Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Giải pháp nâng cao tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán TP hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 136 trang )

..

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

NGUYỄN THỊ ĐỨC HẠNH

GIẢI PHÁP NÂNG CAO TÍNH MINH BẠCH
THƠNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA
CÁC CƠNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHỐN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số ngành: 60340301

TP. Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

NGUYỄN THỊ ĐỨC HẠNH

GIẢI PHÁP NÂNG CAO TÍNH MINH BẠCH
THƠNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA
CÁC CƠNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHỐN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kế toán


Mã số ngành: 60340301
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM

TP. Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2015


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ TP.HCM

Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS Dương Thị Mai Hà Trâm

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công Nghệ TP.HCM ngày
17 tháng 4 năm 2015.
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
TT

Họ và tên

Chức danh Hội đồng

1

PGS.TS. Phan Đình nguyên

Chủ tịch

2

TS. Phan Mỹ Hạnh


Phản biện 1

3

TS. Phạm Ngọc Toàn

Phản biện 2

4

TS. Nguyễn Trần Phúc

Ủy Viên

5

TS. Phạm Quốc Việt

Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã được sửa
chữa.

Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn


TRƯỜNG ĐH CƠNG NGHỆ TP. HCM

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


PHÒNG QLKH – ĐTSĐH

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày 15 tháng 03 năm 2015

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ

Họ tên học viên: Nguyễn Thị Đức Hạnh Giới tính: Nữ
Ngày, tháng, năm sinh: 13/09/1983

Nơi sinh: Nghệ An

Chuyên ngành: Kế toán. MSHV: 1341850015
I- Tên đề tài:
Giải pháp nâng cao tính minh bạch thơng tin trên báo cáo tài chính của các cơng ty
niêm yết trên thị trường chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh.
II- Nhiệm vụ và nội dung:
Khảo sát tính minh bạch thơng tin trên báo cáo tài chính của các cơng ty niêm yết
trên thị trường chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh qua hai năm 2012 và 2013. Từ
đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao tính minh bạch thơng tin trên báo cáo tài chính
của các cơng ty niêm yết.
III- Ngày giao nhiệm vụ:18/08/2014
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 15/03/2015
V- Cán bộ hướng dẫn:TS Dương Thị Mai Hà Trâm
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH


i


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên c ứu của riêng tôi.Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ
cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc.

Học viên thực hiện luận văn

Nguyễn Thị Đức Hạnh


ii

LỜI CÁM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến TS. Dương Thị Mai Hà Trâm,
người hướng dẫn khoa học, cơ đã nhiệt tình hướng dẫn, động viên và hỗ trợ tác giả
trong suốt quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu.
Tác giả xin bày tỏ sự cám ơn chân thành đến bạn bè tại trường Đại học Cơng
Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh đã chia sẽ, giúp đỡ tác giả hoàn tất luận văn này.

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Đức Hạnh


iii

TĨM TẮT

Nội dung trình bày trong luận văn là đánh giá sự minh bạch thơng tin trên báo
cáo tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khốn Thành phố Hồ
Chí Minh. Trong đề tài nghiên cứu của mình, tác giả đã trình bày các nội dung như
sau:
Thứ nhất, trình bày các vấn đề như lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đưa
ra các câu hỏi nghiên cứu, dữ liệu và phương pháp nghiên cứu, đồng thời đưa ra các
đóng góp và bố cục của luận văn.
Thứ hai, nêu lên cơ sở lý thuyết về tính minh bạch thơng tin trên báo cáo tài
chính của các cơng ty niêm yết.Tác giả trình bày một số khái niệm, quan điểm cũng
như là kết quả nghiên cứu trước đây về minh bạch thơng tin tài chính. Tác giả cũng
đưa ra một số cách đo lường minh bạch thơng tin tài chính của các cơng trình
nghiên cứu trước đây.
Trong phần này tác giả cũng đã nêu nh ững quy định về công bố thông tin của
Sở giao dịch chứng khốn và tình hình cơng bố thơng tin trên thị trường chứng
khốn.
Thứ ba, tác giả đưa ra mơ hình nghiên cứu gồm 6 biến độc lập là cơ cấu sở
hữu, quy mơ cơng ty, địn bẩy, lợi nhuận, thanh khoản, kiểm toán và biến phụ thuộc
là biến minh bạch thông tin. Các biến độc lập được tác giả thu thập số liệu từ báo
cáo tài chính qua hai năm 2012, 2013. Biến phụ thuộc được thu thập số liệu thông
qua việc khảo sát các chỉ số thông tin liên quan đến tài chính của cơng ty.
Thứ tư, tác giả trình bày kết quả chạy hồi quy và đưa ra các kết luận về các
biến trong mơ hình.
Thứ năm, tác giả trình bày các cơ s ở để đưa ra các giải pháp và từ đó đề ra các
giải pháp nhằm nâng cao tính minh bạch thơng tin trên báo cáo tài chính của các
cơng ty niêm yết trên thị trường chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh.


