Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

T45 PHUONG TRINH TICH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (772.97 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>KIỂM TRA</b>



Phân tích đa thức sau thành nhân tử:



2


( )

(

1)

(

1)(

2)



<i>P x</i>

<i>x</i>

<i>x</i>

<i>x</i>



<b>Đáp án:</b>

<i><sub>P x</sub></i>

<sub>( )</sub>

<sub>(</sub>

<i><sub>x</sub></i>

2

<sub>1)</sub>

<sub>(</sub>

<i><sub>x</sub></i>

<sub>1)(</sub>

<i><sub>x</sub></i>

<sub>2)</sub>





( ) (

1)(

1) (

1)(

2)



<i>P x</i>

<i>x</i>

<i>x</i>

<i>x</i>

<i>x</i>



( )

(

1)(

1

2)



( )

(

1)(2

3)



<i>P x</i>

<i>x</i>

<i>x</i>

<i>x</i>



<i>P x</i>

<i>x</i>

<i>x</i>





</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Muốn giải phương trình P(x) = 0, với P(x) =

( x

2

– 1) + ( x +1)( x – 2)


Tức giải phương trình : ( x

2

<sub> – 1) + ( x +1)( x – 2) = 0 (1)</sub>




ta có thể sử dụng kết quả phân tích :



P(x) = ( x

2

<sub> – 1) + ( x +1)( x – 2) = (2x – 3)(x + 1) </sub>



để chuyển từ việc giải pt (1) thành giải pt: (2x – 3)(x + 1) = 0 (2)



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-

<i><b><sub>Vậy phương trình tích có dạng </sub></b></i>



<i><b>tổng qt như thế nào? </b></i>



-

<i><b><sub> Cách giải phương trình tích ra </sub></b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

TIẾT:45



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>I. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH VÀ CÁCH GIẢI:</b></i>


- Trong một tích, nếu có một thừa số bằng
0 thì...


- Ngược lại, nếu tích bằng 0 thì ít nhất một
trong các thừa số của tích...


<b>tích đó bằng 0.</b>


<b>phải bằng 0.</b>


<b>a.b = 0 </b><b> a = 0 hoặc b = 0</b>
?1


Hãy nhớ lại một tính chất các số,


phát biểu tiếp các khẳng định sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>I. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH VÀ CÁCH GIẢI:</b></i>


<b>a.b = 0 </b><b> a = 0 hoặc b = 0</b>


<b>?2</b>


<i><b>VD1: Giải phương trình:</b></i>



<i> </i>

<b>(2x – 3)(x + 1) = 0 </b>


<b>PHƯƠNG PHÁP GIẢI:</b>


<b>( 2x – 3 ) ( x + 1 ) = 0</b>


 2x – 3 = 0 hoặc x + 1 = 0


<b>Do đó ta phải giải hai phương trình :</b>


<b>Vậy: Tập nghiệm của phương trình là S = { 1,5; -1 }</b>


<b>Ptrình như VD1 được gọi là</b> <i><b>phương trình tích</b></i>


<b>* Phương trình tích có dạng : A(x).B(x) = 0 (*)</b>
<b>* Phương pháp giải: (*) </b><b> A(x) = 0 hoặc B(x) = 0</b>


{


giống như a giống như b



{


* 2x – 3 = 0
* x + 1 = 0


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>I.PHƯƠNG TRÌNH TÍCH VÀ CÁCH GIẢI:</b></i>


<b>a.b = 0 </b><b> a = 0 hoặc b = 0</b>


<b>?2</b>


<i><b>II.ÁP DỤNG:</b></i>


<b> VD2 : giải phương trình:</b>



<b> (x + 1)( x + 4) = ( 2 - x)( 2 + x)</b>



<b> x2 + 4x + x + 4 = 4 – x2</b>
<b> x2 + 4x + 4 – 4 + x2 = 0</b>


<b> 2x2 + 5x = 0</b>
<b> x(2x + 5) = 0</b>
<b> x = 0 </b><i><b>hoặc</b></i><b> 2x + 5 = 0</b>


<b>1) x = 0</b>


<b>2) 2x + 5 = 0</b>


<b>Phương trình có tập nghiệm S = { 0; - 2,5 }</b>



<b>Phương trình tích có dạng : A(x).B(x) = 0 (*)</b>


<b>Phương pháp giải: (*)</b><b> A(x) = 0 hoặc B(x) = 0</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b> VD 2 Giải phương trình :</b>


