ta là mấy giờ?(19giờ )
-> Nh vậy mỗi quốc gia có giờ quy định
riêng.
Trái đất quay từ tây sang đông, đi về phía
tây qua 15 kinh độ chậm đi 1giờ (phía
đông nhanh hơn 1giờ so với phía tây )
- GV : Để tránh nhầm lẫn, ngời ta quy -
ớc đờng đổi ngày quốc tế là KT 180
0
.
GV giới thiệu cho HS đờng đổi ngày
quốc tế trên quả ĐC.
* Hoạt động 2(10 phút ) Hệ quả sự vận
động tự quay quanh trục của Trái đất

GV: Dùng quả ĐC và ngọn đèn minh
hoạ hiện tợng ngày đêm.
Ngọn đèn tợng trng cho Mặt trời. Quả
ĐC tợng trng cho TĐ.
Chiếu đèn vào quả ĐC.
CH : Trong cùng một lúc, ánh sáng Mặt
trời có thể chiếu sáng toàn bộ TĐ
không ? Vì sao ?
( Do TĐ hình cầu nên MT chỉ chiếu sáng
một nữa đó là ngày, nữa không đợc chiếu
sáng là đêm).
- Đẩy quả ĐC quay từ Tây sang Đông,
hiện tợng ngày, đêm nh thế nào? Tại sao
lại nh vậy ?( Khắp mọi nơi trên TĐ đều
lần lợt có ngày và đêm vì TĐ tự quay
quanh trục).
* Hoạt động 3:(7 phút) Cá nhân.
GV: Yêu cầu HS quan sát H 22 và cho
biết:
- ở nửa cầu Bắc vật chuyển động theo h-
ớng từ P-N và O-S bị lệch về phía nào?
- Còn ở bán cầu Nam?
- Các vật thể chuyển động trên TĐ có
hiện tợng gì?
- Khi nhìn theo hớng chuyển động, vật
cđ lệch hớng nào ở nữa cầu Bắc?
- ở nữa cầu Nam, vật cđ lệch hớng ntn?
CH: Cho biết ảnh hởng của sự lệch hớng
tới các đối tợng địa lí trên bề mặt TĐ?
( Hớng gió Tín phong, hớng chảy của các

dòng sông).
- Giờ phía Đông sớm hơn giờ phía Tây
- KT180
0
là đờng đổi ngày quốc tế
2. Hệ quả sự vận động tự quay quanh
trục của Trái đất
a.Hiện tợng ngày đêm
- Khắp mọi nơi trên Trái đất đều lần lợt
có ngày và đêm.
- Diện tích đợc Mặt trời chiếu sáng gọi
là ngày còn diện tích nằm trong bóng
tối là đêm .
b. Sự lệch hớng do vận động tự quay
của Trái đất.
- Các vật thể chuyển động trên TĐ đều
bị lệch hớng.
+ Bán cầu Bắc: vật cđ lệch về bên phải.
+ Bán cầu Nam: vật cđ lệch về bên trái.
Lê Doãn Quảng 22
Trờng TH & THCS Phình Hồ Giáo án Địa lí 6
4. Củng cố:(5phút )
- Tính giờ của Nhật Bản, Pháp, Nga nếu giờ gốc là 7h, 20h.
- Nêu hệ quả của vận động tự quay của Trái đất.
5.Dặn dò:(3phút )..
- Làm BT 1, 2, 3 (SGK).
- Đọc trớc bài 8 (Giờ sau học).
Ngày giảng : 24/ 10 / 2009
Tiết 10
Bài 8: Sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời

I.Mục tiêu:
1 Kiến thức:
- Hiểu đợc cơ chế của sự chuyển động của Trái đất quanh Mặt trời.
- Thời gian chuyển động và tính chất của sự chuyển động.
- Nhớ vị trí: Xuân phân, hạ chí, thu phân, đông chí.
2. Kĩ năng:
- Biết sử dụng Quả địa cầu để lặp lại hiện tợng chuyển động tịnh tiến của
Trái đất.
3.Thái độ : giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
II.Giáo viên chuẩn bị :
- Quả địa cầu
- Tranh vẽ về sự chuyển động của Trái đất quanh Mặt trời
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1.ổ n định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Trái đất nằm nghiêng trên MPQĐ là bao nhiêu? Trái đất chuyển động quanh trục
theo hớng nào?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* Hoạt động 1: Sự chuyển động của Trái đất
quanh Mặt trời.
GV: Treo tranh vẽ H 23 (SGK) cho HS quan sát
-Nhắc lại chuyển động tự quay quanh trục, hớng
độ nghiêng của trục Trái đất ở các vị trí xuân
phân, hạ trí, thu phân, đông trí ?
-Theo dõi chiều mũi tên trên quỹ đạo và trên trục
của Trái đất thì Trái đất cùng lúc tham gia mấy
chuyển động ? hớng các vận động trên ?sự chuyển
động đó gọi là gì ?
- GVdùng quả Địa cầu lặp lại hiện tợng chuyển