iv

ABSTRACT

The aim of my thesis is to evaluate the transparency of information on the
financial statements of publicly traded companies in Ho Chi Minh City. In my
research, I would like to present the following contents:
First, the paper includes reasons to select topic, research objectives, data
sources and research methods and the layout of the thesis. Through it, I give some
contributive ideas, as well.
Second, there are the theoretical bases of information transparency of the
financial statements. Here, I show some concepts, perspectives as well as the results
of previous research relevant to the transparency of financial information of public
held companies. I also give some measures of the transparency in the previous
studies.
In this article, I indicate provisions of disclosure of the Stock exchange and
disclosure situation of Hochiminh security market.
Third, the research model conducted consists of six independent variables:
Ownership structure, company size, leverage, profitability, liquidity and audit. Its
dependent variable is Transparency of information. The independent variables were
measured base on data collected from the last two-year financial statements of 2012,
2013. The dependent variable is collecting data through surveys of information
index relating to corporate finance.
Fourth, results of regression research and conclusions about the variables in
the model are given.
Fifth, there are the bases for solution and my own solutions to improving the
information transparency of the financial statements by publicly traded companies
in Ho Chi Minh City.


v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................v

LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM TẮT ................................................................................................................. iii
ABSTRACT .............................................................................................................. iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... ix
DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................x
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI...........................................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài ..................................................................................................1
1.2 Mục tiêu và các vấn đề nghiên cứu ......................................................................2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu...............................................................................................3
1.4 Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu .....................................................................3
1.5 Đóng góp của luận văn .........................................................................................3
1.6 Bố cục của luận văn..............................................................................................4
TÓM TẮT CHƯƠNG 1..............................................................................................4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍNH MINH BẠCH THƠNG TIN TRÊN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC CƠNG TY NIÊM YẾT ....................................6
2.1 Cơ sở lý thuyết về tính minh bạch thơng tin trên báo cáo tài chính của các cơng
ty niêm yết...................................................................................................................6
2.1.1 Khái niệm minh bạch .........................................................................................6
2.1.2 Lợi ích của minh bạch thơng tin trên báo cáo tài chính .....................................8
2.1.3 Đo lường tính minh bạch thơng tin ....................................................................9
2.1.4 Lợi ích của Minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của các cơng ty niêm
yết. ……… ................................................................................................................14
2.1.4.1 Minh bạch thơng tin báo cáo tài chính làm gia tăng sự bảo vệ nhà đầu tư...15
2.1.4.2 Minh bạch thông tin báo cáo tài chính khuyến khích nhà đầu tư tham gia vào
thị trường, thúc đẩy tính thanh khoản của thị trường................................................15


vi


2.1.4.3 Minh bạch thơng tin báo cáo tài chính góp phần phát triển tính hiệu quả của
thị trường chứng khốn .............................................................................................16
2.2 Công ty niêm yết .................................................................................................16
2.2.1 Giới thiệu khái quát cơng ty niêm yết tại sở giao dịch chứng khốn Thành phố
Hồ Chí Minh .............................................................................................................16
2.2.2. Yêu cầu pháp lý về công bố thông tin.............................................................17
2.2.2.1 Công bố thông tin trên thị trường sơ cấp ......................................................17
2.2.2.2 Công bố thông tin trên thị trường thứ cấp.....................................................19
2.2.2.3 Phương tiện và hình thức cơng bố thơng tin .................................................21
2.2.3 Tình hình cơng bố thơng tin của các công ty niêm yết ....................................22
2.3 Tổng quan về các cơng trình nghiên cứu trước ..................................................23
2.4 Những kinh nghiệm quốc tế về việc nâng cao tính minh bạch thơng tin trên báo
cáo tài chính của các cơng ty niêm yết......................................................................24
2.4.1 Kinh nghiệm của Mỹ.......................................................................................25
2.4.2 Kinh nghiệm của Trung Quốc .........................................................................25
2.4.3 Kinh nghiệm của New Zealand .......................................................................26
2.4.4 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam .................................................................26
TÓM TẮT CHƯƠNG 2............................................................................................28
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG MƠ HÌNH KIỂM ĐỊNH TÍNH MINH BẠCH THƠNG
TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC CƠNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ
TRƯỜNG CHỨNG KHỐN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ................................29
3.1 Xây dựng mơ hình kiểm định..............................................................................29
3.2 Mẫu nghiên cứu và phương pháp thu thập thông tin ..........................................31
3.3 Phương pháp đo lường và tính tốn ....................................................................31
TĨM TẮT CHƯƠNG 3............................................................................................32
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................................33
4.1 Khảo sát và đo lường sự minh bạch thơng tin trên báo cáo tài chính của các cơng
ty niêm yết trên thị trường chứng khốn Tp Hồ Chí Minh .......................................33
4.2 Phân tích hồi quy.................................................................................................36