<b> (x + 1)( x + 4) = ( 2 - x)( 2 + x)</b>


<b> x2 + 4x + x + 4 = 4 – x2</b>
<b> x2 + 4x + 4 – 4 + x2 = 0</b>


<b> 2x2 + 5x = 0</b>
<b> x(2x + 5) = 0</b>
<b> x = 0 </b><i><b>hoặc</b></i><b> 2x + 5 = 0</b>


<b>1) x = 0</b>


<b>2) 2x + 5 = 0 </b><b> x = - 2,5</b>


<b>Ptrình có tập nghiệm S = { 0; - </b>
<b>2,5 }</b>


<b>(Đưa pt đã cho về dạng pt tích)</b>


<b>(Giải pt tích rồi kết luận)</b>


<i><b>Nêu các bước giải phương trình </b></i>


<i><b>ở Ví dụ 2?</b></i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>Trong VD2 ta đã thực hiện 2 bước giải sau:</b></i>


<b>Đưa phương trình đã cho</b>
<b>về dạng phương trình tích.</b>


<i><b>Bước 2.</b></i>


<i><b>Bước 1.</b></i>



<b>Chuyển tất cả các hạng tử sang vế </b>
<b>trái (lúc này vế phải bằng 0)</b>


<b>rút gọn vế trái </b>


<b>phân tích đa thức vế trái thành </b>
<b>nhân tử</b>


<b>Giải phương trình tích rồi </b>
<b>kết luận.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>Khi giải phương trình, sau khi biến đổi:</b></i>


-<b>Nếu số mũ của x là 1 thì đưa phương trình về dạng ax + b = 0 (Tiết 43)</b>


-<b>Nếu số mũ của x lớn hơn 1 thì đưa phương trình về dạng pt tích để giải:</b>
<b> A(x)B(x) = 0 </b><b> A(x) = 0 hoặc B(x) = 0</b>


<b> (Nếu vế trái có nhiều hơn 2 nhân tử, cách giải tương tự )</b>


<i>Trong cách giải pt theo phương pháp này chủ yếu là việc phân</i> <i>tích đa </i>
<i>thức thành nhân tử. Vì vậy, trong khi biến đổi pt, chú ý phát hiện các nhân </i>



<i>tử chung sẵn có để biến đổi cho gọn </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Giải</b>



<b>?3</b>

<b>. Giải phương trình:</b>



<b>( x - 1)( x</b>

<b>2 </b>

<b>+ 3x - 2) - ( x</b>

<b>3 </b>

<b>- 1) = 0 (3)</b>



 x = - 1 hoặc x = 1,5
<b>(3)</b> <b>(x-1)( x2 <sub>+ 3x - 2) - (x-1)(x</sub>2 <sub>+ x +1) =0</sub></b>


 ( x - 1 )( x<b>2 <sub>+ 3x - 2- x</sub>2 <sub>– x - 1) = 0</sub></b>


 ( x – 1 )( 2x – 3 ) = 0
 x - 1 = 0 hoặc 2x - 3 = 0


<b>Vậy : S = { 1; 1,5 }</b>


<b>(3)</b> <b>x3 <sub> + 3x</sub>2 <sub>– 2x - x</sub>2 <sub>- 3x +2 - x</sub>3 <sub>+ 1 = 0</sub></b>


 2x<b>2 <sub>- 5x + 3 = 0</sub></b>


 (2x<b>2 <sub>- 2x) – (3x - 3) = 0</sub></b>


 2x(x<b>- 1) – 3(x - 1) = 0</b>
 (x – 1 )(2x – 3 ) = 0
 x - 1 = 0 hoặc 2x - 3 = 0


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>I. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH VÀ CÁCH GIẢI:</b></i>


<i><b>II. ÁP DỤNG:</b></i>


<b> VD 3:</b> <i><b>Giải phương trình:</b></i><b> 2x3 = x2 + 2x - 1 (3)</b>


<i><b>Giải</b></i>


2x3<sub> - x</sub>2<sub> - 2x + 1 = 0</sub>





(2x3 <sub>– x</sub>2<sub>) - (2x - 1) = 0</sub>


x2(2x -1) - (2x - 1) = 0


(2x - 1) (x2- 1) = 0


2x – 1 = 0 hoặc x - 1 = 0 hoặc x + 1 = 0
1) 2x - 1= 0


2) x -1 = 0




 <sub>x = 1</sub>


(3) 