1. Sự chuyển động của Trái đất
quanh Mặt trời.
-Trái đất chuyển động quanh
Mặt trời theo hớng từ Tây sang
Đông trên quỹ đạo hình elíp
gần tròn .
Lê Doãn Quảng 23
Trờng TH & THCS Phình Hồ Giáo án Địa lí 6
động tịnh tiến của Trái đất ở các vị trí xuân phân,
hạ trí, thu phân, đông trí .Yêu cầu học sinh làm lại
.
- Thời gian chuyển động quanh Mặt trời
1vòng của Trái đất là bao nhiêu ? (365ngày 6h )
- Nhận xét về độ nghiêng và hớng của trục Trái
đất trong khi chuyển động quanh Mặt trời?( quay
theo 1 hớng không đổi )
* Hoạt động 2: Hiện tợng các mùa.
GV: Yêu cầu HS quan sát H23 cho biết:
Khi chuyển động trên quỹ đạo trục nghiêng và h-
ớng tự quay của Trái đất có thay đổi không ?(có
độ nghiêng không đổi ,hớng về 1phía )
- Vị trí hai bán cầu thay đổi thế nào so với Mặt
trời ? Sinh ra hiện tợng gì ?
- Dựa vào H23-SGK và phần 2 rồi hoàn thành
bảng sau :
Nhóm 1 :
Ngày Vị trí
BCB so
với MT
Lợng nhiệt

và ánh sáng
Mùa
22-6
22-12
23-9
21-3
Nhóm2:
Ngày Vị trí
BCN so
với MT
Lợng nhiệt
và ánh sáng
Mùa
22-6
22-12
23-9
21-3
CH: Cách tính mùa theo dơng lịch và âm dơng
lịch có giống nhau không?
-> Liên hệ sự phân hoá mùa ở Việt Nam.
- Em có nhận xét gì về sự phân bố nhiệt, ánh sáng
và cách tính mùa ở hai nữa cầu?
- Thời gian TĐ quay quanh MT
1 vòng = 365 ngày và 6 giờ.
2. Hiện t ợng các mù a
- Khi chuyển động trên quỹ
đạo, trục của TĐ bao giờ cũng
có độ nghiêng không đổi, hớng
về 1 phía.
- 2 nửa cầu luân phiên nhau

chúc và ngã về phía Mặt trời
sinh ra các mùa.
- Cách tính mùa theo dơng lịch
và âm dơng lịch có khác nhau
về thời gian.
- Sự phân bố lợng nhiệt, ánh
sáng và cách tính mùa ở 2 nữa
cầu hoàn toàn trái ngợc nhau.
4 Củng cố :
- Vào những ngày nào trong năm, hai nữa cầu B và N đều nhận đợc một lợng ánh
sáng và nhiệt nh nhau ?
Lê Doãn Quảng 24
Trờng TH & THCS Phình Hồ Giáo án Địa lí 6
5.Dặn dò:
- Trả lời 3 câu hỏi ở SGK.
- Đọc trớc bài 9.(Giờ sau học).
Ngày giảng : 31 / 10/ 2009
Tiết 11
Bài 9: Hiện tợng ngày, đêm dài ngắn theo mùa.
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức:
- HS cần nắm đợc hiện tợng ngày đêm chênh lệch giữa các mùa là hệ quả của sự
vận động của Trái đất quanh Mặt trời.
- Có khái niệm về các đờng: Chí tuyến Bắc, Nam, vòng cực Bắc, vòng cực Nam.
2.Kĩ năng:
- Biết cách dùng Quả địa cầu và ngọn đèn để giải thích hiện thợng ngày đêm dài
ngắn theo mùa.
3.Thái độ : giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
II.Chuẩn bị :
1.GV: Hình 24- Quả địa cầu, Mô hình: Trái đất quay quanh Mặt trời.

2.HS : - SGK
III.Tiến trình tổ chức dạy h o c
1ổ n định tổ chức : (1phút )
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trái đất chuyển động quanh Mặt trời theo hớng nào?
- Vì sao trên Trái đất có hiện tợng các mùa?
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* Hoạt động 1: Hiện tợng ngày, đêm dài
ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái đất:
- Bớc 1: GV yêu cầu HS quan sát H24
và giới thiệu đờng phân chia sáng
tối( ST) và trục Trái đất (BN).
GV: Yêu cầu HS dựa vào H 24 (SGK)
cho biết:
- Tại sao đờng biểu hiện trục Trái đất và
đờng phân chia sáng, tối không trùng
nhau? Sự không trùng nhau đó sinh ra
hiện tợng gì?
( Đờng biểu hiện trục nằm nghiêng trên
MPQĐ 66
0
33, đờng phân chia sáng
tối vuông góc với MPTQĐ. Sinh ra hiện
tợng ngày đêm dài ngắn khác nhau ở hai
nữa cầu.)
- Bớc 2: GV chia lớp làm 2 nhóm- phát
phiếu BT cho từng nhóm- HS làm việc
1. Hiện t ợng ngày, đêm dài ngắn ở các vĩ độ
khác nhau trên Trái đất.

- Do đờng phân chia sáng, tối không trùng với
trục TĐ nên sinh ra hiện tợng ngày, đêm dài
ngắn khác nhau ở hai nữa cầu.
Lê Doãn Quảng 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×