vii

4.3 Thảo luận kết quả nghiên cứu .............................................................................40
TÓM TẮT CHƯƠNG 4............................................................................................45
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO TÍNH
MINH BẠCH THƠNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC CƠNG TY
NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH ........................................................................................................................46
5.1 Quan điểm để đưa ra giải pháp ...........................................................................46
5.1.1 Phù hợp với môi trường pháp luật của Việt Nam ............................................46
5.1.2 Phù hợp với các quy định, luật lệ của thị trường chứng khoán Việt Nam.......46
5.1.3 Phù hợp với xu thế chung của thế giới.............................................................47
5.2 Giải pháp nâng cao tính minh bạch thơng tin trên báo cáo tài chính của các cơng
ty niêm yết.................................................................................................................47
5.2.1 Giải pháp nhằm nâng cao tính minh bạch về cơ cấu sở hữu............................49
5.2.2 Giải pháp nhằm mở rộng quy mô công ty........................................................50
5.2.3 Giải pháp nhằm cải thiện chỉ tiêu lợi nhuận tại các công ty ............................50
5.2.4 Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng kiểm toán..............................................51
5.3 Một số kiến nghị..................................................................................................53
5.3.1 Đối với các công ty niêm yết ...........................................................................53
5.3.1.1 Công ty cần đưa thêm các chỉ số tài chính vào báo cáo tài chính.................53
5.3.1.2 Các cơng ty phải trình bày cụ thể giao dịch với các bên liên quan..............54
5.3.1.3 Lựa chọn công ty kiểm tốn báo cáo tài chính .............................................56
5.3.2 Một số đề xuất đối với Bộ tài chính .................................................................56
5.3.2.1 Lập bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có sự tách biệt giữa công ty
tiếp tục hoạt động hay công ty không tiếp tục hoạt động .........................................56
5.3.2.2 Bổ sung báo cáo vốn chủ sở hữu vào danh mục các báo cáo cần phải có đối
với các cơng ty. .........................................................................................................57
5.3.3 Đối với Ủy ban chứng khoán Nhà nước và Sở giao dịch chứng khốn..........58

5.3.3.1 Xây dựng chỉ số đánh giá minh bạch thơng tin tài chính nói riêng và minh
bạch thơng tin nói chung đối với các công ty. ..........................................................58


viii

5.3.3.2 Nâng cao sự kiểm sốt về cơng bố thơng tin và điều chỉnh mức xử phạt các
hành vi gây ra sự khơng minh bạch thơng tin tài chính. ...........................................59
5.3.3.3 Bổ sung quy định xử phạt hành chính đối với các trường hợp chênh lệch số
liệu trên báo cáo tài chính trước và sau kiểm tốn....................................................59
5.4 Hạn chế của luận văn và hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................60
5.4.1 Hạn chế của nghiên cứu ...................................................................................60
5.4.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo .............................................................................61
TÓM TẮT CHƯƠNG 5............................................................................................62
KẾT LUẬN ...............................................................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................64
I. Danh mục tài liệu tiếng việt...................................................................................64
II. Danh mục tài liệu tiếng anh..................................................................................65


ix

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BCĐKT: Bảng cân đối kế toán
BCKQHĐKT: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
BCLCTT: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
BCTC: Báo cáo tài chính
SEC: Securities and Exchange Commission (Ủy ban giao dịch chứng khoán
Mỹ)