3) x +1 = 0  x = - 1



(2x - 1)(x- 1)(x +1) = 0




</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Giải</b>



<b>?4. </b>

<b> Giải phương trình:</b>



<b>( x</b>

<b>3</b>

<b> + x</b>

<b>2</b>

<b>) +( x</b>

<b>2</b>

<b> + x ) = 0 (4)</b>



<b>(4) </b> <b>x2<sub> ( x + 1) + x ( x + 1) = 0</sub></b>


 ( x + 1)( x<b>2 + x) = 0</b>


 x( x + 1)<b>2<sub> = 0</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Kiến thức cần nhớ



<b>1.</b>

Nắm được dạng của phương trình tích và cách giải phương trình tích



<b>2.</b>

Các bước cơ bản để giải phương trình đưa được về dạng phương trình tích



<b>3.</b>

Khi giải phương trình, sau khi biến đổi:



- Nếu số mũ của x là 1 thì đưa phương trình về dạng ax + b = 0 (Tiết 43)


- Nếu số mũ của x lớn hơn 1 thì đưa phương trình về dạng pt tích để giải:



A(x)B(x) = 0

A(x) = 0 hoặc B(x) = 0




(Nếu vế trái có nhiều hơn 2 nhân tử, cách giải tương tự)



<i>Trong cách giải pt theo phương pháp này chủ yếu là việc phân tích đa thức</i>


<i>thành nhân tử. Vì vậy, trong khi biến đổi pt, chú ý phát hiện các nhân tử </i>



<i>chung sẵn có để biến đổi cho gọn </i>



<b>1.</b>

Nắm được dạng của phương trình tích và cách giải phương trình tích



<b>2.</b>

Các bước cơ bản để giải phương trình đưa được về dạng phương trình tích



<b>3.</b>

Khi giải phương trình, sau khi biến đổi:



- Nếu số mũ của x là 1 thì đưa phương trình về dạng ax + b = 0 (Tiết 43)


- Nếu số mũ của x lớn hơn 1 thì đưa phương trình về dạng pt tích để giải:



A(x)B(x) = 0

A(x) = 0 hoặc B(x) = 0



(Nếu vế trái có nhiều hơn 2 nhân tử, cách giải tương tự)



<i>Trong cách giải pt theo phương pháp này</i>

<i>chủ yếu là việc phân</i>

<i>tích đa thức</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Biết cách đưa phương trình về dạng phương


trình tích và giải được phương trình tích.



- Học kỹ bài,nhận dạng được phương trình tích


và cách giải phương trình tích.



-Làm bài tập 21, 22 ( các ý cịn lại

– SGK )




-Ơn lại phương pháp phân tích đa thức thành


nhân tử và hằng đẳng thức.



-Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>Bài 21c-(SGK-17)</b> <b>Bài 22f-(SGK-17)</b>
<b>Giải phương trình:</b>


c)

<b>( 4x + 2 )( x2<sub> + 1 ) = 0</sub></b>


<b>Bằng cách phân tích vế trái thành</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>Giải phương trình:</b></i>


<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>Bài 21c-(SGK-17)</b>


c)

<b>( 4x + 2 )( x2<sub> + 1 ) = 0</sub></b>


 <b>4x + 2 = 0 hoặc x2 + 1 = 0</b>


<b>*) 4x + 2 = 0  x = - 0,5</b>


<b>*) x2<sub> + 1 = 0 . Pt này vơ nghiệm</sub></b>


<b>Phương trình đã cho có tập </b>
<b>nghiệm S = { - 0,5 }</b>



<b>Bài 22f-(SGK-17)</b>


<i><b>B</b><b>ằng cách phân tích vế trái thành</b></i>
<i><b>nhân tử giải phương trình:</b></i>


<b>f) x2<sub> – x – (3x – 3) = 0</sub></b>


 x(x – 1) – 3(x - 1) = 0
 (x – 1)(x – 3) = 0
 x - 1 = 0 hoặc x – 3 = 0
 x = 1 hoặc x = 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Bài tập: </b>

<i><b>Giải các phương trình:</b></i>



<b> a) (3x - 2 ) (4x + 3 ) = ( 2 - 3x ) (x – 1) </b>


<b> b) x</b>

<b>2</b>

<b><sub> + ( x + 3 )( 5x – 7) = 9</sub></b>



<b> C) 2x</b>

<b>2</b>

<b><sub> + 5x +3 = 0 </sub></b>



<b> d) </b>

3 2

3 2

3 2

3 2

3 2



2006

2007

2008

2009

2010



<i>x</i>

<i>x</i>

<i>x</i>

<i>x</i>

<i>x</i>





</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×