TP HCM: Thành phố Hồ Chí Minh


x

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Chỉ số tiết lộ thông tin tài chính
Bảng 4.1 Kết quả khảo sát chỉ số minh bạch thơng tin báo cáo tài chính.............. 33
Bảng 4.2 Bảng phân tích phương trình hồi quy của mơ hình nghiên cứu ............. 38
Bảng 4.3 Bảng dữ liệu ANOVA ............................................................................ 39
Bảng 4.4 Bảng đánh giá mức độ giải thích của các biến độc lập trong mơ hình... 39
Bảng 4.5 Danh sách các cơng ty niêm yết được kiểm tốn bởi 4 cơng ty kiểm tốn
lớn........................................................................................................................... 43
Bảng 5.1 Mơt số chỉ tiêu đánh giá khái quát thực trạng tài chính và kết quả kinh
doanh ...................................................................................................................... 53
Bảng 5.2 Thông tin giao dịch với bên liên quan. ................................................... 55


1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1 Lý do chọn đề tài
Trên thị trường chứng khốn thì thơng tin là yếu tố mang tính nhạy cảm, đặc
biệt là các thơng tin tài chính sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến các quyết định của nhà đầu
tư, vì vậy để bảo vệ quyền lợi cho các nhà đầu tư thì thơng tin tài chính c ần phải
đảm bảo tính trung thực và minh bạch.
Khi nói đến tínhminh bạch trong thơng tin tài chính, những người làm nghề
Kế toán thường hiểu theo nghĩa Báo cáo tài chính phải được lập t heo đúng các quy
định, chuẩn mực về Kế toán. Điều này tuy đúng nhưng chưa đủ,việc lập báo cáo tài
chính theo đúng các quy định hiện hành mới chỉ bảo đảm được tính tuân thủ, nhưng
chưa phát huy được vai trò của Kế tốn như là một “ngơn ngữ của thế giới kinh

doanh”.
Báo cáo tài chính là cơ sở dữ liệu quan trọng trong việc cung cấp thông tin cho
những người sử dụng báo cáo tài chính (như đối tác, chủ nợ, nhà đầu tư…).Mục
đích của báo cáo tài chính là cung cấp thơng tin tài chính của doanh nghiệp cho các
đối tượng có nhu cầu sử dụng.Để có thể phân tích nhằm đưa ra những đánh giá
đúng đắn về khả năng tài chính, hiệu quả kinh doanh và tiềm năng phát triển của
doanh nghiệp, các nhà đầu tư phải dựa vào nguồn thông tin trung thực, đầy đủ, kịp
thời của doanh nghiệp thơng qua hệ thống báo cáo tài chính.
Chính vì vậy, vai trị của Kế tốn trong một nền kinh tế phát triển không chỉ
giới hạn ở việc tuân thủ đúng các quy định hiện hành về Kế toán, mà yêu cầu giờ
đây đã trở nên cao hơn là cung cấp thơng tin hữu ích cho nhà đầu tư.
Sự minh bạch thông tin của doanh nghiệp là một thứ tài sản rất có giá trị đối
với bản thân doanh nghiệp. Một khi doanh nghiệp đã tạo được niềm tin với các nhà
đầu tư, các đối tác kinh doanh sẽ tạo điều kiện tốt cho việc huy động vốn đầu tư, tìm
kiếm đối tác kinh doanh, vay vốn ngân hàng.


2
Tính minh bạch của thơng tin trên báo cáo tài chính được đảm bảo thơng qua
việc cơng bố đầy đủ và có thuyết minh rõ ràng về những thơng tin hữu ích, cần thiết
cho việc ra quyết định kinh tế của các đối tượng sử dụng thông tin.
Trong thực tế, tồn tại một khoảng cách không nhỏ giữa nội dung thông tin
phải công bố theo quy định và nội dung thông tin mà các công ty niêm yết thực tế
công bố. Điều này dẫn đến những hậu quả không mong muốn cho mục tiêu minh
bạch hóa thơng tin trên báo cáo tài chính trên thị trường chứng khốn Việt Nam. Sự
chênh lệch đáng kể số liệu tài chính trước và sau khi kiểm tốn của các cơng ty
niêm yết như: năm 2010 cơng ty cổ phần tập đồn Sara với lợi nhuận sau thuế là 3,7
tỷ đồng, sau khi kiểm tốn cịn lại 1,4 tỷ đồng, một trong những ngun nhân là do
việc trích lập dự phịng đầu tư dài hạn, công nợ chưa được đối chiếu đầy đủ …, năm
2011 công ty cổ phần xi măng Hà Tiên 1 xin gia hạn thời gian cơng bố báo cáo tài

chính năm 2010 đến 25/04/2011 vì ngun nhân cơng ty nâng cấp hệ thống, sai sót
số liệu kế tốn…
Như vậy, ngày càng nhiều cơng ty có sự chênh lệch đáng kể số liệu trước và
sau kiểm tốn, cũng như nhiều cơng ty niêm yết chưa tuân thủ quy định về phương
tiện, hình thức và thời gian cơng bố thơng tin báo cáo tài chính. Đó là lý do tơichọn
đề tài nghiên cứu “Giải pháp nâng cao tính minh bạch thơng tin trên báo cáo tài
chính của các cơng ty niêm yết trên thị trường chứng khốn Thành phố Hồ Chí
Minh”.
1.2 Mục tiêu và các vấn đề nghiên cứu
- Mục tiêu tổng quát: Mục tiêu của đề tài là đưa ra các giải pháp nâng cao tính
minh bạch thơng tin trên báo cáo tài chính của các cơng ty niêm yết trên thị trường
chứng khốn Thành phốHồ Chí Minh.
-Mục tiêu cụ thể:


3
Thứ nhất, Tìm hiểusự minh bạch thơng tin trên báo cáo tài chính và tiêu chuẩn
để đo lường sự minh bạch.
Thứ hai, Tìm hiểu và đánh giá thực trạng sự minh bạch thơng tin trên báo cáo
tài chính của các công ty niêm yết.
Thứ ba, Đưa ra giải pháp nhằm nâng cao tính minh bạch thơng tin trên báo cáo
tài chính của các cơng ty niêm yết.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
Thứ nhất, thế nào là minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính và tiêu chuẩn
nào để đo lường sự minh bạch?
Thứ hai, thực trạng sự minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của các cơng
ty niêm yết hiện nay như thế nào?
Thứ ba, những nội dung nào cần đề xuất để nâng cao tính minh bạch thơng tin
trên báo cáo tài chính của các cơng ty niêm yết?
1.4 Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu

Phạm vi nghiên cứu: sở giao dịch chứng khốn Thành phốHồ Chí Minh, đối
tượng là 200 công ty cổ phần của Việt Nam được niêm yết trên sàn giao dịch chứng
khoán Thành phố Hồ Chí Minh năm 2012, 2013.
Dữ liệu của các công ty được thu thập từ báo cáo thường niên, báo cáo tài
chính, các thơng tin được cơng bố chính thức, website của các công ty, website của
sở giao dịch chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh.
Phương pháp nghiên cứu: đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu như thống
kê, phân tích mơ tả, tổng hợp, đồng thời đề tài sử dụng mơ hình hồi quy đa biến: các
biến phụ thuộc, biến độc lập, được tổ chức thành dữ liệu bảng theo từng công ty.
Các kết quả thống kê và hồi quy được thực hiện với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS.
1.5 Đóng góp của luận văn


4
Luận văn tập trung nghiên cứu về ảnh hưởng của thơng tin trên báo cáo tài
chính của các cơng ty niêm yết tới quyết định của người sử dụng báo cáo tài chínhtừ
đó đưa ra giải pháp nhằm nâng cao tính minh bạch thơng tin trên báo cáo tài chính
của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh.
Những người sử dụng báo cáo tài chính cũng có thể dựa vào những kết quả
của bài nghiên cứu này để chú ý nhiều hơn vào tính minh bạch thơng tin trên báo
cáo tài chính của các cơng ty để có thể đưa ra quyết định thích hợp và đúng đắn
nhất.
1.6 Bố cục của luận văn
Kết cấu của luận văn gồm 5 chương như sau:
Chương 1: Giới thiệu đề tài, trong chương này tôinêu lý do chọn đề tài, mục tiêu
nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, đóng góp và bố cục của
luận văn.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết, trong chương này tôi nêu lên cơ sở lý thuyết về minh
bạch thông tin báo cáo tài chính của các cơng ty niêm yết.
Chương 3: Xây dựng mơ hình kiểm định tính minh bạch thơng tin trên báo cáo tài

chính của các cơng ty niêm yết trên thị trường chứng khoán thành phốHồ Chí Minh.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu, trong chương này tơitrình bày kết quả hồi quy về
tính minh bạch thơng tin trên báo cáo tài chính của các cơng ty niêm yết trên thị
trường chứng khốn thành phố Hồ Chí Minh.
Chương 5: Giải pháp và kiến nghị nâng cao tính minh bạch thơng tin trên báo cáo
tài chính của các cơng ty niêm yết trên thị trường chứng khốn Thành phố Hồ Chí
Minh.
TĨM TẮT CHƯƠNG 1
Trong chương này, tác giả đã trình bày những vấn đề sau:


5
Thứ nhất, nêu lên lý do để chọn đề tài đó là tầm quan trọng của báo cáo tài
chính cũng như là tầm quan trọng của sự minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính
của các cơng ty niêm yết.
Thứ hai, nêu được mục tiêu nghiên cứu của đề tài, đưa ra mục tiêu tổng quát
và mục tiêu cụ thể để thực hiện đề tài.Đặt ra các câu hỏi để thực hiện nghiên cứu đề
tài.
Thứ ba, trình bày cách lấy dữ liệu nghiên cứu và đưa ra phương pháp nghiên
cứu cho bài luận văn.
Thứ tư, trình bày những ý kiến đóng góp của luận văn, và đưa ra bố cục của
luận văn.


6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍNH MINH BẠCH THƠNG TIN TRÊN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC CƠNG TY NIÊM YẾT
2.1 Cơ sở lý thuyết về tính minh bạch thơng tin trên báo cáo tài chính của các
cơng ty niêm yết
2.1.1 Khái niệm minh bạch

Mục đích của các báo cáo tài chính là cung cấp thơng tin tài chính của đơn vị
lập báo cáo cho các đối tượng có nhu cầu sử dụng. Tính minh bạch của các báo cáo
tài chính được đảm bảo thơng qua việc cơng bố đầy đủ và có thuyết minh rõ ràng về
những thơng tin hữu ích, cần thiết cho việc ra quyết định kinh tế của nhiều đối
tượng sử dụng thông tin
Sự minh bạch là một thuật ngữ dùng để đánh giá chất lượng của báo cáo tài
chính.Chức năng cơ bản của báo cáo tài chính là cung cấp thơng tin cho các đối
tượng bên trong và bên ngoài doanh nghiệp, giúp cho các đối tượng bên ngoài
doanh nghiệp đưa ra các quyết định tối ưu. Ngồi ra sự minh bạch cịn đư ợc đề cập
đến rất nhiều trong các lĩnh v ực như sự minh bạch của thị trường tài chính hay sự
minh bạch trong việc quản trị công ty. Việc minh bạch trong hoạt động quản trị sẽ
đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động ổn định và tăng trưởng vững chắc. Một doanh
nghiệp có hệ thống quản trị tốt và minh bạch bao giờ cũng có các chính sách quản
trị rủi ro thích hợp.
Trong phạm vi nghiên cứu, tơi chỉ đề cập đến sự minh bạch thơng tin tài chính
cơng bố hay là sự minh bạch của thơng tin được trình bày trên các báo cáo tài chính
cơng bố bởi các cơng ty niêm yết.
Có nhiều khái niệm về sự minh bạch được đưa ra bởi các tổ chức nghề nghiệp
cũng như trong nghiên cứu, có thể nêu một vài khái niệm như sau:
Theo tổ chức S&P (Standard & Poors), sự minh bạch là công bố kịp thời và
đầy đủ của việc điều hành, hoạt động và tài chính của cơng ty cũng như các thông l ệ


7
quản trị công ty liên quan đến quyền sở hữu, hội đồng quản trị, cơ cấu quản lý và
quy trình quản lý.
Theo nghiên cứu thực nghiệm của Trung Quốc, Robert W. McGee, Xiaoli
Yuan (2008), tính minh bạch là một thành phần rất quan trọng của báo cáo tài
chính.Các cơng ty phải cơng bố bất cứ điều gì mà có thể ảnh hưởng đến quyết định
đầu tư của một nhà đầu tư và khơng có bất cứ thơng tin quan trọng nào có thể được

che dấu.
Theo nghiên cứu của Robert M.Bushman, Piotroski và Smith (2003), xem xét
sự minh bạch trên góc độ công ty.Minh bạchthông tinđược định nghĩa như là s ự sẵn
có phổ biến của các thơng tin thích hợp và đáng tin cậy về công việc thực hiện định
kỳ, những vị thế tài chính, các cơ hội đầu tư, quản trị và những rủi ro của các giao
dịch công khai.
Theo Barth và Schipper (2008), sự minh bạch là một đặc tính được mong đợi
của báo cáo tài chính, được định nghĩa là phạm vi mà các báo cáo tài chính cho thấy
các giá trị kinh tế ngầm định của tổ chức theo cách sẵn sàng cho sự hiểu biết của
những người sử dụng các báo cáo này.
Theo Kulzick (2004), Blanchet (2002) và Prickett (2002), nghiên cứu sự minh
bạch trên quan điểm của người sử dụng thông tin, theo họ minh bạch của thơng tin
bao gồm:
-

Sự chính xác: thơng tin phản ánh chính xác dữ liệu tổng hợp từ sự kiện phát

sinh.
-

Sự nhất qn: thơng tin được trình bày có thể so sánh được và là kết quả của

những phương pháp được áp dụng đồng nhất.
-

Sự thích hợp: khả năng thông tin tạo ra các quyết định khác biệt, giúp người

sử dụng dự đoán kết quả trong quá khứ, hiện tại và tương lai.
-


Sự đầy đủ: thông tin phản ánh đầy đủ các sự kiện phát sinh và các đối tượng

có liên quan.


8
-

Sự rõ ràng: thông tin truyền đạt được thông điệp và dễ hiểu

-

Sự kịp thời: thơng tin có sẵn cho người sử dụng trước khi thông tin làm giảm

khả năng ảnh hưởng đến các quyết định.
-

Sự thuận tiện: thông tin được thu thập và tổng hợp dễ dàng.
Tóm lại, từ các định nghĩa trên cho th ấy sự minh bạch là đặc điểm mong muốn

của báo cáo tài chính, là sự sẵn có của thơng tin tài chính đáng tin cậy cho các đối
tượng sử dụng báo cáo tài chính, để từ đó họ có thể đưa ra được các quyết định
thích hợp.
2.1.2 Lợi ích của minh bạch thơng tin trên báo cáo tài chính
Mục tiêu cuối cùng của báo cáo tài chính đó là cung cấp thơng tin cho người
sử dụng, hỗ trợ cho người sử dụng ra quyết định tối ưu. Do đó việc cung cấp thơng
tin tài chính minh bạch cho người sử dụng giúp cho họ đưa ra các quyết định thích
hợp.
Theo Pankaj Madhani (2007), minh bạch là công bố kịp thời và đầy đủ thông
tin về hoạt động và tài chính của cơng ty và thông lệ quản trị doanh nghiệp liên

quan đến vốn chủ sở hữu, cơ cấu quản lý và quy trình của nó. Minh bạch là một yếu
tố quan trọng ảnh hưởng đến sức hấp dẫn của công ty đối với các nhà đầu tư và là
một yếu tố quan trọng của quản trị doanh nghiệp. Mức độ minh bạch phụ thuộc vào
sự sẵn sàng và khả năng quản lý để khắc phục bất kỳ sự khác biệt thông tin với
những người tham gia thị trường. Trong thời đại của nền kinh tế thơng tin, minh
bạch trong báo cáo tài chính là rất quan trọng.Các công ty không đạt tiêu chuẩn về
minh bạch thơng tin thì sẽ có nguy cơ thiệt hại đáng kể trong sự tín nhiệm quản
lý.Trong trường hợp xấu nhất, các cơng ty có thể phải đối mặt với sự xói mịn niềm
tin cổ đơng, giá trị vốn hóa thị trường sẽ bị giảm xuống.Việc minh bạch thông tin
trên báo cáo tài chính sẽ giúp cho việc xây dựng lợi thế cạnh tranh bền vững lâu dài
của các công ty niêm yết.


9
Sự minh bạch thơng tin tài chính sẽ là cơ sở quan trọng để các công ty phát
triển bền vững, làm gia tăng giá trị của doanh nghiệp.Muốn phát triển nhanh và bền
vững, các công ty cần phải đề cao tính minh bạch thơng tin trên báo cáo tài chính.
2.1.3 Đo lường tính minh bạch thơng tin
Theo một số nghiên cứu trước đây đã đo lường minh bạch thông tin trên báo
cáo tài chính như sau:
a. Đo lường mức độ công bố thông tin theo Desoky và Mousa (2012)
Trong nghiên cứu của Desoky và Mousa đo lường mức độ công bố thơng tin
trên báo cáo tài chính của các cơng ty dựa vào 65 chỉ số tiết lộ thông tin. Trong đó:
-

Thơng tin chung và hội đồng quản trị: 14 mục

-

Thơng tin tài chính: 44 mục


-

Thơng tin phi tài chính: 7 mục
Chi tiết các chỉ số tiết lộ thông tin được trình bày tại bảng 1.1 như sau:
Bảng 1.1 Chỉ số tiết lộ thơng tin tài chính
Yếu tố

Chỉ số thơng tin

Thơng tin chung và hội S1 Nhiệm vụ, tầm nhìn, mục tiêu của công ty
đồng quản trị

S2 Các hành vi chi phối công ty
S3Thông tin về tuổi niêm yết của công ty
S4Cơ cấu tổ chức của công ty
S5Cơ cấu sở hữu
S6Cơng ty có các kênh khác nhau để phổ biến thông tin
S7Thông tin về các thành viên của hội đồng quản trị
S8Thông tin về các thành viên của ban giám đốc
S9Thông tin về các cuộc họp hội đồng quản trị
S10Thông tin về bồi thường thiệt hại cho ban giám đốc


10
S11 Hội đồng quản trị tạo thành một số tiểu ban
S12Thơng tin về ban kiểm tốn
S13Thơng tin về kiểm tốn viên bên ngồi
S14Thơng tin về quyền biểu quyết và kết quả
Thơng tin tài chính


S1 Bảng cân đối kế tốn năm nay
S2 Bảng cân đối kế toán năm trước
S3 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm nay
S4 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm trước
S5 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm nay
S6 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm trước
S7 Thuyết minh báo cáo tài chính năm nay
S8 Thuyết minh báo cáo tài chính năm trước
S9 Tuyên bố hiện tại của những thay đổi trong vốn chủ sở
hữu
S10 Báo cáo trước đây về thay đổi vốn chủ sở hữu cổ đơng
S11 Báo cáo kiểm tốn
S12 Thơng tin về trách nhiệm và kiểm tra bằng chứng kiểm
toán viên
S13 Thông tin về các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc
năm tài chính
S14 Chỉ số tài chính (tỷ lệ lợi nhuận, thanh khoản…)
S15 Thông tin về dự báo bán hàng
S16 Thông tin về dự báo sản lượng
S17 Thông tin về thu nhập trên mỗi cổ phiếu
S18 Hiện tại và chuyển động của giá cổ phiếu
S19 Thông tin về số lượng và loại cổ phần
S20 Thông tin về các cổ phiếu có thẩm quyền ban hành và
nổi bật


11
S21 Thơng tin về phát hành chứng khốn mới
S22 Số lượng và chi phí của cổ phiếu quỹ

S23 Thơng tin về các quy định của cổ phiếu quỹ
S24 Thông tin về lợi nhuận giữ lại
S25 Thông tin về cổ tức
S26 Chính sách kế tốn thuế
S27 Thơng tin về giao dịch với bên liên quan
S28 Phát hành thông tin về các sự kiện đặc biệt
S29 Chi tiết về tài sản nhà máy
S30 Thông tin về cầm cố tài sản
S31 Thông tin về phương pháp khấu hao tài sản
S32 Thông tin về phương pháp tính giá hàng tồn kho
S33 Thơng tin về tài sản vơ hình và chính sách kế tốn liên
quan
S34 Thơng tin về chi phí nghiên cứu và quỹ phát triển khoa
học và công nghệ
S35 Thông tin về doanh số bán hàng tháng hoặc hàng năm
S36 Thông tin về năng suất của công ty
S37 Thông tin về công nợ tiềm tàng
S38 Thông tin chi tiết về vay và nợ dài hạn, ngắn hạn
S39 Thông tin về chuyển giá
S40 Thông tin về giao dịch ngoại tệ
S41 Thông tin về đầu tư vào các cơng ty khác
S42 Chính sách kế tốn liên quan đến hợp đồng th tài
sản
S43 Chính sách kế tốn liên quan đến hợp đồng dài hạn
S44 Những rủi ro sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế và tài
chính của công ty


×